Download - Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_20130821105521_65671
Lời mở đầu Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhịp độ đô thị hóa các
đô thị và sự hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tê đã thu hút các doanh
nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án xây dựng hạ tầng cơ sở, các
công trình giao thông và đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì lý do đó,
em đã lựa chọn thực tập tại Công ty: “Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng và
Giao Thông” để có cơ hội tiếp cận với tình hình thực tế của Doanh nghiệp và
có điều kiện tìm hiểu thêm về lĩnh vực kinh doanh hạ tầng và giao thông.
Báo cáo thực tập được hoàn thành, mặc dù em đã cố gắng một cách tốt
nhất sao cho đạt hiệu quả và phù hợp với sự phát triển của công ty, tuy nhiên,
do trình độ hiểu biết, khả năng bao quát vấn đề, kinh nghiệm còn hạn chế, nên
không tránh khỏi thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn Hoàng Minh Đường đã tận tình chỉ bảo em
trong quá trình thực tập.
I. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên công ty: Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng và Giao Thông
Tên giao dịch Quốc tế: Infastructure Investment and Transportations Contruction Joint Stock Company.
Tên viết tắt: INTRACOM
Trụ sở chính: Lô C2F - Khu công nghiệp nhỏ -Quận Cầu giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 04.22403439 Fax: 04.37914112
Email: [email protected]
Website: www.intracom.com.vn
Ngày thành lập: 28/01/2001.
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 Đông ( Năm mươi ty đông).
Tổng số cán bộ, công nhân viên: 253 người. Trong đó: 3 người đạt trình
độ thạc sy, 143 người là ky sư chuyên môn, 42 người trình độ cư nhân và 65
người trình độ cao đăng, trung cấp.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng và Giao thông ( Intracom ) được
cổ phần hoá từ Doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Đầu tư xây dựng hạ tầng và
giao thông đô thị thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
Kể từ khi thành lập đến nay Công ty đã và đang đầu tư xây dựng nhiều
công trình đóng góp đáng kể vào sự phát triển của các lĩnh vực Kinh tế, chính
trị, văn hoá ... của Thủ đô và cả nước. Công ty từng bước xây dựng thương
hiệu, truyền thống; Công ty đã được tặng thưởng nhiều giấy khen, bằng khen
của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội và các cơ quan Bộ ngành
khác.
Nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển không ngừng, Công ty đã và đang
mở rộng các ngành nghề kinh doanh và thị trường.
Đầu tư xây dựng hạ tầng, thuy điện, nhà ở, khu công nghiệp, mở rộng
quy mô kinh doanh, mở rộng quan hệ liên doanh liên kết với nhiều đơn vị
trong và ngoài nước để tiếp thu công nghệ tiên tiến là chiến lược đưa Công ty
trở thành một Công ty mạnh trên lĩnh vực đầu tư.
Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ
đối với Nhà nước, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tạo việc làm và đảm bảo
đời sống cho người lao động.
Slogan: “ Tỏa sáng cùng đất nước” của công ty mang ý nghĩa sâu sắc: Là
ngôi sao trên bầu trời Việt, Intracom cam kết sẽ cùng doanh nghiệp Việt, góp
phần khăng định vị thế đất nước trong hội nhập toàn cầu, không những thế
Intracom còn đem ánh sáng đến từng ngôi nhà Việt trên mọi miền của Tổ
Quốc, thắp sáng những giấc mơ Việt tỏa sáng cùng Năm Châu.
1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty
1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty.
Cơ cấu tổ chức Công ty:
1) Hội đông quản trị:
2) Ban kiểm soát:
3) Ban giám đốc
4) Các phòng ban Công ty
Phòng Tổ chức - Hành chính
Phòng Kế hoạch - Ky thuật
Ban pháp chế
Ban quản lý dụ án số 1
Phòng Tài chính - Kế toán
5) Các đơn vị thành viên
- Xí nghiệp Xây lắp số 1
- Xí nghiệp Xây lắp số 2
- Xí nghiệp Xây lắp số 3
-. Xí nghiệp Xây lắp số 4
- Xí nghiệp Xây lắp số 5
- Đội xây lắp số 1
- Đội xây lắp số 5
- Đội xây lắp số 6
- Đội xây lắp số 8
- Đội xây lắp số 9
- Đội xây lắp số 11
Sơ đô bộ máy tổ chức:
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ,
1.2.2.1 Phòng Tổ chức Hành chính:
Chức năng:
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo về việc thành lập, tổ chức, hoạt động của
bộ máy trong công ty. Đề xuất ý kiến về công tác tổ chức cán bộ của Công ty.
Giám đốc
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Phòng Kế Hoạch Ky Thuật
Phòng Tài Chính Kế Toán
Ban Quản Lý Dự Án
Ban Pháp Chế
P.Giám đốc
Hội đông quản trị
- Thực hiện tốt công tác tổ chức cán bộ, các chế độ chính sách đảm bảo
quyền lợi của người lao động
- Đề ra, hướng dẫn kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, chấp hành nội quy,
quy chế, quy định do Công ty ban hành.
Nhiệm vụ:
Tổ chức cán bộ:
- Xây dựng: điều lệ, mô hình tổ chức và hoạt động của Công ty. Hàng
năm lập phương án về tổ chức quản lý nhân sự: biên chế tổ chức nhân sự ở
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Công ty; có kế hoạch đào tạo bôi dưỡng cán
bộ chủ chốt, tuyển dụng bổ sung nhân lực.
- Xây dựng, tổng hợp ý kiến của các phòng ban về nội quy, quy chế,
quy định của Công ty. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện có
hiệu quả các nội quy và quy chế, quy định đã đề ra.
- Xây dựng và hướng dẫn tổ chức thực hiện phong trào thi đua lao động
sản xuất kinh doanh, các quy định về bảo vệ bí mật, quản lý tài sản, chống
tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, phòng chống tội phạm…
Lao động - Tiền lương:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch sư dụng lao động, tuyển dụng đào
tạo và đào tạo lại, bôi dưỡng nâng bậc chuyên môn cho CBCNV.
- Phối hợp với các phòng ban trong Công ty hướng dẫn, đào tạo nâng
cao tay nghề, trình độ, công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người
lao động.
- Thực hiện đầy đủ và đúng quy định việc ký kết HĐLĐ và quản lý lao
động. Kiểm tra, hướng dẫn chế độ HĐLĐ với các đơn vị phụ thuộc.
- Đề xuất lãnh đạo Công ty giải quyết chế độ chính sách đối với người
lao động theo Luật lao động về tiền lương, các khoản phụ cấp, các chế độ về
BHXH, BHYT và các quyền lợi khác của người lao động.
Hành chính quản trị:
- Thực hiện công tác văn thư, đánh máy, photocopy; đề xuất mua, quản
lý và cấp phát VPP. Quản lý các thiết bị văn phòng, dụng cụ hành chính, tạp
vụ, vệ sinh.
- Lưu trữ, quản lý công văn, văn bản Nhà nước, các cơ quan, đơn vị
liên quan gưi đến, quản lý con dấu của Công ty trên nguyên tắc an toàn bảo
mật, đúng quy định.
- Làm các công việc về lễ tân. Giải quyết các thủ tục hành chính cho
CBCNV cơ quan. Quản lý và cho thuê nhà, xưởng (nếu có); đôn đốc thu tiền
nhà, tiền điện, nước của các đơn vị (nếu có quy định).
- Quản lý, điều động ô tô phục vụ lãnh đạo và CBCNV đi công tác.
Bộ phận y tế:
- Thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh, theo dõi quản lý hô sơ
sức khoẻ CBCNV; mua và phát thẻ BHYT cho CBCNV; tổ chức khám sức
khoẻ định kỳ cho CBCNV.
Tổ bảo vệ:
- Mặc đúng trang phục do Công ty trang bị (nếu có); kiểm tra giấy tờ ra
vào của CBCNV và khách đến liên hệ công tác tại công ty. Nếu phát hiện dấu
hiệu phạm pháp đe doạ đến an ninh trật tự của Công ty, có biện pháp kịp thời
ngăn chặn như tạm giữ người, vũ khí, vật liệu nổ, hàng hoá thiết bị…ra vào
Công ty, báo cáo lên lãnh đạo Công ty hoặc Công an địa phương xin chủ
trương giải quyết.
- Bảo vệ an toàn tài sản của Công ty và công trình được giao. Liên hệ
với chính quyền và công an địa phương để làm công tác bảo vệ an ninh trật tự
trong cơ quan đơn vị.
- Theo dõi đôn đốc CBCNV thực hiện đúng nội quy quy chế làm do
Công ty ban hành, kiểm tra, đôn đốc công tác PCCC, tham gia lực lượng
PCLB của Công ty..
1.2.2.2 Phòng Tài chính – kế toán
Chức năng
Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán và hạch toán kinh
tế đông thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty
theo Điều lệ của Công ty, Tổng công ty và pháp luật.
Nhiệm vụ
1/ Tham mưu cho Giám đốc Công ty các biện pháp quản lý, sư dụng
các nguôn vốn và tài sản của doanh nghiệp.
2/ Tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính, bảo lãnh, phân phối lợi
nhuận, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản
lý của Công ty.
3/ Kiểm soát việc sư dụng vốn và các quy của Công ty phục vụ cho nhu
cầu SXKD theo nguyên tắc bảo toàn và có hiệu quả.
4/ Tham mưu cho Giám đốc trong việc huy động vốn phục vụ SXKD
theo quy định của nhà nước.
5/ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sư
dụng tài sản vật tư tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động SXKD và sư dụng
kinh phí của công ty.
6/ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành SXKD, kiểm tra,
phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ cho việc lập kế hoạch và theo
dõi thực hiện kế hoạch.
7/Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, nộp
cấp trên các quy để lại Công ty. Thanh toán các khoản tiền vay, các khoản
công nợ phải thu, phải trả.
8/ Tổ chức hội đông xác định và phản ánh chính xác kết quả kiểm tra
tài sản, tham mưu cho Giám đốc Công ty các biện pháp giải quyết, xư lý kết
quả kiểm kê.
9/ Lập và gưi báo cáo kế toán, quyết toán của Công ty, phổ biến, hướng
dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính - kế toán của Nhà nước và
các quy định của cấp trên.
10/ Quản lý kho tàng tại Công ty.
1.2.2.3 Phòng kế hoạch - kỹ thuật
Chức năng
- Công tác tiếp thị, kế hoạch - thống kê và đầu tư.
- Quản lý các công trình của Công ty về mặt chất lượng, ky thuật, tiến
độ và ATLĐ. Cùng các đội, công trình tham gia lập kế hoạch thi công, hướng
dẫn nghiệp vụ và kiểm soát việc thực hiện chế độ quản lý của Nhà nước trong
xây dựng cơ bản.
- Quản lý máy móc cơ giới, quản lý các phần việc về cơ điện trong toàn
Công ty. Nghiên cứu chuyển giao và áp dụng công nghệ mới phù hợp với yêu
cầu đòi hỏi của thực tiễn trong ngành nghề kinh doanh của Công ty.
- Quản lý ky thuật ATLĐ.
Nhiệm vụ
Công tác kế hoạch tiếp thị
- Chủ trì đề xuất kế hoạch, chiến lược tiếp thị, dự thầu hàng năm, ngắn
hạn và dài hạn của Công ty. Tham mưu với Giám đốc Công ty trong các kế
hoạch tiếp xúc và dự thầu công trình.
- Chủ trì soạn thảo các Hợp đông kinh tế và giấy giao nhiệm vụ cho các
Đội công trình để triển khai các công việc.
- Chủ trì báo cáo tình hình SXKD, chuẩn bị nội dung giao ban sản xuất
của Giám đốc Công ty hàng tháng.
- Tiến hành các hô sơ đấu thầu.
Công tác kế hoạch - thống kê:
- Soạn thảo các văn bản, quyết định nội bộ thuộc lĩnh vực kinh tế kế
hoạch thông qua lãnh đạo để ban hành thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch SXKD cụ thể cho từng quý, từng năm để tình lãnh
đạo Công ty quyết định.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn theo dõi việc thực hiện kế
hoạch của các đơn vị để kịp thời báo cáo với lãnh đạo Công ty.
- Lập báo cáo thống kê định kỳ theo yêu cầu của cấp trên.
Công tác đầu tư:
- Xây dựng hướng dẫn chỉ đạo việc thực hiện các kế hoạch đầu tư ngắn
hạn và dài hạn của Công ty.
- Tiến hành các bước thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án
đầu tư theo trình tự quy định về chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
- Kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn các đơn vị liên quan để thẩm định và
quyết toán các dự án đầu tư.
- Quản lý các tài sản phục vụ SXKD của toàn Công ty.
Công tác quản lý các công trình:
- Thực hiện công tác chuẩn bị thi công: tiếp nhận hô sơ, kiểm tra thủ
tục pháp lý, kiểm tra biện pháp thi công - biện pháp an toàn...
- Thiết kế tính khối lượng và dự toán các công trình làm việc hay sinh
hoạt trong nội bộ Công ty, tham gia quy hoạch tổng thể Công ty.
- Theo dõi, giám sát những vấn đề ky thuật cho thi công trong suốt quá
trình thực hiện để đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, hiệu quả và các yêu
cầu ky thuật, my thuật trong hợp đông cam kết.
- Theo dõi khối lượng công việc thực hiện để làm cơ sở ứng vốn cho
các đơn vị hoàn thành kế hoạch được giao.
- Lập và điều hành hệ thống giám sát chất lượng của Công ty.
- Tham gia thanh quyết toán, thanh lý hợp đông hay thu hôi vốn theo
sự phân công của Giám đốc Công ty.
- Chủ trì thực hiện thanh quyết toán nội bộ
- Theo dõi tổng hợp các sáng kiến cải tiến ky thuật, cải tiến trang thiết
bị dụng cụ lao động cho hợp lý và hiệu quả.
Quản lý máy móc cơ giới và quản lý về cơ điện:
- Quản lý hô sơ xe máy từ lúc ban đầu và trong suốt quá trình SXKD.
Quản lý xe máy về mặt ky thuật, lập kế haọch bảo dưỡng xe, cấp phát vật tư
theo định mức và dự trù kinh phí sưa chữa. - Quản lý các công việc gia công
chế tạo cơ khí.
Quản lý ky thuật ATLĐ:
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện BHLĐ và
ATLĐ trên công trường.
- Lập kế hoạch Quý, năm cho toàn Công ty.
- Quản lý về pháp lý BHXH và ATLĐ
- Phối hợp cùng Đội, công trình trong việc lập biện pháp ky thuật thi
công, biện pháp ATLĐ và VSLĐ.
1.2.2.4. Ban Pháp chế.
- X©y dùng ch¬ng tr×nh c«ng t¸c thanh tra vµ triÓn khai thùc hiÖn ch¬ng tr×nh c«ng t¸c thanh tra, kiÓm tra cña C«ng ty hoÆc Tæng c«ng ty giao. Phèi hîp víi c¸c ®¬n vÞ liªn quan tæ chøc c«ng t¸c thanh tra, kiÓm tra c¸c ®¬n vÞ phô thuéc theo ®Þnh kú vµ ®ét xuÊt theo yªu cÇu cña l·nh ®¹o C«ng ty. TiÕp nhËn ®¬n th khiÕu n¹i, tè c¸o, nghiªn cøu vµ ®Ò xuÊt l·nh ®¹o C«ng ty gi¶i quyÕt.
- Trùc tiÕp so¹n th¶o c¸c v¨n b¶n liªn quan ®Õn c«ng t¸c Thanh tra, ph¸p chÕ hoÆc tham gia c¸c v¨n b¶n c¸c ®¬n vÞ dù th¶o vÒ h×nh thøc v¨n b¶n vµ thñ tôc ph¸p lý tríc khi tr×nh l·nh ®¹o C«ng ty duyÖt ký.
- TriÓn khai phæ cËp c¸c ph¸p lÖnh cña Nhµ níc vÒ c«ng t¸c thanh tra ®Õn c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc ®Õn ngêi lao ®éng ®Ó thùc hiÖn. LËp c¸c b¸o c¸o vÒ c«ng t¸c thanh tra theo ®Þnh kú víi cÊp trªn vµ c¸c c¬ quan cã liªn quan.
- KiÓm tra tÝnh hîp lý thÓ thøc, néi dung tr×nh ký trong c«ng ty.1.2.2.5. Ban quản lý dự án 1.
Ban quản lý có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh giá công
việc trong quá trình xây dựng công trình gôm:
1) Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây
dựng công trình;
2) Chuẩn bị hô sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để
chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định;
3) Lập hô sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu;
4) Đàm phán, ký kết hợp đông với các nhà thầu theo uy quyền của chủ
đầu tư;
5) Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ
điều kiện năng lực;
6) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đông ký kết;
7) Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và
vệ sinh môi trường của công trình xây dựng;
8)NghiÖm thu, bµn giao c«ng tr×nh;1.3 Các đăc điêm hoạt động san xuât kinh doanh.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tâng và giao thông hoạt động đa
chức năng với phương châm tin cậy, chất lượng, hiệu quả. Với những hoạt
động chính của Intracom là đầu tư xây dựng hạ tầng, các khu đô thị, công
nghiệp, xây dựng cong trình, công trình giao thông, đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện...hướng tương lai phát triển trở thành tập đoàn đa lĩnh vực. Cụ thể
các ngành kinh doanh chính của công ty như sau :
Thứ nhất, đầu tư quản lý dự án và xây dựng, lắp đặt các công trình.
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ky thuật đối với các dự án phát
triển nhà và khu đô thị mới, san lấp mặt bằng, xây dựng các hệ thống cấp
nước, thoát nước.
- Lập và quản lý thực hiện các dự án đầu tư phát triển nhà, khu dân cư
và khu đô thị mới, các dự án kinh doanh hạ tầng ky thuật, hạ tầng xã hội và
xây dựng.
- Lập và quản lý thực hiện các dự án đầu tư công trình cầu, hầm, đường
bộ, cầu cảng.
- Xây dựng các công trình giao thông và giao thông đô thị, dân dụng,
công nghiệp, thủy lợi, văn hóa, công tình ngầm.
- Xây dựng và lắp đặt các công trình đường dây có điện áp đến 35 KV và
trạm có điện áp đến 110 KV, trạm biến áp có dung lượng đến 2500 KV, bưu
điện, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí.
Thứ hai, về lĩnh vực tư vấn :
- Tư vấn và đầu tư và xây dựng cho các chủ đầu tư,tư vấn và dịch vụ cho
các chủ đầu tư về giải phóng mặt bằng ( không bao gôm dịch vụ thiết kế công
trình).
- Tư vấn và lắp đặt thiết bị điện lạnh bao gôm cục bộ và trugn tâm.
- Tư vấn và lắp dặt các loại thang máy dân dụng và công nghiệp.
Thứ ba, lĩnh vực kinh doanh dịch vụ :
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành xây dựng.
- Kinh doanh rượu vang và các loại rượu khác.
- Kinh doanh dụng cụ nhà hàng và thiết bị rượu vang các loại.
Các ngành nghề khác :
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác sản xuất, chế biến
và kinh doanh đá xây dựng. Chuyển giao công nghệ xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng, vận tải hàng hóa đường bộ, kinh doanh nhà, khách sạn.
- Khai thác, sản xuất, chế biến và kinh doanh đá xây dựng
- Chuyển giao công nghệ xây dựng và công nghệ sản xuất vật kiệu xây
dựng.
- Vận tải hàng hóa đường bộ.
- Khoan khảo sát và lập báo cáo về công tác khảo sát địa chất, địa chất
công trình, địa chất thủy văn.
- Khoan khai thác nước ngầm phục vụ xây dựng các công trình xây
dựng.
I. Tinh hinh san xuât kinh doanh cua công ty trong thời gian qua.
2.1. Các chỉ tiêu tài chính cua công ty giai đoạn 2006 – 2008.
Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ của công ty trên cơ sở báo cáo tình hình
tài chính 3 năm (đã được kiểm toán):
. Đơn vị tính: đồngTên tài san Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Tổng tài sản có 180.591.033.963 237.213.241.335 288.422.410.167
2. Tài sản lưu động+
ĐTNH
126.142.176.038 164.308.526.498 202.897.951.162
3. Doanh thu sau
thuế
120.432.291.134 160.648.436.701 180.972.655.052
4. Lợi nhuận trước
thuế
1.677.305.131 2.352.355.841 2.280.554.667
5. Lợi nhuận sau
thuế
1.140.567.489 1.693.696.205 1.641.999.360
6. Tổng các khoản
nợ
153.161.345.633 206.712.287.007 257.189.689.875
7. Nguôn vốn chủ sở
hữu
27.117.120.257 30.213.579.581 30.715.303.248
2.2. Các hoạt động cụ thê cua công ty .
2.2.1. Công tác xây lắp:
Do những biến động bất thường của thị trường và chính sách thắt chặt
đầu tư của Chính phủ, Hội đông quản trị Công ty đã thực hiện điều chỉnh kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 cho phù hợp với điều kiện của thị
trường nhằm đảm bảo đủ việc làm cho người lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh nhưng vẫn duy trì để sản xuất.
Thực tế thực hiện được như sau:
- Công trình Trung tâm văn hoá thể thao thành phố Việt Trì:
.
.
+ Hạng mục sân tennis và trạm điện: Đã hoàn thành bàn giao đưa vào
sư dụng.
+ Hạng mục sân vận động: đã hoàn thành phần móng, bể phốt đang tập
trung thi công hạng mục kết cấu, hệ tấm ghế đã sản xuất tại xưởng được 40%
sản lượng. Tuy nhiên việc thi công còn gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến tiến
độ thi công rất chậm mà nguyên nhân chủ yếu là do Giá cả nguyên nhiên vật
liệu tăng chóng mặt cùng với việc thắt chặt của thị trường tiền tệ, Công ty
chưa tuyển dụng được những tổ đội sản xuất có tay nghề cao, muốn gắn bó
lâu dài với Công ty, cán bộ quản lý cũng như cán bộ ky thuật trình độ còn hạn
chế.
- Công trình Nhà sản xuất và lắp ráp máy tính: Đang gấp rút hoàn thành
bàn giao cho Chủ đầu tư, dự kiến cuối Quý IV/2008 bàn giao đưa vào sư
dụng.
- Công trình Đường hầm dẫn nước, cấp điện thi công, đường vào nhà máy và
khu tái định canh thuộc dự án Thuỷ điện Nậm Pung: đang tiếp tục triển khai thi
công nhưng do tình hình thời tiết mưa bão năm 2008 rất phức tạp và tình hình
kinh tế đất nước khó khăn chung nên tiến độ thi công rất chậm.
- Công trình Cải tạo trụ sở CN Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội, công
trình Đường nối quốc lộ 8A với nhà máy Thuỷ điện Hương Sơn, công trình
Trường PTTH Quế Võ số 4: Công ty đang gấp rút quyết toán với các Chủ đầu
tư và trình phê duyệt quyết toán làm cơ sở thu hôi vốn.
- Công trình XD tuyến đường số II: Km0-Km2 và cầu vượt – Phú Thọ,
Công trình Chợ Phù Ninh – Phú Thọ : 02 công trình này, mặc dù đã ký hợp
đông từ năm 2004 nhưng đến nay vẫn chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sư
dụng được mà nguyên nhân chính là do các Chủ đầu tư không bố trí được mặt
bằng và vốn thi công cho công trình. Công ty đang xem xét lại việc có nên
tiếp tục đầu tư vào 02 công trình này hay đề nghị Chủ đầu tư thanh lý hợp
đông.
2.2.2. Các dự án liên kết kinh doanh:
Các dự án thủy điện:
- Dự án thuỷ điện Hương Sơn - Hà Tĩnh: Công ty đã khôi phục được
quyền cổ đông sáng lập tại Công ty cổ phần thuy điện Hương Sơn với ty lệ cổ
phần nắm giữ là 20%.
- Dự án thuỷ điện Tà Lơi 2: Đã có quyết định lập ban đền bù; đang thiết
kế, lập dự toán tái định canh.
- Dự án thuỷ điện Tà Lơi 3: Đã được UBND tỉnh Lào Cai cấp giấy
chứng nhận đầu tư, hiện đang khảo sát địa chất, địa hình, phục vụ công tác
thiết kế bản vẽ thi công.
Các dự án phát triển nhà.
- Dự án khu văn phòng, dịch vụ công cộng và nhà ở để bán - xã Trung
Văn - huyện Từ Liêm - Hà Nội: Đã hoàn tất thủ tục đầu tư nhưng do chính
sách thắt chặt đầu tư của Chính phủ, hạn chế cho vay của Ngân hàng nên
trong năm 2008 Công ty chưa triển khai khởi công dự án nhằm bảo toàn hiệu
quả đầu tư. Dự kiến dự án sẽ khởi công vào Quý I/2009.
- Dự án khu văn phòng, nhà ở tái định cư và nhà ở để bán - xã Phú
Diễn - huyện Từ Liêm - Hà Nội: Đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đang
thiết kế bản vẽ thi công.
Dự án đầu tư theo đơn đặt hàng:
Công trình nhà ở cao 11 tầng lô NOCT - nhà C - Cầu Diễn - Từ Liêm -
Hà Nội: hiện tại đã thi công xong phần móng, phần thô, phần hoàn thiện, dự
kiến bàn giao cho Ban ngân sách vào Quý I/2009 nhưng do Thành phố chưa
bố trí được vốn thanh toán cho đơn vị nên các nhà thầu thi công không bàn
giao theo đúng tiến độ.
2.2.3 Các hoạt động đầu tư vào Công ty con.
- Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Pung: Tham gia góp vốn để thực hiện
dự án xây dựng nhà máy thuy điện Nậm Pung, trong năm 2008 Công ty đã
thành công trong việc điều chỉnh ty lệ cổ phần nắm giữ từ 29% lên 51%. Về
tiến độ đầu tư dự án đang xây dựng đường hầm dẫn nước, đường vào nhà máy
và khu tái định canh, hệ thống điện thi công … và tiếp tục hoàn thiện thiết kế
bản vẽ thi công các hạng mục còn lại.
- Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng: với ty lệ cổ phần nắm giữ là trên
90%, hiện Công ty đang nghiên cứu lập các dự án đầu tư văn phòng tại số 9
Lê Đại Hành – phường Thanh Bình – Thành phố Ninh Bình, Dự án phân
xưởng, sản xuất chế biến gỗ ván ép tại Yên Mô - Ninh Bình, Dự án phân
xưởng, sản xuất gia công cưa uPVC tại Mai Sơn - Yên Mô - Ninh Bình, Dự
án nhà máy sản xuất dây, cáp điện tại Yên Mô - Ninh Bình, Dự án trung tâm
bôi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCVN tại Yên Mô - Ninh Bình.
2.2.4 Thực hiện các mặt của công tác quản lý.
Công tác điều hành quản lý sản xuất:
- Đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội Công ty đã
thành lập Ban chỉ huy công trường để xư lý các vướng mắc kịp thời phát sinh
trong quá trình thi công.
- Đối với các công trình ở tỉnh xa những vướng mắc khó khăn trong
quá trình thi công công ty chỉ đạo trực tiếp các đơn vị để giải quyết.
Công tác quản lý kế hoạch:
- Công tác kế hoạch của công ty về cơ bản đã đáp ứng được chất lượng
phục vụ công tác điều hành của lãnh đạo công ty.
Công tác quản lý ky thuật, chất lượng và an toàn lao động:
- Đã thành lập được các tổ giám sát về chất lượng từ công ty đến các xí
nghiệp.
- Các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân lao động đã được
quan tâm đúng mực.
- Công tác lập biện pháp thi công công trình trước khi thi công luôn
được tiến hành kịp thời sát với thực tế thi công tại công trình.
- Công tác lập hô sơ thu hôi vốn luôn kịp thời để đảm bảo tiến độ cho
công trình.
Công tác quản lý kinh tế:
- Công tác ký kết các Hợp đông kinh tế đều đảm bảo theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước.
- Nội dung Hợp đông kinh tế đều thông qua các phòng nghiệp vụ
chuyên môn liên quan đóng góp ý kiến để đảm bảo hiệu quả kinh tế và pháp
lý.
Công tác quản lý lao động và tiền lương:
- Thực hiện đúng theo Bộ luật Lao động.
Công tác quản lý tài chính, tín dụng và tổ chức hạch toán kinh doanh:
- Sổ sách kế toán được cập nhật, ghi chép kịp thời, phản ánh đầy đủ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị theo đúng pháp lệnh kế toán
thống kê.
2.2.5 Công tác văn hoá đời sống của người lao động:
- Công đoàn kết hợp với Đoàn thanh niên đã tổ chức tặng quà cho các
cháu thiếu nhi nhân ngày quốc tế thiếu nhi 1-6; Tết trung thu; tặng quà cho
CBCNV nữ nhân ngày 8/3, ngày 20/10.
- Triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng bộ Tổng công ty
- Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và Tổng công
ty.
2.3 Đánh giá nhưng kho khăn, thuận lơi cua công ty trong thời gian.
2.3.1.Thuận lợi.
- Thường xuyên được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Tổng Công ty
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
- Đối với khách hàng, Công ty đã tạo dựng được uy tín cho mình qua
các sản phẩm đạt chất lượng, tạo tin cậy với khách hàng.
- Các cán bộ quản lý của Công ty đều có trình độ cao, có nhiều năm
kinh nghiệm quản lý.
- Đội ngũ Cán bộ công nhân viên Công ty có phẩm chất chính trị vững
vàng, có tri thức và kinh nghiệm thực tế, luôn phấn đấu không ngừng nâng
cao khả năng chuyên môn, có khả năng đảm đương được các dự án có quy mô
lớn trong phạm vi cả nước. Đội ngũ CBCNV trẻ, khoẻ, hầu hết đã qua đào tạo
chính quy tại các trường đại học, có lòng nhiệt tình, khả năng nắm bắt công
việc nhanh, không ngại gian khổ.
- Công ty đã chủ động trong công tác tiếp thị đấu thầu, tìm kiếm việc làm
và đang mở rộng thị trường.
- Tinh thần đoàn kết giữa các cán bộ công nhân viên trong công ty, bộ
máy lãnh đạo sáng suốt, năng động là thuận lợi lớn, thúc đẩy các hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển.
2.3.2. Khó khăn.
- Công tác giải phóng mặt bằng của các Chủ đầu tư còn chậm dẫn đến
một số các công trình triển khai thi công chậm, kế hoạch thi công thiếu chủ
động.
- Các Xí nghiệp, Đội trực thuộc Công ty chưa thực sự chủ động tìm
kiếm việc làm nên hầu hết các công việc của Công ty là do Công ty tìm kiếm
sau đó giao cho các Xí nghiệp, Đội thực hiện nên nguôn công việc phụ thuộc
hoàn toàn vào Công ty.
- Cơ chế chính sách chưa thực sự ổn định có thể ảnh hưởng đến hiệu
quả đầu tư của công trình.
- Cán bộ công nhân viên trong Công ty phần lớn còn trẻ nên chưa có
kinh nghiệm, chưa sâu sát công việc nên hiệu quả chưa cao.
- Điều kiện kinh tế của cán bộ công nhân viên trong Công ty còn hạn chế
nên ít có điều kịên quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Thị trường xây lắp ngày càng cạnh tranh gay gắt trong khi đội ngũ ky
thuật có tay nghề cao còn thiếu về số lượng và ngành nghề.
- Thiếu cán bộ quản lý có kinh nghiệm công tác.
- Thị trường bất động sản có dấu hiệu chững lại trong khi giá cả vật tư
vật liệu, nhiên liệu biến động không ngừng.
- Thương hiệu của Công ty chưa nhiều người biết đến.
III. Phương hướng hoạt động cua công ty trong thời gian tới.
3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ chiến lươc trong hoạt động san xuât kinh
doanh.
3.1.1. Mục tiêu chung.
Xây dựng Công ty trở thành đơn vị mạnh toàn diện, đa dạng hoá ngành
nghề, đa dạng hoá sản phẩm sản xuất kinh doanh và chuyên nghiệp hoá từng
bộ phận quản lý, lấy liên kết đầu tư các dự án và kinh doanh xây lắp làm
ngành nghề chính. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh
hàng năm từ 30% - 50%.
Huy động vốn các cổ đông, tạo điều kiện để người lao động, những
người có cổ phần và các nhà đầu tư thực sự là người làm chủ Công ty, thay
đổi cơ chế quản lý, phương thức làm việc tạo động lực thúc đẩy Công ty phát
triển.
Tiếp tục nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, chỉ
đạo tổ chức công đoàn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác phối hợp
chặt chẽ với chính quyền tổ chức tốt cuộc vận động xây dựng nếp sống văn
hoá công nghiệp, xây dựng văn hoá doanh nghiệp; xây dựng hình ảnh và vị
thế của người lao động trong giai đoạn mới với mục tiêu không ngừng thúc
đẩy hoạt động SXKD của Công ty phát triển qua đó tạo việc làm và thu nhập
ổn định cho người lao động.
3.1.2. Mục tiêu tiến độ thi công các công trình.
Công tác xây lắp:
Công trình Trung tâm thể dục thể thao thành phố Việt Trì:
Hoàn thành thi công toàn bộ phần kết cấu.
Hoàn thành thi công toàn bộ phần kiến trúc.
Hoàn thành thi công toàn bộ phần tấm ghế DUL.
Hoàn thành thi công toàn bộ phần rãnh thoát nước, bể ngầm, hệ
thống cấp thoát nước.
Công trình Nhà sản xuất và lắp ráp máy tính:
- Quyết toán và thu hôi vốn dứt điểm vào Quý I năm 2009.
Công trình Đường hầm dẫn nước, cấp điện thi công, đường vào nhà
máy và khu tái định canh thuộc dự án Thuy điện Nậm Pung:
- Hạng mục kênh dẫn nước: bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sư dụng
và quyết toán dứt điểm trong năm 2009.
- Hạng mục quy hoạch ruộng: bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sư
dụng và quyết toán dứt điểm trong năm 2009.
- Hạng mục đường hầm dẫn nước: hoàn thành thi công cưa vào, cưa ra,
và đào hầm đạt 70% giá trị sản lượng.
Công trình tuyến đê hữu Sông Lam:
- Thi công hoàn thành phần đắp đất thân đê và đắp đất chờ lún.
- Thi công hoàn thành kết cấu hạ tầng của cống tiêu úng số 02.
Công trình Cải tạo trụ sở CN Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội, công
trình Đường nối quốc lộ 8A với nhà máy Thuy điện Hương Sơn, công trình
Trường PTTH Quế Võ số 4: quyết toán dứt điểm với các Chủ đầu tư và trình
phê duyệt quyết toán làm cơ sở thu hôi vốn.
Công trình XD tuyến đường số II: Km0-Km2 và cầu vượt – Phú Thọ,
Công trình Chợ Phù Ninh – Phú Thọ : Thanh lý hợp đông và quyết toán dứt
điểm với các Chủ đầu tư.
Các dự án liên kết kinh doanh:
Các dự án thủy điện:
- Dự án thuy điện Hương Sơn - Hà Tĩnh: Tiếp tục góp vốn theo tiến độ
gọi vốn của Chủ đầu tư.
- Dự án thuy điện Tà Lơi 2: Hoàn thành công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, tái định canh, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục chính của dự
án.
- Dự án thuy điện Tà Lơi 3: Hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt
bằng, tái định canh, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục chính của dự án.
Các dự án phát triển nhà:
- Dự án khu văn phòng, dịch vụ công cộng và nhà ở để bán - xã Trung
Văn - huyện Từ Liêm - Hà Nội: Dự kiến khởi công vào quý I năm 2009.
- Dự án khu văn phòng, nhà ở tái định cư và nhà ở để bán - xã Phú
Diễn - huyện Từ Liêm - Hà Nội: Dự kiến khởi công vào năm 2009
Dự án đầu tư theo đơn đặt hàng:
- Công trình nhà ở cao 11 tầng lô NOCT - nhà C - Cầu Diễn - Từ Liêm
- Hà Nội: Dự kiến bàn giao công trình cho Ban ngân sách vào quý I/2009.
Các hoạt động đầu tư vào Công ty con:
- Công ty cổ phần thuy điện Nậm Pung: Tiếp tục góp vốn theo ty lệ cổ
phần nắm giữ và tiến độ gọi vốn của Chủ đầu tư
- Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng: Tiếp tục nghiên cứu các dự án và góp
vốn theo ty lệ cổ phần nắm giữ và tiến độ gọi vốn của Chủ đầu tư
3.1.3. Nhiệm vụ chiến lược của Công ty.
- Tập trung đầu tư các dự án hạ tầng, thuy lợi, nhà ở.
- Xây dựng các đơn vị xây lắp chuyên nghiệp gắn liền với các lĩnh vực
Hạ tầng – Giao thông – Thuy lợi – Công nghiệp.
- Mở thêm các lĩnh vực kinh doanh khác để thực hiện mục tiêu đa dạng
hoá ngành nghề kinh doanh.
3.2. Định hướng phát triên cua công ty.
Công ty xác định trong những năm tiếp theo tiếp tục phát triển lĩnh vực
kinh doanh xây lắp, đầu tư nâng cao năng lực toàn diện; đảm bảo có đủ năng
lực dự thầu, thắng thầu, Tiếp tục thi công các công trình đang dở dang, tham
gia tổ chức thi công các công trình có quy mô lớn, yêu cầu ky thuật cao.
Về địa bàn hoạt động: Công ty xác định trong nước là Hà Nội, Hưng Yên,
Hoà Bình, Hà Tĩnh, Lào Cai, Phú Thọ… và mở rộng thị trường ra các tỉnh
khác và nước ngoài.
Về quy mô tổ chức: Tập trung củng cố xây dựng các xí nghiệp, đội xây lắp
mạnh, có đủ năng lực về tài chính, nhân lực, trang thiết bị thi công đảm bảo
nhận thi công các công trình có yêu cầu chất lượng, ky my thuật cao như các
công trình nhà cao tầng, các công trình hạ tầng ky thuật, tiến hành đầu tư
trang thiết bị phục vụ thi công, kết hợp với việc quản lý và khai thác có hiệu
quả các trang thiết bị đã đầu tư, ứng dụng công nghệ mới vào thi công.
- Xây dựng và quản lý danh mục hô sơ trong hoạt động xây lắp.
- Xây dựng các quy định về phân cấp quản lý chất lượng thi công, giao
nhận thầu xây lắp các công trình để thống nhất chủ trương tạo thuận lợi và
thông suốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tăng cường công tác giám sát chất lượng và giám sát tiến độ thi công
nhằm không ngừng tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, tạo uy tín về
thương hiệu của Công ty trên thị trường.
- Tăng cường công tác an toàn lao động: Thực hiện đầy đủ các quy định về
an toàn lao động theo quy định của nhà nước.
Tích cực tham gia tìm hiểu thị trường, tham gia đấu thầu các công trình
xây lắp trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh khác trong cả nước.
3.3. Các giai pháp cua công ty trong thời gian tới.
3.3.1. Giải pháp về Tài chính, vốn:
- Tiến hành củng cố hệ thống tài chính, thực hiện tốt phân cấp quản lý hạch
toán và quản lý tài chính cho các đơn vị trực thuộc theo chế độ kế toán hiện
hành, thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức ghi
chép sổ sách, chứng từ, làm tốt công tác thống kê và đông thời đáp ứng việc
phân tích đánh giá chính xác tình hình hoạt động, tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
- Xây dựng và ban hành các quy định, quy chế thuộc lĩnh vực Kế hoạch -
Tài chính của Công ty trên cơ sở các quy định của Tổng công ty và của nhà
nước.
- Thực hiện phân cấp quản lý Kinh tế – Tài chính với các đơn vị trực thuộc
Công ty để phát huy tính chủ động sáng tạo và hiệu quả của các đơn vị trực
thuộc trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tăng cường công tác thu hôi vốn, đảm bảo đủ vốn kịp thời cho sản xuất
kinh doanh, tăng vòng quay sư dụng vốn lưu động, giảm thiểu lãi vay ngân
hàng. Thực hiện mục tiêu là công trình thi công xong phải tổ chức quyết toán
và thu hôi vốn nhanh gọn, dứt điểm.
- Đảm bảo được mức lợi nhuận để có tích lũy và đầu tư phát triển.
- Mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết để thu hút vốn đầu tư và tận
dụng các tiềm năng sẵn có của đơn vị.
- Thực hành tiết kiệm các chi phí, nhất là các chi phí quản lý, tích cực
chống lãng phí, chống quan liêu, tham nhũng.
- Triệt để áp dụng quy chế khoán cho tất cả các đơn vị, các bộ phận trong Công ty.
- Tiếp tục củng cố phát triển đa dạng hoá sản phẩm và loại hình kinh doanh
trên cơ sở chuyên môn hoá từng bộ phận sản xuất kinh doanh và chuyên
nghiệp hóa tất cả các bộ phận quản lý với nhiệm vụ chiến lược là: Xây dựng
đội ngũ thi công xây lắp chuyên nghiệp gắn liền với chuyên môn hóa từng Xí
nghiệp xây lắp, từ đó nâng cao năng lực và công nghệ xây lắp; mở mang các
dịch vụ khác.
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để tham gia vào thị trường chứng
khoán, nghiên cứu việc phát hành cổ phiếu thu hút vốn bổ sung cho nguôn
vốn kinh doanh cho phù hợp với quy mô tăng trưởng và các dự án cụ thể.
- Công ty có kế hoạch tăng vốn điều lệ phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh
doanh những năm tiếp theo.
- Cơ cấu lại nguôn vốn và tài sản nhằm giảm bớt áp lực về tài chính, đông
thời có điều kiện để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh.
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn cho sản xuất kinh doanh như:
thuê tài chính, liên doanh, liên kết với các đối tác, phát hành cổ phiếu, trái
phiếu và vay của các tổ chức tín dụng.
3.3.2. Giải pháp về quản lý điều hành:
- Đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng, đẩy mạnh hoạt động công đoàn, Đoàn
thanh niên.
- Xây dựng cụ thể hệ thống nội quy, quy chế, chức năng nhiệm vụ
của các phòng ban, đơn vị trực thuộc.
- Mối quan hệ giữa Công ty và các đơn vị trực thuộc được xác định
trên cơ sở các quan hệ kinh tế, Công ty giao nhiệm vụ cho các đơn vị bằng
hình thức khoán gọn, Công ty và đơn vị thực hiện nhiệm vụ của mình theo
các điều khoản cam kết. Các đơn vị chủ động hoạt động trong phạm vi, chức
năng nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về
những hoạt động của mình.
3.3.3 Giải pháp về nâng cao hiệu quả SXKD:
Giải pháp về kinh doanh dự án:
- Kinh doanh dự án được lựa chọn là lĩnh vực mũi nhọn của Công ty,
Công ty tiếp tục tìm kiếm đầu tư dự án phát triển nhà, dự án thuy điện, dự
án cơ sở hạ tầng, giao thông.
- Đẩy nhanh tiến độ của dự án, rút ngắn thời gian chuẩn bị đầu tư, sớm
đưa các dự án hiện có vào giai đoạn đầu tư và vận hành.
- Mở rộng thị trường, chuẩn bị các dự án mới, tham gia các dự án có
quy mô lớn với các đơn vị liên kết.
Giải pháp về kinh doanh xây lắp:
Công ty xác định trong những năm tiếp theo tiếp tục phát triển lĩnh vực
kinh doanh xây lắp, đầu tư nâng cao năng lực toàn diện; đảm bảo có đủ năng
lực dự thầu, thắng thầu, tiếp tục thi công các công trình đang dở dang, tham
gia tổ chức thi công các công trình có quy mô lớn, yêu cầu ky thuật cao.
Về địa bàn hoạt động: Công ty xác định trong nước là Hà Nội, Hưng Yên,
Hoà Bình, Hà Tĩnh, Lào Cai, Phú Thọ… và mở rộng thị trường ra các tỉnh
khác và nước ngoài.
Về quy mô tổ chức: Tập trung củng cố xây dựng các xí nghiệp, đội xây lắp
mạnh, có đủ năng lực về tài chính, nhân lực, trang thiết bị thi công đảm bảo
nhận thi công các công trình có yêu cầu chất lượng, ky my thuật cao như các
công trình nhà cao tầng, các công trình hạ tầng ky thuật, tiến hành đầu tư
trang thiết bị phục vụ thi công, kết hợp với việc quản lý và khai thác có hiệu
quả các trang thiết bị đã đầu tư, ứng dụng công nghệ mới vào thi công.
- Xây dựng và quản lý danh mục hô sơ trong hoạt động xây lắp.
- Xây dựng các quy định về phân cấp quản lý chất lượng thi công, giao
nhận thầu xây lắp các công trình để thống nhất chủ trương tạo thuận lợi và
thông suốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tăng cường công tác giám sát chất lượng và giám sát tiến độ thi công
nhằm không ngừng tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, tạo uy tín về
thương hiệu của Công ty trên thị trường.
- Tăng cường công tác an toàn lao động: Thực hiện đầy đủ các quy định
về an toàn lao động theo quy định của nhà nước.
Tích cực tham gia tìm hiểu thị trường, tham gia đấu thầu các công trình
xây lắp trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh khác trong cả nước.
Giải pháp về đầu tư thiết bị, công nghệ:
- Đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, đông bộ (Dây chuyền trạm trộn bê
tông, vận thăng, cần cẩu tháp, máy bơm bê tông, máy lu, máy rải bê tông
nhựa, trạm nghiền đá, máy xúc, ủi, ô tô…) đông bộ phục vụ thi công xây lắp
các công trình có quy mô lớn, chất lượng cao, đảm bảo tiến độ và chất lượng
các công trình.
- Chú trọng khuyến khích nghiên cứu và ứng dụng các đề tài khoa học,
các sáng kiến cải tiến ky thuật.
- Cập nhật và áp dụng công nghệ thi công tiên tiến vào quản lý thi công
xây lắp.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO: 9001 -
2000 một cách có hiệu quả.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh như quản lý xây lắp, quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản
lý vật tư…
Giải pháp về nhân lực:
- Kiện toàn bộ máy từ văn phòng Công ty đến các đơn vị thành viên
theo hướng tinh gọn, cơ cấu lại lực lượng cán bộ giữa các bộ phận cho hợp lý,
đảm bảo hoạt động hiệu quả tại tất cả các bộ phận và các đơn vị trực thuộc.
Nâng cao năng lực điều hành và tham mưu, quản lý của các phòng, ban công
ty, thực hiện phân công phân quyền trong bộ máy lãnh đạo.
- Thực hiện phân công công việc và trách nhiệm cụ thể đến từng người
lao động. Giao quyền tự chủ gắn với trách nhiệm công tác quản lý sản xuất
kinh doanh đặc biệt là quyền tự chủ về kinh tế cho các đơn vị trực thuộc tiến
tới sẽ thành lập mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
- Phát huy triệt để nội lực, quản lý tốt nguôn nhân lực của Công ty;
tuyển chọn, đề bạt cán bộ trẻ có trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt để giữ các vị trí quản lý quan trọng.
- Có chính sách khuyến khích động viên người lao động như khen
thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất
nhằm thu hút lực lượng lao động có trí thức, có trình độ chuyên môn cao, có ý
thức tổ chức ky luật tốt, tâm huyết với nghề nghiệp, với Công ty về làm việc
cống hiến cho Công ty.
- Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo, bôi dưỡng phát triển nguôn
nhân lực tại chỗ, quan tâm đến đội ngũ trực tiếp sản xuất, các chủ nhiệm công
trình, cán bộ ky thuật đặc biệt là công nhân lành nghề. Nâng cao chất lượng
nguôn nhân lực theo hướng: đào tạo đội ngũ công nhân ky thuật để nâng cao
tay nghề; tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ chủ chốt tiếp tục tham gia nâng cao
kiến thức chuyên môn và trình độ quản lý.
Tài liệu tham khao1. Giáo trình Quản trị kinh doanh thương mại tập 1+2. Đông chủ
biên: PGS. TS Hoàng Minh Đường; PGS. TS Nguyễn Thừa Lộc.
Nhà xuất bản Lao động – xã hội
2. Giáo trình tài chính doanh nghiệp. Đông chủ biên: PGS. TS Lưu
Thị Hương; PGS.TS Vũ Duy Hào. Nhà xuất bản ĐH KTQD
3.
4. Trang web: http://www.intracom.com.vn
5. Tài liệu kiểm soát chất lượng ISO - 01 ban hành ngày 1/03/2006
6. Báo cáo tài chính các năm 2005, 2006, 2007, 2008
7. Hô sơ cán bộ, công nhân viên của Công ty Cổ phần Đầu tư xây
dựng Hạ tầng và Giao thông.
8. Hô sơ năng lực của công ty.