8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 1/243
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN XUÂN DŨNG
XÂY DỰ NG HỆ THỐNG GIÁO ÁN VÀ BÀI TẬP
THEO HƯỚ NG PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC
PHẦN KIM LOẠI (HÓA HỌC 12 THPT)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 2/243
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜ NG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN XUÂN DŨNG
XÂY DỰ NG HỆ THỐNG GIÁO ÁN VÀ BÀI TẬP
THEO HƯỚ NG PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC
PHẦN KIM LOẠI (HÓA HỌC 12 THPT)
Chuyên ngành: Lí luận và Phươ ng pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngườ i hướ ng dẫn khoa học:
PGS.TS.LÊ VĂN NĂM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 3/243
LỜ I CẢM Ơ N
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơ n sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS.TS.Lê Văn Năm – Bộ môn Lí luận và Phươ ng pháp dạy
học hóa học, khoa Hóa trườ ng Đại học Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướ ng dẫn và
tạo mọi điều kiện thuận lợ i nhất cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Thầy giáo PGS.TS.Cao Cự Giác và cô giáo TS.Nguyễn Thị Bích Hiền đã
dành nhiều thờ i gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hóa học cùng các thầy
giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Lí luận và Phươ ng pháp dạy học hóa học khoa Hóa học
trườ ng Đại học Vinh đã giúp đỡ , tạo mọi điều kiện thuận lợ i nhất cho tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơ n tất cả những ngườ i thân trong gia đ ình, Ban giám hiệu
Trườ ng THPT Mạc Đĩ nh Chi, Ban giám hiệu Trườ ng THPT Trần Phú, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014
Nguyễn Xuân Dũng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 4/243
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................1
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN VĂN ................................................... 10
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 11
2. Mục đích nghiên cứ u .................................................................................... 13
3. Nhiệm vụ nghiên cứ u ................................................................................... 13
4. Khách thể và đối tượ ng nghiên cứ u ............................................................ 13
4.1. Khách thể nghiên cứ u ............................................................................ 13
4.2. Đố i tượ ng nghiên cứ u ............................................................................ 13
5. Phươ ng pháp nghiên cứ u ............................................................................. 14
5.1. Phươ ng pháp nghiên cứ u lý thuyế t ........................................................ 14
5.2. Phươ ng pháp nghiên cứ u thự c tiễ n ....................................................... 14
5.3. Phươ ng pháp thự c nghiệ m sư phạ m ...................................................... 14
5.4. Phươ ng pháp toán họ c thố ng kê để xử lý các kế t quả thự c nghiệ m sư
phạ m ............................................................................................................. 14
6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 14
7. Đóng góp mớ i của đề tài .............................................................................. 14
CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ C TIỄN ............................................ 15
1.1. Mối quan hệ giữ a dạy học phân hóa và dạy học nêu vấn đề ................... 15
1.1.1. Dạ y họ c phân hóa ............................................................................... 15
1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 16
1.1.1.2. Các phươ ng pháp phân hóa ........................................................... 16
a) Phân hóa trong cùng một lớ p .............................................................. 17
b) Phân hóa theo khối học, theo trườ ng học ............................................ 18
1.1.2. Dạ y họ c nêu vấ n đề ............................................................................. 19
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW FACEBOOK COM/DAYKEM QUYNHONWWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 5/243
1.1.2.3. Các mứ c độ của d ạ y học nêu vấ n đề .............................................. 20
a) Thuyết trình ơ rixtic ............................................................................ 20
b) Đàm thoại ơ rixtic ............................................................................... 20
c) Nghiên cứu ơ rixtic ............................................................................. 21
1.1.2.4. M ố i quan hệ giữ a d ạ y học phân hóa và d ạ y học nêu vấ n đề .......... 21
a) Sự phân hóa trong dạy học nêu vấn đề................................................ 21
b) Yếu tố nêu vấn đề trong dạy học phân hóa ......................................... 21
1.1.3. Sự cầ n thiế t phải kế t hợ p giữ a d ạ y họ c phân hóa và d ạ y họ c nêu vấ n
đề ................................................................................................................... 22
1.1.3.1. Dạ y học phân hóa – nêu vấ n đề là biện pháp tích cự c và hiệu quả
nhấ t để t ạo động lự c của quá trình d ạ y học ................................................ 22
1.1.3.2. Dạ y học phân hóa – nêu vấ n đề là sự vận d ụng các nguyên t ắ c d ạ y
học vào quá trình d ạ y học .......................................................................... 23
1.2. Đặc điểm bộ môn hóa học vớ i việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn
đề ...................................................................................................................... 24
1.2.1. Tính phát triể n và tính phân hóa củ a bộ môn hóa họ c ....................... 24
1.2.1.1. Tính phát triể n ............................................................................... 24
1.2.1.2. Tính phân hóa ............................................................................... 25
1.2.2. Tính vấ n đề trong bộ môn hóa họ c ..................................................... 26
1.2.2.1. Cách thứ nhấ t (Tình huố ng nghịch lý) ........................................... 26
1.2.2.2. Cách thứ hai (Tình huố ng lự a chọn) .............................................. 26
1.2.2.3. Cách thứ ba (Tình huố ng "t ại sao") ............................................... 26
1.3. Vai trò của dạy học phân hóa – nêu vấn đề trong dạy và học hóa học ở trườ ng trung học phổ thông ............................................................................ 27
1.3.1. Các yế u tố chi phố i phươ ng pháp d ạ y họ c trong giáo án hóa họ c ...... 30
1.3.1.1. M ục đ ích d ạ y học .......................................................................... 30
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW FACEBOOK COM/DAYKEM QUYNHONWWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 6/243
a) Kiến thức lý thuyết về thế giớ i ........................................................... 34
b) Kiến thức về k ĩ năng, các hoạt động cụ thể ........................................ 38
c) Kiến thức về kinh nghiệm hoạt động sáng tạo .................................... 40
d) Kiến thức hệ thống những quy phạm đạo đức .................................... 41
e) Cấu trúc logic nội dung dạy học ......................................................... 43
1.3.2. Phân loại bài tậ p hóa họ c .................................................................... 44
1.3.2.1. Yêu cầu lự a chọn hệ thố ng bài t ậ p hóa học.................................... 44
1.3.2.2. Phân loại bài t ậ p hóa học .............................................................. 46
1.3.2.3. Tiế n trình khái quát giải bài t ậ p .................................................... 46
1.3.2.4. Định hướ ng t ư duy học sinh trong giải bài t ậ p .............................. 47
1.4. Thự c trạng dạy và học hóa học ở các trườ ng trung học phổ thông hiện
nay .................................................................................................................... 49
1.4.1. M ụ c đ ích đ iều tra ................................................................................ 49
1.4.2. N ội dung, đố i tượ ng và phươ ng pháp đ iều tra .................................... 50
1.4.2.1. N ội dung đ iề u tra ........................................................................... 50
1.4.2.2. Đố i t ượ ng đ iề u tra ......................................................................... 50
1.4.2.3. Phươ ng pháp đ iề u tra .................................................................... 50
1.4.3. Tiế n trình và kế t quả đ iều tra .............................................................. 50
1.4.4. Đ ánh giá và thả o luậ n ......................................................................... 52
TIỂU KẾT CHƯƠ NG 1 ...................................................................................... 53
CHƯƠ NG 2: XÂY DỰ NG HỆ THỐNG GIÁO ÁN VÀ BÀI TẬP PHẦN KIM
LOẠI HÓA HỌC 12 THPT THEO HƯỚ NG PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ ĐỂ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC .................................................................. 54 2.1. Đặc điểm nội dung cấu trúc phần kim loại hóa học 12 trong chươ ng
trình hóa học trung học phổ thông .................................................................. 54
2.1.1. Chươ ng Đại cươ ng về kim loại ........................................................... 54
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW FACEBOOK COM/DAYKEM QUYNHONWWWDAYKEMQUYNHON UCOZ COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 7/243
2.1.1.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý ............................................................. 56
a) Về nội dung ........................................................................................ 56
b) Về phươ ng pháp ................................................................................. 56
2.1.2. Chươ ng Kim loại kiề m – Kim loại kiề m thổ – Nhôm .......................... 57
2.1.2.1. M ục tiêu d ạ y học ........................................................................... 57
a) Kiến thức ........................................................................................... 57
b) K ĩ năng .............................................................................................. 58
c) Thái độ ............................................................................................... 58
2.1.2.2. C ấ u trúc chung .............................................................................. 58
2.1.2.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý ............................................................. 59
a) Về nội dung ........................................................................................ 59
b) Về phươ ng pháp ................................................................................. 61
2.1.3. Chươ ng Crom – Sắ t – Đồ ng ................................................................ 62
2.1.3.1. M ục tiêu d ạ y học ........................................................................... 62
a) Kiến thức ........................................................................................... 62
b) K ĩ năng .............................................................................................. 62
c) Thái độ ............................................................................................... 62
2.1.3.2. C ấ u trúc chung .............................................................................. 62 2.1.3.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý ............................................................. 63
a) Về nội dung ........................................................................................ 63
b) Về phươ ng pháp ................................................................................. 64
2.2. Xây dự ng các giáo án phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng phân
hóa – nêu vấn đề ............................................................................................... 64 2.2.1. Nguyên tắ c xây d ự ng ........................................................................... 64
2.2.1.1. M ứ c độ yế u .................................................................................... 64
2.2.1.2. M ứ c độ trung bình ......................................................................... 65
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 8/243
2.2.2.3. Xác định và phân loại đố i t ượ ng d ạ y học ....................................... 67
2.2.3. Thiế t kế mộ t số giáo án phầ n kim loại hóa họ c 12 THPT theo quan
đ iể m d ạ y họ c phân hóa – nêu vấ n đề ............................................................ 68
Giáo án bài: KIM LOẠI KIỀM .............................................................. 68
2.3. Xây dự ng hệ thống bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng
phân hóa – nêu vấn đề ..................................................................................... 82
2.3.1. Nguyên tắ c chung ................................................................................ 82
2.3.2. Các kiể u phân hóa cụ thể đố i vớ i bài tậ p hóa họ c............................... 82
2.3.2.1. Bài t ậ p lý thuyế t ............................................................................. 82
2.3.2.2. Bài t ậ p lý thuyế t – thự c nghiệm ..................................................... 83
2.3.2.3. Bài t ậ p t ổ ng hợ p ............................................................................ 84
2.3.3. H ệ thố ng các bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề phầ n kim loại hóa họ c 12
THPT ............................................................................................................ 85
2.3.3.1. Thiế t k ế các bài t ậ p phân hóa – nêu vấ n đề khác nhau t ừ một bài t ậ p
gố c ............................................................................................................. 85
a) Bài tập lý thuyết ................................................................................. 85
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại ........................................................... 85
* Bài tập tự luận: ............................................................................ 85 * Bài tập trắc nghiệm: ..................................................................... 87
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm ......................... 90
* Bài tập tự luận: ............................................................................ 90
* Bài tập trắc nghiệm: ..................................................................... 92
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................... 96 * Bài tập tự luận: ............................................................................ 96
* Bài tập trắc nghiệm: ..................................................................... 99
b) Bài tập lý thuyết – thực nghiệm ........................................................ 103
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 9/243
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 111
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................. 113
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 113
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 116
c) Bài tập tổng hợ p ............................................................................... 118
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại ......................................................... 118
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 118
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 120
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm ....................... 122
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 122
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 125
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................. 127
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 127
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 129
2.3.3.2. Thiế t k ế các câu hỏi phân hóa – nêu vấ n đề khác nhau trong cùng
một bài t ậ p ............................................................................................... 132
a) Bài tập lý thuyết ............................................................................... 132
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại ......................................................... 132 * Bài tập tự luận: .......................................................................... 132
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 134
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm ....................... 136
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 136
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 137 Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................. 140
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 140
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 141
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 10/243
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 148
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 149
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................. 154
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 154
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 155
c) Bài tập tổng hợ p ............................................................................... 160
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại ......................................................... 160
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 160
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 161
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm ....................... 164
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 164
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 165
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng ............................................................. 167
* Bài tập tự luận: .......................................................................... 167
* Bài tập trắc nghiệm: ................................................................... 169
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng
phân hóa – nêu vấn đề trong giảng dạy hóa học .......................................... 171
2.4.1. Sử d ụ ng bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề để tổ chứ c hoạ t độ ng d ạ y và
họ c ở trên l ớ p .............................................................................................. 171
2.4.1.1. Quy trình d ạ y học bằ ng cách sử d ụng bài t ậ p phân hóa – nêu vấ n đề
trong các bài nghiên cứ u tài liệu mớ i ....................................................... 172
2.4.1.2. Quy trình d ạ y học bằ ng cách sử d ụng bài t ậ p phân hóa – nêu vấ n đề
trong các bài luyện t ậ p củng cố và phát triể n kiế n thứ c, trong các bài ôn t ậ p ................................................................................................................. 172
2.4.2. Sử d ụ ng bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề để tổ chứ c hoạ t độ ng tự họ c ở
nhà cho họ c sinh ......................................................................................... 173
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 11/243
3.3.1. K ế hoạ ch ............................................................................................ 175
3.3.1.1. Lự a chọn địa bàn và đố i t ượ ng thự c nghiệm ................................ 175
a) Lựa chọn địa bàn .............................................................................. 175
b) Lựa chọn đối tượ ng thực nghiệm ...................................................... 175
3.3.1.2. Lự a chọn bài giảng và xây d ự ng giáo án ..................................... 176
a) Lựa chọn bài giảng ........................................................................... 176
b) Xây dựng giáo án ............................................................................. 176
3.3.2. Tiế n hành .......................................................................................... 176
3.3.2.1. Phân loại trình độ học sinh .......................................................... 176
a) Nhóm thứ nhất ................................................................................. 176
b) Nhóm thứ hai ................................................................................... 177
c) Nhóm thứ ba .................................................................................... 177
3.3.2.2. Tiế n hành các giờ d ạ y theo k ế hoạch ........................................... 177
3.3.2.3. Phươ ng tiện k ĩ thuật .................................................................... 177
3.3.2.4. Tiế n hành kiể m tra ....................................................................... 177
3.4. Kết quả thự c nghiệm ............................................................................... 178
3.5. Xử lý kết quả thự c nghiệm ..................................................................... 180
3.5.1. Phươ ng pháp xử lý kế t quả thự c nghiệ m .......................................... 180 3.5.2. X ử lý kế t quả thự c nghiệ m ................................................................ 182
3.5.2.1. Lậ p bảng phân phố i t ần suấ t và t ần suấ t lũ y tích ......................... 182
3.5.2.2. V ẽ đồ thị đườ ng lũ y tích theo bảng phân phố i t ần suấ t lũ y tích .... 183
3.5.2.3. Tính các tham số đặc tr ư ng thố ng kê ........................................... 187
3.6. Phân tích kết quả thự c nghiệm ............................................................... 188 3.6.1. K ế t quả đị nh tính ............................................................................... 188
3.6.1.1. V ề chấ t lượ ng học t ậ p của học sinh lớ p thự c nghiệm ................... 188
3.6.1.2. V ề chấ t lượ ng học t ậ p của học sinh lớ p đố i chứ ng ....................... 188
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 12/243
3.6.2. K ế t quả đị nh l ượ ng ............................................................................ 189
3.6.2.1. T ỷ lệ học sinh yế u kém, trung bình và khá giỏi ............................. 189
3.6.2.2. Giá tr ị các tham số đặc tr ư ng ...................................................... 189
3.6.2.3. Đườ ng lũ y tích ............................................................................. 190
3.6.2.4. Độ tin cậ y của số liệu .................................................................. 190
TIỂU KẾT CHƯƠ NG 3 .................................................................................... 191
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................... 192
1. Kết luận chung ........................................................................................... 192
1.1. Nhữ ng công việ c đ ã làm ....................................................................... 192
1.2. K ế t luậ n ................................................................................................ 192
1.2.1. Nhữ ng k ế t quả đạt đượ c ................................................................. 192
1.2.2. Thuận lợ i và khó khăn khi áp d ụng đề tài ....................................... 193
2. Đề xuất ........................................................................................................ 193
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 195
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................... i
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰ C TRẠNG DẠY HỌC HÓA HỌC
NÓI CHUNG VÀ DẠY HỌC PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ NÓI RIÊNG ..... i
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐỀ KIỂM TRA THỰ C NGHIỆM SƯ PHẠM ............... iii Phụ l ụ c 2.1: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 1 .................................. iii
Phụ l ụ c 2.2: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 2 .................................. iv
Phụ l ụ c 2.3: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 3 ....................................v
Phụ l ụ c 2.4: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 4 ................................. vii
PHỤ LỤC 3: CÁC GIÁO ÁN THỰ C NGHIỆM SƯ PHẠM ......................... xi Phụ l ụ c 3.1: Giáo án bài Kim loại kiề m thổ .................................................. xi
Phụ l ụ c 3.2: Giáo án bài Nhôm ................................................................. xxiv
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 13/243
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN VĂN
BTHH: Bài tập hóa học NXB: Nhà xuất bản
dd: Dung dịch OXH: Oxi hóa
ĐC: Đối chứng pư: Phản ứng
ĐH: Đại học pưhh: Phản ứng hóa học
ĐHQG: Đại học quốc gia PP: Phươ ng pháp
ĐHSP: Đại học sư phạm PPDH: Phươ ng pháp dạy học
đktc: Điều kiện tiêu chuẩn pthh: Phươ ng trình hóa học
đpdd: Điện phân dung dịch ptpư: Phươ ng trình phản ứng
đpnc: Điện phân nóng chảy QTDH: Quá trình dạy học
GD: Giáo dục SGK: Sách giáo khoa
GD & ĐT: Giáo dục và Đào tạo SP: Sư phạm
GV: Giáo viên TN: Thực nghiệm
HĐDH: Hoạt động dạy học TNSP: Thực nghiệm sư phạm
HĐNT: Hoạt động nhận thức THCS: Trung học cơ sở
HS: Học sinh THPT: Trung học phổ thông
hh: Hỗn hợ p XH: Xã hội
KT-ĐG: Kiểm tra, đánh giá XHCN: Xã hội chủ ngh ĩ a
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 14/243
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ươ ng Đảng khóa XI đã
nhấn mạnh: “Tiế p t ục đổ i mớ i mạnh mẽ phươ ng pháp d ạ y và học theo hướ ng hiện
đại; phát huy tính tích cự c, chủ động, sáng t ạo và vận d ụng kiế n thứ c, k ĩ năng của
ngườ i học; khắ c phục lố i truyề n thụ áp đặt một chiề u, ghi nhớ máy móc. T ậ p trung
d ạ y cách học, cách nghĩ , khuyế n khích t ự học, t ạo cơ sở để ngườ i học t ự cậ p nhật
và đổ i mớ i tri thứ c, k ĩ năng, phát triể n năng lự c” [40]. Định hướ ng đổi mớ i PP GD
đượ c thể chế hóa trong luật GD. Luật GD, điều 28.2 đã ghi: “Phươ ng pháp giáo d ục
phổ thông phải phát huy tính tích cự c, t ự giác, chủ động, sáng t ạo của học sinh;
phù hợ p vớ i đặc đ iể m của t ừ ng lớ p học, môn học; bồi d ưỡ ng phươ ng pháp t ự học,
rèn luyện k ĩ năng vận d ụng kiế n thứ c vào thự c tiễ n, tác động đế n tình cảm, đ em lại
niề m vui, hứ ng thú, học t ậ p cho học sinh” [26].Đáp ứng yêu cầu đó đòi hỏi phải đổi mớ i PP GD. Hai mục tiêu cơ bản sẽ đạt
đượ c khi đổi mớ i PPDH: Thứ nhất, giúp cho HS phát huy tính tích cực, hình thành
và phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập cũng như trong
đờ i sống. Thứ hai, xuất phát từ yêu cầu XH hóa GD là phải thực hiện tốt các mục
đích dạy học đối vớ i tất cả đối tượ ng HS, đồng thờ i khuyến khích phát triển tối ưuvà tối đa năng lực cá nhân.
Muốn đạt đượ c các mục tiêu đó đòi hỏi trong QTDH ngườ i thầy phải lựa
chọn PPDH thích hợ p, tích cực hóa HĐDH. Hình thức dạy học phân hóa – nêu vấn
đề đáp ứng đầy đủ cả hai mục tiêu kể trên. Đây là hình thức dạy học kết hợ p hai
kiểu dạy học là dạy học phân hóa và dạy học nêu vấn đề. Trong đó, dạy học nêu vấnđề là PPDH phức hợ p có tác dụng phát triển năng lực tư duy độc lập sáng tạo của
HS, kích thích sự tìm tòi kiến thức chưa biết của HS để giải quyết các mâu thuẫn
trong nhận thức, do đó dạy học nêu vấn đề đáp ứng đượ c mục tiêu thứ nhất; còn dạy
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 15/243
Vì vậy, áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề là một trong những giải pháp
tốt để nâng cao hiệu quả dạy học theo hướ ng hoạt động hóa nhận thức và hình thành
năng lực giải quyết vấn đề cho mỗi đối tượ ng HS. PP này phù hợ p vớ i xu thế hiện
đại về định hướ ng cải cách PP đồng thờ i còn giải quyết một mâu thuẫn lớ n giữa dạy
và học trong nhà trườ ng hiện nay – đó là quỹ thờ i gian dành cho dạy học thì không
đổi còn nội dung chươ ng trình dạy và học ngày càng tăng. HS đượ c phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo từ đó nâng cao chất lượ ng l ĩ nh hội kiến thức, hình
thành năng lực tư duy, phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập cũng như trong
cuộc sống.
Hiện nay ở các trườ ng phổ thông, sức hấp dẫn của môn hóa học đối vớ i bộ
phận HS khá giỏi rất cao. Bên cạnh đó, nhiều HS trung bình yếu chưa thực sự hứng
thú vớ i bộ môn do có nhiều vấn đề các em chưa giải quyết đượ c. Việc sử dụng các
hình thức dạy học thích hợ p phù hợ p vớ i tất cả đối tượ ng HS sẽ tạo sức hút hấp dẫn,làm cho HS khá giỏi không thấy nhàm chán, HS trung bình yếu tự tin khi tiếp nhận
và giải quyết vấn đề.
Như vậy, sử dụng PPDH phân hóa – nêu vấn đề hình thành cho HS năng lực
tự tiếp cận, tự giải quyết vấn đề, tự đào tạo, từ đó HS có thể tự học mọi lúc trong
suốt cuộc đờ i. Việc phân hóa bài tập để nâng cao hiệu quả giảng dạy bộ môn hóahọc đã có một số tác giả đề cập đến, trong đó đáng chú ý nhất là các công trình của
tác giả Cao Cự Giác, Nguyễn Xuân Trườ ng, Đào Hữu Vinh, …. Trong các giáo
trình và sách tham khảo của mình, các tác giả đã đi sâu vào xu hướ ng phát triển của
BTHH hiện nay và phân hóa các loại bài tập lý thuyết, TN qua đó tăng cườ ng khả
năng tư duy cho HS trên các phươ ng diện lý thuyết, thực hành và ứng dụng.Đã có nhiều công trình nghiên cứu áp dụng dạy học nêu vấn đề vào việc
giảng dạy hóa học. Tuy nhiên việc phối hợ p hai kiểu dạy học phân hóa – nêu vấn đề
để nâng cao hiệu quả dạy học có chiều sâu cũng như chiều rộng thì đang còn ít.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 16/243
Thị Mai Hươ ng, Trần Minh Sơ n, …. Các luận văn trên đều đi sâu nghiên cứu xây
dựng các BTHH phổ thông theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề.
Tình trạng dạy học hóa học phổ thông hiện nay là GV muốn giải thật nhiều
BTHH mà chưa thật sự quan tâm đến chất lượ ng và hiệu quả tiếp thu của HS, chưa
chú ý phân tích bản chất hóa học trong các bài toán khó nên HS không thể giải
quyết đượ c các vấn đề tươ ng tự đặt ra. Vớ i mong muốn đóng góp một phần nhỏ của
mình để giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong thực tế giảng dạy môn hóa học ở
trườ ng THPT, chúng tôi chọn đề tài: “ xây d ự ng hệ thố ng giáo án và bài tậ p theo
hướ ng phân hóa – nêu vấ n đề để nâng cao hiệu quả d ạ y họ c phầ n kim loại (hóa
họ c 12 THPT)” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứ u
1. Nghiên cứu PPDH phân hóa – nêu vấn đề ứng dụng vào QTDH hóa học.
2. Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập phần kim loại hóa học 12 THPTnhằm phát triển năng lực tư duy, độc lập, sáng tạo, nâng cao chất lượ ng l ĩ nh hội
kiến thức, khuyến khích tối đa những khả năng của mỗi cá nhân góp phần nâng cao
hiệu quả dạy học phần kim loại nói riêng và bộ môn hóa học nói chung ở trườ ng
phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứ u1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và quy trình giảng dạy phân hóa – nêu vấn đề
trong dạy học ở trườ ng THPT.
2. Nghiên cứu nội dung cấu trúc chươ ng trình hóa học THPT, chươ ng trình
hóa học 12 và phần kim loại hóa học 12 THPT.
3. Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề phần kim loại hóa học 12 THPT nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượ ng dạy và học.
4. Thực tập SP nhằm KT – ĐG hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
4. Khách thể và đối tượ ng nghiên cứ u
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 17/243
5. Phươ ng pháp nghiên cứ u
5.1. Phươ ng pháp nghiên cứ u lý thuyế t
- Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nướ c, Bộ GD & ĐT về đổi mớ i
PPDH.
- Nghiên cứu những tài liệu về lý luận dạy học bộ môn, hệ thống các PPDH
tích cực, các tài liệu về hình thức phân hóa – nêu vấn đề trong dạy học.
- Nghiên cứu giáo trình, SGK hóa học và các tài liệu có liên quan.
- Nghiên cứu vị trí, vai trò, nội dung và cấu trúc phần kim loại hóa học 12trong chươ ng trình hóa học THPT và các tài liệu liên quan.
5.2. Phươ ng pháp nghiên cứ u thự c tiễ n
- Điều tra cơ bản về thực trạng dạy và học hóa học ở trườ ng THPT.
- Thăm dò, trao đổi ý kiến vớ i GV và HS về nội dung, khối lượ ng kiến thức,
cách dạy, học, sử dụng giáo án và bài tập theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề trongquá trình học tập và dạy học theo PP đổi mớ i ở trườ ng THPT.
5.3. Phươ ng pháp thự c nghiệ m sư phạ m
- Đánh giá chất lượ ng hệ thống giáo án và bài tập đã xây dựng.
- Đánh giá hiệu quả của các giáo án và bài tập theo hướ ng phân hóa – nêu
vấn đề đã biên soạn. 5.4. Phươ ng pháp toán họ c thố ng kê để xử lý các kế t quả thự c nghiệ m sư phạ m
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề
đảm bảo tính khoa học, logic về nội dung và cấu trúc, phù hợ p vớ i từng đối tượ ng
HS sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học hóa học nói chung, phần kim loại hóahọc 12 THPT nói riêng.
7. Đóng góp mớ i của đề tài
1. Lựa chọn – xây dựng hệ thống giáo án, BTHH phần kim loại hóa học 12
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 18/243
CHƯƠ NG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ C TIỄN
1.1. Mối quan hệ giữ a dạy học phân hóa và dạy học nêu vấn đề
1.1.1. Dạ y họ c phân hóa
Dạy học phân hóa xuất hiện khá sớ m. Trong lịch sử GD, ở thờ i kỳ chưa hình
thành tổ chức trườ ng lớ p, việc dạy và học thườ ng đượ c tổ chức theo phươ ng thức
một thầy một trò hoặc một thầy một nhóm nhỏ. Học trò trong nhóm có thể chênh
lệch nhiều về lứa tuổi và trình độ. Chẳng hạn thầy đồ nho ở nướ c ta thờ i phong kiến
dạy trong cùng một lớ p từ đứa trẻ bắt đầu đi học Tam Tự Kinh đến môn sinh chuẩn
bị thi tú tài, cử nhân. Trong tổ chức dạy học như vậy, ông thầy phải coi trọng nhu
cầu, trình độ, năng lực tính cách của mỗi học trò và cũng có điều kiện để có cách
dạy thích hợ p vớ i mỗi học trò, phát huy vai trò chủ động của ngườ i học, kiểu dạy
một thầy một trò hoặc một thầy một nhóm trò đến nay vẫn đang tồn tại, suy ra đó
chính là một kiểu học phân hóa.
Năm 1962 xuất hiện những công trình đầu tiên về dạy học phân hóa trong
trườ ng THPT (các công trình của D.M.Men-Nhi-Cop và N.K.Gon-Tra-Rop), theo
quan điểm của họ, trườ ng cần phải thống nhất về bản chất và hình thức GD, đồng
thờ i cần cung cấp nội dung và mức độ kiến thức làm sao để phù hợ p vớ i đối tượ ngHS. Bằng các phươ ng tiện của PP phân hóa, ngườ i ta đặt ra yêu cầu đánh giá về
chuyên môn của từng HS, đồng thờ i mở ra định hướ ng và hứng thú cá nhân trong
học tập và hướ ng nghiệp một cách tự giác. PP phân hóa như vậy đượ c thực hiện ở
các trườ ng chuyên nghiệp, sau đó là các bài giảng tự chọn.
Đối vớ i hóa học, đã có nhiều công trình của GV hóa học và các nhà nghiêncứu ở Liên Xô trướ c đây, các công trình tập trung vào các hướ ng:
- Sử dụng bài toán phân hóa để hình thành k ĩ năng thực hành hóa học của tác
giả Averkveva.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 19/243
1.1.1.1. Khái niệm
Dạy học phân hóa xuất phát từ mối quan hệ biện chứng giữa sự thống nhất
và sự phân hóa, tức là thể hiện sự kết hợ p giữa hoạt động “đại trà” vớ i GD “mũi
nhọn” giữa “phổ cậ p” vớ i “nâng cao” trong dạy học ở trườ ng phổ thông và nó
đượ c tiến hành theo tư tưở ng chủ đạo sau:
a) Lấy trình độ phát triển chung của HS làm nền tảng. Nội dung và PP trướ c
hết phải phù hợ p vớ i trình độ và điều kiện chung của từng đối tượ ng HS.
b) Sử dụng những biện pháp phân hóa giúp HS yếu kém vươ n lên trình độ chung, khích lệ đượ c các HS khá giỏi có khả năng tìm tòi phát hiện một số vấn đề
cụ thể. Các cách dạy học này dựa vào “vùng phát triể n gần nhấ t ” của HS tức là chỉ
cần gợ i ý nhỏ là HS có thể giải đượ c bài toán tươ ng đối khó khăn hơ n so vớ i sức
của HS.
c) Đưa ra nội dung bổ sung và biện pháp phân hóa nhằm giúp HS khá giỏiđạt đựợ c những yêu cầu nâng cao trên cơ sở đã đạt đượ c những yêu cầu cơ bản đặt ra
từ mục tiêu của bài học.
Như vậy, dạy học phân hóa vừa đảm bảo tính vừa sức và khuyến khích HS
phát huy tối đa trí lực vốn có của mỗi cá nhân khi vượ t qua chướ ng ngại nhận thức.
Nếu vấn đề đưa ra quá khó thì HS sẽ thấy không hứng thú, lúc bấy giờ học tập như là một chướ ng ngại khó khắc phục, HS sẽ không đượ c đặt vào tình huống có vấn đề
nên không thấy sự hấp dẫn lôi cuốn khi tìm kiếm, phát hiện nhanh kiến thức. Ngượ c
lại vấn đề đưa ra quá dễ sẽ gây cho HS sự nhàm chán, không kích thích tư duy tích
cực của HS. Đây là một nguyên tắc quan trọng mà GV cần phải hết sức lưu ý trong
QTDH theo xu hướ ng đổi mớ i nhằm khơ i gợ i, kích thích, đòi hỏi ngườ i nghiên cứusuy ngh ĩ , tìm tòi và phát huy đến mức cao nhất.
1.1.1.2. Các phươ ng pháp phân hóa
Quan điểm xuất phát:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 20/243
Trong một lớ p học, một khối học cũng vậy có nhiều HS vớ i những đặc điểm
giống nhau ví dụ như lứa tuổi, trình độ phát triển tâm sinh lý tươ ng đối đồng đều,
…. Sự thống nhất này là cơ bản, nhờ đó ta mớ i có thể dạy học cùng một chươ ng
trình. Tuy nhiên vẫn có nhiều em trình độ nhận thức cao hơ n nhiều so vớ i các bạn
cùng lứa do đó việc áp dụng PPDH phân hóa có tác dụng rất lớ n. Trong thực tiễn có
thể có hai PP phân hóa chính áp dụng cho việc giảng dạy ở trườ ng phổ thông là:
- Phân hóa trong cùng một lớ p học.
- Phân hóa trong cùng một khối học (lớ p chọn) hoặc theo trườ ng (trườ ngđiểm, trườ ng chuyên).
a) Phân hóa trong cùng một lớ p
Trong một lớ p gồm nhiều cá thể khác nhau, khác nhau về trình độ nhận thức,
khác nhau về đặc điểm tâm sinh lý, mỗi HS là một chủ thể nhận thức khi có cùng
tác động SP vào các HS khác nhau sẽ có các pư khác nhau. Sự pư khác nhau đó cóthể có tác động tích cực hoặc tiêu cực ảnh hưở ng đến QTDH. Do đó ngườ i GV cần
có sự “phân biệt hóa, cá thể hóa” làm cho QTDH phát huy đượ c tính tích cực, hạn
chế tối đa mặt tiêu cực của sự khác nhau đó, đồng thờ i tạo điều kiện để HS phát huy
ở mức độ cao nhất. Muốn vậy ngườ i GV cần nắm và hiểu tâm lý của mỗi HS, của
từng lứa tuổi HS.Tóm lại từ yêu cầu XH đối vớ i ngườ i lao động là giống hoặc khác nhau, từ
sự giống và khác nhau về trình độ và việc phát triển nhân cách từng HS đòi hỏi
QTDH thống nhất cùng vớ i những biện pháp phân hóa nội tại. Dạy học phân hóa
cần phải xây dựng kế hoạch lâu dài, cụ thể.
* Đối xử cá biệt ngay trong những pha dạy học đồng loạt: Theo quan điểmchủ đạo thì khi giảng dạy trên lớ p những pha cơ bản là những pha dạy học đồng
loạt. Trong quá trình đó dựa vào sự sai khác về trình độ nhận thức của từng HS mà
GV nêu ra các câu hỏi khác nhau tươ ng ứng vớ i trình độ nhận thức, khả năng tiếp
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 21/243
Khi trình độ HS có sự sai khác lớ n, có yêu cầu quá cao hoặc quá thấp, nếu cứ
dạy học đồng loạt thì hiệu quả thấp, khi đó GV cần giao cho HS nhiệm vụ phân hóa
(thườ ng thể hiện thành bài tập phân hóa). Ý đồ ra bài tập phân hóa là để HS khác
nhau có thể tiến hành các hoạt động khác nhau phù hợ p vớ i trình độ và năng lực của
từng HS.
Để l ĩ nh hội kiến thức, rèn luyện k ĩ năng, k ĩ xảo trong học tập thì HS cần giải
quyết nhiều bài tập cùng loại cho một số HS khác, những em có yêu cầu cao hơ n sẽ
nhận thêm một số bài tập khác để đào sâu thêm kiến thức hiểu ở mức độ cao hơ n.Trong quá trình điều khiển HS làm bài tập, GV cần quan tâm nhiều hơ n đối
vớ i HS yếu, cần có những gợ i ý hợ p lý tùy thuộc vào trình độ của từng HS đồng
thờ i cần có lờ i động viên hợ p lý vớ i HS yếu kém nhằm phát huy hết khả năng của
HS, vớ i HS thườ ng chủ quan thì GV cần nhắc nhở cẩn thận hơ n.
Trong quá trình điều khiển học tập của HS cần phát huy tác dụng qua lạigiữa các ngườ i học bằng hình thức học tập như đàm thoại, nhóm ... như vậy sẽ tận
dụng đượ c mặt mạnh cho HS để điều chỉnh nhận thức cho HS ....
Những phân hóa này thích hợ p nhất ở các chức năng củng cố và tạo tiền đề
xuất phát.
* Phân hóa nội dung giáo án:Khi phân hóa các giáo án trên lớ p cần lưu ý một số đặc điểm sau:
- Loại giáo án: kiến thức mớ i hay ôn tập, ....
- Đối tượ ng HS: yếu, trung bình hay khá giỏi.
* Phân hóa bài tập về nhà:
Khi phân hóa bài tập về nhà cần lưu ý một số điểm sau:- Phân hóa về số lượ ng bài tập cùng loại phù hợ p vớ i đối tượ ng để đạt cùng
một yêu cầu.
- Phân hóa nội dung phù hợ p vớ i trình độ của mỗi HS.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 22/243
Trong thực tế mặc dù các em cùng lứa tuổi, nhưng có những em khả năng
tiếp thu rất nhanh cũng có những em tiếp thu rất chậm. Nếu xếp các em trong cùng
một lớ p thì việc dạy học sẽ gặp rất nhiều khó khăn vì:
- Thực trạng dạy học đồng loạt: để cho các em tiếp thu rất chậm hiểu đượ c
bài thì các em tiếp thu rất nhanh sẽ lãng phí quá nhiều thờ i gian sinh ra nhàm chán
học tập. Còn để đáp ứng cho các em tiếp thu rất nhanh thì các em tiếp thu chậm
không hiểu đượ c bài.
- Thực hiện dạy học phân hóa nội tại (trong cùng một lớ p học) thì nhượ cđiểm của PPDH đồng loạt đượ c hạn chế nhưng cũng không thỏa mãn đượ c nhu cầu
của HS. Chính vì vậy mà hiện nay thực tế các trườ ng đã chọn các em tiếp thu rất
nhanh ra một lớ p (trườ ng chuyên). Mô hình này mặc dầu không đượ c Bộ GD
khuyến khích nhưng vì có những bất cập như vậy nên nó vẫn tồn tại và đáp ứng
đượ c yêu cầu của phụ huynh, HS [4,6-10,19,21,23,27,34,36,38,39,42,44].1.1.2. Dạ y họ c nêu vấ n đề
1.1.2.1. Khái niệm
Dạy học nêu vấn đề là kiểu dạy học mà thầy tạo ra những tình huống có vấn
đề, điều khiển HS phát hiện vấn đề, để hoạt động tự giác, tích cực và để giải quyết
vấn đề mà thông qua giải quyết những vấn đề đó HS có khả năng l ĩ nh hội tri thức,rèn luyện k ĩ năng và đạt đượ c những mục đích học tập khác.
Dạy học nêu vấn đề có ba đặc trưng cơ bản bao gồm một (hoặc một chuỗi)
bài toán nhận thức chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã cho và cái phải tìm, đượ c cấu
trúc một cách SP làm cho mâu thuẫn mang tính chất ơ rixtic (tìm tòi và phát hiện)
chứ không phải là tái hiện, đó là tình huống có vấn đề:- HS tiếp nhận mâu thuẫn này như một mâu thuẫn bên trong bức thiết, phải
giải quyết bằng đượ c, lúc đó HS đượ c đặt trong tình huống có vấn đề.
- Trong quá trình giải và bằng cách tổ chức giải bài toán ơ rixtic HS chiếm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 23/243
1.1.2.2. Tình huố ng có vấ n đề
Xây dựng mâu thuẫn chủ chốt của bài toán nhận thức, đó chính là xây dựng
tình huống có vấn đề có nhiều bướ c nhưng có thể khái quát thành ba bướ c chủ yếucho các trườ ng hợ p xây dựng tình huống có vấn đề như sau:
- Tái hiện kiến thức cũ.
- Đưa ra hiện tượ ng có đối tượ ng mâu thuẫn vớ i kiến thức cũ.
- Phát biểu vấn đề (nêu rõ vấn đề cần giải quyết).
a) Tình huống nghịch lý, bế tắc- Tình huống nghịch lý: vấn đề đưa ra thoạt nhìn như vô lý, trái ngượ c vớ i
nguyên lý chung đã đượ c chấp nhận. Tình huống này thườ ng có trong những nội
dung lý thuyết chủ đạo của hóa học: thuyết cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, ...
- Tình huống bế tắc: vấn đề đưa ra thoạt nhìn không thể giải thích đượ c bằnglý thuyết đã biết (HS sẽ trả lờ i không thể như thế đượ c).
Hai tình huống này có nét khác nhau về đặc điểm và mức độ ơ rixtic nhưng
thườ ng chung một nguồn gốc, một biểu hiện mà ta có thể đồng nhất đượ c.
b) Tình huống lựa chọn
Là tình huống xuất hiện khi phải chọn một phươ ng án duy nhất vớ i hai haynhiều phươ ng án giải quyết.
c) Tình huống tại sao
Khi tìm nguyên nhân của một kết quả, nguồn gốc của một hiện tượ ng, tìm lờ i
giải cho câu hỏi “tại sao”, đó là tình huống tại sao?
1.1.2.3. Các mứ c độ của d ạ y học nêu vấ n đề Tùy theo mức độ độc lập của HS trong quá trình giải quyết vấn đề mà ngườ i
ta phân ra các mức độ của dạy học nêu vấn đề:
a) Thuyết trình ơ rixtic
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 24/243
c) Nghiên cứu ơ rixtic
Hình thức này đòi hỏi tính độc lập của ngườ i học phải phát huy cao độ, GV
chỉ ra tình huống có vấn đề, HS tự phát hiện và giải quyết vấn đề đó (HS thực hiệntoàn bộ quy trình của dạy học nêu vấn đề).
1.1.2.4. M ố i quan hệ giữ a d ạ y học phân hóa và d ạ y học nêu vấ n đề
a) Sự phân hóa trong dạy học nêu vấn đề
Nói chung tính phân hóa nên có cho mọi hình thức dạy học. Vì trong mỗi lớ p
học, ngoài những đặc điểm mỗi cá thể HS là một đối tượ ng riêng biệt vớ i mức độ tư duy khác nhau, vớ i sự định hướ ng khác nhau. Cho nên xu hướ ng dạy học mớ i phải
khêu gợ i, kích thích, đòi hỏi con ngườ i suy ngh ĩ , tìm tòi và phát huy đến mức cao
nhất. Đối vớ i dạy học nêu vấn đề, tính phân hóa của nó lại càng cần thiết để phát
huy ưu thế của nó. Vì nếu vấn đề đưa ra không vừa sức hoặc khó khăn thì HS sẽ
không đượ c đặt vào tình huống có vấn đề để lôi cuốn họ vào việc tìm kiếm, pháthiện kiến thức nhanh. Từ đó, HS sẽ thấy học tập như là một trở ngại khó khắc phục.
Ngượ c lại vấn đề đưa ra quá dễ sẽ gây cho HS nhàm chán, không kích thích tư duy
tích cực của HS.
Sự phân hóa trong dạy học nêu vấn đề đượ c thể hiện ở hai hình thức:
- Phân hóa về mặt tổ chức của dạy học nêu vấn đề, đó là các mức độ của dạyhọc nêu vấn đề gồm: thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại nêu vấn đề, nghiên cứu nêu
vấn đề.
- Phân hóa về nội dung và mức độ phức tạp của vấn đề nghiên cứu. Mỗi vấn
đề nghiên cứu có thể đượ c phân hóa thành các câu hỏi và bài tập có mức độ khó
tăng dần để phù hợ p vớ i từng đối tượ ng và cá thể HS, đó là các mức độ:+ Tái hiện kiến thức.
+ Phân tích – so sánh.
+ Vận dụng sáng tạo kiến thức trong tình huống mớ i.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 25/243
huy tính tích cực hơ n nhiều nếu biết áp dụng các yếu tố của dạy học nêu vấn đề. Bở i
vì, nếu như đặc tính nêu vấn đề của dạy học thúc đẩy hoạt động hóa tư duy của HS
thì việc phân hóa trong dạy học sẽ tạo điều kiện thuận lợ i để áp dụng dạy học nêuvấn đề vào việc nghiên cứu tài liệu và cả những bài ôn tập tổng kết: “nế u như tính
vấ n đề của việc d ạ y học làm hoạt động hóa nhận thứ c của học sinh, kích thích các
tr ạng thái tâm lý như ham muố n hiể u biế t và ham học hỏi thì việc phân hóa trong
d ạ y học sẽ t ạo đ iề u kiện để sử d ụng các cảm xúc tích cự c này vào thự c tiễ n của quá
trình d ạ y học” [42]. Và nếu như trong dạy học truyền thống, việc tổ chức giờ họcchỉ giúp HS tái hiện kiến thức, học thuộc nội dung chươ ng trình SGK hoặc rèn
luyện k ĩ năng giải bài tập theo các mẫu bài quen thì việc tổ chức dạy học nêu vấn đề
có sử dụng các bài tập phân hóa trong giờ học sẽ dẫn HS vào tình huống mà HS cần
khái quát hóa kiến thức ở mức độ mớ i. Kết luận mang tính suy luận trong phạm vi
toàn bộ chươ ng trình và ở những bài mang tính chất nghiên cứu [6-8,19,21,25,27,28,32,34,36-38,42,44].
1.1.3. Sự cầ n thiế t phải kế t hợ p giữ a d ạ y họ c phân hóa và d ạ y họ c nêu vấ n đề
1.1.3.1. Dạ y học phân hóa – nêu vấ n đề là biện pháp tích cự c và hiệu quả nhấ t để
t ạo động lự c của quá trình d ạ y học
Như vậy đã biết động lực của QTDH là mâu thuẫn giữa những nhiệm vụ nhận thức và nhiệm vụ thực tế do tiến trình dạy học đề ra vớ i trình độ kiến thức, k ĩ
năng và trình độ phát triển trí tuệ của HS.
Đặc điểm của dạy học nêu vấn đề là phải tạo ra tình huống có vấn đề – tình
huống chứa mâu thuẫn nhận thức. Đây chính là nguyên nhân của động lực QTDH.
Tuy nhiên mâu thuẫn này muốn trở thành động lực của QTDH thì nó phải vừa sứcvớ i mọi đối tượ ng HS trong lớ p. Mỗi HS có trình độ nhận thức khác nhau, sự phân
hóa trình độ HS để từ đó có PPDH nêu vấn đề tươ ng ứng vớ i trình độ ấy đảm bảo
sự vừa sức chung và sự vừa sức riêng cho HS. Đây chính là dạy học phân hóa – nêu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 26/243
này làm cho HS lần lượ t chiếm l ĩ nh tri thức khoa học theo mức độ cao dần, phát
triển bướ c này qua bướ c khác, hết nấc thang này lên nấc thang khác. Do đó, dạy học
phân hóa – nêu vấn đề đượ c tổ chức đúng đắn sẽ làm xuất hiện những yếu tố tự phủ định – ngh ĩ a là phủ định trình độ hiện tại và chuyển sang trình độ mớ i. Đó là quy
luật phát triển.
- Dạy học phân hóa – nêu vấn đề là PPDH tích cực không những đảm bảo
phát triển năng lực nhận thức của HS mà còn tạo ra những cảm xúc. Việc tạo ra tình
huống có vấn đề ở mỗi HS gây ra sự căng thẳng thần kinh nhất định, làm cho HS cónhu cầu giải quyết vấn đề, nếu không giải quyết đượ c sẽ day dứt không yên và khi
giải quyết đượ c vấn đề thì phá vỡ trạng thái căng thẳng này, HS cảm nhận đượ c
niềm vui sướ ng của sự nhận thức.
- Dạy học phân hóa – nêu vấn đề luôn khơ i dậy nhu cầu bên trong rất quan
trọng: Muốn nghiên cứu những điều chưa biết. Chính nhu cầu bên trong này kết hợ pvớ i nhu cầu bên ngoài là nhu cầu nắm vững tri thức, k ĩ năng, k ĩ xảo để ứng dụng
vào thực tiễn – mớ i tạo ra động cơ học tập ở HS.
Tóm lại, dạy học phân hóa – nêu vấn đề là biện pháp có hiệu quả để tạo động
lực của QTDH và việc giảng dạy các vấn đề cụ thể.
1.1.3.2. Dạ y học phân hóa – nêu vấ n đề là sự vận d ụng các nguyên t ắ c d ạ y học vàoquá trình d ạ y học
Sự phân hóa trong dạy học đượ c thực hiện bằng cách phân HS thành các
trình độ nhận thức khác nhau để có PPDH phù hợ p. Đồng thờ i trong quá trình học
tập, trình độ nhận thức HS tăng dần, do đó để đảm bảo sự phân hóa thì cần tuần tự
nâng cao yêu cầu đối vớ i HS. Điều này phù hợ p vớ i lý thuyết Vưgotxki về vùngphát triển gần nhất. Theo thuyết này thì những yêu cầu phải hướ ng vào vùng phát
triển gần nhất, vùng này đượ c chuẩn bị cho quá trình phát triển gần nhất, vùng này
đã đượ c chuẩn bị cho quá trình phát triển trướ c đó nhưng HS chưa đạt tớ i. Nhờ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 27/243
hóa – nêu vấn đề đã thực hiện đượ c nguyên tắc đảm bảo “vừ a sứ c” HS và không
ngừng nâng cao yêu cầu đối vớ i các em.
Sự phân hóa trong dạy học đòi hỏi GV không chỉ quan tâm tớ i đặc điểmchung của lớ p mà còn phải chú ý tớ i đặc điểm nhân cách của mỗi HS, quan tâm nhu
cầu, đam mê hứng thú và cả những khuyết tật của các em để làm sao phát huy tối đa
sức mạnh trí tuệ để đem đến cho các em niềm vui thành công trong lao động trí tuệ,
chế ngự sự hiếu động, tinh nghịch, hạn chế mặt yếu để tất cả các em đều phát triển.
Đây chính là sự vận dụng nguyên tắc đảm bảo tính tập thể và sự chiếu cố tớ i nhữngđặc điểm cá thể của HS.
Dạy học phân hóa – nêu vấn đề đặt tất cả các HS vào tình huống có vấn đề,
kích thích tất cả HS nhu cầu nhận thức, do đó tất cả để phát huy tối đa tính tự giác,
tích cực hoạt động trí tuệ ở mức tối đa. Khi đã giải quyết đượ c vấn đề, các em
không chỉ chiếm l ĩ nh đượ c tri thức, cách thức giải mà cả niềm vui sướ ng của nhậnthức. Như vậy, dạy học phân hóa – nêu vấn đề vừa đảm bảo tính tích cực, tự giác
của HS dướ i sự chỉ đạo của GV, vừa đảm bảo tính khoa học, tính tư tưở ng trong
dạy học [19,21,22,27,32,34,36,38,44].
1.2. Đặc điểm bộ môn hóa học vớ i việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề
1.2.1. Tính phát triể n và tính phân hóa củ a bộ môn hóa họ c1.2.1.1. Tính phát triể n
Theo quan điểm của chủ ngh ĩ a duy vật biện chứng về nhận thức: Quá trình
nhận thức của con ngườ i luôn phát triển cả về lượ ng và chất. Trong quá trình đó, sự
biến đổi về lượ ng kiến thức sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất: Năng lực nhận thức
chuyển sang một mức độ cao hơ n và sau mỗi giai đoạn, mỗi một vấn đề nhận thức
lại trở nên hoàn thiện hơ n, bản chất hơ n.
Như vậy, quá trình nhận thức luôn luôn vận động, phát triển và đi vào bản
chất của vấn đề qua nhiều giai đoạn vớ i các mức độ sâu sắc dần:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 28/243
Quá trình phát triển của khoa học nói chung và chươ ng trình hóa học nói
riêng cũng tuân theo quy luật phát triển của quá trình nhận thức. Ở cấp THCS, HS
mớ i tiếp cận vớ i các lý thuyết cơ bản và các hiện tượ ng hóa học ở mức độ cảm tínhbề ngoài, chưa đi sâu vào bản chất. Đến cấp THPT, ngày từ đầu cấp, HS đã tiếp thu
một cụm các lý thuyết chủ đạo: cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần
hoàn các nguyên tố hóa học, …. Sau đó, HS tiếp tục nghiên cứu các nhóm nguyên
tố hóa học cụ thể trên cơ sở của các học thuyết nói trên. Như vậy, logic nội dung
dẫn đến logic nghiên cứu ở cấp THPT là diễn dịch: tức là từ cái trừu tượ ng, tổngquát (định luật, học thuyết) đến cái cụ thể (các nguyên tố, các chất). Còn mức độ tư
duy ở cấp THCS là quy nạp: tức là từ các hiện tượ ng trực quan cụ thể khái quát
thành lý thuyết ở mức độ cảm tính.
Như vậy, nội dung hóa học phát triển cũng theo sự phát triển nhận thức nói
chung và khoa học hóa học nói riêng.1.2.1.2. Tính phân hóa
Tính phát triển và tính phân hóa luôn luôn gắn liền vớ i nhau. Nhận thức càng
phát triển thì sự phân hóa càng rõ rệt, sự phân hóa theo các hướ ng:
- Phân hóa theo mức độ phức tạp dần của nhận thức: Trong chươ ng trình hóa
học phổ thông từ lớ p 8 đến lớ p 12, nội dung kiến thức hóa học tăng dần và đồngthờ i QTDH cũng đòi hỏi sự phát triển tư duy tăng dần.
Ví dụ về khái niệm axit ở cấp THPT: Theo thuyết Arrenius, axit là những
hợ p chất khi tan trong nướ c thì phân ly thành các ion H+; sau đó theo thuyết
Bronsted, axit là những hợ p chất cho proton, …. Như vậy, theo sự phức tạp dần của
vấn đề thì HS càng hiểu sâu vấn đề.
- Phân hóa theo hướ ng phân nhánh: Khoa học càng phát triển, nhu cầu
nghiên cứu sâu hơ n về một vấn đề nào đó buộc ngườ i ta phải có sự phân nhánh,
phân hóa nghiên cứu thành nhiều vấn đề nhỏ hơ n. Ví dụ khoa học hóa học nói
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 29/243
Sự phân hóa nội dung chươ ng trình đượ c sử dụng theo từng lớ p học, cấp học
khác nhau phù hợ p vớ i các đặc điểm lứa tuổi, tâm sinh lý và nhận thức của HS,
trình độ nhận thức hóa học của HS THCS còn nặng về cái cụ thể, chưa có tầm kháiquát. Lên THPT, trình độ nhận thức của HS đượ c phát triển cao hơ n [6-
8,19,34,38,42,44].
1.2.2. Tính vấ n đề trong bộ môn hóa họ c
Hóa học là một khoa học TN có liên quan chặt chẽ vớ i các học thuyết và
định luật hóa học cơ bản, trong quá trình phát triển của nó xuất hiện nhiều mâuthuẫn giữa lý thuyết và TN, giữa khái niệm cũ và khái niệm mớ i, …. Cứ mỗi phát
hiện của hóa học lại là một đáp số cho một bài tập nhận thức. Vì vậy, chươ ng trình
hóa học THPT chứa đựng nhiều nội dung hay sự kiện để chúng ta xây dựng tình
huống có vấn đề và áp dụng dạy học nêu vấn đề.
Trên cơ sở đặc điểm nội dung chươ ng trình hóa học THPT có thể nêu ra 3cách tạo ra các tình huống có vấn đề, đó cũng là 3 kiểu tình huống có vấn đề cơ bản
trong dạy học hóa học.
1.2.2.1. Cách thứ nhấ t (Tình huố ng nghịch lý)
Là tình huống có vấn đề đượ c tạo ra khi kiến thức HS đã có không phù hợ p
(không đáp ứng đượ c) vớ i đòi hỏi của nhiệm vụ học tập hoặc vớ i TN. Vấn đề đưa ramớ i nhìn thì thấy dườ ng như vô lý, trái vớ i những nguyên lý đã công nhận chung.
Ví dụ:
- Quá trình hình thành và phát triển thuyết cấu tạo nguyên tử;
- Quy luật kim loại mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dd muối, ...
1.2.2.2. Cách thứ hai (Tình huố ng lự a chọn)
Là tình huống có vấn đề đượ c tạo ra khi HS phải lựa chọn giữa 2 hay nhiều
phươ ng án giải quyết và chỉ lựa chọn đượ c một phươ ng án duy nhất để đảm bảo
việc giải quyết nhiệm vụ đặt ra. Đây là tình huống lựa chọn hoặc tình huống bác bỏ.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 30/243
Đây là tình huống phổ biến thườ ng xuyên và rất hiệu nghiệm trong quá trình
nhận thức nói chung và nhận thức hóa học nói riêng. Đó là khi cần giải thích những
hiện tượ ng, những tính chất hóa học dựa vào đặc điểm thành phần và cấu tạo củanguyên tố hay chất hóa học. Loại tình huống này giúp HS tích lũy đượ c vốn kiến
thức vừa có chiều rộng và chiều sâu.
Như vậy, tính phát triển, tính phân hóa trong bộ môn hóa học luôn luôn gắn
liền vớ i nhau và có mối quan hệ qua lại vớ i nhau. Sự phát triển của hóa học sẽ dẫn
tớ i sự phân hóa và càng phát triển, càng phân hóa thì tính vấn đề trong từng nộidung nhận thức càng phong phú. Khi các vấn đề nhận thức đượ c giải quyết trọn vẹn
thì sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển và phân hóa ở mức độ sâu sắc hơ n. Nếu như
trong dạy học truyền thống, việc tổ chức giờ học chỉ giúp HS tái hiện kiến thức, học
thuộc nội dung chươ ng trình SGK hoặc rèn luyện k ĩ năng giải bài tập theo các mẫu
bài quen biết thì việc tổ chức dạy học phân hóa – nêu vấn đề sẽ dẫn HS vào tìnhhuống mà họ cần khái quát hóa kiến thức ở mức độ mớ i: Kết luận mang tính suy
luận trong phạm vi toàn bộ chươ ng trình và ở những bài mang tính chất nghiên cứu
[8,28,32,37,42].
1.3. Vai trò của dạy học phân hóa – nêu vấn đề trong dạy và học hóa học ở
trườ ng trung học phổ thông Dạy học phân hóa – nêu vấn đề có thể thực hiện ở các bài lên lớ p nghiên cứu
tài liệu mớ i, ôn tập củng cố kiến thức, BTHH. Trên cơ sở lý luận đã trình bày ở trên.
Sau đây, chúng tôi trình bày việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề vào việc
xây dựng các giáo án và bài tập phân hóa trong giảng dạy hóa học.
Giáo án hóa học có một vị trí hết sức quan trọng đối vớ i việc l ĩ nh hội tri thức
của HS. Thông qua giáo án hóa học, GV có thể truyền thụ những kiến thức, k ĩ năng,
k ĩ xảo cho HS. Kết quả bài học phụ thuộc vào sự chuẩn bị giáo án. Bài học đượ c
chuẩn bị tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động của GV và HS có mục đích rõ ràng, tạo đượ c
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 31/243
của các em một cách đúng mức. Và khi sử dụng các phươ ng tiện dạy học chỉ nhằm
mục đích minh hoạ. Có thể nói rằng đại đa số GV giớ i thiệu kiến thức ở dạng chuẩn
bị sẵn. Chính vì thế mà kết quả dạy học chưa cao, chưa đáp ứng đượ c nhu cầu củaXH.
Một giáo án lên lớ p là một hệ toàn vẹn đượ c tạo nên bở i các thành tố là: mục
đích, nội dung và PP. Trong đó PP chịu sự chi phối của mục đích và nội dung dạy
học, ngoài ra PPDH muốn có hiệu quả còn phải chú ý đến đối tượ ng dạy học để
điều chỉnh. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải lựa chọn phối hợ p các PPDH như thế nào.Việc phối hợ p các PP luôn phải bắt đầu từ sự phân tích nội dung giáo án, xác định
mục đích và ngườ i GV phải xác định đượ c đâu là PPDH chủ đạo và các PPDH khác
hỗ trợ cho PP chủ đạo này. Nếu không nhận thức đượ c điều này thì hoạt động của
GV sẽ rối loạn khi lên lớ p.
Bên cạnh đó, BTHH là một hình thức củng cố, ôn tập, hệ thống hóa kiếnthức một cách sinh động và hiệu quả. Khi giải BTHH, HS phải nhớ lại những kiến
thức đã học, phải đào sâu một số khía cạnh nào đó của kiến thức hoặc phải tổ hợ p,
huy động nhiều kiến thức để giải quyết đượ c bài tập. Tất cả các thao tác tư duy đó
đã góp phần củng cố, khắc sâu và mở rộng thêm kiến thức cho HS. BTHH giữ vai
trò rất quan trọng trong giảng dạy hóa học ở trườ ng phổ thông, trong việc thực hiệnmục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là PPDH hiệu
nghiệm. Nó cung cấp cho HS kiến thức, con đườ ng dành lấy kiến thức và cả hứng
thú say mê nhận thức. BTHH đượ c sử dụng làm phươ ng tiện nghiên cứu tài liệu
mớ i, khi trang bị kiến thức cho HS l ĩ nh hội đượ c kiến thức một cách sâu sắc và
vững chắc. Việc nghiên cứu một kiến thức mớ i thườ ng đượ c bắt đầu bằng việc nêu
vấn đề. Mỗi một vấn đề xuất hiện do nghiên cứu tài liệu mớ i cũng là một bài tập đối
vớ i HS. Để làm một vấn đề mớ i trở nên hấp dẫn và xây dựng vấn đề nghiên cứu còn
có thể dùng cách giải bài tập. Việc xây dựng các vấn đề dạy học bằng bài tập không
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 32/243
là một hình thức tự lực cơ bản của HS. Trong thực tiễn dạy học, tư duy hóa học đượ c
hiểu là “k ĩ năng quan sát hiện t ượ ng hóa học phân tích một hiện t ượ ng phứ c t ạ p thành
nhữ ng bộ phận thành phần, xác lậ p mố i liên hệ định lượ ng và định tính của các hiệnt ượ ng, đ oán tr ướ c các hệ quả t ừ các lý thuyế t và áp d ụng kiế n thứ c của mình” [10].
Trướ c khi giải bài tập, HS phải phân tích điều kiện của đề bài, tự xây dựng các lập
luận, thực hiện việc tính toán, khi cần thiết có thể tiến hành thí nghiệm, thực hiện phép
đo, …. Trong những điều kiện đó, tư duy logic, tư duy sáng tạo của HS đượ c phát triển,
năng lực giải quyết vấn đề đượ c nâng cao.BTHH là một phươ ng tiện rất tốt để rèn luyện những k ĩ năng, k ĩ xảo liên hệ lý
thuyết vớ i thực tế, vận dụng kiến thức đã học vào đờ i sống, lao động sản xuất. Bở i
“kiế n thứ c sẽ đượ c nắ m vữ ng thự c sự , nế u học sinh có thể vận d ụng thành thạo chúng
vào việc hoàn thành nhữ ng bài t ậ p lý thuyế t và thự c hành” [2]. Từ đó có tác dụng GD
k ĩ thuật tổng hợ p và hướ ng nghiệp cho HS. BTHH còn có tác dụng cho HS về phẩmchất tư tưở ng đạo đức. Qua các bài tập về lịch sử, có thể cho HS thấy đượ c quá trình
phát sinh những tư tưở ng về quan điểm khoa học tiến bộ, những phát minh to lớ n,
có giá trị của các nhà khoa học tiến bộ trên thế giớ i cũng như của nướ c nhà. Thông
qua việc giải các bài tập, còn rèn luyện cho HS phẩm chất độc lập, suy ngh ĩ , tính
kiên trì dũng cảm khắc phục khó khăn, tính chính xác khoa học, kích thích hứng thúhọc tập môn hóa học nói riêng và học tập nói chung.
BTHH còn là phươ ng tiện rất có hiệu quả để kiểm tra kiến thức, k ĩ năng của
HS một cách chính xác. Trong QTDH, khâu kiểm tra đánh giá việc nắm tri thức, k ĩ
năng, k ĩ xảo của HS có một ý ngh ĩ a quan trọng. Một trong những biện pháp kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của HS là cho HS giải các bài tập. Thông qua việc giải
bài tập của HS, GV còn biết đượ c kết quả giảng dạy của mình, từ đó có PP điều
chỉnh, hoàn thiện hoạt động dạy của mình như hoạt động của HS.
Ngoài ra, ở mức cao hơ n mức luyện tập thông thườ ng, HS phải biết vận dụng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 33/243
Như vậy thông qua các giáo án, HS trang bị cho mình một kho tàng kiến
thức, những khám phá mớ i mẻ, kích thích tính sáng tạo khả năng tìm tòi của HS,
trong khi đó BTHH có một vai trò to lớ n trong việc tập luyện, bồi dưỡ ng, phát hiệnnăng lực sáng tạo của HS trong dạy học [4,9,19,21,23,27,34,36,38,44].
1.3.1. Các yế u tố chi phố i phươ ng pháp d ạ y họ c trong giáo án hóa họ c
Hiệu quả giáo án hóa học chịu sự tác động trực tiếp của PPDH nhưng PPDH
lại phụ thuộc vào các yếu tố: mục đích, nội dung và đối tượ ng dạy học. Sau đây,
chúng ta xét các mối quan hệ đó.1.3.1.1. M ục đ ích d ạ y học
Mục đích dạy học nói chung là các mục đích: trí dục, phát triển, GD. Đối vớ i
từng bài học, mục đích dạy học cũng đượ c cụ thể hơ n là:
1. Kiến thức.
2. K ĩ năng.3. Phát triển nhận thức tư duy.
4. Thái độ.
Trong đó, mục 1 và 2 thuộc về mục đích trí dục, mục 3 thuộc về mục đích
phát triển và mục 4 thuộc về mục đích GD. Sau đây chúng ta xem xét từng nội dung
của mục đích dạy học và sự chi phối PPDH như thế nào.a) Kiến thức
Đó là những kiến thức mà HS cần phải nắm vững sau một tiết học. Và đây
cũng chính là mục tiêu đầu tiên mà ngườ i GV nào cũng phải xác định đượ c. Đó là
những hiểu biết bản chất nhất, mấu chốt nhất của giáo án mà HS buộc phải biết để
từ đó suy ra những kiến thức khác. Bên cạnh đó còn có những kiến thức cơ bản cần
biết và có thể biết. Tùy theo mục đích cần truyền thụ cho HS cũng như dạng nội
dung của bài dạy mà kiến thức cơ bản đượ c chia theo các mức độ truyền thụ như
sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 34/243
PP làm việc độc lập đối vớ i SGK của HS (GV sẽ dùng PP này khi nghiên cứu trạng
thái tự nhiên của các nguyên tố và hợ p chất của chúng, ứng dụng của các chất
nghiên cứu, …)+ Hiểu: Đây là kiến thức yêu cầu HS phải hiểu rõ đượ c nội dung của vấn đề
mà mình đang nghiên cứu. Tức là phải hiểu sâu mọi mặt của vấn đề đó. Vớ i dạng
kiến thức này nếu HS chỉ học “vẹt” hoặc đơ n thuần chỉ là hiểu một cách đơ n giản
thì chỉ sau một thờ i gian ngắn các em sẽ quên ngay phần kiến thức mà các em đã
đượ c học, vì vậy kiến thức thuộc phần này là tính chất hóa học, cấu tạo của cácchất, …
Khi giảng dạy đối vớ i dạng kiến thức cần phải “hiểu” này, GV nên sử dụng
PP đàm thoại tái hiện, đàm thoại giải thích minh họa và thậm chí có thể sử dụng PP
thuyết trình thông báo diễn giải.
+ Vận dụng: Có ngh ĩ a là dựa vào các kiến thức cơ bản mà thầy cô đã truyềnthụ cho các em, các em sẽ vận dụng một cách linh hoạt vào các bài tập, các ví dụ cụ
thể, chẳng hạn như khi học xong bài “Hệ thống tuần hoàn”. Từ vị trí của nguyên tố,
dựa vào định luật tuần hoàn, HS đi tớ i kết luận về tính chất của các nguyên tố.
Vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn (ô nguyên tố)- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kì
- Số thứ tự của nhóm A
↔
Cấu tạo nguyên tử
- Số proton, số electron
- Số lớ p electron
- Số electron lớ p ngoài cùng
Thí dụ 1: Biết nguyên tố có số thứ tự là 17, thuộc chu kì 3, nhóm VIIA có thể
suy ra: Nguyên tử của nguyên tố đó có 17 proton, 17 electron, có 3 lớ p electron (vì
số lớ p electron bằng số thứ tự của chu kì), có 7 electron ở lớ p ngoài cùng (vì số
electron lớ p ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm A). Đó là nguyên tố clo.
Thí dụ 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 35/243
Hay khi học xong bài Định luật bảo toàn khố i lượ ng, nồng độ %, nồng độ
mol, … thì HS sẽ biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan. Như vậy khi truyền
thụ kiến thức này, HS không chỉ biến các kiến thức đó thành kiến thức của mình màquan trọng hơ n hết là biết sử dụng nó một cách linh hoạt vào các bài tập cụ thể.
Muốn vậy ngườ i thầy giáo phải biết hướ ng dẫn cho HS đi theo con đườ ng diễn dịch
hoặc quy nạp.
+ Sáng tạo: XH ngày càng phát triển, chính sự đi lên của thờ i đại đã đặt ra
cho ngành GD nướ c nhà một vấn đề cấp bách: phải đào tạo đượ c những con ngườ imớ i, có đầu óc sáng tạo và khả năng tư duy tốt. Bở i vậy nhiệm vụ quan trọng nhất
của mỗi ngườ i thầy giáo là phải biết nâng cao tính độc lập sáng tạo của HS hay nói
một cách khác là phải biết “khơ i nguồn” để khả năng sáng tạo của các em phát triển
một cách tối đa.
Vì vậy để có thể hình thành và phát triển tính tích cực sáng tạo của HS thìngườ i thầy giáo cần phải là “một đạo diễn tài ba”, khi sử dụng các PPDH tức là bên
cạnh sử dụng PPDH nêu vấn đề là cơ bản thì cần phải biết phối hợ p nhuần nhuyễn
các PPDH khác như thuyết trình, chứng minh, … vớ i sự hỗ trợ đắc lực của các
phươ ng tiện k ĩ thuật và thiết bị dạy học.
b) K ĩ năng
K ĩ năng là khả năng thực hiện một cách hợ p lý những hành động trí tuệ và
hành động chân tay trong những tình huống đã đượ c thay đổi.
K ĩ năng hóa học bao gồm:
+ K ĩ năng tiến hành thao tác thí nghiệm.
+ K ĩ năng quan sát và giải thích hiện tượ ng.
+ K ĩ năng sử dụng hóa chất.
+ K ĩ năng lập thí nghiệm và thiết kế thí nghiệm.
+ K ĩ năng vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 36/243
Cụ thể: Các k ĩ năng quan sát thí nghiệm, làm các thí nghiệm đơ n giản, sử
dụng PP thí nghiệm hóa học.
Thí nghiệm do GV trình bày sẽ chuẩn mực về thao tác cho trò học tập mà bắtchướ c và sau đó khi trò làm thí nghiệm. HS sẽ học đượ c cả cách thức làm thí
nghiệm (k ĩ năng, k ĩ xảo thực hành) nên đòi hỏi GV phải thực hiện một cách chuẩn
xác và khoa học.
- K ĩ năng lập công thức, cân bằng pthh: Sử dụng PP đàm thoại gợ i mở (nêu
các câu hỏi dẫn dắt để HS trả lờ i) chẳng hạn như: xác định số OXH, sau đó tiếnhành cân bằng.
- K ĩ năng giải BTHH: Sử dụng PP thuyết trình – đàm thoại việc hoạt động
độc lập sáng tạo của HS để tổng quát thành các dạng BTHH cụ thể.
GV xây dựng các bài tập liên quan đến kiến thức vừa truyền thụ để HS luyện
tập. Qua các bài tập đó, HS có cơ hội tái tạo lại kiến thức SGK và biến nó thànhkiến thức của mình và áp dụng các kiến thức đó vào từng trườ ng hợ p cụ thể một
cách linh hoạt và nhuần nhuyễn.
c) Phát triển tư duy
Hóa học là một môn học TN có lập luận nên có rất nhiều khả năng trong việc
phát triển những năng lực nhận thức cho HS. Nếu như ngườ i GV biết tổ chức dạy
và học môn hóa học một cách đúng mức. Như vậy qua các giáo án hóa học mà GV
có thể rèn luyện các thao tác tư duy cho HS khi phân tích, so sánh, khái quát, trừu
tượ ng hóa, …. Hay nói một cách khác là nhằm phát triển tư duy cho HS.
Chẳng hạn khi nghiên cứu các khái niệm, những định luật, học thuyết hóa
học, sẽ có vai trò to lớ n trong việc phát triển tư duy logic biện chứng, những năng
lực khái quát hóa và trừu tượ ng hóa cho HS. Bên cạnh đó việc sử dụng các phươ ng
tiện trực quan và thí nghiệm để nghiên cứu tính chất và những biến đổi hóa học
buộc HS phải huy động tất cả các giác quan cảm thụ, nhờ đó mà các giác quan này
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 37/243
+ Từ đặc điểm của một chất → tính chất hóa học → ứng dụng. GV sẽ dùng
PP grap dạy học tức là grap hóa bài cần dạy theo một sơ đồ grap.
+ Muốn hình thành khái niệm có tính chất trừu tượ ng như (phân tử, nguyêntử, ion, electron, …) thì phải sử dụng những mô hình cụ thể, qua đó nên luyện cho
HS k ĩ năng tư duy trừu tượ ng và đầu óc tưở ng tượ ng. Đi từ các hiện tượ ng đến bản
chất, từ các dấu hiệu quan sát bên ngoài (màu, mùi, trạng thái) suy ra những biến
đổi bên trong thuộc bản chất của hóa học (phân tử, trao đổi electron của nguyên tử
hay ion, …).d) Thái độ
Hóa học vớ i tư cách là hệ thống những kiến thức về chất và những biến hóa
về chất đã góp phần đắc lực vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Không
những thế, hóa học góp một phần không nhỏ vào việc hình thành thế giớ i quan duy
vật tiến bộ, đồng thờ i hình thành ở HS lòng yêu nướ c, yêu lao động và hoàn thànhnhân cách toàn diện cho HS. Bên cạnh đó, GD ý thức bảo vệ môi trườ ng cho HS
cũng như nêu lên tầm quan trọng của các chất có ứng dụng trong thực tiễn cuộc
sống và trong công nghiệp.
Để có thể thực hiện tốt mục đích GD tư tưở ng cho các em HS trong mỗi giáo
án hóa học thì ngườ i GV nên sử dụng PP thuyết trình hay kể chuyện (trần thuật) vớ i
điệu bộ và giọng nói có sức lôi cuốn ngườ i học [6-8,30,42].
1.3.1.2. N ội dung d ạ y học
Nội dung dạy học bộ môn hóa học gồm các kiểu kiến thức: Kiến thức lý
thuyết về các đối tượ ng nghiên cứu của hóa học và về các cách nghiên cứu, kiến
thức về kinh nghiệm thực hiện các cách thức hoạt động, kinh nghiệm hoạt động
sáng tạo, thái độ đánh giá. Ứ ng vớ i từng loại nội dung khác nhau ta nên sử dụng
những PP như thế nào cho phù hợ p và có hiệu quả.
a) Kiến thức lý thuyết về thế giớ i
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 38/243
Hệ thống kiến thức về thế giớ i bao gồm:
* Kiến thức về các khái niệm: chất xúc tác, cấu tạo nguyên tử, phân tử, độ
âm điện, hóa trị, … hay các định luật (như định luật tuần hoàn …) và học thuyết(thuyết cấu tạo electron …).
Đây là những khái niệm của học thuyết mớ i vì vậy GV nên sử dụng PP
nghiên cứu để kích thích tính độc lập, tính tích cực sáng tạo của HS. Muốn vậy GV
cần phải gây đượ c hứng thú học tập của HS, tức là GV sẽ hướ ng dẫn cho HS xây
dựng giả thuyết.Ngoài ra nên sử dụng thí nghiệm hóa học theo PP nghiên cứu. Khi sử dụng
thí nghiệm này cần hướ ng dẫn HS quan sát và gợ i ý để HS tự rút ra đượ c kiến thức
mớ i. Cần khai thác triệt để các hiện tượ ng quan sát đượ c trong thí nghiệm để khắc
sâu kiến thức cho HS.
Bên cạnh đó, GV nên đưa ra các bài tập cụ thể nhằm hệ thống hóa các kiếnthức mang tính trừu tượ ng đó vì qua việc giải các bài tập sẽ giúp HS củng cố và nhớ
lâu hơ n các kiến thức.
Như vậy bên cạnh PP chủ đạo là PP nghiên cứu, PP trực quan (mô hình + thí
nghiệm) thì tùy vào các kiến thức cụ thể mà GV có thể sử dụng thêm các PP khác
như phân tích giải thích, chứng minh, suy diễn, quy nạp, đàm thoại, …
- Đối vớ i kiến thức về khái niệm chất và nguyên tố hóa học: GV nên sử dụng
PP giải thích, chứng minh nhằm làm nổi bật lên vấn đề.
- Đối vớ i kiến thức về định luật tuần hoàn và hệ thống tuần hoàn: GV nên sử
dụng PP loại suy để giải quyết những khái niệm cụ thể sau đó sử dụng PP quy nạp
từ các nội dung trên.
Tăng cườ ng các loại bài tập theo ba vấn đề sau:
1. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo
nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 39/243
- Đối vớ i kiến thức về khái niệm liên kết hóa học: Đối vớ i các loại liên kết cụ
thể từ đặc điểm liên kết của các nguyên tố cụ thể để hướ ng dẫn HS trình bày sơ đồ
liên kết sau đó phát biểu định ngh ĩ a hay bản chất của liên kết. Tức là GV sẽ phốihợ p cả hai PP là suy diễn và quy nạp.
- Đối vớ i kiến thức về khái niệm pưhh: Đây là giai đoạn đầu cho việc tiếp thu
khái niệm hóa học nên GV sử dụng PP quy nạp kết hợ p vớ i sử dụng thí nghiệm đơ n
giản để HS có thể dễ nhận biết, dễ phân biệt.
- Đối vớ i kiến thức về khái niệm pư thuận nghịch: GV cần nhấn mạnh rằngđiều kiện pư thuận nghịch là pư xảy ra theo hai chiều trong cùng một điều kiện, GV
nên sử dụng thí nghiệm nghiên cứu và đàm thoại nêu vấn đề.
- Đối vớ i kiến thức về khái niêm dd, điện ly: GV sử dụng PP trực quan (thí
nghiệm nghiên cứu) kết hợ p vớ i việc ra các loại bài tập TN và bài tập định tính.
- Đối vớ i kiến thức về khái niệm axit – bazơ , độ pH, khái niệm lưỡ ng tính: Ở giai đoạn này HS đã tiếp thu một khối lượ ng kiến thức lý thuyết chủ đạo để làm cơ
sở soi sáng cho các khái niệm trên nên GV sẽ phối hợ p các PP trực quan, đàm thoại
– nêu vấn đề.
* Tiểu sử các nhà hóa học:
Đối vớ i dạng kiến thức này, GV nên sử dụng PP kể chuyện có bổ sung những
thành tựu mớ i trong khoa học k ĩ thuật, những đổi mớ i trong đờ i sống và XH.
Tuy nhiên bên cạnh đó GV có thể sử dụng PP HS làm việc độc lập vớ i SGK.
Tức là HS sẽ tự nghiên cứu SGK sau đó trả lờ i các câu hỏi do GV đặt ra.
* Kiến thức về tính chất vật lý của các chất tùy theo mức độ mà GV có thể sử
dụng các PP sau:
- Sử dụng thí nghiệm đơ n giản theo hình thức quan sát trực tiếp để xem xét
tính chất vật lý của các chất như màu sắc, mùi vị, độ hòa tan trong nướ c, … Từ đó
HS sẽ tự lực quan sát và rút ra kết luận. Ngoài ra GV còn sử dụng thuyết trình diễn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 40/243
* Kiến thức về trạng thái tự nhiên, tác dụng sinh lý của các chất: GV sẽ sử
dụng PP thuyết trình diễn giải thông báo hoặc HS làm việc độc lập vớ i SGK và sau
đó sẽ trả lờ i các câu hỏi của GV.* Kiến thức về tính chất hóa học của các chất:
- Đối vớ i hợ p chất vô cơ : PP chính là đàm thoại gợ i mở , ngoài ra tùy vào các
trườ ng hợ p cụ thể mà GV nên kết hợ p thêm vớ i các PP khác. Chẳng hạn như khi
cần liên hệ vớ i các kiến thức cũ có liên quan đến nội dung mớ i đang cần dạy thì GV
sẽ sử dụng PP đàm thoại ôn tập.Vớ i các tính chất hóa học chứa đựng các tình huống nghịch lý có vấn đề thì
GV nên sử dụng PP nghiên cứu kết hợ p vớ i thí nghiệm để nhằm kích thích hứng thú
học tập cho HS đồng thờ i phát huy đượ c tính tích cực độc lập sáng tạo cho HS (ví
dụ như khi dạy bài axit H2SO4).
Sử dụng PP suy diễn: Từ cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện, để dự đoán trướ c tính chất của các chất. Sau đó GV có thể làm thí nghiệm để kiểm
chứng cho những dự đoán tính chất của chất.
- Đối vớ i hợ p chất hữu cơ : PP sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu chất hữu cơ
là PP suy diễn hay diễn dịch. Việc nghiên cứu các hợ p chât hữu cơ sẽ tiến hành theo
các dãy đồng đẳng. Chỉ cần nghiên cứu k ĩ một chất tiêu biểu có nhiều ứng dụng
quan trọng thì HS có thể suy ra tính chất cơ bản của các chất khác, trong dãy một
cách tuần tự. Bên cạnh đó GV phải thườ ng xuyên tăng cườ ng sử dụng phươ ng tiện
trực quan, nhất là mô hình hình vẽ để mô tả cấu tạo phân tử chất hữu cơ kết hợ p vớ i
PP dùng lờ i, thuyết trình nêu vấn đề và đàm thoại nhằm giúp HS có thể hình dung
đượ c cấu tạo không gian của hợ p chât hữu cơ . Trên cơ sở đó các em sẽ suy ra đượ c
tính chât hóa học của các chât đó.
Cụ thể: Đối vớ i việc giảng dạy các bài về hiđrocacbon thì GV nên sử dụng các
PP logic hợ p lý, so sánh khái quát hóa, phân tích, tổng hợ p.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 41/243
hưở ng qua lại giữa gốc R và nhóm chức và giữa các nhóm chức đến tính chất hóa học
của chúng.
Vớ i những đặc điểm riêng của hóa hữu cơ , cho nên GV có thể sử dụng PPGrap dạy học theo sơ đồ sau:
Cấu tạo tính chât hóa học
Lý tính
Điều chế
ứng dụng
b) Kiến thức về k ĩ năng, các hoạt động cụ thể
Đây là một yếu tố quan trọng của nội dung dạy học hóa học vì hóa học là mộtmôn học TN. Cho nên HS không những phải nắm vững các kiến thức về lý thuyết mà
còn cần phải thành thạo các k ĩ năng, k ĩ xảo. Thật vậy giữa các kiến thức, k ĩ năng và
k ĩ xảo có mối liên hệ chặt chẽ vớ i nhau. Sự hình thành k ĩ xảo xuất phát từ k ĩ năng,
không thể có k ĩ xảo nếu chưa có k ĩ năng. Mặt khác việc nắm vững k ĩ xảo mở ra khả
năng hình thành k ĩ năng ở mức độ cao hơ n. Chắng hạn việc nắm đượ c một số k ĩ xảo
về k ĩ thuật thí nghiệm hóa học (sử dụng một số dụng cụ hóa chất) rất cần để giải các
bài toán TN.
Kiến thức về k ĩ năng và hoạt động cụ thể có trong các giáo án dành cho việc
ôn tập, củng cố khái quát hóa tài liệu đã học và trong các bài thực hành.
* Đối vớ i các giáo án dành cho việc ôn tập, củng cố khái quát hóa tài liệu thì
GV có thể sử dụng các PP sau:
- GV sử dụng PP thuyết trình diễn giải để nhằm giải thích, minh họa làm sâu
sắc thêm các kiến thức trọng tâm và hệ thống hóa chúng lại.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 42/243
Nhằm phát huy đượ c tính cách tích cực cao của HS thì GV nên hướ ng tớ i
công việc tự lực của HS trong các giáo án đó. Đặc biệt là tổ chức, hướ ng dẫn cho
HS làm việc tự lực vớ i SGK qua các bướ c sau:+ Xác định nội dung cần ôn tập.
+ Hướ ng dẫn HS lập bảng tổng kết kiến thức.
+ Nêu ra hệ thống câu hỏi để củng cố hệ thống hóa kiến thức.
+ Giao các bài toán, bài tập phức tạp tạo cho HS khả năng vận dụng kiến
thức hóa học và đôi khi cả kiến thức chuyên môn.- Sử dụng PP đàm thoại ôn tập, chú ý là hệ thống hóa câu hỏi tránh tản mạn,
vụn vặt, phải tập trung vào các kiến thức cơ bản, trọng tâm và có tác dụng chính xác
hóa các khái niệm, mở rộng đào sâu kiến thức và k ĩ năng.
- Có thể sử dụng phươ ng tiện trực quan trong những giáo án nhằm mục đích
hoàn chỉnh kiến thức và k ĩ năng.
* Đối vớ i các bài học luyện tập:
GV đưa ra các bài tập khác nhau tùy thuộc vào trình độ l ĩ nh hội của từng HS.
Bên cạnh đó GV có thể gợ i mở , hướ ng dẫn để HS tự tìm ra đượ c đáp án. Qua đó rèn
luyện đượ c các k ĩ năng hóa học cho HS như cân bằng ptpư, tính toán theo công thức
hóa học, …
Nếu là bài tập TN sẽ rèn các k ĩ năng thực hành, ngoài ra bài tập còn giúp HS
rèn luyện k ĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học và các thao tác tư duy.
Như vậy, sử dụng bài tập để luyện tập là một biện pháp hết sức quan trọng để
nâng cao chất lượ ng dạy học. Vì vậy khi dạy các tiết luyện tập đòi hỏi GV cần phải
đưa ra các bài tập cơ bản và khái quát nhất, trong đó các câu hỏi sẽ tăng dần mức độ
phức tạp của nó.
Ngoài ra, GV có thể đưa ra các dạng bài tập cơ bản thườ ng gặp và cùng vớ i
HS tìm ra PP chung giải các bài tập đó, PP chủ yếu khi dạy các tiết luyện tập và
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 43/243
+ Quan sát và vạch ra dấu hiệu bản chất của các hiện tượ ng.
+ Giải thích các hiện tượ ng quan sát đượ c.
+ Dự đoán các hiện tượ ng trên cơ sở các lý thuyết đã học.Bên cạnh đó trong quá trình giảng dạy hóa học cần rèn luyện cho HS những
k ĩ xảo về k ĩ thuật tiến hành thí nghiệm, về tổ chức lao động và ghi chép.
Cụ thể là:
+ Biết sử dụng chai lọ, cốc và các dụng cụ thủy tinh, cùng các dụng cụ khác
của phòng thí nghiệm.+ Cách lấy hóa chất rắn, lỏng hoặc dd.
+ Đo thể tích các chất, cân khối lượ ng, biết pha chế dd.
+ Lắp dụng cụ từ những chi tiết đã chuẩn bị sẵn.
+ Tiến hành các PP tinh chế, tách lọc, cô cạn dd.
+ K ĩ năng quan sát, ghi chép các kết quả thí nghiệm.
+ K ĩ năng viết tườ ng trình thí nghiệm.
+ K ĩ năng tổ chức lao động (tiết kiệm hóa chất, tuân theo quy tắc an toàn,
…).
Như vậy việc sử dụng bài thí nghiệm thực hành trong dạy học hóa học là
cách dạy học phát huy đượ c tính tích cực tự lực của HS. Vì vậy khi dạy các bài thực
hành hoặc các bài học mớ i có sử dụng thí nghiệm thì GV phải tuân thủ các quy tắc
k ĩ thuật (như bảo đảm tính an toàn cho mọi ngườ i, bảo đảm kết quả và tính khoa
học cho thí nghiệm, thí nghiệm phải đơ n giản vừa sức vớ i HS, …). Đồng thờ i tùy
theo nội dung nghiên cứu (đơ n giản hay phức tạp) và tùy thuộc vào trình độ cần đạt
tớ i của HS để lựa chọn PP thuyết trình diễn giải thông báo hay PP đàm thoại nêu
vấn đề.
c) Kiến thức về kinh nghiệm hoạt động sáng tạo
Đây là dạng kiến thức sẽ nhằm hình thành ở HS năng lực tìm kiếm, giải
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 44/243
nghiệm hoạt động sáng tạo cho HS là một vấn đề hết sức quan trọng trong dạy học
và cần tổ chức tiến hành theo những quy trình riêng không giống vớ i trang bị kiến
thức k ĩ năng, k ĩ xảo. Hoạt động kinh nghiệm sáng tạo có những đặc điểm riêngđượ c thể hiện qua những nét sau:
- Có khả năng độc lập mang kiến thức đã biết vào một tình huống mớ i.
- Phát hiện những vấn đề mớ i trong tình huống đã biết.
- Xây dựng những cách giải quyết khác nhau về một vấn đề nào đó và phát
hiện cách thức giải quyết tối ưu trong hàng loạt cách thức giải quyết.- Xây dựng những cách giải quyết hoàn toàn mớ i khác vớ i những cách giải
quyết quen thuộc.
Từ những đặc điểm của hoạt động kinh nghiệm sáng tạo thì có thể nhận thấy
kiến thức này nằm trong toàn bộ chươ ng trình học, đặc biệt là các bài về sản xuất
hóa học hoặc là các bài luyện tập, thí nghiệm, thực hành hay thảo luận xemina.
Ví dụ chẳng hạn qua các bài sản xuất hóa học, các em sẽ hiểu rõ đượ c các
quy trình công nghệ, đồng thờ i khi bướ c vào thực tiễn cuộc sống qua các lý thuyết
đã học, các em có thể phát huy đượ c tính sáng tạo trướ c những tình huống đặt ra
trong thực tiễn.
Bên cạnh đó qua các bài thực hành sẽ kích thích đượ c hứng thú nhận thức
của HS. Khi tiếp xúc vớ i thực tiễn, tư duy của HS luôn luôn đượ c đặt trướ c những
tình huống mớ i, buộc HS phải suy ngh ĩ tìm tòi, phát triển trí sáng tạo.
Để có thể trang bị kinh nghiệm hoạt động sáng tạo cho HS thì GV nên sử
dụng các PPDH tích cực như: nêu vấn đề nghiên cứu nhằm nâng cao tính độc lập
sáng tạo cho HS. Tuy nhiên, quá trình hình thành đó là một quá trình lâu dài và đòi
hỏi tính “nghệ thuật” cao của ngườ i thầy giáo, có ngh ĩ a là khéo léo đặt HS vào các
tình huống có vấn đề, nhằm kích thích trí tò mò, để HS tự lực tìm kiếm cách giải
quyết vấn đề một cách đầy sáng tạo.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 45/243
Thông qua những quan điểm duy vật khoa học về vật chất, hệ thống những
định luật nền tảng về sự biến hóa các chất, hệ thống những PP nghiên cứu khoa học
và những khái niệm hóa học khác ở HS sẽ hình thành thế giớ i quan duy vật biệnchứng. Đó là cơ sở vững chắc cho việc hình thành hệ thống những thái độ xúc cảm
– giá trị và hệ thống những hành vi xử thế hàng ngày.
Cụ thể qua các bài dạy học sau:
- Sản xuất một số chất trong công nghiệp, chất thải của chúng đến môi
trườ ng, chu trình của một số nguyên tố hóa học như cacbon, nitơ , phot pho, lưuhuỳnh, hiệu ứng “nhà kính” của CO2, hiện tượ ng mưa axit, … Khi học các vấn đề
đó sẽ giúp HS hiểu đượ c nguồn gốc của ô nhiễm môi trườ ng, qua đó GV sẽ GD HS
ý thức bảo vệ môi trườ ng, là một đề tài rất thờ i sự có tính chất toàn cầu và đồng thờ i
cũng là vấn đề của quốc gia.
Khi dạy phần nội dung này thì GV nên sử dụng PP trần thuật (kể chuyện).
Cần chú ý về giọng nói cườ ng điệu lên xuống nhịp nhàng sao cho có thể lôi cuốn
HS vào vấn đề đang cần nói, qua đó GD HS ý thức bảo vệ môi trườ ng, bảo vệ “ngôi
nhà” của trái đất. Bên cạnh đó có thể sử dụng PP đàm thoại (đặt ra các câu hỏi, để
HS trả lờ i).
Ví dụ:
- Ozon có lợ i hay có hại đối vớ i đờ i sống?
- Tầng ozon ở đâu? Nêu tác dụng của nó đối vớ i con ngườ i và tác hại khi làm
thủng nó?
- Tại sao ngườ i ta ngâm trái cây vào dd ozon trướ c khi đóng gói vận chuyển
đến các vùng để tiêu thụ?
- Nêu PP hóa học để khử khí Cl2 làm bẩn không khí của phòng thí nghiệm.
Ngoài ra có thể sử dụng thêm các PP thực hiện như:
+ PP tham quan, điều tra, khảo sát thực địa.
ế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 46/243
+ PP tiếp cận:
. Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớ p vớ i các chủ đề tự chọn do GV
đề ra.. Thông qua các hoạt động ngoại khóa.
- Ứ ng dụng của các chất vào công nghiệp và thực tiễn cuộc sống, quy trình
công nghệ sản xuất của một số chất hóa học.
Vớ i kiến thức này sẽ cho các em thấy rõ vai trò và tác dụng đa năng của hóa
học đối vớ i đờ i sống công, nông nghiệp và dịch vụ của thờ i đại mớ i. Không nhữngthế nó còn giúp hình thành ở các em những thái độ xúc cảm – giá trị của nhân cách,
phát triển năng động, dễ thích nghi vớ i cơ chế kinh tế thị trườ ng theo định hướ ng
XHCN.
Khi dạy phần nội dung này, GV sẽ sử dụng PP thuyết trình thông báo. Bên
cạnh đó có thể kết hợ p thêm PP đàm thoại nêu vấn đề trong bài sản xuất hóa học để
tăng thêm phần sinh động cho bài học.
- BTHH: rèn luyện đượ c tính kiên nhẫn, trung thực và sáng tạo trong học tập
và lòng say mê khoa học hóa học. Đặc biệt dạng bài tập TN, có tác dụng rèn luyện
văn hóa lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơ i
làm việc).
- GV cần phải có một cái nhìn đầy đủ và khái quát nhất trong việc đưa ra bài
tập, cần chú ý đến trình độ nhận thức của HS trong lớ p, để từ đó ra các bài tập phù
hợ p. Nên sử dụng PP đàm thoại nêu vấn đề khi giải bài tập, hướ ng dẫn HS tự lực
tìm ra đáp án cho bài toán.
Tóm lại việc dạy học hóa học, muốn truyền tải đượ c kiến thức cho HS thì
ngườ i thầy cần phải biết kích thích hứng thú học tập ở HS. Muốn vậy GV phải nắm
đượ c khả năng, nhu cầu, nguyện vọng và định hướ ng giá trị của HS.
e) Cấu trúc logic nội dung dạy học
GV ầ hải ử d li h h à đầ á PP ê Nế khô ấ dễ â ả
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 47/243
GV cần phải sử dụng linh hoạt và đầy sáng tạo PP trên. Nếu không rất dễ gây cảm
giác thụ động cho HS.
* Phát triển tuần tự:Đó là các kiến thức dạy học từ cơ bản đến các kiến thức nâng cao. Có ngh ĩ a
là dạng kiến thức phát triển logic tuần tự. Cụ thể khi dạy một bài dạy nghiên cứu về
một hợ p chất nào đó thì nội dung của bài đó sẽ đi theo trình tự, từ tính chất vật lý,
cấu tạo → tính chất hóa học → ứng dụng và điều chế, …
Vì vậy theo mức độ khó khăn dần của nội dung dạy học mà ngườ i thầy giáocũng sẽ sử dụng nhiều PPDH phù hợ p vớ i nó. Vớ i các kiến thức đơ n giản, dễ hiểu,
có thể cho HS làm việc độc lập vớ i SGK hay sử dụng PP thuyết trình thông báo,
diễn giải – chứng minh hoặc sử dụng PP đàm thoại. Vớ i các kiến thức nâng cao hơ n
thì GV cần phải dẫn dắt để HS tự tìm ra hướ ng giải quyết vấn đề. Đây là một công
việc đòi hỏi ngườ i GV phải có “nghệ thuật dạy học” thì mớ i thực hiện tốt đượ c công
việc trên.
* Mâu thuẫn kiến thức cũ:
Nội dung dạy học mớ i hay kiến thức mớ i sẽ mâu thuẫn vớ i kiến thức cũ mà
các em đã đượ c học. Đây là dạng nội dung đặt HS vào các tình huống có vấn đề. Từ
đó bắt buộc HS phải tự tìm ra chân lý trên cơ sở hướ ng dẫn của GV.
Đây là những kinh nghiệm tìm kiếm sáng tạo để giải quyết những vấn đề mớ i
đặt ra cho XH, làm cho thế giớ i thêm phong phú, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao
của con ngườ i. Chính vì thế mà dạng nội dung này rất quan trọng trong việc phát
triển khả năng tư duy sáng tạo – độc lập là hành trang rất cần có ở một con ngườ i
mớ i. Và đây cũng là mục đích quan trọng trong việc đào tạo con ngườ i của ngành
GD.
Chính vì vậy mà đối vớ i dạng kiến thức này thì đòi hỏi ngườ i GV phải sử
dụng một cách nhuần nhuyễn các PPDH nêu vấn đề. Phải kích thích đượ c trí tò mò,
Việ l h hâ l i hệ thố á bài tậ th ột hủ đề à đó là ột
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 48/243
Việc lựa chọn, phân loại hệ thống các bài tập theo một chủ đề nào đó là một
việc khó. Vậy cần phải có những tìm tòi về PP nhằm xác định những mối liên hệ
quan trọng nhất, điển hình nhất và những biểu hiện của chúng trong các bài tập, từ đó xác định loại bài tập cơ bản, số lượ ng của chúng và trình tự giải quyết, kết qủa
rèn luyện k ĩ năng, k ĩ xảo giải bài tập một cách tự giác phụ thuộc rất nhiều vào việc
có hay không có một hệ thống trong khi chọn lựa và sắp xếp trình tự các bài tập,
làm thế nào để sau mỗi bài tập đều phát hiện ra những cái mớ i.
BTHH nói chung và bài tập vô cơ nói riêng có tác dụng rất lớ n về cả ba mặt:GD, giáo dưỡ ng và GD k ĩ năng tổng hợ p, tác dụng đó càng tích cực nếu trong
QTDH có sự lựa chọn thật cẩn thận các hệ thống bài tập chặt chẽ về nội dung, thích
hợ p về PP và bám sát mục đích, nhiệm vụ dạy học ở trườ ng phổ thông.
Hệ thống các bài tập đượ c lựa chọn cho bất cứ đề tài nào, dù lớ n hay nhỏ cần
phải thỏa mãn một số yêu cầu sau:
- Yêu cầu thứ nhất: Các bài tập phải đi từ dễ đến khó, từ đơ n giản đến phức
tạp về mối quan hệ giữa những đại lượ ng và khái niệm đặc trưng cho quá trình hoặc
hiện tượ ng sao cho từng bướ c HS hiểu đượ c kiến thức một cách vững chắc và có k ĩ
năng, k ĩ xảo vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đó.
- Yêu cầu thứ hai: Mỗi bài tập đượ c chọn phải là một mắt xích trong hệ
thống kiến thức hóa học, đóng góp đượ c phần nào vào việc hoàn chỉnh các kiến
thức của HS, giúp cho họ hiểu đượ c mối liên hệ giữa các đại lượ ng, cụ thể hóa các
khái niệm và vạch ra những nét mớ i nào đó chưa đượ c làm sáng tỏ.
- Yêu cầu thứ ba: Hệ thống bài tập phải đảm bảo đượ c tính tích cực chủ
động, sáng tạo của HS trong học tập.
- Yêu cầu thứ tư: Hệ thống các bài tập đượ c lựa chọn phải giúp cho HS nắm
đượ c PP giải từng loại, dạng cụ thể.
- Yêu cầu thứ năm: Nội dung bài tập phải phù hợ p vớ i các đối tượ ng HS, thờ i
1 3 2 2 Phân loại bài tập hóa học
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 49/243
1.3.2.2. Phân loại bài t ậ p hóa học
Trên thực tế, khó có thể có đượ c một tiêu chuẩn thống nhất nào về vấn đề
phân loại BTHH. Nói cách khác, sự phân hóa BTHH bao giờ cũng mang tính tươ ngđối, vì trong bất kỳ loại bài tập nào cũng chứa đựng một vài yếu tố của một hay
nhiều loại khác. Tuy nhiên ngườ i ta có thể căn cứ vào những đặc điểm, dấu hiệu cơ
bản để phân loại theo: Nội dung, mục đích dạy học, PP cho điều kiện hay phươ ng
thức giải, đặc điểm và PP nghiên cứu vấn đề, yêu cầu luyện tập k ĩ năng và phát triển
tư duy HS, mức độ khó dễ, …. Cụ thể:Phân loại theo nội dung:
* Bài tập tài liệu hóa học (BTHH vô cơ , BTHH hữu cơ , …)
* Bài tập cụ thể, trừu tượ ng, bài tập k ĩ thuật tổng hợ p, bài tập lịch sử.
Phân loại theo mục đích dạy học:
* Bài tập củng cố.
* Bài tập nâng cao.
Phân loại theo phươ ng thức cho điều kiện và phươ ng thức giải:
* Bài tập bằng lờ i.
* Bài tập tính toán.
* Bài tập thí nghiệm.
Phân loại theo đặc điểm và PP nghiên cứu vấn đề:
* Bài tập định tính.
* Bài tập định lượ ng.
Phân loại theo mức độ khó dễ:
* Bài tập cơ bản.
* Bài tập phức hợ p.
Phân loại bài tập theo yêu cầu luyện k ĩ năng và phát triển tư duy của HS:
* Bài tập luyện tập.
1 Nghiên cứu đề bài:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 50/243
1. Nghiên cứu đề bài:
+ Đọc k ĩ đề bài;
+ Tìm hiểu điều kiện đầu bài và yêu cầu của bài ra, tóm tắt đầu bài theo quyướ c của bản thân, theo ký hiệu quen dùng;
+ Quy đổi, thống nhất đơ n vị theo cùng hệ thống.
2. Xác lập mối quan hệ:
+ Mô tả hiện tượ ng, quá trình hóa học có thể xảy ra trong bài toán;
+ Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và cần tìm;
+ Xác lập các quy tắc và định luật cần áp dụng cần thiết cho bài toán.
3. Thực hiện chươ ng trình giải:
+ Phân tích, tổng hợ p, khái quát hóa để rút ra kết luận cụ thể;
+ Từ các mối quan hệ trên xác lập bằng các phươ ng trình tiếp tục luận giải,
tính toán biểu diễn các đại lượ ng cần tìm qua các đại lượ ng đã cho;
+ Xác định kết quả vớ i độ chính xác cho phép.
4. Kiểm tra xác nhận kết quả:
Để có thể xác nhận đượ c kết quả vừa tìm đượ c cần kiểm tra lại một số
phươ ng án sau:
+ Kiểm tra lại đã xét hết các trườ ng hợ p chưa, trả lờ i hết câu hỏi chưa;
+ Kiểm tra lại các phép tính đã chính xác chưa, thứ nguyên đúng chưa;
+ Kiểm tra lại kết quả vừa giải có phù hợ p vớ i TN không;
+ Kiểm tra lại kết quả có ý ngh ĩ a thực tế, có hợ p lý không;
+ Thử giải bằng phươ ng án khác có đúng không.
Trong quá trình giảng dạy cần tạo cho HS có thói quen giải các bài tập theo
quá trình khái quát này, tuy nhiên vớ i mỗi loại bài tập cần có hành động và thao tác
cụ thể, chúng chỉ giống nhau ở bốn bướ c cơ bản mà thôi.
Theo tiến trình khái quát giải bài tập giúp HS những phươ ng hướ ng chung để
kết luận HS không hiểu biết về kiến thức và kĩ năng hóa học sai lầm do nhiều
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 51/243
kết luận HS không hiểu biết về kiến thức và k ĩ năng hóa học sai lầm do nhiều
nguyên nhân.
Trong số nguyên nhân đó chủ yếu có các nguyên nhân như:+ Không hiểu điều kiện của bài tập, không biết vận dụng kiến thức nào để
giải bài tập, thao tác tính toán sai.
+ Quá yếu về kiến thức hóa học dẫn đến không viết đúng bản chất pư ...
Do đó để hình thành và rèn luyện k ĩ năng giải bài tập cho HS nhằm nâng cao
nhận thức cho HS thì biện pháp tối ưu là dạy cho HS PP tìm lờ i giải cho BTHH nói
chung, bài tập phần vô cơ nói riêng.
Muốn vậy cần hướ ng dẫn HS nắm đượ c PP giải các loại bài tập cụ thể, tuy
vậy tùy theo mục đích SP của việc giải bài tập có các kiểu định hướ ng tư duy cho
HS như sau:
Một là: Định hướ ng algorit – đây là kiểu định hướ ng hành động theo một
mẫu cho trướ c. Kiểu định hướ ng này không đòi hỏi HS phải tự mình tìm tòi xác
định các hành động cần thực hiện mà chỉ cần HS thực hiện các thao tác như GV đã
hướ ng dẫn, HS làm theo những tình huống đã quen thuộc.
Định hướ ng algorit có ưu điểm là giúp HS giải đượ c bài tập một cách chắc
chắn, giúp việc rèn luyện k ĩ năng giải bài tập của HS có hiệu quả.
Tuy nhiên nếu chỉ áp dụng kiểu định hướ ng algorit trong việc giải bài tập thì
HS chỉ quen tái hiện kiến thức cũ, do đó ít có tác dụng rèn luyện cho HS khả năng
tìm tòi sáng tạo, sự phát triển tư duy sáng tạo của HS bị hạn chế. Theo quan điểm
của đề tài, để sử dụng kiểu định hướ ng algorit cần phát triển tư duy sáng tạo của
HS, cần cho HS giải các bài tập có những khía cạnh mớ i so vớ i các bài tập cùng
loại.
Hai là: Định hướ ng ơ rixtic – đây là kiểu định hướ ng tìm tòi từng phần mang
tính chất gợ i ý cho HS tự tìm tòi, huy động những kiến thức xây dựng cách thức
Ba là: Định hướng khái quát chương trình hóa – đây cũng là một kiểu định
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 52/243
Ba là: Định hướ ng khái quát chươ ng trình hóa đây cũng là một kiểu định
hướ ng tư duy của HS, tự tìm tòi cách giải quyết chứ không vạch sẵn cho HS các
kiến thức cần dùng như cách thức hành động. Nét đặc trưng của kiểu định hướ ngnày là GV định hướ ng hoạt động tư duy của HS theo đườ ng lối khái quát giải quyết
vấn đề.
Sự định hướ ng ban đầu đòi hỏi HS phải tự lực tìm tòi giải quyết, nếu HS
không áp dụng đượ c thì sự giúp đỡ của GV là sự phát triển định hướ ng khái quát
ban đầu, cụ thể hóa thêm một bướ c bằng cách gợ i ý thêm cho HS để thu hẹp hơ n
phạm vi tìm tòi, giải quyết. Nếu sau khi gợ i ý mà vẫn chưa giải quyết đượ c thì định
hướ ng của GV chuyển dần thành định hướ ng algorit. Vấn đề cứ tiếp diễn đến khi
HS giải quyết đượ c bài tập.
Kiểu định hướ ng khái quát chươ ng trình hóa giúp cho việc hoàn thành nhiệm
vụ học tập của HS, đồng thờ i cũng rèn luyện cho HS có cơ hội rèn luyện khả năng
tư duy sáng tạo [7,8,33,35,42].
1.4. Thự c trạng dạy và học hóa học ở các trườ ng trung học phổ thông hiện nay
Để đảm bảo tính khả thi của đề tài nghiên cứu, tức là xây dựng hệ thống giáo
án và bài tập theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề cho phần kim loại hóa học 12 có
hiệu quả, vừa đáp ứng đượ c những yêu cầu của việc đổi mớ i PP giải bài tập theo
hướ ng hoạt động hóa ngườ i học, vừa phù hợ p vớ i điều kiện thực tế của các trườ ng
THPT hiện nay, từ đó có thể triển khai đại trà đến các địa bàn khác nhau thì vấn đề
cần thiết đầu tiên là phải khảo sát và đánh giá đượ c thực trạng dạy và học hóa học
hiện nay ở các trườ ng THPT.
1.4.1. M ụ c đ ích đ iều tra
- Tìm hiểu đánh giá thực trạng dạy và học hóa học hiện nay ở trườ ng THPT
và coi đó là căn cứ để xác định phươ ng hướ ng, biện pháp và nhiệm vụ tiếp theo của
đề tài.
1.4.2. N ội dung, đố i tượ ng và phươ ng pháp đ iều tra
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 53/243
ộ g, ợ g p g p p
1.4.2.1. N ội dung đ iề u tra
- Điều tra tổng quát về tình hình sử dụng các PPDH.- Điều tra về thực trạng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy hóa học (dụng cụ,
hóa chất, trang thiết bị phòng thí nghiệm và các phươ ng tiện dạy học khác).
- Điều tra về việc sử dụng PPDH trong dạy học hóa học nói chung và dạy
học phần kim loại hóa học 12 nói riêng.
1.4.2.2. Đố i t ượ ng đ iề u tra
- Các GV trực tiếp giảng dạy bộ môn hóa học ở các trườ ng THPT.
- Các cán bộ phụ trách chuyên môn ở các Sở GD.
1.4.2.3. Phươ ng pháp đ iề u tra
- Gặp gỡ trực tiếp, trao đổi vớ i các GV và các cán bộ quản lý.
- Dự giờ trực tiếp và tham khảo một số giáo án của GV.
- Gửi và thu phiếu điều tra.
- Tìm hiểu trực tiếp cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy hóa học.
1.4.3. Tiế n trình và kế t quả đ iều tra
Trong quá trình điều tra chúng tôi đã làm:
- Dự giờ : Tiến hành dự 20 tiết của GV hóa học.
- Gửi phiếu điều tra đến 24 GV hóa học ở các trườ ng THPT Mạc Đĩ nh Chi,
trườ ng THPT Nguyễn Hiền, trườ ng THPT Trần Quang Khải, trườ ng THPT Trần
Phú tại thành phố Hồ Chí Minh.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 54/243
51
Bảng 1.1. Tình hình sử d ụng các phươ ng pháp d ạ y học hóa học
Trườ ng
THPT
Số
GV
Các PPDH hóa học đang đượ c sử dụng
Thuyết trình Đàm thoại Phân hóa – nêu vấn đề Nghiên cứu Sử dụng thí nghiệm
TX KTX KSD TX KTX KSD TX KTX KSD TX KTX KSD TX KTX KSD
Mạc
Đĩ nh Chi7 6 1 0 4 3 0 2 3 2 2 3 2 3 2
Nguyễn Hiền 7 5 2 0 5 1 1 2 4 1 3 2 2 3 2 2
Trần
Quang Khải6 4 1 1 4 1 1 2 3 1 3 2 1 2 3 1
Trần Phú 4 3 1 0 2 2 0 2 1 1 2 1 1 2 0 2
Tổng 24 18 5 1 15 7 2 8 11 5 10 7 7 9 8 7
Tỉ lệ % 75,00 20,83 4,17 62,50 29,17 8,33 33,33 45,83 20,83 41,67 29,17 29,17 37,50 33,33 29,17
Ký hiệu: - TX: Thườ ng xuyên
- KTX: Không thườ ng xuyên
- KSD: Không sử dụng
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Bảng 1.2. Tình hình sử d ụng phươ ng pháp d ạ y học
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 55/243
phân hóa – nêu vấ n đề trong phần kim loại hóa học 12 THPT
Bài
(ký hiệu)
Tổng số
GV
Số GV (tỷ lệ %)Sử dụng
thườ ng xuyên
Sử dụng
không thườ ng xuyên
Không
sử dụng
Bài số 1
24
4 (16,67) 7 (29,17) 13 (54,17)
Bài số 2 3 (12,50) 8 (33,33) 13 (54,17)
Bài số 3 3 (12,50) 6 (25,00) 15 (62,50)Ký hiệu: - Bài số 1: Kim loại kiềm
- Bài số 2: Kim loại kiềm thổ
- Bài số 3: Nhôm
Bảng 1.3. Bảng thố ng kê ý kiế n đ ánh giá về các phươ ng pháp d ạ y học
PP và hình thức
tổ chức dạy học
Tổng số
GV
Số GV (tỷ lệ %)
Sử dụng
thườ ng xuyên
Sử dụng không
thườ ng xuyên
Không
sử dụng
Thuyết trình
24
16 (66,67) 7 (29,17) 1 (4,17)
Đàm thoại 15 (62,50) 8 (33,33) 1 (4,17)
Phân hóa – nêu vấn đề 8 (33,33) 10 (41,67) 6 (25,00)
Nghiên cứu 6 (25,00) 9 (37,50) 9 (37,50)
Sử dụng thí nghiệm 8 (33,33) 9 (37,50) 7 (29,17)
1.4.4. Đ ánh giá và thả o luậ n
Qua kết quả điều tra, kết hợ p vớ i quan sát cụ thể các điều kiện cơ sở vật chất
phục vụ giảng dạy hóa học và trao đổi vớ i GV, cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách
chuyên môn, kết hợ p vớ i kết quả thu đượ c từ dự giờ và tổng hợ p phiếu thăm dò,
chúng tôi đưa ra một số nhận xét sau:
- Về PPDH thuyết trình: Đa số các GV sử dụng PP này. Xem PP diễn giải là
TIỂU KẾT CHƯƠ NG 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 56/243
Trong chươ ng này, chúng tôi đã trình bày các vấn đề sau:
1. Cơ sở lý luận về dạy học nêu vấn đề, dạy học phân hóa, đặc điểm bộ mônhóa học vớ i việc áp dụng hai kiểu dạy học này.
2. Phân tích mối quan hệ giữa hai kiểu dạy học này, làm rõ sự cần thiết kết
hợ p hai kiểu dạy học này để đáp ứng nhu cầu đổi mớ i PPDH của thực tiễn GD hiện
nay. Xây dựng cơ sở lý luận của dạy học phân hóa – nêu vấn đề.
3. Phân tích đặc điểm bộ môn hóa học vớ i việc áp dụng dạy học phân hóa –
nêu vấn đề và vai trò của dạy học phân hóa – nêu vấn đề trong dạy học hóa học ở
trườ ng THPT.
4. Sự cần thiết phải sử dụng PPDH phân hóa – nêu vấn đề vào việc giải quyết
các dạng BTHH.
5. Thực trạng sử dụng PPDH phân hóa – nêu vấn đề trong dạy học hóa học ở
trườ ng THPT hiện nay.
Trên đây là những cơ sở lý luận và thực tiễn, xuất phát điểm để chúng tôi đề
xuất các biện pháp cụ thể ở chươ ng 2.
CHƯƠ NG 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 57/243
XÂY DỰ NG HỆ THỐNG GIÁO ÁN VÀ BÀI TẬP PHẦN KIM LOẠI
HÓA HỌC 12 THPT THEO HƯỚ NG PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC
2.1. Đặc điểm nội dung cấu trúc phần kim loại hóa học 12 trong chươ ng trình
hóa học trung học phổ thông
Phần kim loại hóa học 12 THPT gồm 3 chươ ng, cụ thể như sau:
2.1.1. Chươ ng Đại cươ ng về kim loại
2.1.1.1. M ục tiêu d ạ y học
a) Kiến thức
HS biết:- Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.
- Tính chất và ứng dụng của hợ p kim.
- Một số khái niệm trong chươ ng: cặp OXH – khử, pin điện hóa, suất điện
động chuẩn của pin điện hóa, thế điện cực chuẩn của kim loại, sự điện phân (các
pưhh xảy ra ở các điện cực).
HS hiểu:
- Giải thích đượ c những tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim
loại. Dẫn ra đượ c những thí dụ minh họa và viết các pthh.
Phần kim loại
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại
kiềm thổ – Nhôm
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng
- Các pưhh xảy ra trên các điện cực của pin điện hóa khi hoạt động và của
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 58/243
quá trình điện phân chất điện li.
- Điều kiện, bản chất của sự ăn mòn điện hóa và các biện pháp phòng, chống
ăn mòn kim loại.
- Hiểu đượ c các PP điều chế những kim loại cụ thể (kim loại có tính khử
mạnh, trung bình, yếu).
b) K ĩ năng
Tiếp tục rèn k ĩ năng:
- Biết vận dụng Dãy đ iện hóa chuẩ n của kim loại để:
+ Xét chiều của pưhh giữa chất OXH và chất khử trong hai cặp OXH – khử
của kim loại.
+ So sánh tính khử, tính OXH của các cặp OXH – khử.
+ Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa.
- Biết tính toán khối lượ ng, lượ ng chất liên quan vớ i quá trình điện phân
(tính toán theo phươ ng trình điện phân và tính toán theo sự vận dụng định luật
Faraday).
- Thực hiện đượ c những thí nghiệm chứng minh tính chất của kim loại, thí
nghiệm về pin điện hóa và sự điện phân, những thí nghiệm về ăn mòn kim loại và
chống ăn mòn kim loại.
c) Tình cảm, thái độ
- Có ý thức vận dụng các biện pháp bảo vệ kim loại trong đờ i sống và trong
lao động của cá nhân và cộng đồng XH [49,52,53].
2.1.1.2. C ấ u trúc chung
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại gồm 9 bài, trong đó có 5 bài lý thuyết, 2 bài
luyện tập và 2 bài thực hành, cụ thể như sau:
Bài. Kim loại và hợ p kim
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 59/243
2.1.1.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý
a) Về nội dung
Cùng vớ i sự vận dụng những lý thuyết chủ đạo đã đượ c học về cấu tạo
nguyên tử, cấu tạo mạng tinh thể và liên kết kim loại, pư OXH – khử, định luật tuần
hoàn, sự điện li, …. Chươ ng Đại cươ ng về kim loại còn đượ c trang bị thêm một số
lý thuyết chủ đạo để nghiên cứu về kim loại và những hợ p chất của chúng. Đó là
những vấn đề điện hóa: Dãy điện hóa của kim loại, thế điện cực chuẩn của kim loại,
pưhh trong pin điện hóa, trong ăn mòn kim loại và trong điện phân.
Do vậy, việc dạy học tốt chươ ng này có tác dụng chỉ đạo về nội dung và
PPDH các nhóm kim loại, các kim loại cụ thể và những hợ p chất của chúng.
Bài. Dãy điện hóa của kim loại
Bài. Sự điện phân
Bài. Thực hành Dãy điện hóa của kim loại. Điều chế kim loại
Bài. Luyện tập Tính chất
của kim loại
Bài. Luyện tập Sự điện phân – Sự ăn
mòn kim loại – Điều chế kim loạiBài. Sự ăn mòn kim loại
Bài. Điều chế kim loại
Bài. Thực hành Ăn mòn kim loại. Chống ăn mòn kim loại
- Đối vớ i loại bài học nhằm xây dựng và hình thành khái niệm mớ i cho HS,
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 60/243
như bài Dãy đ iện hóa của kim loại, Điện phân, S ự ăn mòn kim loại, …, PPDH nên
thiết kế theo mô hình sau:
- Đối vớ i những loại bài học đòi hỏi sự vận dụng lý thuyết để tìm hiểu tính
chất của chất, như tìm hiểu tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại,
điều chế kim loại, … thì PPDH nên thiết kế theo mô hình sau:
Đối vớ i một số thí nghiệm khó thực hiện hoặc không đảm bảo sự an toàn,
GV có thể dùng phim đèn chiếu, tranh ảnh hoặc mô hình để HS quan sát và khẳng
định vấn đề [49,52,53].
2.1.2. Chươ ng Kim loại kiề m – Kim loại kiề m thổ – Nhôm
2.1.2.1. M ục tiêu d ạ y học
a) Kiến thức
HS biết:
- Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, ứng dụng của kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ, nhôm và một số hợ p chất quan trọng của chúng.
- Tác hại của nướ c cứng và các biện pháp làm mềm nướ c.
Kết luận hoặc
hình thành khái
niệm mớ i
Thí nghiệm
nghiên cứu:
Quan sát các
hiện tượ ng của
thí nghiệm
Vận dụng lý
thuyết chủ đạo
để giải thích các
hiện tượ ng quan
sát đượ c
Khẳng định nhữngđiều dự đoán bằng
các thí nghiệm
Vận dụng lýthuyết chủ đạo
đã biết
Dự đoán cấu tạovà tính chất của
chất
- Khái niệm nướ c cứng, nướ c có tính cứng tạm thờ i, nướ c có tính cứng v ĩ nh
ử
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 61/243
cửu.
b) K ĩ năng
Rèn luyện các k ĩ năng:
- Biết tìm hiểu tính chất chung của nhóm nguyên tố theo quy trình: Dự đoán
tính chất → Kiểm tra dự đoán → Rút ra kết luận.
- Viết các pthh biểu diễn tính chất hóa học của chất.
- Suy đoán và viết đượ c các pthh biểu diễn tính chất hóa học của một số hợ p
chất quan trọng của natri, canxi, nhôm trên cơ sở tính chất chung của các loại hợ p
chất vô cơ đã biết.
- Thiết lập đượ c mối liên hệ giữa tính chất của các chất và ứng dụng của
chúng.
c) Thái độ
Tích cực vận dụng những kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm để giải thích hiện tượ ng và giải quyết một số vấn đề thực tiễn sản xuất
[49,52,53].
2.1.2.2. C ấ u trúc chung
Chươ ng Kim loại kiề m – KIm loại kiề m thổ – Nhôm gồm 10 bài, trong đó có
6 bài lý thuyết, 2 bài luyện tập và 2 bài thực hành, cụ thể như sau:
Bài. Kim loại kiềm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 62/243
2.1.2.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý
a) Về nội dung
Sau khi HS đã có kiến thức đại cươ ng về kim loại, đây là chươ ng đầu tiên
Bài. Một số hợ p chất quan trọng
của kim loại kiềm
Bài. Nhôm
Bài. Thực hành Tính chất của kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ và hợ p chất của chúng
Bài. Luyện tập Tính chất của kim
loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Bài. Luyện tập Tính chất của
nhôm và hợ p chất của nhôm
Bài. Kim loại kiềm thổ
Bài. Một số hợ p chất quan trọng
của kim loại kiềm thổ
Bài. Một số hợ p chất quan trọng
của nhôm
Bài. Thực hành Tính chất của nhôm và hợ p chất của nhôm
- Vị trí, cấu tạo và tính chất của nguyên tử, cấu hình electron, năng lượ ng ion
hóa số OXH thế điện cực chuẩn của mỗi nguyên tố có liên quan đến những tính
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 63/243
hóa, số OXH, thế điện cực chuẩn của mỗi nguyên tố có liên quan đến những tính
chất vật lý và tính chất hóa học cụ thể của kim loại.
Đó là những kim loại, có cấu hình electron lớ p sát ngoài cùng là khí hiếm,
lớ p ngoài cùng là ns1, ns2, ns2np1. Trong các pưhh, chúng có khuynh hướ ng nhườ ng
1, 2, 3 electron lớ p ngoài cùng để trở thành cation M+, M2+, M3+. Trong các hợ p
chất, chúng thể hiện số OXH +1, +2, +3.
Chúng đều là những nguyên tố có năng lượ ng ion hóa thấp, giá trị thế điện
cực chuẩn rất âm nên có tính khử rất mạnh. Các kim loại kiềm có tính khử mạnh
nhất.
- Sự biến đổi tính chất vật lý (nhiệt độ nóng chảy, độ cứng) đi từ nhóm IA
đến nhóm IIIA theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì. Hiểu đượ c nguyên
nhân của sự biến đổi đó.
- Sự biến đổi tính chất hóa học (tính khử, tính axit bazơ của các oxit và
hiđroxit, các hiđrua, tính tan, độ bền của các muối, …) đi từ nhóm IA đến nhóm
IIIA theo chiều từ trái qua phải trong một chu kì và theo chiều từ trên xuống dướ i
trong mỗi nhóm. Hiểu đượ c nguyên nhân của sự biến đổi đó.
Các hợ p chất: Hiđroxit của chúng đều là những bazơ . Tính bazơ giảm dần từ
hiđroxit của kim loại kiềm đến kim loại kiềm thổ và nhôm. Hiđroxit của các kim
loại kiềm đều là những bazơ mạnh nhất. Nhôm hiđroxit có tính chất lưỡ ng tính.
- PP điều chế: Do có tính khử mạnh nên PP điều chế chúng là đpnc hợ p chất
hiđroxit, muối hoặc oxit.
- Nhận biết đượ c các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm bằng màu
ngọn lửa hay bằng các pư đặc trưng (ví dụ tính lưỡ ng tính của nhôm hiđroxit, …).
Nhiều kiến thức về vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng
dụng và điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, HS đã đượ c biết từ các
Nhiều kiến thức của chươ ng có liên quan đến đờ i sống hàng ngày của HS:
nước cứng sự khử độ chua của đất sử dụng đồ dùng bằng nhôm dược phẩm bột
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 64/243
nướ c cứng, sự khử độ chua của đất, sử dụng đồ dùng bằng nhôm, dượ c phẩm, bột
nổ, …
b) Về phươ ng pháp
Do những đặc điểm về nội dung vừa nêu trên, PPDH chủ yếu là: GV nêu
nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi và bài tập để HS tích cực hoạt động và tự lực rút ra
đượ c những kiến thức cần nắm vững.
PPDH từng nội dung cụ thể như sau:
- Về vị trí, cấu tạo, năng lượ ng ion hóa, số OXH, tính chất vật lý: GV yêu
cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát bảng số liệu, đọc thông tin trong SGK, kết nối
các thông tin để hiểu đượ c.
- Về tính chất hóa học của nhóm nguyên tố kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
và nhôm, GV nêu nhiệm vụ để:
+ HS dự đoán tính chất hóa học dựa trên những thông tin đã có về vị trí, cấu
hình electron nguyên tử, năng lượ ng ion hóa, thế điện cực chuẩn, …
+ HS kiểm tra dự đoán bằng cách làm thí nghiệm, sử dụng kiến thức cũ, đọc
và thu thập thông tin trong SGK hoặc xem băng hình, đĩ a hình, … HS sử dụng thí
nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm ĐC và thí nghiệm kiểm chứng kết hợ p vớ i những
kiến thức thực tiễn có liên quan.
+ HS kết luận về tính chất hóa học.
- Về tính chất hóa học của hợ p chất natri, canxi, nhôm:
+ HS suy đoán tính chất hóa học dựa trên những thông tin đã có về tính chất
chung của các loại hợ p chất oxit bazơ , bazơ , hợ p chất lưỡ ng tính đã biết, …
+ HS kiểm tra dự đoán bằng cách: Làm thí nghiệm (thí nghiệm nghiên cứu,
thí nghiệm ĐC và thí nghiệm kiểm chứng, …), kiến thức cũ, kiến thức thực tiễn,
thông tin trong SGK hoặc xem băng hình, đĩ a hình, …
- Về ứng dụng của chất: HS đọc thông tin trong SGK và xác định đượ c mối
liên hệ giữa một số ứng dụng với tính chất vật lý và tính chất hóa học.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 65/243
liên hệ giữa một số ứng dụng vớ i tính chất vật lý và tính chất hóa học.
Chú ý cho HS vận dụng để giải thích các hiện tượ ng thực tế và sử dụng một
cách có hiệu quả các đồ dùng, vật liệu, …
HS nêu một số ứng dụng của các chất có liên quan trong thực tiễn đờ i sống.
GV sử dụng sơ đồ, biểu bảng, hình vẽ đã có trong SGK hoặc phóng to để HS
quan sát.
GV chú ý tổ chức tạo điều kiện để nhiều HS đượ c tham gia hoạt động xây
dựng bài và báo cáo kết quả sau mỗi hoạt động cụ thể [49,52,53].
2.1.3. Chươ ng Crom – Sắ t – Đồ ng
2.1.3.1. M ục tiêu d ạ y học
a) Kiến thức
HS biết:
- Cấu tạo nguyên tử và vị trí của một số kim loại chuyển tiếp trong bảng tuần
hoàn.
- Cấu tạo đơ n chất của một số kim loại chuyển tiếp.
HS hiểu:
- Sự xuất hiện các trạng thái OXH.
- Tính chất lý hóa học của một số đơ n chất và hợ p chất.
- Sản xuất và ứng dụng của một số kim loại chuyển tiếp quan trọng.
b) K ĩ năng
Rèn luyện các k ĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải thích tính chất của các chất.
- Biết phán đoán và so sánh để tìm hiểu tính chất của các chất.
c) Thái độ
- Biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ tài nguyên, khoáng sản.
Bài. Crom
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 66/243
2.1.3.3. M ột số đặc đ iể m cần lư u ý
a) Về nội dung
Những kiến thức trong chươ ng là phong phú, gần gũi và hấp dẫn HS:
- Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp, đặc
Bài. Một số hợ p chất của crom
Bài. Hợ p kim của sắt
Bài. Luyện tập Tính chất hóa học
của crom, sắt và những hợ p chất
của chúng
Bài. Luyện tập Tính chất của
đồng và hợ p chất của đồng.
Sơ lượ c về các kim loại Ag, Au,
Ni, Zn, Sn, Pb
Bài. Sắt
Bài. Một số hợ p chất của sắt
Bài. Đồng và một số
hợ p chất của đồng
Bài. Thực hành Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng
và những hợ p chất của chúng
Bài. Sơ lượ c về một số
kim loại khác
- Ngoài các kim loại crom, sắt và đồng, một số kim loại chuyển tiếp quan
trọng khác như bạc, vàng, niken, kẽm, thiếc cũng đượ c nghiên cứu sơ lượ c.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 67/243
g g g g
b) Về phươ ng pháp
Chươ ng này nghiên cứu tính chất của các đơ n chất và hợ p chất cụ thể.
Những kiến thức cơ bản giúp nghiên cứu tính chất của chất, như cấu tạo nguyên tử,
cấu tạo đơ n chất, độ âm điện, liên kết hóa học, thế điện cực, …. HS đã đượ c trang bị
khá đầy đủ và đã đượ c vận dụng để nghiên cứu tính chất của các chất ở những
chươ ng trướ c. Vì vậy, PP chủ yếu đượ c dùng để dạy học chươ ng này là:
- Gợ i ý giúp HS nhớ lại kiến thức cũ.
- Nêu vấn đề, tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức cũ vào việc giải quyết
vấn đề.
- Đàm thoại, vấn đáp hoặc thảo luận nhóm tùy thuộc vào tình hình thực tế về
cơ sở vật chất và trình độ HS.
- Khai thác triệt để những thí nghiệm hóa học mang tính nghiên cứu để phát
hiện kiến thức mớ i hoặc để so sánh rút ra kết luận chung.
- Sử dụng bài tập linh hoạt để củng cố kiến thức, gắn kiến thức sách vở vớ i
hoạt động sản xuất và bảo vệ môi trườ ng [49,52,53].
2.2. Xây dự ng các giáo án phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng phân
hóa – nêu vấn đề
2.2.1. Nguyên tắ c xây d ự ng
Trên cơ sở thực hiện việc phân hóa chất lượ ng HS (khả năng nhận thức và tư
duy) chúng ta có thể chuẩn bị hệ thống các giáo án và bài tập vớ i mức độ khác
nhau.
Đối vớ i một giáo án, tùy thuộc vào đối tượ ng dạy học chúng ta có thể thiết kế
thành các mức độ khác nhau phù hợ p vớ i khả năng tư duy nhận thức của từng đối
tượ ng HS.
- Khi dạy các tiết luyện tập thì GV nên đưa ra các bài tập cơ bản tươ ng đối
dễ và hướ ng dẫn HS một cách cụ thể.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 68/243
- Sử dụng PP trực quan (dùng thí nghiệm đơ n giản dễ nhận thấy như chứng
minh các tính chất vật lý của các chất ...).
2.2.1.2. M ứ c độ trung bình
Mức độ trung bình tức là năng lực nhận thức và khả năng tự lực trung bình.
Đối vớ i đối tượ ng HS này thì GV có thể sử dụng các PP sau:
- Sử dụng các PP thuyết trình tái hiện – thông báo và thuyết trình giải thích
để dạy các nội dung khó và phức tạp.
- Sử dụng PP trực quan (thí nghiệm ở mức độ đơ n giản) vớ i hình thức minh
họa hoặc diễn dịch chỉ đòi hỏi trò HĐNT thụ động, lờ i nói của thầy là nguồn thông
tin chủ yếu.
- Sử dụng PP đàm thoại tái hiện vì PP này chỉ đòi hỏi trò nhớ lại và trả lờ i
các câu hỏi do thầy đặt ra.
- Sử dụng PP đàm thoại giải thích – minh họa có kèm theo thí nghiệm. Nội
dung giải thích sẽ cấu tạo thành hệ thống câu hỏi – lờ i giải đáp. Như vậy sẽ giúp
ngườ i học dễ nhớ hay rất phù hợ p vớ i đối tượ ng dạy học này.
Tóm lại vớ i 2 đối tượ ng dạy trên thì vấn đề cơ bản là GV phải tìm ra đúng
nguyên nhân học kém để có biện pháp xử lý thích hợ p nhất, luôn khuyến khích,
động viên, kiên trì giúp đỡ , đặc biệt là phải chú ý bồi dưỡ ng PP học tập, PP tư duy,
phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của HS chứ không làm thay họ.
2.2.1.3. M ứ c độ khá – giỏi
Mức độ khá – giỏi tức là năng lực nhận thức và khả năng tự lực cao. Do đặc
điểm về trình độ nhận thức khá cao nên đối vớ i đối tượ ng dạy học này, GV nên sử
dụng các PP sao cho có thể phát huy đượ c tính tích cực nhận thức của HS tức là
phải hướ ng HS tích cực tự lực giành lấy kiến thức bằng cách tìm hiểu, khám phá và
- Thí nghiệm theo hình thức quy nạp hoặc sử dụng thí nghiệm có tính chất
nghiên cứu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 69/243
- Sử dụng PP nghiên cứu để giúp HS phát hiện một tính chất mớ i, một khái
niệm mớ i, ... hoặc nghiên cứu một nội dung hay một vấn đề dướ i dạng bài tập
nghiên cứu. Muốn vậy GV cần phải gây đượ c động cơ hứng thú học tập của HS
cũng như nhu cầu nhận thức của họ.
- Bên cạnh đó có thể sử dụng PP thuyết trình nêu vấn đề.
Như vậy khi dùng các PP trên áp dụng cho HS khá – giỏi thì kiến thức phải
đượ c trình bày trong dạng động, phát triển và mâu thuẫn vớ i nhau. Các vấn đề quan
trọng, các hiện tượ ng then chốt có lúc diễn ra mội cách đột ngột, bất ngờ .
Tươ ng tự, đối vớ i nội dung của mỗi bài tập chúng ta thiết kế thành 3 vấn đề
theo ba mức độ vớ i mục đích hướ ng đến việc phát triển khả năng tìm tòi tự học và
cụ thể hóa mức độ kiến thức của HS:
* Vấn đề thứ nhất (mức độ 1): cần hướ ng HS nêu ra đượ c các tính chất riêng
biệt của các tính chất, các hiện tượ ng, cách lý giải những nguyên nhân đơ n giản
nhất, trình bày lại những kiến thức cơ bản dựa vào trí nhớ .
* Vấn đề thứ hai (mức độ 2): HS biết vận dụng kiến thức vào điều kiện mớ i,
sử dụng kiến thức vào điều kiện thực tế. Để hoàn thành vấn đề này cần có sự phân
tích so sánh để nêu ra đượ c các điều kiện cơ bản đối vớ i một số lớ n các chất, các
hiện tượ ng.
* Vấn đề thứ ba (mức độ 3): là mức độ cao nhất trong ba mức độ, mức độ
này yêu cầu không chỉ phân tích, so sánh mà còn khái quát hóa các số liệu thu đượ c
sử dụng chúng trong điều kiện mớ i phức tạp hơ n [19,21,27,34,36,38,44].
2.2.2. Quy trình xây d ự ng các giáo án hóa họ c theo hướ ng phân hóa – nêu vấ n
đề
Đối vớ i các giáo án, trên cơ sở mối quan hệ giữa mục đích – nội dung –
trướ c tiên cần phải nắm rõ đượ c mục tiêu và nội dung của bài dạy. Muốn vậy ngườ i
GV không chỉ nghiên cứu k ĩ nội dung tài liệu SGK mà còn phải tìm hiểu và nghiên
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 70/243
cứu qua các tài liệu tham khảo khác có liên quan đến bài học đó. Trên cơ sở đó, GV
sẽ xác định đượ c mục đích cần dạy, cũng như nội dung cốt lõi, nền tảng bài đó là gì,
từ đó lựa chọn PPDH thích hợ p nhất. Quan trọng nhất đối vớ i sự thành công của
một bài lên lớ p là sự kết hợ p các PPDH sao cho phù hợ p vớ i từng đối tượ ng HS.
2.2.2.2. Xác định chính xác nhữ ng mục đ ích của bài học
- Tìm hiểu những yêu cầu của chươ ng trình: Những tài liệu tham khảo liên
quan đến nội dung bài học. Đánh giá kiến thức, k ĩ năng, thái độ học tập cũng như
trình độ năng lực nhận thức của từng đối tượ ng HS.
- Từ đó xác định hệ thống những mục đích của bài:
+ Yêu cầu về nắm vững tri thức, k ĩ năng, k ĩ xảo cần có.
+ Yêu cầu về GD tình cảm, thái độ, cách nhìn nhận đánh giá sự vật.
+ Yêu cầu phát triển năng lực nhận thức như so sánh khái quát ... cũng như
các khả năng sáng tạo, đổi mớ i.
* Xây dựng nội dung bài học:
Từ mục đích giảng dạy, GV sẽ xây dựng nội dung bài học cụ thể:
- Xác định mục đích tư tưở ng chính của bài.
- Xác định những tri thức chính và phụ.
- Sắp xếp nội dung dạy học theo một trình tự logic và khoa học như SGK.
- Bổ sung vào nội dung SGK những số liệu hiện đại, những câu chuyện lịch
sử hay những tấm gươ ng gắn liền vớ i cuộc sống và sản xuất ở địa phươ ng, hoặc
những thành tựu mớ i trong khoa học k ĩ thuật, những đổi mớ i của đờ i sống XH
nhằm làm phong phú bài dạy, làm cho bài dạy phù hợ p vớ i tình hình thực tế địaphươ ng cũng như có thể bắt nhịp vớ i thờ i đại.
- Xây dựng mô hình cấu trúc nội dung bằng một sơ đồ grap và xác định rõ
* Quy trình phân hóa:
Quy trình trên đượ c cụ thể hóa qua bảng sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 71/243
Nội dung giáo ánPP
HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
2.2.3. Thiế t kế mộ t số giáo án phầ n kim loại hóa họ c 12 THPT theo quan đ iể m
d ạ y họ c phân hóa – nêu vấ n đề
Giáo án bài: KIM LOẠI KIỀM
A. Mục tiêu bài học
Mục tiêu HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
1. Kiến thứ c
HS biế t
HS hiể u
- Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, tính chất
của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và PP
điều chế kim loại
kiềm.
- Nguyên nhân của
tính khử rất mạnh của
kim loại kiềm
[16,52,53].
- Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, tính chất
của kim loại kiềm:
Cấu hình electron, số
OXH, năng lượ ng ion
hóa, ...
- Nguyên tắc và PP
điều chế kim loại
kiềm.
- Tính chất vật lý:
Nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sôi thấp,
khối lượ ng riêng nhỏ,
độ cứng nhỏ.
- Nguyên nhân của
- Vị trí, cấu tạo và tính chất
nguyên tử: Cấu hình electron,
số OXH, năng lượ ng ion hóa,
thế điện cực chuẩn, ...
- Một số ứng dụng của kim
loại kiềm trong thực tiễn.
- Tính chất vật lý: Nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi
thấp, khối lượ ng riêng nhỏ,
độ cứng nhỏ.
- Tính chất hóa học đặc trưng
của kim loại kiềm là tính khử
hoặc điện phân hiđroxit nóng
chảy [17,49,53].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 72/243
2. K ĩ năng - Làm một số thí
nghiệm đơ n giản về
kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim
loại kiềm [16,52,53].
- Làm một số thí
nghiệm đơ n giản về
kim loại kiềm.
- Rút ra kết luận về
tính chất chung và
nguyên tắc điều chế
kim loại kiềm.
- Viết đượ c các pthh
dạng tổng quát pư
của kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim
loại kiềm [16,52,53].
Biết thực hiện các thao tác tư
duy logic theo trình tự:
- Dự đoán tính chất chung và
nguyên tắc điều chế của kim
loại kiềm, căn cứ vào vị trí,
cấu hình electron nguyên tử,
giá trị thế điện cực chuẩn, ...
của kim loại kiềm.
- Kiểm tra dự đoán bằng cách
nhớ lại kiến thức đã biết, khai
thác các thông tin ở bài học
qua kênh chữ, kênh hình,
bảng số liệu, quan sát một số
thí nghiệm, băng hình, ...
- Rút ra kết luận về tính chất
chung và nguyên tắc điều chế
kim loại kiềm.
- Viết đượ c các pthh dạng
tổng quát pư của kim loại
kiềm.
- Giải bài tập về kim loại
kiềm [17,49,53].
3. Tình cảm,
thái độ
Hiểu biết về trạng
thái tự nhiên và
Hiểu biết về trạng
thái tự nhiên và
Hiểu biết về trạng thái tự
nhiên và những ứng dụng
loại kiềm [16,52,53]. loại kiềm [16,52,53].
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 73/243
1. Chuẩ n b ị củ a giáo viên
* Giáo án
* Phươ ng tiện dạy học:
- Hóa chất: Natri rắn, nướ c cất.
- Dụng cụ: Bảng tuần hoàn, bảng 6.1 và 6.2 (SGK), lọ chứa natri rắn, cốc
thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Máy tính, máy chiếu, đĩ a hình về một số pư của natri và kim loại kiềm khác
(nếu có), hệ thống các câu hỏi, bài tập phù hợ p.
* Phươ ng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Nội dungPP
Hình thứ cHS yếu HS trung bình HS khá giỏi
I. VỊ TRÍ VÀ
CẤU TẠO
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Nêu vấn đề
Dạy học
trên lớ p,
hệ lớ p –
bài
II. TÍNH CHẤT
VẬT LÝ
Trực quan
Thông báo
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Thông báo
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Thuyết trình đàm
thoại
III. TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
Trực quan
Thông báo
Đàm thoại tái hiện
Trực quan
Thuyết trình
Đàm thoại gợ i mở
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Nêu vấn đề
IV. Ứ NG DỤNG
VÀ ĐIỀU CHẾ
Đàm thoại tái hiện
Trực quan
Thuyết trình diễn
Đàm thoại tái hiện
Trực quan
Thuyết trình diễn
Đàm thoại gợ i mở
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
PP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 74/243
71
Nội dung giáo án
PP
HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
Hoạ t độ ng 1 [13,15-17,29,49,52]
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của kim loại kiềm trong
bảng tuần hoàn
- Kim loại kiềm ở nhóm IA trong
bảng tuần hoàn.
- Gồm các nguyên tố: 3Li, 11Na, 19K,
37Rb, 55Cs, 87Fr (87Fr: Franxi là
nguyên tố phóng xạ nên không xét).
2. Cấu tạo và tính chất của kim
loại kiềm
GV yêu cầu HS quan sát bảng
tuần hoàn và trả lờ i câu hỏi:
- Kim loại kiềm ở nhóm nào?
- Viết tên và số thứ tự của các
nguyên tố trong nhóm?
GV lưu ý: Franxi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS quan sát bảng tuần hoàn và trả
lờ i câu hỏi.
GV chiếu bảng 6.1 SGK lên màn
hình cho HS quan sát (hoặc choHS xem thông tin trong bảng 6.1
SGK) và yêu cầu HS:
GV yêu cầu HS quan sát bảng
tuần hoàn và nêu:
- Kim loại kiềm ở nhóm nào?
Phân nhóm chính hay phân nhóm
phụ?
- Viết tên và số thứ tự của các
nguyên tố trong nhóm?
GV lưu ý: Franxi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS quan sát bảng tuần hoàn và
trả lờ i câu hỏi.
GV chiếu bảng 6.1 SGK lên màn
hình cho HS quan sát (hoặc choHS nghiên cứu thông tin trong
bảng 6.1 SGK) và yêu cầu HS:
GV cho HS nghiên cứu SGK và
yêu cầu HS nêu:
- Vị trí của kim loại kiềm trong
bảng tuần hoàn?
- Bao gồm những nguyên tố
nào?
GV lưu ý: Franxi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS nghiên cứu SGK và nhận
xét.
GV chiếu bảng 6.1 SGK lên
màn hình cho HS quan sát(hoặc cho HS nghiên cứu thông
tin trong bảng 6.1 SGK) và yêu
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
cầu HS:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 75/243
72
- Cấu hình chung: [khí hiếm]ns1.
Cho 1e sẽ có cấu hình khí hiếm (tính
khử): M → M+ + 1e.
- Năng lượ ng ion hóa I1 của kim loại
kiềm rất nhỏ so vớ i các nguyên tố
cùng chu kỳ. Từ Li đến Cs thì I1
giảm dần ⇒ Tính khử tăng dần. I2
thì rất lớ n so vớ i I1 nên kim loại
kiềm chỉ nhườ ng 1e.
- Số OXH: kim loại kiềm chỉ có số
OXH +1.
- Thế điện cực chuẩn: Thế điện cực
có giá trị rất âm.
- Viết cấu hình electron của Li,
Na, K, ... và cho biết số electron ở
lớ p ngoài cùng và nguyên tử của
chúng có khả năng cho electron
hay nhận electron?
- Từ Li đến Cs: năng lượ ng ion
hóa I1 tăng hay giảm?
- Kim loại kiềm có số OXH là bao
nhiêu?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
- Viết cấu hình electron của Li,
Na, K ... và cho biết đặc điểm của
lớ p electron ngoài cùng và khả
năng cho – nhận electron của
nguyên tử? Từ đó suy ra tính chất
hóa học của nhôm.
- Cho biết năng lượ ng ion hóa
thay đổi như thế nào khi đi từ Li
đến Cs?
- Cho biết số OXH thay đổi như
thế nào khi đi từ Li đến Cs?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
cầu HS:
- Nêu cấu hình chung của kim
loại kiềm từ đó suy ra tính chất
hóa học của kim loại kiềm?
- Nhận xét về năng lượ ng ion
hóa. Sự biến đổi năng lượ ng ion
hóa?
- Nhận xét về số OXH và thế
điện cực chuẩn?
HS quan sát và nhận xét.
Hoạ t độ ng 2 [13,15-17,49,52]
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ GV chiếu bảng 6.2 SGK lên màn GV chiếu bảng 6.2 SGK lên màn GV chiếu bảng 6.2 SGK lên
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Các kim loại kiềm có màu trắng hình cho HS quan sát (hoặc cho hình cho HS quan sát (hoặc cho màn hình cho HS quan sát
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 76/243
73
- Các kim loại kiềm có màu trắng
bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt,
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
thấp, khối lượ ng riêng nhỏ, độ cứng
thấp.
Giải thích: Do kim loại kiềm có
mạng tinh thể lập phươ ng tâm khối,
cấu trúc tươ ng đối rỗng, kích thướ c
nguyên tử và ion lớ n nên kim loại
kiềm có khối lượ ng riêng nhỏ. Mặc
khác, trong tinh thể các nguyên tử và
ion liên kết vớ i nhau bằng liên kếtkim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm
có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp, độ cứng thấp.
hình cho HS quan sát (hoặc cho
HS xem thông tin trong bảng 6.2
SGK) và yêu cầu HS trả lờ i:
- Kim loại kiềm có màu gì? Có
ánh kim hay không? Dẫn điện như
thế nào? Nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi cao hay thấp? Khối
lượ ng riêng và độ cứng nhỏ hay
lớ n?
- Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh
thể gì? Kích thướ c nguyên tử hayion lớ n hay nhỏ?
- Trong tinh thể, các nguyên tử
kim loại kiềm liên kết vớ i nhaubằng liên kết gì? Yếu hay mạnh?
hình cho HS quan sát (hoặc cho
HS nghiên cứu thông tin trong
bảng 6.2 SGK) và yêu cầu HS
nêu:
- Tính chất vật lý của kim loại
kiềm về: màu, ánh kim, độ dẫn
điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lượ ng riêng, độ
cứng?
- Dựa vào kiểu mạng tinh thể,
cấu trúc rỗng hay đặc, kích thướ cnguyên tử hay ion của kim loại
kiềm, hãy giải thích khối lượ ng
riêng của chúng?
- Dựa vào kiểu liên kết trong tinh
thể kim loại kiềm, độ mạnh yếu,hãy giải thích nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi và độ cứng của
màn hình cho HS quan sát
(hoặc cho HS nghiên cứu thông
tin trong bảng 6.2 SGK) và yêu
cầu HS nêu:
- Tính chất vật lý của kim loại
kiềm, giải thích tại sao kim loại
kiềm có tính chất như vậy?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
chúng?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 77/243
74
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi
- Từ Li → Cs nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi nói chung là giảm dần.
- Giải thích: Từ Li → Cs khoảng
cách giữa các ion dươ ng kim loại
trong mạng tinh thể tăng dần (do bán
kính nguyên tử tăng) làm cho độ bền
tinh thể của kim loại giảm nên nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi nói chung
là giảm dần.
2. Khối lượ ng riêng
- Kim loại kiềm có khối lượ ng riêng
rất nhỏ so vớ i các kim loại khác do
cấu trúc tinh thể của chúng kém đặtkhít.
- Cho biết nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi tăng dần hay giảm
dần khi đi từ Li → Cs?
- Cho biết giá trị khối lượ ng riêng
của kim loại kiềm nhỏ hay lớ n?
chúng?
- Cho biết sự biến đổi nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi từ Li →
Cs?
- Từ sự thay đổi về bán kính
nguyên tử, khoảng cách giữa các
ion dươ ng kim loại trong mạng
tinh thể, độ bền tinh thể, hãy giải
thích sự thay đổi nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi của chúng?
- Khối lượ ng riêng của kim loại
kiềm so vớ i các kim loại khác?
Dựa vào độ đặc khít của mạngtinh thể kim loại kiềm hãy giải
thích?
- Nhận xét về nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi từ Li → Cs?
- Giải thích sự biến đổi đó?
- Khối lượ ng riêng của kim loại
kiềm so vớ i các kim loại khác?
Giải thích?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3. Tính cứ ng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 78/243
75
3. cứ g
- Kim loại kiềm là những kim loại
mềm (độ cứng thấp) do liên kết
trong mạng tinh thể tươ ng đối yếu.
- Kim loại kiềm cứng hay mềm?
HS quan sát SGK và trả lờ i câu
hỏi.
- Độ cứng của kim loại kiềm so
vớ i các kim loại khác? Dựa vào
liên kết trong mạng tinh thể kim
loại kiềm hãy giải thích?
HS quan sát SGK và trả lờ i câu
hỏi.
- Độ cứng của kim loại kiềm so
vớ i các kim loại khác? Giải
thích?
HS nghiên cứu SGK và nhận
xét.
Hoạ t độ ng 3 (trọng tâm) [13,15-17,49,52]
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Các nguyên tử kim loại kiềm có:
+ Cấu hình: [khí hiếm]ns1 ⇒ trong
hợ p chất kim loại kiềm có số OXH
+1.
+ Năng lượ ng ion hóa khá nhỏ.
+ Thế điện cực rất âm.
Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất
mạnh: M → M+ + e.- Tính khử tăng dần từ Li đến Cs (do
thế điện cực giảm dần, năng lượ ng
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu
tạo nguyên tử của kim loại kiềm
đã nói ở trên, từ đó cho biết tính
chất hóa học chung của kim loại
kiềm là tính khử hay tính OXH?
Mạnh hay yếu? Tăng dần hay
giảm dần từ Li đến Cs?
HS thảo luận và trả lờ i câu hỏi.
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu
tạo nguyên tử của kim loại kiềm
đã nói ở trên, từ đó cho biết tính
chất hóa học chung của kim loại
kiềm? Độ mạnh yếu? Thay đổi
như thế nào từ Li đến Cs?
HS thảo luận và trả lờ i câu hỏi.
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm
cấu tạo nguyên tử của kim loại
kiềm đã nói ở trên, từ đó dự
đoán tính chất hóa học chung
của kim loại kiềm?
HS thảo luận và nhận xét.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ion hóa giảm).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 79/243
76
g )
1. Tác dụng vớ i phi kim
- Kim loại kiềm khử dễ dàng các
nguyên tử phi kim thành ion âm:
4Na + O2 ot
→ 2
22Na O−
(natri oxit)
- Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra
natri peoxit (Na2O2):
2Na + O2 ot → 2Na2O2 (natri peoxit)
- Các kim loại kiềm khi cháy trong
oxi cho ngọn lửa có màu khác nhau.
Ví dụ:
+ Na + O2 cho ngọn lửa màu vàng.
+ K + O2 cho ngọn lửa màu tím hoa
cà.
2. Tác dụng vớ i axit
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm khử
dễ dàng các nguyên tử phi kim
thành ion âm. Yêu cầu HS viết pư
của natri vớ i oxi?
HS viết pthh.
GV bổ sung: Các kim loại kiềmkhi cháy trong oxi cho ngọn lửa
có màu khác nhau. Ví dụ:
- Na + O2 cho ngọn lửa màu vàng.
- K + O2 cho ngọn lửa màu tímhoa cà.
GV giớ i thiệu:
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm
khử dễ dàng các nguyên tử phi
kim thành ion âm. Yêu cầu HS
viết pư của natri vớ i oxi?
HS viết pthh.
GV bổ sung: Các kim loại kiềmkhi cháy trong oxi cho ngọn lửa
có màu khác nhau. Ví dụ:
- Na + O2 cho ngọn lửa màu
vàng.
- K + O2 cho ngọn lửa màu tímhoa cà.
GV giớ i thiệu:
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm
khử dễ dàng các nguyên tử phi
kim thành ion âm. Yêu cầu HS
viết pư của natri vớ i oxi?
HS viết pthh.
GV giớ i thiệu tiếp: Natri cháy
trong khí oxi khô tạo ra natri
peoxit (Na2O2). Yêu cầu HS
viết pthh?
HS viết pthh.
GV bổ sung: Các kim loại kiềmkhi cháy trong oxi cho ngọn lửa
có màu khác nhau. Ví dụ:
- Na + O2 cho ngọn lửa màu
vàng.
- K + O2 cho ngọn lửa màu tímhoa cà.
GV giớ i thiệu:
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Các kim loại kiềm khử mạnh ion - Các kim loại kiềm khử mạnh ion - Các kim loại kiềm khử mạnh - Các kim loại kiềm khử mạnh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 80/243
77
H+ của axit loãng tạo ra H2, pư xảy
ra rất mãnh liệt có thể gây nổ:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑
- Mức độ pư tăng từ Li → Cs.
3. Tác dụng vớ i nướ c
Thí nghiệm: Cho một mẫu natri bằng
một hạt đậu xanh vào cốc thủy tinh
chứa nướ c.
- Hiện tượ ng: Thấy mẫu natri tan
dần, tạo dd không màu và có khí
thoát ra.
- Giải thích: Mẫu natri pư vớ i nướ c
nên tan dần và có khí hiđro thoát ra.
- Pthh:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ Từ Li → Cs mức độ pư vớ i nướ c
tăng:
H+ của axit loãng tạo ra H2. Yêu
cầu HS viết pthh?
HS viết pthh.
GV yêu cầu HS nêu sản phẩm của
kim loại kiềm tác dụng vớ i nướ c
(đã học trong phần tính chất của
kim loại)?
HS trả lờ i và viết pthh.
GV bổ sung: Trong thực tế ngườ i
ta bảo quản kim loại kiềm bằng
ion H+ của axit loãng tạo ra H2,
pư xảy ra rất mãnh liệt có thể gây
nổ. Yêu cầu HS viết pthh?
HS viết pthh.
GV làm thí nghiệm: Cho một
mẫu Na bằng một hạt đậu xanh
vào cốc thủy tinh chứa nướ c.
Yêu cầu HS quan sát và trình bày
hiện tượ ng xảy ra?
HS quan sát thí nghiệm và trả lờ i.
GV bổ sung: Từ Li → Cs mức
độ pư vớ i nướ c tăng dần. Vì vậy
ion H+ của axit loãng tạo ra H2,
pư xảy ra rất mãnh liệt có thể
gây nổ. Yêu cầu HS viết pthh?
- Mức độ pư tăng từ Li → Cs.
HS viết pthh.
GV làm thí nghiệm: Cho một
mẫu Na bằng một hạt đậu xanh
vào cốc thủy tinh chứa nướ c.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượ ng, giải thích và viết pthh?
HS quan sát thí nghiệm chonhận xét.
GV bổ sung:
Từ Li → Cs mức độ pư vớ i
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Li pư chậm vớ i H2O. cách ngâm trong dầu hỏa. trong thực tế ngườ i ta bảo quản nướ c tăng:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 81/243
78
- Na pư nhanh vớ i H2O.
- K pư mãnh liệt vớ i H2O (bùng
cháy).
- Rb, Cs pư nổ vớ i H2O.
Vì vậy trong thực tế ngườ i ta bảo
quản kim loại kiềm bằng cách ngâm
trong dầu hỏa.
kim loại kiềm bằng cách ngâm
trong dầu hỏa.
- Li pư chậm vớ i H2O.
- Na pư nhanh vớ i H2O.
- K pư mãnh liệt vớ i H2O (bùng
cháy).
- Rb, Cs pư nổ vớ i H2O.
Vì vậy trong thực tế ngườ i ta
bảo quản kim loại kiềm bằng
cách ngâm trong dầu hỏa.
Hoạ t độ ng 4 [13,15-17,49,52]
IV. Ứ NG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứ ng dụng của kim loại kiềmKim loại kiềm có nhiều ứng dụng
quan trọng:
- Dùng chế tạo hợ p kim có nhiệt độ
nóng chảy thấp. Ví dụ: Hợ p kim
natri-kali có nhiệt độ nóng chảy là70oC dùng làm chất trao đổi nhiệt
trong các lò pư hạt nhân.
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS nêu các ứng dụng của kim loại
kiềm?
HS xem SGK và trả lờ i.
GV yêu cầu:
- HS nghiên cứu SGK.
- Tóm tắt một số ứng dụng của
kim loại kiềm.
HS nghiên cứu SGK và trả lờ i.
GV yêu cầu:
- HS nghiên cứu nội dung bài
học.
- Tóm tắt một số ứng dụng của
kim loại kiềm.- Tìm thêm thí dụ cụ thể khác.
HS nghiên cứu SGK và nhận
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Hợ p kim liti-nhôm siêu nhẹ, đượ c xét.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 82/243
79
dùng trong k ĩ thuật hàng không.
- Xesi đượ c dùng làm tế bào quang
điện.
2. Điều chế kim loại kiềm
- Nguyên tắc điều chế kim loại kiềm:
dùng dòng điện một chiều trên catot
khử ion kim loại kiềm trong muối
halogenua của kim loại kiềm nóng
chảy: M+ + e →ñpnc M.
Ví dụ: Sơ đồ điện phân NaCl nóng
chảy:+ Cực âm (catot): Na+ + e → Na.
+ Cực dươ ng (anot): 2Cl- →Cl2 + 2e.
+ Phươ ng trình điện phân:
2NaCl →ñpnc 2Na + Cl2
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS nêu các PP điều chế kim loại
kiềm?
HS thảo luận cho kết quả.
GV nhấn mạnh:
- Nguyên tắc điều chế kim loại
kiềm: dùng dòng điện một chiều
trên catot khử ion kim loại kiềmtrong muối halogenua của kim
loại kiềm nóng chảy: M+ + e
→ñpnc M.
Yêu cầu HS viết phươ ng trình
điện phân NaCl?HS viết phươ ng trình điện phân.
GV cho HS nghiên cứu SGK và
yêu cầu HS nêu các PP điều chế
kim loại kiềm, viết pthh?
HS thảo luận cho kết quả.
GV nhấn mạnh:
- Nguyên tắc điều chế kim loại
kiềm: dùng dòng điện một chiều
trên catot khử ion kim loại kiềmtrong muối halogenua của kim
loại kiềm nóng chảy: M+ + e
→ñpnc M.
Yêu cầu HS viết phươ ng trình
điện phân NaCl?HS viết phươ ng trình điện phân.
GV yêu cầu HS nêu các PP
điều chế kim loại kiềm, giải
thích, viết pthh?
HS thảo luận cho kết quả.
GV nhấn mạnh:
- Nguyên tắc điều chế kim loại
kiềm: dùng dòng điện một
chiều trên catot khử ion kimloại kiềm trong muối halogenua
của kim loại kiềm nóng chảy:
M+ + e →ñpnc M.
Yêu cầu HS viết sơ đồ đpnc
NaCl?HS viết sơ đồ điện phân.
Hoạ t độ ng 5. CỦNG CỐ B I V B I TẬP VỀ NH [16,17,49,52]
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
GV nhắc lại các nội dung chính đã học:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 83/243
80
- Cấu tạo của kim loại kiềm: đều có cấu trúc lập phươ ng tâm diện, có một electron ở lớ p ngoài cùng.
- Tính chất: có tính khử mạnh.
HS lắng nghe và hệ thống lại các kiến thức đã học.
GV phát các phiếu học tập cho HS thảo luận củng cố bài học.
HS thảo luận cho kết quả.
Tùy điện kiện, GV ghi câu hỏi vào bảng phụ, bảng trong hoặc dùng máy vi tính để chiếu lên màn hình.
Có thể cho mỗi dãy bàn làm các bài tập riêng, 2 HS lên bảng làm bài. GV thu một vài bài của HS để chữa và đánh giá, cho điểm.
GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau, ra bài tập ở SGK và sách bài tập.
Phiế u 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh thể của các kim loại kiềm đều có kiểu mạng lập phươ ng tâm khối.
B. Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất so vớ i kim loại khác trong cùng một chu kì.C. Để bảo quản kim loại kiềm, ta phải ngâm chúng trong dầu hỏa.
D. Chỉ có kim loại kiềm mớ i có cấu trúc lớ p vỏ ngoài cùng là ns1.
Đáp án: D.
Phiế u 2: Cation M+ có cấu hình electron ở lớ p ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+
. B. Cu+
. C. Na+
. D. K+
. Đáp án: C.
Phiế u 3: Nồng độ phần trăm của dd tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nướ c là kết quả nào sau đây?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 84/243
81
Đáp án: C.
Phiế u 4: Có thể điều chế kim loại Na bằng cách nào sau đây?
A. Điện phân dd NaCl bão hòa. B. Điện phân dd NaOH. C. Nhiệt phân NaHCO3 rắn. D. Điện phân NaCl nóng chảy.
Đáp án: D.
Bài tậ p về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK).
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2.3. Xây dự ng hệ thống bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng
phân hóa – nêu vấn đề
2.3.1. Nguyên tắ c chung
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 85/243
Thông thườ ng từ một nội dung của bài tập, chúng ta có thể thiết kế thành ba
vấn đề theo ba mức độ vớ i mục đích hướ ng đến việc tư duy tài liệu mớ i và cụ thể
hóa mức độ kiến thức của cả lớ p:
- Vấn đề thứ nhất (mức độ 1): Cần hướ ng HS nêu ra đượ c các tính chất riêng
biệt của các chất, các hiện tượ ng, cách lý giải những nguyên nhân đơ n giản nhất,
trình bày lại kiến thức cơ bản dựa vào trí nhớ .
- Vấn đề thứ hai (mức độ 2): HS biết vận dụng kiến thức vào điều kiện mớ i,
sử dụng kiến thức vào thực tế. Để hoàn thành vấn đề này, HS cần có sự phân tích,
so sánh để nêu ra đượ c các điều kiện cơ bản đối vớ i các chất, các hiện tượ ng.
- Vấn đề thứ ba (mức độ 3): Là mức độ cao nhất trong ba mức độ, mức độ
này yêu cầu không chỉ phân tích, so sánh mà còn phải khái quát hóa các số liệu thu
đượ c, sử dụng chúng trong điều kiện mớ i phức tạp hơ n.
2.3.2. Các kiể u phân hóa cụ thể đố i vớ i bài tậ p hóa họ c
Hóa học là một môn khoa học TN có lập luận. Tức là lý thuyết và TN gắn bó
vớ i nhau làm sáng tỏ và sâu sắc bản chất, hiện tượ ng của các quá trình hóa học. Vì
vậy, việc phân hóa các BTHH có thể theo nguyên tắc khác nhau, theo đặc thùnguyên tắc khoa học.
2.3.2.1. Bài t ậ p lý thuyế t
Là những bài tập chỉ dựa vào kiến thức lý thuyết đượ c phân hóa thành 3 mức
độ:
- Mức độ 1: Tái hiện kiến thức lý thuyết.- Mức độ 2: Tái hiện và giải thích.
- Mức độ 3: Vận dụng sáng tạo và suy luận linh hoạt kiến thức trong điều
- Mức độ 1: Viết cấu hình electron của sắt (Z = 26)?
- Mức độ 2: Bài tập gốc.
- Mức độ 3: Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26. Giải thích số oxi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 86/243
hóa có thể có của nguyên tố đó và cho biết khuynh hướ ng chính của nó trong các
phản ứng hóa học?
* Nhận xét về mức độ phân hóa và tính chất phức tạp của vấn đề nghiên cứu:
- Mức độ 1: HS chỉ cần nhớ lại cách viết cấu hình electron đã gặp trong bài
sắt. Như vậy để hoàn thành mức độ 1, HS chỉ cần tái hiện kiến thức cũ.
- Mức độ 2: Yêu cầu cao hơ n, trên cơ sở gợ i ý trong đề ra, HS tự nêu số oxi
hóa thườ ng gặp của sắt và giải thích sự hình thành các số oxi hóa đó.
- Mức độ 3: HS phải nêu đượ c số oxi hóa có thể có của sắt và giải thích sự
hình thành số oxi hóa này. Từ đó dự đoán đượ c khi tham gia phản ứng hóa học thì
sắt thể hiện tính oxi hóa hay tính khử (mạnh, trung bình, yếu). Mức độ trên đòi hỏi
HS khả năng suy luận cao hơ n mức độ 1 và 2.2.3.2.2. Bài t ậ p lý thuyế t – thự c nghiệm
Là những bài tập có nội dung đòi hỏi HS cần có k ĩ năng quan sát, giải thích
hiện tượ ng, thực hiện các thao tác thực hành tốt, ... Loại bài tập này có thể phân hóa
theo 3 mức độ:
- Mức độ 1: Tái hiện các công đoạn thực hành, giải thích các thao tác thựchành, hiện tượ ng quan sát đượ c.
- Mức độ 2: Vạch ra các công đoạn thực hành (có sự chỉ dẫn nhất định của
GV), dự đoán hiện tượ ng xảy ra và giải thích.
- Mức độ 3: Tự vạch ra các công đoạn thực hành, dự đoán hiện tượ ng và giải
thích.Ví dụ:
* Nội dung bài tập: Có 3 ống nghiệm đựng muối NaCl, NaBr, NaI. Hãy đề
- Mức độ 2: Bài tập gốc.
- Mức độ 3: Có 3 ống nghiệm đựng muối NaCl, NaBr, NaI. Hãy nêu các
phươ ng pháp nhận biết số muối trên? Đề xuất quy trình nhận biết?
ề ấ ề
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 87/243
* Nhận xét về mức độ phân hóa và tính phức tạp của vấn đề nghiên cứu:
- Mức độ 1: HS chỉ cần nhớ lại các phản ứng trao đổi đã gặp trong bài. Một
số hợ p chất quan trọng của kim loại kiềm. Như vậy, để hoàn thành mức độ 1, HS
chỉ cần tái hiện kiến thức cũ.
- Mức độ 2: HS vận dụng những kiến thức đã học về tính chất hóa học của
các hợ p chất ở kim loại kiềm như phản ứng tách các halogen ở dạng khí, từ đó tìm
ra các hóa chất cần thiết để nhận biết ba muối trên.
- Mức độ 3: HS tự vận dụng những kiến thức đã học và biết cách lựa chọn
những hóa chất thích hợ p, đồng thờ i thiết kế các bướ c tiến hành thành quy trình để
nhận biết từng muối đã cho.
2.3.2.3. Bài t ậ p t ổ ng hợ pLoại bài tập này có thể phân hóa theo các mức độ:
- Tăng hoặc giảm sự phức tạp điều kiện bài toán.
- Tăng hoặc giảm sự phức tạp yêu cầu bài toán.
- Tăng hoặc giảm sự phức tạp cả điều kiện và yêu cầu của bài toán.
Ví dụ:* Bài toán gốc: Hòa tan hỗn hợ p NaI và NaBr vào nướ c. Cho Br2 dư vào
dung dịch. Sau khi pư thực hiện xong, làm khô sản phẩm thì thấy khối lượ ng sản
phẩm nhỏ hơ n khối lượ ng hỗn hợ p 2 muối ban đầu là m gam. Hòa tan sản phẩm
trong nướ c và cho khí Cl2 lội qua đến dư. Lại làm bay hơ i dung dịch và làm khô
chất còn lại, ta thấy khối lượ ng chất thu đượ c nhỏ hơ n khối lượ ng muối phản ứng làm gam. Xác định thành phần % về khối lượ ng của NaBr trong hỗn hợ p đầu.
* Thiết kế theo kiểu phân hóa – nêu vấn đề :
Hòa tan A vào nướ c rồi sục khí Cl2 vào cho đến dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thấy khối lượ ng sản phẩm cuối cùng giảm 61,76% so vớ i khối lượ ng hỗn hợ p ban
đầu. Xác định thành phần % về khối lượ ng của NaBr trong hỗn hợ p.
đ ỗ ồ ố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 88/243
- Mức độ 3: Hỗn hợ p A gồm có 3 muối: NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A
tác dụng vớ i lượ ng dư dung dịch Br2, cô cạn sản phẩm thu đượ c 5,29 gam muối
khan. Mặt khác, hòa tan 5,76 gam A vào nướ c, cho tác dụng vớ i dung dịch Br2 dư,
làm bay hơ i dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm đượ c hỗn hợ p B. Hòa tan B
vào nướ c rồi sục khí Cl2 vào dung dịch, sau đó cô cạn dung dịch thu đượ c 3,955
gam muối khan, trong đó chứa 0,05 mol ion clorua.
a) Viết các phươ ng trình phản ứng.
b) Tính % về khối lượ ng của mỗi muối trong A.
* Nhận xét về mức độ phân hóa và tính phức tạp của vấn đề nghiên cứu:
- Mức độ 1: Giảm sự phức tạp về điều kiện của bài tập gốc bằng cách cho cụ
thể khối lượ ng hỗn hợ p (NaBr, NaI) và khối lượ ng chất rắn A.- Mức độ 2: Tăng sự phức tạp về điều kiện của bài tập bằng cách không
cho khối lượ ng hỗn hợ p (NaBr, NaI) và khối lượ ng chất rắn A mà cho tỉ lệ khối
lượ ng giữa sản phẩm tạo thành khi sục khí Cl2 dư qua dung dịch A và hỗn hợ p
(NaBr, NaI).
- Mức độ 3: Phức tạp hơ n bài tập gốc nhiều vì hỗn hợ p ban đầu có thêmmuối thứ ba là NaCl. Trướ c hết phải tìm ra số mol của muối NaI dựa vào số liệu là
5,76 gam A (NaCl, NaBr, NaI) và 5,29 gam muối khan (NaCl, NaBr). Sau đó phân
tích từ 5,76 gam A (NaCl, NaBr, NaI) và 3,955 gam muối khan (NaCl, NaBr dư)
vớ i 0,5 mol ion clorua lập đượ c hệ 3 phươ ng trình để suy ra số mol của hai muối
còn lại. Sau đó tính % khối lượ ng từng muối [19,21,27,33,35,39,44]. 2.3.3. H ệ thố ng các bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề phầ n kim loại hóa họ c 12
THPT
1. R có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Tìm tên nguyên tử R và giải thích.
2. R có cấu hình electron ở phân lớ p ngoài cùng là 3s1. Tìm tên nguyên tử R
và giải thích.
3 C i R+ ó ấ hì h l ở hâ lớ ài ù là 2 6 Tì ê
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 89/243
3. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớ p ngoài cùng là 2p6. Tìm tên
nguyên tử R và giải thích?
Bài tập 2:
1. Cho Cu tác dụng vớ i dd Fe2(SO4)3 thu đượ c dd hh FeSO4 và CuSO4. Viết
pthh của pư xảy ra dướ i dạng phân tử và ion thu gọn.
2. Cho Cu tác dụng vớ i dd Fe2(SO4)3 thu đượ c dd hh FeSO4 và CuSO4. Viết
pthh của pư xảy ra dướ i dạng phân tử và ion thu gọn. So sánh tính OXH của các ion
kim loại và giải thích.
3. Cho Cu tác dụng vớ i dd Fe2(SO4)3 thu đượ c dd hh FeSO4 và CuSO4. Thêm
một ít bột sắt vào dd hh, nhận thấy bột sắt bị hòa tan. Viết các pthh của pư xảy ra
dướ i dạng phân tử và ion thu gọn. So sánh tính khử của các đơ n chất kim loại vàtính OXH của các ion kim loại, giải thích.
Bài tập 3:
1. Viết ptpư thực hiện các dãy chuyển hóa sau: CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO
→ Cu.
2. Trình bày cách điều chế Cu từ CuSO4. Giải thích và viết pthh của các pư xảy ra.
3. Trình bày cách điều chế Cu từ CuSO4 bằng các PP điện phân dd, thủy
luyện, nhiệt luyện. Giải thích và viết pthh của các pư xảy ra.
Bài tập 4:
1. Hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau:a) Cu(OH)2 → CuO → Cu
CuCl2 → Cu
Bài tập 5:
1. Điều chế Cu bằng cách đpdd Cu(NO3)2.
a) Trình bày sơ đồ điện phân;
b) Viết thh ủ ả khi điệ hâ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 90/243
b) Viết pthh của pư xảy ra khi điện phân.
2. Điều chế Cu bằng cách đpdd Cu(NO3)2.
a) Trình bày sơ đồ điện phân;
b) Viết pthh của pư xảy ra khi điện phân;
c) Cho biết vai trò của nướ c trong quá trình điện phân.
3. Điều chế Cu bằng cách đpdd Cu(NO3)2.
a) Trình bày sơ đồ điện phân;
b) Viết pthh của pư xảy ra khi điện phân;
c) Cho biết vai trò của nướ c trong quá trình điện phân;
d) Có nhận xét gì về nồng độ các ion trong dd trướ c và sau khi điện phân
[48]?* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1:
1. Cấu hình electron đầy đủ của X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X là
A. Li. B. K. C. Na. D. Mg.
2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có số electron s là 7, số electron p là 12, số electron d là 0. Vậy X là
A. Li. B. K. C. Na. D. Mg.
3. Một nguyên tử trung hòa có 2 electron ở lớ p thứ nhất n = 1; 8 electron ở
lớ p n = 2; 8 electron ở lớ p n = 3 và 1 electron ở lớ p n = 4. Vậy X là
A. Li. B. K. C. Na. D. Mg.Bài tập 2:
1. Cấu hình electron đầy đủ của K (Z = 19) là
3. Một nguyên tử trung hòa có 2 electron ở lớ p thứ nhất n = 1; 8 electron ở
lớ p n = 2; 8 electron ở lớ p n = 3 và 1 electron ở lớ p n = 4. Ở trạng thái cơ bản,
nguyên tử của nguyên tố có số electron s, số electron p, số electron d tươ ng ứng là
[1]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 91/243
[1]
A. 7, 12, 0. B. 6, 12, 1. C. 6, 11, 2. D. 8, 11, 0.
Bài tập 3:
1. Các hệ số cân bằng của pthh: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 ↑ + H2O lần
lượ t là
A. 9, 36, 9, 3, 18. B. 10, 36, 10, 3, 18.
C. 10, 34, 10, 3, 17. D. 9, 34, 9, 3, 17.
2. Cho pthh: 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + X + 18H2O. X là
A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O.
3. Các hệ số cân bằng của pthh: M + HNO3 → M(NO3)n + N2 ↑ + H2O lần
lượ t là [45]
A. 9, 12n, 9, n, 6n. B. 10, 10n, 10, n, 5n.
C. 9, 10n, 9, n, 5n. D. 10, 12n, 10, n, 6n.
Bài tập 4:
1. Các hệ số cân bằng của pthh: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S↑ + H2O lần
lượ t làA. 4, 5, 4, 1, 4. B. 3, 5, 3, 1, 4. C. 4, 5, 3, 1, 3. D. 3, 5, 3, 1, 3.
2. Cho pthh: 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + Y + 4H2O. Y là
A. H2S. B. S. C. SO2. D. SO3.
3. Các hệ số cân bằng của pthh: M + H2SO4 → Mx(SO4)y + H2S ↑ + H2O lần
lượ t là [45]A. 4x, 5y, 4, y, 4y. B. 2x, 5y, 2, y, 4y.
C. 4x, 6y, 4, y, 5y. D. 2x, 6y, 2, y, 5y.
C. (+): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e; (-): Cu2+ + 2e → Cu.
D. (+): Cu2+ + 2e → Cu; (-): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
b) Pthh của pư xảy ra khi điện phân là
A Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO ↑ + 2O2 ↑
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 92/243
A. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO ↑ + 2O2 ↑ .
B. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO2 ↑ + O2 ↑ .
C. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO3 +1
2O2 ↑ .
D. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO2 +3
2
O2 ↑ .
2. Điều chế Cu bằng cách đpdd Cu(NO3)2.
a) Sơ đồ điện phân là
A. (+): Cu + 2e → Cu2+; (-): 2H2O + 4e → 4H+ + O2.
B. (+): 2H2O + 4e → 4H+ + O2; (-): Cu + 2e → Cu2+.
C. (+): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e; (-): Cu2+ + 2e → Cu.
D. (+): Cu2+ + 2e → Cu; (-): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
b) Pthh của pư xảy ra khi điện phân là
A. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO ↑ + 2O2 ↑ .
B. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO2 ↑ + O2 ↑ .
C. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO3 +1
2 O2 ↑ .
D. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO2 +3
2O2 ↑ .
c) Vai trò của nướ c trong quá trình điện phân là
A. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình OXH ở cực (-).
B. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+
, tham gia vào quá trình OXH ở cực (+).C. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình khử ở cực (+).
D. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình khử ở cực (-).
D. (+): Cu2+ + 2e → Cu; (-): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
b) Pthh của pư xảy ra khi điện phân là
A. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO ↑ + 2O2 ↑ .
B Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO2 ↑ + O2 ↑
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 93/243
B. Cu(NO3)2 → Cu ↓ + 2NO2 ↑ + O2 ↑ .
C. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO3 +1
2O2 ↑ .
D. Cu(NO3)2 + H2O → Cu ↓ + 2HNO2 +3
2O2 ↑ .
c) Vai trò của nướ c trong quá trình điện phân là
A. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình OXH ở cực (-).
B. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình OXH ở cực (+).
C. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình khử ở cực (+).
D. làm cho Cu(NO3)2 phân li ra Cu2+, tham gia vào quá trình khử ở cực (-).
d) Nồng độ các ion trong dd trướ c và sau khi điện phân là
A. [Cu2+] giảm, [H+] tăng → pH giảm, [ 3NO− ] không thay đổi.
B. [Cu2+] tăng, [H+] tăng → pH giảm, [ 3NO− ] không thay đổi.
C. [Cu2+] giảm, [H+] giảm → pH tăng, [ 3NO− ] không thay đổi.
D. [Cu2+] tăng, [H+] giảm → pH tăng, [ 3NO− ] không thay đổi.
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1:
1. Kim loại Na tác dụng vớ i khí oxi, tạo ra oxit. Khi hợ p chất này tác dụng
vớ i nướ c, thu đượ c dd natri hiđroxit. Ngườ i ta cũng có thể thu đượ c dd natri
hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng vớ i nướ c. Viết các pthh.2. Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng vớ i khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit.
Khi hợ p chất này tác dụng vớ i nướ c, thu đượ c dd natri hiđroxit. Ngườ i ta cũng có
Bài tập 2:
1. Hòa tan muối (NH4)2CO3 và muối KHSO4 vào nướ c thu đượ c dd có mặt
các ion: K+, 4NH+ , 23CO − , 3HCO− , 2
4SO − . Hãy giải thích?
2 Hòa tan muối (NH4)2CO3 và muối KHSO4 vào nước thu được dd A Dd A
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 94/243
2. Hòa tan muối (NH4)2CO3 và muối KHSO4 vào nướ c thu đượ c dd A. Dd A
có thể có mặt những ion nào? Giải thích?
3. Dd A chứa các ion: K+, 4NH+ , 23CO − , 3HCO− , 2
4SO − . Vậy dd A có thể tạo
thành từ 2 dd muối nào?
Bài tập 3:
1. Viết các phươ ng trình có thể xảy ra khi cho dd KOH tác dụng vớ i dd
H3PO4.
2. Viết các phươ ng trình có thể xảy ra khi cho dd KOH tác dụng vớ i dd
H3PO4. So sánh tỉ lệ mol giữa KOH và H3PO4 trong các trườ ng hợ p trên.
3. Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dd H3PO4 0,5M thu đượ c dd X.
Tính nồng độ mol các chất trong dd X.
Bài tập 4:
1. Viết pthh xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau:
a) H3PO4 + NaOH →
b) NaH2PO4 + NaOH →
c) Na2HPO4 + NaOH →
d) Na3PO4 + CaCl2 →
2. Hoàn thành dãy sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): H3PO4 →
NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 → Ca3(PO4)2.
3. Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, H3PO4, NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4. Hãy
lập một dãy sơ đồ chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các
pthh và ghi rõ điều kiện pư (nếu có).
Bài tập 5:
e) Al(OH)3 ot →
f) Al2O3 criolit →ñpnc
2. Hoàn thành dãy sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): Al →
AlCl → Al(OH) → NaAlO → Al(OH) → Al O → Al [51]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 95/243
AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al [51].
3. Cho các chất sau: Al, Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3, Al, NaAlO2. Hãy
lập một dãy sơ đồ chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các
pthh và ghi rõ điều kiện pư (nếu có).
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1:
1. Khối lượ ng riêng của kim loại kiềm
A. nhỏ hơ n so vớ i các kim loại khác do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán
kính lớ n và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặt khít.
B. lớ n hơ n so vớ i các kim loại khác do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán
kính lớ n và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặt khít.
C. nhỏ hơ n so vớ i các kim loại khác do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán
kính nhỏ và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng kém đặt khít.
D. nhỏ hơ n so vớ i các kim loại khác do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán
kính lớ n và do cấu tạo mạng tinh thể của chúng đặt khít.
2. Cho khối lượ ng riêng (g/cm3) của Li: 0,53; Na: 0,97; K: 0,86; Rb: 1,53;
Cs: 1,90. Thể tích mol nguyên tử (cm3) của chúng ở trạng thái rắn là
A. Li (70,00), Na (55,56), K (45,35), Rb (23,71), Cs (13,21).
B. Li (13,21), Na (45,35), K (23,71), Rb (55,56), Cs (70,00).
C. Li (13,21), Na (45,35), K (55,56), Rb (23,71), Cs (70,00).
D. Li (13,21), Na (23,71), K (45,35), Rb (55,56), Cs (70,00).
3.
a) Cho khối lượng riêng (g/cm3) của Li: 0,53; Na: 0,97; K: 0,86; Rb: 1,53;
b) Nhận xét về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử vớ i sự biến đổi bán kính
nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm và giải thích như sau:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần, thể tích mol giảm dần. Khi bán kính nguyên tử
giảm dần, thể tích nguyên tử giảm dần, số nguyên tử trong 1 mol kim loại là như
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 96/243
g g y g g y g ạ
nhau nên thể tích mol giảm dần.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần, thể tích mol tăng dần. Khi bán kính nguyên tử
giảm dần, thể tích nguyên tử tăng dần, số nguyên tử trong 1 mol kim loại là như
nhau nên thể tích mol tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần, thể tích mol tăng dần. Khi bán kính nguyên tử tăng dần, thể tích nguyên tử tăng dần, số nguyên tử trong 1 mol kim loại là như
nhau nên thể tích mol tăng dần.
D. Bán kính nguyên tử tăng dần, thể tích mol giảm dần. Khi bán kính nguyên tử
tăng dần, thể tích nguyên tử tăng dần, số nguyên tử trong 1 mol kim loại là như
nhau nên thể tích mol giảm dần.Bài tập 2:
1. Kim loại Na tác dụng vớ i khí oxi, tạo ra oxit. Khi hợ p chất này tác dụng
vớ i nướ c, thu đượ c dd natri hiđroxit. Ngườ i ta cũng có thể thu đượ c dd natri
hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng vớ i nướ c. Các pthh xảy ra lần lượ t là
A. (1): 2Na + 12
O2 → Na2O; (2): Na2O + H2O → 2NaOH; (3): Na + H2O →
NaOH +1
2H2 ↑ .
B. (1): Na2O + H2O → 2NaOH; (2): 2Na +1
2O2 → Na2O; (3): Na + H2O →
NaOH + 12
H2 ↑ .
C. (1): Na + H2O → NaOH +1
2H2 ↑ ; (2): Na2O + H2O → 2NaOH; (3): 2Na +
2. Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng vớ i khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit.
Khi hợ p chất này tác dụng vớ i nướ c, thu đượ c dd natri hiđroxit. Ngườ i ta cũng có
thể thu đượ c dd natri hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng vớ i nướ c. Các
pthh xảy ra lần lượ t là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 97/243
A. (1): 2Na + O2 ot → Na2O2; (2): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2; (3): Na +
H2O → NaOH +1
2H2 ↑ .
B. (1): 2Na + O2 ot → Na2O2; (2): Na + H2O → NaOH +
12
H2 ↑ ; (3): Na2O2 +
2H2O → 2NaOH + H2O2.
C. (1): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2; (2): 2Na + O2 ot → Na2O2; (3): Na +
H2O → NaOH +1
2H2 ↑ .
D. (1): Na + H2O→
NaOH +
1
2 H2↑
; (2): Na2O2 + 2H2O→
2NaOH + H2O2;
(3): 2Na + O2 ot
→ Na2O2.
3. Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng vớ i khí oxi khô và dư, tạo ra X. Khi
hợ p chất X tác dụng vớ i nướ c, thu đượ c dd Y. Ngườ i ta cũng có thể thu đượ c dd Y
bằng cách cho kim loại natri tác dụng vớ i Z. X, Y, Z và các pthh xảy ra lần lượ t là
A. (1): 2Na + O2 ot → Na2O2 (X); (2): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH (Y) + H2O2;
(3): Na + H2O (Z) → NaOH +1
2H2 ↑ .
B. (1): 2Na + O2 ot → Na2O2 (X); (2): Na + H2O → NaOH (Y) +
1
2H2 ↑ ; (3):
Na2O2 + 2H2O → 2NaOH (Z) + H2O2.
C. (1): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH (X) + H2O2; (2): 2Na + O2 ot → Na2O2 (Y);
(3): Na + H2O → NaOH (Z) +1
H2 ↑ .
A. KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O.
B. KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O; 2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O.
C. KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O; 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O.
D. KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O; 2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O;
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 98/243
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O.
2. Các phươ ng trình có thể xảy ra khi cho dd KOH tác dụng vớ i dd H3PO4.
Tỉ lệ mol giữa KOH và H3PO4 trong các trườ ng hợ p trên là
A. KOH + H3PO41 : 1 → KH2PO4 + H2O.
B. KOH + H3PO4 1 : 1 → KH2PO4 + H2O; 2KOH + H3PO4 2 : 1 → K2HPO4 +
2H2O.
C. KOH + H3PO41 : 1 → KH2PO4 + H2O; 3KOH + H3PO4
3 : 1 → K3PO4 +
3H2O.
D. KOH + H3PO41 : 1 → KH2PO4 + H2O; 2KOH + H3PO4
2 : 1 → K2HPO4 +
2H2O; 3KOH + H3PO4 3 : 1 → K3PO4 + 3H2O.
3. Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dd H3PO4 0,5M, thu đượ c dd X.
Nồng độ mol các chất trong dd X là
A. KH2PO4 0,17M và K2HPO4 0,17M. B. K2HPO4 0,17M và K3PO4 0,17M.
C. KH2PO4 0,17M và K3PO4 0,17M. D. KH2PO4 0,27M và K2HPO4 0,17M.
Bài tập 4: 1. Khi nhiệt phân muối KNO3 thu đượ c các chất sau:
A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2, NO2.
C. KNO2, O2. D. KNO2, N2 và CO2.
2. Khi nhiệt phân muối nitrat thu đượ c 1 chất rắn và 1 chất khí. Muối nitrat
đó làA. KNO3.
B. Mg(NO3)2.
C. Ba(NO3)2. D. KNO3 hoặc Mg(NO3)2.
Bài tập 5:
1. Hệ số cân bằng của ptpư sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O lần
lượ t là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 99/243
A. 1, 6, 1, 3, 3. B. 1, 4, 1, 1, 2. C. 2, 4, 2, 1, 2. D. 1, 4, 1, 3, 2.
2. Hoàn thành và cân bằng ptpư sau: Al + H+ + 3NO− → ... + NO + .... là
A. Al + 6H+ + 3 3NO− → Al3+ + 3NO + 3H2O.
B. Al + 4H+ + 3NO− → Al3+ + NO + 2H2O.
C. 2Al + 2H+ + 3NO− → 2Al3+ + NO + H2O.
D. Al + 8H+ + 3NO− → Al3+ + NO + 4H2O.
3. Hoàn thành và cân bằng ptpư sau: Al + H+ + 3NO− → ... + NO + .... Số
phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong pư là
A. Al + 6H+ + 3 3NO− → Al3+ + 3NO + 3H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử là 3 và
số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là 3.
B. Al + 4H+ + 3NO− → Al3+ + NO + 2H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử là 1 và số
phân tử HNO3 tạo muối nitrat là 3.
C. 2Al + 2H+ + 3NO− → 2Al3+ + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử là 1 và
số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là 1.
D. Al + 8H+ + 3NO− → Al3+ + NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử là 1 và số
phân tử HNO3 tạo muối nitrat là 7.
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1:
1. Viết cấu hình electron của crom (Z = 24)?
ấ ế ể ố
Bài tập 2:
1. Viết pthh xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau:
a) Cr + HCl →
b) CrCl2 + Cl2 →
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 100/243
c) CrCl2 + NaOH →
d) Cr(OH)2 + O2 + H2O →
e) Cr(OH)3 + HCl →
f) Cr(OH)3 + NaOH →
2. Hoàn thành dãy sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) [48]:Cr → CrCl2 → Cr(OH)2 → Cr(OH)3 → Na[Cr(OH)4]
CrCl3 CrCl3
3. Cho các chất sau: CrCl3, Cr(OH)2, Na[Cr(OH)4], CrCl3, Cr(OH)3, Cr,
CrCl2. Hãy lập một dãy sơ đồ chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên.Viết các pthh và ghi rõ điều kiện pư (nếu có).
Bài tập 3:
1. Viết cấu hình electron của sắt (Z = 26)?
2. Từ cấu hình electron của sắt, cho biết sắt thườ ng thể hiện các số OXH nào
trong các hợ p chất? Giải thích sự hình thành các số OXH đó.3. Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26. Giải thích các số OXH có
thể có của nguyên tố đó và từ đó cho biết khuynh hướ ng chính của nó trong các
pưhh?
Bài tập 4:
1. Viết pthh xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau:a) Fe + O2
ot →
b) Fe3O4 + CO dư ot →
g) Fe + H2SO4 đặc ot →
h) Fe2(SO4)3 + Fe →
i) FeSO4 + NaOH →
k) Fe(OH)2 + O2 + H2O →
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 101/243
2. Hoàn thành dãy sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) [48]:
Fe3O4 FeO → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3
Fe
Fe(NO3)3 Fe2(SO4)3 → FeSO4 → Fe(OH)2
3. Cho các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe, FeO, Fe2(SO4)3, FeCl2, FeSO4,
FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Hãy lập một dãy sơ đồ chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ
giữa các chất trên. Viết các pthh và ghi rõ điều kiện pư (nếu có).
Bài tập 5:
1. Viết cấu hình electron của đồng (Z = 29)?
2. Từ cấu hình electron của đồng, cho biết đồng thườ ng thể hiện các số OXHnào trong các hợ p chất? Giải thích sự hình thành các số OXH đó.
3. Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 24. Giải thích các số OXH có
thể có của nguyên tố đó và từ đó cho biết khuynh hướ ng chính của nó trong các
pưhh?
Bài tập 6:1. Viết pthh xảy ra trong các trườ ng hợ p sau (nếu có):
a) HNO3 + Cu →
b) Cu(NO3)2 + KOH →
c) Cu(OH)2 ot →
d) CuO + NH3 ot →
2. Viết pthh thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: HNO3 → Cu(NO3)2 →
Cu(OH)2 → CuO → Cu
1. Ngườ i ta dùng dd NH3 để điều chế hiđroxit tươ ng ứng từ các dd muối sau:
FeCl3, Al(NO3)2. Còn để điều chế Cu(OH)2, Zn(OH)2 từ các dd muối tươ ng ứng thì
dùng dd NaOH. Hãy viết phươ ng trình minh họa.
2. Có thể dùng dd bazơ nào trong 2 dd: NH3, NaOH để kết tủa Cu(OH)2,Z (OH) F (OH) Al(OH) từ dd ối ủ á ki l i đó?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 102/243
Zn(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 từ dd muối của các kim loại đó?
3. Dùng 1 dd bazơ thích hợ p để điều chế Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3,
Al(OH)3 từ các dd muối của các kim loại đó. Viết pthh của các pư.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1:1. Cấu hình electron của crom (Z = 24) là
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
2. Số electron ở lớ p ngoài cùng của crom (Z = 24) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.3. Số electron độc thân của crom (Z = 24) là [11]
A. 6. B. 4. C. 5. D. 2.
Bài tập 2:
1.
a) Muối Cr(III) tác dụng vớ i chất OXH mạnh trong môi trườ ng kiềm tạothành muối Cr(VI). Các hệ số cân bằng của pư sau: CrCl3 + Cl2 + NaOH →
Na2CrO4 + NaCl + H2O là
A. 2, 3, 16, 2, 12, 8. B. 3, 3, 16, 3, 12, 8.
C. 2, 3, 18, 2, 12, 9. D. 2, 3, 18, 2, 14, 9.
b) Muối Cr(III) tác dụng vớ i chất khử tạo thành muối Cr(II). Các hệ số cânbằng của pư sau: CrCl3 + Zn → CrCl2 + ZnCl2 là
A. 2, 1, 2, 1. B. 3, 1, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 3, 2, 3, 2.
A. 2, 3, 16, 2, 12, 8. CrCl3 là chất khử vì có sự tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2 là
chất OXH vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl−
→ .
B. 3, 3, 16, 3, 12, 8. CrCl3 là chất khử vì có sự tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2 là0 1−
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 103/243
chất OXH vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl→ .
C. 2, 3, 18, 2, 12, 9. CrCl3 là chất OXH vì có sự tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2
là chất khử vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl−
→ .
D. 2, 3, 18, 2, 14, 9. CrCl3 là chất OXH vì có sự tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2
là chất khử vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl−
→ .
b) Muối Cr(III) tác dụng vớ i chất khử tạo thành muối Cr(II). Các hệ số cân
bằng của pư sau: CrCl3 + Zn → CrCl2 + ZnCl2 và vai trò các chất CrCl3, Zn là
A. 2, 1, 2, 1. CrCl3 là chất OXH vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr
+ +
→, Zn là chất
khử vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
B. 3, 1, 3, 1. CrCl3 là chất OXH vì có sự giảm số OXH từ 3 2
Cr Cr+ +
→ , Zn là chất
khử vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
C. 2, 2, 2, 2. CrCl3 là chất khử vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr
+ +
→ , Zn là chất
OXH vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
D. 3, 2, 3, 2. CrCl3 là chất khử vì có sự giảm số OXH từ 3 2
Cr Cr+ +
→ , Zn là chất
OXH vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
3. a) Muối Cr(III) tác dụng vớ i chất OXH mạnh trong môi trườ ng kiềm tạo
thành muối Cr(VI). Pthh của pư sau: Cr3+ + Cl2 + OH- → ... và vai trò các chất Cr3+,
B. 3Cr3+ + 3Cl2 + 16OH- → 3 24CrO − + 6Cl- + 8H2O. Cr3+ là chất khử vì có sự
tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2 là chất OXH vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl−
→ .
C. 2Cr3+ + 4Cl2 + 16OH- → 2 2
4
CrO − + 4Cl- + 8H2O. Cr3+ là chất OXH vì có sự
tăng số OXH từ3 6
Cr Cr+ +
→ Cl là chất khử vì có sự giảm số OXH từ0 1
Cl Cl−
→
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 104/243
tăng số OXH từ Cr Cr→ , Cl2 là chất khử vì có sự giảm số OXH từ Cl Cl→ .
D. 2Cr3+ + 3Cl2 + 14OH- → 2 24CrO − + 6Cl- + 7H2O. Cr3+ là chất OXH vì có sự
tăng số OXH từ 3 6
Cr Cr+ +
→ , Cl2 là chất khử vì có sự giảm số OXH từ 0 1
Cl Cl−
→ .
b) Muối Cr(III) tác dụng vớ i chất khử tạo thành muối Cr(II). Pthh của pư
sau: Cr3+ + Zn → ... và vai trò các chất Cr3+, Zn là
A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+. Cr3+ là chất OXH vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr+ +
→ , Zn là chất khử vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
B. 3Cr3+ + Zn → 3Cr2+ + Zn2+. Cr3+ là chất OXH vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr
+ +
→ , Zn là chất khử vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn
+
→ .C. Cr3+ + 2Zn → Cr2+ + 2Zn2+. Cr3+ là chất khử vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr+ +
→ , Zn là chất OXH vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
D. 2Cr3+ + 3Zn → 2Cr2+ + 3Zn2+. Cr3+ là chất khử vì có sự giảm số OXH từ
3 2
Cr Cr+ +
→ , Zn là chất OXH vì có sự tăng số OXH từ 0 2
Zn Zn+
→ .
c) Qua các pưhh trên, kết luận về tính chất hóa học của muối Cr(III) là
A. muối chỉ có tính OXH.
B. muối chỉ có tính khử.
C. muối có tính OXH và tính khử.
D. muối không có tính OXH và không có tính khử.
Bài tập 3:
1. Các hệ số cân bằng của pthh sau: Fe + H2SO4 đặc ot → Fe2(SO4)3 + SO2 +
C. 2Fe + 6H+ + 3 24SO − → 2Fe3+ + 3SO2 + 3H2O.
D. 2Fe + 10H+ + 3 24SO − → 2Fe3+ + 3SO2 + 5H2O.
3. Hoàn thành và cân bằng pthh sau: Fe + H+ + 24SO − → ... + SO2 + ... và số
phân tử H2SO4 bị Fe khử, số phân tử H2SO4 tạo muối sunfat trong pư, số nguyên tử
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 105/243
Fe bị H2SO4 OXH lần lượ t là
A. 2Fe + 8H+ + 3 24SO − → 2Fe3+ + 3SO2 + 4H2O; 3; 1; 2.
B. 2Fe + 12H+ + 3 24SO − → 2Fe3+ + 3SO2 + 6H2O; 3; 3; 2.
C. 2Fe + 6H+
+ 324SO −
→ 2Fe3+
+ 3SO2 + 3H2O; 3; 0; 2.D. 2Fe + 10H+ + 3 2
4SO − → 2Fe3+ + 3SO2 + 5H2O; 3; 2; 2.
Bài tập 4:
1. Các hệ số cân bằng của pthh sau: KMnO4 + SnSO4 + H2SO4 → MnSO4 +
Sn(SO4)2 + K2SO4 + H2O lần lượ t là
A. 8, 5, 8, 8, 5, 4, 8. B. 4, 5, 8, 4, 5, 2, 8.
C. 6, 5, 8, 6, 5, 3, 8. D. 2, 5, 8, 2, 5, 1, 8.
2. Hoàn thành và cân bằng pthh sau: 4MnO− + Sn2+ + H+ → Mn2+ + Sn4+ +
H2O là
A. 8 4MnO− + 5Sn2+ + 16H+ → 8Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O.
B. 4 4MnO− + 5Sn2+ + 16H+ → 4Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O.
C. 6 4MnO− + 5Sn2+ + 16H+ → 6Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O.
D. 2 4MnO− + 5Sn2+ + 16H+ → 2Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O.
3. Hoàn thành và cân bằng pthh sau: 4MnO− + Sn2+ + H+ → ... và xác định tỉ
lệ số mol ion chất khử : số mol ion chất OXH lần lượ t làA. 8 4MnO− + 5Sn2+ + 16H+ → 8Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O; 5:8.
B 4 MnO− + 5Sn2+ + 16H+→ 4Mn2+ + 5Sn4+ + 8H O; 5:4
1. Cấu hình electron của crom (Z = 24), đồng (Z = 29) và kali (Z = 19) lần
lượ t là
A. 1s22s22p63s23p63d114s1; 1s22s22p63s23p63d64s2; 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p63s23p63d104s1; 1s22s22p63s23p63d54s1; 1s22s22p63s23p64s1.C. 1s22s22p63s23p63d54s1; 1s22s22p63s23p63d104s1; 1s22s22p63s23p64s1.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 106/243
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; 1s 2s 2p 3s 3p 4s .
D. 1s22s22p63s23p63d54s1; 1s22s22p63s23p63d64s2; 1s22s22p63s23p7.
2. Số electron ở lớ p ngoài cùng của crom (Z = 24), đồng (Z = 29) và kali (Z
= 19) lần lượ t là
A. 1; 2; 3. B. 3; 2; 1. C. 1; 1; 1. D. 2; 3; 3.3. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớ p ngoài cùng
là 4s1. Số cấu hình electron của X có thể là [11]
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
b) Bài tập lý thuyết – thực nghiệm
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại* Bài tập tự luận:
Bài tập 1:
1. Viết ptpư (nếu có) khi cho Fe lần lượ t tác dụng vớ i FeSO4 và CuSO4.
2. Trình bày cách tách FeSO4 ra khỏi hh FeSO4 và CuSO4.
3. Dd FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giớ i thiệu một PP hóa học đơ ngiản để có thể loại đượ c tạp chất. Giải thích việc làm và viết pthh dạng phân tử và
ion rút gọn [51].
Bài tập 2:
1. Viết pthh dướ i dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) cho những trườ ng hợ p
sau:
a) Hòa tan bột Fe trong dd FeSO4 và dd CuSO4.
b) Hòa tan bột Cu, bột Zn, bột Pb trong dd Cu(NO3)2.
a) Dd FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giớ i thiệu một PP hóa học đơ n giản có
thể loại bỏ đượ c tạp chất. Giải thích và viết pthh dướ i dạng phân tử và ion rút gọn.
b) Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Hãy giớ i thiệu một PP hóa học
đơ n giản để loại bỏ tạp chất. Giải thích và viết pthh dạng phân tử và dạng ion rútgọn [48].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 107/243
gọ [ ]
Bài tập 3:
1. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng PP thủy luyện hãy tách Ag ra khỏi
hh này. Viết các pthh.
2. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng 2 PP hóa học hãy tách Ag ra khỏihh này. Giải thích và viết các pthh.
3. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng 3 PP hóa học hãy tách Ag ra khỏi
hh này. Giải thích và viết các pthh [48].
Bài tập 4:
1. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng PP thủy luyện hãy tách Ag ra khỏihh này. Viết các pthh.
2. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng PP hóa học hãy tách Ag ra khỏi hh
mà vẫn giữ nguyên lượ ng Ag ban đầu. Giải thích và viết các pthh.
3. Có hh bột các kim loại Ag và Cu. Bằng 3 PP hóa học hãy tách Ag ra khỏi
hh này. Giải thích và viết các pthh [48].Bài tập 5:
1. Thực hiện sự điện phân dd CuSO4 vớ i một điện cực graphit.
a) Hãy mô tả hiện tượ ng quan sát đượ c và cho biết pư xảy ra ở mỗi điện cực.
b) Hãy cho biết nồng độ ion Cu2+ trong dd trong quá trình điện phân.
2. Thực hiện sự điện phân dd CuSO4 vớ i một điện cực bằng graphit.
a) Hãy mô tả hiện tượ ng quan sát đượ c và cho biết pư xảy ra ở mỗi điện cực.
b) Hãy cho biết độ pH của dd trong quá trình điện phân.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, ngườ i ta nối điện cực graphit vớ i cực (-) và điện cực
đồng vớ i cực (+) của nguồn điện.
a) Hãy mô tả hiện tượ ng quan sát đượ c và cho biết pư xảy ra ở mỗi điện cực
trong các thí nghiệm trên.b) Hãy so sánh độ pH của dd trong 2 thí nghiệm trên.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 108/243
y p g g
c) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dd sau 2 thí nghiệm [48].
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1:
1. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Dd H2SO4 có thể tác dụng vớ i kimloại
A. Mg, Ba, Ag. B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
2. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dd H2SO4 loãng
thì có thể nhận biết đượ c các kim loại [51]A. Mg, Ba, Ag. B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
3. Chỉ sử dụng một hóa chất nào sau đây có thể phân biệt đượ c 5 kim loại là
Mg, Ba, Al, Fe, Ag?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. Dd H2SO4. D. Dd HCl.Bài tập 2:
1. Những quá trình nào xảy ra ở điện cực khi ngườ i ta điều chế NaOH bằng
cách đpdd NaCl có màng ngăn [12]?
A. (-): 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-; (+): 2Cl- → Cl2 ↑ + 2e.
B. (+): 2H2O + 2e→
H2↑
+ 2OH
-
; (-): 2Cl
-
→
Cl2↑
+ 2e.C. (-): 2H2O → H2 ↑ + 2OH- + 2e; (+): 2Cl- → Cl2 ↑ + 2e.
D. (+): 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-; (-): 2Cl- + 2e → Cl2 ↑ .
A. Nếu cất màng ngăn giữa 2 điện cực thì khí Cl2 ở catot sẽ khuếch tán sang anot
và xảy ra pư vớ i NaOH: Cl2 + 2NaOH →ot thöôøng NaCl + NaClO + H2O; 3Cl2 +
6NaOHo C
→70 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
B. Nếu cất màng ngăn giữa 2 điện cực thì khí Cl2 ở anot sẽ khuếch tán sang catot
và xảy ra pư với NaOH: Cl + 2NaOH →ot thöôøng NaCl + NaClO + H O; 3Cl +
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 109/243
và xảy ra pư vớ i NaOH: Cl2 + 2NaOH →g NaCl + NaClO + H2O; 3Cl2 +
6NaOHo C →70 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
C. Nếu cất màng ngăn giữa 2 điện cực thì khí Cl2 ở anot sẽ khuếch tán sang catot
và xảy ra pư vớ i NaOH: Cl2 + 2NaOHo C
→70 NaCl + NaClO + H2O; 3Cl2 +
6NaOH →ot thöôøng 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
D. Nếu cất màng ngăn giữa 2 điện cực thì khí Cl2 ở catot sẽ khuếch tán sang anot
và xảy ra pư vớ i NaOH: Cl2 + 2NaOHo C →70 NaCl + NaClO + H2O; 3Cl2 +
6NaOH →ot thöôøng 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
3. Ngườ i ta điều chế NaOH bằng cách đpdd NaCl có màng ngăn. NaOH thuđượ c thườ ng lẫn NaCl, làm thế nào để loại NaCl ra khỏi dd để thu đượ c NaOH
nguyên chất [12]?
A. Áp dụng PP chưng cất phân đoạn: do NaOH có độ tan lớ n hơ n NaCl nên khi
cho bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaCl sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp
lại nhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.B. Áp dụng PP kết tinh phân đoạn: do NaOH có độ tan lớ n hơ n NaCl nên khi cho
bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaCl sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp lại
nhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.
C. Áp dụng PP kết tinh phân đoạn: do NaOH có độ tan nhỏ hơ n NaCl nên khi cho
bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaCl sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp lạinhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.
D. Áp dụng PP chưng cất phân đoạn: do NaOH có độ tan nhỏ hơ n NaCl nên khi
A. (-): Cu2+ + 2e → Cu ↓ ; (+): H2O → 1
2O2 ↑ + 2H+ + 2e; phươ ng trình điện
phân: CuSO4 + H2O → Cu ↓ +1
2O2 ↑ + H2SO4.
B. (-): H2O → 1
2O2 ↑ + 2H+ + 2e; (+):Cu2+ + 2e → Cu ↓ ; phươ ng trình điện
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 110/243
phân: CuSO4 + H2O → Cu ↓ +1
2O2 ↑ + H2SO4.
C. (-): Cu2+ → Cu ↓ + 2e; (+): H2O + 2e → 1
2O2 ↑ + 2H+; phươ ng trình điện
phân: CuSO4 + H2O → Cu ↓ +1
2O2 ↑ + H2SO4.
D. (-): Cu2+ + 2e → Cu ↓ ; (+): H2O + 2e → 12
O2 ↑ + 2H+; phươ ng trình điện
phân: CuSO4 + H2O → Cu ↓ +12
O2 ↑ + H2SO4.
2. Nhận xét về sự thay đổi khối lượ ng các điện cực (+), (-) và nồng độ các
ion trong dd sau khi điện phân dd CuSO4 bằng điện cực trơ là [11]
A. Khối lượ ng điện cực (+) tăng do Cu bám vào, khối lượ ng điện cực (-) không
đổi, [Cu2+] giảm, [H+] tăng (pH < 7).
B. Khối lượ ng điện cực (-) tăng do Cu bám vào, khối lượ ng điện cực (+) không
đổi, [Cu2+] giảm, [H+] tăng (pH < 7).
C. Khối lượ ng điện cực (-) tăng do Cu bám vào, khối lượ ng điện cực (+) không
đổi, [Cu2+] tăng, [H+] tăng (pH < 7).
D. Khối lượ ng điện cực (-) tăng do Cu bám vào, khối lượ ng điện cực (+) không
đổi, [Cu2+] giảm, [H+] giảm (pH > 7).
3. Nhận xét về sự thay đổi khối lượ ng các điện cực anot, catot và nồng độ
các ion trong dd sau khi điện phân dd CuSO4 bằng anot trơ , anot bằng Zn và anot
bằ C là [11]
B. Anot bằng Zn: Khối lượ ng điện cực catot giảm do Cu bám vào, khối lượ ng
điện cực anot tăng do Zn tan ra, khối lượ ng điện cực catot giảm nhỏ hơ n khối lượ ng
điện cực anot tăng, [Cu2+] giảm, [Zn2+] tăng.
C. Anot bằng Cu: Khối lượ ng điện cực catot tăng do Cu bám vào, khối lượ ngđiện cực anot giảm do Cu tan ra, khối lượ ng điện cực catot tăng bằng khối lượ ng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 111/243
điện cực anot giảm, [Cu2+] không đổi.
D. Anot bằng Cu: Khối lượ ng điện cực catot giảm do Cu bám vào, khối lượ ng
điện cực anot tăng do Cu tan ra, khối lượ ng điện cực catot giảm bằng khối lượ ng
điện cực anot tăng, [Cu2+
] không đổi.Bài tập 4:
1. Hoàn thành chuỗi pư sau: Na2O2 (1)
→ H2O2 (2 )
→ O2.
A. (1): Na2O2 + 2H2O2 → 2NaOH + H2O; (2): 2H2O2 ot
→ 2H2O + O2 ↑ .
B. (1): 2H2O2 ot
→ 2H2O + O2 ↑ ; (2): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2.
C. (1): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2; (2): 2H2O2 ot → 2H2O + O2 ↑ .
D. (1): Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2; (2): H2O2 ot → H2 ↑ + O2 ↑ .
2. Giải thích tại sao trong tàu ngầm ngườ i ta dùng natri peoxit?
A. Để cung cấp khí O2.
B. Để hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra.
C. Để cung cấp khí O2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra.
D. Để cung cấp khí O2 và hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra.
3. Giải thích tại sao trong tàu ngầm ngườ i ta dùng natri peoxit để cung cấp
khí O2 và hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra [12]?
A. Trong tàu ngầm, ngườ i ta dùng natri peoxit để cung cấp khí O2: Na2O2 +
2H2O2 → 2NaOH + H2O và hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra bằng
dd NaOH tạo ra: 2H2O2 ot → 2H2O + O2 ↑ .
C. Trong tàu ngầm, ngườ i ta dùng natri peoxit để cung cấp khí O2: 2H2O2 ot →
2H2O + O2 ↑ và hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra bằng dd NaOH tạo
ra: Na2O2 + 2H2O2 → 2NaOH + H2O.
D. Trong tàu ngầm, ngườ i ta dùng natri peoxit để cung cấp khí O2: H2O2 ot →
H2 ↑ + O2 ↑ và hấp thụ khí CO2 do thủy thủ đoàn hô hấp thải ra bằng dd NaOH tạo
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 112/243
2 2 p ụ 2 y p g ạ
ra: Na2O2 + 2H2O2 → 2NaOH + H2O.
Bài tập 5:
1. Clorua vôi là chất nào sau đây?
A. CaO. B. CaCl2. C. CaOCl2. D. CaO2Cl.
2. Clorua vôi có tác dụng
A. tẩy màu. B. sát trùng.
C. tẩy màu và sát trùng. D. tẩy màu nhưng không sát trùng.
3. Clorua vôi có tác dụng tẩy màu và sát trùng là vì [12]
A. trong phân tử của nó chứa Cl+ có tính OXH rất mạnh.
B. trong phân tử của nó chứa Cl+ có tính khử rất mạnh.
C. trong phân tử của nó chứa O+ có tính OXH rất mạnh.
D. trong phân tử của nó chứa O+ có tính khử rất mạnh.
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
* Bài tập tự luận:Bài tập 1:
1. Giải thích các hiện tượ ng sau:
a) Cho bột CaO tác dụng vớ i H2O thì bột CaO tan ra và thu đượ c chất rắn
màu trắng không tan.
b) Cho bột MgO tác dụng vớ i dd Ca(OH)2 thì bột MgO không tan.c) Cho bột Al2O3 tác dụng vớ i dd Ca(OH)2 thì thu đượ c dd trong suốt.
2. Có 4 chất bột là CaO, MgO, Al2O3. Hãy phân biệt chúng.
a) Cho kim loại Na tác dụng vớ i H2O thì thu đượ c dd trong suốt và sủi bọt
khí.
b) Cho kim loại Ca tác dụng vớ i H2O thì thu đượ c chất rắn ít tan và sủi bọt
khí.c) Cho kim loại Al tác dụng vớ i dd NaOH thì thu đượ c dd trong suốt và sủi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 113/243
bọt khí.
d) Cho kim loại Mg tác dụng vớ i dd NaOH thì không có hiện tượ ng gì.
2. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Mg. Hãy phân biệt chúng.
3. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Mg. Chỉ dùng một thuốc thử, hãyphân biệt chúng [51].
Bài tập 3:
1. Giải thích các hiện tượ ng sau:
a) Cho vài giọt quỳ tím vào dd (NH4)2SO4 và dd HCl thì các dd chuyển sang
màu đỏ.b) Cho vài giọt quỳ tím vào dd Ba(NO3)2 thì màu của quỳ tím không thay
đổi.
c) Cho vài giọt quỳ tím vào dd NaOH và dd Na2CO3 thì các dd chuyển sang
màu xanh.
2. Cho vài giọt quỳ tím vào các dd: (NH4)2SO
4, HCl, Ba(NO
3)
2, Na
2CO
3,
NaOH. Các dd sẽ có màu gì? Giải thích.
3. Chỉ dùng thêm một chất chỉ thị, hãy nhận biết từng dd sau: (NH4)2SO4,
HCl, Ba(NO3)2, Na2CO3, NaOH.
Bài tập 4:
1. Hãy trình bày cách phân biệt các dd muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4,
K2SO4. Viết pthh của các pư xảy ra.
2. Chỉ đượ c dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dd muối sau
a) NH3 + H2O + AlCl3 →
b) NaOH + AlCl3 →
NaOH + Al(OH)3 →
c) Al2(SO4)3 + NaOH → NaOH + Al(OH)3 →
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 114/243
d) CO2 + NaAlO2 + H2O →
e) HCl + NaAlO2 + H2O →
HCl + Al(OH)3 →
2. Viết pthh ở dạng phân tử và ion rút gọn để giải thích các hiện tượ ng xảy rakhi [51]
a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
c) cho tư từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngượ c lại.
d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2.e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2.
3. Mô tả hiện tượ ng, giải thích và viết pthh ở dạng phân tử và ion rút gọn khi
a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
c) cho tư từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngượ c lại.d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2.
e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1:
1. Cho các kim loại Na, Ca, Fe và Al lần lượ t tác dụng vớ i H2O, dd Na2CO3,
dd NaOH thì số ptpư có thể xảy ra là
A. 11. B. 5. C. 1. D. 15.
D. Dùng H2SO4 đặc, nguội, dùng dd NaOH, dùng dd BaCl2.
3. Có 4 kim loại riêng biệt là: Na, Ca, Fe và Al. Chỉ dùng một thuốc thử để
nhận biết mỗi kim loại đã cho bằng PP hóa học. Hóa chất đó là
A. Dd HCl. B. Dd NaOH. C. Quỳ tím. D. Nướ c.Bài tập 2:
1 Ch bộ A C F lầ l á d ới dd A NO dd F Cl hì ố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 115/243
1. Cho bột Ag, Cu, Fe lần lượ t tác dụng vớ i dd AgNO3, dd FeCl3 thì số ptpư
có thể xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
2. Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Hóa chất để loại bỏ tạp chất là A. Dd FeCl2. B. Dd FeCl3.
C. Dd AgNO3. D. Dd FeCl2 hoặc dd FeCl3.
3. Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Hóa chất rẻ tiền nhất để loại bỏ
tạp chất mà không làm thay đổi khối lượ ng Ag là [3]
A. Dd FeCl2. B. Dd FeCl3. C. Dd CuCl2. D. Dd AgNO3.Bài tập 3:
1. Cho các dd K2CO3, CH3COOK, Al2(SO4)3 và KCl. Trong đó, cặp dd đều
có giá trị pH > 7 là [3]
A. Al2(SO4)3 và KCl. B. K2CO3 và KCl.
C. K2CO
3 và CH
3COOK. D. KCl và CH
3COOK.
2. Cho các dd K2CO3, CH3COOK, Al2(SO4)3 và KCl. Chỉ dùng quỳ tím thì
số dd có thể nhận biết đượ c là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
3. Cho các dd K2CO3, CH3COOK, Al2(SO4)3 và KCl. Thuốc thử nào sau đây
có thể nhận biết đượ c các dd trên?
A. Quỳ tím. B. Dd NaOH. C. Dd CuCl2. D. Dd AgNO3.
Bài tập 4:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3. Để phân biệt các dd hóa chất riêng biệt NaCl, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2CO3,
AlCl3. Thuốc thử cần dùng là [3]
A. Quỳ tím. B. Dd HCl. C. Dd CuSO4. D. Kim loại Ba.Bài tập 5:
1 Ch á dd k li f t đồ (II) f t k li fit đồ (II) l
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 116/243
1. Cho các dd sau: kali sunfat, đồng (II) sunfat, kali sunfit, đồng (II) clorua,
kali sunfua, natri clorua. Số dd có màu là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Cho các dd sau: kali sunfat, đồng (II) sunfat, kali sunfit, đồng (II) clorua,kali sunfua, natri clorua lần lượ t tác dụng vớ i dd BaCl2, dd H2SO4 loãng, dd
Ba(OH)2. Số ptpư xảy ra là
A. 8. B. 9. C. 7. D. 6.
3. Có 6 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dd sau: kali
sunfat, đồng (II) sunfat, kali sunfit, đồng (II) clorua, kali sunfua, natri clorua. Để phân biệt các dd trên, cách tiến hành là [3]
A. Dùng dd BaCl2, dùng dd H2SO4 loãng.
B. Dùng dd BaCl2, dùng dd H2SO4 loãng, dùng dd Ba(OH)2.
C. Dựa vào màu sắc, dùng dd Ba(OH)2, dùng dd AgNO3.
D. Dựa vào màu sắc, dùng dd BaCl2, dùng dd H2SO4 loãng.
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1:
1.
a) Viết ptpư xảy ra khi cho Fe tác dụng vớ i dd CuSO4.
b) Viết ptpư xảy ra ở các điện cực và ptpư điện phân tổng cộng khi tiến hành
điện phân dd CuSO4 bằng các điện cực trơ (graphit).
3.
a) Cho một ít bột sắt vào dd đồng(II) sunfat, nhận thấy màu xanh của dd nhạt
dần. Nhưng cho một ít bột đồng vào dd sắt(III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của
dd nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượ ng và viết các pthh.b) Điện phân dd đồng(II) sunfat bằng các điện cực trơ (graphit), nhận thấy
màu xanh của dd nhạt dần cho đến không màu Khi thay các điện cực graphit bằng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 117/243
màu xanh của dd nhạt dần cho đến không màu. Khi thay các điện cực graphit bằng
các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dd hầu như không thay đổi. Hãy giải
thích các hiện tượ ng và viết các pthh [48].
Bài tập 2:1. Cân bằng các phươ ng trình ion sau bằng PP thăng bằng electron:
a) Cu + H+ + 3NO− → Cu2+ + NO ↑ + H2O
b) FeO + H+ + 3NO− → Fe3+ + NO ↑ + H2O
c) 4MnO− + H+ + 23SO − → Mn2+ + 2
4SO − + H2O
2. Bổ sung đầy đủ và cân bằng các phươ ng trình ion sau:
a) Cu + H+ + 3NO− → ... + NO ↑ + H2O
b) FeO + H+ + 3NO− → ... + NO ↑ + H2O
c) 4MnO− + H+ + 23SO − → Mn2+ + ... + H2O
3. Giải thích hiện tượ ng và viết các ptpư xảy ra ở dạng phân tử và dạng ion:a) Cho một ít bột đồng vào dd chứa KNO3 và H2SO4 loãng thấy đồng tan
dần, dd có màu xanh, ở trên miệng ống xuất hiện khí màu nâu.
b) Cho một ít bột FeO vào dd chứa KNO3 và H2SO4 loãng thấy FeO tan dần,
dd có màu vàng nâu, ở trên miệng ống xuất hiện khí màu nâu.
c) Nhỏ vài giọt thuốc tím (KMnO4) vào dd Na2SO3 trong môi trườ ng axit
(H2SO4 loãng).
Bài tập 3:
e) FeCl3 + Ba(OH)2 →
2. Có 5 ống nghiệm đượ c đánh số thứ tự ngẫu nhiên từ 1 đến 5, đựng riêng
biệt các dd sau (không theo trình tự): (NH4)2SO4, NH4Cl, FeCl2, AlCl3, FeCl3. Cho
dd Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm thì thấy:- Ống 1: Cho kết tủa keo trắng xanh.
Ống 2: Có khí thoát ra và kết tủa trắng tạo thành
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 118/243
- Ống 2: Có khí thoát ra và kết tủa trắng tạo thành.
- Ống 3: Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan.
- Ống 4: Xuất hiện kết tủa nâu.
- Ống 5: Có khí thoát ra, dd trong suốt.Hãy chỉ ra các ống nghiệm chứa dd nào? Viết các ptpư xảy ra.
3. Có các dd đựng trong các ống nghiệm giống nhau mất nhãn: (NH4)2SO4,
NH4Cl, FeCl2, AlCl3, FeCl3. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chất
đựng trong các ống nghiệm.
Bài tập 4:1. Hoàn thành dãy sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện): AgNO3
HCl+ →
AgCl 3NH+ → [Ag(NH3)2]Cl 3HNO+
→ AgCl.
2. Viết các phươ ng trình khi thực hiện các thí nghiệm sau: dd AgNO3 cho tác
dụng vớ i dd HCl cho kết tủa trắng. Kết tủa trắng cho tác dụng vớ i dd NH3 thu đượ c
dd A. Axit hóa dd A thì có kết tủa xuất hiện trở lại.3. Dd X không pư vớ i H2SO4, pư vớ i HCl cho kết tủa trắng tan trong dd NH3.
Khi axit hóa dd tạo thành bằng HNO3 thì lại có kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Cho
Cu vào dd X thêm H2SO4 và đun nóng thì có khí màu nâu đỏ bay ra và có kết tủa
đen xuất hiện. Xác định X?
Bài tập 5:
1. Trình bày PP nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dd của các
chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Viết pthh của các pư đã
3. Trình bày PP nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng dd của các
chất sau đây mà không đượ c dùng thêm thuốc thử nào khác: Al(NO3)3, NH4NO3,
AgNO3, FeCl3, KOH. Viết pthh của các pư đã đượ c dùng để nhận biết.
* Bài tập trắc nghiệm:Bài tập 1:
1. Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 cho đến dư hiện tượng quan sát được là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 119/243
1. Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 cho đến dư, hiện tượ ng quan sát đượ c là
A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượ ng kết tủa tăng dần đến không đổi khi cho
dư dd NH3.C. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượ ng kết tủa tăng dần đến không đổi, sau đó
lượ ng kết tủa giảm dần cho đến khi tan hết thành dd không màu.
D. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượ ng kết tủa tăng dần đến không đổi, sau đó
lượ ng kết tủa giảm dần cho đến khi tan hết thành dd màu xanh lam đậm.
2. Nhỏ từ từ dd NH3 vào 1 dd muối thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt,lượ ng kết tủa tăng dần đến khối lượ ng không đổi. Sau đó lượ ng kết tủa giảm dần
cho đến khi tan hết, thành dd màu xanh lam đậm. Vậy dd muối đó là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. CuCl2. D. NaOH.
3. Hóa chất để kết tủa đượ c Fe(OH)2 từ dd FeCl2 và CuCl2 là
A. Dd HCl. B. Dd NH3. C. Dd Ca(OH)2. D. Dd NaOH.
Bài tập 2:
1. Cho Cu vào hh dd muối NaNO3 và H2SO4 thấy
A. có khí màu nâu thoát ra.
B. có khí mùi khai bay ra.
C. có khí không màu hóa nâu trong không khí.
D. sủi bọt khí không màu.
2. Để nhận biết 3NO− ngườ i ta thườ ng dùng Cu, H2SO4 bờ i vì
3. Khi cho Cu, H2SO4 dư vào dd muối X thấy thoát ra một chất khí và dd
chuyển thành màu xanh. X là
A. K2SO4. B. KNO3. C. Al(NO3)3. D. Các muối nitrat.
Bài tập 3: 1. Để phân biệt ion 3
4PO − trong dd muối, ngườ i ta thườ ng dùng thuốc thử là
AgNO bởi vì:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 120/243
AgNO3, bở i vì:
A. Pư tạo khí có màu nâu.
B. Pư tạo ra dd có màu vàng.
C. Pư tạo ra kết tủa có màu vàng.D. Pư tạo ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.
2. Hiện tượ ng xảy ra khi nhỏ dd AgNO3 vào dd Na3PO4:
A. Xuất hiện khí có màu nâu.
B. Xuất hiện dd có màu vàng.
C. Xuất hiện kết tủa có màu vàng.D. Xuất hiện khí không màu, hóa nâu trong không khí.
3. Thuốc thử nhận biết 3 dd: HNO3, H3PO4, HCl là
A. Dd AgNO3. B. Dd NaOH. C. Dd NaCl. D. Dd K2CO3.
Bài tập 4:
1. Dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng, sản phẩm tạo thành làA. Cu, N2, H2O. B. N2, H2O. C. Cu, H2O. D. Cu, N2.
2. Dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng, hiện tượ ng xảy ra là
bột CuO từ màu đen chuyển sang màu
A. trắng. B. đỏ. C. nâu. D. xanh.
3. Dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng, hiện tượ ng xảy ra là
A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.
B. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.
A. CuCl2, FeCl3, NH4NO3, AlCl3, (NH4)2CO3.
B. NaCl, CuCl2, FeCl3, (NH4)2CO3.
C. AlCl3, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4NO3, (NH4)2CO3.
D. NaCl, CuCl2, (NH4)2CO3.2. Chỉ sử dụng dd Ba(OH)2 có thể phân biệt đượ c dd mất nhãn nào sau đây
bằng PP hóa học: NaCl, AlCl3, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4NO3, (NH4)2CO3?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 121/243
g ọ , 3, 2, 3, 2, 4 3, ( 4)2 3
A. NaCl, AlCl3, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4NO3, (NH4)2CO3.
B. CuCl2, FeCl3, NH4NO3, AlCl3, (NH4)2CO3.
C. NaCl, CuCl2, FeCl3, (NH4)2CO3.D. NaCl, CuCl2, (NH4)2CO3.
3. Chỉ sử dụng một hóa chất nào sau đây có thể phân biệt đượ c các dd mất
nhãn sau bằng PP hóa học: NaCl, AlCl3, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4NO3,
(NH4)2CO3?
A. Quỳ tím. B. Dd Ba(OH)2. C. Dd NaOH. D. Dd NH
3.
c) Bài tập tổng hợ p
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1:
1. Khi nung 23,2 gam HgS trong không khí rồi làm nguội sản phẩm pư thu
đượ c thủy ngân lỏng và khí SO2. Lượ ng khí này làm mất màu dd có chứa x gam iot.
Tính x.
2. Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị II trong không khí rồi
làm nguội sản phẩm pư thu đượ c một chất lỏng và một chất khí. Lượ ng sản phẩm
khí này làm mất màu dd có chứa 25,4 gam iot. Xác định tên của kim loại đó [48].
3. Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại trong không khí rồi làm nguội
sản phẩm pư thu đượ c một chất khí. Lượ ng sản phẩm khí này làm mất màu dd có
trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượ ng lá kim loại kia tăng hay giảm bao nhiêu?
Giả thiết rằng, trong hai pư trên, khối lượ ng kim loại bị hòa tan như nhau.
2. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượ ng, có khả năng bị OXH đến số
OXH +2. Một lá đượ c ngâm trong dd Pb(NO3)2 và lá kia đượ c ngâm trong ddCu(NO3)2. Sau một thờ i gian ngườ i ta lấy các lá kim loại ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm
khô. Nhận thấy khối lượ ng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 122/243
lượ ng lá kim loại kia giảm 9,6%. Giả thiết rằng, trong hai pư trên, khối lượ ng kim
loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của kim loại đã dùng [48].
3. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượ ng. Một lá đượ c ngâm trong ddPb(NO3)2 và lá kia đượ c ngâm trong dd Cu(NO3)2. Sau một thờ i gian ngườ i ta lấy
các lá kim loại ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượ ng lá kim loại ngâm
trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượ ng lá kim loại kia giảm 9,6%. Giả thiết
rằng, trong hai pư trên, khối lượ ng kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên
của kim loại đã dùng.
Bài tập 3:
1. Hai lá kim loại Zn, có khối lượ ng bằng nhau: Một đượ c vào dd Cd(NO3)2,
một đượ c ngâm vào dd Pb(NO3)2. Sau một thờ i gian, lấy các lá kim loại ra khỏi dd
thì thấy khối lượ ng lá kim loại đượ c ngâm trong muối cađimi tăng thêm 0,47%; còn
khối lượ ng lá kim loại kia tăng hay giảm bao nhiêu? Giả thiết rằng, trong hai pư
trên khối lượ ng kim loại tham gia pư là như nhau.
2. Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượ ng bằng nhau: Một đượ c vào dd
Cd(NO3)2, một đượ c ngâm vào dd Pb(NO3)2. Khi pư, kim loại đều bị OXH thành
ion kim loại 2+. Sau một thờ i gian, lấy các lá kim loại ra khỏi dd thì thấy khối lượ ng
lá kim loại đượ c ngâm trong muối cađimi tăng thêm 0,47%; còn khối lượ ng lá kim
loại kia tăng thêm 1,42%. Giả thiết rằng, trong hai pư trên khối lượ ng kim loại tham
gia pư là như nhau. Hãy xác định tên của kim loại đã dùng [48].
trên khối lượ ng kim loại tham gia pư là như nhau. Hãy xác định tên của kim loại đã
dùng.
Bài tập 4:
1. Đpnc hoàn toàn 33,3 gam CaCl2, ngườ i ta thu đượ c V lít khí clo (đktc).Tính V.
2. Điện phân hoàn toàn 33,3 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 123/243
nhóm IIA, ngườ i ta thu đượ c 6,72 lít khí clo (đktc). Hãy xác định tên muối clorua
kim loại [48].
3. Điện phân hoàn toàn 33,3 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại,ngườ i ta thu đượ c 6,72 lít khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Bài tập 5:
1. Đpdd CuSO4 bằng điện cực trơ vớ i dòng điện có cườ ng độ 3A, khi ở catot
bắt đầu xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Biết thờ i gian điện phân là 1930 giây.
a) Viết pthh của pư xảy ra tại mỗi điện cực và pthh chung của sự điện phân.
b) Tính khối lượ ng kim loại Cu thu đượ c ở catot.
c) Tính thể tích khí thu đượ c ở anot (đktc).
2. Đpdd muối sunfat của một kim loại hóa trị II bằng điện cực trơ vớ i dòng
điện có cườ ng độ 3A, khi ở catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Biết
thờ i gian điện phân là 1930 giây và khối lượ ng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết pthh của pư xảy ra tại mỗi điện cực và pthh chung của sự điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
c) Tính thể tích khí thu đượ c ở anot (đktc).
3. Đpdd muối sunfat của một kim loại bằng điện cực trơ vớ i dòng điện có
cườ ng độ 3A, khi ở catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Biết thờ i
gian điện phân là 1930 giây và khối lượ ng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết pthh của pư xảy ra tại mỗi điện cực và pthh chung của sự điện phân.
1. Cho 16,2 gam Al tác dụng vớ i 0,15 mol O2. Chất rắn thu đượ c sau pư đem
hòa tan vào dd HCl dư thu đượ c dd X. Khối lượ ng muối tạo ra trong dd X là
A. 81,1 gam. B. 80,1 gam. C. 79,1 gam. D. 82,1 gam.
2. Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị III tác dụng vớ i 0,15 mol O2. Chất rắnthu đượ c sau pư đem hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim
loại M là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 124/243
A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Mg.
3. Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng vớ i 0,15 mol O2. Chất rắn thu
đượ c sau pư đem hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loạiM là [51]
A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.
Bài tập 2:
1. Cho 9,6 gam bột Ca vào 500 ml dd HCl 1M, khi pư kết thúc thu đượ c V lít
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,476. B. 5,376. C. 5,367. D. 5,467.
2. Hòa tan 9,6 gam bột kim loại M hóa trị II vào dd HCl dư, khi pư kết thúc
thu đượ c 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba.
3. Hòa tan 9,6 gam bột kim loại M vào dd HCl dư, khi pư kết thúc thu đượ c
5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là [51]
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba.
Bài tập 3:
1. Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam hh Fe và Be trong dd HCl thu đượ c 1,12 lít khí
H2 ở đktc. Khi cô cạn dd, khối lượ ng muối khan thu đượ c là
A. 4,05 gam. B. 4,15 gam. C. 4,25 gam. D. 4,35 gam.
2. Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam hh Fe và một kim loại hóa trị II trong dd HCl
Bài tập 4:
1. Để khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 cần dùng V lít H2 (đktc). Giá trị của V
là
A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96.2. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit sắt cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Oxit
sắt đó là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 125/243
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
3. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc).
Kim loại đó là [51] A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Cr.
Bài tập 5:
1. Sau một thờ i gian điện phân dd CuSO4 vớ i điện cực graphit, khối lượ ng
chất rắn thu đượ c là 6,4 gam. Thể tích khí thu đượ c ở đktc là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
2. Sau một thờ i gian điện phân 200 ml dd CuSO4 vớ i điện cực graphit, khối
lượ ng chất rắn thu đượ c là 6,4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dd sau
điện phân, cần dùng 100 ml dd H2S 0,5M. Nồng độ mol của dd CuSO4 trướ c điện
phân là
A. 0,55M. B. 0,65M. C. 0,75M. D. 0,85M.
3. Sau một thờ i gian điện phân 200 ml dd CuSO4 vớ i điện cực graphit, khối
lượ ng dd giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dd sau điện phân,
cần dùng 100 ml dd H2S 0,5M. Biết dd CuSO4 ban đầu có khối lượ ng riêng là 1,25
g/ml. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 trướ c điện phân là
A. 0,55M và 9,6%. B. 0,65M và 10,6%.
C. 0,75M và 9,6%. D. 0,85M và 10,6%.
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
b) Tính thành phần phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại.
c) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd A và khối lượ ng hh
muối thu đượ c.
2. Cho 3,1 gam hh gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trongbảng tuần hoàn tác dụng hết vớ i nướ c thu đượ c 1,12 lít H2 ở đktc và dd A.
a) Xác định tên hai kim loại đó.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 126/243
b) Tính thành phần phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại trong hh.
c) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd A và khối lượ ng hh
muối thu đượ c.3. Cho 2,1 gam hh gồm Na và một kim loại kiềm tác dụng hết vớ i nướ c thu
đượ c 1,12 lít H2 ở đktc và dd A.
a) Xác định tên kim loại kiềm đó.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại trong hh.
c) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd A và khối lượ ng hh
muối thu đượ c.
Bài tập 2:
1. Cho 2 gam bột Ca tác dụng hết vớ i dd HCl. Tính khối lượ ng muối và thể
tích khí H2 (đktc) sinh ra.
2. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết vớ i dd HCl tạo ra
5,55 gam muối clorua. Xác định tên kim loại đem dùng.
3. Cho 2 gam một kim loại tác dụng hết vớ i dd HCl tạo ra 5,55 gam muối
clorua. Xác định tên kim loại đem dùng.
Bài tập 3:
1. Sục a mol khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu đượ c 3 gam kết tủa. Tính a.
2. Sục a mol khí CO2 vào dd Ca(OH)2 thu đượ c 3 gam kết tủa. Lọc tách kết
tủa, dd còn lại mang đun nóng thu thêm đượ c 2 gam kết tủa nữa. Tính a.
1. Cho 2,84 gam hh CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết vớ i dd HCl thấy bay ra
672 ml khí CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượ ng của 2 muối (CaCO3, MgCO3)
trong hh.
2. Cho 2,84 gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kìkế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết vớ i dd HCl thấy bay ra 672 ml khí
CO2 (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm thổ.
ố ề ổ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 127/243
3. Cho 2,84 gam hh hai muối cacbonat của Ca và kim loại kiềm thổ X tác
dụng hết vớ i dd HCl thấy bay ra 896 ml khí CO2 (đktc). Xác định kim loại kiềm thổ
X.
Bài tập 5:
1. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của Mg và một lượ ng muối nitrat của kim
loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau x gam. Tính x.
2. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một
lượ ng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác
nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại [51].
3. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại và một lượ ng muối nitrat
của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam.
Xác định tên kim loại.
Bài tập 6:
1. Cho 150 cm3 dd NaOH 3M tác dụng vớ i 100 cm3 dd Al2(SO4)3 1M. Hãy
xác định nồng độ mol của các chất có trong dd sau pư.
2. Cho 150 cm3 dd NaOH 7M tác dụng vớ i 100 cm3 dd Al2(SO4)3 1M. Hãy
xác định nồng độ mol của các chất có trong dd sau pư [48].
3. Cho từ từ V cm3 dd NaOH 7M tác dụng vớ i 100 cm3 dd Al2(SO4)3 1M thu
đượ c 7,8 gam kết tủa. Tính V.
Bài tập 7:
3. Điện phân muối clorua của một kim loại nóng chảy, thu đượ c 0,896 lít khí
(đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức phân tử của muối
kim loại đó.
* Bài tập trắc nghiệm:Bài tập 1:
1. Cho 44 gam NaOH vào dd có 39,2 gam H 3PO4 tạo muối Na2HPO4 và
ố ố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 128/243
Na3PO4. Khối lượ ng các muối thu đượ c trong dd là
A. 20 gam Na2HPO4.
B. 14,2 gam NaH2PO
4 và 49,2 gam Na
2HPO
4.
C. 50 gam Na3PO4.
D. 49,2 gam Na3PO4 và 14,2 gam Na2HPO4.
2. Cho 44 gam NaOH vào dd có 39,2 gam H3PO4. Khối lượ ng các muối thu
đượ c trong dd là
A. 20 gam Na2HPO4.
B. 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na2HPO4.
C. 50 gam Na3PO4.
D. 49,2 gam Na3PO4 và 14,2 gam Na2HPO4.
3. Cho 12,4 gam photpho tác dụng hoàn toàn vớ i oxi. Sau đó cho toàn bộ
lượ ng P2O5 hòa tan hết trong 80 ml dd NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Nồng độ % của
dd muối sau pư là
A. Na3PO4 20%.
B. Na3PO4 30% và Na2HPO4 20%.
C. Na2HPO4 15%.
D. NaH2PO4 14,68% và Na2HPO4 26,06%.
Bài tập 2:
1. Cho 10 gam Ca tác dụng vớ i nướ c, thu đượ c V lít khí H2 (đktc). Giá trị của
3. Cho 10 gam một kim loại tác dụng vớ i nướ c, thu đượ c 6,11 lít khí H2
(25oC và 1 atm). Kim loại đã dùng là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Bài tập 3: 1. Hòa tan 8,2 gam hh bột CaCO3 và MgCO3 trong nướ c cần 2,016 lít CO2
(đktc). Khối lượ ng mỗi muối trong hh là
A 4 C CO à 4 2 M CO B 4 C CO à 4 1 M CO
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 129/243
A. 4 gam CaCO3 và 4,2 gam MgCO3. B. 4 gam CaCO3 và 4,1 gam MgCO3.
C. 3 gam CaCO3 và 4,2 gam MgCO3. D. 3 gam CaCO3 và 4,1 gam MgCO3.
2. Hòa tan 8,2 gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ ở hai chu
kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn cần 2,016 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là [18]
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
3. Hòa tan 8,2 gam hh hai muối cacbonat của Ca và kim loại kiềm thổ M cần
2,2176 lít CO2 (đktc). Kim loại đó là
A. Be. B. Mg. C. Sr. D. Ba.
Bài tập 4:
1. Có 28,1 gam hh MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượ ng. Cho hh trên tác dụng hết vớ i dd axit HCl thu đượ c 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị
của a là
A. 29,89. B. 29,98. C. 28,99. D. 30,00.
2. Có 28,1 gam hh MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượ ng. Cho hh trên tác dụng hết vớ i dd axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dd
có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 đượ c kết tủa B. Để kết tủa B thu đượ c là lớ n nhất thì giá
trị của a là [46]
A. 29,89. B. 29,98. C. 28,99. D. 30,00.
3. Có 28,1 gam hh MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượ ng. Cho hh trên tác dụng hết vớ i dd axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dd
1. Cho 1,08 gam Al tác dụng hoàn toàn vớ i dd HNO3 loãng thì thu đượ c V lít
khí N2O duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,336. C. 0,672. D. 0,56.
2. Cho 1,08 gam Al tác dụng hoàn toàn vớ i dd HNO3 loãng thì thu đượ c 1,92lít hh 2 khí NO2, NO (đktc). M của hh khí là [18]
A. 40. B. 36. C. 42. D. 38.
3 Ch 1 08 Al khi á d h à à ới dd HNO l ã h đ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 130/243
3. Cho 1,08 gam Al khi tác dụng hoàn toàn vớ i dd HNO3 loãng, thu đượ c
0,336 lít khí A (đktc). Khí A là
A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.Bài tập 6:
1. Hh X gồm hai kim loại K và Al có khối lượ ng 10,5 gam. Hòa tan hoàn
toàn hh X trong nướ c đượ c dd A và 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần % số mol của
các kim loại trong X là
A. 66,67% và 33,33%. B. 65,67% và 34,33%.
C. 67,67% và 32,33%. D. 64,67% và 35,33%.
2. Hh X gồm hai kim loại K và Al có khối lượ ng 10,5 gam. Hòa tan hoàn
toàn hh X trong nướ c đượ c dd A. Thêm từ từ dd HCl 1M vào dd A: lúc đầu không
có kết tủa, khi thêm đượ c 100 ml dd HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Thành phần %
số mol của các kim loại trong X là
A. 66,67% và 33,33%. B. 65,67% và 34,33%.
C. 67,67% và 32,33%. D. 64,67% và 35,33%.
3. Hh X gồm hai kim loại K và Al có khối lượ ng 10,5 gam. Hòa tan hoàn
toàn hh X trong nướ c đượ c dd A và 5,6 lít khí H2 (đktc). Thêm từ từ dd HCl 1M vào
dd A thì đượ c 3,9 gam kết tủa. Thể tích dd HCl 1M đã dùng là
A. 150 ml. B. 350 ml.
C. 150 ml hoặc 350 ml. D. 150 ml hoặc 400 ml.
2. Khử hoàn toàn 16 gam FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau pư
đượ c dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu đượ c 30 gam kết tủa. Xác định công thức FexOy.
3. Khử hoàn toàn 16 gam MxOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau pư
đượ c dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu đượ c 30 gam kết tủa. Xác định công thức MxOy.Bài tập 2:
1. Nung một mẫu thép thườ ng có khối lượ ng 10 gam trong O2 dư thu đượ c
0 1568 lít khí CO (đktc) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 131/243
0,1568 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượ ng của cacbon
trong mẫu thép đó.
2. Nung một mẫu thép thườ ng có khối lượ ng 10 gam trong O2 dư thu đượ c
khí CO2. Sục toàn bộ khí CO2 vào dd NaOH 1M thì thấy thể tích dd NaOH tối thiểu
đủ để hấp thụ toàn bộ khí CO2 là 7 ml. Tính thành phần phần trăm theo khối lượ ng
của cacbon trong mẫu thép đó.
3. Nung một mẫu thép thườ ng có khối lượ ng 10 gam trong O2 dư thu đượ c
khí CO2. Sục toàn bộ khí CO2 vào 10 ml dd Ca(OH)2 1M thì thu đượ c 0,7 gam kết
tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượ ng của cacbon trong mẫu thép đó.
Bài tập 3:
1. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết vớ i dd HNO3 loãng thấy có khí NO thoát
ra. Tính khối lượ ng muối nitrat sinh ra trong dd.
2. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết vớ i dd HNO3 loãng thấy có khí NO thoát
ra. Cho dd thu đượ c pư vớ i dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa thu đượ c, rửa sạch, sấy và
nung đến khối lượ ng không đổi rồi đem cân nặng đượ c m gam. Tính m.
3. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết vớ i dd HNO3 loãng, vừa đủ thấy có khí NO
thoát ra. Dẫn từ từ V lít khí NH3 (đktc) vào dd sau pư thu đượ c 9,8 gam. Tính V.
Bài tập 4:
1. Nung một lượ ng muối PbS trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc).
Chất rắn còn lại đượ c nung nóng vớ i bột than dư tạo ra m gam kim loại. Nếu cho
41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích
khí giảm đi 20%.
a) Viết các pthh.
b) Xác định tên sunfua kim loại đã dùng [48].3. Nung một lượ ng muối sunfua của một kim loại trong oxi dư thì thoát ra
5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại đượ c nung nóng vớ i bột than dư tạo ra 41,4 gam
kim loại Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích khí giảm đi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 132/243
kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích khí giảm đi
20%.
a) Viết các pthh.
b) Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Bài tập 5:
1. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu đượ c 4,48 lít khí NO2 (đktc). Hãy tính:
a) Khối lượ ng muối Pb(NO3)2 bị nhiệt phân.
b) Hiệu suất pư.
2. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu đượ c 5,6 lít hh khí NO2 và O2 (đktc).
Hãy tính:
a) Khối lượ ng muối Pb(NO3)2 bị nhiệt phân.
b) Hiệu suất pư.
3. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu đượ c 55,4 gam chất rắn. Hãy tính:
a) Hiệu suất pư.
b) Thể tích các khí thoát ra (đktc).
Bài tập 6:
1. Khử 2,4 gam hh CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1. Sau pư thu đượ c m gam
chất rắn, đem hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Tính m và V.
2. Khử 2,4 gam hh CuO và một oxit sắt có tỉ lệ mol 1 : 1. Sau pư thu đượ c
1,76 gam chất rắn, đem hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc).
Bài tập 1:
1. Biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử Fe lần lượ t là 26 và 56.
Số hạt proton, nơ tron, electron trong nguyên tử Fe tươ ng ứng là
A. 26, 30, 26. B. 25, 31, 25. C. 27, 29, 27. D. 24, 32, 24.2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơ tron, electron là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơ n số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
[51]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 133/243
[51]
A. sắt. B. brom. C. photpho. D. crom.
3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơ tron, electron là 82.
Nguyên tố X là
A. sắt. B. brom. C. photpho. D. crom.
Bài tập 2:
1. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dd CuSO4, sau một thờ i gian lấy
đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,24 gam. Khối lượ ng sắt tham gia pư là
A. 1,58 gam. B. 1,68 gam. C. 1,78 gam. D. 1,88 gam.
2. Ngâm một thanh kim loại hóa trị II nặng 4 gam trong 30 ml dd CuSO4 1M,
sau pư xong lấy thanh kim loại ra, sấy khô, cân nặng 4,24 gam. Kim loại đó là [46]
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Ni.
3. Ngâm một thanh kim loại nặng 4 gam trong 30 ml dd CuSO4 1M, sau pư
xong lấy thanh kim loại ra, sấy khô, cân nặng thấy khối lượ ng thanh kim loại tăng
6%. Kim loại đó là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Ni.
Bài tập 3:
1. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau pư
đượ c dẫn vào dd Ca(OH)2 dư. Khối lượ ng kết tủa thu đượ c là [51]
A. 15 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
A. 16. B. 48. C. 16 hoặc 48. D. 16 hoặc 32.
Bài tập 4:
1. Cho 19,2 gam Cu tác dụng vớ i dd HNO3 loãng, dư thu đượ c V lít khí NO
duy nhất (đktc). Giá trị của V làA. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
2. Cho 19,2 gam kim loại M hóa trị II không đổi tác dụng vớ i dd HNO3
loãng, dư thu đượ c 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 134/243
g, ợ , y ( ) ạ
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
3. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng vớ i dd HNO3 loãng, dư thu đượ c 4,48
lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là [51]
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Bài tập 5:
1. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nướ c đượ c 500 ml dd. Nồng độ
mol của dd thu đượ c là
A. 0,364M. B. 0,464M. C. 0,564M. D. 0,664M.
2. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nướ c đượ c 500 ml dd A. Cho dần
dần bột sắt vào 50 ml dd A, khuấy nhẹ cho tớ i khi dd hết màu xanh. Lượ ng sắt đã
tham gia pư là
A. 1,1 gam. B. 1,2 gam. C. 1,3 gam. D. 1,4 gam.
3. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nướ c đượ c 500 ml dd A. Dẫn từ từ
V lít khí NH3 (đktc) vào 50 ml dd A thì thu đượ c 1,47 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 1,774.
C. 0,672 hoặc 1,774. D. 0,672 hoặc 2,774.
Bài tập 6:
1. Hh A chứa Fe và Mg. Cho hh A tan hết vào dd HCl thu đượ c 8,96 lít khí
H2. Cho hh A tác dụng hết vớ i khí Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Các thể tích
2. Hh A chứa Fe và kim loại M hóa trị II. Cho 19,2 gam hh A tan hết vào dd
HCl thu đượ c 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hh A tác dụng hết vớ i khí Cl2 thì cần
dùng 12,32 lít khí Cl2. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Mg.
3. Hh A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợ p chất. Cho
19,2 gam hh A tan hết vào dd HCl thu đượ c 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hh A tác
dụng hết vớ i khí Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Các thể tích khí đo ở đktc. Kim
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 135/243
ụ g g
loại M và phần trăm khối lượ ng các kim loại trong hh A là
A. Zn; 85,7% và 14,3%. B. Fe; 86,6% và 13,4%.
C. Al; 84,7% và 15,3%. D. Mg; 87,5% và 12,5%.
Bài tập 7:
1. Nhiệt phân hh 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 có khối lượ ng 95,4 gam, trong đó
KNO3 chiếm 21,17%. Sau khi pư hoàn toàn, thu đượ c hh khí A, tỉ khối của A so vớ i
H2 có giá trị là
A. 19,2. B. 19,8. C. 18,9. D. 20,1.
2. Nhiệt phân hh 2 muối KNO3, Cu(NO3)2, sau khi pư hoàn toàn dẫn hh khí
vào H2O thu đượ c 200 ml dd axit có nồng độ 4M và 2,24 lít khí thoát ra. Khối
lượ ng mỗi muối là
A. 30 gam và 70 gam. B. 19,2 gam và 74,2 gam.
C. 18 gam và 60 gam. D. 20,2 gam và 75,2 gam.
3. Nhiệt phân hh 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 có khối lượ ng 95,4 gam, sau khi
pư hoàn toàn thu đượ c hh khí có M = 37,82. Khối lượ ng mỗi muối là
A. 18 gam và 60 gam. B. 20,2 gam và 75,2 gam.
C. 19,2 gam và 74,2 gam. D. 30 gam và 70 gam.
2.3.3.2. Thiế t k ế các câu hỏi phân hóa – nêu vấ n đề khác nhau trong cùng một bài
t ậ p
Bài tập 1: Cho các nguyên tố sau đây: X (Z = 19), Y (Z = 13), Z (Z = 11), T (Z =
12). Căn cứ vào sự biến thiên tính chất theo hàng ngang và cột dọc trong bảng tuần
hoàn.
a) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử đối vớ i các
nguyên tố trên.
c) Cho biết thứ tự tăng dần về độ âm điện của các nguyên tố khảo sát nói
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 136/243
trên.
Bài tập 2: Có sáu dd, mỗi dd chỉ có một loại cation: Zn2+, Cu2+, Mg2+, Fe2+, Ag+,
Pb2+ và sáu kim loại là: Zn, Cu, Mg, Fe, Ag, Pb.
a) Hãy lập bảng để trình bày những kim loại nào có thể pư vớ i những dd
chứa cation nào.
b) Từ những kết quả trong bảng có thể rút ra kết luận gì về tính OXH của ion
Ag+ và Mg2+, tính khử của kim loại Ag và Mg?
c) Sắp xếp những cặp OXH – khử của những chất nói trên theo một thứ tự
nhất định về tính chất hóa học [50].
Bài tập 3: Cho các cặp OXH – khử sau: Cu2+ /Cu; Fe2+ /Fe; Mg2+ /Mg.
a) Viết phươ ng trình biến đổi giữa ion kim loại và nguyên tử kim loại trong
mỗi cặp.
b) Hãy cho biết: ion nào có tính OXH mạnh nhất, ion nào có tính OXH yếu
nhất, kim loại nào có tính khử mạnh nhất, kim loại nào có tính khử yếu nhất?
c) Dùng một hoặc hai chất khử nào ở trên để có thể khử đượ c: ion Fe2+, ion
Cu2+? Viết các pthh dạng ion thu gọn [47].
Bài tập 4: Cho pin điện hóa Zn-Ag.
a) Hãy xác định các điện cực âm và dươ ng của hai pin điện hóa, viết phươ ng
trình của pư OXH và pư khử xảy ra trên mỗi điện cực.
b) Anot bằng Zn.
c) Anot bằng Cu.
Trong mỗi trườ ng hợ p rút ra nhận xét về sự thay đổi khối lượ ng các điện cực
âm, dươ ng và nồng độ các ion trong dd [14].
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s1.
a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 137/243
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIA.
b) Công thức oxit cao nhất của X là
A. X2O. B. XO. C. X2O3. D. XO2.
c) Tính chất hóa học cơ bản của X là
A. Tính khử mạnh. B. Tính OXH mạnh.
C. Tính khử yếu. D. Tính OXH yếu.
Bài tập 2: Hãy trả lờ i các câu hỏi sau về các nguyên tố nhóm IA:
a) Cấu hình electron lớ p ngoài cùng là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. ns2np2.
b) Trạng thái OXH của các nguyên tố là
A. +1. B. +2. C. +3. D. +4.
c) Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợ p chất của chúng là
A. ion. B. cộng hóa trị phân cực.
C. cộng hóa trị không phân cực. D. kim loại.
Bài tập 3: Một số nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
X: 1s22s22p63s1 Y: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1 T: 1s22s22p63s23p64s1
a) Số electron hóa trị của nguyên tử X, Y, Z, T lần lượ t là
B. X (chu kì 3, nhóm IA), Y (chu kì 3, nhóm IIA), Z (chu kì 4, nhóm IA), T (chu
kì 3, nhóm IIIA).
C. X (chu kì 3, nhóm IIA), Y (chu kì 3, nhóm IA), Z (chu kì 3, nhóm IIIA), T
(chu kì 4, nhóm IA).
D. X (chu kì 3, nhóm IIA), Y (chu kì 3, nhóm IA), Z (chu kì 4, nhóm IA), T (chu
kì 3, nhóm IIIA).
c) Nguyên tố kim loại là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 138/243
A. X. B. X, Y. C. X, Y, Z. D. X, Y, Z, T.
Bài tập 4: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượ t là 11, 12,
13, 14.
a) Cấu hình electron nguyên tử của A, B, C, D lần lượ t là
A. [Ne]3s1, [Ne]3s2, [Ne]3s23p1, [Ne]3s23p2.
B. [Ne]3s1, [Ne]3s2, [Ne]3s23p2, [Ne]3s23p1.
C. [Ne]3s2, [Ne]3s1, [Ne]3s23p1, [Ne]3s23p2.
D. [Ne]3s2, [Ne]3s1, [Ne]3s23p2, [Ne]3s23p1.
b) Vị trí của A, B, C, D trong bảng tuần hoàn lần lượ t là
A. A (chu kì 3, nhóm IA), B (chu kì 3, nhóm IIA), C (chu kì 3, nhóm IIIA), D
(chu kì 3, nhóm IVA).
B. A (chu kì 3, nhóm IB), B (chu kì 3, nhóm IIB), C (chu kì 3, nhóm IIIB), D
(chu kì 3, nhóm IVB).
C. A (chu kì 3, nhóm IA), B (chu kì 3, nhóm IIA), C (chu kì 3, nhóm IIIB), D
(chu kì 3, nhóm IVB).
D. A (chu kì 3, nhóm IB), B (chu kì 3, nhóm IIB), C (chu kì 3, nhóm IIIA), D
(chu kì 3, nhóm IVA).
c) Thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. D, C, B, A. B. A, B, C, D. C. D, C, A, B. D. A, B, D, C.
B. Ở anot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở catot xảy ra sự OXH
các phân tử H2O sinh ra khí O2.
C. Ở catot xảy ra sự OXH các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự OXH
các phân tử H2O sinh ra khí O2.
D. Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự khử các
phân tử H2O sinh ra khí O2.
b) Anot bằng Zn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 139/243
A. Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự OXH
điện cực Zn thành các ion Zn2+.
B. Ở anot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở catot xảy ra sự OXH
điện cực Zn thành các ion Zn2+.
C. Ở catot xảy ra sự OXH các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự OXH
điện cực Zn thành các ion Zn2+.
D. Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự khử
điện cực Zn thành các ion Zn2+.
c) Anot bằng Ni.
A. Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự OXH
điện cực Ni thành các ion Ni2+.
B. Ở anot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở catot xảy ra sự OXH
điện cực Ni thành các ion Ni2+.
C. Ở catot xảy ra sự OXH các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự OXH
điện cực Ni thành các ion Ni2+.
D. Ở catot xảy ra sự khử các ion Ni2+ thành Ni kim loại. Ở anot xảy ra sự khử
điện cực Ni thành các ion Ni2+.
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
* Bài tập tự luận:
c) Anion X- có cấu hình electron giống R+. Mô tả sự hình thành liên kết trong
phân tử RX [14].
Bài tập 2: Nguyên tố Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s2.
a) Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
b) Xác định công thức oxit cao nhất của Y.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của Y.
Bài tập 3: Khi cho khí Cl2 đi qua vôi tôi bột ướ c hoặc qua huyền phù đặc Ca(OH)2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 140/243
ở 30oC sẽ thu đượ c clorua vôi (còn gọi là canxi clorua hipoclorit), nhưng nếu cho
khí Cl2 qua dd nướ c vôi trong ở nhiệt độ thườ ng sẽ tạo ra canxi hipoclorit.
a) Viết các ptpư xảy ra.
b) Hãy cho biết clorua vôi và canxi hipoclorit giống và khác nhau như thế
nào?
c) Viết ptpư xảy ra khi cho clorua vôi lần lượ t tác dụng vớ i dd HCl và khí
CO2.
d) Nêu tác dụng của clorua vôi và cho biết vì sao trong thực tế ngườ i ta dùng
clorua vôi nhiều hơ n nướ c Gia-ven [14]?
Bài tập 4: Trong một cốc nướ c có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol
Mg2+; 0,05 mol 3HCO− và 0,02 mol Cl-.
a) Cho biết nướ c trong cốc thuộc loại nướ c cứng nào? Giải thích.
b) Đun sôi nướ c nói trên một thờ i gian. Cho biết số mol các ion sẽ là bao
nhiêu? Nướ c trong cốc sau khi đun còn cứng nửa không?
c) Có thể dùng hóa chất nào để làm mềm nướ c cứng ban đầu? Viết các ptpư
[12].
Bài tập 5: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớ p ngoài cùng?
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có số electron ở lớ p ngoài cùng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớ p thứ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
c) Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên là
A. [Ne]3s1. B. [Ar]3s2. C. [Ar]3d104s1. D. [Ar]3d104s2.
Bài tập 2: Ngườ i ta điều chế NaOH bằng cách đpdd NaCl có màng ngăn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 141/243
a) Những quá trình xảy ra ở điện cực là
A. (-): 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-; (+): 2Cl- → Cl2 ↑ + 2e.
B. (+): 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-; (-): 2Cl- → Cl2 ↑ + 2e.
C. (-): 2H2O → H2 ↑ + 2OH- + 2e; (+): 2Cl- → Cl2 ↑ + 2e.
D. (+): 2H2O + 2e → H2 ↑ + 2OH-; (-): 2Cl- + 2e → Cl2 ↑ .
b) Phươ ng trình đpdd NaCl là
A. 2NaCl + 2H2O →
ñpdd
maøng ngaên xoá p
H2
↑ + Cl2
↑ + 2NaOH.
B. 2NaCl + 2H2O →ñpdd
khoâng maøng ngaên xoáp H2 ↑ + Cl2 ↑ + 2NaOH.
C. 2NaOH + 2H2O →ñpdd
maøng ngaên xoá p H2 ↑ + Cl2 ↑ + 2NaCl.
D. 2NaOH + 2H2O →ñpdd
khoâng maøng ngaên xoáp H2 ↑ + Cl2 ↑ + 2NaCl.
c) NaOH thu đượ c thườ ng lẫn NaCl, làm thế nào để loại NaCl ra khỏi dd để
thu đượ c NaOH nguyên chất?
A. Áp dụng PP chưng cất phân đoạn: do NaOH có độ tan lớ n hơ n NaCl nên khi
cho bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaCl sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp
lại nhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.
B. Áp dụng PP kết tinh phân đoạn: do NaOH có độ tan lớ n hơ n NaCl nên khi cho
bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaCl sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp lại
nhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.
D. Áp dụng PP kết tinh phân đoạn: do NaOH có độ tan nhỏ hơ n NaCl nên khi cho
bay hơ i dd đồng thờ i chứa NaOH và NaCl thì NaOH sẽ kết tinh trướ c. Lặp đi lặp lại
nhiều lần sẽ tách đượ c NaCl và thu đượ c NaOH nguyên chất.
Bài tập 3: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có số electron ở lớ p ngoài cùng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b) Cá l ài ù ằ ở lớ hứ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 142/243
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớ p thứ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
c) Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên là
A. [Ne]3s1. B. [Ar]3s2. C. [Ar]3d104s1. D. [Ar]3d104s2.
Bài tập 4: So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:
a) Cấu hình electron của nguyên tử.
A. Mg: [Ne]3s2; Ca: [Ar]4s2. B. Mg: [Ar]4s2; Ca: [Ne]3s2.
C. Mg: [Ar]3s2; Ca: [Ar]4s2. D. Mg: [Ne]3s2; Ca: [Ne]4s2.
b) Tác dụng vớ i nướ c.
A. Ca tác dụng vớ i nướ c ở điều kiện thườ ng còn Mg không tác dụng.
B. Mg tác dụng vớ i nướ c ở điều kiện thườ ng còn Ca không tác dụng.
C. Ca và Mg đều tác dụng vớ i nướ c ở điều kiện thườ ng.
D. Ca và Mg đều không tác dụng vớ i nướ c ở điều kiện thườ ng.
c) PP điều chế các đơ n chất.
A. Cả Ca và Mg đều đượ c điều chế bằng PP đpnc hai muối CaCl2 và MgCl2.
B. Cả Ca và Mg đều đượ c điều chế bằng PP đpdd hai muối CaCl2 và MgCl2.
C. Ca đượ c điều chế bằng PP đpnc muối CaCl2 còn Mg đượ c điều chế bằng PP
đpdd muối MgCl2.
D. Mg đượ c điều chế bằng PP đpnc muối MgCl2 còn Ca đượ c điều chế bằng PP
b) Tính chất hóa học cơ bản của Z là
A. Tính khử mạnh. B. Tính OXH mạnh.
C. Tính khử yếu. D. Tính OXH yếu.
c) Công thức oxit cao nhất của Z là
A. Z2O. B. ZO. C. Z2O3. D. ZO2.
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng
* Bài tập tự luận:
Bài tậ 1 Một ê tố ở h kì 4 hó IIB t bả t ầ h à á ê tố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 143/243
Bài tập 1: Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớ p ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớ p thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
Bài tập 2: Cho hai nguyên tố A và B có cấu hình electron:
A: 1s22s22p63s2 B: 1s22s22p63s23p54s1
a) Hai nguyên tố này có cùng chu kì không? Giải thích.
b) Hỏi chúng ở cùng một nhóm nguyên tố không? Giải thích.
c) Hai nguyên tố này cách bao nhiêu nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Giải
thích [14].
Bài tập 3: Cho các sơ đồ pư:
Cu + HNO3 đặc ot → Khí A MnO2 + HCl dd → Khí B
NaHSO3 + H2SO4 → Khí C Ba(HCO3)2 + HNO3 → Khí D
a) Viết đầy đủ các ptpư theo sơ đồ trên.
b) Viết các ptpư sau:
A + H2O → ? B + Feot
→ ?
C + dd KMnO4 → ? D + dd Ca(OH)2 → ?
c) Cho lần lượ t từng khí A, B, C, D tác dụng vớ i dd NaOH. Viết các ptpư
a) Cả hai pư đều là OXH – khử.
b) Chỉ pư thứ nhất là OXH – khử.
c) Chỉ pư thứ hai là OXH – khử [14].
Bài tập 5: Trong dãy điện hóa kim loại, vị trí một số cặp OXH – khử đượ c sắp xếp
như sau: Al3+ /Al, Fe2+ /Fe, Ni2+ /Ni, Fe3+ /Fe2+, Ag+ /Ag. Hãy cho biết:
a) Kim loại nào trong số Al, Fe, Ni, Ag pư đượ c vớ i dd Fe3+? Viết pthh.
b) Kim loại nào đẩy đượ c Fe ra khỏi muối Fe3+? Viết pthh.
c) Pư giữa dd AgNO và Fe(NO ) có xảy ra không? Nếu có hãy giải thích
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 144/243
c) Pư giữa dd AgNO3 và Fe(NO3)2 có xảy ra không? Nếu có, hãy giải thích
và viết pthh [14].
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm IB trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có số electron ở lớ p ngoài cùng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớ p thứ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
c) Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên là
A. [Ar]3d104s1. B. [Ar]3d94s2. C. [Ar]3d10. D. [Ar]4s1.
Bài tập 2: Một nguyên tố ở chu kì 5, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớ p ngoài cùng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớ p thứ
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
c) Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên là
A. [Ar]4d105s1. B. [Ar]4d95s2. C. [Ar] 4d105s2. D. [Ar] 4d95s1.
A. X2O. B. XO. C. XO2. D. XO3.
c) Tính chất hóa học cơ bản của X là
A. Tính khử. B. Tính OXH. C. Tính axit. D. Tính bazơ .
Bài tập 4: Một số nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
X: 1s22s22p63s13p63d64s2 Y: 1s22s22p63s13p63d104s1
Z: 1s22s22p63s13p63d54s1 Q: 1s22s22p63s13p63d104s2
a) Số electron hóa trị của nguyên tử X, Y, Z, T lần lượ t là
A 8 11 6 12 B 8 1 6 2 C 2 11 1 12 D 2 1 1 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 145/243
A. 8, 11, 6, 12. B. 8, 1, 6, 2. C. 2, 11, 1, 12. D. 2, 1, 1, 2.
b) Vị trí của nguyên tử X, Y, Z, T trong bảng tuần hoàn lần lượ t là
A. X (chu kì 4, nhóm VIIIB), Y (chu kì 4, nhóm IB), Z (chu kì 4, nhóm VIB), T
(chu kì 4, nhóm IIB).
B. X (chu kì 4, nhóm VIIIA), Y (chu kì 4, nhóm IA), Z (chu kì 4, nhóm VIA), T
(chu kì 4, nhóm IIA).
C. X (chu kì 4, nhóm VIIIB), Y (chu kì 4, nhóm IA), Z (chu kì 4, nhóm VIB), T
(chu kì 4, nhóm IIA).
D. X (chu kì 4, nhóm VIIIA), Y (chu kì 4, nhóm IB), Z (chu kì 4, nhóm VIA), T
(chu kì 4, nhóm IIB).
c) Nguyên tố kim loại là
A. X. B. X, Y. C. X, Y, Z. D. X, Y, Z, T.
Bài tập 5: Dựa vào quy luật biến đổi hàng ngang và theo cột dọc trong bảng tuần
hoàn, thử xem có thể so sánh đượ c tính chất của các cặp sau đây không và tại sao?
a) Bán kính của Na và K.
A. rNa > rK. Vì Na và K ở cùng nhóm IA nên đi từ trên xuống dướ i (từ K đến Na)
thì bán kính tăng dần.
B. rNa < rK. Vì Na và K ở cùng nhóm IA nên đi từ trên xuống dướ i (từ Na đến K)
thì bán kính tăng dần.
B. Tính kim loại của K yếu hơ n Mg. Vì tính kim loại của K yếu hơ n Na, mà tính
kim loại của Na lại yếu hơ n Mg.
C. Tính kim loại của K bằng Mg. Vì K và Mg đều là những kim loại mạnh.
D. Không so sánh đượ c. Vì K và Mg không cùng nhóm, không cùng chu kì.
c) Năng lượ ng ion hóa thứ nhất (I1) của Mn và Fe.
A. Khó đoán chính xác sự biến đổi năng lượ ng ion hóa của Fe và Mn. Vì trong
dãy nguyên tố chuyển tiếp thì sự biến đổi năng lượ ng ion hóa thườ ng xảy ra rất
chậm hoặc không đổi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 146/243
chậm hoặc không đổi.
B. Khó đoán chính xác sự biến đổi năng lượ ng ion hóa của Fe và Mn. Vì trong
dãy nguyên tố chuyển tiếp thì sự biến đổi năng lượ ng ion hóa thườ ng xảy ra rất
nhanh.
C. Khó đoán chính xác sự biến đổi năng lượ ng ion hóa của Fe và Mn. Vì trong
dãy nguyên tố không chuyển tiếp thì sự biến đổi năng lượ ng ion hóa thườ ng xảy ra
rất chậm hoặc không đổi.
D. Khó đoán chính xác sự biến đổi năng lượ ng ion hóa của Fe và Mn. Vì trong
dãy nguyên tố không chuyển tiếp thì sự biến đổi năng lượ ng ion hóa thườ ng xảy ra
rất nhanh.
b) Bài tập lý thuyết – thực nghiệm
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì ngườ i
ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dd HgSO4 dư.
a) Viết pthh xảy ra.
b) Hãy giải thích PP làm sạch.
c) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại
đượ c tạp chất? Viết pthh [51].
c) Rót khoảng 2 ml dd HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẫu dây
Cu tiếp xúc vớ i nhau [47].
Bài tập 3: Cho dd H2SO4 loãng vào 3 cốc đánh số 1, 2, 3 rồi làm các thí nghiệm
như sau:
a) Thí nghiệm 1: Thêm một miếng sắt vào cốc 1.
b) Thí nghiệm 2: Thêm vào cốc 2 một miếng nhôm đặt tiếp xúc vớ i miếng
sắt.
c) Thí nghiệm 3: Thêm vào cốc 3 một miếng bạc đặt tiếp xúc với miếng sắt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 147/243
c) Thí nghiệm 3: Thêm vào cốc 3 một miếng bạc đặt tiếp xúc vớ i miếng sắt.
Trình bày và so sánh các hiện tượ ng xảy ra trong các thí nghiệm trên. Viết
phươ ng trình về các hiện tượ ng đó. Giải thích sự khác nhau về các hiện tượ ng xảy
ra trong các thí nghiệm [54].
Bài tập 4: Bạn em cho rằng có thể biến đổi kim loại Pb thành kim loại Au. Để
chứng minh cho ý tưở ng của mình, bạn em ngâm một lá chì nhỏ trong một dd trong
suốt. Sau ít phút lấy lá chì ra khỏi dd, nhận thấy lá kim loại ban đầu đã biến đổi
thành kim loại có màu vàng.
a) Ý tưở ng của bạn em có đúng không? Vì sao?
b) Dd trong suốt mà bạn em đã dùng là dd gì?
c) Hiện tượ ng trên đượ c giải thích như thế nào? Viết pthh dạng ion thu gọn
[47].
Bài tập 5: Đpdd Pb(NO3)2 vớ i các điện cực bằng than chì, nhận thấy có chất khí
thoát ra ở một điện cực và có chất rắn bám vào điện cực còn lại.
a) Trình bày sơ đồ của sự điện phân.
b) Viết pthh của sự điện phân?
c) Giải thích các hiện tượ ng quan sát đượ c [47].
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Nhúng một lá kẽm trong dd coban(II) clorua, nhận thấy có kim loại
A. Zn2+. B. Co2+. C. Cu2+. D. Pb2+.
c) Sắp xếp những cation kim loại trên theo chiều tính OXH tăng dần là
A. Zn2+, Co2+, Cu2+. B. Co2+, Zn2+, Cu2+.
C. Cu2+, Zn2+, Co2+. D. Cu2+, Co2+, Zn2+.
Bài tập 2: Hãy mô tả những hiện tượ ng xảy ra (nếu có) và viết pthh minh họa:
a) Ngâm lá kim loại Fe vớ i dd Cu(NO3)2.
A. Màu xanh của dd nhạt dần và có một lớ p kim loại Cu màu đỏ bám lên lá Fe:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 148/243
e Cu(NO3)2 → e(NO3)2 Cu ↓ .
B. Màu xanh của dd đậm dần và có một lớ p kim loại Cu màu đỏ bám lên lá Fe:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ .
C. Màu xanh của dd nhạt dần và có một lớ p kim loại Cu màu đen bám lên lá Fe:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ .
D. Màu xanh của dd đậm dần và có một lớ p kim loại Cu màu đen bám lên lá Fe:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓ .
b) Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd Cu(NO3)2.
A. Màu xanh của dd nhạt dần và tạo kết tủa màu xanh không tan trong dd NaOH
dư: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
B. Màu xanh của dd đậm dần và tạo kết tủa màu xanh không tan trong dd NaOH
dư: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
C. Màu xanh của dd nhạt dần và tạo kết tủa màu trắng không tan trong dd NaOH
dư: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
D. Màu xanh của dd đậm dần và tạo kết tủa màu trắng không tan trong dd NaOH
dư: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
c) Nhỏ từ từ đến dư dd NH3 vào dd Cu(NO3)2.
A. Ban đầu tạo kết tủa màu xanh: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư tạo dd màu xanh lam: Cu(OH)2 + 4NH3 →
C. Ban đầu tạo kết tủa màu xanh: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư tạo dd không màu: Cu(OH)2 + 4NH3 →
[Cu(NH3)4](OH)2.
D. Ban đầu tạo kết tủa màu trắng: 2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2 ↓ .
Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư tạo dd không màu: Cu(OH)2 + 4NH3 →
[Cu(NH3)4](OH)2.
Bài tập 3: Đpdd CuCl2 vớ i các điện cực bằng graphit.
a) Phươ ng trình ion – electron xảy ra ở các điện cực là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 149/243
) g y ệ ự
A. Cực âm: Cu2+ + 2e → Cu, cực dươ ng: 2Cl- → Cl2 + 2e.
B. Cực dươ ng: Cu2+ + 2e → Cu, cực âm: 2Cl- → Cl2 + 2e.
C. Cực âm: Cu2+ → Cu + 2e, cực dươ ng: 2Cl- → Cl2 + 2e.
D. Cực dươ ng: Cu2+ + 2e → Cu, cực âm: 2Cl- + 2e → Cl2.
b) Pthh của sự điện phân là
A. CuCl2 → Cu + Cl2. B. CuCl2 + H2O → Cu + 2HCl +
1
2 O2.
C. CuCl2 → Cu +1
2Cl2. D. CuCl2 + H2O → Cu + HCl + O2.
c) Hãy dự đoán những hiện tượ ng xảy ra ở các điện cực và giải thích.
A. Màu xanh của dd nhạt dần; kim loại Cu màu đỏ bám bên ngoài cực âm; có bọt
khí Cl2 thoát ra ở cực dươ ng.B. Màu xanh của dd đậm dần; kim loại Cu màu đỏ bám bên ngoài cực âm; có bọt
khí Cl2 thoát ra ở cực dươ ng.
C. Màu xanh của dd nhạt dần; kim loại Cu màu đen bám bên ngoài cực âm; có
bọt khí Cl2 thoát ra ở cực dươ ng.
D. Màu xanh của dd đậm dần; kim loại Cu màu đỏ bám bên ngoài cực dươ ng; cóbọt khí Cl2 thoát ra ở cực âm.
ài ậ 4 đ ằ đồ
D. Cực dươ ng: Cu2+ + 2e → Cu, cực âm: Cu + 2e → Cu2+.
b) Có nhận xét gì về sự thay đổi nồng độ của ion Cu2+ trong dd?
A. Nhìn tổng thể, [Cu2+] là không đổi, về cục bộ, [Cu2+] ở vùng xung quanh cực
âm giảm, ngượ c lại [Cu2+] tăng ở xung quanh cực dươ ng nếu không khuấy dd.
B. Nhìn tổng thể, [Cu2+] là không đổi, về cục bộ, [Cu2+] ở vùng xung quanh cực
âm tăng, ngượ c lại [Cu2+] giảm ở xung quanh cực dươ ng nếu không khuấy dd.
C. Nhìn tổng thể, [Cu2+] là tăng, về cục bộ, [Cu2+] ở vùng xung quanh cực âm
không đổi, ngượ c lại [Cu2+] tăng ở xung quanh cực dươ ng nếu không khuấy dd.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 150/243
D. Nhìn tổng thể, [Cu2+] là giảm, về cục bộ, [Cu2+] ở vùng xung quanh cực âm
giảm, ngượ c lại [Cu2+] không đổi ở xung quanh cực dươ ng nếu không khuấy dd.
c) Khối lượ ng catot biến đổi thế nào sau quá trình điện phân?
A. Sau khi kết thúc điện phân, khối lượ ng catot tăng bằng khối lượ ng anot bị hòa
tan.
B. Sau khi kết thúc điện phân, khối lượ ng catot giảm bằng khối lượ ng anot bị hòa
tan.
C. Sau khi kết thúc điện phân, khối lượ ng catot tăng bằng khối lượ ng anot tăng.
D. Sau khi kết thúc điện phân, khối lượ ng catot giảm bằng khối lượ ng anot tăng.
Bài tập 5: Đpdd ZnBr2 vớ i các điện cực trơ bằng graphit, nhận thấy có kim loại
bám trên một điện cực và dd xung quanh điện cực còn lại có màu vàng.
a) Phươ ng trình ion – electron xảy ra ở các điện cực là
A. Cực âm: Zn2+ + 2e → Zn, cực dươ ng: 2Br- → Br2 + 2e.
B. Cực dươ ng: Zn2+ + 2e → Zn, cực âm: 2Br- → Br2 + 2e.
C. Cực âm: Zn2+ → Zn + 2e, cực dươ ng: 2Br- → Br2 + 2e.
D. Cực dươ ng: Zn2+ + 2e → Zn, cực âm: 2Br- + 2e → Br2.
b) Pthh của sự điện phân là
A ZnBr2 → Zn + Br2 B ZnBr2 + H2O → Zn + 2HBr +1
O2
A. Kim loại Zn bám lên cực âm; ion Br- bị OXH thành Br2 tan vào dd, tạo nên
màu vàng ở xung quanh cực dươ ng.
B. Kim loại Zn bám lên cực dươ ng; ion Br- bị OXH thành Br2 tan vào dd, tạo nên
màu vàng ở xung quanh cực âm.
C. Kim loại Zn bám lên cực âm; ion Br- bị khử thành Br2 tan vào dd, tạo nên màu
vàng ở xung quanh cực dươ ng.
D. Kim loại Zn bám lên cực dươ ng; ion Br- bị khử thành Br2 tan vào dd, tạo nên
màu vàng ở xung quanh cực âm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 151/243
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Trong tự nhiên KCl có trong quặng sinvinit (KCl.NaCl). Cho biết độ tan
của NaCl và KCl ở các nhiệt độ khác nhau như sau:
Nhiệt độ 0oC 20oC 50oC 70oC 100oC
SNaCl (gam/100 gam H2O) 35,6 35,8 36,7 37,5 39,1
SKCl (gam/100 gam H2O) 28,5 32,0 42,8 48,3 56,6
a) Nhận xét về tính tan của hai muối NaCl và KCl ở nhiệt độ cao và nhiệt độ
thấp.
b) Dựa vào tính tan của NaCl và KCl, hãy đề nghị một PP tách KCl ra khỏi
NaCl từ quặng sinvinit.
c) Ứ ng dụng của KCl [12].
Bài tập 2: Có 5 ống nghiệm đượ c đánh số từ 1 – 5, mỗi ống có chứa một trong các
dd sau: natri sunfat, canxi axetat, nhôm sunfat, natri hiđroxit, bari clorua. Hãy xác
định hóa chất trong mỗi ống nghiệm biết:
a) Rót dd từ ống 4 vào 3 thì xuất hiện kết tủa trắng.
b) Rót dd từ ống 2 vào 1 thì có kết tủa keo, tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị
tan.
Bài tập 3: Cho dd A có hòa tan các muối NH4HCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, CaCl2.
Đun sôi dd một thờ i gian để pư xảy ra hoàn toàn thu đượ c dd B. Trộn lẫn một ít dd
B vớ i dd Ba(OH)2 thấy tạo thành kết tủa và có khí thoát ra.
a) So sánh pH của dd A vớ i 7. Viết pthh của các pư và mô tả hiện tượ ng quan
sát đượ c khi đun sôi A.
b) Trong dd B có những ion nào? Viết pthh của các pư xảy ra và mô tả hiện
tượ ng quan sát đượ c khi trộn lẫn B vớ i dd Ba(OH)2.
c) Nếu trộn lẫn B vớ i dd MgSO4 có thấy kết tủa tạo thành hay không?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 152/243
d) Nếu trộn lẫn B vớ i dd HCl thì quan sát thấy hiện tượ ng gì?
e) Thổi từ từ một luồng khí SO2 vào dd B thì xảy ra những pư nào [14]?
Bài tập 4: Tiến hành đpdd Na2SO4 vớ i điện cực trơ , cho thêm vào dd vài giọt
phenolphtalein.
a) Viết sơ đồ điện phân ở mỗi điện cực.
b) Mô tả các hiện tượ ng xảy ra trong quá trình điện phân.
c) Sau đó hoán đổi 2 điện cực của nguồn điện và tiếp tục điện phân thì có
hiện tượ ng gì xảy ra? Giải thích [14].
Bài tập 5: Ngườ i ta điều chế NaOH bằng cách đpdd NaCl có màng ngăn. Hãy cho
biết:
a) Viết phươ ng trình đpdd NaCl.
b) NaOH thu đượ c thườ ng lẫn NaCl, làm thế nào để loại NaCl ra khỏi dd để
thu đượ c NaOH nguyên chất?
c) Tại sao cực dươ ng của thùng điện phân không làm bằng sắt mà bằng than
chì. Mặc dầu sắt dẫn điện tốt hơ n than chì.
d) Nếu cất màng ngăn giữa 2 điện cực thì có hiện tượ ng gì xảy ra ở nhiệt độ
thườ ng và khi đun nóng. Minh họa bằng ptpư.* Bài tập trắc nghiệm:
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.
Sau đó kết tủa tan vì dd NH3 là một bazơ yếu không tác dụng đượ c vớ i hiđroxit
lưỡ ng tính Al(OH)3.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.
Sau đó kết tủa vẫn không tan vì dd NH3 là một bazơ mạnh tác dụng đượ c vớ i
hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.
Sau đó kết tủa tan vì dd NH3 là một bazơ mạnh tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 153/243
tính Al(OH)3.
b) nhỏ từng giọt dd NaOH vào dd AlCl3 là
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl. Sau đó kết
tủa sẽ tan ra do pư: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl. Sau đó kết
tủa vẫn không tan vì dd NaOH là một bazơ mạnh tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng
tính Al(OH)3.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl. Sau đó kết
tủa vẫn không tan vì dd NaOH là một bazơ yếu không tác dụng đượ c vớ i hiđroxit
lưỡ ng tính Al(OH)3.
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl. Sau đó kết
tủa sẽ tan ra vì dd NaOH là một bazơ yếu không tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng
tính Al(OH)3.
c) So sánh hai hiện tượ ng trên là
A. Giống nhau: đều tạo kết tủa Al(OH)3. Khác nhau: sau khi tạo kết tủa Al(OH)3,
nếu nhỏ tiếp dd NH3 thì kết tủa vẫn không tan vì dd NH3 là một bazơ yếu không tác
dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3, nếu nhỏ tiếp dd NaOH thì kết tủa sẽ tan
ra vì dd NaOH là bazơ mạnh tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3.
C. Giống nhau: đều tạo kết tủa Al(OH)3. Khác nhau: sau khi tạo kết tủa Al(OH)3,
nếu nhỏ tiếp dd NH3 thì kết tủa sẽ tan vì dd NH3 là một bazơ mạnh tác dụng đượ c
vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3, nếu nhỏ tiếp dd NaOH thì kết tủa vẫn không tan ra
vì dd NaOH là bazơ yếu không tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3.
D. Giống nhau: đều tạo kết tủa Al(OH)3. Khác nhau: sau khi tạo kết tủa Al(OH)3,
nếu nhỏ tiếp dd NaOH thì kết tủa vẫn không tan vì dd NaOH là một bazơ mạnh
không tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3, nếu nhỏ tiếp dd NH3 thì kết
tủa sẽ tan ra vì dd NH3 là bazơ yếu tác dụng đượ c vớ i hiđroxit lưỡ ng tính Al(OH)3.
ế ế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 154/243
Bài tập 2: Trình bày hiện tượ ng, giải thích và viết ptpư xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến
dư
a) Dd NH3 vào dd AlCl3.
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ +
3NH4Cl. Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư: Al(OH)3 + NH3 → NH4AlO2 +
H2O.
B. Xuất hiện kết tủa keo trong: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl.
Kết tủa không tan trong dd NH3 dư.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 ↓ +
NH4Cl. Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư: Al(OH)3 + NH3 → NH4AlO2 + H2O.
D. Xuất hiện kết tủa keo trong: AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NH4Cl. Kết
tủa không tan trong dd NH3 dư.
b) Dd Ba(OH)2 vào dd AlCl3.
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ +
3BaCl2. Sau đó kết tủa tan ra trong dd Ba(OH)2 dư: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 →
Ba(AlO2)2 + 4H2O.
B. Xuất hiện kết tủa keo trong: 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2. Kết
tủa không tan trong dd Ba(OH)2 dư.
c) Điểm khác nhau trong hai hiện tượ ng trên là
A. Kết tủa tạo ra không tan trong dd NH3 dư mà tan trong dd Ba(OH)2 dư:
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
B. Kết tủa tạo ra không tan trong dd NH3 dư mà tan trong dd Ba(OH)2 dư:
Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O.
C. Kết tủa tạo ra tan trong dd NH3 dư: Al(OH)3 + NH3 → NH4AlO2 + H2O
nhưng không tan trong dd Ba(OH)2 dư.
D. Kết tủa tạo ra tan trong dd NH3 dư nhưng không tan trong dd Ba(OH)2 dư.
ế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 155/243
Bài tập 3: Trình bày hiện tượ ng, giải thích và viết ptpư xảy ra khi
a) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2.
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ +
NaHCO3. Sau đó kết tủa tan ra trong CO2 dư.
B. Xuất hiện kết tủa keo trong: CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3.
Kết tủa không tan trong CO2 dư.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ +
NaHCO3. Sau đó kết tủa tan ra trong CO2 dư.
D. Xuất hiện kết tủa keo trong: CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3.
Kết tủa không tan trong CO2 dư.
b) nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2.
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ +
NaCl. Sau đó kết tủa tan ra trong dd HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
B. Xuất hiện kết tủa keo trong: HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaCl. Kết
tủa không tan trong dd HCl dư.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trong: HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ +
NaCl. Sau đó kết tủa tan ra trong dd HCl dư: Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O.
D Xuất hiện kết tủa keo trong: HCl + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaCl Kết tủa
B. Kết tủa tạo ra không tan trong CO2 dư mà tan trong dd HCl dư: Al(OH)3 +
HCl → AlCl3 + H2O.
C. Kết tủa tạo ra tan trong CO2 dư nhưng không tan trong dd HCl dư.
D. Không có điểm gì khác nhau.
Bài tập 4: Giải thích hiện tượ ng và viết pthh của các pư xảy ra khi:
a) Cho từ từ dd Al2(SO4)3 đến dư vào dd NaOH.
A. Có kết tủa xuất hiện, lắc dd kết tủa sẽ tan. Tiếp tục cho dd Al2(SO4)3 vào đến
dư thì lại có kết tủa và kết tủa không tan: Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ +
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 156/243
3Na2SO4, Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
B. Có kết tủa xuất hiện, lắc dd kết tủa sẽ tan. Tiếp tục cho dd Al2(SO4)3 vào đến
dư thì lại có kết tủa và kết tủa không tan: Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 ↓ +
Na2SO4, Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
C. Có kết tủa xuất hiện, lắc dd kết tủa sẽ tan. Tiếp tục cho dd Al2(SO4)3 vào đến
dư thì lại có kết tủa và kết tủa tan: Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4,
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
D. Có kết tủa xuất hiện, lắc dd kết tủa sẽ tan. Tiếp tục cho dd Al2(SO4)3 vào đến
dư thì lại có kết tủa và kết tủa tan: Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 ↓ + Na2SO4,
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
b) Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Al2(SO4)3.
A. Cho từ từ dd NaOH vào dd Al2(SO4)3 có kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần sau
đó tan do NaOH dư: Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4, Al(OH)3 +
NaOH → Na[Al(OH)4].
B. Có kết tủa xuất hiện, lắc dd kết tủa sẽ tan. Tiếp tục cho dd Al2(SO4)3 vào đến
dư thì lại có kết tủa và kết tủa không tan: Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 ↓ +
Na2SO4, Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4].
C. Cho từ từ dd NaOH vào dd Al2(SO4)3 có kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần sau
c) Sự khác nhau ở hai hiện tượ ng trên là
A. Khi dd NaOH dư thì không thu đượ c kết tủa, khi dd Al2(SO4)3 dư thì thu đượ c
kết tủa.
B. Khi dd NaOH dư thì thu đượ c kết tủa, khi dd Al2(SO4)3 dư thì không thu đượ c
kết tủa.
C. Khi dd NaOH dư thì không thu đượ c kết tủa, khi dd Al2(SO4)3 dư thì thu đượ c
chất khí.
D. Khi dd NaOH dư thì thu đượ c chất khí, khi dd Al2(SO4)3 dư thì không thu
đ kết tủ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 157/243
đượ c kết tủa.
Bài tập 5: Chỉ dùng những chất đã cho là CuSO4, NaCl, H2O, Al, làm thế nào để
điều chế đượ c các chất sau
a) Dd Al2(SO4)3?
A. CuSO4 →ñpdd H2SO4 Al+ → Al2(SO4)3.
B. CuSO4 →ñpnc H2SO4
Al+ → Al2(SO4)3.
C. CuSO4 →ñpdd SO2
Al+ → Al2(SO4)3.
D. CuSO4 →ñpnc SO2 Al+ → Al2(SO4)3.
b) Al(OH)3?
A. CuSO4 →ñpdd H2SO4
Al+ → Al2(SO4)3 dd NaOH+ → Al(OH)3.
B. CuSO4 →ñpnc H2SO4
Al+ → Al2(SO4)3
+ →dd NaOH dö Al(OH)3.
C. CuSO4 →ñpdd SO2 Al+ → Al2(SO4)3
dd NaOH+ → Al(OH)3.
D. CuSO4 →ñpnc SO2
Al+ → Al2(SO4)3 + →dd NaOH dö Al(OH)3.
c) Dd Na[Al(OH)4]?
A. CuSO4 →ñpdd H2SO4
Al+ → Al2(SO4)3 + →
dd NaOH dö Na[Al(OH)4].
B. CuSO4 →
ñpnc H2SO
4 Al+
→ Al2(SO
4)3 + →
dd NaOH Na[Al(OH)4].
C. CuSO4 →ñpdd SO2 Al+ → Al2(SO4)3
dd NaOH+ → Na[Al(OH)4].
ñ Al dd N OH d
dễ dàng bắt gặp chúng mọi lúc mọi nơ i như: ống nướ c bằng sắt, dây đồng và các chi
tiết tự động bằng crom, ... Crom là một kim loại màu trắng bạc, có tên bắt nguồn từ
tiếng Hy Lạp chroma có ngh ĩ a là màu sắc do hợ p chất của crom có rất nhiều màu
khác nhau. Màu sáng của hợ p chất crom(VI) dẫn đến những ứng dụng của nó làm
chất màu trong màu vẽ và kính màu.
a) Trong dd axit thì ion cromat sẽ chuyển thành ion đicromat. Nêu hiện
tượ ng, giải thích và viết ptpư xảy ra.
b) Số OXH của crom trong hai hợ p chất trên là bao nhiêu?
c) Động lực để làm dịch chuyển cân bằng của pư trên là gì [14]?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 158/243
c) Động lực để làm dịch chuyển cân bằng của pư trên là gì [14]?
Bài tập 2: Cho nướ c clo tác dụng vớ i kim loại kẽm.
a) Viết ptpư xảy ra.
b) Nêu hiện tượ ng và giải thích.
c) Cân bằng hóa học lúc ấy sẽ chuyển dịch như thế nào [14]?
Bài tập 3: Trướ c đây, ngườ i ta thườ ng làm các ống dẫn nướ c bằng chì. Lượ ng khí
CO2 hòa tan trong nướ c ảnh hưở ng mạnh đến tính bền của chì đối vớ i nướ c.
a) Viết các pthh xảy ra.
b) Cho biết ảnh hưở ng của CO2 đến tính bền vững của chì.
c) Giải thích hiện tượ ng đã xảy ra.
Bài tập 4: Hợ p chất Pb(OH)2 màu trắng để lâu ngày trong không khí thườ ng bị hóa
đen, nếu cho tác dụng vớ i H2O2 thì lại trở về màu trắng.a) Viết các pthh xảy ra.
b) Cho biết công thức hợ p chất có màu đen và màu trắng ở trên.
c) Giải thích hiện tượ ng đã xảy ra.
Bài tập 5: Đpdd CuCl2 vớ i các điện cực trơ .
a) Viết pthh của pư điện phân.b) Cho biết vai trò của H2O trong dd CuCl2.
A. Màu vàng nâu (Fe3+) của dd nhạt dần và màu xanh (Cu2+) đậm dần do pư: Cu
+ 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
B. Màu vàng nâu (Fe3+) của dd nhạt dần và màu xanh (Cu2+) đậm dần do pư: Cu
+ FeCl3 → CuCl2 + FeCl2.
C. Màu xanh (Fe3+) của dd nhạt dần và màu vàng nâu (Cu2+) đậm dần do pư: Cu
+ 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
D. Màu xanh (Fe3+) của dd nhạt dần và màu vàng nâu (Cu2+) đậm dần do pư: Cu
+ FeCl3 → CuCl2 + FeCl2.
b) Cho H SO đặc vào dd bão hòa NaNO và thêm một ít bột Cu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 159/243
b) Cho H2SO4 đặc vào dd bão hòa NaNO3 và thêm một ít bột Cu.
A. Bột màu đỏ (Cu) tan dần, dd chuyển từ không màu sang màu xanh và đậm dần
(Cu2+), sủi bọt khí màu nâu đỏ (NO2): H2SO4 đặc + NaNO3 → NaHSO4 + HNO3 đặc,
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O.
B. Bột màu xanh (Cu) tan dần, dd chuyển từ không màu sang màu xanh và đậm
dần (Cu2+), sủi bọt khí màu nâu đỏ (NO2): H2SO4 đặc + NaNO3 → NaHSO4 + HNO3
đặc, Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O.
C. Bột màu đỏ (Cu) tan dần, dd chuyển từ màu xanh sang không màu và nhạt dần
(Cu2+), sủi bọt khí màu nâu đỏ (NO2): H2SO4 đặc + NaNO3 → NaHSO4 + HNO3 đặc,
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O.
D. Bột màu đỏ (Cu) tan dần, dd chuyển từ không màu sang màu xanh và đậm dần
(Cu2+), sủi bọt khí không màu (NO2): H2SO4 đặc + NaNO3 → NaHSO4 + HNO3 đặc,
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O.
c) Tiến hành như thí nghiệm trên nhưng trướ c khi thêm bột Cu có pha loãng
hh.
A. Nếu pha loãng dd rồi cho bột Cu vào: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑
+ 4H2O. Khí NO không màu, nhưng sau đó tự OXH bằng O2 của không khí tạo ra
NO ó à â NO1
O NO
C. Nếu pha loãng dd rồi cho bột Cu vào: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑
+ 4H2O. Khí NO màu nâu, nhưng sau đó tự OXH bằng O2 của không khí tạo ra NO2
không màu: NO + O2 → NO2.
D. Nếu pha loãng dd rồi cho bột Cu vào: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO ↑ +
4H2O. Khí NO không màu, nhưng sau đó tự OXH bằng O2 của không khí tạo ra
NO2 có màu nâu: NO + O2 → NO2.
Bài tập 2: Trình bày hiện tượ ng, giải thích và viết ptpư xảy ra khi nhỏ từ từ dd
a) NaOH vào dd CuSO4.
A Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh: CuSO + 2NaOH → Cu(OH) ↓ + Na SO
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 160/243
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4.
Sau đó kết tủa tan ra trong dd NaOH dư: Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CuO2 + 2H2O.
B. Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4. Kết tủa
không tan trong dd NaOH dư.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4. Sau
đó kết tủa tan ra trong dd NaOH dư: Cu(OH)2 + NaOH → Na2CuO2 + H2O.
D. Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4. Kết tủa
không tan trong dd NaOH dư.
b) NH3 vào dd CuSO4.
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ +
(NH4)2SO4. Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư tạo dd có màu xanh lam:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
B. Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4.
Kết tủa không tan trong dd NH3 dư.
C. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 ↓ +
(NH4)2SO4. Sau đó kết tủa tan ra trong dd NH3 dư tạo dd có màu xanh lam:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
D Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO + NH + H O → Cu(OH) ↓ + (NH ) SO Kết
B. Kết tủa tạo ra không tan trong dd NaOH dư mà tan trong dd NH3 dư: Cu(OH)2
+ NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
C. Kết tủa tạo ra tan trong dd NaOH dư nhưng không tan trong dd NH3 dư.
D. Không có điểm gì khác nhau.
Bài tập 3: Cho nướ c clo tác dụng vớ i kim loại kẽm.
a) Ptpư xảy ra là
A. Cl2 + H2O →← HCl + HClO, Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
B. Cl2 + H2O →← HClO, Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 161/243
C. Cl2 + H2O →← HCl + HClO, Zn + H+
→ Zn2+
+ H2 ↑ .
D. Cl2 + H2O →← HClO, Zn + H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
b) Nêu hiện tượ ng và giải thích.
A. Kẽm tan dần (Zn2+) và sủi bọt khí H2: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
B. Kẽm tan dần (Zn2+) và sủi bọt khí H2: Zn + H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
C. Kẽm tan dần (Zn2+): Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
D. Sủi bọt khí H2: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ .
c) Cân bằng hóa học lúc ấy sẽ chuyển dịch như thế nào?
A. Vì [H+] giảm nên cân bằng Cl2 + H2O →← HCl + HClO chuyển dịch sang
phải.
B. Vì [H+] tăng nên cân bằng Cl2 + H2O →← HCl + HClO chuyển dịch sang
phải.
C. Vì [H+] giảm nên cân bằng Cl2 + H2O →← HCl + HClO chuyển dịch sang
trái.
D. Vì [H+] tăng nên cân bằng Cl2 + H2O →← HCl + HClO chuyển dịch sang
trái.
B. 2Pb + O2 + 2H2O → 2Pb(OH)2.
C. 2Pb + O2 + 2H2O → 2Pb(OH)2, CO2 + Pb(OH)2 → PbCO3 ↓ + H2O.
D. CO2 + Pb(OH)2 → PbCO3 ↓ + H2O, PbCO3 + CO2 + H2O → Pb(HCO3)2.
b) Ảnh hưở ng của CO2 đến tính bền vững của chì là
A. CO2 tác dụng vớ i Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 không tan, bảo vệ chì. Khi có
nhiều CO2, lớ p PbCO3 sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 tan và chì lại tiếp tục tác
dụng chậm vớ i nướ c.
B. CO2 tác dụng vớ i Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 tan, bảo vệ chì. Khi có nhiều
CO2, lớp PbCO3 sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 tan và chì lại tiếp tục tác dụng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 162/243
CO2, lớ p PbCO3 sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 tan và chì lại tiếp tục tác dụng
chậm vớ i nướ c.
C. CO2 tác dụng vớ i Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 không tan, bảo vệ chì. Khi có
nhiều CO2, lớ p PbCO3 sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 không tan và chì lại tiếp
tục tác dụng chậm vớ i nướ c.
D. CO2 tác dụng vớ i Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 tan, bảo vệ chì. Khi có nhiều
CO2, lớ p PbCO3 sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 không tan và chì lại tiếp tục tác
dụng chậm vớ i nướ c.
c) Giải thích hiện tượ ng đã xảy ra.
A. Chì pư chậm vớ i H2O khi có mặt O2 tạo ra hiđroxit Pb(OH)2, CO2 tác dụng vớ i
Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 không tan, bảo vệ chì. Khi có nhiều CO2, lớ p PbCO3 sẽ
chuyển thành muối Pb(HCO3)2 tan và chì lại tiếp tục tác dụng chậm vớ i nướ c.
B. Chì pư nhanh vớ i H2O khi có mặt O2 tạo ra hiđroxit Pb(OH)2, CO2 tác dụng
vớ i Pb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 không tan, bảo vệ chì. Khi có nhiều CO2, lớ p PbCO3
sẽ chuyển thành muối Pb(HCO3)2 không tan và chì lại tiếp tục tác dụng chậm vớ i
nướ c.
C. Chì pư chậm vớ i H2O khi có mặt O2 tạo ra hiđroxit Pb(OH)2, CO2 tác dụng vớ iPb(OH)2 tạo ra lớ p PbCO3 tan, bảo vệ chì. Khi có nhiều CO2, lớ p PbCO3 sẽ chuyển
Bài tập 5: Có dd CuSO4 và các hóa chất cần thiết khác, viết pthh của các pư dùng
để điều chế:
a) Chất kết tủa màu xanh.
A. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ (xanh) + Na2SO4.
B. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ (xanh) + Na2SO4.
C. CuSO4 + 2NH3 dư + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ (xanh) + (NH4)2SO4.
D. CuSO4 + NH3 dư + H2O → Cu(OH)2 ↓ (xanh) + (NH4)2SO4.
b) Chuyển kết tủa màu xanh trên thành chất rắn màu đen.
A Cu(OH)ot→ CuO (đen) + H O
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 163/243
A. Cu(OH)2 → CuO (đen) + H2O.
B. Cu(OH)2 ot
→ CuO (đen) + 2H2O.
C. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ (đen) + Na2SO4.
D. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ (đen) + Na2SO4.
c) Chuyển chất rắn màu đen trên tạo ra dd màu xanh, rồi từ dd màu xanh tách
ra đồng màu đỏ.
A. CuO + 2HCl → CuCl2 (dd màu xanh) + H2O, CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu (đỏ).
B. CuO + HCl → CuCl2 (dd màu xanh) + H2O, CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu (đỏ).
C. CuO + 2HCl → CuCl2 (đỏ) + H2O, CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu (màu xanh).
D. CuO + HCl → CuCl2 (đỏ) + H2O, CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu (màu xanh).
c) Bài tập tổng hợ p
Chươ ng Đại cươ ng về kim loại
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Có hai lá kim loại Cd, cùng khối lượ ng. Một lá đượ c ngâm trong dd
Pb(NO3)2 và lá kia đượ c ngâm trong dd Cu(NO3)2. Sau một thờ i gian ngườ i ta lấy
các lá kim loại ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượ ng lá kim loại ngâm
trong muối chì tăng thêm 19%. Giả thiết rằng, trong hai pư trên, khối lượ ng kim
loại bị hòa tan như nhau
c) Cho biết khối lượ ng kim loại bị hòa tan là 1,12 gam. Tính khối lượ ng mỗi
lá Cd ban đầu.
Bài tập 2: Có những pin điện hóa đượ c ghép bở i các cặp OXH – khử chuẩn sau:
Pb2+ /Pb và Zn2+ /Zn, Mg2+ /Mg và Pb2+ /Pb.
a) Xác định điện cực dươ ng và điện cực âm của mỗi pin điện hóa.
b) Viết pthh của pư xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và pthh dạng ion thu
gọn của mỗi pin điện hóa khi phóng điện.
c) Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hóa trên. Biết: 2
o
Zn /ZnE + = -
0,76V; 2
oE = -0,13V và 2
oE = -2,37V [48].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 164/243
0,76V; 2Pb /PbE + 0,13V và 2Mg /Mg
E + 2,37V [48].
Bài tập 3: Để khử hoàn toàn 30 gam hh gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO
cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc).
a) Viết các ptpư xảy ra.
b) Dẫn toàn bộ chất khí thu đượ c qua nướ c vôi trong dư thu đượ c kết tủa.
Tính khối lượ ng kết tủa tạo thành.
c) Tính khối lượ ng chất rắn thu đượ c sau pư.
Bài tập 4: Điện phân (điện cực trơ ) dd muối sunfat của một kim loại hóa trị II vớ i
dòng điện cườ ng độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượ ng catot tăng 1,92
gam.
a) Viết pthh của pư xảy ra tại mỗi điện cực và pthh chung của sự điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
c) Tính pH của dd thu đượ c. Biết thể tích dd sau điện phân là 200 ml.
Bài tập 5: Điện phân 100 ml một dd có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl
(có màng ngăn và điện cực trơ ).
a) Trình bày sơ đồ và pthh của pư điện phân có thể xảy ra.
b) Hãy cho biết chất nào còn lại trong dd điện phân. Biết thờ i gian điện phân
là 2 giờ cường độ dòng điện là 5 1A
vào dd C, sau một thờ i gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượ ng thanh
sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dd là 0,25M.
a) Ptpư xảy ra là
A. A + Cl2 → ACl2, Fe + ACl2 → FeCl2 + A.
B. A +n
2Cl2 → ACln, nFe + 2ACln → nFeCl2 + 2A.
C. A + Cl2 → ACln, nFe + 2ACln → nFeCl2 + 2A.
D. A +n
2Cl2 → ACln, Fe + ACln → FeCl2 + A.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 165/243
b) Kim loại A làA. Na. B. Cu. C. Fe. D. Al.
c) Nồng độ mol của muối B trong dd C là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,5M.
Bài tập 2: Hòa tan hoàn 0,5 gam hh gồm Fe và một kim loại M hóa trị II trong dd
HCl thu đượ c 1,12 lít H2 ở đktc. a) Pthh xảy ra là
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
B. Fe + HCl → FeCl2 + H2.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, M + 2HCl → MCl2 + H2.
D. Fe + HCl → FeCl2 + H
2, M + HCl → MCl
2 + H
2.
b) Khối lượ ng muối tạo ra trong dd thu đượ c và số mol HCl tham gia pư là
A. 4,05 gam và 0,1 mol. B. 4,06 gam và 0,1 mol.
C. 4,05 gam và 0,2 mol. D. 4,06 gam và 0,2 mol.
c) Kim loại M là
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Be.
Bài tập 3: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượ ng 10 gam trong 250 gam dd
A NO 4% Khi lấ ật thì khối l A NO t dd iả 17%
D. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)3 + Ag.
b) Khối lượ ng của vật sau pư là
A. 10,75 gam. B. 10,76 gam. C. 10,77 gam. D. 10,78 gam.
c) Nồng độ phần trăm các chất trong dd thu đượ c là
A. 3,33% và 0,377%. B. 3,23% và 0,377%.
C. 3,33% và 0,277%. D. 3,23% và 0,277%.
Bài tập 4: Hai lá kim loại Zn, có khối lượ ng bằng nhau: Một đượ c vào dd
Cd(NO3)2, một đượ c ngâm vào dd Pb(NO3)2. Sau một thờ i gian, lấy các lá kim loại
ra khỏi dd thì thấy khối lượ ng lá kim loại đượ c ngâm trong muối cađimi tăng thêm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 166/243
0,47%. Giả thiết rằng, trong hai pư trên khối lượ ng kim loại tham gia pư là như
nhau.
a) Pthh của các pư xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn là
A. Dạng phân tử: Zn + Cd(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cd. Dạng ion: Zn + Cd2+ →
Zn2+ + Cd.
B. Dạng phân tử: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb. Dạng ion: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb.
C. Dạng phân tử: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb. Dạng ion: Zn + Pb2+ →
Zn2+ + Pb, Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd.
D. Dạng phân tử: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb, Zn + Cd(NO3)2 →
Zn(NO3)2 + Cd. Dạng ion: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb, Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd.b) % độ tăng hay giảm về khối lượ ng của lá kim loại ngâm trong muối chì là
A. Giảm 1,42%. B. Tăng 1,42%. C. Giảm 1,43%. D. Tăng 1,43%.
c) Cho biết khối lượ ng kim loại bị hòa tan là 0,65 gam. Khối lượ ng mỗi lá Zn
ban đầu là
A. 100 gam. B. 105 gam. C. 110 gam. D. 115 gam.Bài tập 5: Cho các cặp OXH – khử sau: Ag+ /Ag, Fe2+ /Fe và Zn2+ /Zn.
D. Ag+ + e → Ag, Fe2+ + 2e → Fe, Zn2+ → Zn + 2e.
b) Trong các cặp OXH – khử đã cho, chất có tính: OXH mạnh nhất, OXH
yếu nhất, khử mạnh nhất, khử yếu nhất lần lượ t là
A. Ag+, Zn2+, Zn, Ag. B. Ag+, Fe2+, Fe, Ag.
C. Fe2+, Zn2+, Zn, Fe. D. Ag+, Zn2+, Fe, Ag.
c) Biết: 2o
Zn /ZnE + = -0,76V; 2
o
Fe /FeE + = -0,44V và o
Ag / AgE + = +0,80V. Suất điện
động chuẩn của pin điện hóa Zn-Fe, Zn-Ag, Fe-Ag lần lượ t là
A. 0,32V; 1,56V; 1,24V. B. 1,56V; 0,32V; 1,24V.
C. 0,32V; 1,24V; 1,56V. D. 1,56V; 1,24V; 0,32V.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 167/243
Chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Cho 3,1 gam hh hai kim loại Na và K tác dụng hết vớ i nướ c thu đượ c dd
kiềm và 1,12 lít H2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại trong hh.
b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm trên và khối
lượ ng hh muối clorua thu đượ c.
c) Dẫn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào dd kiềm thu đượ c dd X. Tính khối lượ ng
các chất tạo ra trong dd X.
Bài tập 2: Nung 4,84 gam hh NaHCO3 và KHCO3 đến pư hoàn toàn thu đượ c V lít
khí CO2 (đktc). Sục V lít khí CO2 này vào 30 ml dd Ca(OH)2 1M đượ c 2,5 gam kết
tủa.
a) Viết các ptpư xảy ra.
b) Tính V.
c) Xác định khối lượ ng mỗi muối trong hh trướ c và sau khi nung.
Bài tập 3: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dd có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol
NaOH.
Bài tập 4: Có 28,1 gam hh MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
lượ ng. Cho hh trên tác dụng hết vớ i dd axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dd
có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 đượ c kết tủa B.
a) Viết các pthh xảy ra.
b) Tính a để kết tủa B thu đượ c là lớ n nhất.
c) Tính a để kết tủa B thu đượ c là 15 gam.
Bài tập 5: Hh X gồm hai kim loại K và Al có khối lượ ng 10,5 gam. Hòa tan hoàn
toàn hh X trong nướ c đượ c dd A và 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Viết các pthh xảy ra.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 168/243
b) Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
c) Thêm từ từ dd HCl 1M vào dd A thì đượ c 3,9 gam kết tủa. Tính thể tích
dd HCl 1M đã dùng.
Bài tập 6: Cho 31,2 gam hh bột Al và Al2O3 tác dụng vớ i dd NaOH dư. Pư xảy ra
hoàn toàn, thu đượ c 13,44 lít H2 (đktc). Hãy cho biết:
a) Các pthh của các pư đã xảy ra.b) Khối lượ ng mỗi chất có trong hh ban đầu.
c) Thể tích dd NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này ngườ i ta đã
dùng dư 10 cm3 so vớ i thể tích cần dùng) [48].
Bài tập 7: Điện phân muối clorua của một kim loại nóng chảy, thu đượ c 0,896 lít
khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. a) Viết pthh của pư xảy ra tại mỗi điện cực và pthh chung của sự điện phân.
b) Biết dòng điện sử dụng có cườ ng độ 3A. Tính thờ i gian điện phân.
c) Xác định muối clorua.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Cho 3,1 gam hh hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuầnhoàn tác dụng hết vớ i nướ c thu đượ c dd kiềm và 1,12 lít H2 (đktc).
A. 50 ml; 6,55 gam. B. 60 ml; 6,65 gam.
C. 50 ml; 6,65 gam. D. 60 ml; 6,55 gam.
c) Dẫn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào dd kiềm thu đượ c dd A. Khối lượ ng các
muối tạo ra trong dd A là
A. 7,96 gam. B. 7,86 gam. C. 7,76 gam. D. 7,66 gam.
Bài tập 2: Cho 2,1 gam hh gồm kim loại K và kim loại kiềm X tác dụng hết vớ i
nướ c thu đượ c dd kiềm và 1,12 lít H2 (đktc).
a) Tên X và phần trăm khối lượ ng mỗi kim loại trong hh là
A. Li 18,75%, K 81,25%. B. Na 18,75%, K 81,25%.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 169/243
C. Li 19,75%, K 80,25%. D. Na 19,75%, K 80,25%.
b) Thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm trên và khối lượ ng hh
muối clorua thu đượ c là
A. 50 ml; 5,65 gam. B. 60 ml; 6,65 gam.
C. 50 ml; 5,56 gam. D. 60 ml; 6,56 gam.
c) Dẫn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào dd kiềm thu đượ c dd Y. Khối lượ ng cácchất tạo ra trong dd Y là
A. 6,96 gam. B. 6,86 gam. C. 6,76 gam. D. 6,66 gam.
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo
thành tác dụng vừa đủ vớ i dd NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a) Ptpư xảy ra là
A. 2P +5
2O2 dư
ot → P2O5, P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O.
B. P + O2 dư ot → P2O5, P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O.
C. 2P +5
2O2 dư
ot → P2O5, P2O5 + NaOH → Na2HPO4 + H2O.
D. P + O2 dư ot → P2O5, P2O5 + NaOH → Na2HPO4 + H2O.
Bài tập 4: Nung 100 gam hh Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượ ng của hh
không đổi, đượ c 69 gam chất rắn và V lít khí CO2 (đktc).
a) Pthh xảy ra là
A. 2NaHCO3 ot → Na2CO3 + CO2 + H2O.
B. Na2CO3 ot
→ Na2O + CO2.
C. 2NaHCO3 ot
→ Na2CO3 + CO2 + H2O; Na2CO3 ot
→ Na2O + CO2.
D. 2NaHCO3 ot
→ Na2O + 2CO2 + H2O; Na2CO3 ot
→ Na2O + CO2.
b) Giá trị của V là
A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 170/243
c) Thành phần phần trăm khối lượ ng của mỗi chất trong hh ban đầu là
A. 16% và 84%. B. 15% và 85%. C. 14% và 86%. D. 17% và 83%.
Bài tập 5: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn vớ i dd HCl thu đượ c một lượ ng
khí CO2. Sục lượ ng khí CO2 thu đượ c vào dd chứa 60 gam NaOH thu đượ c dd A.
a) Các pthh xảy ra là
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ , CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ , CO2 + NaOH → NaHCO3.
C. CO2 + NaOH → NaHCO3, CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ , CO2 + NaOH → NaHCO3, CO2 +
2NaOH → Na2CO
3 + H
2O.
b) Khối lượ ng muối tạo thành trong dd A là
A. 85 gam. B. 90 gam. C. 95 gam. D. 100 gam.
c) Khối lượ ng NaOH tối thiểu đủ để hấp thụ hết lượ ng khí CO2 là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Chươ ng Crom – Sắt – Đồng
* Bài tập tự luận:
Bài tậ 1 N â ộ h h ki l i ặ 4 30 l dd C SO 1M
c) Cho dd thu đượ c sau pư tác dụng vớ i dd Ba(OH)2 dư, lọc lấy kết tủa, rửa
sạch, sấy khô rồi đem đi nung trong không khí đến khối lượ ng không đổi đượ c m
gam chất rắn. Tính m.
Bài tập 2: Dd A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của
mỗi chất trong dd A, ngườ i ta tiến hành những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm dần dd NaOH vào 20 ml dd A cho đến dư, đun nóng.
Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí ở nhiệt độ cao tớ i khi khối lượ ng không đổi,
đượ c chất rắn duy nhất có khối lượ ng 1,2 gam.
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dd H2SO4 vào 20 ml dd A, rồi nhỏ dần từng
ắ ồ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 171/243
giọt dd KMnO4 vào dd trên, lắc nhẹ. Khi dd có màu hồng thì ngừng thí nghiệm,ngườ i ta đã dùng hết 10 ml dd KMnO4 0,2M.
a) Giải thích quá trình thí nghiệm và viết các pthh.
b) Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong dd A ban đầu.
c) Bằng PP hóa học nào có thể loại bỏ đượ c tạp chất trong dd A ban đầu?
Viết pthh của pư đã dùng [48].Bài tập 3: Trong tự nhiên, sắt ở trạng thái tự do trong các mảnh thiên thạch. Những
hợ p chất của sắt tồn tại dướ i dạng quặng sắt thì rất phong phú.
a) Nêu một số quặng sắt quan trọng.
b) Cần bao nhiêu tấn muối chứa 80% sắt(III) sunfat để có một lượ ng sắt bằng
lượ ng sắt trong 1 tấn quặng hematit chứa 64,0% Fe2O3?c) Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn
quặng sẽ thu đượ c bao nhiêu tấn thép chứa 0,1% C và các tạp chất? Giả thiết hiệu
suất của quá trình là 75% [48].
Bài tập 4: Một thanh đồng có khối lượ ng 140,8 gam đượ c ngâm trong dd AgNO3
nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến pư hoàn toàn thu đượ c dd X. Khi lấy thanh đồng rathì nó có khối lượ ng là 171,2 gam.
c) Dẫn từ từ V lít khí NH3 (đktc) vào dd X thì thu đượ c 14,7 gam kết tủa.
Tính V.
Bài tập 5: Hòa tan 8,46 gam hh Al và Cu trong dd HCl dư 10% (so vớ i lý thuyết)
thu đượ c 3,36 lít khí A (đktc), dd B và chất rắn C.
a) Tính thành phần % về khối lượ ng mỗi kim loại trong hh.
b) Hòa tan toàn bộ chất rắn C trong 80 ml dd HNO3 2M, thu đượ c khí NO.
Sau khi pư kết thúc, cho thêm lượ ng dư H2SO4 vào dd thu đượ c lại thấy có khí NO
bay ra. Giải thích và tính thể tích NO bay ra (đktc) sau khi thêm H2SO4.
c) Cho tất cả dd B tác dụng vớ i dd NaOH 0,5M. Tính thể tích NaOH cần
ể ế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 172/243
dùng để sau pư thu đượ c 3,9 gam kết tủa.Bài tập 6: Cho 5,4 gam hh Zn và Al vào dd HNO3 0,5M dư thì thu đượ c hh khí X
gồm NO, N2O và dd Y. Tỉ khối hơ i của hh khí X đối vớ i CH4 là 2,4.
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hh X.
b) Tính thể tích dd HNO3 0,5M cần dùng, biết HNO3 dùng dư 20% so vớ i
lượ ng pư.c) Cho dd Y tác dụng vớ i dd Ca(OH)2 0,5 M. Tính thể tích dd Ca(OH)2 0,5M
để thu đượ c lượ ng kết tủa lớ n nhất, bé nhất.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Cho 2,52 gam sắt tác dụng hết vớ i dd H2SO4 loãng, thu đượ c a gam muối
sunfat và V lít khí H2 ở đktc.a) Pthh xảy ra là
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ . B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2 ↑ .
C. Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2 ↑ . D. Fe + 2H2SO4 → Fe(SO4)2 + 2H2 ↑ .
b) Giá trị của a và V là
A. 6,84 gam; 1,008 lít. B. 6,94 gam; 1,008 lít.C. 6,84 gam; 1,512 lít. D. 6,94 gam; 1,512 lít.
Bài tập 2: Ngâm lá sắt có khối lượ ng 50 gam trong dd HCl. Sau khi thu đượ c 336
ml khí H2 (đktc) thì khối lượ ng lá kim loại giảm a%.
a) Pthh xảy ra là
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ . B. Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑ .
C. Fe + 3HCl → FeCl3 +3
2H2 ↑ . D. Fe + HCl → FeCl3 + H2 ↑ .
b) Giá trị của a là
A. 1,65%. B. 1,66%. C. 1,67%. D. 1,68%.
c) Cho dd thu đượ c tác dụng vớ i dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy
khô ồi đ đi khô khí đế khối l khô đổi đ hấ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 173/243
khô rồi đem đi nung trong không khí đến khối lượ ng không đổi đượ c m gam chấtrắn. Giá trị của m là
A. 1,0 gam. B. 1,1 gam. C. 1,2 gam. D. 1,3 gam.
Bài tập 3: Cho 2,52 gam kim loại tác dụng hết vớ i 45 ml dd H2SO4 1M loãng (vừa
đủ), thu đượ c a gam muối sunfat và V lít khí H2 ở đktc.
a) Giá trị của a và V làA. 6,84; 1,008. B. 6,84; 2,016. C. 6,74; 1,008. D. 6,74; 2,016.
b) Kim loại đó là
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Al.
c) Cho dd thu đượ c tác dụng vớ i dd Ba(OH)2 dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch,
sấy khô rồi đem đi nung trong không khí đến khối lượ ng không đổi đượ c b gamchất rắn. Giá trị của b là
A. 14,085. B. 14,185. C. 14,285. D. 14,385.
Bài tập 4: Hh A chứa Fe và kim loại M có hóa trị n không đổi trong mọi hợ p chất.
Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hh A là 1 : 3. Cho 19,2 gam hh A tan h ết vào dd HCl
thu đượ c 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hh A tác dụng hết vớ i khí Cl
2 thì cần dùng
12,32 lít khí Cl2. Các thể tích khí đo ở đktc.
B. Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑ , M + HCl → MCln + H2 ↑ , Fe + Cl2 → FeCl3, M +
Cl2 → MCln.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ , M + nHCl → MCln +n
2H2 ↑ , Fe +
3
2Cl2 →
FeCl3.
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ , Fe +3
2Cl2 → FeCl3, M +
n
2Cl2 → MCln.
b) Kim loại M là
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
) Phầ t ă khối l á ki l i t hh A là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 174/243
c) Phần trăm khối lượ ng các kim loại trong hh A là A. 87,5% và 12,5%. B. 86,5% và 13,5%.
Bài tập 5: Ngâm một thanh kim loại X hóa trị II nặng 4 gam trong 30 ml dd CuSO4
1M, sau pư xong lấy thanh kim loại ra, sấy khô, cân nặng thấy khối lượ ng thanh
kim loại tăng 6%.
a) Khối lượ ng thanh kim loại sau pư là
A. 4,24 gam. B. 4,23 gam. C. 4,22 gam. D. 4,21 gam.
b) Kim loại X là
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
c) Cho dd thu đượ c sau pư tác dụng vớ i dd Ba(OH)2 dư, lọc lấy kết tủa, rửa
sạch, sấy khô rồi đem đi nung trong không khí đến khối lượ ng không đổi đượ c m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,19 gam. B. 9,29 gam. C. 9,39 gam. D. 9,49 gam.
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT theo hướ ng
phân hóa – nêu vấn đề trong giảng dạy hóa học
BTHH theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề đượ c sử dụng theo hai hướ ng sau:
2.4.1. Sử d ụ ng bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề để tổ chứ c hoạ t độ ng d ạ y và họ c ở
t ê lớ
suy ngh ĩ nhất định nên đi kèm vớ i bài tập phân hóa – nêu vấn đề GV phải có thêm
các câu hỏi phụ để “d ẫ n đườ ng” khi cần.
2.4.1.1. Quy trình d ạ y học bằ ng cách sử d ụng bài t ậ p phân hóa – nêu vấ n đề trong
các bài nghiên cứ u tài liệu mớ i
* Bướ c 1: HS nghiên cứu bài tập.
HS thông qua bài tập phân hóa – nêu vấn đề do GV thiết kế, bằng kiến thức
đã học liên hệ vớ i nội dung bài tập để phát hiện mâu thuẫn.
* Bướ c 2: Giải bài tập.
GV có thể chia nhóm cho HS thành ba mức độ nhận thức để nghiên cứu lờ i
giải của bài tập
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 175/243
giải của bài tập.Sau khi giành thờ i gian cho các nhóm làm việc, tiếp theo cho từng nhóm HS
lên trình bày lờ i giải của nhóm mình. Cuối cùng GV tổng hợ p lại có bổ sung kiến
thức cần thiết để có lờ i giải hoàn chỉnh.
* Bướ c 3: Rút ra kết luận.
GV nêu ra những kiến thức đượ c l ĩ nh hội, những kiến thức cần hệ thống lạivà đặc biệt là những kiến thức cần đượ c khắc sâu.
2.4.1.2. Quy trình d ạ y học bằ ng cách sử d ụng bài t ậ p phân hóa – nêu vấ n đề trong
các bài luyện t ậ p củng cố và phát triể n kiế n thứ c, trong các bài ôn t ậ p
* Bướ c 1: HS nghiên cứu bài tập.
Trong bướ c này, GV thườ ng sử dụng ngay những kiến thức, kỹ năng màSGK đề cập. Vì vậy, để có thể thực hiện tốt bướ c này GV cần chuẩn bị những vấn
đề có tính chất làm rõ hơ n bản chất các nội dung đã có sẵn. HS tự hệ thống lại các
kiến thức đã đượ c học, nghiên cứu bài tập phân hóa – nêu vấn đề và phát hiện ra
điểm chưa hoàn thiện của kiến thức ở bản thân (có khi là lỗ hổng của kiến thức bản
thân).* Bướ c 2: Giải bài tập.
học luyện tập). Trong quá trình giải bài tập, GV cần theo dõi để xác định mức độ
nhận thức của HS khi học xong những bài đã học trướ c đó.
GV cũng có thể chia nhóm cho HS thành ba mức độ nhận thức để nghiên cứu
lờ i giải của bài tập.
Sau khi giành thờ i gian cho các nhóm làm việc, tiếp theo cho từng nhóm HS
lên trình bày lờ i giải của nhóm mình. Cuối cùng GV tổng hợ p lại có bổ sung kiến
thức cần thiết để có lờ i giải hoàn chỉnh.
* Bướ c 3: Rút ra kết luận.
GV nêu ra những kiến thức cần l ĩ nh hội, kiến thức cần hệ thống lại và đặc
biệt là nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm của một chương hay một phần vừa
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 176/243
biệt là nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm của một chươ ng hay một phần vừahọc.
2.4.2. Sử d ụ ng bài tậ p phân hóa – nêu vấ n đề để tổ chứ c hoạ t độ ng tự họ c ở nhà
cho họ c sinh
Như chúng ta đã biết lượ ng kiến thức rất lớ n trong khi quỹ thờ i gian học trên
lớ p là có hạn, để tăng cườ ng khả năng tự học của HS, để mở rộng kiến thức cho HSmà trên lớ p GV không đủ thờ i gian để làm, hay để nâng cao kiến thức cho một số
HS có năng khiếu về bộ môn thì bài tập phân hóa – nêu vấn đề là một phươ ng tiện
rất hữu dụng. Có thể phân loại trình độ HS trong một lớ p học thành từng nhóm, mỗi
nhóm đượ c GV giao một số lượ ng bài tập nhất định, phù hợ p về nhà chuẩn bị (có sự
trao đổi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm) và cử một ngườ i trong nhóm lêntrình bày (trong tiết học tự chọn hay trong thờ i gian chữa bài tập) qua đó GV có thể
kiểm tra đượ c việc tự học ở nhà của HS. Khi đi theo hướ ng này thì cần chú ý khả
năng l ĩ nh hội kiến thức của các nhóm HS khác nhau nên các bài tập giao cho các
nhóm có sự phân hóa rõ rệt đặc biệt vớ i nhóm HS giỏi cần chọn những bài tập có
mức độ khó, hướ ng các em đi sâu vào nghiên cứu kiến thức [19,21,27,35,44].
TIỂU KẾT CHƯƠ NG 2
Trong chươ ng này, chúng tôi đã trình bày các vấn đề sau:
1. Phân tích đặc điểm về nội dung cấu trúc phần kim loại hóa học 12 THPT.
2. Đề xuất các nguyên tắc thiết kế các giáo án và BTHH theo kiểu dạy học
phân hóa – nêu vấn đề.
3. Thiết kế hệ thống 3 giáo án chươ ng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ –
Nhôm hóa học 12 THPT theo kiểu dạy học phân hóa – nêu vấn đề.
4. Thiết kế hệ thống bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT theo kiểu dạy
học phân hóa – nêu vấn đề. Tổng số bài tập đã thiết kế là 98 bài tập gốc (50 bài tập
gốc tự luận và 48 bài tập gốc trắc nghiệm) Mỗi bài tập gốc được phân hóa thành 3
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 177/243
gốc tự luận và 48 bài tập gốc trắc nghiệm). Mỗi bài tập gốc đượ c phân hóa thành 3mức độ, tức từ 98 bài tập gốc, chúng tôi đã thiết kế thành 294 bài tập theo hướ ng
phân hóa – nêu vấn đề.
5. Sử dụng hệ thống bài tập phân hóa – nêu vấn đề phần kim loại hóa học 12
THPT trong giảng dạy hóa học.
Hệ thống các giáo án và bài tập phân hóa – nêu vấn đề trên sẽ đượ c tiến hànhTNSP ở chươ ng 3.
CHƯƠ NG 3
THỰ C NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thự c nghiệm
Mục đích cơ bản của TNSP nhằm:
- KT – ĐG và khẳng định tính đúng đắn của giả thiết đã đề ra cũng như hiệu
quả của sự kết hợ p giữa dạy học phân hóa và dạy học nêu vấn đề vào việc xây dựng
hệ thống các giáo án, câu hỏi và BTHH.
- Kiểm tra tính hiệu quả của các đề xuất trong việc vận dụng giáo án và bài
tập phân hóa – nêu vấn đề trong việc tích cực hóa HĐNT của HS, nâng cao hiệu quả
giảng dạy.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 178/243
giảng dạy.
- Rút kinh nghiệm về việc tổ chức để tiếp tục hoàn thiện quá trình áp dụng
PP này trong thực tiễn dạy học hóa học ở trườ ng phổ thông.
3.2. Nhiệm vụ thự c nghiệm
Cụ thể thông qua TNSP nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống giáo án và bài tập phân hóa – nêu vấn đề có thực sự gây hứng thúhọc tập và phát triển năng lực nhận thức của HS hay không?
- Hiệu quả của hình thức dạy học mớ i này như thế nào? Chất lượ ng HS lớ p
TN có cao hơ n hay không?
- Những khó khăn và thuận lợ i khi áp dụng rộng rãi PP này trong thực tiễn
dạy học hóa học ở trườ ng phổ thông nói chung và ở các lớ p 12 trườ ng THPT MạcĐĩ nh Chi và trườ ng THPT Trần Phú qua phần kim loại nói riêng.
3.3. Nội dung thự c nghiệm
3.3.1. K ế hoạ ch
Trong quá trình tiến hành TNSP, chúng tôi đã thực hiện các công việc sau:
3.3.1.1. Lự a chọn địa bàn và đố i t ượ ng thự c nghiệm a) Lựa chọn địa bàn
Trườ ng THPTĐC TN
GV thực hiệnLớ p Số HS Lớ p Số HS
Mạc Đĩ nh Chi 12A1 40
12A2
40 Nguyễn Anh Tuấn12A3
12A4
Trần Phú 12B1 45
12B2
45 Phi Vân A
nh Tuấn12B3
12B4
Các lớ p TN và ĐC do từng GV dạy, đượ c chọn đều tươ ng đươ ng nhau về lứa
tuổi, trình độ và khả năng học tập nói chung.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 179/243
, ộ g ọ ập g
3.3.1.2. Lự a chọn bài giảng và xây d ự ng giáo án
Chúng tôi đã tiến hành trao đổi vớ i GV trực tiếp dạy và tham khảo ý kiến của
các GV trong tổ bộ môn và thống nhất về các việc sau:
a) Lựa chọn bài giảng
1. Bài: Kim loại kiềm.2. Bài: Kim loại kiềm thổ.
3. Bài: Nhôm.
b) Xây dựng giáo án
- Lớ p TN: Sử dụng TN hóa học theo hướ ng dạy học phân hóa – nêu vấn đề.
- Lớ p ĐC: Sử dụng TN hóa học theo PP minh họa. 3.3.2. Tiế n hành
3.3.2.1. Phân loại trình độ học sinh
Việc TN đượ c tiến hành theo PP ĐC, chúng tôi đã tìm hiểu việc học tập của
các em, thườ ng xuyên kiểm tra miệng, kiểm tra viết 10 – 15 phút để nắm bắt mức
độ tư duy của các em. Trao đổi vớ i GV giảng dạy để tìm hiểu học lực của các em.Về mặt tổ chức: Dựa vào thành tích học tập, chúng tôi phân chia một cách có
Là các HS chỉ nắm bắt đượ c các kiến thức đơ n giản vớ i điều kiện ôn tập
nhiều lần. Có thể làm đượ c bài tập theo mẫu, chưa giải quyết đượ c tình huống mớ i.
HS của nhóm này có trí nhớ kém, ít khi xác định đúng bản chất các khái niệm,
thườ ng mắc sai sót trong viết pthh, ít khi phát hiện đượ c những nguyên nhân của
hiện tượ ng và biến đổi của hóa học. Những HS này chỉ làm đượ c các bài tập đơ ngiản, không biết phân tích các điều kiện của bài toán trong tình huống mớ i, trong
giờ học sự chú ý của nhóm HS này chỉ đượ c một thờ i gian đầu, sau đó lơ là, mất tập
trung.
b) Nhóm thứ hai
Gồm các HS có thể nắm nhanh và hiểu bản chất các vấn đề học tập nhưng lại
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 180/243
ọ ập g ạmau quên, nhóm này có thể giải các bài tập tươ ng tự vớ i mức độ cao hơ n và đã xác
định đượ c các điều kiện, từng giai đoạn của bài toán, đã lý luận đượ c quá trình giải
nhưng không thườ ng xuyên và hợ p lý.
Các HS đã cụ thể hóa đượ c các khái niệm, quy luật. Nhiều HS đã thay thế
việc xác định khái niệm bằng việc mô tả khái niệm, hình dung đượ c các quá trìnhxảy ra trong dd nhưng chưa thật sự hiểu rõ. Viết đúng các ptpư, hiểu đúng bản chất
các pư nhưng không thườ ng xuyên.
c) Nhóm thứ ba
Là nhóm các HS có mức độ nhận thức cao nhất, HS nhóm này tiếp thu
nhanh, dễ dàng, hiểu và nhớ vận dụng kiến thức và tình huống mớ i một cách linhhoạt. Nhóm này hoàn thành tươ ng đối đầy đủ, đúng bài tập, có khả năng hệ thống
kiến thức tươ ng đối cao, biết so sánh khái quát liên hệ giữa nội dung bài học mớ i
vớ i kiến thức cũ. Việc phân loại đượ c tiến hành thông qua quá trình kiểm tra, thăm
dò đặc điểm tâm lý, kiến thức, xử lý tình huống trên lớ p.
3.3.2.2. Tiế n hành các giờ d ạ y theo k ế hoạch Các giờ dạy đượ c tiến hành theo đúng phân phối chươ ng trình và theo kế
Sau khi đã phân loại đượ c HS, chúng tôi đã tiến hành dạy các lớ p TN và ĐC
như đã nêu ở trên, mỗi lớ p 3 tiết. Sau khi đã dạy các bài TN ở các lớ p TN và lớ p
ĐC, chúng tôi đã kiểm tra kết quả TN nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi của
phươ ng án TN. Việc kiểm tra đánh giá đượ c tiến hành 4 lần:
- Lần 1, 2, 3: Đượ c thực hiện ngay sau giờ TN vớ i mục đích xác định tìnhtrạng nắm vững bài học và vận dụng kiến thức của HS ở hai lớ p TN và ĐC (thờ i
gian 15 phút).
- Lần 4: Đượ c thực hiện sau khi hoàn thành nghiên cứu nội dung của một
chươ ng vớ i mục đích xác định độ bền kiến thức và khả năng hệ thống hóa kiến thức
của HS sau khi áp dụng PP (thờ i gian 45 phút).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 181/243
Nội dung các câu hỏi và bài tập đượ c rà sát vớ i nội dung chươ ng trình SGK
và đối tượ ng HS. Đề bài kiểm tra như nhau, cùng đáp án và cùng GV chấm.
3.4. Kết quả thự c nghiệm
Kết quả của các bài kiểm tra đượ c thống kê ở bảng sau:
Bảng 3.1. K ế t quả các bài kiể m tra
Lớ pĐối
tượ ng
Bài
kiểm tra
Số HS đạt điểm Xi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
12A1 ĐC
1 0 0 0 2 1 4 10 12 9 2 0
2 0 0 0 1 3 6 9 10 7 3 1
3 0 0 0 2 4 5 6 4 7 10 24 0 0 0 2 5 7 12 6 4 3 1
12A2 TN
1 0 0 0 0 0 10 9 10 4 6 1
2 0 0 0 0 2 5 7 9 12 3 2
3 0 0 0 0 1 1 4 7 8 15 4
4 0 0 0 0 2 4 11 9 7 5 21 0 0 0 0 0 9 10 9 5 6 1
2 0 0 0 0 2 4 8 9 11 4 2
3 0 0 0 0 1 1 3 8 8 14 5
4 0 0 0 0 2 4 10 9 6 6 3
12B1 ĐC
1 0 0 0 4 6 12 13 6 3 1 0
2 0 0 3 1 3 10 9 10 3 4 2
3 0 0 2 4 5 10 10 8 5 1 0
4 0 0 0 3 6 16 10 7 2 1 0
12B2 TN
1 0 0 0 0 2 2 12 9 16 4 0
2 0 0 0 0 1 8 4 8 12 4 8
3 0 0 0 0 1 5 12 15 6 4 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 182/243
4 0 0 0 0 3 11 13 9 5 2 2
12B3 TN
1 0 0 0 0 2 2 11 10 15 4 1
2 0 0 0 0 1 7 5 8 12 5 7
3 0 0 0 0 1 5 12 13 6 5 3
4 0 0 0 0 2 10 13 9 6 2 3
12B4 TN
1 0 0 0 0 1 2 12 9 15 4 2
2 0 0 0 0 1 7 5 7 13 4 8
3 0 0 0 0 1 4 12 14 7 4 3
4 0 0 0 0 3 10 12 8 5 4 3
Bảng 3.2. T ổ ng hợ p đ iể m các bài kiể m tra
Bài
kiểm tra
Đối
tượ ng
Tổng số
HS
Số HS đạt điểm Xi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1ĐC 85 0 0 0 6 7 16 23 18 12 3 0
TN 255 0 0 0 0 5 34 63 57 59 30 7
2ĐC 85 0 0 3 2 6 16 18 20 10 7 3
TN 255 0 0 0 0 9 35 36 51 72 23 29
TổngĐC 340 0 0 5 19 33 70 79 63 40 25 6
TN 1020 0 0 0 0 34 129 214 226 212 133 72
3.5. Xử lý kết quả thự c nghiệm
3.5.1. Phươ ng pháp xử lý kế t quả thự c nghiệ m
Trên cơ sở về các PP phân tích định lượ ng kết quả kiểm tra đã trình bày ở
trên, chúng tôi tiến hành xử lý kết quả các bài kiểm tra trong quá trình TNSP.
Việc thống kê, phân loại dựa vào điểm số thu đượ c của bài kiểm tra. Để tiện
so sánh, chúng tôi tính toán % số HS đạt điểm Xi trở xuống và vẽ đườ ng lũy tích,
vớ i nguyên tắc: Nếu đườ ng lũy tích tươ ng ứng vớ i đơ n vị nào càng ở bên phải và ở
phía dướ i thì càng có chất lượ ng tốt, ngượ c lại nếu đườ ng đó càng ở bên trái càng ở ấ ấ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 183/243
trên thì chất lượ ng càng thấp hơ n.
Để phân loại chất lượ ng học tập của tiết dạy, chúng tôi thiết lập bảng phân
loại theo nguyên tắc:
- Loại khá giỏi: HS đạt từ 7 điểm trở lên.
- Loại trung bình: HS đạt điểm 5 – 6.- Loại yếu kém: HS có từ 4 điểm trở xuống.
Sử dụng PP thống kê toán học để xử lý kết quả TN theo các bướ c sau:
1 - Lập các bảng phân phối: tần suất, tần suất lũy tích.
2 - Vẽ đồ thị đườ ng lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.
3 - Tính các tham số đặc trưng thống kê.* Điểm trung bình cộng ( X ): Là tham số đặc trưng cho sự tập trung số liệu,
đượ c xác định bở i công thức:
k
i i1 1 2 2 k k i 1
n .Xn X n X ... n X
X =n n
=+ + +=∑
Vớ i Xi là điểm số, ni là số HS đạt điểm Xi của nhóm TN hoặc nhóm ĐC, n là số HS
ủ hó TN h ặ hó ĐC
S = 2S
Vớ i Xi là điểm số, X là điểm trung bình cộng của nhóm TN hoặc nhóm ĐC, n là số
HS của nhóm TN hoặc nhóm ĐC.
Giá trị độ lệch chuẩn S càng nhỏ, chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.
* Sai số tiêu chuẩn (m) đượ c xác định bở i công thức:
Sm =
n
Vớ i S là độ lệch chuẩn của nhóm TN hoặc nhóm ĐC, n là số HS của nhóm TN hoặc
nhóm ĐC.
Giá trị X sẽ dao động trong khoảng X ± m , nếu m lớ n thì độ phân tán lớ n.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 184/243
* Hệ số biến thiên (V%) đượ c xác định bở i công thức:
SV% = .100%
X
Vớ i S là độ lệch chuẩn của nhóm TN hoặc nhóm ĐC, X là điểm trung bình cộng
của nhóm TN hoặc nhóm ĐC.- Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng bằng nhau, thì ta tính độ lệch
chuẩn S, nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé thì nhóm đó có chất lượ ng tốt hơ n.
- Nếu 2 bảng số liệu cho giá trị trung bình cộng khác nhau, ngườ i ta so sánh
mức độ phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơ n
thì nhóm đó có chất lượ ng đồng đều hơ n, nhóm nào có X lớ n thì có trình độ caohơ n.
* Phép thử Student (t): Khi so sánh sự khác biệt giữa 2 nhóm TN và ĐC,
chúng tôi đã sử dụng phép thử Student để kết luận sự khác nhau về kết quả học tập
giữa 2 nhóm TN và ĐC có ý ngh ĩ a.
- Giá trị t đượ c tính theo công thức:TNX XÑC −
Vớ i XÑC , TNX là điểm trung bình cộng của nhóm ĐC, nhóm TN trong cùng một bài
kiểm tra; nĐC, nTN là số HS của nhóm ĐC, nhóm TN trong cùng một bài kiểm tra;
2SÑC , 2TNS là phươ ng sai của nhóm ĐC, nhóm TN trong cùng một bài kiểm tra;
XS là
độ lệch chuẩn của điểm trung bình cộng trong một bài kiểm tra; S2 là phươ ng sai
trong một bài kiểm tra.
- Tra bảng ta có f tα (f = nĐC + nTN – 2, α = 0,95 hoặc 0,99: xác suất tin cậy).
- So sánh t vớ i f tα :
+ Nếu t > f tα ⇒ Chứng tỏ XÑC khác TNX do tác động của phươ ng án TN.
+ Nếu t ≤ f tα
⇒ Chứng tỏ XÑC khác TNX không phải do phươ ng án TN[5 24 31]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 185/243
[5,24,31].
3.5.2. X ử lý kế t quả thự c nghiệ m
3.5.2.1. Lậ p bảng phân phố i t ần suấ t và t ần suấ t lũ y tích
Từ bảng 3.2, ta tính đượ c phần trăm số HS đạt điểm Xi, phần trăm số HS đạt
điểm Xi trở xuống và phần trăm số HS có điểm yếu kém, trung bình, khá và giỏi.Kết quả đượ c biểu diễn ở bảng 3.3, 3.4 và 3.5:
Bảng 3.3. Phần tr ăm số học sinh đạt đ iể m X i
Bài
kiểm tra
Đối
tượ ng
Tổng số
HS
% số HS đạt điểm Xi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 ĐC 85 0 0 0 7,1 8,2 18,8 27,1 21,2 14,1 3,5 0TN 255 0 0 0 0 2 13,3 24,7 22,4 23,1 11,8 2,7
2ĐC 85 0 0 3,5 2,4 7,1 18,8 21,2 23,5 11,8 8,2 3,5
TN 255 0 0 0 0 3,5 13,7 14,1 20 28,2 9 11,4
3ĐC 85 0 0 2,4 7,1 10,6 17,6 18,8 14,1 14,1 12,9 2,4
TN 255 0 0 0 0 2 ,4 6,7 18 25,5 17,3 22 8,2ĐC 85 0 0 0 5,9 12,9 27,1 25,9 15,3 7,1 4,7 1,2
Bảng 3.4. Phần tr ăm số học sinh đạt đ iể m X i tr ở xuố ng
Bài
kiểm tra
Đối
tượ ng
Tổng số
HS
% số HS đạt điểm Xi trở xuống
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1ĐC 85 0 0 0 7,1 15,3 34,1 61,2 82,4 96,5 100 100
TN 255 0 0 0 0 2 15,3 40 62,4 85,5 97,3 100
2ĐC 85 0 0 3,5 5,9 13 31,8 53 76,5 88,3 96,5 100
TN 255 0 0 0 0 3,5 17,2 31,3 51,3 79,5 88,5 100
3ĐC 85 0 0 2,4 9,5 20,1 37,7 56,5 70,6 84,7 97,6 100
TN 255 0 0 0 0 2,4 9,1 27,1 52,6 69,9 91,9 100
4 ĐC 85 0 0 0 5,9 18,8 45,9 71,8 87,1 94,2 98,9 100
TN 255 0 0 0 0 5 5 22 4 49 5 70 3 84 8 94 2 100
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 186/243
TN 255 0 0 0 0 5,5 22,4 49,5 70,3 84,8 94,2 100
Bảng 3.5. Phần tr ăm số học sinh có đ iể m yế u kém, trung bình, khá và giỏi
Đối tượ ng Bài kiểm tra
% số HS có điểm
Yếu kém
(0 – 4)
Trung bình
(5 – 6)
Khá
(7 – 8)
Giỏi
(9 – 10)
TN
1 2 38 45,5 14,5
2 3,5 27,8 48,2 20,4
3 2,4 24,7 42,8 30,2
4 5,5 44 35,3 15,3
ĐC
1 15,3 45,9 35,3 3,5
2 13 40 35,3 11,7
3 20,1 36,4 28,2 15,3
4 18,8 53 22,4 5,9
3.5.2.2. V ẽ đồ thị đườ ng lũ y tích theo bảng phân phố i t ần suấ t lũ y tích
Từ bảng 3.4, ta vẽ đượ c đồ thị các đườ ng lũy tích tươ ng ứng vớ i 4 bài kiểmtra:
ĐỒ THỊ ĐƯỜ NG LŨY TÍCH BÀI KIỂM TRA SỐ 1
20
40
60
80
100
120
% s
h ọ c s i n h đ ạ t đ i m X i t r ở
x u n
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 187/243
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Điểm Xi
ĐC TN
ĐỒ THỊ ĐƯỜ NG LŨY TÍCH BÀI KIỂM TRA SỐ 2
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
% s h
ọ c s i n h đ ạ t đ i m X i t r ở
x u n
ĐỒ THỊ ĐƯỜ NG LŨY TÍCH BÀI KIỂM TRA SỐ 3
0
20
40
60
80
100
120
% s
h ọ c s i n h đ ạ t đ i m X i t r ở
x u n
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 188/243
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Điểm Xi
ĐC TN
ĐỒ THỊ ĐƯỜ NG LŨY TÍCH BÀI KIỂM TRA SỐ 4
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
ể
% s
ố
h ọ c s i n h đ ạ t đ i ể m X i t r ở
x u
ố n
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN TRÌNH ĐỘ HỌC SINH Ở BÀI KIỂM TRA SỐ 1
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
% s h
ọ c s i n h c ó đ i
m
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 189/243
0
Yếu kém Trung bình Khá Giỏi
Điểm
TN ĐC
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN TRÌNH ĐỘ HỌC SINH Ở BÀI KIỂM TRA SỐ 2
0
10
20
30
40
50
60
Yếu kém Trung bình Khá Giỏi
% s h
ọ c s i n h c ó đ i m
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN TRÌNH ĐỘ HỌC SINH Ở BÀI KIỂM TRA SỐ 3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
% s
ố
h ọ c s i n h c ó đ i ể m
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 190/243
0
Yếu kém Trung bình Khá Giỏi
Điểm
TN ĐC
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN TRÌNH ĐỘ HỌC SINH Ở BÀI KIỂM TRA SỐ 4
0
10
20
30
40
50
60
Yếu kém Trung bình Khá Giỏi
% s
ố
h ọ c s i n h
c ó đ i ể m
Từ bảng 3.2, áp dụng các công thức tính X , S2, S, m, V, t, ,f tα đã nêu trên, ta
tính đượ c các tham số đặc trưng thống kê theo từng bài dạy của hai đối tượ ng TN và
ĐC. Các giá trị đó đượ c thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.6. Giá tr ị của các tham số đặc tr ư ng
Bài
kiểm tra
Đối
tượ ngX S2 S m V t
,f tα
α = 0,99 α = 0,95
1ĐC 6,04 0,71 0,84 0,091 13,91
11,75
2,58 – 2,62 1,96 – 1,98
TN 6,98 0,27 0,52 0,033 7,45
2
ĐC 6,32 0,72 0,85 0,092 13,45
12TN 7,28 0,29 0,54 0,034 7,42
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 191/243
3ĐC 6,21 0,71 0,84 0,091 13,53
15,75TN 7,47 0,31 0,56 0,035 7,5
4ĐC 5,78 0,71 0,84 0,091 14,53
12TN 6,74 0,25 0,5 0,031 7,42
TổngĐC 6,09 0,18 0,42 0,023 6,9
51,5 2,58 1,96TN 7,12 0,07 0,26 0,008 3,65
3.6. Phân tích kết quả thự c nghiệm
3.6.1. K ế t quả đị nh tính
3.6.1.1. V ề chấ t lượ ng học t ậ p của học sinh lớ p thự c nghiệm
Qua đợ t TN, chúng tôi đã theo dõi và đánh giá chất lượ ng, kiến thức, khả
năng vận dụng linh hoạt kiến thức để giải quyết những vấn đề học tập. Trả lờ i các
câu hỏi và giải bài tập theo các mức độ phân hóa. Chúng tôi thấy rằng, ở các lớ p
TN, trong giờ ôn tập đa số HS sôi nổi tham gia vào quá trình tìm kiếm kiến thức cả
về chiều rộng và chiều sâu do các bài tập đã đượ c phân hóa phù hợ p vớ i từng cá
nhân HS. Nhìn chung, các HS ở nhóm thấp đã rất cố gắng vươ n lên, hoàn thành tốt
bài ì h để đ h ể l h h h d h h h
Quan sát, nhận xét về đặc điểm nhận thức của HS lớ p ĐC trong một giờ học
nói chung, chúng tôi thấy có thể chia làm ba nhóm:
a) Nhóm thứ nhất
Ghi chép tài liệu một cách thụ động, không suy ngh ĩ gì thêm, không có ý
kiến thắc mắc hoặc hỏi thêm.b) Nhóm thứ hai
Hiểu và nhớ đượ c cái chính, tuy nhiên vẫn chỉ dừng lại ở mức độ sao chép, ít
đặt câu hỏi.
c) Nhóm thứ ba
Có khuynh hướ ng vượ t ra ngoài mức độ sao chép, thườ ng không dễ bằnglòng ngay vớ i câu hỏi của GV hoặc câu trả lờ i của bạn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 192/243
Do vậy nên chất lượ ng học tập ở lớ p ĐC không cao và đặc biệt là không tạo
ra động lực học tập cho mọi đối tượ ng HS.
3.6.1.3. Ý kiế n của giáo viên về việc áp d ụng d ạ y học phân hóa – nêu vấ n đề
Trong các đợ t TN, chúng tôi đã tiến hành trao đổi vớ i GV tham gia TN về tính hiệu quả và tính khả thi của việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề vào
chươ ng trình hóa học nói chung và việc dạy BTHH nói riêng. Đa số GV đều khẳng
định là PPDH này có hiệu quả trên các phươ ng diện:
- Kiến thức: Giúp HS (vớ i mọi đối tượ ng) nắm vững, hiểu sâu kiến thức.
- Phát triển: Giúp HS phát triển năng lực nhận thức nói chung và đặc biệt là
năng lực tìm kiếm tri thức.
- Tạo động cơ và hứng thú cho HS trong quá trình học tập.
Bên cạnh đó thì các GV cũng nêu lên các khó khăn khi áp dụng PP này:
chọn, phân loại HS, thờ i gian, sự ủng hộ của nhà trườ ng, HS.
3.6.2. K ế t quả đị nh l ượ ng
Sau khi xử lý kết quả của các bài kiểm tra bằng PP toán học thống kê cho
thấ
Điểm trung bình cộng các bài kiểm tra của các lớ p TN cao hơ n các lớ p ĐC.
Sai số tiêu chuẩn m, hệ số biến thiên V của các lớ p TN luôn nhỏ hơ n các lớ p
ĐC, chứng tỏ mức độ phân tán điểm số của HS các lớ p ĐC rộng hơ n so vớ i các lớ p
TN, chất lượ ng của các lớ p TN đồng đều hơ n.
3.6.2.3. Đườ ng lũ y tích Các đườ ng lũy tích của các lớ p TN đều nằm ở bên phải và ở phía dướ i các
đườ ng lũy tích của các lớ p ĐC, điều đó chứng tỏ chất lượ ng học tập của HS ở các
lớ p TN cao hơ n so vớ i các lớ p ĐC.
3.6.2.4. Độ tin cậ y của số liệu
Vớ i ý ngh ĩ a α = 0,95 – 0,99, ta có các đại lượ ng kiểm định t > ,f tα qua từngbài kiểm tra cho thấy có thể khẳng định sự khác nhau giữa X TN và X ĐC là có ý
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 193/243
y g ị ự g TN ĐC ý
ngh ĩ a, PP mớ i đang áp dụng có hiệu quả hơ n PP thông thườ ng.
TIỂU KẾT CHƯƠ NG 3
Trong chươ ng này, chúng tôi đã trình bày việc triển khai quá trình TNSP để
đánh giá hiệu quả cũng như khẳng định tính khả thi của phươ ng án TN. Sau đây là
những vấn đề đạt đượ c:
1. Trong suốt đợ t TNSP, chúng tôi đã TN ở 2 trườ ng THPT, dự 24 tiết ở lớ p12, dạy 24 tiết luyện tập ở các lớ p TN và các lớ p ĐC. Chúng tôi đã biên soạn 3 giáo
án TN theo PPDH phân hóa – nêu vấn đề. Số lớ p TNSP là 8. Tổng số HS tham gia
TN là 340 em. Số GV TN là 2, chấm tổng số bài kiểm tra là 1360 bài.
2. Những kết luận rút ra từ việc phân tích, xử lý kết quả TNSP.
Từ các bảng số liệu và đườ ng tích lũy ở trên, nhận thấy chất lượ ng nắm kiếnthức, k ĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập của các lớ p TN có tiến bộ hơ n
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 194/243
nhiều so vớ i các lớ p ĐC, điều này thể hiện ở một số điểm sau:
a. Điểm trung bình cộng của HS các lớ p TN qua các bài kiểm tra cao hơ n các
lớ p ĐC.
b. Phần trăm HS khá giỏi ở các lớ p TN cao hơ n các lớ p ĐC, còn phần trămHS yếu kém của các lớ p TN thấp hơ n các lớ p ĐC.
c. Sai số tiêu chuẩn m, hệ số biến thiên V của các lớ p TN nhỏ hơ n các lớ p
ĐC.
d. Đườ ng lũy tích của các lớ p TN đều nằm phía bên phải đườ ng lũy tích của
các lớ p ĐC.Từ những đặc điểm này chứng tỏ chất lượ ng học tập của các lớ p TN cao hơ n
các lớ p ĐC.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận chung
1.1. Nhữ ng công việ c đ ã làm
Trong quá trình hoàn thành đề tài, chúng tôi đã giải quyết các vấn đề:
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài:- QTDH và các nguyên tắc dạy học, dạy học phân hóa và dạy học nêu vấn
đề, mối quan hệ giữa hai kiểu dạy học phân hóa vớ i dạy học nêu vấn đề.
- Nghiên cứu nội dung cấu trúc giáo án hóa học, xây dựng quy trình thiết kế
các giáo án hóa học dựa trên mối quan hệ phụ thuộc của PPDH vào mục đích, nội
dung và đối tượ ng dạy học.- Lý thuyết về BTHH.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 195/243
2. Tìm hiểu thực trạng dạy và học hóa học ở trườ ng THPT hiện nay, tình
trạng sử dụng PPDH trong dạy học hóa học.
3. Đề xuất quy trình thiết kế các giáo án hóa học trên cơ sở mối quan hệ phụ
thuộc của PPDH vào mục đích, nội dung và đối tượ ng dạy học theo hướ ng tích cựchóa nhận thức của HS.
4. Thiết kế 3 giáo án chươ ng Kim loại kiềm – Kiềm thổ – Nhôm (hóa học 12
THPT) theo quy trình đã nêu.
5. Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần kim loại (hóa học 12 THPT)
theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề. Tổng số bài tập đã thiết kế là 98 bài tập gốc (50bài tập gốc tự luận và 48 bài tập gốc trắc nghiệm). Mỗi bài tập gốc đượ c phân hóa
thành 3 mức độ, tức từ 98 bài tập gốc, chúng tôi đã thiết kế thành 294 bài tập theo
hướ ng phân hóa – nêu vấn đề.
6. Trong đợ t TNSP, chúng tôi đã tiến hành TNSP ở 340 HS lớ p 12 thuộc 2
trườ ng THPT ở thành phố Hồ Chí Minh vớ i 3 bài dạy. Sau các giờ TN đều có nhận
xét, rút kinh nghiệm giờ dạy của tổ chuyên môn. Chúng tôi đã tiến hành 4 bài kiểm
1. Trên cơ sở quan sát hứng thú học tập của HS trong giờ học và phân tích
kết quả kiểm tra, chúng tôi nhận thấy có thể kết luận chắc chắn rằng: Việc áp dụng
PPDH phân hóa – nêu vấn đề để xây dựng hệ thống giáo án và bài tập mang lại hiệu
quả cao trong nhận thức của HS. HS thu nhận kiến thức chắc chắn, bền vững, khả
năng vận dụng kiến thức linh hoạt, độc lập và phát triển đượ c hứng thú nhận thức,điều đó có ngh ĩ a là biện pháp mớ i đã có hiệu quả thực sự.
2. PPDH phân hóa – nêu vấn đề đã thực sự là một PPDH phù hợ p vớ i mục
đích – nội dung – đối tượ ng. Việc phối hợ p các PP đã gây hứng thú, lôi cuốn HS
tham gia vào quá trình chiếm l ĩ nh tri thức, tạo nên không khí học tập sôi nổi, phát
huy đượ c tối đa tính tích cực trong học tập của mỗi HS. Do đó chất lượ ng học tậpcủa HS đượ c nâng cao.
ế ế ấ ề
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 196/243
3. Việc thiết kế các giáo án và BTHH theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề đã
có tác dụng phát triển các năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, k ĩ năng thực hành và
k ĩ năng chuyển từ tư duy lý thuyết sang tư duy thực hành cho mọi đối tượ ng HS.
1.2.2. Thuận lợ i và khó khăn khi áp d ụng đề tài * Thuận lợ i: Dạy học phân hóa – nêu vấn đề sát vớ i đối tượ ng HS nên rất
đượ c HS ủng hộ, HS học tập nhiệt tình nên đạt kết quả tốt.
* Khó khăn: Dạy học phân hóa – nêu vấn đề yêu cầu GV phải phân hóa trình
độ HS. Điều này đòi hỏi GV phải nắm bắt rõ tình hình học tập cũng như các đặc
điểm tâm lý của HS để phân hóa đối tượ ng HS trong lớ p để từ đó đề ra các PPDH
phù hợ p vớ i từng loại đối tượ ng HS. Việc làm này đòi hỏi sự kiên trì, chịu khó của
GV.
2. Đề xuất
Qua quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn, chúng tôi thấy để tạo điều
kiện thuận lợ i cho việc đổi mớ i PPDH nói chung và việc nâng cao hiệu quả dạy học
hóa học nói riêng theo hướ ng phân hóa – nêu vấn đề, chúng tôi có một số đề xuất
- Trong quá trình giảng dạy, ngoài việc sử dụng những tài liệu có sẵn thì mỗi
GV phải tự xây dựng cho mình một hệ thống câu hỏi, bài tập riêng đảm bảo tính hệ
thống, tính logic, đầy đủ về loại, dạng. Phân hóa nội dung đó thành các mức độ
khác nhau phù hợ p vớ i từng đối tượ ng HS và không nên ra những bài tập tính toán
quá phức tạp.2. Biện pháp để GV cải tiến PPDH hóa học nói chung và BTHH phân hóa –
nêu vấn đề nói riêng:
- Trong điều kiện hiện nay, cần phải đưa vào áp dụng đại trà PPDH phân hóa
bằng bài toán phân hóa, để kích thích mọi đối tượ ng đều phải động não, nâng cao
dần khả năng tư duy và hứng thú học tập.- Cần tăng cườ ng trang bị cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm cho các trườ ng
THPT để HS ó hể là bài ậ h hà h ì đâ là l i bài ậ è ă l d
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 197/243
THPT để HS có thể làm bài tập thực hành, vì đây là loại bài tập rèn năng lực tư duy
và phong cách làm việc khoa học có hiệu quả nhất.
Tóm lại:
Từ việc nghiên cứu đề tài này, chúng tôi khẳng định hướ ng đi của đề tài làhoàn toàn đúng đắn, phù hợ p vớ i hướ ng đổi mớ i PPDH hiện nay.
Chúng tôi hy vọng rằng sau này sẽ tiếp tục nghiên cứu và phát triển đề tài cả
chiều rộng lẫn chiều sâu.
Cuối cùng do điều kiện thờ i gian có hạn, việc thể hiện nội dung đề tài không
tránh khỏi thiếu sót. Tuy nhiên, mục đích SP mà đề tài đặt ra là đúng đắn và thiết
thực, nếu có điều kiện có thể tiến hành vớ i các phần học khác trong chươ ng trình
vớ i quy mô rộng rãi hơ n.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái (2002), Tài liệu giáo khoa chuyên hóa học – Hóa học
11,12 t ậ p 2 hóa học vô cơ (tái bản lần thứ nhấ t), NXB GD.
2. M.Alecxeep – V.Onhisuc – M.Crugliac – V.Zabotin – X.Vecxcle
(1976), Phát triể n t ư duy học sinh, NXB GD.3. Ngô Ngọc An (2007), Bộ đề thi tr ắ c nghiệm môn hóa học theo cấ u trúc đề
thi của Bộ Giáo d ục và Đào t ạo, NXB GD.
4. Nguyễn Hải Châu – Vũ Anh Tuấn (2007), Nhữ ng vấ n đề chung về đổ i
mớ i giáo d ục trung học phổ thông môn hóa học, NXB GD.
5. Hoàng Chúng (1983), Phươ ng pháp thố ng kê toán học trong khoa họcgiáo d ục, NXB GD.
6 N ễ C (2007) Ph há d hó h ở ờ hổ hô à
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 198/243
6. Nguyễn Cươ ng (2007), Phươ ng pháp d ạ y hóa học ở tr ườ ng phổ thông và
đại học – M ột số vấ n đề cơ bản, NXB GD.
7. Nguyễn Cươ ng (1990), Phươ ng pháp d ạ y học và thí nghiệm hóa học,
NXB GD.8. Nguyễn Cươ ng – Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sử u (2000),
Phươ ng pháp d ạ y học môn hóa học t ậ p 1, NXB GD.
9. Nguyễn Cươ ng – Nguyễn Thị Sử u – Nguyễn Đứ c Dũng – Lê Văn Năm
– Hoàng Văn Côi – Trịnh Văn Biều – Đào Vân Hạnh (2007), Thự c tr ạng về
phươ ng pháp d ạ y học hóa học ở tr ườ ng phổ thông, NXB ĐHSP.
10. Dueva (1998), Phát triể n học sinh trong giảng d ạ y hóa học, NXB GD.
11. Cao Cự Giác (2012), Bài t ậ p bồi d ưỡ ng học sinh giỏi hóa học t ậ p 1 hóa
đại cươ ng, NXB ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh.
12. Cao Cự Giác (2012), Bài t ậ p bồi d ưỡ ng học sinh giỏi hóa vô cơ t ậ p 2,
NXB ĐHQG Hà Nội.
13. Cao Cự Giác (2012), Tr ọng tâm bài giảng hóa học 12, NXB ĐHQG
16. Cao Cự Giác (Chủ biên) – Hồ Thanh Thủy (2010), Thiế t k ế bài giảng
hóa học 12 t ậ p hai, NXB Hà Nội.
17. Cao Cự Giác (Chủ biên) – Hồ Thanh Thủy (2010), Thiế t k ế bài giảng
hóa học 12 nâng cao t ậ p hai, NXB Hà Nội.
18. Lê Thanh Hải (2008), Phươ ng pháp giải nhanh bài t ậ p tr ắ c nghiệm, phân tích và giải đề thi t ố t nghiệ p THPT, tuyể n sinh Đ H môn hóa học, NXB GD.
19. Cao Văn Hòa (2012), Xây d ự ng hệ thố ng bài t ậ p hóa học theo hướ ng
phân hóa – nêu vấ n đề để nâng cao hiệu quả giảng d ạ y phần ancol và este trong
chươ ng trình hóa học phổ thông, Luận văn Thạc s ĩ Khoa học Giáo dục, ĐH Vinh.
20. Võ Tườ ng Huy (2009), Đề kiể m tra tr ắ c nghiệm t ự luận hóa học 12 (bancơ bản) – Bài kiể m tra theo tiế t học, NXB ĐHQG Hà Nội.
21 Mai Thị Thanh Huyền (2003) Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 199/243
21. Mai Thị Thanh Huyền (2003), Xây d ự ng hệ thố ng câu hỏi và bài t ậ p
phân hóa – nêu vấ n đề chươ ng Oxi – Lư u hu ỳnh, Luận văn Tốt nghiệp, ĐHSP.
22. I.F.Kharlamop (1988-1989), Phát huy tính tích cự c học t ậ p của học
sinh như thế nào t ậ p I, II , NXB GD, Hà Nội.
23. Trần Kiều (2003), Đổ i mớ i phươ ng pháp d ạ y học ở tr ườ ng phổ thông,
NXB ĐHSP.
24. Nguyễn Bá Kim – Vũ Dươ ng Thụy (1992), Phươ ng pháp d ạ y học môn
toán, NXB GD, Hà Nội.
25. I.A.Lecne (1987), Dạ y học nêu vấ n đề , NXB GD, Hà Nội.
26. Luật giáo d ục (2005), NXB Chính trị quốc gia.
27. Nguyễn Thị Thanh Minh (2005), Xây d ự ng hệ thố ng câu hỏi và bài t ậ p
phân hóa – nêu vấ n đề phần r ượ u và este, Luận văn Thạc s ĩ Khoa học Giáo dục,
ĐH Vinh.
28. Lê Văn Năm (2013), Các phươ ng pháp d ạ y học hóa học hiện đại,
Chuyên đề cao học Thạc s ĩ chuyên ngành Lý luận và PP dạy học hóa học, ĐH Vinh.
30. Lê Văn Năm (2013), Nhữ ng vấ n đề đại cươ ng của lý luận d ạ y học hóa
học, Chuyên đề cao học Thạc s ĩ chuyên ngành Lý luận và PP dạy học hóa học, ĐH
Vinh.
31. Lê Văn Năm (2013), Phươ ng pháp luận nghiên cứ u khoa học, Chuyên
đề cao học Thạc s ĩ ngành hóa học, ĐH Vinh. 32. Lê Văn Năm (2007), Dạ y học nêu vấ n đề – Lý thuyế t và ứ ng d ụng, NXB
ĐHQG Hà Nội.
33. Lê Văn Năm (2005), “ Xây d ự ng các bài t ậ p hóa học theo hướ ng phân
hóa – nêu vấ n đề ”, Tạp chí GD số 109, Hà Nội.
34. Lê Văn Năm (2004), “S ử d ụng d ạ y học phân hóa – nêu vấ n đề tronggiảng d ạ y bộ môn hóa học”, Tạp chí GD số 101, tháng 11, Hà Nội.
35 Lê Văn Năm (2004) “Sử dụng bài tập phân hóa trong dạy học nêu vấn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 200/243
35. Lê Văn Năm (2004), S ử d ụng bài t ậ p phân hóa trong d ạ y học nêu vấ n
đề bộ môn hóa học”, Tạp chí GD số 11, Hà Nội.
36. Lê Văn Năm (2000), “S ử d ụng d ạ y học phân hóa trong d ạ y học nêu vấ n
đề bộ môn hóa học”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia định hướ ng phát triển hóa học Việt
Nam trong l ĩ nh vực GD & ĐT, Hà Nội.
37. Lê Văn Năm (2000), “T ạo tình huố ng có vấ n đề bằ ng các thí nghiệm có
biể u diễ n trong giảng d ạ y hóa học”, Kỷ yếu hội thảo hóa học về GD & ĐT tháng 4.
38. Lê Văn Năm – Mai Thị Thanh Huyền – Lê Thị Tú Ngọc (2003), “ Dạ y
học phân hóa – nêu vấ n đề – một hình thứ c d ạ y học đ áp ứ ng đượ c mục tiêu đổ i mớ i
phươ ng pháp d ạ y học hiện nay”, Kỷ yếu đổi mớ i PP giảng dạy và đào tạo GV hóa
học, ĐH Vinh.
39. Lê Văn Năm – Trần Hoàng Thanh – Nguyễn Tiến Thịnh (2011),
“Việc phân hóa bài t ậ p trong d ạ y học hóa học”, Tạp chí Hóa học và Ứ ng dụng số
5, Hà Nội.
40. Nghị quyế t H ội nghị lần thứ 8 Ban chấ p hành Trung ươ ng Đảng khóa XI
43. Nguyễn Thị Sử u – Lê Văn Năm (1995), S ử d ụng thí nghiệm nêu vấ n đề
về việc tích cự c hóa hoạt động d ạ y học hóa học ở tr ườ ng phổ thông, ĐHSP ĐHQG
Hà Nội.
44. Trần Hoàng Thanh (2011), Xây d ự ng hệ thố ng bài giảng và bài t ậ p
theo hướ ng phân hóa – nêu vấ n đề để nâng cao hiệu quả giảng d ạ y phần phi kimhóa học 10, 11, Luận văn Thạc s ĩ Khoa học Giáo dục, ĐH Vinh.
45. Nguyễn Trọng Thọ (2006), Hóa vô cơ phần 2 kim loại lớ p 10, 11, 12
chuyên hóa và ôn thi đại học (tái bản lần thứ chín), NXB GD.
46. Lê Minh Thuấn – Hoàng Anh Tuấn (2010), Phân tích cấ u trúc và giải
đề thi môn hóa học, NXB ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.47. Lê Xuân Trọng (Chủ biên)–Ngô Ngọc An–Phạm Văn Hoan–Nguyễn
Xuân Trường (2009), Bài tập hóa học 12 nâng cao (tái bản lần 1), NXB GD.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 201/243
Xuân Trườ ng (2009), Bài t ậ p hóa học 12 nâng cao (tái bản lần 1), NXB GD.
48. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên) – Nguyễn Hữ u Đĩ nh
– Từ Vọng Nghi – Đỗ Đ ình Rãng – Cao Thị Thặng (2009), Hóa học 12 nâng cao
(tái bản lần thứ nhấ t), NXB GD.
49. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)–Nguyễn Xuân
Trườ ng (Chủ biên)–Trần Quốc Đắc–Đoàn Việt Nga–Cao Thị Thặng–Lê Trọng
Tín–Đoàn Thanh Tườ ng (2008), Sách giáo viên hóa học 12 nâng cao, NXB GD.
50. Nguyễn Xuân Trườ ng (Chủ biên) – Từ Ngọc Ánh – Phạm Văn Hoan
(2009), Bài t ậ p hóa học 12, NXB GD.
51. Nguyễn Xuân Trườ ng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên) – Phạm Văn
Hoan – Từ Vọng Nghi – Đỗ Đ ình Rãng – Nguyễn Phú Tuấn (2009), Hóa học 12
(tái bản lần thứ nhấ t), NXB GD.
52. Nguyễn Xuân Trườ ng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên) – Phạm Văn
Hoan – Nguyễn Phú Tuấn – Đoàn Thanh Tườ ng (2008), Sách giáo viên hóa học
12, NXB GD.
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰ C TRẠNG DẠY HỌC HÓA HỌC NÓI
CHUNG VÀ DẠY HỌC PHÂN HÓA – NÊU VẤN ĐỀ NÓI RIÊNG
Kính gửi: Các thầy (cô) bộ môn hóa học ở trườ ng THPT.
Nhằm mục đích điều tra thực trạng việc vận dụng các PPDH trong hóa họcnói chung, dạy học phân hóa – nêu vấn đề trong phần kim loại hóa học 12 THPT
nói riêng. Chúng tôi mong nhận đượ c sự hợ p tác của quý thầy (cô) bằng cách trả lờ i
đầy đủ các câu hỏi dướ i đây:
1. Loại hình trườ ng mà thầy (cô) đang dạy:
Công lập Dân lậpBán công Tư thục
2. Trong quá trình giảng dạy, thầy (cô) có áp dụng PP dạy học phân hóa – nêu vấn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 202/243
2. Trong quá trình giảng dạy, thầy (cô) có áp dụng PP dạy học phân hóa nêu vấn
đề không?
Không sử dụng Có nhưng không thườ ng xuyên
Thườ ng xuyên sử dụng3. Các PPDH mà thầy (cô) đang sử dụng là
Thuyết trình Đàm thoại
Phân hóa – nêu vấn đề PP khác
4. Theo thầy (cô) việc vận dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề trong dạy học có
đem lại hiệu quả tốt trong việc tiếp thu kiến thức của HS không?
Không đem lại hiệu quả Ít hiệu quả
Đem lại hiệu quả tốt
5. Thầy (cô) thườ ng áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề khi giảng dạy loại hình
kiến thức nào?
Không sử dụng trong bài nào Khi thực hành
Khi dạy bài mớ i Tất cả các bài
Phần tính chất vật lý Phần tính chất hóa học
Phần bài tập
7. Theo thầy (cô) việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề cho HS có khó
không?
Khó Dễ 8. Thầy (cô) có áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề để xây dựng các giáo án và
bài tập phần kim loại hóa học 12 THPT không?
Không sử dụng Có nhưng không thườ ng xuyên
Thườ ng xuyên sử dụng
9. Theo thầy (cô) việc áp dụng dạy học phân hóa – nêu vấn đề cho phần kim loạihóa học 12 THPT có mang lại hiệu quả tốt trong dạy học không?
Không Rất tốt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 203/243
g
10. Cơ sở vật chất của nhà trườ ng có phù hợ p vớ i các PPDH mà các thầy (cô) đang
áp dụng không?
Không Rất tốt
11. Một số đề xuất, kiến nghị thêm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xin cảm ơ n quý thầ y cô!
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐỀ KIỂM TRA THỰ C NGHIỆM SƯ PHẠM
Phụ l ụ c 2.1: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 1 [41]
H ọ và tên HS: ........................................................................
Lớ p: ..............
Thờ i gian: 15 phútCâu 1. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là
A. tính khử. B. tính OXH . C. tính axit. D. tính bazơ .
Câu 2. Muốn bảo quản kim loại kiềm, ngườ i ta ngâm chúng ngập trong
A. nướ c. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dầu hỏa.
Câu 3. Đpdd NaCl có màng ngăn, ở catot có khí thoát ra làA. O2. B. H2. C. Cl2. D. không có khí.
Câu 4. Muối natri và muối kali khi cháy cho ngọn lửa màu tươ ng ứng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 204/243
A. hồng và đỏ thẩm. B. tím và xanh lam.
C. vàng và tím. D. vàng và xanh.
Câu 5. Để điều chế kim loại Na, ngườ i ta thực hiện
A. đpdd NaOH. B. đpnc NaOH.
C. cho Li tác dụng vớ i dd NaCl. D. đpdd NaCl.
Câu 6. Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, kết luận nào sai?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Năng lượ ng ion hóa giảm dần.
C. Tính khử tăng dần. D. Độ âm điện tăng dần.
Câu 7. Các ion X+; Y- và nguyên tử Z có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y, Z là
A. K; Cl và Ar. B. Li; Br và Ne. C. Na; Cl và Ar. D. Na; F và Ne.
Câu 8. Có 4 dd trong 4 lọ mất nhãn là: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat,
natri hiđroxit. Thuốc thử dùng để phân biệt 4 lọ hóa chất trên là
A. AgNO3. B. Ba(OH)2. C. KOH. D. BaCl2.
Câu 9. Cho 3 dd: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd là
Câu 11. Dẫn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 120 ml dd NaOH 2 M. Sau pư thu đượ c
A. 0,15 mol NaHCO3.
B. 0,09 mol Na2CO3 và 0,06 mol NaHCO3.
C. 0,12 mol Na2CO3.
D. 0,09 mol NaHCO3 và 0,06 mol Na2CO3.Câu 12. Cho 3,6 gam hh kali và một kim loại kiềm X tác dụng hết vớ i H2O cho
2,24 lít khí H2 (0,5 atm và OoC). Khối lượ ng nguyên tử của X là
A. MX > 39. B. MX < 39. C. MX = 39. D. Cả A, B, C sai.
Phụ l ụ c 2.2: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 2 [20,41]
H ọ và tên HS: ........................................................................ Lớ p: ..............
Thờ i gian: 15 phút
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 205/243
Câu 1. Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hóa học. Quá
trình này kéo dài hàng triệu năm. Pthh nào sau đây biểu diễn quá trình hóa học đó?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
C. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O.
D. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2.
Câu 2. Ứ ng dụng nào sau đây không phải là của CaCO3?
A. Làm bột nhẹ để pha sơ n.
B. Làm chất độn trong công nghiệp cao su.
C. Làm vôi quét tườ ng.
D. Sản xuất xi măng.
Câu 3. Khi nung nóng, canxi cacbonat phân hủy theo phươ ng trình: CaCO3 → CaO
+ CO2 ↑ ; ∆ H = -178 kJ. Để thu đượ c nhiều CaO ta phải thực hiện biện pháp nào
sau đây?
Câu 5. Nguyên tử của một nguyên tố R có lớ p ngoài cùng là lớ p M, trên lớ p M có
chứa 2e. Cấu hình electron và tính chất của R tươ ng ứng là
A. 1s22s22p63s2, R là kim loại. B. 1s22s22p63s23p6, R là khí hiếm.
C. 1s22s22p63s23p64s2, R là kim loại. D. 1s22s22p63s2, R là phi kim.
Câu 6. Trong nhóm IIA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, kết luận nào sai?A. Tính kim loại tăng dần.
B. Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần.
C. Tính bazơ của các hiđroxit giảm dần.
D. Tính axit của các hiđroxit giảm dần.
Câu 7. PP điều chế kim loại nhóm IIA là
A. PP thủy luyện. B. PP nhiệt luyện.
C. PP đpnc. D. tất cả các PP trên.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 206/243
Câu 8. Hòa tan một lượ ng oxit kim loại M có hóa trị II bằng một lượ ng vừa đủ dd
H2SO4 15,8% thu đượ c dd muối có nồng độ 18,21%. Kim loại trên là
A. Be. B. Mg. C. Ba. D. Ca.
Câu 9. Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Cặp chất nào có thể làm
mềm nướ c cứng tạm thờ i?
A. NaCl và Ca(OH)2. B. Ca(OH)2 và Na2CO3.
C. Na2CO3 và HCl. D. NaCl và HCl.
Câu 10. Một hh rắn gồm: canxi và canxi cacbua. Cho hh này tác dụng vớ i nướ c dư
ngườ i ta thu đượ c sản phẩm khí là
A. khí H2. B. khí C2H2 và H2. C. khí H2 và CH2. D. khí H2 và CH4.
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng
độ a mol/lít, thu đượ c 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,032. C. 0,048. D. 0,04.
Câu 12. Lấy 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng vớ i nướ c thì thu đượ c 6,11 lít khí
Thờ i gian: 15 phút
Câu 1. Trộn dd chứa a mol AlCl3 vớ i dd chứa b mol NaOH. Để thu đượ c kết tủa thì
cần có tỉ lệ
A. a:b = 1:5. B. a:b > 1:4. C. a:b = 1:4. D. a:b < 1:4.
Câu 2. Khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd AlCl3 thìA. không có hiện tượ ng gì xảy ra.
B. ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt.
C. xuất hiện kết tủa trắng keo.
D. ban đầu không có hiện tượ ng gì, sau đó khi NaOH dư thì có kết tủa.
Câu 3. Sục khí CO2 đến dư vào dd NaAlO
2. Hiện tượ ng xảy ra là
A. dd vẫn trong suốt, không có hiện tượ ng gì.
B. ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 207/243
C. có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư.
D. ban đầu dd vẫn trong suốt, sau đó mớ i có kết tủa trắng.
Câu 4. Cho 200 ml dd AlCl3 1,5 M tác dụng vớ i V lít dd NaOH 0,5 M, lượ ng kết
tủa thu đượ c là 15,6 gam. Giá trị lớ n nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 5. Nhúng một thanh nhôm nặng 10 gam vào 100 ml dd CuSO4 0,2 M. Sau một
thờ i gian, lấy thanh nhôm ra cân nặng 10,69 gam. Khối lượ ng đồng tạo thành là
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 0,69 gam. D. 0,96 gam.
Câu 6. Cấu hình electron của Al3+ giống vớ i cấu hình
A. Mg2+. B. Na+. C. Ne. D. A, B, C đều đúng.
Câu 7. Trườ ng hợ p nào dướ i đây tạo ra kết tủa sau khi pư xảy ra hoàn toàn?
A. Dd CuCl2 tác dụng vớ i dd NH3 dư.
B. Dd NaAlO2 tác dụng vớ i dd HCl dư.
C. Dd AlCl3 tác dụng vớ i dd NaOH dư.
Câu 9. Để tránh hiện tượ ng thủy phân trong quá trình bảo quản dd Al2(SO4)3 ta
thườ ng cho vào một lượ ng nhỏ
A. dd KOH. B. dd H2SO4. C. dd Ba(NO3)2. D. dd CaCl2.
Câu 10. Hiện tượ ng gì xảy ra khi cho từ từ dd NH4Cl loãng vào dd NaAlO2?
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.B. Không có hiện tượ ng gì xảy ra.
C. Chỉ có hiện tượ ng xuất hiện kết tủa.
D. Có hiện tượ ng tạo kết tủa keo trắng và khí thoát ra.
Câu 11. Cho m gam Al tác dụng hết vớ i dd HNO3 loãng, thu đượ c 0,224 lít (đktc)
hh khí X gồm N2O và NO. Tỉ khối của X so vớ i hiđro bằng 18,5. Giá trị của m là
A. 0,27 gam. B. 0,495 gam. C. 0,6075 gam. D. 0,405 gam.
Câu 12. PP nào thườ ng dùng để điều chế Al(OH)3?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 208/243
A. Cho bột nhôm vào nướ c.
B. Đpdd muối nhôm cacbua.
C. Cho dd muối nhôm tác dụng vớ i dd amoniac.
D. Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.
Phụ l ụ c 2.4: Đề kiể m tra thự c nghiệ m sư phạ m l ầ n 4 [41]
H ọ và tên HS: ........................................................................
Lớ p: ..............
Thờ i gian: 45 phút
Câu 1. Nguyên tử 3919 X cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1. Hạt nhân nguyên tử X
có số nơ tron và proton lần lượ t là
A. 19; 21 B. 19; 20 C. 20; 19 D. 19; 19
Câu 2. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp do
A. cấu tạo mạng tinh thể lập phươ ng tâm khối; tươ ng đối rỗng.
B. các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớ n nhất trong chu kì, các nguyên tử
đượ c Z, hơ i nướ c và khí E. Biết E là hợ p chất của cacbon, E tác dụng vớ i X cho Y
hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượ t là những chất nào sau đây?
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Câu 4. Dãy nào sau đây đượ c sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần?A. Li, Na, K, Ca. B. C, N, O, F. C. F, Cl, Br, I. D. S, P, Si, Al.
Câu 5. Kim loại kiềm có thể đượ c điều chế trong công nghiệp theo PP nào sau đây?
A. Nhiệt luyện. B. Thủy luyện. C. Đpnc. D. Đpdd.
Câu 6. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng của tính khử là
A. Al, Fe, Zn, Mg. B. Ag, Cu, Mg, Al.
C. Na, Mg, Al, Fe. D. Ag, Cu, Al, Mg.
Câu 7. Hiđroxit nào sau đây không có tính lưỡ ng tính?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 209/243
A. Al(OH)3. B. Zn(OH)2. C. Be(OH)2. D. LiOH.
Câu 8. Magie có thể cháy trong khí cacbon đioxit, tạo ra một chất bột màu đen.
Công thức hóa học của chất này là
A. C. B. MgO. C. Mg(OH)2. D. một chất khác.
Câu 9. Trong số các PP làm mềm nướ c, PP nào chỉ khử đượ c độ cứng tạm thờ i?
A. PP hóa học. B. PP đun sôi nướ c. C. PP cất nướ c. D. PP trao đổi ion.
Câu 10. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá hoa cươ ng. D. Đá phấn.
Câu 11. Chất nào sau đây đượ c sử dụng trong y học, bó bột khi gãy xươ ng?
A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O. C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O.
Câu 12. Để sát trùng, tẩy uế tạp chất xung quanh khu vực bị ô nhiễm, ngườ i ta
thườ ng rải lên đó những chất bột màu trắng đó là chất gì?
A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaCO3. D. CaOCl2.
Câu 13. Trong một cốc nướ c có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+;
C. MgCO3.CaCl2. D. MgCO3.Ca(HCO3)2.
Câu 15. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại: Ba, Mg, Fe,
Ag, Al trong các bình mất nhãn?
A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. H2O. D. NaOH.
Câu 16. Muốn điều chế kim loại kiềm thổ ngườ i ta dùng PP gì?A. Đpdd. B. Thủy luyện. C. Đpnc. D. Nhiệt luyện.
Câu 17. Criolit Na3AlF6 đượ c thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3
nóng chảy, để sản xuất nhôm vì lí do nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp
nhằm tiết kiệm năng lượ ng.
B. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
C. Tạo một lớ p ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị OXH.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 210/243
D. Cả A, B, C.
Câu 18. Hợ p kim nào sau đây không phải là của nhôm?
A. Silumin. B. Đuyra. C. Electron. D. Inox.
Câu 19. Loại quặng và đá quý nào sau đây có chứa nhôm oxit trong thành phần hóa
học?
A. Boxit. B. Hồng ngọc. C. Ngọc bích. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 20. Dd muối AlCl3 trong nướ c có pH
A. = 7. B. < 7. C. > 7. D. không xác định.
Câu 21. Hiện tượ ng nào xảy ra khi cho từ từ dd HCl vào dd NaAlO2?
A. Không có hiện tượ ng gì xảy ra.
B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa tan.
C. Ban đầu có kết tủa dạng keo, lượ ng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết
tủa tan dần.
D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan.
C. muối của canxi và magie. D. muối của canxi, magie và sắt.
Câu 24. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dd muối: NaCl, Na2CO3, Na2SO4,
NaNO3. Để nhận biết các muối trên ta có thể dùng trực tiếp nhóm thuốc thử nào sau
đây?
A. BaCl2, HNO3, KOH. B. BaCl2, HCl, AgNO3.C. BaCl2, H2SO4, NaOH. D. Ba(OH)2, HCl, NaOH.
Câu 25. Thêm từ từ từng giọt dd chứa 0,05 mol HCl vào dd chứa 0,06 mol Na2CO3.
Thể tích khí CO2 (đktc) thu đượ c là
A. 0,000 lít . B. 0,560 lít. C. 1,120 lít. D. 1,344 lít.
Câu 26. Hh X gồm hai kim loại kiềm A, B nằm kế tiếp nhau. Lấy 6,2 gam X hòa
tan hoàn toàn vào nướ c thu đượ c 2,24 lít hiđro (đktc). A, B là hai kim loại
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câ 27 Hò t h à t à 4 68 hh ối b t ủ h i ki l i A à B kế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 211/243
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hh muối cacbonat của hai kim loại A và B kế
tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu đượ c 1,12 lít CO2 ở đktc. Kim loại A và B là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ba và Ca. D. Ca và Sr.
Câu 28. Nung 100 gam hh gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượ ng hh
không đổi đượ c 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượ ng của mỗi chất trong
hh lần lượ t là
A. 16% và 84%. B. 84% và 16%. C. 26% và 74%. D. 74% và 26%.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hh một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và
một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi
cô cạn dd sau pư thì thu đượ c bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,0 gam. B. 38,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Câu 30. Ngườ i ta điện phân muối clorua của một kim loại hóa trị II ở trạng thái
nóng chảy, sau một thờ i gian ở catot thu đượ c 8 gam kim loại, ở anot thu đượ c 4,48
lít khí ở đktc. Công thức nào sau đây là công thức của muối?
PHỤ LỤC 3: CÁC GIÁO ÁN THỰ C NGHIỆM SƯ PHẠM
Một số giáo án phần kim loại hóa học 12 THPT theo quan điểm dạy học phân
hóa – nêu vấn đề
Phụ l ụ c 3.1: Giáo án bài Kim loại kiề m thổ
A. Mục tiêu bài họcMục tiêu HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
1. Kiến thứ c
HS biế t - Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, tính chất
của kim loại kiềm
thổ.
- Nguyên tắc và PP
điề hế ki l i
- Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, năng
lượ ng ion hóa, số
OXH, tính chất của
kim loại kiềm thổ.
N ê tắ à PP
- Vị trí, cấu hình
electron, cấu tạo nguyên
tử, năng lượ ng ion hóa,
số OXH, thế điện cực, ...
- Tính chất và ứng dụng
ủ ki l i kiề thổ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 212/243
HS hiể u
điều chế kim loại
kiềm thổ.
- Nguyên nhân tính
khử mạnh của kim
loại kiềm thổ
[16,52,53].
- Nguyên tắc và PP
điều chế kim loại
kiềm thổ.
- Nguyên nhân tính
khử mạnh của kim
loại kiềm thổ.
- Tại sao nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ
sôi của các kim loại
kiềm thổ biến đổi
không theo quy luật
như kim loại kiềm
[16,52,53].
của kim loại kiềm thổ.
- Nguyên tắc và PP điều
chế kim loại kiềm thổ.
- Tính chất vật lý: Nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi tươ ng đối thấp. Tại
sao nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi của các kim
loại kiềm thổ biến đổi
không theo quy luật như
kim loại kiềm. Khối
lượ ng riêng tươ ng đối
nhỏ, độ cứng nhỏ.
- Tính chất hóa học đặc
nhân tính khử mạnh của
kim loại kiềm thổ
[17,49,53].
2. K ĩ năng - Từ cấu tạo suy ra
tính chất, từ tính chấtsuy ra ứng dụng và
điều chế.
- Giải bài tập về kim
loại kiềm thổ
[16,52,53].
- Từ cấu tạo suy ra
tính chất, từ tính chấtsuy ra ứng dụng và
điều chế.
- Viết đượ c các pthh
dạng ion rút gọn và
dạng tổng quát.
- Giải bài tập về kim
loại kiềm thổ
[16 52 53]
Rèn các k ĩ năng:
- Biết thực hiện các thaotác tư duy logic theo
trình tự: Đặc điểm cấu
tạo nguyên tử → Tính
chất chung → PP điều
chế.
- Biết sử dụng các thông
tin để kiểm tra dự đoán
và rút ra kết luận về tính
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 213/243
[16,52,53]. và rút ra kết luận về tính
chất kim loại kiềm thổ
căn cứ vào: kiến thức đã
biết, thông tin ở bài học
qua kênh chữ, kênh hình,
bảng số liệu, quan sát
một số thí nghiệm, ...
- Viết đượ c các pthh
dạng ion rút gọn và dạng
tổng quát.
- Giải bài tập về kim loại
kiềm thổ [17,49,53].
3. Tình cảm,
thái độ
Biết đượ c các ứng
dụng của kim loại
Biết đượ c các ứng
dụng của kim loại
Biết đượ c các ứng dụng
của kim loại kiềm thổ có
trọng kim loại
[16,52,53].
trọng kim loại
[16,52,53].
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩ n b ị củ a giáo viên
* Giáo án* Phươ ng tiện dạy học:
- Hóa chất: Magie rắn, dd HNO3 đặc.
- Dụng cụ: Bảng tuần hoàn, bảng 6.3 và 6.4 (SGK), lọ dựng magie rắn, lọ
đựng dd HNO3 đặc.
- Máy tính, máy chiếu, đĩ a hình về một số pư của magie và kim loại kiềm thổ
khác (nếu có), hệ thống các câu hỏi, bài tập phù hợ p.
* Phươ ng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
PP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 214/243
Nội dungPP
Hình thứ cHS yếu HS trung bình HS khá giỏi
I. VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Dạy học
trên lớ p,
hệ lớ p –
bài
II. TÍNH CHẤT
VẬT LÝ
Đàm thoại
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Đàm thoại
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Đàm thoại
Trực quan
III. TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
Trực quan
Đàm thoại thông
báo
Thuyết trình diễn
giảng
Đàm thoại tái hiện
Trực quan
Thuyết trình
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
Nêu vấn đề
2. Điều chế kim
loại kiềm thổ
Đàm thoại tái
hiện
Đàm thoại thông
báo
Đàm thoại tái hiện
Đàm thoại thông
báo
Đàm thoại gợ i mở
Đàm thoại gợ i mở
2. Chuẩ n b ị củ a họ c sinhÔn tập bài M ột số hợ p chấ t quan tr ọng của kim loại kiề m. Xem trướ c nội
dung bài Kim loại kiề m thổ [16,17,30,49,52,53].
C. Tiến trình dạy học
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 215/243
Nội dung giáo ánPP
HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
Hoạ t độ ng 1 (trọng tâm) [13,15-17,29,49,52]
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của kim loại kiềm thổ
trong bảng tuần hoàn
- Kim loại kiềm thổ ở nhóm IIA
trong bảng tuần hoàn.
- Gồm các nguyên tố 4Be, 12Mg,
20Ca, 38Sr, 56Ba, 88Ra (88Ra: Radi là
GV yêu cầu HS quan sát bảng
tuần hoàn và trả lờ i câu hỏi:
- Kim loại kiềm thổ ở nhóm
nào?
- Viết tên các nguyên tố trong
nhóm?
GV yêu cầu HS quan sát bảng
tuần hoàn và nêu:
- Kim loại kiềm thổ ở nhóm
nào? Phân nhóm chính hay
phân nhóm phụ?
- Viết tên và số thứ tự của các
nguyên tố trong nhóm?
GV cho HS nghiên cứu SGK
và yêu cầu HS nêu:
- Vị trí của kim loại kiềm thổ
trong bảng tuần hoàn.
- Nhóm kim loại kiềm thổ
gồm những nguyên tố nào?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 216/243
xv
(
nguyên tố phóng xạ nên không xét).
2. Cấu tạo và tính chất của kim
loại kiềm thổ
GV lưu ý: Radi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS quan sát bảng tuần hoàn và
trả lờ i câu hỏi.
GV chiếu bảng 6.3 SGK lên
màn hình cho HS quan sát
(hoặc cho HS xem các thông tin
trong bảng 6.3 SGK) và yêu
g y g
GV lưu ý: Radi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS quan sát bảng tuần hoàn
và trả lờ i câu hỏi.
GV chiếu bảng 6.3 SGK lên
màn hình cho HS quan sát
(hoặc cho HS nghiên cứu các
thông tin trong bảng 6.3
g g g y
GV lưu ý: Radi là nguyên tố
phóng xạ nên không xét.
HS nghiên cứu SGK và nhận
xét.
GV chiếu bảng 6.3 SGK lên
màn hình cho HS quan sát
(hoặc cho HS nghiên cứu các
thông tin trong bảng 6.3 SGK)
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Cấu hình chung: [khí hiếm]ns2.
Cho 2e sẽ có cấu hình khí hiếm (tính
khử): M → M2+ + 2e.
- Năng lượ ng ion hóa I2 của kim loại
kiềm thổ rất nhỏ so vớ i các nguyên
tố cùng chu kỳ. Từ Be đến Ba thì I2
cầu HS:
- Viết cấu hình electron của Be,
Mg, Ca, ... và cho biết số
electron ở lớ p ngoài cùng và
nguyên tử của chúng có khả
năng cho electron hay nhận
electron?
- Từ Be đến Ba: năng lượ ng ion
hóa I2 tăng hay giảm?
SGK) và yêu cầu HS:
- Viết cấu hình electron của
Be, Mg, Ca, ... và cho biết đặc
điểm của lớ p electron ngoài
cùng và khả năng cho – nhận
electron của nguyên tử? Từ
đó suy ra tính chất hóa học
của nhôm.
- Cho biết năng lượ ng ion hóa
thay đổi như thế nào khi đi từ
Be đến Ba?
và yêu cầu HS:
- Nêu cấu hình chung của kim
loại kiềm thổ từ đó suy ra tính
chất hóa học của kim loại
kiềm thổ.
- Nhận xét về năng lượ ng ion
hóa. Sự biến đổi năng lượ ng
ion hóa.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 217/243
xvi
giảm dần ⇒ Tính khử tăng dần.
- Số OXH: Kim loại kiềm thổ chỉ có
số OXH +2.
- Thế điện cực chuẩn: Thế điện cực
có giá trị khá âm.
- Số OXH của kim loại kiềm
thổ là bao nhiêu?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
- Cho biết số OXH thay đổi
như thế nào khi đi từ Be đến
Ba?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
- Nhận xét về số OXH và thế
điện cực chuẩn.
HS quan sát và nhận xét.
Hoạ t độ ng 2 [13,15-17,49,52]
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ GV cho HS nghiên cứu SGK
(hay chiếu bảng 6.4 SGK cho
GV cho HS nghiên cứu SGK
(hay chiếu bảng 6.4 SGK cho
GV cho HS nghiên cứu SGK
(hay chiếu bảng 6.4 SGK cho
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Tính chất vật lý:
+ Các kim loại kiềm thổ có màu
trắng bạc, có thể dát mỏng, có ánh
kim và dẫn điện tốt.
+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
thấp nhưng cao hơ n so vớ i kim loại
kiềm tươ ng ứng.
- Từ Be → Ba nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sôi biến đổi không theo
HS quan sát) và yêu cầu HS trả
lờ i:
- Kim loại kiềm thổ có màu gì?
Có thể dát mỏng đượ c ko? Có
ánh kim hay không? Dẫn điện
như thế nào?
- Kim loại kiềm thổ có kiểu
mạng tinh thể gì?
HS quan sát) và yêu cầu HS
nêu:
- Tính chất vật lý của kim loại
kiềm thổ về: màu, khả năng
dát mỏng, ánh kim, độ dẫn
điện?
- Dựa vào kiểu mạng tinh thể,
hãy giải thích nhiệt độ nóng
HS quan sát) và yêu cầu HS
nêu:
- Tính chất vật lý của kim loại
kiềm thổ, so sánh vớ i kim loại
kiềm.
- GV cho HS nghiên cứu các
thông tin trong bảng 6.2, yêu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 218/243
xvii
một quy luật.
Giải thích: Do kim loại kiềm thổ có
các kiểu mạng tinh thể khác nhau.
HS xem SGK và trả lờ i câu hỏi.
chảy, nhiệt độ sôi của chúng?
HS quan sát SGK và trả lờ i
câu hỏi.
cầu HS nhận xét về sự biến
đổi nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các kim loại
kiềm thổ, giải thích?
HS nghiên cứu SGK và nhận
xét.
Hoạ t độ ng 3 (trọng tâm) [13,15-17,49,52]
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ
có:
+ Cấu hình: [khí hiếm]ns2 ⇒ Trong
hợ p chất kim loại kiềm thổ có số
OXH +2.
+ Năng lượ ng ion hóa khá nhỏ.
+ Thế điện cực chuẩn khá âm (lớ n
hơ n kim loại kiềm).
Vì vậy, kim loại kiềm thổ có tính
khử rất mạnh: M → M2+ + 2e.
- Tính khử tăng dần từ: Beri đến Bari
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm
cấu tạo nguyên tử của kim loại
kiềm thổ đã nói ở trên, từ đó
cho biết tính chất hóa học
chung của kim loại kiềm thổ là
tính khử hay tính OXH? Mạnh
hay yếu? Tăng dần hay giảm
dần từ Be đến Ba?
HS thảo luận và trả lờ i câu hỏi.
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm
cấu tạo nguyên tử của kim
loại kiềm thổ đã nói ở trên, từ
đó cho biết tính chất hóa học
chung của kim loại kiềm thổ?
Độ mạnh yếu? Thay đổi như
thế nào từ Be đến Ba?
HS thảo luận và trả lờ i câu
hỏi.
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm
cấu tạo nguyên tử của kim loại
kiềm thổ, từ đó dự đoán tính
chất hóa học chung của kim
loại kiềm thổ.
HS thảo luận và nhận xét.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 219/243
xviii
(do bán kính nguyên tử tăng, năng
lượ ng ion hóa giảm).
1. Tác dụng vớ i phi kim
- Kim loại kiềm thổ khi tác dụng vớ i
phi kim thì khử nguyên tử phi kim
thành ion âm tươ ng tự kim loại
kiềm:
2Mg + O2ot →
2
2MgO−
(magie oxit)
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm
thổ khi tác dụng vớ i phi kim
tươ ng tự kim loại kiềm. Yêu
cầu HS viết các pư của Mg vớ i
oxi, lưu huỳnh, clo?
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm
thổ khử nguyên tử phi kim
thành ion âm tươ ng tự kim
loại kiềm. Yêu cầu HS viết
các pư của Mg vớ i oxi, lưu
GV giớ i thiệu: Kim loại kiềm
thổ khi tác dụng vớ i phi kim
thì khử nguyên tử phi kim
thành ion âm tươ ng tự kim
loại kiềm. Yêu cầu HS viết
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Mg + Cl2ot →
1
2MgCl−
(magie clorua)
Mg + Sot →
2
Mg S−
(magie sunfua)
2. Tác dụng vớ i axit
- Khi cho kim loại kiềm thổ tác dụng
vớ i dd axit HCl hay H2SO4 loãng thì
nguyên tử kim loại khử ion H+ trong
dd tạo ra khí H2:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑
HS viết các pthh.
GV yêu cầu HS viết pthh và
xác định số OXH của nguyên tố
có số OXH giảm khi cho kim
loại kiềm thổ tác dụng vớ i dd
axit HCl hay H2SO4 loãng?
huỳnh, clo?
HS viết các pthh.
GV yêu cầu HS viết pthh và
xác định khi cho kim loại
kiềm thổ tác dụng vớ i dd axit
HCl hay H2SO4 loãng thì
nguyên tố kim loại khử
nguyên tố nào trong phân tử
axit?
các pư của Mg vớ i oxi, lưu
huỳnh, clo?
HS viết các pthh.
GV yêu cầu HS xác định khi
cho kim loại kiềm thổ tác
dụng vớ i dd axit HCl hay
H2SO4 loãng thì nguyên tố
kim loại khử nguyên tố nào
trong phân tử axit? Dự đoán
sản phẩm, viết pthh?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 220/243
xix
- Thí nghiệm: Cho một mẫu Mg vào
dd HNO3 đặc, đun nóng.
+ Hiện tượ ng: Thấy mẫu Mg tan
nhanh đồng thờ i có khí màu nâu
thoát ra.
+ Pthh: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 +
2NO2 ↑ + 2H2O
HS nhận xét và viết các pthh.
GV làm thí nghiệm: Cho một
mẫu Mg vào dd HNO3 đặc, đun
nóng cho HS quan sát, yêu cầu
nêu hiện tượ ng, viết ptpư? Biết
kim loại bị OXH lên SOH +2
và khí màu nâu đỏ là NO2.
HS quan sát, nhận xét và viết
HS nhận xét và viết các pthh.
GV làm thí nghiệm: Cho một
mẫu Mg vào dd HNO3 đặc,
đun nóng cho HS quan sát,
yêu cầu nêu hiện tượ ng, viết
ptpư? Biết kim loại bị OXH
lên số OXH cao nhất.
HS quan sát, nhận xét và viết
HS nhận xét và viết các pthh.
GV làm thí nghiệm: Cho một
mẫu Mg vào dd HNO3 đặc,
đun nóng cho HS quan sát,
yêu cầu nêu hiện tượ ng, viết
ptpư?
HS quan sát, nhận xét và viết
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+ Các kim loại kiềm thổ có thể khử
5 6
N, S
+ +
(trong HNO3 loãng, H2SO4 đặc nguội) về số OXH thấp nhất
3 2
N, S− −
trong hợ p chất NH4NO3, H2S:
4Mg + 10HNO3 →
4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 5H2SO4 đặc nguội →
4MgSO4 + H2S ↑ + 4H2O
3. Tác dụng vớ i nướ c
Ở hiệ độ h ờ
ptpư.
GV bổ sung: Các kim loại kiềm
thổ có thể khử
5 6
N, S
+ +
(trongHNO3 loãng, H2SO4 đặc nguội)
về số OXH thấp nhất3 2
N, S− −
trong hợ p chất NH4NO3, H2S.
GV giớ i thiệu: Ở nhiệt độ
thườ
ptpư.
GV bổ sung: Các kim loại
kiềm thổ có thể khử
5 6
N, S
+ +
(trong HNO3 loãng, H2SO4
đặc nguội) về số OXH thấp
nhất3 2
N, S− −
trong hợ p chất
NH4NO3, H2S, yêu cầu HS
viết các pư minh họa?
HS thảo luận và viết pthh.
GV giớ i thiệu: Ở nhiệt độ
thườ
ptpư.
GV bổ sung: Các kim loại
kiềm thổ có thể khử
5 6
N, S
+ +
(trong HNO3 loãng, H2SO4
đặc nguội) về số OXH thấp
nhất3 2
N, S− −
, yêu cầu HS viết
các pư minh họa?
HS thảo luận và viết pthh.
GV giớ i thiệu: Ở nhiệt độ
thườ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 221/243
xx
Ở nhiệt độ thườ ng:
- Be không khử đượ c nướ c.
- Mg khử nướ c chậm nhưng ở to cao
thì pư nhanh hơ n tạo ra MgO:
Mg + H2Oot
→ MgO + H2 ↑
- Ca, Sr, Ba khử mạnh nướ c tạo ra
dd bazơ và giải phóng khí hiđro:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
thườ ng
- Be không khử đượ c nướ c.
- Mg khử nướ c chậm.- Ca, Sr, Ba khử mạnh nướ c,
tạo ra dd bazơ và giải phóng khí
hiđro.
thườ ng
- Be không khử đượ c nướ c.
- Mg khử nướ c chậm nhưng ở to cao thì pư nhanh hơ n, tạo ra
MgO.
- Ca, Sr, Ba khử mạnh nướ c,
tạo ra dd bazơ và giải phóng
khí hiđro.
thườ ng
- Be không khử đượ c nướ c.
- Mg khử nướ c chậm nhưng ở to cao thì pư nhanh hơ n.
- Ca, Sr, Ba khử mạnh nướ c.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ Yêu cầu HS viết các ptpư minh
họa?
HS nghe giảng và thảo luận để
viết pthh.
Yêu cầu HS viết các ptpư
minh họa?
HS nghe giảng và thảo luận
để viết pthh.
Yêu cầu HS viết các ptpư
minh họa?
HS nghe giảng và thảo luận để
viết pthh.
Hoạ t độ ng 4 [13,15-17,49,52]
IV. Ứ NG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứ ng dụng của kim loại kiềm thổ
- Be làm chất phụ gia chế tạo hợ p
kim đàn hồi, bền chắc.
- Mg dùng chế tạo hợ p kim có đặc
tính cứng, nhẹ, bền, …
ấ
GV cho HS xem SGK và yêu
cầu HS nêu một số ứng dụng
của kim loại kiềm thổ.
GV cho HS xem SGK và yêu
cầu HS nêu một số ứng dụng
của kim loại kiềm thổ.
GV cho HS nghiên cứu SGK
và yêu cầu HS:
- Nêu một số ứng dụng của
kim loại kiềm thổ.
- Tìm thêm các ứng dụng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 222/243
xxi
- Ca là chất khử tách oxi, lưu huỳnh
ra khỏi thép.
2. Điều chế kim loại kiềm thổ
- Các kim loại kiềm thổ cũng đượ c
điều chế bằng PP đpnc muối halogen
tươ ng ứng (giống kim loại kiềm):
MgCl2 →ñpnc Mg + Cl2
CaCl2 →ñpnc Ca + Cl2
HS xem SGK và trả lờ i.
GV giớ i thiệu: Các kim loại
kiềm thổ cũng đượ c điều chế
bằng PP đpnc muối halogen
tươ ng ứng (giống kim loại
kiềm), yêu cầu HS viết pthh.
HS xem SGK và trả lờ i.
GV giớ i thiệu: Các kim loại
kiềm thổ cũng đượ c điều chế
bằng PP đpnc muối halogen
tươ ng ứng (giống kim loại
kiềm), yêu cầu HS viết
khác.
HS nghiên cứu SGK và nhận
xét.
GV giớ i thiệu: Các kim loại
kiềm thổ cũng đượ c điều chế
bằng PP đpnc muối halogen
tươ ng ứng, yêu cầu HS viết sơ
đồ phản ứng điện phân.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
HS viết pthh điều chế kim loại
kiềm thổ.
phươ ng trình điện phân.
HS viết phươ ng trình điện
phân.
HS viết sơ đồ phản ứng điện
phân.
Hoạ t độ ng 5. CỦNG CỐ B I V B I TẬP VỀ NH [16,17,49,52]
GV nhắc lại các nội dung chính đã học:
- Cấu tạo của kim loại kiềm thổ: đều có hai electron ở lớ p ngoài cùng.
- Tính chất: có tính khử mạnh.
HS lắng nghe và hệ thống lại các kiến thức đã học.
GV phát các phiếu học tập sau cho HS thảo luận củng cố bài.
HS thảo luận cho kết quả.
Tùy điện kiện, GV ghi câu hỏi vào bảng phụ, bảng trong hoặc dùng máy vi tính để chiếu lên màn hình.
Có hể h ỗi d bà là á bài ậ iê 2 HS lê bả là bài GV h ộ ài bài ủ HS để hữ à đá h iá h điể
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 223/243
xxii
Có thể cho mỗi dãy bàn làm các bài tập riêng, 2 HS lên bảng làm bài. GV thu một vài bài của HS để chữa và đánh giá, cho điểm.
GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau, ra bài tập ở SGK và sách bài tập.
Phiế u 1: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tă ng của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượ ng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng vớ i nướ c giảm.
Đáp án: B.
Phiế u 2: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết vớ i dd HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau
đây?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba.
Đáp án: C.
Phiế u 3: Hòa tan oxit MO bằng một lượ ng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đượ c dd muối có nồng độ 11,76%. Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Đáp án: C.
Phiế u 4: Chỉ có thể điều chế kim loại Ca bằng cách:
A. Điện phân dd CaCl2. B. Điện phân dd Ca(OH)2. C. Điện phân CaCl2 nóng chảy. D. Điện phân CaC2.
Đáp án: C.
Bài tậ p về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 224/243
xxiii
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Phụ l ụ c 3.2: Giáo án bài Nhôm
A. Mục tiêu bài học
Mục tiêu HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
1. Kiến thứ c
HS biế t
HS hiể u
- Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, tính chất
của nhôm.
- PP sản xuất nhôm.
- Nguyên nhân tính
khử mạnh của nhôm
[16,52,53].
- Vị trí, cấu tạo
nguyên tử, tính chất
của nhôm.
- PP sản xuất nhôm.
- Nguyên nhân tính
khử mạnh của nhôm
và vì sao nhôm chỉ
có số OXH +3 trong
các hợ p chất
[16 52 53]
- Vị trí, cấu tạo nguyên
tử.
- Tính chất và ứng dụng
của nhôm.
- PP sản xuất nhôm.
Nhôm là kim loại có tính
khử mạnh. Nhôm khử
đượ c nhiều phi kim, ion
H+ t dd it ột ố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 225/243
[16,52,53]. H+ trong dd axit, một số
oxit kim loại, H2O và dd
bazơ . Nguyên nhân tính
khử mạnh của nhôm và
vì sao nhôm chỉ có số
OXH +3 trong các hợ p
chất [17,49,53].
2. K ĩ năng - Viết các pthh biểu
hiện tính khử mạnh
của nhôm.
- Tiến hành một số
thí nghiệm đơ n giản.
- Giải bài tập về
- Viết các pthh biểu
hiện tính khử mạnh
của nhôm.
- Viết đượ c pthh của
pư điều chế nhôm
bằng PP điện phân
Rèn các k ĩ năng:
- Biết tìm hiểu tính chất
hóa học của nhôm theo
trình tự: Vị trí, cấu tạo
→ Dự đoán tính chất →
Kiểm tra dự đoán → Kết
dụng của nhôm.
- Viết đượ c pthh của pư
điều chế nhôm bằng PP
điện phân Al2O3 nóng
chảy.
- Tiến hành một số thí
nghiệm đơ n giản.
- Giải các bài tập về
nhôm [17,49,53].
3. Tình cảm,
thái độ
Có ý thức bảo quản
những đồ vật bằng
nhôm [16,52,53].
Có ý thức bảo quản
những đồ vật bằng
nhôm [16,52,53].
Có ý thức bảo quản
những đồ vật bằng nhôm
[17,49,53].
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1 Ch ẩ bị ủ iá iê
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 226/243
1. Chuẩ n b ị củ a giáo viên
* Giáo án
* Phươ ng tiện dạy học:
- Hóa chất: hạt nhôm hoặc lá nhôm, dd NaOH 1M.
- Dụng cụ: Bảng tuần hoàn, lọ dựng nhôm, lọ dựng dd NaOH, cốc thủy tinh,
đũa thủy tinh.
- Máy tính, máy chiếu, các phần mềm, tranh ảnh liên quan.
* Phươ ng pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Nội dungPP
Hình thứ cHS yếu HS trung bình HS khá giỏi
I. VỊ TRÍ VÀ
CẤU TẠO
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Thuyết trình diễn
giảng
Trực quan
Đàm thoại gợ i mở
D h
HÓA HỌC Đàm thoại thông
báo
Thuyết trình diễn
giảng
hiện
Trực quan
Thuyết trình
Đàm thoại gợ i mở
Nêu vấn đề
IV. Ứ NG DỤNG
VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứ ng dụng của
kim loại kiềm
thổ
2. Điều chế kim
loại kiềm thổ
Trực quan
Thuyết trình
thông báo
Đàm thoại tái
hiện
Đàm thoại thông
báo
Trực quan
Thuyết trình
thông báo
Đàm thoại tái
hiện
Đàm thoại thông
báo
Trực quan
Thuyết trình thông
báo
Đàm thoại gợ i mở
Đàm thoại gợ i mở
2 Chuẩn bị của học sinh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 227/243
2. Chuẩ n b ị củ a họ c sinh
Xem trướ c nội dung bài Nhôm [16,17,30,49,52,53].
C. Tiến trình dạy học
Nội dung giáo ánPP
HS yếu HS trung bình HS khá giỏi
Hoạ t độ ng 1 (trọng tâm) [13,15-17,29,49,52]
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của nhôm trong bảng
tuần hoàn
Cấu hình của Al: 1s22s22p63s23p1.
⇒ Vị trí của nhôm trong bảng tuần
hoàn: Ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA,
chu kỳ 3, nhôm là nguyên tố p.
Nhôm đứng sau Mg và trướ c Si
trong cùng 1 chu kỳ.
GV cho biết nhôm có số hiệu
nguyên tử 13, yêu cầu HS viết
cấu hình electron của nhôm, xác
định số thứ tự, nhóm, phân
nhóm, chu kỳ?
HS thảo luận cho kết quả.
GV cho biết nhôm có số hiệu
nguyên tử 13, yêu cầu HS viết
cấu hình electron của nhôm, xác
định vị trí của nhôm trong bảng
tuần tuần bao gồm: số thứ tự,
nhóm, chu kỳ? Nguyên tố gì?
Đứng giữa hai nguyên tố nào?
HS thảo luận cho kết quả.
GV yêu cầu HS viết cấu hình,
xác định vị trí của nhôm trong
bảng tuần hoàn? Biết nhôm có số
hiệu nguyên tử là 13.
HS thảo luận cho kết quả.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 228/243
xxvii
trong cùng 1 chu kỳ.
2. Cấu tạo của nhôm
- Cấu hình chung: [Ne]3s23p1. Cho
3e sẽ có cấu hình khí hiếm (tính
khử): Al → Al3+ + 3e.
HS thảo luận cho kết quả.
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS:
- Viết cấu hình electron và cho
biết số electron ở lớ p ngoài cùng
và nguyên tử nhôm có khả năng
cho electron hay nhận electron?
HS thảo luận cho kết quả.
GV cho HS quan sát SGK và yêu
cầu HS:
- Viết cấu hình electron và cho
biết đặc điểm của lớ p electron
ngoài cùng và khả năng cho –
nhận electron của nguyên tử
nhôm? Từ đó suy ra tính chất
HS thảo luận cho kết quả.
GV cho HS nghiên cứu SGK và
yêu cầu HS:
- Nêu cấu hình electron từ đó suy
ra tính chất hóa học của nhôm?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Năng lượ ng ion hóa I2 và I3 thấy
I3 : I2 = 2744 : 1816 = 1,5 : 1. Như
vậy I2 có giá trị gần nhau nên khi
cung cấp năng lượ ng nguyên tử
nhôm sẽ nhườ ng 3e.
- Số OXH: Nhôm có số OXH +3.
- Thế điện cực chuẩn: Có giá trị khá
âm.
- Mạng tinh thể: Kiểu lập phươ ng
tâm diện.
- Tính tỉ số I2 : I3?
- Cho biết số OXH?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
hóa học của nhôm.
- So sánh năng lượ ng ion hóa I2
và I3?
- Cho biết số OXH và kiểu mạng
tinh thể?
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
- Nhận xét về năng lượ ng ion
hóa I2 và I3?
- Nêu số OXH, thế điện cực
chuẩn và kiểu mạng tinh thể?
HS quan sát và nhận xét.
Hoạ t độ ng 2 [13,15-17,49,52]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 229/243
xxviii
ạ ộ g
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc,
khá mềm, dễ kéo sợ i, dễ dát mỏng.
- Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7
g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt
GV cho HS quan sát một mẫu
nhôm, yêu cầu HS nêu tính chất
vật lý của nhôm gồm:
- Màu, cứng hay mềm, dễ kéo
sợ i, dát mỏng hay không?
- Nhẹ hay nặng, khả năng dẫn
điện, nhiệt như thế nào?
GV cho HS quan sát một mẫu
nhôm, yêu cầu HS nêu tính chất
vật lý của nhôm?
- Màu, độ cứng, khả năng kéo
sợ i, dát mỏng?
- Khối lượ ng riêng, khả năng dẫn
điện, nhiệt?
GV cho HS quan sát một mẫu
nhôm, yêu cầu HS nêu tính chất
vật lý của nhôm?
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
tốt.
- Nhôm nóng chảy ở 660oC.
- Có thể dát đượ c những lá nhôm
mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói
kẹo, gói thuốc lá, …
HS quan sát và trả lờ i. HS quan sát và trả lờ i.
GV bổ sung:
- Nhôm nóng chảy ở 660oC.
- Có thể dát đượ c những lá nhôm
mỏng 0,01 mm dùng làm giấy
gói kẹo, gói thuốc lá, …
HS quan sát và nhận xét.
GV bổ sung:
- Nhôm nóng chảy ở 660oC.
- Có thể dát đượ c những lá nhôm
mỏng 0,01 mm dùng làm giấy
gói kẹo, gói thuốc lá, …
Hoạ t độ ng 3 (trọng tâm) [13,15-17,49,52]
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
o
Al → Al3+ + 3e
Nhôm có tính khử mạnh nhưng
kém hơ n so vớ i Na, Mg, …
1 Tác dụng với phi kim
GV yêu cầu HS viết quá trình
cho electron của nhôm.
HS viết bán pư.
GV giớ i thiệu: Nhôm pư vớ i các
GV yêu cầu HS viết bán pư cho
electron của nhôm. So sánh tính
khử của nhôm so vớ i Na và Mg.
HS viết bán pư và so sánh.
GV giớ i thiệu: Nhôm khử dễ
GV yêu cầu HS so sánh tính khử
của nhôm so vớ i Na và Mg.
HS so sánh.
GV giớ i thiệu: Nhôm khử dễ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 230/243
xxix
1. Tác dụng vớ i phi kim
Nhôm khử dễ dàng các nguyên tử
phi kim thành ion âm tươ ng tự kim
loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
a) Tác d ụ ng vớ i halogen
Nhôm bốc cháy trong khí clo tạo ra
nhôm clorua:
nguyên tử phi kim tươ ng tự kim
loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
HS nghe giảng.
GV giớ i thiệu: Nhôm pư vớ i khí
clo tạo ra nhôm clorua. Yêu cầu
HS viết ptpư.
dàng các nguyên tử phi kim
tươ ng tự kim loại kiềm và kim
loại kiềm thổ.
HS nghe giảng.
GV giớ i thiệu: Nhôm bốc cháy
trong khí clo tạo ra nhôm clorua.
Yêu cầu HS viết ptpư.
dàng các nguyên tử phi kim
thành ion âm.
HS nghe giảng.
GV giớ i thiệu: Nhôm bốc cháy
trong khí clo. Yêu cầu HS viết
ptpư.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) Tác d ụ ng vớ i oxi
- Thí nghiệm: Đốt cháy nhôm trong
không khí (SGK).
- Hiện tượ ng: Bột nhôm cháy trong
không khí vớ i ngọn lửa sáng chói,
tỏa nhiều nhiệt.
- Pthh: 4Al + 3O2 ot → 2Al2O3
- Trong không khí, miếng nhôm
bền vì có lớ p oxit Al2O3 rất mỏng
và bền bảo vệ.
HS viết pthh.
GV cho HS quan sát thí nghiệm
đốt cháy nhôm trong không khí
trong SGK và yêu cầu HS nêu:
- Hiện tượ ng xảy ra.
- Viết pthh.
HS viết pthh.
GV cho HS quan sát thí nghiệm
đốt cháy nhôm trong không khí
trong SGK và yêu cầu HS nêu:
- Hiện tượ ng xảy ra.
- Viết pthh.
- Trong không khí, miếng nhôm
đượ c bao bọc bở i chất gì? Từ đó
hãy giải thích tại sao miếng
HS viết pthh.
GV cho HS nghiên cứu thí
nghiệm đốt cháy nhôm trong
không khí trong SGK và yêu cầu
HS nêu:
- Hiện tượ ng xảy ra.
- Viết pthh.
- Giải thích tại sao miếng nhôm
trong không khí lại bền (khó bị
OXH)?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 231/243
xxx
c) Tác d ụ ng vớ i phi kim khác
2Al + 3Sot
→ Al2S3(nhôm sunfua)
2Al + N2ot
→ 2AlN(nhôm nitrua)
HS xem SGK và trả lờ i.
nhôm trong không khí lại bền
(khó bị OXH)?
HS xem SGK và trả lờ i.
GV yêu cầu HS viết các pthh của
nhôm vớ i S?
HS viết pthh.
HS nghiên cứu SGK và nhận xét.
GV yêu cầu HS viết các pthh của
nhôm vớ i S, N2, … Gọi tên sản
phẩm?
HS viết pthh.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2. Tác dụng vớ i axit
Nhôm có tính khử mạnh nên tác
dụng vớ i các loại axit theo 2
hướ ng:
a) V ớ i axit HCl và H 2SO 4 loãng
Al + Axit → Muối Al3+ + H2 ↑
Ví dụ:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 +
3H2 ↑
b) V ớ i axit HNO 3 và H 2SO 4 đặ c
Nhôm khử:
Từ kiến thức đã học ở lớ p 10 và
lớ p 11, GV yêu cầu HS viết ptpư
của Al khi tác dụng vớ i
- Axit HCl, H2SO4 loãng.
- Axit H2SO4 đặc, HNO3.
HS thảo luận và cho kết quả.
Từ kiến thức đã học ở lớ p 10 và
lớ p 11, GV yêu cầu HS viết ptpư
và gọi tên sản phẩm của Al khi
tác dụng vớ i các axit HCl, H2SO4
loãng, H2SO4 đặc, HNO3, …
HS thảo luận và cho kết quả.
GV yêu cầu HS dự đoán khả
năng pư và sản phẩm của Al tác
dụng vớ i các axit HCl, H2SO4
loãng, H2SO4 đặc, HNO3, … (do
kiến thức đã học ở lớ p 10 và lớ p
11).
- Viết các pthh minh họa.
HS thảo luận và nhận xét.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 232/243
xxxi
*6
2 4H S O+
đặc thành4
2S O+
:
2Al + 6H2SO4 (đặc) ot
→
Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
*5
3H N O+
thành các số OXH thấp
hơ n4
2N O+
,2
N O+
,1
2N O+
,o
2N ,3
3N H−
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3
4 3N H NO−
:
Al + 6HNO3 (đặc) ot →
Al(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
Al + 4HNO3 →
Al(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
8Al + 30HNO3 (loãng) →laïnh
8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Nhôm bị thụ động hóa (không tác
dụng) vớ i HNO3, H2SO4 đặc nguội
nên có thể dùng thùng nhôm để
chuyên chở axit đặc nguội nói trên.
GV bổ sung: Nhôm không tác
dụng vớ i HNO3 đặc nguội,
H2SO4 đặc nguội.
GV bổ sung: Nhôm bị thụ động
hóa (không tác dụng) vớ i HNO3,
H2SO4 đặc nguội nên có thể
dùng thùng nhôm để chuyên chở
GV bổ sung: Nhôm bị thụ động
hóa (không tác dụng) vớ i HNO3,
H2SO4 đặc nguội nên có thể
dùng thùng nhôm để chuyên chở
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 233/243
xxxii
3. Tác dụng vớ i oxit kim loại
- Thí nghiệm: Trộn bột Al vớ i bột
Fe2O3 theo tỉ lệ cho trướ c trong cốc
GV cho HS xem SGK hay chiếulên màn hình đoạn video clip về
pư nhiệt nhôm cho HS quan sát
và yêu cầu HS:
axit đặc nguội nói trên.
GV cho HS xem SGK hay chiếulên màn hình đoạn video clip về
pư nhiệt nhôm cho HS quan sát
và yêu cầu HS:
- Mô tả thí nghiệm.
axit đặc nguội nói trên.
GV cho HS nghiên cứu SGK haychiếu lên màn hình đoạn video
clip về pư nhiệt nhôm cho HS
quan sát và yêu cầu HS:
- Mô tả thí nghiệm.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
sứ chịu nhiệt, cho thêm 1 dây
magie làm mồi cho pư, sau đó đốt
dây magie.
- Hiện tượ ng: Hh cháy sáng mạnh,
tạo ra khói trắng và tỏa nhiều nhiệt.
- Pthh: 2Al + Fe2O3 ot → 2Fe +
Al2O3
- Nhôm khử đượ c nhiều oxit của
kim loại yếu hơ n nhôm như: Cr2O3,
Fe3O4, …
- Nêu hiện tượ ng.
- Viết pthh.
HS xem SGK hay quan sát thí
nghiệm và trình bày.
- Nêu hiện tượ ng.
- Viết pthh.
HS xem SGK hay quan sát thí
nghiệm và trình bày.
GV bổ sung:
- Nhôm khử đượ c nhiều oxit của
kim loại yếu hơ n nhôm như:
Cr2O3, Fe3O4, …
- Nêu hiện tượ ng.
- Viết pthh.
HS nghiên cứu SGK hay quan
sát thí nghiệm cho nhận xét.
GV bổ sung:
- Nhôm khử đượ c nhiều oxit của
kim loại yếu hơ n nhôm như:
Cr2O3, Fe3O4, …
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 234/243
xxxiii
- Nhôm không khử đượ c oxit FeO.
4. Tác dụng vớ i nướ c
- Nhôm không tác dụng vớ i nướ c,
dù ở nhiệt độ cao là vì trên bề mặt
của nhôm đượ c phủ kín một lớ p
Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không
GV giớ i thiệu:
- Nhôm không tác dụng vớ i nướ c
vì trên bề mặt của nhôm đượ c
phủ kín một lớ p Al2O3.
GV giớ i thiệu:
- Nhôm không tác dụng vớ i nướ c
vì trên bề mặt của nhôm đượ c
phủ kín một lớ p Al2O3 rất mỏng,
bền và mịn.
- Nhôm không khử đượ c oxit
FeO.GV giớ i thiệu:
- Nhôm không tác dụng vớ i
nướ c, dù ở nhiệt độ cao là vì trên
bề mặt của nhôm đượ c phủ kín
một lớ p Al2O3 rất mỏng, bền và
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
cho nướ c và khí thấm qua.
- Nếu phá bỏ lớ p oxit đó (hoặc tạo
thành hỗn hóng Al–Hg) thì nhôm
sẽ tác dụng vớ i nướ c ở nhiệt độ
thườ ng, tạo ra Al(OH)3:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Cần phân biệt các câu hỏi về
nhôm:
+ Viết pư Al tác dụng vớ i H2O thì
nhôm ở đây là Al nguyên chất.
ế
- Nếu phá bỏ lớ p oxit đó thì
nhôm sẽ tác dụng vớ i nướ c ở
nhiệt độ thườ ng, tạo ra Al(OH)3,
yêu cầu HS viết pthh.
HS nghe giảng và viết pthh.
GV lưu ý HS cần phân biệt các
câu hỏi về nhôm:
- Viết pư Al tác dụng vớ i H2O thì
nhôm ở đây là Al nguyên chất.
ế
- Nếu phá bỏ lớ p oxit đó thì
nhôm sẽ tác dụng vớ i nướ c ở
nhiệt độ thườ ng, tạo ra Al(OH)3,
yêu cầu HS viết pthh.
HS nghe giảng và viết pthh.
GV lưu ý HS cần phân biệt các
câu hỏi về nhôm:
- Viết pư Al tác dụng vớ i H2O thì
nhôm ở đây là Al nguyên chất.
ế
mịn, không cho nướ c và khí
thấm qua.
- Nếu phá bỏ lớ p oxit đó (hoặc
tạo thành hỗn hống Al–Hg) thì
nhôm sẽ tác dụng vớ i nướ c ở
nhiệt độ thườ ng, yêu cầu HS viết
pthh.
HS nghe giảng và viết pthh.
GV lưu ý HS cần phân biệt các
câu hỏi về nhôm:
- Viết pư Al tác dụng vớ i H2O thì
nhôm ở đây là Al nguyên chất.
ế
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 235/243
xxxiv
+ Cho một miếng Al vào H2O:
nhôm ở đây là vật bằng nhôm nênkhông tan, không tác dụng vớ i H2O
do chưa phá bỏ lớ p vỏ Al2O3.
+ Phân biệt các kim loại: Al, Mg,
Fe thì nhôm ở đây là vật bằng
- Cho một miếng Al vào H2O:
nhôm ở đây là vật bằng nhômnên không tan, không tác dụng
vớ i H2O do chưa phá bỏ lớ p vỏ
Al2O3.
- Phân biệt các kim loại: Al, Mg,
Fe thì nhôm ở đây là vật bằng
- Cho một miếng Al vào H2O:
nhôm ở đây là vật bằng nhômnên không tan, không tác dụng
vớ i H2O.
- Phân biệt các kim loại: Al, Mg,
Fe thì nhôm ở đây là vật bằng
- Cho một miếng Al vào H2O:
nhôm ở đây là vật bằng nhômnên không tan, không tác dụng
vớ i H2O do chưa phá bỏ lớ p vỏ
Al2O3.
- Phân biệt các kim loại: Al, Mg,
Fe thì nhôm ở đây là vật bằng
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
nhôm.
5. Tác dụng vớ i dung dịch kiềm
- Thí nghiệm: Cho một mẫu nhôm
vào dd NaOH 1M.
- Hiện tượ ng: Thấy mẫu nhôm tan
dần đồng thờ i có khí thoát ra.
nhôm.
HS ghi bài.
GV làm thí nghiệm: cho một
mẫu nhôm vào dd NaOH 1M.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượ ng, viết ptpư.
HS quan sát và trả lờ i câu hỏi.
nhôm.
HS ghi bài.
GV làm thí nghiệm: cho một
mẫu nhôm vào dd NaOH 1M.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượ ng.
HS quan sát và trình bày.
GV ê ầ HS ả lời á â
nhôm.
HS ghi bài.
GV làm thí nghiệm: cho một
mẫu nhôm vào dd NaOH 1M.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượ ng.
HS quan sát và nhận xét.
GV nêu vấn đề: Tại sao nhôm tác
dụng đượ c trong khi Mg không
có tính chất này.
HS thảo luận giải quyết vấn đề
dướ i sự điều khiển của GV.
GV h ớ dẫ HS iải ế ấ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 236/243
xxxv
- Trong không khí, nhôm bị OXH
tạo một lớ p oxit mỏng bên ngoài
bảo vệ nhôm.
- Al2O3 là oxit lưỡ ng tính nên tác
dụng vớ i dd kiềm tạo ra muối tan:
GV yêu cầu HS trả lờ i các câu
hỏi:- Trong không khí, mẫu nhôm có
nguyên chất không?
- Nhôm oxit là oxit lưỡ ng tính,
vậy nhôm oxit có tan trong dd
GV hướ ng dẫn HS giải quyết vấn
đề:- Trong không khí, mẫu nhôm có
nguyên chất không?
- Nhôm oxit là oxit lưỡ ng tính,
vậy nhôm oxit có tan trong dd
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O →
2Na[Al(OH)4] (natri aluminat: tan)
- Khi không còn màng oxit bảo vệ,
nhôm sẽ tác dụng vớ i nướ c tạo ra
Al(OH)3 và giải phóng khí H2:
2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 (1)
- Al(OH)3 là hiđroxit lưỡ ng tính
nên tác dụng tiếp vớ i dd kiềm:
Al(OH)3+NaOH → Na[Al(OH)4](2)
Cộng (1) và (2) ta có pthh sau:
2Al + 2NaOH + 6H2O →
2Na[Al(OH)4] + 3H2
Kết l ậ Nhô ó thể t t dd
NaOH không?
- Sau khi phá hủy lớ p vỏ oxit thì
nhôm có thể pư đượ c vớ i chất
nào trong dd NaOH?
- Sản phẩm tạo ra có tác dụng
vớ i NaOH không?
NaOH không?
- Sau khi phá hủy lớ p vỏ oxit thì
nhôm có thể pư đượ c vớ i chất
nào trong dd NaOH?
- Sản phẩm tạo ra có tác dụng
vớ i NaOH không?
GV ê ầ HS kết l ậ ấ đề
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 237/243
xxxvi
Kết luận: Nhôm có thể tan trong dd
kiềm và giải phóng khí hiđro.Mg không có tính chất này vì oxit
và hiđroxit của magie không lưỡ ng
tính.
HS thảo luận trả lờ i câu hỏi.
GV yêu cầu HS kết luận vấn đề.
HS giải quyết vấn đề.
Hoạ t độ ng 4 [13,15-17,49,52]
IV. Ứ NG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1. Ứ ng dụng
- Nhôm và hợ p kim nhôm có ưu
điểm là nhẹ, bền đối vớ i không khí
và nướ c nên đượ c dùng làm vật liệu
chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu
vũ trụ.
- Nhôm, hợ p kim của nhôm có màu
trắng bạc, đẹp nên đượ c dùng trong
xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.
- Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên đượ c
dùng làm dây dẫn điện thay cho
đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và
không độc nên nhôm được dùng
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS nêu các ứng dụng của nhôm.
HS xem SGK và trình bày.
GV chiếu lên màn hình tranh
ảnh, các đoạn video clip về ứng
dụng của nhôm (hoặc cho HS
xem SGK), yêu cầu HS nêu các
ứng dụng của nhôm.
HS quan sát (hoặc xem SGK) và
trình bày.
GV chiếu lên màn hình tranh
ảnh, các đoạn video clip về ứng
dụng của nhôm (hoặc cho HS
nghiên cứu SGK), yêu cầu HS
- Nêu các ứng dụng của nhôm.
- Tìm thêm các ứng dụng khác.
HS quan sát (hoặc nghiên cứu
SGK) và nhận xét.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 238/243
xxxvii
không độc nên nhôm đượ c dùng
làm dụng cụ nhà bếp.- Bột nhôm trộn vớ i bột oxit sắt
(gọi là hh tecmit) để thực hiện pư
nhiệt nhôm dùng hàn đườ ng ray.
2. Sản xuất
- Nguyên tắc khử nhôm: GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Al3+ + 3e → Al
- PP: Đpnc các hợ p chất nhôm.
a) Nguyên liệu
- Nguyên liệu sản xuất Al: Quặng
boxit Al2O3.nH2O.
- Quặng boxit thườ ng lẫn tạp chất
là Fe2O3 và SiO2.
- Tách Al2O3 theo sơ đồ:
2 32 3 NaOH
2 2
2 3 2 3
Fe OAl O
SiO NaAlOtan
Fe O Na SiO
+
→
ñaëc
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS nêu nguyên liệu để sản xuất
nhôm.
HS xem SGK và trả lờ i.
GV giớ i thiệu: quặng boxit
thườ ng lẫn tạp chất là Fe2O3 và
SiO2.Tách Al2O3 theo sơ đồ:
2 32 3
NaOH2 2
2 3 2 3
Fe OAl O
SiO NaAlOtan
Fe O Na SiO
+
→
GV cho HS xem SGK và yêu cầu
HS nêu nguyên liệu để sản xuất
nhôm.
HS xem SGK và trả lờ i.
GV giớ i thiệu: quặng boxit
thườ ng lẫn tạp chất là Fe2O3 và
SiO2.Tách Al2O3 theo sơ đồ:
2 32 3
NaOH2 2
2 3 2 3
Fe OAl O
SiO NaAlOtan
Fe O Na SiO
+
→
và PP điều chế nhôm kim loại.
HS thảo luận và nhận xét.
GV cho HS nghiên cứu SGK và
yêu cầu HS nêu nguyên liệu để
sản xuất nhôm.
HS nghiên cứu SGK và nhận xét.
GV giớ i thiệu: quặng boxit
thườ ng lẫn tạp chất là Fe2O3 và
SiO2.Tách Al2O3 theo sơ đồ:
2 32 3
NaOH2 2
2 3 2 3
Fe OAl O
SiO NaAlOtan
Fe O Na SiO
+
→
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 239/243
xxxviii
2 3 2 3
( )2 2 32 CO 3
2 3 2 3
Al OH Al ONaAlONa SiO Na SiO
+ → →
- Sau khi loại bỏ tạp chất bằng PP
hóa học thu đượ c Al2O3 gần
nguyên chất.
b) Điệ n phân nóng chả y Al 2O 3
3 3
( )2 2 32 CO 3
2 3 2 3
Al OH Al ONaAlONa SiO Na SiO
+ → →
Sau khi loại bỏ tạp chất bằng PP
hóa học thu đượ c Al2O3 gần
nguyên chất.
GV giớ i thiệu: Nhiệt độ nóng
3 3
( )2 2 32 CO 3
2 3 2 3
Al OH Al ONaAlONa SiO Na SiO
+ → →
Sau khi loại bỏ tạp chất bằng PP
hóa học thu đượ c Al2O3 gần
nguyên chất.
GV giớ i thiệu: Nhiệt độ nóng
3 3
( )2 2 32 CO 3
2 3 2 3
Al OH Al ONaAlONa SiO Na SiO
+ → →
Sau khi loại bỏ tạp chất bằng PP
hóa học thu đượ c Al2O3 gần
nguyên chất.
GV giớ i thiệu: Nhiệt độ nóng
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất
cao (2050oC), vì vậy phải hòa tan
Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) nóng
chảy có tác dụng:
- Chủ yếu là hạ nhiệt độ nóng chảy
của hh xuống 900oC (tiết kiệm
đượ c năng lượ ng).
- Tăng tính dẫn điện tốt hơ n Al2O3
nóng chảy.- Tạo hh này có khối lượ ng riêng
nhỏ hơ n nhôm, nổi lên trên và bảo
vệ nhôm nóng chảy không bị OXH
bởi O2 trong không khí
chảy của Al2O3 rất cao (2050oC),
vì vậy phải hòa tan Al2O3 trong
criolit (Na3AlF6) nóng chảy có
tác dụng:
- Chủ yếu là hạ nhiệt độ nóng
chảy của hh xuống 900oC (tiết
kiệm đượ c năng lượ ng).
- Tăng tính dẫn điện tốt hơ n
Al2O3 nóng chảy.- Tạo hh này có khối lượ ng riêng
nhỏ hơ n nhôm, nổi lên trên và
bảo vệ nhôm nóng chảy không bị
OXH bởi O2 trong không khí
chảy của Al2O3 rất cao (2050oC),
vì vậy phải hòa tan Al2O3 trong
criolit (Na3AlF6) nóng chảy có
tác dụng:
- Chủ yếu là hạ nhiệt độ nóng
chảy của hh xuống 900oC (tiết
kiệm đượ c năng lượ ng).
- Tăng tính dẫn điện tốt hơ n
Al2O3 nóng chảy.- Tạo hh này có khối lượ ng riêng
nhỏ hơ n nhôm, nổi lên trên và
bảo vệ nhôm nóng chảy không bị
OXH bởi O2 trong không khí
chảy của Al2O3 rất cao (2050oC),
vì vậy phải hòa tan Al2O3 trong
criolit (Na3AlF6) nóng chảy có
tác dụng:
- Chủ yếu là hạ nhiệt độ nóng
chảy của hh xuống 900oC (tiết
kiệm đượ c năng lượ ng).
- Tăng tính dẫn điện tốt hơ n
Al2O3 nóng chảy.- Tạo hh này có khối lượ ng riêng
nhỏ hơ n nhôm, nổi lên trên và
bảo vệ nhôm nóng chảy không bị
OXH bởi O2 trong không khí
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 240/243
xxxix
bở i O2 trong không khí.
Quá trình điện phân:
- Cực âm (catot) của thùng điện
phân là một tấm than chì nguyên
chất đượ c bố trí ở đáy thùng. Ở
catot xảy ra quá trình khử ion Al3+
OXH bở i O2 trong không khí.
HS ghi bài.GV cho HS xem SGK (hoặc
chiếu lên màn hình quá trình
điện phân Al2O3 cho HS quan
sát) yêu cầu HS viết phươ ng
trình điện phân Al2O3 nóng chảy.
OXH bở i O2 trong không khí.
HS ghi bài.GV cho HS xem SGK (hoặc
chiếu lên màn hình quá trình
điện phân Al2O3 cho HS quan
sát) yêu cầu HS:
- Viết các quá trình OXH khử tại
OXH bở i O2 trong không khí.
HS ghi bài.GV cho HS nghiên cứu SGK
(hoặc chiếu lên màn hình quá
trình điện phân Al2O3 cho HS
quan sát) yêu cầu HS:
- Viết các quá trình OXH khử tại
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
thành Al: Al3+ + 3e → Al. Nhôm
nóng chảy đượ c định kì tháo ra từ
đáy thùng.
- Cực dươ ng (anot) cũng là những
khối than chì lớ n. Ở anot xảy ra quá
trình OXH ion O2- thành khí O2:
2O2- → O2 + 4e
Khí O2 ở nhiệt độ cao đốt cháy C
thành khí CO và CO2. Vì vậy, cựcdươ ng mòn dần sau một thờ i gian
phải thay thế điện cực dươ ng.
- Phươ ng trình điện phân Al2O3
nóng chảy:
HS xem SGK, thảo luận và trình
bày.
2 điện cực.
- Viết phươ ng trình điện phân
Al2O3 nóng chảy.
HS xem SGK, thảo luận và trình
bày.
2 điện cực.
- Giải thích tại sao sau 1 thờ i
gian lại phải thay điện cực
dươ ng?
- Viết phươ ng trình đpnc Al2O3.
HS nghiên cứu SGK, thảo luận
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 241/243
xl
nóng chảy:
2Al2O3 criolit →ñpnc 4Al + 3O2 ↑
S g ứ SG , ậ
và nhận xét.
Hoạ t độ ng 5. CỦNG CỐ BÀI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ [16,17,49,52]
GV nhắc lại các tính chất để HS khắc sâu kiến thức cơ bản đã học:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử: Nhôm nằm ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình 1s22s22p63s23p1.
- Tính chất hóa học của nhôm: Tính khử mạnh, trong hợ p chất nhôm có số OXH +3.
- Sản xuất nhôm: Bằng PP đpnc Al2O3.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
GV phát các phiếu học tập sau cho HS thảo luận củng cố bài.
HS thảo luận cho kết quả.
Tùy điện kiện, GV ghi câu hỏi vào bảng phụ, bảng trong hoặc dùng máy vi tính để chiếu lên màn hình.
Có thể cho mỗi dãy bàn làm các bài tập riêng, 2 HS lên bảng làm bài. GV thu một vài bài của HS để chữa và đánh giá, cho điểm.
GV dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau, ra bài tập ở SGK và sách bài tập.
Phiế u 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm có thế điện cực chuẩn nhỏ hơ n kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.
B. Năng lượ ng ion hóa I2, I3 của nhôm có giá trị gần nhau nên nhôm có khả năng tách 3 electron.C. Số OXH bền của nhôm trong các hợ p chất là +3.
D. Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phươ ng tâm khối.
Đáp án: D.
Phiế u 2: Nhôm bền trong không khí là do
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 242/243
xli
g g
A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. nhôm có tính thụ động vớ i dd kiềm và nướ c.
Đáp án: B.
Phiế u 3: Hiện tượ ng gì xảy ra khi cho nhôm vào dd HNO3 loãng?
A. Nhôm tan, đồng thờ i có khí không màu, hóa nâu trong không khí bay ra.
B. Nhôm tan và xuất hiện bọt khí không màu.
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV Nguyễn Thanh Tú
C. Nhôm tan, dd chuyển sang màu xanh.
D. Không có hiện tuợ ng gì.
Đáp án: A.
Phiế u 4: Đốt 2,7 gam bột nhôm ngoài không khí một thờ i gian, thấy khối lượ ng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm khối lượ ng bột nhôm đã bị
OXH bở i oxi của không khí là
A. 45%. B. 53%. C. 60%. D. 14%.
Đáp án: C.
Phiế u 5: Cho 0,28 mol Al vào dd HNO3 dư, thu đượ c khí NO và dd chứa 62,04 gam muối. Số mol NO thu đượ c là
A. 0,2. B. 0,28. C. 0,1. D. 0,14. Đáp án: A.
Phiế u 6: Khối lượ ng điện cực than làm anot bị tiêu hao khi đpnc Al2O3 để sản xuất 27 tấn nhôm là (biết khí thoát ra ở anot có phần trăm thể
tích: 10% O2, 10% CO và 80% CO2)
A. 9,47 tấn. B. 4,86 tấn. C. 6,85 tấn. D. 8,53 tấn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng hệ thống giáo án và bài tập theo hướng phân hóa nêu vấn đề để nâng cao hiệu quả dạy học phần kim loại (hóa học 12 THPT)
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-giao-an-va-bai-tap-theo-huong-phan-hoa 243/243
xlii
Đáp án: D. Phiế u 7: Nhôm có những ứng dụng nào sau đây?
A. Dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. B. Làm các vật dụng gia đ ình.
C. Làm dây cáp dẫn điện. D. Cả A, B, C.
Đáp án: D.
Bài tậ p về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK).
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHONĐóng góp PDF bởi GV Nguyễn Thanh Tú