SIÊU ÂM QUA NGÃ TẦNG SINH MÔN
(TPUS-TPS)BS NGUYỄN MINH THIỀN
CASE 1 BN: TRẦM MAI PHƯƠNG- 31F LÝ DO KHÁM BỆNH: BS TỪ DŨ NGHI NANG THÀNH ÂM
ĐẠO(# NANG NIỆU ĐẠO), YÊU CẦU ĐẾN MEDIC SOI BÀNG QUANG.
ĐỀ NGHỊ: SIÊU ÂM QUA NGÃ TẦNG SINH MÔN
SAGITAL PLAN
SAGITAL PLAN
SAGITAL PLAN
TPUS: NANG THÀNH TRƯỚC ÂM ĐẠO
CASE 2
BN: LÊ THỊ ÁNH TUYẾT 1961F LÍ DO VÀO VIỆN: TIỂU BUỐT, HƠI KHÓ TIỀN CĂN: PT NÂNG BÀNG QUANG- ĐẶT TOT- MAY
THẨM MỸ TSM.
ĐO ÁP LỰC ĐỒ BÀNG QUANG BÌNH THƯỜNG
TPTNT: CÓ BC +++
TPS: SAGITAL-TRANSVERSE
TPS: TRANSVERSE PLAN
TPS: TRANSVERSE PLAN
TPS: SAGITAL PLAN
Case 3 BN: NGUYỄN THỊ CHINH - 28F- CÀ MAU LÍ DO VÀO VIỆN: BV UNG BƯỚU CHUYỂN, NGHI SA
SINH DỤC. BN THẤY U NGÀY CÀNG NHÔ RA ÂM ĐẠO SAU KHI SANH CON THỨ 3, NHƯNG KHÔNG DT GÌ.
PARA: 3003
TUMORBLADDER
V
TUMOR
BLADDER
KẾT LUẬN: U THÀNH TRƯỚC ÂM ĐẠO
NHỮNG RỐI LOẠN SÀN CHẬU (Pelvic Floor Disorders-PFD)Ảnh hưởng trên 50% phụ nữ sau mãn kinh.Trong số này, 10-20% có triệu chứng LS.Trong những bệnh nhân PFD, 1 trong 10 bn sẽ được phẫu thuật
Hơn 30 năm tới, có kế hoạch tăng 45% yêu cầu về hình ảnh/ chẩn đoán / điều trị của PFD
(Haggard, Jama 2008, Luber, Am J O/G 2011)
NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠPhụ nữ, có tuổi, số lần sanh.Cắt bỏ tử cung và phần phụ, những PT vùng chậu khác.
Tăng áp lực ổ bụng mạnYếu tố sắc tộc, gen:
- Tăng nguy cơ với gốc người tây ban nha.- Tăng trong hội chứng Marfan.- Giãm nguy cơ ở người mỹ gốc phi.
CƠ CHẾ PFD
Yếu, xé rách, hay mỏng cơ sàn chậu, dây chằng, cân cơ kết hợp với chấn thương do sanh đẻ, phẫu thuật dẫn đến...
Mất sự nâng đỡ cơ quan vùng chậu mà nó góp phần đến...
CƠ CHẾ PFD
Cơ quan vùng chậu chuyển động và sa gây ra...- Đau vùng chậu, áp lực vùng chậu.- Tiểu không kiểm soát, ứ đọng nước tiểu.- Bón, ứ đọng phân, són ra phân.
Nhiều yếu tố, nhiều thành phần, nhiều triệu chứng tham gia.
CHỈ ĐỊNH CỦA TPU TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT Ở NỮ SA SÀN CHẬU: SA BÀNG QUANG, SA TRỰC TRÀNG, SA
TỬ CUNG VÀ KẾT HỢP. ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG HẬU PHẪU CỦA SA SÀN CHẬU
VÀ SUI SÓN PHÂN.
PFD: HÌNH ẢNH TRÊN TPU
Tiểu không kiểm soát(SUI):- Thấy miệng niệu đạo trong hình phễu lúc nghỉ và nghiệm pháp valsalva.
- Góc retrovesical lớn hơn 120 độ.- Cổ bàng quang hạ xuống hơn 3mm khi valsalva.
SUI(Tiểu KKS)
PFD: HÌNH ẢNH TRÊN TPU(TPS)
Sa cơ quan vùng chậu:- Sự di chuyển những cơ quan vùng chậu dưới
đường tham chiếu(reference line). Hình ảnh được làm khi bệnh nhân nghĩ và gắng sức.
- Sa bàng quang được đo như là khoảng cách tối đa của bàng quang được thấy để di chuyển qua bên dưới so với xương mu.
- Sa ruột được chẩn đoán khi ruột non vượt qua phía sau âm đạo.
- Sa trực tràng được nhìn thấy như sự phình to của thành trực tràng tại chỗ nối hậu môn trực tràng.
PDF: HÌNH ẢNH TRÊN TPSSón phân:
- Cơ thắt trong và ngoài mỏng và yếu đi.
PDF: HÌNH ẢNH TRÊN TPS
Đánh giá hậu phẫu của những biến chứng phẫu thuật sa sàn chậu và không tự chủ: - Tụ máu.- Đánh giá sự di chuyển của cổ bàng quang hậu phẫu có thể được đánh giá.
- Tensionless Vaginal Tape(TVT).- Transobturator Tape(TOT).
NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA TPS
Không phóng xa, cho hình ảnh động.Rẻ tiền.Dễ dàng cho bệnh nhân và bác sĩ.Có thể thấy TVT, Slings.
TPS: MIDSAGITAL PLAN
KẾT LUẬNSiêu âm qua tầng sinh môn có thể thực hiện được.
Là kỹ thuật không xâm lấn. Thông tin hữu ích có thể đạt được, đặc biệt liên quan đến đánh giá của SUI và sa cơ quan sàn chậu.
References
1. Arthur C Fleischer, 2D/3D transperineal sonography of pelvic floor disorders: clinical and imaging perspectives, depart of radiology and ob/gyn, Vanderbilt U Med Center.
2. Giulio A. Santoro, MD, PhD, Head Pelvic Floor Unit, Section of Anal Physiology and Ultrasound, Coloproctology Service, Department of Surgery, Regional Hospital, Treviso, Italy.
3. Lisa Gallagher, transperineal ultrasound, SKG Radiology, 30 Ord Street, West Perth, Australia.
4. Dietz HP . Pelvic floor ultrasound: a review. Am J Ob Gyn. 2010; 202(4): 321-34.