ĐÁp Án 22 ĐỀ kinh tẾ lƯỢng - chÂu thÔng...
TRANSCRIPT
1
ĐÁP ÁN 22 ĐỀ KINH TẾ LƯỢNG
Đề số 01
Câu 1. Giả sử có số liệu thống kê về lãi suất ngân hàng và tổng vốn đầu tư trên địa bàn
tỉnh A qua 5 năm liên tiếp như sau :
Lãi suất ngân hàng (%) 10 12 15 18 20
Tổng vốn đầu tư (tỉ đồng) 50 48 40 37 35
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của tổng đầu tư theo lãi suất ngân hàng và nêu
ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể 2b , với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình của tổng vốn đầu tư khi lãi suất ngân hàng là 13%, với độ
tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết lãi suất ngân hàng có ảnh hưởng đến tổng vốn
đầu tư không?
f. Hãy viết hàm hồi quy khi đơn vị tính của tổng vốn đầu tư là triệu đồng.
g. Ta có kết quả khi dùng kiểm định White như sau :
Có phương sai thay đổi trong mô hình không, tại sao?
2
Câu 2. Người ta cho rằng tổng vốn đầu tư (Y : tỉ đồng) không chỉ phụ thuộc vào lãi suất
ngân hàng ( 2X : %) mà còn phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng GDP ( 3X : %). Với số liệu
gồm có 20 quan sát, người ta ước lượng được mô hình sau :
2 3Y 40,815 1,012X 2,123X
t 2,748 2,842 3,485
2R 0,901
a. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng?
b. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%.
c. Với mức ý nghĩa 5%, mô hình trên có phù hợp không?
d. Tính hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh.
Giải
Câu 1. Ta có
Cỡ mẫu n 5
Trung bình (mẫu) của lãi suất ngân hàng: 5
ii 1
1X X 15
n
Phương sai (mẫu) của lãi suất không hiệu chỉnh: n
2 2X i
i 1
1S (X X) 13,6
n
Trung bình (mẫu) của tổng vốn đầu tư : 5
ii 1
1Y Y 42
n
Phương sai (mẫu) của tổng vốn đầu tư : n
2 2Y i
i 1
1S (Y Y) 35,6
n
Hệ số tương quan bình phương : 2X,Yr 0,9636
Hệ số hồi quy mẫu 1 65,8235b , 2 1,5882b
a) Hàm hồi quy tuyến tính của tổng đầu tư theo lãi suất ngân hàng
3
(SRF) : Y 65,8235 1,5882 X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
+ 1 65,8235b : khi không có lãi suất ngân hàng thì tổng đầu tư là 65.8235 tỉ
đồng.
+ 2 1,5882b khi lãi suất ngân hàng tăng 1% thì tổng đầu tư giảm trung bình
1.5882 tỉ đồng.
b) Hệ số xác định mô hình : R� = r�.�� = 0,9636
Sự biến thiên của mức lãi suất ngân hàng giải thích xấp xỉ 96.36% sự biến thiên của
tổng vốn đầu tư (khoảng 3,64% chưa giải thích được)
c) Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể 2b , với độ tin cậy 95%.
+ Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu là:
2
2 2X,Y Y
n 51 r S 1 0,9636 35,6 2,1597
n 2 5 2
+ Phương sai của hệ số hồi quy 2b
2
2 2X
2,1597var 0,0318
n S 5 13,6
b
Suy ra độ lệch chuẩn của hệ số hồi quy 2b : 2 2se var 0,0318 0,1782b b
+ Độ tin cậy : γ = 0,95 nên mức ý nghĩa α = 0,05 dò trong bảng phân phối Student với 3
bậc tự do, ta được : 30,025C t 3,182 .
+ Khoảng ước lượng cho hệ số hồi quy 2b tổng thể:
4
2 2 2 22 Cse , Cse 2,1552; 1,0212 b b b b b
d) Dự báo giá trị trung bình của tổng vốn đầu tư khi lãi suất ngân hàng là 13%, với độ tin cậy
95%. Giải thích kết quả.
Với lãi suất ngân hàng là 0X 13 thì dự báo điểm của tổng vốn đầu tư trung bình là
0Y 65,8235 1,5882 13 47,1769
Phương sai của 0Y
2 2
200 2
X
X X 13 151 1var Y 2,1597 0,559
n n S 5 5 13,6
Độ lệch chuẩn của 0Y
0 0se Y var Y 0,559 0,7477
Độ tin cậy : γ = 0.95 nên mức ý nghĩa α = 0.05, dò trong bảng phân phối Student với 3
bậc tự dọ, ta được 30,025C t 3,182.
+ Khoảng dự báo giá trị trung bình của tổng vốn đầu tư :
0 0 0 0E Y X 13 Y C se Y ;Y C se Y 42,7977;47,5561
Giải thích
Với độ tin cậy 95%, nếu lãi suất ngân hàng là 13% thì tổng vốn đầu tư tối thiểu là
42,7977 tỉ đồng và tổng vốn đầu tư tối đa là 47,5561 tỉ đồng.
e) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết lãi suất ngân hàng có ảnh hưởng đến tổng vốn đầu
tư không?
5
Bài toán kiểm định giả thuyết như sau: 0 2H : 0b (lãi suất ngân hàng thay đổi
không ảnh hưởng đến vốn đầu tư) và đối thuyết 1 2H : 0b (Lãi suất ngân hàng thay đổi
làm ảnh hưởng đến vốn đầu tư)
Nếu 0H đúng, ta có thống kê
2
2
T st(n 2)se
b
b ,
1,5882T 8,9125
0,1782
Với mức ý nghĩa α = 0.05, dò trong bảng phân phối Student với 3 bậc tự do, ta được
30,025C t 3,182 .
So sánh
T 8,9125 C 3,182 nên bác bỏ giả thuyết 0H , nghĩa là lãi suất ngân hàng
thay đổi làm ảnh hưởng tới tổng vốn đầu tư.
f) Hãy viết hàm hồi quy khi đơn vị tính của tổng vốn đầu tư là triệu đồng.
Gọi 1k là hệ số đổi của Y, 2k là hệ số đổi của X, theo giả thiết ta có
1 2k 1000; k 1
Hệ số hồi quy sau khi đổi
/ /1
1 1 2 21
2
kk 65823,5; 1588,2
kb b b b
Hàm hồi quy khi đơn vị tính của tổng vốn đầu tư là triệu đồng
(SRF): Y 65823,5 1588,2 X
g) Có phương sai thay đổi trong mô hình không, tại sao?
Bài toán kiểm định giả thuyết mô hình:
0H : Pphương sai của sai số ngẫu nhiên không đổi
6
1H : Phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi
Từ bảng kiểm định White, ta có p _ value 0,2812 cho trước nên bác bỏ 0H ,
nghĩa là phương sai của sai số ngẫu nhiên không đổi.
Câu 2 :
a) (SRF): Y� = 40.815 – 1.012 . X� + 2.123 . X�
Ý nghĩa:
+ β�� = 40.815 : trong trường hợp tốc độ tăng trưởng GDP và lãi suất ngân hàng
không đổi. thì tổng vốn đầu tư là 40.815 tỷ đồng.
+ β�� = -1.012 : trong trường hợp tốc độ tăng trưởng GDP không đổi. nếu lãi suất
ngân hàng tăng 1% thì tổng vốn đầu tư giảm 1.012 tỷ đồng.
+ β�� = 2.123 : trong trường hợp lãi suất ngân hàng không đổi. nếu tốc độ tăng trưởng
tăng 1% thì tổng vốn đầu tư tăng 2.123 tỷ đồng.
b) ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.11
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
��.���
�.��� = 14.8526
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
��.���
��.��� = 0.3561
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
�.���
�.��� = 0.6092
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể :
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [40.815 – 2.11 . 14.8526; 40.815 + 2.11 . 14.8526]
β� ∈ [9.476; 72.154]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
7
β� ∈ [-1.012 – 2.11 . 0.3561;-1.012 + 2.11 . 0.3561]
β� ∈ [-1.7634; -0.2606]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [2.123 – 2.11 . 0.6092; 2.123 + 2.11 . 0.6092]
β� ∈ [-5.2303; 9.4764]
c) BTKĐ
H� ∶ R� = 0 ( Mô hình không phù hợp )
H� ∶ R� > 0 ( Mô hình phù hợp )
Ta dùng thống kê :
F = ( ��� ).��
( ��� ).( ���� ) ~ F(k – 1; n - k)
= ( ���� ).�.���
( ��� ).( ���.��� ) ~ F(2; 17)
= 77.3586
Với α = 0.05. ta có C = f�.��(2.17) = 3.59
Ta có ǀFǀ > C Bác bỏ H�
Vậy với mức ý nghĩa 5%. mô hình trên phù hợp
d) Hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh : R�� = 1 – (1 - R�).( ���
��� )
= 1 – (1 – 0.901).( ����
���� )
= 0.8894
Đề số 02
8
Câu 1. Bảng sau đây cho chuỗi thời gian về mức tiêu dùng (Y : đơn vị 100000 VNĐ) và
thu nhập (X : đơn vị 100000 VNĐ). Tính theo đầu người và tính theo giá cố định năm
1980 trong thời kỳ 1971 – 1990 ở một khu vực :
Năm Y X Năm Y X
1971 48,34 52,02 1981 52,17 63,36
1972 48,54 52,41 1982 60,84 67,42
1973 47,44 51,55 1983 60,73 67,86
1974 54,58 58,88 1984 76,04 83,39
1975 55,00 59,66 1985 76,42 84,26
1976 63,49 68,42 1986 69,34 77,41
1977 59,22 64,27 1987 61,75 70,08
1978 57,77 63,01 1988 68,78 77,44
1979 60,22 65,61 1989 67,07 75,79
1980 55,40 61,05 1990 72,94 81,89
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của mức tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập và nêu
ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của mức tiêu dùng khi thu nhập là 8 triệu đồng,
với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến mức
tiêu dùng không?
9
Câu 2. Người ta cho rằng chi tiêu cho mặt hàng A (Y : ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc
vào thu nhập của người tiêu dùng (X : triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của
người đó (D 1 nếu là nam; D 0 nếu là nữ). Với số liệu của một mẫu có kích thước n 20
người ta đă ước lượng mô hình sau :
2
Y 0,07 0,332D 0,164X 0,098XD
t 1,947 6,608 11,658 5,303
R 0,974
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.
c. Nêu ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình với
mức ý nghĩa 5%.
d. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với
mức ý nghĩa 1%.
Giải
Câu 1:
Đơn vị Gía trị
N 20
X� 67.289
Y� 60.804
σ�� 98.1682
σ�� 73.986
� 3.229
� 0.8556
10
R� = r�.�� 0.9714
a)
(SRF): Y� = β�� + β� � . X
= 3.229 + 0.8556 . X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
+ β�� = 3.229 : khi không có thu nhập thì mức chi tiêu là 3.299 trăm ngàn VNĐ.
+ β�� = 0.8556 : khi thu nhập tăng 1 trăm ngàn VNĐ thì mức chi tiêu tăng trung bình là
0.8556 trăm ngàn VNĐ.
b) Hệ số xác định mô hình : R� = r�.�� = 0.974
Sự biến thiên của mức thu nhập giải thích xấp xỉ 97.4% sự biến thiên của tổng chi
tiêu (khoảng 2.86% chưa giải thích được)
c)
+ Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu là:
σ�� = �
��� . ( 1 - r�.�
� ) . σ��
= ��
���� . ( 1 – 0.9741 ) . 73.986
= 2.3511
+ Phương sai của β��
Var (β��) = σ�� . [ �
� +
( �� )�
� . ��� ]
= 2.3511 . [ �
�� +
( ��.��� )�
�� . ��.���� ]
11
= 5.5395
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 2.3536
+ Phương sai của β��
Var (�) = ���
� . ��� =
�.����
�� . ��.���� = 0.0012
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 0.0346
+ ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.101
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [3.229 – 2.101 . 2.3536; 3.229 + 2.101 . 2.3536]
β� ∈ [-1.7159; 8.1739]
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [0.8556 – 2.101 . 0.0346; 0.8556 + 2.101 . 0.0346]
β� ∈ [0.7829; 0.9283]
d)
+ X� = 80 trăm ngàn VNĐ (SRF): Y� = 3.229 + 0.8556 . 80 = 71.677
+ Var (Y��) = σ�� . [ �
� +
( ��� �� )�
� . ��� ] = 2.3511 . [
�
�� +
( �� – ��.���)�
�� . ��.���� ]
12
= 0.311
Se (Y��) = �Var (Y��) = 0.5577
+ Var (Y� − Y��) = σ�� + Var (Y��)
= 2.3511 + 0.1523 = 2.5034
Se (Y� − Y��) = �Var (Y� − Y��) = 1.5822
+ ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.101
+ Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y
E ( Y ǀ X = 20 ) ∈ [Y�� - C. Se (Y��); Y�� + C. Se (Y��)]
∈ [71.677 – 2.101 . 0.5577; 71.677 + 2.101 . 0.5577]
∈ [70.5053; 72.8487]
+ Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y
Y� ∈ [Y�� - C. Se (Y� − Y��); Y�� + C. Se (Y� − Y��))]
∈ [71.677 – 2.101 . 1.5822; 71.677 + 2.101 . 1.5822]
∈ [68.3528; 75.001]
e) BTKĐ :
H� ∶β� = 0 ( Thu nhập thay đổi không ảnh hưởng đến mức chi tiêu )
H� ∶β� ≠ 0 (Thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức chi tiêu )
Nếu H� đúng. ta có
T� = ���
��(���) ~ St(n - 2)
13
= �.����
�.���� ~ St(18)
= 24.7283
α = 0.05 C = t�.����� = 2.101
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H�
Vậy thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức chi tiêu.
Câu 2:
a) (SRF): Y� = 0.07 – 0.332.D + 0.164.X – 0.098XD
Ý nghĩa:
+ β�� = 0.332 : trong trường hợp các yếu tố khác không đổi. chênh lệch trung bình về
chi tiêu cho mặt hàng A của nam so với nữ là 0.332 ngàn đồng/ tháng
+ β�� = 0.164 : trong trường hợp các yếu tố khác không đổi. thu nhập người tiêu dùng
tăng 1 triệu đồng/ tháng thì chi tiêu trung bình cho mặt hàng A tăng 0.164 ngàn
đồng/ tháng.
+ β�� = - 0.098 : trong trường hợp các yếu tố khác không đổi. chênh lệch trung bình
về chi tiêu cho mặt hàng A của nam so với nữ là 0.098 ngàn đồng/ tháng khi thu
nhập tăng 1 triệu đồng/ tháng.
b) ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.12
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
�.��
�.��� = 0.036
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
�.���
�.��� = 0.0502
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
�.���
��.��� = 0.0141
14
T� = ���
��(���) Se(�) =
���
�� =
��.���
��.��� = 0.0185
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể :
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [0.07 – 2.12 . 0.036; 0.07 + 2.12 . 0.036]
β� ∈ [-0.0063; 0.1463]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [0.032 – 2.12 . 0.0502; 0.032 + 2.12 . 0.0502]
β� ∈ [0.2256; 0.4384]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [0.164 – 2.12 . 0.0141; 0.164 + 2.12 . 0.0141]
β� ∈ [0.1341; 0.1939]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [-0.098 – 2.12 . 0.0185; -0.098 + 2.12 . 0.0185]
β� ∈ [-0.1372; -0.0588]
c) Hệ số xác định mô hình : R� = 0.974
Sự biến thiên của thu nhập của nam so với nữ giải thích xấp xỉ 97.4% sự biến thiên
của chi tiêu cho mặt hàng A (khoảng 2.6% chưa giải thích được)
BTKĐ:
H� ∶ R� = 0 ( Mô hình không phù hợp )
H� ∶ R� > 0 ( Mô hình phù hợp )
15
Ta dùng thống kê :
F = ( ��� ).��
( ��� ).( ���� ) ~ F(k – 1; n - k)
= ( ���� ).�.���
( ��� ).( ���.��� ) ~ F(3; 16)
= 199.7949
Với α = 0.05. ta có C = f�.��(3.16) = 3.24
Ta có ǀFǀ > C Bác bỏ H�
Vậy với mức ý nghĩa 5%. mô hình trên phù hợp
d)
BTKĐ :
H� ∶β� = β� = 0 (Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ giống nhau)
H� ∶β� ≠ β� ≠ 0 (Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau)
BTKĐ 1 :
H� ∶β� = 0
H� ∶β� ≠ 0
Nếu H� đúng. ta có
T� = ���
��(���) ~ St(n - k)
= 6.608 ~ St(16)
α = 1% C = t�.����� = 2.921
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H� (1)
16
BTKĐ 2 :
H� ∶β� = 0
H� ∶β� ≠ 0
Nếu H� đúng. ta có
T� = ���
��(���) ~ St(n - k)
= −5.303 ~ St(16)
α = 1% C = t�.����� = 2.921
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H� (2)
Từ (1) + (2) Bác bỏ H� ban đầu.
Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau
Đề số 03
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X : tỷ USD) và mức thuế (Y : tỷ USD) của
một Doanh nghiệp.
X Y X Y
14,95 1,84 291,69 43,14
17,83 2,53 148,63 22,33
7,42 0,95 168,78 23,31
99,26 14,55 148,23 19,74
14,14 1,88 75,26 10,07
17
67,09 10,85 181,32 26,72
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi
quy nhận được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tính hệ số co dãn của Y theo X tại điểm X,Y và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.
d. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%.
e. Tìm khoảng tin cậy cho phương sai nhiễu với mức ý nghĩa 5%.
f. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến mức thuế
không ?
g. Với mức tổng thu nhập 0X 170 , hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của
mức thuế với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (
2X : đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( 3X : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô
hình hồi qui bội được cho trong bảng sau.
18
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
b. Phân hóa học có ảnh hưởng đến sản lượng hay không? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
c. Mô hình trên có phù hợp hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
d. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
e. Dự báo (điểm) giá trị trung bình của sản lượng khi phân hóa học là 20 tấn/ha và
thuốc trừ sâu 16 lít/ha.
Giải
Câu 1:
Đơn vị Gía trị
n 12
X� 102.8833
Y� 14.8258
σ�� 7025.3353
σ�� 151.1717
� -0.2336
� 0.1464
R� = r�.�� 0.9957
a)
(SRF): Y� = β�� + β� � . X
= -0.2336 + 0.1464 . X
19
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
+ β�� = -0.2336 : khi không có thu nhập thì mức thuế là 0.2336 tỷ USD.
+ β�� = 0.1464 : khi thu nhập tăng 1% thì mức thuể tăng trung bình là 0.8556 0.1464 tỷ
USD
b) Hệ số xác định mô hình : R� = r�.�� = 0.9957
Ý nghĩa: sự biến thiên của thu nhập giải thích xấp xỉ 99.57% sự biến thiên của mức
thuế ( khoảng 0.43% chưa giải thích được )
c) Tính hệ số co dãn của Y theo X tại điểm ( . )
ε�|� = β�� x ��
�� = 0.1464 x
���.����
��.���� = 1.016
Ý nghĩa: nếu tổng thu nhập tăng 1% thì mức thuế tăng 1.015%
d)
+ Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu là:
σ�� = �
��� . ( 1 - r�.�
� ) . σ��
= ��
�� . ( 1 – 0.9957 ) . 151.1717
= 0.78
+ Phương sai của β��
Var (β��) = σ�� . [ �
� +
( �� )�
� . ��� ]
= 0.78 . [ �
�� +
( ���.���� )�
�� . ����.���� ]
= 0.1629
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 0.4037
+ Phương sai của β��
X Y
20
Var (�) = ���
� . ��� =
�.��
�� . ����.���� = 9.2522 . 10-6
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 3.0417.10-3
+ ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.228
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [-0.2336 – 2.228 . 0.4037; -0.2336 + 2.228 . 0.4037]
β� ∈ [-1.133; 0.6658]
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [0.1464 – 2.228 . 3.0417.10-3; 0.1464 + 2.228 . 3.0417.10-3]
β� ∈ [0.1396; 0.1532]
e)
σ�� = 0.78
Với � = 0.05 ta có:
a = ��.���� (10) = 3.247
b = ��.���� (10) = 20.483
Khoảng ước lượng cho ��: �� ∈ [ (���)���
�; (���)���
�]
�� ∈ [0.3808; 2.4022]
f) BTKĐ :
H� ∶β� = 0 ( Thu nhập thay đổi không ảnh hưởng đến mức thuế )
21
H� ∶β� ≠ 0 (Thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế )
Nếu H� đúng. ta có
T� = ���
��(���) ~ St(n - 2)
= �.����
�.����.���� ~ St(10)
= 24.7283
α = 0.05 C = t�.����� = 2.228
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H�
Vậy thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế.
g)
+ X� = 170 tỷ USD (SRF): Y� = -0.2336 + 0.1464 x 70 = 24.6544
+ Var (Y��) = σ�� . [ �
� +
( ��� �� )�
� . ��� ] = 0.78 . [
�
�� +
( ��� –���.����)�
�� . ����.���� ]
= 0.1067
Se (Y��) = �Var (Y��) = 0.3266
+ Var (Y� − Y��) = σ�� + Var (Y��)
= 0.78 + 0.1067
= 0.8867
Se (Y� − Y��) = �Var (Y� − Y��) = 0.9416
+ ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.����� = 2.228
+ Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y
E ( Y ǀ X = 20 ) ∈ [Y�� - C. Se (Y��); Y�� + C. Se (Y��)]
22
∈ [23.9267; 25.3821]
Với ĐTC = 95% khi thu nhập là 170 tỷ USD thì dự báo mức thu thuế tối thiểu là
23.9267 tỷ USD. tối đa là 25.3821 tỷ USD
+ Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y
Y� ∈ [Y�� - C. Se (Y� − Y��); Y�� + C. Se (Y� − Y��))]
∈ [22.5565; 26.7523]
Với ĐTC =95% khi mức thu nhập là 170 tỷ USD thì dự báo mức thuế tối thiểu là
22.5565 . tối đa là 26.7523 tỷ USD
Câu 2:
a) (SRF): Y� = 32.3004 – 0.5758.X2 + 1.203.X3
Ý nghĩa:
+ β�� = 32.3004 cho biết trong điêu kiện mức thuốc trừ sâu va mức phân hóa học
không có thi sản lượng TB là 32 .3004
+ β�� = 0.5758 cho biết trong trường hợp thuốc trừ sâu không đổi. khi phân hóa học
tăng lên 1 tấn/ha thì sản lượng tăng TB 0.5758 tấn/ha
+ β�� = 1.203 cho biết trong trường hợp phân hóa học không đổi. khi thuốc trừ sâu
tăng lên 1 tấn/ha thì sản lượng tăng trung bình 1.203 tấn/ha
b) BTKĐ :
H� ∶β� = 0 (Phân hóa học không ảnh hưởng đến sản lượng)
H� ∶β� ≠ 0 (Phân hóa học ảnh hưởng đến sản lượng)
Nếu H� đúng. ta có
23
T� = ���
��(���) ~ St(n - 2)
= 2.6 ~ St(8)
α = 0.05 C = t�.���� = 2.306
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H�
Vậy phân hóa học ảnh hưởng đến sản lượng
c) BTKĐ:
H� ∶ R� = 0 ( Mô hình không phù hợp )
H� ∶ R� > 0 ( Mô hình phù hợp )
P_value = 0 < α = 0.05
Bác bỏ H�
Vậy với mức ý nghĩa 5%. mô hình trên phù hợp
d)
d = 2.149729
1< d< 3
Vậy mô hình không có tự tương quan.
e) X2 = 20 ; X3 = 16
Thay giá trị của X2. X3 vào phương trình (SRF) ta được giá trị sau: Y�� = 63.0644
Đề số 4
Câu 1. Khảo sát doanh số bán của một loại hàng Y (triệu đồng/tháng) và chi phí quảng
cáo X ( triệu đồng/tháng) ở một khu vực, người ta thu được bảng số liệu sau :
24
Y 52 53 55 56 56 58 60 64 68 70
X 3 3 4 5 5 6 7 7 6 8
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm
được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
Tính hệ số co dãn của Y theo X tại X, Y và nêu ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%. Nêu ý nghĩa
kết quả.
d. Tìm khoảng tin cậy cho phương sai nhiễu với mức ý nghĩa 5%.
e. Dự báo giá trị trung bình của doanh số bán khi chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng,
với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
f. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí quảng cáo ảnh hưởng đến doanh số
bán hay không?
g. Ta có kết quả khi dùng kiểm định White như sau :
Có phương sai thay đổi trong mô hình không, tại sao?
h. Ta có kết quả sau khi dùng kiểm định BG như sau :
25
Có tự tương quan bậc nhất trong mô hình không, tại sao? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
Câu 2. Với số liệu của mẫu trên nhưng thêm vào biến Z ( Z 0 : nếu khu vực bán ở nông
thôn; Z 1 : nếu khu vực bán ở thành phố). Ta có mô hình sau :
Y 42,88 3,1769X 1,67Z
se 3,875 0,6825 2,218
2R 0,756
a. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng?
b. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
c. Theo bạn thì khu vực bán có ảnh hưởng đến doanh số bán không? Kết luận với
mức ý nghĩa 5%.
d. Với mức ý nghĩa 5%, mô hình trên có phù hợp không?
e. Bạn chọn mô hình ở câu 1 hay câu 2, tại sao?
Giải
Câu 1:
Đơn vị Giá trị
N 10
X� 5.4
Y� 59.2
S�� 2.64
S�� 34.76
� 42.3863
26
� 3.1136
R� = r�,�� 0.7363
a) (SRF): Y� = β�� + β� � . X
= 42.3863 + 3.1136X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
+ β�� = 42.3863: trong TH các yếu tố khác không đổi, khi không có chi phí quảng cáo thì
doanh số bán hành trung bính 42.3863 triệu/tháng.
+ β�� = 3.1136: trong TH các yếu tố khác không đổi, khi chi phí quảng cáo tăng 1
triệu/tháng thì doanh số bán hàng tăng trung bình 3.1136 triệu/tháng.
b) Hệ số xác định mô hình : R� = r�,�� = 0.7363.
Sự biến thiên của mức chi phí quảng cáo giải thích khoảng 73.63% sự biến thiên của
doanh số bán hàng (khoảng 26.37% chưa giải thích được).
Hệ số co dãn của Y� theo X�:
ε�|� = β�� x ��
�� = 3.1136 x
�.�
��.� = 0.284
Nếu chi phí quảng cáo tăng 1% thì doanh số tăng 0.284%.
c)
+ Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu là:
σ�� = �
��� . (1 - r�,�
� ).σ��
= ��
���� . (1 – 0.7363).34.76
= 11.45
27
+ Phương sai của ���
Var (�) = [�
� +
���
�.���] x σ��
= [�
�� +
��.��
�� � �.��] x 11.45
= 13.722
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 3.1737
+ Phương sai của β��
Var (�) = ���
� . ��� =
��.��
�� � �.�� = 0.4337
Độ lệch chuẩn của β�� : Se(β��) = �Var (β��) = 0.6585
+ ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.���� = 3.206
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [33.8225; 50.95]
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu không có chi phí cho quảng cáo thì
doanh thu trung bình thấp nhất là 33.8225 triệu/tháng; cao nhất là 50.95 triệu/tháng.
+ Khoảng tin cậy cho β��
β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [1.5951; 4.6321]
28
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu chi phí quảng cáo tắng 1 triệu/tháng
thì doanh số bán hàng trung bình cao nhất là 4.6321 triệu/tháng; thấp nhất là 1.5951
triệu/tháng.
d)
σ�� = 11.45
Với � = 0.05 ta có:
a = ��.���� (8) = 2.18
b = ��.���� (8) = 17.535
Khoảng ước lượng cho ��: �� ∈ [(���)���
�; (���)���
�]
�� ∈ [5.2238; 42.0183]
e)
+ X� = 9 triệu/tháng (SRF): Y� = 42.3856 + 3.1136x9 = 70.4087 triệu/tháng.
+ Var (Y��) = σ�� . [ �
� +
( ��� �� )�
� . ��� ] = 11.45 . [
�
�� +
(� � �.� )�
�� � �.��]
= 6.766
Se (Y��) = �Var (Y��) = 2.6011
+ ĐTC: γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.���� = 2.306
+ Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y khi chi phí quảng cáo là 9 triệu/tháng:
E (Y ǀ X = 9) ∈ [Y�� - C. Se (Y��); Y�� + C. Se (Y��)]
∈ [64.4105; 76.4068]
Tại X� = 9 triệu/tháng, giá trị trung bình tăng tối thiểu là 64.4105 triệu đồng/ tháng và
tăng tối đa là 76.4068 triệu đồng/tháng
29
f) BTKĐ :
H� ∶β� = 0 (Chi phí quảng cáo thay đổi không ảnh hưởng đến doanh số bán hàng)
H� ∶β� ≠ 0 (Chi phí quảng cáo thay đổi ảnh hưởng đến doanh số bán hàng)
Nếu H� đúng, ta có
T� = ���
��(���) ~ St(n - 2)
= �.����
�.���� ~ St(8)
= 4.72
α = 0.05 C = t�.���� = 2.306
Vì ǀTǀ > C Bác bỏ H�
Vậy chi phí quảng cáo thay đổi ảnh hưởng đến doanh số bán hàng.
g) BTKĐ :
H� ∶ Var (ε�) = σ� (Phương sai không đổi)
H� ∶ Var (ε�) ≠ σ� (Phương sai thay đổi)
p_value = 0.3653 > α = 0.05 Chấp nhận H�
Phương sai của sai số ngẫu nhiên không đổi
Câu 2 :
e) (SRF): Y� = 42.88 + 3.1769X – 1.67Z
Ý nghĩa:
30
+ β�� = 42.88: trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, khi không có chi phí quảng
cáo và không bị ảnh hưởng bởi khu vực bán thì doanh số bán trung bình là 42.88
triệu/tháng.
+ β�� = 3.1769: trong trường các yếu tố khác không đổi, khi chi phí quảng cáo tăng 1
triệu/tháng thì doanh số bán tăng trung bình 3.1769 triệu/tháng.
+ β�� = - 1.67: trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch trung bình
về doanh số bán giữa nông thôn và thành phố là 1.67 triệu/tháng.
f) ĐTC : γ = 0.95 α = 0.05 C = t�.���� = 2.365
Se(�) = 3.875
Se(�) = 0.6825
Se(�) = 2.218
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể:
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [33.7156; 52.0443]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [1.5627; 4.791]
+ β� ∈ [β�� – C.Se(β��); β�� + C.Se(β��)]
β� ∈ [- 6.9155; 3.5755]
g) BTKĐ
H� ∶ R� = 0 (Mô hình không phù hợp)
H� ∶ R� > 0 (Mô hình phù hợp)
Ta dùng thống kê:
31
F = ( ��� ).��
( ��� ).( ���� ) ~ F(k – 1; n - k)
= 10.8442
Với α = 0.05, ta có C = f�.��(2, 7) = 4.74
Ta có ǀFǀ > C Bác bỏ H�
Vậy với mức ý nghĩa 5%, mô hình trên phù hợp
Đề số 05
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về thu nhập khả dụng (X : 100.000 VNĐ) và chi tiêu cho tiêu
dùng (Y : 100.000 VNĐ).
X Y X Y
65,61 60,22 84,26 76,42
61,05 55,41 77,41 69,34
63,36 57,17 70,08 61,75
67,42 60,84 77,44 68,78
67,86 60,73 75,79 67,07
83,39 76,04 81,89 72,94
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi
quy nhận được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tính hệ số co dãn của Y theo X tại điểm X,Y và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.
d. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%.
32
e. Tìm khoảng tin cậy cho phương sai nhiễu với độ tin cậy 95%.
f. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến chi tiêu không
?
g. Hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của chi tiêu khi mức thu nhập khả dụng
là 8,5 triệu đồng, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Người ta cho rằng chi tiêu cho mặt hàng A (Y : ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc
vào thu nhập của người tiêu dùng (X : triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của
người đó (D 1 nếu là nam; D 0 nếu là nữ). Với số liệu của một mẫu có kích thước n 20
người ta đã ước lượng mô hình sau :
Y 96,458 38,92X 8,415D 6,525XD
se 33,228 11,312 4,207 1,812
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.
c. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với
mức ý nghĩa 1%.
Giải
Câu 1
n = 12 � = 0,8621
X = 72,9633 S�� = 59,7607 � = 0,8867
Y = 65,5592 S�� = 47,6021 r�,�
� = 0,9871
a.
(SRF): Y� = 0,8621 + 0,8867X
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 0,8867: Khi thu nhập khả dụng tăng 1 trăm ngàn VND thì chi tiêu tiêu dùng tăng
trung bình 0,8867 ngàn VND.
β�� = 0,8621: Khi không có thu nhập khả dụng (X = 0) thì chi tiêu tiêu dùng trung bình
là 0,8621 ngàn VND.
33
b.
Do mô hình hồi quy phụ chỉ có 2 biến
R2 = r�,�� = 0,9871
Ý nghĩa hệ số xác định mô hình: sự biến thiên của thu nhập khả dụng chỉ giải thích
được xấp xỉ 98,71% sự biến thiên của chi tiêu tiêu dùng (khoảng 1,29% chưa giải thích
được).
c.
Hệ số co dãn của Y theo X tại điểm (X, Y): ε�/� = f�(X)�
� = 0,9868
Ý nghĩa hệ số co dãn: khi thu nhập khả dụng tăng 1% thì chi tiêu tiêu dùng tăng
0,9868%
d.
Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu:
σ�� = �
����1 − r�,�
� �S�� = 0,7369
var(�) = ��
�+
��
����� σ�
� = 0,0627 se(�) = �var(�) = 0,2503
var(�) = ���
���� = 0,001 se(�) = �var(�) = 0,0321
γ = 95% α = 5% C = t�,����� = 2,228
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [0,3044; 1,42]
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [0,8152; 0,9582]
e.
γ = 95% α = 5% �a = χ�,���
� (10)= 3,247
b = χ�,���� (10)= 20,483
Khoảng ước lượng cho phương sai nhiễu:
σ� ∈ �(���)���
�; (���)���
�� = [0,3598; 2,2695]
f.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Thu nhập khả dụng thay đổi không ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng)
(Thu nhập khả dụng thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng)
34
�Do có cùng α = 5%
Số 0 không nằm trong khoảng ước lượng của β2 Bác bỏ H0
Vậy thu nhập khả dụng thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng.
g.
Xo = 85 Y�� = 84,016
var(Y��) = ��
�−
�������
���� � σ�� = 0,2103 se(Y��) = �var(Y��) = 0,4586
var(Y� − Y��) = σ�� + var(Y��) = 0,9472 se(Y� − Y��)) = �var(Y� − Y��) ) = 0,9732
γ = 95% α = 5% C = t�,����� = 2,228
Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y:
E(Y|X = 85) ∈ �Y�� − Cse�Y���; Y�� + Cse�Y���� = [82,9942; 85,0377]
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y� ∈ �Y�� − Cse�Y� − Y���; Y�� + Cse�Y� − Y���� = [81,8477; 86,1843]
Câu 2:
a.
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 38.92: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập của người tiêu
dùng tăng 1 triệu đồng/tháng thì chi tiêu cho mặt hàng A tăng trung bình 38.92 ngàn
đồng/tháng.
β�� = -8,415: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch chi tiêu trung
bình cho mặt hàng A giữa nam và nữ là 8,415 ngàn đồng/tháng.
β�� = -6,525: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch chi tiêu trung
bình cho mặt hàng A là 6,525 ngàn đồng/tháng khi thu nhập của người tiêu dùng tăng
1 triệu đồng/tháng.
b.
γ = 95% α = 5% C = t�,����� = 2,12
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [26,0146; 166,9014]
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [14,9386; 63,9014]
35
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse�β���� = [-17,3338; 0,5038]
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [-10,3664; -2,6836]
c.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = β� = 0
H�: β� ≠ 0 hay β� ≠ 0
(Chi tiêu cho loại hàng A của nam và nữ
giống nhau)(��� ��ê� ��� ��ạ� �à�� � của nam và nữ
��á� ����)
Bài toán kiểm định 1: �H�: β� = 0H�: β� ≠ 0
(��ớ� �í�� ��ô�� ả�� �ưở�� ��� ��ê� ��� ��ạ� �à�� �)(��ớ� �í�� ả�� �ưở�� đế� ��� ��ê� ��� ��ạ� �à�� �)
Nếu H0 đúng, ta có:
T = ���
������� ~ St(n – k) T = -2,0002
α = 1% C = t�,����� = 2,921
So sánh: |T| < C Chấp nhận H0
Vậy giới tính không ảnh hưởng đến chi tiêu cho mặt hàng A.
Bài toán kiểm định 2: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Thu nhập của từng giới tính không ảnh hưởng đến chi tiêu cho loại hàng A)
(Thu nhập của từng giới tính ảnh hưởng đến chi tiêu cho loại hàng A)
Nếu H0 đúng, ta có:
T = ���
������� ~ St(n – k) T = -3,601
So sánh: |T| > C Bác bỏ H0
Vậy thu nhập của từng giới tính có ảnh hưởng đến chi tiêu cho loại hàng A.
Do bài toán kiểm định 2 bác bỏ H0 nên bài toán kiểm định cũng bác bỏ H0
Vậy chi tiêu cho loại hàng A của nam và nữ là khác nhau.
36
Đề số 06
Câu 1. Cho các số liệu của Y (chi tiêu tiêu dùng cá nhân) và X (tổng sản phẩm quốc nội)
trong các năm 1980-1991 của Hoa kỳ cho trong bảng sau: (đơn vị tính là tỉ đô la năm
1987)
Năm Y X Năm Y X
1980 2447,1 3776,3 1986 2969,1 4404,5
1981 2476,9 3843,1 1987 3052,2 4539,9
1982 2503,7 3760,3 1988 3162,4 4718,6
1983 2619,4 3906,6 1989 3223,3 4838
1984 2746,1 4148,5 1990 3260,4 4877,5
1985 2865,8 4279,8 1991 3240,8 4821
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của chi tiêu tiêu dùng cá nhân phụ thuộc vào tổng sản
phẩm quốc nội và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của chi tiêu tiêu dùng cá nhân khi tổng sản phẩm
quốc nội là 5000 tỉ đô la, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi tổng sản phẩm quốc nội thay đổi có ảnh
hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân không?
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập (
2X ) và tài sản có khả năng chuyển đổi cao ( 3X ) được cho trong các bảng kết quả sau
37
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp không?
c. Tính giá trị nhân tử phóng đại phương sai?
d. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không?
e. Tìm độ lệch chuẩn của 2 3b b .
Giải
Câu 1:
n = 12 � = -231,7591
X = 4326,175 S�� = 173523,9285 � = 0,7194
Y = 2880,6 S�� = 90634,1417 r�,�
� = 0,9909
a.
(SRF): Y� = -231,7951 + 0,7194X
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 0,7194: Khi tổng sản phẩm quốc nội tăng 1 tỷ USD thì chi tiêu tiêu dùng cá nhân
38
tăng trung bình 0,7194 tỷ USD.
β�� = -231,7591: Khi không có tổng sản phẩm quốc nội (X = 0) thì chi tiêu tiêu dùng
cá nhân trung bình là -231,7591 tỷ USD.
b.
Do mô hình hồi quy phụ chỉ có 2 biến
R2 = r�,�� = 0,9909
Ý nghĩa hệ số xác định mô hình: sự biến thiên của tổng sản phẩm quốc nội chỉ giải
thích được xấp xỉ 99,09% sự biến thiên của chi tiêu tiêu dùng cá nhân (khoảng 0,91%
chưa giải thích được).
c.
Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu:
σ�� = �
����1 − r�,�
� �S�� = 989,7248
var(�) = ��
�+
��
����� σ�
� = 8978,2154 se(�) = �var(�) = 94,7534
var(�) = ���
���� = 0,0005 se(�) = �var(�) = 0,0218
γ = 95% α = 5% C = t�,����� = 2,228
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [-442,9057; -20,6845]
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [0,6708; 0,768]
d.
Xo = 5000 Y�� = 3365,2049
var(Y��) = ��
�−
�������
���� � σ�� = 298,2853 se(Y��) = �var(Y��) = 17,2709
var(Y� − Y��) = σ�� + var(Y��) = 1288,0101 se(Y� − Y��)) = �var(Y� − Y��) ) =
35,8889
γ = 95% α = 5% C = t�,����� = 2,228
Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y:
E(Y|X = 5000) ∈ �Y�� − Cse�Y���; Y�� + Cse�Y���� = [3326,7253; 3403,6845]
Khi tổng sản phẩm quốc nội tăng lên 5000 tỷ USD thì giá trị trung bình của chi tiêu
39
tiêu dùng cá nhân tăng tối thiểu 3326,7253 tỷ USD và tối đa 3403,6845 tỷ USD.
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y� ∈ �Y�� − Cse�Y� − Y���; Y�� + Cse�Y� − Y���� = [3285,2444; 3445,1653]
Khi tổng sản phẩm quốc nội tăng lên 5000 tỷ USD thì giá trị cá biệt của chi tiêu tiêu
dùng cá nhân tăng tối thiểu 3285,2444 tỷ USD và tối đa 3445,1653 tỷ USD.
e.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Tổng sản phẩm quốc nội thay đổi không ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân)
(Tổng sản phẩm quốc nội thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân)
�Do có cùng α = 5%
Số 0 không nằm trong khoảng ước lượng của β2 Bác bỏ H0
Vậy tổng sản phẩm quốc nội thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân.
Câu 2:
a.
(SRF): Y� = 33,8797 – 26,0026X� + 6,7093X�
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = -26,0026: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng 1 đơn vị
thì tiêu dùng của hộ gia đình giảm trung bình 26,0026 đơn vị.
β�� = 6,7093: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tài sản có khả năng
chuyển đổi cao tăng 1 đơn vị thì tiêu dùng của hộ gia đình tăng trung bình 6,7093 đơn
vị.
β�� = 33,8797: Khi không có thu nhập (X2 = 0) và tài sản có khả năng chuyển đổi cao
(X3 = 0) thì tiêu dùng của hộ gia đình trung bình là 33,8797 đơn vị.
b.
Bài toán kiểm định: �H�: R
� = 0
H�: R� ≠ 0
(Mô hình không phù hợp)(Mô hình phù hợp)
Ta có: p_value = 0,0000 < α Bác bỏ H0
Vậy mô hình phù hợp.
c.
Do r2,3 lớn nhất nên R = r2,3
40
Giá trị nhân tử phóng đại phương sai: VIF = �
����,�� = 100000,25
d.
Bài toán kiểm định: �H�: Mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến
H�:Mô hình có hiện tượng đa cộng tuyến
Ta có: r2,3 = 0,999995
r2,3 quá lớn
Bác bỏ H0
Vậy mô hình có hiện tượng đa công tuyến.
e.
var(β�� − β��) = var(β��) + var(β��) – 2cov(β��, β��) = 1909,6484
se(β�� − β��) = �var(β�� − β��) = 43,6995
41
Đề số 07
Khảo sát tiền lương Y (triệu đồng) của một giáo viên theo số năm công tác X ( năm) và
tŕnh độ học vấn Z ta có bảng số liệu sau :
Y 3 2,7 4 4,5 4 4,2 5 6 7 6
X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Z TS ThS TS TS ThS ThS TS TS TS ThS
Câu 1. Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của tiền lương theo số năm công tác và nêu ý nghĩa của
các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể 2b , với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình của tiền lương khi số năm công tác là 11 năm, với độ tin
cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết số năm công tác có ảnh hưởng đến tiền lương
hay không?
f. Ta có kết quả khi dùng kiểm định White như sau :
Có phương sai thay đổi trong mô hình không, tại sao?
g. Ta có kết quả sau khi dùng kiểm định BG như sau :
42
Có tự tương quan bậc nhất trong mô hình không, tại sao?
Câu 2. Với Z 0 : Thạc sĩ (ThS); Z 1 : Tiến sĩ (TS). Ta có mô hình sau :
Y 1,767 0,428X 0,869Z
se 0,262 0,036 0,209
2R 0,957
a. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng?
b. Theo bạn thì trình độ học vấn có ảnh hưởng đến tiền lương không? Kết luận với
mức ý nghĩa 5%.
c. Với mức ý nghĩa 5%, mô hình trên có phù hợp không?
d. Ta có kết quả sau khi dùng kiểm định White như sau :
Có phương sai thay đổi trong mô hình không, tại sao?
e. Ta có kết quả sau khi dùng kiểm định BG như sau :
Có tự tương quan bậc nhất trong mô hình không, tại sao?
f. Bạn chọn mô hình ở câu 1 hay câu 2, tại sao?
Giải
Câu 1:
n = 10 � = 2,3467
X = 5,5 S�� = 8,25 � = 0,417
43
Y = 4,64 S�� = 1,6884 r�,�
� = 0,8495
a.
(SRF): Y� = 2,3467 + 0,417X
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 0,417: Khi số năm công tác tăng 1 năm thì tiền lương tăng trung bình 0,417 triệu
đồng.
β�� = 2,3467: Khi không có số năm công tác (X = 0) thì tiền lương trung bình là 2,3467
triệu đồng.
b.
Do mô hình hồi quy phụ chỉ có 2 biến
R2 = r�,�� = 0,8495
Ý nghĩa hệ số xác định mô hình: sự biến thiên của số năm công tác chỉ giải thích
được xấp xỉ 84,95% sự biến thiên của tiền lương (khoảng 15,05% chưa giải thích được).
c.
Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu:
σ�� = �
����1 − r�,�
� �S�� = 0,3176
var(�) = ���
���� = 0,0038 se(�) = �var(�) = 0,0616
γ = 95% α = 5% C = t�,���� = 2,306
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [0,275; 0,559]
d.
Xo = 11 Y�� = 6,9337
var(Y��) = ��
�−
�������
���� � σ�� = 0,1482 se(Y��) = �var(Y��) = 0,385
γ = 95% α = 5% C = t�,���� = 2,306
Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y:
E(Y|X = 11) ∈ �Y�� − Cse�Y���; Y�� + Cse�Y���� = [6,0459; 7,8215]
Khi số năm công tác tăng lên 11 năm thì giá trị trung bình của tiền lương tăng tối
thiểu 6,0459 triệu đồng và tối đa 7,8215 triệu đồng.
44
e.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Số năm công tác thay đổi không ảnh hưởng đến
tiền lương)
(Số năm công tác thay đổi ảnh hưởng đến
tiền lương)
�Do có cùng α = 5%
Số 0 không nằm trong khoảng ước lượng của β2 Bác bỏ H0
Vậy số năm công tác thay đổi ảnh hưởng đến tiền lương.
f.
Bài toán kiểm định: �H0: Mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi
H1:Mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi
Ta có: p_value = 0,3694 > α Chấp nhận H0
Vậy mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi.
g.
Bài toán kiểm định: �H0: Mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất
H1:Mô hình có hiện tượng tự tương quan bậc nhất
Ta có: p_value = 0,8577 > α Chấp nhận H0
Vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
Câu 2:
d.
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 0,428: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi số năm công tác tăng 1
năm thì tiền lương tăng trung bình 0,428 triệu đồng.
β�� = 0,869: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch tiền lương
trung bình giữa thạc sĩ và tiến sĩ là 0,869 triệu đồng.
β�� = 1,767: Khi không có thu nhập (X2 = 0) và không có trình độ học vấn thì tiền
lương trung bình là 1,767 triệu đồng.
e.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0 H�: β� ≠ 0
(Trình độ học vấn không ảnh hưởng đến tiền lương)
(��ì�� độ �ọ� �ấ� ả�� �ưở�� đế� ��ề� �ươ��)
Nếu H0 đúng, ta có:
45
T = ���
������� ~ St(n – k) T = 4,1579
α = 5% C = t�,���� = 2,365
So sánh: T > C Bác bỏ H0
Vậy trình độ học vấn ảnh hưởng đến tiền lương.
f.
Bài toán kiểm định: �H�: R
� = 0
H�: R� ≠ 0
(Mô hình không phù hợp)(Mô hình phù hợp)
Nếu H0 đúng, ta có:
F = (���)��
(���)(����) ~ F(k–1;n – k) F = 77,8953
α = 5% C = f�,��(2; 7) = 4,74
So sánh: F > C Bác bỏ H0
Vậy mô hình phù hợp.
g.
Bài toán kiểm định: �H0: Mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi
H1:Mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi
Ta có: p_value = 0,418 > α Chấp nhận H0
Vậy mô hình không có hiện tượng phương sai thay đổi.
h.
Bài toán kiểm định: �H0: Mô hình không có hiện tượng tự tương quan
H1:Mô hình có hiện tượng tự tương quan
Ta có: p_value = 0,6738 > α Chấp nhận H0
Vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
i.
Hệ số xác định mô hình điều chỉnh của câu 1: R��= 1 − (1 − R�
�)���
��� = 0,8307
Hệ số xác định mô hình điều chỉnh của câu 2: R��= 1 − (1 − R�
�)���
��� = 0,9447
Do R�� > R�
� Ta chọn mô hình câu 2 (có nghĩa biến Z đưa vào là có ý nghĩa vì nó
làm tăng giá trị của R��)
46
Đề số 08
Câu 1. Quan sát về lượng hàng bán được của mặt hàng A (Y-tấn/tháng) và chi phí quảng
cáo (X- triệu đồng/tháng) ở một số khu vực bán hàng, người ta thu được các số liệu sau:
X 2 3 4 5 5 6 6 7 7 8
Y 32 32 35 34 36 36 37 38 40 43
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy tuyến tính mẫu và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy
tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích
ý nghĩa.
d. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị trung bình của Y khi chi phí quảng cáo là 9 triệu
đồng/tháng, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Tìm khoảng ước lượng cho giá trị cá biệt của Y khi chi phí quảng cáo là 9 triệu
đồng/tháng, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
f. Theo bạn, chi phí quảng cáo có ảnh hưởng đến lượng hàng bán được hay không?
Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Sau đây là hàm hồi quy của doanh số bán (Y : triệu đồng) theo giá bán (X : triệu đồng)
và chi phí chào hàng (Z : triệu đồng) với cỡ mẫu là 20 như sau :
2
Y 5,321 2,124X 2,678Z
t 3,123 4,221 5,234
R 0,9
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, với mức ý nghĩa 1%.
47
c. Chi phí chào hàng có ảnh hưởng đến doanh số bán không? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
d. Tính hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh.
Giải
Câu 1:
n = 10 � = 27,3676
X = 5,3 S�� = 3,21 � = 1,6854
Y = 36,3 S�� = 10,61 r�,�
� = 0,8594
a.
(SRF): Y� = 27,3676 + 1,6854X
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = 1,6854: Khi chi phí quảng cáo tăng 1 triệu đồng/tháng thì lượng hàng bán được của
mặt hàng A tăng trung bình 1,6854 tấn/tháng.
β�� = 27,3676: Khi không có chi phí quảng cáo (X = 0) thì lượng hàng bán được của mặt
hàng A trung bình là 27,3676 tấn/tháng.
b.
Do mô hình hồi quy phụ chỉ có 2 biến
R2 = r�,�� = 0,8594
Ý nghĩa hệ số xác định mô hình: sự biến thiên của chi phí quảng cáo chỉ giải thích được
xấp xỉ 85,94% sự biến thiên của lượng hàng bán được của mặt hàng A (khoảng 14,06% chưa
giải thích được).
c.
Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu:
σ�� = �
����1 − r�,�
� �S�� = 1,8647
var(�) = ��
�+
��
����� σ�
� = 1,8182 se(�) = �var(�) = 1,3484
48
var(�) = ���
���� = 0,0058 se(�) = �var(�) = 0,241
γ = 95% α = 5% C = t�,���� = 2,306
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [24,2582; 30,477]
β� ∈ �β�� − Cse�β���; β�� + Cse(β��)� = [1,1297; 2,2411]
Ý nghĩa khoảng ước lượng cho:
β��: với độ tin cây 95%, khi chi phí quảng cáo tăng 1 triệu đồng/tháng thì lượng hàng bán
được của mặt hàng A tăng lên tối thiểu 1,1297 tấn/tháng và tối đa là 2,2411 tấn/tháng.
β�� : với độ tin cậy 95%, khi không có chi phí quảng cáo thì lượng hàng bán được của
mặt hàng A tối thiểu là 24,2582 tấn/tháng và tối đa là 30,477 tấn/tháng.
d.
Xo = 9 Y�� = 42,5362
var(Y��) = ��
�−
�������
���� � σ�� = 0,9817 se(Y��) = �var(Y��) = 0,9908
γ = 95% α = 5% C = t�,���� = 2,306
Khoảng dự báo giá trị trung bình của Y:
E(Y|X = 9) ∈ �Y�� − Cse�Y���; Y�� + Cse�Y���� = [40,2514; 44,821]
Khi chi phí quảng cáo tăng lên 9 triệu đồng thì giá trị trung bình của lượng hàng bán
được được của mặt hàng A tăng tối thiểu 40,2514 tấn/tháng và tối đa 44,821 tấn/tháng.
e.
var(Y� − Y��) = σ�� + var(Y��) = 1288,0101 se(Y� − Y��)) = �var(Y� − Y��) ) = 35,8889
γ = 95% α = 5% C = t�,���� = 2,306
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y� ∈ �Y�� − Cse�Y� − Y���; Y�� + Cse�Y� − Y���� = [38,6457; 46,4267]
Khi chi phí quảng cáo tăng lên 9 triệu đồng thì giá trị cá biệt của lượng hàng bán được
của mặt hàng A tăng tối thiểu 38,6457 tấn/tháng và tối đa 46,4267 tấn/tháng.
f.
49
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Chi phí quảng cáo thay đổi không ảnh hưởng đến lượng hàng bán được của mặt hàng A)
(Chi phí quảng cáo thay đổi ảnh hưởng đến lượng hàng bán được của mặt hàng A)
�Do có cùng α = 5%
Số 0 không nằm trong khoảng ước lượng của β2 Bác bỏ H0
Vậy chi phí quảng cáo thay đổi ảnh hưởng đến lượng hàng bán được của mặt hàng A.
Câu 2:
a.
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
β�� = -2,124: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá bán tăng 1 triệu đồng thì
doanh số bán giảm trung bình 2,124 triệu đồng.
β�� = 2,678: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chi phí chào hàng tăng 1 triệu
đồng thì doanh số bán tăng trung bình 2,678 triệu đồng.
β�� = 5,321: Khi không có giá bán (X = 0) và chi phí chào hàng (Z = 0) thì doanh số bán
trung bình là 5,321 triệu đồng.
b.
Bài toán kiểm định: �H�: R
� = 0
H�: R� ≠ 0
(Mô hình không phù hợp)(Mô hình phù hợp)
Nếu H0 đúng, ta có:
F = (���)��
(���)(����) ~ F(k–1;n – k) F = 76,5
α = 1% C = f�,��(2; 17) = 3,59
So sánh: F > C Bác bỏ H0
Vậy mô hình phù hợp.
c.
Bài toán kiểm định: �H�: β� = 0
H�: β� ≠ 0
(Chi phí chào hàng thay đổi không ảnh hưởng đến
doanh số bán)
(��� ��í ��à� �à�� ���� đổ� ả�� �ưở�� đế�
����� �ố �á�)
Nếu H0 đúng, ta có:
50
T = ���
������� ~ St(n – k) T = 5,234
α = 5% C = t�,����� = 2,11
So sánh: T > C Bác bỏ H0
Vậy chi phí chào hàng thay đổi có ảnh hưởng đến doanh số bán.
d.
Hệ số xác định mô hình điều chỉnh: R�= 1 − (1 − R�)
���
��� = 0,8882
Đề số 09
Câu 1. Số liệu về Doanh số bán (Y triệu đồng) và Giá bán (X ngàn đồng/kg) của một loại
hàng. Được cho trong bảng sau :
Y 10 9.2 9 8.5 8 7.8 7.3 7 6.5 6.3
X 4.6 5 5.2 6 7.3 7.5 7.9 8 8.5 9
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Doanh số bán phụ thuộc vào Giá bán và nêu ý
nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích
ý nghĩa.
d. Dự báo giá trị trung bình của Doanh số bán khi Giá bán là 7 ngàn đồng/kg, với độ tin
cậy 95%. Giải thích kết quả.
e. Dự báo giá trị cá biệt của Doanh số bán khi Giá bán là 7 ngàn đồng/kg, với độ tin cậy
95%. Giải thích kết quả.
51
f. Theo bạn, Giá bán thay đổi có ảnh hưởng đến Doanh số bán? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
Câu 2. Người ta cho rằng mức lương (Y : triệu đồng) không chỉ phụ thuộc vào số năm công tác
(X : năm) mà còn phụ thuộc vào trình độ học vấn của người đó (D 1 nếu là tiến sĩ; D 0 nếu là
thạc sĩ). Với số liệu của một mẫu có kích thước n 10 người ta đã ước lượng mô hình sau :
Y 1,767 0,428X 0,869D
se 0,262 0,036 0,209
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy 2b , với độ tin cậy 95%.
c. Theo bạn thì trình độ học vấn có ảnh hưởng đến lương không? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
Giải
Câu 1
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
X : giá bán (ngàn đồng/kg)
Y:doanh số bán ( triệu đồng)
Y 10 9.2 9 8.5 8 7.8 7.3 7 6.5 6.3 X 4.6 5 5.2 6 7.3 7.5 7.9 8 8.5 9
Theo số liệu, ta có :
N = 10 X = 6.9 2XS = 2.23 1B = 13.1953
2R = 2,X Yr = 0.9621 Y = 7.96 2
YS = 1.3344 2b = -0.7587
1) Ước lượng hàm hồi quy của doanh số bán phụ thuộc giá bán và nêu ý nghĩa của
các hệ số hồi quy.
Hàm hồi quy của doanh số bán phụ thuộc vào giá bán :
52
(SRF) : Y = 1B + 2b X = 13.1953 -0.7587X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy :
1B = 13.1953 : Khi giá bán bằng 0 (X= 0) thì doanh số bán trung bình là 13.1953 triệu đồng.
2b = -0.7587 : Khi giá bán tăng 1 ngàn đồng/kg thì doanh số bán giảm trung bình 0.7587
triệu đồng.
2) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
2R = 2,X Yr = 0.9621
Ý nghĩa : Sự biến thiên của giá bán giải thích xấp xỉ 96.21% sự biến thiên của doanh số
bán (khoảng 3.79% chưa giải thích được)
3) Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích
ý nghĩa.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
21 2
1ˆar( ) ( )SX
XV
n nb = 0.1413 → Se( 1B ) = 1
ˆar( )V b = 0.3758
23
2 2 22ˆ ˆ ˆar( ) 2.8341 10 ( ) ar( ) 0.0532
SX
V x Se Vn
b b b
Trong đó, 2 chưa biết thay bằng ước lượng không chênh lệch của nó là
2 = 2 2,(1 )
2X Y Y
nr S
n
= 0.0632
Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể :
Khoảng tin cậy của 1 1 1 1 1 1 1ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 12.3287;14.0619C e C eb b b b b b b
Ý nghĩa : Với độ tin cậy 95% , khi giá bán = 0 (X= 0) thì doanh số tăng ít nhất là 12.3287
triệu đồng , tăng nhiều nhất là 14.0619 triệu đồng.
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.8814; 0.636C e C eb b b b b b b
53
Ý nghĩa : Với độ tin cậy 95% , khi giá bán tăng 1 ngàn đồng/kg thì doanh số giảm nhiều
nhất là 0.8814 triệu đồng , giảm ít nhất là 0.636 triệu đồng.
4) Dự báo giá trị trung bình của doanh số bán khi giá bán là 7 ngàn đồng/kg,với độ
tin cậy 95% và giải thích kết quả.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
0 0ˆ7 7.8844X Y
22 30
0 0 02X
( )1ˆ ˆ ˆˆVar( ) 6.3483 10 ( ) Var( ) 0.0797S
X XY x Se Y Y
n n
Khoảng ước lượng giá trị trung bình của Y :
0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆ( 7) S ; S ( 7) 7.7006;8.0682E Y X Y C eY Y C eY E Y X
Giải thích kết quả : Với độ tin cậy 95% , khi giá bán là 7 ngàn đồng/kg thì doanh số bán có
giá trị trung bình thấp nhất là 7.7006 triệu đồng, cao nhất là 8.0682 triệu đồng.
5) Dự báo giá trị cá biệt của doanh số bán khi giá bán là 7 ngàn đồng/kg,với độ tin
cậy 95% và giải thích kết quả.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
0 0ˆ7 7.8844X Y
2 30 0 0 0 0 0 0
ˆ ˆ ˆ ˆˆar( ) ar( ) 0.0632 6.3483x10 0.0695 ( ) ar( ) 0.2636V Y Y V Y Se Y Y V Y Y
Khoảng ước lượng giá trị cá biệt của Y :
0 0 0 0 0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆSe(Y ); Se(Y ) 7.2765;8.4923Y Y C Y Y C Y Y
Giải thích kết quả : Với độ tin cậy 95% , khi giá bán là 7 ngàn đồng/kg thì doanh số bán có
giá trị cá biệt thấp nhất là 7.2765 triệu đồng, cao nhất là 8.4923 triệu đồng.
6) Giá bán thay đổi có ảnh hưởng đến doanh số bán không? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
54
BTKĐ : 0 2
1 2
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : giá bán thay đổi không ảnh hưởng đến doanh số bán
1H : giá bán thay đổi ảnh hưởng đến doanh số bán
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 2
2
ˆ( 2) 14.26
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy giá bán thay đổi ảnh hưởng đến doanh số bán
Câu 2
Người ta cho rằng mức lương (Y : triệu đồng) không chỉ phụ thuộc vào số năm công tác
(X:năm) mà còn phụ thuộc vào trình độ học vấn của người đó (D=1 nếu là tiến sĩ ; D=0
nếu là thạc sĩ).Với số liệu của một mẫu có n = 10,có mô hình sau :
Y = 1.767 + 0.428X + 0.869D
Se = (0.262) (0.036) (0.209)
1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
2b = 0.428 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,số năm công tác tăng 1 năm thì tiền
lương tăng trung bình 0.428 triệu đồng.
3b = 0.869 : Mức chênh lệch trung bình giữa tiền lương của tiến sĩ và thạc sĩ trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi là 0.869 triệu đồng.
2) Ước lượng hệ số hồi quy 2b , với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 70.025t = 2.365
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.3429;0.5131C e C eb b b b b b b
3) Trình độ học vấn có ảnh hưởng đến lương không ? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 70.025t = 2.365
55
BTKĐ : 0 3
1 3
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : trình độ học vấn thay đổi không ảnh hưởng đến tiền lương
1H : trình độ học vấn thay đổi ảnh hưởng đến tiền lương
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 3
3
ˆ( 3) 4.1579
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy trình độ học vấn thay đổi ảnh hưởng đến tiền lương.
Đề số 10
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X : tỷ USD) và mức thuế (Y : tỷ USD).
X 148.23 75.26 181.32 131.88 69.84 67.25 34.82 66.76 7.23 8.07 20.43 33.45
Y 19.74 10.07 26.72 17.82 9.14 9.15 4.5 9.04 0.96 1.13 2.69 4.57
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy
nhận được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
d. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi tổng thu nhập thay đổi có làm ảnh hưởng đến mức
thuế không ?
e. Với mức tổng thu nhập 0X 150 , hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của mức
thuế, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Người ta cho rằng chi tiêu cho mặt hàng A (Y : ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc vào
thu nhập của người tiêu dùng (X : triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của người đó (
56
D 1 nếu là nam; D 0 nếu là nữ). Với số liệu của một mẫu có kích thước n 20 người ta đă
ước lượng mô hình sau :
Y 0,07 0,332D 0,164X 0,098XD
t 1,947 6,608 11,658 5,303
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.
c. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với mức
ý nghĩa 1%.
Giải
Câu 1
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
X : tổng thu nhập (tỷ USD)
Y : Mức thuế (tỷ USD)
X 148.23 75.26 181.32 131.88 69.84 67.25 34.82 66.76 7.23 8.07 20.43 33.45
Y 19.74 10.07 26.72 17.82 9.14 9.15 4.5 9.04 0.96 1.13 2.69 4.57 Theo số liệu,ta có :
N = 12 X = 70.3783 2XS = 2932.6136 1B = -0.3436
2R = 2,X Yr = 0.9951 Y = 9.6275 2
YS = 59.156 2b = 0.1417
1) Ước lượng hàm hồi quy của Y theo X và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
Hàm hồi quy của Y theo X :
(SRF) : Y = 1B + 2b X = -0.3436 + 0.1417X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy :
1B = -0.3436 : Khi tổng thu nhập bằng 0 (X= 0) thì mức thuế trung bình là -0.3436 tỷ USD.
57
2b = 0.1417 : Khi tổng thu nhập tăng 1 tỷ USD thì mức thuế tăng trung bình 0.1417 tỷ
USD.
2) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
2R = 2,X Yr = 0.9951
Ý nghĩa : Sự biến thiên của tổng thu nhập giải thích xấp xỉ 99.51% sự biến thiên của mức
thuế (khoảng 0.49% chưa giải thích được)
3) Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể,với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
21 2
1ˆar( ) ( )SX
XV
n nb = 0.0779 → Se( 1B ) = 1
ˆar( )V b = 0.2792
26 3
2 2 22ˆ ˆ ˆar( ) 9.8831 10 ( ) ar( ) 3.1437x10
SX
V x Se Vn
b b b
Trong đó, 2 chưa biết thay bằng ước lượng không chênh lệch của nó là
2 = 2 2,(1 )
2X Y Y
nr S
n
= 0.3478
Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể :
Khoảng tin cậy của 1 1 1 1 1 1 1ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.9657;0.2785C e C eb b b b b b b
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.1347;0.1487C e C eb b b b b b b
4) Với mức ý nghĩa 5%,hãy cho biết khi tổng thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến
mức thuế không?
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
BTKĐ : 0 2
1 2
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : tổng thu nhập thay đổi không ảnh hưởng đến mức thuế
1H : tổng thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế
58
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 2
2
ˆ( 2) 45.074
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy tổng thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế.
5) Với mức tổng thu nhập X0=150 , hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của
mức thuế , với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
0 0ˆ150 20.9114X Y
22 0
0 0 02X
( )1ˆ ˆ ˆˆVar( ) 0.0916 ( ) Var( ) 0.3027S
X XY Se Y Y
n n
Khoảng ước lượng giá trị trung bình của Y :
0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆ( 150) S ; S ( 150) 20.237;21.5858E Y X Y C eY Y C eY E Y X
20 0 0 0 0 0 0
ˆ ˆ ˆ ˆˆar( ) ar( ) 0.3478 0.0916 0.4394 ( ) ar( ) 0.6629V Y Y V Y Se Y Y V Y Y
Khoảng ước lượng giá trị cá biệt của Y :
0 0 0 0 0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆSe(Y ); Se(Y ) 19.4345;22.3883Y Y C Y Y C Y Y
Câu 2
Người ta cho rằng chi tiêu mặt hàng A (Y : ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc vào thu
nhập của người tiêu dùng (X:triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của người
đó (D=1 nếu là nam ; D=0 nếu là nữ).Với số liệu của một mẫu có n = 20 ,có mô hình sau :
Y = 0.07 + 0.332D + 0.164X - 0.098XD
t = (1.947) (6.608) (11.658) (-5.303)
1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
2b = 0.332 : Mức chênh lệch trung bình chi tiêu của mặt hàng A của nam so với nữ trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi là 0.332 ngàn đồng/tháng.
59
3b = 0.164 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,nếu thu nhập người tiêu dùng tăng
1 triệu đồng/tháng thì chi tiêu mặt hàng A tăng trung bình 0.164 ngàn đồng/tháng.
4b = -0.098 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch trung bình về chi
tiêu cho mặt hàng A của nam so với nữ là (-0.098) ngàn đồng/tháng khi thu nhập tăng 1
triệu đồng/tháng.
2) Ước lượng các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 160.025t = 2.12
11
1
ˆ 0.07ˆ( ) 0.0361.947
Set
bb
Khoảng tin cậy của 31 1 1 1 1 1 1
ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 6.32x10 ;0.1463C e C eb b b b b b b
22
2
ˆ 0.332ˆ( ) 0.05026.608
Set
bb
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.2256;0.4384C e C eb b b b b b b
33
3
ˆ 0.164ˆ( ) 0.014111.658
Set
bb
Khoảng tin cậy của 3 3 3 3 3 3 3ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.1341;0.194C e C eb b b b b b b
44
4
ˆ 0.098ˆ( ) 0.01855.303
Set
bb
Khoảng tin cậy của 4 4 4 4 4 4 4ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.1372; 0.0588C e C eb b b b b b b
3) Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau không ? Kết luận với mức ý
nghĩa 1%.
BTKĐ Wald (*) : 0 2 4
1 2 4
: 0
: 0 0
H
H
b b
b b
Với 0H : chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ giống nhau
1H : chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau
60
α = 0.01 C = 160.005t = 2.921
Từ (*),xét 2 BTKĐ :
0 2
1 2
: 0
: 0
H A
H A
b
b
0 4
1 4
: 0
: 0
H B
H B
b
b
T2=6.608 T4=-5.303
Ta có 2T C bác bỏ 0H A (1) Ta có 4T C bác bỏ 0H B (2)
Từ (1) và (2) bác bỏ 0H (*)
Vậy Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau.
Đề số 11
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X : tỷ USD) và mức thuế (Y : tỷ USD).
X 148.23 75.26 181.32 131.88 69.84 67.25 34.82 66.76 7.23 8.07 20.43 33.45
Y 19.74 10.07 26.72 17.82 9.14 9.15 4.5 9.04 0.96 1.13 2.69 4.57
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của mức thuế phụ thuộc vào tổng thu nhập và nêu ý
nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích
ý nghĩa.
d. Tìm khoảng tin cậy phương sai của sai số ngẫu nhiên tổng thể, với độ tin cậy 95%
.
61
e. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của mức thuế khi tổng thu nhập là 152 tỷ USD, với
độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
f. Theo bạn, thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến mức thuế hay không? Kết luận với
mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Người ta cho rằng mức lương (Y : triệu đồng) không chỉ phụ thuộc vào số năm công tác
(X : năm) mà còn phụ thuộc vào trình độ học vấn của người đó (D 1 nếu là tiến sĩ; D 0 nếu là
thạc sĩ). Với số liệu của một mẫu có kích thước n 20 người ta đã ước lượng mô hình sau :
Y 1,767 0,428X 0,869D
se 0,262 0,036 0,209
a. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
c. Theo bạn thì trình độ học vấn có ảnh hưởng đến lương không? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
Giải
Câu 1
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
X : tổng thu nhập (tỷ USD)
Y : Mức thuế (tỷ USD)
X 148.23 75.26 181.32 131.88 69.84 67.25 34.82 66.76 7.23 8.07 20.43 33.45 Y 19.74 10.07 26.72 17.82 9.14 9.15 4.5 9.04 0.96 1.13 2.69 4.57
Theo số liệu,ta có :
N = 12 X = 70.3783 2XS = 2932.6136 1B = -0.3436
2R = 2,X Yr = 0.9951 Y = 9.6275 2
YS = 59.156 2b = 0.1417
62
a) Ước lượng hàm hồi quy của mức thuế phụ thuộc vào thu nhập và nêu ý nghĩa
của các hệ số hồi quy.
Hàm hồi quy của Y theo X :
(SRF) : Y = 1B + 2b X = -0.3436 + 0.1417X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy :
1B = -0.3436 : Khi tổng thu nhập bằng 0 (X= 0) thì mức thuế trung bình là -0.3436 tỷ USD.
2b = 0.1417 : Khi tổng thu nhập tăng 1 tỷ USD thì mức thuế tăng trung bình 0.1417 tỷ
USD.
b) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
2R = 2,X Yr = 0.9951
Ý nghĩa : Sự biến thiên của tổng thu nhập giải thích xấp xỉ 99.51% sự biến thiên của mức
thuế (khoảng 0.49% chưa giải thích được)
c) Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể,với độ tin cậy 95% và giải
thích ý nghĩa.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
21 2
1ˆar( ) ( )SX
XV
n nb = 0.0779 → Se( 1B ) = 1
ˆar( )V b = 0.2792
26 3
2 2 22ˆ ˆ ˆar( ) 9.8831 10 ( ) ar( ) 3.1437x10
SX
V x Se Vn
b b b
Trong đó, 2 chưa biết thay bằng ước lượng không chênh lệch của nó là
2 = 2 2,(1 )
2X Y Y
nr S
n
= 0.3478
Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể :
Khoảng tin cậy của 1 1 1 1 1 1 1ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.9657;0.2785C e C eb b b b b b b
63
Với độ tin cậy 95%, khi không có thu nhập (X=0) thì mức thuế tăng ít nhất là (-
0.9657 ) tỷ USD, tăng nhiều nhất là 0.2785 tỷ USD.
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.1347;0.1487C e C eb b b b b b b
Với độ tin cậy 95%,khi tổng thu nhập tăng 1 tỷ USD thì mức thuế tăng ít nhất là 0.1347 tỷ
USD,tăng nhiều nhất là 0.1487 tỷ USD.
d) Tìm khoảng tin cậy phương sai của sai số ngẫu nhiên tổng thể , với độ tin cậy
95%.
N = 12
2 = 2 2,(1 )
2X Y Y
nr S
n
= 0.3478
Độ tin cậy 95% α = 0.05
20.975 (10) 3.247a c
20.025 (10) 20.483b c
Khoảng ước lượng cho 2 :
2 2
2 2ˆ ˆ( 2) ( 2); 0.1698;1.0711
n n
b a
e) Với mức tổng thu nhập X0=152 tỷ USD , hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị
cá biệt của mức thuế , với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
0 0ˆ152 21.1948X Y
22 0
0 0 02X
( )1ˆ ˆ ˆˆVar( ) 0.0948 ( ) Var( ) 0.3079S
X XY Se Y Y
n n
Khoảng ước lượng giá trị trung bình của Y :
0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆ( 152) S ; S ( 152) 20.5088;21.8808E Y X Y C eY Y C eY E Y X
20 0 0 0 0 0 0
ˆ ˆ ˆ ˆˆar( ) ar( ) 0.3478 0.0948 0.4426 ( ) ar( ) 0.6653V Y Y V Y Se Y Y V Y Y
64
Khoảng ước lượng giá trị cá biệt của Y :
0 0 0 0 0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆSe(Y ); Se(Y ) 19.7125;22.6771Y Y C Y Y C Y Y
f) Với mức ý nghĩa 5%,hãy cho biết khi tổng thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến
mức thuế không?
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 100.025t = 2.228
BTKĐ : 0 2
1 2
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : tổng thu nhập thay đổi không ảnh hưởng đến mức thuế
1H : tổng thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 2
2
ˆ( 2) 45.074
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy tổng thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến mức thuế.
Câu 2 :
Người ta cho rằng mức lương (Y : triệu đồng) không chỉ phụ thuộc vào số năm công tác
(X:năm) mà còn phụ thuộc vào trình độ học vấn của người đó (D=1 nếu là tiến sĩ ; D=0
nếu là thạc sĩ).Với số liệu của một mẫu có n = 20,có mô hình sau :
Y = 1.767 + 0.428X + 0.869D
Se = (0.262) (0.036) (0.209)
a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
2b = 0.428 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,số năm công tác tăng 1 năm thì tiền
lương tăng trung bình 0.428 triệu đồng.
3b = 0.869 : Mức chênh lệch trung bình giữa tiền lương của tiến sĩ và thạc sĩ trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi là 0.869 triệu đồng.
b) Ước lượng hệ số hồi quy 2b , với độ tin cậy 95%.
65
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 170.025t = 2.11
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.352;0.504C e C eb b b b b b b
c) Trình độ học vấn có ảnh hưởng đến lương không ? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 170.025t = 2.11
BTKĐ : 0 3
1 3
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : trình độ học vấn thay đổi không ảnh hưởng đến tiền lương
1H : trình độ học vấn thay đổi ảnh hưởng đến tiền lương
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 3
3
ˆ( 3) 4.1579
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy trình độ học vấn thay đổi ảnh hưởng đến tiền lương.
Đề số 12
Khảo sát mẫu thống kê như sau :
Y 300 500 400 550 500 600 580 620 600 650
X 1,5 1,8 2 2,1 2,5 2,8 3 3,2 3,4 4
D Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam
Trong đó :
Y là chi tiêu loại hàng A của người tiêu dùng (ngàn đồng/tháng)
X là thu nhập của người tiêu dùng (triệu đồng/tháng)
D là giới tính
66
Câu 1. Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của chi tiêu theo thu nhập và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi
quy tìm được.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
c. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể 2b , với độ tin cậy 95%.
d. Dự báo giá trị trung bình của chi tiêu khi thu nhập là 2,4 triệu đồng/tháng, với độ tin cậy
95%. Giải thích kết quả.
e. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến chi tiêu
hay không?
f. Tính hệ số co dãn của chi tiêu loại hàng A theo thu nhập tại điểm X, Y và nên ý
nghĩa.
g. Ta có kết quả khi dùng kiểm định White như sau :
Có hiện tượng phương sai thay đổi trong mô hình trên không? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
h. Ta có kết quả sau khi dùng kiểm định BG như sau :
Có hiện tượng tự tương quan bậc nhất trong mô hình trên không? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
67
Câu 2. Đặt D=0 nếu là Nữ; D=1 nếu là Nam. Ta có mô hình sau :
Y = 0,07 + 0,332D + 0,164X - 0,098XD
t 1,947 6,608 11,658 -5,303
2R 0,957
a. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy ?
b. Tính hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh và cho biết nên chọn mô hình trên hay
mô hình câu 1.
c. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với mức
ý nghĩa 5%.
d. Hãy ước lượng hệ số hồi quy tổng thể 3b với độ tin cậy 95%?
Giải
Câu 1 :
Y : Chi tiêu loại hàng A của người tiêu dùng ( ngàn đồng/tháng)
X : thu nhập của người tiêu dùng ( triệu đồng / tháng )
D là giới tính
Y 300 500 400 550 500 600 580 620 600 650 X 1.5 1.8 2 2.1 2.5 2.8 3 3.2 3.4 4 D Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
Theo số liệu,ta có :
N = 10 X = 2.63 2XS = 0.5621 1B = 221.1937
2R = 2,X Yr = 0.7256 Y = 530 2
YS = 10680 2b = 117.4168
a) Ước lượng hàm hồi quy của chi tiêu phụ thuộc thu nhập và nêu ý nghĩa của các
hệ số hồi quy.
68
Hàm hồi quy của chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập :
(SRF) : Y = 1B + 2b X = 221.1937 + 117.4168X
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy :
1B = 221.1937: Khi không có thu nhập (X= 0) thì chi tiêu loại hàng A của người tiêu dùng
trung bình là 221.1937 ngàn đồng/tháng.
2b =117.4168 : Khi thu nhập người tiêu dùng tăng 1 triệu đồng/tháng thì chi tiêu loại hàng
A của người tiêu dùng tăng trung bình 117.4168 ngàn đồng/tháng.
b) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
2R = 2,X Yr = 0.7256
Ý nghĩa : Sự biến thiên của thu nhập của người tiêu dùng giải thích xấp xỉ 72.56% sự biến
thiên của chi tiêu loại hàng A của người tiêu dùng (khoảng 27.44% chưa giải thích được)
c) Ước lượng hệ số hồi quy 2b , với độ tin cậy 95%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
2
2 2 22ˆ ˆ ˆar( ) 651.7061 ( ) ar( ) 25.5285
SX
V Se Vn
b b b
Trong đó, 2 chưa biết thay bằng ước lượng không chênh lệch của nó là
2 = 2 2,(1 )
2X Y Y
nr S
n
= 3663.24
Khoảng tin cậy của 2 2 2 2 2 2 2ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 58.5481;176.2855C e C eb b b b b b b
d) Dự báo giá trị trung bình của chi tiêu khi thu nhập là 2.4 triệu đồng/tháng , với
độ tin cậy 95% và giải thích kết quả.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
0 0ˆ2.4 502.994X Y
22 0
0 0 02X
( )1ˆ ˆ ˆˆVar( ) 400.7993 ( ) Var( ) 20.02S
X XY Se Y Y
n n
69
Khoảng ước lượng giá trị trung bình của Y :
0 0 0 0ˆ ˆ ˆ ˆ( 2.4) S ; S ( 2.4) 456.8279;549.1601E Y X Y C eY Y C eY E Y X
Giải thích kết quả : Với độ tin cậy 95% , khi thu nhập là 2.4 triệu đồng/tháng thì chi tiêu
có giá trị trung bình thấp nhất là 456.8279 ngàn đồng/tháng, cao nhất là 549.1601 ngàn
đồng/tháng.
e) Thu nhập thay đổi có ảnh hưởng đến chi tiêu không? Kết luận với mức ý nghĩa
5%.
Độ tin cậy 95% α = 0.05 C = 80.025t = 2.306
BTKĐ : 0 2
1 2
: 0
: 0
H
H
b
b
Với 0H : thu nhập thay đổi không ảnh hưởng đến chi tiêu
1H : thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu
Nếu 0H đúng,ta có kiểm định 2
2
ˆ( 2) 4.5994
ˆ( )T St n
Se
b
b
Ta có T C bác bỏ 0H
Vậy thu nhập thay đổi ảnh hưởng đến chi tiêu.
f) Tính hệ số co dãn của chi tiêu loại hàng A theo thu nhập tại điểm ( ; )X Y và nêu
ý nghĩa.
2ˆ 0.5827
Y X
X
Y b
Ý nghĩa : khi thu nhập tăng 1% thì chi tiêu tăng 0.5827%
g) Ta có bảng kiểm định White sau :
White Heteroskedasticity Test : F-statistic 13.36609 Probability 0.004071 Obs*R-squared 7.924830 Probability 0.019017
Có hiện tượng phương sai thay đổi trong mô hình hay không ? Kết luận với mức ý
nghĩa 5%.
70
BTKĐ : H0 : phương sai của sai số ngẫu nhiên không đổi
H1 : phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi
Dựa vào kiểm định White,ta có :
_ 0.019017 0.05value
bác bỏ 0H
Vậy,phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi.
h) Ta có bảng kiểm định BG sau :
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test : F-statistic 3.445950 Probability 0.105780 Obs*R-squared 3.298839 Probability 0.069329
Có hiện tượng tự tương quan bậc nhất trong mô hình trên không ? Kết luận với mức
ý nghĩa 5%.
BTKĐ : H0 : mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất
H1 : mô hình có hiện tượng tự tương quan bậc nhất
Dựa vào kiểm định BG,ta có :
_ 0.069329 0.05value
chấp nhận 0H
Vậy mô hình không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất.
Câu 2 :
Đặt D=0 nếu là Nữ ; D=1 nếu là Nam.Ta có mô hình :
Y = 0.07 + 0.332D + 0.164X - 0.098XD
Se = (1.947) (6.608) (11.658) (-5.303)
R2=0.957
a) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
2b = 0.332 : Mức chênh lệch trung bình chi tiêu của mặt hàng A của nam so với nữ trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi là 0.332 ngàn đồng/tháng.
71
3b = 0.164 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,nếu thu nhập người tiêu dùng tăng
1 triệu đồng/tháng thì chi tiêu mặt hàng A tăng trung bình 0.164 ngàn đồng/tháng.
4b = -0.098 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức chênh lệch trung bình về chi
tiêu cho mặt hàng A của nam so với nữ là (-0.098) ngàn đồng/tháng khi thu nhập tăng 1
triệu đồng/tháng.
b) Tính hệ số xác định mô hình có hiệu chỉnh và cho biết nên chọn mô hình trên
hay mô hình câu 1.
2 21 1
1 91 (1 ) 1 (1 0.7256) 0.6913
8
nR R x x
n k
2 22 2
1 91 (1 ) 1 (1 0.957) 0.9033
4
nR R x x
n k
Ta có : 2 21 2R R
Vậy chọn mô hình 2.
c) Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau không ? Kết luận với mức
ý nghĩa 5%.
BTKĐ Wald (*) : 0 2 4
1 2 4
: 0
: 0 0
H
H
b b
b b
Với 0H : chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ giống nhau
1H : chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau
α = 0.05 C = 60.025t = 2.447
Từ (*),xét 2 BTKĐ :
0 2
1 2
: 0
: 0
H A
H A
b
b
0 4
1 4
: 0
: 0
H B
H B
b
b
T2=6.608 T4=-5.303
Ta có 2T C bác bỏ 0H A (1) Ta có 4T C bác bỏ 0H B (2)
Từ (1) và (2) bác bỏ 0H (*)
72
Vậy Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ khác nhau.
d) Ước lượng các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
33
3
ˆ 0.164ˆ( ) 0.014111.658
Set
bb
Khoảng tin cậy của 3 3 3 3 3 3 3ˆ ˆ ˆ ˆ: S ( ); S ( ) 0.1341;0.194C e C eb b b b b b b
ĐỀ số 13
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X) và tổng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe
(Y).
X 21,2 19,3 25,1 27,4 23,3 31,6 31,7 26,4 29,4 30,0 38,8 50,3
Y 3,4 2,3 3,5 3,5 3,4 3,7 4,4 3,9 5,2 4,1 6,1 6,9
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
d. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng đến Y không ?
e. Với 0X 38 , hãy dự báo cho giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Mối quan hệ giữa giá bán (Y ), diện tích ( 2X ), số phòng tắm ( 3X ), số phòng ngủ ( 4X ). Được
thể hiện trong các bảng kết quả dưới đây.
Bảng kết quả hồi quy :
73
Ma trận tương quan :
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5% .
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp với thực tế không ?
c. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không ?
d. Ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể.
Giải
Câu 1: X: Tổng thu nhập
Y:Tổng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe
n=12 � = 29,5417 S2x=64,447
S2x=64,447 S2
y= 1,5133
��1= 0,0161 ��2= 0,1416 ��,�=0,9242
a) Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy
(SRF) : ��=0,0161+ 0,1416X
*Ý nghĩa:
��2=0,1416: khi thu nhập tăng lên 1 đơn vị chi tiêu cho sức khỏe tăng trung bình
0,1416 đơn vị
74
b) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa:
R2=r2x,y= 0,8541
Ý nghĩa: Sự biến thiên của thu nhập giải thích xấp xỉ 85,41% sự biến thiên của chi
tiêu sức khỏe (14,59% chưa giải thích được)
c) Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với � = 95%.
��2= �
��� (1-r2
x,y )*S2y = 0,265
���(��1) = (�
�+
��
����)��
2 = 0,3211 Se (��1) = 0,5667
���(��2)= ���
���� = 3,4266 x 10-4 Se(��2) = 0,0185
γ= 95% � = 5% C=��/���� = ��.���
�� = 2,228
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy :
� 1 ∈ [��1 –C.Se(��1) ; ��1 +C.Se(��1) ] � 1 ∈ [ -1,246;1,2787 ]
� 2 ∈ [��2 –C.Se(��2) ; ��2 +C.Se(��2) ] � 2 ∈ [ 0,1; 0,18]
d) Với �= 5% . Hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng tới Y không?
BTĐK:
���: �2 = 0 (thu nhập (X)thay đổi �ℎô�� �à� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ℎ� ��ê� �ứ� �ℎỏ� (�))
�1: �2 ≠ 0 (thu nhập(X)thay đổi �ẽ �à� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ℎ� ��ê� �ứ� �ℎỏ� (�))
Vì �2 ∈ [ 0,1; 0,18] (tìm được ở câu c)
Với cùng mức ý nghĩa �= 5%, ta thấy �2 ≠ 0 => Bác bỏ Ho.
Vậy thu nhập(X) thay đổi �à� ả�ℎ ℎưở� �ớ� �ℎ� ��ê� �ứ� �ℎỏ� (�)
e) X0= 38. Hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y và � = ��%
Xo = 38 => ��o = 5,3969
Var(��o) = [�
� +
(����)�����
���� ] ��2 = 0,0466 Se (��o) = 0,2159
Var(Y0-��o) = ��2 + Var(��o) = 0,3116 Se (Y0-��o) = 0,5582
75
Vớiγ = 95% => �= 5% => C = ��.����� = 2,228
Khoảng dự báo gía trị trung bình của Y
E ∈ (Y|Xo=38) ∈ [��o – C.Se (��o) ; ��o + C.Se (��o)]
E ∈ (Y|Xo=38) ∈ [ 4,9158 ; 5,878 ]
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y0 ∈ [��o – C.Se (Y-��o) ; ��o + C.Se (Y-��o)]
Y0 ∈ [ 4,1532 ; 6,641]
Câu 2: Y: Gía bán
X2: Diện tích
X3: Số phòng tắm
X4: Số phòng ngủ
a. Viết hàm SRF và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy
(SRF): ��=129,0616 + 0,1548X2 -12,193X3 - 21,5875X4
*Ý nghĩa:
� � 2 =0,1548: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu diện tích tăng lên 1 đơn vị thì
giá bán sẽ tăng trung bình 0,1548 đơn vị
� � 3=-12,193X3: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu số phòng tắm tăng lên 1
đơn vị thì giá bán sẽ giảm trung bình 12,193 đơn vị
� � 4=-21,5875: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu số phòng ngủ tăng lên 1 đơn
vị thì giá bán sẽ giảm trung bình 21,5875 đơn vị
b.Mô hình trên có phù hợp với thực tế hay không?
BTKĐ: ���: �� = 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ� �ớ� �ℎự� �ế)
�1: �� ≠ 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ� �ớ� �ℎự� �ế)
Ta có: p-value=0,000299 <Mọi � cho trước => Bác bỏ H0
Vậy mô hình trên phù hợp với thực tế
76
c) Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không ?
Từ bảng ma trận tương quan, ta có:
�����=0,5323
�����=0.4647
����� = 0.7873 ≈ 0.8 => Có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Mặt khác, trên thực tế quan sát thực nghiệm với �� là diện tích và �� là số phòng tắm thì ta
thấy ��, �� có sự tương quan tuyến tính với nhau : Số phòng tắm(��) tăng lên thì diện tích
sử dụng(��) sẽ giảm xuống và ngược lại.
Vây, mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
d) Ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể.
n =14, k =4
Mức ý nghĩa � = 5% → C = t� �⁄��� = t�.���
�� = 2.228
� =���
��(���)=> ��(���)= 88,303
� =���
��(���)=> ��(���)=0,0319
� =���
��(���)=> ��(���)=43,230
� =���
��(���)=> ��(���)=27,0316
Ta có công thức : �� ∈ [��� − �.�������; ��� + �.������� ]
=> Khoảng ước lượng cho hệ số hồi quy với mức ý nghĩa � = 5%:
�� ∈ [129,0616− 2,228. 88.3032; 129,616 + 2,228. 88.3032]
hay �� ∈ [−67,6779; 325,8011]
�� ∈ [0,0837; 0,2259]
�� ∈ [−108,5537; 84,1683]
�� ∈ [−81,8087; 38,6337]
77
ĐỀ số 14
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về doanh thu (X : tỷ USD) và lợi nhuận (Y : triệu USD).
X 37 17 21 30 28 13 26 10 18 12 14 15
Y 629 180 349 453 757 191 490 90 243 168 90 100
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau.
a) Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b) Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
c) Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 95%.
d) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng đến Y không ?
e) Với 0X 36 , hãy dự báo cho giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Mối quan hệ giữa tỷ lệ nghèo (Y ), số thành viên trong gia đình ( 2X ), thu nhập bình quân của
gia đình ( 3X ), trình độ học vấn của chủ hộ ( 4X ) được cho trong các bảng kết quả sau :
Bảng kết quả hồi quy :
Ma trận hiệp phương sai :
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5% .
78
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
b. Mô hình trên có phù hợp với hay không?
c. Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng trình độ học vấn và thu nhập của chủ hộ ảnh hưởng như
nhau đến tỷ lệ nghèo.
d. Ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể.
Giải
Câu 1: X :Doanh thu (tỷ USD)
Y:Lợi nhuận (triệu USD)
n=12 � = 20,0833 S2x=64,7431
� = 311,667 S2y= 46043,389
��1= -169,385 ��2= 23,9528 ��,�=0,898
a. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X và giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi
quy
(SRF) : ��=-169,385 + 23,9528X
*Ý nghĩa:
��2=-169,385: Khi doanh thu tăng 1 tỷ USD lợi nhuận tăng trung bình 23,9528
triệu USD
b. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được
R2=r2x,y= 0,8064
*Ý nghĩa: Sự biến thiên của doanh thu giải thích xấp xỉ 80,64% sự biến thiên của lợi
nhuận (19,36% chưa giải thích được)
c. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với � = 95%.
��2= �
��� (1-r2
x,y )*S2y = 10696,8
���(��1) = (�
�+
��
����)��
2 = 6444,6764 Se (��1) = 80,2787
���(��2)= ���
���� = 13,7683 Se(��2) = 3,711
79
γ= 95% � = 5% C=��/���� = ��.���
�� = 2,228
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy :
� 1∈ [��1 –C.Se(��1) ; ��1 +C.Se(��1) ] � 1 ∈ [ -348,246; 9,476 ]
� 2 ∈ [��2 –C.Se(��2) ; ��2 +C.Se(��2) ] � 2 ∈ [ 15,685; 32,221]
d. Với �= 5% . Hãy cho biết khi X thay đổi có làm ảnh hưởng tới Y không?
BTĐK:
���: �2 = 0 (doanh thu (X)thay đổi �ℎô�� �à� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ợ� �ℎ�ậ� (�))
�1: �2 ≠ 0 (doanh thu(X)thay đổi �ẽ �à� ả�ℎ ℎưở� �ớ� �ợ� �ℎ�ậ� (�))
Vì �2 ∈ [ 15,685; 32,221] (tìm được ở câu c)
Với cùng mức ý nghĩa �= 5%, ta thấy �2 ≠ 0 => Bác bỏ Ho.
Vậy doanh thu(X) thay đổi �à� ả�ℎ ℎưở� �ớ� �ợ� �ℎ�ậ� (�)
e. X0= 36. Hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y và � = ��%
Xo = 36 => ��o = 692,92
Var(��o) = [�
� +
(����)�����
���� ] ��2 = 4379,47 Se (��o) = 66,1776
Var(Y-��o) = ��2 + Var(��o) = 15076,27 Se (Y-��o) = 122,786
Với γ = 95% => �= 5% => C = ��.����� = 2,228
Khoảng dự báo gtrị trung bình của Y
E ∈ (Y|Xo=36) ∈ [��o – C.Se (��o) ; ��o + C.Se (��o)]
E ∈ (Y|Xo=36) ∈ [ 545,476 ; 840, 3637 ]
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y0 ∈ [��o – C.Se (Y-��o) ; ��o + C.Se (Y-��o)]
Y0 ∈ [ 419,3528 ; 966,4872]
Câu 2: Y:Tỷ lệ nghèo
X2:Thành viên trong gia đình
80
X3:Thu nhập bình quân của gia đình
X4:Trình độ học vấn của chủ hộ
a. Viết hàm SRF và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy
(SRF): ��=3,0528+8,4842X2-0,6304X3+ 0,3352X4
*Ý nghĩa:
� � 2 =8,4842: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu số thành viên trong gia đình
tăng lên 1 đơn vị thì tỷ lệ nghèo sẽ tăng trung bình 8,4842 đơn vị
� � 3= -0,6304: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu thu nhập bình quân của gia
đình tăng lên 1 đơn vị thì tỷ lệ nghèo sẽ giảm trung bình 0,6304 đơn vị
� � 4=0,3352 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu trình độ học vấn của chủ hộ
tăng lên 1 đơn vị thì tỷ lệ nghèo sẽ tăng trung bình 0,3352 đơn vị
b.Mô hình trên có phù hợp hay không?
BTKĐ: ���: �� = 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
�1: �� ≠ 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
Ta có: p-value=0 <Mọi � cho trước => Bác bỏ H0
Vậy mô hình trên phù hợp
c. Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng trình độ học vấn và thu nhập của chủ hộ
ảnh hưởng như nhau đến tỷ lệ nghèo
Var(� � 3-� � 4)= Var(� � 3) +Var(� � 4)-2 Cov(� � 3, � � 4)
=0,003431+0,004338-2(-0,003388)= 0,1206
BTKĐ:
���: �3 − � 4 = 0(trình độ ℎọ� �ấ� �à �ℎ� �ℎậ� ả�ℎ ℎưở�� �ℎư �ℎ�� �ớ� �ỷ �ệ ��ℎè�)
�1: �3 − � 4 ≠ 0 (trình độ ℎọ� �ấ� �à �ℎ� �ℎậ� ả�ℎ ℎưở�� �ℎá� �ℎ�� �ớ� �ỷ �ệ ��ℎè�)
Nếu H0 đúng, ta có:
T=(� ) ��(� ) �
��((� ) ��(� ) �) ~ St(n-k)
T=-8,006
81
Với �=0,05=>C=t540,025=1,96
=>|�|>C => Bác bỏ H0
=> trình độ ℎọ� �ấ� �à �ℎ� �ℎậ� ả�ℎ ℎưở�� �ℎá� �ℎ�� �ớ� �ỷ �ệ ��ℎè�
d. ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể:
Với �=0,05=>C=t540,025=1,96
Se(� � 1)=2,9721 ; Se(� � 2)=1,19 ; Se(� � 3)=0,0586 ; Se(� � 4)=0,06587
=>Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
� 1∈ [��1 –C.Se(��1) ; ��1 +C.Se(��1) ] � 1 ∈ [ -2,7725; 8,8781 ]
� 2 ∈ [��2 –C.Se(��2) ; ��2 +C.Se(��2) ] � 2 ∈ [ 6,29096; 10,6774]
� 3∈ [��3 –C.Se(��3) ; ��3+C.Se(��3) ] � 3 ∈ [ -0,7453; -0,5156 ]
� 4 ∈ [��4–C.Se(��4) ; ��4 +C.Se(��4) ] � 4 ∈ [ 0,2062; 0,4642]
ĐỀ số 15
Câu 1. Số liệu về Doanh số bán (Y triệu đồng) và Giá bán (X ngàn đồng/kg) của một loại
hàng. Được cho trong bảng sau :
Y 10 9,2 9,0 8,5 8,1 7,8 7,3 7,1 6,5 6,3
X 4,8 5,0 5.2 6,1 7,3 7,5 7,9 8,2 8,5 9,3
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Doanh số bán phụ thuộc vào Giá bán và nêu ý nghĩa
của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
4. Dự báo giá trị trung bình của Doanh số bán khi Giá bán là 10 ngàn đồng/kg, với độ tin cậy
95%. Giải thích kết quả.
82
Câu 2. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eview như sau (Số liệu được lấy từ bài tập nhóm lớp
10DNH2)
Trong đó
Y : Số lần sinh viên ăn trưa tại căn tin trong 1 tháng ( lần/tháng )
X2 : Khả năng chi trả ( ngàn đồng/bữa )
X3 : Giá bán thức ăn tại căn tin ( ngàn đồng/bữa )
X4 : Thời gian chờ phục vụ ( phút )
X5 : Số món ăn có trong thực đơn trong 1 ngày ( món )
1. Viết hàm SRF.
2. Mô hình trên có phù hợp hay không?
3. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
4. Giá bán thức ăn tại căn tin có ảnh hưởng đến số lượng sinh viên ăn trưa tại đây hay
không?
Câu 3. Cho kết quả các kiểm định sau
Kiểm định 1.
83
Kiểm định 2.
Kiểm định 3.
Mục đích và kết quả của các kiểm định trên là gì.
Giải
Câu 1:
n=10 ��= 6,98 ��= 7,98
S2x=2,3016 S2
y= 1,3176
��1= 13,1337 ��2= -0,7384 rx,y= -0,9759
a. Ước lượng hàm hồi quy của doanh số bán phụ thuộc vào giá bán và nêu ý nghĩa
của các hệ số hồi quy
(SRF): �� = 13,1337 − 0,7384�
*Ý nghĩa:
��2: Nếu giá bán tăng lên 1 ngàn đồng/kg doanh số bán lẻ giảm trung bình là
0,7384 triệu đồng
84
b. Tính hệ số xác định mô hình và nêu ý nghĩa:
R2=r2x,y= 0,9524
*Ý nghĩa: Sự biến thiên của giá bán giải thích xấp xỉ 95,24% sự biến thiên của
doanh số bán (4,76% chưa giải thích được)
c. Tìm khoảng TC cho các hệ số hồi quy với ĐTC= 95%
��2= �
��� (1-R2)S2
y = 0,0784
Var(��1) = (�
� +
���
���� ) ��
2 = 0,1738 Se (��1) = 0,4169
Var (��2)= ���
����= 3,406 x 10-3 Se (��2) = 0,0584
γ = 95% => �= 5% => C =��/���� =��.���
� = 2,306
=>Khoảng ước lượng tin cậy cho các hệ số hồi quy
�1 ∈ [��1 –C.Se(��1) ; ��1 +C.Se(��1) ] � 1 ∈ [12,1723 ; 14,0951]
�2 ∈ [��2 –C.Se(��2) ; ��2 +C.Se(��2) ] � 2 ∈ [-0,892; -0,5848]
d. Dự báo giá trị trung bình do doanh số bán khi giá bán (X) là 10 ngàn đồng/kg
� = ��% và giải thích kết quả
X0= 10 ��0= 5,7497
Var(��o) = [�
� +
(����)�����
���� ] ��2 ≈ 0,0389 Se (��o) ≈ 0,1972
Var(Yo-��o) = ��2 + Var(��o) = 0,1173 Se (Y-��o) ≈ 0,3425
γ = 95% => �= 5% => C =��/���� =��.���
� = 2,306
85
Khoảng dự báo gía trị trung bình của Y
E ∈ (Y|Xo=10) ∈ [��o – C.Se (��o) ; ��o + C.Se (��o)]
E ∈ (Y|Xo=10) ∈ [5,2950 ; 6,2044 ]
Khoảng dự báo giá trị cá biệt của Y:
Y0 ∈ [��o – C.Se (Y-��o) ; ��o + C.Se (Y-��o)]
Y0 ∈ [ 4,9599 ; 6,5395 ]
Vậy giá trị trung bình của doanh số bán khi giá bán là 10 ngàn đ/kg tối thiểu là
5,2950 triệu đ và tối đa là 6,2044 triệu đồng với ĐTC = 95%
Câu 2:
1) Viết hàm SRF
(SRF): �� = 8,908 + 0,3353 . X2 + -0,5376X3 – 0,2516X4 + 0,8044X5
2) Mô hình trên có phù hợp không?
BTĐK: ���: �� = 0 (mô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
�1: �� > 0 (mô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
p-value = 0 < mọi � cho trước bác bỏ H0 mô hình trên phù hợp
3) Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan không?
Ta thấy: d= 1,5376 d ∈ (1;3) hay 1<d<3
Mô hình trên không xảy ra hiện tượng tự tương quan
4) Giá bán thức ăn tại căn tin có ảnh hưởng tới SL sv ăn trưa tại đây không?
BTĐK:
���: �� = 0 (giá �á� �ℎô�� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ố �ượ�� sinh��ê� ă� ��ư�)
�1: �� ≠ 0 (giá �á� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ố �ượ�� sinh ��ê� ă� ��ư�)
86
p-value = 0,0274 < mọi � �ℎ� ��ướ� bác bỏ H0
giá �á� �ℎứ� ă� �ạ� �ă� ��� �ó ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ố �ượ�� sinh ��ê� ă� ��ư�
Câu 3: Mục đích và kết quả các kiểm định:
Kiểm định White KĐ Breusch-Godfrey KĐ Park (ln) Mục đích để kiểm định
Mô hình có xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi hay ko?
Mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay ko?
Mô hình có xảy ra hiện tượng phương sai có thay đổi hay ko?
Kết quả (1%<�<10%)
�
��: �ℎươ�� ���
�ủ� �� �á�ℎ �� �� đ�1: �ℎươ�� ��� �ủ
�� �á�ℎ �� �ℎ�� đổ p-value> mọi � -> chấp nhận H0 nR2>��
�(k-1) Bác bỏ H0
�
��:�ô ℎì�ℎ �� ���ℎ�ệ� �ượ�� �ự �ươ�� ����
�1: mô ℎì�ℎ �ả� ��ℎ�ệ� �ượ�� �ự �ươ��
p-value > mọi � -> chấp nhận H0 (n-p)R2>��
�(p) bác bỏ H0
�
��: �ℎươ�� ���
�ủ� �� �á�ℎ �� �� đổ� �1: �ℎươ�� ��� �ủ�
�� �á�ℎ �� �ℎ�� đổ�
p-value > mọi � -> chấp nhận H0
ĐỀ số 16
Câu 1. Từ một bộ số liệu gồm 20 quan sát, người ta thu được mô hình như sau:
Dependent Variable: Y
Included observations: 20
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
87
C 7.480 2.039 3.667 0.000
X 1.218 0.303 4.008 0.002
R-squared 0.693 F-statistic
Adjusted R-squared 0.480 Prob(F-statistic) 0.008
Trong đó:
Y : Tỷ lệ trẻ em được đi học (%)
X : Thu nhập bình quân của cha mẹ (triệu đồng)
Với mức ý nghĩa thống kê 1%, bạn hãy trả lời các yêu cầu sau đây:
a. Viết hàm SRF. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy.
b. Kiểm định sự ảnh hưởng của thu nhập bình quân của cha mẹ đến tỷ lệ trẻ em tới
trường?
c. Tìm khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy?
d. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và cho biết ý nghĩa của hệ số xác định mô hình?
e. Có người cho rằng thu nhập bình quân của cha mẹ tăng lên 1 triệu đồng thì tỷ lệ trẻ
em được đi học sẽ tăng lên 1,8%. Theo bạn nhận định này có đúng không? Tại sao?
Câu 2. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X : tỷ USD) và mức thuế (Y : tỷ USD).
X 148,23 75,26 181,32 131,88 69,84 67,25 34,82 66,76 7,23 8,07 20,43 33,45
Y 19,74 10,07 26,72 17,82 9,14 9,15 4,5 9,04 0,96 1,13 2,69 4,57
Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhau
Hãy dự báo giá trị trung bình và cá biệt của mức thuế khi tổng thu nhập là 150 tỷ USD với độ tin
cậy 95%.
Câu 3. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eviews như sau (Số liệu được trích từ bài tập nhóm của lớp
ĐHTCK6)
88
Trong đó :
PRICE: Giá thành in bao bì (ngàn đồng/cái)
GTG: Giá thành giấy tại thời điểm in (triệu/tấn)
DTKT : Diện tích khổ trải ( 2cm )
SL : Số lượng in (cái)
a. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
b. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
c. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không ?
Giải
Câu 1:
a/ Viết hàm SRF, giải thích ý nghĩa:
(SRF) : Y =7.48 + 1.218X
Ý nghĩa
89
- 2b Nếu thu nhập bình quân của cha mẹ tăng lên 1 triệu đồng -> tỉ lệ trẻ em được đi
học trung bình tăng lên 1.218%.
b) kiểm định sự ảnh hưởng của thu nhập bình quân của cha mẹ -> tỷ lệ trẻ em tới
trường
BTKĐ:
��: �2 = 0 (thu nhập bình quân của cha m ẹ không ảnh hưởng tới tỉ lệ trẻ em đi học)
�1: �2 ≠ 0 (thu nhập bình quân của cha m ẹ ảnh hưởng tới tỉ lệ trẻ em đi học))
p-value = 0.002 < = 0.01 => bác bỏ H0
Thu nhập bình quân ảnh hưởng đến tỷ lệ trẻ em được đi học.
c) Tìm khoảng ước lượng cho các hệ số Hồi quy
1
1
ˆ
ˆ( )T
Se
b
b => 1
ˆ( )Se b = 2.0398
2
2
ˆ
ˆ( )T
Se
b
b => 2
ˆ( )Se b = 0.3039
= 0.01 => C = 2/2
nt = 18
0.005t = 2.878
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy
1b [ 1b - 1ˆ( )Se b ; 1b + 1
ˆ( )Se b ] = 1b [1.6094;13.3505]
2b [ 2b - 2ˆ( )Se b ; 2b + 2
ˆ( )Se b ] 2b [0.3434;2.0926]
d) KĐ sự phù hợp của mô hình và cho biết ý nghĩa
BTKĐ ���: �� = 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
�1: �� ≠ 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
Ta có: p-value = 0.008 < = 0.01 => bác bỏ H0
Vậy mô hình phù hợp
90
Ý nghĩa của hệ số xác định mô hình R2 = 0.693: sự biến thiên thu nhập bình quân
của cha mẹ giải thích xấp xỉ 69.3% sự biến thiên của tỷ lệ trẻ em được đi học ( còn
30.7% chưa giải thích được)
e) Có người cho rằng thu nhập bình quân của cha mẹ tăng lên 1 triệu đồng -> tỷ lệ trẻ
em được đi học sẽ tăng lên 1.8% -> theo bạn nhận định này đúng hay sai ? Vì sao?
BTKĐ: �H0: 2b = 1.8 (nhận định đúng)
�1: 2b ≠ 1.8 (nhận định sai)
Vì 2b [0.3434;2.0926]
Mà 1.8 [0.3434 ; 2.0926]
Chấp nhận H0 => nhận định đúng
Câu 2
X: Tổng thu nhập (tỷ USD)
Y:Mức thuế( tỷ USD
n =12 X = 70.3783 Y =9.6275 2XS = 2932.6136
2YS = 59.1560 ��1= -0.3436 ��1=0,1417 rx,y=0,9975
X0=150 tỷ USD => 0Y = 20.9114
Với (SRF): 0Y = -0.3436 + 0.1417X ; 2 2 2ˆ (1 ) x
2Y
nR S
n
0.3545
Var( 0Y )=[�
� +
(����)�����
���� ] ��2
= 0,0934 => Se( 0Y )=0.3036
Var(Y0-��o) = ��2 + Var(��o) =0,4479 => Se (Y0-��o) = 0,6693
=> Khoảng ƯL dự báo giá trị TB khi X0= 150 với ĐTC = 95%
=95% => =0.05 => C = 2
/2nt
=2.228
E ∈ (Y|Xo=150) ∈ [��o – C.Se (��o) ; ��o + C.Se (��o)]
91
E(Y/X0=150) [20.2305;21.5923]
Khoảng ước lượng có giá trị cá biệt khi X0 =150 vs ĐTC =95%
Y0 ∈ [��o – C.Se (Y-��o) ; ��o + C.Se (Y-��o)]
Y0 [19.4202 ; 22.4026]
Câu 3:
a) Viết hàm SRF và nêu ý nghĩa:
(SRF) : Y = -1298.403 + 76.04081X2 + 1.4372X3 – 0.0001X4
Với X2: giá thành giấy tại thời điểm in (triệu / tấn)
X3: Diện tích khổ trải (cm2)
X4: số lượng in (cái)
Ý nghĩa: 2b = 76.04081 trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu giá thành
giấy tại thời điểm in tăng lên 1 triệu / tấn => giá thành in bao bì sẽ tăng trung bình
76.048 ngàn đồng/ cái.
3b =1.4732: trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu diện tích khổ vải
tăng lên 1 cm2 => giá thành in bao bì sẽ tăng trung bình = 1.4732 (ngàn
đồng/cái)
4b = - 0.0001 : trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu số lượng in tăng
lên 1 cái => giá thành in bao bì sẽ giảm trung bình = 0.0001 ngàn đồng/cái
b) giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình
R2= 0.5778
Ý nghĩa: Mô hình trên giải thích được xấp xỉ 57.78% bộ số liệu ( khoảng 42.22% chưa giải
thích được)
BTKĐ ���: �� = 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
�1: �� ≠ 0 (Mô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
p-value = 0 < mọi cho trước => bác bỏ H0
Mô hình không phù hợp
c) mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan ko?
92
Ta có KĐ Durbin Watson : d=1.778
d(1;3) => không xảy ra hiện tượng tự tương quan.
ĐỀ số 17
Câu 1. Cho biết mối quan hệ giữa số lượng bằng sáng chế (Y : ngàn cái ) và chi phí cho nghiên
cứu và phát triển (X : tỉ USD) như sau:
Y 90 91 93 95 98 100 102 105 110 115
X 66 70 76 80 84 86 88 90 92 95
Giả sử X và Y có quan hệ tuyến tính với nhau
1. Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Nêu ý nghĩa hệ số góc.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích kết quả nhận được.
3. Tìm khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể của biến X, với độ tin cậy 95%. Giải
thích kết quả.
4. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí cho nghiên cứu và phát triển thay đổi có
ảnh hưởng tới số lượng bằng sáng chế hay không?
5. Dự báo giá trị trung bình của số lượng bằng sang chế khi chi phí cho nghiên cứu và
phát triển là 100 tỉ USD với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
Câu 2. Cho hàm hồi quy tuyến tính mẫu như sau
2Y 1036 128X 163Z 33Z
Trong đó :
Y : Số sản phẩm bán được (sản phẩm/tuần)
X : Giá bán (ngàn đồng/sản phẩm)
Z : Chi phí quảng cáo (100000 đồng/tuần)
93
1. Hãy cho biết dấu của các hệ số hồi quy có giống như những gì ta kỳ vọng hay
không ? Giải thích ngắn gọn.
2. Nếu giữ nguyên chi phí quảng cáo và giảm giá 1 ngàn đồng trên sản phẩm thì số
sản phẩm bán được tăng trung bình bao nhiêu trong một tuần ?
3. Giả sử giữ nguyên giá ở mức nào đó. Bạn hãy đề xuất mức chi phí quảng cáo tối
đa để số sản phẩm bán được là nhiều nhất trong một tuần.
Câu 3. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eviews như sau
Trong đó :
BUSTRAVL : Mức độ giao thông bằng xe buýt ở đô thị (ngàn hành khách mỗi giờ)
INCOME : Thu nhập bình quân đầu người (USD)
POP : Dân số thành phố (ngàn người)
DENSITY : Mật độ dân số (người/dặm vuông)
a. Viết hàm SRF. Hãy cho biết dấu của các hệ số hồi quy có giống những gì ta kỳ vọng hay
không ?
b. Mô hình trên có phù hợp không ?
94
c. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không ?
Giải
Câu 1
N = 10 ��,� = 0,9339
�� = 82,7 �� = 99,9
��� = 82,41 ��
� = 61,29
��� = 33,2964 ��� = 0.8054
1. Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Nêu ý nghĩa hệ số gốc
Hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X là:
�� = 33,2964 + 0,8054�
Ý nghĩa:
o ��� = 33,2964: Khi không có chi phí cho nghiên cứu và phát triển
(X=0) thì số lượng bằng sáng chế tăng trung bình 33,2964 ngàn cái.
o ��� = 0,8054: Khi chi phí cho nghiên cứu và phát triển tăng 1 tỉ USD
thì thì số lượng bằng sáng chế tăng trung bình 0,8054 ngàn cái.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích kết quả nhận được.
Hệ số xác định mô hình là:
�� = ��,�� = 0,9339� = 0,8722
Ý nghĩa: Sự biến thiên của chi phí cho nghiên cứu và phát triển giải thích xấp
xỉ 87% của số lượng của bằng sáng chế (khoảng 13% chưa giải thích được)
3. Tìm khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể của biến X, với độ tin cậy 95%. Giải
thích kết quả.
��� = �
� − 2�1 − ��,�
� ���� =
10
10− 2(1 − 0.8722)61,29 = 9,7911
Phương sai ��� :
�������� = �1
�+
���
����� ��
� = �1
10+
82,7�
10 ∗82,41� 9,7911 = 82,2364
→ ������� = ����(���)= �82,2558 = �, ����
Phương sai ��� :
�������� =��
���� =
9,7934
10 ∗82,41= 0,0119
95
→ ������� = ����(���)= �0,0119 = �,����
� = 0,95 → � = 0,05 → ∁= ���
��� = ��.���� = �,���
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể của biến X, với độ tin cậy 95% là:
�� ∈ ���� − ∁�������; ��� + ∁�������� → �� ∈ [12,3847; 54,2081]
�� ∈ ���� − ∁�������; ��� + ∁�������� → �� ∈ [0,5543; 1,0565]
Ý nghĩa:
o (��): Với ĐTC 95%, khi không có chi phí cho nghiên cứu và phát triển
thì số lượng bằng sáng chế tăng tối thiểu 12,3821 ngàn cái và tối đa là
54,2107 ngàn cái.
o (��): Với ĐTC 95%, khi chi phí cho nghiên cứu và phát triển tăng 1 tỉ
USD thì thì số lượng bằng sáng chế tăng tối thiểu 0,554 ngàn cái và tối
đa là 1,0568 ngàn cái.
4. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí cho nghiên cứu và phát triển thay đổi có
ảnh hưởng tới số lượng bằng sáng chế hay không?
Bài toán kiểm định:
���: �� = 0 (�ℎ� �ℎí �ℎô�� ả�ℎ ℎưở�� �ố �ượ�� �ằ��)
��: �� ≠ 0 (�ℎ� �ℎí ả�ℎ ℎưở�� �ố �ượ�� �ằ�� )
Nếu �� đúng, ta có thống kê sau:
� =���
�������~��(� − 2)=
0,8054
0,1089= 7,3958
Mức ý nghĩa 5% ∁= ��.���� = 2,306
Ta thấy : |�| > ∁ → �á� �ỏ �� Chi phí cho nghiên cứu và phát triển thay đổi có
ảnh hưởng tới số lượng bằng sáng chế.
5. Dự báo giá trị trung bình của số lượng bằng sáng chế khi chi phí cho nghiên cứu và
phát triển là 100 tỉ USD với độ tin cậy là 95%. Giải thích kết quả.
Với � = �� = 100, ta có: ��� = ��� + ����� = 113,8364
Độ lệch chuẩn của Y:
������ � = ����(���) = ���� �1
�+(�� − ��)�
���� � = �9,7934 �
1
10+(100− 82,7)�
10 ∗82,7�
= 2,129
Độ tin cậy 95% ∁= 2,306
96
Khoảng dự báo giá trị trung bình của số lượng bằng sáng chế khi chi phí cho
nghiên cứu và phát triển là 100 tỉ USD là:
�(�|� = 100)∈ ���� − ∁������ �; ��� + ∁������ �� ∈ [108,925; 118,7477]
Ý nghĩa: Khi chi phí cho nghiên cứu và phát triển là 100 tỉ USD thì số lượng
bằng sáng chế có trung bình từ 108,925 ngàn cái đến 118,7477 ngàn cái.
Câu 2:
1. Hãy cho biết dấu của hệ số hồi quy có giống như những gì ta kỳ vọng hay không?
Giải thích ngắn gọn.
Dấu của các hệ số hồi quy giống với những gì ta kỳ vọng:
Ta kỳ vọng khi giá bán tăng thì số sản phẩm bán được giảm. Thực tế ��� âm,
đúng với kỳ vọng.
Ta kỳ vọng khi chi phí quảng cáo tăng cao thì sản phẩm bán được tăng. Thực
tế ��� dương, đúng với kỳ vọng.
Hàm chi phí quảng cáo trung bình là hàm bậc 2 nên hệ số của nó là âm mới
phù hợp. Thực tế ��� âm, đúng với kỳ vọng.
2. Nếu giữ nguyên chi phí quảng cáo và giảm 1000 đồng/ sản phẩm thì số sản phẩm
bán được tăng trung bình bao nhiêu trong 1 tuần?
Nếu giữ nguyên chi phí quảng cáo và giảm 1000 đồng/ sản phẩm thì số sản
phẩm bán được tăng trung bình 128 sản phẩm (ý nghĩa hệ số ���= -128)
3. Giả sử giữ nguyên giá ở mức nào đó, bạn hãy đề xuất mức chi phí quảng cáo tối đa
để số sản phẩm bán được nhiều nhất trong 1 tuần.
Ta có:
���
��= 163 − 66�
Xét 163 – 66Z = 0 ↔ Z = 2,4697
Bảng biến thiên:
�� 2,4697
Z + -
Mức chi phí quảng cáo tối đa để số sản phẩm bán được là nhiều nhất trong một tuần:
2,4697 ngàn/ sản phẩm
97
Câu 3:
1. Viết hàm SRF. Hãy cho biết dấu hệ số hồi quy có giống những gì ta kỳ vọng hay
không?
Hàm SRF là:
(SRF): �� = 2815,703 - 0.2013X2 + 1.5766X3 + 0.1534X4
Dấu của các hệ số hồi giống với những gì ta kỳ vọng.
2. Mô hình trên có phù hợp không?
Bài toán kiểm định:
���: �
� = 0 (�ô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
��: �� > 0( �ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ� )
Theo bảng eview ta có: p-value = 0,0000 < �
Bác bỏ �� �ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�
3. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tương quan hay không?
Theo bảng eview ta có:
Durbin-watson: � = 1 ≤ 1,8787 ≤ 3
Mô hình không có tự tương quan
98
Đề số 18
Cho một mẫu gồm các giá trị quan sát sau :
iY 10 6 5 8 7 8 7 7 8 9
iX 2 3 4 2 3 3 4 3 3 2
iZ 12 9 9 10 9 11 10 9 11 11
Trong đó : Y là lượng khách đi xe buýt (đơn vị : 100 ngàn người).
X là giá vé (đơn vị : ngàn đồng).
Z là giá xăng (đơn vị ngàn đồng/lít).
Câu 1. Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1) Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm
được.
2) Kiểm định sự phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 1%.
3) Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%.
4) Kiểm định giả thuyết 0 2H : 1,4b với mức ý nghĩa 5%.
5) Dự báo lượng khách đi xe buýt trung bình khi giá vé là 3,5 ngàn đồng, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. Với số liệu đã cho, ước lượng mô hình i 1 2 i 3 i iY X Z b b b bằng EVIEWS ta
được:
Dependent Variable:Y
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C 1.544503 2.185040 0.706853 0.5025
99
X -0.863874 0.251340 -3.437074 0.0109
Z 0.837696 0.168518 4.970958 0.0016
R-squared 0.916230 Mean dependent var 7.500000
Adjusted R-squared 0.892296 S.D. dependent var 1.433721
S.E. of regression 0.470522 Akaike info criterion 1.573378
Sum squared resid 1.549738 Schwarz criterion 1.664153
Log likelihood -4.866890 F-statistic 38.28125
Durbin-Watson stat 1.620578 Prob(F-statistic) 0.000170
Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1) Viết hàm hồi quy mẫu (SRF) và nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng.
2) Xét xem giá xăng có ảnh hưởng đến lượng khách đi xe buýt không?
3) Tìm khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể 2b .
4) Trong 2 mô hình ở câu 1 và câu 2 nên chọn mô hình nào? Tại sao?
Câu 3. Để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất ngân hàng. Anh (chị) hãy đề xuất
mô hình nghiên cứu trong đó có một biến phụ thuộc, phải có ít nhất ba biến độc lập ảnh
hưởng đến lãi suất ngân hàng và dự báo dấu của các hệ số hồi quy.
Giải
Câu 1
n=10
X trung bình=2,9 ���=0,49
Y trung bình= 7,5 ���= 1,85
��1 = 11,9388
100
��2 = -1.5306
r2= 0,6205
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của Y theo X. Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
Hàm HQTT của Y theo X:
Y= 11,9388 - 1.5306X
Giải thích:
��2 = - 1.5306 cho biết khi giá vé tăng 1 ngàn đồng thì lượng khách đi xe buýt giàm trung
bình 1.5306 ngàn người
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 1%
�= 0,01, n=10 => C = F� (1, n-2) = 11,26
Bài toán kiểm định:
H0 : R2 = 0 (Mô hình không phù hợp)
H1 : R2 > 0 (Mô hình phù hợp)
R2 = r2 = 0,6205
F = (���)∗��
����= 13,0804
Ta có F > C => Bác bỏ H0
Mô hình phù hợp
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%
�= 0,05 => C =���
���= 2,306
Phương sai của sai số ngẫu nhiên mẫu:
���= �
��� (1 - ��,�
� ) ��� = 0,8776
Var (��1) =( �
� +
���
���� )�
2 = 1,594
Se (��1) = 1,2625
Var(��2) = ��
����
=0,1791
Se (��2) = 0,4232
101
Khoảng ước lượng cho các hệ số hồi quy:
�� ∈ (��1 - C* Se (��1); ��1 + C* Se (��1))
=> �� ∈ (9,0275; 14,8501)
�� ∈ (��2 - C* Se (��2); ��2 + C* Se (��2))
=> �� ∈ (-2,0565;-0,5547)
4. Kiểm định giả thuyết Ho: β2 = -1,4
Bài toán kiểm định
H0 : �� = -1,4 (khi giá vé tăng 1 ngàn đồng thì số người đi xe buyt giảm trung bình 140
ngàn người )
H1 : �� ≠ -1,4 (khi giá vé tăng 1 ngàn đồng thì số người đi xe buyt giảm trung bình khác
140 ngàn người)
T=������
�� (���)=-0,3086
Với � = 0,05 => C = 2.306
[T] < C => Chấp nhận H0 => khi giá vé tăng 1 ngàn đồng thì số ngàn đi xe buyt giảm trung
bình 140 ngàn người.
5. Dự báo lượng khách đi xe buýt trung bình khi giá vé là 3,5 ngàn đồng, với độ tin cậy 95%
X0= 3,5
=> ��0 = 6,5816
Var (��0) = ���*(�
� +
(����)��
���� ) = 0,1522
=> Se (��0) = 0,3902
� = 0,05 => C = 2.306
Khoảng ước lượng giá trị trung bình của Y:
E ∈ (��0 - C* Se (��0); ��0 + C* Se (��0))
E ∈ (5,6818; 7,4814)
Câu 2:
102
1. Viết hàm hồi quy mẫu (SRF) và nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng
Hàm (SRF): 1,544503 – 0,863874X + 0,837696Z
Ý nghĩa các hệ số hồi qui
��� = −0.8639 Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu giá vé tăng 1 ngàn đồng/lít thì lượng
khách đi xe buýt trung bình giảm 0,8639 ngàn người.
��� = −0.8377 Trong điều kiện các yếu tổ khác không đổi, nếu giá xăng tăng 1 ngàn đồng / lít thì
lượng khách đi xe buýt trung bình tăng 0,8377 ngàn người.
2. Xét xem giá xăng có ảnh hưởng đến lượng khách đi xe buýt không?
Ta có Pvalue3 = 0,0016 < α = 0,05
BTKĐ:
�H�: β� = 0 (giá xăng ko ảnh hưởng đến lượng khách)
H�: β� ≠ 0 (giá xăng ảnh hưởng đến lượng khách )
=> Bác bỏ H0
=> giá xăng thay đổi ảnh hưởng đến lượng khách đi xe buýt
3. Tìm khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy tổng thể β2
Se(���) = 0,2513
n=10, k=3
α = 0,05 => C = ���
��� => C = ��,���� => C = 2,365
β2 ∈ ���� − ��������; ��� + ���������
β2 ∈ [−1,4582 ; −0,2696]
4. Trong 2 mô hình ở câu 1 và 2 nên chọn mô hình nào? Tại sao?
MH1: ��2 = R2 - (1-R2) ���
��� = 0.6205 - (1 - 0.6205)
����
���� = 0.1326
MH2: ��2 =0.8923
Biến độc lập đưa vào mô hình là có ý nghĩa vì làm tăng giá trị của ��2
Ta thấy 0.8923>0.1326 nên ta chọn mô hình 2
Câu 3
Mô hình nghiên cứu:
Y : Biến phụ thuộc
X2, X3, X4 : Biến đọc lập
103
Y : Lãi suất ngân hàng (%)
X2 : Tỷ lệ lạm phát (%)
X3 : Cung về tiền tệ (tỷ đồng)
X4 : Tỷ giá hối đối
Dự báo dấu:
X2 : Lạm phát tăng => Lãi suất ngân hàng tăng => dấu dương
X3 : Cung tiền tệ tăng => Lãi suất ngân hàng giảm => dấu âm
X4 : Tỷ giá hối đối tăng => Lãi suất ngân hàng giảm => dấu âm
ĐỀ số 19
Câu 1. Số liệu về lợi nhuận (Y : tỉ VNĐ) và doanh thu (X : tỉ VNĐ) của một số doanh
nghiệp thuộc ngành may mặc ở TP Hồ Chí Minh như sau:
Y 8 9 12 14 20 24 30 36 38 42
X 100 105 110 115 120 125 130 135 140 145
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu. Nêu ý nghĩa hệ
số góc.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết
quả nhận được.
4. Tìm khoảng tin cậy cho phương sai của sai số ngẫu nhiên tổng thể, với độ tin cậy 95%.
5. Hãy cho biết doanh thu có thực sự ảnh hưởng tới lợi nhuận hay không? với mức ý
nghĩa 1%.
6. Dự báo giá trị trung bình của lợi nhuận khi doanh thu là 150 tỉ VNĐ, với độ tin cậy 95%.
104
Câu 2. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eview như sau (Số liệu được lấy từ bài tập nhóm lớp
10DNH2)
Dependent Variable: Y
Included observations: 10
Variable
Coefficien
t Std. Error t-Statistic Prob.
C 641.5907 123.6320 0.0013
X2 1.370831 0.024881 0.0000
X3 1.779807 0.149965 0.0000
R-squared 0.999085 Mean dependent var 6058.520
Adjusted R-
squared 0.998824 S.D. dependent var 3890.309
S.E. of regression 133.4361 Akaike info criterion 12.86845
Sum squared resid 124636.4 Schwarz criterion 12.95922
F-statistic 3821.520 Durbin-Watson stat 2.522362
Prob(F-statistic) 0.000000
Trong đó
Y : Tổng doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế (tỉ đồng).
X2 : Doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (tỉ đồng).
105
X3 : Doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (tỉ
đồng).
1. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
3. Có ý kiến cho rằng khi doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tăng 1 tỉ đồng thì tổng doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế
tăng hơn 2 tỉ đồng có đúng không? với mức ý nghĩa 5%.
Câu 3. Cho kết quả các kiểm định sau
Kiểm định 1.
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic 1.046211 Prob. F(5,4) 0.4964
Obs*R-squared 5.666801 Prob. Chi-Square(5) 0.3400
Scaled explained
SS 2.583828 Prob. Chi-Square(5) 0.7638
Kiểm định 2.
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 1.719734 Prob. F(2,5) 0.2702
Obs*R-squared 4.075456 Prob. Chi-Square(2) 0.2303
Kiểm định 3.
Heteroskedasticity Test: Glejser
106
F-statistic 0.238216 Prob. F(2,7) 0.7942
Obs*R-squared 0.637244 Prob. Chi-Square(2) 0.7272
Scaled explained SS 0.525739 Prob. Chi-Square(2) 0.7688
Mục đích và kết quả của các kiểm định trên là gì
Giải
Câu 1
1. Ước lượng hàm hồi quy của lợi nhuận phụ thuộc vào doanh. Nêu ý nghĩa hệ số góc.
n = 10
�� = 122.5
�� = 23.3
��,� = 0,9892
��� = 206.25
��� = 143.61
��� = −77.8181
��� = 0.8254
Hàm hồi quy
Hàm (SRF): Y = -77.8181 + 0.8254*X
Ý nghĩa các hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy b�1 = -77.8181 : Khi doanh thu bằng 0 thì lợi nhuận trung bình là -77.8181 tỉ VNĐ
Hệ số hồi quy b�2 = 0.8254: Khi doanh thu tăng 1 tỉ VNĐ thì lợi nhuận tăng trung bình là 0.8254 tỉ VNĐ.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa
Hệ số xác định mô hình:
�� = ��,�� = 0,9892� = 0,9785
Giải thích ý nghĩa:
107
Sự biến thiên của mức doanh thu giải thích khoảng 97.85% sự biến thiên của mức lợi
nhuận (khoảng 2.15% chưa giải thích được)
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả nhận được.
��� = �
� − 2�1 − ��,�
� ���� =
10
10− 2(1 − 0.9785)143.61 = 3.8595
Phương sai ��� :
�������� = �1
�+
���
����� ��
� = �1
10+
122.5�
10 ∗206.25�3.8595 = 28.4674
→ ������� = ����(���)= √28.4674 = �.����
Phương sai ��� :
�������� =��
���� =
3.8595
10 ∗206.25= 0.001871
→ ������� = ����(���)= √0.001871 = �.�����
� = 0,95 → � = 0,05 → ∁= ���
��� = ��.���� = �.���
Khoảng ước lượng của hệ số hồi quy
b1 ∈ ���� − ∁�������; ��� + ∁�������� → �� ∈ [-90.1224 ; -65.5137]
�� ∈ ���� − ∁�������; ��� + ∁�������� → �� ∈ [0.7256; 0.9251]
Ý nghĩa:
Khoảng tin cậy (b2 ) Nếu doanh thu tăng 1 tỉ VNĐ thì lợi nhuận tăng thấp nhất một lượng
là 0.7256 tỉ VNĐ và tăng cao nhất là 0.9251 tỉ VNĐ.
Khoảng tin cậy (b1 ) Nếu doanh thu bằng 0 thì lợi nhuận trung bình cao nhất là -65.5137 tỉ
VNĐ và thấp nhất là -90.1224 tỉ VNĐ.
4. Tìm khoảng tin cậy cho phương sai của sai số ngẫu nhiên tổng thể với độ tin cậy
95%
Độ tin cậy: � = 0,95 => � = 0,05
a = c20,975 (8) = 2.180
b = c20,025 (8) = 17.535
108
Khoảng ước lượng cho �2
�2 ∈ �(���)���
�;(���)���
�� -> �2 ∈ [1.7608; 14.1633]
5. Hãy cho biết khi doanh thu có thực sự làm ảnh hưởng tới lợi nhuận hay không? Với
mức ý nghĩa 1%
���: b� = 0 (doanh thu không ảnh hưởng tới lợi nhuận)
H1: b� ≠ 0 (doanh thu có ảnh hưởng tới lợi nhuận)
Có p_value = 0 < = 0.1 => bác bỏ H0
Kết luận: Doanh thu có ảnh hưởng tới lợi nhuận.
6. Dự báo giá trị trung bình của lợi nhuận khi doanh thu X là 150 tỉ VNĐ, với độ tin cậy
95%
Với � = �� = 150, ta có: ��� = ��� + ����� = 45.9919
Độ lệch chuẩn của Y:
������ � = ����(��� ) = ���� �1
�+(�� − ��)�
���� � = �3.8595 �
1
10+(150− 122.5)�
10 ∗206.25�
= 1.3420
Độ tin cậy 95% ∁= 2,306
Khoảng dự báo giá trị trung bình của lợi nhuận khi doanh thu X là 150 tỉ VNĐ:
�(�|� = 100)∈ ���� − ∁������ �; ��� + ∁������ �� ∈ [42.8972; 49.0865]
Câu 2
��� = 641.5907
��� = 1.3708
��� = 1.7798
R2 = 0.9991
p_value = 0
Se(b�) = 123.6320
Se(b�) = 0.024881
Se(b�) = 0.149965
1. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
109
Hàm hồi quy
Hàm (SRF) Y = 641.5907 + 1.3708X2 + 1.7798X3
Hệ số hồi quy b�2 = 1.3708 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi
doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 1 tỷ đồng, thì tổng doanh
thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế tăng trung bình 1.3708 tỷ đồng.
Hệ số hồi quy b�3 = 1.7798 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi
doanh thu du lịch theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1 tỷ đồng, thì tổng
doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế tăng trung bình 1.7798 tỷ đồng.
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
Hệ số xác định mô hình
R2 = 0.9991
Sự biến thiên của doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và
doanh thu du lịch theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giải thích 99.91% sự biến
thiên của tổng doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế (khoảng 0.09% chưa giải
thích được).
Kiểm định sự phù hợp mô hình
���: �
� = 0 (Mô hình không phù hợp)
��: �� ≠ 0 (Mô hình phù hợp)
Ta có: p_value = 0 < α = 0.05
Bác bỏ ��
Mô hình phù hợp
3. Có ý kiến cho rằng khi doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tăng 1 tỉ VNĐ thì tổng doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh
tế tăng hơn 2 tỉ VNĐ có đúng không? Với mức ý nghĩa 5%.
Bài toán Kiểm định
���: b� = 2 (tổng doanh thu tăng 2 tỉ VNĐ)
��: b� ≠ 2 (tổng doanh thu không tăng 2 tỉ VNĐ)
Ta có: Se(b�) = 0.024881
Mức ý nghĩa α = 5 %
C = t80.025 = 2.306
110
Khoảng ước lượng của b�
b�
∈ [b�� - C.Se(b
��); b
�� + C.Se(b
��)]
b�
∈ [1.3134; 1.4282]
Vì 2 tỉ VNĐ không thuộc khoảng ước lượng trên.
Bác bỏ ��
Khi doanh thu du lịch phân theo khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1 tỉ
VNĐ thì tổng doanh thu du lịch phân theo các khu vực kinh tế không tăng hơn 2 tỉ
VNĐ
Câu 3:
1) Kiểm định White
Ta thấy n��= 5.666801 có mức xác suất p_value = 0.34 > α
Nên ta chấp nhận giả thuyết �� nghĩa là: phương sai không đổi
2) Kiểm định Breusch-Godfrey
��: p = 0 (Mô hình không có sự tương quan)
��: p ≠ 0 (Mô hình có sự tương quan)
p = 0.2303 > α => Ta chấp nhận giả thuyết ��
Mô hình không có sự tương quan
3) Kiểm định Glejser
P_value = 0.7272 > α
Nên ta chấp nhận giả thuyết ��: �� = 0
Nghĩa là: Hiện tượng phương sai không thay đổi
Đề số 20
Câu 1. Số liệu về doanh số bán hàng (Y : triệu/tháng) và chi phí quảng cáo (X : triệu/tháng)
của một số doanh nghiệp như sau:
Y 1268 1491 1589 1628 1019 1802 1607 1284 1389 1440
111
X 181 247 222 138 152 261 258 161 172 228
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của doanh số bán hàng phụ thuộc vào chi phí quảng cáo.
Nêu ý nghĩa hệ số góc.
2. Nếu chí phí quảng cáo tăng 1% thi doanh số bán hàng thay đổi như thế nào?
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%.
4. Hãy cho biết chi phí quảng cáo có thực sự ảnh hưởng tới doanh số bán hàng hay không?
với mức ý nghĩa 5%.
5. Dự báo giá trị doanh số bán hàng trung bình khi khi chi phí quảng cáo là 140 triệu/tháng,
với độ tin cậy 95%.
6. Hãy cho biết ý kiến sau đúng hay sai với mức ý nghĩa 1% “nếu chi phí quảng cáo tăng 1
triệu/tháng thì doanh số bán hàng tăng hơn 2 triệu/tháng”.
Câu 2. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eview như sau (Số liệu được lấy từ bài tập nhóm lớp
11DNH4)
Dependent Variable: Y
Included observations: 70
Variable
Coefficie
nt Std. Error t-Statistic Prob.
C 6.157569 0.224700 27.40347 0.0000
X2
-
0.227033 0.044851 -5.061935 0.0000
X3 0.427811 0.055463 7.713495 0.0000
112
X4
-
0.112598 0.033082 -3.403591 0.0011
R-squared 0.929594
Mean dependent
var
6.96842
9
Adjusted R-
squared 0.926394 S.D. dependent var
0.95803
5
S.E. of regression 0.259919
Akaike info
criterion
0.19855
3
F-statistic 290.4741 Durbin-Watson stat
2.04480
7
Prob(F-statistic) 0.000000
Trong đó
Y : Điểm trung bình (Điểm).
X2 : Số ngày nghỉ học/tuần (ngày).
X3 : Số giờ tự học/ngày (giờ)
X4 : Số giờ đi làm thêm/ngày (giờ).
Ma trận tương quan
Y X2 X3 X4
Y 1.000000 -0.823130 0.941878 -0.875080
X2 -0.823130 1.000000 -0.752638 0.672805
113
X3 0.941878 -0.752638 1.000000 -0.863144
X4 -0.875080 0.672805 -0.863144 1.000000
1. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
3. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
4. Hãy nêu 4 cách phát hiện đa cộng tuyến. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng
tuyến hay không?
5. Hãy cho biết mục đích và kết quả các kiểm định sau
Kiểm định 1.
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 0.326671 65 0.7450
F-statistic 0.106714 (1, 65) 0.7450
Chi-square 0.106714 1 0.7439
Null Hypothesis: C(4)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.
C(4) 0.016167 0.049491
114
Restrictions are linear in coefficients.
Kiểm định 2.
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic 1.444954 Prob. F(9,60) 0.1898
Obs*R-squared 12.46937 Prob. Chi-Square(9) 0.1881
Scaled explained SS 8.116879 Prob. Chi-Square(9) 0.5224
Giải
Câu 1
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của doanh số bán hàng phụ thuộc vào chi phí quảng
cáo. Nêu ý nghĩa hệ số góc
Ta có:
X = 202
Y = 1451.7
Sx 2 = 1933.6
Sy 2 = 45147.21
1b = 861.0255
2b = 2.9241
2, yxr = 0.3662
Hàm uớc lượng hồi quy tuyến tính
Y = 861.0255 + 2.9241X
Ý nghĩa hệ số góc:
Hệ số góc bằng 2.9241 cho thấy Y đồng biến với X, đồ thị có hình dạng dốc lên khi X
tăng, dốc xuống khi Y giảm.
2. Nếu chi phí quảng cáo tăng 1% thì doanh số bán hàng thay đổi như thế nào?
Ta có 2b = 2.9241 nên:
115
Nếu chi phí quảng cáo tăng 1% thì doanh số bán hang tăng trung bình 2.9241%
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%
Ta có:
2 = 22, )1(
2Syr
n
nyx
= 21.45147*)3662.01(
8
10 = 35767.877
Var( 1b )= 2
2ˆ
1
nSx
X
n = 3950.44
Se( 1b ) = 62.852
Var( 2b ) = 2
2ˆ
nSx
= 1.8498
Se( 2b ) = 1.36
Ước luợng:
= 90% => = 0.1 => 2
2
nC = 805.0C = 1.86
Vậy 1b [ )ˆ(ˆ);ˆ(ˆ1111 bbbb CSeCSe ]
[ 744.12 ; 977.93 ]
)ˆ(ˆ);ˆ(ˆˆ22222 bbbbb CSeCSe
[ 0.3945 ; 5.4537 ]
4. Hãy cho biết chi phí quảng cáo có thực sự ảnh hưởng tới doanh số bán hàng hay
không? Với mức ý nghĩa 5%
Ta có giả thuyết:
H 0 : 02 b ( chi phí quảng cáo không ảnh huởng tới doanh thu bán hang )
H1: 2b # 0 ( chi phí quảng cáo ảnh huởng tới doanh thu )
Gỉa sử giả thuyết đúng ta có thống kê sau:
)2(~)ˆ(
ˆ
2
2 nStSe
Tb
b= 15.2
36.1
9241.2
%5 => 306.28025.0 C
Ta có CT Chấp nhận giả thuyết.
116
Vậy chi phí quảng cáo không ảnh huởng doanh thu bán hang
5. Dự báo giá trị doanh số bán hàng trung bình khi chi phí quảng cáo là 140
Với X = X 0 = 140 => 0Y = 1270.3995
2
2
00
)(1)ˆ(
nSx
XX
nYVar 2 = 10687.44
Se( 0Y ) = 103.38
Độ tin cậy 95% => C = 2.306
Khỏang dự báo trung bình:
)ˆ(ˆ);ˆ(ˆ()140|( 000 YCSeYYCSeYXYE o
( 1032.00522 ; 1508.78938)
6.Bài toán kiểm định:
���: �� = 2 (ý ��ế� ���)
��: �� > 2 (ý ��ế� đú��)
Nếu H0 đúng, ta có:
� =��� − ��
��(���) ~ ��(� − 1)
= 0.6795
Ta có: � = 0.01 => 2� = 0.02 => C = 2.764
So sánh T < C => Bác bỏ H0 => Ý kiến đúng.
Câu 2:
1. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy
�� = 6.157569- 0.227033��+ 0.427811��- 0.112598��
��� = -0.227033. Khi số ngày nghỉ học tăng (giảm) 1 đơn vị trong khi những yếu tố khác
không đổi thì điểm trung bình giảm (tăng) 0.227033
���= 0.427811. Khi số giờ tự học tăng (giảm) 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi
thì điểm trung bình tăng (giảm) 0.427811
117
���= -0.112589. Khi số giờ đi làm thêm tăng (giảm) 1 đơn vị khi các yếu tố khác không đổi
thì điểm trung bình tăng (giảm) 0.112589
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình
Ý nghĩa hệ số xác định mô hình ��= 0.929594:
Mô hình giải thích được khoảng 92.96% (khoảng 7.04% không giải thích được)
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
n =70
k=4
��= 0.929594
Bài toán kiểm định mô hình
���: �
� = 0 (�ô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
��: �� ≠ 0 (�ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
Ta có: ��������.���� � ∝ ��� ��ướ�
→ �á� �ỏ �� → �ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�
3. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
Ta có 1 < � < 3(d=2.044807) → mô hình không có sự tương quan
4. Hãy nêu 4 cách phát hiện đa cộng tuyến. Mô hình trên xảy ra có hiện tượng đa cộng
tuyến hay không?
Bốn cách phát hiện đa cộng tuyến:
- Hệ số R2 lớn nhưng tỷ số t nhỏ
- Hệ số tương quan
- Dùng mô hình hồi quy phụ
- Dùng nhân tử phóng đại phương sai (VIF)
Nhân tử phóng đại phương sai
- ����,�=�
��(��.������) �=2.3066<10
- ����,�=�
���.������^�=1.827<10
- ����,�=�
��(��.������) �=3.9218<10
=> không xảy ra đa cộng tuyến
118
5. Hãy cho biết mục đích và kết quả của kiểm nghiệm sau
Kiểm định 1: Kiểm định tổ hợp tuyến tính, kiểm định bỏ sót biến, kiện định thừa biến.
Ta có
���: ��ế� ���ầ� �ℎ�ế� ����� �ô ℎì�ℎ
��: ��ế� �� �ℎô�� �ầ� �ℎ�ế� ����� �ô ℎì�ℎ
������ = 0.7450 > ∝ �ℎ� ��ướ�
→ �ℎấ� �ℎậ� �� → �� �ầ� �ℎ�ế� ����� �ô ℎì�ℎ
Kiểm định 2:
Kiểm định phương sai thay đổi
�������0.1881 >∝
→ �ℎấ� �ℎậ� �� → �ℎươ�� ��� �ℎô�� đổ�
Đề số 21
Câu 1. Cho biết mối quan hệ về lượng cam bán được (Y : tấn/tháng) và giá cam (X : ngàn
đồng/kg) như sau:
Y 14 13 12 11 10 9 8 8 6 5 4 3
X 20 25 30 35 36 38 40 43 45 50 55 60
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của lượng cam bán được phụ thuộc vào giá cam. Nêu ý
nghĩa hệ số góc.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%.
4. Hãy cho biết giá cam có thực sự ảnh hưởng tới lượng cam bán được hay không? với
mức ý nghĩa 5%.
119
5. Dự báo giá trị lượng cam bán được trung bình khi khi giá bán là 70 ngàn đồng/kg, với độ
tin cậy 95%.
6. Với mức ý nghĩa 5%, nếu giá cam tăng lên 1 ngàn đồng/kg thì lượng cam bán được giảm
tối thiểu bao nhiêu?
Câu 2. Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eview như sau (Số liệu được lấy từ bài tập nhóm lớp
10DTC)
Dependent Variable: Y
Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 206263.2 27871.24 7.400574 0.0001
X2 0.077423 0.317303 0.244003 0.8134
X3 1.042863 0.305588 3.412638 0.0092
X4 -12717.98 4673.433 -2.721336 0.0262
R-squared 0.995294 Mean dependent var 1117000.
Adjusted R-squared 0.993529 S.D. dependent var 667212.0
S.E. of regression 53673.80 Akaike info criterion 24.88044
F-statistic 563.9305 Durbin-Watson stat 1.660274
Prob(F-statistic) 0.000000
Trong đó
Y : Tổng sản phẩm quốc nội (tỷ đồng)
X2: Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (tỷ đồng)
120
X3: Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (tỷ đồng)
X4 : Tỷ lệ lạm phát (%)
Ma trận tương quan
Y X2 X3 X4
Y 1.000000 0.993728 0.994929 0.766737
X2 0.993728 1.000000 0.995810 0.790547
X3 0.994929 0.995810 1.000000 0.813496
X4 0.766737 0.790547 0.813496 1.000000
1. Viết hàm SRF. Hãy cho biết dấu của các hệ số hồi quy có giống những gì ta kỳ vọng
hay không?
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
3. Đa cộng tuyến là gì? Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không?
4. Cho kiểm định sau
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic Value df Probability
t-statistic 0.244003 8 0.8134
F-statistic 0.059537 (1, 8) 0.8134
121
Chi-square 0.059537 1 0.8072
Null Hypothesis: C(2)=0
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (=
0) Value Std. Err.
C(2) 0.077423 0.317303
Có nên loại X2 ra khỏi mô hình hay không?
Giải
Câu 1
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của lượng cam bán được phụ thuộc vào giá cam. Nêu ý
nghĩa hệ số góc.
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/25/14 Time: 08:45 Sample: 1 12 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 20.50248 0.626142 32.74416 0.0000
X -0.299853 0.015153 -19.78816 0.0000
R-squared 0.975098 Mean dependent var
8.583333
Adjusted R-squared 0.972608 S.D. dependent var
3.579191
122
S.E. of regression 0.592379 Akaike info criterion
1.941673
Sum squared resid 3.509134 Schwarz criterion
2.022491
Log likelihood -9.650037
Hannan-Quinn criter.
1.911751
F-statistic 391.5711 Durbin-Watson stat 1.446595
Prob(F-statistic) 0.000000
Hàm hồi quy có dạng:
��= 20.50248 -0.299853X
Hệ số góc �2�= -0.299853 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá cam
tăng 1 đơn vị thì lượng cam bán được giảm trung bình 0.299853 đơn vị và ngược lại.
2. Tính hệ số xác định mô hình và ý nghĩa:
Hệ số xác định mô hình R2 =
0.975098
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/25/14 Time: 08:40 Sample: 1 12 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 20.50248 0.626142 32.74416 0.0000
X -0.299853 0.015153 -19.78816 0.0000
R-squared 0.975098 Mean dependent var
8.583333
Adjusted R-squared 0.972608 S.D. dependent var
3.579191
S.E. of regression 0.592379 Akaike info criterion
1.941673
Sum squared resid 3.509134 Schwarz criterion
2.022491
123
Sự biến thiên của giá cam
giải thích xấp xỉ 97.51% của
lượng cam bán được (khoảng
2.49% chưa giải thích đươc
)
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%
Coefficient Confidence Intervals Date: 11/25/14 Time: 09:08 Sample: 1 12 Included observations: 12 90% CI
Variable Coefficient Low High
C 20.50248 19.36762 21.63734
X -0.299853
-0.327317
-0.272388
�1 ∈ [19.36762; 21.63734]
�2∈ [-0.327317; -0.272388]
4. Hãy cho biết giá cam có thực sự ảnh hưởng tới lượng cam bán được hay không với
mức ý nghĩa 5%
���: �� = 0( ��á ��� �ℎô�� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ượ�� ��� �á� đượ�)
��: �� ≠ 0( ��á ��� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ượ�� ��� �á� đượ�)
Theo bảng số liệu :
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/25/14 Time: 08:40 Sample: 1 12 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
Log likelihood -9.650037
Hannan-Quinn criter.
1.911751
F-statistic 391.5711 Durbin-Watson stat 1.446595
Prob(F-statistic) 0.000000
124
C 20.50248 0.626142 32.74416 0.0000
X -0.299853 0.015153 -19.78816 0.0000
R-squared 0.975098 Mean dependent var
8.583333
Adjusted R-squared 0.972608 S.D. dependent var
3.579191
S.E. of regression 0.592379 Akaike info criterion
1.941673
Sum squared resid 3.509134 Schwarz criterion
2.022491
Log likelihood -9.650037
Hannan-Quinn criter.
1.911751
F-statistic 391.5711 Durbin-Watson stat 1.446595
Prob(F-statistic) 0.000000 P value = 0 < � = 0.05 =>bác bỏ Ho nên giá cam có ảnh hưởng đến lượng cam bán được
5. Dự báo giá trị lượng cam bán được trung bình khi giá bán là 70 ngàn đồng/kg, với độ
tin cậy 95%
Với Xo= 70, ta có ���= 20.50248 - 0.299853*70=-0.48723
Se(���)=����(��� ) với S2X=127.35417và X trungbình = 39.75
ᵟ^2=(0.592379)2=0.350913, ta tính được Se(��� )=����(���)= 0.4892
Với α=0.05 ta tìm được C=t100.025=2.228
Khoảng dự báo cho giá trị trung bình của Y :
E(Y|X=70) ∈[-1.5771676;0.6027076]
6. Với mức ý nghĩa 5%, nếu giá cam tăng lên 1 ngàn đồng/kg thì lượng cam bán được
giảm tối thiểu bao nhiêu?
Yêu cầu xác định giá trị tối thiểu của (-�2), do đó cần tìm giá trị tối đa của (�2) với mức
α=5%
Xác định khoảng tin cậy bên trái của �2
(-∞;�2� + tα(n-2)xSe(�2�))với tα
(n-2) lúc này =1.812 và Se =0.015153
125
(-∞; - 0.272395764)
Kết luận: với mức α=0.05, nếu giá cam tăng lên 1 ngàn đồng/kg thì lượng cam bán được
giảm tối thiểu là 0.272395764 đơn vị
Câu 2:
1. Viết hàm SRF .Hãy cho biết dấu của các hệ số hồi quy có giống những gì ta ky vọng
hay không?
��=206263.2 + 0.077423X2 + 1.042863X3 -12717.98X4
Ta thấy rằng dấu của các hệ số hồi quy X2, X3 dương và X4 âm phù hợpvới những gì ta kỳ
vọng
�2� = 0.077423: trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, nếu giá trị xuất khẩu hàng hóa
dịch vụ tăng 1 đơn vị thì tổng sản phẩm quốc nội tăng trung bình 0.077423 đơn vị
�3 � =1.042863: trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, nếu giá trị nhập khẩu hàng hóa
tăng 1 đơn vị thì tổng sản phẩm quốc nội tăng trung bình 1.042863 đơn vị
�4� = -12717.98: trong trường hợp các yếu tố khác không đổi, nếu tỷ lệ lạm phát tăng 1 đơn
vị thì tổng sản phẩm quốc nội giảm trung bình 12717.98 đơn vị và ngược lại.
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp mô hình
Sự biến thiên của giá trị xuất khẩu hàng hóa hay nhập khẩu hàng hóa hay tỷlệ lạm phát giải
thích xấp xỉ 99.53% của tổng sản phẩm quốc nội (khoảng gẩn 0.47% chưa giải thích được)
Bài toán kiểm định sự phù hợp:
���: �
� = 0( �ô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
��: �� > 0(�ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
p-value = 0 <� = 0.05 =>Bác bỏ H0 =>mô hình phù hợp
3. Đa cộng tuyến là gì. Mô hình trên có xảy ra đa cộng tuyến không?
Là sự tương quan lẫn nhau giữa các biến độc lậpvới nhau. Cov(XiXj) <> 0.
Nguyên nhân:
126
Do thu thập số liệu ít, không toàn diện
Do bản chất của các biến độc lập là tương quan nhau.
Do một số dạng mô hình sản sinh ra đa cộng tuyến
Kiểm định cặp giả thiết:
Ho : mô hình không có đa cộng tuyến
H1 : mô hình có đa cộng tuyến
Tiêu chuẩn kiểm định : F =
2
2
/ ( 2)
(1 )( 1)
R k
R n k
~ F(k-2;n-k+1)
Miền bác bỏ: Wα={Fqs/Fqs>Fα(2,9)}
Ta thấy Fqs= 563.9305
Với n=12, k=4, =0.05 F0.05 (2,9) = 4.26
Fqs > F0.05 (2,9) => Fqs thuộc mìền bác bỏ
Vậy bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Vậy mô hình có đa cộng tuyến
4. Cho kiểm định trong đề 21, có nên loại X2 ra khỏi mô hình haykhông?
Ta tiến hành so sánh p-value với α = 0.05, ta thấy rằng p-value = 0.8134 >>α=0.05 nên biến
X2 không có nhiều ảnh hưởng nên ta cóthể loại ra.
Đề số 22
Câu 1. Cho biết mối quan hệ về lượng hàng bán được (Y : tấn/tháng) và giá bán (X : ngàn
đồng/kg) như sau:
Y 1400 750 1500 1100 1600 850 1350 1550 1420 1200 950 1300
X 41 48 40 45 38 47 43 39 42 44 46 43
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
127
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của lượng hàng bán được phụ thuộc vào giá bán. Nêu ý
nghĩa hệ số góc.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%.
4. Hãy cho biết giá bán có thực sự ảnh hưởng tới lượng hàng bán được hay không? với
mức ý nghĩa 5%.
5. Dự báo giá trị lượng hàng bán được trung bình khi khi giá bán là 50 ngàn đồng/kg, với độ
tin cậy 95%.
Câu 2. Lượng hàng bán được không những phụ thuộc vào giá bán mà còn phụ thuộc vào địa điểm
bán ( Z 0 : Nông thôn, Z 1 : Thành phố). Ta có kết quả xuất ra từ Eview như sau
Dependent Variable: Y
Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 4832.452 236.6773 20.41790 0.0000
X -84.14013 5.395466 -15.59460 0.0000
Z 66.14650 32.67117 2.024614 0.0736
R-squared 0.968254 Mean dependent var1247.500
Adjusted R-squared 0.961200 S.D. dependent var 280.2312
F-statistic 137.2521 Durbin-Watson stat 2.338100
Prob(F-statistic) 0.000000
128
1. Viết hàm SRF. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
3. Dự báo (điểm) lượng hàng trung bình bán được tại thành phố khi giá bán là 55 ngàn
đồng/kg
4. Mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không.
Câu 3. Cho kết quả các kiểm định sau
Kiểm định 1.
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic 1.046211 Prob. F(5,4) 0.4964
Obs*R-squared 5.666801 Prob. Chi-Square(5) 0.3400
Scaled explained SS 2.583828 Prob. Chi-Square(5) 0.7638
Kiểm định 2.
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 0.273055 Prob. F(2,7) 0.7688
Obs*R-squared 0.868437 Prob. Chi-Square(2) 0.6478
Kiểm định 3.
Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic 0.238216 Prob. F(2,7) 0.7942
Obs*R-squared 0.637244 Prob. Chi-Square(2) 0.7272
129
Scaled explained SS 0.525739 Prob. Chi-Square(2) 0.7688
Mục đích và kết quả của các kiểm định trên là gì
Giải
CÂU 1:
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy của lượng hàng bán được phụ thuộc vào giá bán.Nêu ý
nghĩa hệ số góc.
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/25/14 Time: 13:21 Sample: 1 12 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 4968.955 259.6565 19.13665 0.0000
X -86.54545 6.023611 -14.36770 0.0000
R-squared 0.953796 Mean dependent var
1247.500
Adjusted R-squared 0.949175 S.D. dependent var
280.2312
S.E. of regression 63.17616 Akaike info criterion
11.28074
Sum squared resid 39912.27 Schwarz criterion
11.36156
Log likelihood -65.68446
Hannan-Quinn criter.
11.25082
F-statistic 206.4309 Durbin-Watson stat 2.417654
Prob(F-statistic) 0.000000
�� = 4968.955 – 86.54545X
130
Hệ số góc �2�= -86.54545 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu giá bán
tăng 1 đơn vị thì lượng hàng bán trung bình giảm trung bình 86.54545 và ngược lại.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
R2 = 0.953796
sự biến thiên của giá bán giải thích xấp xỉ 95.38% của lượng hàng bán được (khoảng 4.62%
chưa giải thích được)
3. Tìm khoảng tin cậycho các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 90%.
Coefficient Confidence Intervals Date: 11/25/14 Time: 13:25 Sample: 1 12 Included observations: 12 90% CI
Variable Coefficient Low High
C 4968.955 4498.337 5439.572
X -86.54545
-97.46301
-75.62789
�1 ∈ [4498.337; 5439.572]
�2∈ [-97.46301; -75.62789]
4. Hãy cho biết giá bán có thực sự ảnh hưởng tới lượng hàng bán được hay không?với
mức ý nghĩa 5%.
Bài toán kiểm định:
���: �� = 0( ��á �á� �ℎô�� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ượ�� ℎà�� �á� đượ�)
��: �� ≠ 0( ��á �á� ả�ℎ ℎưở�� �ớ� �ượ�� ℎà�� �á� đượ�)
Theo bảng số liệu: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/25/14 Time: 13:29
131
Sample: 1 12 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 4968.955 259.6565 19.13665 0.0000
X -86.54545 6.023611 -14.36770 0.0000
R-squared 0.953796 Mean dependent var
1247.500
Adjusted R-squared 0.949175 S.D. dependent var
280.2312
S.E. of regression 63.17616 Akaike info criterion
11.28074
Sum squared resid 39912.27 Schwarz criterion
11.36156
Log likelihood -65.68446
Hannan-Quinn criter.
11.25082
F-statistic 206.4309 Durbin-Watson stat 2.417654
Prob(F-statistic) 0.000000
P value = 0 <� = 0.05 =>bác bỏ Ho nên giá bán có ảnh hưởng đến lượng hàng bán được.
5. Dự báo giá trị lượng hàng bán được trung bình khi giá bán là 50 ngàn đồng/kg, với độ
tin cậy 95%.
VớiXo= 50, ta có���= 4968.955 – 86.54545*50=641.6825
Se(���)=����(��� ) với S2X=9.166667 và X trung bình = 43
ᵟ^2=(63.17616)2=3991.2272, ta tính được Se(��� )=����(��� ) =45.9403
Với α=0.05 ta tìm được C=t100.025=2.228
Khoảng dự báo cho giá trị trung bình của Y :
E(Y|X=50) ∈[539.3275116;744.0374884]
CÂU 2:
132
1. Viết hàm SRF.Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
Hàm (SRF): ��= 4832.452 - 84.14013X + 66.14650Z
Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
Hệ số hồi quy �2� = -84.14013 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu giá
bán tăng 1000 đồng/kg thì lượng hàng bán được giảm trung bình 84.14013 và ngược lại
Hệ số hồi quy �3�= 66.14650 cho biết trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu địa
điểm bán thay đổi từ nông thôn sang thành thị thì lượng hàng bán được tăng trung bình
66.14650
2. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định mô hình và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
Sự biến thiên của giá bán hay địa điểm bán giải thích xấp xỉ 96.8254% sự biến thiên của
lượng hàng bán được ( còn 3.1746% chưa giải thích được ).
Bài toán kiểm định sự phù hợp:
���: �
� = 0( �ô ℎì�ℎ �ℎô�� �ℎù ℎợ�)
��: �� > 0(�ô ℎì�ℎ �ℎù ℎợ�)
p-value = 0 < � = 0.05 =>Bác bỏ H0 => mô hình phù hợp
3. Dự báo (điểm) lượng bán hàng trung bình bán được tại thành phố khi giá bán là 55000
đồng/kg.
���=4832.452 - 84.14013X + 66.14650Z
���=4832.452 - 84.14013*55 + 66.14650*1= 270.89135
4. Mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
ta dựa vào Durbin –watson stat : 1<d=2.338100<3 nên không có sự tự tương quan.
CÂU 3:
Kiểm định 1: Mục đích kiểm định xem phương sai của sai số có thay đổi hay không?
���: �ℎô�� �ó ℎ�ệ� �ượ�� �ℎươ�� ��� �ủ� ��� �ố ��ẫ� �ℎ�ê� �ℎ�� đổ�
��: �ó ℎ�ệ� �ượ�� �ℎươ�� ��� ��� �ố ��ẫ� �ℎ�ê� �ℎ�� đổ�
p-value = 0.34 >� = 0.05 => Chấp nhận H0 => phương sai không thay đổi
133
Kiểm định 2: Mục đích kiểm định xem có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không?
���: �ℎô�� �ó ℎ�ệ� �ượ�� �ự �ươ�� ������: �ó ℎ�ệ� �ượ�� �ự �ươ�� ����
p-value = 0.6478 >� = 0.05 =>Chấp nhận H0 => không có hiện tượng tự tương quan
Kiểm định 3: Mục đích nhận dạng vấn đề phương sai không thuần nhất trong Số dư của một
phương trình hồi quy
���: �ℎươ�� ��� ��� �ố đồ�� đề�
��: �ℎươ�� ��� ��� �ố �ℎ�� đổ�
p-value = 0.7272 >� = 0.05 =>Chấp nhận H0 => phương sai sai số không thay đổi