Download - Bộ môn Sức bền vật liệu
1. Quá trình thành lập và phát triển
Tiền thân của Bộ môn Sức bền vật liệu (SBVL) là Bộ
môn Cơ học được thành lập năm 1963 bao gồm các môn:
Cơ học lý thuyết, Sức bền vật liệu và Cơ học kết cấu.
Tháng 3 năm 1967, Bộ môn Cơ học được tách thành nhiều
bộ môn và Bộ môn SBVL được chính thức thành lập.
Bộ môn SBVL là một trong những bộ môn có bề dầy
truyền thống, có đội ngũ đông đảo các nhà giáo, nhà khoa
học nhiều kinh nghiệm, năng lực trong đào tạo, nghiên cứu
khoa học và lao động sản xuất, trong đó có 01 Giáo sư, 03
Phó giáo sư, 03 Tiến sĩ, 09 Thạc sĩ, 03 Kỹ sư. Nhiều cán bộ
giảng viên của Bộ môn được đào tạo cơ bản ở trong và
ngoài nước (Ba lan, Mỹ, Nhật, Pháp…).
Bộ môn SBVL đã được 18 lần công nhận danh hiệu Tổ
Lao động XHCN, được tặng thưởng Huân chương Lao
động hạng Ba (năm 1994). Nhiều thành viên của bộ môn
được tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
& Đào tạo; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ; Bằng khen của Thủ
tướng chính phủ; Huân chương Lao động hạng Ba.
Hiện nay, Bộ môn SBVL là một trong những đơn vị
hàng đầu về công nghệ và giải pháp sửa chữa gia cường kết
cấu công trình. Các giải pháp công nghệ của Bộ môn giúp
ngành giao thông vận tải tiết kiệm hàng nghìn tỷ đồng do
không phải đầu tư xây mới hàng trăm công trình cầu yếu.
BÔ MÔN SỨC BỀN VẬT LIỆUĐịa chỉ:
Phòng 404, nhà A6, trường
Đại học Giao thông Vận tải
Điện thoại: 04.37660141
Website:
http://sucbenvatlieu.com
http://sbtech.com.vn
http://sbtech.vn
2. Can bộ giang viên đang công tác tai Bộ môn
GS. TS. NGND. Vũ Đình Lai
Vị trí: Cố vấn khoa học
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Thực nghiệm kết cấu công trình.
Hướng nghiên cứu:
- Phương pháp ma trận chuyển tiếp,
- Phân tích ứng xử cơ học của kết cấu công trình.
Email: [email protected]
PGS. TS. NGƯT. Nguyễn Xuân Lựu
Vị trí: Cố vấn khoa học
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Phương pháp số trong cơ học.
Hướng nghiên cứu:
- Phân tích kết cấu công trình bằng phương pháp số,
- Phân tích ứng xử cơ học kết cấu công trình.
Email: [email protected]
PGS. TS. Lương Xuân Bính
Vị trí: Trưởng Bộ môn
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Phương pháp phân tử hữu hạn, Cầu Hầm.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected].
TS. Trịnh Minh Hai
Vị trí: Phó trưởng Bộ môn
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
TS. GVC. Tô Giang Lam
Vị trí: Trưởng nhóm môn học cơ sở - TTĐTQT
Lĩnh vực chuyên môn:
Lý thuyết đàn hồi, Phân tích kết cấu, Phương pháp phần tử
hữu hạn, động lực học kết cấu.
Hướng nghiên cứu:
- Thí nghiệm, quan trắc, phân tích ứng xử của kết cấu,
- Giải pháp gia cường kết cấu, hệ thống quản lý cầu.
Email: [email protected]
ThS. GVC. Đỗ Minh thu
Vị trí: Giảng viên chính
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Cầu Hầm.
Hướng nghiên cứu:
- Phương pháp tính kết cấu công trình,
- Kiểm định, thử tải công trình cầu.
Email: [email protected]
ThS. GVC. Vũ Văn Thành
Vị trí: Giảng viên chính
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Phương pháp phân tử hữu hạn.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
TS. Ta Thị Hiền
Vị trí: Tổ trưởng Công đoàn bộ môn
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng đường bộ.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Phương pháp tính kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Đỗ Xuân Quý
Vị trí: Giảng viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Cầu Hầm.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình có liên kết dị hướng,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Vũ Ngọc Linh
Vị trí: Phó bí thư Đoàn trường, NCS tại Nhật bản
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng đường bộ.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Vũ Thị Nga
Vị trí: Giảng viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Thực nghiệm kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Hà Văn Quân
Vị trí: Giảng viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Vũ Ngọc Trinh
Vị trí: Thí nghiệm viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Thực nghiệm Sức bền vật liệu,
- Kỹ thuật cơ khí.
Hướng nghiên cứu:
- Thực nghiệm kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
KS. Hoàng Văn Tuấn
Vị trí: Giảng viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Công trình giao thông thành phố.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
KS. Lê Thanh Tâm
Vị trí: Giảng viên
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu,
- Cơ khí ô tô.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Lê Gia Khuyến
Vị trí: Giảng viên – Cơ sở 2
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
ThS. Trần Xuân Hòa
Vị trí: Giảng viên – Cơ sở 2, nghiên cứu sinh tại Nhật Bản
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử kết cấu BTCT dưới tác dụng của động đất,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected], [email protected]
KS. Nguyễn Công Thức
Vị trí: Giảng viên – Cơ sở 2
Lĩnh vực chuyên môn:
- Sức bền vật liệu, Cơ học vật rắn biến dạng,
- Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Hướng nghiên cứu:
- Ứng xử cơ học của kết cấu công trình,
- Giải pháp gia cường kết cấu công trình.
Email: [email protected]
3. Công tác đào tao
Bộ môn SBVL được giao nhiệm vụ giảng
dạy các môn học ở bậc đại học: Sức bền vật
liệu, Lý thuyết đàn hồi, Cơ học vật rắn biến
dạng và Công tác thí nghiệm sức bền vật liệu;
các môn học ở chương trình tiên tiến: Cơ học
cơ sở, Phân tích kết cấu và ứng suất; các môn
học ở bậc sau đại học: Cơ học môi trường liên
tục, Lý thuyết dẻo, Phương pháp phần tử hữu
hạn ứng dụng, Phương pháp thực nghiệm công
trình, Lý thuyết tấm và vỏ, Thanh thành mỏng,
Cơ học vật liệu Composite.
Bộ môn đảm nhiệm quản lý đào tạo cao học
chuyên sâu Kỹ thuật kết cấu công trình giao
thông thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông, quản lý đào tạo tiến sĩ ngành
Cơ học kỹ thuật.
Bộ môn Sức bền vật liệu là một trong những
bộ môn hàng đầu trong trường mang lại những
thành tích vẻ vang trong các kỳ thi Olimpic Cơ
học Toàn quốc cho trường. Trong 27 kỳ thi
Olympic Sức bền vật liệu hàng năm với sự
tham gia của các trường Đại học kỹ thuật trong
cả nước thì đội tuyển Sức bền vật liệu của
trường đã chín lần đạt giải nhất đồng đội (các
năm: 1996, 1997, 1999, 2000, 2001, 2004,
2006, 2013, 2015), bảy giải nhì đồng đội (các
năm: 1992, 2005, 2007, 2008, 2009, 2011,
2012), ba giải ba đồng đội (các năm: 2002,
2010, 2014), một giải khuyến khích đồng đội
(năm 1998) và hàng trăm giải nhất, nhì, ba cá
nhân.
4. Nghiên cứu khoa học
Bên cạnh việc hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ giảng dạy, Bộ môn Sức bền vật
liệu đã thực hiện hàng chục đề tài nghiên
cứu khoa học giầu tính thực tiễn phục vụ
giảng dạy và sản xuất.
TÝnh dÇm hép b»ng m« h×nh phÇn tö khèi vµ vá
-1000-500
0500
1000
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Verti
cal a
cc.,
gal
Sub-baseFooting
-1000-500
0500
1000
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Horiz
ontal
acc.,
gal
B=3mGeometry atcritical state
Seismic shaking
Footing
Sub-base
4.87 m
1.74 m
81 cm
26 cm
TÝnh æn ®Þnh vµ chuyÓn dÞch kÕt cÊu chÞu ®éng ®Êt
Nghiªn cøuøng dôngvËt liÖu vµ c«ng nghÖTyfo trongsöa ch÷agia cuêngkÕt cÊu
Kết quả thí nghiệm dầm
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
110000
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Position (mm)
Forc
e (
N)
Dầm đối chứng
Dầm gia cường 5 lớp
Dầm gia cường 3 lớp
Dầm gia cường 4 lớp
Dầm gia cường 3 lớp - 1
Hiệu quả gia cường trên dầm BTCT
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
55000
60000
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Position (mm)
Forc
e (
N)
Plate 1 - 0 layer
Plate 2 - 2 layer
perpendicular
Plate 3 - 2 layer
perpendicular
Plate 4 - 2 layer
perpendicular
Hiệu quả gia cường trên bản BTCT
5. Một số hình anh ứng dụng KHCN vào LĐSX 6. Một số định hướng nghiên cứu
Các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề
tài luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ đang
thực hiện tại Bộ môn SBVL thuộc các
hướng nghiên cứu chủ đạo sau đây:
Phát triển các phương pháp giải tích và
phương pháp phần tử hữu hạn phân tích
kết cấu.
Mô hình hóa và mô phỏng số ứng xử của
kết cấu công trình.
Nghiên cứu các giải pháp tối ưu cho kết
cấu công trình.
Nghiên cứu giải pháp và công nghệ kiểm
định, đánh giá năng lực chịu tải và độ
bền khai thác công trình nhà cửa, cầu,
cống.
Nghiên cứu giải pháp sửa chữa, gia
cường kết cấu nhà, cầu, hầm, cảng bằng
vải sợi thủy tinh, vải sợi các bon trong
điều kiện thi công dưới nước.
Nghiên cứu giải pháp bảo vệ chống xâm
thực đối với kết cấu thép, bê tông cốt
thép.
Nghiên cứu ứng xử của kết cấu hệ thanh,
tấm, vỏ có tương tác với đất nền theo mô
hình kết cấu có liên kết dị hướng.
Nghiên cứu dịch chuyển và ổn định của
kết cấu địa kỹ thuật công trình (mái dốc,
tường chắn, nền móng) dưới tác dụng
của tải trọng động.
Nghiên cứu ứng xử của cọc trong nền đất
với tương tác đất-cọc theo mô hình liên
kết phi tuyến.
Nghiên cứu tính toán thiết kế tấm bản
không đá balat trên đường sắt cao tốc và
đường sắt đô thị.
Söa ch÷a cÇu N«ng TiÕn – TØnh Tuyªn Quang b»ng c«ng nghÖ FRP (Tyfo)
ThiÕt kÕ cÇu bé hµnh Ph¹m Ngäc Th¹ch – Lu¬ng §Þnh Cña (Hµ Néi)
Tæ chøcHéi th¶oøng dôngc«ng nghÖtiªn tiÕntrong söach÷a, t¨ngcuêng cÇu
Bé truëng §inh La Th¨ng chñ tr× Héi th¶o
Thö t¶i cÇuAn §«ng, TØnh Ninh ThuËn