Page 1 of 9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số:...................../VNPAY-
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
91/2015/QH2013 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2017;
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 26/11/2014;
- Nghị định 52/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/05/2013 về thương mại điện tử và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng
tiền mặt, Nghị định 80/2016/NĐCP ngày 01/07/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định 101/2012/NĐCP và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nhu cầu phát triển sản phẩm dịch vụ và khả năng hợp tác của các bên;
m n n t n năm t n t m
1. CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP THANH TOÁN VIỆT NAM
Địa chỉ: Phòng 804A, số 22 phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà
Nội
Điện thoại: +844-37764 668 Fax: +844-37764 666
Mã số thuế: 0102182292
Người đại diện: Ông Hoàng Quốc Đạt
Chức vụ: Giám đốc Khối Khách hàng Doanh Nghiệp
(Theo giấy ủy quyền số: 11/2017/GUQ-VNPAY do Tổng Giám đốc – Lê Tánh ký ngày 15/7/2017)
Sau đây g i t t là: VNPAY, Bên A.
2. ĐƠN VỊ CHẤP NHẬN THANH TOÁN
Tên đơn vị: ........................................................................................................................................
Tên viết t t (Merchant Name): …………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số GPĐKKD/GCNĐKKD:……………………………………………………………. …………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Sau đây g i t t là: ĐVCNTT, Bên B.
Page 2 of 9
(ĐVCNTT, VNPAY s được g i chung là các bên và được g i riêng là m i bên )
Xét rằn :
- VNPAY là đơn vị cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán được cấp giấy phép hoạt động, có
khả năng h trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong các giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ.
- ĐVCNTT là đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ có nhu cầu kết nối, sử dụng dịch trung gian
thanh toán VNPAY để nhận tiền thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.
Do vậy, Các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ với các điều kiện và điều
khoản dưới đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. Dị vụ trun n t n to n (Dị vụ TGTT) trong hợp đồng này được hiểu là Dịch vụ
cổng thanh toán VNPAY, Dịch vụ thanh toán VNPAY QR do VNPAY phát triển.
1.2. Đơn vị ấp n ận t n to n (ĐVC TT) Là các tổ chức hoặc cá nhân cung ứng hàng
hoá, dịch vụ chấp nhận cho khách hàng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ thông qua
Dịch vụ TGTT do VNPAY cung cấp.
1.3. Đ ểm ấp n ận t n to n (ĐC ) Là các điểm cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ
thuộc ĐVCNTT chấp nhận cho khách hàng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ thông
qua Dịch vụ TGTT do VNPAY cung cấp. ĐCN có thể là các điểm kinh doanh vật lý, các
website TMĐT hoặc các gian hàng ảo.
1.4. Khách hàng: Là chủ tài khoản/thẻ của các Ngân hàng hợp tác với VNPAY triển khai
Dịch vụ TGTT thực hiện việc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho các ĐVCNTT.
1.5. Ứn dụn Mob le B nk n Là hệ thống ngân hàng trực tuyến qua di động (Mobile
Banking) cho phép khách hàng cá nhân có thể truy cập vào tài khoản ngân hàng thông qua
Internet bằng các thiết bị di động (smartphone, máy tính bảng) để sử dụng các dịch vụ tài
chính ngân hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng khác (thanh toán sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ).
1.6. Merchant View/App: Là trang web/ứng dụng cho phép ĐVCNTT truy cập để nhận thông
báo giao dịch, truy vấn/theo dõi giao dịch, lấy thông tin/quản lý đơn hàng (kiểm tra và cập
nhật tình trạng đơn hàng), xuất báo cáo giao dịch phục vụ đối chiếu, thanh toán…
1.7. OTT: Là các nội dung VNPAY gửi thông qua ứng dụng VNPAY cung cấp cho ĐVCNTT
trên nền tảng Internet.
1.8. Ngày làm v ệ : Là các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu trừ các ngày nghỉ (thứ Bảy,
Chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam).
1.9. P ên o dị Là khoảng thời gian tính từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ cùng ngày.
Trường hợp có ngày nghỉ và ngày lễ, phiên giao dịch được xác định từ thời điểm b t đầu
của phiên giao dịch vào ngày nghỉ, ngày lễ đến thời điểm kết thúc phiên giao dịch của
ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ.
1.10. ợp đ n : Là hợp đồng này cùng các phụ lục và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên
quan do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết, đóng dấu.
Page 3 of 9
1.11. Bản x n ận o dị Là văn bản do ĐVCNTT gửi cho khách hàng thông qua các
phương tiện điện tử và là cơ sở tham chiếu để giải quyết các tranh chấp phát sinh. Bản xác
nhận giao dịch bao gồm những thông tin liên quan đến giao dịch như tên hàng hóa hoặc
dịch vụ, số lượng, chủng loại, phương thức, địa điểm và thời hạn giao hàng, tổng giá trị
của giao dịch, h tên người mua hàng.
1.12. G o dị Là các giao dịch được khách hàng sử dụng thông qua các phương thức thanh
toán để thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
1.13. P í xử lý o dị : Là mức phí ĐVCNTT phải thanh toán cho VNPAY theo quy định tại
Hợp đồng này.
1.14. G o dị h thành công: Là giao dịch đã thanh toán thành công qua VNPAY và đã được
ĐVCNTT giao hàng hóa hoặc dịch vụ tới khách hàng.
1.15. G o dị o n trả Là giao dịch do ĐVCNTT yêu cầu VNPAY hoàn trả một phần hoặc
toàn bộ số tiền cho khách hàng.
1.16. G o dị n lận ả m o Là giao dịch xảy ra khi thông tin về thẻ/tài khoản/ứng dụng
Mobile Banking của khách hàng dùng để mua/đặt hàng hóa, dịch vụ mà không được sự
cho phép của chủ (thẻ/tài khoản/ứng dụng Mobile Banking).
1.17. Đòi b o n Là việc Ngân hàng/VNPAY đòi tiền ĐVCNTT đối với các giao dịch khách
hàng khiếu nại.
Điều 2: Nội dung hợp tác
ĐVCNTT sử dụng Dịch vụ trung gian thanh toán do VNPAY cung cấp bao gồm nhưng không
giới hạn bởi:
2.1. Dịch vụ Cổng thanh toán VNPAY: cho phép khách hàng có tài khoản/thẻ tại các Ngân hàng
hoặc các Tổ chức thẻ quốc tế đã triển khai dịch vụ Cổng thanh toán với VNPAY thực hiện
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho các ĐVCNTT qua website của ĐVCNTT bằng các
phương thức sau:
+ Thẻ ATM nội địa và Tài khoản Ngân hàng.
+ Thẻ Quốc tế: Visa/MasterCard/JCB.
+ Ứng dụng Mobile Banking.
2.2. Dịch vụ VNPAY QR: cho phép khách hàng thanh toán cho các giao dịch mua s m hàng hóa,
dịch vụ của ĐVCNTT từ tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng thông qua tính năng QR
Pay trên ứng dụng Mobile Banking của các Ngân hàng.
Tùy thuộc vào nhu cầu của ĐVCNTT, các dịch vụ hợp tác giữa VNPAY và ĐVCNTT sẽ được hai
Bên thống nhất và quy định tại Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 3: Quyền và trách nhiệm của ĐVCNTT
3.1.Quyền của ĐVCNTT
a. Được VNPAY thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định của
Hợp đồng này.
b. Được khiếu nại với VNPAY về những vi phạm, sai sót của các bên có liên quan trong quá
trình triển khai dịch vụ.
Page 4 of 9
3.2.Trách nhiệm của ĐVCNTT
a. ĐVCNTT cung cấp hàng hoá và dịch vụ (i) tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam (ii)
tuân thủ các quy định liên quan đến quy trình thanh toán của VNPAY áp dụng trong từng
thời kỳ (iii) không sử dụng dịch vụ thanh toán đã kết nối với VNPAY vào mục đích bất hợp
pháp.
b. ĐVCNTT chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ của mình.
ĐVCNTT đảm bảo các hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng đều có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, cam kết không cung cấp các mặt hàng kém chất lượng, không cung cấp hàng sai
nguồn gốc và/hoặc các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa cấm, trường hợp kinh doanh hàng
hóa dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa có điều kiện thì phải có giấy phép của cơ quan nhà
nước có thầm quyền. Trường hợp cung cấp hàng hóa dịch vụ sai quy định của pháp luật mà
ảnh hưởng hình ảnh, uy tín của VNPAY thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt
hại thực tế gây ra cho VNPAY.
c. ĐVCNTT không được cấu kết với các tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi gian lận trong
quá trình thanh toán, giao dịch thanh toán khống (không cung cấp hàng hóa, dịch vụ), ứng
tiền mặt cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
d. Không sử dung dịch vụ trung gian thanh toán mà VNPAY cung cấp để thực hiện các hành vi
rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, đưa và nhận hối lộ; mua bán các sản phẩm, dịch vụ bị cấm
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e. Đảm bảo tính chính xác của các đơn đặt hàng/dịch vụ. Hóa đơn xác nhận nghĩa vụ cung cấp
hàng hóa/dịch vụ cho khách hàng phải đảm bảo các thông tin theo quy định của pháp luật, tối
thiểu bao gồm: Thông tin của ĐVCNTT; thông tin của khách hàng; chi tiết hàng hóa/dịch vụ,
giá bán, loại tiền; điều kiện, phương thức và thời hạn giao hàng; quy định hoàn trả hàng
hóa/dịch vụ.
f. ĐVCNTT không thu thêm một khoản phí nào, không tăng giá hàng hóa, dịch vụ đối với các
giao dịch khách hàng thực hiện thanh toán qua Dịch vụ TGTT.
g. ĐVCNTT có trách nhiệm thông báo cho VNPAY các giao dịch bị nghi ngờ gian lận. Hàng
ngày, nếu phát hiện các giao dịch bị nghi ngờ là gian lận hay giao dịch có độ rủi ro cao,
VNPAY s gửi danh sách các giao dịch đó cho ĐVCNTT và ĐVCNTT phải có trách nhiệm
xác thực khách hàng hoặc thực hiện hủy giao dịch, hoàn trả tiền cho khách hàng nếu chưa
cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
h. Cam kết thông báo bằng văn bản ngay cho VNPAY bất kỳ sự thay đổi nào về quyền sở hữu,
địa chỉ hay ngành nghề kinh doanh của ĐVCNTT. Không được chuyển giao các quyền theo
Hợp đồng này cho một bên khác mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của VNPAY.
i. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc cung cấp cho VNPAY thông tin tài khoản của
ĐVCNTT mở tại ngân hàng để nhận tiền do VNPAY h trợ thu hộ và thanh toán cho
ĐVCNTT.
j. Thanh toán tiền phí dịch vụ cho VNPAY theo quy định của Hợp đồng này.
3.3.Trách nhiệm về giải quyết tra soát, khiếu nại
a. ĐVCNTT cam kết giải quyết trực tiếp với khách hàng tất cả các tranh chấp, khiếu nại về
nghĩa vụ giao hàng hoá/dịch vụ và chất lượng hàng hoá/dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp như:
Page 5 of 9
khách hàng không nhận được hàng hoá/dịch vụ, hàng hoá/dịch vụ không đúng số lượng, chất
lượng, không đúng quy cách đặt hàng hay bất cứ lý do hợp lý nào khác liên quan đến hàng
hóa và dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp.
b. Cung cấp đầy đủ chứng từ giao dịch theo yêu cầu của VNPAY.
c. Cam kết hoàn trả lại cho VNPAY toàn bộ số tiền VNPAY đã thanh toán cho ĐVCNTT trong
các trường hợp đòi bồi hoàn được quy định tại Điều 7.1 của Hợp đồng.
d. Cam kết thanh toán cho khách hàng số tiền chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm thanh toán và
thời điểm ĐVCNTT hoàn tiền 100% giá trị giao dịch, áp dụng đối với những trường hợp hủy
giao dịch do giao dịch l i trùng lặp hoặc do ĐVCNTT và khách hàng không có bằng chứng
vể giao nhận dịch vụ.
Điều 4 : Quyền và trách nhiệm của VNPAY
4.1. Quyền của VNPAY
a. Được hưởng toàn bộ các khoản phí theo quy định tại Hợp đồng.
b. VNPAY được phép khấu trừ vào khoản thanh toán tiếp theo của ĐVCNTT; hoặc ĐVCNTT
chuyển tiền cho VNPAY để thanh toán toàn bộ số tiền phải hoàn trả trong các trường hợp đòi
bồi hoàn được quy định tại Điều 7.1 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp ĐVCNTT nợ phí
dịch vụ của VNPAY.
c. Được quyền cung cấp tên, biểu tượng (logo) công ty, nhãn hiệu sản phẩm dịch vụ, địa điểm và
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ĐVCNTT trên trang web, trong danh sách khách hàng và
trên các ấn phẩm quảng cáo, các tờ hướng dẫn giới thiệu dịch vụ và những tài liệu khác của
VNPAY có liên quan đến dịch vụ.
d. Được miễn trừ các trách nhiệm liên quan đến chất lượng hàng hóa, dịch vụ mà ĐVCNTT
cung cấp cho khách hàng cũng như trách nhiệm liên quan đến việc xuất hóa đơn cho khách
hàng, giao nhận hàng hóa, bảo hành, khiếu nại và khiếu kiện của Khách hàng khi có phát sinh.
4.2. Trách nhiệm của VNPAY
a. Thực hiện thanh toán cho ĐVCNTT các giao dịch mua bán hàng hoá/dịch vụ theo quy định
trong Hợp đồng.
b. Quản trị hệ thống VNPAY, áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn số liệu, thông tin về giao
dịch và tài khoản của khách hàng theo các quy định của pháp luật.
c. Thực hiện cài đặt, quản lý thông số kỹ thuật của ĐVCNTT trên hệ thống VNPAY.
d. Thực hiện đối soát, xác nhận số liệu thanh toán.
e. H trợ và n lực giải quyết các giao dịch cần xác minh, các yêu cầu tra soát, khiếu nại phát
sinh của khách hàng.
Điều 5: Điều khoản về Phí dịch vụ và thanh toán
Điều khoản về Phí dịch vụ và thanh toán s được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Hợp đồng
này.
Điều 6: Điều khoản về giải quyết tra soát, khiếu nại
Page 6 of 9
a. ĐVCNTT và VNPAY cam kết hợp tác với nhau trong việc giải quyết tra soát khiếu nại của
bất kỳ giao dịch nào.
b. Đối với những tra soát, khiếu nại của khách hàng về các giao dịch thực hiện tại ĐVCNTT:
- VNPAY s yêu cầu ĐVCNTT cung cấp các chứng từ cần thiết (chứng từ giao/nhận hàng
hóa, dịch vụ, địa chỉ, số điện thoại, thông tin đăng ký khách hàng, tên facebook và/hoặc
các thông tin và mối liên hệ liên quan khác,..) để chứng minh giao dịch được thực hiện
theo đúng yêu cầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa ĐVCNTT và khách hàng.
- ĐVCNTT có trách nhiệm trả lời tra soát trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu tra soát từ phía VNPAY.
- Đối với các yêu cầu tra soát từ phía ĐVCNTT, VNPAY có trách nhiệm trả lời trong vòng
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu tra soát từ ĐVCNTT.
- Các bên chịu hoàn toàn trách nhiệm với các chi phí và tổn thất phát sinh đối với các tra
soát được trả lời ngoài thời gian này.
c. Thời hạn tra soát khiếu nại không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày hai bên tiếp nhận đề
nghị tra soát khiếu nại lần đầu của khách hàng.
d. Để phục vụ cho các tra soát khiếu nại đặc thù (nếu có), ĐVCNTT cam kết bảo quản, lưu
giữ và cung cấp cho VNPAY các thông tin dữ liệu liên quan đến các giao dịch của khách
hàng trong vòng 18 tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch.
Điều 7: Giao dịch hoàn trả, đòi bồi hoàn
7.1. Hoàn trả
a. ĐVCNTT có quyền yêu cầu VNPAY thực hiện việc hoàn trả tiền cho khách hàng. Để thực
hiện việc hoàn trả tiền cho khách hàng, VNPAY s khấu trừ số tiền trả lại vào khoản thanh
toán tiếp theo hoặc yêu cầu ĐVCNTT chuyển khoản số tiền cần hoàn trả cho VNPAY.
b. Việc hoàn trả phải được: i, gửi yêu cầu đến địa chỉ [email protected] của VNPAY và được
gửi bằng địa chỉ email mà ĐVCNTT đăng ký với VNPAY; hoặc ii, thực hiện trên hệ thống
quản lý giao dịch được VNPAY cung cấp.
c. ĐVCNTT cam kết không thực hiện hoàn trả cho khách hàng bằng tiền mặt trong m i trường
hợp hoàn tiền.
d. Số tiền hoàn trả không được vượt quá tổng số tiền giao dịch gốc.
7.2. Đòi bồi hoàn
a. VNPAY có quyền từ chối thanh toán hoặc yêu cầu thu hồi một phần hoặc toàn bộ giá trị giao
dịch đã thanh toán cho ĐVCNTT trong các trường hợp sau:
o Giao dịch là gian lận, giả mạo hoặc bị chủ (thẻ/tài khoản/ứng dụng) khiếu nại là gian lận
hoặc giả mạo.
o Giao dịch không được cấp phép hoặc các thông tin do ĐVCNTT cung cấp khi xin cấp
phép không chính xác.
o Giao dịch nghi ngờ giả mạo đang trong quá trình điều tra.
o Giao dịch đã được VNPAY tạm ứng cho ĐVCNTT nhưng sau đó bị phát sinh tranh chấp
về nghĩa vụ giao hàng hóa/dịch vụ của ĐVCNTT.
Page 7 of 9
o Chủ (thẻ/tài khoản/ứng dụng) tranh chấp về giao dịch.
o ĐVCNTT yêu cầu thanh toán cho giao dịch được cung ứng hoặc thực hiện bởi các bên
thứ ba không phải là ĐVCNTT.
o ĐVCNTT không tuân thủ việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho VNPAY theo đúng quy
định của Hợp đồng.
o Sai lệnh phát sinh do l i kỹ thuật của ĐVCNTT.
o Việc cung cấp hàng hoá/dịch vụ giữa ĐVCNTT và khách hàng, việc sử dụng thẻ/tài
khoản/ứng dụng và/hoặc việc thực hiện nghĩa vụ theo yêu cầu cung cấp hàng hoá/dịch vụ
giữa các bên liên quan vi phạm pháp luật Việt Nam.
o ĐVCNTT bằng cách này hay cách khác không tuân thủ các điều khoản, điều kiện của
Hợp đồng cũng như các quy định khác bằng văn bản của ngân hàng và/hoặc VNPAY
(nếu có).
b. Quyền đòi bồi hoàn của VNPAY có thể kéo dài và giữ nguyên giá trị hiệu lực ngay cả khi hợp
đồng đã chấm dứt.
Điều 8: Các trường hợp miễn trách nhiệm và bất khả kháng
8.1.Các trường hợp miễn trách nhiệm
a. VNPAY và Ngân hàng được miễn trách nhiệm khi ĐVCNTT không thể sử dụng dịch vụ
thanh toán vì (i) không thể truy cập hay kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ, mạng lưới,
người sử dụng dịch vụ hay các nguồn thông tin qua mạng internet do l i mạng Internet, l i
máy móc, l i bảo trì hệ thống; (ii) l i phần cứng hoặc phần mềm ngoài tầm kiểm soát của
VNPAY.
b. Các tổn thất liên quan đến giao dịch giả mạo thẻ, chủ thẻ khiếu nại không thực hiện giao dịch
và VNPAY không đòi được tiền từ Ngân hàng phát hành thẻ, các tổn thất liên quan đến mất
c p dữ liệu thẻ tại ĐVCNTT.
8.2.Các trường hợp bất khả kháng
a. Trong Hợp đồng này, sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự kiện xảy ra một cách
khách quan, không thể lường trước được và nằm ngoài tầm kiểm soát của hai Bên mặc dù hai
Bên đã cố g ng hết sức để ngăn cản, hạn chế và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh
hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng này.
b. Trong phạm vi của Hợp đồng này, sự kiện bất khả kháng gồm một trong các trường hợp sau:
động đất, lũ lụt, hạn hán, cháy, nổ, dịch bệnh, thảm h a, thiên tai, chiến tranh, khủng bố, đình
công, phá sản… hoặc những sự kiện không thể lường trước được và không có nghĩa vụ phải
biết trước dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện hay có thể ảnh hưởng nghiêm tr ng tới
hiệu lực của hợp đồng.
c. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời
thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả
kháng và trong vòng ba mươi (30) ngày phải gửi văn bản cho các bên còn lại mô tả chi tiết về
nguyên nhân của sự kiện, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng, các bên
Page 8 of 9
vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép
và phải tích cực, chủ động tìm m i biện pháp hợp lý để thực hiện phần việc không bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
d. Một Bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng s không phải
bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, nếu Bên gặp phải sự kiện
bất khả kháng không n lực đến mức tối đa để thực hiện Hợp đồng này và kh c phục hoặc hạn
chế thiệt hại xảy ra thì vẫn bị coi là vi phạm Hợp đồng này.
e. Nếu có sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn một (01) tháng thì các bên s xem xét và quyết định
một cách hợp lý về các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.
Điều 9: Sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
a. Trường hợp một bên muốn sửa đổi, bổ sung, chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông
báo cho các bên còn lại bằng văn bản trước 30 ngày. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo, nếu các bên còn lại không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì coi như thông
báo đó đã được chấp nhận.
b. VNPAY có thể tạm đình chỉ hoặc chấm dứt Hợp đồng này nếu ĐVCNTT không thực hiện
đúng nghĩa vụ của mình được qui định trong Hợp đồng hoặc VNPAY nhận định hoạt động
kinh doanh của ĐVCNTT là không an toàn và có các rủi ro trong thanh toán.
c. Việc chấm dứt Hợp đồng này vì bất kỳ lý do nào hoặc việc chấm dứt hoạt động kinh doanh
của m i bên không có nghĩa là chấm dứt các nghĩa vụ mà m i bên chưa hoàn thành theo quy
định của Hợp đồng. M i bên phải có trách nhiệm:
o Thực hiện thanh toán tất cả các khoản nợ với bên còn lại (nếu có) theo quy định tại các
điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;
o Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến các giao dịch thanh toán
được thực hiện theo Hợp đồng này.
Điều 10: Luật áp dụng, giải quyết quyết tranh chấp và cơ quan giải quyết tranh chấp
a. Hợp đồng này được điều chỉnh và hiểu theo các quy định của luật pháp Việt Nam.
b. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng này. Trường hợp có vi phạm,
tranh chấp hai Bên cùng thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác.
c. Khi có vấn đề hai Bên không tự giải quyết được một Bên có quyền đưa vụ việc ra Toà án
Nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật. Phán quyết của Toà án là
quyết định cuối cùng buộc các Bên tuân thủ. Án phí và các chi phí liên quan thực hiện theo
bản án/quyết định của Tòa án.
Điều 11: Bảo mật thông tin
a. Hai Bên (bao gồm cả cán bộ, nhân viên, đại lý, đơn vị trực thuộc của Bên đó) cam kết đảm
bảo giữ bí mật các thông tin liên quan đến các điều khoản trong Hợp đồng này bao gồm cả các
Phụ lục kèm theo cũng như những thông tin của hai Bên trong quá trình triển khai và vận
hành trừ khi có sự đồng ý của bên còn lại hoặc theo yêu cầu của pháp luật. Trong trường hợp
có sự tiết lộ thông tin mật từ phía bên nào bên đó phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất
Page 9 of 9
nào xảy ra cho các bên còn lại do việc tiết lộ thông tin đó gây ra. Các bên cam kết thực hiện
nghiêm túc thỏa thuận bảo mật này ngay cả khi Hợp đồng đã hết hiệu lực.
b. Các bên đồng ý cho phép bên còn lại cung cấp tên, biểu tượng và lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của mình trên website trong danh sách đối tác và trên các ấn phẩm quảng cáo, các tờ
hướng dẫn dịch vụ và các tài liệu khác liên quan đến dịch vụ hợp tác theo Hợp đồng này.
c. Bên nào vi phạm trách nhiệm bảo mật thông tin quy định tại Hợp đồng này gây thiệt hại cho
Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đó.
d. Hai bên nhất trí rằng các quy định tại Điều này vẫn còn hiệu lực kể cả khi các bên đã thanh lý
hợp đồng.
Điều 12: Điều khoản thi hành
a. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của hai bên ký và đóng dấu, có
thời hạn 01 năm và mặc nhiên được gia hạn trong các năm tiếp theo nếu các bên không có
thỏa thuận khác.
b. Hai Bên đồng ý rằng các Phụ lục được Hai Bên ký kết đính kèm Hợp đồng này là một phần
không thể tách rời của Hợp đồng này, không mâu thuẫn và có giá trị tương đương với Hợp
đồng này. Trường hợp có mâu thuẫn, Hợp đồng được ưu tiên áp dụng. Trong quá trình thực
hiện nếu phát sinh vướng m c, tranh chấp các bên s cùng nhau trực tiếp bàn bạc, thương
lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác xây dựng vì lợi ích chung. Nếu không tự thỏa thuận
được bằng đàm phán và thương lượng, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân có thẩm
quyền để giải quyết.
c. Các bên nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết theo Hợp đồng, nếu chưa được sự cho phép của
bên còn lại các bên không được chuyển toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của mình
trong Hợp đồng hay chỉ định một đơn vị nào khác thực hiện thay.
d. Bên nào vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này s phải chịu một khoản tiền phạt tương đương
với 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế đã gây ra cho
bên bị vi phạm.
e. Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt, VNPAY giữ hai (02) bản,
ĐVCNTT giữ hai (02) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện VNPAY
Đại diện ĐVCNTT
Page 1 of 8
PHỤ LỤC 01
DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VNPAY
(Kèm theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ số………………………….. ………….. )
Điều 1: Giải thích từ ngữ
1.1. Tổ ứ p t n t ẻ (TCP T) Là Ngân hàng, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, tổ
chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép thực hiện
việc phát hành thẻ cho chủ thẻ sử dụng theo quy định của Pháp luật.
1.2. Bảo đảm t n to n: Là việc ĐVCNTT đặt c c một khoản tiền tại VNPAY để đảm bảo
khả năng thanh toán của ĐVCNTT trong trường hợp đòi bồi hoàn và các trường hợp khác
được quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo của Hợp đồng.
1.3. Webs te t ươn m đ ện tử (Webs te TMĐT) Là các website cung cấp hàng hóa dịch vụ
do ĐVCNTT sở hữu chấp nhận thanh toán thông qua cổng thanh toán VNPAY.
1.4. Cổn t n to n V PAY Là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật do VNPAY phát triển và
quản lý để thực hiện việc kết nối giữa các ĐVCNTT và Ngân hàng, thực hiện truyền dẫn,
trao đổi và xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến giữa Ngân hàng và các ĐVCNTT nhằm h
trợ khách hàng của Ngân hàng thực hiện thanh toán trong các giao dịch thương mại điện tử,
thanh toán hóa đơn điện tử, các dịch vụ thanh toán điện tử khác.
1.5. T ẻ Là thẻ nội địa/quốc tế dùng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNTT.
1.6. T ẻ quố tế: Là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế, hiện tại bao gồm thẻ
Visa, Master Card, JCB.
1.7. Tổ ứ t ẻ quố tế (TCTQT) Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công ty
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế như Tổ chức Visa International, Công ty thẻ
MasterCard Incoporated, Công ty thẻ Discover, Công ty thẻ JCB.
1.8. C ủ t ẻ Là cá nhân được cấp thẻ để sử dụng trong hạn mức tín dụng được cấp hoặc số dư
trên tài khoản. Chủ thẻ có tên in trên Thẻ.
1.9. Số t ẻ Là dãy số gồm 16 chữ số, được in nổi hoặc in chìm trên Thẻ cứng.
1.10. T ờ n ệu lự ủ t ẻ Là ngày hết hạn của thẻ, được in trên thẻ dưới dạng
DD/MM/YY hoặc MM/YY
1.11. Dị vụ t n to n trự tu ến: Là việc cấp phép trực tuyến, xử lý dữ liệu và thực hiện
thanh toán do VNPAY cung cấp cho ĐVCNTT để xử lý các giao dịch mua bán trực tuyến
của ĐVCNTT.
Điều 2: Phạm vi và đối tượng hợp tác
a. Các ĐCN (website TMĐT) do ĐVCNTT sở hữu kết nối cổng thanh toán VNPAY được
chi tiết theo danh sách đính kèm Phụ lục này.
b. Trong trường hợp ĐVCNTT có thay đổi, bổ sung ĐCN, ĐVCNTT gửi thông báo bằng
văn bản cho VNPAY về việc thay đổi, bổ sung này.
Điều 3: Phí dịch vụ và thanh toán
3.1. Phí dịch vụ
Page 2 of 8
STT Tên phí Mức thu (đã bao gồm VAT)
1 Phí cài đặt ban đầu Miễn phí
2 Phí duy trì hệ thống (theo tháng) Miễn phí
3 Giao dịch thẻ Nội địa/ Tài khoản ngân hàng/ ứng dụng Mobile Banking và ví điện tử
VnMart
o Phí xử lý giao dịch 1,1% giá trị giao dịch + 1650 VND
4 Giao dịch thẻ Quốc tế
o Phí xử lý giao dịch 2,75% giá trị giao dịch + 2500 VND
Lưu ý:
- Mức phí trên có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Khi có sự thay đổi về phí, VNPAY s thông
báo cho ĐVCNTT để hai bên cùng thống nhất bổ sung phụ lục điều chỉnh phí.
- Phí xử lý giao dịch thẻ quốc tế: Đối với các giao dịch hủy, hoàn trả VNPAY s không hoàn
phần phí này cho ĐVCNTT.
3.2. Thanh toán
- Giá trị thanh toán: VNPAY chịu trách nhiệm thanh toán cho ĐVCNTT tổng giá trị các
giao dịch thành công mà khách hàng đã thanh toán qua VNPAY trong một chu kỳ thanh
toán sau khi đã trừ hết các khoản phí mà VNPAY được hưởng, loại trừ các giao dịch hoàn
trả và đòi bồi hoàn.
- Hình thức thanh toán:
Thanh toán theo chu kỳ: Vào ngày T+..., VNPAY s chuyển số tiền cần thanh toán trong
ngày T cho ĐVCNTT. Nếu ngày thanh toán rơi vào ngày nghỉ ngày lễ, VNPAY s thực hiện
thanh toán cho ĐVCNTT vào ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ.
3.3. Phương thức thanh toán:
a. ĐVCNTT chỉ định tài khoản tiền gửi VND dưới đây để phục vụ việc thanh toán với
VNPAY
Chủ tài khoản: .....................................................
Số tài khoản: .......................................................
Mở tại: .................................................Chi nhánh: ........................................................
b. Trường hợp ĐVCNTT chỉ định tài khoản cá nhân để phục vụ việc thanh toán với VNPAY,
ĐVCNTT làm giấy ủy quyền gửi cho VNPAY.
c. Trường hợp ĐVCNTT thay đổi thông tin tài khoản, ĐVCNTT gửi thông báo bằng văn bản
cho VNPAY.
3.4. Tổng hợp phí và phát hành hóa đơn
a. Chu kỳ tổng hợp phí: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ ngày đầu tiên của tháng đến
23:59:59 giờ ngày cuối cùng của tháng.
b. Trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, VNPAY s gửi cho ĐVCNTT
biên bản tổng hợp số liệu và phí qua email để hai bên thống nhất.
Page 3 of 8
c. Sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm hai bên chốt số liệu, VNPAY s xuất hóa đơn giá trị
gia tăng cho ĐVCNTT theo tổng số tiền phí mà VNPAY đã thu từ ĐVCNTT.
d. ĐVCNTT có trách nhiệm xuất hóa đơn bán hàng cho Khách hàng theo quy định hiện hành
của Nhà nước. Giá trị trên hóa đơn đúng bằng số tiền Khách hàng đã bị trừ trong Tài
khoản khi thanh toán hàng hóa hay dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp.
3.5. Thuế
Hai bên có trách nhiệm phải trả các loại thuế có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng
này theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 4: Trách nhiệm của ĐVCNTT
a. Xây dựng hệ thống phần mềm, quản trị cơ sở dữ liệu giao dịch và khách hàng của mình.
Trưng bày logo của VNPAY và logo các loại thẻ được chấp nhận thanh toán ở vị trí thuận
lợi trên trang web của mình.
b. ĐVCNTT cam kết công khai chính sách hoàn trả dịch vụ và thanh toán, trên trang web
của mình; thông báo rộng rãi thông qua toàn bộ các kênh cung ứng dịch vụ cho khách
hàng về trách nhiệm của mình đối với các giao dịch thanh toán, sản phẩm và dịch vụ cung
cấp; công tác dịch vụ khách hàng và giải quyết khiếu nại cùng tất cả các điều khoản, điều
kiện, chính sách bán hàng.
c. ĐVCNTT cam kết rằng các phần mềm chương trình liên quan đến dịch vụ thanh toán trực
tuyến, các tài liệu, thông tin về khách hàng, Ngân hàng và các tài liệu của VNPAY có
được trong quá trình cung cấp hàng hoá, dịch vụ là những thông tin mật mà ĐVCNTT
phải lưu giữ an toàn.
d. ĐVCNTT cam kết thanh toán cho VNPAY các khoản phí do TCTQT thu trong trường
hợp tỷ lệ giao dịch tra soát, khiếu nại của ĐVCNTT vượt quá quy định của TCTQT cùng
các khoản phí phát sinh khác (nếu có). Theo đó, VNPAY s khấu trừ số tiền trả lại vào
khoản thanh toán tiếp theo hoặc yêu cầu ĐVCNTT chuyển khoản số tiền cần hoàn trả cho
VNPAY
Điều 5: Quy trình giao dịch
5.1. Giao dịch thẻ nội địa/tài khoản
- Bước 1: Khách hàng lựa ch n hàng hóa, dịch vụ trên Website của ĐVCNTT và thực hiện
thanh toán bằng tài khoản/ thẻ nội địa của Ngân hàng qua cổng thanh toán VNPAY.
- Bước 2: ĐVCNTT gửi yêu cầu thanh toán của Khách hàng sang VNPAY. Tùy thuộc vào cơ
chế thanh toán trực tuyến của từng Ngân hàng, VNPAY yêu cầu Khách hàng:
Thanh toán bằng thẻ nội địa: VNPAY yêu cầu Khách hàng nhập thông tin thẻ gồm:
o Số thẻ
o Tên chủ thẻ
o Ngày phát hành/hiệu lực của thẻ
Thanh toán bằng tài khoản: VNPAY chuyển Khách hàng sang trang đăng nhập
Internet Banking của Ngân hàng và yêu cầu Khách hàng đăng nhập Internet Banking.
- Bước 3: VNPAY gửi yêu cầu cấp phép giao dịch sang Ngân hàng.
Page 4 of 8
Thanh toán bằng thẻ: Thông tin thẻ của Khách hàng được VNPAY gửi sang Ngân
hàng để kiểm tra:
o Nếu thông tin hợp lệ: Ngân hàng gửi yêu cầu xác thực Khách hàng sang VNPAY.
VNPAY hiển thị màn hình thông báo yêu cầu Khách hàng xác thực bằng OTP
SMS/Token hay phương thức xác thực nào đó do Ngân hàng quy định. Nếu xác
thực thành công, chuyển sang bước 2.
o Nếu thông tin không hợp lệ: Ngân hàng thông báo cho VNPAY để VNPAY hiển
thị l i cho Khách hàng trên màn hình giao dịch. Giao dịch kết thúc.
Thanh toán bằng tài khoản: VNPAY chuyển yêu cầu thanh toán của Khách hàng sang
Ngân hàng kèm theo thông tin giao dịch thanh toán của Khách hàng. Khách hàng kiểm
tra lại thông tin giao dịch và xác thực giao dịch bằng OTP SMS/Token hay phương
thức xác thực nào đó do Ngân hàng quy định.
- Bước 4: Ngân hàng thực hiện hạch toán giao dịch và thông báo kết quả cho VNPAY.
- Bước 5: VNPAY cập nhật kết quả giao dịch thanh toán đơn hàng và gửi kết quả sang hệ
thống ĐVCNTT.
- Bước 6: Hệ thống ĐVCNTT cập nhật tình trạng thanh toán của đơn hàng và thực hiện
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.
5.2. Giao dịch thẻ quốc tế
- Bước 1: Khách hàng lựa ch n hàng hóa, dịch vụ trên Website của ĐVCNTT và thực hiện
thanh toán bằng thẻ quốc tế.
- Bước 2: ĐVCNTT gửi yêu cầu thanh toán của Khách hàng sang VNPAY. Cổng thanh
toán VNPAY yêu cầu Khách hàng nhập thông tin thanh toán gồm:
o Số thẻ
o Ngày phát hành/hiệu lực của thẻ
o Số CVV
- Bước 3: VNPAY gửi yêu cầu thanh toán của Khách hàng sang TCTQT.
- Bước 4: TCTQT gửi yêu cầu sang NHPH. NHPH thực hiện kiểm tra:
o Nếu thông tin hợp lệ: chuyển sang bước 6.
o Nếu thông tin không hợp lệ: NHPH thông báo cho TCTQT, TCTQT gửi thông báo
sang VNPAY. VNPAY hiển thị l i cho Khách hàng trên màn hình giao dịch. Giao
dịch kết thúc.
- Bước 5: NHPH thực hiện hạch toán giao dịch và thông báo kết quả cho TCTQT.
- Bước 6: TCTQT gửi thông báo kết quả giao dịch sang VNPAY
- Bước 7: VNPAY cập nhật kết quả giao dịch thanh toán đơn hàng và gửi kết quả sang hệ
thống ĐVCNTT.
- Bước 8: Hệ thống ĐVCNTT cập nhật tình trạng thanh toán của đơn hàng và thực hiện
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.
5.3. Giao dịch qua QR Pay trên Mobile Banking
- Bước 1: Khách hàng lựa ch n hàng hóa, dịch vụ trên Website của ĐVCNTT và tạo giao
dịch mua hàng. Khách hàng ch n thanh toán qua cổng thanh toán VNPAY theo hình thức
Page 5 of 8
quét mã QR. Màn hình giao dịch tự động hiển thị mã QR tương ứng với đơn hàng của
Khách hàng. Mã QR chỉ được quét một lần và có thời gian thanh toán quy định tùy thuộc
vào ĐVCNTT.
- Bước 2: Khách hàng ch n chức năng QR Pay trên ứng dụng Mobile Banking để quét mã
QR đơn hàng.
- Bước 3: Ứng dụng hiển thị màn hình xác nhận thanh toán. Thông tin hiển thị bao gồm:
o Tài khoản nguồn, Số dư khả dụng
o Thông tin đơn hàng: Mô tả hàng hóa/dịch vụ, Số tiền, Phí vận chuyển, …
Khách hàng xác nhận thanh toán.
- Bước 4: Khách hàng xác thực giao dịch bằng PIN, OTP hoặc Token tùy theo quy định
Ngân hàng.
- Bước 5: Ngân hàng tiến hành hạch toán giao dịch và thông báo kết quả cho VNPAY.
- Bước 6: VNPAY thông báo kết quả giao dịch ĐVCNTT.
- Bước 7: ĐVCNTT nhận thông báo kết quả giao dịch và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
Khách hang.
Lưu ý: trường hợp ĐVCNTT không có kết nối kỹ thuật với VNPAY, VNPAY s gửi thông báo
cho ĐVCNTT qua Email ĐVCNTT đăng ký với VNPAY và Merchant View.
Điều 6: Quy định về đối soát
6.1. Đối soát trong trường hợp ĐVCNTT có kết nối kỹ thuật với VNPAY
- Đối soát: là quá trình ĐVCNTT so sánh khớp đúng và phát hiện sai lệch giữa dữ liệu giao
dịch do VNPAY cung cấp với dữ liệu giao dịch được ghi nhận tại hệ thống của ĐVCNTT.
- Giao dịch sai lệch và xử lý sai lệch: Các giao dịch sai lệch là những giao dịch không trùng
khớp giữa hai gồm:
Giao dịch được ghi nhận thành công tại hệ thống của VNPAY nhưng không được
ghi nhận thành công tại ĐVCNTT, ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
Khách hàng: VNPAY hoàn tiền cho Khách hàng.
Giao dịch được ghi nhận thành công tại ĐVCNTT nhưng không được ghi nhận thành
công tại hệ thống của VNPAY:
Nếu ĐVCNTT đã cung cấp hàng hóa dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY thực
hiện truy thu tiền của Khách hàng. Trường hợp không truy thu được tiền của
Khách hàng: hai bên s kiểm tra log giao dịch để xác định nguyên nhân l i, l i
của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm.
Nếu ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: ĐVCNTT
ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và cập nhật lại giao dịch
trên hệ thống.
Giao dịch được ghi nhận thành công tại hệ thống của cả hai bên nhưng nội dung các
trường trong giao dịch không hoàn toàn trùng khớp (thời gian, số tiền, tình trạng
giao dịch…).
- Quy trình đối soát:
Page 6 of 8
Hàng ngày, trước 09:00:00 giờ sáng ngày làm việc đầu tiên ngay sau thời điểm kết
thúc phiên giao dịch, VNPAY tạo dữ liệu chi tiết các giao dịch phát sinh trong phiên
giao dịch ngày hôm trước và gửi cho ĐVCNTT. ĐVCNTT lấy dữ liệu VNPAY gửi
và gửi lại kết quả đối soát trước 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát.
Trường hợp sau 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát, VNPAY không nhận được
file kết quả đối soát thì các dữ liệu giao dịch được ghi nhận trên hệ thống VNPAY
được thừa nhận là chính xác. Quá trình đối chiếu kết thúc.
Trường hợp dữ liệu giao dịch của ĐVCNTT không trùng khớp với số liệu báo cáo
do VNPAY cung cấp:
ĐVCNTT có trách nhiệm cung cấp cho VNPAY báo cáo các giao dịch sai lệch
đó trước 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát.
Khi nhận được báo cáo giao dịch sai lệch, VNPAY kiểm tra dữ liệu ghi nhận
tại hệ thống VNPAY và phản hồi kết quả cho ĐVCNTT. Trường hợp trước
thời gian VNPAY thanh toán cho ĐVCNTT mà hai Bên chưa tìm được nguyên
nhân giao dịch sai lệch, thì dữ liệu ghi nhận tại VNPAY là căn cứ tạm thời để
VNPAY thanh toán cho ĐVCNTT.
6.2. Đối soát trong trường hợp ĐVCNTT không có kết nối kỹ thuật với VNPAY
- Đối soát: kết thúc phiên giao dịch, VNPAY so sánh giữa dữ liệu ghi nhận tại hệ thống
VNPAY và dữ liệu VNPAY gửi cho ĐVCNTT.
- Giao dịch sai lệch: là các giao dịch không trùng khớp giữa dữ liệu ghi nhận tại hệ thống
VNPAY và dữ liệu VNPAY gửi cho ĐVCNTT.
- Xử lý giao dịch sai lệch:
Giao dịch có trong dữ liệu VNPAY nhưng VNPAY không gửi cho ĐVCNTT:
VNPAY gửi yêu cầu hoàn tiền cho Khách hàng sang Ngân hàng.
Giao dịch không có trong dữ liệu VNPAY nhưng VNPAY có gửi cho ĐVCNTT:
VNPAY gửi yêu cầu sang ĐVCNTT kiểm tra tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ
đến Khách hàng:
Nếu ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY thông
báo cho ĐVCNTT không cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và cập nhật
lại hệ thống Merchant View/App.
Nếu ĐVCNTT đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY chịu trách
nhiệm thanh toán cho ĐVCNTT.
Điều 7: Quy định về quản lý rủi ro
a. ĐVCNTT cam kết tham gia các giải pháp xác thực khách hàng của các TCTQT cụ thể là
Verified by Visa, MasterCard Secure Code.
b. Thông báo cho VNPAY đầu mối tiếp nhận và xử lý các giao dịch bị nghi ngờ giả mạo bao
gồm: h tên, điện thoại, địa chỉ Email...
c. Hàng ngày ĐVCNTT phối hợp các bên kiểm tra các giao dịch được thực hiện tại
ĐVCNTT để phát hiện các giao dịch nghi ngờ giả mạo theo nguyên t c sau:
- Trong trường hợp Ngân hàng/VNPAY phát hiện các giao dịch nghi ngờ cần xác
minh, VNPAY s gửi danh sách các giao dịch đó cho ĐVCNTT, ĐVCNTT phải có
Page 7 of 8
trách nhiệm kiểm tra lại thông tin với khách hàng để kịp thời ngăn chặn các giao
dịch giả mạo.
- Trong trường hợp ĐVCNTT phát hiện ra các giao dịch nghi ngờ cần xác minh,
ĐVCNTT phối hợp với VNPAY/Ngân hàng để kiểm tra tính hợp lệ của thẻ và liên
hệ với khách hàng để xác định tính chính xác của giao dịch. Nếu không liên hệ được
với khách hàng thì ĐVCNTT có thể hủy giao dịch hoặc khi giao hàng hóa/dịch vụ
phải kiểm tra thông tin khách hàng.
Nếu người nhận hàng chính là chủ thẻ thì ĐVCNTT phải kiểm tra thẻ, kiểm
tra tên thẻ có khớp với CMND/Hộ chiếu không.
Nếu người nhận hàng không phải là chủ thẻ thì ĐVCNTT phải yêu cầu khách
hàng cung cấp thông tin người đặt mua hàng hóa/dịch vụ hộ, thông tin về chủ
thẻ đã cung cấp để xác minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm với các rủi ro có
thể phát sinh nếu đó là giao dịch giả mạo.
Điều 8: Đầu mối liên hệ
Trong quá trình triển khai dịch vụ hợp tác, hai Bên s liên lạc với nhau thông qua đầu mối thuộc
từng bộ phận liên quan như sau:
STT Công việc VNPAY ĐVCNTT
1 Phụ trách kết nối kỹ thuật
Ông : Nguyễn Hữu Thắng
Tel : 0243.776.4668
Mobile : 01674.739.575
Email : [email protected]
Ông/Bà:……………………..
Tel : ……………………..
Mobile : …………………
Email :……………………
2 Phụ trách kinh doanh
Ông/Bà:………………………
Tel:………………………….
Mobile:………………………
Email: ………………………
Ông/Bà: …………………..
Tel: ……………………
Mobile :…………………..
Email : ……………………
3 Phụ trách bộ phận Chăm
sóc khách hàng
Bà: Trương Thị Quỳnh Hoa
Tel : 0243.8506.506
Hotline: 0243.8291.291
0913.192.192
Email : [email protected]
Ông/Bà:……………………..
Tel : ……………………..
Mobile : …………………
Email :……………………
4
Phụ trách đối soát – thanh
toán
Bà: Nguyễn Thị Thanh Hòa
Tel : 0243.776.4668/158
Mobile : 0977.567.235
Email : [email protected]
Ông/Bà:……………………..
Tel : ……………………..
Mobile : …………………
Email :……………………
Điều 9: Điều khoản thi hành
a. Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng cung cấp dịch vụ số
.............................................. có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của hai bên ký
và đóng dấu, có thời hạn cùng với thời hạn của Hợp đồng cung cấp dịch vụ
số.................................................
b. Phụ lục này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt, VNPAY giữ hai (02) bản,
ĐVCNTT giữ hai (02) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện VNPAY Đại diện ĐVCNTT
Page 8 of 8
Page 1 of 5
PHỤ LỤC 02
DỊCH VỤ THANH TOÁN VNPAY QR
(Kèm theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ số………………………….. ………….. )
Điều 1: Giải thích từ ngữ
1.1 Mã QR/QRCode (v ết tắt ủ ụm từ Qu k response ode) Là một dạng mã ma trận (hay
mã vạch hai chiều) chứa thông tin về ĐVCNTT và/hoặc thông tin hàng hóa dịch vụ, có thể
đ c bởi một máy đ c mã vạch hay smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp
ảnh (camera) với ứng dụng chuyên biệt.
1.2 QR Pay: Là một tiện ích trên ứng dụng Mobile Banking, sử dụng camera điện thoại quét mã
QR để thực hiện nhanh một số giao dịch như chuyển khoản, thanh toán.
1.3 MID (Merchant ID): Là mã g n cho m i ĐVCNTT được khai báo trên hệ thống VNPAY.
M i ĐVCNTT chỉ có một (01) MID. MID thông thường được lấy theo Số đăng ký kinh
doanh nếu ĐVCNTT là Doanh nghiệp hoặc Số Giấy chứng nhận nếu ĐVCNTT là Hộ kinh
doanh cá thể.
1.4 TID (Terminal ID): Lã mã g n cho từng ĐCN của ĐVCNTT được khai báo trên hệ thống
VNPAY. M i ĐVCNTT có thể có một (01) hoặc nhiều TID tùy thuộc vào số lượng ĐCN của
ĐVCNTT dó.
1.5 Mã QR/QR Code (viết t t của cụm từ Quick Response Code): Là một dạng mã ma trận (hay
mã vạch hai chiều) do VNPAY tạo ra. M i mã QR tạo ra là phân biệt và duy nhất. QR gồm
02 loại là QR sản phẩm và QR Terminal.
1.6 QR Terminal: Là mã QR chứa 02 thông tin là MID và TID do VNPAY tạo để định danh
ĐVCNTT và ĐCN của ĐVCNTT đó. Khách hàng khi thanh toán bằng QR Terminal s phải
nhập thêm số tiền cần thanh toán cho ĐVCNNTT.
1.7 QR sản p ẩm Là mã QR gồm 03 thông tin là MID, TID và Mã sản phẩm do VNPAY tạo để
định danh ĐVCNTT, ĐCN của ĐVCNTT và sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của ĐVCNTT.
Khách hàng khi thanh toán bằng QR sản phẩm s không phải nhập số tiền cần thanh toán do
toàn bộ thông tin về sản phẩm bao gồm cả giá tiền đã được chi tiết trong Mã sản phẩm.
1.8 Mã sản p ẩm (MSP) Là mã g n cho từng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do ĐVCNTT quy
định để định danh sản phẩm.
Điều 2: Phạm vi và đối tượng hợp tác
a. Các ĐCN của ĐVCNTT được chi tiết theo danh sách đính kèm Phụ lục này.
b. Trong trường hợp ĐVCNTT có thay đổi, bổ sung ĐCN, ĐVCNTT gửi thông báo bằng văn
bản cho VNPAY về việc thay đổi, bổ sung này.
Điều 3: Phí dịch vụ và thanh toán
3.1. Phí dịch vụ
STT Tên phí Mức thu (đã bao gồm VAT)
1 Phí xử lý giao dịch 0.88% giá trị giao dịch
Page 2 of 5
Lưu ý:
- Mức phí trên có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Khi có sự thay đổi về phí, VNPAY s thông
báo cho ĐVCNTT để hai bên cùng thống nhất bổ sung phụ lục điều chỉnh phí.
3.2. Thanh toán
- Giá trị thanh toán: VNPAY chịu trách nhiệm thanh toán cho ĐVCNTT tổng giá trị các giao
dịch thành công mà khách hàng đã thanh toán qua VNPAY trong một chu kỳ thanh toán sau
khi đã trừ hết các khoản phí mà VNPAY được hưởng, loại trừ các giao dịch hoàn trả và đòi
bồi hoàn.
- Hình thức thanh toán: Vào ngày T+1, VNPAY s chuyển số tiền cần thanh toán trong ngày
T cho ĐVCNTT. Nếu ngày T+1 rơi vào ngày nghỉ ngày lễ, VNPAY s thực hiện thanh toán
cho ĐVCNTT vào ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ.
3.3. Phương thức thanh toán:
a. ĐVCNTT chỉ định tài khoản tiền gửi VND dưới đây để phục vụ việc thanh toán với
VNPAY:
Chủ tài khoản: .....................................................
Số tài khoản: .......................................................
Mở tại: .................................................Chi nhánh: ........................................................
b. Trường hợp ĐVCNTT chỉ định tài khoản cá nhân để phục vụ việc thanh toán với VNPAY,
ĐVCNTT làm giấy ủy quyền gửi cho VNPAY.
c. Trường hợp ĐVCNTT thay đổi thông tin tài khoản, ĐVCNTT gửi thông báo bằng văn bản
cho VNPAY.
3.4. Tổng hợp phí và phát hành hóa đơn
a. Chu kỳ tổng hợp phí: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ ngày đầu tiên của tháng đến
23:59:59 giờ ngày cuối cùng của tháng.
b. Trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, VNPAY s gửi cho ĐVCNTT
biên bản tổng hợp số liệu và phí qua email để hai bên thống nhất.
c. Sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm hai bên chốt số liệu, VNPAY s xuất hóa đơn giá trị
gia tăng cho ĐVCNTT theo tổng số tiền phí mà VNPAY đã thu từ ĐVCNTT.
d. ĐVCNTT có trách nhiệm xuất hóa đơn bán hàng cho Khách hàng theo quy định hiện hành
của Nhà nước. Giá trị trên hóa đơn đúng bằng số tiền Khách hàng đã bị trừ trong Tài khoản
khi thanh toán hàng hóa hay dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp.
3.5. Thuế
Hai bên có trách nhiệm phải trả các loại thuế có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng
này theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3: Quy định với ĐVCNTT
a. ĐVCNTT chấp nhận thanh toán hàng hóa/ dịch vụ bằng ứng dụng Mobile Banking không
thuyết phục khách hàng dùng phương tiện thanh toán khác;
b. ĐVCNTT không áp dụng chính sách số tiền tối thiểu/tối đa đối với giao dịch thanh toán
bằng Mobile Banking;
Page 3 of 5
c. Trong trường hợp có những ưu đãi đặc biệt như giảm giá hay tặng quà khuyến mại,
ĐVCNTT cam kết dành cho các khách hàng sử dụng Mobile Banking ưu đãi đó.
d. ĐVCNTT không được phép ứng/hoàn/chuyển tiền cho khách hàng hoặc bên thứ ba dưới
bất kỳ hình thức nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY.
Điều 4: Quy trình giao dịch
- Bước 1: Khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNTT.
- Bước 2: Khách hàng ch n chức năng QR Pay trên ứng dụng Mobile Banking để quét mã
QR.
- Bước 3: Ứng dụng hiển thị màn hình xác nhận thanh toán. Có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán bằng QR Terminal
Thông tin hiển thị bao gồm các thông tin:
o Tài khoản nguồn, Số dư khả dụng
o Thông tin đơn hàng: Tên ĐVCNTT, Tên ĐCN
Khách hàng nhập các thông tin Số tiền cần thanh toán và xác nhận thanh toán.
Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán bằng QR sản phẩm
Khách hàng có thể quét tối đa 10 sản phẩm trong một lần thanh toán. Thông tin hiển thị bao
gồm:
o Tài khoản nguồn, Số dư khả dụng
o Thông tin đơn hàng: Mô tả hàng hóa/dịch vụ, Số tiền, Phí vận chuyển, …
Khách hàng ch n Số lượng sản phẩm và xác nhận thanh toán.
- Bước 4: Khách hàng xác thực giao dịch bằng PIN, OTP hoặc Token tùy theo quy định
Ngân hàng.
- Bước 5: Ngân hàng tiến hành hạch toán giao dịch và thông báo kết quả cho VNPAY.
- Bước 6: VNPAY thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng (hiển thị trên màn hình giao
dịch của Khách hàng) và ĐVCNTT. Trường hợp VNPAY không gửi được thông báo cho
ĐVCNTT, VNPAY gửi yêu cầu hủy giao dịch sang Ngân hàng (với những Ngân hàng h
trợ hủy giao dịch tự động).
- Bước 7: ĐVCNTT nhận thông báo kết quả giao dịch và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
Khách hàng. ĐVCNTT có thể chủ động quản lý tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên
Merchant View/App. Nếu ĐVCNTT không giao được hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng,
ĐVCNTT gửi yêu cầu hoàn trả sang VNPAY để VNPAY hoàn tiền cho Khách hàng.
Điều 5: Quy định đối soát
5.1. Đối soát trong trường hợp ĐVCNTT không có kết nối kỹ thuật với VNPAY
- Đối soát: kết thúc phiên giao dịch, VNPAY so sánh giữa dữ liệu ghi nhận tại hệ thống
VNPAY và dữ liệu VNPAY gửi cho ĐVCNTT.
- Giao dịch sai lệch: là các giao dịch không trùng khớp giữa dữ liệu ghi nhận tại hệ thống
VNPAY và dữ liệu VNPAY gửi cho ĐVCNTT.
Page 4 of 5
- Xử lý giao dịch sai lệch:
Giao dịch có trong dữ liệu của VNPAY nhưng VNPAY không gửi cho ĐVCNTT:
VNPAY gửi yêu cầu hoàn tiền cho Khách hàng sang Ngân hàng.
Giao dịch không có trong dữ liệu của VNPAY nhưng VNPAY có gửi cho ĐVCNTT:
VNPAY gửi yêu cầu sang ĐVCNTT kiểm tra tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ
đến Khách hàng:
Nếu ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY thông
báo cho ĐVCNTT không cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và cập nhật
lại hệ thống Merchant View/App.
Nếu ĐVCNTT đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY chịu trách
nhiệm thanh toán cho ĐVCNTT.
5.2. Đối soát trong trường hợp ĐVCNTT có kết nối kỹ thuật với VNPAY
- Đối soát: ĐVCNTT thực hiện đối soát và phát hiện sai lệch giữa dữ liệu giao dịch do
VNPAY cung cấp với dữ liệu giao dịch được ghi nhận tại hệ thống của ĐVCNTT.
- Giao dịch sai lệch và xử lý sai lệch: Các giao dịch sai lệch là những giao dịch không trùng
khớp giữa hai gồm:
Giao dịch được ghi nhận thành công tại hệ thống của VNPAY nhưng không được ghi
nhận thành công tại ĐVCNTT, ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
Khách hàng: VNPAY hoàn tiền cho Khách hàng.
Giao dịch được ghi nhận thành công tại ĐVCNTT nhưng không được ghi nhận thành
công tại hệ thống của VNPAY:
Nếu ĐVCNTT đã cung cấp hàng hóa dịch vụ cho Khách hàng: VNPAY thực
hiện truy thu tiền của Khách hàng. Trường hợp không truy thu được tiền của
Khách hàng: hai bên s kiểm tra log giao dịch để xác định nguyên nhân l i, l i
của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm.
Nếu ĐVCNTT chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng: ĐVCNTT
ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và cập nhật lại giao dịch
trên hệ thống.
Giao dịch được ghi nhận thành công tại hệ thống của cả hai bên nhưng nội dung các
trường trong giao dịch không hoàn toàn trùng khớp (thời gian, số tiền, tình trạng giao
dịch…).
- Quy trình đối soát:
Hàng ngày, trước 09:00:00 giờ sáng ngày làm việc đầu tiên ngay sau thời điểm kết
thúc phiên giao dịch, VNPAY tạo dữ liệu chi tiết các giao dịch phát sinh trong phiên
giao dịch ngày hôm trước và gửi cho ĐVCNTT. ĐVCNTT lấy dữ liệu VNPAY gửi
và gửi lại kết quả đối soát trước 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát.
Trường hợp sau 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát, VNPAY không nhận được
file kết quả đối soát thì các dữ liệu giao dịch được ghi nhận trên hệ thống VNPAY
được thừa nhận là chính xác. Quá trình đối chiếu kết thúc.
Trường hợp dữ liệu giao dịch của ĐVCNTT không trùng khớp với số liệu báo cáo do
VNPAY cung cấp:
ĐVCNTT có trách nhiệm cung cấp cho VNPAY báo cáo các giao dịch sai lệch
đó trước 10:00:00 giờ của ngày thực hiện đối soát.
Page 5 of 5
Khi nhận được báo cáo giao dịch sai lệch, VNPAY kiểm tra dữ liệu ghi nhận tại
hệ thống VNPAY và phản hồi kết quả cho ĐVCNTT. Trường hợp trước thời
gian VNPAY thanh toán cho ĐVCNTT mà hai Bên chưa tìm được nguyên nhân
giao dịch sai lệch, thì dữ liệu ghi nhận tại VNPAY là căn cứ tạm thời để
VNPAY thanh toán cho ĐVCNTT.
Điều 6: Đầu mối liên hệ
Trong quá trình triển khai dịch vụ hợp tác, hai Bên s liên lạc với nhau thông qua đầu mối thuộc
từng bộ phận liên quan như sau:
STT Công việc VNPAY ĐVCNTT
1 Phụ trách kinh doanh
Ông/Bà:………………………
Tel:………………………….
Mobile:………………………
Email: ………………………
Ông/Bà: …………………..
Tel: ……………………
Mobile:…………………..
Email: ……………………
2 Phụ trách bộ phận Chăm
sóc khách hàng
Bà: Trương Thị Quỳnh Hoa
Tel : 0243.8506.506
Hotline: 0243.8291.291
0913.192.192
Email : [email protected]
Ông/Bà:……………………..
Tel: ……………………..
Mobile: …………………
Email:……………………
3
Phụ trách đối soát – thanh
toán
Bà: Nguyễn Thị Thanh Hòa
Tel: 0243.776.4668/158
Mobile: 0977.567.235
Email: [email protected]
Ông/Bà:……………………..
Tel: ……………………..
Mobile: …………………
Email:……………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
a. Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng cung cấp dịch vụ số
.............................................. có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của hai bên ký
và đóng dấu, có thời hạn cùng với thời hạn của Hợp đồng cung cấp dịch vụ
số.................................................
b. Phụ lục này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt, VNPAY giữ hai (02) bản,
ĐVCNTT giữ hai (02) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện VNPAY
Đại diện ĐVCNTT
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM CHẤP NHẬN THANH TOÁN
(đính kèm Phụ lục số...... Hợp đồng cung cấp dịch vụ số …………………………………)
STT Thông tin Điểm chấp nhận thanh toán Đầu mối liên hệ
- Tên ĐCN1:
- Loại hình kinh doanh:
- Địa chỉ:
- Tài khoản thụ hưởng2:
Tên chủ tài khoản:
Mở tại:
Tên:
SĐT:
Email:
- Tên ĐCN:
- Loại hình kinh doanh:
- Địa chỉ:
- Tài khoản thụ hưởng:
Tên chủ tài khoản:
Mở tại:
Tên:
SĐT:
Email:
- Tên ĐCN:
- Loại hình kinh doanh:
- Địa chỉ:
- Tài khoản thụ hưởng
Tên chủ tài khoản:
Mở tại:
Tên:
SĐT:
Email:
- Tên ĐCN:
- Loại hình kinh doanh:
- Địa chỉ:
- Tài khoản thụ hưởng:
Tên chủ tài khoản:
Mở tại:
Tên:
SĐT:
Email:
- Tên ĐCN:
- Loại hình kinh doanh:
- Địa chỉ:
- Tài khoản thụ hưởng:
Tên chủ tài khoản:
Tên:
SĐT:
Email:
1 Tên ĐCN: ĐVCNTT điền đường link website trong trường hợp ĐCN là website TMĐT.
2 Tài khoản thụ hưởng: ĐVCNTT điền thông tin tài khoản thụ hưởng trong trường hợp ĐCN nhận tiền vào tài khoản
khác với tài khoản quy định trong Phụ lục Hợp đồng.
- Trường hợp tài khoản thụ hưởng là tài khoản cá nhân không phải của ĐVCNTT thì ĐVCNTT phải làm Giấy
ủy quyền.
- Trường hợp chủ hộ KD ủy quyền cho cá nhân khác nhận tiền thì Giấy ủy quyền phải được công chứng bởi
Phòng công chứng hợp pháp.
Mở tại: