Download - Báo Cáo đánh giá làng nghề tại Nghi Lộc
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
Báo cáo thực tập giáo trình Hiện trạng môi trường làng
nghề tại huyện Nghi Lộc – Tỉnh Nghệ An
GVHD: TS. Đỗ Thủy Nguyên TS. Nguyễn Thị Thu Hà
A
Làng nghề đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xóa đói giảm nghèo ở nông thôn. Bên cạnh những đóng góp tích cực về mặt kinh tế, sự phát triển của các làng nghề đang là nguyên nhân làm gia tăng vấn đề ô nhiễm môi trường.
Huyện Nghi Lộc là huyện có các loại hình làng nghề rất đa dạng và phong phú. Chính vì vậy, hiện trạng môi trường làng nghề đang là những vấn đề nổi cộm hiện nay
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện trạng môi trường tại các làng nghề tại huyện Nghi Lộc- tỉnh Nghệ An
Đưa ra giải pháp để phát triển và bảo vệ môi trường làng nghề
Mục tiêu
I. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu- Vị trí địa lý: Đông Nam
tỉnh Nghệ An, có 30 đơn vị
hành chính.
- Diện tích: 34.770,43 ha
- Dân số: 195.847 người
- Điều kiện tự nhiên: là
huyện đồng bằng ven biển,
có địa hình đa dạng.
- Điều kiện kinh tế -xã
hội: quy mô tăng trưởng
kinh tế đạt 14,43% (2006-
2010), GTGT năm 2008 đạt
885 tỷ đồng.
Hình. Bản đồ huyện Nghi Lộc
Mây tre đan
Đóng tàu,mộc
Hương thẻ
Kết chổi đót
Biểu đồ dân số các xã điều tra của huyện Nghi Lộc- Nghệ AnGhi chú: % : % số hộ làm nghề
* : Làng nghề đã bị mai một
Ngh
i ...
Ngh
i...
Ngh
i ...
Ngh
i...
Ngh
i ...
Ngh
i ...
Phúc
...
Ngh
i ...
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
Người
76% 53% 31% 65% 35% * 37% 80%
Chế biến nông sản
Phi nông sản
Thu thập số liệu thứ cấp từ UBND xã: Điều kiện tự nhiên- xã hội : diện tích, dân số Hiện trạng làng nghề: số lượng làng nghề, số hộ
làm nghề, số lao động, tổng thu nhập từ nghề..Thu thập số liệu sơ cấp Điều tra phỏng vấn bằng 2 hình thức: phỏng vấn
trực tiếp và phỏng vấn qua phiếu điều tra.- Quy trình sản xuất- Phát sinh và quản lý chất thải rắn- Phát sinh và kiểm soát nước thải- Phát sinh và kiểm soát khí thải.
II. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp cân rác. Tiến hành cân rác thải sản xuất qua các công
đoạn và rác thải sinh hoạt.
Xử lý số liệu bằng excel.Tính tải lượng dựa trên hệ số phát thải theo WHO- 1993
II. Phương pháp nghiên cứu
III. Kết quả nghiên cứu
NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
III. Kết quả3.1.1 Thực trạng sản xuất
NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
126 sản xuất hương thẻ373 kết chổi đót
868 mây tre đan
Mức thu nhập theo nghề
( VNĐ/hộ/năm)
Số lao động
30 triệu mây tre đan
10 triệu kết chổi đót
25 triệu sản xuất hương
sản xuất hương
kết chổi đót mây tre đan0
200
400
600
800
1000
số lao động
Biểu đồ số lao động của làng nghề
Biểu đồ mức thu nhập theo nghề
99.53% NHÓM A
0.47% NHÓM B Đơn vị:
người
sản xuất hương
kết chổi đót mây tre đan0
5
10
15
20
25
30
35 Đơn vị: triệu VNĐ/hộ
3.1.2. Quy trình sản xuất NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
Trộn bột
Phơi khô
Đóng gói
Nén hương
Sản xuất hương thẻNước, bột gỗ, bôt thơm, bột keo
Bao bì
Tăm hương gẫy, bột thừa
Bột hương khô rơi vãi
Giấy hỏng,
túi nilon, dây nịt
Kết chổi đót
Kết cổ
Thắt cán
Xỏ chân rết
Cắt gọt
Tước đót
Nguyên liệu đót khô
Sản phẩm
Lá bông, bụi
Ruột mây
Cùi bông, tua
Mây
Phơi
Hoàn thiện
Chẻ
Đan
Mây tre đan
Ruột cây luồng
Phần ruột còn lại
Nguyên liệu thừa
Nguyên liệu đã sơ chế(luồng, mây)
3.1.3. CTR sinh hoạt
Nghi Hưng Nghi Thái Nghi Trường Phúc Thọ0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
Lượng CTR sinh hoạt
Đơn vị: Kg/ngày/hộ
Ghi chú : % hình thức tự xử lý
Cả 4 xã : 100% thu gom và 100% hình thức chứa rác
NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
0% 100%
100%
35%
CTR chăn nuôi NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
Xã Nghi Hưng
Nghi Thái
Nghi Trường
Phúc Thọ
Lượng chất thải (kg/ngày)
16,77± 7,35
16,3± 10,3
15.8 ±11.3 13,33± 9,22
Số con Trâu 1 7 0
Bò 27 22 5 4
Lợn 30 12 2 0
Gia cầm 45 996 70
% hình thức xử lý
Thải theo nước
5 0 0 0
Làm phân bón
85 100 100 100
biogas 10 0 0 0
Bảng tổng hợp chất thải rắn chăn nuôi tại các xã
NHÓM 1. PHI LÂM SẢN
CTR sản xuất
8%
80%
12%
Sản xuất hương thẻ
Trộn bột
Nén hương
Phơi khô
1.6 kg
48%
5%
48%
Kết chổi đót
Tước đótKết cổCắt gọt
1.88 kg
Biểu đồ thể hiện % khối lượng CTR phát sinh từ công đoạn sản xuất
Đơn vị: %
93%
7%
ChẻĐan
Mây tre đan
4.32 (kg)
Khối lượng: 4.74± 2.3 (kg/ngày)
2.37± 1.42 (kg/ngày)
2.13 ± 0.65 (kg/ngày)
Quản lý chất thải rắn
Biểu đồ thể hiện % các hình thức quản lý CTR sản xuất
Mây tre đan
Bán Tái sử dụng
Đốt Thu gom Đổ tự do0
20
40
60
80
100
0
68.3
20.53
011.15
Sản xuất hương thẻ
Kết chổi đót
NHÓM 1. PHI LÂM SẢNĐơn vị: %
Bán Tái sử dụng
Đốt Thu gom Đổ tự do 0
20
40
60
80
100
0.2 0.75
99.09
0 0
Bán Tái sử dụng Đốt Thu gom Đổ tự do0
20
40
60
80
100
0 0
100
0 0
Xã Nghi PhongNHÓM 1. PHI LÂM
SẢN
Làng nghề đã bị mai một
% số hộ làm nghề qua các năm
90 % năm 2007
80% năm 2008
0% năm 2014
Nguyên nhân bị mai một:
Tuổi
cao sức yếu17%
không có nhân lực25%
đầu vào đầu ra trì trệ22%
công lao động thấp14%
tính chât công
việc11%
theo số đông11%
Biểu đồ thể hiện % nguyên nhân mai một làng nghề mây tre đan của
xã Nghi Phong (n=43)
Đơn vị: %
NHÓM 1. PHI LÂM SẢNKết luận
• Lượng chất thải rắn phát sinh tương đối ít khoảng 3kg/ngày/hộ
• Thành phần chủ yếu là xenlulozo được đưa vào đun nấu tại hộ gia đình
• Lượng khí phát sinh gây ảnh hưởng không đáng kể
Môi trường tại các làng nghề chưa có dấu hiệu ô nhiễm nên chưa có nhu cầu xây dựng hệ thống xử lý chất thải.Có nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ, hỗ trợ vốn, khuyến khích đào tạo nghề.
NHÓM CHẾ BIẾN NÔNG SẢNIII. Kết quả
3.2.1 Thực trạng sản xuất:
18.75% NHÓM A
315 lao động theo nghề
Giá trị sản xuất của nghề/ tổng thu nhập
81.15% NHÓM B
58.6%
Làm bánh cốm
Nấu
Đổ khuôn
Trộn
Cắt
Đóng gói
Mật mía, mạch nha
Sản phẩm
Bỏng gạo
Túi nilon
Than Xỉ than, khí thải
3.2.2. Quy trình sản xuất
Làm bún, bánh mướt
Vo
Ngâm
Nghiền ướt
Tách nước
Nhào bột
Tạo hình
LuộcLàm
nguội
Ủ
Nước
Nước thải
Nước
Nước thải
Nước
Bánh mướt
Nước
Gạo
Nước thải
Bún
Phát thải CTRNHÓM CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
CTR sản xuất
Biểu đồ lượng CTR sản xuất phát sinh từ các nghề
bánh khô kẹo lạc bánh nếp cốm0
2
4
6
8
10
12
14
16
18Đơn vị: kg/ngày/hộ
Biểu đồ hình thức quản lý CTR sản xuất
Quản lý phát thải CTR
NHÓM CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
tái sử dụng7%
chôn lấp8%
đổ tự do77%
khác8%
Phát sinh nước thảiNHÓM CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
bún bún miến0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
0.215
1.076
0.149333333333333
0.3
1.538
0.235666666666667
BOD5COD
Loại hình
Kg/năm
Biểu đồ tải lượng BOD5,COD trong nước thải sản xuất nghề làm bún, miến
Một số hộ có quy mô sản xuất lớn có tải lượng thải BOD5, COD
cao gấp 5 lần mức trung bình chung
Làng Bún Phú Đô
Bún Nghi Hoa
Miến Nghi Hoa
Công suất(tấn/ năm)
10025 238.68 63.58
BOD (kg/năm)
53140 77.4 53.75
COD (kg/năm)
76900 108 84.96
Bảng so sánh tải lượng BOD, COD với làng nghề làm bún Phú Đô
Phát sinh khí thảiNHÓM CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
TSP SO2 Nox VOC CO0
20
40
60
80
100
120
76.264375
1.8599875
109.5075
5.741.05233333333333
nghi hoa
nghi trung
Kg/năm
hông sốTSP SO2 Nox VOC CO
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
828
2520
Kg/năm
Thông số
Biểu đồ mức phát thải TSP, SO2, Nox, VOC, CO trong khí thải nghề chế biến nông sản
Một số hộ có quy mô sản xuất lớn có tải lượng thải BOD5, COD
cao gấp 5 lần mức trung bình chung
Thảo luận Lượng chất thải phát sinh chủ yếu từ các loại hình sản xuất có sử dụng nhiên liệu ( Than tổ ong, than đá, than củi) phát sinh ra các khí thải như: CO, SO2, NOX, VOC, TSP và xỉ than, tro gây áp lực lên môi trường làng nghề
Chưa có hình thức xử lý lượng nước thải phát sinh mà chỉ có hệ thống thu gom sau đó đổ trực tiếp ra sông...
Hiện trạng môi trường: Nước thải chưa qua xử lý có thể gây ô nhiễm
môi trường nước. Giải pháp
Khuyến khích sản xuất tập trung, hỗ trợ vốn nâng cấp
Có hệ thống xử lý nước thải tập trung cho làng nghề...
Thiết kế hệ thống xử lí khí thải phù hợp với quy trình sản xuất của làng nghề hoặc đề xuất được loại nguyên liệu thích hợp thay thế mà phù hợp vs lợi ích và kinh tế của người dân.
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải để xử lí trước khi thải ra ngoài môi trường.
Giải pháp
NHÓM LÂM SẢNIII. Kết quả3.3.1 Thực trạng sản xuất:
100% NHÓM BSố lao động
• 1750 đóng tàu
• 650 mộc dân dụng
Mức thu thập theo nghề
( /năm/làng)• 52.8 tỷ đóng tàu• 5 tỷ mộc dân
dụng
NHÓM LÂM SẢN3.1.2. Quy trình sản xuất đóng tàu và mộc dân dụng
III. Kết quả
Chuẩn bị nguyên liệu
Xẻ gỗ
Bào / đục
Lắp ghép.
Đánh bóng/Phun sơn
Thành phẩm
Gỗ ván.
Mùn cưa. Bụi
Đinh vít hỏng
Vỏ thùng sơn, khí thải
Lượng rác trung bình/ngày/hộ = 1.25± 0.25 (kg)
3.3.3. Chất thải rắn sinh hoạt
NHÓM LÂM SẢNIII. Kết quả
100% có hình thức chứa rác
100% có hình thức thu gom
100% không có hình thức tự xử lý
CTR Sản xuất
III. Kết quả NHÓM LÂM SẢN
%khối lượng gỗ phát sinh của từng công đoạn
Đóng tàu
xẻ gỗ73%
bào/đục28%
Mộc dân dụng
Đinh vít hỏng 100kg/năm
Vỏ sơn 77 kg/năm
Vỏ sơn11kg/năm
xẻ gỗ69%
bào đục31%
Biểu đồ thể hiện % hình thức quản lý CTR sản xuất
Bán tái sử dụng đốt thu gom0
20
40
60
80
100
19.730.9
18.4330.97
Quản lý chất thải rắn
NHÓM LÂM SẢN
Đóng tàu
Mộc dân dụng
Bán tái sử dụng đốt thu gom0
20
40
60
80
100
0
72.45
0
27.54
Đơn vị: %
3.3.4. Ước tính Phát thải cho khí thải
Quá trình đốt gỗ trong đóng tàu ( kg/ngày)
NOx = 0.408 (kg/năm/ hộ) VOC = 1.02 (kg/năm/hộ) TSP = 5.29 (kg/năm/hộ) CO = 15.6 (kg/năm/hộ)
SO2 = 0.018 ( kg/năm/hộ)
Quá trình phun sơn trong đóng tàu
VOC = 543.57 (kg/năm/hộ)
3.3.4. Kết luận NHÓM LÂM SẢN Các áp lực lên môi trường tại làng nghề:
Lượng chất thải rắn chủ yếu là gỗ ván và mùn cưa từ hoạt động xẻ gỗ và bào đục.
Khí thải được phát sinh chính từ hoạt động phun sơn là rất lớn.
Các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư phát sinh tiếng ồn ảnh hưởng đến đời sống người dân
Hiện trạng của môi trường: Các hoạt động phát sinh ra bụi nếu không
kiểm soát sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường không khí.
Giải pháp: Di dời các cơ sở sản xuất tập trung thành khu
sản xuất cách xa khu dân cư
Đôi với mọi làng nghề áp lực lên môi trường lại khác nhau. Nhóm nghề chế biến nông sản phát sinh nước thải đang gây ảnh hưởng đến môi trường nước. Đối với làng nghề đóng tàu và mộc, môi trường bị ảnh hưởng bởi CTR và bụi. Nhóm phi nông sản hầu như lượng chất thải phát sinh ít và đã được tự xử lý.
Các giải pháp được đưa ra với mỗi nhóm làng nghề khác nhau cần có những giải pháp phù hợp để bảo vệ môi trường tại các làng nghề
Tổng kết
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe !
The end