dành cho khÁch hÀng cỦa ngÂn hÀng thẾ...

152
Tháng 5 năm 2006 SỔ TAY GIẢI NGÂN dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

Upload: dohanh

Post on 31-Jan-2018

221 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

i

Tháng 5 năm 2006

SỔ TAY GIẢI NGÂN

dành cho KHÁCH HÀNG CỦA

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

Page 2: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

ii

Bản quyền © 2006

Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế / NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

1818 Phố H, N.W

Washington, D.C. 20433, U.S.A.

Xuất bản Lần thứ nhất tháng 05 năm 2006

Lưu ý khi sử dụng: Sổ tay Giải ngân dành cho các Khách hàng của Ngân hàng Thế giới hướng dẫn cách thực hiện các chính sách và các quy trình giải ngân của Ngân hàng Thế giới. Sổ tay đưa ra các liên kết trên trang web dẫn tới các chính sách và các quy trình của Ngân hàng Thế giới được tham chiếu liên quan đến giải ngân. Sổ tay này không đưa ra cách trực tiếp xử lý tất cả các tài liệu, chính sách, và các quy trình được tham chiếu. Người đọc phải tham khảo các tài liệu nguồn để biết thêm chi tiết. Sổ tay không tạo ra bất kỳ quyền pháp lý nào. Các quyền này chỉ có trong các hiệp định pháp lý của bên vay với Ngân hàng, và Sổ tay không nhằm mục đích sử dụng để giải thích về các quyền đó.

Page 3: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

iii

Tháng 05 năm 2006

Bạn đọc thân mến

Vụ Vốn Vay thuộc Ngân hàng Thế giới đã biên soạn Sổ tay Giải ngân dành cho các Khách hàng của Ngân hàng Thế giới dành cho các cá nhân, những người giám sát, quản lý, hoặc hàng ngày thực hiện giải ngân các khoản kinh phí của dự án mà Ngân hàng Thế giới tài trợ hoặc quản lý. Sổ tay này còn là một hướng dẫn hữu ích đối với các tổ chức tài chính hiện đang quản lý các tài khoản chuyên dùng của bên vay và đối với các ngân hàng thương mại hiện đang có được các cam kết đặc biệt của Ngân hàng Thế giới.

Sổ tay mới này thay thế Sổ tay Giải ngân xuất bản năm 1992 và phản ảnh những thay đổi sau trong các chính sách và các quy trình của Ngân hàng Thế giới:

• Chính sách chi tiêu hợp lệ được đưa ra vào tháng 04 năm 2004, chính sách đã mở rộng phạm vi các khoản chi tiêu được cấp kinh phí thông qua các khoản cho vay đầu tư của Ngân hàng Thế giới tại các nước với các thông số tài trợ của quốc gia đã được phê chuẩn và tạo ra cơ hội nhằm đơn giản hóa phương thức giải ngân. Đối với các dự án đầu tư không bị điều chỉnh bởi các thông số tài trợ quốc gia, các bước giải ngân cho các dự án này được mô tả trong phụ lục I.

• Chính sách cho vay đối với chính sách phát triển được ban hành vào tháng 08 năm 2004, chính sách này đã cập nhật chính sách hoạt động của Ngân hàng trong việc cho vay điều chỉnh cơ cấu và cũng đề cập đến các bước chuẩn bị cho các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân cho khoản vay như vậy.

• Việc đơn giản hóa tài liệu pháp lý và những Hướng dẫn Giải ngân cho các Dự án của Ngân hàng Thế giới và thư giải ngân được thực hiện vào tháng 07 năm 2005.

• Một khuôn khổ cho các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân tổng hợp dành cho các dự án đầu tư mà tại đây các bước giải ngân hỗ trợ cho việc quản lý tài chính và hỗ trợ cho các bước chuẩn bị mua sắm của dự án.

• Tính linh hoạt mở rộng đối với các khoản tạm ứng nhằm đảm bảo rằng các dự án đang áp dụng phương pháp giải ngân này có đủ khả năng thanh toán bằng tiền mặt để đáp ứng được các nhu cầu về vòng quay tiền mặt có thể thấy được từ trước và, khi thích hợp, sẽ hỗ trợ cho việc thu hút các nguồn lực từ các quỹ tiền vay hoặc các quỹ tương tự của các đối tác phát triển khác.

• Tính linh hoạt mở rộng nhằm quyết toán chứng từ về việc sử dụng các khoản vay để hỗ trợ cho việc sử dụng các hệ thống quản lý tài chính riêng của bên vay nhiều hơn, thúc đẩy việc báo cáo tóm tắt về cách sử dụng các khoản vay, và giảm bớt gánh nặng báo cáo cho bên vay.

• Mẫu Xin Rút vốn mới (mẫu 2380). Mẫu này có thể được

Page 4: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

iv viv v

sử dụng để yêu cầu giải ngân, quyết toán chi phí, hoặc cả hai. Mẫu này thay thế mẫu Xin Rút vốn 1903.

• Một trung tâm dịch vụ thông tin giải ngân được củng cố, qua đó những người sử dụng đã đăng ký có thể truy cập trực tuyến từ trang web bảo mật của Ngân hàng Thế giới, Liên kết Khách hàng (Client Connection).

Dù bạn có ít hay nhiều kinh nghiệm về vấn đề giải ngân của Ngân hàng Thế giới, chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ nhận thấy Sổ tay này là hữu ích, chúng tôi hy vọng rằng sổ tay sẽ giúp bạn hiểu được tính linh hoạt mà Ngân hàng Thế giới đang tạo dựng trong quá trình xây dựng và duy trì các bước giải ngân mà chúng (a) sẽ hỗ trợ cho việc thực hiện dự án tiết kiệm và hiệu quả nhằm đạt được các kết quả phát triển, và (b) đảm bảo được rằng các khoản vay được sử dụng theo đúng các mục đích đã định.

Sổ tay đã có trên CD-ROM do Vụ Vốn vay thuộc Ngân hàng Thế giới thực hiện tại địa chỉ như dưới đây và trực tuyến từ• trang web của Ngân hàng Thế giới (http://www.world-

bank.org/projects, nhấn chuột vào Các Chính sách và Thủ tục);

• trang web bảo mật của Ngân hàng Thế giới (http://client-connection.worldbank.org, nhấn chuột vào Tham chiếu, và dưới tab Các Chính sách và Thủ tục nhấn chuột vào Giải ngân).

Sổ tay sẽ được cập nhật thường xuyên nhằm phản ánh các bài học kinh nghiệm, ý kiến phản hồi từ những người sử dụng, và những thay đổi trong thực tiễn. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn để cuốn sổ tay được hoàn thiện hơn và mời các bạn gửi ý kiến đóng góp qua thư hoặc email theo địa chỉ:

Ngân hàng Thế giới1818 H Street, N.W.Washington, D.C. 20433U.S.A.Gửi cho: Giám đốc Vụ Vốn vay

Email: [email protected]

Page 5: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

iv viv v

MỤC LỤC

I. Giới thiệu .....................................................................................................................................1

Pham vi áp dụng .........................................................................................................................1 Các bước giải ngân ....................................................................................................................2 Đến đâu khi cần giúp đỡ .........................................................................................................3 Liên kết khách hàng ......................................................................................................3 Nếu cần trợ giúp thêm ................................................................................................3

II. Giải ngân các khoản vay đầu tư ..............................................................................................5

Chu trình dự án : Khái quát về Giải ngân đầu tư ................................................................5 Các tài liệu then chốt ................................................................................................................7 Các điều khoản trong hiệp định .................................................................................7 Các điều kiện chung .....................................................................................................7 Hiệp định pháp lý .........................................................................................................8 Hiệp định dự án ............................................................................................................8 Hướng dẫn giải ngân ....................................................................................................8 Thư giải ngân .................................................................................................................9 Tài liệu thẩm định dự án ...........................................................................................10 Các tài liệu hữu ích khác ............................................................................................10 Những ngày then chốt .............................................................................................................10

III. Xây dựng các bước giải ngân .................................................................................................13

Các bước tài trợ cho các khoản chi tiêu hợp lệ ...................................................................13 Chi tiêu hợp lệ ............................................................................................................13 Các hạng mục chi tiêu ...............................................................................................14 Tỷ lệ giải ngân .............................................................................................................14 Các điều kiện giải ngân .............................................................................................14 Tài trợ hồi tố ................................................................................................................15 Tạm ứng chuẩn bị dự án ...........................................................................................16 Các phí trả trước và các phí vay khác .....................................................................16 Các bước giám sát các hoạt động mua sắm, đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân 16 Các bước Quản lý tài chính .......................................................................................17 Các bước mua sắm và đấu thầu ...............................................................................17 Các bước giải ngân .....................................................................................................17 Các phương pháp giải ngân ..................................................................................................18 Chứng từ hỗ trợ .......................................................................................................................19 Chứng từ .....................................................................................................................19 Các báo cáo tóm tắt .....................................................................................................20 Lưu giữ tài liệu ............................................................................................................20

Page 6: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

vi viivi vii

IV. Rút các khoản vay từ tài khoản vay .....................................................................................23

Các chữ ký đã được ủy quyền ...............................................................................................23 Các điều kiện giải ngân ..........................................................................................................24 Các mẫu đơn .............................................................................................................................24 Đơn xin rút vốn ...........................................................................................................25 Đơn xin cam kết đặc biệt ...........................................................................................25 Các yêu cầu xử lý giải ngân ...................................................................................................26 Báo cáo giải ngân .....................................................................................................................27 Thông tin về các giao dịch giải ngân .......................................................................27 Các đồng tiền giao dịch .............................................................................................27 Các tỷ giá hối đoái được sử dụng cho giải ngân ...................................................28

V. Giải ngân cho bên vay ............................................................................................................29

Cung cấp các tài liệu bổ trợ cho hoạt động giải ngân .......................................................29 Các báo cáo sơ bộ ......................................................................................................29 Báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán ..............................................................30 Sao kê chi tiêu .............................................................................................................30 Chứng từ .....................................................................................................................31 Các hợp đồng cần có sự xét duyệt trước của Ngân hàng ....................................32 Lưu giữ tài liệu ...........................................................................................................32 Sử dụng phương thức hoàn vốn ...........................................................................................32 Phạm vi áp dụng ........................................................................................................32 Giá trị tối thiểu ............................................................................................................32 Thủ tục yêu cầu hoàn vốn .........................................................................................32 Sử dụng phương pháp tạm ứng ...........................................................................................32 Phạm vi áp dụng ........................................................................................................32 Tài khoản chuyên dùng ..............................................................................................33 Mức trần ......................................................................................................................34 Tài liệu hỗ trợ ..............................................................................................................36 Quản lý tài khoản chuyên dùng ..............................................................................36 Tạm ứng chuẩn bị dự án vào tài khoản chuyên dùng ..........................................37 Tạm ứng dư thừa ........................................................................................................37 Tài khoản chuyên dùng trong quá trình đình chỉ giải ngân ................................37 Đóng tài khoản chuyên dùng ...................................................................................37 Các thủ tục yêu cầu và báo cáo các khoản tạm ứng ..............................................38

VI. Giải ngân cho các bên thứ ba ................................................................................................41

Sử dụng phương thức thanh toán trực tiếp .......................................................................41 Phạm vi áp dụng ........................................................................................................41 Giá trị tối thiểu ...........................................................................................................41 Tài liệu hỗ trợ ..............................................................................................................42 Lưu trữ chứng từ ........................................................................................................42 Thủ tục yêu cầu thanh toán trực tiếp ......................................................................42 Sử dụng phương thức cam kết đặc biệt ..............................................................................42 Phạm vi áp dụng ........................................................................................................42 Các điều khoản hạn chế ............................................................................................43 Giá trị tối thiểu ...........................................................................................................43 Thủ tục cấp cam kết đặc biệt ....................................................................................44 Thủ tục yêu cầu thanh toán theo cam kết đặc biệt ................................................44 Quản lý cam kết đặc biệt ...........................................................................................44

Page 7: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

vi viivi vii

MỤC LỤC

VII. Quản lý việc thực hiện dự án và hết hạn khoản vay ........................................................47

Các vấn đề giải ngân trong quá trình thực hiện dự án ....................................................47 Những sửa đổi đối với hiệp định pháp lý ..............................................................47 Tái phân bổ ...................................................................................................................47 Những thay đổi về các sắp xếp giải ngân ...............................................................48 Xác định chi tiêu không hợp lệ ................................................................................48 Không thực hiện các cam kết kiểm toán ..................................................................49 Đình chỉ giải ngân ......................................................................................................49 Hoàn trả .......................................................................................................................49 Hủy bỏ .........................................................................................................................50 Hết hạn tài khoản vay ............................................................................................................51 Quản lý ngày hết hạn ................................................................................................51 Ngày hết hạn giải ngân .............................................................................................51 Thanh toán phí kiểm toán cuối cùng sau ngày hết hạn .......................................51 Các vấn đề về hợp đồng khi hết hạn .......................................................................52 Các vấn đề về tài khoản chuyên dùng khi đóng sổ ..............................................53

VIII. Giải ngân đối với các khoản vay chính sách phát triển ....................................................55 Tổng quan .................................................................................................................................55 Các sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính .............................55 Các tài liệu quan trọng ...........................................................................................................56 Các điều khoản thỏa thuận .......................................................................................56 Các điều kiện chung ..................................................................................................56 Hiệp định pháp lý ......................................................................................................57 Thư giải ngân ..............................................................................................................57 Tài liệu chương trình .................................................................................................57 Các tài liệu hữu ích khác ...........................................................................................58 Những mốc ngày quan trọng ................................................................................................58 Rút tiền vay ..............................................................................................................................58 Các vấn đề giải ngân khác ......................................................................................................59 Phí ban đầu và các phí vay khác ..............................................................................59 Phương thức rút tiền chậm đối với các bên vay của IBRD ...................................60 Ngày hết hạn ...............................................................................................................60

Phụ chương ...........................................................................................................................................61

A. Định nghĩa các thuật ngữ .......................................................................................................61 B. Bảng tóm tắt các tài liệu, mốc ngày quan trọng và các bước giải ngân liên quan đến các khoản vay đầu tư và các khoản vay chính sách phát triển ..............67C. Website kết nối khách hàng ..................................................................................................71D. Mẫu thư giải ngân cho một dự án đâu tư ............................................................................75 E. Mẫu thư chữ ký ủy quyền đối với một dự án đầu tư .......................................................83F. Mẫu đơn xin rút vốn và quyết toán chi phí ........................................................................85

Mẫu 2380 Đơn xin rút vốn và chỉ dẫn điền đơn ..................................................................86 Mẫu 2381 Đơn xin tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch và chỉ dẫn điền đơn .........88 Mẫu 2382 Danh sách các khoản thanh toán cho các hợp đồng trên ngưỡng cần xét duyệt của Ngân hàng ...................................................................................90 Ví dụ điền mẫu .........................................................................................................................91

Page 8: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

viii 1

G. Mẫu sử dụng cho thư cam kết đặc biệt .............................................................................115 Mẫu 1931 Đơn xin cấp thư cam kết đặc biệt – Hướng dẫn điền đơn .............................116 Mẫu 2015 Yêu cầu thanh toán theo thư cam kết đặc biệt – Hướng dẫn điền đơn ........119 Các ví dụ về một đơn hoàn chỉnh ........................................................................................121H. Bảng tham chiếu và kiểm tra dành cho nhân viên dự án chuẩn bị đơn rút vốn .......127I. Thủ tục đặc biệt để thanh toán phí kiểm toán qua tài khoản chuyển tạm có điều kiện ......................................................................................................133J. Giải ngân khoản tiền giữ lại ...............................................................................................135

Phụ lục

I. Các chính sách và thủ tục cho dự án đầu tư được phê duyệt trước khi thiết lập các thông số tài chính quốc gia .........................................................137II. Có gì mới kể từ năm 1992? ....................................................................................................139III. Các mẫu đơn cũ ......................................................................................................................143

Page 9: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

viii 11

1. Sổ tay Giải ngân dành cho Khách hàng của Ngân hàng thế giới hướng dẫn các bước giải ngân đối với các khoản vay do Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế (IBRD) và Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) thực hiện hoặc quản lý, hai tổ chức này thuộc Tập đoàn Ngân hàng Thế giới và được gọi chung là Ngân hàng Thế giới hoặc Ngân hàng. Để xem định nghĩa về các thuật ngữ được in màu xanh và được gạch chân, nhấn chuột vào từ đó hoặc xem trong phần tra cứu từ (Phụ lục A). Các định nghĩa trong Phụ lục A giới hạn trong phạm vi sổ tay này và không thay thế các định nghĩa đã được quy định trong các văn bản về chính sách của Ngân hàng, hoặc trong các Điều kiện Chung và các hiệp định pháp lý liên quan đến các hoạt động riêng biệt cụ thể. Ngoài ra, trong Sổ tay cũng có đường dẫn, được in màu xanh và được gạch chân, tới những tài liệu chủ chốt có sẵn trên Website của Ngân hàng thế giới.

Phạm vi áp dụng

2. Sổ tay này dành cho các bên vay1 và được áp dụng đối với tất cả các khoản vay của IBRD; các khoản tín dụng của IDA; các khoản tạm ứng trong phạm vi Quỹ Chuẩn bị Dự án; và các khoản viện trợ được tài trợ từ các nguồn của Ngân hàng, bao gồm các các khoản viện trợ của IDA và của Quỹ phát triển Thể chế. Sổ tay cũng được áp dụng đối với các khoản viện trợ từ các quỹ uỷ thác của các nhà tài trợ do bên nhận thực hiện. Các quỹ uỷ thác bao gồm các quỹ uỷ thác đồng tài trợ do Ngân hàng thế giới quản lý và các chương trình đồng tài trợ mà đối tác phát triển yêu cầu Ngân hàng tiếp tục thực hiện trách nhiệm trong việc soát xét các yêu cầu giải ngân trừ phi, trong trường hợp đặc biệt, các điều khoản của hiệp định với đối tác phát triển nêu rõ những yêu cầu giải ngân khác. Sổ tay này đề cập đến cách tài trợ theo các khoản vay trừ những khoản có quy định riêng.

3. Từ Chương II đến Chương VII, Sổ tay đưa ra các quy trình giải ngân các khoản vay nhằm thanh toán các khoản chi tiêu

1 Bên tham gia vào hiệp định cho vay hoặc hiệp định tài trợ do Ngân hàng thực hiện, cấp tín dụng hoặc viện trợ. Vì các mục đích của sổ tay này, thuật ngữ này trước hết được sử dụng để nói đến nhân viên của bên vay hoặc nhân viên thực hiện dự án, những người hàng ngày phải thực hiện giải ngân.

GIỚI THIỆU

I

1

Page 10: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

2 32 3

của dự án dưới hình thức cho vay đầu tư. Chương VIII đề cập đến việc giải ngân các khoản vay nhằm hỗ trợ cho việc vay vốn phát triển chính sách, khi đó việc giải ngân được thực hiện trên cơ sở bên vay đáp ứng được các điều kiện vay theo đợt như đã được quy định. Xem phụ lục B để biết thêm về tóm tắt tương đối các tài liệu của dự án, những ngày then chốt, và các bước giải ngân tương ứng với các khoản vay để đầu tư và các khoản vay phát triển chính sách.

Các bước Giải ngân

4. Các bước giải ngân được hình thành trên cơ sở các chính sách và quy trình hoạt động của Ngân hàng xuất phát từ các khoản trong Điều khoản hiệp định chung, điều này đòi hỏi Ngân hàng phải thực hiện các bước nhằm đảm bảo được rằng các khoản vay chỉ được sử dụng vào các mục đích vay, với sự quan tâm thỏa đáng tới tính kinh tế và tính hiệu quả. Trong quá trình xây dựng các bước giải ngân nhằm đáp ứng được các yêu cầu này đối với các dự án hoặc chương trình riêng biệt, các bên vay và nhân viên Ngân hàng được khuyến khích

• thực hiện các yêu cầu của quốc gia và của dự án;• hỗ trợ cho việc sử dụng các hệ thống quản lý tài chính

của bên vay bất cứ khi nào thấy thích hợp, nhận thức được rằng bên vay chính là người chịu trách nhiệm giải trình sau cùng về khoản vay mà việc này được thực hiện để đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng vào các mục đích đã định;

• xem xét các bước giải ngân đơn giản và sinh lợi cho bên vay;

• cộng tác với các đối tác phát triển khác trong khuôn khổ có thể thông qua các quy trình và các yêu cầu đồng nhất.

5. Các bước giải ngân đối với các khoản vay đầu tư bao gồm (a) các phương pháp giải ngân được sử dụng để thực hiện thanh toán cho bên vay hoặc cho bên thứ ba và nhằm đảm bảo được rằng khoản vay cần thiết cho việc thực hiện dự án suôn sẻ luôn có sẵn kịp thời, và (b) tài liệu hỗ trợ mà Ngân hàng yêu cầu bên vay cung cấp để chứng minh rằng các khoản vay hiện đang được sử dụng vào các mục đích đã định. Tùy thuộc vào khả năng quản lý tài chính và khả năng mua sắm đã được đánh giá của bên vay, vào kế hoạch mua sắm và các yêu cầu về vòng quay tiền mặt của dự án, và vào kinh nghiệm giải ngân của Ngân hàng với bên vay cùng với bất kỳ sự xem xét cụ thể nào của quốc gia, các bước giải ngân có thể khác nhau.

6. Các bước giải ngân đối với các khoản vay cho chính sách phát triển đơn giản hơn nhiều: các khoản vay được giải ngân dựa trên việc thực hiện dự án một cách thỏa đáng và bên vay cam kết không sử dụng các khoản vay cho chính sách phát triển vào các khoản chi tiêu đã được loại trừ. Ngân hàng

Page 11: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

2 32 3

GIỚI THIỆU

thường giải ngân các khoản vay vào một tài khoản mà tài khoản này hình thành nên một phần dự trữ ngoại hối chính thức của quốc gia (thường là do Ngân hàng trung ương nắm giữ), và một số lượng tương đương với khoản vay được ghi có vào một tài khoản của chính phủ để trang trải các khoản chi tiêu theo ngân sách. Các bước giải ngân này có thể khác nhau khi đã xác định được các điểm yếu (trong các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân.

Đến đâu khi cần giúp đỡ?

7. Liên kết Khách hàng là một trang web bảo mật giúp cho các quan chức chính phủ và nhân viên thực hiện dự án có thể tiếp cận với các thông tin liên quan đến các hoạt động vay của họ cũng như với hệ thống phân tích quốc gia của Ngân hàng. Mục tiêu chính của trang web là nhằm hỗ trợ việc đưa ra quyết định với đầy đủ thông tin và nhằm đơn giản hóa việc kinh doanh với Ngân hàng. Phụ lục C cung cấp thông tin về việc đăng ký truy cập Liên kết Khách hàng và tóm tắt các loại thông tin về giải ngân hiện có để tham khảo và tải về.

8. Vụ Vốn Vay của Ngân hàng Thế giới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính phù hợp của các bước giải ngân và chịu trách nhiệm phê duyệt các yêu cầu giải ngân đối với khoản vay do Ngân hàng Thế giới thực hiện và quản lý. Nhân viên Vụ Vốn Vay được phân công vào mỗi hoạt động cho vay khác nhau và liên hệ chặt chẽ với các thành viên khác trong các đội chuẩn bị dự án, cũng như với chính phủ và nhân viên thực hiện dự án, trong suốt chu trình dự án nhằm đảm bảo rằng các bước giải ngân cho mỗi hoạt động đều là phù hợp.

9. Nếu cần trợ giúp thêm, xin hãy liên hệ với Vụ Vốn Vay theo địa chỉ [email protected].

Liên kết Khách hàng

Nếu cần trợ giúp thêm

Page 12: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 13: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

5

10. Các khoản cho vay để đầu tư nhằm tài trợ cho một loạt các hoạt động trên diện rộng với mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội cần thiết cho việc giảm nghèo và phát triển bền vững. Các khoản vay được sử dụng để thanh toán cho những khoản chi tiêu cần thiết nhằm đạt được các mục tiêu phát triển trong các hoạt động được khoản vay hỗ trợ, và việc giải ngân được thực hiện dựa trên các khoản chi tiêu hợp lệ cho dự án.

Chu trình của Dự án: Khái quát về Giải ngân

11. Các dự án do Ngân hàng tài trợ được phát triển và quản lý theo các phương thức của một chu trình dự án tiêu chuẩn. Hướng dẫn từng bước về chu trình dự án hiện có tại http://www.worldbank.org/projects và các hợp phần của chu trình dự án được miêu tả trong hình 1.

12. Việc xây dựng các bước giải ngân cho các khoản vay để đầu tư có từ giai đoạn đầu của chu trình dự án. Ngân hàng và bên vay phải thảo luận một cách có chiến lược các vấn đề giải ngân quan trọng trong giai đoạn xác định dự án. Trong quá trình chuẩn bị dự án, tính hợp lệ của các khoản chi được Ngân hàng tài trợ đã được thảo luận. Tính hợp lệ của các khoản chi này được xây dựng trên cơ sở các thông số tài trợ của quốc gia và các đầu vào cần thiết nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của dự án2. Kế hoạch tài trợ dự kiến, các hạng mục chi tiêu, và các điều kiện giải ngân đều

2 Sổ tay này phản ánh chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới hiện đang chi phối tính hợp lệ của các khoản chi trong dự án để tài trợ của Ngân hàng như được quy định trong Chính sách Hoạt động 6.00, Tài trợ của Ngân hàng. Chính sách này chứng minh rằng các mục tiêu phát triển là yếu tố đầu tiên quyết định các hạng mục chi tiêu nào là có thể hợp lệ để Ngân hàng tài trợ, trong khi đó lại đòi hỏi phải quan tâm thỏa đáng đến những rủi ro như tính có thể chứng minh được về tài chính. Chính sách về tính hợp lệ áp dụng đối với tất cả các hoạt động đầu tư đã được đánh giá sau khi các thông số tài trợ của quốc gia đã đưa ra trong nước. Xem phụ lục I để biết thêm về hướng dẫn liên quan đến tầm quan trọng của tính phù hợp trong chi tiêu cho các bước giải ngân của các dự án đầu tư tại các quốc gia không có các thông số tài trợ của quốc gia, . Xem phụ lục II để biết thêm về những thay đổi từ lần xuất bản trước của Sổ tay Giải ngân.

GIẢI NGÂNCÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ

II

Page 14: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

6 76 7

đã được xác định. Lúc này, bên vay, qua tham khảo ý kiến của đội chuẩn bị dự án trong Ngân hàng, bắt đầu xây dựng kế hoạch tổng hợp khép kín gồm quản lý tài chính, các bước mua sắm và đấu thầu và các bước giải ngân nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện dự án và đảm bảo sự tin tưởng trong các hoạt động này.

13. Ngân hàng đánh giá tính đầy đủ của các bước chuẩn bị cho các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính toàn diện, bao gồm cả các bước giải ngân, là một phần của việc đánh giá dự án. Các bước chuẩn bị này được đưa ra trong các tài liệu dự thảo của dự án (xem phần về “Những Tài liệu Then chốt” trong chương này) và được thống nhất lần cuối cùng với bên vay trong quá trình đàm phán.

14. Khi Ngân hàng đã thông qua dự án, họ sẽ mở một tài khoản trong sổ sách kế toán của mình, tài khoản vay, đứng tên bên vay. Đây là tài khoản mà khoản vay sẽ được ghi có vào đó và vốn sẽ được rút ra từ tài khoản này. Sau đó, khi các hiệp định pháp lý đã được ký kết, khoản vay được công bố là có hiệu lực, và khi đáp ứng được bất kỳ điều kiện giải

Trên cơ sở khuôn khổ chọn lọc và các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh, Ngân hàng xây dựng các dịch vụ cho vay và tư vấn nhằm trợ giúp nỗ lực của quốc gia trong việc giảm nghèo.

Hình 1. Chu trình Dự án

Nguồn: Ngân hàng Thế giới. “Các Dự án và các Hoạt động.” http://www.worldbank.org

Chu trình Dự án

Đánh giá

Thực

hiệ

nvà

Kết

thúc

Thực hiện

và Giám

sát

Thẩm đinhdự ánĐàm phánvà Lãnh đạoPhê duyệt

Chuẩ

n bị

dự

án

Chiến lượcTrợ giúpQuốc giaXác định dự án

1. Chiến lược Trợ giúp Quốc gia

Các dự án được xác định nếu hỗ trợ các chiến lược và phải hợp lý về mặt tài chính, kinh tế, xã hội, và môi trường. Các chiến lược phát triển đều được phân tích.

Cùng với việc hỗ trợ về tài chính, Ngân hàng đưa ra chính sách và tư vấn về dự án. Khách hàng tiến hành nghiên cứu và chuẩnbị tài liệu cuối cùng về dự án.

Ngân hàng thẩm định các mặt kinh tế, kỹ thuật, tổ chức, tài chính, môi trường, vàxã hội của dự án. Tài liệu đánh giá dự án và dựthảo các chứng từ pháp lý đều được chuẩn bị.

Ngân hàng và bên vay nhất trí về hiệp định vay hoặc tín dụng và dự án được trình bày trước Ban lãnh đạo để phê duyệt.

Bên vay thực hiện dự án. Ngân hàng đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng vào đúng mục đích của khoản vay với sự quan tâm đúng mực đến nền kinh tế, tính hiệu suất, và hiệu quả.

Báo cáo về Thực hiện và Hoàn chỉnh được xây dựng để đánh giá sự thực hiện của cả Ngân hàng và bên vay.

Nhóm Đánh giá Độc lập của Ngân hàng chuẩn bị báo cáo kiểm toán và đánh giá dự án. Phân tích được sử dụng cho việc xây dựng dự án trong tương lai.

2. Xác định dự án

3. Chuẩn bị dự án

4. Thẩm đinhdự án

5. Đàm phán và Lãnh đạo Phê duyệt

6. Thực hiện và Giám sát

7. Thực hiện và Kết thúc

8. Đánh giá

Page 15: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

6 76 7

GIẢI NGÂN CÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ

ngân nào (đối với các hạng mục chi tiêu cụ thể, nếu hợp lệ), thì có thể bắt đầu giải ngân. Ngân hàng giám sát tính đầy đủ hiện có của các bước giải ngân trong quá trình thực hiện dự án và đưa ra các điều chỉnh khi cần thiết qua tham khảo ý kiến của bên vay.

15. Chương III đưa ra một cuộc thảo luận chi tiết hơn về chủ đề này.

Những Tài liệu then chốt

16. Các khoản vay của Ngân hàng Thế giới chịu sự chi phối của các tài liệu sau, các tài liệu này hiện có ở Web site bên ngoài của Ngân hàng (http://www.worldbank.org) và Web site Liên kết Khách hàng (http://clientconnection.world-bank.org) và thông qua các liên kết trong Sổ tay này.

17. Các Điều khoản trong Hiệp định về IBRD và về IDA, do tất cả các quốc gia thành viên thuộc các thể chế tương ứng ký kết, là các điều lệ chủ đạo của các thể chế. Các Điều khoản quy định rằng các thể chế phải có các bước chuẩn bị nhằm đảm bảo rằng khoản được vay chỉ được sử dụng vào các mục đích mà vì những mục đích này khoản vay được thực hiện và rằng bên vay chỉ có thể rút tiền từ khoản vay để thanh toán các chi phí liên quan đến dự án như thực tế phát sinh (Các Điều khoản IBRD, Điều III, Phần 5; Các Điều khoản IDA, Điều V, Phần I).

18. Các Điều kiện Chung đối với các Khoản vay và các Điều kiện Chung đối với các Khoản tín dụng và Viện trợ (từ đây sẽ được gọi tắt là “Các Điều kiện Chung”) quy định các điều khoản và điều kiện nhất định thường được áp dụng lần lượt đối với các hiệp định cho vay và các hiệp định về tín dụng và viện trợ, cũng như đối với các hiệp định pháp lý khác có liên quan3. Bên cạnh những điều khoản khác, Các Điều kiện Chung bao gồm các điều khoản về các chủ đề sau:

• các điều khoản mang tính chất giới thiệu;• rút vốn khoản vay;• khoản vay IBRD hoặc các điều khoản tài trợ IDA;• thực hiện dự án;• dữ liệu tài chính và kinh tế, khoản thế chấp âm (cho các

khoản vay IBRD);• huỷ bỏ; đình chỉ; đẩy nhanh; hoàn trả viện trợ (cho các

khoản tín dụng và viện trợ IDA);• thi hành; trọng tài;• hiệu lực; chấm dứt;

3 Vì các mục đích của cuốn Sổ tay này đã có các tham chiếu cho các điều khoản của Các Điều kiện Chung IBRD đối với Các khoản vay, và Các Điều kiện Chung IDA đối với Các khoản tín dụng và Viện trợ, cả hai đều đề ngày 01 tháng 07 năm 2005. Các Điều kiện Chung khác có thể áp dụng đối với các hiệp định pháp lý trước đây. Về các điều khoản và các điều kiện liên quan đến các khoản vay, bên vay phải tham khảo các hiệp định pháp lý liên quan và Các Điều kiện Chung, nếu hợp lệ, đối với các dự án.

Các Điều khoản trong Hiệp định

Các Điều kiện Chung

Page 16: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

8 98 9

• các điều khoản tổng hợp về các vấn đề như thông báo và uỷ quyền;

• định nghĩa

19. Các Điều kiện Chung nêu rõ rằng Ngân hàng có thể đưa ra những thay đổi nhất định đối với hiệp định pháp lý bằng cách thông báo cho bên vay, như việc gia hạn ngày hết hạn, phân bổ lại vốn, hoặc giảm phần trăm giải ngân (xem phần về “Các Vấn đề về Giải ngân trong quá trình Thực hiện dự án” trong chương VII).

20. Đối với mỗi khoản vay, Ngân hàng và bên vay cùng tham gia vào một hiệp định pháp lý, hiệp định này quy định các điều khoản và các điều kiện cụ thể về khoản vay bao gồm các vấn đề sau, bên cạnh những vấn đề khác:

• các hoạt động chi phí có thể phát sinh;• các yêu cầu về báo cáo của dự án;• quản lý tài chính, báo cáo tài chính, và các yêu cầu về

kiểm toán;• các điều khoản về mua sắm và đấu thầu áp dụng cho dự án;• việc rút khoản vay, kể cả điều khoản về các hướng dẫn

bổ sung (thường được đưa ra dưới hình thức các Hướng dẫn Giải ngân và thư giải ngân cho dự án;

• các điều kiện giải ngân, nếu có;• ngày then chốt của dự án;• các điều khoản tài chính của khoản vay và các điều khoản

hoàn trả.

21. Hiệp định pháp lý có thể được sửa đổi nếu cần trong quá trình thực hiện dự án. Trong một số trường hợp sửa đổi trong hiệp định có thể thực hiện bằng thông báo gửi tới bên vay, hoặc có trường hợp hiệp định pháp lý được sửa đổi bởi bên vay và ngân hàng. Nếu việc sửa đổi ảnh hưởng đáng kể đến thiết kế của hoặc phạm vi hoạt động của dự án thì cần có sự chấp thuận của các Giám đốc điều hành Ngân hàng. Bên vay cần phải tham khảo ý kiến của Trưởng nhóm dự án của Ngân hàng về việc yêu cầu thay đổi bất kỳ một điểm nào trong hiệp định pháp lý.

22. Khi một tổ chức thực hiện dự án triển khai toàn bộ hay một phần dự án, thì Ngân hàng cũng sẽ ký một hiệp định dự án đối với tổ chức đó

23. Hướng dẫn Giải ngân của Ngân hàng Thế giới đối với các Dự án4 bao gồm các điều khoản tiêu chuẩn chi phối việc rút vốn vay từ tài khoản vay. Hướng dẫn Giải ngân áp dụng đối với tất cả các khoản vay có áp dụng Các điều kiện Chung, cũng như những tiến trình nhất định của Quỹ Chuẩn bị Dự án, các khoản viện trợ được tài trợ qua Quỹ Phát triển Thể chế, Quỹ Môi trường Toàn cầu, các quỹ tín dụng khác do người

4 Hướng dẫn Giải ngân đã được giới thiệu vào tháng 09 năm 2005, và được sửa đổi vào tháng 05 năm 2006.

Hiệp định Pháp lý

Hướng dẫn Giải ngân

Hiệp định Dự án

Page 17: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

8 98 9

GIẢI NGÂN CÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ

nhận thực hiện trừ phi, trong trường hợp đặc biệt, các điều khoản của hiệp định với nhà tài trợ có các yêu cầu khác5. Hướng dẫn bao gồm các điều khoản tiêu chuẩn sau:

• mục đích,• các phương pháp giải ngân,• rút vốn khoản vay• các yêu cầu về chứng từ hỗ trợ,• các tài khoản chuyên dùng,• các điều khoản và các điều kiện được áp dụng đối với

tạm ứng,• chi tiêu không hợp lệ,• hoàn trả.

24. Hướng dẫn Giải ngân được tham chiếu trong mỗi thư giải ngân. Khi cần sửa đổi các điều khoản tiêu chuẩn này đối với dự án cụ thể, khi đã được thống nhất bởi bên vay và Ngân hàng, những sửa đổi này được phản ảnh trong thư giải ngân cho hoạt động đó. Hướng dẫn Giải ngân hiện có trên Web site Liên kết Khách hàng bằng các thứ tiếng chính thức của Liên Hiệp Quốc – A-rập, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nga, và Tây Ban Nha – tuy nhiên, bản chính thức, có giá trị ràng buộc là bản tiếng Anh, bản này chính là bản được tham chiếu trong thư giải ngân của dự án.

25. Thư giải ngân là một thông báo của Ngân hàng gửi cho bên vay, thông báo này xác định rõ các bước giải ngân được sử dụng và các điều khoản thuộc Hướng dẫn Giải ngân được áp dụng đối với một dự án nhất định. Đây là “những hướng dẫn bổ sung” được tham khảo từ hiệp định pháp lý và ràng buộc bên vay. Phụ lục D trình bày mẫu thư giải ngân. Ngân hàng xây dựng mẫu thư giải ngân dựa trên những thảo luận trong quá trình chuẩn bị và đánh giá dự án. Thư dự thảo có sẵn trong hồ sơ đàm phán của dự án và thư sẽ dần được hoàn chỉnh trong quá trình đàm phán.

26. Khi hiệp định pháp lý được ký kết, Ngân hàng phát hành cho bên vay thư giải ngân ban đầu cùng với Hướng dẫn Giải ngân và cung cấp cho đơn vị thực hiện dự án một bản sao đúng như vậy. Ngân hàng có thể, về xã giao, cung cấp một bản sao thư giải ngân bằng một trong năm thứ tiếng chính thức khác nhau của Liên Hiệp Quốc;6 tuy nhiên, thư chính thức, có giá trị ràng buộc là bản được ký bằng tiếng Anh.

27. Như được yêu cầu, Ngân hàng có thể phát hành các thư giải ngân tiếp theo để điều chỉnh các bước giải ngân cho một dự án trong quá trình thực hiện dự án. Thường sau khi bàn bạc với bên vay, Ngân hàng sẽ phát hành các thư giải ngân tiếp theo.

5 Đối với các hiệp định pháp lý không kết hợp chặt chẽ được các Điều kiện Chung này, các điều khoản rút vốn nhất định và các giới hạn cụ thể được nêu trong hiệp định pháp lý được áp dụng đối với khoản vay, khoản tín dụng, hoặc viện trợ tương ứng. 6 Các thứ tiếng khác có thể được xem xét.

Thư Giải ngân

Page 18: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

10 1110 11

28. Đối với mỗi dự án đầu tư được đề xuất xin Ngân hàng tài trợ, Ngân hàng chuẩn bị tài liệu thẩm định dự án, tài liệu này mô tả dự án và đưa ra ý kiến thẩm định và đánh giá của Ngân hàng về tính khả thi của dự án và chứng minh cho dự án. Các phụ lục về kỹ thuật trong mỗi tài liệu đánh giá dự án mô tả việc quản lý tài chính, việc mua sắm và đấu thầu, và các bước giải ngân của dự án.

29. Các bên vay và nhân viên Ngân hàng cùng làm việc nhằm đảm bảo rằng các khoản vay được giải ngân tuân thủ theo các Điều kiện Chung, các hiệp định pháp lý, Hướng dẫn Giải ngân, và thư giải ngân cho mỗi dự án có liên quan. Những người sử dụng Sổ tay này phải luôn được cung cấp các tài liệu này trong suốt quá trình thực hiện dự án.

30. Các bên vay cũng phải tham khảo các nguyên tắc chủ đạo trong mua sắm và đấu thầu của Ngân hàng Thế giới. Những nguyên tắc chủ đạo này mô tả các chính sách hiện đang chi phối hoạt động mua sắm và đấu thầu hàng hóa, công trình xây lắp và dịch vụ trong các dự án do Ngân hàng tài trợ và được đề cập trong hiệp định pháp lý của dự án. Mỗi dự án có một kế hoạch mua sắm và đấu thầu, kế hoạch này quy định (a) các hợp đồng cụ thể cho hàng hóa, công trình xây lắp và dịch vụ cần thiết cho việc thực hiện dự án; (b) các phương thức mua sắm và đấu thầu đối với mỗi hợp đồng; và (c) các quy trình soát xét có liên quan của Ngân hàng. Xem

• Hướng dẫn: Mua sắm và đấu thầu đối với các Khoản vay IBRD và các Khoản tín dụng IDA (tháng 05 năm 2004),

• Hướng dẫn: Lựa chọn và Tuyển Tư vấn do các Bên vay của Ngân hàng Thế giới thực hiện (tháng 05 năm 2004).

31. Những người sử dụng Sổ tay này có thể cũng quan tâm đến Sổ tay Dịch vụ Nợ của Ngân hàng Thế giới, Sổ tay này cung cấp các thông tin chi tiết về các công cụ cho vay của Ngân hàng Thế giới, Quỹ Chuẩn bị Dự án, các sản phẩm tài chính và các điều khoản của Ngân hàng, chính sách về các khoản thanh toán quá hạn và các khoản phạt, chính sách về miễn trừ một phần phí vay, và các quy trình lập hóa đơn của Ngân hàng.

32. Sổ tay này cũng bao gồm các kết nối và các tham chiếu về Chính sách Hoạt động 6.00, Tài trợ của Ngân hàng. Các chính sách và các quy trình hoạt động của Ngân hàng là dành cho nhân viên của Ngân hàng Thế giới và chỉ dùng để cung cấp thông tin cho những người sử dụng Sổ tay này.

Những ngày then chốt

33. Bảng 1 cho thấy những ngày then chốt đối với mỗi dự án.

Các tài liệu Hữu ích Khác

Tài liệu Thẩm định Dự án

Page 19: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

10 1110 11

GIẢI NGÂN CÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ

Bảng 1. Những ngày then chốt

Sự kiện Diễn giải

Ngày Ngân hàng thông qua khoản cho dự án vay.

Trong hầu hết các trường hợp, ngày bên vay và Ngân hàng ký kết hiệp định pháp lý. Tất cả các khoản chi tiêu hợp lệ cho dự án do bên vay thanh toán kể từ ngày này trở đi có thể được hoàn lại ngay khi hiệp định pháp lý được tuyên bố là có hiệu lực.

Đối với các dự án cho phép tài trợ hồi tố, ngày trước ngày ký hiệp định pháp lý như đã được xác định trong hiệp định pháp lý liên quan đến việc xác định các khoản thanh toán hợp lệ được hoàn trả.

Vào ngày đó Ngân hàng gửi cho bên vay thông báo về việc Ngân hàng chấp nhận bằng chứng được yêu cầu cho thấy các điều kiện hiệu lực theo hiệp định pháp lý đã được thực hiện, và vào ngày đó hiệp định pháp lý có hiệu lực. Việc giải ngân từ tài khoản vay có thể được thực hiện kể từ ngày này.

Là ngày được chỉ ra trong hiệp định pháp lý (hoặc là ngày nào sau đó tuỳ theo thông báo của Ngân hàng cho bên vay) mà sau ngày đó Ngân hàng có thể, bằng thông báo gửi cho bên vay chấm dứt quyền của bên vay được rút tiền từ tài khoản vay và huỷ bỏ bất kỳ một khoản dư nào chưa được giải ngân của tài khoản vay đó

Là giai đoạn mà các chi phí phải được chi trả hoặc phát sinh và được coi là chi phí hợp lý. Các chi phí đó phải là những chi phí sau:

• Đượcthanhtoánvàongayhoặcsaungàyhiệpđịnhpháplýđượcký,hoặcchonhữngdựánmàđượchưởng tài trợ hồi tố thì đó la những chi phí được trả vào ngay hoặc sau ngày hưởng tài trợ hồi tố

• Nhữngchiphíđượcphátsinhtrướcngàyhiệpđịnhpháplýhếthiệulực

Ngày cuối cùng mà vào ngày này Ngân hàng sẽ chấp nhận đơn xin rút vốn của bên vay hoặc tài liệu về việc sử dụng khoản vay mà Ngân hàng đã cho vay. Ngày này thường là bốn tháng sau ngày hết hạn khoản vay.

Ngày xảy ra hai tháng sau thời hạn giải ngân cuối cùng, đây là ngày mà vào ngày đó tất cả các khoản vay chưa có chứng từ trong tài khoản chuyên dùng phải được hoàn trả cho Ngân hàng và sau ngày đó Ngân hàng có thể từ chối cho phép sử dụng các tài khoản chuyên dùng cho những khoản vay mới.

Ngày thông qua khoản vay

Ngày ký hiệp định pháp lý

Ngày tài trợ hồi tố

Ngày hiệu lực

Ngày hết hiệu lực của hiệp định

Giai đoạn khoản vay đang giải ngân

Ngày hết hạn giải ngân

Ngày quá hạn của khoản vay

Page 20: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

12

Page 21: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

13

34. Chương này bàn về những gì mà nhân viên Ngân hàng xem xét khi xây dựng các bước giải ngân cho một khoản cho vay đầu tư. Chương này cũng xét đến ảnh hưởng mà tính hợp lệ và các cân nhắc về xây dựng dự án có thể tác động đến các bước giải ngân, mang lại cái nhìn tổng quan về các bước chuẩn bị cho các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân cho các khoản vay đầu tư, và giải thích về các phương pháp giải ngân của Ngân hàng và các yêu cầu về chứng từ hỗ trợ cơ bản.

Các bước tài trợ cho các Khoản chi tiêu hợp lệ

35. Giải ngân có thể chỉ được thực hiện nhằm tài trợ cho các khoản chi tiêu hợp lệ của dự án, phù hợp với các mục đích của dự án. Vì vậy, các bước đầu tiên trong quá trình xây dựng các bước giải ngân là nhằm xác định các khoản chi tiêu được cho là hợp lệ để tài trợ từ khoản vay, quyết định xem các khoản chi tiêu này sẽ được phân nhóm thành các hạng mục chi tiêu như thế nào, tìm hiểu xem phần nào (phần trăm giải ngân) của mỗi hạng mục chi tiêu sẽ được tài trợ trong khoản vay, và xác định xem có cần điều kiện giải ngân không. Các cân nhắc khác liên quan đến việc tài trợ mà có ảnh hưởng đến các bước giải ngân đang xét đến khả năng tài trợ trước cho các khoản tạm ứng chuẩn bị dự án, tài trợ hồi tố, và việc tài trợ cho các loại phụ phí và các lệ phí vay khác.

36. Các Điều kiện Chung xác định chi tiêu hợp lệ là chi phí phù hợp được tài trợ từ khoản vay và để mua được hàng hóa, công trình xây lắp, và dịch vụ cần thiết cho dự án, tất cả tuân theo hiệp định pháp lý và trong giai đoạn giải ngân khoản vay. Các khoản thanh toán bị cấm theo quyết định của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc được đưa ra trong chương VII của Hiến chương Liên Hiệp Quốc không phải là những khoản chi tiêu hợp lệ.7

XÂY DỰNGCÁC BƯỚCGIẢI NGÂN

III

Chi tiêu hợp lệ

7 Xem Các Điều kiện Chung IBRD và Các Điều kiện Chung IDA (2005), phần 2.05, gồm nội dung đầy đủ và các yêu cầu khác.

Page 22: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

14 1514 15

37. Các hạng mục chi tiêu đề xuất cách thức giám sát và quản lý các khoản chi tiêu cho các hoạt động của dự án. Chúng được nêu rõ trong phần rút vốn vay của hiệp định pháp lý, có thể dưới hình thức bảng biểu.

38. Các hạng mục chi tiêu có thể được phân nhóm trên cơ sở các loại chi tiêu hợp lệ hoặc các chi tiêu hợp lệ được tài trợ dưới các hoạt động nào đó của dự án. Thiết kế của dự án sẽ xác định việc có cần thiết phải xây dựng nhiều hơn một hạng mục hay không. Số lượng các loại thường được giữ ở mức tối thiểu cần thiết cho các nhu cầu đã thấy được từ trước của dự án. Khi quyết định số lượng các hạng mục hợp lệ, Ngân hàng thường xem xét:

• Có hay không các điều kiện giải ngân để xác định khi nào việc giải ngân từng phần dự án có thể bắt đầu;

• Có hay không mô hình nhiều cơ quan đồng tham gia thực hiện dự án, trong đó trường hợp nếu có thì việc phân tách hạng mục chi phí riêng biệt có thể giúp cho việc phân bổ chi phí cho từng cơ quan thực hiện một cách rõ ràng;

• Có hay không nhu cầu của Nhóm dự án của Ngân Hàng, bên vay, hoặc đối tác khác yêu cầu việc giám sát chặt chẽ các khoản chi phí cụ thể, các hợp phần, các hoạt động; hoặc muốn tách riêng các chi phí cụ thể nào đó từ khoản tài trợ của Ngân Hàng;

• Có hay không việc dự án có bao gồm cả việc tái cấp vốn cho khoản tạm ứng chuẩn bị dự án

• Có hay không việc Bên vay có dự định cấp vốn cho khoản phí phải trả ban đầu (ngay khi hiệp định pháp lý có hiệu lực) (đối với bên vay theo IBRD) và/hoặc các loại phí khác của khoản vay.

39. Phần trăm giải ngân là phần các khoản chi tiêu hợp lệ mà Ngân hàng đã nhất trí tài trợ. Ngân hàng xây dựng một phần trăm giải ngân cho mỗi hạng mục và có thể áp dụng các phần trăm giải ngân khác nhau cho các khoản chi tiêu trong và ngoài nước trong mỗi hạng mục chi tiêu.

40. Đối với các dự án tại các nước mà các thông số tài trợ của quốc gia đã được thông qua và được áp dụng Chính sách Hoạt động 6.00 của Ngân hàng, Tài trợ của Ngân hàng, phần trăm giải ngân đối với một hay nhiều hạng mục có thể cao hơn, thấp hơn, hoặc bằng toàn bộ phần được Ngân hàng tài trợ trong dự án.

Ghi chú: Nếu thiết kế của dự án yêu cầu thì phần trăm giải ngân cho một hay nhiều hạng mục đạt 100 phần trăm là điều có thể với điều kiện toàn bộ phần chi phí cho dự án của Ngân hàng nằm trong khuôn khổ các thông số tài trợ của quốc gia về chia sẻ chi phí.

41. Đối với các dự án tại các quốc gia chưa thông qua các thông số tài trợ của quốc gia hoặc chưa được áp dụng Chính sách Hoạt động 6.00, xem phụ lục I.

42. Ngân hàng có thể yêu cầu bên vay triển khai các hoạt động nào đó trước khi rút vốn từ khoản vay. Các điều kiện này được quy định trong hiệp định pháp lý. Các khoản chi

Các hạng mục chi tiêu

Tỷ lệ giải ngân

Các điều kiện giải ngân

Page 23: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

14 1514 15

tiêu bị chi phối bởi các điều kiện như vậy sẽ được tách biệt rõ ràng với các khoản chi tiêu còn lại trong dự án và được xếp vào hạng mục chi tiêu riêng biệt, do vậy Ngân hàng có thể kiểm tra và giám sát điều kiện một cách kỹ lưỡng. Sau đây là một vài ví dụ về các trường hợp thường có điều kiện giải ngân đối với một phần của một khoản vay:

• Nếu một dự án có nhiều đơn vị thực hiện, một phần của khoản vay có thể được quy định dành cho việc thành lập một đơn vị mới, đơn vị này được cho là không hoạt động cho đến khi nào dự án được triển khai tốt.

• Nếu dự án yêu cầu việc hoàn thành tài liệu hướng dẫn về hoạt động và các quy trình hoặc việc thành lập một cơ quan ra quyết định chuyên phê duyệt các khoản cho vay nhỏ hoặc các khoản viện trợ nhỏ đối với một phần của khoản vay, yêu cầu những phần việc này phải xong có thể là điều kiện giải ngân.

• Nếu dự án yêu cầu việc thực hiện một hiệp định pháp lý phụ đối với một phần của khoản vay, phần này có thể là điều kiện giải ngân.

43. Những hoạt động có tầm quan trọng hàng đầu đối với dự án không được xem là các điều kiện giải ngân chẳng hạn như các hoạt động cần được hoàn thành trước khi hiệp định vay có hiệu lực. Trong các ví dụ trên đây, việc thành lập một đơn vị cụ thể hoặc việc hoàn thành sổ tay hoặc việc thực thi các các thỏa thuận bổ sung, và các điều kiện có liên quan, không được cản trở việc thực hiện các phần khác của dự án

44. Các khoản thanh toán mà bên vay đã thực hiện cho một dự án từ các nguồn lực của chính họ trước ngày hiệp định pháp lý thường là không phù hợp để được tài trợ theo khoản vay. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhằm thúc đẩy việc nhanh chóng thực hiện các dự án do Ngân hàng tài trợ, Ngân hàng có thể cho phép việc tài trợ hồi tố; có nghĩa là Ngân hàng có thể hoàn trả cho bên vay các khoản mà bên vay đã thanh toán trước ngày ký hiệp định pháp lý cho các khoản chi tiêu hợp lệ từ khoản được vay. Nếu được tài trợ hồi tố, phần rút khoản vay trong hiệp định pháp lý sẽ định rõ số tiền và thời hạn mà từ ngày đó các khoản chi tiêu được chi trả. Đối với các hoạt động đầu tư, Ngân hàng thường yêu cầu (a) các khoản thanh toán phải được thực hiện sau khi bắt đầu xác định dự án và trong vòng 12 tháng kể từ ngày dự kiến ký kết hiệp định pháp lý,8 và (b) số tiền tài trợ hồi tố không vượt quá 20 phần trăm số tiền khoản vay.9 Bên vay theo quyết định của họ sẽ thanh toán cho những khoản được cho là sẽ được tài trợ hồi tố và Ngân hàng không cam kết rằng khoản vay sau đó sẽ được đảm bảo.

8 Đối với các hoạt động phục hồi tình trạng khẩn cấp (như được định rõ trong Chính sách Hoạt động 8.50 của Ngân hàng, Trợ giúp phục hồi tình trạng Khẩn cấp), các khoản thanh toán phải được thực hiện sau khi có tình trạng khẩn cấp và trong vòng bốn tháng kể từ ngày dự kiến ký kết hiệp định pháp lý. Trong các trường hợp ngoại lệ, Ngân hàng có thể chọn ngày lần đầu tiên đi thực địa của Ngân hàng hoặc ngày xảy ra tình trạng khẩn cấp là ngày sớm nhất để thực hiện các khoản thanh toán phù hợp với việc tài trợ hồi tố.9 Đối với các dự án tại các quốc gia không có các thông số tài trợ của quốc gia đã được phê chuẩn, số tiền này bị giới hạn ở mức 10 phần trăm (xem phụ lục 1).

Tài trợ hồi tố

Page 24: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

16 1716 17

45. Ngân hàng có thể tạm ứng từ Quỹ Chuẩn bị Dự án cho bên vay nhằm tài trợ cho các hoạt động chuẩn bị đầu tư, kể cả các thiết kế sơ bộ và thiết kế chi tiết và các hoạt động triển khai ban đầu còn hạn chế. Nếu khoản cho vay tiếp theo bao gồm việc chuẩn bị tái tài trợ cho khoản vay chuẩn bị cho dự án thì phần rút từ khoản vay trong hiệp định pháp lý bao gồm việc phân bổ nhằm chi trả cho khoản dự kiến cần thiết cho mục đích này. Trong trường hợp này, Ngân hàng rút từ khoản vay tiếp theo số tiền tạm ứng để chuẩn bị cho dự án, cùng với lãi suất cộng dồn, khi khoản vay có hiệu lực. Khoản này được ghi có cho Ngân hàng như là khoản trả nợ cho khoản vay trước để chuẩn bị cho dự án. Ngân hàng xử lý quá trình này bằng hệ thống tự động.

46. Sau khi khoản tạm ứng để chuẩn bị dự án đã được thanh toán, bất kỳ khoản chưa sử dụng nào được phân bổ trong khoản vay nhằm chi trả cho việc tái tài trợ vẫn có giá trị và có thể được tái phân bổ cho các hạng mục chi tiêu khác nhằm trang trải cho các hoạt động hợp lệ để được tài trợ theo khoản vay (xem phần về “Tái phân bổ” trong chương VII). Thông thường, các hoạt động hợp lệ được tài trợ theo khoản tạm tạm ứng để chuẩn bị dự án cũng sẽ được cho là hợp lý theo một hoặc nhiều hạng mục chi tiêu của khoản vay tiếp theo.

47. Trong trường hợp khoản vay dự kiến tiếp theo không được thực hiện, bên vay phải hoàn trả khoản tạm ứng theo đúng các điều khoản trong thư thỏa thuận thông qua khoản tạm ứng để chuẩn bị cho dự án. Ngân hàng lên hóa đơn cho bên vay đối với những khoản vay đến hạn, cùng với lãi suất cộng dồn hoặc các loại phí dịch vụ. Thông tin bổ sung có trong Sổ tay Dịch vụ Nợ của Ngân hàng Thế giới.

48. Các điều khoản vay IBRD quy định rằng các phí trả trước có thể do bên vay thanh toán hoặc được thanh toán theo khoản vay. Khi được thanh toán theo khoản vay, Ngân hàng rút khoản phí trả trước được thanh toán cho Ngân hàng từ tài khoản cho vay vào ngày khoản vay có hiệu lực. Khoản này được ghi có cho Ngân hàng như là khoản thanh toán cho khoản nợ phí đến hạn.

49. Khi Ngân hàng và bên vay đã nhất trí rằng các phí vay khác sẽ được thanh toán theo khoản vay, Ngân hàng sẽ rút phí cho vay được thanh toán cho Ngân hàng từ tài khoản vay vào ngày đến hạn (chẳng hạn như đối với lãi suất vốn hóa trong quá trình xây dựng) hoặc vào ngày thực hiện giao dịch (chẳng hạn như đối với phí chuyển đổi cho các khoản vay IBRD). Ngân hàng xử lý quá trình này bằng hệ thống tự động.

Các bước Giám sát các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân

50. Chính sách của Ngân hàng đối với các khoản chi tiêu mà Ngân hàng có thể thanh toán từ khoản vay đòi hỏi rằng

Các Phí Trả trước và các Phí Vay khác

Tạm ứng Chuẩn bị Dự án

Page 25: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

16 1716 17

các bước giám sát có thể chấp nhận được, kể cả việc phải có các bước giám sát các hoạt động mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính và giải ngân, nhằm đảm bảo rằng khoản vay đó chỉ được sử dụng vào các mục đích mà vì các mục đích này khoản vay được thực hiện, với sự quan tâm đúng mức tới tính kinh tế và tính hiệu quả.

51. Trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án, Ngân hàng sẽ đánh giá và giám sát tính đầy đủ của các bước quản lý tài chính của bên vay (lập ngân sách, kế toán, kiểm soát nội bộ, luồng vốn, lập báo cáo tài chính, và các thông lệ về kiểm toán). Trong các trường hợp khi các bước quản lý tài chính có thể được chấp nhận, Ngân hàng dựa vào các bước quản lý đó nhằm đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng vào các mục đích đã định. Trong các trường hợp khi Ngân hàng đã nhận ra được các điểm yếu, Ngân hàng sẽ yêu cầu bên vay thực hiện các biện pháp thích hợp nhằm giảm bớt các rủi ro mà các điểm yếu này có thể gây ra. Các bước giải ngân cho một dự án có thể được thiết lập hoặc sửa đổi nhằm góp phần giảm bớt các điểm yếu đã được xác định.

52. Tương tự, Ngân hàng cũng sẽ đánh giá và giám sát tính đầy đủ trong các bước mua sắm và đấu thầu của bên vay10 và các kế hoạch sơ bộ và cập nhật về mua sắm đấu thầu cho dự án. Ngân hàng cũng xem xét kinh nghiệm của đơn vị thực hiện dự án thanh toán các hợp đồng. Khi việc chậm thanh toán của các hợp đồng đã trở thành một vấn đề, thiết kế của dự án sẽ liên kết chặt chẽ các hành động nhằm chú tâm vào điểm yếu này.

Ghi chú: Các khoản thanh toán một phần hay thanh toán chậm theo các hợp đồng trong các dự án do Ngân hàng tài trợ thường là kết quả của việc thiếu vốn đối ứng. Thí dụ, một số quốc gia có thể thanh toán cho phần ngoại hối do Ngân hàng tài trợ nhưng lại phải chậm thanh toán cho phần trong nước và/hoặc các loại thuế do thiếu vốn đối ứng. Bởi vậy, khi xem xét thiết kế của dự án, Ngân hàng có thể nhất trí tài trợ 100 phần trăm số lượng được tư vấn và các hợp đồng khác tại các quốc gia đã có thông số tài trợ của quốc gia.

53. Các bước giải ngân được xây dựng qua việc bàn bạc với bên vay và có xét đến các đánh giá về quản lý tài chính và các bước chuẩn bị mua sắm đấu thầu của bên vay, kế hoạch mua sắm đấu thầu và các nhu cầu về vòng quay tiền mặt của dự án, và kinh nghiệm trước đây của bên vay về giải ngân. Các bước giải ngân bao gồm cả các phương pháp giải ngân và dẫn chứng bằng chứng từ về các khoản chi tiêu hợp lệ.

10 Xem phần giới thiệu đã được soát xét về làm thế nào để thực hiện đánh giá khả năng của cơ quan thực hiện để thực hiện việc mua sắm đấu thầu cho dự án. Có sẵn trên Web site về mua sắm đấu thầu.

Các bước Quản lý Tài chính

Các bước mua sắm và đấu thầu

Các bước giải ngân

Page 26: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

18 1918 19

Các phương pháp giải ngân

54. Ngân hàng sử dụng bốn phương pháp giải ngân – hoàn trả, tạm ứng, thanh toán trực tiếp, và thanh toán dựa trên cam kết đặc biệt. Đối với tất cả các phương pháp giải ngân, Ngân hàng giải theo các hướng dẫn được ủy quyền hợp thức từ bên vay; tuy nhiên, các phương pháp giải ngân khác nhau về mối liên hệ với người được trả tiền, loại chứng từ hỗ trợ được yêu cầu, và thời điểm cung cấp tài liệu hỗ trợ (liệu có phải nộp cho Ngân hàng khi yêu cầu giải ngân hay không).

55. Các phương pháp giải ngân khác nhau và các yêu cầu về chứng từ kèm theo được tóm tắt trong bảng 2 và trong phần 2 của Hướng dẫn Giải ngân.

56. Các dự án có thể sử dụng một phương pháp giải ngân duy nhất hoặc kết hợp các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào các trường hợp. Khi chọn lựa một hoặc các phương pháp giải ngân cho một dự án, bên vay và nhân viên Ngân hàng xem xét bất kỳ vấn đề nào của quốc gia và của thiết kế dự án mà chúng có thể ảnh hưởng đến việc bên vay rút khoản được vay để thực hiện dự án như thế nào. Các kết quả của việc đánh giá quản lý tài chính của dự án,

Bảng 2. Các phương pháp Giải ngân và Các yêu cầu về Chứng từ Hỗ trợ đối với Các khoản Vay Đầu tư

Phương pháp giải ngân Chứng từ hỗ trợ

Báo cáo tài chính giữa kỳ chưa được kiểm toán, hoặc sao kê chi tiêu, hoặc chứng từ (như hóa đơn, phiếu thu), hoặc chứng từ Ngân hàng yêu cầu đối với một số khoản chi tiêu cụ thể và sao kê chi tiêu đối với tất cả các khoản chi tiêu khác.

Vào thời điểm yêu cầu tạm ứng, bên vay không phải nộp chứng từ. Khi nào báo cáo chi tiêu tạm ứng thì chứng từ được yêu cầu nộp như là khi thanh toán bằng hình thức hoàn vốn

Các loại chứng từ (như hóa đơn, phiếu thu)

Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu (SWIFT) hoặc thông báo khác từ ngân hàng thương mại xác nhận rằng các chứng từ đã được chiết khấu (chẳng hạn như các chứng từ đã được nhận và được chấp nhận) và rằng thanh toán đã được thực hiện hoặc đã đến hạn và sẽ được thực hiện ngay cho bên thụ hưởng theo cam kết đặc biệt.

Giải ngân cho bên vay

• Hoàn vốn: Thanh toán cho bên vay chi phí cho các chi tiêu của dự án. Bên vay cung cấp chứng từ chứng minh rằng các khoản chi tiêu như vậy đã được thực hiện và thanh toán từ các nguồn vốn của chính họ vào thời điểm có yêu cầu thanh toán.

• Tạm ứng: là khoản thanh toán cho bên vay các khoản chi phí của dự án đã được dự trù trước. Bên vay, theo định kỳ nộp các chứng từ cho thấy rằng các chi phí đã phát sinh và được chi trả từ tiền được tạm ứng

Giải ngân cho các bên thứ ba

• Thanh toán trực tiếp: Thanh toán cho bên thứ ba (như nhà thầu, nhà cung cấp, tư vấn) đối với chi phí cho các khoản chi tiêu của dự án. Bên vay cung cấp chứng từ chứng minh rằng các khoản chi tiêu như vậy đã được thực hiện vào thời điểm có yêu cầu thanh toán cho bên thứ ba.

• Cam kết đặc biệt: Thanh toán cho một tổ chức tài chính đối với chi phí cho các khoản chi tiêu của dự án được thực hiện theo một cam kết đặc biệt. Một cam kết đặc biệt là một cam kết không hủy ngang với sự tham gia của Ngân hàng bằng văn bản cam kết thanh toán các khoản đó kể cả khi bị đình chỉ hoặc hủy vốn nào sau đó. Tổ chức tài chính đưa ra xác nhận rằng các khoản chi tiêu như vậy đã được thực hiện vào thời điểm được yêu cầu thanh toán.

Page 27: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

18 1918 19

kế hoạch mua sắm đấu thầu, và kinh nghiệm giải ngân của bên vay với Ngân hàng cũng được đưa vào xem xét cùng với các vấn đề sau:

• bản chất và số lượng các khoản chi tiêu dự kiến của dự án và các yêu cầu của các nhà cung cấp mà có thể thấy trước được,

• kế hoạch tài chính tổng thể và khả năng tài trợ đối ứng kịp thời của bên vay,

• mức độ tập trung hóa phân tán của người hưởng lợi của dự án,

• khả năng tài trợ trước của bên vay cho các khoản chi tiêu,

• yêu cầu định kỳ về tiền mặt của dự án,• các bước chuẩn bị báo cáo tài chính.

Chứng từ Hỗ trợ

57. Ngân hàng yêu cầu chứng từ hỗ trợ mà các chứng từ này cung cấp được bằng chứng cho thấy việc rút vốn từ tài khoản vay đã được hoặc đang được dành cho các khoản chi tiêu hợp lệ, như được định rõ trong hiệp định pháp lý và phần 4 của Hướng dẫn Giải ngân. Tùy theo phương pháp giải ngân được sử dụng, bên vay có thể cung cấp chứng từ này cùng với lúc nộp đơn xin rút vốn hoặc vào một ngày sau đó (xem phần về “Việc sử dụng Phương pháp tạm ứng” trong chương V).

58. Chứng từ hỗ trợ có thể dưới dạng (a) copy của chứng từ gốc chứng minh rằng thanh toán đã được thực hiện hoặc đến hạn phải trả cho các chi tiêu hợp lệ (ví dụ hóa đơn, biên lai); và/hoặc (b) báo cáo tóm tắt cung cấp thông tin về thanh toán cho các chi tiêu hợp lệ. Báo cáo tóm tắt có hai loại chính: (a) báo cáo tài chính chưa kiểm toán, và (b) sao kê chi tiêu. Ngân hàng thấy dùng hồ sơ tóm tắt và, đặc biệt là, báo cáo tài chính chưa kiểm toán.

59. Loại chứng từ hỗ trợ mà bên vay được yêu cầu phải cung cấp được xác định trong quá trình thẩm định dự án và được nhất trí trong quá trình đàm phán, có xét đến các trường hợp cụ thể của dự án và phương pháp giải ngân hoặc các phương pháp được lựa chọn.

60. Các loại chứng từ luôn được sử dụng để hỗ trợ cho các yêu cầu về thanh toán trực tiếp (xem phần về “Sử dụng Phương pháp Thanh toán Trực tiếp” trong chương VI). Ngân hàng có thể cũng yêu cầu bản sao của các chứng từ gốc để hỗ trợ cho các yêu cầu về hoàn vốn hoặc để báo cáo về việc sử dụng các khoản tạm ứng (xem các phần về “Sử dụng Phương pháp hoàn vốn” và “Sử dụng Phương pháp tạm ứng” trong chương V), như là một phần của các bước giải ngân ban đầu hoặc trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào các trường hợp.

Chứng từ

Page 28: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

20 2120 21

61. Các loại chứng từ cũng được yêu cầu để hỗ trợ cho việc đưa ra cam kết đặc biệt và các khoản thanh toán tiếp theo trên cơ sở các cam kết đặc biệt (xem phần về “Sử dụng Phương pháp Cam kết Đặc biệt” trong chương VI về các chi tiết bổ sung liên quan đến bản chất và điều khoản của các sổ sách này).

62. Các báo cáo tóm tắt có thể được sử dụng để hỗ trợ cho các yêu cầu về hoàn vốn hoặc để báo cáo về việc sử dụng các khoản tạm ứng (xem các phần về “Sử dụng Phương pháp hoàn vốn” và “Sử dụng Phương pháp tạm ứng” trong chương V). Về các thông tin khác liên quan đến tính hợp lệ trong việc sử dụng các báo cáo tóm tắt, xem phần về “Cung cấp Chứng từ Hỗ trợ cho Giải ngân” trong chương V.

63. Các Điều kiện Chung yêu cầu bên vay lưu giữ tất cả các chứng từ (hợp đồng, đơn đặt hàng, hóa đơn, vận đơn, phiếu thu, và các tài liệu khác) chứng minh cho các khoản chi tiêu hợp lệ và giúp cho đại diện của Ngân hàng có thể kiểm tra những chứng từ đó.11 Các Điều kiện Chung cũng yêu cầu các loại chứng từ phải được lưu giữ ít nhất một năm sau ngày Ngân hàng nhận được báo cáo tài chính cuối cùng đã được kiểm toán được yêu cầu phù hợp với hiệp định pháp lý hoặc hai năm sau ngày hết hạn, tính theo thời điểm muộn hơn. Bên vay chịu trách nhiệm đảm bảo rằng việc lưu giữ chứng từ vượt quá thời hạn được yêu cầu bởi hiệp định pháp lý tuân thủ các quy định của chính phủ của họ.

64. Trong suốt thời gian thực hiện dự án, bên vay và đơn vị thực hiện dự án lưu giữ tất cả các chứng từ gốc và các bản sao đơn xin rút vốn, đơn xin cam kết đặc biệt, và các biểu mẫu bổ sung đã được gửi cho Ngân hàng. Các ví dụ về các chứng từ gốc cho dự án bao gồm các loại sau:

• các tài liệu mua sắm đấu thầu (tài liệu đấu thầu, thư mời thầu, báo cáo đánh giá thầu);

• các hợp đồng mua sắm;• các đơn đặt hàng;• thư tín dụng;• hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ của nhà cung cấp;• chứng từ vận tải đường biển hay nhập khẩu và giấy

chứng nhận kiểm tra;• bằng chứng về việc giao nhận hàng hóa hoặc dịch vụ;• hóa đơn hoặc giấy chứng nhận hoàn thành của nhà thầu

và tư vấn;• bảo lãnh thực hiện hợp đồng, như bảo lãnh của ngân

hàng cho tạm ứng nếu được yêu cầu theo các điều khoản của một hợp đồng;

• chứng từ cho công việc tự làm (có chữ ký đồng ký của bên giám sát hoặc của tư vấn khi được yêu cầu);

11 Xem phần 5.07 và 4.07, lần lượt về Các Điều kiện Chung IBRD và Các Điều kiện Chung IDA (2005).

Các Báo cáo Tóm tắt

Lưu giữ tài liệu

Page 29: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

20 2120 21

• chứng từ về chi tiêu thường xuyên;• ủy quyền thanh toán;• bằng chứng về việc thanh toán, như sao kê ngân hàng;• các sổ sách kế toán cho các khoản được duyệt, các khoản

được giải ngân, và các số dư hiện có;• bằng chứng cho thấy các nhà cung cấp đã thực hiện việc

hoàn trả cho các hàng hóa đã bị trả lại và cho thấy đã có những điều chỉnh tương ứng trong các đơn xin tiếp theo.

65. Ngoài ra, đối với công việc được thực hiện với các hạng mục chi tiêu cụ thể hoặc với công việc tự làm, bảng 3 đưa ra một vài ví dụ về các loại chứng từ và tài liệu mà bên vay phải lưu giữ để các kiểm toán viên và nhân viên Ngân hàng kiểm tra.

Bảng 3. Các ví dụ về Sổ sách được Lưu giữ

Loại chi phí Các loại sổ sách

• Hợpđồng,hóađơn,bằngchứngvềthanhtoán• Bằngchứngkhácvềviệcthựchiện,kểcảcácdanhsáchnhữngngườithamgiavàcácchitiếtđàotạo

• Sổsáchvềlương(bảnglương)• Cácđơnđặthàng• Cáchóađơnvàsaokêcủacácnhàcungcấp• Bằngchứngthanhtoán• Cơsởđểphânbổbấtkỳchiphínào

• Đơnhoặcđềánvàquyếtđịnhphêduyệtđốivớicáctiểudựánhoặccáckhoảnvaythứcấp• Hợpđồngcấpvốn• Hóađơncủanhàcungcấp• Bằngchứngcủaviệcthanhtoán

• Bảngtheodõichiphínhâncông,chiphícôngviệc• Bảngtheodõithờigiansửdụngcủamáymóc,thiếtbị• Phiếunợcủacửahàng• Cácbằngchứngkhácvềviệcthựchiệncôngviệc• Giảitrìnhvềcơsởđểphânbốcácchiphí

Các chương trình đào tạo địa phương

Chi phí hoạt động

Khoản vay thứ cấp ( do các tổ chức tài chính trung gian cho vay lại)

Chi phí thuộc tài khoản nguồn lực

Page 30: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

22

Page 31: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

23

66. Chương này bàn về các vấn đề liên quan đến việc rút vốn từ tài khoản vay. Chương này cho biết Vụ Vốn Vay yêu cầu gì trước khi họ có thể bắt đầu giải ngân cho bên vay hoặc, theo yêu cầu của bên vay, cho một bên thứ ba, và giải thích về các yêu cầu và các biểu mẫu được sử dụng để yêu cầu việc rút vốn và các khoản cam kết từ tài khoản vay. Chương này cũng quy định bên vay có thể liên hệ với chỗ nào để lấy các thông tin về các giao dịch giải ngân và được giải thích về các tỷ giá hối đoái mà Ngân hàng sử dụng để đánh giá các giao dịch riêng biệt.

Các chữ ký đã được ủy quyền

67. Như đã được bàn đến trong phần 3 của Hướng dẫn Giải ngân, trước khi có thể bắt đầu giải ngân theo khoản vay, đại diện được ủy quyền (như đã được xác định trong hiệp định pháp lý) phải thông báo cho Ngân hàng cán bộ hoặc các cán bộ nào có thể ký đơn xin rút vốn hoặc đơn xin cam kết đặc biệt và cung cấp bản sao của các chữ ký mẫu đã được xác nhận.12 Bên vay gửi thông báo này và các chữ ký mẫu cho Ngân hàng tại nơi đã được định rõ trong thư giải ngân. Thư mẫu cung cấp các chữ ký mẫu được trình bày trong phụ lục E. Để thuận tiện, thư có chữ ký mẫu đã được ủy quyền được gửi kèm với thư giải ngân.

68. Bên vay có thể chọn việc đưa ra giấy ủy quyền chung cho một cán bộ hoặc các cán bộ được ký các loại đơn cho tất cả các khoản vay của một quốc gia. Trong trường hợp này, thư có chữ ký đã được ủy quyền cho mỗi khoản vay mới sẽ tham khảo giấy ủy quyền gốc và chữ ký mẫu hoặc các chữ ký đã được cung cấp trước đây. Theo một cách khác, bên vay

RÚT CÁC KHOẢNVAY TỪ

TÀI KHOẢN VAY

IV

12 Ngân hàng hiện đang xây dựng chức năng trực tuyến, chức năng này bao gồm cả các phương tiện giao các loại đơn điện tử mà chúng sẽ đáp ứng được yêu cầu về chữ ký này.

Page 32: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

24 2524 25

có thể chọn việc cấp giấy ủy quyền cho việc tài trợ liên quan đến một dự án cụ thể (ví dụ như khoản tạm ứng để chuẩn bị cho dự án; khoản vay, tín dụng, hoặc viện trợ; khoản vay, tín dụng, hoặc viện trợ bổ sung). Trong trường hợp này, lần đầu tiên mà thư có chữ ký đã được ủy quyền được trình cho Ngân hàng, thư phải ghi rõ dự án và số hiệu dự án do Ngân hàng cung cấp.

69. Nếu người ký đơn đã được ủy quyền thay đổi trong thời gian thực hiện dự án, bên vay phải nhanh chóng thông báo cho Ngân hàng và cung cấp tên và chữ ký mẫu của các cán bộ mới được chỉ định.

Ghi chú: Các Điều kiện chung yêu cầu bên vay “cung cấp cho Ngân hàng bằng chứng... về thẩm quyền của người hoặc những người được ủy quyền ký... các loại đơn. ”Bên vay khi quyết định liệu có cung cấp bằng chứng này theo mỗi khoản vay, dự án, khu vực, hoặc quốc gia hay không, phải ghi nhớ rằng việc giải ngân có thể bị trì hoãn nếu Ngân hàng không có sẵn bằng chứng thỏa đáng vào thời điểm nhận được đơn xin rút vốn vay.

Điều kiện giải ngân

70. Khi hiệp định pháp lý có điều kiện giải ngân, Ngân hàng sẽ chỉ giải ngân dựa trên hạng mục chi tiêu đó khi có được bằng chứng thỏa đáng cho thấy các điều kiện đã được thỏa mãn. Ngân hàng thông báo cho bên vay khi nào hài lòng với bằng chứng đã nhận được.

Mẫu đơn

71. Khi bên vay muốn yêu cầu rút vốn từ tài khoản vay hoặc muốn yêu cầu Ngân hàng cùng tham gia vào một cam kết đặc biệt, bên vay nộp cho Ngân hàng đơn bằng văn bản đúng theo mẫu và nội dung theo các yêu cầu hợp lý của Ngân hàng.13 Mỗi một mẫu được sử dụng cho mỗi một mục đích, nhưng trong cả hai trường hợp, chúng đều được trình cho Ngân hàng dưới dạng các bản gốc có chữ ký. Các mẫu được đưa ra trong các tiểu phần sau hiện có sẵn tại Vụ Vốn vay của Ngân hàng Thế giới và trên Web site Liên kết Khách hàng. Trên Liên kết Khách hàng có thể điền thẳng vào mẫu, in ra, ký, và chuyển cho văn phòng Ngân hàng Thế giới.

13 Xem các Điều kiện Chung IBRD và các Điều kiện Chung IDA (2005), phần 2.03 (a).

Page 33: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

24 2524 25

RÚT CÁC KHOẢN VAY TỪ TÀI KHOẢN VAY

14 Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong thời kỳ chuyển đổi, các mẫu đơn in sẵn trước đây đã được giao cho bên vay (xem phụ lục III).

Ghi chú: Ngân hàng hiện đang phát triển chức năng trực tuyến, việc này sẽ cho phép việc nộp các mẫu đơn xin rút vốn qua đường điện tử và việc cung cấp tài liệu hỗ trợ thông qua Liên kết Khách hàng và việc này sẽ đáp ứng được các yêu cầu về chữ ký cho các mục đích như vậy. Các điểm đặc trưng trong tiến bộ về điện tử sẽ có sẵn dành cho những người sử dụng Liên kết Khách hàng đã đăng ký sau thời gian thử nghiệm ban đầu, theo kế hoạch hiện nay là vào tháng 11 năm 2006.

72. Mẫu đơn xin rút vốn có chức năng kép và có thể được sử dụng để (a) rút vốn từ tài khoản vay, và/hoặc (b) quyết toán chứng từ cho các khoản chi tiêu. Bản sao mẫu 2380, các hướng dẫn điền vào mẫu, và các mẫu đã điền đầy đủ được đưa ra trong phụ lục F.14 Mẫu được sử dụng vào các mục đích sau:

• để yêu cầu việc hoàn trả cho bên vay đối với một khoản thanh toán hoặc các khoản thanh toán mà bên vay đã thực hiện từ nguồn vốn của chính họ,

• để yêu cầu một khoản tạm ứng cho tài khoản chuyên dùng và/hoặc báo cáo về khoản tạm ứng đã được sử dụng như thế nào,

• để yêu cầu việc thanh toán trực tiếp cho bên thứ ba đối với các dịch vụ hoặc hàng hóa được cung cấp.

73. Để bổ sung cho đơn xin rút vốn, các mẫu cũng có sẵn để

• yêu cầu tạm ứng theo kế hoạch: mẫu 2381, như được đưa ra trong phụ lục F. Mẫu này được đưa ra cho bên vay, những người muốn ấn định ngày giá trị cho các giao dịch giải ngân vì các mục đích quản lý tiền mặt. Theo một cách khác, Ngân hàng giải ngân các khoản vay trên cơ sở sự phê duyệt đơn xin rút vốn vay và ngày giá trị được tính theo tỷ giá của thị trường đối với tiền tệ được giải ngân.

• liệt kê các khoản thanh toán dựa trên các hợp đồng mà các hợp đồng này được cho là phải được Ngân hàng xét duyệt trước: mẫu 2382. Mẫu này không được yêu cầu, nhưng có thể được sử dụng để sắp xếp các thông tin cần thiết về thanh toán theo hợp đồng, mà các thông tin này sẽ có thể lấy được trong các tài liệu hỗ trợ thông thường.

74. Bên vay sử dụng mẫu 1931 để yêu cầu Ngân hàng phát hành một cam kết đặc biệt (xem phần về “Sử dụng Phương pháp Cam kết Đặc biệt” trong chương VI). Ngân hàng phê duyệt cam kết đặc biệt sử dụng mẫu 2018. Tổ chức tài chính (thường là một ngân hàng thương mại) thường gửi các yêu cầu thanh toán sử dụng Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu (SWIFT), nhưng chúng có thể cũng được gửi bằng thư yêu cầu thanh toán theo cam kết đặc biệt theo mẫu 2015. Các bản sao của các mẫu 1931 và 2015 và các hướng dẫn cách điền vào đó, cùng với mẫu 2018 đã được điền đầy đủ được đưa ra trong phụ lục G.

Đơn xin rút vốn

Đơn xin Cam kết Đặc biệt

Page 34: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

26 2726 27

Các Yêu cầu Xử lý Giải ngân

75. Khi bên vay muốn rút các khoản vay hoặc cam kết về các khoản vay, bên vay trình cho Ngân hàng đơn gốc cùng với bất kỳ chứng từ hỗ trợ nào phù hợp với phương pháp giải ngân liên quan. Để được cho là hợp lệ được thanh toán hoặc kết sẽ thanh toán, đơn phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

• theo đúng các điều kiện đối với khoản vay;• là bản gốc (bản sao chụp hoặc bản fax sẽ không được

chấp nhận);• do một bên ký hoặc các bên ký được ủy quyền mà họ đã

cung cấp cho Ngân hàng chữ ký hoặc các chữ ký mẫu ký bằng mực tối màu;15

• xác định số lượng được thanh toán và/hoặc quyết toán chứng từ và đưa ra các hướng dẫn đầy đủ đối với việc thanh toán, kể cả SWIFT, các mã số tài khoản ngân hàng quốc tế (IBAN), và các chi tiết về ngân hàng trung gian;

• bao gồm tài liệu hỗ trợ trong mẫu và nội dung đã được nhất trí và được quy định trong thư giải ngân.

76. Ngoài ra, cũng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

• Khi số lượng được rút bao gồm cả các khoản thanh toán theo các hợp đồng phải được Ngân hàng xét duyệt trước, bên vay phải nhận được thư “không phản đối” hợp đồng của Ngân hàng trước đó và phải nộp bản sao hợp đồng đã được ký kết cho Ngân hàng.

• Khoản vay được phân bổ cho hạng mục chi tiêu cụ thể phải còn đủ để trang trải cho khoản thanh toán hoặc cam kết.

77. Nhằm tránh việc thanh toán chậm trễ, bên vay phải tuân theo các yêu cầu đã nói ở trên, theo sát các hướng dẫn về mẫu được áp dụng, và đảm bảo chắc chắn rằng đơn phải hoàn chỉnh và chính xác và rằng tài liệu hỗ trợ phù tuân theo thư giải ngân. Phụ lục H đưa ra bản liệt kê những mục cần kiểm tra cho nhân viên dự án sử dụng trước khi gửi đơn cho văn phòng Ngân hàng như được quy định trong thư giải ngân.

Ghi chú: Ngân hàng thực hiện mọi nỗ lực cần thiết để liên hệ với bên vay và xác nhận bất kỳ thông tin nào về đơn xin rút vốn vay không rõ ràng hoặc để có được thông tin bổ sung nhằm hoàn tất đơn xin. Nếu Ngân hàng không thể giải quyết các vấn đề về đơn đang còn để treo, Ngân hàng có thể phê duyệt đơn xin với số tiền bị giảm hoặc trả lại đơn cho bên vay mà không thanh toán. Nếu đơn xin bị giảm trừ hoặc bị trả lại, Ngân hàng sẽ ngay lập tức thông báo cho bên vay cùng với giải thích về quyết định của Ngân hàng.

15 Yêu cầu này có thể được điều chỉnh đối với các bên vay được phép sử dụng phương tiện điện tử để nộp đơn khi chức năng này được thực hiện.

Page 35: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

26 2726 27

RÚT CÁC KHOẢN VAY TỪ TÀI KHOẢN VAY

Báo cáo Giải ngân

78. Thông báo thanh toán và tóm tắt giải ngân hàng tháng cung cấp cho bên vay thông tin về các giao dịch giải ngân đối với khoản vay của họ và có sẵn trực tuyến qua trang Liên kết Khách hàng. Theo yêu cầu của bên vay, các thông báo thanh toán và tóm tắt giải ngân hàng tháng cũng được email cho bên vay.

79. Bên vay phải thường xuyên theo dõi thông báo thanh toán và tóm tắt giải ngân hàng tháng và thông báo ngay cho Ngân hàng về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến giao dịch.

80. Thông báo thanh toán. Sau khi Ngân hàng phê duyệt mỗi đơn xin rút vốn, Ngân hàng giải ngân hoặc cho bên vay hoặc cho một bên thứ ba được xác định.16 Ngân hàng ngay lập tức thông báo cho bên vay về các chi tiết thanh toán thông qua thông báo thanh toán, thông báo này cung cấp các thông tin sau:

• số khoản vay• số đơn xin rút vốn (do bên vay ấn định và cũng được coi

là số tham chiếu của bên vay),• ngày giá trị của thanh toán,• số giao dịch (do Ngân hàng ấn định khi phê duyệt giao dịch),• hạng mục chi tiêu của thanh toán,• đồng tiền và số tiền thanh toán,• tỷ giá hối đoái và số tiền tương đương trừ vào tài khoản

vay theo đồng tiền cam kết.17

81. Tóm tắt Giải ngân Hàng tháng. Hàng tháng, ngay sau khi chốt các tài khoản của mình, Ngân hàng sẽ cung cấp cho tất cả các bên vay và các bên được ủy quyền bản tóm tắt giải ngân hàng tháng. Bản tóm tắt này đưa ra các chi tiết về tất cả các giao dịch được thực hiện theo một khoản vay nhất định trong tháng trước và cho biết số dư chưa giải ngân của khoản vay.

82. Điều kiện Chung xác định rõ rằng Ngân hàng, với tư cách là đại lý của bên vay, và dựa trên các điều khoản và điều kiện như khi Ngân hàng phải quyết định, sẽ mua các đồng tiền như bên vay yêu cầu để thực hiện thanh toán cho các khoản chi tiêu hợp lệ.18 Đối với các khoản hoàn trả và thanh toán trực tiếp, Ngân

16 Đơn xin rút vốn có thể cũng chỉ được sử dụng để quyết toán chứng từ cho các khoản tạm ứng và trong trường hợp đó sẽ không dẫn đến việc Ngân hàng sẽ giải ngân. Giao dịch không được đưa vào thông báo thanh toán nhưng lại được phản ánh trong tóm tắt giải ngân hàng tháng.17 Đối với các khoản vay IBRD, đồng tiền được cam kết là đồng tiền của khoản vay; đối với khoản tài trợ IDA, đó là đồng SDR. Xem phần 2.01 của Các Điều kiện Chung IBRD và Các Điều kiện Chung IDA (2005). Đồng SDR là đồng tiền tương đương cơ bản mà Quỹ Tiền tệ Quốc tế sử dụng như một đồng tiền để kế toán và IDA đã sử dụng như là đồng tiền để cam kết cho các khoản tín dụng kể từ năm 1980, và sau đó là dùng cho các khoản viện trợ.18 Xem Các Điều kiện Chung IBRD và Các Điều kiện Chung IDA (2005), phần 2.01 (c).

Thông tin về các Giao dịch Giải ngân

Đồng tiền giao dịch

Page 36: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

28 29

hàng thường giải ngân theo đồng tiền của khoản chi tiêu.19 Ví dụ, khi bên vay thanh toán trước các khoản chi tiêu bằng nội tệ từ nguồn vốn của mình và yêu cầu được hoàn trả, Ngân hàng thường thanh toán cho bên vay bằng đúng nội tệ đó (bằng cách mua nội tệ từ ngân hàng trung ương của bên vay hoặc, trong một số trường hợp, mua từ thị trường bên ngoài). Khi bên vay yêu cầu thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp cho hóa đơn phát hành bằng, ví dụ, đồng euro, Ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà cung cấp bằng đồng euro.

83. Việc thanh toán vào tài khoản chuyên dùng các khoản tạm ứng được thực hiện bằng đồng tiền của tài khoản chuyên dùng. Bên vay được yêu cầu phải báo cáo về việc sử dụng các khoản tạm ứng được chuyển vào tài khoản chuyên dùng bằng đúng đồng tiền cùng loại. Khi bên vay sử dụng khoản vay để thanh toán các khoản chi tiêu bằng các đồng tiền khác nhau, nhằm mục đích báo cáo cần sử dụng tỷ giá hối đoái có hiệu lực vào ngày rút tiền từ tài khoản chuyên dùng.

84. Khi thực hiện thanh toán, Ngân hàng có thể phải sử dụng một đồng tiền khác (đồng tiền chi phí) để mua đồng tiền được yêu cầu (đồng tiền giải ngân). Trong các trường hợp như vậy, Ngân hàng mua đồng tiền giải ngân sử dụng tỷ giá hối đoái (tỷ giá giao ngay) do ngân hàng bán niêm yết. Ngân hàng lựa chọn đồng tiền chi phí và xác định số tiền trừ vàotài khoản vay như sau:

• Các khoản vay IBRD và các quỹ uỷ thác. Các sản phẩm IBRD hiện hành (các khoản vay theo lãi suất cố định và thay đổi) và các quỹ uỷ thác sử dụng đồng tiền được cam kết đối với khoản vay (trong hiệp định pháp lý được gọi là đồng tiền của khoản vay) như là đồng tiền chi phí. Ngân hàng tính vào tài khoản vay số tiền cần thiết để mua số tiền giải ngân.

• Các khoản tín dụng và các khoản viện trợ IDA. Đối với các khoản tín dụng và các khoản viện trợ IDA, Ngân hàng có thể sử dụng bất cứ đồng tiền nào có sẵn đối với IDA như là đồng tiền chi phí. Ngân hàng tính vào tài khoản vay số tiền tương đương bằng quyền rút vốn đặc biệt SDR. Ngân hàng sử dụng cùng một tỷ giá hối đoái, tỷ giá hối đoái áp dụng, đối với tất cả các giao dịch bằng đồng tiền cụ thể vào một ngày đã được ấn định nhằm đảm bảo rằng tất cả các bên vay đều được đối xử công bằng trong các giao dịch của họ. Ngân hàng xây dựng tỷ giá hối đoái có thể được áp dụng dựa trên cơ sở tỷ giá do Quỹ Tiền tệ Quốc tế niêm yết vào ngày đó hoặc trên cơ sở tỷ giá do ngân hàng trung ương của nước có đồng tiền chi phí niêm yết.

Ghi chú: Các khoản thanh toán bằng các đồng tiền mạnh (như đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật thường được thực hiện nhanh hơn các khoản thanh toán bằng các đồng tiền yếu (như nhiều đồng nội tệ), đối với các khoản này Ngân hàng thường mất thêm hai hoặc ba ngày sau khi mua để thanh toán.

19 Ngân hàng có thể hoàn trả cho bên vay theo đồng tiền khác với đồng tiền của khoản chi tiêu như đã được thống nhất giữa bên vay và Ngân hàng.

Các Tỷ giá Hối đoái được Sử dụng cho Giải ngân

Page 37: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

28 292929

85. Ngân hàng giải ngân cho bên vay theo một trong hai phương thức sau: hoặc Ngân hàng sẽ hoàn trả bên vay các chi phí dự án đã được tài trợ trước đó hoặc sẽ tạm ứng cho bên vay cho các chi phí dự kiến. Chương này qui định những tài liệu hỗ trợ mà bên vay phải cung cấp cho Ngân hàng khi sử dụng các phương thức giải ngân này cũng như khi nào cần cung cấp những tài liệu đó. Chương này cũng mô tả các chính sách và thủ tục của Ngân hàng nhằm đảm bảo những khoản tiền vay được tạm ứng sẽ được sử dụng đúng mục đích, kể cả những yêu cầu về thành lập và sử dụng các tài khoản chuyên dùng.

Cung cấp Tài liệu Hỗ trợ cho hoạt động Giải ngân

86. Đối với các khoản giải ngân cho bên vay, bên vay phải cung cấp tài liệu hỗ trợ nhằm chứng minh rằng các khoản vay được sử dụng đúng theo các mục đích của khoản vay.

87. Yêu cầu hoàn vốn cũng như báo cáo việc sử dụng các khoản tạm ứng thường phải được đính kèm với hoặc (a) báo cáo tóm tắt dưới hình thức báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán được sử dụng để báo cáo tài chính, thường được qui định tại phụ lục 2 của hiệp định pháp lý, hay (b) báo cáo tóm tắt dưới hình thức bản sao kê chi tiêu, hoặc (c) các chứng từ, hay (d) các chứng từ Ngân hàng yêu cầu đối với các chi phí cụ thể và bản sao kê chi tiêu cho toàn bộ các chi phí khác.

88. Báo cáo tóm tắt sẽ thuộc hai loại chính sau: (a) báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán, và (b) các bản sao kê chi tiêu. Khi sử dụng báo cáo tóm tắt, mức độ chi tiết của báo cáo sẽ phụ thuộc vào dự án, các hạng mục chi tiêu, và khả năng của hệ thống quản lý tài chính của bên vay.

89. Để có thể sử dụng các báo cáo tóm tắt hỗ trợ cho việc giải ngân ngay khi khoản vay có hiệu lực, bên vay phải có một

GIẢI NGÂNCHO BÊN VAY

V

Page 38: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

30 3130 31

hệ thống quản lý tài chính đầy đủ. Nhằm tiếp tục sử dụng các báo cáo tóm tắt hoặc bắt đầu sử dụng những báo cáo này trong quá trình thực hiện dự án, bên vay cần phải:

• duy trì các mức đánh giá quản lý tài chính hiệu quả trong quá trình giám sát dự án

• cung cấp cho Ngân hàng các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán phù hợp với hình thức và nội dung đã được thỏa thuận trong vòng 45 ngày (hoặc trong khoảng thời gian khác được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý) kể từ khi kết thúc mỗi kỳ báo cáo.

• Cung cấp cho Ngân hàng các báo cáo tài chính đã kiểm toán được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý vào ngày đến hạn.

90. Bên vay và nhân viên của Ngân hàng phải nhất trí về nội dung và chi tiết của báo cáo tóm tắt cũng như bất kỳ mẫu bổ sung nào trong quá trình thẩm định dự án và quyết toán báo cáo trong quá trình đàm phán. Bất kỳ khi nào có thể, hình thức và nội dung của báo cáo phải được xuất từ hệ thống quản lý tài chính riêng của bên vay. Ngân hàng khuyến khích việc sử dụng các báo cáo được xuất từ hệ thống của bên vay mà đáp ứng được các yêu cầu của Ngân hàng.

91. Hiệp định pháp lý cho từng dự án đòi hỏi bên vay phải cung cấp định kỳ cho Ngân hàng các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán. Các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán thường phải bao gồm toàn bộ dự án như được mô tả trong tài liệu thẩm định dự án và hiệp định pháp lý, chứ không phải chỉ bao gồm phần Ngân hàng tài trợ. Các báo cáo phải phản ánh toàn bộ các hoạt động của dự án, nguồn tài trợ, và các khoản chi phí, kể cả các quỹ đối ứng, quỹ từ các đối tác phát triển khác, cũng như các khoản đóng góp bằng hiện vật chẳng hạn như nhân công và nơi ở, bất kể việc ban thực hiện dự án của bên vay có kiểm soát các quỹ trong toàn bộ các khía cạnh của dự án hay không.

92. Các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán cũng nên được sử dụng để hỗ trợ cho các khoản rút vốn từ tài khoản vay trừ phi được thỏa thuận khác với Ngân hàng. Khi những báo cáo này được sử dụng như là tài liệu hỗ trợ cho việc hoàn vốn cũng như báo cáo về việc sử dụng các khoản tạm ứng, Ngân hàng thường yêu cầu dự toán tiền mặt cho hai kỳ báo cáo liên tiếp. Ngân hàng không đòi hỏi thêm bất kỳ thông tin nào khác.20 Hộp 1 sẽ đưa ra một số lợi ích của việc sử dụng các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán.

20 Ngân hàng yêu cầu thông tin để ghi chép phần dự án được Ngân hàng tài trợ theo các phạm trù chi phí trong hiệp định pháp lý. Nếu, trong trường hợp ngoại lệ, thông tin này không được thể hiện trong báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán, Ngân hàng có thể yêu cầu thêm thông tin này như là phần thông tin bổ sung.

Báo cáo Tài chínhGiữa kỳ chưa Kiểm toán

Page 39: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

30 3130 31

GIẢI NGÂN CHO BÊN VAY

93. Sao kê chi tiêu sẽ tóm tắt các chi phí hợp lệ phát sinh trong một giai đoạn qui định. Những chi phí này thường được tập hợp theo hạng mục chi tiêu. Bản sao kê có thể là một bản kê tóm tắt hoặc cũng có thể là một bản kê chi tiết hơn liệt kê toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo. Mức độ chi tiết của bản sao kê mà Ngân hàng yêu cầu sẽ phụ thuộc vào từng dự án.

94. Khi sử dụng các bản sao kê chi tiêu như là tài liệu hỗ trợ cho việc giải ngân, bên vay vẫn được yêu cầu phải cung cấp các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán cho Ngân hàng phù hợp với các yêu cầu của hiệp định pháp lý.

95. Vì các bản sao kê chi tiêu thường không thể lấy trực tiếp từ chứng từ kế toán của bên vay, cho nên bên vay phải có hệ thống lưu giữ chứng từ cho phép có thể xuất chứng từ gốc tương ứng (chẳng hạn như hóa đơn, biên lai) một cách hiệu quả để kiểm toán viên và nhân viên Ngân hàng thanh tra.

96. Ngân hàng có thể yêu cầu một bản sao các chứng từ gốc nhằm hỗ trợ cho các yêu cầu hoàn vốn cũng như báo cáo việc sử dụng các khoản tạm ứng, hoặc như là một phần của các sắp xếp giải ngân ban đầu hay trong quá trình thực hiện, phụ thuộc vào từng trường hợp. Ví dụ, Ngân hàng có thể yêu cầu chứng từ

• khi các khoản thanh toán được thực hiện theo hợp đồng phải có xét duyệt trước của Ngân hàng và/hoặc khi đội chuẩn bị dự án yêu cầu phải kiểm soát thêm một hoặc các hợp đồng cụ thể;

• khi dự án được tài trợ bởi khoản vay với một bên vay mới, kể cả khi có khoảng cách trong cam kết của Ngân hàng với bên vay, ví dụ như khi một quốc gia đang bị

Hộp 1. Lợi ích của việc sử dụng Báo cáo Tài chính Giữa kỳ chưa Kiểm toán như là Tài liệu Hỗ trợ

Lợi ích của việc sử dụng báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán như sau:

• Những báo cáo này có thể được sử dụng với phương thức hoàn vốn. Bên vay đơn giản sẽ cung cấp một bản sao báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán để báo cáo tài chính với Ngân hàng, theo qui định của hiệp định pháp lý, gửi trực tiếp tới Vụ Vốn Vay cùng với mẫu đơn xin rút vốn.

• Những báo cáo này có thể được sử dụng với phương thức tạm ứng. Bên vay yêu cầu các khoản tạm ứng khi cần cho việc thực hiện dự án và báo cáo việc sử dụng các khoản tạm ứng bằng cách cung cấp một bản sao báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán được sử dụng để báo cáo tài chính với Ngân hàng, theo qui định trong hiệp định pháp lý, gửi trực tiếp tới Vụ Vốn Vay cùng với mẫu đơn xin rút vốn.

• Thông thường sẽ không yêu cầu thêm tài liệu bổ sung, chứng từ, và sao kê ngân hàng nào. Bên vay không cần phải cung cấp bất kỳ tóm tắt hay tường trình riêng nào cho Ngân hàng hoặc gửi bất kỳ bản sao kê và đối chiếu ngân hàng nào cho Ngân hàng. Bên vay cần giữ lại toàn bộ chứng từ gốc, tuy nhiên Ngân hàng chỉ yêu cầu báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán để cập nhật các chi phí.

• Chỉ có một báo cáo tài chính và một chu trình báo cáo. Kỳ cung cấp báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán như là tài liệu hỗ trợ sẽ giống như đối với các mục đích báo cáo, bất kể việc liệu bên vay có đang sử dụng phương thức hoàn vốn hay tạm ứng cũng như thời gian của chu trình báo cáo như thế nào.

Chứng từ

Sao kê Chi tiêu

Page 40: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

32 3332 33

đình chỉ hoặc sau giai đoạn không cho vay;• khi dự án được thực hiện tại quốc gia đang phải đối mặt

với nguy cơ xung đột hoặc đang bị xung đột hoặc sau khi xung đột xảy ra;

• khi dự án đang bị cảnh báo hoặc đang thực sự bị đình chỉ giải ngân;

• khi được đảm bảo bởi quốc gia hoặc các tình trạng dự án khác.

97. Khi bên vay sử dụng phương thức hoàn vốn hoặc báo cáo việc sử dụng tiền tạm ứng, Ngân hàng có thể yêu cầu tài liệu hỗ trợ phải bao gồm danh sách các khoản thanh toán theo những hợp đồng phải có sự xét duyệt trước của Ngân hàng. Hình thức và nội dung của thông tin này thường được thể hiện dưới dạng tài liệu đính kèm theo thư giải ngân.

98. Những yêu cầu chung về việc lưu giữ tài liệu được qui định trong mục ”Tài liệu Hỗ trợ” tại chương III của cuốn sổ tay này.

Sử dụng Phương thức hoàn vốn

99. Phương thức hoàn vốn có thể sử dụng cho toàn bộ các loại chi phí hợp lệ mà bên vay đã tài trợ trước từ các nguồn riêng của mình. Ngân hàng không áp đặt bất kỳ giới hạn nào về tiền tệ hay loại hình chi phí.

100. Nhằm giảm thiểu công việc mang tính giầy tờ và chi phí thực hiện kinh doanh cho cả bên vay và Ngân hàng, Ngân hàng đã đặt ra giá trị tối thiểu đối với các đơn xin hoàn vốn (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 3.5). Giá trị này được thiết lập cho từng khoản vay trong quá trình thẩm định dự án và khác nhau phụ thuộc vào kích cỡ khoản vay, bản chất dự án, loại chi phí sẽ được tài trợ, và các tình trạng của quốc gia. Giá trị tối thiểu cho từng Dự án được thể hiện trong thư giải ngân. Các chi phí dưới mức giá trị tối thiểu nên được tổng hợp lại cho đến khi đạt mức tối thiểu (chẳng hạn như bằng cách nhóm các chi phí nhỏ, khác nhau đã được tài trợ trước) hoặc được được tài trợ sử dụng vốn trong tài khoản chuyên dùng (xem mục ”Sử dụng Phương thức Tạm ứng”).

101. Nhằm thúc đẩy việc quản lý tốt dự án, các yêu cầu hoàn vốn nên được thực hiện thường xuyên và khi phát sinh chi phí hoặc cùng kỳ với báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán. Các yêu cầu hoàn vốn thường xuyên cũng có thể giúp ngăn chặn nguy cơ mất giá khoản tiền sẽ được hoàn vốn do sự giao động tỷ giá. Bảng 4 đưa ra các bước áp dụng cũng như yêu cầu đối với việc yêu cầu hoàn vốn.

Sử dụng Phương thức Tạm ứng

102. Ngân hàng có thể đồng ý cung cấp vốn cho bên vay do vậy Ngân hàng có thể tài trợ những chi phí dự án dự kiến khi những chi phí này phát sinh. Bên vay có thể chỉ sử dụng

Phạm vi Áp dụng

Thủ tục Yêu cầuhoàn vốn

Giá trị Tối thiểu

Phạm vi áp dụng

Lưu giữ Tài liệu

Các Hợp đồng phảicó sự xét duyệt trước

của Ngân hàng

Page 41: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

32 3332 33

GIẢI NGÂN CHO BÊN VAY

các khoản tiền mà Ngân hàng tạm ứng cho những chi phí dự án hợp lệ. Ngân hàng sẽ quyết định hạn mức và các yêu cầu báo cáo áp dụng đối với các khoản tạm ứng trong quá trình chuẩn bị và thẩm định dự án, có tính đến nhu cầu về dòng tiền mặt của dự án và việc thực hiện trước đó cũng như đang tiếp diễn (chẳng hạn như việc đúng hạn và mức độ đáng tin cậy của việc báo cáo, hành động nhanh chóng để quyết toán chứng từ hoặc hoàn trả các khoản dư thừa).

Lưu ý: Các khoản tạm ứng sẽ bị tính lãi (đối với các khoản vay IBRD) hoặc phí dịch vụ (đối với các khoản tín dụng IDA) vào thời điểm các khoản tiền này được giải ngân.

103. Ngân hàng thường giải ngân các khoản tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng. Tài khoản chuyên dùng có thể là hoặc (a) tài khoản riêng trong tài khoản của bên mua, được sử dụng chỉ để gửi các khoản tạm ứng đối với dự án được Ngân hàng tài trợ và để thanh toán các chi phí dự án hợp lệ, hoặc (b) có thể là tài khoản chung trong tài khoản của bên vay mà trong đó các khoản tiền vay và các khoản tài trợ khác cho hoạt động (ví dụ như, các nguồn quỹ khác của bên vay và/hoặc tài trợ của các đối tác phát triển khác) cũng có thể được gửi vào.

Bảng 4. Áp dụng yêu cầu

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn xin rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, B, C và DNgười ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay • cácbáocáotàichínhgiữakỳchưakiểmtoán,cácbảnsaokêchitiêu,chứng

từ, hoặc các chứng từ được Ngân hàng yêu cầu đối với các chi phí cụ thể cũng như bản sao kê chi tiêu cho toàn bộ các chi phí khác, như được đưa ra trong thư giải ngân cho dự án.

• Danhsáchnhữngthanhtoántheocáchợpđồngcầnphảicósựxétduyệttrước của Ngân hàng, nếu được Ngân hàng thông báo trong thư giải ngân là cần thiết.

• BằngchứngvềviệcthanhtoánnếuNgânhàngthôngbáolàcầnthiết,bằngchứng này có thể dưới hình thức là bản sao kê ngân hàng, hóa đơn đã nhận, báo cáo thanh toán của ngân hàng thương mại, vv. Thư giải ngân sẽ lưu ý yêu cầu này và ngưỡng tiền, nếu có.

• CácthôngtinbổsungkhácmàNgânhàngcóthểquiđịnhhoặcdướihìnhthức thư giải ngân hoặc bằng thông báo cho bên vay.

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân.• Trêncơsởthườngxuyênvàkhiphátsinhchiphí,hoặccùngvớithờiđiểmkhi

có các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán.• Khihiệpđịnhpháplýquiđịnhtài trợ hồi tố, yêu cầu đối với việc hoàn vốn các

khoản thanh toán được thực hiện trong giai đoạn tài trợ hồi tố nên được gửi ngay sau khi khoản vay được công bố là có hiệu lực.

Mẫu nào sẽ được sử dụng?Những mục nào trong đơn cần phải được hoàn tất? Ai sẽ ký đơn?Tài liệu hỗ trợ nào cần phải cung cấp cho Ngân hàng?

Yêu cầu hoàn vốn sẽ được gửi đến đâu?Bao lâu các yêu cầu này lại được thực hiện?

a. Mẫu đơn này sẽ thay thế mẫu 1903 trước đó. Trong giai đoạn chuyển đổi, Ngân hàng sẽ vẫn tiếp tục chấp nhận mẫu đơn đã được in sẵn và được cấp cho các bên vay trước đó (xem đính kèm III).

Tài khoản Chuyên dùng

Page 42: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

34 3534 35

104. Tài khoản chuyên dùng thường được duy trì bằng tiền tệ có thể tự do chuyển đổi hoặc một đồng tiền cố định (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 5.4). Tại các quốc gia có tiền tệ tự do chuyển đổi, tài khoản chuyên dùng có thể được lưu giữ bằng đồng tiền của bên vay hoặc bất kỳ tiền tệ có thể tự do chuyển đổi khác. Tại các quốc gia không có tiền tệ có thể tự do chuyển đổi, Ngân hàng có thể đồng ý các tài khoản được niêm yết bằng nội tệ nếu, ngoài các vấn đề khác, đồng tiền của quốc gia đó ổn định và những chi phí sẽ được tài trợ chủ yếu bằng nội tệ.

105. Theo tiểu mục 5.5 và 5.6 của Hướng dẫn Giải ngân, nhìn chung, tổ chức tài chính được sử dụng đối với những tài khoản chuyên dùng phải đáp ứng những điều kiện sau:

• có tài chính vững mạnh,• có thẩm quyền duy trì tài khoản chuyên dùng bằng tiền

tệ được Ngân hàng và bên vay thoả thuận,• được kiểm toán thường xuyên và nhận được các báo cáo

kiểm toán tốt,• có khả năng thực hiện khối lượng giao dịch lớn một cách

nhanh chóng,• có khả năng thực hiện một loạt các dịch vụ ngân hàng

một cách hiệu quả,• có thể cung cấp bản sao kê chi tiết của tài khoản chuyên dùng,• là một phần trong mạng lưới ngân hàng tương ứng vững mạnh,• thu phí hợp lý đối với các dịch vụ mà tổ chức đó thực hiện.

106. Ngân hàng có thể quyết định không chấp nhận một tổ chức tài chính để mở và/hoặc duy trì tài khoản chuyên dùng nếu tổ chức đó đã xác nhận hoặc xác nhận yêu cầu khấu trừ, thu giữ, hoặc cầm cố khoản tiền của bất kỳ khoản vay Ngân hàng nào đối với tiền gửi vào tài khoản chuyên dùng được tổ chức tài chính đó duy trì.

107. Tổ chức tài chính có thể là một ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương của quốc gia, hoặc bất kỳ tổ chức nào khác chừng nào mà các tổ chức đó đáp ứng được các tiêu trí liên quan đối với việc chấp nhận. Bên vay nên liên lạc với đội chuẩn bị dự án càng nhanh càng tốt nếu bên này đang xem xét sử dụng một tổ chức không phải là ngân hàng thương mại hay ngân hàng trung ương, vì có thể trong trường hợp đó sẽ có một số các điều kiện phải áp dụng.

108. Mức trần là mức tối đa của khoản tiền vay có thể được gửi vào tài khoản chuyên dùng trong khi chờ cung cấp cho Ngân hàng các tài liệu hỗ trợ chứng minh cho việc sử dụng các khoản tiền đã được tạm ứng.

109. Ngân hàng thường thiết lập mức trần dựa trên các chi phí dự án đã hoạch định. Ngân hàng cũng xem xét đánh giá của đội chuẩn bị dự án về khả năng của bên vay nhằm đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài khoản chuyên dùng. Ngân hàng có thể thiết lập mức trần (a) là một khoản cố định, hoặc (b) là khoản có thể được điều chỉnh tuỳ vào từng thời điểm trong quá trình thực hiện dự án dựa trên dự báo định kỳ nhu cầu về dòng tiền mặt (xem tiểu mục 6.1 của Hướng

Mức trần

Page 43: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

34 3534 35

GIẢI NGÂN CHO BÊN VAY

dẫn Giải ngân). Bên vay có thể yêu cầu các khoản tạm ứng khi cần thiết cho việc thực hiện dự án chừng nào tổng khoản tiền chưa có tài liệu hỗ trợ chứng minh không vượt quá mức trần. Khi đạt đuợc mức trần, bên vay phải báo cáo về việc những khoản tiền được tạm ứng trước đó đã được sử dụng như thế nào trước khi Ngân hàng giải ngân bất kỳ khoản tạm ứng bổ sung nào hoặc cung cấp bằng chứng về việc yêu cầu ngay tiền mặt làm tăng mức trần.

110. Mức trần cố định. Mức trần là một khoản tiền cố định có thể được phân bổ khi các chi phí được dự định sẽ phát sinh thậm chí trong suốt thời hạn của dự án. Mức trần thường được qui định cho toàn bộ thời hạn của dự án và có thể là trung bình quân của các chi phí dự án đã được hoạch định.

111. Phụ thuộc vào khả năng và việc thực hiện của bên vay, mức trần này có thể được thay đổi. Ví dụ, mức trần có thể tăng khi bên vay chứng minh khả năng quản lý tài khoản chuyên dùng của mình trong phạm vi mức trần; một cách tương ứng, mức trần có thể bị giảm xuống nếu thực hiện yếu kém hoặc chậm chạp trong việc thực hiện dự án.

112. Cơ sở để thiết lập mức trần cũng có thể được thay đổi từ một khoản cố định thành một khoản dựa trên các dự báo định kỳ. Ví dụ, khoản này có thể được phân bổ cho các bên vay quan tâm đến việc sử dụng các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán (bao gồm cả các dự báo định kỳ) để hỗ trợ cho việc giải ngân. Để biểt thêm thông tin liên quan đến quá trình thay đổi mức trần, xem mục “Các vấn đề Giải ngân trong Quá trình Thực hiện Dự án” tại Chương VII.

113. Mức trần dựa trên Dự báo Định kỳ. Có thể phân bổ mức trần dựa trên các dự báo định kỳ khi dự kiến những khoản chi phí của dự án sẽ phát sinh khác nhau trong suốt thời hạn dự án nhằm đáp ứng các nhu cầu thực hiện (chẳng hạn như, những dao động theo mùa, việc phân chia giai đoạn các cấu thành dự án). Trong trường hợp này, mức trần có thể dựa trên (a) những dự báo của bên vay như được trình bày trong các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán; hoặc (b) những ước tính của đội chuẩn bị dự án về các chi phí dự án hoạch định, có thể phát sinh, ví dụ như, từ kế hoạch mua sắm hoặc ngân sách hàng năm. Khi mức trần được dựa trên các dự báo định kỳ, khoản tiền thực sự của mức trần có thể thay đổi theo từng giai đoạn để phản ánh những thay đổi trong nhu cầu về dòng tiền mặt. Ngân hàng sẽ đánh giá sự hợp lý của các dự báo và có thể điều chỉnh khoản tiền mà Ngân hàng sẵn sàng tạm ứng nếu không thoả mãn rằng dự báo đó được chứng minh bởi các chi phí dự án hoạch định (xem tiểu mục 6.4 của Hướng dẫn Giải ngân).

114. Trong trường hợp Ngân hàng quyết định rằng, dựa trên kinh nghiệm về dự án và việc thực hiện của bên vay, các dự báo định kỳ không hiệu quả đối với việc đặt ra mức trần, thì cơ sở thiết lập mức trần có thể được thay đổi thành một khoản cố định (xem mục “Các Vấn đề Giải ngân trong Quá trình Thực hiện Dự án” tại chương VII).

Page 44: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

36 3736 37

115. Yêu cầu tạm ứng thường không cần tài liệu hỗ trợ vào thời điểm yêu cầu nếu khoản yêu cầu nằm trong mức trần đã được thoả thuận. Nếu việc thanh toán khoản tiền có thể dẫn đến việc vượt quá mức trần, bên vay cần hoặc (a) báo cáo với Ngân hàng về việc sử dụng các khoản tạm ứng trước đó, hoặc trong trường hợp ngoại lệ, (b) cung cấp một bản sao kê các chi phí dự án hoạch định cho kỳ báo cáo chứng minh nhu cầu cần tăng mức trần.

116. Khi báo cáo về việc sử dụng các khoản tạm ứng, tài liệu hỗ trợ nên được thực hiện phù hợp với các yêu cầu được đặt ra ngay đầu chương này đối với toàn bộ những giải ngân cho các bên vay.

117. Khi thực hiện thanh toán từ một tài khoản chuyên dùng, bên vay có trách nhiệm tuân thủ toàn bộ các thủ tục được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý, kế hoạch mua sắm, và bất kỳ các hướng dẫn bổ sung nào khác được đưa ra trong thư giải ngân.

118. Bên vay chỉ nên rút các khoản được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng khi những chi phí hợp lệ phát sinh. Bên vay có trách nhiệm phải duy trì chứng từ đầy đủ kể cả các bản sao kê ngân hàng và đối chiếu ngân hàng. Ngân hàng có thể yêu cầu xem xét những khoản này trong quá trình giám sát dự án.

119. Chuyển tiền từ Tài khoản chuyên dùng vào các Tài khoản khác của Bên vay. Các khoản tiền vay được gửi vào các tài khoản chuyên dùng có thể được chuyển khoản sang tài khoản khác của bên vay hoặc dự án khi cần và khi có những sắp xếp hợp lý nhằm đảm bảo rằng khoản tiền vay được tạm ứng sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích dự kiến. Những khoản tạm ứng này có thể được phân bổ để, ngoài những vấn đề khác,

• thúc đẩy việc thanh toán các khoản chi phí lớn bằng tiền tệ không phải là đồng tiền trong tài khoản chuyên dùng;

• cho phép kiểm soát hơn nữa thời điểm thanh toán của các tổ chức khác nhau;

• tránh những bế tắc trong việc thực hiện được gây ra bởi các thủ tục phiền hà trong tổ chức trung tâm nắm giữ tài khoản chuyên dùng.

120. Ngân hàng sẽ xem xét nhu cầu chuyển khoản từ tài khoản chuyên dùng sang các tài khoản khác của bên vay và xem xét các sắp xếp đối với việc quản lý những lần chuyển khoản như là một phần của việc đánh giá tổng quan của Ngân hàng về những sắp xếp trong quản lý tài chính của bên vay.

121. Bên vay chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng, kể cả những khoản được chuyển khoản sang tài khoản khác của bên vay hoặc dự án. Trong trường hợp Ngân hàng quyết định rằng có khoản chi tiêu không hợp lệ được cấp vốn từ tài khoản chuyên dùng, Ngân hàng có thể yêu cầu hoàn trả (xem mục “Quyết định các Chi phí không hợp lệ” tại chương VII). Điều khoản này cũng được áp dụng tương tự đối với bất kỳ khoản tiền nào được chuyển khoản từ tài khoản chuyên dùng.

Quản lý Tài khoản chuyên dùng

Tài liệu Hỗ trợ

Page 45: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

36 3736 37

GIẢI NGÂN CHO BÊN VAY

122. Bên vay có thể sử dụng phương pháp tạm ứng và thiết lập một tài khoản chuyên dùng cho khoản tạm ứng để chuẩn bị dự án từ Quỹ chuẩn bị dự án (Xem phần Quỹ chuẩn bị dự án trong Chương III). Tài khoản được mở cho Quỹ chuẩn bị dự án có thể được sử dụng tiếp cho khoản vay tiếp theo. Số dư trong tài khoản chuyên dụng vào thời điểm Quỹ chuẩn bị dự án được tái cấp vốn được coi như là một phần tạm ứng của khoản vay tiếp theo.

123. Các khoản tạm ứng được cấp cho bên vay dựa trên nhu cầu dự án và các chi phí dự án được hoạch định. Bên vay nên báo cáo đều đặn về việc sử dụng các khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng theo kỳ báo cáo được qui định trong thư giải ngân.

124. Trong trường hợp bên vay không cung cấp bất kỳ tài liệu nào cho các chi phí trong kỳ báo cáo, điều này chứng tỏ với Ngân hàng rằng đã tạm ứng dư thừa và không cần cho các nhu cầu của dự án. Điều này cũng có thể hiểu là có vấn đề trong quản lý dự án (chẳng hạn như, khó khăn trong việc chuẩn bị và/hoặc uỷ quyền các đơn xin, khó khăn trong việc trình tài liệu về việc sử dụng tạm ứng) hoặc có vấn đề trong thực hiện dự án (chẳng hạn như những chậm trễ trong việc mua sắm). Khi phát sinh những chậm trễ trong việc báo cáo định kỳ, Ngân hàng yêu cầu bên vay cung cấp bằng chứng rằng khoản tiền trong tài khoản chuyên dùng sẽ được sử dụng để chi trả cho các chi phí hợp lệ hoặc để hoàn tất đơn trong khoảng thời gian cụ thể (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 6.5). Trong trường hợp không nhận được đơn hoặc phản hồi hợp lý trong giai đoạn này, Ngân hàng thường sẽ yêu cầu hoàn trả khoản tạm ứng không được quyết toán từ tài khoản chuyên dùng (xem mục “Hoàn trả” tại chương VII).

125. Như được đưa ra trong Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 8.1, trong trường hợp bên vay quyết định rằng các khoản được gửi trong tài khoản chuyên dùng sẽ không cần thiết cho các chi phí dự án hoạch định, bên vay có thể quyết định hoàn trả khoản dư thừa cho Ngân hàng, trong trường hợp đó, bên vay phải thông báo cho Ngân hàng về ý định của mình và Ngân hàng phải cung cấp hướng dẫn cho việc thanh toán (xem mục “Hoàn trả” tại chương VII).

126. Sẽ không có khoản tiền gửi hoặc tạm ứng mới nào được thực hiện sau khi Ngân hàng đã phát hành hoặc thông báo về việc có thể đình chỉ giải ngân hoặc trong quá trình đình chỉ toàn bộ các khoản giải ngân (xem mục “Đình chỉ Giải ngân” tại chương VII). Tuy nhiên, các bên vay có thể tiếp tục sử dụng số dư còn lại trong tài khoản chuyên dùng để thanh toán các chi phí hợp lệ. Bên vay nên tiếp tục gửi báo cáo về việc sử dụng các khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng một cách đều đặn. Sau khi việc đình chỉ giải ngân được bãi bỏ, Ngân hàng có thể đồng ý chuyển thêm tạm ứng để đáp ứng các chi phí dự án đã được hoạch định.

127. Ngân hàng phải nhận được báo cáo về việc sử dụng toàn bộ các khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng hoặc việc hoàn trả số dư không được quyết toán trước

Đóng Tài khoảnchuyên dùng

Tài khoản chuyên dùng trong quá trình

Đình chỉ Giải ngân

Tạm ứng để chuẩn bị dự án vào tài khoản

chuyên dụng

Tạm ứng Dư thừa

Page 46: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

38 3938 39

khi Ngân hàng đóng tài khoản vay. Thông thường, toàn bộ tài liệu nên được cung cấp cho Ngân hàng không được muộn hơn ngày hết hạn giải ngân. Ngân hàng yêu cầu hoàn trả bất kỳ số dư còn lại nào được gửi ngay sau ngày hết hạn giải ngân, và bên vay phải tuân thủ yêu cầu đó trong vòng hai tháng kể từ ngày này hoặc Ngân hàng sẽ phải có những hành động cần thiết (xem Hướng dẫn Giải Ngân, tiểu mục 5.2).

128. Bảng 5 và 6 mô tả các thủ tục yêu cầu tạm ứng và báo cáo việc sử dụng các khoản tạm ứng một cách tương ứng. Bảng 5 cũng trình bày thủ tục yêu cầu tạm ứng theo đợt.

129. Bên vay có thể sử dụng mẫu 2380 để báo cáo việc sử dụng tạm ứng hoặc các khoản tạm ứng trước đó và đồng thời yêu cầu tạm ứng bổ sung. Bảng 7 mô tả thủ tục thực hiện.

Bảng 5. Áp dụng đối với Phương thức Tạm ứng

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn xin rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, B, và D

Người ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay

Không cần cung cấp vào thời điểm yêu cầu tạm ứng (xem Bảng 6, “Báo cáo Sử dụng Tạm ứng”)

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân.

Theo yêu cầu nhằm đảm bảo tính thanh khoản đầy đủ đối với việc thực hiện dự án và thanh toán kịp thời của các nhà cung cấp.

• kiểmtratrườngthíchhợptrongmẫu2380.• Điềnvàolịchthanhtoántạmứngđượcyêucầu,mẫu2381vàgửicùng

đơn xin rút vốn.

Mẫu nào sẽ được sử dụng?

Những mục nào trong đơn cần phải hoàn tất?

Ai sẽ ký đơn?

Tài liệu hỗ trợ nào phải cung cấp cho Ngân hàng?

Gửi yêu cầu tạm ứng đến đâu?

Yêu cầu sẽ được gửi bao lâu một lần?

Những bước nào cần được thực hiện để yêu cầu giải ngân tạm ứng theo đợt?

a. Mẫu đơn này thay thế mẫu 1903 trước đó. Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong giai đoạn chuyển giao, các mẫu đơn in sẵn được cung cấp cho các bên vay trước đó. (xem đính kèm III).

Các thủ tụcYêu cầu và Báo cáo

về các khoản Tạm ứng

Page 47: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

38 3938 39

GIẢI NGÂN CHO BÊN VAY

Bảng 6. Báo cáo việc Sử dụng các khoản Tạm ứng

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn xin rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, C, và D

Người ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay

• Báocáotàichínhgiữakỳchưakiểmtoán,saokêchitiêu,chứngtừhoặccác chứng từ Ngân hàng yêu cầu cho những khoản chi phí cụ thể và sao kê chi tiêu cho toàn bộ các chi phí khác như được đưa ra trong thư giải ngân đối với dự án.

• Danhsáchcáckhoảnthanhtoántheohợpđồngphảicósựxétduyệttrướccủa Ngân hàng, khi Ngân hàng thông báo trong thư giải ngân danh sách đó là cần thiết

• BằngchứngvềviệcthanhtoánnếuNgânhàngthôngbáođiềuđólàcầnthiết, và/hoặc các tài liệu khác, có thể dưới dạng bản sao kê ngân hàng và đối chiếu ngân hàng đối với tài khoản chuyên dùng hoặc tài liệu khác mà Ngân hàng cho là phù hợp. Nhìn chung, thư giải ngân sẽ lưu ý yêu cầu này.

• CácthôngtinbổsungkhácmàNgânhàngcóthểquiđịnhbằnghìnhthứcthư giải ngân hoặc bằng thông báo cho bên vay

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân.

Trên cơ sở định kỳ như được qui định trong thư giải ngân hoặc thường xuyên hơn nếu bên vay muốn như vậy.

Mẫu đơn nào sẽ được sử dụng?

Mục nào trong đơn cần phải hoàn tất?

Ai sẽ ký đơn?

Tài liệu hỗ trợ nào phải cung cấp cho Ngân hàng?

Báo cáo sử dụng tạm ứng sẽ được gửi đến đâu?

Báo cáo sử dụng tạm ứng sẽ được gửi bao lâu một lần?

a. Mẫu đơn này thay thế mẫu 1903 trước đó. Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong giai đoạn chuyển giao, các mẫu đơn in sẵn được cung cấp cho các bên vay trước đó. (xem đính kèm III).

Page 48: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

40 41

Bảng 7. Báo cáo về việc Sử dụng khoản Tạm ứng Trước và Yêu cầu Tạm ứng Bổ sung

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn xin rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, B, C, và D

Người ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay.

• Báocáotàichínhgiữakỳchưakiểmtoán,bảnsaokêchitiêu,chứngtừhoặc các chứng từ Ngân hàng yêu cầu cho những khoản chi phí cụ thể và những bản sao kê chi tiêu cho toàn bộ các chi phí khác, như được đưa ra trong thư giải ngân đối với dự án.

• Danhsáchcáckhoảnthanhtoántheohợpđồngphảicósựxétduyệttrướccủa Ngân hàng, nếu Ngân hàng thông báo trong thư giải ngân là cần thiết,

• BằngchứngvềviệcthanhtoánnếuNgânhàngthôngbáolàcầnthiết,và/hoặc các tài liệu khác, có thể dưới dạng bản sao kê ngân hàng và đối chiếu ngân hàng đối với tài khoản chuyên dùng hoặc tài liệu khác mà Ngân hàng cho là phù hợp. Nhìn chung, thư giải ngân sẽ lưu ý yêu cầu này.

• CácthôngtinbổsungkhácmàNgânhàngcóthểquiđịnhbằnghìnhthứcthư giải ngân hoặc bằng thông báo cho bên vay

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân.

Trên cơ sở định kỳ như được qui định trong thư giải ngân hoặc thường xuyên hơn nếu bên vay muốn như vậy.

Mẫu đơn nào sẽ được sử dụng?

Mục nào trong đơn cần phải hoàn tất?

Ai sẽ ký đơn?

Tài liệu hỗ trợ nào phải cung cấp cho Ngân hàng?

Mẫu đơn hoàn tất sẽ được gửi đến đâu?

Đơn sẽ được gửi bao lâu một lần?

a. Mẫu đơn này thay thế mẫu 1903 trước đó. Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong giai đoạn chuyển giao, các mẫu đơn in sẵn được cung cấp cho các bên vay trước đó. (xem đính kèm III).

Page 49: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

40 414141

GIẢI NGÂNCHO CÁC BÊN THỨ BA

VI

130. Theo yêu cầu của bên vay, Ngân hàng sẽ giải ngân trực tiếp cho các bên thứ ba hoặc bằng cách thanh toán cho nhà cung cấp hoặc bên tư vấn trực tiếp hoặc bằng cách thanh toán cho ngân hàng thương mại thực hiện thanh toán cho bên vay theo thư tín dụng. Chương này trình bày phương thức thanh toán trực tiếp và các phương thức giải ngân theo cam kết đặc biệt, tài liệu hỗ trợ nào bên vay phải cung cấp cho Ngân hàng khi sử dụng những phương thức này, khi nào là cần thiết, và bị những giới hạn nào có thể áp dụng.

Sử dụng Phương thức Thanh toán Trực tiếp

131. Thông thường, thanh toán trực tiếp được sử dụng đối với những hợp đồng yêu cầu thư “không phản đối” của Ngân hàng trước khi ký kết hợp đồng (xem phụ lục I của Hướng dẫn: Mua sắm theo các Khoản Vay IBRD và các khoản Tín dụng IDA về các thủ tục xem xét duyệt mua sắm). Phương thức này có thể được sử dụng khi yêu cầu các khoản thanh toán lớn tương ứng hoặc khi các khoản thanh toán bằng tiền tệ mà các bên vay khó có thể có được. Phương thức này cũng được sử dụng khi các nhà cung cấp hoặc nhà thầu yêu cầu.

132. Để giảm thiểu công việc giấy tờ và chi phí thực hiện công việc cho cả bên vay và Ngân hàng, Ngân hàng đặt ra giá trị tối thiểu đối với các đơn xin thanh toán trực tiếp (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 3.5). Giá trị này được thiết lập cho từng khoản vay trong quá trình thẩm định dự án và khác nhau dựa vào kích cỡ của khoản vay, bản chất của dự án, các loại chi phí được tài trợ, và các tình trạng của quốc gia. Giá trị tối thiểu cho từng dự án được qui định trong thư giải ngân. Các chi phí dưới giá trị tổi thiểu nên được tổng hợp cho đến khi đạt được mức tổi thiểu (chẳng hạn như, tổng hợp hai hoặc nhiều hoá đơn từ cùng một nhà cung cấp), được bên vay tài trợ trước nếu sẵn có những quỹ này (xem mục “Sử dụng Phương thức hoàn vốn”) hoặc được tài trợ bằng cách sử dụng các khoản tiền trong tài khoản chuyên dùng (xem mục “Sử dụng Phương thức Tạm ứng”).

Giá trị Tối thiểu

Phạm vi Áp dụng

Page 50: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

42 4342 43

133. Do giải ngân cho các bên thứ ba nên sẽ yêu cầu các bản sao những chứng từ gốc vào thời điểm bên vay yêu cầu thanh toán trực tiếp. Tài liệu hỗ trợ này thường là hoá đơn của nhà cung cấp hoặc bên tư vấn hay bản tóm tắt công việc thực hiện do kỹ sư giám sát hoặc cán bộ được uỷ quyền khác ký.

134. Những qui định chung về việc lưu giữ tài liệu được mô tả trong mục ”Tài liệu Hỗ trợ” tại chương III của cuốn sổ tay này.

135. Bảng 8 mô tả thủ tục yêu cầu thanh toán trực tiếp cho bên thứ ba.

Sử dụng Phương thức Cam kết Đặc biệt

136. Để tài trợ cho việc mua hàng hóa nhập khẩu theo dự án, các điều khoản của hợp đồng với nhà cung cấp có thể đòi hỏi bên vay phải mở thư tín dụng. Thư tín dụng sẽ được điều chỉnh bởi Phong tục và Tập quán Thống nhất về Tín dụng Chứng từ (hộp 2). Trong trường hợp một ngân hàng thương mại không sẵn sàng mở, tư vấn, hoặc xác nhận thư tín dụng mà không có bảo lãnh hoặc bảo đảm hoàn vốn nào đó, thì theo yêu cầu của bên vay, Ngân hàng sẽ cung cấp cho ngân hàng thương mại một bảo lãnh dưới dạng cam kết đặc biệt. Thông thường, những cam kết đặc biệt được sử dụng đối với những hợp đồng hàng hóa nhập khẩu đòi hỏi thư “không phản đối” của ngân hàng trước khi ký kết hợp đồng (xem phụ lục I của Hướng dẫn: Mua sắm theo các khoản vay IBRD và các khoản Tín dụng IDA về các thủ tục xét duyệt mua sắm).

137. Theo cam kết đặc biệt của mình, Ngân hàng cam kết bảo lưu tiền trong tài khoản vay cho việc giải ngân sau đó

Bảng 8. Áp dụng đối với Thanh toán Trực tiếp cho Bên thứ ba

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, B, C, và D

Người ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay.

Một bản sao các chứng từ gốc (chẳng hạn như hóa đơn, biên nhận) nên được gửi kèm với đơn.

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân.

Trong thời hạn đủ để đảm bảo rằng các nhà thầu được thanh toán đúng hạn và phù hợp với các điều khoản của hợp đồng.

Mẫu đơn nào sẽ được sử dụng?

Mục nào trong đơn cần phải hoàn tất?

Ai sẽ ký đơn?

Tài liệu hỗ trợ nào phải cung cấp cho Ngân hàng?

Yêu cầu thanh toán trực tiếp sẽ được gửi tới địa chỉ nào?

Yêu cầu sẽ được gửi bao lâu một lần?

a. Mẫu đơn này thay thế mẫu 1903 trước đó. Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong giai đoạn chuyển giao, các mẫu đơn in sẵn được cung cấp cho các bên vay trước đó. (xem đính kèm III).

Phạm vi Áp dụng

Thủ tục Yêu cầuThanh toán Trực tiếp

Lưu giữ Tài liệu

Tài liệu Hỗ trợ

Page 51: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

42 4342 43

GIẢI NGÂN CHO CÁC BÊN THỨ BA

tới ngân hàng thương mại, thường tại quốc gia của nhà cung cấp, đối với các khoản thanh toán được thực hiện hoặc sẽ được thực hiện theo thư tín dụng. Các cam kết đặc biệt là không thể hủy ngang, thậm chí dù cho sau đó khoản vay của Ngân hàng có thể bị đình chỉ hoặc hủy bỏ. Ngân hàng cam kết thực hiện thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu thanh toán của ngân hàng thương mại. 138. Nhìn chung, các cam kết đặc biệt không được phát hành bằng nội tệ của bên vay vì cam kết đặc biệt nhằm trợ giúp việc mua sắm hàng hóa nước ngoài. Trong một số trường hợp, các nhà cung cấp nước ngoài không sẵn sàng xuất khẩu hàng hóa vào quốc gia của bên vay mà trong tay không có bảo lãnh thanh toán bằng của Ngân hàng.

Lưu ý: Cam kết đặc biệt sẽ không tính lãi, hoa hồng, các phí hay chi phí khác liên quan đến thư tín dụng, tuy nhiên, những khoản phí này thường hợp lệ đối với việc rút vốn từ tài khoản vay và có thể được yêu cầu sử dụng một phương thức giải ngân khác.

139. Vì khoản vay là có giới hạn, cho nên mỗi cam kết đặc biệt đều có điều khoản hạn chế qui định cụ thể mức giới hạn tổng số tiền, đồng tiền cam kết của khoản vay mà Ngân hàng có nghĩa vụ phải thanh toán khi các điều kiện về thanh toán được đáp ứng. Khi tính toán giới hạn, Ngân hàng sẽ sử dụng tỉ giá hiện hành với một biên độ để bao gồm những dao động thông thường của tiền tệ.

140. Chính sách của Ngân hàng là duy trì đủ tiền trong tài khoản vay để luôn có thể trang trải toàn bộ các cam kết đặc biệt đã cam kết. Ngân hàng thường xuyên xem xét các điều khoản hạn mức trong cam kết đặc biệt của mình và tăng hạn mức khi cần thiết và đủ vốn chưa cam kết. Bên vay yêu cầu cam kết đặc biệt sẽ phải đồng ý trong đơn rằng, nếu, vì điều khoản hạn mức này mà Ngân hàng không thể giải ngân toàn bộ khoản tiền cần thiết để thanh toán theo thư tín dụng được bao gồm trong cam kết đặc biệt, thì bất kỳ phần vay chưa cam kết nào cũng có thể được giải ngân để trang trải phần thiếu hụt. Nếu phần vay chưa cam kết không đủ để trang trải phần thiếu hụt, bên vay phải sắp xếp thanh toán cho ngân hàng nắm giữ cam kết đặc biệt ngay sau khi nhận được thông báo của Ngân hàng.

141. Để giảm thiểu công việc giấy tờ và chi phí thực hiện công việc cho cả bên vay và Ngân hàng, Ngân hàng thiết lập giá

Hộp 2. Thông lệ và quy định hải quan thống nhất đối với các tín dụng chứng từ

Thư tín dụng yêu cầu chứng từ bổ sung ( chẳng hạn như hóa đơn, chứng thư bảo hiểm, vận đơn) mà ngân hàng đại lý (ngân hàng đòi tiền) có thể đánh giá một cách dễ dàng căn cứ theo các Thông lệ và Quy định Hải quan đối với các tín dụng chứng từ. Đó là một tập hợp các quy định đã được công nhận mà các Thư tín dụng phải tuân thủ. Trường hợp đối với hợp đồng dịch vụ tư vấn và xây dựng, các thủ tục nói trên sẽ không áp dụng và vì vậy ngân hàng đại lý có thể không có cơ sở để xem xét các dịch vụ cung cấp theo quy định. Vì vậy để bảo vệ quyền lợi của cả bên vay và Ngân Hàng, thư cam kết đặc biệt chỉ được phát hành đặc thù cho việc mua sắm hàng hóa.

Giá trị Tối thiểu

Các Điều khoản Hạn chế

Page 52: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

44 4544 45

trị tối thiểu đối với các đơn xin cam kết đặc biệt (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 3.5). Giá trị tối thiểu được áp dụng đối với tổng khoản tiền cam kết đặc biệt và các thanh toán sau đó theo cam kết đặc biệt sẽ không bị áp đặt bất cứ mức tối thiểu nào. Giá trị này được thiết lập cho từng khoản vay trong quá trình thẩm định dự án và khác nhau phụ thuộc vào kích cỡ của khoản vay, bản chất của dự án, các loại chi phí sẽ được tài trợ, và các tình trạng của quốc gia. Giá trị tối thiểu cho từng dự án sẽ được qui định trong thư giải ngân. Thư tín dụng dưới giá trị tối thiểu nên được bên vay tài trợ trước nếu có sẵn tiền (xem mục ”Sử dụng Phương thức hoàn vốn” tại chương V) hoặc được tài trợ bằng cách sử dụng các khoản tiền trong tài khoản chuyên dùng (xem mục ”Sử dụng Phương thức Tạm ứng” tại chương V.)

142. Bảng 9 mô tả thủ tục áp dụng đối với cam kết đặc biệt

143. Ngay sau mỗi lần thanh toán hoặc đàm phán về các tài liệu của ngân hàng thương mại theo thư tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ yêu cầu Ngân hàng phải thanh toán. Bảng 10 mô tả các thủ tục mà ngân hàng thương mại phải tuân thủ khi xin thanh toán theo cam kết đặc biệt

144. Các ngân hàng thương mại nhận cam kết đặc biệt của Ngân hàng phải trực tiếp thông báo với Vụ Vốn Vay của

Bảng 9. Áp dụng đối với Cam kết Đặc biệt

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn xin cam kết đặc biệt, mẫu 1931

Người ký được chỉ định bởi đại diện có thẩm quyền của bên vay

• Mộtbảnsaothưtíndụng(vớingàyhếthạncònhiệulực)màngânhàngthương mại, được biết đến như là ngân hàng mở tín dụng, đã phát hành.

• Cáchóađơnđượcpháthànhtrước,trongtrườnghợpđượctríchdẫntrongthư tín dụng.

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư giải ngân

Sau khi Ngân hàng chấp thuận đơn, Ngân hàng sẽ gửi cam kết đặc biệt theo mẫu 2018 tới ngân hàng thương mại sẽ chiết khấu thanh toán, cùng với bản sao thư tín dụng được đề xuất. Ngân hàng cũng gửi bản sao cam kết đặc biệt cho bên vay. Yêu cầu thanh toán đầu tiên của ngân hàng thương mại theo cam kết đặc biệt cấu thành sự chấp thuận của bên này về các điều khoản và điều kiện của cam kết đặc biệt

Khi cần theo các điều khoản của hợp đồng. Bên vay nên đảm bảo rằng bản sao hợp đồng hoặc lệnh mua được cung cấp cho Ngân hàng vào thời điểm đơn xin cam kết đặc biệt được thực hiện.

Mẫu nào sẽ được sử dụng?

Ai sẽ là người ký đơn?

Tài liệu Hỗ trợ nào nên được gửi tới Ngân hàng?

Yêu cầu xin cam kết đặc biệt nên được gửi tới địa chỉ nào?

Ngân hàng sẽ xác nhận việc thiết lập cam kết đặc biệt như thế nào?

Khi nào yêu cầu về cam kết đặc biệt được thực hiện?

Quản lý Cam kếtĐặc biệt

Thủ tục Yêu cầuThanh toán theoCam kết Đặc biệt

Thủ tục CấpCam kết Đặc biệt

Page 53: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

44 4544 45

GIẢI NGÂN CHO CÁC BÊN THỨ BA

Ngân hàng về bất kỳ cũng như toàn bộ những sửa đổi đối với thư tín dụng (bên vay không nên gửi bản sao những sửa đổi cho Ngân hàng). Những sửa đổi sau đây đối với thư tín dụng phải được Ngân hàng chấp thuận trước:

• những sửa đổi làm thay đổi giá trị thư tín dụng, mô tả hoặc số lượng hàng hóa, hay bên thụ hưởng;

• những sửa đổi gia hạn ngày hết hạn thư tín dụng sau sáu tháng so với ngày hết hạn ban đầu hoặc vượt quá ngày hết hạn khoản vay được qui định cụ thể trong thư cam kết, tùy trường hợp nào xảy ra trước (xem đoạn về “Ngày Hết hạn Khoản vay và Ngày Hết hạn Thư tín dụng”);

• những sửa đổi cho phép thanh toán trước hơn 25 phần trăm trước khi hàng hóa được giao xuống tàu.

145. Những yêu cầu này được qui định cụ thể trong đơn, mẫu 1931, cũng như trong bản thân cam kết đặc biệt. Ngân hàng thương mại được nhận cam kết đặc biệt có trách nhiệm thông báo cho Ngân hàng về bất kỳ những thay đổi nào về ngân hàng chiết khấu.

Lưu ý: ngân hàng thương mại sẽ không nắm được liệu ngày hết hạn khoản vay có được gia hạn hay không. Ngân hàng thương mại sẽ chỉ biết được thông tin khi yêu cầu Ngân hàng chấp thuận đối với thay đổi nào gia hạn ngày hết hạn của thư tín dụng vượt quá ngày hết hạn khoản vay. Ngân hàng sẽ kiểm tra ngày hết hạn khoản vay và, trong trường hợp ngày hết hạn khoản vay đã được gia hạn và ngày hết hạn mới của thư tín dụng sẽ trước ngày gia hạn mới này thì Ngân hàng mới có thể chấp thuận sửa đổi.

146. Ngân hàng không phát hành cam kết đặc biệt cho những thư tín dụng có hiệu lực sau ngày hết hạn khoản vay hoặc cho những thư tín dụng đã không còn hiệu lực. Tương tự như vậy, Ngân hàng sẽ không chấp thuận sửa đổi thư tín dụng của một cam kết đặc biệt nếu ngày hết hạn muộn hơn ngày hết hạn khoản vay. Để được chấp thuận và được thanh toán theo khoản vay, toàn bộ những yêu cầu thanh toán phải được cung cấp cho Ngân hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn khoản vay.

Bảng 10. Áp dụng đối với việc Thanh toán theo Cam kết Đặc biệt

Bước áp dụng Yêu cầu

Ngân hàng thương mại nên gửi tin SWIFT theo mẫu chung được qui định tại phụ lục G hoặc gửi yêu cầu bằng thư sử dụng mẫu 2015.

Không cần gửi tài liệu hỗ trợ nào.

Văn phòng của Ngân hàng được chỉ định trong thư cam kết đặc biệt, mẫu 2018.

Sau mỗi lần thanh toán hoặc chiết khấu chứng từ của ngân hàng thương mại.

Mẫu nào sẽ được sử dụng?

Tài liệu Hỗ trợ nào sẽ được gửi tới Ngân hàng?

Yêu cầu thanh toán sẽ được gửi tới địa chỉ nào?

Những Yêu cầu này sẽ được gửi bao lâu một lần?

Page 54: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

46

Page 55: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

47

QUẢN LÝ VIỆCTHỰC HIỆN DỰ ÁN VÀHẾT HẠN KHOẢN VAY

VII

147. Ngân hàng và bên vay cùng chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo rằng việc quản lý dự án cũng như các sắp xếp giải ngân sẽ phải đáp ứng các nhu cầu của dự án trong suốt quá trình thực hiện. Chương này mô tả cách các vấn đề về thực hiện dự án có thể ảnh hưởng đến các sắp xếp giải ngân như thế nào và những hành động nào Ngân hàng cũng như bên vay có thể thực hiện. Chương này cũng thảo luận các vấn đề hoàn tất dự án và Ngân hàng cũng như bên vay có thể làm gì để đảm bảo việc đóng sổ một cách trình tự tài khoản vay.

Các vấn đề Giải ngân trong quá trình thực hiện dự án

148. Điều khoản Chung qui định cụ thể rằng Ngân hàng có quyền thay đổi nhất định đối với hiệp định pháp lý bằng cách thông báo cho bên vay. Những thay đổi này bao gồm việc gia hạn ngày hết hạn nhằm cho phép những lần rút vốn vay tiếp theo21, việc tái phân bổ khoản tiền hoặc giảm tỉ lệ giải ngân để đáp ứng các yêu cầu tài trợ của những chi phí trong cùng một loại hình22. Những thay đổi khác đối với hiệp định pháp lý phải được thực hiện bằng thoả thuận giữa bên vay và Ngân hàng, kể cả bất kỳ việc tăng tỉ lệ giải ngân. Những thay đổi ảnh hưởng nghiêm trọng đến thiết kế hoặc qui mô của dự án cũng có thể cần phải có được sự chấp thuận của các giám đốc điều hành của Ngân hàng.

149. Kết quả thực sự của một dự án trong quá trình thực hiện có thể khác với những tính toán ban đầu vì nhiều lý do. Theo đó, trong quá trình giải ngân có thể sẽ phải tái phân bổ lại một số khoản tiền từ hạng mục chi tiêu này sang hạng mục chi tiêu khác. Mặc dù Ngân hàng có thể phân bổ các khoản tiền bằng cách thông báo cho bên vay như được đưa ra trong đoạn trên, nhưng trong hầu hết các trường hợp

21 Xem Điều kiện Chung IBRD và Điều kiện Chung IDA (2005), phần Định nghĩa, “Ngày Đóng sổ”22 Xem Điều kiện Chung IBRD và Điều kiện Chung IDA (2005), mục 2.08

Tái phân bổ

Những Sửa đổi đối với Hiệp định Pháp lý

Page 56: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

48 4948 49

những khoản tiền này đều được tái phân bổ lại sau khi xem xét tiến độ của dự án với bên vay trong quá trình giám sát.

Lưu ý: Nhằm tránh chậm trễ trong việc giải ngân đối với những chi phí bổ sung thuộc một hạng mục đã và sẽ được giải ngân toàn bộ, bên vay nên tiến hành thảo luận việc tái phân bổ lại các khoản tiền một cách đầy đủ trước thời hạn để các khoản vay có thể được tái phân bổ lại từ hạng mục chi tiêu khác.

150. Nhu cầu thay đổi đối với các sắp xếp giải ngân có thể phát sinh do những thay đổi về nhu cầu dự án, những thay đổi trong quản lý tài chính và những sắp xếp trong mua sắm, hay những thay đổi về mức độ đầy đủ trong các sắp xếp mua sắm và quản lý tài chính (chẳng hạn như, việc tăng hay giảm trong đánh giá rủi ro). Khi những thay đổi về phương thức giải ngân và/hoặc tài liệu hỗ trợ là cần thiết, thì những sắp xếp giải ngân mới sẽ được bên vay và Ngân hàng thảo luận. Trong trường hợp những sắp xếp giải ngân đối với khoản vay được thư giải ngân và Hướng dẫn Giải ngân điều chỉnh (như trường hợp đối với hầu hết các khoản vay được đàm phán sau ngày 1 tháng 7 năm 2005) thì Vụ Vốn Vay sẽ phát hành một thư giải ngân mới. Đối với những khoản vay khác (ví dụ như những khoản không thuộc sự điều chỉnh của thư giải ngân và Hướng dẫn Giải ngân), thì cần phải có thay đổi về điều khoản giải ngân trong hiệp định pháp lý.

151. Các chi tiêu không hợp lệ sẽ bao gồm những khoản sau:

• những khoản mục không nằm trong dự án và những mô tả hạng mục chi tiêu trong hiệp định pháp lý;

• những khoản mục không được mua theo kế hoạch mua sắm và thủ tục mua sắm được thoả thuận;

• những thanh toán được thực hiện trước ngày có hiệp định pháp lý hoặc đối với các dự án có những điều khoản tài trợ hồi tố, thì trước ngày tài trợ hồi tố đó như được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý;

• những thanh toán được thực hiện đối với các khoản chi phí phát sinh sau ngày hết hạn, ngoại trừ được thoả thuận khác với Ngân hàng (xem mục “Đóng sổ Tài khoản Vay”);

• những chi phí mà bên vay không thể cung cấp bằng chứng hợp lệ và đầy đủ.23

152. Như được qui định trong Hướng dẫn Giải ngân, mục 7, trong trường hợp Ngân hàng quyết định rằng khoản tiền vay đã được tài trợ cho một chi tiêu không hợp lệ, Ngân hàng có thể yêu cầu bên vay (a) hoàn trả khoản tiền đó cho Ngân hàng hoặc vào tài khoản chuyên dùng; hoặc (b) trong những trường hợp ngoại lệ, cung cấp tài liệu thay thế. Đội chuẩn bị dự án sẽ quyết định quá trình hành động hợp lý, có tính đến giá trị của chi tiêu không hợp lệ và quá trình thực

23 Đối với những dự án tại các quốc gia không có thông số tài trợ quốc gia, xin xem đính kèm I về các khoản mục bất hợp lý cụ thể

Xác định Chi tiêukhông hợp lệ

Những Thay đổi về các Sắp xếp Giải ngân

Page 57: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

48 4948 49

QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HẾT HẠN KHOẢN VAY

hiện trước đó của bên vay. Đội chuẩn bị dự án sẽ thông báo cho bên vay về nhận xét của mình, nêu cụ thể bản chất của khoản chi tiêu không hợp lệ và yêu cầu hoàn trả hoặc nộp tài liệu thay thế trong khoảng thời gian được qui định cụ thể (xem mục ”Hoàn trả” ở phần sau của chương này).

153. Trong trường hợp bên vay không cung cấp các báo cáo tài chính đã kiểm toán có thể chấp nhận được cho Ngân hàng như được qui định trong hiệp định pháp lý, thì Ngân hàng có thể áp dụng một số hạn chế nhất định. Sau bốn tháng, Ngân hàng có thể ngừng sử dụng báo cáo tóm tắt (chẳng hạn như báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán và bản sao kê chi tiêu) như là những tài liệu hỗ trợ cho các đơn xin rút vốn cho đến thời điểm bên vay cung cấp các báo cáo tài chính đã kiểm toán. Ngân hàng cũng có thể ngưng các khoản tạm ứng bổ sung vào tài khoản chuyên dùng. Sau chín tháng kể từ ngày đến hạn, Ngân hàng có thể đình chỉ toàn bộ việc giải ngân đối với khoản vay đó.

Lưu ý: Khi Ngân hàng ngừng sử dụng báo cáo tóm tắt do bên vay không tuân thủ các cam kết kiểm toán trong hiệp định pháp lý, Ngân hàng cũng có thể quyết định không chấp thuận các đơn xin rút vốn mà thường được hỗ trợ bởi báo cáo tóm tắt mà bên vay hiện muốn cung cấp chứng từ. Xem tiểu mục 4.5 của Hướng dẫn Giải ngân.

154. Trong trường hợp các báo cáo tài chính đã kiểm toán thể hiện những khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ, kể cả bằng chứng không đầy đủ về việc các khoản tiền đã được sử dụng cho những chi tiêu hợp lệ, Ngân hàng có thể ngừng giải ngân đối với khoản vay đó cho đến khi Ngân hàng thỏa mãn rằng bên vay và các tổ chức thực hiện dự án đã thực hiện đầy đủ các hành động sửa sai.

155. Trong trường hợp bên vay không tuân thủ các điều kiện được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý, Ngân hàng có thể đình chỉ giải ngân. Việc đình chỉ giải ngân có thể áp dụng đối với toàn bộ khoản vay, một phần của khoản vay đó hoặc đối với một vài khoản vay. Trong trường hợp đó là do lỗi liên quan đến dịch vụ nợ, thì chính sách của Ngân hàng sẽ là đình chỉ giải ngân đối với tất cả các khoản cho vay cấp cho hoặc được bảo lãnh bởi quốc gia thành viên24. Ngân hàng sẽ thông báo bằng văn bản cho bên vay bất cứ khi nào đình chỉ giải ngân và thông báo chi tiết về bất kỳ khoản mục nào mà Ngân hàng có thể, theo quyền tự quyết của mình, miễn việc đình chỉ giải ngân. Các thanh toán theo cam kết đặc biệt không bị đình chỉ giải ngânsẽ vẫn được thực hiện. (Xem mục ”Các Tài khoản Chuyên dùng trong quá trình đình chỉ Giải ngân”)

156. Ngân hàng có thể yêu cầu bên vay hoàn trả lại các khoản tiền vay đã được giải ngân cho Ngân hàng. Những trường hợp sau sẽ là những lý do phổ biến nhất để yêu cầu hoàn trả:

24 Xem Chương IV, “Chính sách Quá hạn và Trừng phạt” trong Sổ tay Dịch vụ Nợ của Ngân hàng Thế giới để biết thêm chi tiết

Hoàn trả

Đình chỉ Giải ngân

Không thực hiện các Cam kết Kiểm toán

Page 58: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

50 5150 51

• Khoản tiền dư thừa trong tài khoản chuyên dùng không cần thiết cho việc thực hiện dự án;

• Các khoản tiền chưa sử dụng còn lại trong tài khoản chuyên dùng khi kết thúc dự án;

• do lỗi của bên vay, ví dụ như, nhiều hơn một lần yêu cầu thanh toán cùng một khoản chi phí;

• do lỗi của Ngân hàng Thế giới, ví dụ như, thực hiện thanh toán không đúng số tiền;

• các chi phí được coi là bất hợp lý đối với việc tài trợ theo khoản vay trong quá trình kiểm tra sau đó của Ngân hàng hoặc kiểm toán;

• thông báo mua sắm sai quy định khi đã thực hiện thanh toán theo hợp đồng mua sắm sai quy định.

157. Ngân hàng sẽ tham vấn với bên vay về yêu cầu hoàn trả. Ngân hàng cung cấp cho bên vay những hướng dẫn thanh toán đối với tài khoản của Ngân hàng tại ngân hàng tiền gửi của mình và cung cấp cho bên vay số tham chiếu thích hợp để trích dẫn khi chi trả (chẳng hạn như số của khoản vay và số cho phép rút vốn). Ngân hàng bảo lưu quyền hủy bỏ khoản hoàn trả hoặc tái ghi có vào tài khoản vay để sẵn sàng đáp ứng các chi tiêu hợp lệ phát sinh trong tương lai của dự án. Đối với những khoản tiền được hoàn trả do mua sắm sai quy định, thường khoản tiền này sẽ được hủy bỏ. Đối với những khoản tiền nhỏ được hoàn trả sau khi đóng sổ tài khoản vay, Ngân hàng sẽ bảo lưu quyền trừ khoản tiền được hoàn trả vào dịch vụ nợ.

158. Các khoản được hoàn trả cho Ngân hàng sẽ được ghi có vào tài khoản vay vào ngày nhận được khoản hoàn trả khi khoản hoàn trả được thực hiện bằng đồng tiền cam kết của khoản vay. Khi khoản hoàn trả được thanh toán bằng đồng tiền khác, thì Ngân hàng – với tư cách là đại lý của bên vay - sẽ mua đồng tiền của khoản vay và khoản hoàn trả được ghi có vào tài khoản vay vào ngày thực hiện giao dịch mua đó. Thông thường bên vay phải chịu rủi ro chuyển đổi giữa ngày rút vốn từ tài khoản vay và ngày hoàn trả. Tuy nhiên, trong trường hợp việc rút quá tiền là do lỗi của Ngân hàng thì khoản hoàn trả sẽ được ghi có lại vào tài khoản vay với toàn bộ khoản tiền được tính vào ngày rút vốn.

159. Theo Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 8.1, bên vay cũng có quyền hoàn trả cho Ngân hàng toàn bộ hoặc bất kỳ khoản vay được gửi vào tài khoản chuyên dùng. (Xem mục ”Tạm ứng dư thừa”) tại chương V và lưu ý rằng bên vay cũng có thể, bằng cách thông báo cho Ngân hàng, thúc đẩy việc hoàn trả khoản dư thừa.)

160. Theo Điều kiện Chung25, bên vay có thể, bằng cách thông báo cho Ngân hàng, hủy bỏ bất kỳ số dư nào của khoản vay mà chưa được rút vốn. Bên vay không thể hủy bỏ các khoản được bảo lưu đối với cam kết đặc biệt.

25 Xem các mục 7.01 và 6.01 tương ứng trong những Điều kiện Chung IBRD và Điều kiện Chung IDA (2005).

Hủy bỏ

Page 59: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

50 5150 51

QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HẾT HẠN KHOẢN VAY

161. Ngân hàng cũng có thể hủy bỏ bất kỳ khoản vay nào phù hợp với các điều khoản chung của Điều kiện Chung vì các lý do, trong số các lý do khác, liên quan đến việc tiếp tục đình chỉ giải ngân, các khoản tiết kiệm trong chi phí dự án, mua sắm sai quy định, và hết hạn khoản vay26. Ngân hàng không thể hủy bỏ bất kỳ khoản nào được bảo lưu đối với các cam kết đặc biệt.

162. Thông báo hủy bỏ phải nêu cụ thể ngày hủy là ngày kể từ đó phí cam kết sẽ không được tính đối với khoản bị hủy bỏ27.

Hết hạn Tài khoản Vay

163. Ngày hết hạn khoản vay được thiết lập trên cơ sở ngày hoàn thành dự án dự kiến, thường được qui định cụ thể trong tài liệu thẩm định dự án. Tất cả các chi tiêu hợp lệ cần thiết cho dự án phải phát sinh trước và vào ngày hết hạn khoản vay. Trong trường hợp chậm trễ trong việc thực hiện, Ngân hàng có thể gia hạn ngày hết hạn, thông thường là sau khi tham vấn với hoặc theo yêu cầu của bên vay.

164. Nhằm thúc đẩy một cách trình tự việc đóng sổ dự án, Ngân hàng có thể nhất trí chấp thuận đơn xin rút vốn các khoản vay hoặc tài liệu hỗ trợ trong giai đoạn lên tới bốn tháng sau ngày hết hạn. Hạn nhận đơn và tài liệu hỗ trợ được hiểu là ngày hết hạn giải ngân và có thể được thỏa thuận vào thời điểm bắt đầu dự án hoặc khi dự án tiến gần tới ngày hết hạn. Ngày hết hạn giải ngân được qui định trong thư giải ngân hoặc trong thông báo khác của Ngân hàng.

165. Khi phát hiện những vấn đề nằm ngoài kiểm soát của bên vay có thể gây ảnh hưởng đến khả năng hoàn tất việc cung cấp toàn bộ đơn và tài liệu hỗ trợ vào ngày hết hạn giải ngân, Ngân hàng có thể, dựa vào trường hợp ngoại lệ, xem xét gia hạn lên tới hai tháng. Bên vay phải thông báo cho Ngân hàng ngay sau khi phát hiện có sự chậm trễ nhưng không muộn hơn ngày hết hạn giải ngân, nêu cụ thể lý do về sự chậm trễ và thời gian dự tính cần thiết để cung cấp những đơn rút vốn còn lại và các tài liệu hỗ trợ. Ngân hàng bảo lưu quyền không chấp nhận yêu cầu gia hạn mà Ngân hàng cho rằng bất hợp lý hoặc do sự quản lý yếu kém về qui trình đóng sổ của bên vay.

166. Trong trường hợp phí kiểm toán là chi phí hợp lệ đối với dự án, thì có thể cần phải có những bước chuẩn bị đặc biệt đối với việc thanh toán từ tài khoản vay khoản phí kiểm toán cuối cùng theo dự án mà thường được hoàn tất và thanh toán chỉ sau ngày hết hạn khoản vay. Đối với khoản phí kiểm toán cuối cùng hợp lệ để rút vốn từ tài khoản vay, (a) bên vay nên

26 Xem các điều VII và VI tương ứng của Điều kiện Chung IBRD và Điều kiện Chung IDA (2005)27 Để biết thêm thông tin về ảnh hưởng của việc hủy bỏ đến lịch dịch vụ nợ như thế nào, xin xem Sổ tay Dịch vụ Nợ của Ngân hàng Thế giới.

Thanh toán Phí Kiểm toán Cuối cùng sau

Ngày hết hạn

Ngày Hết hạn Giải ngân

Quản lý Ngày Hết hạn

Page 60: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

52 5352 53

ký hợp đồng kiểm toán lần cuối trước ngày hết hạn, và (b) hợp đồng nên là hợp đồng với giá cố định hoặc một khoản tiền nhất định với qui định hoàn tất kiểm toán trong vòng sáu tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà khoản giải ngân cuối cùng được thực hiện theo khoản vay.

167. Trong trường hợp công việc kiểm toán được hoàn tất và lên hóa đơn trước ngày hết hạn giải ngân, bên vay có thể yêu cầu thanh toán chi phí kiểm toán thực tế trong đơn xin thanh toán trực tiếp cho bên kiểm toán, yêu cầu hoàn vốn nếu bên vay đã thực hiện thanh toán, hoặc thanh toán từ số tiền còn lại trong tài khoản chuyên dùng cho khối lượng công việc đã thực hiện. Bên vay phải gửi đơn xin rút vốn cùng với tài liệu hỗ trợ, kể cả bản sao hợp đồng và các điều khoản tham chiếu để kiểm toán.

168. Nếu việc kiểm toán không thể hoàn tất trước ngày hết hạn giải ngân, việc thanh toán có thể được thực hiện vào một tài khoản chuyển tạm trước ngày hết hạn giải ngân. Thủ tục mở tài khoản chuyển tạm và thư thỏa thuận mẫu được trình bày tại phụ lục I. Sau khi thành lập tài khoản chuyển tạm, bên vay sẽ gửi đơn xin rút vốn cùng với tài liệu hỗ trợ, kể cả bản sao hợp đồng, các điều khoản tham chiếu để kiểm toán, cũng như chứng thư thỏa thuận. Nếu như Ngân hàng không nhận được báo cáo tài chính đã kiểm toán trong thời gian qui định, Ngân hàng có thể yêu cầu hoàn lại khoản phí đó. Ngân hàng sẽ thông báo cho bên vay khoản tiền sẽ được hoàn trả.

169. Trong trường hợp bên vay không tiếp cận được với tài khoản chuyển tạm thì cần phải liên hệ ngay với đội chuẩn bị dự án và Vụ Vốn vay để thảo luận những giải pháp sẵn sàng trước ngày hết hạn.

170. Hai vấn đề cần phải quan tâm vào thời điểm hết hạn là (a) tiền giữ lại theo các hợp đồng đã được hoàn tất một cách tốt đẹp vào hoặc trước ngày hết hạn, nhưng giai đoạn bảo đảm của những hợp đồng đó lại vượt quá ngày hết hạn, và (b) những thanh toán còn tồn đọng theo hợp đồng.

171. Tiền giữ lại. Tiền giữ lại thường hợp lệ để rút vốn từ tài khoản vay vào thời điểm kết thúc giai đoạn bảo đảm hợp đồng hoặc một ngày được qui định cụ thể khác (chẳng hạn như một năm kể từ ngày có hóa đơn gốc). Khi giai đoạn bảo đảm vượt quá ngày hết hạn, Ngân hàng sẽ chấp nhận khoản tiền giữ lại như là một chi tiêu hợp lệ nếu (a) hợp đồng công việc đã được hoàn tất và phần công việc tạm thời được chấp nhận trước ngày hết hạn khoản vay; và (b) hợp đồng qui định giải pháp thay thế tiền được giữ lại bằng một bảo lãnh ngân hàng có thời hạn hoặc một bảo đảm thực hiện phù hợp khác. Bên vay gửi đơn xin rút vốn cùng với tài liệu hỗ trợ mà thường bao gồm những bằng chứng về việc tạm thời chấp nhận và một bản sao bảo lãnh ngân hàng. Thủ tục giải ngân khoản tiền giữ lại sau ngày hết hạn được trình bày tại phụ lục J. Nếu Bên vay cần thêm thời gian để nhà thầu có thể cung cấp bảo lãnh ngân hàng theo yêu cầu, thì Ngân hàng có thể xem xét gia hạn ngày hết hạn.

Các Vấn đề Hợp đồng khi hết hạn

Page 61: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

52 5352 53

QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HẾT HẠN KHOẢN VAY

172. Các Khoản Thanh toán còn tồn đọng theo Hợp đồng. Bên vay chịu trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ các hợp đồng cần thiết cho dự án. Bên vay có trách nhiệm phải đảm bảo rằng toàn bộ các khoản thanh toán đến hạn theo hợp đồng được hoàn tất vào ngày hết hạn phải được thực hiện và toàn bộ các vấn đề còn tồn đọng phải được giải quyết vào ngày hết hạn giải ngân. Đội chuẩn bị dự án cũng phải giám sát và chứng thực tình trạng của các khoản thanh toán theo hợp đồng trong suốt quá trình thực hiện dự án.

173. Nhằm thúc đẩy việc đóng sổ tài khoản vay xuôn xẻ, Ngân hàng có thể cảnh báo cho bên vay về bất kỳ vấn đề thanh toán còn tồn đọng nào mà mình nắm được trước ngày hết hạn. Ngân hàng có thể quyết định, khi tham vấn với bên vay, không đóng tài khoản vay khi bên này biết được vẫn còn những vấn đề về thanh toán còn tồn đọng hoặc có bất kỳ tranh chấp hợp đồng nào vẫn chưa được giải quyết sau ngày hết hạn giải ngân.

174. Ngân hàng phải nhận được báo cáo về việc sử dụng toàn bộ khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng, hoặc khoản hoàn trả số dư chưa được quyết toán trước khi đóng sổ tài khoản vay. Thông thường, toàn bộ tài liệu cần phải được cung cấp cho Ngân hàng vào hoặc trước ngày hết hạn giải ngân. Ngân hàng yêu cầu phải hoàn trả số dư chưa được quyết toán ngay sau ngày hết hạn giải ngân, và bên vay phải tuân thủ yêu cầu này trong vòng hai tháng kể từ ngày này hoặc Ngân hàng sẽ phải có các hành động cần thiết đối với các khoản vay mở quá hạn. Các hành động của Ngân hàng khi có các khoản vay mở quá hạn này bao gồm việc không chấp nhận sử dụng tài khoản chuyên dùng chotheo các dự án mới của bên vay cho đến thời điểm nhận được khoản hoàn trả (xem Hướng dẫn Giải ngân, tiểu mục 5.2).

Các Vấn đề về Tài khoản chuyên dùng khi Đóng sổ

Page 62: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

54

Page 63: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

55

GIẢI NGÂN ĐỐI VỚICÁC KHOẢN VAY

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN

VIII

175. Cho vay chính sách phát triển là hình thức tài trợ giải ngân nhanh nhằm hỗ trợ chính sách và các cải cách thể chế. Chính sách Hoạt động/Thủ tục Ngân hàng 8.60, Cho vay Chính sách Phát triển qui định các chính sách và thủ tục của Ngân hàng điều chỉnh công cụ cho vay này.

Tổng quan

176. Theo khoản vay chính sách phát triển, bên vay thường cam kết không sử dụng khoản tiền cho những mục đích bất hợp lý được qui định trong danh sách chuẩn về các chi tiêu không hợp lệ. Các khoản vay chính sách phát triển thường không dính đến các khoản tiền vay cho những chi phí được xác định trước của bên vay.

177. Ngân hàng giải ngân các khoản vay cho chính sách phát triển theo một hoặc nhiều đợt. Các đợt giải ngân được thực hiện khi thực hiện tốt chương trình cho vay chính sách phát triển, bao gồm cả việc tuân thủ các điều kiện giải ngân và duy trì khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô hợp lý28.

Các Sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính

178. Trong quá trình chuẩn bị và thẩm định, đội chuẩn bị dự án sẽ quyết định tài khoản nào các khoản tiền vay sẽ được giải ngân. Ngân hàng thường giải ngân các khoản tiền vay vào tài khoản là một phần của quỹ dự trữ ngoại hối chính thức của quốc gia, thường do ngân hàng trung ương nắm giữ29, và yêu cầu bên vay ghi có khoản tiền tương đương với những khoản

28 Xem phụ lục B bảng tóm tắt các tài liệu dự án, những mốc ngày quan trọng, và các trình tự giải ngân liên quan đến các khoản vay đầu tư và các khoản vay đối với chính sách phát triển.29 Nếu có thể, đội chuẩn bị dự án của Ngân hàng sẽ dựa vào đánh giá mới nhất của Quỹ Tiền tệ Quốc tế về Ngân hàng trung ương.

Page 64: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

56 5756 57

vay vào tài khoản của chính phủ để luôn có sẵn cho việc tài trợ các chi phí đã được lên ngân sách (ví dụ quỹ tổng hợp, tài khoản kho bạc đơn lẻ). Đội chuẩn bị dự án phải có bảo đảm của bên vay rằng khoản tiền vay tương đương đạt được mức dự trữ ngoại hối của quốc gia và ngân sách. (Để biết thêm thông tin, xin xem mục Những khoản vay Chính sách Phát triển điển hình, được soạn thảo cho nhân viên Ngân hàng, nhưng cũng luôn sẵn có cho các khách hàng.)

179. Trong một số trường hợp (chẳng hạn như khi Ngân hàng không có kiến thức đầy đủ về môi trường kiểm soát hoặc hệ thống quản lý ngân sách của ngân hàng trung ương hoặc khi không có kế hoạch có thể chấp nhận được để xử lý những yếu kém trong quản lý tài chính), đội chuẩn bị dự án sẽ xem xét những sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính bổ sung. Những sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính này bao gồm

• giải ngân khoản tiền vay vào một tài khoản hoặc các tài khoản chuyên dùng nhằm đảm bảo rằng khoản tiền được Ngân hàng giải ngân có thể đến được tài khoản hoặc các tài khoản cụ thể được sử dụng riêng cho hoạt động dự định,

• yêu cầu tài khoản hoặc các tài khoản chuyên dùng phải được kiểm toán,

• thoả thuận về mục đích và/hoặc chi phí mà các khoản vay này có thể được sử dụng.

Các Tài liệu Quan trọng

180. Các tài liệu được thảo luận tại các tiểu mục sau luôn có sẵn trong các trang web (http://www.worldbank.org) và Liên kết Khách hàng (http://clientconnection.worldbank.org) bên ngoài của Ngân hàng và thông qua những đuờng dẫn trong chương này.

181. Các Điều khoản Thỏa thuận của IBRD và IDA được toàn bộ các nước thành viên thuộc các thể chế tương ứng ký kết sẽ là những điều khoản có tính pháp lý cao nhất điều chỉnh các thể chế này. Các Điều khoản này qui định các thể chế phải sắp xếp nhằm đảm bảo rằng những khoản tiền vay được sử dụng chỉ cho những mục đích mà khoản vay được cấp và rằng bên vay chỉ có thể rút tiền vay để chi trả các chi phí liên quan đến dự án khi những chi phí này thực sự phát sinh (Điều khoản IBRD, Điều III, Mục 5: Điều khoản IDA, Điều V, Mục 1). Các Điều khoản này cũng qui định rằng những khoản vay Ngân hàng nên được cấp cho các hoạt động chính sách, các giám đốc điều hành sẽ phê chuẩn từng hoạt động sau khi xem xét liệu hoạt động đó có đáp ứng điều khoản về các trường hợp đặc biệt của Điều khoản hay không.

182. Điều kiện Chung về Khoản Vay và Điều Kiện Chung về các Khoản Tín dụng và Viện trợ qui định các điều khoản và 30 Xem các điều khoản trong IBRD, khoản III, điều 4 (vii) và các điều khoản IDA, khoản V, điều 1(b)

Điều kiện Chung

Các Điều khoản Thỏa thuận

Page 65: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

56 5756 57

GIẢI NGÂN ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN VAY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN

điều kiện nhất định có thể áp dụng chung đối với các hiệp định vay và các hiệp định tín dụng và viện trợ. Các Điều kiện Chung bao gồm, trong số những vấn đề khác, các điều khoản liên quan đến những chủ đề sau:

• các điều khoản giới thiệu; • rút vốn;• khoản vay IBRD hoặc các điều khoản tài trợ IDA;• thực hiện dự án;• dữ liệu kinh tế và tài chính, thế chấp âm (đối với các

khoản vay IBRD);• huỷ bỏ; đình chỉ; tăng tốc; hoàn trả khoản viện trợ (đối

với các khoản tín dụng và viện trợ của IBRD);• thi hành; trọng tài;• hiệu lực; chấm dứt;• các điều khoản khác về những vấn đề chẳng hạn như

thông báo và thẩm quyền;• định nghĩa. 183. Điều kiện Chung được thiết lập bằng cách tham chiếu tới tất cả các hiệp định pháp lý. Đối với các hoạt động chính sách phát triển, các điều khoản và điều kiện cụ thể của Điều kiện Chung thường xuyên được sửa đổi hoặc xóa bỏ như được đưa ra trong đính kèm của hiệp định pháp lý của dự án.

184. Đối với từng khoản vay, Ngân hàng và bên vay sẽ ký kết một hiệp định pháp lý bao gồm các kiều khoản và điều kiện mà theo đó các khoản tiền vay được rút vốn, các điều khoản giải ngân những khoản tiền vay, và cam kết của bên vay không sử dụng những khoản tiền vay để tài trợ cho các chi phí bị loại trừ như được định nghĩa trong đó.

185. Thông thường đối với các hoạt động chính sách phát triển sẽ không có thư giải ngân. Tuy nhiên, Ngân hàng có thể quyết định sử dụng thư giải ngân trong các trường hợp khi những hướng dẫn bổ sung này qui định rõ hoặc mở rộng các thủ tục được đề xuất đối với việc rút vốn từ tài khoản vay. Ví dụ, thư giải ngân có thể phù hợp nếu hoạt động

• bao gồm việc duyệt các khoản trả sau;• liên quan đến các đơn vị dưới cấp quốc gia; • với bên vay có ít hoặc chưa có kinh nghiệm về các thủ tục

chính sách phát triển của Ngân hàng;• yêu cầu rằng các khoản tiền vay được sử dụng cho những

mục đích cụ thể.

186. Trong trường hợp Ngân hàng và bên vay nhất trí rằng việc có thư giải ngân là phù hợp, thì bản thảo thư sẽ được bao gồm trong lịch trình đàm phán cũng như được thảo luận và quyết định trong quá trình đàm phán. Ngân hàng sẽ phát hành thư giải ngân cùng với hiệp định pháp lý đã ký kết.

187. Đối với từng hoạt động chính sách phát triển được đề xuất đối với tài trợ của Ngân hàng, Ngân hàng sẽ chuẩn bị tài liệu chương trình mô tả và thẩm định các hoạt động.

Tài liệu Chương trình

Thư Giải ngân

Hiệp định Pháp lý

Page 66: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

58 5958 59

188. Những người sử dụng cuốn sổ tay này có thể cũng quan tâm đến Sổ tay Dịch vụ Nợ của Ngân hàng Thế giới, cuốn sổ tay này cung cấp các thông tin chi tiết về những công cụ cho vay của Ngân hàng, Quỹ liệu Chuẩn bị Dự án, các sản phẩm tài chính và thời hạn của Ngân hàng, chính sách về thanh toán quá hạn và trừng phạt, chính sách miễn một phần các khoản phí đối với khoản vay và thủ tục lên hoá đơn của Ngân hàng.

Những mốc ngày quan trọng

189. Bảng 11 đưa ra những mốc ngày quan trọng cho hoạt động đối với chính sách phát triển.

Rút Tiền Vay

190. Sau khi khoản vay có hiệu lực, nhân viên của Vụ Vốn Vay thực hiện giải ngân theo các khoản vay chính sách phát triển khi nhận được đơn xin rút vốn từ bên vay và bản sao thông báo của Ngân hàng cho bên vay rằng những điều kiện về giải ngân đã được đáp ứng. Khi khoản vay có nhiều đợt, từng đợt sẽ phải hoàn tất các điều kiện giải ngân liên quan cũng như duy trì khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp. Bảng 12 mô tả thủ tục rút khoản tiền vay.

Bảng 11. Những mốc ngày quan trọng đối với Hoạt động Chính sách Phát triển

Sự kiện Giải thíchrình

Là ngày Ngân hàng phê chuẩn khoản vay cho dự án

Trong hầu hết các trường hợp, là ngày bên vay và Ngân hàng ký kết hiệp định pháp lý

Là ngày Ngân hàng thông báo cho bên vay về việc Ngân hàng chấp nhận bằng chứng chứng minh các điều kiện hiệu lực theo hiệp định pháp lý đã được đáp ứng, và lúc đó hiệp định pháp lý sẽ có hiệu lực. Việc giải ngân có thể thực hiện từ tài khoản vay vào ngày này chừng nào mà bên vay đáp ứng được các điều kiện giải ngân.

Là ngày được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý (hoặc ngày sau đó được Ngân hàng thiết lập bằng cách thông báo cho bên vay) mà sau đó Ngân hàng có thể, bằng thông báo cho bên vay, chấm dứt quyền rút vốn từ tài khoản vay của bên vay và huỷ bỏ bất kỳ số dư chưa được giải ngân nào của khoản vay.

Giống ngày hết hạn

Ngày phê chuẩn khoản vay

NgàyHiệpđịnhPháplý

Ngày Hiệu lực

Ngày hết hạn

Ngày Hết hạn Giải ngân

Các Tài liệu Hữu ích Khác

Page 67: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

58 5958 59

GIẢI NGÂN ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN VAY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN

Lưu ý: Ngân hàng đang phát tiển chức năng trực tuyến cho phép truyền điện tử mẫu đơn và tài liệu hỗ trợ thông qua trang Kết nối Khách hàng và sẽ hoàn tất các yêu cầu về chữ ký vì mục đích này. Những chức năng điện tử hiện đại này sẽ sẵn có đối với những khách hàng đăng ký sử dụng trang Kết nối Khách hàng sau giai đoạn thử nghiệm đầu tiên, hiện dự định là tháng 11 năm 2006.

Những Vấn đề Giải ngân khác

191. Các điều khoản vay của IBRD cho phép các khoản phí ban đầu sẽ được bên vay thanh toán hoặc được cấp vốn theo khoản vay. Khi những khoản phí này được cấp theo khoản vay, Ngân hàng sẽ rút phần phí ban đầu phải thanh toán cho Ngân hàng từ tài khoản vay vào ngày hiệu lực của khoản vay hoặc, trong trường hợp là khoản vay với phương thức rút tiền chậm, thì vào ngày rút vốn từ khoản vay. Khoản này31 được ghi có cho Ngân hàng như khoản thanh toán phí ban đầu đến hạn.

Bảng 12. Áp dụng đối với Thanh toán theo đợt

Bước áp dụng Yêu cầu

Đơn rút vốn, mẫu 2380a

Mục A, B, và D

Đại diện có thẩm quyền của bên vay hoặc cán bộ được chỉ định cho mục đích này.

Thường không cần phải cung cấp tài liệu hỗ trợ nào; tuy nhiên, Ngân hàng có thể yêu cầu các tài liệu hỗ trợ trong những trường hợp khi Ngân hàng và bên vay nhất trí rằng khoản tiền vay sẽ được sử dụng cho những mục đích cụ thể như được qui định trong hiệp định pháp lý. Trong những trường hợp này, thư giải ngân sẽ được soạn thảo và qui định cụ thể tài liệu hỗ trợ.

Trong hầu hết các trường hợp, khi các mẫu đơn giấy được sử dụng, thì đơn xin rút vốn sẽ được chuyển tới văn phòng quốc gia của Ngân hàng thế giới để truyền điện tử tới Vụ Vốn Vay. Để thực hiện thanh toán cho bên vay, Vụ Vốn Vay sẽ chấp nhận bản fax hoặc scan đơn xin rút vốn gốc với điều kiện đơn này được giám đốc quốc gia của Ngân hàng (hoặc một nhân viên cấp cao được chỉ định) gửi, người sẽ xác nhận những chi tiết của đơn và rằng bản gốc đơn đang được gửi tới Vụ Vốn Vay qua đường bưu điện.

Việc giải ngân được thực hiện ngay sau khi Vụ Vốn Vay phê chuẩn đơn xin rút vốn

Mẫu đơn nào sẽ được sử dụng?

Mục nào trong đơn cần phải hoàn tất?

Ai sẽ ký đơn?

Tài liệu hỗ trợ nào phải cung cấp cho Ngân hàng?

Đơn sẽ được gửi tới địa chỉ nào?

Khi nào giải ngân được thực hiện?

a. Mẫu đơn mới này thay thế mẫu 1903A trước đó. Ngân hàng sẽ tiếp tục chấp nhận, trong giai đoạn chuyển giao, các mẫu đơn in sẵn được cung cấp cho các bên vay trước đó. (xem đính kèm III).

31 Trong trường hợp lựa chọn rút tiền chậm, khoản phí ban đầu được ghi có theo tỉ lệ với từng lần rút vốn từ tài khoản vay

Phí ban đầu vàcác Phí Vay khác

Page 68: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

60 61

192. Khi Ngân hàng và bên vay nhất trí rằng các khoản phí vay khác sẽ được cấp theo khoản vay (ví dụ như, phí chuyển đổi đối với các khoản vay IBRD), Ngân hàng sẽ rút khoản phí phải thanh toán cho Ngân hàng từ tài khoản vay vào ngày thực hiện giao dịch. Ngân hàng sẽ tự động thực hiện những tiến trình này.

193. Phương thức rút tiền chậm cho phép các bên vay thích hợp lệ của IBRD được hoãn việc rút các khoản tiền vay cho chính sách phát triển. Những khoản vay theo phương thức này sẽ có giai đoạn rút tiền là ba năm, bắt đầu từ ngày hiệp định pháp lý, trong giai đoạn đó bên vay có thể lựa chọn rút khoản vay thành một hoặc nhiều đợt khi nhu cầu cấp vốn phát sinh, với điều kiện là (a) khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô vẫn được đáp ứng, và (b) bên vay vẫn tiếp tục theo đuổi chương trình chính sách phát triển đã nhất trí. Ngân hàng có thể gia hạn giai đoạn rút phí thêm ba năm nữa với điều kiện là việc thực hiện chương trình cải cách và khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô vẫn được thoả mãn.

194. Đối với các khoản vay với phương thức rút tiền chậm, bên vay phải đáp ứng được các điều kiện giải ngân trước khi có phê chuẩn về khoản vay. Khi bên vay yêu cầu giải ngân, Ngân hàng phải xác nhận rằng các điều kiện rút tiền chận vẫn tiếp tục được đáp ứng trước khi khoản tiền vay có thể được giải ngân. Nếu Ngân hàng trước đó không phải thông báo cho bên vay nhu cầu xem xét duyệt thêm để xác nhận rằng cả hai điều kiện đều được đáp ứng như là điều kiện tiên quyết cho việc rút vốn, đội chuẩn bị dự án sẽ nhanh chóng xác nhận liệu hai điều kiện này có còn thoả mãn hay không. Trong trường hợp Ngân hàng trước đó đã thông báo cho bên vay về nhu cầu xem xét kế tiếp, đội chuẩn bị dự án sẽ thực hiện xem xét đầy đủ khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô và việc thực hiện chương trình một cách tổng quan ngay sau khi nhận được yêu cầu rút tiền của bên vay. Nếu nhân viên Ngân hàng xác nhận rằng bên vay không đáp ứng được một hoặc cả hai điều kiện rút tiền chậm, bên vay phải nhanh chóng được thông báo về việc xác nhận này. Các chính sách và thủ tục chung về miễn trừ các điều kiện sẽ được áp dụng.

195. Thông thường, không có hoạt động rút vốn nào có thể được thực hiện từ tài khoản vay sau ngày hết hạn. Ngày hết hạn giải ngân thường trùng với ngày hết hạn khoản vay.

Ngày hết hạn

Phương thức Rút tiền chậm đối với các Bên

vay của IBRD

Page 69: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

60 6161

ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ1

PHỤ CHƯƠNG A

Tăng tốc (tăng tốc độ trả nợ): đề cập đến các sự kiện được qui định cụ thể trong Điều kiện Chung mà việc xuất hiện của những sự kiện này có thể dẫn tới việc Ngân hàng tuyên bố toàn bộ hoặc một phần số dư đã rút vốn của khoản vay (và các thanh toán khoản vay khác) đã được rút sẽ nhanh chóng đến hạn ngay lập tức và phải thanh toán. Tạm ứng: là khoản tiền vay Ngân hàng Thế giới chuyển vào tài khoản chuyên dùng của bên vay để tài trợ cho các chi phí hợp lệ khi những chi phí này phát sinh mà những tài liệu hỗ trợ cho những chi phí này sẽ được cung cấp vào một ngày sau đó. Tỉ giá áp dụng: là tỉ giá được thiết lập bởi Ngân hàng Thế giới cho từng loại tiền tệ để định giá toàn bộ giao dịch bằng tiền tệ đó vào một ngày giá trị cụ thể. Đơn xin cam kết đặc biệt: là mẫu được bên vay sử dụng để cam kết khoản tiền vay phù hợp với các điều khoản của khoản vay. Đơn xin rút vốn: là mẫu được bên vay sử dụng để yêu cầu rút khoản tiền vay từ tài khoản vay và/hoặc để quyết toán chứng từ các chi phí được thanh toán từ tài khoản chuyên dùng phù hợp với các điều khoản của hiệp định pháp lý. Báo cáo tài chính đã kiểm toán: là báo cáo tài chính phản ánh các hoạt động, nguồn lực, và chi phí cần thiết của dự án phải được thực hiện theo hiệp định pháp lý như được kiểm toán bởi các nhà kiểm toán độc lập phù hợp với các tiêu chuẩn kiểm toán được áp dụng nhất quán mà Ngân hàng có thể chấp nhận. Chữ ký được ủy quyền: là một hoặc nhiều chữ ký chính xác của các cán bộ được ủy quyền theo hiệp định pháp lý để ký kết đơn xin rút vốn và đơn xin cam kết đặc biệt. Bên vay phải cung cấp những chữ ký này cho Ngân hàng Thế giới trước khi những khoản tiền vay có thể được rút hoặc được cam kết. Ngân hàng: là IBRD, hoặc trong một số ngữ cảnh, là IDA. Trong cuốn sổ tay này, thuật ngữ Ngân hàng và Ngân hàng Thế giới thường được sử dụng thay thế lẫn nhau.

61

Bên vay: là bên trong hiệp định vay hoặc hiệp định tài trợ mà Ngân hàng Thế giới sẽ cấp khoản vay, tín dụng hoặc tài trợ. Hệ thống của bên vay: là các thể chế, luật pháp, quy định, nguyên tắc, cũng như thủ tục riêng của bên vay được sử dụng riêng để ghi chép các giao dịch, tóm tắt định kỳ và báo cáo các giao dịch đó. Hủy bỏ: là việc chấm dứt, theo hiệp định pháp lý, quyền của bên vay rút vốn toàn bộ hoặc một phần số dư chưa giải ngân của khoản vay. Mức trần: là khoản tiền vay tối đa có thể được chuyển vào tài khoản chuyên dùng vào bất kỳ thời điểm nào. Mức trần có thể là khoản tiền cố định hoặc là khoản tiền được chỉ định tùy vào từng thời điểm dựa trên dự báo định kỳ về nhu cầu dòng tiền mặt của dự án. Ngày hết hạn: là ngày được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý (hoặc một ngày muộn hơn được thiết lập bởi Ngân hàng bằng cách thông báo cho bên vay) mà sau đó Ngân hàng có thể chấm dứt quyền của bên vay thực hiện việc rút vốn từ tài khoản vay và hủy bỏ bất kỳ số dư chưa giải ngân nào của khoản vay. Đồng tài trợ: là việc tài trợ, ngoài khoản vay, được đề cập tới trong hiệp định pháp lý và được cung cấp hoặc sẽ được cung cấp cho dự án. Hợp đồng: là thỏa thuận giữa bên vay và nhà cung cấp và/hoặc bên tư vấn để cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ với phí đã được thỏa thuận. Đồng tiền Chi phí: là đồng tiền Ngân hàng Thế giới sử dụng để mua đồng tiền nhằm chi trả hoặc theo yêu cầu của bên vay như được yêu cầu trong đơn xin rút vốn.

1 Các thuật ngữ trong bảng này được đưa ra trong ngữ cảnh của cuốn sổ tay này và không có nghĩa thay thế định nghĩa trước đó của bất kỳ thuật ngữ nào trong những thuật ngữ được qui định trong những Điều kiện Chung và/hoặc các hiệp định pháp lý liên quan đến các hoạt động cụ thể, hoặc trong chính sách của Ngân hàng.

Page 70: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

62 6362 63

Chia sẻ chi phí: là tỉ lệ dự án được tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới, bên vay, và bất kỳ bên đồng tài trợ nào khác. Đối với những quốc gia có thông số tài trợ quốc gia, tỉ lệ chia sẻ chi phí tối đa của Ngân hàng đối với một dự án được qui định cụ thể trong thông số tài trợ quốc gia đó. Thông số Tài trợ Quốc gia: là các thông số đối với việc tài trợ của Ngân hàng Thế giới cho các dự án trong từng quốc gia. Những thông số này bao gồm (a) chia sẻ chi phí, (b) tài trợ các chi tiêu phí thường xuyên, (c) tài trợ các chi phí nội địa, và (d) tài trợ các khoản thuế và lệ phí. Đồng Tiền cam kết: là đồng tiền qui định cho khoản vay. Đối với các bên vay của IBRD, đây là đồng tiền hoặc các loại đồng tiền được qui định trong hiệp định pháp lý. Đối với bên bên vay của IDA, thì đây là quyền rút vốn đặc biệt. Đồng tiền chi phí: là đồng tiền bên vay thanh toán một chi phí hợp lệ. Tài khoản chuyên biệt: là tài khoản hoặc các tài khoản tiền gửi được thiết lập để nhận tiền vay hoặc vốn đối ứng theo khoản vay chính sách phát triển, thường xuyên chỉ được sử dụng khi Ngân hàng yêu cầu các bước bổ sung để đảm bảo các sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính có thể chấp nhận. Phương thức Rút vốn chậm: là phương thức sẵn có cho các khoản vay chính sách phát triển đối với các bên vay thích hợp của IBRD để tạm hoãn việc rút các khoản tiền vay. Tài khoản chuyên dùng: là tài khoản mà khoản tạm ứng của khoản tiền vay sẽ được gửi vào và từ đó bên vay có thể thanh toán cho các nhà thầu, các bên cung cấp, và những bên khác để trang trải các chi phí dự án hợp lệ khi những chi phí này phát sinh; trước đây được gọi là tài khoản đặc biệt và bị giới hạn chỉ nắm giữ các khoản tiền vay của Ngân hàng Thế giới. Khoản vay Chính sách Phát triển: là việc tài trợ giải ngân nhanh của Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ cho chính sách và các cải cách thể chế. Thanh toán trực tiếp: là việc giải ngân trực tiếp của Ngân hàng Thế giới từ tài khoản vay theo yêu cầu của bên vay cho bên thứ ba (ví dụ như cho nhà cung cấp, nhà thầu, bên tư vấn) cho các chi phí hợp lệ. Giải ngân: là việc Ngân hàng Thế giới rút các khoản tiền vay từ tài khoản vay dựa trên việc bên vay cung cấp đơn xin rút vốn và Ngân hàng duyệt đơn đó. Các sắp xếp giải ngân: là những sắp xếp để chuyển các khoản tiền vay một cách an toàn, hiệu quả, và tiết kiệm, bao gồm những phương thức được sử dụng để thanh toán cho bên vay

hoặc các bên thứ ba cũng như cung cấp các tài liệu hỗ trợ cho Ngân hàng làm bằng chứng cho việc sử dụng các khoản tiền vay. Sắp xếp giải ngân đôi khi được định nghĩa rộng hơn nhằm bao gồm các chi tiêu hợp lệ cho việc cấp vốn từ khoản vay cũng như các hạng mục chi tiêu và tỉ lệ giải ngân đối với khoản vay. Điều kiện giải ngân: là điều kiện được qui định cụ thể trong hiệp định giải ngân mà cần phải được đáp ứng trước khi bên vay có thể rút tiền vay. Thông thường, điều kiện áp dụng đối với lần giải ngân đầu tiên theo một hạng mục chi tiêu cụ thể. Trong hiệp định pháp lý, điều kiện này được đề cập đến như là điều kiện rút vốn. Đồng tiền giải ngân: là đồng tiền bên vay yêu cầu rút. Ngày hết hạn giải ngân: là ngày cuối cùng mà Ngân hàng Thế giới sẽ chấp nhận các đơn xin rút vốn từ bên vay hoặc các tài liệu về việc sử dụng khoản tiền vay được Ngân hàng tạm ứng trước đó, thông thường lên đến bốn tháng sau ngày hết hạn khoản vay. Các chi phí phát sinh giữa ngày hết hạn khoản vay và ngày hết hạn giải ngân là những chi phí không hợp lệ để được giải ngân, ngoại trừ Ngân hàng đã đồng ý một cách khác. Hướng dẫn Giải ngân: là Hướng dẫn Giải ngân đối với các Dự án của Ngân hàng Thế giới được phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 2005 và được sửa đổi ngày 1 tháng 5 năm 2006 áp dụng đối với các dự án đầu tư. Thư giải ngân: là những hướng dẫn bổ sung, như được đề cập tham chiếu trong hiệp định pháp lý, mà Ngân hàng Thế giới phát hành cho bên vay miêu tả những sắp xếp giải ngân để rút tiền từ tài khoản vay phù hợp với hoạt động đầu tư cụ thể. Các Phương thức giải ngân: là các phương thức Ngân hàng Thế giới sử dụng để giải ngân khoản tiền vay từ tài khoản vay (chẳng hạn như phương thức hoàn vốn, tạm ứng, thanh toán trực tiếp, cam kết đặc biệt). Tỉ lệ giải ngân: là tỉ lệ phần trăm các chi tiêu hợp lệ được cấp vốn theo một dự án. Quyết toán Chứng từ: là thuật ngữ chung được sử dụng để đưa ra bằng chứng hỗ trợ cho một quyết định hay hành động có được thực hiện hay không. Trong ngữ cảnh kế toán, thông thường, quyết toán chứng từ cung cấp các tài liệu hỗ trợ chẳng hạn như các chứng từ, hoá đơn của bên bán, chấp nhận thanh toán, thông báo vận chuyển, vv.) hoặc báo cáo chi phí tóm tắt để hỗ trợ cho việc thanh toán, hoàn trả, nhập bút toán kế toán, hoặc sự kiện kế toán khác (xem định nghĩa về chứng từ, tài liệu hỗ trợ, và báo cáo tóm tắt).

Page 71: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

62 6362 63

PHỤ CHƯƠNG A - ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ

Ngày hiệu lực: là ngày mà Ngân hàng thông báo cho bên vay Ngân hàng chấp nhận bằng chứng yêu cầu để chứng minh các điều kiện hiệu quả theo hiệp định pháp lý đã được đáp ứng, và là ngày hiệp định pháp lý có hiệu lực. Việc rút vốn có thể thực hiện từ tài khoản vay kể từ ngày này, chẳng hạn như, bẳt đầu giải ngân. Chi tiêu hợp lệ: là chi tiêu hợp lệ, theo hiệp định pháp lý, sẽ được chi trả từ tiền của khoản vay. Tạm ứng dư thừa/khoản dư thừa: là khoản tiền được gửi vào tài khoản chuyên dùng mà, trong thời gian tới, không cần thiết cho việc chi trả các khoản thanh toán những chi tiêu hợp lệ. Hạng mục chi tiêu: là hạng mục chi tiêu hợp lệ có thể được tài trợ từ tiền của khoản vay. Tổ chức tài chính: là ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương, hoặc các tổ chức khác đáp ứng được các tiêu trí trong Hướng dẫn Giải ngân để nắm giữ tài khoản chuyên dùng. Khoản tự làm: là các công trình dân dụng được thực hiện bởi cơ quan chính phủ địa phương của bên vay sử dụng lực lượng lao động của riêng họ. Phí ban đầu: là khoản phí IBRD tính phí các bên vay về khoản vay, khoản phí này phải thanh toán vào ngày hiệu lực của khoản vay, và theo quyền tự quyết của bên vay, cũng như được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý, có thể được chi trả từ tiền vay. Điều kiện Chung đối với các khoản Tín dụng và Tài trợ: là những điều khoản và điều kiện chuẩn được đưa ra để áp dụng cho các hiệp định tài trợ giữa bên nhận tài trợ và IDA, theo các điều khoản của hiệp định này. Điều kiện Chung đối với các Khoản vay: là những điều khoản và điều kiện được đưa ra để áp dụng đối với hiệp định vay giữa IBRD và bên vay, theo các điều khoản của hiệp định này. Báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán: là các báo cáo tài chính mà bên vay phải cung cấp định kỳ cho Ngân hàng Thế giới phù hợp với hiệp định pháp lý, phản ảnh toàn bộ các hoạt động của dự án, việc cấp vốn, cũng như các chi phí, kể cả vốn đối ứng, các khoản tiền từ các nhà tài trợ khác, cũng như những đóng góp bằng hiện vật. Bên vay có thể sử dụng những báo cáo này để hỗ trợ cho những yêu cầu giải ngân. Ngân hàng trung gian: là ngân hàng, thường được đặt tại quốc gia có đồng tiền được sử dụng để thanh toán, để tiến hành chuyển khoản khoản tiền vào ngân hàng của bên thụ hưởng việc thanh toán. Ngày khoản vay mở quá hạn: là ngày phát sinh hai tháng sau ngày hết hạn giải ngân, vào ngày đó, toàn bộ các tạm ứng chưa được quyết toán của tài khoản chuyên dùng phải được hoàn

trả cho Ngân hàng và sau đó Ngân hàng có thể từ chối cho phép sử dụng tài khoản chuyên dùng cho những khoản vay mới. Hiệp định pháp lý: là hiệp định giữa Ngân hàng và bên vay qui định các điều khoản và điều kiện của khoản vay do Ngân hàng thực hiện. Trong cuốn sổ tay này, thuật ngữ này được sử dụng để bao gồm các hiệp định vay giữa IBRD và các bên vay để cung cấp các khoản vay của IBRD, các hiệp định tài trợ giữa IDA và các bên nhận tài trợ để cung cấp các khoản tín dụng và tài trợ của IDA, và các hiệp định tài trợ do bên nhận thực hiện giữa Ngân hàng Thế giới và các bên nhận tài trợ để cung cấp các khoản tài trợ từ các nguồn quỹ uỷ thác trong những trường hợp khi hiệp định tài trợ qui định các bước chuẩn bị giải ngân tương tự như các khoản vay của IBRD. Tùy ngữ cảnh, thuật ngữ này cũng có thể là hiệp định dự án được ký kết giữa Ngân hàng và bên thực hiện dự án để tiến hành toàn bộ hoặc một phần của dự án. Thư tín dụng: là thư của ngân hàng thương mại bảo đảm rằng khoản thanh toán của bên mua cho nhà cung cấp sẽ được thực hiện đúng hạn và chính xác khi các điều kiện yêu cầu được đáp ứng (xem trong cam kết đặc biệt). Khoản vay: trong cuốn sổ tay này, là các khoản vay IBRD, các khoản tín dụng và tài trợ IDA, các khoản tài trợ được cấp từ quỹ uỷ thác do Ngân hàng quản lý, cũng như các khoản vay của các nhà đồng tài trợ hay các tài trợ được thực hiện bởi bên nhận tài trợ và được Ngân hàng quản lý trong trường hợp hiệp định qui định các bước giải ngân tương tự như đối với các khoản vay IBRD. Tài khoản vay: là tài khoản Ngân hàng Thế giới mở trong hệ thống kế toán của mình mang tên bên vay mà các khoản tiền vay sẽ được ghi có vào đó. Vụ Vốn Vay: là bộ phận của Ngân hàng Thế giới chịu trách nhiệm về việc giải ngân đầy đủ và quản trị việc giải ngân các khoản tiền cho toàn bộ các hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng như các khoản tài trợ được bên nhận tài trợ thực hiện. Giai đoạn giải ngân khoản vay: là giai đoạn từ ngày hiệp định pháp lý, hoặc trong trường hợp cho phép tài trợ hồi tố, ngày nào sớm hơn được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý, cho đến ngày hết hạn hoặc, nếu có thể áp dụng, ngày hết hạn giải ngân. Giá trị Tối thiểu: là khoản tiền được Ngân hàng Thế giới thiết lập mà dưới mức đó các đơn xin hoàn vốn, thanh toán trực tiếp và/hoặc cam kết đặc biệt sẽ không được chấp nhận. Khoản tiền này được thiết lập đối với từng phương thức theo từng hoạt động và được qui định trong thư giải ngân. Mua sắm sai quy định: là việc Ngân hàng tuyên bố các hàng hoá, công trình, hoặc

Page 72: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

64 6564 65

dịch vụ đã không được mua sắm theo các điều khoản được thống nhất trong hiệp định pháp lý, và được cụ thể hóa trong kế hoạch mua sắm. Ngân hàng chiết khấu: là ngân hàng thương mại, thường đặt ở quốc gia của nhà cung cấp, phát hành, thông báo hoặc xác nhận thư tín dụng và yêu cầu thanh toán đối với cam kết đặc biệt của Ngân hàng. Ngân hàng Mở thư tín dụng: là ngân hàng thương mại, thường ở quốc gia của bên vay, mở thư tín dụng và hoạt động thay mặt bên vay trong giao dịch với ngân hàng của bên cung cấp. Xét duyệt trước: là việc xét duyệt của Ngân hàng Thế giới về các tài liệu mua sắm, đánh giá thầu, đề nghị trao thầu, cũng như các hợp đồng nhằm bảo đảm rằng quá trình mua sắm được thực hiện phù hợp với các thủ tục đuợc đề cập tới trong hiệp định pháp lý. Hiệp định dự án: là hiệp định giữa Ngân hàng và bên thực hiện dự án chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần dự án. Tài liệu Thẩm định Dự án: là tài liệu đưa ra sự thẩm định và đánh giá của nhân viên Ngân hàng Thế giới về tính khả thi cũng như chứng minh cho dự án đối với mỗi dự án đầu tư yêu cầu tài trợ của Ngân hàng. Chu trình Dự án: là các giai đoạn khác nhau của dự án được Ngân hàng Thế giới tài trợ, kể từ khi bắt đầu tìm hiểu dự án cho đến khi đánh giá. Đơn vị thực hiện dự án: là đơn vị pháp lý (chứ không phải là bên vay hoặc bên bảo lãnh) chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần dự án, cũng là bên ký kết hiệp định dự án với Ngân hàng vì mục đích này. Tạm ứng Chuẩn bị Dự án: Là các khoản tiền vay được Ngân hàng Thế giới tạm ứng cho bên vay để hỗ trợ (a) các hoạt động chuẩn bị cho hoạt động đầu tư, kể cả những thiết kế sơ bộ cũng như chi tiết và các hoạt động thực hiện ban đầu bị giới hạn; và (b) việc chuẩn bị các chương trình được các hoạt động cho vay chính sách phát triển hỗ trợ. Quỹ Chuẩn bị Dự án: là quỹ được Ngân hàng thiết lập để cung cấp các khoản tạm ứng chuẩn bị dự án. Bên nhận tài trợ: là tổ chức Ngân hàng thực hiện viện trợ IDA hoặc viện trợ được tài trợ từ các quỹ uỷ thác do các nguồn tài trợ khác cung cấp và do Ngân hàng quản lý. Chứng từ: là các tài liệu nguồn chứng minh việc thanh toán các chi tiêu hợp lệ cho một dự án (ví dụ như, các hợp đồng, đơn đặt hàng, hoá đơn, biên nhận).

Hoàn vốn: là việc giải ngân của Ngân hàng Thế giới từ tài khoản vay khi nhận được tài liệu để bồi hoànhoàn vốn cho bên vay các chi phí hợp lýchi phíchi tiêu hợp lệ được bên vay chi trả trước từ các nguồn riêng của mình. Biện pháp sửa chữa: là hành động Ngân hàng có thể thực hiện, theo hiệp định, khi phát sinh một sự kiện cụ thể. Sự kiện này có thể là việc bên vay không tuân thủ nghĩa vụ của mình theo hiệp định pháp lý, hoặc có thể liên quan đến những sự kiện khác. Các biện pháp sửa chữa thông thường của Ngân hàng bao gồm việc đình chỉ hoặc huỷ bỏ các khoản tiền vay chưa rút, việc tăng tốc hoặc trả lại các khoản tiền vay đã rút. Kỳ báo cáo: là khoảng thời gian được Ngân hàng qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý (ví dụ như hàng quý) cho bên vay để cung cấp các báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán cho Ngân hàng. Tương tự như vậy, là khoảng thời gian được qui định cụ thể trong thư giải ngân để báo cáo việc sử dụng các khoản tiền vay được tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng. Tiền giữ lại: là khoản tiền bên vay giữ lại của nhà cung cấp trong khi chờ đợi hoàn tất giai đoạn bảo đảm hợp đồng hoặc cho đến ngày được qui dịnh cụ thể khác (ví dụ như một năm kể từ ngày có hoá đơn gốc). Tài trợ hồi tố: là việc tài trợ các chi tiêu hợp lệ được bên vay thanh toán trước ngày hiệp định pháp lý, nhưng vào hoặc sau ngày tài trợ hồi tố được qui định cụ thể trong hiệp định tài trợ. Cam kết đặc biệt: là cam kết không huỷ ngang của Ngân hàng Thế giới và/hoặc bên đồng tài trợ khác theo yêu cầu của bên vay, cam kết hoàn vốn cho ngân hàng thương mại về các khoản mà ngân hàng này thực hiện cho nhà cung cấp theo thư tín dụng (xem phần ghi trong thư tín dụng) Quyền rút vốn đặc biệt: đồng tiền tệ tương đương cơ bản mà Quỹ Tiền tệ Quốc tế đã sử dụng như là đồng tiền kế toán và IDA sử dụng như là tiền cam kết cho các khoản tín dụng kể từ năm 1980 và sau đó là cho các khoản tài trợ. Sao kê chi tiêu: là phần trình bày theo khoản mục tóm tắt các chi tiêu hợp lệ đã phát sinh trong giai đoạn đã nêu dựa trên các giao dịch đơn lẻ. Các chi phí này thường được tổng hợp theo hạng mục chi tiêu. Tài liệu Thay thế: là tài liệu chứng minh việc thanh toán các chi tiêu hợp lệ được cung cấp cho Ngân hàng nhằm thay thế các tài liệu hỗ trợ đã được trình trước đó mà toàn bộ hoặc một phần của các tài liệu đã trình được cho là cho những chi tiêu chưa hợp lệ.

Page 73: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

64 6564 65

PHỤ CHƯƠNG A - ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ

Báo cáo tóm tắt: là báo cáo tài chính giữa kỳ chưa kiểm toán hoặc sao kê chi tiêu được sử dụng như là tài liệu hỗ trợ cho việc giải ngân. Tài liệu hỗ trợ: là tài liệu được hiệp định pháp lý yêu cầu và được cung cấp cho Ngân hàng Thế giới nhằm chứng minh rằng các khoản tiền vay được rút trước đó (cho các khoản tạm ứng) hoặc đang được rút (để hoàn vốn hoặc thanh toán trực tiếp) từ tài khoản vay đã và đang được sử dụng để chi trả các chi tiêu hợp lệ. Đình chỉ giải ngân: là biện pháp sửa chữa do Ngân hàng thực hiện theo hiệp định pháp lý, bao gồm việc đình chỉ quyền của bên vay được rút vốn từ tài khoản vay khi phát sinh sự kiện được đề cập tới trong hiệp định pháp lý. Việc đình chỉ giải ngân này có thể áp dụng đối với

toàn bộ hoặc một phần khoản vay chưa rút hoặc một vài khoản vay. Đội chuẩn bị dự án: là đội chuẩn bị dự án của Ngân hàng chịu trách nhiệm làm việc với bên vay trong suốt chu trình dự án. Đội chuẩn bị dự án bao gồm đội trưởng (người liên lạc chính của Ngân hàng với bên vay về dự án), chuyên viên quản lý tài chính, chuyên viên mua sắm, nhân viên tài chính, luật sư của quốc gia đó và các chuyên viên kỹ thuật nếu cần). Quỹ Uỷ thác: là quỹ do Ngân hàng điều hành phù hợp với các điều khoản của hiệp định ký kết với nhà tài trợ. Ngày giá trị: là ngày Ngân hàng Thế giới sử dụng để quyết định khoản tiền sẽ được tính phí đối với tài khoản vay, ví dụ như, ngày khoản thanh toán được thực hiện cho bên thụ hưởng.

Page 74: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

66 67

Page 75: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

66 6767

BẢNG TÓM TẮT CÁC TÀI LIỆU, MỐC NGÀY QUAN TRỌNG, VÀ CÁC BƯỚC GIẢI NGÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ

VÀ CÁC KHOẢN VAY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN

PHỤ CHƯƠNG B

67

Khoản mục Các khoản vay đầu tư Các khoản vay chính sách phát triển

Tài liệu

Điều khoản Thoả thuận của IBRD và IDA Điều lệ điều chỉnh của IBRD và IDA là các Điều khoản Thoả thuận tương ứng của mỗi thể chế, được toàn bộ các nước thành viên ký kết. Các Điều khoản tương ứng yêu cầu IBRD và IDA phải thực hiện các sắp xếp nhằm đảm bảo rằng các khoản tiền vay chỉ được sử dụng cho các mục đích mà khoản vay đã được cấp.

Điều kiện Chung đối với các khoản vayĐiều kiện Chung đối với các khoản Tín dụng và Viện trợ không hoàn lại.

Điều kiện chung đối với các Khoản vay và Điều kiện Chung đối với các khoản Tín dụng và Viện trợ qui định các điều khoản và điều kiện cụ thể của hiệp định vay cũng như các hiệp định tín dụng và viện trợ một cách tương ứng.

Hướng dẫn Giải ngân Hướng dẫn Giải ngân Dự án của Ngân hàng Thế giới, phát hành tháng 9 năm 2005, và được sửa đổi ngày 1 tháng 5 năm 2006 qui định các điều khoản chuẩn điều chỉnh việc rút các khoản tiền vay từ tài khoản vay.

Không áp dụng

Tài liệu Dự án/Chương trình (lưu ý, có thể có các tài liệu dự án và chương trình khác)

Tài liệu thẩm định dự án qui định, trong những vấn đề khác, những xem xét chuẩn, các điều khoản thiết kế, các sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính, và kết quả cụ thể được mong chờ cho từng hoạt động

Tài liệu chương trình qui định, trong những vấn đề khác, những xem xét chuẩn, điều khoản thiết kế, các sắp xếp cho hoạt động mua sắm đấu thầu và quản lý tài chính và kết quả cụ thể được mong chờ đối với từng hoạt động.

Hiệp định pháp lý Hiệp định giữa Ngân hàng và bên vay qui định các điều khoản và điều kiện của khoản vay được Ngân hàng thực hiện

Thư giải ngân Thư giải ngân là thông báo của Ngân hàng cho bên vay cung cấp những hướng dẫn bổ sung về các sắp xếp giải ngân được sử dụng cho một dự án cụ thể

Thường không yêu cầu

(xem tiếp trang sau)

Page 76: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

68 6968 69

Khoản mục Các khoản vay đầu tư Các khoản vay chính sách phát triển

Ngày

Ngày phê chuẩn khoản vay Ngày Ngân hàng phê chuẩn khoản vay cho dự án

Ngày Hiệp định pháp lý Trong hầu hết các trường hợp, là ngày bên vay và Ngân hàng ký kết hiệp định pháp lý.

Toàn bộ các chi phí dự án hợp lý do bên vay thanh toán từ ngày này trở đi có thể được hoàn vốn khi hiệp định pháp lý được Ngân hàng công bố có hiệu lực

Trong hầu hết các trường hợp, là ngày bên vay và Ngân hàng ký hiệp định pháp lý.

Đối với các khoản vay khi hiệp định pháp lý qui định danh sách các chi tiêu hợp lệ mà khoản vay tài trợ, xem phần nhập dữ liệu trong cột các khoản vay đầu tư

Ngày Tài trợ Hồi tố Đối với những dự án cho phép tài trợ hồi tố, là ngày được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý nhằm quyết định các khoản thanh toán là hợp lý để thực hiện hoàn vốn

Thường không áp dụng.

Đối với các khoản vay khi hiệp định pháp lý qui định danh sách các chi tiêu hợp lệ mà khoản vay tài trợ, xem phần nhập dữ liệu trong cột các khoản vay đầu tư

Ngày hiệu lực Là ngày Ngân hàng thông báo cho bên vay về việc Ngân hàng chấp nhận bằng chứng được yêu cầu để chứng minh các điều kiện hiệu lực theo hiệp định pháp lý đã được đáp ứng, và vào ngày đó hiệp định pháp lý có hiệu lực. Việc giải ngân từ tài khoản vay có thể được thực hiện vào ngày này.

Giai đoạn Giải ngân Khoản vay Giai đoạn trong đó các chi phí phải được thanh toán hoặc phát sinh nhằm phù hợp đối với việc giải ngân. Những chi phí này phải:

• đượcthanhtoánvàohoặcsaungàyhiệpđịnh pháp lý (hoặc đối với những dự án cho phép tài trợ hồi tố, được thanh toán vào hoặc sau ngày tài trợ hồi tố);

• phátsinhkhôngmuộnhơnngàyhếthạnkhoản vay.

Giai đoạn trong đó các điều kiện giải ngân phải được đáp ứng (ví dụ như sau ngày hiệu lực và trước ngày hết hạn)

Đối với các khoản vay mà hiệp định pháp lý qui định danh sách chi tiêu hợp lệ mà khoản vay tài trợ, xem phần nhập dữ liệu trong cột các khoản vay đầu tư

Ngày hết hạn Là ngày được qui định cụ thể trong hiệp định pháp lý (hoặc ngày sau đó được Ngân hàng thiết lập bằng thông báo cho bên vay) mà sau đó Ngân hàng có thể, bằng thông báo cho bên vay, chấm dứt quyền của bên vay rút tiền từ tài khoản vay và huỷ bỏ bất kỳ số dư chưa rút nào của khoản vay.

Ngày hết hạn Giải ngân Ngày cuối cùng Ngân hàng chấp nhận đơn xin rút vốn từ bên vay hoặc tài liệu về việc sử dụng các khoản tiền vay được Ngân hàng tạm ứng trước đó, thông thường có thể lên tới bốn tháng sau ngày hết hạn khoản vay.

Tương tự như ngày hết hạn.

(xem tiếp trang sau)

Page 77: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

68 6968 69

PHỤ CHƯƠNG B - BẢNG TÓM TẮT CÁC TÀI LIỆU, MỐC NGÀY QUAN TRỌNG, VÀ CÁC BƯỚC GIẢI NGÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KHOẢN VAY ĐẦU TƯ VÀ CÁC KHOẢN VAY CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN

Khoản mục Các khoản vay đầu tư Các khoản vay chính sách phát triển

Các sắp xếp Giải ngân

Người được ủy quyền ký đơn xin rút vốn Hiệp định pháp lý sẽ đưa ra tên của tổ chức vay có đại diện chính thức được ủy quyền ký đơn xin rút vốn và đơn xin cam kết đặc biệt. Thư giải ngân qui định cụ thể cách thức thông báo việc uỷ quyền cho Ngân hàng trong trường hợp đại diện của bên vay uỷ quyền cho bên hoặc các bên khác ký đơn.

Hiệp định pháp lý sẽ đưa ra tên của tổ chức vay có đại diện chính thức được ủy quyền ký đơn xin rút vốn

Trong trường hợp đại diện của bên vay uỷ quyền cho bất kỳ bên hoặc các kên nào khác ký đơn, việc uỷ quyền phải được thông báo bằng cách gửi thư của người có thẩm quyền ký cùng với (các) chữ ký mẫu chính xác cho Ngân hàng.

Tài trợ hồi tố Đối với các dự án tại những quốc gia mà Ngân hàng đã thiết lập các thông số tài trợ quốc gia, tài trợ hồi tố có thể được thoả thuận lên tới 20 phần trăm của khoản vay.

Đối với những dự án không áp dụng tài trợ hồi tố, tài trợ hồi tố có thể được thoả thuận lên tới 10 phần trăm khoản vay.

Nhìn chung, không áp dụng.

Đối với các khoản vay mà hiệp định pháp lý cung cấp danh sách các chi tiêu hợp lệ mà khoản vay sẽ tài trợ, tài trợ hồi tố có thể thoả thuận lên tới 20 phần trăm của khoản vay.

Cơ sở cho việc giải ngân Khoản tiền vay được giải ngân cho các chi tiêu hợp lệ của dự án

Khoản tiền vay được giải ngân khi thực hiện thành công chương trình cho vay chính sách phát triển, kể cả việc tuân thủ các điều khoản giải ngân và duy trì khuôn khổ chính sách kinh tế vĩ mô hiệu quả.

Đối với các khoản vay mà hiệp định pháp lý qui định danh sách chi tiêu hợp lệ mà khoản vay tài trợ, các khoản tiền sẽ được giải ngân cho những chi tiêu hợp lệ đó.

PhươngthứcRúttiềnchậm Không áp dụng Phươngthứcnàychophépbênvayrútkhoản vay vào bất kỳ thời điểm nào trong giai đoạn rút vốn với điều kiện là các điều kiện về rút tiền chậm vẫn tiếp tục được đáp ứng. Giai đoạn rút tiền đầu tiên (thường là ba năm) có thể được gia hạn (lên tới bốn năm) nếu Ngân hàng đồng ý.

Where the Bank disburses loan proceeds • NgânhànggiảingânvốnđiđâuCáckhoảnhoàn vốn được chuyển cho bên vay tại ngân hàng của bên vay.

• Cáckhoảntạmứngđượcchuyểnvàotàikhoản chuyên dùng của dự án. Khi hệ thống quản lý tài chính của bên vay được đánh giá là đầy đủ và hợp lý cho mục đích đó và dự án có nhu cầu, các khoản tạm ứng có thể được gộp với các quỹ của bên vay hoặc các quỹ của các đối tác phát triển vào một tài khoản để dễ hoạt động.

Giải ngân đối với các khoản tiền vay thường được thực hiện vào một tài khoản hình thành nên phần dự trữ ngoại hối chính thức của quốc gia (thường do ngân hàng trung ương nắm giữ). Khoản tiền tương đương với khoản tiền vay được ghi có vào tài khoản của chính phủ luôn sẵn có để chi trả các chi phí đã được lên ngân sách. Khi Ngân hàng nhận thấy có những yếu điểm trong môi trường kiểm soát và hệ thống quản lý ngân sách ngân hàng trung ương của bên vay hoặc khi không có

(xem tiếp trang sau)

Page 78: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

70 71

Khoản mục Các khoản vay đầu tư Các khoản vay chính sách phát triển

Các sắp xếp Giải ngân

• Cácthanhtoántrựctiếpsẽđượcchuyểncho nhà cung cấp tại ngân hàng của nhà cung cấp.

• Cácthanhtoántheocamkếtđặcbiệtđượcchuyển cho ngân hàng chiết khấu theo cam kết đặc biệt.

kế hoạch hành động được chấp nhận để xử lý những điểm yếu đã được nhận ra đó, Ngân hàng có thể yêu cầu thực hiện các bước bổ sung để đảm bảo các bước tín dụng có thể chấp nhận được, chẳng hạn như yêu cầu có tài khoản chuyên biệt cho các khoản vay hoặc quỹ đối ứng.

Page 79: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

70 7171

WEBSITE KẾT NỐI KHÁCH HÀNG

PHỤ CHƯƠNG C

71

Kết nối Khách hàng là một Web site an toàn cung cấp cho cho các chính phủ, các tổ chức thực hiện dự án, cũng như các đối tác phát triển đối với các dự án được Ngân hàng Thế giới tài trợ có thể tiếp cận nhanh các thông tin chung cũng như liên quan riêng đến các hoạt động cho vay của họ cũng như công việc phân tích quốc gia của Ngân hàng. Mục tiêu chính của website Kết nối Khách hàng là hỗ trợ cho việc thực hiện quyết định được thông báo và đơn giản hóa quá trình thực hiện kinh doanh với Ngân hàng.

Kết nối Khách hàng cung cấp thông tin mới nhất liên quan đến việc giải ngân các khoản tiền cũng như việc mua sắm trong các dự án của Ngân hàng Thế giới. Ví dụ, khi truy cập web-site, người sử dụng có thể theo dõi được tình trạng các đơn xin rút vốn mà họ đã chuyển cho Ngân hàng Thế giới. Liên quan đến việc mua sắm, người sử dụng có thể cung cấp các tài liệu cho Ngân hàng Thế giới yêu cầu “không phản đối” và theo dõi tình trạng từng bước trong quá trình mua sắm. Ngân hàng đang phát triển chức năng bổ sung, kể cả việc chuyển tải yêu cầu giải ngân các khoản tiền của dự án trên mạng.

Tôi có thể tiếp cận những gì trong Kết nối Khách hàng?

Bạn có thể kết nối các thông tin mật về các dự án của bạn và hồ sơ khoản vay, kể cả những thông tin sau đây:

• tình trạng về các khoản vay, các khoản tín dụng, các khoản tài trợ, và các quỹ uỷ thác đơn lẻ;

• chi tiết giải ngân, tính phí khoản vay, dịch vụ nợ và hoá đơn cho các khoản nợ;

• các hiệp định pháp lý và các tài liệu dự án liên quan;

• chi tiết các giao dịch mua sắm đấu thầu

Bạn cũng có thể tiếp cận được với dữ liệu tham chiếu chẳng hạn như tỉ giá tiền tệ hiện tại và

quá khứ và mẫu đơn xin rút vốn. Đơn xin rút vốn mới sẽ bao gồm cả hướng dẫn online để hỗ trợ cho các bên vay và các tổ chức thực hiện dự án.

Tôi có thể đăng ký Kết nối Khách hàng như thế nào?

Bạn có thể đăng ký sử dụng một trong các phương thức sau:

• Bạn có thể liên lạc với một nhân viên của Ngân hàng Thế giới chịu trách nhiệm hỗ trợ bên vay về Kết nối Khách hàng và đào tạo họ cách sử dụng - tại văn phòng địa phương của Ngân hàng tại đất nước và yêu cầu đơn đăng ký. Để xác định được ai là nhân viên đó cho quốc gia của bạn, xin liên lạc với văn phòng địa phương của Ngân hàng và gửi email tới địa chỉ [email protected].

• Bạn có thể truy cập vào trang chủ của Kết nối Khách hàng theo http://clientconnec-tion. worldbank.org và bấm vào đường dẫn ”Yêu cầu Thông tin Đăng ký” ở góc bên tay trái phía dưới trang chủ để yêu cầu đơn đăng ký.

Ngân hàng Thế giới yêu cầu từng tổ chức muốn sử dụng Kết nối Khách hàng cung cấp tên hai người liên lạc chịu trách nhiệm thành lập các tài khoản cá nhân cho nhân viên của mình. Khi việc đăng ký của tổ chức được hoàn tất, những người liên lạc này có thể bấm vào đường dẫn ”Quản lý Tài khoản” hiện ở phía bên phải bên trên màn hình Kết nối Khách hàng để cập nhật thông tin về nhân viên trong tổ chức. Màn hình ”Các công việc còn tồn đọng” sẽ xuất hiện. Bấm vào lựa chọn ”Giúp đỡ” hiện ở phía bên trái và sau đó ”Hướng dẫn người Sử dụng Liên lạc” để xem thêm hướng dẫn chi tiết về cách thức sử dụng chức năng này.

Page 80: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

72 7372 73

Tôi có thể phản hồi như thế nào?

• Ở phần trên và dưới của mỗi trang web Kết nối Khách hàng đều có nút phản hồi. Hãy sử dụng nút này để lưu lại những vẫn đề và gửi nhận xét cũng như gợi ý để cải thiện. Chúng tôi sẽ trả lời sớm nhất.

• Những đặc tính mới thường xuyên được bổ sung thêm vào Kết nối Khách hàng để đáp lại những yêu cầu từ phía những người sử dụng đã đăng ký. Bạn phải chắc chắn bấm vào mục ”What’s New?” của trang ”My port-folio” để cập nhật thêm thông tin.

Tôi sẽ xem ở đâu trong Kết nối Khách hàng?

Bạn có thể sử dụng Kết nối Khách hàng để kiểm soát tình trạng các khoản vay và dự án của nước mình.

A. Tôi có thể kiểm soát tình trạng khoản vay của mình như thế nào? Tiếp cận thông tin về một khoản vay cụ thể từ màn hình mở ban đầu - trang ”My portfolio” - chọn một khoản vay từ danh sách những khoản vay trong hồ sơ của bạn hoặc trong hộp ”Select”, bấm vào ”Financier” và các trường ”Loan” và bấm ” Go”. Phương thức nào cũng sẽ dẫn bạn tới trang ”Loan Overview” đối với khoản vay của bạn, trang này sẽ cung cấp các thông tin chủ chốt về khoản vay, kể cả dữ liệu tài chính và những mốc ngày quan trọng. Bấm vào các bảng có sẵn trên trang này để có được các thông tin sau:

• Tình trạng về Đơn xin rút vốn: Bấm vào ”Applications” dưới phần ”Disbursements” sau đó bấm vào ”Borrower Reference Num-ber” để vào một đơn cụ thể nhằm xem xét các chi tiết giao dịch sau:

• loại thanh toán (thanh toán trực tiếp, tạm ứng, vv.)

• Khoản tiền do bên vay yêu cầu;• khoản tiền bị Ngân hàng trừ (nếu có);• Khoản tiền Ngân hàng đã duyệt;• Khoản tiền Ngân hàng đã thanh toán; • Ngày Vụ Vốn vay của Ngân hàng nhận

đơn xin rút vốn;• Ngày Vụ Vốn vay phê chuẩn đơn xin rút

vốn;• Ngày giá trị của thanh toán;• Tên của bên thụ hưởng, ngân hàng nhận

thanh toán và số tài khoản của ngân hàng;

• Bản sao thông báo thanh toán gửi tới cho bên vay khi thanh toán đã được thực hiện

Nếu Ngân hàng giảm trừ khoản yêu cầu hoặc trả lại đơn xin rút vốn chưa thanh toán, lý do của việc giảm hoặc trả lại được giải trình ở phần dưới của hộp các chi tiết giao dịch. Để liên lạc với Vụ Vốn vay, bấm vào ‘Contact Us” trong ”Help on This Page” để tìm địa chỉ dịch vụ khách hàng phù hợp của Vụ Vốn vay

• Thông tin về các hạng mục chi tiêu. Bấm vào ”Category Schedule” trong ”Disburse-ments”. Mô tả hạng mục, các khoản được phân bổ, các khoản đã giải ngân và chưa giải ngân đều có ở đây.

• Thông tin về hợp đồng phải có sự xét duyệt trước của Ngân hàng. Bấm vào ”Contracts” trong ”Disbursements”. Khoản tiền theo hợp đồng, ngày ký kết, tên của nhà cung cấp sẽ xuất hiện.

• Tóm tắt Giải ngân Hàng tháng. Bấm vào ”Monthly Disbursement Summary’ trong mục ”Disbursements”

• Cảnh báo. Kết nối Khách hàng cung cấp các cảnh báo nhằm giúp bên vay quản lý các khoản vay của mình. Các cảnh báo xuất hiện trên trang ”My Portfolio” và trên ”Loan Overview” đối với từng khoản vay. Những cảnh báo này thông báo cho bên vay những sự kiện sau:

• Sắp đến ngày hết hạnSắp đến ngày hết hạn giải ngân

• Đình chỉ giải ngân,• Khoản dư thừa trong tài khoản chuyên

dùng

• Thông tin dịch vụ nợ. Nhằm xem xét lịch trả nợ và những hoá đơn riêng, bấm vào ”Ar-motization Schedule” và ”Bills” dưới ”Re-payments”

B. Tôi kiếm soát dự án của nước mình như thế nào?

Trang đầu tiên của Kết nối Khách hàng, ”My Portfolio” cung cấp các chi tiết quan trọng về hồ sơ vay đã được phê chuẩn của một nước. Để tiếp cận các thông tin bổ sung đối với toàn bộ các khoản vay đối với một nước, bấm vào

Page 81: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

72 7372 73

PHỤ CHƯƠNG C - WEBSITE KẾT NỐI KHÁCH HÀNG

nút ”Country Analytics” ở trên đầu. Trang sẽ tự động mở ra thanh ”Portfolio Manage-ment”. Bấm vào các thanh bên trái để có xem các thông tin dưới đây. Để xem xét hầu hết các báo cáo này, người sử dụng được yêu cầu phải có thẩm quyền ”xem thông tin của quốc gia” đối với Kết nối Khách hàng.

• Tóm tắt việc cho vay của IBRD/IDA. Bấm vào đường dẫn ”IBRD/IDA Lending Sum-mary” trong thanh phía bên trái.

• Luồng tiền ròng. Bấm vào đường dẫn ”IBRD/IDA Net Flows” trong thanh phía bên trái.

• Sao kê các khoản vay của quốc gia (luôn có sẵn cho những người sử dụng Kết nối Khách hàng). Bấm vào đường dẫn ”SOL by Coun-try” trên thanh phía bên trái.

• Tóm tắt Giải ngân Hàng tháng. Bấm vào đường dẫn ”Monthly Disbursement Sum-mary” trên thanh phía bên trái.

• Thông tin về đơn xin rút vốn. Bấm vào đường dẫn ”Applications” trên thanh phía bên trái sau đó bấm vào ”Borrower Refer-ence Number” của từng đơn cụ thể để xem thêm chi tiết.

Page 82: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 83: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

75

MẪU THƯ GIẢI NGÂN CHO MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHỤ CHƯƠNG D

75

Nhân viên Ngân hàng sẽ soạn thảo thư giải ngân cho từng dự án đầu tư. Thư giải ngân sẽ tóm tắt các bước giải ngân đối với từng dự án và mô tả việc áp dụng các điều khoản của Hướng dẫn Giải ngân. Bản thảo thư giải ngân được bao gồm trong hồ sơ đàm phán của dự án, và thư giải ngân sẽ được thảo luận và hoàn tất trong quá trình đàm phán.

Mẫu thư giải ngân đối với dự án đầu tư với một bên vay của IBRD được cung cấp trong phụ lục này cùng với những hướng dẫn được cung cấp cho nhân viên của Ngân hàng để thúc đẩy việc soạn thảo thư. Một trong những phần đính kèm của thư giải ngân là thư của người được ủy quyền ký đơn và mẫu này được cung cấp tại phụ lục E.

Page 84: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

76 7776 77

MẪU THƯ GIẢI NGÂN DÀNH CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ(Bên vay của IBRD)

Ngân hàng Thế giới NGÂN HÀNG THẾ GIỚI VỀ TÁI THIẾT VÀ PHÁT TRIỂNHIỆP HỘI PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ

1818 H Street N.Y Washington D.C 20433U.S.A

(202)473-1000Cable Address: INTBAFRADCable Address: INDEVAS

[NGÀY]

[BỘ TÀI CHÍNH]1/ [BỘ TÀI CHÍNH][Địa chỉ Đường phố][Thành phố] [Quốc gia]

[Kính gửi]:

Về việc: Khoản vay_____-_____(Dự án _____) Hướng dẫn Bổ sung về Giải ngân

Tôi xin tham chiếu đến Hiệp định Vay giữa Ngân hàng Quốc tế về Tài thiết và Phát triển (”Ngân hàng”) và [tên của bên vay] (”Bên Vay”) về dự án có số tham chiếu ở trên đây ________. Như được đề cập trong Mục IV của Phụ lục 2 của Hiệp định Vay, Ngân hàng có thể qui định cụ thể, bằng thông báo cho Bên vay, những hướng dẫn bổ sung liên quan đến việc rút vốn Khoản vay ____ - ____ (”Khoản vay”). Bức thư này (”Thư Giải ngân”), được sửa đổi tuỳ vào từng thời điểm, sẽ cấu thành các hướng dẫn bổ sung này.

Cuốn Hướng dẫn Giải ngân cho các Dự án của Ngân hàng Thế giới phát hành ngày 1 tháng 5 năm 2006 được đính kèm (”Hướng dẫn Giải ngân”) (Đính kèm 1) là phần không thể tách rời của Thư Giải ngân. Cách thức áp dụng các điều khoản trong Thư Giải ngân đối với Khoản vay được qui định cụ thể dưới đây. Các mục và tiểu mục trong ngoặc kép tham chiếu tới các mục và tiểu mục liên quan trong Hướng dẫn Giải ngân và, trừ phi được định nghĩa khác trong thư này, các thuật ngữ viết hoa được sử dụng sẽ có nghĩa như nghĩa trong Hướng dẫn Giải ngân.

I. Các bước Giải ngân

(i) Các Phương thức Giải ngân (mục 2). Các Phương thức Giải ngân sau có thể được sử dụng phù hợp với Khoản vay:

• 2/ Hoàn vốn • Tạm ứng• Thanh toán trực tiếp• Cam kết Đặc biệt

(ii) Ngày Hết hạn Giải ngân (tiểu mục 3.7). Ngày Hết hạn Giải ngân là [1/2/3/4] tháng sau Ngày hết hạn] [Ngày hết hạn]3/ được qui định cụ thể trong Hiệp định Vay. Bất kỳ thay đổi nào về ngày này sẽ được Ngân hàng thông báo.

[4/ (iii) Các Điều kiện Giải ngân (tiểu mục 3.8). Xem thêm (các) Điều kiện Giải ngân trong Hiệp định Vay.]

Page 85: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

76 7776 77

PHỤ CHƯƠNG D - MẪU THƯ GIẢI NGÂN CHO MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

II. Rút vốn Khoản vay

(i) Chữ ký được ủy quyền (tiểu mục 3.1)

[5/ Một bức thư theo mẫu đính kèm (Đính kèm 2) cần được chuyển tới cho Ngân hàng tại địa chỉ được qui định dưới đây, cung cấp (các) tên và (các) chữ ký của những nhân viên được ủy quyền ký Đơn:

Ngân hàng Thế giới[Địa chỉ đường phố][Thành phố], [Quốc gia]Kính gửi: [Tên của Giám đốc phụ trách quốc gia]

[6/ Đơn rút vốn của Khoản vay này sẽ được các cán bộ được ủy quyền ký Đơn ký như được qui định trong [thư <điền ngày >] [thư ngày <điền ngày > do <điền tên, chức danh> ký.

(ii) Các Đơn (tiểu mục 3.2-3.3). Xin cung cấp (a) đơn xin rút vốn đã hoàn tất và đã được ký cùng với các tài liệu hỗ trợ, [7/ và (b) đơn xin cam kết đặc biệt, cùng với bản sao thư tín dụng của ngân hàng thương mại,] đến được địa chỉ được qui định dưới đây:

Ngân hàng Thế giới[Địa chỉ đường phố][Thành phố], [Quốc gia]Kính gửi: Vụ Vốn Vay

8/ (iii) Giá trị Tối thiểu của Đơn (tiểu mục 3.5). Giá trị Tối thiểu của Đơn là [đồng tiền và số tiền].9/

10/ (iv) Tạm ứng (mục 5 và 6)

• 11/ Loại tài khoản Chuyên dùng (tiểu mục 5.3) [Riêng/Kết hợp]• Đồng tiền tệ của (các) Tài khoản Chuyên dùng (tiểu mục 5.4): [đồng tệ]• Tổ chức Tài chính sẽ mở [các] Tài khoản Chuyên dùng (tiểu mục 5.5): [12/ ngân hàng thương

mại/ngân hàng trung ương/các tổ chức tài chính khác] [13/ ngân hàng thương mại/ngân hàng trung ương/các tổ chức tài chính khác] có thể được Ngân hàng chấp nhận.

• Mức trần (tiểu mục 6.1): [14/ dự báo cho [2] quý] như được quy định trong [Báo cáo Tài chính Giữa kỳ] [hàng quý] [15/[50] phần trăm dự báo dự án [hàng năm] được thống nhất với bên vay] [16/ đồng tiền và số tiền]

III. Báo cáo về việc Sử dụng Khoản tiền vay

(i) Tài liệu Hỗ trợ (mục 4). Tài liệu hỗ trợ phải được cung cấp kèm theo từng đơn xin rút vốn như được qui định dưới đây: 17/

• Cho yêu cầu hoàn vốn:

• [18/ Báo cáo Tài chính Giữa kỳ theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3]); và• Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần phải được Ngân hàng xét duyệt trước

theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])]• [19/ Bản sao kê chi tiêu theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3])• Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần phải có sự xét duyệt trước của Ngân

hàng theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])]

Page 86: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

78 7978 79

• [20/ Chứng từ chứng minh chi tiêu hợp lệ (chẳng hạn như bản sao biên nhận, hóa đơn của nhà cung cấp)]

• [21/ Chứng từ chứng minh chi tiêu hợp lệ (chẳng hạn như bản sao biên nhận, hóa đơn của nhà cung cấp) cho các khoản thanh toán 22/ [đối với <điền loại chi phí>] [đối với các hợp đồng trị giá ____ 23/ hoặc hơn];

• Bản sao kê chi tiêu theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3]) đối với toàn bộ [các chi phí/hợp đồng khác]; và

• [24/ Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần phải có sự xét duyệt trước của Ngân hàng, theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])]

• Cho báo cáo các chi tiêu hợp lệ được thanh toán từ Tài khoản Chuyên dùng:

• [18/ Báo cáo Tài chính Giữa kỳ theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3]; và • Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần phải có xét duyệt trước của Ngân hàng

theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])]• [19/ Bản sao kê chi tiêu theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3]);• Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần có sự xét duyệt trước của Ngân hàng

theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])] • [20/ Chứng từ chứng minh chi tiêu hợp lệ (chẳng hạn như bản sao các biên nhận, hóa đơn của

nhà cung cấ)]; • [21/ Chứng từ chứng minh chi tiêu hợp lệ (chẳng hạn như bản sao các biên nhận, hóa đơn

của nhà cung cấp) cho các khoản thanh toán 22/ [đối với <điền loại chi phí>] [theo hợp đồng trị giá _____ 23/ hoặc hơn];

• Bản sao kê chi tiêu theo mẫu đính kèm (Đính kèm [3]) cho toàn bộ các [chi phí/hợp đồng] khác; và

• 24/ Danh sách các khoản thanh toán theo hợp đồng cần phải có sự xét duyệt trước của Ngân hàng, theo mẫu đính kèm (Đính kèm [4])]

• Cho yêu cầu về thanh toán trực tiếp: chứng từ chứng minh các chi tiêu hợp lệ, ví dụ các bản sao chứng từ, hóa đơn của các nhà cung cấp.

25/ (ii) Định kỳ báo cáo các chi tiêu hợp lệ được thanh toán từ Tài khoản Chuyên dùng (tiểu mục 6.3): [26/ theo giai đoạn được qui định trong Hiệp định Vay đối với việc cung cấp các Báo cáo Tài chính Giữa kỳ] [27/ hàng tháng/hàng quý]

28/ ([ii]) Hướng dẫn về các Tài liệu Hỗ trợ khác ____________________________________________

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

29/ [IV]. Các Hướng dẫn Giải ngân khác

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

Page 87: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

78 7978 79

PHỤ CHƯƠNG D - MẪU THƯ GIẢI NGÂN CHO MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

[V] Thông tin Quan trọng khác

Đối với các thông tin bổ sung về các bước giải ngân, xin xem Sổ tay Giải ngân cho các Khách hàng của Ngân hàng Thế giới có sẵn trên trang Web chung của Ngân hàng http://www.worldbank.org và trang web an toàn “Kết nối Khách hàng” của Ngân hàng tại http://clientconnection.worldbank.org. Các bản in luôn có sẵn theo yêu cầu.

30/ Từ trang web Kết nối Khách hàng, bạn có thể tải các mẫu Đơn, kiểm tra tức thời thông tin của Khoản Vay, và thu thập thông tin về chính sách, tài chính và mua sắm liên quan.

31/ Nếu bạn chưa làm như vậy, Ngân hàng khuyến nghị bạn nên đăng ký sử dụng Web site Kết nối Khách hàng (http://clientconnection.worldbank.org). Từ web site này, bạn có thể tải các Đơn, kiểm tra tức thời thông tin của Khoản Vay, và thu thập các thông tin về chính sách, tài chính và mua sắm liên quan. Để có thêm thông tin về web site này và các bước đăng ký, xin liên lạc với Ngân hàng theo <[email protected]>.

Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi gì liên quan đến vấn đề trên, xin liên lạc với [tên], Cán bộ Tài chính [Cấp cao] tại [địa chỉ email tài khoản dịch vụ LOA] với tham chiếu trên.

Trân trọng,

[Tên][Phó chủ tịch/Giám đốc][Vùng]

Các Đính kèm 32/

1. Hướng dẫn Giải ngân các Dự án của Ngân hàng Thế giới, ngày 1 tháng 5 năm 20062. Mẫu Chữ ký được ủy quyền3. [Mẫu [điền “Báo cáo Tài chính Giữa kỳ” hoặc “Bản sao kê chi tiêu”]4. [Mẫu Thanh toán theo các hợp đồng cần có xét duyệt trước của Ngân hàng]

Được duyệt bởi và gửi tới: [Tên của cán bộ tài chính với tư cách là tác giả của bức thư] [Luật sư của Quốc gia] [Đội trưởng đội chuẩn bị dự án]

Đồng kính gửi: [Tổ chức Thực hiện Dự án 1] [Địa chỉ đường phố] [Thành phố] [Quốc gia] [địa chỉ email] [Tổ chức Thực hiện Dự án 2] [Địa chỉ đường phố] [Thành phố] [Quốc gia] [địa chỉ email]

Page 88: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

80 8180 81

Lưu ý cuối cùng – Hướng dẫn Nhân viên Ngân hàng soạn thảo Thư Giải ngân

1. Thư phải được gửi tới người được chỉ định trong hiệp định vay theo uỷ quyền của đại diện Bên vay để thực hiện bất kỳ hành động nào cũng như ký kết bất kỳ tài liệu nào theo hiệp định, theo địa chỉ được qui định cụ thể trong hiệp định. Nếu theo thông lệ, địa chỉ email thường được ghi sau địa chỉ thư, thì hãy điền thêm địa chỉ email của Bên vay vào dòng dưới của dòng [Thành phố] [Quốc gia].

2. Xoá bỏ (những) phương thức sẽ không sử dụng.

3. Sử dụng cụm từ trong ngoặc đơn đầu tiên nếu giai đoạn lên tới 4 tháng sau ngày đóng sổ được thỏa thuận và điền số lượng tháng được thỏa thiận, nếu không, sẽ sử dụng cụm từ thứ hai.

4. Xóa mục này nếu không có các điều kiện giải ngân

5. Sử dụng mục trong ngoặc đơn này nếu Đại diện của Bên vay ủy quyền cho người khác ký đơn.

6. Sử dụng mục trong ngoặc đơn này nếu có thư ủy quyền.

7. Bao gồm mục này nếu sẽ sử dụng các cam kết đặc biệt; nếu không, bỏ phần nội dung trong ngoặc đơn và phần “(a)” trước từ “đơn”

8. Bỏ mục này nếu toàn bộ giải ngân sẽ được thực hiện thông qua các khoản tạm ứng.

9. Nếu qui định giá trị tối thiểu riêng cho các phương thức giải ngân khác nhau, liệt kê các phương thức và đưa ra giá trị cho từng phương thức.

10. Bỏ toàn bộ mục Tạm ứng nếu không sử dụng phương thức này.

11. Nếu nhiều hơn một Tài khoản Chuyên dùng được sử dụng, liệt kê và ghi số tài khoản theo loại này và từng phần chấm tiếp thep, đưa ra yêu cầu cho từng Tài khoản Chuyên dùng.

12. Bổ sung tên của tổ chức nếu biết. 13. Sử dụng nội dung trong ngoặc đơn này nếu

không biết tên của tổ chức tài chính.14. Sử dụng nội dung này nếu mức trần được

dựa trên những dự báo định kỳ về nhu cầu dòng tiền mặt của dự án. Bổ sung số lượng kỳ dự định dự báo; sử dụng giai đoạn giống nhau (ví dụ như quý, học kỳ, bốn tháng) được tham chiếu tới trong hiệp định pháp lý đối với việc cung cấp Báo cáo Tài chính Giữa kỳ.

15. Sử dụng và chấp nhận nội dung này (kể cả tỉ lệ phần trăm) nếu mức trần được dựa trên những dự báo liên quan đến các đệ trình ngân sách hàng năm về dự án, kế hoạch mua sắm, hoặc các tài liệu khác.

16. Sử dụng nội dung này nếu mức trần là khoản cố định và điền loại tiền và khoản tiền.

17. Xóa các mục liên quan đến những phương thức giải ngân sẽ không được sử dụng.

18. Sử dụng hai mục sau đó trong phần ngoặc đơn khi Báo cáo Tài chính Giữa kỳ sẽ được sử dụng để giải ngân.

19. Sử dụng hai mục sau đó trong phần ngoặc đơn khi Bản sao kê chi tiêu được sử dụng để giải ngân.

20. Sử dụng phần nội dung trong ngoặc đơn khi các Chứng từ phải đi kèm với toàn bộ đơn xin giải ngân.

21. Sử dụng ba mục sau đó trong phần ngoặc đơn này khi yêu cầu các Chứng từ đối với các chi phí hoặc hợp đồng nhất định, và toàn bộ các chi phí hoặc hợp đồng khác được bao gồm trong Bản sao kê chi tiêu.

22. Sử dụng và chấp nhận phần nội dung trong ngoặc đơn đầu tiên khi yêu cầu những chứng từ đối với hạng mục chi tiêu nhất định; sử dụng phần nội dung trong ngoặc đơn thứ hai khi yêu cầu các chứng từ cho những lần thanh toán đối với hợp đồng có giá trị cụ thể.

23. Điền khoản tiền thỏa thuận với bên vay. Nếu áp dụng các khoản tiền khác nhau đối với các hạng mục chi tiêu khác nhau, qui định cụ thể từng loại với việc mô tả đầy đủ hạng mục chi tiêu.

24. Bỏ phần này nếu thông tin được cung cấp trong danh sách này giống với thông tin được cung cấp trong phần đầu tiên.

25. Bỏ mục này nếu các khoản tạm ứng không được sử dụn như một phương thức giải ngân.

26. Sử dụng chính xác nội dung trong mục ngoặc đơn này nếu Báo cáo Tài chính Giữa kỳ sẽ được sử dụng để giải ngân và bỏ mục ngoặc đơn thứ hai.

27. Sử dụng mục ngoặc đơn này (và bỏ mục đầu tiên) nếu tài liệu hỗ trợ là tài liệu dưới dạng Chứng từ và/hoặc bản sao kê chi tiêu, lựa chọn giai đoạn hợp lý.

28. Sử dụng mục này nếu cần những chỉ dẫn khác liên quan đến tài liệu hỗ trợ (ví dụ như phải trình vận đơn, đối chiếu ngân hàng). Đánh số lại các dấu chấm nếu cần.

29. Sử dụng mục này để có thêm bất kỳ những hướng dẫn khác liên quan đến các bước hoặc các phương thức giải ngân không liên quan đến tài liệu hỗ trợ. Nếu không có những hướng dẫn này, thì mục này sẽ bỏ đi.

30. Điền thêm khổ này cho các Bên vay đã đăng ký với Kết nối Khách hàng.

31. Điền thêm khổ này cho các Bên vay chưa đăng ký với Kết nối Khách hàng.

Page 89: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

80 8180 81

PHỤ CHƯƠNG D - MẪU THƯ GIẢI NGÂN CHO MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

32. Bỏ những đính kèm này trong ngoặc đơn nếu không áp dụng. Đính kèm phần này nếu áp dụng với thư này và đảm bảo việc đánh

số tương ứng các đính kèm trong phần thân của thư là đúng.

Page 90: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 91: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

83

MẪU THƯ CHỮ KÝ ỦY QUYỀN ĐỐI VỚI MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ1

PHỤ CHƯƠNG E

[tiêu đề (letterhead)]Bộ Tài Chính[Địa chỉ phố]

[Thành phố] [Quốc gia]

[NGÀY]

Ngân hàng Thế giới1818 H Street, N.WWashington, D.C 20433Hoa Kỳ

Kính gửi: [Giám đốc phụ trách Quốc gia]

Thưa Ngài [Giám đốc phụ trách Quốc gia]:

V/v: Khoản vay/Tài trợ số ____ - ____ (Dự án ________)

Tôi tham chiếu đến Hiệp định [Vay/Tài trợ] (“Hiệp định”) giữa [Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế/Hiệp hội Phát triển Quốc tế] (“Ngân hàng”/ “Hiệp hội”) và [tên của bên vay/bên nhận tài trợ] (“Bên Vay”/ “Bên Nhận Tài trợ”) ngày _____, cung cấp [Khoản vay/khoản Tài trợ] trên. Vì mục đích của Mục 2.03 của Điều kiện Chung, như được định nghĩa trong Hiệp định, bất kỳ [2một trong những] người có chữ ký mẫu chính xác dưới đây được ủy quyền thay mặt [Bên Vay/Bên nhận Tài trợ] ký kết các đơn xin rút vốn [và đơn xin cam kết đặc biệt] theo [Khoản Vay/Tài trợ] này:

[Tên], [Chức vụ] Chữ ký mẫu: _______________________

[Tên], [Chức vụ] Chữ ký mẫu: _______________________

[Tên], [Chức vụ] Chữ ký mẫu: _______________________

Trân trọng,

[Đã ký]

_________________________________ [Chức danh]

1 ..................................................2 ....................................................

Page 92: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 93: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

85

MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

PHỤ CHƯƠNG F

Đơn xin rút vốn

Các bên vay vốn có thể sử dụng Đơn xin rút vốn mẫu 2380 để:

• xin tạm ứng hoặc để quyết toán chứng từ các khoản tạm ứng từ trước,

• yêu cầu hoàn trả các khoản chi phí đã có chứng từ,

• yêu cầu thanh toán trực tiếpcác khoản đã có chứng từ cho bên thứ ba,

• yêu cầu giải ngân theo đợt cho khoản vay phát triển chính sách.

Mẫu đơn mới này thay thế cho các mẫu 1903, 1903A và 1903B nhưng Ngân hàng thế giới vẫn chấp nhận những mẫu đơn này cho tới khi các bên dùng hết mấu đơn đã phát từ trước.

Mẫu đơn xin rút vốn mới cho phép các bên vay vốn sử dụng linh hoạt khi dùng phương pháp giải ngân tạm ứng. Các bên vay vốn có thể nộp Đơn xin rút vốn cho Ngân hàng với mục đích:

• xin tạm ứng,• quyết toán chứng từ các khoản tạm ứng từ

trước (không yêu cầu tạm ứng thêm)• quyết toán chứng từ các khoản tạm ứng từ

trước và yêu cầu tạm ứng thêm,• thông báo cho Ngân hàng về yêu cầu được

nhận tạm ứng thành nhiều đợt.

Các Mẫu liên quan

Khi có yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt, bên vay vốn chọn mục này trên đơn xin rút vốn và

đính kèm theo Kế hoạch tạm ứng vốn thành nhiều đợt theo mẫu 2381 ghi rõ số tiền của các đợt ứng trước và kế hoạch thời gian cho từng đợt tạm ứng.

Khi bên vay vốn được yêu cầu cung cấp danh sách các khoản thanh toán cho các hợp đồng trên ngưỡng xét duyệt trước như là một phần của chứng từ kèm theo đơn rút vốn, xin dùng Danh sách các khoản thanh toán cho các hợp đồng trên ngưỡng xét duyệt trước của Ngân hàng mẫu 2382.

Ví dụ minh hoạ

Trong phụ lục này có in mẫu đơn 2380, 2381 và 2382 và kèm hướng dẫn điền đơn. Phần cuối phụ lục này có đưa ra các ví dụ về mẫu đơn đã điền với các mục đích sử dụng để giúp các bên vay vốn hiểu về chức năng mới của các mẫu.

Có thể lấy mẫu đơn in sẵn ở Ngân hàng thế giới. Bắt đầu từ tháng 7/2006, các bên vay vốn có thể vào website (http://clientconnection.worldbank.org) để lấy mẫu đơn có chức năng hỗ trợ giúp người sử dụng điền đơn trực tuyến. Sau khi điền xong đơn có thể in ra, ký và nộp cho Ngân hàng và kèm theo các giấy tờ bổ trợ. Bắt đầu từ đầu năm 2007, các bên vay vốn có thể gửi đơn và giấy tờ bổ trợ kèm theo bằng đường trực tuyến cho Ngân hàng.

Page 94: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

86

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước

5. Sô tham chiếu bên vay vốn

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ)

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __ (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

Page 95: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

87

Chỉ dẫn điền Đơn xin rút vốnMẫu 2380

Mục đích dùng đơn: Đề nghị sử dụng mẫu đơn này để yêu cầu thanh toán và/hoặc để quyết toán chi tiêu cho các khoản vay IBRD, tín dụng IDA, tạm ứng từ Quỹ chuẩn bị dự án, các khoản tài trợ do bên nhận thực hiện, các khoản đồng tài trợ, các khoản tín dụng hay viện trợ do bên thụ hưởng chi dùng và do Ngân hàng Thế giới quản lý.

Thuật ngữ: Tham chiếu đối với các khoản cấp vốn trong mẫu đơn này cũng áp dụng cho các khoản tín dụng và viện trợ của IDA. Các tham chiếu về các khoản vay chính sách phát triển/tín dụng/viên trợ cũng áp dụng cho các khoản tín dụng chính sách phát triển vàcác khoản vay điều chỉnh cơ cấu/tài trợ/viện trợ. Tham chiếu đối với các tài khoản chuyên dùng cũng áp dụng cho các tài khoản đặc biệt. Các khoản tài trợ bao gồm tài trợ không hoàn lại dưới hình thức quỹ uỷ thác hoặc do một nhà đồng tài trợ giữ và do Ngân hàng quản lý.

Chức năng kép: Mẫu 2380 được thiết kế đáp ứng hai chức năng: (1) yêu cầu Ngân hàng thanh toán từ tài khoản vay/tài trợ/viện trợ, và (2) quyết toán các khoản chi được cấp kinh phí từ khoản vay/tài trợ/viện trợ. Trong một số trường hợp, bên vay sẽ dùng đơn cho một mục đích duy nhất (ví dụ như yêu cầu ứng tiền vào tài khoản chuyên dùng, yêu cầu thanh toán trong phạm vi vốn vay chính sách phát triển, quyết toán các khoản chi từ tài khoản chuyên dùng) còn trong các trường hợp khác bên vay sẽ dùng đơn cho cả hai chức năng (ví dụ để yêu cầu thanh toán trực tiếp và đồng thời để quyết toán các khoản chi, để yêu cầu ứng tiền và tài khoản chuyên dùng và quyết toán các khoản chi bằng lần tạm ứng trước đó).

Tạm ứng: Bên vay cần yêu cầu ứng tiền vào các tài khoản chuyên dùng trên cơ sở kế hoạch chi tiêu của dự án và mức trần nêu trong thư giải ngân. Để bảo đảm có kinh phí khi cần, có thể giải ngân các khoản ứng trước thành đợt theo định kỳ do bên vay đề nghị trong “Yêu cầu kế hoạch tạm ứng” theo mẫu 2381. Bên vay phải quyết toán chứng từ cho chi tiêu đã thực hiện từ tài khoản chuyên dùng vào cuối (hoặc trong tuỳ bên vay lựa chọn) thời kỳ báo cáo nêu trong thư giải ngân. Tạm ứng và quyết toán chứng từ là các chức năng độc lập và bên vay có thể trình đơn đề nghị tạm ứng riêng vào thời điểm khác với thời điểm nộp quyết toán chứng từ. Để yêu cầu tạm ứng, cần điền các mục A, B và D trong đơn. Để quyết toán chứng từ cho (các) đợt tạm ứng trước thì điền các mục A, C và D.

A. Loại đơn và Tham chiếu dự án

1. Loại đơn: Kiểm tra loại đơn. Các mục cần điền được để trong ngoặc bên cạnh mỗi loại.2. Nhà tài trợ và khoản vay: điền số của khoản vay /tài trợ/viện trợ vào dòng tương ứng lấy từ hiệp định liên quan. Ví dụ, cho dự án IDA/IBRD, điền số khoản vay vào dòng cạnh “IBRD”

và số IDA vào dòng cạnh “IDA” .3. Số tham chiếu tiểu dự án: Chỉ sử dụng khi các khoản vay được chia nhỏ thành các tiểu dự án như nêu trong mục rút vốn trong hiệp định, điền số tham chiếu tiểu dự án có đơn xin rút

vốn, còn không thì để trống mục này.4. Tên nước: Điền tên nước bên vay. Nếu đây là dư án vùng hay toàn cầu thì đề tên khu vực hoặc điền “toàn cầu”.5. Tham chiếu bên vay: Điền tham chiếu bên vay để xin rút vốn. Tiếp sau là số của đơn, bắt đầu bằng số 1. Có thể thêm chữ cái lên trước hoặc sau để phân biệt đơn của các đơn vị thực

hiện khác nhau (ví dụ: MF1 = Bộ Tài chính, số 1).

B. Chỉ dẫn thanh toán (Điền vào mục này để yêu cầu thanh toán)

6a-d. Đồng tiền của đơn và số tiền: Điền tên đồng tiền và số tiền của đơn - cả bằng số (6b) và bằng chữ (6d). Những chi tiết này cần phải khớp: (i) đối với đơn xin ứng tiền: điền đồng tiền của tài khoản và số tiền được cấp từ (các) khoản vay/tài trợ/viện trợ trong tổng số kinh phí cần cho các chi tiêu của dự án theo kế hoạch; (ii) đối với đơn xin thanh toán trực tiếp và hoàn vốn: điền bằng bằng đồng tiền được yêu cầu và số tiền hợp lệ được cấp từ (các) khoản vay/tài trợ/viện trợ ; và (iii) đối với đơn yêu cầu thanh toán trong phạm vi khoản vay và tài trợ để phát triển chính sách : điền đồn tiền của tài khoản của khoản vay/tín dụng và số tiền được phê duyệt. Nếu thanh toán bằng đồng tiền khác với đồng tiền quy định, ghi tên đồng tiền thanh toán vào mục 6c. Ví dụ, nếu đơn xin rút 10,000,000USD nhưng sẽ thanh toán thành đồng euro thì điền “USD” vào mục 6a, “10,000” vào mục 6b, “ euro” vào mục 6c và “mười triệu USD và 00/100” vào mục 6d.

7. Nếu số tiền được rút là từ nhiều tài khoản của khoản vay/tài trợ/viện trợ thì tách số tiền trong mục 6b theo số khoản vay/tài trợ/viện trợ.8. Tên và địa chỉ của bên thụ hưởng: Điền đầy đủ tên và địa chỉ của bên thụ hưởng.9. Số tiền được rút thành nhiều đợt: Nếu vốn ứng được rót vào tài khoản chuyên dùng thành nhiều đợt, điền “có” trong đơn theo mẫu 2381 kèm theo mẫu này.10a-c. Ngân hàng của bên thụ hưởng: Điền đầy đủ tên và địa chỉ của ngân hàng, số tài khoản ngân hàng của bên thụ hưởng và mã SWIFT BIC của ngân hàng. Đối với các khoản thanh

toán bằng đồng euro, điền Số tài khoản ngân hàng quốc tế (IBAN) thay cho số tài khoản ngân hàng. Điền sort code hoặc số ABA của ngân hàng bên thụ hưởng vào mục 12 nếu không có mã SWIFT BIC.

11a-c. Ngân hàng trung gian: Đối với các khoản thanh toán bằng đồng tiền khác với đồng tiền của nước nơi có ngân hàng của bên thụ hưởng, điền đầy đủ tên và địa chỉ của ngân hàng thụ hưởng ở nước phát hành đồng tiền thanh toán (được biết đến như là ngân hàng trung gian), số tài khoản (hoặc mã IBAN để thanh toán bằng đồng euro) của ngân hàng của bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian và mã SWIFT của ngân hàng trung gian. Nếu không có mã SWIFT BIC thì điền sort code hoặc số ABA của ngân hàng trung gian vào mục 12.

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt: Những chỉ dẫn thanh toán chính xác sẽ giúp đảm bảo thực hiện đúng việc chuyển tiền. Yêu cầu đưa ra bất kỳ chỉ dẫn đặc biệt nào mà có thể giúp thực hiện tốt việc chuyển tiền vào mục này. Ví dụ, đối với ngân hàng không thuộc hệ thống SWIFT, xác định trực tiếp hoặc thông qua nhà cung cấp nếu có chi tiết xác định khác như sort code hoặc số ABA (đối với các khoản thanh toán nằm trong phạm vi nước Mỹ) và điền số tham chiếu vào mục này.

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ (Điền mục này đối với các khoản thanh toán trực tiếp, hoàn vốn và để quyết toán các khoản chi sử dụng từ khoản tạm ứng trước đó).

13. Loại chứng từ:Chỉrõloạichứngtừkèmtheođơnxinrútvốntheonhữngquyđịnhtrongthưgiảingân.Mộtkhoảnthanhtoántrựctiếpcầncóbảnsaochứngtừnhưhóađơn,biênlai;đơn xin hoàn vốn hay quyết toán chi tiêu bằng tiền vốn ứng trước đó có thể cần có thêm báo cáo tài chính giữa kỳ, bản giải trình chi tiêu, bản sao chứng từ hoặc bản tổng hợp .

14a-b. Hạng mục và tham chiếu hợp đồng: Trong trường hợp chứng từ liên quan đến một hạng mục/hợp đồng (tức là chủ yếu cho các khoản thanh toán trực tiếp), điền thông tin về hạng mục và hợp đồng trong những mục này. Đối với tất các trường hợp khác, yêu cầu phải có bản tổng hợp chi tiêu theo hạng mục trong chứng từ kèm theo. Đối với các khoản chi tiêu có cả các khoản thanh toán hợp đồng thuộc diện phải được Ngân hàng xét duyệt trước thì có thể kèm theo danh mục liệt kê các khoản thanh toán và các hợp đồng liên quan nếu không thể trích ra từ chứng từ.

15a-c. Đồng tiền và số tiền quyết toán: Điền tên đồng tiền (15a) và số tiền chi tiêu có chứng từ quyết toán thuộc đối tượng cấp vốn của Ngân hàng - cả bằng số (15b) và bằng chữ (15c). Đối với các khoản thanh toán trực tiếp và giải ngân, đồng tiền quyết toán và số tiền phải giống như đồng tiền và số tiền của đơn (xem mục 6a, b và d trên đây).

16. Nếu số tiền chi tiêu có chứng từ quyết toán thuộc nhiều tài khoản của khoản vay/tài trợ/viện trợ, cần tách số tiền trong mục 15b theo số khoản vay/tài trợ/viện trợ.

D. Xác nhận và chữ ký17. Tên bên vay: Điền tên bên vay/thụ hưởng theo như tên nêu trong các hiệp định vay vốn/tài trợ/viện trợ.18. Ngày ký: Ghi ngày những người được uỷ quyền ký vào đơn xin rút vốn.19a-b. Tên và chức danh của người được uỷ quyền ký: Điền cả tên và chức danh của (những) người được uỷ quyền ký và lấy chữ ký của người được uỷ quyền.20. Chi tiết liên hệ: Điền thông tin liên hệ của người/văn phòng liên hệ trong trường hợp cần thiết vào mục này.

Chứng từ kèm theo:Cần gửi kèm theo đơn những giấy tờ sau:• Yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch theo mẫu 2381, xem mục 9 • Chứng từ kèm theo – xem mục 13• [Tuỳ chọn] Tóm tắt thông tin về hạng mục/hợp đồng – xem mục 14a và 14b.

2380 E (5-06)

Page 96: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

88

Ngân hàng Thế giới

Yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch

Chỉ dẫn: Điền mẫu đơn này và gửi kèm theo Đơn xin rút vốn theo mẫu 2380. Muốn biết thêm thông tin chung đề nghị gửi thư điện tử vào hộp thư [email protected] [xem chỉ dẫn chi tiết ở mặt sau đơn].

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ

1. Nhà tài trợ

IBRD

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

2. Số tham chiếu của bên vay nộp đơn xin rút vốn

3. Kế hoạch xin cấp vốn theo yêu cầu

Số(a)

Kế hoạch thời gianyêu cầu giải ngân (b)

Nhà tài trợ và số Khoản vay/tài trợ/viện trợ

______________Đồng tiền và Số tiền thanh toán

(c)

Nhà tài trợ và số Khoản vay/tài trợ/viện trợ

______________Đồng tiền và Số tiền thanh toán

(d)I.II.III. TỔNG CỘNG

Lưu ý: Ngân hàng thế giới sẽ cố gắng hết khả năng để tiến hành giải ngân theo thời gian yêu cầu. Các bên vay vốn cần biết rằng không phải lúc nào ngân hàng cũng thực hiện được điều này do những tình huống nằm ngoài kiểm soát của ngân hàng. Nếu ngày yêu cầu rơi vào ngày nghỉ thì thông thường ngân hàng sẽ thực hiện giải ngân vào ngày làm việc ngay trước ngày yêu cầu. 4. Chỉ dẫn đặc biệt (nếu có):

2381 E (5-06)

Page 97: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

89

Chỉ dẫn điền Đơn xin tạm ứngthành nhiều đợt theo kế hoạch

(Mẫu 2381)

2381 E (5-06)

GHI CHÚ: Có thể sử dụng Đơn yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch để yêu cầu Ngân hàng thế giới tạm ứng theo nhiều đợt vào tài khoản chuyên dùng

Chỉ dẫn: Các con số tương ứng với số trong mẫu Đơn xin tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch

1. Số Khoản vay/tài trợ/viện trợ của nhà tài trợ: Điền loại vốn (vay/tài trợ/viện trợ) và số tương ứng của hiệp định vay vốn/tài trợ/viện trợ giống như trong hiệp định pháp lý liên quan.

2. Số tham chiếu của bên vay nộp đơn xin rút vốn: Bên vay điền số tham chiếu của mình vào đơn xin rút vốn.

3. Yêu cầu rút vốn theo kế hoạch: Điền tên nhà tài trợ và số của khoản vay sẽ rút vốn vào cột c và d trong dòng tiêu đề. Lưu ý là có thể để trống cột d nếu chỉ rút vốn từ một khoản vay. Đối với các dòng I, II và III, điền ngày cần được cấp vốn vào cột b và đồng tiền sử dụng và số tiền cần rút từ các khoản vay tương ứng vào các cột c và d. Ở dòng dưới cùng điền tổng số tiền của các đợt ứng vốn. Tổng số tiền trong các cột c và d phải tương ứng với số tiền trong mục 6b và 6d của đơn xin rút vốn liên quan.

4. Chỉ dẫn đặc biệt (nếu có): Điền bất kỳ chỉ dẫn đặc biệt nào có thể giúp việc chuyển tiền được thuận lợi.

Page 98: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

90 9190 91

Ngân hàng thế giới

CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG KỲ BÁO CÁOCHO CÁC HỢP ĐỒNG THUỘC DIỆN

PHẢI ĐƯỢC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI XÉT DUYỆT TRƯỚC

2382 E (5 - 06)

Số hợp đồng

Nhàcung cấp

Ngàyhợp đồng

Trị giá hợp đồng

Ngày Ngân hàng có

ý kiến không

phản đối hợp đồng

Số tiền sẽ trả cho Nhà cung cấp trong

kỳ

Phần trăm của Ngân hàng đã

thanh toán cho Nhà cung cấp trong kỳ

Page 99: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

90 9190 91

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

Mẫu Đơn đã điền:Đơn xin rút vốn (Mẫu 2380)và Đơn yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch (mẫu 2381)

Tạm ứng

Ví dụ 1: Yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng

Ví dụ 2: Yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán chi tiêu từ tài khoản chuyên dùng

Ví dụ 3: Quyết toán đợt tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng

Ví dụ 4: Yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt vào tài khoản chuyên dùng

Ví dụ 5: Yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán chi tiêu từ khoản của dự án được cấp vốn từ vốn vay IBRD và tín dụng IDA

Hoàn vốn

Ví dụ 6: Yêu cầu hoàn vốn

Thanh toán trực tiếp

Ví dụ 7: Yêu cầu thanh toán trực tiếpVí dụ 8: Yêu cầu thanh toán trực tiếp bằng đồng

tiền khác với đồng tiền của khoản chi liên quan.

Vốn vay để phát triển Chính sách

Ví dụ 9: Yêu cầu cấp vốn nằm trong khoản vay phát triển chính sách

Page 100: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

92 93

Ví dụ 1 - Yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng

1. Chính phủ Ruritania cần có 8,000,000 USD trong tài khoản chuyên dùng DA-A để sử dụng cho các khoản chi trong quý tới (tháng 7 – 9/2006). Trong tài khoản cho số dư 670,000 USD tại thời điểm ngày 30/6/2006. Vào ngày 6/7/2006, Giám đốc của Sở Nông nghiệp, IIA Ramakoj Bruuna (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn xin rút vốn số 11 từ khoản vay IBRD 9999-0 RUR xin tạm ứng số còn thiếu 7,300,000 USD vào tài khoản.

2. Tiền sẽ được chuyển vào tài khoản 590877-A của Bộ Nông nghiệp, Thủ đô, Ruritania tại Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính), Thủ đô, Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng Ru-ritania là BORZ2K. Ngân hàng trung gian là Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A.,

10001. Mã SWIFT cho Ngân hàng quốc tế là INTLNY. Tài khoản của Ngân hàng Rurita-nia tại Ngân hàng quốc tế là 662230.

3. Thư giải ngân nêu rõ rằng mức trần cho tài khoản chuyên dùng sẽ tương đương với tổng số tiền mặt dự đoán cho 2 quý: 17,000,000 USD.

Chứng từ kèm theo

• Không cần có chứng từ kèm theo (số tiền yêu cấp cấp vẫn nằm trong mức trần đã thoả thuận).

Xem mẫu 1 đã điền. Lưu ý rằng chỉ phải điền các mục A, B và D trong đơn 2380 yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (vì thế mục C trong ví dụ được bôi màu ghi)

Page 101: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

92 93

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 11

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 7,330,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) Bảy triệu ba trăm ba mươi ba nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính) Thủ đổ Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 1

XX

A/C 590877-A

BORZ2K

INTLNY

A/C 662230

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

Page 102: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

94 9594 95

Ví dụ 2 – Yêu cầu tạm ứng vào tài khoản và quyết toán tài khoản chuyên dùng

1. Chính phủ Ruritania cần có 8,000,000 USD trong tài khoản chuyên dùng DA-A để sử dụng cho các khoản chi trong quý tới (tháng 7 – 9/2006). Trong tài khoản cho số dư 670,000 USD tại thời điểm ngày 30/6/2006. Vào ngày 6/7/2006, Giám đốc của Sở Nông nghiệp, IIA Ramakoj Bruuna (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn xin rút vốn số 11 từ khoản vay IBRD 9999-0 RUR xin tạm ứng số còn thiếu 7,300,000 USD vào tài khoản.

2. Tiền sẽ được chuyển vào tài khoản 590877-A của Bộ Nông nghiệp, Thủ đô, Ruritania tại Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính), Thủ đô, Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng Ru-ritania là BORZ2K. Ngân hàng trung gian là Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A., 10001. Mã SWIFT cho Ngân hàng quốc tế là INTLNY. Tài khoản của Ngân hàng Rurita-nia tại Ngân hàng quốc tế là 662230.

3. Cùng trong đơn, Chính phủ Ruritania báo cáo với Ngân hàng về việc sử dụng khoản tiền 7,800,000 USD từ tài khoản chuyên dùng DA-A trong kỳ trước (tháng 4-6/2006). (xem báo cáo tài chính giữa kỳ - số tiền báo cáo là số dư ban đầu trong tài khoản chuyên dùng cộng thêm số tiền được thanh toán trong kỳ trừ đi số dư cuối kỳ: 1,080,000 USD cộng 7,390,000 USD trừ 670,000 USD thành số tiền

7,800,000 USD). Những khoản chi này thuộc diện được cấp vốn trong hạng mục 1 với tỷ lệ 100%.

4. Thư giải ngân nêu rõ rằng trong báo cáo tài chính giữa kỳ của bên vay sẽ trình bày về việc sử dụng kinh phí từ tài khoản chuyên dùng. Mức trần cho tài khoản chuyên dùng sẽ tương đương với tổng số tiền mặt dự đoán cho 2 quý: 17,000,000 USD.

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Báo cáo tài chính giữa kỳ (xem chứng từ kèm

theo số 1).

Xem mẫu 2 đã điền. Lưu ý rằng phải điền tất cả các mục A, B và D trong mẫu đơn 2380 khi yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán chi tiêu từ tài khoản.

Page 103: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

94 9594 95

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 12

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 7,330,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) Bảy triệu ba trăm ba mươi ba nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính) Thủ đổ Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 2

XX

A/C 590877-A

BORZ2K

INTLNY

A/C 662230

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

Đô la mỹ 7,800,000 1

XX

Bảy triệu, tám trăm nghìn và 00/100

Page 104: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

96 9796 97

Ví dụ 2Chứng từ kèm theo số 1

BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒNTRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA KỲ

Chính phủ Ruritania: Nguồn vốn và tình hình sử dụng kinh phí (USD)trong thời gian 3 tháng tính đến ngày 30/06/2006 của Dự án cải cách Ngành Y tế

và Dân số, Khoản vay 9999 RUR của Ngân hàng thế giới (IBRD)

Số dư tiền mặt đầu kỳ

Tài khoản ngân hàng của dự án

Tài khoản chuyên dùng của IBRD

Cộng: nguồn vốn

Vốn IBRD

Vốn chính phủ

Viện trợ của CIDA

Tiền mặt hiện có

Trừ: Sử dụng vốn, theo hợp phần dự án

I. Cấp vốn (chuyển tiền)

II. Xây dựng thể chế

III.Phívốnvay

Tổng chi phí

Tiền mặt có trừ các khoản chi

Chênh lệch tỷ giá

Tiền mặt ròng

Số dư đóng tài khoản

Tài khoản ngân hàng của dự án

Tài khoản chuyên dùng của IBRD

Tổng số dư đóng tài khoản

Dự báo vốn cần cho quí sau

Tài khoản ngân hàng của dự án

Tài khoản chuyên dùng của IBRD

Vốn yêu cầu cấp

Tài khoản ngân hàng của dự án

Tài khoản chuyên dùng của IBRD

Luỹ kế

----

----

----

44.060.000

31,620,000

12,300,000

140,000

44,060,000

31,500,000

10,960

920

43,380,000

680,000

25,000

680,000

35,000

670,000

705,000

Kỳ báo cáo

1.630.000

550.000

1.080.000

9.510.000

7,390,000

2,090,000

30,000

11,140,000

8,240,000

2,195,000

10,435,000

705,000

0

705,000

35,000

670,000

705,000

Kỳ tới

12,000,000

4,000,000

8,000,000

11,295,000

3,965,000

7,330,000

Page 105: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

96 9796 97

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

Ví dụ 3: Quyết toán chứng từ cho đợt tạm ứng trước đó vào tài khoản chuyên dùng

1. Chính phủ Ruritania chuẩn bị báo cáo về tình hình sử dụng kính phí từ tài khoản chuyên dùng trong kỳ trước. Vào ngày 6/7/2006, Ra-makoj Bruuna, Giám đốc Sở Nông nghiệp, IIA (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn số 13 thuộc phạm vị khoản vay khoản vay IBRD 9999-0 RUR nộp báo cáo về tình hình sử dụng khoản kinh phí 7,800,000 USD từ tài khoản chuyên dùng DA-A trong kỳ trước (tháng 4 – 6/2006) cho Ngân hàng. [Xem báo cáo tài hính giữa kỳ - số tiền báo cáo là số dư đầu kỳ trong tài khoản chuyên dùng cộng thêm số tiền được cấp trong kỳ trừ đi số dư cuối kỳ: 1,080,000 USD cộng thêm 7,390,000 USD trừ đi 670,000 USD thành 7,800,000 USD]. Những khoản chi này thuộc diện được tài trợ 100% theo hạng mục 1.

2. Thư giải ngân nêu rõ rằng báo cáo tài chính giữa kỳ của bên vay là báo cáo tình hình sử

dụng kinh phí từ tài khoản chuyên dùng.

Chứng từ kèm theo

Nộp cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ hợp đồng hoặc văn bản, chứng từ mua sắm được quy định trong Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu

Nộp kèm theo đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay:

• Báo cáo tài chính giữa kỳ (xem văn bản kèm theo 1 ở ví dụ 2)

Xem mẫu 3 đã điền. Lưu ý rằng chỉ phải điền các mục A, B và D trong đơn theo mấu 2380 để quyết toán chứng từ khoản tạm ứng trước đó vào tài khoản chuyên dùng (do đó, mục B trong ví dụ bôi màu ghi).

Page 106: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

98 9998 99

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 13

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ)

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

(nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 3

XX

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

Đô la mỹ 7,800,000 1

XX

Bảy triệu, tám trăm nghìn và 00/100

Page 107: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

98 9998 99

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

ĐƠN XIN RÚT VỐN

Ví dụ 4: Yêu cầu xin tạm ứng thành nhiều đợt vào tài khoản chuyên dùng

1. Chính phủ Ruritania cần có 8,000,000 USD trong tài khoản chuyên dùng DA-A để sử dụng cho các khoản chi phí trong quí tới (tháng 7 – 9/2006). Trong tài khoản có số dư là 670,000 USD tại thời điểm ngày 30/06/2006. Vào ngày 6/7/2006, Giám độc Sở Nông nghiệp, Ramakoj Bruuna, (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn số 14 thuộc phạm vị khoản vay IBRD 9999-0 RUR để xin ứng số tiền còn thiếu là 7,330,000 USD vào ngân hàng. Khoản tiền này sẽ được cấp thành 2 đợt: đợt 1 có 3,500,000 USD cấp ngày 01.08.2006; đợt 2 có 3,830,000 USD sẽ được cấp vào ngày 01.09.2006.

2. Tiền sẽ được cấp vào tài khoản 590877-A của Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania tại Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính), Thủ đô Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng Ru-ritania là BORZ2K. Ngân hàng trung gian là

Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A., 10001. Mã SWIFT của Ngân hàng quốc tế là INTLNY.

3. Thư giải ngân nêu rõ rằng mức trần cho tài khoản chuyên dùng sẽ tương đương với tổng mức tiền mặt ước tính cho 2 quý là 17,000,000 USD.

Chứng từ kèm theo

• Không cần có chứng từ kèm theo (số tiền yêu cầu cấp nằm trong phạm vi mức trần đã thoả thuận)

Xem mẫu 4 đã điền. Lưu ý rằng chỉ phải điền các mục A, B và D trong mẫu đơn 2380 khi yêu cầu tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (vì thế mục C trong ví dụ đã được bôi màu ghi), và phải điền vào gửi kèm theo mẫu đơn 2381 để xin tạm ứng thành nhiều đợt.

Page 108: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

100

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 14

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 7,330,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) Bảy triệu ba trăm ba mươi ba nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính) Thủ đổ Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 4

XX

A/C 590877-A

BORZ2K

INTLNY

A/C 662230

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

Page 109: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

101

Ngân hàng Thế giới

Yêu cầu tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch

Chỉ dẫn: Điền mẫu đơn này và gửi kèm theo Đơn xin rút vốn theo mẫu 2380. Muốn biết thêm thông tin chung đề nghị gửi thư điện tử vào hộp thư [email protected] [xem chỉ dẫn chi tiết ở mặt sau đơn].

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ

1. Nhà tài trợ

IBRD

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

2. Số tham chiếu của bên vay nộp đơn xin rút vốn

3. Kế hoạch xin cấp vốn theo yêu cầu

Số(a)

Kế hoạch thời gianyêu cầu giải ngân (b)

Nhà tài trợ và số Khoản vay/tài trợ/viện trợ

______________Đồng tiền và Số tiền thanh toán

(c)

Nhà tài trợ và số Khoản vay/tài trợ/viện trợ

______________Đồng tiền và Số tiền thanh toán

(d)I.II.III. TỔNG CỘNG

Lưu ý: Ngân hàng thế giới sẽ cố gắng hết khả năng để tiến hành giải ngân theo thời gian yêu cầu. Các bên vay vốn cần biết rằng không phải lúc nào ngân hàng cũng thực hiện được điều này do những tình huống nằm ngoài kiểm soát của ngân hàng. Nếu ngày yêu cầu rơi vào ngày nghỉ thì thông thường ngân hàng sẽ thực hiện giải ngân vào ngày làm việc ngay trước ngày yêu cầu. 4. Chỉ dẫn đặc biệt (nếu có):

2381 E (5-06)

9999-0

9999-0

01.08.2006

01.09.2006

3,500,000 USD

3,830,000 USD

7,330,000 USD

Page 110: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

102 103102 103

Ví dụ 5. Yêu cầu xin tạm ứng và quyết toán tài khoản chuyên dùng cho Dự án có kinh phí từ nguồn vốn vay IBRD và tín dụng IDA

1. Chính phủ Ruritania cần có 8,000,000 USD trong tài khoản chuyên dùng DA-A cấp vốn kinh phí cho các khoản chi trong quí tới (tháng 7-9/2006). Vào ngày 30.06.2006 trong tài khoản có số dư 670,000 USD. Vào ngày 6/7/2006, Ramakoj Bruuna, Giám đốc Sở Nông nghiệp, IIA (đt: 797 22 34, fax: 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn số 15 xin cấp vốn trong phạm vị khoản vay khoản vay IBRD 9999-0 RUR và khoản tín dụng IDA 2222-0 để xin cấp số tiền còn thiếu là 7,330,000 USD (40% số tiền được cấp từ khoản vay IBRD và 60% là từ vốn tín dụng IDA).

2. Tiền sẽ được cấp vào tài khoản 590877-A của Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania tại Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính), Thủ đô Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng Ru-ritania là BORZ2K. Ngân hàng trung gian là Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A., 10001. Mã SWIFT của Ngân hàng quốc tế là INTLNY. Tài khoản Ngân hàng Ruritania tại Ngân hàng quốc tế là 662230.

3. Trong cùng đơn này, Chính phủ Ruritania cũng báo cáo về tình hình sử dụng khoản tiền 7,800,000 USD từ tài khoản chuyên dùng DA-A trong kỳ trước (tháng 4-6/2006). [xem báo cáo tài chính giữa kỳ - số tiền báo cáo là số dư đầu kỳ trong tài khoản chuyên dùng cộng thêm số tiền được cấp trong kỳ trừ đi số dư cuối kỳ báo cáo: 1,080,000 USD

cộng 7,390,000 USD trừ 670,000 USD còn 7,800,000]. Các khoản chi theo báo cáo thuộc diện được cấp 100% kinh phí trong hạng mục 1 của cả khoản vốn vay và vốn tín dụng và sẽ được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng là 40% và 60%.

4. Thư giải ngân nêu rõ rằng báo cáo tài chính giữa kỳ của bên vay là để báo cáo tình hình sử dụng kinh phí từ tài khoản chuyên dùng. Mức trần cho tài khoản chuyên dùng tương đương với tổng số tiền dự tính cần cho 2 quý: 17,000,000 USD.

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Báo cáo tài chính giữa kỳ (xem văn bản kèm

theo số 1 ở ví dụ 2).

Xem mẫu 5 đã điền. Lưu ý rằng phải điền các mục A, B, C và D trong đơn theo mẫu 2380 khi yêu cầu tạm ứng và quyết toán tài khoản chuyên dùng.

Page 111: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

102 103102 103

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 15

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 7,330,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) Bảy triệu ba trăm ba mươi ba nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính) Thủ đổ Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 5

XX

A/C 590877-A

BORZ2K

INTLNY

A/C 662230

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

2222-0

IBRD 9999-0 2,932,000 USD IDA 2222-0 4,398,000 USD

XX

Đô la Mỹ 7,800,000 1

Bảy triệu,tám tăm ngàn và 00/100

IBRD 9999-0 3,120,00 USD IDA 2222-0 4,680,000 USD

Page 112: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

104 105104 105

Ví dụ 6. Yêu cầu xin hoàn vốn

1. Vào ngày 6/7/2006, Ramakoj Bruuna, Giám đốc Sở Nông nghiệp, IIA (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn số 16 xin hoàn vốn trong phạm vị khoản vay IBRD 9999-0 RUR và khoản tín dụng IDA 2222-0 để xin hoàn lại 290,000 đô la Ruritani chi trả các khoản chi xây dựng cơ bản trị giá 580,000.00 đô la Ruritania thuộc 3 hợp đồng xây dựng. Những khoản chi phí này thuộc diện được cấp kinh phí trong hạng mục 2 với tỷ lệ 50%.

2. Tiền sẽ được rót vào tài khoản 543661-SL của Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania tại Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính), Thủ đô Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng Ru-ritania là BORZ2K.

3. Thư giải ngân yêu cầu đơn xin hoàn vốn phải kèm theo bản sao kê chi tiêu.

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Sao kê chi tiêu (xem chứng từ kèm theo số

1).

Xem mẫu 6 đã điền. Lưu ý rằng phải điền các mục A, B, C và D trong đơn theo mẫu 2380 yêu cầu xin hoàn vốn.

Page 113: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

104 105104 105

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng DA-A (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 16

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Ruritania 290,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) hai trăm chín mươi ngàn và00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Nông nghiệp, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Ruritania (Trụ sở chính) Thủ đổ Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 6

XX

A/C 590877-A

BORZ2K

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

XX

Đô la Ruritania 290,000 2

Hai trăm chín mươi ngàn và 00/100

Page 114: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

106 107106 107

Ví dụ 6Chứng từ kèm theo số 1

SAO KÊ CHI TIÊU

Chính phủ Ruritania: Dự án cải cách Ngành Y tế và Dân sốSao kê chi tiêu trong thời gian ba tháng tính đến ngày 30.06.2006 (đô la Ruritania)

Khoản vay Ngân hàng thế giới (IBRD) 9999 RUR

Số thứ tự

1

Hạng mục

2

Loại chi phí

Xây dựng cơ bản

Số tiền thanh toán

580,000

Phần trăm giải ngân

50%

Số tiền được Ngân hàng cấp vốn

290,000

Page 115: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

106 107106 107

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

Ví dụ 7. Yêu cầu thanh toán trực tiếp

1. Vào ngày 6/7/2006, Ramakoj Bruuna, Giám đốc Sở Nông nghiệp, IIA (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn xin rút vốn số 17 trong phạm vị khoản vay IBRD 9999-0 RUR yêu cầu Ngân hàng thanh toán 185,000 USD chi phí tư vấn cho công ty Smith Consulting Firm of Chelmsford, Essex, Vương quốc Anh. Khoản chi phí này thuộc diện được cấp kinh phí trong hạng mục 3 với tỷ lệ 100%.

2. Tiền sẽ được rót vào tài khoản 33-000-33-000 của công ty Smith Consulting Firm, 15, phố Green (Green Street), Chelmsford, Es-sex, Anh quốc ở Ngân hàng Midland, PLC, Chelmsford, Essex, Anh nhằm thanh toán cho hoá đơn số 93366A cho hợp đồng 123. Mã SWIFT của Ngân hàng Midland PLC là MUK123. Ngân hàng trung gian là Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A, 10001. Mã SWIFT của Ngân hàng quốc tế là INTL-NY. Tài khoản Ngân hàng Midland PLC tại Ngân hàng quốc tế là 22231.

3. Thư giải ngân yêu cầu đơn xin thanh toán trực tiếp phải có chứng từ kèm theo (ví dụ: hoá đơn, vận đơn).

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Chứng từ: hoá đơn của bên cung cấp (xem

văn bản kèm theo số 1).

Xem mẫu 7 đã điền. Lưu ý rằng phải điền các mục A, B và D trong đơn 2380 yêu thanh toán trực tiếp.

Page 116: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

108 109108 109

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 17

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 185,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) một trăm tám lăm nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Smith Consulting Firm, 15 Green Street, Chelmsford, Essex, Anh quốc (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Midland PLC Chelmsford, Essex, Anh quốc

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 7

XX

33-000-33-000

MUK123

INTLNY

A/C 22231

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

XX

Đô la Mỹ 185,0003 Hợp đồng số 123

Một trăm tám lăm nghìn và 00/100

Page 117: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

108 109108 109

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

Ví dụ 7Chứng từ kèm theo số 1

Công ty Smith Consulting Firm15 Green Street

Chelmsford, Essex, Anh quốc

Điện thoại: 123-123-123/24 http:// www.smithconsulting.com Fax: 123-123-125/26

Kính gửi:

Ramakoj BruunaGiám đốc Sở Nông nghiệp, IIA

Số tham chiếu:

Hợp đồng 123

Đề nghị thanh toán: 185,000 USD

Chỉ dẫn về ngân hàng:

Tài khoản 33-000-33-000của Công ty Smith Consulting Firm, Chelmsford, Essex, Anh quốctại Ngân hàng Midland, Chelmsford, Essex, Anh quốc (Mã SWIFT MUK123)

Ngân hàng trung gian: Tài khoản 22231 của Ngân hàng Mildland PLCtại Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A., 10001 (Mã SWIFT là INTLNY)

Page 118: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

110 111110 111

Ví dụ 8. Yêu cầu thanh toán trực tiếp bằng đồng tiền khác với đồng tiền dùng cho chi phí liên quan

1. Vào ngày 6/7/2006, Ramakoj Bruuna, Giám đốc Sở Nông nghiệp, IIA (đt: 797 22 34, fax; 797 22 35, email: [email protected]) gửi đơn xin rút vốn số 18 trong phạm vị khoản vay IBRD 9999-0 RUR yêu cầu Ngân hàng thanh toán bằng đồng bảng Anh tương đương với 185,000 USD chi phí tư vấn cho công ty Smith Consulting Firm of Chelmsford, Essex, Vương quốc Anh. Khoản chi phí này thuộc diện được cấp kinh phí trong hạng mục 3 với tỷ lệ 100%.

2. Tiền sẽ được rót vào tài khoản 33-000-33-000 của công ty Smith Consulting Firm, 15, phố Green (Green Street), Chelmsford, Es-sex, Anh quốc ở Ngân hàng Midland, PLC, Chelmsford, Essex, Anh nhằm thanh toán cho hoá đơn số 93366A cho hợp đồng 123. Mã SWIFT của Ngân hàng Midland PLC là MUK123.

3. Thư giải ngân yêu cầu đơn xin thanh toán trực tiếp phải có chứng từ kèm theo (ví dụ: hoá đơn, vận đơn).

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Chứng từ: hoá đơn của bên cung cấp (xem

văn bản kèm theo số 1).

Xem mẫu 7 đã điền. Lưu ý rằng phải điền các mục A, B và D và mục 6c trong đơn 2380 yêu thanh toán trực tiếp.

Page 119: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

110 111110 111

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 9999-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 18

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Ruritania 185,000 Bảng Anh

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) một trăm tám lăm nghìn và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Smith Consulting Firm, 15 Green Street, Chelmsford, Essex, Anh quốc (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng Midland PLC Chelmsford, Essex, Anh quốc

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 8

XX

33-000-33-000

MUK123

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Ramakoj Bruuna, Giám đốc Vụ Nông Nghiệp, IIA [Đã ký]

Ramakoj Bruuna 797-22-34 797-22-35 [email protected]

XX

Đô la Ruritania 185,0003 Hợp đồng số 123

Một trăm tám lăm nghìn và 00/100

Hợp đồng 123, hoá đơn 93366B

Page 120: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

112 113112 113

Ví dụ 8Chứng từ kèm theo số 1

Công ty Smith Consulting Firm15 Green Street

Chelmsford, Essex, Anh quốc

Điện thoại: 123-123-123/24 http:// www.smithconsulting.com Fax: 123-123-125/26

HOÁ ĐƠN 93366B

Kính gửi:

Ramakoj BruunaGiám đốc Sở nông nghiệp, IIA

Tham chiếu:

Hợp đồng 123

Đề nghị thanh toán:

Bằng đồng bảng Anh số tiền tương đương 185,000 đô la Ruritania

Chỉ dẫn về ngân hàng:

Tài khoản 33-000-33-001của công ty Smith Consulting Firm, Chelmsford, Essex, Anh quốctại Ngân hàng Midland PLC, Chelmsford, Essex, Anh quốc(mã SWIFT: MUK123)

Page 121: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

112 113112 113

PHỤ CHƯƠNG F - MẪU ĐƠN XIN RÚT VỐN VÀ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ

Ví dụ 9. Yêu cầu cấp vốn theo đợt trong phạm vi Khoản vay chính sách phát triển

1. Sau khi đáp ứng tất cả moi điều kiện trong bản hiệp định, vào ngày 06.07.2006, Ngài Bộ trưởng Bộ tài chính Kalil Bali (liên hệ Hassouna Amal, điện thoại: 797-22-88; fax: 797-22-89; email: [email protected]) gửi đơn số 19 xin rút vốn thuộc khoản vay IBRD 1234-0 RUR yêu cấp vốn đợt 1 của khoản vay là 50,000,000 USD.

2. Tiền sẽ được cấp vào tài khoản 441113 của Bộ Tài chính, Thủ đô Ruritania tại Ngân hàng trung ương Ruritania, Thủ đô Ruritania. Mã SWIFT của Ngân hàng trung ương Ruri-tania là CBRURB. Ngân hàng trung gian là Ngân hàng quốc tế, New York, N.Y., U.S.A., 10001. Mã SWIFT của Ngân hàng quốc tế là INTLNY. Tài khoản của Ngân hàng trung ương Ruritania tại Ngân hàng quốc tế là 661120.

Chứng từ kèm theo

• Không yêu cầu phải có chứng từ kèm theo.

Xem mẫu đơn đã điền ở ví dụ 9. Lưu ý là chỉ phải điền các mục (A, B và D) trong mẫu đơn 2380 để yêu cầu thực hiện đợt giải ngân thuộc vốn vay chính sách phát triển (vì thế, mục C trong ví dụ đã được bôi màu ghi).

Page 122: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

114

ĐƠN XIN RÚT VỐNHướng dẫn: Khách hàng có thể dùng mẫu đơn này để xin thanh toán và/hoặc để quyết toán chi phí. Điền đầy đủ thông tin, ký tên và gửi cho Vụ Vốn vay (kèm theo chứng từ yêu cầu) theo địa chỉ nêu trong thư giải ngân cho dự án. [Xem hướng dẫn chi tiết ở mặt sau đơn]. Để biết thêm thông tin, đề nghị gửi thư điện tử tới hộp thư [email protected].

10b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của bên thụ hưởng tại ngân hàng của bên thụ hưởng

11b. Số tài khoản (hay IBAN khi thanh toán bằng euro) của ngân hàng bên thụ hưởng tại ngân hàng trung gian

C. Quyết toán các khoản chi hợp lệ13. Loại chứng từ __ Báocáotàichínhgiữakỳ(vídụ:báocáotheodõitàichính) __ Sao kê chi tiêu __ Bản sao chứng từ (ví dụ: hoá đơn, biên lai)

15a. Đồng tiền của chứng từ 15b. Số tiền có chứng từ quyết toán

15c. Số tiền có chứng từ quyết toán (bằng chữ)

16. Nếu chứng từ chung cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân bổ cho từng khoản tài trợ Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số tham chiếu khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

14. Hạng mục và số tham chiếu hợp đồng - nếu chi tiêu liên quan tới nhiều hạng mục hay tham chiếu hợp đồng thì để trống mục 14a và 14b và bổ sung thông tin này vào trong chứng từ kèm theo

14a. Tham chiếu hạng mục 14b. Tham chiếu hợp đồng

D. Xác nhận và ký tênNgười ký tên dưới đây xác nhận và đảm bảo những điều sau:A. Nếu người ký tên yêu cầu Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng: (1) số tiền yêu cầu tương ứng với chi phí dự kiến của dự án đã trình cho Ngân hàng thế giới; và (2) chứng từ của khoản ứng trước này (sẽ)

được chuyển cho Ngân hàng thế giới theo kỳ báo cáo nêu trong các hiệp định pháp lý liên quan hoặc thư giải ngân của dự án. Nếu người ký tên dưới đây quyết toán các thanh toán từ tài khoản chuyên dùng: (a) chi tiêu nêu trong đơn hợp lệ được tài trợ từ khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) hiệp định có tính pháp lý, và (b) người ký tên dưới đây trước đây chưa và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi tiêu này.

B. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu hoàn vốn hay thanh toán trực tiếp: (1) những chi tiêu nêu trong đơn thuộc đối tượng cấp kinh phí từ các đợt giải ngân của khoản vay/tài trợ/viện trợ theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan; và (b) người ký tên dưới đây chưa bao giờ và sẽ không có ý định tìm nguồn tài chính khác để sử dụng cho những khoản chi này.

C. Nếu người ký tên dưới đây yêu cầu giải ngân đợt cấp vốn trong phạm vi khoản vay chính sách phát triển/tài trợ/viện trợ: (1) số tiền tương đương với số tiền ký quỹ sẽ được chịu trách nhiệm kế toán theo các điều khoản của (các) văn bản pháp lý liên quan, và (2) sẽ không sử dụng nguồn vốn của khoản vay/tài trợ/viện trợ để dùng cho chi tiêu không hợp lệ nêu trong các văn bản pháp lý liên quan.Người ký tên dưới đây sẽ lưu giữ toàn bộ chứng từ các chi tiêu thuộc Đơn xin rút vốn này để cung cấp cho bên kiểm toán và cán bộ kiểm tra của Ngân hàng thế giới.

17. Tên của bên vay 18. Ngày ký

19a. Tên và chức danh người được uỷ quyền ký 19b. Ký tên

20. Chi tiết liên hệTên Điện thoại Số fax Email:

2380 E(5-06)

A. Loại đơn và tham chiếu dự án1. Loại đơn

a. Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (tên hoặc số tài khoản chuyên dùng)

__ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, B, D) __ Tạm ứng vào tài khoản chuyên dùng và quyết toán tài khoản (điền tất cả các mục) __ Quyết toán (các) khoản tạm ứng trước vào tài khoản chuyên dùng (điền mục A, C, D)

b. __ Hoàn trả (điền tất cả các mục)

c. __ Thanh toán trực tiếp (điền tất cả các mục)

d. __ Thanh toán tranche đối với khoản vay/tài trợ/viện trợ phát triển chính sách (điền các mục A, B, D)

2. Nhà tài trợ và số khoản vaySố khoản vay/tài trợ/viện trợ

IBRD 1234-0

IDA

Quỹ uỷ thác

Đồng tài trợ

3. Số tham chiếu tiểu dự án (nếu có)

4. Tên nước Nước cộng hoà Ruritania

5. Sô tham chiếu bên vay vốn 19

B. Hướng dẫn cấp vốn6a. Đồng tiền của đơn 6b. Số tiền của đơn 6c. Đồng tiền thanh toán tương đương (nếu khác với đồng tiền của đơn)

Đô la Mỹ 50,000,000

6d. Sô tiền của đơn (bằng chữ) năm mươi triệu và 00/100

7. Nếu đơn xin rút vốn cho nhiều khoản vay (theo mục 2 ở trên), điền số tiền phân phối cho từng khoản tài trợ

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền Số khoản vay/tài trợ/viện trợ Số tiền

8. Tên và địa chỉ bên thụ hưởng 9. Số tiền chi thành các đợt? Có ___ Không __

Bộ Tài chính, Thủ đô Ruritania (nếu có, điền đơn theo mẫu 2381,”Kế hoạch yêu cầu tạm ứng”)

10a. Tên và địa chỉ ngân hàng bên thụ hưởng 10c. Mã SWIFT của ngân hàng bên thụ hưởng

Ngân hàng trung ương Ruritania Thủ đô Ruritania

11a. Tên và địa chỉ của ngân hàng trung gian 11c. Mã SWIFT của ngân hàng trung gian

12. Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt (nếu có)

Ví dụ 9

XX

A/C 441113

CBRURB

INTLNY

A/C 661120

Ngân hàng quốc tếNew York, NY USA 10001

Chính phủ Ruritania 06/07/2006

Kalil Bali, Bộ trưởng Bộ Tài chính [Đã ký]

Hossouna Amal 797-22-88 797-22-89 [email protected]

Page 123: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

115

ĐƠN DÙNG CHO CÁC CAM KẾT ĐẶC BIỆT

PHỤ CHƯƠNG G

Mẫu đơn xin cam kết đặc biệt

Bên vay có thể dùng Đơn xin cam kết đặc biệt mẫu 1931 để yêu cầu Ngân hàng cấp giấy bảo lãnh dưới dạng cam kết đặc biệt để gửi cùng với thư tín dụng do ngân hàng thương mại cấp phục vụ mục đích mua hàng hóa cho dự án.

Thư cam kết đặc biệt

Khi phê duyệt đơn xin cam kết đặc biệt, Ngân hàng cấp Cam kết đặc biệt theo mẫu 2018 cho ngân hàng chiết khấuthương mại sẽ đàm phán về thanh toán.

Yêu cầu thanh toán Ngay sau khi ngân hàng thương mại thực hiện mỗi đợt thanh toán hay chiết khấu thương thảo

về chứng từ kèm theo thư tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ yêu cầu Ngân hàng thanh toán bằng điện tín SWIFT. Một cách khác là ngân hàng thương mại có thể gửi yêu cầu thanh toán bằng đường thư bằng cách gửi Yêu cầu thanh toán cho cam kết đặc biệt theo mẫu 2015.

Ví dụ minh họa

Trong phụ lục này có các bản tham khảo của mẫu 1931 và 2015 kèm theo chỉ dẫn điền đơn. Mẫu đơn đã điền được cung cấp ở phần cuối phụ lục.

Có thể lấy mẫu đơn in sẵn ở Ngân hàng thế giới theo yêu cầu và tải xuống từ mạng internet (http://clientconnection.worldbank.org). Có thể tải mẫu đơn 1931 từ trang tin điện tử này, điền, ký tên và nộp cho văn phòng Ngân hàng thế giới, hoặc cũng có thể điền trực tuyến, in ra, ký và gửi nộp.

Page 124: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

116

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI1818 H Street, N. W. Washington, DC 20433

ĐƠN XIN CẤP CAM KẾT ĐẶC BIỆTXem hướng dẫn ở mặt sau

1. Khoản vay IBRD số: hoặc khoản tín dụng IDA số:2. Số tham chiếu đồng tài trợ (tài trợ) số tham chiếu IBRD/IDA: hoặc3. Số đơn

Kínhgửi:Phònggiảingân

Chúng tôi xin cấp Cam kết đặc biệt và sau đó xin rút vốn từ Tài khoản mở theo Hiêp định vay vốn, Tín dụng phát triển hoặc đồng tài trợ, và cam kết và xác nhận như sau:A. Người ký tên dưới đây đề nghị cấp Cam kết đặc biệt cho ngân hàng chiết khấu theo các điều khoản của Hiệp định để chi trả cho ngân hàng

chiết khấu từ tài khoản. Người ký tên dưới đây uỷ quyền không huỷ ngang cho việc rút vốn trên cơ sở báo cáo của ngân hàng chiết khấu là khoản thanh toán đã được thực hiện hay đã đến hạn thực hiện và sẽ được thực hiện ngay theo các điều khoản của thư tín dụng có thể được sửa đổi.

B. Những sửa đổi liên quan đến việc gia hạn thư tín dụng đến sau ngày hết hạn của Hiệp định hay quá 6 tháng sau ngày hết hiệu lực ban đầu của thư tín dụng (chọn ngày sớm hơn), sự thay đổi về giá trị của thư tín dụng, về mô tả hay số lượng hàng hóa, về bên thụ hưởng hay tiền ứng trước trên 25% giá trị thư tín dụng trước trước khi gửi hàng phải được ngân hàng chấp thuận trước. Người ký tên dưới đây sẽ chỉ đồng ý với các sửa đổi về thư tín dụng phù hợp với các điều khoản của Hiệp định và đồng ý rằng mọi sửa đổi dự kiến sẽ được ngân hàng chiết khấu sao gửi cho ngân hàng biết hay chấp thuận khi cần thiết.

C. Ngân hàng có thể giới hạn tổng nghĩa vụ thanh toán của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt bằng cách đưa vào điều khoản hạn định thể hiện bằng đồng tiền của tài khoản đủ để trang trải những biến động về tỷ giá. Người ký tên dưới đây đồng ý rằng nếu vì điều khoản hạn định mà Ngân hàng không thể giải ngân toàn bộ số tiền cần để trả cho ngân hàng chiết khấu thì có thể giải ngân số tiền chưa cam kết của tài khoản để trang trải phần thiếu hụt. Trong trường hợp phần chưa cam kết của Tài khoản không đủ để chi trả phần thiếu hụt thì Ngân hàng sẽ thông báo người ký tên dưới đây để thu xếp thanh toán ngày số tiền đó cho ngân hàng chiết khấu.

D. Nghĩa vụ của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt sẽ chấm dứt:(a) 30 ngày sau ngày hết hạn của thư tín dụng hoặc vào ngày hết hạn của Hiệp định vay vốn hay tín dụng phát triển (theo ngày nào sớm

hơn), trừ khi Ngân hàng thoả thuận khác đi.(b) Ngay sau khi Ngân hàng đã thanh toán cho ngân hàng chiết khấu đủ trị giá của thư tín dụng theo các điều khoản và điều kiện của Cam

kết đặc biệt.(c) Ngay sau khi Ngân hàng nhận đuợc thông báo bằng văn bản của ngân hàng chiết khấu cho biết Cam kết đặc biệt có thể bị huỷ.

E. Người ký tên dưới đây chưa hề rút tiền từ tài khoản để chi trả cho những chi phí này. Người ký tên dưới đây chưa bao giờ và không có ý định nhận tiền vay, tín dụng hay viện trợ từ nguồn khác để chi cho mục đích này.

F. Hàng hoá hoặc dịch vụ thuộc đơn này được mua phù hợp với các điều khoản của hiệp định.G. Các khoản chi đang được thực hiện chỉ để mua hàng hoá và dịch vụ từ các nguồn hợp lệ.H. Trong trường hợp toàn bộ hay một phần vốn đã rút từ Tài khoản này theo đon rút vốn được trả lại cho Ngân hàng thế giới, người ký tên dưới

đây uỷ quyền cho Ngân hàng thế giới áp dụng giá trị hiện hành của các khoản vốn đó khi ghi có vào Tài khoản hoặc nếu đó là số tiền nhỏ thì dùng để chi trả cho khoản chi tiếp theo của bên vay về lãi suất, phí cam kết, phí dịch vụ hay tiền gốc.

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

Mẫu 1931 (1-92) (tiếp theo)

4. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU

MÃ SWIFT: CRLYFR5. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG MỞ L/C (CỦA BÊN VAY)

6. TÊN CỦA BÊN MỞ L/C (BÊN VAY HOẶC CƠ QUAN THỰC HIỆN DỰ ÁN)

8. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU HOẶC NHÀ CUNG CẤP (bên thụ hưởng thư tín dụng)

9. CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI TIÊUa)SỐVÀNGÀYCỦAHỢPĐỒNGHAYĐƠNĐẶTHÀNG (hoặc số tham chiếu khác của văn bản hợp đồng)

b)NGÀYTHÔNGBÁOKHÔNGPHẢNĐỐIVIỆCMUASẮM (cho các hợp đồng có giá trị trên mức phải duyệt trước)

(tiếp theo)

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

c) Mô tả vắn tắt về hàng hóa, công trình xây lắp, dịch vụ

10. CÁC CHI TIẾT RÚT VỐN a) SỐCỦAHẠNGMỤCHOẶCTIỂUDỰÁNb) TỶLỆCHIPHÍĐƯỢCCẤPKINHPHÍ: BỞI NGÂN HÀNG THẾ GIỚI:

BỞIĐỒNGTÀITRỢ(nếucó):

11. CHỈ DẪN ĐẶC BIỆT VÀ GHI CHÚ

7. CHI TIẾT THƯ TÍN DỤNG a) Số L/C của ngân hàng mở

b) Tên đồng tiền c) Số tiền tiếp theo

d) Ngày hết hạn L/C

12._______________________________________________ Tên của bên vay

13._______________________________________________ Ngày

14.___________________________________________ Chữ ký của người được ủy quyền

15.___________________________________________ Tên và chức danh của người được ủy quyền

NỘP 2 LIÊN CỦA ĐƠN NÀY THEO ĐỊA CHỈ Ở TRÊN PhầndànhchoNgânhàng

Số cam kết đặc biệt _______________________ Đã duyệt ____________________________

Số W/A_______________________

Page 125: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

117

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI1818 H Street, N. W. Washington, DC 20433

ĐƠN XIN CẤP CAM KẾT ĐẶC BIỆTXem hướng dẫn ở mặt sau

1. Khoản vay IBRD số: hoặc khoản tín dụng IDA số:2. Số tham chiếu đồng tài trợ (tài trợ) số tham chiếu IBRD/IDA: hoặc3. Số đơn

Kínhgửi:Phònggiảingân

Chúng tôi xin cấp Cam kết đặc biệt và sau đó xin rút vốn từ Tài khoản mở theo Hiêp định vay vốn, Tín dụng phát triển hoặc đồng tài trợ, và cam kết và xác nhận như sau:A. Người ký tên dưới đây đề nghị cấp Cam kết đặc biệt cho ngân hàng chiết khấu theo các điều khoản của Hiệp định để chi trả cho ngân hàng

chiết khấu từ tài khoản. Người ký tên dưới đây uỷ quyền không huỷ ngang cho việc rút vốn trên cơ sở báo cáo của ngân hàng chiết khấu là khoản thanh toán đã được thực hiện hay đã đến hạn thực hiện và sẽ được thực hiện ngay theo các điều khoản của thư tín dụng có thể được sửa đổi.

B. Những sửa đổi liên quan đến việc gia hạn thư tín dụng đến sau ngày hết hạn của Hiệp định hay quá 6 tháng sau ngày hết hiệu lực ban đầu của thư tín dụng (chọn ngày sớm hơn), sự thay đổi về giá trị của thư tín dụng, về mô tả hay số lượng hàng hóa, về bên thụ hưởng hay tiền ứng trước trên 25% giá trị thư tín dụng trước trước khi gửi hàng phải được ngân hàng chấp thuận trước. Người ký tên dưới đây sẽ chỉ đồng ý với các sửa đổi về thư tín dụng phù hợp với các điều khoản của Hiệp định và đồng ý rằng mọi sửa đổi dự kiến sẽ được ngân hàng chiết khấu sao gửi cho ngân hàng biết hay chấp thuận khi cần thiết.

C. Ngân hàng có thể giới hạn tổng nghĩa vụ thanh toán của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt bằng cách đưa vào điều khoản hạn định thể hiện bằng đồng tiền của tài khoản đủ để trang trải những biến động về tỷ giá. Người ký tên dưới đây đồng ý rằng nếu vì điều khoản hạn định mà Ngân hàng không thể giải ngân toàn bộ số tiền cần để trả cho ngân hàng chiết khấu thì có thể giải ngân số tiền chưa cam kết của tài khoản để trang trải phần thiếu hụt. Trong trường hợp phần chưa cam kết của Tài khoản không đủ để chi trả phần thiếu hụt thì Ngân hàng sẽ thông báo người ký tên dưới đây để thu xếp thanh toán ngày số tiền đó cho ngân hàng chiết khấu.

D. Nghĩa vụ của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt sẽ chấm dứt:(a) 30 ngày sau ngày hết hạn của thư tín dụng hoặc vào ngày hết hạn của Hiệp định vay vốn hay tín dụng phát triển (theo ngày nào sớm

hơn), trừ khi Ngân hàng thoả thuận khác đi.(b) Ngay sau khi Ngân hàng đã thanh toán cho ngân hàng chiết khấu đủ trị giá của thư tín dụng theo các điều khoản và điều kiện của Cam

kết đặc biệt.(c) Ngay sau khi Ngân hàng nhận đuợc thông báo bằng văn bản của ngân hàng chiết khấu cho biết Cam kết đặc biệt có thể bị huỷ.

E. Người ký tên dưới đây chưa hề rút tiền từ tài khoản để chi trả cho những chi phí này. Người ký tên dưới đây chưa bao giờ và không có ý định nhận tiền vay, tín dụng hay viện trợ từ nguồn khác để chi cho mục đích này.

F. Hàng hoá hoặc dịch vụ thuộc đơn này được mua phù hợp với các điều khoản của hiệp định.G. Các khoản chi đang được thực hiện chỉ để mua hàng hoá và dịch vụ từ các nguồn hợp lệ.H. Trong trường hợp toàn bộ hay một phần vốn đã rút từ Tài khoản này theo đon rút vốn được trả lại cho Ngân hàng thế giới, người ký tên dưới

đây uỷ quyền cho Ngân hàng thế giới áp dụng giá trị hiện hành của các khoản vốn đó khi ghi có vào Tài khoản hoặc nếu đó là số tiền nhỏ thì dùng để chi trả cho khoản chi tiếp theo của bên vay về lãi suất, phí cam kết, phí dịch vụ hay tiền gốc.

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

Mẫu 1931 (1-92) (tiếp theo)

4. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU

MÃ SWIFT: CRLYFR5. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG MỞ L/C (CỦA BÊN VAY)

6. TÊN CỦA BÊN MỞ L/C (BÊN VAY HOẶC CƠ QUAN THỰC HIỆN DỰ ÁN)

8. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU HOẶC NHÀ CUNG CẤP (bên thụ hưởng thư tín dụng)

9. CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI TIÊUa)SỐVÀNGÀYCỦAHỢPĐỒNGHAYĐƠNĐẶTHÀNG (hoặc số tham chiếu khác của văn bản hợp đồng)

b)NGÀYTHÔNGBÁOKHÔNGPHẢNĐỐIVIỆCMUASẮM (cho các hợp đồng có giá trị trên mức phải duyệt trước)

(tiếp theo)

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

c) Mô tả vắn tắt về hàng hóa, công trình xây lắp, dịch vụ

10. CÁC CHI TIẾT RÚT VỐN a) SỐCỦAHẠNGMỤCHOẶCTIỂUDỰÁNb) TỶLỆCHIPHÍĐƯỢCCẤPKINHPHÍ: BỞI NGÂN HÀNG THẾ GIỚI:

BỞIĐỒNGTÀITRỢ(nếucó):

11. CHỈ DẪN ĐẶC BIỆT VÀ GHI CHÚ

7. CHI TIẾT THƯ TÍN DỤNG a) Số L/C của ngân hàng mở

b) Tên đồng tiền c) Số tiền tiếp theo

d) Ngày hết hạn L/C

12._______________________________________________ Tên của bên vay

13._______________________________________________ Ngày

14.___________________________________________ Chữ ký của người được ủy quyền

15.___________________________________________ Tên và chức danh của người được ủy quyền

NỘP 2 LIÊN CỦA ĐƠN NÀY THEO ĐỊA CHỈ Ở TRÊN PhầndànhchoNgânhàng

Số cam kết đặc biệt _______________________ Đã duyệt ____________________________

Số W/A_______________________

Page 126: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

118

Chỉ dẫn điền đơn xin cấp Cam kết đặc biệt (Mẫu 1931)

Mẫu 1931 E (1-92)

Ghi chú: Nộp đơn cho Ngân hàng thành hai liên Điền vào tất cả các mục được đánh số từ 1 đến 15

Sau khi điền, hãy kiểm tra lại để đảm bảo các ký hiệu tham chiếu, số tiền và các chi tiết khác đã đúng trước khi chuyển cho (các) đại diện được uỷ quyền ký

Điền sai hoặc bỏ sót các mục sẽ dẫn đến việc thanh toán bị chậm

Chỉ dẫn: Các số tương ứng với các số trong đơn xin cấp Cam kết đặc biệt1. Số khoản vay IBRD/tín dụng IDA: điền đầy đủ ký hiệu tham chiếu (số và chữ) như được ghi trên Hiệp định vay vốn/tín dụng.2. Số tham chiếu Đồng tài trợ: Điền tên các bên đồng tài trợ và ký hiệu tham chiếu (nếu có) về khoản vay/tín dụng/viện trợ vào dòng đầu

tiên. Ở dòng thứ hai, điền số tham chiếu liên quan của Ngân hàng thế giới (Quỹ uỷ thác: 05 và theo sau là 5 chữ số, đối với các khoản đồng tài trợ khác: 14 và theo sau là 5 chữ số).

3. Đơn số: Ghi số đơn theo thứ tự, bắt đầu bằng số 1 (không phân biệt loại đơn). Khi có hai cơ quan thực hiên dự án trở lên thì sử dụng tiếp đầu ngữ để phân biệt đơn của mỗi cơ quan (ví dụ: MF1 = Bộ Tài chính số 1)

Chi tiết của thư tín dụng4. Tên và địa chỉ của ngân hàng chiết khấu: lấy từ L/C, điền đầy đủ địa chỉ thư tín dụng. Điền mã SWIFT nếu ngân hàng đó là thành viên

của SWIFT.5. Tên và địa chỉ của ngân hàng mở L/C: Thường là ngân hàng của bên vay tại nước của bên vay.6. Tên của cơ quan mở thư tín dụng: Tên của bên vay hoặc bên điều hành dự án7. Chi tiết L/C: Theo L/C

Chi tiết về khoản chi8. Tên và địa chỉ của nhà thầu hoặc nhà cung ứng: Bên thụ hưởng L/C, điền tên, thành phố, bang (đối với nhà cung ứng Mỹ) và nước.9. Chi tiết mua sắm: a. Số và ngày của hợp đồng hay đơn đặt hàng: lấy từ các văn bản tài liệu liên quan b. Ngày thông báo không phản đối việc mua sắm: Điền ngày thông báo không phản dối của Ngân hàng nếu hợp đồng có các

khoản thanh toán hợp đồng thuộc diện phải được Ngân hàng phê duyệt trước. c. Mô tả vắn tắt hàng hoá, công trình xây lắp hay dịch vụ: Ví dụ: máy móc nông nghiệp hay phân bón.10. Chi tiết rút vốn a. Hạng mục hay tiểu dự án số:lấysốthamchiếuhạngmụctừPhụchương1củaHiệpđịnhvayvốn b. Tỷ lệ phần trăm của chi phí được tài trợ: i. Bởi Ngân hàng:LấytừhạngmụctươngứngtrongPhụchươngIcủaĐiểu1trongHiệpđịnhvayvốn/tíndụng. ii. Bởi bên Đồng tài trợ (nếu có): Khi có đồng tài trợ thì ghi tyỷlệ giải ngân của Ngân hàng và bên Đồng tài trợ (ví dụ: Ngân hàng thế

giới 60%, CF 40%); nếu không có thì điền “không”.

Chỉ dẫn đặc biệt11. Chỉ dẫn và chú thích đặc biệt: cung cấp bất kỳ chỉ dẫn đặc biệt, số hoá đơn hay ký hiệu tham chiếu nào khác tạo điều kiện thuận lợi cho

việc cấp Cam kết đặc biệt.12. Tên của bên vay: Điền tên như ghi trong Hiệp định vay vốn/Tín dụng.13. Ngày: Điền ngày, tháng, năm mà (các) đại diện được uỷ quyền ký đơn14. Uỷ quyền: Lấy chữ ký của (các) đại diện được uỷ quyền.15. Tên và chức danh của (các) đại diện được uỷ quyền: Điền tên và chức vụ người ký

Các chứng từ kèm theoPhảigửikèmtheođơnnhữngchứngtừsauđây:Hai bản sao hợp đồng hay đơn đặt hàng (trừ khi đã được nộp cho Ngân hàng)Hai bản sao thư tín dụng (có ngày hết hạn) mà ngân hàng thương mại đề nghị phát hành.

Ghi chú: Nếu thư tín dụng có đề cập đến các chứng từ khác nhu hóa đơn chiếu lệ thì phải nộp hai bản sao của chứng từ này kèm theo đơn.

Page 127: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

119

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

YÊU CẦU THANH TOÁN THEO CAM KẾT ĐẶC BIỆT

Mẫu 2015 (12-97)

• NhữngchỉdẫnnàyápdụngvớicácngânhàngthươngmạiđãnhậnCamkếtđặcbiệtdoNgânhàngthếgiớicấpvớimẫu2018.• SWFTphhầndiễngiảibằnglờinhưtrongtrongôdướiđây.• GửiđơnbằngSWIFT,telex,điệntínlàcơchếđượcưachuộnghơn.• PhảicóđơnxinthanhtoánriêngbiêtchotừngCamkếtđặcbiệt• KHÔNGcầngửithưxácnhậnđãnộpđơnbằngSWIFT,telexhayđiệntíntheomẫu2015.

Gửi: INTBARAD (hoặc INDEVAS), WASHINGTON, D.C.

PHÒNG GIẢI NGÂN [ĐiềntênPhònggiảingântrongôchữkýcủaCamkếtđặcbiệt]

v/v: SỐ KHOẢN VAY IBRD, TÍN DỤNG IDA HOẶC ĐỒNG TÀI TRỢ [điền 4 hoặc 5 chữ số, tiếp đến là 2 hay 3 ký tự cho biết nước vay vốn theo góc trên cùng bên trái của Cam kết đặc biệt]

SỐ CAM KẾT ĐẶC BIỆT [điền từ số có từ 1 – 5 chức số theo góc trên cùng bên trái của Cam kết đặc biệt

SỐ CỦA THƯ TÍN DỤNG [điền số thư tín dụng của ngân hàng mở L/C theo Cam kết đặc biệt]

ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN SỐ [ số đơn yêu cầu thanh toán bắt đầu bằng số 1]

CHÚNG TÔI ĐÃ THỐNG NHẤT CHỨNG TỪ VỀ [tên đồng tiền] [ghi số tiền bằng số]

ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHO [tên ngân hàng], [tên và địa chỉ chi nhánh] TRÍCH DẪN SỐ THAM CHIẾU CỦA CHÚNG TÔI [số tham chiếu để ngân hàng chiết khấu xác định đúng khoản thanh toán]

SỐ DƯ CỦA THƯ TÍN DỤNG [điền tên đồng tiền] [số tiền bằng chữ] ĐÃ ĐƯỢC HUỶ hoặc SẼ ĐƯỢC SỬ DỤNG

VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ [tên ngân hàng], [địa chỉ]

Page 128: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

120 121120 121

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

YÊU CẦU THANH TOÁN THEO CAM KẾT ĐẶC BIỆT

Mặc dù Ngân hàng thế giới thích nhận đơn bằng SWIFT, telex hoặc điện tín nhưng vẫn chấp nhận yêu cầu thanh toán gửi bằng fax hoặc bằng thư theo mẫu đơn dưới đây. KHÔNG gửi đơn này đi nếu đã có yêu cầu thanh toán bằng SWIFT, telex hoặc điện tín.

Kínhgửi:____PhòngGiảingânNgân hàng thế giới1818 H Street, N. WWashington, DC 20433U.S.A

Ngày:Số khoản vay IBRD/Tín dụng IDA:Số tham chiếu đồng tài trợ:Số cam kết đặc biệt IBRD/IDA:Số thư tín dụng:Yêu cầu thanh toán số:Số tham chiếu của chúng tôi:

ĐƠN XIN THANH TOÁN THEO CAM KẾT ĐẶC BIỆT

Chúng tôi đã hoặc sẽ thanh toán _______________________________ cho hoặc theo lệnh của:_____________ (đồng tiền và số tiền)____________________________________________________________________________ (tên và địa chỉ của bên thụ hưởng)

theo Thư tín dụng, Cam kết đặc biệt và Hiệp định vay vốn/tín dụng/đồng tài trợ nêu trên đây. Khoản thanh toán này đã được thực hiện, hoặc đã đến hạn và sẽ được nhanh chóng thực hiện cho người thụ hưởng và phù hợp với các điều khoản, điều kiện của thư tín dụng nêu trên và các sửa đổi (nếu có) đã được chấp thuận đúng quy định. Chúng tôi đề nghị thanh toán số tiền trên theo Cam kết đặc biệt nói trên.

Số dư của thư tín dụng _____________________________ đã huỷ sẽ được sử dụng (đồng tiền và số tiền)Hiệu lực của thư tín dụng kéo dài tới _______________________________________

Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt:

Kính thư,

___________________________________(Chữ ký được uỷ quyền)___________________________________(Tên)___________________________________(Tên và địa chỉ của ngân hàng thương mại)

Chỉ dẫn cách viết yêu cầu thanh toán gửi bằng fax hoặc thư1. Phòng giải ngân [điền phòng giải ngân theo ô chữ ký của Cam kết đặc biệt)2. Ngày [điền ngày làm đơn]3. Số khoản vay IBRD/Tín dụng IDA/Đồng tài trợ [điền số có 4 hoặc 5 ký tự, tiếp sau là 2 hoặc 3 chữ cái cho biết nước vay vốn như trên

góc trên cùng bên trái của Cam kết đặc biệt]4. Số Cam kết đặc biệt IBRD/IDA [điền số có từ 1 – 5 chữ số như trên góc trên cùng bên trái của Cam kết đặc biệt]5. Số tham chiếu của chúng tôi [số tham chiếu của ngân hàng chiết khấu]6. Số thư tín dụng [số thư tín dụng của ngân hàng mở L/C như được nêu trong Cam kết đặc biệt7. Đơn xin thanh toán số [số đơn xin thanh toán, bắt đầu bằng số 1]8. Tên và địa chỉ của bên thụ hưởng [tên và địa chỉ của bên thụ hưởng như ghi trong Cam kết đặc biệt]9. Số dư L/C [đề ngày]10. Hiệu lực của thư tín dụng [điền ngày]11. Chỉ dẫn truy hoàn đặc biệt [kênh thanh toán hoặc thông tin xác định thanh toán, hoặc tên của ngân hàng tương ứng tại nước của đồng

tiền thanh toán, hoặc thông tin khác nếu phù hợp]12. Chữ ký được uỷ quyền [chữ ký của người được uỷ quyền của ngân hàng chiết khấu]13. Tên [điền tên của người ký]14. Tên và địa chỉ của Ngân hàng thương mại [tên và địa chỉ của ngân hàng gửi đơn xin thanh toán]

Page 129: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

120 121120 121

PHỤ CHƯƠNG G - ĐƠN DÙNG CHO CÁC CAM KẾT ĐẶC BIỆT

Ví dụ 1 - Mẫu 1931 Đơn xin cấp Cam kết đặc biệt

1. Chính phủ Ruritania yêu cầu cấp cam kết đặc biệt cho thư tín dụng số 5555 do Ngân hàng Anybank, Ruritania mở cho công ty Motors Inc., Paris, để mua 5 xe ô tô trị giá 675.000 Euro.

2. Thư tín dụng hết hạn ngày 15.12.2006. Ngân hàng chiết khấu là Ngân hàng quốc tế, Trụ sở chính, Paris, Pháp.

3. Khoản chi này thuộc diện được cấp kinh phí ở hạng mục 2 – hàng hóa thuộc khoản Tín dụng IDA 3000-RUR với tỷ lệ 100% chi phí tại nước ngoài.

4. Cơ quan thực hiện dự án là Bộ Nông nghiệp.

Chứng từ kèm theo

Nộp trước cho đội quản lý dự án của Ngân hàng trước khi nộp đơn xin rút vốn:

• Bất kỳ văn bản hợp đồng hoặc mua sắm nào cần có theo quy định của Hướng dẫn mua sắm và đấu thầu.

Nộp kèm theo Đơn xin rút vốn cho Vụ vốn vay: • Hai bản sao thư tín dụng dự kiến• Hoá đơn phát trước, nếu những hoá đơn này

được nêu trong thư tín dụng

Xem mẫu đơn đã điền ở ví dụ 1. Lưu ý là chỉ phải điền các mục (từ số 1 – 15) của mẫu 1931 để xin cấp cam kết đặc biệt.

Xem cam kết đặc biệt mà Ngân hàng cấp trong mẫu 2018 căn cứ theo đơn của Chính phủ Ruritania.

Page 130: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

122

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI1818 H Street, N. W. Washington, DC 20433

ĐƠN XIN CẤP CAM KẾT ĐẶC BIỆTXem hướng dẫn ở mặt sau

1. Khoản vay IBRD số: hoặc khoản tín dụng IDA số: 3000-RUR2. Số tham chiếu đồng tài trợ (tài trợ) số tham chiếu IBRD/IDA: hoặc3. Số đơn: 20

Kínhgửi:Phònggiảingân

Chúng tôi xin cấp Cam kết đặc biệt và sau đó xin rút vốn từ Tài khoản mở theo Hiêp định vay vốn, Tín dụng phát triển hoặc đồng tài trợ, và cam kết và xác nhận như sau:A. Người ký tên dưới đây đề nghị cấp Cam kết đặc biệt cho ngân hàng chiết khấu theo các điều khoản của Hiệp định để chi trả cho ngân hàng

chiết khấu từ tài khoản. Người ký tên dưới đây uỷ quyền không huỷ ngang cho việc rút vốn trên cơ sở báo cáo của ngân hàng chiết khấu là khoản thanh toán đã được thực hiện hay đã đến hạn thực hiện và sẽ được thực hiện ngay theo các điều khoản của thư tín dụng có thể được sửa đổi.

B. Những sửa đổi liên quan đến việc gia hạn thư tín dụng đến sau ngày hết hạn của Hiệp định hay quá 6 tháng sau ngày hết hiệu lực ban đầu của thư tín dụng (chọn ngày sớm hơn), sự thay đổi về giá trị của thư tín dụng, về mô tả hay số lượng hàng hóa, về bên thụ hưởng hay tiền ứng trước trên 25% giá trị thư tín dụng trước trước khi gửi hàng phải được ngân hàng chấp thuận trước. Người ký tên dưới đây sẽ chỉ đồng ý với các sửa đổi về thư tín dụng phù hợp với các điều khoản của Hiệp định và đồng ý rằng mọi sửa đổi dự kiến sẽ được ngân hàng chiết khấu sao gửi cho ngân hàng biết hay chấp thuận khi cần thiết.

C. Ngân hàng có thể giới hạn tổng nghĩa vụ thanh toán của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt bằng cách đưa vào điều khoản hạn định thể hiện bằng đồng tiền của tài khoản đủ để trang trải những biến động về tỷ giá. Người ký tên dưới đây đồng ý rằng nếu vì điều khoản hạn định mà Ngân hàng không thể giải ngân toàn bộ số tiền cần để trả cho ngân hàng chiết khấu thì có thể giải ngân số tiền chưa cam kết của tài khoản để trang trải phần thiếu hụt. Trong trường hợp phần chưa cam kết của Tài khoản không đủ để chi trả phần thiếu hụt thì Ngân hàng sẽ thông báo người ký tên dưới đây để thu xếp thanh toán ngày số tiền đó cho ngân hàng chiết khấu.

D. Nghĩa vụ của Ngân hàng theo Cam kết đặc biệt sẽ chấm dứt:(a) 30 ngày sau ngày hết hạn của thư tín dụng hoặc vào ngày hết hạn của Hiệp định vay vốn hay tín dụng phát triển (theo ngày nào sớm

hơn), trừ khi Ngân hàng thoả thuận khác đi.(b) Ngay sau khi Ngân hàng đã thanh toán cho ngân hàng chiết khấu đủ trị giá của thư tín dụng theo các điều khoản và điều kiện của Cam

kết đặc biệt.(c) Ngay sau khi Ngân hàng nhận đuợc thông báo bằng văn bản của ngân hàng chiết khấu cho biết Cam kết đặc biệt có thể bị huỷ.

E. Người ký tên dưới đây chưa hề rút tiền từ tài khoản để chi trả cho những chi phí này. Người ký tên dưới đây chưa bao giờ và không có ý định nhận tiền vay, tín dụng hay viện trợ từ nguồn khác để chi cho mục đích này.

F. Hàng hoá hoặc dịch vụ thuộc đơn này được mua phù hợp với các điều khoản của hiệp định.G. Các khoản chi đang được thực hiện chỉ để mua hàng hoá và dịch vụ từ các nguồn hợp lệ.H. Trong trường hợp toàn bộ hay một phần vốn đã rút từ Tài khoản này theo đon rút vốn được trả lại cho Ngân hàng thế giới, người ký tên dưới

đây uỷ quyền cho Ngân hàng thế giới áp dụng giá trị hiện hành của các khoản vốn đó khi ghi có vào Tài khoản hoặc nếu đó là số tiền nhỏ thì dùng để chi trả cho khoản chi tiếp theo của bên vay về lãi suất, phí cam kết, phí dịch vụ hay tiền gốc.

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

Mẫu 1931 (1-92) (tiếp theo)

4. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤUNgân hàng Quốc tếTrụ sở chính, Champs ElyseeParis, France

MÃ SWIFT: CRLYFR5. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NGÂN HÀNG MỞ L/C (CỦA BÊN VAY)

AnybankMain Street,Thủ đô RuritaniaRuritania

6. TÊN CỦA BÊN MỞ L/C (BÊN VAY HOẶC CƠ QUAN THỰC HIỆN DỰ ÁN)Bộ Nông nghiệp

8. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ THẦU HOẶC NHÀ CUNG CẤP (bên thụ hưởng thư tín dụng) Motors Inc.Paris, France

9. CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI TIÊUa)SỐVÀNGÀYCỦAHỢPĐỒNGHAYĐƠNĐẶTHÀNG (hoặc số tham chiếu khác của văn bản hợp đồng)

3579, ngày 30.06.2006

b)NGÀYTHÔNGBÁOKHÔNGPHẢNĐỐIVIỆCMUASẮM (cho các hợp đồng có giá trị trên mức phải duyệt trước)

3579, ngày 11.06.2006

Ví dụ 1

Page 131: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

123

(tiếp theo)

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG CHI TIẾT VỀ CHI TIÊU

c) Mô tả vắn tắt về hàng hóa, công trình xây lắp, dịch vụ 5

10. CÁC CHI TIẾT RÚT VỐN a) SỐCỦAHẠNGMỤCHOẶCTIỂUDỰÁN 2b) TỶLỆCHIPHÍĐƯỢCCẤPKINHPHÍ: BỞI NGÂN HÀNG THẾ GIỚI: 100%

BỞIĐỒNGTÀITRỢ(nếucó): Không

11. CHỈ DẪN ĐẶC BIỆT VÀ GHI CHÚ

7. CHI TIẾT THƯ TÍN DỤNG a) Số L/C của ngân hàng mở 555

b) Tên đồng tiền Euros c) Số tiền tiếp theo 675.000,00

d) Ngày hết hạn L/C 15.12.2006

12. Chính phủ Ruritanit Tên của bên vay

13. 15.07.2006 Ngày

14. Đã ký Harold R. Brown Chữ ký của người được ủy quyền

15. Harald R. Brown, Điều phối viên dự án, Bộ Nông nghiệp Tên và chức danh của người được ủy quyền

NỘP 2 LIÊN CỦA ĐƠN NÀY THEO ĐỊA CHỈ Ở TRÊN PhầndànhchoNgânhàng

Số cam kết đặc biệt _______________________ Đã duyệt ____________________________

Số W/A_______________________

Page 132: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

124

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI1818 H Street, N.W. Washington, D.C. 20433 U.S.AĐiện thoại: (202) 473-1000, Điện tín: INTBAFRAD & INDEVASTelex: RCA 248423

Nhà tài trợ/Số khoản vay: 3000 – RURSố cam kết đặc biệt: 2Ghi chú: Tất cả mọivăn thư giao dịch đều phải có số Khoản vay/Tín dụng/Đồng tài trợ và số Cam kết đặc biệt._____________________________________________________________________________

Ngân hàng quốc tế Ngày: 26.07.2006Trụ sở chính, Champs Elysee Ngân hàng đại lý: Anybank, RuritaniaParis, France Số L/C của ngân hàng đại lý: 5555 Đơn số: 20 Tham chiếu:

Kính thưa các ông/bà,Chúng tôi gửi kèm theo đây bản sao thư tín dụng mà chúng tôi hiểu là bên ông/bà chuẩn bị phát hành, thông báo hay xác nhận choMotors Inc. số tiền là 675.000,00 Euro hết hạn ngày 15.12.2006

Thể theo sự chấp nhận của bên ông/bà về những quy định dưới đây, chúng tôi thoả thuận không huỷ ngang như sau:(a) Hoàn lại cho ông/bà (hay ngân hàng chiết khấu) bất kỳ khoản thanh toán nào đã thực hiện nay theo lệnh của bên thụ hưởng theo và phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng.(b) Trả cho ông/bà (hoặc ngân hàng chiết khấu) số tiền đến hạn cho bên thụ hưởng theo và phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng và trong trường hợp đó, ông/bà đồng ý thanh toán cho hay theo lệnh của người thụ hưởng ngay sau khi nhận được tiền do Ngân hàng thế giới chuyển.

Ngân hàng thế giới sẽ thanh toán ngay nhưng không muộn hơn 30 ngày sau khi Ngân hàng thế giới nhận được yêu cầu bằng văn bản về việc thanh toán như quy định sau đây với điều kiện là yêu cầu đó được gửi cho Phòng và Vụ của Ngân hàng quốc tế về tái thiết và phát triển (IBRD)/Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) như ghi trong ô chữ ký dưới đây. Cần gửi tất cả mọi thư từ liên lạc liên quan đến Cam kết đặc biệt tới địa chỉ đó.

Cam kết đặc biệt này tuân thủ các điều khoản và điều kiện như sau:1. Ông/bà sẽ phát hành, thông báo hay xác nhận thư tín dụng và thông báo ngay cho ngân hàng thế giới biết bất kỳ về ngân hàng chiết khấu.2. Ông/bà sẽ cung cấp ngay cho ngân hàng thế giới bản sao của các sửa đổi trong thư tín dụng. Các sửa đổi đó phải tuân thủ các điều kiện bổ sung dưới đây:(a) Bất cứ sửa đổi nào dẫn đến sự thay đổi về trị giá của thư tín dụng, về mô tả hay số lượng hàng hoá, về bên thụ hưởng hay về số tiến ứng trước trên 25% trị giá của thư tín dụng sẽ không có hiệu lực cho tới khi ông/bà nhận được văn bản chấp thuận ngân hàng thế giới.(b) bất kỳ sự sửa đổi nào kéo dài ngày hết hạn của L/C thêm hơn 7 tháng so bới thời hạn ban đầu hoặc sau ngày 30.07.2006 (chọn ngày sớm hơn) sẽ không có hiệu lực cho tới khi ông/bà nhận được sự chấp thuận của ngân hàng thế giới.3. Nếu thư tín dụng không tính bằng đồng tiền của nước của ông/bà tế thì ông/bà sẽ thông báo cho Ngân hàng thế giới tên và địa chỉ của ngân hàng đại lý ở nước của đồng tiền đó và ngân hàng đó sẽ nhận tiền cho tài khoản của ông/bà.4. Ngân hàng thế giới không có nghĩa vụ thanh toán cho ông/bà trừ khi Ngân hàng thế giới nhận được yêu cầu thanh toán bằng SWIFT/telex/điện tín theo địa chỉ nêu trên trong vòng 30 ngày kể từ khi ông/bà chiết khấu thanh toán chứng từ. Nghĩa vụ của Ngân hàng thế giới theo Cam kết đặc biệt này có thể được chấm dứt 30 ngày sau ngày ghi trong mục 2 (b) trên đây hoặc 6 tháng sau khi hết hạn thư tín dụng (chọn ngày sớm hơn). Theo Cam kết đặc biệt này Ngân hàng thế giới không có nghĩa vụ đối với bất kỳ một bên nào khác (kể cả bên thụ hưởng theo thư tín dụng) ngoài ông/bà.5. Ngân hàng thế giới không có nghĩa vụ trả cho ông/bà tiền lãi, hoa hồng, các loại phí hoặc chi phí khác liên quan đến thư tín dụng.6. Ông/bà đồng ý rằng ngay sau khi huỷ, hết hạn hay sau lần thanh toán cuối cùng của thư tín dụng, ông/bà sẽ báo cho Ngân hàng thế giới biết về những việc đó, kể cả số tiền huỷ bỏ bất kỳ nào nếu có7. (a)Cam kết đặc biệt này có thể được cấp theo Hiệp định vay vốn hay Hiệp định tín dụng của IBRD hay IDA bởi IBRD hoặc IDA có thể cùng với một bên đồng tài trợ hay với tư cách là đại diện của bên đồng tài trợ. Do số tiền tài trợ có giới hạn, Ngân hàng thế giới sẽ không có nghĩa vụ thanh toán tới mức tổng số thanh toán vượt quá số tiền tương đương mà Ngân hàng thế giới xác định khi khoản chi được thực hiện, với giá trị là:

608.993.700 XDR (IDA)

Ngoài ra, nghĩa vụ của bên đồng tài trợ khác (nếu có) được giới hạn ở mức:

MẪU 2018 (10-95)

Ví dụ 1 - Mẫu 2018

Page 133: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

125

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI1818 H Street, N.W. Washington, D.C. 20433 U.S.AĐiện thoại: (202) 473-1000, Điện tín: INTBAFRAD & INDEVASTelex: RCA 248423

Nhà tài trợ/Số khoản vay: 3000 – RURSố cam kết đặc biệt: 2Ghi chú: Tất cả mọivăn thư giao dịch đều phải có số Khoản vay/Tín dụng/Đồng tài trợ và số Cam kết đặc biệt.

(b) Bên vay của ngân hàng thế giới đã đồng ý rằng nếu số tiền phải trả cho ông/bà vượt quá số tiền tối đa mà Ngân hàng thế giới và/hoặc (các) bên đồng tài trợ khác đã cam kết sẽ trả theo hạn mức nêu ở mục (a) trên đây, ngân hàng thế giới có thể xem xét giải ngân bất kỳ số tiền không được cam kết nào của khoản vay/tín dụng có thể có để trang trải cho phần còn thiếu. Nếu không thể giải ngân được hay khoản giải ngân cho thấy là không đủ để trang trải cho phần thiếu hụt còn lại, Ngân hàng thế giới sẽ thông báo cho bên vay số tiền vẫn đang thiếu. Ngay khi nhận được thông báo của Ngân hàng thế giới, bên vay sẽ có trách nhiệm thu xếp thanh toán ngay cho ông/bà để trang trải cho phần vẫn đang thiếu đó.(c) Ngân hàng thế giới sẽ không có trách nhiệm đối với ông/bà về bất kỳ nhà đồng tài trợ nào khác mà Ngân hàng thế giới đang làm đại lý không thanh toán được khoản mà nhà đồng tài trợ đó phải thực hiện theo Cam kết đặc biệt này. Ông/bà hiểu và đồng ý rằng những khoản thanh toán đó có thể do Ngân hàng thế giới thực hiện hay do nhà tài trợ thực hiện trực tiếp.

8. Cam kết đặc biệt được phân bổ như sau:

Tất cả mọi yêu cầu thanh toán đều phải ghi rõ số tiền dành cho mỗi hạng mục nêu trên.

9. Cam kết đặc biệt này được căn cứ theo luật của nước Anh và các tòa án nước Anh sẽ có quyền tài phán không ngoại trừ để giải quyết bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ Cam kết đặc biệt này.

Đơn yêu cầu thanh toán đầu tiên của ông/bà sẽ là sự chấp thuận của bên ông/bà về Cam kết đặc biệt này bao gồm tất cả các điều khoản và điều kiện quy định trên đây với bằng chứng là bản sao thoả thuận này trong hồ sơ của chúng tôi.

Kính thư,

Nhóm quản lý giải ngân Vụ vốn vay Hiệp hội phát triển quốc tế

Nhà tài trợ

IDA

Số khoản vay

3000

Đợt thanh toán Đồng tiền

EUR

Số tiền trongthư tín dụng

675.000,00

Số hạng mục

2

Mô tả hạng mục

Hàng hoá

MẪU 2018 (10-95)

Page 134: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

126

Page 135: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

127

PHẦN THAM KHẢO VÀ DANH MỤC KIỂM TRA CHO NHÂN VIÊNDỰ ÁN CÓ NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐƠN XIN RÚT VỐN

PHỤ CHƯƠNG H

Trang tham khảo

Nhân viên dự án có thể tải trang tham khảo này từ trang tin điện tử hỗ trợ khách hàng (http://cli-entconnnection.worldbank.org) và tham khảo để đảm bảo có đủ thông tin giúp chuẩn bị đơn

xin rút vốn. Nhân viên dự án có thể điền trang này vào thời điểm dự án mới bắt đầu và cập nhật khi cần thiết.

Tên dự án:

Số khoản vay/tài trợ/viện trợ:

Số TT Mô tả Thông tin Nguồn

1.*

2.

3.

4.

5.*

6.*

7.*

8.*

Ngày ký hiệp định

Ngày sửa đổi hiệp định (nếu có)

Ngày ký thư giải ngân

Ngày sửa đổi thư giải ngân, nếu có

Ngày vốn vay có hiệu lực

Ngày kết thúc vốn vay

Ngày hết hạn giải ngân vốn vay

Ngày khóa sổ khoản vay

Hiệp định (trang bìa)

(Các) sửa đổi hiệp định

Thư giải ngân

Sửa đổi thư giải ngân

Thông báo của Ngân hàng thế giới

Hiệp định

Thư giải ngân

Hết hạn giải ngân + 2 tháng

9 Tên Thư ủy quỷ quyền người ký

10.

11.

12.

Ngày hợp lệ

Hạng mục hợp lệ

Hạn mức

Hiệp định

Hiệp định

Hiệp định

13.

14.

Điều kiện, hạng mục liên quan

Ngày thỏa mãn điều kiện

Hiệp định

Thông báo của Ngân hàng thế giới

(tiếp theo)

Page 136: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

128 129128 129

Số TT Mô tả Thông tin Nguồn

15.

16.

17.

18.

Tạm ứng

Hoàn vốn

Thanh toán trực tiếp

Cam kết đặc biệt

Hồ sơ chứng từ

Thư tín dụng

Thư giải ngân

Thư giải ngân

Thư giải ngân

Thư giải ngân

19.

20.

21.

Hoàn vốn

Thanh toán trực tiếp

Cam kết đặc biệt

Thư giải ngân

Thư giải ngân

Thư giải ngân

22.

23.

24.

25.

26.

27.

28.

Loại (chung hoặc tách riêng)

Đồng tiền

Mức trần

Tên và số tài khoản của bên thụ hưởng, hoặc IBAN để thanh toán bằng đồng euro

Tên và số tài khoản của bên thụ hưởng, mã SWIFT (nếu có)

Chỉ dẫn thanh toán đặc biệt, nếu có (ví dụ: số fedwire, chi nhánh/sort code)

Kỳ báo cáo

Thư giải ngân

Thư giải ngân

Thư giải ngân

n/a

n/a

n/a

Thư giải ngân

29.

30.

Địa chỉ gửi đơn và chứng từ kèm theo (bản in)

Các chỉ dẫn giải ngân khác (nếu có)

Thư giải ngân

Thư giải ngân

Phương pháp giải ngân và loại chứng từ, văn bản kèm theo (nếu áp dụng được một phương pháp giải ngân thì điền loại chứng từ kèm theo cần có)

Mức đơn tối thiểu

Tài khoản chuyên dùng

Đơn

Ghi chú: n/a = không áp dụng

* Có trên trang web Client Connection

Page 137: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

128 129128 129

PHỤ CHƯƠNG H - PHẦN THAM KHẢO VÀ DANH MỤC KIỂM TRA CHO NHÂN VIÊN DỰ ÁN CÓ NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐƠN XIN RÚT VỐN

Danh mục kiểm tra việc chuẩn bị đơn

Nhân viên dự án có thể tải danh mục kiểm tra này từ trang tin điện tử hỗ trợ khách hàng (http://clientconnnection.worldbank.org) và tham khảo để đảm bảo có đủ thông tin giúp chuẩn bị đầy đủ đơn xin rút vốn. Nhân viên dự án có thể điền danh mục ngay trước khi trình đơn lấy chữ ký của người được uỷ quyền ký.

Ngân hàng đang xây dựng một chức năng trực tuyến để giúp nộp trực tuyến đơn và chứng từ kèm theo trên trang tin điện tử kết nối khách hàng (Client Connection). Đồng thời, nhân viên dự án có thể sử dụng đơn trực tuyến trên trang tin kết nối khách hàng và điền đơn trực tuyến bằng cách dùng chức năng hỗ trợ (smart help).

Số khoản vay:

Số tham chiếu bên vay:

Số TT Yêu cầu Ghi chú nếu đã chuẩn bị Trang tin kết nối khách hàng (Clientcon-nection) và chức năng hỗ trợ đơn trực tuyến

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

Tôi có bản mới nhất của hiệp định và thư giải ngân không và tôi đã dùng các văn bản này để điền đơn chưa?

Tôi đã điền đơn đúng chưa xét theo mục đích của đơn (yêu cầu thanh toán và/hoặc quyết toán chứng từ)?

Tất cả các mục trong đơn có hợp lệ không?

Tôi đã kiểm tra xem số khoản vay đã đúng chưa?

Tôi đã điền đúng số đơn trong mục “Borrower Reference Number” (số tham chiếu bên vay) chưa?

Ngân hàng đã được thông báo về người được uỷ quyền ký đơn chưa? Tên của người ký và ngày ký trên đơn đã đúng chưa?

Các điều kiện giải ngân hay điều kiện đợt thanh toán liên quan đã được đáp ứng chưa?

Tài khoản chuyên dùng được mở tại một cơ sở tài chính có được Ngân hàng chấp nhận không?

Các tỷ lệ phần trăm về giải ngân thích hợp đã được áp dụng chưa?

Các khoản ứng trước đã được sử dụng cho các mục đích hợp lệ chưa và tuân theo chính sách và thủ tục thích hợp không?

Các khoản giải ngân có bị đình lại đối với phần liên quan của khoản vay không?

Có thể tìm trên trang tin Client Connection để lấy một bản hiệp định của Liên hợp quốc. Nếu hiệp định có trên mạng thì sẽ nhìn thấy ở phía bên phải của mục “Loan Overview” (Khát quát về vốn vay) trong hộp “Loan Documents” (Văn bản về vốn vay).

Mẫu đơn trực tuyến sẽ có hướng dẫn điền đơn chính xác dựa trên “loại đơn” được chọn (Applica-tion Type).

Đơn trực tuyến yêu cầu phải chọn khoản vay người điền được phép xem.

Đơn trực tuyến sẽ kiểm tra xem số đã được điền chưa và có bị lặp không.

Khả năng ký trực tuyến sẽ có trong phiên bản sau này của đơn điện tử.

Có thể kiểm tra trên các cửa sổ về “Loan Overview” (Khái quát về vốn vay) hoặc “Category Detail” (Chi tiết hạng mục) liên quan trên trang tin điện tử kết nối khách hàng (Client Connec-tion).

Đơn điện tử sẽ kiểm tra xem liệu tài khoản chuyên dùng đã được đưa vào trong hệ thống của Ngân hàng chưa.

Người điền đơn có thể kiểm tra tại các cửa sổ “Category detail” (Chi tiết hạng mục) liên quan để biết về tỷ lệ phần trăm giải ngân.

Ngườiđiềnđơncóthểkiểmtracácmục“PoliciesandProcedures”(Chínhsáchvàthủtục)trongphần “Disbursement” (Giải ngân”.

Có thể kiểm tra mục “Category detail” (Chi tiết hạng mục” về chi tiết ngưng giải ngân.

(tiếp theo)

Ngày:

Loại đơn:

Chung

Page 138: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

130 131130 131

Số TT Yêu cầu Ghi chú nếu đã chuẩn bị Trang tin kết nối khách hàng (Clientcon-nection) và chức năng hỗ trợ đơn trực tuyến

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

Đồngtiềntrongđơnvàsốtiềncóđượcghirõràngvàchínhxác không?

Nhữngchỉdẫnvềthanhtoáncórõràngvànhấtquánvớichứng từ kèm theo không?Tất cả những thông tin tham chiếu của ngân hàng (mã SWIFT, mã chi nhánh/sort code, số điện tín ABA) và tham chiếu tài khoản (số tài khoản, IBAN) đã có trong đơn chưa?

Có kinh phí trong hạng mục chi phí liên quan hoặc các hạng mục, hay liệu có phẩi phân bổ lại kinh phí không?

Các khoản chi phí sao kê trong đơn có phù hợp với hiệp định không?

Các khoản chi hợp lệ được thực hiện vào ngày ký hay sau đó hay sau ngày hồi tố không?

Các khoản chi hợp lệ có phát sinh trước ngày kết thúc dự án không?

Ngày kết thúc dự án và/hoặc ngày hết hạn giải ngân đã qua chưa?

Tổng số tiền phân bổ cho các đợt tạm ứng có tương ứng với số tiền yêu cầu trong đơn không?

Những ngày yêu cầu cấp vốn có sau ngày hiện tại ít nhất là 10 ngày không? Nếu xin cấp vốn vào nhiều ngày, các ngày có cách nhau ít nhất là 30 ngày không?

Đơn trực tuyến điền trước mục tiền tệ trong tài khoản chuyên dùng cho các loại đơn tương ứng với tài khoản chuyên dùng. Đối với các loại đơn khác, trong đơn trực tuyến có một danh mục các loại tiền có thể giải ngân.

Đơn trực tuyến thể hiện các số tiền bằng chữ nên người điền có thể kiểm tra xem đã điền những gì.

Đơn trực tuyền điền trước thông tin về thanh toán cho các loại đơn tương ứng với một tài khoản chuyên dùng. Đối với các loại đơn khác, trong đơn trực tuyến có một danh mục kiểm tra về ngân hàng có các mã SWIFT liên quan.

Có thể xem ở mục “Category detail” (Chi tiết hạng mục) về phân bổ kinh phí.

Có thể xem trên trang tin kết nôi khách hàng (Client connection) của hiệp định thích hợp của Liên hợp quốc.

Xem mục “Loan Overview” (Khái quát vốn vay) về các ngày chính.

Đơn điện tử yêu cầuu ngày điền vào không quá ngày hết hạn giải ngân?

Đơn điện tử nhập tổng số và so sánh với số tiền yêu cầu trong đơn.

Đơn điện tử sẽ kiểm tra xem các ngày đề ra có thuộc các hạn mức phù hợp không?

(tiếp theo)

Thanh toán

Chi phí

Kế hoạch tạm ứng

(tiếp theo)

Page 139: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

130 131130 131

PHỤ CHƯƠNG H - PHẦN THAM KHẢO VÀ DANH MỤC KIỂM TRA CHO NHÂN VIÊN DỰ ÁN CÓ NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐƠN XIN RÚT VỐN

Số TT Yêu cầu Ghi chú nếu đã chuẩn bị Trang tin kết nối khách hàng (Clientcon-nection) và chức năng hỗ trợ đơn trực tuyến

18.

19.

20.

21.

Đồngtiềnvàsốtiềnsaokêcóđượcghirõkhôngvàliệusốtiền này có phù hợp với chứng từ kèm theo không?

Chứng từ sao kê có phù hợp với loại đơn không?

Tôi đã kiểm tra xem chứng từ có hoàn chỉnh không?

Tôi đã kèm theo đơn chỉ một bộ chứng từ như yêu cầu không?

n/a

Đơn trực tuyến có một danh mục các loại chứng từ

n/a

n/a

(tiếp theo)

Sao kê

Ghi chú: n/a = Không áp dụng

Page 140: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

132

Page 141: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

133

QUY TRÌNH ĐẶC BIỆT VỀ CHI TRẢ PHÍ KIỂM TOÁN QUA TÀI KHOẢN CHUYỂN TẠM CÓ ĐIỀU KIỆN

PHỤ CHƯƠNG I

Định nghĩa

Một tài khoản chuyển tạm có điều kiện là tài khoản dùng để gửi kinh phí và giữ lại chờ thanh toán cho các hợp đồng cụ thể, phí hay các khoản chi phí. Việc thành lập tài khoản chuyển tạm có điều kiện đảm bảo thanh toán nhanh chóng các khoản chi phí: đó là một sự đảm bảo có sẵn kinh phí để chi trả hoá đơn đến hạn. Thông thường, chủ tài khoản sẽ đề xướng việc mở tài khoản chuyển tạm có điều kiện để rót kinh phí vào chờ sẵn và để chi trả cho bên thứ ba làm đại lý giao kèo. Quyền và nghĩa vụ của chủ tài khoản và đại lý giao kèo được quy định trong một thỏa thuận hoặc một văn bản ràng buộc khác.

Thủ tục

Bên vay vốn của Ngân hàng thế giới có thể trả chi phí kiểm toán cuối kỳ qua tài khoản chuyển tạm có điều kiện như sau đây:

• Văn bản thoả thuận mở tài khoản chuyển tạm có điều kiện được ký giữa chủ tài khoản, trong trường hợp này là bên vay vốn, và đại lý giao kèo, thường là ngân hàng thương mại sẽ duy trì tài khoản chuyển tạm có điều kiện. Trong đa số trường hợp, ngân hàng duy trì

tài khoản chuyên dùng của dự án sẽ được chọn nhưng một ngân hàng thương mại khác cũng có thể được xem xét được nếu có thể được Ngân hàng chấp nhận.Trong văn bản thoả thuận cần nêu rõ khoản trọn gói đã thống nhất cần đề trả cho bên kiểm toán hoặc phần còn lại nếu đã thực hiện tạm ứng trước, phù hợp với hợp đồng kiểm toán cuối kỳ, và cần nêu rõ trách nhiệm tương ứng của ngân hàng thương mại và bên vay vốn. Phần sau có trình bày một văn bản thoả thuận mẫu.

• Bên vay có thể gửi số tiền đã thống nhất từ tài khoản chuyên dùng vào tài khoản chuyển tạm có điều kiện nếu trong tài khoản chuyên dùng có đủ số dư còn lại sau khi gửi tiền đi hoặc trình đơn xin thanh toán trực tiếp cho phép Ngân hàng gửi tiền thẳng vào tài khoản chuyển tạm có điều kiện. Có thể thực hiện gửi tiền vào tài khoản chuyển tạm có điều kiện trước ngày hết hạn nhưng muộn nhất là vào thời hạn giải ngân.

• Ngân hàng thương mại sẽ thanh toán cho bên kiểm toán ngay khi việc kiểm toán kết thúc và bên vay vốn chấp nhận kết quả kiểm toán. Bên vay giữ lại bản sao hoá đơn, biên lai do bên kiểm toán cung cấp. Bên vay vốn hoàn lại cho Ngân hàng bất kỳ số tiền nào gửi trong tài khoản chuyển tạm có điều kiện vượt quá số tiền thực trả cho bên kiểm toán.

Page 142: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

134 135134 135

Mẫu Văn bản thoả thuận giữa Bên vay vốn và Ngân hàng thương mại

Kính gửi: [Ngân hàng thương mại] [Địa chỉ]

[Tên của bên vay] (là “Chủ tài khoản” muốn mở một tài khoản chuyển tạm có điều kiện để thanh toán hợp đồng kiểm toán cuối kỳ kèm theo đây với [tên của bên kiểm toán] là (“bên kiểm toán”).

[Tên của ngân hàng thương mại] là (“đại lý tạm thời”) đồng ý mở và duy trì tài khoản chuyển tạm có điều kiện nhằm phục vụ mục đích này. Đại lý giao kèo xác nhận là sẽ không chấp nhận bất kỳ yêu cầu nào nhằm thanh toán bù trừ, phong toả, hay tịch biên tiền gửi trong tài khoản chuyển tạm có điều kiện.

Thiết lập tài khoản Đại lý giao kèo sẽ mở tài khoản chuyển tạm có điều kiện với tên của Chủ tài khoản và đặt ra số tài khoản. Chủ tài khoản sẽ gửi [đồng tiền và số tiền] vào tài khoản chuyển tạm có điều kiện.

Thông báo tài khoản

Đại lý giao kèo sẽ cung cấp sao kê tài khoản hàng tháng. Khi nhận được yêu cầu thanh toán của bên Kiểm toán, Đại lý giao kèo sẽ thông báo ngay cho Chủ tài khoản biết. Chủ tài khoản sẽ uỷ quyền cho Đại lý giao kèo tiến hành thanh toán trong vòng 5 ngày làm việc.

Đóng tài khoản

Tài khoản sẽ được đóng sau khi yêu cầu thanh toán của bên Kiểm toán đã được thực hiện theo điều khoản của hợp đồng. Bất kỳ số tiền chưa sử dụng nào cũng sẽ được chuyển lại cho Chủ tài khoản.

Chủ tài khoản ký tên: _________________________________________________________________

[Tên của Chủ tài khoản] _______________________________________________________________

[Địa chỉ] _____________________________________________________________________________

Ngày: _______________________________________________________________________________

Thoả thuận:

Ngày phê duyệt tài khoản: _____________________________________________________________

Số tài khoản được cấp: _________________________________________________________________

Đại lý giao kèo ký tên: _________________________________________________________________

[Tên của Đại lý giao kèo]: ______________________________________________________________

[Địa chỉ] _____________________________________________________________________________

Page 143: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

134 135134 135

GIẢI NGÂN TIỀN GIỮ LẠI

PHỤ CHƯƠNG J

Tính hợp lệ

Tiền giữ lại là một khoản chi phí hợp lệ nếu hợp đồng xây dựng kết thúc, công trình xây dựng tạm thời được nghiệm thu trước ngày hết hạn khoản vay, và nếu hợp động có quy định phương án trả tiền giữ lại bằng bảo lãnh ngân hàng theo yêu cầu hoặc biện pháp bảo đảm thực hiện phù hợp khác.

Thủ tục Để giải ngân cho khoản thanh toán cho tiền giữ lại, bên vay nộp đơn rút vốn cho Ngân hàng và (a) nếu hồ sơ chứng từ cần cho các khoản chi phí trong hợp đồng, thì ngoài hồ sơ chứng từ theo yêu cầu cần cung cấp thêm chứng cứ của việc nghiệm thu tạm thời và một bản sao bảo lãnh ngân hàng: hoặc (b) nếu hợp đồng được giải ngân trên cơ sở sao kê chi tiêu hay báo cáo tài chính giữa kỳ, thì giữ lại những chứng từ đó và cung cấp cho bên kiểm toán và Ngân hàng

khi có yêu cầu. Khi đã hết thời hạn trách nhiệm về sai phạm công trình, bên vay giữ lại bản sao xác nhận của giám đốc dự án là nhà thầu đã sửa chữa toàn bộ lỗi sai phạm như đã được thông báo; theo chính sách tiêu chuẩn, bên vay hoàn lại cho Ngân hàng bất kỳ số tiền đã rút nào vượt quá số tiền của khoản chi hợp lệ.

Hành động nhanh chóng

Để thực hiện dự án có hiệu quả và lập kế hoạch mua sắm hợp lý, điều quan trọng là bên vay (a) khẩn trương làm việc để chi số tiền giữ lại căn cứ theo giấy bảo lãnh ngân hàng theo yêu cầu hoặc bảo đảm thực hiện phù hợp khác; (b) giám sát công tác sữa chữa của bên nhà thầu đối với tất cả những sai phạm dự án đã thông báo; và (c) chuẩn bị bản sao giấy xác nhận của giám đốc dự án về công tác sửa chữa tất cả các sai phạm trong thời kỳ chịu trách nhiệm sửa chữa các sai sót ngay khi giám đốc dự án cấp giấy xác nhận.

Page 144: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 145: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

137

CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRƯỚC KHI THIẾT LẬP CÁC

THÔNG SỐ TÀI CHÍNH QUỐC GIA

PHỤ LỤC I

Chính sách và thủ tục mô trả trong bảng sau được áp dụng cho các dự án được thẩm định trước khi các thông số tài chính quốc gia được thiết lập cho quốc gia, trừ phi sau khi xác lập được các thông số tài chính quốc gia thì hiệp

định pháp lý cho dự án được sửa đổi để áp dụng chính sách mới. Các chính sách và thủ tục dưới đây cũng áp dụng cho những dự án ở nước không có thông số tài chính quốc gia.

Mục Chính sách hay thủ tục

Tính hợp lệ trong chi tiêu

Tài trợ hồi tố

Tỷ lệ phần trăm giải ngân

Những khoản sau đây sẽ không hợp lệ để được Ngân hàng cấp kinh phí:

• thuếhảiquanhaythuếdonướcbênvaythu;

• chiphíđấtđaitrừkhiđượcHộiđồngvềđấtđaicủaNgânhàngphêduyệttrongbốicảnhcaicảiđấtđailàngxã;

• cáckhoảnphạtdotrảchậmdobêncungứngđặtratrừkhinhữngkhoảnphạtnàyphátsinhliênquanđếnkhoản thanh toán bị tranh chấp được trọng tài giải quyết.

• Cáckhoảnchiphítrongnước(địnhnghĩatrongĐiềukiệnchung,tháng7/2005),trừkhihiệpđịnhdựánquyđịnh cung cấp kinh phí cho các khoản chi phí địa phương.

Hạn chế ở mức 10% của khoản vay đối với các dự án phát triển.

Phảisửdụngtỷlệgiảingângiảmdầnđốivớicáckhoảnchitiêukhôngthườngxuyên.

Tỷ lệ phần trăm giải ngân tiêu chuẩn được thiết lập trên cơ sở từng nước sẽ được áp dụng cho các dịch vụ tư vấn và nhân viên trong các đơn vị thực hiện dự án.

Page 146: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 147: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

139

CÓ GÌ MỚI KỂ TỪ NĂM 1992?

PHỤ LỤC II

Phiên bản trước của Sổ tay giải ngân cho các bên vay vốn của Ngân hàng thế giới được phát hành năm 1992. Trong giai đoạn 2002 – 2006, Ngân hàng đưa ra một số cải tiến để hiện đại và đơn

giản hoá các chính sách và thủ tục đối với vấn đề cho vay vốn đầu tư. Cuốn sổ tay ra năm 2006 thể hiện những thay đổi gần đây và những thay đổi đó được tóm lược trong bảng sau

Những gì đã xẩy ra với Thủ tục mới

Tài khoản đặc biệt?

Thư đảm bảo?

Rót vốn bổ sung và thu hồi?

Thuật ngữ này hiện được dùng để nói đến tài khoản giữ tiền ứng trước được Ngân hàng giải ngân là tài khoản chuyên dùng. Các tài khoản chuyên dùng có thể được tách ra, tức là để dùng riêng cho các khoản tạm ứng của Ngân hàng thế giới cho các dự án (tương tự như tài khoản đặc biệt trước đây, hoặc là nhóm chung lại, tức là kinh phí của Ngân hàng thế giới để chung với các nguồn của bên vay và/hoặc để với các nguồn kinh phí của các đối tác phát triển khác.

Xem phần “Sử dụng phương pháp tạm ứng” trong Chương V.

Trước đây, Ngân hàng yêu cầu các ngân hàng thương mại có thư đảm bảo để đảm bảo với Ngân hàng là số tiền để trong tài khoản chuyên dùng sẽ không bị tthanh toán bù trừ, hay bị phong toả hoặc tịch biên để đáp ứng các khoản ngân hàng thương mại phải chi cho bên vay. Hiện nay Ngân hàng không yêu cầu phải có thư này nữa, tuy nhiên, Ngân hàng vẫn có quyền không chấp nhận để một đơn vị tài chính mở hoặc duy trì tài khoản chuyên dùng nếu đơn vị đó đã thực hiện hay đang thực hiện các hành động như thế đối với các khoản tiền thuộc bất kỳ khoản vay nào của Ngân hàng trong một tài khoản chuyên dùng mở tại đơn vị tài chính đó (xem mục 5.6 của phần Hướng dẫn giải ngân).

Bên vay có trách nhiệm chọn đơn vị tài chính để mở tài khoản chuyên dùng và cần bảo đảm được rằng các điều khoản và điều kiện có thể chấp nhận được đối với Ngân hàng (xem phần “Sử dụng phương pháp tạm ứng” trong Chương V.

Tài khoản đặc biệt trước đây được mở và sử dụng giống như một quỹ quay vòng, tức là, sau khi Ngân hàng đã giải ngân khoản vốn được phép vào tài khoản đặc biệt, thường thì bên vay sẽ yêu cầu và Ngân hàng thực hiện các khoản giải ngân tiếp theo với số tiền đúng bằng tỷ lệ của Ngân hàng trong chứng từ kèm theo. Khi ngày đóng cửa dự án đến gần, bên vay được yêu cầu cung cấp chứng từ cho những khoản kinh phí cuối cùng lấy từ tài khoản đặc biệt. Không có giải ngân nhưng có thực hiện giao dịch để thu hồi đóng tài khoản đặc biệt.

Hiện này có thể tiến hành giải ngân các khoản ứng trước vào tài khoản đặc biệt và báo cáo tình hình sử dụng vốn được ứng trước vào các thời gian riêng biệt. Có thể yêu cầu tạm ứng nhiều lần khi cần để đảm bảo đủ khả năng thanh toán tiền mặt và để giảm chi phí tiền lãi chừng nào số tiền vẫn trong phạm vị mức trần cho vốn ứng trước. Báo cáo tình hình sử dụng tiền được ứng cần thực hiện định kỳ (như quy định trong thư giải ngân) nhưng không cần phải gửi kèm theo đơn yêu cầu giải ngân bổ sung.

Xem phần “Sử dụng phương pháp tạm ứng” trong Chương V

(tiếp theo)

Page 148: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

SỔ TAY GIẢI NGÂN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

140 141140 141

Những gì đã xẩy ra với Thủ tục mới

Hạn mức sử dụng sao kê chi tiêu

Mẫu đơn 1903?

Bảng tóm tắt?

Báocáotheodõitàichínhvà giải ngân căn cứ vào báo cáo?

Hạn mức sử dụng cho các bản sao kê chi tiêu được dựa trên loại chi phí (hàng hoá, xây dựng cơ bản, hay dịch vụ) và nói chung được lên hệ với ngưỡng xem xét trước về mua sắm.

Do những thay đổi trong hướng dẫn mua sắm và đấu thầu của Ngân hàng năm 2004, việc liên hệ hạn mức sao kê chi tiêu với ngưỡng xem xét trước mua sắm không còn phù hợp nữa. Thay vào đó, đội quản lý dự án của Ngân hàng sẽ xác định trên cơ sở từng dự án khi phải cung cấp thêm chứng từ (tức là bản sao hoá đơn, biên lai) để xác nhận cho các khoản giải ngân thực hiện trên cơ sở Hoàn vốn hay sử dụng phương pháp tạm ứng. Khi bên vay có sự tổ chức quản lý tài chính thoả đáng, Ngân hàng sẽ khuyến khích việc sử dụng báo cáo tóm tắt (cụ thể là báo cáo tài chính định kỳ chưa được kiểm toán) để xác nhận tất cả các yêu cầu Hoàn vốn và để báo cáo về tình hình sử dụng vốn ứng trước.

Xem phần “Chứng từ kèm theo” trong chương III.

Mẫu đơn xin rút vốn 1903 với mẫu 1903A (trước đây dùng cho các khoản vốn vay về chính sách phát triển) và 1903 (trướcđâysửdụngcùngvớibáocáoquảnlýdựánvà/hoặccácbáocáotheodõitàichính)khôngcònđượcdùngnữa. Mẫu đơn 1903 được thay bằng mẫu đơn mới là mẫu 2380. Mẫu này có thể được dùng để yêu cầu tạm ứng và/hoặc để quyết toán chứng từ các khoản tạm ứng từ trước, để yêu cầu hoàn vốn và thanh toán trực tiếp cho các chi phí được sao kê, và yêu cầu giải ngân cho từng đợt vốn vay chính sách phát triển.

Mấu đơn 2381 bổ sung cho mẫu 2380 được giới thiệu để tạo cho bên vay được linh hoạt khi yêu cầu Ngân hàng tạm ứng thành nhiều đợt theo kế hoạch. Mẫu Yêu cầu tạm ứng theo kế hoạch cho phép bên vay gửi một đơn rút vốn cho Ngân hàng yêu cầu giải ngân thành nhiều đợt, nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lập kế hoạch quản lý tiền mặt và giảm bớt chi phí tài chính nhưng vẫn tạo ra khả năng thanh toán tiền mặt.

Xem phần “ Đơn xin rút vốn” ở chương IV.

Trước đây, bên vay được yêu cầu đính kèm bản tóm tắt vào đơn nhằm tóm lược các khoản chi phí hợp lệ trình bày trong đơn. Bản tóm tắt không còn cần nữa nếu thông tin mà Ngân hàng yêu cầu có thể trình bày luôn trong đơn hay có thể lấy được từ chứng từ kèm theo. Có một mẫu đơn mới được đưa ra là mẫu 2832 là Danh mục các thanh toán hợp đồng cho các hợp đồng thuộc đối tượng phải được Ngân hàng xem xét trước là có thể đã đủ trong nhiều trường hợp.

Xem phần “Chứng từ kèm theo” trong chương III.

Năm 1998, Ngân hàng giới thiệu khái niệm sử dụng báo cáo tài chính (theo mẫu do ngân hàng định ra) để xác nhận các khoản giải ngân. Vấn đề này không được đề cập đến trong cuốn sổ tay xuất bản năm 1992 nhưng được trình bày với các bên vay vốn trong một tài liệu khác, và gần đây nhất là trong Báo cáo theo dõi tài chính đối với các dự án do Ngân hàng thế giới cấp vốn: Hướng dẫn cho các bên vay vốn (xuất bản năm 2002).

DựatrênkinhnghiệmcủaNgânhàngvềbáocáotheodõitàichính(vàtàiliệutrướcđólàbáocáoquảnlýdựán)vàý kiến phản hồi quan trọng của bên vay, mẫu và nội dung báo cáo tài chính do Ngân hàng yêu cầu đã được sửa lại cho đơn giản hơn. Mẫu và nội dung của báo cáo phải được Ngân hàng chấp nhận nhưng Ngân hàng không còn quy định về mẫu báo cáo cụ thể nữa.

Nếu bên vay vốn có thể lập ra báo cáo tài chính định kỳ trong hệ thống của mình thể hiện được tất cả các nguồn và việc sử dụng kinh phí cho dự án đúng hạn và chính xác thì bên vay có thể dùng luôn báo cáo đó để báo cáo xác nhận về giải ngân. Nêu bên vay cần xây dựng một hệ thống riêng biệt, mẫu và nội dung báo cáo cần phải thích hợp cho dự án và năng lực làm báo cáo của bên vay.

(tiếp theo)

Page 149: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

140 141140 141

PHỤ LỤC II - CÓ GÌ MỚI KỂ TỪ NĂM 1992?

Những gì đã xẩy ra với Thủ tục mới

Chi tiết giải ngân trong văn bản hiệp định pháp lý?

Thuế và tỷ lệ phần trăm giải ngân tiêu chuẩn?

Hệ thống kiểm soát tổng hợp

Sử dụng báo cáo tài chính1 để xác nhận giải ngân không phải là một phương pháp giải ngân tách biệt mà là mẫu thay thế cho bản tóm tắt chứng từ kèm theo. Mẫu này có sẵn cho tất cả các bên vay nếu quản lý tài chính được chấp nhận.

Xem phần “Cung cấp chứng từ kèm theo để xác nhận hỗ trợ giải ngân” trong Chương V

Tính tới ngày 1.7.2005, vấn đề sắp xếp giải ngânchocácdựánmớiđượcnêurõtronghiệp định pháp lý. Sao kê hạn mức chi tiêu được nêu trong phụ chương a và điều khoản và điều kiện đối với tài khoản đặc biệt được nêu trogn phụ chương 5.

Hiện tại việc sắp xếp giải ngân được nêu trong Hướng dẫn giải ngân và thư giải ngân. Trong Hướng dẫn có các điều khoản về giải ngân tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả các dự án được còn điều khoản cụ thể cho dự án (và cách áp dụng) được quy định cho bên vay trong thư giải ngân. Thư giải ngân là một phần của tài liệu đàm phán và được hoàn chỉnh trong quá trình đàm phán. Thư giải ngân cũng là một phần của các tài liệu ký kết và ràng buộc hai bên. Thay đổi này tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc điều chỉnh các thu xếp tổ chức giải ngân có thể cần thiết trong quá trình thực hiện dự án. Khi cần cố thay đổi về tổ chức giải ngân, Ngân hàng cấp thư giải ngân mới theo tinh thần trao đổi với bên vay

Xem phần “Tài liệu chủ chốt” trong chương III.

Trướcđây,NgânhàngnêurõnhữngmụckhôngbaogiờhợplệđểđượcNgânhàngcấpvốn.Mộttrongnhữngmụcnày là thuế, và Ngân hàng xây dựng tỷ lệ phần trăm giải ngân tiêu chuẩn cho từng nước và áp dụng các tỷ lệ đó với dịch vụ chuyên gia tư vấn cho dừng dự án nhằm mục đích đảm bảo là Ngân hàng không cấp kinh phí số tiền thuế dự tính.

Các mục khác cũng không hợp lệ để được cấp kinh phí như thuế hải quan, chi phí đất đai, tiền phạt chậm thanh toán do bên cung ứng yêu cầu, và chi phí vận chuyển địa phương.

Do kết quả của lần sửa đổi về tính hợp lệ của chi phí năm 2004, thì đối với các dự án ở những nước có thông số tài chính quốc gia đã được duyệt, hiện nay các khoản tiền thuộc vốn vay của Ngân hàng có thể cấp kinh phí cho tất cả các khoản chi phí cần thiết để đáp ứng mục tiêu phát triển của hoạt động được khoản vay hỗ trợ, bao gồm cả các mục nói trên đây, phù hợp với các thông số và nhu cầu của dự án.

Xem phụ lục I để biết thêm thông tin bổ sung về những hạn chế có thể áp dụng vào các dự án được phê duyệt trước khi thiết lập được thông số tài chính quốc gia. Xem thêm Chính sách điều hành 6.00 của phần Tài trợ của Ngân hàng.

Trước đây, các bên vay truy cập thông tin giải ngân từ trang tin điện tử hệ thống kiểm soát kết hợp của Ngân hàng (ICS). Vào tháng 11/2004, trang tin này được thay thế bằng trang tin Kết nối khách hàng của Ngân hàng (http://clientconnection.worldbank.org). Trang tin kết nối khách hàng cung cấp nhiều thông tin hơn và có nhiều tính năng mới.

Xem phụ lục C.

1 Hiện nay các loại báo cáo này đã được đề cập đến trong các Hiệp định pháp lý là các báo cáo tài chính sơ bộ chưa được kiểm toán

Page 150: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn
Page 151: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

143

MẪU ĐƠN CŨ

PHỤ LỤC III

Ngân hàng đã phát hành một mẫu đơn xin rút vốn mới và các mẫu đơn bổ sung mới. Những mẫu đơn này có trên trang tin điện tử kết nối khách hàng (clientconnection) và trong phụ lục F của cuốn sổ tay này.

Ngân hàng vẫn tiếp tục nhận đơn theo mẫu in sẵn được phát từ trước cho các bên vay trong giai đoạn chuyển đổi. Những mẫu đơn cũ gồm có:

• Mẫu 1903 1E: Đơn xin rút vốn• Mẫu 1903 2E: Đơn xin rút vốn – Sao kê tóm

tắt

• Mẫu 1903 3E: Đơn xin rút vốn - Sao kê chi tiêu - Chi tiết hợp đồng

• Mẫu 1903 4E: Đơn xin rút vốn – Sao kê tóm tắt, mẫu tự do

• Mẫu 1903A: Đơn xin rút vốn thuộc Hiệp định vay vốn hay Hiệp định tín dụng phát triển

• Mẫu 1903B: Đơn xin rút vốn sử dụng Báo cáo quản lý dự án

Page 152: dành cho KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚIsiteresources.worldbank.org/BORROWERPORTAL/Resources/Disb_Ha… · iii Tháng 05 năm 2006 Bạn đọc thân mến Vụ Vốn

144