fast financial for fdi...
TRANSCRIPT
Fast Financial for FDI Enterprises -
Giải pháp quản trị tài chính kế toán
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Nội dung
1 Giới thiệu.................................................................................................................................................. 3
2 Một số nghiệp vụ đặc thù được giải quyết trong phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises ....................... 4
2.1 Xử lý sự khác biệt về niên độ kế toán.................................................................................................. 4
2.2 Lên các báo cáo bằng Tiếng Việt và ngôn ngữ khác ............................................................................ 5
2.3 Xử lý sự khác biệt hệ thống tài khoản ................................................................................................. 7
2.4 Theo dõi đa tệ ................................................................................................................................... 8
2.5 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................................. 13
2.6 Báo cáo quản trị chi phí.................................................................................................................... 16
2.7 Quản trị dòng tiền ............................................................................................................................ 24
2.8 Dự báo doanh thu, chi phí, sản lượng và lợi nhuận ............................................................................ 28
3 Một số tiện ích ........................................................................................................................................ 31
3.1 Đồ thị .............................................................................................................................................. 32
3.2 Đánh lại số chứng từ tự động ........................................................................................................... 32
4 Một số mẫu báo cáo ................................................................................................................................ 33
4.1 Mẫu báo cáo tiếng Anh .................................................................................................................... 33
4.1.1 Sổ quỹ - Mẫu tiếng Anh............................................................................................................. 33
4.1.2 Sổ quỹ - Mẫu song ngữ............................................................................................................. 33
4.1.3 Bảng cân đối kế toán – Mẫu tiếng Anh ....................................................................................... 34
4.2 Báo cáo đa tệ .................................................................................................................................. 34
4.2.1 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu chuẩn ................................................................................................ 34
4.2.2 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu ngoại tệ ............................................................................................. 34
4.2.3 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu ngoại tệ 2........................................................................................... 35
4.2.4 Báo cáo công nợ của 1 khách hàng – Mẫu đa tệ ........................................................................ 35
4.2.5 Bảng xác nhận công nợ - Mẫu đa tệ .......................................................................................... 35
4.2.6 Báo cáo kết quả kinh doanh – Mẫu ngoại tệ ............................................................................... 36
4.3 Báo cáo quản trị chi phí.................................................................................................................... 37
4.3.1 Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận .................................................................................... 37
4.3.2 Báo cáo tổng hợp chi phí so sánh giữa 2 kỳ ............................................................................... 38
4.3.3 Báo cáo tổng hợp chi phí nhiều kỳ ............................................................................................. 38
4.3.4 Báo cáo tổng hợp chi phí theo khoản mục phí ............................................................................ 39
4.3.5 Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh theo bộ phận ....................................................................... 39
4.3.6 Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh theo sản phẩm..................................................................... 40
4.3.7 Báo cáo chi phí cho bộ phận theo khoản mục phí ....................................................................... 40
4.3.8 Báo cáo chi phí cho 1 sản phẩm theo khoản mục phí.................................................................. 41
4.3.9 Bảng tính chi phí cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ .................................................................. 41
4.3.10 Báo cáo tổng hợp chi phí cho sản phẩm hoàn thành................................................................... 42
4.3.11 Báo cáo biến phí của sản phẩm hoàn thành nhiều kỳ.................................................................. 42
4.3.12 Báo cáo kết quả kinh doanh cho 1 sản phẩm theo cách ứng xử của chi phí ................................. 42
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 2/57
4.3.13 Báo cáo phân tích điểm hòa vốn................................................................................................ 43
4.3.14 Báo cáo kết quả kinh doanh cho nhiều sản phẩm ....................................................................... 43
4.4 Báo cáo quản trị dòng tiền................................................................................................................ 44
4.4.1 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi .............................................................................................. 44
4.4.2 Báo cáo kế hoạch thu chi .......................................................................................................... 44
4.4.3 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi theo từng ngày ....................................................................... 45
4.4.4 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 1................................................................................. 46
4.4.5 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 2................................................................................. 47
4.4.6 Báo cáo so sánh thu chi thực tế và dự toán theo năm ................................................................. 47
4.5 Báo cáo quản trị dòng tiền................................................................................................................ 48
4.5.1 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi .............................................................................................. 48
4.5.2 Báo cáo kế hoạch thu chi .......................................................................................................... 49
4.5.3 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi theo từng ngày ....................................................................... 50
4.5.4 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 1................................................................................. 51
4.5.5 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 2................................................................................. 52
4.5.6 Báo cáo so sánh thu chi thực tế và dự toán theo năm ................................................................. 52
4.6 Báo cáo dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận.................................................................................... 53
4.7 Báo cáo dạng đồ thị ......................................................................................................................... 55
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 3/57
1 Giới thiệu
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường có một số yêu đặc thù riêng trong công tác kế toán:
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong hạch toán và báo cáo có thể là đồng Việt Nam hoặc một đồng tiền
khác, xuất hiện nhu cầu theo dõi song tệ (hạch toán sử dụng song song 2 đồng tiền).
Các báo cáo ngoài việc lên theo tiếng Việt còn cần lên theo tiếng Anh hoặc một ngôn ngữ khác.
Các báo cáo cho công ty mẹ ở nước ngoài có thể phải chuyển đổi sang hệ thống tài khoản khác với
hệ thống tài khoản của kế toán Việt Nam.
Các đặc thù này sẽ ảnh hưởng đến phần mềm phục vụ cho công tác quản trị tài chính kế toán của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
Với chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng xây dựng các giải pháp phù hợp theo ngành nghề và loại
hình doanh nghiệp, trên cơ sở đúc kết kinh nghiệm triển khai cho nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm chuyên ngành - Công ty Cổ phần phần mềm QLDN FAST đã
xây dựng giải pháp phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Fast Financial for
Foreign Direct Investment Enterprises 3.1.
Phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises có những tính năng giống với Fast Financial chuẩn, đồng thời có
thêm một số chức năng nhằm thực hiện các nghiệp vụ đặc thù của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
cụ thể như sau:
Xử lý các khác biệt về niên độ tài chính và hệ thống tài khoản
Lên các báo cáo bằng tiếng Việt và báo cáo bằng ngôn ngữ khác (thường là tiếng Anh)
Theo dõi các số dư theo 2 đồng tiền khác nhau.
Cung cấp giải pháp kế toán hàng tồn kho theo cả 2 phương pháp là kê khai thường xuyên và kiểm kê
định kỳ.
Cho phép người sử dụng quản lý chi phí theo một cách tiếp cận mới thông qua hệ thống mã phí.
Xây dựng kế hoạch thu chi và quản lý dòng tiền thu chi thực tế của doanh nghiệp.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 4/57
Dự báo trước doanh thu chi phí lợi nhuận của kỳ tương lai căn cứ vào số liệu thống kê từ các kỳ
trước trong phần mềm.
Khi triển khai hệ thống thông tin quản lý, giải pháp chuyên ngành sẽ phù hợp với đặc thù của ngành, giảm
thiểu những sửa đổi về chương trình, giảm thiểu thời gian triển khai, nhanh chóng đưa hệ thống vào vận
hành, sớm mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
2 Một số nghiệp vụ đặc thù được giải quyết trong phần mềm Fast Financial for
FDI Enterprises
2.1 Xử lý sự khác biệt về niên độ kế toán
Các doanh nghiệp Việt Nam thường có năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể có năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/4
hoặc ngày 1/7 theo niên độ kế toán của công ty mẹ. Phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises xử lý triệt để
sự khác biệt về niên độ kế toán này. Trong các màn hình báo cáo khi người sử dụng chọn kỳ hạch toán
phần mềm sẽ hiển thị ngày tháng kèm theo giúp tránh nhầm lẫn. Nếu năm tài chính của doanh nghiệp bắt
đầu vào một ngày khác ngày 1/1 thì tại ngày 31/12 hàng năm, người sử dụng không cần phải thực hiện
bước kết chuyển như trước mà chỉ cần thực hiện bước kết chuyển vào ngày kết thúc niên độ tài chính. Các
số dư đầu năm, đầu kỳ, số phát sinh cũng được hiển thị theo kỳ tương ứng phù hợp với niên độ tài chính đã
lựa chọn.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 5/57
2.2 Lên các báo cáo bằng Tiếng Việt và ngôn ngữ khác
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bên cạnh việc sử dụng các báo cáo bằng tiếng Việt còn cần
các báo cáo bằng ngôn ngữ khác (thường là tiếng Anh). Phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises hoàn
thiện phần hỗ t rợ ngôn ngữ trong giao diện, t rong các màn hình nhập liệu và báo cáo. Phần diễn giải trong
các chứng từ có thể được nhập bằng 2 loại ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Việt và lên trong các báo cáo
tương ứng; các tiêu đề, chỉ tiêu báo cáo bằng Tiếng Anh được chuẩn hóa và bổ sung đầy đủ.
Qui trình xử lý trên phần mềm:
Để có thể chuyển đổi giao diện phần mềm từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc ngược lại, NSD lựa chọn
Menu Trợ giúp (Help)\English Interface (Giao diện Tiếng Việt). Khi đã chuyển đổi giao diện, toàn bộ các
Menu trong phần mềm từ hệ thống danh mục, cập nhật số liệu, các báo cáo, cảnh báo… sẽ được thay đổi
theo ngôn ngữ lựa chọn.
Đối với một số danh mục như Danh mục khách hàng, Danh mục tài khoản… người sử dụn g cập nhật tên
tiếng Anh vào mục Tên 2/Name 2 để có thể lên được báo cáo theo các ngôn ngữ khác nhau.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 6/57
Trong chứng từ, khi nhập phần diễn giải NSD có thể nhập bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh trong cùng một
màn hình nhập liệu, việc chuyển đổi giữa 2 diễn giải sử dụng tổ hợp phím Ctrl + T. Diễn giải bằng tiếng Anh
sẽ được nhặt lên báo cáo trong giao diện tiếng Anh.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 7/57
Báo cáo trong giao diện Tiếng Anh và Tiếng Việt
2.3 Xử lý sự khác biệt hệ thống tài khoản
Chế độ kế toán Việt Nam quy định bắt buộc về việc sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất, mẫu chứng từ,
hình thức sổ kế toán và biểu mẫu báo cáo thống nhất. Trong khi đó, chuẩn mực kế toán quốc tế và chế độ
kế toán ở nhiều quốc gia chỉ đưa ra các định nghĩa chi tiết, phương pháp làm, cách trình bày và những
thông tin bắt buộc phải trình bày trên các báo cáo tài chính chứ không bắt buộc phải sử dụng chung hệ
thống tài khoản, các doanh nghiệp được tự thiết kế hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp mình dựa t rên những hướng dẫn chung. Do vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
ở Việt Nam có thể vừa phải sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán Việt Nam, vừa phải tuân thủ
theo hệ thống tài khoản của công ty mẹ ở nước ngoài, mặc dù sự khác biệt này chỉ mang tính chất hình
thức, bản chất tài khoản thường không khác nhau.
Phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises hỗ trợ kế toán sử dụng song song 2 hệ thống tài khoản: một
hệ thống tài khoản theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam và một hệ thống tài khoản
khác (có thể là hệ thống tài khoản theo quy định của công ty mẹ ở nước ngoài). Hai hệ thống tài k hoản này
được kết nối với nhau để khi có nghiệp vụ phát sinh, người sử dụng chỉ cần khai báo tài khoản theo 1 hệ
thống, các báo cáo sẽ tự động được lên theo cả 2 hệ thống tài khoản. Các mẫu báo cáo cho phép người sử
dụng lựa chọn một trong 2 hệ thống tài khoản và tùy chỉnh mẫu báo cáo theo ý muốn.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 8/57
2.4 Theo dõi đa tệ
Theo Nguyên tắc về thước đo tiền tệ, các doanh nghiệp khi tiến hành hạch toán kế toán phải sử dụng một
đồng tiền làm đồng tiền hạch toán, theo đó tất cả các nghiệp vụ phát sinh dù theo loại tiền nào cũng cần quy
đổi về đồng tiền hạch toán này. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, do báo cáo phải cung
cấp cho nhiều bên nên phát sinh nhu cầu hạch toán đa tệ, nghĩa là bên cạnh việc quy đổi ra đồng tiền hạch
toán, các số liệu kế toán còn cần quy đổi theo một (hoặc một số) đồng tiền khác. Phần mềm Fast Financial
for FDI Enterprises phát triển tính năng theo dõi song tệ của phần mềm Fast Financial 3.1, trong đó tất cả
các số dư cũng như các nghiệp vụ phát sinh sẽ được tính và quy đổi hai chiều để có thể hạch toán theo 2
đồng tiền khác nhau.
Ngoài ra, trên tất cả các màn hình nhập liệu phần mềm cung cấp thêm trường Mã ngoại tệ 2 và tỷ giá 2.
NSD có thể sử dụng các trường thông tin này để ứng dụng quản lý theo 2 hướng: thứ nhất, để quy đổi toàn
bộ số liệu theo thêm một loại tiền khác bên cạnh 2 đồng tiền hạch toán (VD: Công ty đã hạch toán theo 2
loại tiền là VND và USD, thêm vào đó còn cần theo dõi theo đồng JPY); thứ hai, để theo dõi số phát sinh
thực tế có liên quan đến đồng tiền thứ 3 (VD: Khi có phát sinh thực tế bằng đồng GBP, kế toán sẽ cập nhật
mã đồng GBP và tỷ giá vào ô tỷ giá 2, qua đó phần mềm sẽ cung cấp thêm các báo cáo trong đó chỉ liệt kê
những phát sinh có liên quan đến đồng GBP mà không bị cộng lẫn số liệu liên quan đến các đồng tiền khác,
nghĩa là hỗ trợ quản lý công nợ theo loại tiền).
Phần mềm cũng bổ sung thêm màn hình Hóa đơn dịch vụ nhập khẩu để ứng dụng trong trường hợp công ty
sử dụng các dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài (VD: Dịch vụ sửa chữa máy móc chuyên dụng, dịch vụ
tư vấn...)
Quy trình xử lý hạch toán song tệ trên phần mềm:
Danh mục từ điển
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 9/57
Để có thể hạch toán song tệ, người sử dụng vào Menu Hệ thống\Danh mục\Khai báo các tham số tùy
chọn để khai báo đồng tiền hạch toán và đồng ngoại tệ cần theo dõi song song.
Cập nhật số liệu
Các số dư đầu kỳ được cập nhật bằng cả 2 đồng tiền. Nếu có nhu cầu theo dõi thêm theo đồng tiền
thứ 3, NSD chọn chức năng Nhập đa tệ để thêm thông tin về mã ngoại tệ và số tiền theo ngoại tệ cần
theo dõi.
Các chứng từ được thiết kế 2 ô tỷ giá:
Tỷ giá: được sử dụng để cập nhật tỷ giá để quy đổi từ đồng tiền hạch toán sang đồng song tệ và
ngược lại. Để tiện cho việc nhập liệu trong trường hợp tỷ giá quy đổi quá nhỏ (chẳng hạn quy đổi từ
VND sang USD), người sử dụng có thể nhập tỷ giá ngược (USD theo VND) sau đó chọn tổ hợp phím
Ctrl + D phần mềm sẽ tự động chia ngược lại tỷ giá. Sau khi đã cập nhật tỷ giá, tất cả các phát sinh sẽ
được quy đổi 2 chiều giữa 2 đồng tiền phục vụ việc lên báo cáo.
Tỷ giá ngoại tệ: được sử dụng để cập nhật tỷ giá quy đổi từ đồng tiền được khai báo sang đồng tiền
hạch toán trong t rường hợp có phát sinh liên quan đến đồng tiền thứ 3 (ngoài 2 đồng tiền được khai
báo trong Tham số tùy chọn). Để xem số liệu theo đồng tiền thứ 3 trên chứng từ, người sử dụng k ích
chọn vào chức năng Xem ngoại tệ.
Ví dụ chứng từ Phiếu chi tiền mặt: giả sử công ty theo dõi theo 2 đồng tiền là VND và USD
Tại ô Tỷ giá, cập nhật mã đồng tiền là VND hoặc USD tùy thuộc phát sinh bằng loại tiền nào. Nếu PS
bằng VND, NSD có thể gõ tỷ giá chẳng hạn là 21.850 rồi dùng tổ hợp phím Ctrl + D để phần mềm tự
tính tỷ giá ngược. Việc nhập tỷ giá trong trường hợp này có tác dụng để quy đổi phát sinh từ đồng tiền
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 10/57
hạch toán 1 (VND) sang đồng tiền hạch toán 2 (USD). Nếu muốn quy đổi thêm theo đồng GBP thì cần
cập nhật mã ngoại tệ và tỷ giá quy đổi so với VND tại ô Tỷ giá ngoại tệ. Để xem thông tin về ngoại tệ
2, chọn chức năng Xem ngoại tệ.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 11/57
Màn hình hóa đơn mua dịch vụ nhập khẩu: màn hình này tương tự như Hóa đơn mua hàng hóa nhập
khẩu nhưng thay thế các cột thông tin về hàng hóa vật tư (mã VT, tên VT, ĐVT…) bằng thông tin về
tài khoản hạch toán mua dịch vụ.
Các chứng từ nhập xong có thể được in theo đồng tiền hạch toán, đồng hạch toán song song hoặc
đồng tiền thứ 3 tùy theo nhu cầu của NSD.
Báo cáo
Tất cả các báo cáo của phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises đều được thiết kế 3 mẫu: Mẫu
chuẩn (theo đồng tiền hạch toán), Mẫu ngoại tệ (theo đồng tiền hạch toán song song) và Mẫu ngoại tệ
2 (theo đồng tiền thứ 3 và có thể lọc theo mã đồng tiền).
Ví dụ: Sổ chi tiết công nợ của 1 khách hàng:
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 12/57
Mẫu chuẩn cung cấp thông tin công nợ chi tiết của 1 khách hàng theo VND (đồng tiền hạch toán).
Mẫu ngoại tệ 1 cung cấp thông tin công nợ chi tiết của 1 khách hàng theo USD (đồng tiền hạch toán
2) và số quy đổi sang VND.
Khi chọn Mẫu ngoại tệ 2 phần mềm sẽ hiển thị ô Mã ngoại tệ 2 để lựa chọn đồng tiền muốn xem báo
cáo. Khi đó phần mềm sẽ lọc tất cả các phát sinh mà trên chứng từ có khai báo ngoại tệ 2 là đồng tiền
đã lựa chọn nói trên.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 13/57
Riêng đối với nhóm báo cáo công nợ theo khách hàng và nhà cung cấp, phần mềm còn hỗ trợ một số
mẫu báo cáo đa tệ, trong đó liệt kê nhóm phát sinh theo các loại tiền thành các cột độc lập. Bao gồm:
Sổ chi tiết công nợ của 1 khách hàng/nhà cung cấp
Sổ chi tiết công nợ của nhiều khách hàng/nhà cung cấp
Bảng cân đối số phát sinh công nợ của 1 tài khoản
Bảng xác nhận công nợ.
2.5 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Hạch toán kế toán hàng tồn kho có thể được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc
phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống t ình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Phương pháp
kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho
cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa không được theo dõi, phản ánh
trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo
dõi, phản ánh t rên một tài khoản kế toán riêng. Phương pháp kiểm kê định kỳ thường được áp dụng ở các
đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa vật tư với quy cách mẫu mã khác nhau, hàng hóa vật tư xuất dùng
hoặc xuất bán thường xuyên khó theo dõi chi tiết theo từng lần nhập xuất.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 14/57
Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Các phần mềm trước đây thường chỉ được thiết kế để theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises cung cấp giải pháp kế toán hàng tồn kho theo
cả 2 phương pháp là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ, việc lựa chọn 1 trong 2 phương pháp này
được khai báo tại tham số tùy chọn.
Để theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, phần mềm thực hiện theo quy trình sau:
Thực hiện các bút toán kết chuyển từ tài khoản hàng tồn kho sang tài khoản Mua hàng 611 và TK
631.
Trong kỳ khi có những phiếu xuất kho nếu có nhu cầu kế toán vẫn có thể thực hiện cập nhật bình
thường.
Vào cuối tháng hoặc quý, kế toán và bộ phận kho thực hiện kiểm kê và cập nhật số lượng kiểm kê
thực tế vào phần mềm chi tiết theo ngày kiểm kê và nhân viên kiểm kê.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 15/57
Phần mềm căn cứ vào số lượng tồn kho đầu kỳ, số lượng nhập trong kỳ, số lượng xuất trong kỳ trên các
phiếu xuất và số lượng kiểm kê cuối kỳ để tự động tạo ra các phiếu xuất kho theo công thức:
Số lượng xuất tự động = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất theo PX – Tồn kiểm kê.
Việc thực hiện phân bổ cho các sản phẩm được căn cứ vào khai báo định mức nguyên vật liệu và số lượng
sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Các phiếu xuất có thể được tạo theo từng kho hoặc gộp chung trên 1 phiếu. Sau khi phần mềm tự động tạo
PX, NSD vẫn có thể vào phiếu để sửa hoặc bổ sung các thông tin cần thiết.
Cuối kỳ thực hiện kết chuyển từ TK 621 và TK 631 trở lại các TK hàng tồn kho.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 16/57
2.6 Báo cáo quản trị chi phí
Thông thường các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được tập hợp theo dõi theo các tài khoản như TK
621 – Chi phí Nguyên vật liệu, TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 – Chi phí sản xuất chung, TK
641 – Chi phí bán hàng… Tuy nhiên, các doanh nghiệp có thể phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác
nữa phục vụ cho việc lên các báo cáo quản trị, nâng cao hiệu quản quản trị chi phí. Để hỗ trợ cho kế toán,
phần mềm FF. FIEs 3.1 cho phép NSD quản lý chi phí theo một cách tiếp cận mới thông qua hệ thống mã
phí.
Với hệ thống mã phí, NSD có thể ứng dụng để quản lý chi phí theo chức năng hoạt động (Chi phí sản xuất,
chi phí ngoài sản xuất, chi phí tài chính), theo mối quan hệ với các khoản mục trên BCTC (Chi phí sản
phẩm, chi phí thời kỳ) hoặc theo cách ứng xử của chi phí (Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp).
Qua đó, phần mềm cung cấp hệ thống các báo cáo rất đa dạng: Báo cáo chi phí theo mã phí trong kỳ, so
sánh giữa 2 kỳ, theo nhiều kỳ, Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí theo sản phẩm,
theo bộ phận, phân tích hòa vốn…
Quy trình Quản trị chi phí theo Biến phí, định phí:
Danh mục từ điển
Danh mục phí: Được sử dụng để tạo các mã chi phí đồng thời phân loại phí thành biến phí hoặc
định phí.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 17/57
Danh mục nhóm phí: Danh mục này được sử dụng để nhóm các mã phí đã tạo thành các nhóm
theo tiêu thức do NSD tùy chọn. NSD có thể phân nhóm mã phí theo 3 tiêu thức khác nhau vào
các nhóm phí 1, 2 và 3.
Khai báo bút toán phân bổ chi phí: Đối với các chi phí không tập hợp được theo sản phẩm hoặc
theo bộ phận, kế toán sử dụng bút toán này để thực hiện việc phân bổ tự động theo các tiêu thức
lựa chọn.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 18/57
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 19/57
NSD có thể lựa chọn mã phí theo các tài khoản để thực hiện phân bổ cho bộ phận hoặc cho sản phẩm theo
các tiêu thức: Tổng biến phí phát sinh (phân bổ cho bộ phận/sản phẩm theo tỷ lệ biến phí tập hợp được cho
bộ phận/sản phẩm), Tổng định phí phát sinh (phân bổ cho bộ phận/sản phẩm theo tỷ lệ định phí tập hợp
được cho bộ phận/sản phẩm) hoặc theo Tổng chi phí (phân bổ cho bộ phận/sản phẩm theo tỷ lệ chi phí tập
hợp được cho bộ phận/sản phẩm).
Ví dụ: Tổng chi phí cần phân bổ cho 2 sản phẩm A và B là 10.000 (ĐVT: 1000đ)
Trong kỳ: Tập hợp được biến phí cho sản phẩm A: 25.860, cho sản phẩm B: 32.785
Định phí tập hợp được cho sản phẩm A: 3.890, cho sản phẩm B: 4.568
Như vậy giá trị phân bổ cho sản phẩm A và B như sau:
Khai báo tham số tùy chọn
Phần mềm cho phép NSD tùy chọn có hay không tập hợp chi phí theo dạng biến phí, định phí cho
hàng hóa. Nếu chọn Có, khi lựa chọn mã sản phẩm trên các chứng từ, phần mềm sẽ hiển thị cả
mã hàng hóa; nếu chọn Không, phần mềm sẽ chỉ hiển thị mã sản phẩm.
Cách chọn: Vào menu Hệ thống/Danh mục/Khai báo các tham số tùy chọn/Hàng hóa vật tư/Theo
dõi biến phí, định phí cho hàng hóa.
Cập nhật số liệu
Các bước trong quá trình cập nhật số liệu
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 20/57
Cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cập nhật giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cập nhật chi phí cho hàng tồn kho cuối kỳ
Cập nhật các chứng từ có liên quan
Bút toán phân bổ chi phí
Tính số lượng sản phẩm nhập kho
Tính giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ
a. Cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Vào Menu Quản trị phí/Cập nhật số liệu/Cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Các màn hình này được sử dụng để cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí kết tinh trong
sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng mã phí.
Số lượng sản phẩm dở dang và tỷ lệ hoàn thành phải được cập nhật hàng kỳ nhưng giá trị của sản phẩm
dở dang theo mã phí thì chỉ phải cập nhật một lần duy nhất khi bắt đầu sử dụng phần mềm, giá trị sản phẩm
dở dang của các kỳ kế tiếp sẽ được phần mềm tự động tính toán.
Màn hình cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm: Kỳ dở dang (khai báo từ màn hình lọc, Mã
sản phẩm, Mã bộ phận, Số lượng dở dang, Tỷ lệ hoàn thành tương đương và Số lượng quy đổi (phần mềm
tự tính).
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 21/57
Màn hình cập nhật giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm: Mã phí, Mã sản phẩm, Mã bộ phận, Tiền (giá
trị dở dang) và Tiền nt (giá trị dở dang theo ngoại tệ)
b. Cập nhật chi phí cho hàng tồn kho cuối kỳ
Vào Menu Quản trị phí/Cập nhật số liệu/Nhập biến phí cho hàng tồn kho cuối kỳ
Màn hình này được sử dụng để cập nhật số lượng tồn kho và chi phí kết tinh trong hàng tồn kho cuối kỳ
trước theo từng mã phí (chủ yếu là biến phí, do định phí phát sinh kỳ n ào đã được tập hợp hết cho kỳ đó).
NSD chỉ phải cập nhật lần đầu tiên khi bắt đầu sử dụng phần mềm, từ những kỳ kế tiếp phần mềm sẽ tự
động tính toán.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 22/57
Các thông tin cần cập nhật bao gồm: Mã phí, Mã bộ phận, Mã sản phẩm, Số lượng tồn, Tiền tồn và Tiền
theo ngoại tệ.
c. Cập nhật các chứng từ có liên quan
Để phần mềm có thể tập hợp được chi phí theo các mã phí, khi cập nhật các chứng từ có liên quan cần gắn
mã phí cho các chi phí phát sinh. Ngoài ra chi phí tập hợp riêng được cho sản phẩm, bộ phận nào thì cần
nhập thông tin về sản phẩm, bộ phận đó.
Ví dụ: Phiếu xuất kho vật tư cho sản xuất
Phiếu chi tiền mặt
Phân bổ khấu hao cho sản phẩm, bộ phận, mã phí
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 23/57
d. Bút toán phân bổ chi phí
Vào Menu Quản trị phí/Cập nhật số liệu/Bút toán phân bổ chi phí: Dùng để thực hiện phân bổ chi phí cho
các sản phẩm, bộ phận theo phần Khai báo bút toán phân bổ chi phí.
Chọn bút toán phân bổ sau đó dùng chức năng Tính hệ số phân bổ để phần mềm tự động tính và hiển thị
hệ số phân bổ. NSD có thế sửa lại hệ số phân bổ theo ý muốn bằng cách gõ trực tiếp vào cột hệ số.
Chọn bút toán và dùng chức năng F4 để tạo bút toán phân bổ.
e. Tính số lượng sản phẩm nhập kho
Vào Menu Quản trị phí/Cập nhật số liệu/Tính số lượng sản phẩm nhập kho: Chức năng này dùng để tính
toán số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ, làm cơ sở để tính biến phí đơn vị của sản phẩm nhập kho trong
kỳ. Đối với sản phẩm, phần mềm sẽ t ính dựa vào phiếu nhập kho từ sản xuất, đối với hàng hóa phần mềm
tính dựa vào các phiếu nhập mua, nhập khẩu.
f. Tính giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ
Vào Menu Quản trị phí/ Cập nhật số liệu/Tính giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ.
Chức năng này thực hiện việc tính toán các thông tin sau:
Chi phí kết tinh trong sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mã phí
Biến phí đơn vị của sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Báo cáo
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 24/57
Phần mềm cung cấp hệ thống báo cáo theo mã phí rất đa dạng theo các nhóm: Báo cáo quản trị chi
phí chung; Báo cáo biến phí, định phí: Báo cáo tổng hợp biến phí, định phí phát sinh theo sản phẩm,
bộ phận; Báo cáo phân tích điểm hòa vốn, Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi
phí…
2.7 Quản trị dòng tiền
Phân hệ quản trị dòng tiền của phần mềm Fast Financial for FDI Enterprises 3.1 được sử dụng để xây dựng
kế hoạch thu chi và quản lý dòng tiền thu chi thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có biện pháp
cân đối dòng tiền phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Phần mềm hỗ trợ tính toán tự động kế hoạch dòng tiền trên căn cứ vào các dữ liệu liên quan đến
hợp đồng mua bán hàng, hóa đơn có thời hạn thanh toán, khế ước vay. Các yêu cầu thu chi khác
do người sử dụng tự cập nhật.
Cung cấp các báo cáo kế hoạch thu chi chi tiết theo ngày, tổng hợp theo thời kỳ; báo cáo so sánh
dòng tiền thu chi thực tế với kế hoạch.
Danh mục từ điển
Danh mục khoản mục chi phí: Danh mục này được sử dụng để cập nhật mã dự báo về dòng tiền
thu chi bao gồm: Mã phí (mã dự báo), tên phí, loại phí và các phân nhóm. Đối với phần dự báo
dựa trên thông tin về hóa đơn, lãi từ khế ước vay, phần mềm sẽ tự động tạo ra các mã phí tương
ứng và người sử dụng không cần phải cập nhật.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 25/57
Danh mục nhóm khoản mục phí: Danh mục này được sử dụng để phân nhóm các mã phí dự
báo để lên báo cáo tổng hợp.
Danh mục giai đoạn thanh toán: Danh mục này được sử dụng để cập nhật mã các giai đoạn
thanh toán của hợp đồng mua, bán và khế ước vay.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 26/57
Cập nhật số liệu
a. Phương pháp lập kế hoạch dòng tiền
Kế hoạch dòng tiền được lập bằng cách kết hợp 2 phương pháp:
Phương pháp tự động: Phần mềm tự động tính toán dự báo dòng tiền thu chi căn cứ vào thông
tin từ hợp đồng và khế ước vay, không phải tìm lại thông tin của từng hợp đồng và khế ước để tự
nhập dự báo. Sau khi phần mềm đã tính toán xong vẫn có thể điều chỉnh lại số liệu cho phù hợp
với nhu cầu.
Cập nhật bằng tay: có thể tự tạo mã dự báo, tính toán và nhập số liệu dự báo bằng tay.
b. Cập nhật thông tin
Thông tin hợp đồng: Đối với hợp đồng mua bán hàng và hợp đồng bán bất động sản, cần nhập
thông tin về giai đoạn, thời gian và số tiền phải thu, phải trả.
Thông tin khế ước vay: Thông tin quá trình giải ngân: giai đoạn giải ngân, thời gian giải ngân, số
tiền giải ngân từng giai đoạn; thông tin trả tiền vay: giai đoạn, thời gian trả nợ, số tiền; thông tin lãi
suất theo tháng.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 27/57
Thông tin hóa đơn: Trên các hóa đơn (hóa đơn không có hợp đồng) NSD chỉ cần cập nhật vào
cột Hạn thanh toán, chương trình sẽ tự động đưa số tiền phải thu phải trả trên hóa đơn vào kế
hoạch dòng tiền tại ngày đáo hạn.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 28/57
c. Tính kế hoạch dòng tiền
Chương trình tự động tạo mã phí và tính dự báo cho từng trường hợp thông qua chức năng “Tính”. Riêng
đối với khế ước, phần mềm còn tự động t ính lãi và lên dự báo cho các khoản lãi phải trả vào thời điểm như
đã khai báo trong danh mục. Người sử dụng có thể lựa chọn tính hoặc lọc dữ liệu theo loại dòng tiền: vào,
ra hoặc theo nhóm dự báo: Hợp đồng, hóa đơn, khế ước và khác. Phần mềm cho phép thêm mới, chỉnh
sửa số liệu dự báo theo ý muốn.
Báo cáo
Phần mềm cung cấp các Báo cáo kế hoạch thu chi theo ngày, theo thời kỳ, theo bộ phận và Báo
cáo đối chiếu số liệu thu chi thực tế và kế hoạch.
2.8 Dự báo doanh thu, chi phí, sản lượng và lợi nhuận
Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong phần mềm Fast Financial for FDI Enterpris es 3.1 cho phép người
sử dụng dự báo trước doanh thu chi phí lợi nhuận của kỳ tương lai căn cứ vào số liệu thống kê từ các kỳ
trước trong phần mềm. Việc tính toán dự báo về sản lượng, doanh thu, chi phí và lợi nhuận có thể thực hiện
đối với từng sản phẩm, từng bộ phận hoặc đối với toàn doanh nghiệp. Cách thức lấy số liệu thống kê và
phương pháp tính dự báo đa dạng cho phép lựa chọn cách dự báo phù hợp nhất.
Sơ đồ quy trình lập dự báo kết quả kinh doanh
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 29/57
Lập dự báo kết quả kinh doanh
Chọn Menu Quản trị phí/Cập nhật số liệu/Lập dự báo doanh thu, chi phí
Màn hình này được sử dụng để tạo các mã dự báo, tính toán dự báo và lọc tìm giá trị dự báo.
Các bước lập dự báo:
Tạo mã dự báo: chọn chức năng Lọc để hiển thị các dự báo hiện có. Thưc hiện thêm mới, sửa, xóa
các mã dự báo bằng các phím chức năng F4, F3, F8. Các thông tin trên màn hình mã dự báo bao gồm:
Mã dự báo, nội dung dự báo
Năm dự báo
Mã khách, mã bộ phận dự báo
Kiểu dự báo: 0 – Sản lượng: áp dụng đối với việc dự báo sản lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa;
1 – Doanh thu: Dự báo doanh thu theo sản phẩm, bộ phận hoặc toàn công ty; 2 – Chi phí: Dự báo
giá vốn hoặc các chi phí khác theo sản phẩm, bộ phận hoặc toàn công ty, 3 – Lợi nhuận: Dự báo
lợi nhuận
Mã sản phẩm: Mã sản phẩm dự báo
Cách tính: Nếu dự báo sản lượng hoặc doanh thu, chi phí theo sản phẩm thì lựa chọn cách tính 0 -
Sổ kho, nếu dự báo cho toàn doanh nghiệp thì lựa chọn cách tính 1 – Sổ Cái
Tài khoản, Bên Nợ/Bên Có: Khai báo tài khoản liên quan đến dự báo và cách nhặt số liệu
Tính dự báo:
Kiểu kỳ dự báo: Kỳ thống kê và kỳ dự báo theo tháng, quý, 6 tháng hay năm
Kiểu kỳ thống kê: 0 – Cùng kỳ: Thống kê các kỳ giống nhau của nhiều năm liên tiếp; 1 – Liên tiếp:
Thống kê các kỳ liên tiếp trong 1 năm hoặc liên năm.
Các kiểu dự báo: Có thể chọn 1 hoặc tất cả các loại để dự báo nhằm tiết kiệm thời gian
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 30/57
Loại 0: dự báo sản lượng
Loại 1: dự báo doanh thu
Loại 2: dự báo chi phí
Loại 3: dự báo lợi nhuận
Loai 4: tổng hợp tất cả các loại dự báo trên
Các phương pháp dự báo: Chương trình hỗ trợ 5 phương pháp tính dự báo
Giá trị trung bình: dự báo kỳ tương lai bằng số trung bình của tất cả các kỳ thống kê (thường áp dụng với
những chỉ tiêu có giá trị tương đối ổn định VD: chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao…)
Tốc độ tăng trưởng bình quân: dự báo kỳ tương lai theo mức tăng trưởng bình quân của các kỳ tương lai
(thường áp dụng với những chỉ tiêu có xu thế tăng hoặc giảm với tốc độ tương đối đồng đều)
Hồi quy không có yếu tố mùa vụ: Là phương pháp dự báo bằng cách thiết lập một hàm hồi quy tuyến tính
phản ánh mối quan hệ giữa chỉ tiêu cần dự báo với thời gian t rong điều kiện không bị ảnh hưởng bởi yếu tố
mùa vụ. VD: Doanh thu của doanh nghiệp qua các năm.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 31/57
Hồi quy có yếu tố mùa vụ: Là phương pháp dự báo bằng cách thiết lập hàm tuyến t ính phản ánh mỗi quan
hệ giữa chỉ tiêu cần dự báo với thời gian trong điều kiện có tác động của yếu tố mùa vụ. Ví dụ: Doanh thu
tiêu thụ một sản phẩm nông sản của 1 quý t rong năm. Nông sản thường có vụ mùa nhất định, dẫn đến
doanh thu có thể cao vào quý này nhưng thấp vào quý khác. Nếu sử dụng phương pháp dự báo theo xu
hướng thông thường thì kết quả sẽ không chính xác.
Giá trị dự báo sau khi chương trình tính toán tự động hiển thị trên màn hình
Người sử dụng cũng có thể tự cập nhật hoặc thay đổi các giá trị này để lên báo cáo
3 Một số tiện ích
Dưới đây là một số tiện ích có thêm trong Fast Fianancial for FDI Enterpirse 3.1 so với bản Fast Fianancial
3.1.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 32/57
3.1 Đồ thị
Phần mềm cung cấp đồ thị ở hầu hết các màn hình báo cáo, các dạng đồ thị rất đa dạng và đẹp mắt. Người
sử dụng có thể tùy chọn chỉ tiêu xem đồ thị và dạng đồ thị theo nhu cầu.
3.2 Đánh lại số chứng từ tự động
Chức năng này giúp kế toán đánh lại số chứng từ một cách tự động trong trường hợp các chứng từ
phát sinh đã bị đánh số không theo trật tự. Chương trình sẽ xóa toàn bộ số chứng từ tự do và đánh lại
số theo thứ tự ngày phát sinh chứng từ. Trong bản Fast Financial for FDI Enterprises 3.1, đối với
phiếu thu, giấy báo có phát sinh cùng ngày, phần mềm ưu tiên phiếu nào có giá trị lớn hơn được đánh
số trước, ngược lại với phiếu chi và giấy báo nợ chứng từ nào có giá trị nhỏ hơn được đánh số trước.
Cho phép lựa chọn tiếp đầu ngữ, tiếp vĩ ngữ : Giá trị gắn vào số chứng từ không thay đổi gồm phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất…
Cho phép lựa chọn định dạng số chứng từ : 1, 01, 001, 0001… thông qua số chứng từ bắt đầu và số
chứng từ kết thúc.
Sau khi đánh lại số chứng từ, các chứng từ sẽ được sắp xếp và đánh số theo đúng thứ tự ngày tháng,
đồng thời số chứng từ trong sổ cái cũng sẽ được thay đổi theo.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 33/57
4 Một số mẫu báo cáo
4.1 Mẫu báo cáo tiếng Anh
4.1.1 Sổ quỹ - Mẫu tiếng Anh
4.1.2 Sổ quỹ - Mẫu song ngữ
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 34/57
4.1.3 Bảng cân đối kế toán – Mẫu tiếng Anh
4.2 Báo cáo đa tệ
4.2.1 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu chuẩn
4.2.2 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu ngoại tệ
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 35/57
4.2.3 Sổ chi tiết công nợ - Mẫu ngoại tệ 2
4.2.4 Báo cáo công nợ của 1 khách hàng – Mẫu đa tệ
4.2.5 Bảng xác nhận công nợ - Mẫu đa tệ
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 36/57
4.2.6 Báo cáo kết quả kinh doanh – Mẫu ngoại tệ
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 37/57
4.3 Báo cáo quản trị chi phí
4.3.1 Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận
Menu Quản trị phí/Báo cáo quản trị phí chung/Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận
Bảng kê này có công dụng liệt kê các chứng từ có phát sinh gắn với mã phí hoặc bộ phận. Tại màn hình
điều kiện lọc NSD có thể lựa chọn nhóm phát sinh theo bộ phận hoặc theo mã phí.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 38/57
4.3.2 Báo cáo tổng hợp chi phí so sánh giữa 2 kỳ
4.3.3 Báo cáo tổng hợp chi phí nhiều kỳ
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 39/57
4.3.4 Báo cáo tổng hợp chi phí theo khoản mục phí
Báo cáo này tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo khoản mục phí và nhóm theo biến phí và định phí
4.3.5 Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh theo bộ phận
Báo cáo này tổng hợp chi phí phát sinh theo bộ phận và nhóm theo biến phí, định phí.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 40/57
4.3.6 Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh theo sản phẩm
Báo cáo này tổng hợp chi phí phát sinh theo sản phẩm theo biến phí và định phí. (Bao gồm cả chi phí
được phân bổ)
4.3.7 Báo cáo chi phí cho bộ phận theo khoản mục phí
Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh cho bộ phận theo biến phí và định phí.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 41/57
4.3.8 Báo cáo chi phí cho 1 sản phẩm theo khoản mục phí
Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh cho 1 loại sản phẩm theo biến phí và định phí, bao gồm cả những chi
phí được phân bổ.
4.3.9 Bảng tính chi phí cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Báo cáo tính tổng giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ theo biến phí và định phí.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 42/57
4.3.10 Báo cáo tổng hợp chi phí cho sản phẩm hoàn thành
Báo cáo tổng hơp chi phí theo biến phí, biến phí đơn vị và định phí của các loại sản phẩm sản xuất hoàn
thành hoặc hàng hóa nhập kho trong kỳ.
4.3.11 Báo cáo biến phí của sản phẩm hoàn thành nhiều kỳ
Tương tự như báo cáo trên nhưng số liệu được liệt kê theo nhiều kỳ liên tiếp.
4.3.12 Báo cáo kết quả kinh doanh cho 1 sản phẩm theo cách ứng xử của chi phí
Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử chi phí của 1 sản phẩm.
Trong đó:
Doanh thu: Tổng hợp doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa khai báo trong kỳ.
Biến phí = Số lượng sản phẩm, hàng hóa bán trong kỳ x Biến phí đơn vị bình quân của sản phẩm,
hàng hóa tồn kho tính đến kỳ báo cáo.
Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 43/57
Định phí: Bao gồm định phí tập hợp được riêng cho sản phẩm và định phí phân bổ cho sản phẩm khai
báo.
Lợi nhuận = Số dư đảm phí – Định phí
4.3.13 Báo cáo phân tích điểm hòa vốn
Báo cáo này tính toán doanh thu và sản lượng hòa vốn theo một hoặc nhiều sản phẩm, hàng hóa.
4.3.14 Báo cáo kết quả kinh doanh cho nhiều sản phẩm
Báo cáo này cho biết kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp theo cách ứng xử của chi phí và chi tiết
theo sản phẩm, hàng hóa.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 44/57
4.4 Báo cáo quản trị dòng tiền
4.4.1 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi
Báo cáo được thiết kế gồm các phần: tiền ra (Chi), t iền vào (Thu), chênh lệch. Thông tin được tổng hợp
theo cột là các tháng và liệt kê chi tiết theo dòng là từng khoản mục thu, chi.
4.4.2 Báo cáo kế hoạch thu chi
Báo cáo này cũng thể hiện kế hoạch thu chi tương tự mẫu 1 nhưng phần kế hoạch thu và chi được tách
làm 2 cột.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 45/57
4.4.3 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi theo từng ngày
Báo cáo này thể hiện số dự báo thu chi và số chênh lệch theo từng ngày.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 46/57
4.4.4 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 1
Báo cáo đối chiếu số liệu dòng tiền kế hoạch với dòng tiền phát sinh thực tế theo thời kỳ.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 47/57
4.4.5 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 2
Báo cáo đối chiếu số liệu dòng tiền kế hoạch với dòng tiền phát sinh thực tế, đồng thời thể hiện số chênh
lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra giúp NSD có phương hướng để cân đối dòng tiền.
4.4.6 Báo cáo so sánh thu chi thực tế và dự toán theo năm
Báo cáo này so sánh số cân đối thu, chi theo dự toán và thực tế theo các tháng liên tiếp trong năm, cho
biết các khoản thu chi nào đã thực hiện cũng như số còn phải thu hoặc chi. Số liệu được tổng hợp theo
nhóm (VD: nhóm dòng tiền từ hợp đồng, từ hóa đơn, khác…)để tiện quan sát và đánh giá.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 48/57
4.5 Báo cáo quản trị dòng tiền
4.5.1 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi
Báo cáo được thiết kế gồm các phần: tiền ra (Chi), tiền vào (Thu), chênh lệch. Thông tin được tổng hợp
theo cột là các tháng và liệt kê chi tiết theo dòng là từng khoản mục thu, chi.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 49/57
4.5.2 Báo cáo kế hoạch thu chi
Báo cáo này cũng thể hiện kế hoạch thu chi tương tự mẫu 1 nhưng phần kế hoạch thu và chi được tách
làm 2 cột.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 50/57
4.5.3 Báo cáo dự báo dòng tiền thu chi theo từng ngày
Báo cáo này thể hiện số dự báo thu chi và số chênh lệch theo từng ngày.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 51/57
4.5.4 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 1
Báo cáo đối chiếu số liệu dòng tiền kế hoạch với dòng tiền phát sinh thực tế theo thời kỳ.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 52/57
4.5.5 Báo cáo thu chi thực tế theo thời kỳ mẫu 2
Báo cáo đối chiếu số liệu dòng tiền kế hoạch với dòng tiền phát sinh thực tế, đồng thời thể hiện số chênh
lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra giúp NSD có phương hướng để cân đối dòng tiền.
4.5.6 Báo cáo so sánh thu chi thực tế và dự toán theo năm
Báo cáo này so sánh số cân đối thu, chi theo dự toán và thực tế theo các tháng liên tiếp trong năm, cho
biết các khoản thu chi nào đã thực hiện cũng như số còn phải thu hoặc chi. Số liệu được tổng hợp theo
nhóm (VD: nhóm dòng tiền từ hợp đồng, từ hóa đơn, khác…)để tiện quan sát và đánh giá.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 53/57
4.6 Báo cáo dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Vào menu Quản trị phí/ Báo cáo dự báo doanh thu, chi phí. Phần mềm cung cấp các báo cáo sau đây:
Dự báo kết quả kinh doanh theo sản phẩm
Báo cáo này cho biết dự báo về doanh thu, giá vốn và lãi gộp của 1 loại sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở lấy
số liệu từ phần tính dự báo
Dự báo kết quả kinh doanh theo bộ phận
Báo cáo này cho biết dự báo về doanh thu, chi phí và lãi gộp của từng bộ phận trên cơ sở lấy số liệu từ
phần tính dự báo.
Dự báo kết quả kinh doanh
Báo cáo thể hiện dự báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ. Đây là dạng báo cáo động,
NSD có thể thêm, bớt, khai báo cách tính của các chỉ tiêu theo ý muốn.
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 54/57
Cách thức:
Vào Menu Quản trị phí/Báo cáo dự báo doanh thu, chi phí/Báo cáo dự báo kết quả kinh doanh.
Chọn chức năng Tạo mẫu báo cáo
Thêm mới, sửa, xóa chỉ tiêu lần lượt bằng các phím chức năng F4, F3, F8
Các thông tin của chỉ tiêu:
o Mã số của chỉ tiêu
o Tên chỉ tiêu
o Mã phí: Là mã phí dự báo
o In: Có/Không in
o Kiểu chữ: Đậm/Không đậm
o Cách tính: 9 – Tự nhập: NSD tự gõ giá trị dự báo
1 – Tính theo phát sinh tài khoản: Phần mềm lấy từ kết quả dự báo theo Mã phí đã khai báo
0 – Tính theo mã số: Tính theo công thức theo các chỉ tiêu khác.
Chọn kỳ để xem báo cáo
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 55/57
4.7 Báo cáo dạng đồ thị
Một số mẫu báo cáo của Fast Financial for FDI Enterpises - Báo cáo dạng đồ thị dạng cột, dạng kim tư tháp,
dạng hình tròn...
Báo cáo bán hàng theo thời gian – Dạng cột
Fast Financial for FDI Enterprises - Phần mềm kế toán cho các DN có vốn đầu tư của nước ngoài
Fast Software Co., Ltd. 56/57
Báo cáo bán hàng theo thời gian – Dạng kim tự tháp
Báo cáo bán hàng theo thời gian – Dạng hình tròn