BÔ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG
CÁ CHIM VÂY VÀNG
MÃ SỐ: MĐ03
NGHỀ: NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG
TRONG AO
Trình độ: Sơ cấp nghề
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: 03
3
LỜI GIỚI THIỆU
Cá chim vây vàng là loài cá nước ấm sống ở tầng giữa và tầng trên. Ở
giai đoạn cá giống, hàng năm, sau mùa đông cá thường sống theo đàn ở vùng
vịnh cửa sông. Cá trưởng thành bơi ra vùng biển sâu. Cá chim vây vàng thuộc
loài cá rộng muối, phạm vi thích hợp từ 3 - 33‰. Tuy nhiên, dưới 20‰ cá sinh
trưởng nhanh, trong điều kiện độ mặn cao tốc độ sinh trưởng của cá chậm.
Nhiệt độ thích hợp của cá 16 - 360C, sinh trưởng tốt nhất 22 - 28
0C. Cá chim
vây vàng là loài cá dữ ăn thịt, đầu tù, miệng ở phía trước bành ra 2 bên. Cuống
mang ngắn và thưa, đặc điểm này khiến cá có thể dùng đầu tìm kiếm thức ăn ở
trong cát. cá trưởng thành có thể ăn những động vật vỏ cứng như: ngao, cua,
ốc. Giai đoạn cá giống thức ăn là động vật phù du và động vật đáy, chủ yếu là
luân trùng, nauplius của Artemia. Cá con ăn tôm cá nhỏ, hai mảnh vỏ nhỏ.
Thức ăn chính của cá trưởng thành là các loại tôm cá nhỏ.Trong điều kiện ương
nuôi thức ăn là cá tạp xay nhỏ, tôm tép băm nhỏ, thức ăn tổng hợp. Cá trưởng
thành ăn tôm nhỏ và thức ăn công nghiệp hoặc hoàn toàn thức ăn công nghiệp
trong nuôi thương phẩm.
Tuy nhiên, nhiều bà con chưa được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các
hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên hiệu quả nuôi không cao.
Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá chim vây
vàng trong ao được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề. Phần kỹ thuật nghề
được kết cấu theo các mô đun. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề
trong quá trình thực hiện, việc xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình đào
tạo nghề Nuôi cá cá chim vây vàng trong ao là cấp thiết hiện nay để đào tạo
cho người làm nghề nuôi cá cá chim vây vàng và bà con lao động nông thôn,
giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi cá chim vây vàng phát triển bền
vững.
Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá chim vây vàng trong ao trình
độ sơ cấp nghề do trường Cao đẳng Thủy sản chủ trì xây dựng và biên soạn
theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương trình dạy nghề Nuôi cá chim vây vàng trong ao trình độ sơ cấp
gồm 06 mô đun:
1) Mô đun 01. Xây dựng hệ thống nuôi cá chim vây vàng
2) Mô đun 02. Chuẩn bị ao nuôi cá chim vây vàng
3) Mô đun 03. Chọn và thả cá giống cá chim vây vàng
4) Mô đun 04. Chăm sóc, quản lý ao nuôi cá chim vây vàng
5) Mô đun 05. Phòng và trị bệnh cá chim vây vàng
6) Mô đun 06. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng
Giáo trình Chọn và thả giống cá chim vây vàng được biên soạn theo
chương trình đã được thẩm định là một mô đun chuyên môn nghề, có thể dùng
4
để dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy
nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). Sau khi học mô đun này học viên
có thể hành nghề chuẩn bị ao nuôi cá. Mô đun này học sau mô đun Chuẩn bị ao
nuôi cá chim vây vàng và trước mô đun Chăm sóc, quản lý ao nuôi cá chim vây
vàng.
Giáo trình Chọn và thả cá giống cá chim vây vàng giới thiệu về biện
pháp chọn cá giống, vận chuyển, thả giống và kiểm tra cá sau khi thả; nội dung
được phân bổ giảng dạy trong thời gian 72 giờ và bao gồm 4 bài:
Nội dung giảng dạy gồm các bài sau:
Bài 1. Lựa chọn cá giống
Bài 2. Vận chuyển cá giống
Bài 3. Thả cá giống
Bài 4. Kiểm tra cá sau khi thả giống.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư
liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là mô hình
nuôi thực tế tại các địa phương …. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ NN&PTNT,
lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà
quản lý tại địa phương đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận
lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Tham gia biên soạn:
ThS. Nguyễn Mạnh Hà
5
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................... 2
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................ 5
MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG .................................................... 9
Bài 1: Lựa chọn cá giống ......................................................................... 10
Mục tiêu: ................................................................................................. 10
A. Nội dung: ........................................................................................... 10
1. Tìm hiểu thông tin cơ sở cung cấp giống ............................................................... 10
1.1. Tìm hiểu guồn gốc cá giống .............................................................. 11
1.2. Khảo sát giá thành con giống ............................................................ 13
1.3. Chọn nơi mua cá giống ..................................................................... 14
2. Kiểm tra sức khoẻ đàn cá giống bằng cảm quan ................................................... 15
2.1. Kích cỡ cá giống .............................................................................. 15
2.2. Chất lượng cá giống ......................................................................... 15
3. Kiểm tra kích cỡ và khối lượng cá giống ................................................................ 18
3.1. Lấy mẫu ........................................................................................... 18
3.2. Cân mẫu ........................................................................................... 22
3.3. Đo mẫu ............................................................................................ 24
3.4. Đếm mẫu .......................................................................................... 25
3.5. Xác định kích cỡ cá giống ................................................................ 26
4. Xác định số lượng cá giống cần mua ....................................................................... 26
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................................................... 26
1. Các câu hỏi ..................................................................................................................... 26
2. Các bài thực hành .......................................................................................................... 26
3. Kiểm tra ........................................................................................................................... 28
C. Ghi nhớ .............................................................................................. 29
Bài 2: Vận chuyển cá giống ..................................................................... 30
Mục tiêu: ................................................................................................. 30
A. Nội dung: ........................................................................................... 30
1. Xác định thời điểm vận chuyển ................................................................................. 30
6
2. Xác định hình thức vận chuyển ................................................................................. 31
2.1. Vận chuyển kín ................................................................................ 31
2.2. Vận chuyển hở ................................................................................. 32
3. Xác định mật độ cá vận chuyển ................................................................................. 32
3.1. Xác định quãng đường và thời gian vận chuyển ................................ 32
3.2. Xác định mật độ vận chuyển ............................................................. 33
3.3. Luyện ép cá ...................................................................................... 33
4. Đưa cá vào dụng cụ vận chuyển ................................................................................ 35
4.1. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện vận chuyển ....................................... 35
4.2. Đưa cá vào túi bơm ôxy (vận chuyển kín) ......................................... 41
4.3. Đưa cá vào lồ, thùng vận chuyển (vận chuyển hở) ............................ 46
5. Kiểm tra trước khi vận chuyển .................................................................................. 50
6. Xử lý trên đường vận chuyển ..................................................................................... 51
6.1. Dấu hiệu cá bất thường trong quá trình vận chuyển .......................... 52
6.2. Phương pháp xử lý ........................................................................... 52
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................... 53
1. Các câu hỏi ..................................................................................................................... 53
2. Các bài thực hành .......................................................................................................... 53
3. Kiểm tra ........................................................................................................................... 55
C. Ghi nhớ ............................................................................................. 55
Bài 3: Thả cá giống ................................................................................. 56
Mục tiêu: ................................................................................................ 56
A. Nội dung chính: ................................................................................ 56
1. Xác định thời điểm thả cá giống ............................................................................... 56
2. Chọn vị trí thả cá ........................................................................................................... 57
3. Tiếp nhận cá giống ........................................................................................................ 57
3.1. Chuẩn bị nơi giữ cá giống ................................................................. 57
3.2. Đánh giá chất lượng cá giống ........................................................... 59
3.3. Giao nhận số lượng cá ...................................................................... 59
4. Thuần hóa cá trước khi thả ......................................................................................... 60
4.1. Thuần hóa nhiệt độ ........................................................................... 60
4.2. Thuần hóa độ mặn ............................................................................ 61
5. Tắm phòng bệnh cho cá ............................................................................................... 62
7
5.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư ................................................................... 63
5.2. Thực hiện tắm cho cá giống .............................................................. 64
5.3. Loại bỏ cá giống kém chất lượng ...................................................... 66
6. Thả cá xuống ao............................................................................................................. 66
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................... 68
1. Các câu hỏi ..................................................................................................................... 68
2. Các bài thực hành .......................................................................................................... 68
C. Ghi nhớ ............................................................................................. 70
Bài 4: Kiểm tra cá sau khi thả giống ........................................................ 71
Mục tiêu: ................................................................................................ 71
A. Nội dung: .......................................................................................... 71
1. Kiểm tra sức khỏe của cá ............................................................................................ 71
2. Kiểm tra sự phân tán của cá ....................................................................................... 72
3. Xác định tỷ lệ cá sống .................................................................................................. 72
4. Kết luận và xử lý ........................................................................................................... 74
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................... 74
1. Các câu hỏi ..................................................................................................................... 74
2. Các bài thực hành .......................................................................................................... 74
C. Ghi nhớ ............................................................................................. 74
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .................................................. 75
I. Vị trí, tính chất của mô đun .............................................................. 75
II. Mục tiêu mô đun ............................................................................... 75
III. Nội dung chính của mô đun ............................................................ 75
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 78
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................ 78
VI. Tài liệu tham khảo .......................................................................... 83
PHỤ LỤC ............................................................................................... 83
8
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
DO: Oxy hòa tan còn là oxy hòa tan trong nước rất cần thiết cho sự hô
hấp của sinh vật dưới nước(Cá,tôm,động vật lưỡng cư, côn trùng v.v...). Khi
nồng độ DO trở nên quá thấp sẽ dẫn đến hiện tượng khó hô hấp,giảm hoạt
động ở các loài động thực vật dưới nước và có thể gây chết. Nồng độ DO trong
tự nhiên khoảng từ 8 - 10 mg/l.
FCR: Hệ số chuyển hóa thức ăn.
H2S: Khí hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, H2S dễ bay hơi
hơn so với nước. Khí H2S ít tan trong nước, rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong
1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu
trong H2S.
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
O2: Khí ôxy thường được gọi là dưỡng khí, vì nó duy trì sự sống.
pH: Độ chua, độ kiềm của đất (nước) được đo bằng độ pH. Đất thường
có trị số pH từ 3 đến 9. Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất thành:
- Đất chua (pH < 6,5)
- Đất trung tính (pH = 6,6 - 7,5)
- Đất kiềm (pH > 7,5).
Người ta xác định đất chua, đất kiềm và đất trung tính để có kế hoạch cải
tạo và sử dụng.
9
MÔ ĐUN CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG
Mã mô đun: MĐ 03
Giới thiệu mô đun
Mô đun 03: “Chọn và thả cá giống cá chim vây vàng” có thời gian học tập
là 72 giờ, trong đó có 8 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun
này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công
việc: chọn cá chim vây vàng giống; vận chuyển cá giống; thả giống; kiểm tra cá
sau khi thả giống đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Mô đun này giúp cho người học:
- Lựa chọn được cá giống đảm bảo tiêu chuẩn;
- Thực hiện vận chuyển cá giống đảm bảo tỷ lệ sống và chất lượng;
- Thực hiện thả cá giống đúng kỹ thuật.
Nội dung mô đun, gồm
- Lựa chọn cá giống
- Vận chuyển cá giống
- Thả cá giống
- Kiểm tra cá sau khi thả giống.
Để hoàn thành mô đun này, người học phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa;
- Tự đọc tài liệu ở nhà;
- Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực
hiện ở ao nuôi cá chim vây vàng của các hộ gia đình, trại sản xuất giống…
tại địa phương mở lớp.
Trong quá trình thực hiện mô đun: giáo viên (hoặc chuyên gia) kiểm
tra, đánh giá mức độ thành thạo các thao tác của người học.
Kết thúc mô đun: giáo viên kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và
khả năng thực hiện các kỹ năng của người học.
Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, người học phải:
- Có mặt ít nhất 80% số giờ học lý thuyết và tham gia 100% các giờ
thực hành.
- Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc
các mô đun.
- Trung bình điểm kiểm tra định kỳ và điểm kiểm tra kết thúc mô đun
phải đạt ≥ 5 điểm.
10
Bài 1: Lựa chọn cá giống
Mã bài: MĐ 03-01
Mục tiêu
- Nêu được tiêu chuẩn cá giống, các biện pháp kỹ thuật xác định kích cỡ,
chất lượng cá giống, và phương pháp xác định số lượng cá giống cần mua;
- Xác định được kích cỡ và đánh giá được chất lượng cá giống;
- Xác định được số lượng cá giống cần mua.
A. Nội dung
Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá
Chất lượng con giống là một yếu tố rất quan trọng, có ý nghĩa rất lớn
quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi cá chim vây vàng trong ao.
Khi chất lượng giống tốt:
- Cá khỏe mạnh, sức đề kháng tốt, ít bệnh, chi phí phòng trị bệnh thấp;
- Thời gian nuôi vừa phải, đúng kế hoạch, quay vòng ao và vốn nhanh;
- Cá hấp thu thức ăn tốt, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp;
- Chăm sóc, quản lý quá trình nuôi dễ dàng, nhẹ nhàng, chi phí nhân
công thấp.
Chất lượng cá giống không đạt yêu cầu dẫn đến:
- Cá chậm lớn, không đều cỡ, vụ nuôi kéo dài;
- Cá dễ bị nhiễm bệnh, tỷ lệ hao hụt cao;
- Tiêu tốn nhiều thức ăn;
- Chi phí phòng trị bệnh, xử lý môi trường, chi phí quản lý tăng cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá giống
Chất lượng cá giống phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố:
- Chất lượng đàn cá bố mẹ
- Kỹ thuật sinh sản
- Kỹ thuật ương nuôi
- Vận chuyển cá giống
1. Tìm hiểu thông tin cơ sở cung cấp giống
Để cung cấp được số lượng cá giống nhiều đáp ứng nhu cầu của thị
trường thì chủ yếu con giống được mua từ các cơ sở sản xuất giống.
Cơ sở sản xuất giống cũng đóng vai trò khá quan trọng, nó ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng con giống. Vì vậy, cơ sở sản xuất kinh doanh giống
phải có đầy đủ các điều kiện sau:
11
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về giống thủy sản.
+ Địa điểm sản xuất, kinh doanh phải theo quy hoạch của địa phương.
+ Trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống cấp và thoát nước, xử lý nước thải,
phương tiện vận chuyển, lưu giữ cá phải đầy đủ, phù hợp.
+ Có ao, bể nuôi cách ly giống mới nhập về.
+ Có chứng nhận đảm bảo vệ sinh thú y thủy sản, bảo vệ môi trường
sinh thái.
+ Có hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất, kinh doanh giống.
+ Có nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ được đào tạo về sản xuất giống
hoặc nuôi trồng thủy sản.
+ Thực hiện quy trình kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi
trường nước theo quy định.
+ Sử dụng thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất
trong sản xuất, kinh doanh cá chim vây vàng theo quy định.
+ Sử dụng đàn bố mẹ đảm bảo chất lượng theo quy định, có chứng nhận
xuất xứ dòng thuần.
+ Mỗi cá thể cá bố mẹ cho tham gia sinh sản không quá 2 lần trong một
năm. Cá bố mẹ tham gia sinh sản có đánh dấu để kiểm tra và theo dõi.
+ Công bố chất lượng và ghi nhãn hàng hóa cho các lô giống khi đưa ra
thị trường theo quy định.
+ Thực hiện kiểm dịch bệnh cho các lô cá giống khi đưa ra thị trường.
1.1. Tìm hiểu nguồn gốc cá giống
Chất lượng đàn cá bố mẹ có sự ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của
con giống và được thể hiện ở các điểm sau:
- Yếu tố di truyền
Các đặc điểm ưu thế nuôi như lớn nhanh, ít nhiễm bệnh, ngoại hình đẹp,
tiêu tốn ít thức ăn của từng cá thể trong đàn sẽ được ghi nhận thông qua việc
theo dõi sự tăng trưởng và phát triển của đàn cá. Cá thể có các ưu điểm trên
được ưu tiên tuyển chọn làm cá bố mẹ.
Sự thoái hóa giống ở thế hệ con do đàn cá bố mẹ có cùng huyết thống
(cận huyết). Thoái hóa giống làm cá giảm sức sống, chậm lớn, dễ bị nhiễm
bệnh, dị hình di dạng.
Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải được luân phiên chuyển đổi cá đực và cá
cái đến các khu vực địa lý khác nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị cận
huyết. Hoặc bổ sung thay thế từng phần đàn cá bố mẹ già cũ bằng số cá mới từ
các địa phương khác nhau.
12
Không thể kiểm soát tình trạng cận huyết của dạng cá giống này do cá bố
mẹ của chúng có thể cùng chung cá ông bà tồn tại nhiều năm trong ao do được
chủ động giữ lại hoặc còn sót lại khi thu hoạch.
- Tuổi và cỡ cá
Cá bố mẹ trong độ tuổi sinh sản cho đàn con có chất lượng tốt nhất.
Khối lượng cá bố mẹ ảnh hưởng đến số lượng và kích cỡ trứng. Hạt
trứng đạt kích thước tới hạn, cá bột mới nở có nhiều noãn hoàng, giúp cá phát
triển tốt trong những ngày đầu tạo tiền đề thuận lợi cho các giai đoạn phát triển
tiếp theo.
Tuổi sinh sản của cá chim vây vàng bố mẹ ít nhất là 2 - 3 năm tuổi, cá
được chọn phải khỏe mạnh, không sây sát, không bị dị hình dị dạng, khối
lượng cá tối thiểu từ 3 - 4kg.
- Điều kiện nuôi vỗ cá bố mẹ
Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ (cho ăn đảm bảo
chất lượng, quản lý môi trường tốt, kích thích nước cá bố mẹ…) giúp buồng
trứng cá phát triển tốt, sự chuyển hóa tạo noãn hoàng trong hạt trứng đạt tối đa,
các bộ phận của phôi cá được hình thành đầy đủ nên tỷ lệ nở cao, cá bột khỏe.
Hình 3.1.1. Cá chim vây vàng bố mẹ.
- Kỹ thuật sinh sản
Trong sinh sản cá chim vây vàng bằng phương pháp tiêm kích dục tố,
các sai sót có thể xảy ra là:
+ Chọn cá bố mẹ chưa hoàn toàn thành thục hoặc buồng trứng, tinh cá ở
giai đoạn thoái hóa để đưa lên đẻ.
+ Tính toán sai liều lượng kích dục tố.
13
+ Cho đẻ tái phát dục nhiều lần trong mùa sinh sản (theo quy định cho cá
đẻ không quá 2 lần/năm)
+ Quản lý môi trường ấp trứng (nhiệt độ ấp, độ mặn, ôxy) không thích
hợp.
Nên trứng và tinh trùng giảm chất lượng, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ nở thấp, cá
bột có sức sống kém.
- Kỹ thuật ương nuôi
Trong quá trình ương từ cá bột lên cá hương và từ cá hương lên cá
giống, có thể phát sinh các vấn đề:
+ Đàn cá bị bệnh, phải sử dụng thuốc kháng sinh và các hóa dược khác
đưa vào cơ thể nhiều và thường xuyên làm cho đàn cá chậm hoặc không phát
triển được, dư lượng thuốc tích tụ trong cơ thể.
+ Môi trường ao nuôi biến đổi xấu, phải sử dụng hóa chất để xử lý làm
cá bị sốc, giảm hoặc bỏ ăn.
+ Cho ăn thiếu thường xuyên, kéo dài.
+ Trị bệnh không triệt để, mầm bệnh vẫn khu trú trong cá gây bệnh mãn
tính.
+ Mật độ ương cao.
Dẫn đến tình trạng đàn cá giống không đạt kích thước quy định theo thời
gian phát triển hoặc đạt tiêu chuẩn kích cỡ cá giống nhưng thời gian ương nuôi
lâu hơn bình thường, gọi chung là “cá còi”.
Khi mua phải đàn cá này về nuôi, khả năng thành công không cao.
- Vận chuyển cá giống
Các vấn đề trong vận chuyển ảnh hưởng đến chất lượng cá giống là:
+ Thời gian vận chuyển kéo dài.
+ Mật độ vận chuyển cá cao.
1.2. Khảo sát giá thành con giống
Phương pháp khảo sát để xác định giá thành con giống bao gồm các
bước sau:
Bước 1: Kích cỡ cá chim vây vàng giống
- Cá chim vây vàng giống cỡ 6 - 8cm hoặc cỡ từ 8 - 10cm.
- Khối lượng con giống 20 - 30g hoặc từ 40 - 50g.
Bước 2: Nhu cầu thị trường tiêu thụ con giống
Bước 3: Khả năng sản xuất giống (mùa vụ sản xuất)
Bước 4: Chất lượng con giống
14
1.3. Chọn nơi mua cá giống
Cơ sở sản xuất, kinh doanh để mua cá chim vây vàng giống phải có đầy
đủ các điều kiện:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về giống thủy sản.
- Địa điểm sản xuất, kinh doanh phải theo quy hoạch của địa phương.
- Trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống cấp và thoát nước, xử lý nước thải,
phương tiện vận chuyển, lưu giữ cá phải đầy đủ, phù hợp.
- Có ao, bể nuôi cách ly giống mới nhập về.
- Có chứng nhận đảm bảo vệ sinh thú y thủy sản, bảo vệ môi trường sinh
thái.
- Có hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất, kinh doanh giống:
+ Sổ ghi nguồn gốc cá thể trong đàn cá bố mẹ (chất lượng, thời gian
tuyển chọn, trọng lượng, các đặc điểm, số lần tham gia sinh sản, kết quả đẻ
trứng).
+ Sổ ghi chế độ nuôi vỗ (thức ăn và cách cho ăn, khả năng phát dục qua
các lần kiểm tra).
+ Sổ ghi kết quả sản xuất từng lô giống (số cá thể tham gia, trọng lượng,
việc sử dụng kích dục tố, điều kiện môi trường khi cho đẻ, kết quả số lượng
trứng và số lượng cá bột của mỗi đợt tham gia sinh sản...).
+ Nhật ký theo dõi quá trình ương nuôi từng lô (thời gian ương, số
lượng, chế độ chăm sóc, sử dụng thức ăn, tình hình phát triển, diễn biến thời
tiết, các biểu hiện của giống ương, kiểm tra bệnh định kỳ, kết quả ương nuôi).
- Có nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ được đào tạo về sản xuất giống
hoặc nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện quy trình kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi
trường nước theo quy định.
- Sử dụng thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất
trong sản xuất, kinh doanh cá chim vây vàng theo quy định.
- Sử dụng đàn bố mẹ đảm bảo chất lượng theo quy định, có chứng nhận
xuất xứ dòng thuần.
Mỗi cá thể bố mẹ sử dụng cho sinh sản không quá 2 lần trong một năm.
- Công bố chất lượng và ghi nhãn hàng hóa cho các lô giống khi đưa ra
thị trường theo quy định.
- Thực hiện kiểm dịch bệnh cho các lô cá giống khi đưa ra thị trường.
15
2. Kiểm tra sức khoẻ đàn cá giống bằng cảm quan
2.1. Kích cỡ cá giống
Cá giống đảm bảo chất lượng phải đồng đều về cỡ. Nếu cá giống không
đồng đều, trong quá trình nuôi sẽ có sự phân đàn. Đây là nguyên nhân dẫn đến
hao hụt cá trong quá trình nuôi.
Nếu cá giống quá nhỏ dễ bị chết do khả năng thích nghi với điều kiện
môi trường ao nuôi kém hơn so với cá giống có kích cỡ lớn hơn.
Nếu cá giống quá lớn, giá thành con giống cao, vốn đầu tư lớn.
2.2. Chất lượng cá giống
Chất lượng con giống là một yếu tố rất quan trọng, có ý nghĩa rất lớn
quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi cá chim vây vàng.
- Khi chất lượng giống tốt:
+ Cá khỏe mạnh, sức đề kháng tốt, ít bệnh, chi phí phòng trị bệnh thấp.
+ Thời gian nuôi vừa phải, đúng kế hoạch, quay vòng ao và vốn nhanh.
+ Cá hấp thu thức ăn tốt, tỷ lệ hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp.
+ Chăm sóc, quản lý quá trình nuôi dễ dàng, chi phí nhân công thấp.
Hình 3.1.2. Cá chim vây vàng giống
- Chất lượng cá giống không đạt yêu cầu dẫn đến:
+ Cá chậm lớn, không đều cỡ, vụ nuôi kéo dài.
+ Cá dễ nhiễm bệnh, tỷ lệ hao hụt cao.
+ Tiêu tốn nhiều thức ăn.
+ Chi phí phòng trị bệnh, xử lý môi trường, chi phí quản lý tăng cao.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá giống
16
+ Chất lượng đàn cá bố mẹ.
+ Kỹ thuật sinh sản.
+ Kỹ thuật ương nuôi.
+ Vận chuyển cá giống.
- Đối với giống cá chim vây vàng có chất lượng tốt phải đảm bảo được
những yêu cầu sau:
+ Cá giống khỏe mạnh vận động nhanh nhẹn, có phản xạ tốt trước tác
động bên ngoài.
+ Màu sắc tươi sáng, cá giống có chất lượng không tốt có màu thâm đen,
nhợt nhạt.
Nếu trên cơ thể cá có những dấu hiệu màu sắc bất thường như: thân có
màu thâm đen, các chấm đỏ... đó có thể là dấu hiệu của bệnh, hoặc bị nấm xâm
nhập.
+ Cá phải còn đầy đủ, nguyên vẹn các bộ phận: Mang, vây, vảy...
Nếu cá giống bị mất vây, vảy, cá chậm phát triển trong quá trình nuôi vì
cá không bắt được mồi hoặc bắt mồi chậm.
Bên cạnh việc quan sát về hình dạng bên ngoài của cá để đánh giá
chất lượng cá giống thì việc đánh giá về sức khỏe cá giống cũng rất quan
trọng trong quá trình chọn cá giống.
Kiểm tra phiếu kiểm dịch đàn cá do cơ quan thú y thủy sản địa phương
cấp.
- Cá giống có sức khỏe tốt thể hiện qua các tiêu chí sau:
+ Cá hoạt động bơi lội nhanh nhẹn.
+ Hướng bơi theo ngược chiều dòng nước.
+ Có phản xạ nhanh trước tác động bên ngoài.
- Tìm hiểu lý lịch đàn cá giống.
+ Độ tuổi sinh sản của đàn cá bố mẹ: Tốt nhất là 2 - 4 tuổi.
+ Số lần đẻ trong năm: Không quá 2 lần/năm.
+ Tỷ lệ sống trung bình khi ương từ cá bột lên cá giống: Từ 50% trở lên.
- Chất lượng cá giống trước khi vận chuyển là một yếu tố quyết định đến
tỷ lệ sống của cá trong quá trình vận chuyển.
Cá càng khoẻ khả năng thích ứng với điều kiện thiếu ôxy càng tốt, tỷ lệ
sống càng cao. Vì thế, cá vận chuyển phải là cá có sức khoẻ tốt.
Không vận chuyển cá bị bệnh, yếu hoặc cá bị sây sát.
Trước khi vận chuyển, cá phải được luyện qua hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Giai đoạn này ta phải tiến hành qua 2 bước.
17
Bước 1: Dùng trà hoặc trâu để luyện cá trong ao, ngày luyện 1 lần vào 8
- 9 giờ sáng, thực hiện liên tục trong 6 - 7 ngày.
Bước 2: Dùng lưới kéo tập trung cá với mật độ cao vào góc ao, bước 2
được thực hiện trước khi vận chuyển từ 3 - 4 ngày.
+ Giai đoạn 2: Nhốt cá hoặc "ép cá" trên các bể xi măng, bể đất, trong
giai chứa cá.
Nhốt cá trong bể (ép cá trong bể, giai): bể đất hoặc bể xi măng có mức
nước cao từ 0,5 - 0,7m, nguồn nước đưa vào bể phải sạch, bể thường xuyên có
nước lưu thông (nước chảy vào và ra).
Nhốt cá trong giai: Đây là phương pháp nhốt cá (ép cá) đơn giản, thuận
tiện nhất. Hiện nay có nhiều cơ sở thực hiện.
Giai chứa cá có dạng hình trụ đáy là hình vuông hay hình chữ nhật, được
làm bằng lưới ni lông hoặc lưới cước. Thể tích giai từ 2m3 đến vài m
3.
Vị trí cắm giai: Giai được đặt ở nơi thường xuyên có nước chảy nhẹ,
nước sạch giàu ôxy, mức nước cao từ 1,2 - 1,5m.
Thời gian nhốt cá trong giai từ 8 - 12 giờ, tuỳ theo thời gian vận chuyển
dài hay ngắn và tuỳ theo kích cỡ đối tượng vận chuyển.
Đối với đàn cá giống có chất lượng tốt phải đảm bảo đầy đủ những yêu
cầu sau:
Bảng 3.1.1: Chất lượng cá chim vây vàng giống
Nơi kiểm tra Cá giống chất lượng tốt Cá giống chất lượng xấu
Kiểm tra cá
trong ao
+ Hoạt động hoạt bát, bơi
lội nhanh nhẹn và theo
đàn.
+ Khi có tác động nhanh
chóng lặn xuống.
+ Khi nổi đầu tập trung ở
giữa ao
+ Ban ngày ở dưới mặt
nước
+ Tranh mồi nhanh.
+ Hoạt động lờ đờ, bơi
chậm, tản mạn
+ Khi có tác động phản xạ
chậm.
+ Khi nổi đầu quanh quẩn ở
bờ ao.
+ Ban ngày thường lờ đờ
trên mặt nước.
+ Tranh mồi chậm
Kiểm tra cá
trong bể ( giai)
+ Hoạt động hoạt bát
+ Quy cỡ đồng đều
+ Màu sắc cá tươi sáng, da
nhiều nhớt.
+ Hoạt động chậm chạp
+ Chiều dài không đều
+ Màu sắc cá vàng, sậm đen
hoặc đen, hoặc màu sắc
không đều, vẩy thiếu hoặc có
18
+ Đầu nhỏ, thân rộng
+ Bơi lội dưới mặt nước và
thích bơi ngược dòng nước
nhẹ.
+ Không dị hình
+ Không dị tật, không có
dấu hiệu của bệnh
hiện tượng tụ máu.
+ Đầu to, thân hẹp
+ Bơi lội trên mặt nước,
không bơi ngược nước.
+ Bị dị hình nhiều
+ Thân cong vẹo
+ Bị mất nhớt, cá dựa bờ
nhiều
Khi mua cá giống, nếu tỷ lệ cá kém chất lượng trong khoảng từ 3%
đến ≤ 4% tổng số lượng cá giống cần mua là đảm bảo chất lượng.
3. Kiểm tra kích cỡ và khối lượng cá giống
Tuổi cá và cỡ cá có quan hệ mật thiết với tỷ lệ sống và năng suất
nuôi. Cỡ cá quá nhỏ dẫn tới tỷ lệ sống thấp. Để đảm bảo cá phát triển tốt
sau khi thả giống đối với cá chim vây vàng nên thả với mật độ 2 - 3con/m2.
3.1. Lấy mẫu cá giống
Bước 1: chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ thu mẫu: Vợt
được làm bằng sợi mềm, không có
gút, kích thước mắt lưới từ 4 -
8mm, đường kính 50 - 60cm.
Hình 3.1.3. Vợt vớt cá
19
- Lưới kéo cá, giai chứa cá
giống bằng sợi mềm, không gút,
mắt lưới 2a = 8 - 10mm (hoặc
bằng sợi cước, mắt lưới 2a =
2mm).
- Kích thước lưới: Chiều dài
4 - 7m, cao từ 1 - 1,2m
- Kích thước giai chứa cá:
5,0 x 2,0 x 1,0m
Hình 3.1.4. Giai chứa cá
- Thước đo hoặc giấy kẻ ô li
có vạch chia chính xác đến mm.
Hình 3.1.5. Giấy kẻ ô li
- Cân đồng hồ (hoặc cân
điện tử) loại 5 - 10kg, độ chính xác
20g.
Khi cân cá giống không
nên xử dụng cân có trọng lượng
quá lớn để cân chính xác hơn.
Hình 3.1.6. Cân đồng hồ
20
Hình 3.1.7. Cân điện tử
- Xô hoặc thau 30 - 40 lít
Hình 3.1.8. Chậu và xô nhựa chứa mẫu cá
Bước 2: Thu mẫu cá
Lấy mẫu từ trong dụng cụ chứa cá (giai, bể) bằng các dụng cụ thu
như vợt, rổ nhựa, xô, hoặc chậu. Dụng cụ thu phải nguyên vẹn, không bị
rách, thủng, gãy, mắt lưới của vợt thu có kích thước Gas 60 (60 mắt lưới
trong 1cm2) để thu cá, tránh cá bị lọt ra ngoài và tránh làm tổn thương cá.
Vớt ngẫu nhiên 3 mẫu, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể giống nhỏ hoặc 50 -
100 cá thể giống lớn từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô chứa sẵn nước sạch.