giẢi bÀi tẬp trong cÁc ĐỀ thi ĐẠi hỌc tỪ nĂm …º¢i bÀi tẬp trong cÁc ......
TRANSCRIPT
September 2011
Trang 1
LangQuang.YDS
KHỐI A-2007 MÃ ĐỀ 182
Giải
Ta có:
mbình tăng = mX = 6,7 gam
nX = 0,2 mol
2Brn phản ứng = 0,35
nX < 2Brn < 2nX → X chắc chắn có 1 ankin, hiđrocacbon còn lại có thể là anken hoặc ankan.
TH1: X gồm 1 anken (a mol) + 1 ankin (b mol)
n 2n 2 n 2n 2
n' 2n'-2 2 n' 2n'-2 4
C H + Br C H Br
a a
C H + 2Br C H Br
b 2b
Ta có: a + b = 0,2 a = 0,05
a + 2b = 0.35 b = 0,15
m = 6,7 gam 14na + (14n'-2)b = 6,7 X
0,7n + 2,1n' = 7 n + 3n' = 10
Chọn n = 4 và n’ = 2 → (X): C2H2 + C4H8
TH2: loại
Giải
3
3
HNO
2 2 4 3
HNO
2 4
2FeS Fe (SO )
0,12 0,06
Cu S 2CuSO
a 2a
Theo định luật bảo toàn nguyên tố: 2-4
SSOn = n = 0,24 + a
Theo định luật bảo toàn điện tích:
3+ 2+ 2-
4Fe Cu SO3n + 2n = 2n = 3.0,12 + 2.2a = 2.(0,24 + a)
a = 0,06 mol
GIẢI BÀI TẬP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2011
September 2011
Trang 2
LangQuang.YDS
Giải
Công thức amin đơn chức: CxHyN
2 x y 2N C H N Nn = 0,0625 n = 2n = 0,125
2COn = 0,0625→ số C = 2CO
X
n
n = 2
Lưu ý:
A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ CxHy hoặc CxHyOz (không chứa N):
1. Ankan hay hợp chất có liên kết đơn:
CnH2n + 2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
2
2 2 n 2n+2
2C H O
H O
O
OC C H
n < n
n - n = n
2. Anken hay hợp chất có 1 liên kết π (1 vòng):
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O
2 2CO H On = n
3. Ankin – ankađien hay hợp chất có 2 liên kết π:
CnH2n – 2 + O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
2 2
2 2 n 2n-2
CO H O
CO H O C H
n > n
n - n = n
4. Hợp chất có 3 liên kết π:
CnH2n – 4 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
2 2
2 2 n 2n-4
CO H O
CO H O C H
n > n
n - n = 2n
5. Hợp chất có 4 liên kết π (aren):
CnH2n – 6 + O2 → nCO2 + (n – 3)H2O
2 2
2 2 n 2n-6
CO H O
CO H O C H
n > n
n - n = 3n
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ CxHyNt hoặc CxHyOzNt:
1. Amin đơn chức no:
CnH2n + 3N + O2 → nCO2 + (n + 3
2)H2O + ½ N2
2 2
2 2 n 2n+3
CO H O
H O CO C H N
n < n
n - n = 1,5n
September 2011
Trang 3
LangQuang.YDS
2. Amin đơn chức không no có 1 liên kết π:
CnH2n + 1N + O2 → nCO2 + (n + 1
2)H2O + ½ N2
2 2
2 2 n 2n+1
CO H O
H O CO C H N
n < n
n - n = 0,5n
3. Amin đơn chức không no có 2 liên kết π:
CnH2n – 1N + O2 → nCO2 + (n - 1
2)H2O + ½ N2
2 2
2 2 n 2n-1
CO H O
CO H O C H N
n > n
n - n = 0,5n
C. Đốt cháy hỗn hợp hai hiđrocacbon bất kì:
Nếu 2 2CO H On > n
→ Hai hiđrocacbon có thể là:
2 ankan
1 ankan + 1 anken
1 ankan (x mol) + 1 ankin (y mol) (x > y)
Nếu 2 2CO H On n
→ Hai hiđrocacbon có thể là: 2 anken
1 ankan (x mol) + 1 ankin-ankadien (y mol) (x = y)
Nếu 2 2CO H On < n
→ Hai hiđrocacbon có thể là:
2 ankin
1 anken + 1 ankin
1 ankan (x mol) + 1 ankin (y mol) (x < y)
Sử dụng số liệu CO2 và H2O sau phản ứng đốt cháy để suy ra các dữ kiện sau:
- So sánh lớn nhỏ về số mol để xác định loại liên kết trong hợp chất hữu cơ.
- Trong 3 đại lượng số mol CO2, số mol H2O, số mol hợp chất hữu cơ, nếu biết 2 thì ta tìm
được đại lượng còn lại.
- Lập tỉ lệ C
H
n
n suy ra công thức thực nghiệm của hợp chất hữu cơ.
- Xác định số C hoặc H trung bình theo công thức:
Số 2CO
hchc
nC =
n hoặc Số 2H O
hchc
2nH =
n
- Bảo toàn nguyên tố C và H, suy ra khối lượng hiđrocacbon.
September 2011
Trang 4
LangQuang.YDS
Giải
2
1ROH + Na RONa + H
2
Áp dụng ĐLBTKL:
2H ancol Nam = m + m - mchất rắn = 0,3
→ 2ancol Hn = 2n = 0,3
ancol2 5 3 7
15,646 (C H OH) < M = = 52 < 60 (C H OH)
0,3 (do đồng đẳng liên tiếp)
Lưu ý: Ancol tác dụng với Na
Na
n 2
nR(OH) H
2 với n là số nhóm chức
Công thức tính số nhóm OH hay số H linh động
Số nhóm OH (H) = ố đượ ả ó
ố ấ
Dùng để xác định số nhóm chức –OH trong ancol hoặc –COOH trong axit khi cho tác dụng với
Na.
Trường hợp thường gặp: 2Hn = nchất hữu cơ → chất có 2 nhóm –OH hoặc 2 nhóm –COOH
Giải
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có lần lượt các phản ứng xảy ra
+ 2- -
3 3
+ -
3 2 2
H + CO HCO
b b b
H + HCO CO + H O
(a - b) (a - b)
Khi cho dư Ca(OH)2 vào X thấy xuất hiện kết tủa → trong X còn -
3HCO
→ V = 22,4(a – b)
Lưu ý: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có lần lượt các phản ứng như trên,
nhưng khi cho ngược lại ta chỉ có một phản ứng duy nhất
2H+ + 2-
3CO → CO2 + H2O
September 2011
Trang 5
LangQuang.YDS
Giải
Thuỷ phân lipit thu được 2 loại axit béo:
→ Lipit: RCOO-C3H5-(OOCR’)2
Ta có: nglixerol = nlipit = 0,5
→ Mlipit = 888
Chọn : C17H35COOH và C17H33COOH
Lưu ý:
Cần thuộc lòng M của Tristearin: M = 890 (lipit no) để làm chuẩn
Mlipit giảm 2 → trong lipit có 1 gốc axit béo không no có 1
Giải
( 2CH -CHCl ) 2
2k 3k k
Cl
2k 3k-1 k+1k
C H Cl
C H Cl + HCl
35,5(k + 1)%Cl = = 0,6396
62,5k + 34,5 k = 3
Ví dụ: Cao su lưu hoá có 2% S về khối lượng, có bao nhiêu mắc xích isopren có 1 cầu nối
đisunfua (-S-S-). Giả thiết rằng các S đã thay thế cho H ở cầu metylen của cao su.
A.23. B. 46. C. 45. D. 40.
Giải
( 2 3 2CH C(CH )=CH-CH )
n + 2S ( 3 2S-CH-C(CH )=CH-CH -S)n
64%S = = 0,02
68n - 2 + 64 n = 46
Giải:
X, Y, Z là đồng đẳng (hơn kém nhau 1 nhóm –CH2–) nên:
Y X
Z X X X X
Z X
M M 14
M M 28 M 28 2M M 28
M 2M
→ MY = 42 (C3H6)
September 2011
Trang 6
LangQuang.YDS
2 2 O + Ca(OH)
3 6 2 3C H 3CO 3CaCO
0,1 mol 0,3 0,3
→ m↓ = 30 gam
Giải
Phương trình cho nhận e:
+5 +2 +N + 3e N Ag Ag + 1e
0,3 0,1 0,3 0,3
→ nAg = 0,3mol
TH1: RCHO → 2Ag
→ nX = 0,15 → MX = 44 (CH3CHO)
TH2: RCHO → 4Ag
→ nX = 0,075 → MX = 88 (loại)
Giải
nAg = 0,4 = 4nX → X có thể là HCHO hoặc X có 2 chức –CHO → loại B, D.
nNa = 0,2 = 2nY → X có 2 chức –CHO → Chọn C
Giải
Toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
1. CO2 tác dụng với dung dịch NaOHKOH
:
Đặt:
2
NaOH
CO
b
a
nT = =
n
TH1: T ≤ 1 → CO2 dư → tạo muối NaHCO3
TH2 : T ≥ 2 → NaOH dư → tạo muối Na2CO3
TH3: 1 < T < 2
Khảo sát:
2 3
3 2 3 2
CO NaOH NaHCO
a a a
NaHCO NaOH Na CO H O
b – a b – a b – a
September 2011
Trang 7
LangQuang.YDS
2 3
3
Na CO
NaHCO
n = b - a
n = a - (b - a) = 2a - b
2. CO2 tác dụng với dung dịch 2
2
( )( )
Ca OHBa OH
:
Đặt: 2
2
CO
Ca(OH)
n aT = =
n b
TH1: T ≤ 1 → Ca(OH)2 dư → tạo muối CaCO3↓
TH2 : T ≥ 2 → CO2 dư → tạo muối Ca(HCO3)2
TH3: 1 < T < 2
Khảo sát:
2 3 22
2 3 2 3 2
CO Ca OH CaCO H O
b b b
CO CaCO H O Ca HCO
a – b a – b a – b
3 2
3
Ca(HCO )
CaCO
n = a - b
n = b - (a - b) = 2b - a
3. CO2 tác dụng với hỗn hợp dung dịch NaOHKOH
và 2
2
( )( )
Ca OHBa OH
:
Đặt: -
2
OH
CO
bT = =
n a
TH1: T ≤ 1 → CO2 dư → tạo muối HCO3-
TH2: T ≥ 2 → OH- dư → tạo muối CO3
2-
TH3: 1 < T < 2
Khảo sát:
2 3
2
3 3 2
CO OH HCO
a a a
HCO OH CO H O
b – a b – a b – a
(Số lớn – Số bé)
(2Số bé – Số lớn)
(2Số bé – Số lớn)
(Số lớn – Số bé)
September 2011
Trang 8
LangQuang.YDS
2-3
-
CO
HCO3
n = b - a
n = a -(b - a) = 2a - b
Lưu ý:
Tính lượng kết tủa sinh ra phải dựa trên 2-3CO
n so với 2+
2+
nCa
nBa
:
- Nếu 2-3CO
n < 2+
2+
nCa
nBa
→ n↓ = 2-3CO
n
- Nếu 2-3CO
n > 2+
2+
nCa
nBa
→ n↓ = 2+
2+
nCa
nBa
Thông thường chỉ cần nhớ TH3 thì có thể áp dụng tổng quát cho hai trường hợp trên.
Toán SO2 công thức tính tương tự.
Giải
Ta có:
2
2
23 3
CO
Ba(OH)
BaCO CO
n = 0,12 mol
n = 2,5a mol
n = n = 0,08 mol
3 2BaCO COn < n → Xảy ra hai trường hợp
Theo công thức, ta có:
3 2 2BaCO Ba(OH) COn = 2n - n 2.2,5a - 0,12 = 0,08
a = 0,04 mol
Giải
ĐIỆN PHÂN
Điện phân dung dịch:
Ở Catot – cực (-): cực cho e – cation tiến về để nhận e
- Có mặt các cation kim loại Mn+
và H+ (do nước hoặc axit điện li).
- Thứ tự nhận electron:
K+ < Ca
2+ < Na
+ < Mg
2+ < Al
3+ < H2O < Mn
2+ < Zn
2+ < Cr
3+ < Fe
2+ < Ni
2+ < Sn
2+ < Pb
2+ <
Fe3+
< H+ (axit) < Cu
2+ < Ag
+ < Hg
2+ < Pt
2+ < Au
3+
→ Quy luật: Chất nào có tính oxi hoá mạnh sẽ bị khử trước
- Ion kim loại mạnh từ Al3+
trở về trước thực tế không điện phân, thay vào đó là nước điện
phân.
(2Số bé – Số lớn)
(Số lớn – Số bé)
September 2011
Trang 9
LangQuang.YDS
-
2 22H O + 2e 2OH + H
- Kim loại tiếp theo bị khử theo phương trình:
Mn+
+ ne → M
Ở anot – cực (+): cực nhận e
Có mặt các anion gốc axit hoặc OH- (do nước hoặc bazơ điện li).
Thứ tự nhường electron:
Kim loại làm điện cực > S2-
> I- > Br
- > Cl
- > OH
- (bazơ) > H2O > Gốc axit có oxi (SO4
2-,
NO3-, CO3
2-,F
-…)
→ Quy luật:Chất có tính khử mạnh sẽ bị oxi hoá trước.
- Các anion SO42-
, NO3-, CO3
2-, SO3
2-, PO4
3-, F
-,…thực tế không điện phân, thay vào đó
nước sẽ điện phân.
- Cực dương không phải là điện cực trơ (than chì, Pt) thì sẽ bị điện phân trước tiên tại cực
dương (hiện tượng dương cực tan). Khi đó cực dương bị tan dần, cực âm được bồi đắp
dần bởi kim loại do cực dương tan ra. Đây là hiện tượng xảy ra khi mạ, tráng kim loại.
- Thực tế anion gốc axit có oxi không bị điện phân, thay vào đó nước sẽ bị điện phân (bị
oxi hoá)
+
2 2
1H O 2H + O + 2e
2
Công thức Faraday:
A It
m = .n F
Hoặc dùng công thức tính số mol khí thoát ra ở mỗi điện cực:
Itn =
96500n
Trong đó:
A: nguyên tử khối.
n: số e tham gia phản ứng ở điện cực.
I: cường độ dòng điện.
t: thời gian điện phân.
F: số Faraday phụ thuộc vào t.
Nếu t(s) → F = 96500.
Nếu t(h) → F = 26,8.
Các kiểu mắc bình điện phân:
1. Mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện qua mỗi bình là bằng nhau.
- Sự thu và nhường e ở các điện cực cùng tên phải như nhau → các chất sinh ra ở các điện
cực cùng tên phải tỉ lệ mol với nhau.
Ví dụ:
September 2011
Trang 10
LangQuang.YDS
Bình 1: ở catot
Cu2+
+ 2e → Cu
x → 2x
Bình 2: ở catot
Ag+ + 1e → Ag
y → y
→ y = 2x
2. Mắc song song:
Cường độ dòng điện I qua n bình bằng In
.
Điện phân nóng chảy
Có 3 loại hợp chất điện phân nóng chảy:
1. Oxit kim loại:
MxOy dpnc xM +
y
2O2
2. Muối clorua:
MCln dpnc M +
n
2Cl2
3. Hiđroxit kim loại (nhóm IA):
2MOH dpnc 2M + ½ O2 + H2O
Phương pháp này dùng để điều chế những kim loại từ Al trở về trước từ các oxit thay vì dùng
CO, H2.
Giải
2+ -
2
Catot (-) Anot (+)
Cu + 2e Cu 2Cl Cl + 2e
0,01 0,005 0,005 0,01
2 22NaOH + Cl NaClO + NaCl + H O
0,01 0,005
nNaOH còn lại = 0,01 mol
→ nNaOH ban đầu = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol
→ [NaOH] = 0,1M
Giải
2 3NH -R-COOH + HCl ClNH -R-COOH
Chênh lệch khối lượng:
September 2011
Trang 11
LangQuang.YDS
X
Δm 13,95 - 10,3n = = = 0,1mol
ΔM 36,5
→ MX = 103 → Chọn C
Lưu ý:
Công thức tính số mol dựa vào sự chênh lệch khối lượng
Δm
n = ΔM
Đúng trong trường hợp hệ số cân bằng trong phương trình bằng nhau.
Ví dụ 1:
2+ 2+Fe + Cu Fe + Cu
→ Cu FeFe Cu
m - mn = n =
64 - 56
Ví dụ 2:
2+ 3+2Al + 3Cu 2Al + 3Cu
→ Cu AlAl
m - mn = 2.
3.64 - 2.27 → phải nhân hệ số cân bằng của chất cần tính số mol.
Giải
2 4 H SO (l)
4Fe FeSO
0,1 mol 0,1 mol
4 2 4KMnO + H SO
4 2 4 3 4FeSO Fe (SO ) + MnSO
Áp dụng ĐLBT e ta có:
2+ 3+ 7+ 2+Fe Fe + 1e Mn + 5e Mn
0,1 0,1 0,02 0,1
→ 4KMnOn = 0,02 mol
→ V = 0,04 lít = 40 ml
Giải
Đun dung dịch X thu thêm kết tủa → trong X có Ca(HCO3)2
September 2011
Trang 12
LangQuang.YDS
3 2 3 2 2Ca(HCO ) CaCO + CO + H O
1 mol 1 mol
ot
3CaCOn = 5,5 mol
Bảo toàn C:
→ 2 3 2 3CO Ca(HCO ) CaCOn = 2n + n 7,5 mol
( 6 10 5C H O ) enzim
2 5 2n 2nC H OH + 2nCO
3,75 mol 7,5 mol
→ mtinh bột = 3,75.162
= 750 gam0,81
Giải
Ta có:
Số C 2CO
Y
n 2a= = = 2
n a
Số nhóm chức –COOH = NaOH
Y
n 2a = 2
n a
→ Chọn D
Giải
(X): C2H7NO2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 khí
→(X) gồm: CH3COONH4 (muối amoni) và HCOONH3CH3 (muối tạo bởi HCOOH và CH3NH2)
Ta có: 3
3 2
NH
CH NH
n = 0,05
n = 0,15
Phương trình:
NaOH
3 4 3 3
NaOH
3 3 3 2
CH COONH CH COONa + NH
0,05 0,05
HCOONH CH HCOONa + CH NH
0,15 0,15
→ mmuối = 14,3 gam
September 2011
Trang 13
LangQuang.YDS
Giải
Giả sử nồng độ hai chất là aM
HCl là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn
+ -HCl H + Cl
a a
→ pH = x = lg[H
+] = lg(a) (1)
100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li
→ độ điện li = 0,01
- +
3 3CH COOH CH COO + H
a 0,01a
→ pH = y = lg[H
+] = lg(0,01a) → lg(a) = y + 2 (2)
Từ (1) và (2) → x = y + 2 y = x – 2
Lưu ý:
Độ điện li α cho biết phần trăm chất tan phân li thành ion và được biểu diễn bằng tỉ số nồng
độ mol của phân tử chất tan phân li thành ion (C) và nồng độ ban đầu của chất điện li (C0).
MA M+ + A
-
+ -
0 0 0
C [M ] [A ] α = = =
C C C
Đk: 0 ≤ α ≤1
- α = 0: chất không điện li.
- α =1: chất điện li hoàn toàn
Độ điện li α phụ thuộc vào bản chất của chất tan, nhiệt độ và nồng độ dung dịch. Dung dịch
càng loãng (C0 càng nhỏ) thì α càng lớn.
Đối với dung dịch axit yếu ( < 1)
HA H+ + A
- (Ka)
Ban đầu: C0 0 0
Điện li: C0 C0 C0
Cân bằng: (1-)C0 C0 C0
2+ -
0a
α C[H ][A ]K = =
[HA] 1 - α
<< 1 → 1 - 1 → a
0
Kα =
C
Đối với dung dịch bazơ yếu ( < 1)
MOH M+ + OH
- (Kb)
Ban đầu: C0 0 0
September 2011
Trang 14
LangQuang.YDS
Điện li: C0 C0 C0
Cân bằng: (1-)C0 C0 C0
2+ -
0b
α C[M ][OH ]K = =
[MOH] 1 - α
<< 1 → 1 - 1 → b
0
Kα =
C
Giải
+
2 4
HCl
HH SO
n = 0,25n = 0,5 mol
n = 0,125
Kim loại + 2H+ → H2
2Hn = 0,2375 mol → Số mol H+ phản ứng = 2.
2Hn = 0,475 mol
→ Số mol H+ dư = 0,025 mol
→ [H+] = 0,1M → pH = 1
Giải
Bản chất của oxit tác dụng với axit không có tính oxi hoá
+ 2-
trong axit trong oxit 22H + O H O
Ta có:
+2 4H SO H
n = 0,05 n = 0,1 mol
22H + O H O
0,1 0,05
→ mO trong oxit = 0,05.16 = 0,8 gam
→ mKL trong oxit = moxit – mO = 2,01 gam
mmuối = 24
KL SOm + m = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 gam
Cách khác:
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
Ta có: 2 2 4H O H SOn = n = 0,05 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
mmuối = mOxit + mAxit – mNước = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam
September 2011
Trang 15
LangQuang.YDS
Giải
Đốt cháy hoàn toàn X với oxi thu được khí Y gồm CO2 + H2O + O2 dư
Y qua H2SO4 đặc → H2O bị giữ lại → Z gồm CO2 và O2 dư
x y 2 2 2
y yC H + (x + )O xCO + H O
4 2
y1 mol (x + ) mol x mol
4
→ 2On dư = 10 -
y(x + )
4
2 2
22 2
O CO
Z ZH
O CO
y32.[10 - (x + )] + 44xm + m 4d 19 M = 38 = 38
yn + n10 - (x + ) + x
4
8x + y = 40
→ Chọn x = 4 và y = 8 (C4H8)
Giải
Khảo sát đáp án → X đơn chức chứa 1 N
2N Xn = 0,025 n = 0,05 mol
2COn = 0,15 mol
→ Số C = 2CO
X
n = 3
n → loại A, D.
Khi X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm H2N-CH2-COONa → Chọn B.
September 2011
Trang 16
LangQuang.YDS
Giải
3 2 5 3 2 5 2 CH COOH + C H OH CH COOC H + H O
Ban đầu: 1 1 0 0
Phản ứng: 2
3
2
3
2
3
2
3
Kết thúc: (1 - 2
3) (1 -
2
3)
2
3
2
3
→ Hằng số cân bằng: KC =
2 2.
3 3 = 42 2
1 . 13 3
Hmax = 90%
3 2 5 3 2 5 2 CH COOH + C H OH CH COOC H + H O
Bd: 1 mol x mol 0 0
Pu: 0,9 mol 0,9 mol
0,9 mol 0,9 mol
KT: 0,1 mol (x - 0,9) 0,9 mol 0,9 mol
Nhiệt độ không đổi → KC không đổi
KC = 0,9.0,9
= 4 0,1.(x - 0,9)
x = 2,925 mol
Giải
Ta có:
nO trong oxit = 3a + b + c
Oxit tác dụng với axit:
(6a + 2b + 2c) (3a + b + c)
2H + O
→ HNO3 hết
→ Trong dung dịch có các muối: Al(NO3)3: 2a mol, Cu(NO3)2: b mol, AgNO3; 2c mol
Để tách Ag ra khỏi muối chỉ cần dùng kim loại có tính khử mạnh và AgNO3 tác dụng trước vì
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn.
+Ag + 1e Ag
2c 2c mol
Số mol e Ag+ nhận = 2c mol → Chọn B.
September 2011
Trang 17
LangQuang.YDS
KHỐI B-2007 MÃ ĐỀ 285
Giải
mchất rắn giảm = mO trong oxit = 0,32 gam
2 2R-CH OH + [O] R-CHO + H O
0,02 0,02 0,02
Hỗn hợp hơi gồm R-CHO và H2O ( M 31 )
Ta có: 2RCHO+H OΣn = 0,04 mol →
2RCHO+H Om = 0,04.31 = 1,24 gam
Bảo toàn khối lượng:
2RCHO+H O [O]m = m - m = 1,24 - 0,02.16 = 0,92 gam
Giải
Ta có:
3+
-
3
Al
OH
Al(OH)
n = 0,3 mol
n = 0,5V mol
n = 0,2 mol
Giá trị lớn nhất ứng với trường hợp kết tủa tạo ra và tan một phần trong NaOH dư.
3+ -
3
- -
3 4
Al + 3OH Al(OH)
Al(OH) + OH [Al(OH) ]
Áp dụng công thức:
3+ -3Al(OH) Al OH
n = 4n - n = 4.0,3 - 0,5V = 0,2 V = 2 lít
Giải
n 2n 2 2 2 2
3n - 2C H O + O nCO + nH O
2
3n - 21 mol mol n mol n mol
2
→ Số mol O2 dư = 3n - 2
2 → Số mol O2 ban đầu = 3n – 2
Hỗn hợp sau khi đốt cháy gồm: O2 dư = 3n - 2
2 mol, CO2 = n mol, H2O = n mol
September 2011
Trang 18
LangQuang.YDS
Hỗn hợp ban đầu gồm: CnH2nO2 = 1 mol, O2 = (3n – 2) mol
Quá trình đẳng tích, ta có:
1 1
2 2
p n 1 + (3n - 2) 0,8 = = n = 3
3n - 2p n 0,95n + n +
2
→ Chọn D
Giải
nFe = 0,12 mol
2 4 2 4 3 2 22Fe + 6H SO Fe (SO ) + 3SO + 6H O
0,1 0,3 0,05
→ nFe dư = 0,02 mol
2 4 3 4 Fe + Fe (SO ) 3FeSO
0,02 0,02 mol 0,06
còn lại = 0,03 mol
→ Chọn A
Lưu ý:
TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 và H2SO4 đđ, nóng
Với HNO3:
Kim loại + HNO3 → Muối + + H2O
- Kim loại từ Mg → Al có thể tạo ra tất cả các sản phẩm khử trên.
- Kim loại sau hiđro hầu như tạo ra NO2, NO.
- HNO3 đặc, nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr, Au, Pt.
Bài tập chính:
September 2011
Trang 21
LangQuang.YDS
Giải
→ [KOH] = 0,24M
Bài này yêu cầu thuộc phương trình điều chế KClO3
Giải
Bảo toàn O:
Giải
Lưu ý: Quan hệ số mol của kim loại và H2 trong các phản ứng giải phóng H2
M (hoá trị n)
Ví dụ: Kim loại hoá trị I → ½ H2
Kim loại hoá trị II → H2
Kim loại hoá trị III → 3/2H2
Giải
Giả sử V = 22,4 lít
TH1: Al tác dụng với NaOH của Na sinh ra
September 2011
Trang 24
LangQuang.YDS
→ (X): R’OOC-R-COOR” (axit hai chức, ancol đơn chức)
R’OOC-R-COOR” + 2NaOH → R(COONa)2 + R’OH + R”OH
2. Este 2 chức (X) + NaOH → 2 muối + 1 ancol
→ (X): R’COO-R-OOCR” (axit đơn chức, ancol hai chức)
R’COO-R-OOCR” + 2NaOH → R’COONa + R”COONa + R(OH)2
3. Este 2 chức (X) + NaOH → 1 muối + 1 ancol
→ (X): R’COO-R-OOCR’ hoặc R’OOC-R-COOR’
Phương trình:
R’COO-R-OOCR’ + 2NaOH → 2R’COONa + R(OH)2
R’OOC-R-COOR’ + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OH
4. Este 2 chức (X) + NaOH → 1 muối + 1 ancol có số mol bằng nhau
→ (X): R(COO)2R’ (axit và ancol đều 2 chức)
PT: R(COO)2R’ + 2NaOH → R(COONa)2 + R’(OH)2
Giải
4 2 2 4 2
1CuSO + H O Cu + H SO + O
2
a mol a mol
dp
2 2 2
1 1NaCl + H O NaOH + Cl + H
2 2
b mol b mol
dp
Để dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì b > 2a (môi trường kiềm)
Lưu ý: Bản chất của phản ứng giữa axit và bazơ là:
Giải
Ta có:
dư = 0,005 mol → [H+] = 0,01M → pH = 2
September 2011
Trang 25
LangQuang.YDS
Giải
2COn < 0,8 số C < 8 → loại A, B
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 → X có 1 nhóm chức –COOH hoặc 1 nhóm chức phenol
→ Chọn C.
Giải
Ta có: 2
2
X
O
CO
n = 0,05
n = 0,175
n = 0,15
Số C = 3 → loại A
2 2H O CO X n = n + n 0,2 mol (do X no)
Bảo toàn O:
2 2 2
[O] [O] [O] [O]X CO H O O
n = n + n - n = 0,15 mol
→ Số O trong X = → Chọn C.
Giải
TH1: Cu dư
TH2: H+ vừa đủ
→ V2 = 2V1
September 2011
Trang 26
LangQuang.YDS
Giải
Đặt: Zn
Fe
n = a mol
n = b mol
Áp dụng ĐLBT e, ta có:
2+
2
2+
Zn Zn + 2e
a 2a Cu + 2e Cu
2(a + b) (a + b)Fe Fe + 2e
b 2b
Ta có: Fe + Zn Cum = m 65a + 56b = 64(a + b) a = 8b
→ %mZn = 90,27%
Giải
RCHO + [O] → RCOOH
Bảo toàn khối lượng:
mO = 3 – 2,2 = 0,8 → nO = 0,05 = nanđehit
→ Manđehit = 44 → Chọn D.
Giải
2 4
2
2 2
C H
+ O +HCN
2 4 3 3PdCl , CuCl
n = 0,2
C H CH CHO CH CH(CN)OH
0,1 0,1 mol
H = 50%
Giải
September 2011
Trang 27
LangQuang.YDS
2 3 2 32Al + Cr O Al O + 2Cr
0,2 0,1 0,2 mol
→ nAl dư = 0,1 mol
2
2
H
2
3Al H
2
0,1 0,15 n = 0,35
Cr H
0,2 0,2
HCl
HCl
V = 7,84 lít
KHỐI A-2008 MÃ ĐỀ 263
Giải
Vlúc đầu = VX + 2HV = 4V
Vlúc sau = VY = 2V
Vlúc đầu – Vlúc sau = 2HV phản ứng = 2V = 2VX → X có 2 → loại A, C
Z + Na → H2
2H Zn = n → Z có hai nhóm –OH → X có 2 nhóm –CHO, mà trong X có 2 → X no, hai chức.
→ Chọn B.
Giải
Lưu ý:
Công thức tính khối lượng mol trung bình cho hỗn hợp hai chất:
(1)
Hoặc:
1 2M = a.M + (1-a)M (2) với a là phần trăm của M1 (M1 > M2)
September 2011
Trang 31
LangQuang.YDS
4. Dung dịch H+ tác dụng với hỗn hợp dung dịch OH
- và [Al(OH)4]
-:
Tương tự TH3 nhưng cộng thêm lượng OH-
Số mol kết tủa còn lại:
TOÁN KẼM:
Dung dịch Zn2+
tác dụng với dung dịch kiềm:
Đặt:
Khảo sát:
Zn2+
+ 2OH- → Zn(OH)2↓
a → 2a → a
Zn(OH)2 + 2OH- → [Zn(OH)4]
2-
← (b – 2a)
Số mol kết tủa:
Áp dụng cho bài toán trên
Ta có:
Phương trình phản ứng: ưu tiên H+ trước
→ còn lại = 2V – 0,2
Giá trị lớn nhất của V ứng với trường hợp kết tủa tạo ra sau đó bị hoà tan một phần
Ta có: 3+ -Al OHn = 4n - n = 4.0,2 - (2V - 0,2) = 0,1 V = 0,45 lít
Giải
Oxit tác dụng với CO hoặc H2: (đối với oxit của kim loại sau nhôm)
September 2011
Trang 36
LangQuang.YDS
→ Vkhí thiên nhiên = 4CHV =
80%
3448 m
Giải
Bảo toàn e:
3+
+
2+
0,5 mol
Al Al + 3e
Ag + 1e Ag0,1 0,3
0,5 0,5 0,5Fe Fe + 2e
0,1 0,1 0,2
→ dư = 0,05 tiếp tục tác dụng với Fe2+
Phương trình:
→ ∑nAg = 0,55 → mAg = 59,4 gam
Giải
Phần 2: tác dụng với dd NaOH thu được khí H2 → Al dư và Fe2O3 hết
→ nAl dư = 0,025 mol
Phần 1:
Phương trình:
September 2011
Trang 37
LangQuang.YDS
2 3 2 32Al + Fe O Al O + 2Fe
0,1 0,05 0,1 mol
→ nAl ban đầu = 2.(0,1 + 0,025) = 0,25
2 3Fe On ban đầu = 0,05.2 = 0,1
(do chia thành hai phần bằng nhau)
2 3Al Fe O m = m + m = 22,75 gam
Giải
Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
Y
M=24
m = 24.3 = 72
Mà mX = mY → MX = 72 (C5H12)
Giải
+3 - 2- -
2 4 22Cr + 3Cl + 16OH 2CrO + 6Cl + 8H O
0,01 0,015 0,08
KHỐI B-2008 MÃ ĐỀ 195
Giải
Do hai rượu đơn chức no nên ta có thể đặt công thức chung là:
Bảo toàn khối lượng
September 2011
Trang 38
LangQuang.YDS
Giải
3CH OHn ban đầu = 0,0375 mol
3 3AgNO /NH
H%
3 2
HCHO 4Ag
0,03 mol 0,12 mol
CH OH + [O] HCHO + H O
0,03 mol 0,03 mol
3CH OH n phản ứng = 0,03 mol
→ H = 80%
Giải
Độ rượu = ể í ượ
ể í ị ượ
Thể tích rượu nguyên chất = 5.0,46 = 2,3 lít
→ Khối lượng rượu nguyên chất = 2,3.0,8 = 1,84 kg
→ nrượu = 0,04 kmol
Sơ đồ phản ứng
+H lên men
6 10 5 n 6 12 6 2 5 2(C H O ) nC H O 2nC H OH + 2nCO
0,02 kmol 0,04 kmol
→ Khối lượng tinh bột thực tế = 0,02.162 = 3,24 kg
→ Khối lượng tinh bột lí thuyết = 3,24:0,72 = 4,5 kg
Giải
September 2011
Trang 39
LangQuang.YDS
Áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau có nghĩa là lượng khí O2 tham gia phản ứng
bằng lượng khí sinh ra
→ 0,25a + 2,75b = a + 2b a = b
Giải
Hỗn hợp: 2 3
2 3
3 4
FeOFeO a mol
Fe O 72a + 160b = 9,12 (*)Fe O b mol
Fe O
Phương trình phản ứng
HCl
2
HCl
2 3 3
FeO FeCl
a a mol
Fe O 2FeCl
b 2b mol
Ta có: 2FeCln = 0,06 mol a = 0,06 mol
Thế a vào (*) → b = 0,03
3
3
FeCl
FeCl
n = 2b = 0,06 mol
m =
9,75 gam
Giải
Ta có: Mg
NO
n = 0,09 mol
n = 0,04 mol
Bảo toàn e:
2+ +5 +2Mg Mg + 2e N + 3e N
0,09 0,18 0,12 0,04
Nhận thấy, nếu chỉ có sản phẩm khử là NO, số mol e cho lớn hơn số mol e nhận trong khi HNO3
dư, vậy ngoài NO còn có sản phẩm khử khác và đó là NH4NO3
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 0,09 mol và NH4NO3 0,0075 mol
→ mmuối khan = 13,92 gam
September 2011
Trang 40
LangQuang.YDS
Lưu ý:
Kim loại + HNO3 → Muối + + H2O
- Kim loại từ Mg → Al có thể tạo ra tất cả các sản phẩm khử trên.
- Kim loại sau hiđro hầu như tạo ra NO2, NO.
- HNO3 đặc, nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr, Au, Pt.
Giải
Ta có:
X chứa 1N nên X có thể là este của amino axit hoặc muối của amin hoặc muối amoni, dù chất
nào X cũng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
Nhận thấy số mol NaOH dư = 0,05 mol
11,7 gam chất rắn gồm NaOH dư và muối
→ mmuối = mrắn – mNaOH dư = 9,7 gam
Ta có: nX = nmuối → Mmuối = 97 (RCOONa) → R = 30 (H2NCH2-)
→ Chọn D.
Giải
Ta có:
phản ứng = 0,025 mol
→ loại D.
Thể tích khí còn lại là CH4 → Thể tích hiđrocacbon phản ứng với Br2 = 0,56 lít →nhđcb = 0,025
Nhận thấy số mol hiđrocacbon = số mol Br2 phản ứng → chất còn lại là anken → loại B
Sơ đồ phản ứng đốt cháy:
September 2011
Trang 41
LangQuang.YDS
4 2
n 2n 2
CH CO
0,05 0,05 mol
C H nCO
0,025 0,025n mol
2CO n = 0,05 + 0,025n = 0,125
n = 3
→ Chọn C.
Giải
3 4 3 n 3n 4n 3n 3n 3n 3n3n- 4n-2 2 2
3n 5n 3n
2 2 2
(C H O ) C H O C H (COOH)
C H (COOH)
Vì X no, xem –COOH như 1H, ta có:
2.Số C + 2 = Số H 3n 5n 3n
2. + 2 = + n = 22 2 2
→ X: C6H8O6
Lưu ý:
Đặt công thức hợp chất hữu cơ:
Công thức hiđrocacbon:
CxHy với x ≥ 1, y ≤ 2x +2
y = 2x + 2 là số H tối đa → hợp chất có liên kết đơn.
Hoặc: CnH2n + 2 – 2a với a là số liên kết π.
Công thức hợp chất có nhóm chức
CnH2n + 2 – 2a – k(X)k
Với a là số liên kết π, k là số nhóm chức, X là kí hiệu nhóm chức.
Nhận định liên kết trong hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất CxHy hoặc CxHyOz:
Hợp chất có liên kết đơn khi số H đạt tối đa y = 2x + 2
Nếu giảm 2H sẽ tạo 1 liên kết π hoặc 1 vòng.
2. Hợp chất CxHyNt hoặc CxHyOzNt:
Hợp chất có liên kết đơn khi số H đạt tối đa y = 2x + 2 + t.
Nếu giảm 2H sẽ tạo 1 liên kết π hoặc 1 vòng.
Lưu ý: Tổng hoá trị các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ luôn là số chẵn.
Giải
September 2011
Trang 43
LangQuang.YDS
→ m = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam
Giải
Ta có: X
NaOH
n = 0,1 mol
n = 0,2 mol
X tác dụng với NaOH cho muối và chất hữu cơ (hoặc khảo sát đáp án) → X là este
Nhận định liên kết: X có 2, X no có 4O → X là este no 2 chức
X tác dụng với NaOH cho hỗn hợp muối → X tạo từ ancol 2 chức và axit đơn chức
→ X: R’COO-R-OOCR”
Phương trình phản ứng:
2R’COO R OOCR” + 2NaOH R'COONa + R"COONa + R(OH)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
→ mmuối = mR’COONa + mR”COONa = 0,1(R’ + 67) + 0,1 (R” + 67) = 17,8
→ R’ + R” = 44
Chọn R’ = 15 (CH3-) và R” = 29 (C2H5-) hoặc ngược lại
→ X: CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Giải
pH = 1 → [H+] = 0,1M +H
n = 0,01 mol
nNaOH = 0,1a mol
Phương trình ion:
+ -
2 H + OH H O
0,01 0,01
→ Số mol OH- tham gia phản ứng trung hoà = 0,01 mol
pH = 12 → pOH = 2 → [OH-] = 0,01M -OH
n = 0,002 mol (số mol NaOH còn lại sau phản
ứng)
→ Số mol NaOH ban đầu = 0,002 + 0,01 = 0,012 = 0,1a a = 0,12
Giải
September 2011
Trang 45
LangQuang.YDS
Khối lượng chất rắn ở hai TN bằng nhau
→ 56(a – V1) + 64V1 = 56(a – 0,05V2) + 10,8V2
V1 = V2
Giải
R trong hợp chất RH3 có hoá trị III → Trong hợp chất với oxi R có hoá trị cao nhất là V
→ R2O5
Ta có: 80
%O = = 0,7407 2R + 80
R = 14 (N)
Giải
Sơ đồ phản ứng:
Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
0,06 mol → 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,80 gam
Giải
Fe tác dụng với HNO3 trước theo phương trình
Cu tiếp tục tác dụng với Fe theo phương trình
Nhận thấy số mol Cu dư = 0,075 mol
Vậy cần thêm một lượng HNO3 để hoà tan Cu dư theo phương trình
September 2011
Trang 46
LangQuang.YDS
Giải
Ta có: 2CO
hh
V 2C = = 2
V 1 Số C của X là 2 → loại C, D
Số H của X là 6 trong hai đáp án còn lại
→ Chọn A.
Cách khác:
Áp dụng lưu ý câu 9 khối A-2007
Trường hợp đốt cháy 2 hiđrocacbon, số mol H2O bằng số mol CO2
- TH1: Hỗn hợp 2 anken → loại, vì có C2H2
- TH2: Hỗn hợp gồm 1 ankin và 1 ankan có số mol bằng nhau
→ X: CnH2n+2
Ta có:
Sơ đồ phản ứng đốt cháy
Giải
Sơ đồ phản ứng
→ Chọn C.
Giải
Đặt:
Bảo toàn e:
September 2011
Trang 47
LangQuang.YDS
2+
2+
2+
Cu + 2e Cu
a 2a a Zn Zn + 2e
(a + b) (a + b) 2(a + b) Fe + 2e Fe
b 2b b
Khối lượng chất rắn thu được nhỏ hơn khối lượng Zn ban đầu là 0,5 gam, nghĩa là khối lượng Zn
phản ứng lớn hơn khối lượng chất rắn sinh ra là 0,5 gam hay chênh lệch 1 lượng ∆m = 0,5
Zn Cu Fem - (m + m ) = 0,5
65(a + b) - (64a + 56b) = 0,5
a + 9b = 0,5 (1)
Mặt khác: mmuối = 13,6 gam 2ZnCl m = 13,6 136(a + b) = 13,6 a + b = 0,1 (2)
Từ (1), (2) suy ra a = b = 0,05 mol
→ mX = 13,1 gam
KHỐI A-2009 MÃ ĐỀ 175
Giải
Đặt: 4ZnSOn = x mol
Ta có:
Cả hai trường hợp đều cho lượng kết tủa bằng nhau, nên TH2 kết tủa tạo ra sau đó hoà tan 1 phần
trong kiềm dư
Phương trình phản ứng
Lượng kết tủa ở hai phản ứng bằng nhau nên: 2x – 0,14 = 0,11 x = 0,125 mol
September 2011
Trang 49
LangQuang.YDS
x y x y
2
2
N O N O
H
N O
d = 22 M = 44
n = 0,042 mol
2N O
Bảo toàn e:
+5n+2 2N + 8e N O M M + ne
0,336 0,0420,336 0,336
n
→ MM = 9n
Chọn n = 3 → M = 27 (Al)
Giải
Ta có: X no, đa chức → loại B
Xem
→ Chọn C.
Giải
Nhận xét đáp án ta nhận thấy hỗn hợp hai este là đơn chức, no.
Xà phòng hoá thu được một muối và hai ancol đồng đẳng → hai este này được tạo ra từ một axit
và hai ancol là đồng đẳng hay hai este này là đồng đẳng của nhau.
Bảo toàn khối lượng ta được:
mNaOH = mmuối + mancol - meste = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1 gam
→ nNaOH = 0,05 mol
Do đơn chức: neste = nNaOH = 0,05 mol
→ Chọn A.
September 2011
Trang 51
LangQuang.YDS
Giải
Đặt x là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn khối lượng, ta có
mX = 6,58 – 4,96 = 1,62 gam
→ 32.0,5x + 46.2x = 1,62 x = 0,015 mol
Hấp thụ X vào nước
→ [HNO3] = 0,1 → pH = 1
Giải
Ta có:
2
2
CO C
H O H
V Vn = n =
22,4 22,4
a an = n =
18 9
Hỗn hợp hai ancol no, đơn chức nên
2 2ancol H O CO [O] trong ancol
a Vn = n - n = - = n
18 22,4
Bảo toàn khối lượng, ta có
ancol C H O
V a a Vm = m = m + m + m = 12. + 1. + 16. -
22,4 9 18 22,4
5V = a - =
28
V
m a - 5,6
Giải
September 2011
Trang 55
LangQuang.YDS
Giải
Ta có: 2
2 2
2
CO
CO H O n 2n
H O
n = 0,4 mol n = n ete: C H O
n = 0,4 mol
→ Trong hỗn hợp ban đầu có 1ancol không no có 1
→ loại B, C
Sơ đồ phản ứng đốt cháy
n 2n 2C H O nCO
0,4 0,4 mol
n
ete
0,4 m = .(14n + 16) = 7,2 n = 4
n
→ Tổng số C trong hai ancol bằng 4
→ Chọn D.
Giải
Ta có: +
3
Fe
Cu
H
NO
n = 0,02
n = 0,03
n = 0,4
n 0,08
Bảo toàn e:
→ ∑ne nhường = 0,12 mol < ∑ne nhận = 0,24 mol
→ Fe và Cu tan hết
Viết lại phương trình nhận e
September 2011
Trang 62
LangQuang.YDS
Ta có:
Phương trình ion:
→ OH- dư 0,02 mol → [OH-] = 0,1M (thể tích dung dịch lúc sau là 200 ml)
→ pOH = 1 → pH = 13
Giải
Giải
Cho khí X vào Ca(OH)2 thu được kết tủa → trong X có CO2
Do khối lượng mol trung bình của X bằng 32 nên X gồm CO, CO2 và O2 dư (do điện cực làm
bằng than chì nên tác dụng với O2)
n↓ = 0,02 mol → trong 22,4 lít X có
→ Trong 67,2 m3 X có
Đặt:
Ta có:
Phương trình phản ứng
September 2011
Trang 67
LangQuang.YDS
Nhận thấy không có natri halogen nào có khối lượng mol > 201
→ Trường hợp này loại
Vậy trường hợp còn lại là NaF và NaCl
→ mNaF = 6,03 – mNaCl = 2,52 gam
→ % = 41,8%
Giải
Sau phản ứng Cu còn dư 2,4 gam, vậy trong dung dịch tồn tại ion Fe2+
và Cu2+
(do Cu dư nên
tiếp tục khử Fe3+
thành Fe2+
)
→ mX phản ứng = 61,2 – mCu dư = 58,8 gam
Đặt:
Bảo toàn e, ta có:
Từ (1) và (2), suy ra a = 0,375 và b = 0,15
Sơ đồ chuyển hoá thành muối
mmuối = 151,5 gam
September 2011
Trang 68
LangQuang.YDS
Giải
X phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm → loại B, C
Ta có: 2
2 2
2
CO
H O CO
H O
n = 0,0195 n = n
n = 0,0195
X có 1 → loại A
→ Chọn D.
Giải
Ta có: nX = nNaOH = a mol → X chứa 1 chức –COOH (hoặc –OH gắn trực tiếp vào vòng benzen)
2X Hn = n = a mol → X có 2 H linh động
→ Chọn C.
Giải
Ta có:
2+
+
3
Cu
H
NO
n = 0,16
n = 0,4
n = 0,32
Sau phản ứng thu được hỗn hợp bột kim loại tức Cu và Fe dư, vậy trong dung dịch chỉ có ion
kim loại Fe2+
Bảo toàn e, ta có
+
3 2
2
4H + NO + 3e NO + 2H O
0,4 0,3 0,1 V =
Cu + 2e Cu
0,16 0,32 0,16
2,24 lít
→ ∑ne nhận = 0,62 mol
→ mFe phản ứng = 17,36 gam
→ mFe dư = m – 17,36
0,6m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe dư
→ (m – 17,36) + 0,16.64 = 0,6m m = 17,8 gam
September 2011
Trang 70
LangQuang.YDS
2 2C HX
0,15 %n = = 0,25
0,6
c = 0,25 (3)a + b + c
(phần trăm số mol không thay đổi)
Từ (1), (2) và (3), suy ra a = 0,2, b = 1 và c = 0,1
Chú ý: Khi cho 2 thí nghiệm không đồng nhất về đơn vị thì phương pháp giải là lập tỉ lệ mol
Giải
Giả sử:
- Hỗn hợp chỉ gồm axit Y: RCOOH
- Hỗn hợp chỉ gồm Z: R’(COOH)2
→ 0,2 < nX < 0,4
Tính số C (do Y và Z có cùng số C)
→ Số C = 2: CH3COOH (Y) và HOOC-COOH (Z) → loại A, B
Đặt: (1)
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,2 và b = 0,1
→ %mZ = 42,86%
Giải
September 2011
Trang 71
LangQuang.YDS
X
NaOH
n = 0,25 mol
n = 0,3 mol
nNaOH dư = 0,05 mol (do đơn chức nên tỉ lệ mol 1:1)
Ta có: Mancol > 32 → gốc ancol trong X phải là C2H5-
→ X: NH2-CH2-COO-C2H5
2 2 X + NaOH NH CH COONa
0,25 0,25 mol
Trong dung dịch Y có 0,25 mol muối và 0,05 mol NaOH dư
→ mrắn = 26,25 gam
Giải
Đặt (X): n 2n
C H O
Phương trình
Chênh lệch khối lượng:
Phương trình đốt cháy
X m = 0,5.(14n + 16) = 17,8 gam
Giải
Ta có: 2+
+
Cu
Ag
n = 0,02
n = 0,02
Nhúng thanh Fe vào dung dịch theo thứ tự Ag+ bị khử trước
September 2011
Trang 76
LangQuang.YDS
Giải
Sơ đồ phản ứng:
2
2 6
2 62 2 2 4 dd BrNiZ
2 2 2 2
X Z2
Y
C H
C HC H 0,02 C H M = 20,16
H 0,03 C H H
H
Ta có:
Khối lượng bình Br2 tăng chính là khối lượng của C2H4 và C2H2 bị giữ lại
tăng =
Giải
Lưu ý: Theo chiều tính oxi hoá tăng dần
Ta có:
Phương trình
→ nCu dư = 0,1 mol → mCu = 6,4 gam
Giải
September 2011
Trang 77
LangQuang.YDS
2 2 4
2
23 2 2+ O H SO d
2
x y 2
2250 ml500 ml (X)
550 ml (Y)
H O
CO(CH ) NH CO
H OC H N
N
V = 550 - 250 = 300 ml
Đặt: 3 2
x y
(CH ) NH
C H
V = a ml a + b = 100 a = 100 - b (1)
V = b ml
3 2 2 2 2
2 2x y
(CH ) NH 2CO + 3,5H O + 0,5N
a 2a 3,5a 0,5a
C H xCO + 0,5yH O
b xb 0,5yb
2 2CO N V + V = 250
2a + xb + 0,5a = 250 2,5a + xb = 250 (2)
Thế (1) vào (2) ta được:
→ loại A, D
Ta có số H trung bình của hỗn hợp X =
Số H của amin bằng 7 nên ta loại C, vì C2H6 và C3H8 luôn có số H trung bình lớn hơn 6
→ Chọn B.
Giải
Ta có:
Mặt khác, số liên kết < 3, theo quy tắc về số H tối đa ta có
September 2011
Trang 80
LangQuang.YDS
Giải
Ta có: 3
3
BaCO
CaCO
n = 0,06
n = 0,07
TH1: Chỉ có Na2CO3 tác dụng với BaCl2 cho kết tủa
(Vì thể tích giảm một nửa)
TH2: Khi đun nóng cả hai muối đều tác dụng với CaCl2 theo phương trình
→ y = 0,04 mol
Bảo toàn C, ta có:
Lưu ý: Muối CaCl2, BaCl2 không cho kết tủa với ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng
bị nhiệt phân cho 2-
3CO cho kết tủa với hai muối trên
ot 2
3 3 2 2
2 2
3 3
HCO CO + CO + H O
Ca + CO CaCO
Giải
September 2011
Trang 84
LangQuang.YDS
n+
+ 2
4 2 2
Fe Fe + ne
x nx mol
4H + SO + 2e SO + H O
5x 2,5x
nx = 2,5x = y
→ Chọn D.
Giải
X phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH
→ (X): NH2-R-(COOH)2 và R’-NH2
Số 2CO
X
n 6C = = 3
n 2
Do số mol mỗi chất trong X bằng nhau nên số C trung bình cũng chính là số C của mỗi chất
→ (X): NH2-CH-(COOH)2 và C3H7-NH2
Bảo toàn H và N, suy ra: x = 7 và y = 1
Giải
Ta có hệ phương trình:
→ m = 10,9 gam
Giải
Sơ đồ phản ứng:
September 2011
Trang 88
LangQuang.YDS
Giả sử X là amin no
n 2n+3 2 2 2C H N nCO + (n + 1,5)H O + 0,5N
V nV (n + 1,5)V 0,5V
2 2 2CO H O N V + V + V = nV + (n + 1,5)V + 0,5V = 8V
n = 3
→ Chọn A.
Giải
Tách nước 2 ancol thu được 2 anken → Hai ancol có cấu tạo đối xứng hoặc ancol bậc 1
→ loại A.
Nhận xét đáp án Y là ancol no, đơn chức
2 5 2
n 2n+1 2
C H OH 3H O (1)
1 mol 3 mol
C H OH (n + 1)H O (2)
1 mol (n + 1) mol
Ta có:
→ Chọn C.
Giải
Ta có:
Phương trình phản ứng
→ nCuO dư = 0,2 – 0,03 = 0,17 mol
→ mX = mCu + mCuO dư = 15,52 gam
→%mCu = 12,37%
September 2011
Trang 89
LangQuang.YDS
KHỐI B-2010 MÃ ĐỀ 174
Giải
Đặt: 3 2HNO H On = a mol n = 0,5a
Bảo toàn N, ta có:
3NO
n trong muối = 3
N trong NONO trong axitn - n = a - 0,03
Sơ đồ phản ứng:
3 3 x 2 Y + HNO X(NO ) + NO + H O
2,71 (g) 63a (g) 0,9 (g) 9a (g)
Bảo toàn khối lượng, ta có:
3 3 x 2
-3
X(NO )3 x
Y HNO X(NO ) NO H O
X NO
m
m + m = m + m + m
2,71 + 63a = m + m + 0,9 + 9a
2,71 + 63a = 2,23 + 62.(a - 0,03) + 0,9 + 9a
a = 0,18 mol
→ Chọn D.
Cách khác:
Y gồm có oxit và kim loại dư, khi cho tác dụng với HNO3, một phần axit tham gia phản ứng oxit
axit, một phần tham gia phản ứng oxi hoá khử
Ta có:
Oxit + HNO3:
Kim loại + HNO3:
Giải
Sơ đồ phản ứng:
September 2011
Trang 90
LangQuang.YDS
16 32 2 2 2
18 36 2 2 2
18 32 2 2 2
a.panmitic C H O 16CO + 16H O
a.stearic C H O 18CO + 18H O
a.linoleic C H O 18CO + 16H O
Nhận xét a.pamitic và a.stearic trong phân tử có 1 khi đốt cháy cho 2 2CO H On = n , nên sự chênh
lệch số mol CO2 và H2O là của a.linoleic
2 2CO H O a.linoleic
a.linoleic
n - n = 0,03 = 2n
n =
0,015 mol
Cách khác:
Giải phương trình 3 ẩn
Giải
Ta có:
[O] CO
oxit
n = n = 0,8mol
M + H2SO4 → 0,9 mol SO2
Bảo toàn e, ta có:
n có hai giá trị 2 và 3
Giải
Ta có:
September 2011
Trang 94
LangQuang.YDS
4 2 2 2 4
1CuSO + H O Cu + O + H SO
2
a a 0,5a a mol
m dd giảm = 2 2 4Cu O H SOm + m = 8 gam 64a + 32.0,5a = 8 n = 0,1 mol a = 0,1 mol
Gọi dư = b mol
Vậy trong dung dịch Y có b mol CuSO4 dư và 0,1 mol H2SO4 đều tác dụng với Fe
dư = 0,3 – (0,1 + b) = 0,2 – b
12,4 gam kim loại gồm có Cu và Fe dư
ban đầu = a + b = 0,25 mol → [CuSO4] = 1,25M
Giải
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu: 0,4 0,15
Phản ứng: x → 0,375x 1,125x
Kết thúc: (0,4 – x) (0,15 – 0,375x) 1,125x
Hỗn hợp sau phản ứng gồm có Al2O3, Fe3O4 dư, Al dư (0,4 – x) mol, Fe 1,125x mol
2 4
22 4
H SO l
2
HH SO l
2
Fe H
1,125x 1,125x
n = 1,125x + 1,5.(0,4 - x) = 0,48 3 Al H
2
(0,4 - x) 1,5.(0,4 - x)
x = 0,32 mol
0,32
H = = 80%0,4
Giải
X là anđehit no, đơn chức → X có 1
September 2011
Trang 98
LangQuang.YDS
M gồm : 2NaOH
2x
NaO
R'COOH + + H O
2x mol
R'COOR + H
y
+
y mol
R
'C
OON
a
2x
R'COONa
y
ROH
x mol
ROH
y
Ta có:
Thế (1) vào (3) ta được R’ = 15 (CH3-) → loại A và C
Ta luôn có x + y < 0,2
(2) → R + 17 > 40, 25 R > 23,25 → loại B.
Giải
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Bảo toàn điện tích ta có
2+ + -
3
+
Ca Na HCO Cl
Na
2n + 1.n = 1.n + 1.n
2.0,04 + n = 0,06 + 0,1
+Nan = 0,08 mol
Khi đun nóng dung dịch X ta có phản ứng
to 2
3 3 2 22HCO CO + CO + H O
0,06 0,03 0,03 mol
→ mchất rắn = 2 2X CO H Om - (m + m ) = 8,79 gam
September 2011
Trang 100
LangQuang.YDS
Ta có:
Theo thứ tự trong dãy điện hoá Cu sẽ bị oxi hoá trước
Giải
Áp dụng ĐLBTKL, ta có
HCl HClm = 17,64 - 8,88 = 8,76 n = 0,24
2 x 3 xR(NH ) + xHCl R(NH Cl)
0,24 0,24
x
amin
8,88 M = = 37x
0,24
x
( với x là số nhóm chức –NH2)
Chọn x = 2 → M = 74 (H2NCH2CH2CH2NH2)
Giải
Ta có: X no, đơn chức
(do X đơn chức có 1O)
Phương trình ete hoá
September 2011
Trang 101
LangQuang.YDS
KHỐI A-2011 MÃ ĐỀ 273
Giải
Ta có: 3 2
KCl
Cu(NO )
n = 0,1
n = 0,15
Phương trình điện phân:
3 2 2 32KCl + Cu(NO ) Cu + Cl + 2KNO
0,1 0,05 0,05 0,05
3 2Cu(NO ) n dư = 0,1 mol
mdd giảm = 2Cu Clm + m = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 gam < 10,75 gam
→ Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân
mdd giảm = 6,75 + 64a + 0,5a.32 = 10,75 a = 0,05 mol < dư = 0,1mol
Vậy trong dung dịch còn Cu(NO3)2, KNO3 và HNO3.
Giải
Axit hai chức, mạch hở có 1 liên kết C=C → CTTQ: CnH2n-4O4
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố
September 2011
Trang 102
LangQuang.YDS
axit C H O
V 5V ym = = m + m + m = .12 + 2.y + - .4.16 =
22,4 224 2
55Vx - 30y
28
28V = x + 30y
55
Giải
Ta có:
Khi cho Fe và Cu vào dung dịch theo thứ tự trong dãy điện hoá Fe sẽ phản ứng trước
Nhận xét khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 0,75m lớn hơn 0,7m khối lượng của Cu,
vậy chứng tỏ Cu không tham gia phản ứng.
mFe phản ứng = 0,25m gam
Do Fe dư nên muối thu được chứa ion Fe2+
Sơ đồ phản ứng
Bảo toàn nguyên tố N
3 2 x
[N] [N] [N]axit Fe(NO ) NO
n = n + n
0,7 x.2 + 0,25 x = 0,225 mol
→ nFe phản ứng = 0,225 mol → mFe phản ứng = 12,6 gam = 0,25m
→ m = 50,4 gam
Giải
2
2 6
2 62 2 2 4 dd BrNi,t
2 2 2 2
X 0,2 mol2
Y
C H
C HC H x mol C H M = 16
H x mol C H H
H
Ta có:
tăng = = 10,8 gam
September 2011
Trang 103
LangQuang.YDS
2 6 2C H Hm + m = 16.0,2 = 3,2 gam
2 4 2 2 2 6 2C H C H C H H= m + m + m + m = 14 gamX Ym = m
2 2 2X C H H m = m + m = 26x + 2x = 14
x = 0,5 mol
Đốt cháy trạng thái Y cũng như đốt cháy trạng thái X
2
2 2 2 2 2
O
2 2 2
5C H + O 2CO + H O
2
0,5 1,25 mol n = 1,5 mol
1H + O H O
2
0,5 0,25 mol
2OV = 33,6 lít
Giải
Ta có:
2
-
2+
CO
OH
Ca
n = 0,03
n = 0,05
n = 0,0125
-
2
OH
CO
n1 < 1,67 < 2
n có 2 trường hợp xảy ra
Áp dụng công thức dạng tổng quát, ta có:
Giải
C7H8 có 4 lien kết
X tác dụng với AgNO3/NH3 thì phải có liên kết C≡C đầu mạch
Phương trình phản ứng tổng quát
September 2011
Trang 109
LangQuang.YDS
Giải
Đặt công thức chung của 3 axit là R(COOH)x
3+ NaHCO
x 2R(COOH) xCO
0,7 0,7 mol
x
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
Giải
Nhận xét: nên H2SO4 dư, Fe và Al phản ứng hết 0,32 gam chất rắn là
Cu → nCu = 0,005
Đặt:
dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Khi thêm 0,005 mol NaNO3 vào , ta lần lượt có các phản ứng
+H n dư =
1 10,02 -
75 150 tiếp tục oxi hoá Fe
2+ trong môi trường -
3NO
2+ + 3+
3 2 3Fe + 4H + NO 3Fe + NO + 2H O
1 1 10,005 0,005
150 600 600
Nhận thấy H+ và -
3NO hết, toàn bộ Fe2+
bị oxi hoá thành Fe3+
, nên trong dung dịch sau phản ứng
chỉ còn ion kim loại và 2-
4SO 0,03 mol
September 2011
Trang 110
LangQuang.YDS
→ mmuối = 2-4
KL SOm + m = 0,87 + 23.0,005 + 96.0,03 = 3,865 gam
Lưu ý: Ngoài ion kim loại ban đầu còn có ion Na+
Giải
Từ khối lượng riêng ta có:
1,55 gam Ca → chiếm thể tích là 1 cm3
→ 1,55
40mol Ca → chiếm thể tích là 1 cm
3
→ 1 mol Ca → chiếm thể tích là cm3 (thể tích này gồm nguyên tử Ca và khe rỗng)
→ Thể tích thực mà các nguyên tử Ca chiếm lấy trong 1 mol =
Vậy thể tích 1 nguyên tử Ca =
Ta có:
Giải
Nhận xét: Các chất đều có công thức tổng quát là CnH2n-2O2
Ta có:
Phương trình đốt cháy
2 2CO H O m + m = 10,62 gam< m↓ = 18 gam
Vậy dung dịch X giảm 18 – 10,62 = 7,38 gam so với ban đầu
September 2011
Trang 111
LangQuang.YDS
Giải
X: R-COO-CH2-CH2-OOC-R’
Số O = 4 → Số C = 5
Etylen glicol chiếm 2C → Trong axit có 3C → R = H và R’ = CH3-
Giải
Giải
Nhận xét đáp án ta có Y là axit 2 chức
Ta có:
Chọn n = 2 và n’ = 3 → Chọn D.
September 2011
Trang 114
LangQuang.YDS
Chỉ có FeSO4 tác dụng với dung dịch KMnO4
+7 2 2+ 3+Mn + 5e Mn Fe Fe + 1e
0,05 0,01 0,05 0,05
2+Fe n = 0,02 + 2x = 0,05 x = 0,015 mol =
Cu
Cu
n
m = 0,96 gam
KHỐI B-2011 MÃ ĐỀ 794
Giải
Ta có:
%mN = 11,864% → mN = 14,16.11,864% = 168 gam
3N NO
n = 0,12 n = 0,12
3
KL X NOm = m - m = 14,16 - 0,12.62 = 6,72 gam
Giải
Từ chỉ số axit béo:
1 gam chất béo → cần 7 mg KOH để trung hoà axit béo tự do
→ 200 gam chất béo → cần 1400 mg KOH
NaOH KOH n = n = 0,025 mol
3 5 3 3 5 3
2
C H (OOCR) + 3NaOH 3RCOONa + C H (OH)
x x mol mol
3
R'COOH + NaOH R'COONa + H O
0,025 0,025
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol +
Lưu ý:
- Chỉ số axit: Số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
- Chỉ số este: Số mg KOH cần để xà phòng hết lượng triglixerit có trong 1 gam chất béo.
September 2011
Trang 115
LangQuang.YDS
- Chỉ số xà phòng hoá: Số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit và trung
hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo (tổng chỉ số axit và este).
- Chỉ số iot: Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất
béo.
Giải
Số tấn Fe3O4 có trong x tấn quặng manhetit = 0,8x (tấn) 3 4Fe O
0,8x n = tmol
232
Số tấn Fe có trong 800 tấn gang = 800.95% = 760 (tấn)
Lượng sắt bị hao hụt 1% → H = 99%
H = 99%
3 4Fe O 3Fe 3Fe trong gang
0,8x 3.0,8x.99% 3.0,8x.99%
232 232 232
→ mFe trong gang = 3.0,8x.99%
.56 760 232
x = 1325,16 tấn
Giải
Ta có:
-
2+4 4
24
OH
Ba BaSO BaSO
SO
n = 0,168
n = 0,012 n = 0,012 m = 2,796 gam
n = 0,02
Kết tủa gồm có Al(OH)3 và BaSO4
3 4 3Al(OH) BaSO Al(OH) m = 3,732 - m = 0,936 gam n = 0,012
X + Y:
+ -
2H + OH H O
0,1 0,1
dư = 0,168 – 0,1 = 0,068 >
→ có 2 phản ứng xảy ra:
Áp dụng công thức:
September 2011
Trang 123
LangQuang.YDS
2 2
2 2
RCHO + H RCH OH
1 1 mol
1RCH OH H
2
1 0,5 mol
Na
→ V = 11,2 lít
Giải
Ta có: R 2 2
R
14.1%N = 15,73 =0,1573 M = 89 X: NH -CH -COO-
M
3CH
Sơ đồ phản ứng:
→ m = 2,67 gam
Giải
Lưu ý: Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự:
Có nghĩa là Zn sẽ khử Fe3+
xuống Fe2+
rồi xuống Fe
Phương trình phản ứng:
mdd giảm = mZn – mFe = 9,6 ↔ 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 ↔ x = 0,2 mol
→ nZn = 0,32 mol → m = 20,8 gam
Giải
September 2011
Trang 124
LangQuang.YDS
C4H10 → C4H8 + H2 Br2
C4H10 → C4H6 + 2H2 2Br2
C4H10
Ta có: XM = 23,2
Giả sử 4 10C Hn ban đầu = 1, áp dụng ĐLBTKL, ta có:
4 10C H Y Y
Y
58.n = n .M
1.58 = n .23,2
4 10C H X
Y
m = m
n = 2,5
Vậy 2,5 mol Y cần 1,5 mol Br2
→ 0,6 mol Y cần 0,36 mol
Giải
Áp dụng ĐLBT e:
Vậy 20 ml có 0,015 mol Fe2+
→ 150 ml có 0,1125 mol Fe2+
Giải
Ta có:
Số H =
→ Y có 1 nhóm –COOH và Z đa chức, do không có axit hữu cơ nào có 1H nên cả hai axit đều có
2H
→ Y: HCOOH (x mol) và HOOC-COOH (y mol)
September 2011
Trang 125
LangQuang.YDS
Giả sử a = 1, ta có hệ phương trình:
2 2
HCOOH
HCOOH
CO (COOH)
m = 18,4x + y = 1 x = 0,4 %m =
x + 2y = n = 1,6 m = 54y = 0,6
25,41%
Giải
2 2 2CO ( ) + H O ( ) CO ( ) + H ( )k k k k
Ban đầu: 0,2 0,3
Phản ứng: x x x x
Kết thúc: (0,2 – x) (0,3 – x) x x
2
2 2C
2
[CO ][H ] x K = 1
[CO][H O] (0,2 - x)(0,3 - x)
x = 0,12 mol
2
CO
H O 2
0,08n = 0,08 [CO] =
10
0,18n =0,18 [H O] =
10
0,008M
0,018M
Giải
Gọi x là số mol của Cu tham gia phản ứng:
+ 2Cu + 2Ag Cu + 2Ag
x 2x x
Trong X có (0,08 – 2x) mol Ag+ và x mol Cu
2+
Cho Zn vào X, áp dụng ĐLBT e ta có:
+
2+
2+
Ag + 1e Ag
(0,08 - 2x) (0,08 - 2x) Zn Zn + 2e
0,04 0,08 Cu + 2e Cu
x 2x
→ nZn dư = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol → mZn dư = 3,25 gam
Ta có khối lượng Ag kết thúc 2 phản ứng = 0,08.108 = 8,64 gam (do Zn dư nên AgNO3 hết)
∑mchất rắn cả 2 phản ứng = 10,53 + 7,76 = 18,29
= 0,08
September 2011
Trang 126
LangQuang.YDS
mCu + mAg + mZn dư = 18,29 → mCu = 6,4 gam
Nhận xét: Cu tham gia phản ứng (1) sau đó được tạo thành ở phản ứng (2) với khối lượng bằng
nhau, có thể xem Cu không thay đổi khối lượng trong phản ứng.
----------The End----------
Muïc luïc:
Naêm Trang
A-2007.......................................... 1
B-2007 .......................................... 17
A-2008.......................................... 27
B-2008 .......................................... 37
A-2009.......................................... 47
B-2009 .......................................... 60
A-2010.......................................... 74
B-2010 .......................................... 89
A-2011.......................................... 101
B-2011 .......................................... 114
Trên đây là bài giải các đề thi đại học các năm, hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong mùa
thi đại học sắp đến, trong bài giải ít nhiều cũng có sai sót, các bạn hãy góp ý và gửi phản hồi
về:
Khoa Y – ĐH Y Dược Tp.HCM
Chuùc caùc baïn thaønh coâng trong kì thi saép ñeán !