giai hoa 315b (1)
TRANSCRIPT
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Cho khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; P = 31; Mg = 24; Ca = 40;
Ba = 137; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Br = 80; I = 127; Sn = 119; Ag = 108.
Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều
A. có nhóm –CH=O trong phân tử. B. thuộc loại đisaccarit.
C. có công thức phân tử C6H10O5 D. có phản ứng tráng bạc.
Giải: Đây là một câu rất dễ.
A. Sai vì trong phân tử fructozơ không có nhóm –CH=O
B. Sai vì thuộc loại monosaccarit.
C. Sai vì công thức phân tử C6H12O5
D. Đúng. Vì Fructozơ baz¬
Glucozơ
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Oxi hóa CH3COOH.
B. Oxi hóa không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
D. Cho CH CH cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4)
Giải: Đây cũng là một câu rất dễ. Dễ thấy:
B. C2H5OH + CuO ot CH3CHO + Cu + H2O
C. CH3COOCH=CH2 + KOH ot CH3COOK + CH2=CH-OH kh«ng bÒn CH3CHO
D. CH CH +H2O 4 2 4oHgSO , H SO , t
CH3CHO
Các em cần nhớ : Oxi hóa không hoàn toàn rượu bậc I thu ®îc anđehit; rượu bậc II thu ®îc xeton
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo có công thức C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng
với NaOH là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Giải: C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH nhóm –OH không gắn
trực tiếp lên vòng benzene, khi đó CTCT thỏa mãn gồm: HO-CH2C6H4-CH3 (3 đồng phân: ortho, para,
meta); HO-CH2CH2-C6H5; OH-CH(CH3)-C6H5
Câu 4: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. T là C6H5NH2. B. Y là C6H5OH. C. Z là CH3NH2. D. X là NH3
Giải: Dựa vào tính giá các giá trị pH ta có: pH càng lớn tính bazơ càng mạnh. Theo chiều sắp xếp tăng
dần tính bazơ theo chiều từ trái sang phải là: C6H5OH (phenol) < C6H5NH2 (anilin) < NH3 < CH3NH2.
Đối chiếu với các giá trị pH X(C6H5OH) ; Y(C6H5NH2) ; Z(CH3NH2) ; T(NH3)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2014
MÔN : HÓA HỌC – KHỐI B
Bài giải gồm có 50 câu gồm14 trang
Thời gian làm bài : 80 phút
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 5: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí.
Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 23,80. B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.
Giải:
NaOH d
3
4 2 4
HCl d
4 8 2 3 2
25,6 gam
0,2 mol NH
Y : (COONH ) : 0,1 mol NH Cl : l¯ hîp chÊt v« c¬ X
Z : C H N O : 0,1mol (COOH) : 0,1 molm 90.0,1 223.0,1 31,3 gam
Muèi : (132 18 2.36,5).0,1
+) Trong dung dịch NaOH: Peptit + nNaOH Muối + H2Okhí chỉ sinh từ Y và đó là khí NH3
+)
4 2 4 8 2 3
BTNT N
(COONH ) C H N O
25,6 0,1.124n 0,1 mol n 0,1 mol
132
+) 4 2 2
BTNT C
(COONH ) (COOH)n n 0,1 mol
+) Trong dung dịch HCl: Peptit + (n-1)H2O + nHCl Muối.
Z là đipeptit n = 2. Khi đó: Peptit + H2O + 2HCl Muối 2
BTKL
muèi peptit H O HClm m m m
Câu 6: Ion X2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s
22p
6. Nguyên tố X là
A. Na (Z=11). B. Ne (Z=10). C. Mg (Z=12). D. O (Z=8).
Giải : Câu này siêu dễ.
Từ X X2+
+ 2e cấu hình e của X là 1s22s
22p
63s
2 Z = 12 (Mg)
Câu 7: Cho phản ứng hóa học : NaOH + HCl NaCl + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.
B. 2KOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2KCl.
C. KOH + HNO3 KNO3 + H2O.
D. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O.
Giải: Câu này rất dễ. Dễ thấy: PT ion thu gọn của pứ trên là : OH- + H
+ H2O. Phương trình ion
thu gọn của phản ứng trung hòa axit-bazơ. Thấy ngay C. Đúng.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6
gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH
C. HCOOCH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCCH3
Giải:
NaOH Z
2
Lo³i A
2 3
Muèi Y cã ph°n øng tr²ng b³c Y: HCOONa Lo³i C,D.
7,67,6 gam ancol Z M 76
Este X 0,1Z :
Z hßa toa ®îc Cu(OH) Z cã 2 -OH trë lªn
HO CH CH
kÕ cËCH
nOH
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 9: Cho dãy chuyển hóa sau:
2 2CO H O NaOHX Y X
Công thức của X là
A. Na2O. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Giải: Dễ thấy đây là phản ứng quen thuộc tạo CO32-
và HCO3- trong bài toán sục CO2 vào dung dịch
kiềm.
+) Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3 +) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Câu 10: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. Penta-1,3-đien B. Buta-1,3-đien
C. But-2-en D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Giải: nCH2=CHCH=CH2
0Na,t 2CH CH CH 2 nCH
buta-1,3-ñien (butañien) polibutañien (cao su buna)
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) Fe2(SO4)3 +3H2 B. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
C. 2Al + Fe2O3 ot Al2O3 + 2Fe D. 4Cr + 3O2
ot 2Cr2O3.
Giải: Dễ thấy A sai vì Fe chỉ thể hiện mức oxi hóa +3 khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như
HNO3, H2SO4 đặc nóng. PỨ đúng là Fe + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2
Câu 12: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành
NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a
mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3.
Giải:
o
3
850 C, Pt
3 2 2
HNO
N2 2
2 2 2 3
4NH 5O 4NO 6H OV× pH =1 [H ] 0,1M n 0,1 mol 4x x 0,025 mol
4x 5x 4x
(n2NO O 2NO
4x 2x 4x
4NO O 2H O 4HNO
4x x 4x
3 2
3 2
3 2
H O
NH O
khÝ spø
x 0,025mol
NH O
n )b® = a mol (n n )pø = 0,75a mol
n 0,25a mol
(n n )pø = 4x + 8x = 0,75a mol a 0,4 mol
Câu 13: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg
2+; 0,1 mol Na
+; 0,2 mol Cl
- và a mol Y
2-. Cô cận
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2-
và giá trị của m là
A. 2
3CO và 30.1. B. 2
4SO và 37,3. C. 2
4SO và 56,5. D. 2
3CO và 42,1.
Giải: +) BTĐT ta có: 0,1 + 2.0,2 + 0,1 = 0,2 + 2a a =0,2 mol.
+) Do là dung dịch nên Y2-
không thể là 2
3CO vì khi đó Mg
2+ + 2
3CO MgCO3
Đáp án Y2-
là 2
4SO (0,2 mol)
Vậy m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam
Câu 14: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanine và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit
trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47. B. 18,83. C. 18,29. D. 19,19.
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Giải: Cách 1:
+) Trong H2O: Peptit + (n-1)H2O n -amino axit
Alanin-amino axithçn hîp c²c peptit
gåm nhiÒu -amino axit
Valin
14,24n 0,16 mol
) n .10089
8,19 ) §Ó ®Æt sè mol c²c peptit t¬ng øng hÖ sè n n 0,07 mol
117
2
1
2 H O
3
a b 3c (0,16 0,07).100npeptit X cã a gèc -amino axit: 1 mol
peptit X cã b gèc -amino axit: 1 mol n (a 1) (b 1) 3(c 1) [1]
peptit X cã c gèc -amino axit: 3 mol MÆt kh²c: lk peptit = (
2
-amino axit
2
H O
n .100
H O thùc tÕ
a 1) (b 1) (c 1) 13 [2]
44a b 3c (16 7)n n 1,91 n 1
23[1],[2] (a 1) (b 1) 3(c 1) 39
a b 3c 44
a b 3c 23 n (a 1) (b 1) 3(c 1) 23 5 18 mol
18n 0
100
2
peptit amino axit H O
,18 mol
m m m (14,24 8,19) 0,18.18 19,19 gam
Cách 2:
Alanin
Valin
12
Al2
3
3 4
5
14,24n 0,16 mol
Ala 1689
Val 78,19n 0,07 mol
117
peptit X : 1 mol hh peptit n peptit(Y) 4H O (1)peptit X : 1 mol
X :1 mol
peptit X : 3 mol X :1 mol
X :1 mol
2 2
a 16
Val 716 7
Y BTKL cho(1)
peptit
H O H O
(Y) : (Ala) (Val) : 0,01 mol
m 16.89 7.117 (15 6 1).18 18,47 gamm 18,47 0,72 19,19 gam
n 4.0,01 0,04 mol hay m 0,72 gam
.0,01
Đánh giá chủ quan thì đây có thể nói là câu khó NHẤT trong đề khối B năm nay.
Câu 15: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách
nào sau đây?
A. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
B. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
C. Cho photpho tác dụng với HNO3 đặc, nóng.
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.
Giải: Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta đốt P để thu được P2O5, rồi cho
P2O5 tác dụng với H2O:
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
+) 4P + 5O2 2P2O5 +) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Trích SGK lớp 11CB – trang 52
Câu 16: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,81. B. 21,30. C. 8,52. D. 12,78.
Giải:
Lời bình: Đây là dạng bài tập phản ứng của H3PO4 với OH-
Trong các phản ứng với dung dịch bazơ, tùy theo lượng chất và lượng H3PO4 tác dụng sẽ cho muối trung
hòa hay muối axit hay cả hai. Khi đó để xác định được sản phẩm thì nên lập tỉ số
3 4
OH
H PO
nk
n
; ta có bảng
kết quả sau
3 4
OH
H PO
2 4 3 4 2 4 2 4
nk k < 1 k=1 1<k<2 k=2 2<k<3 k=3 k>3
n
s°n phÈm H PO ;H PO d H PO H PO ; HPO 2 2 2 3 3 3
4 4 4 4 4 4 HPO HPO ; PO PO PO
OH d
Khi đề bài cho P2O5 phản ứng với dung dịch bazơ thì đầu tiên P2O5 phản ứng với H2O để tạo H3PO4; như
vậy bản chất của phản ứng chính là phản ứng H3PO4 với dung dịch OH-
Nhưng ở bài này đề bài không cho biết quan hê về số mol của H3PO4 (thông qua P2O5) và NaOH.
Đây là dạng bài tập không mới nhưng được tác giả “giấu” đi yếu tố tỉ lệ k làm cho việc xác định
đúng các chất trong dung dịch X gặp khó khăn.
Mấu chốt của bài toán được giải quyết qua nhận xét sau: khối lượng muối thu được gấp 3 lần P2O5
2 5
muèi
P O2 5
2 5
2 5
muèi3 4
P O
m3
m 3 4NaOH muèi2 5 2 4
P O
muèi2 4
P O
m 164.2Na PO : 2x mol 3
m 142
Na POm 142.2x mol P O Na HPO : 2x mol 2 X
m 142 NaOH d
m 120.2NaH PO : 2x mol 2
m 142
Khi đó:
0,507 mol NaOH
2 5
3 4m gam
NaOH d: 0,507 - 6xx mol P O X
Na PO : 2x
3m 40.(0,507 - 6x) 164.2xx 0,06 m 142.0,06 8,52 gam
m 142x
Câu 17: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Propan-1,2-điol. B. Ancol etylic. C. Glixerol. D. Ancol benzylic.
Giải: Câu này siêu dễ
+) Propan-1,2-điol : CH3-CH(OH)-CH2-OH +) Ancol etylic: C2H5OH
+) Glixerol: C3H5(OH)3 +) Ancol benzylic: C6H5-CH2OH
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 18: Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. 2CH3CHO + 5O2 ot 4CO2 + 4H2O.
B. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ot CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
C. CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr.
D. CH3CHO + H2 oNi,t CH3CH2OH.
Giải: +) CH3CHO thể hiện tính khử khi phản ứng với AgNO3/NH3
+) CH3CHO thể hiện tính khử khi phản ứng với H2 (Ni, to)
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) ot RCl2 + H2
2R + Cl2 ot 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cr.
Giải:
(lo±ng)
( )
2 2
2 3
lo±ng 2 23
R 2HCl RCl HR ®a hãa trÞ Lo³i A, B.
Chän D.2R Cl 2RCl
R OH NaOH NaRO 2H O Lo³i C.
Câu 20: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm
các chất tan.
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Giải: +) Do AgNO3 dư trong dịch chắn chắc có AgNO3 Loại D.
+) Do AgNO3 nên sẽ có phản ứng: Fe2+
+ Ag+ Fe
3+ + Ag Chọn B.
Câu 21: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol chất X phản ứng hết với dụng dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với
dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu hai sản phẩm là đồng phân
cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ 1 : 3.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Giải:
o2 4
2 4
XH SO ®Æc, t
3 3 2
3H SO lo±ng, d
2 3 2
2
6 8 4
2 4 2
NaOH Y 2Zk 3
2Z CH O CH H OZ : CH OH
Y TT : cã nèi C C ngo¯i m³ch
T HBr 2 ®ång ph©n cña nhau
CTCT cña X : CH C(COOCH )
Y: CH C(COONa) hay C
C O
H
H
O 4 2 2 2Na ; T: CH C(COOH)
Các em lưu ý:
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Do T + HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân của nhau nên T không thể là HOOC-CH=CH-COOH
như nhiều em nhầm tưởng. Do vị trí C=C
ở vị trí đối xứng nên khi + HBr chỉ thu được 1 sản phẩm duy
nhất. Vậy theo đó:
A. Sai vì X + H2 (Ni, to) theo tỉ lệ 1 : 1 do có 1
C=Cngoài mạch
B. Sai Z là CH3OH không thể làm mất màu nước brom
C. Đúng 2 2
T: CH C(COOH) vì T có C=C
ở vị trí đầu mạch cacbon (CH2=C-)
D. Sai vì Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180. B. 110. C. 70. D. 200.
Giải:
2
2
Ba(OH) d
3
2 3 BaCl
3
3V ml KOH 2M
14,9 gam
4
BaCO : 0,18 mol x y x 0,04R CO : x mol1
y 0,14X BaCO : 0,04 mol x3 RHCO : y mol
(2R 60).0,04 (R 61).0,14 14,9 gam R 18 (NH )
NHKhi ®ã:
KOHOH4 3 2
2
3 3 2
n n 0,04.2 0,14 0,14 0,36 molOH NH H O
0,36 HCO OH CO H O V 0,18 lÝt hay 180 ml
2
Đây là một câu hỏi hay. Tuy không quá khó nhưng nếu các em không cẩn thận thì sẽ ra ngay đáp
án nhiễu của đề là 70 ml. Cần lưu ý rằng đề không nói R là kim loại, và khi giải theo hướng thu
được kết qua là 70 ml thì ta chưa dùng đến dữ kiện 14,9 gam hỗn hợp (đã chia làm 3). Rõ rang R
đặc biệt và tình huống trong bài này là R là NH4+
Câu 23: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Br2. C. Na2CO3. D. Mg(NO3)2
Giải: Câu này rất dễ.
Mg(NO3)2 là muối của axit mạnh hơn nên CH2=CH-COOH không phản ứng.
Câu 24: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit stearic. B. Axit glutamic. C. Axit ađipic. D. Axit axetic.
Giải: Câu này rất dễ.
Axit béo là các axit đơn chất có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Trong chương trình phổ thông các
axit béo thường gặp là axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic.
Câu 25: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chưa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử
nào khác). Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
A. 31,86. B. 41,24. C. 20,62. D. 20,21.
Giải:
324
H :0,7mol
dd NO :0,5mol
2
3
0,2 mol KOH
23
SO :0,1mol
44
10,24 gam
3
NO : 0,1 molkhÝ
NO : a mol
0,16Fe : molFe : x mol
2X )TN1 0,05 mol Fe(OHFe O : y mol 1 SO : 0,05 moldd Y
2NO
H d: 0,05
2
3
3Ba(OH) d
4
)
Fe(OH))TN2 m gam
BaSO
3
3
OH d
1TH1: x 0,1175Fe : 0,05 (x 3y)
Lo³i2y 0,0725)TN1:
56x 232y 10,24
Fe : 0,05TH2 :
H d: 0,2 0,15 0,05
+) Khi H+ dư:
3
H pø
Fe/XBTE
Fe /Y
n 0,7 2.0,05 0,6 8y 0,1.4 2a x 0,1n 0,1 3.0,02 0,16 mol
3x y 0,1.3 a y 0,02n 0,08 mol
56x 232y 10,24 a 0,02
2 3Ba(OH) d
4
Fe(OH) : 0,08 mol)TN2 : m 0,08.107 0,05.233 20,21gam
BaSO : 0,05 mol
Câu 26: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước
ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon không tác dụng với nước. B. Ozon là chất khó có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất oxi hóa mạnh. D. Ozon trơ về mặt hóa học.
Giải: Những ứng dụng của ozon là dựa vào tính oxi hóa mạnh của nó. Trong công nghiệp, người ta dùng
ozon để tẩy trắng tinh bột dầu ăn và nhiều vật phẩm khác. Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu rang.
Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt …
Trích SGK lớp 10CB – trang 127
Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a
mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 7,84 lít SO2 (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,25.
Giải:
o2 4H SO ®Æc, t
22
Mg Ag : a moldd 45,2 gam r¾n Y 0,35 mol SO
Al Cu : 2a mol
NhËn xÐt :
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
2
e
e nhËn SO
Mg,Al hÕt4 ®²p ²n: a 0,15 n 2.2.015 0,15 0,75 mol
Ag : a moln 2n 0,7 Y gåm :
Cu : b mol
108a 64b 45,2 a 0,3 mol
a 2b 0,7 b 0,2 mol
Câu 28: Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 108 gam
Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X là hai ancol Y và Z (MY <
MZ). Đun nón X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo
ete của Y bằng 50%.
Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%. B. 60%. C. 50%. D. 30%.
Giải:
3 3
2 2 4
AgNO /NH d
3
hh hh
3
3H d, Ni, to H SO ®Æc
140
2 5
HCHO : x 4x 2y 1 x 0,2TH1:
CH CHO : y 30x 44y 10,4 y 0,1Ag :1 molHCHO : 0,2
TH2 : kh«ng cã HCHO n 0,5 M 20,8(Lo³i)CH CHO : 0,1
Y : CH OH : 0,2
Z : C H OH : 0,1
o eteC
BTKL
m 4,52gam
0,2 0,14,52 (2.32 18) .50% (2.46 18) .H% H% 60%
2 2
Cần nhớ: Trong phản ứng tạc H2O tạo ete của ancol thì ta có: nAncol = 2nete = 2nH2O
Câu 29: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín : H2 (k) + Br2 (k) 2HBr (k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ phản
ứng trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A. 6.10-4
mol/(l.s) B. 4.10-4
mol/(l.s) C. 8.10-4
mol/(l.s) D. 2.10-4
mol/(l.s)
Giải: Câu này rất dễ. Dạng bài hỏi về tốc độ phản ứng đã từng xuất hiện trong đề thi các năm
trước. Theo đó ta có :
4C 0,072 0,048v = 2.10 mol / (l.s)
t 2.60
Câu 30: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác
cho a gam dung dịch muối X tác dung với a gam dung dịch Ba(OH)2 thu được 2a gam dung dịch Y. Công
thức của X là
A. NaHS. B. KHSO3 C. KHS D. NaHSO4
Giải:
+) X + NaOH thi được dung dịch chứa 2 chất tan X là muối của Na Loại C.
+) X + Ba(OH)2 thu được dung dịch Y Loại B, D vì tạo kết tủa với Ba(OH)2
Câu 31: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 8 . C. 9. D. 6.
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Giải:
2 a b 2 a b
0,2mol
T¨ng gi°m khèi lîng
3 7 2
(NH ) R(C OOH) + bNaOH (NH ) R(C OONa)
17,7 0,2.22 89 17,7gam
0,1
X l¯ Alanin cã CTPT l¯ C H O N
Câu 32: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2)
lần lượt đựng
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc D. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 Giải:
Giải: Hình 5.3 Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (SKG lớp 10CB – trang 100)
Câu 33: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,39. B. 32,58. C. 34,10. D. 31,97.
Giải:
2
3 4 2 3
H
HCl3
2 32
3 43
8Al 3Fe O 4Al O 9Fe
8x 3x 4x 9x
(0,12-8x).3 9x.2n 0,15 x 0,01Al d: 0,12-8x
2Fe : 9x
AlCl : 0,12r¾n XAl O : 4x
muèi FeCl : 0,1 mol mFe O : 0,04 3x
FeCl : 0,02 mol
31,97gam
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 34: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
nhốm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được Cu2+
trong dung dịch.
B. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
C. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O.
D. Hợp chất với oxi của X dạng X2O7.
Giải:
X Y X X IIA;Y IIIA
Y X Y
X Y X
Y X Y
Z Z 51 Z 25(Mn)X,Y kÕ tiÕp nhau : Lo³i
Z Z 1 Z 26(Fe)
Z Z 51 Z 20 (Ca)X,Y c²ch nhau nhãm KL chuyÓn tiÕp:
Z Z 11 Z 31 (Ga)
A. Đúng vì kim loại kiềm và Ca, Ba thì tan trong nước ở nhiệt độ thường nên không khử được Cu2+
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trườn hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Giải:
(b) SO2 + 2H2S 3S +2H2O
(d) AgNO3 + HCl AgCl +HNO3
Các em cần lưu ý:
(c) tạo được Ag3PO4 nhưng Ag3PO4 tan trong HNO3 nên khi kết thúc phản ứng sẽ thu kết tủa
(d) Các muối halogen của Ag (AgCl, AgBr, AgI) đều kết tủa. Riêng AgF tan
Câu 36: Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3. D. HCl, NaOH.
Giải: Câu này rất dễ.
Al2O3 là chất lưỡng tính nên phản ứng với cả dung dịch axit (HCl) và dung dịch kiềm (NaOH) D.đúng
Câu 37: Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Giải: Khi hệ số của KMnO4 là 2
aSO2 + 2KMnO4 + bH2O K2SO4 + 2MnSO4 + cH2SO4.
Khi đó ta có: +) BT nguyên tố Mn hệ số của MnSO4 là 2
BT nguyª n tè S : a 1 2 c a 5
) BT nguyªn tè O : 2a + 8 + b = 4 + 8 + 4c b 2
) BT nguyªn tè H : 2b 2c c 2
)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.
Ngoài ra ở câu này ta có thể cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 38: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma ( ) là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Giải: Câu này rất dễ: propen C3H6 hay CH2=CH-CH3.
Đối với hợp chất hữu cơ CxHy hỡ thì ta có:
3 6C Hk 1
(x 1) y (3 1) 6 8
Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dùng dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700. B. 14,775. C. 9,850. D. 29,550.
Giải:
2
222 3
2 233
2CO 3OH dOH
COCO COOH
BaCOBa CO
n 0,15 mol chØ sinh COn 0,352
n n 0,15 moln 0,15n 0,15 0,1.2 0,35 mol
n 0,1 mol n 0,15 mol m 0,1.197 19,7gam
Câu 40: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và
glyxin?
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Giải: Bao gồm Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala; Gly-Ala-Ala; Gly-Ala-Gly.
Câu 41: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây?
A. Etilen glicol. B. Etilen. C. Ancol etylic D. Glixerol.
Giải:
Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Giải : Câu này siêu dễ. Những kim loại nhóm IA và Ca, Ba, Sr tan trong nước ở nhiệt độ thường
tạo dung dịch kiềm.
Câu 43: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 14,485. B. 16,085. C. 18,035. D. 18,300.
Giải:
2
2
23
4
BTN
N (28) 20,8 hay 0,02 mol
0,025 mol hhY 22,8
H d H (2) 5,2 hay 0,005 mol
NOMg : 0,145 mol0,145 mol Mg dd
Cl dNH : 0,01 mol
dd XKK :
3NO K
BT §T
m 18,035gn n 0,02.2 0,01 0,05
Cl : nCl 0,35
nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH CO C6H4 CO O CH2 CH2 O + 2nH2O
n
axit terephtalic etylen glicol
poli(etylen terephtalat) (lapsan)
xt, to, p
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Nhận xét: +) Có H2 sinh ra NO3- đã hết
+)ne(khí) = 0,02.10 + 0,005.2 = 0,21 < ne = 2.0,145=0,29 có NH4+
+4NH
0,29 0,21n 0,01 mol
8
Câu 44: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol)
và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng
19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08
lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 75,9. B. 91,8. C. 92,0. D. 76,1.
Giải:
2
o3 3
2
0,55 mol BrX
BTKL
X 0,7 mol AgNO /NHNi,t
2
H pø
2
/X
cã M 39 0,45 mol khÝ YCH CH : 0,5 mol
n 0,9 CAg CAghh CH CH C CH : 0,4 mol hh khÝ X
n 1,55 0,9 0,65 0,45molH : 0,65 mol
n 2,2 0,65 1,55
2
3 2
: x
CH CH C Ag : y
CH CH C Ag : z
) n 0,5 0,4 0,65 1,55 mol
) m 0,5.26 0,4.52 0,65.2 35,1 gam
) n 0,5.2 0,4.3 2,2 mol
Ở câu này rất nhiều em bỏ qua thông tin của đề bài dẫn đến với định lượng kết tủa chỉ gồm
2
CAg CAg : x mol; CH CH C Ag : y mol .
Khi đó:
BT Ag
x y 0,45 x 0,25m 0,25.240 0,2.159 91,8. Chän B SAI
y 0,22x y 0,7
Vì còn 1 dữ kiện về số mol Br2 ta chưa dùng
2
BT n
/X Br/ /n n n 1,55 n 1,55 0,55 1 mol 0,25.2 0,2.3 1,1mol
Khi đó hh kết tủa ĐÚNG sẽ gồm:
BT Ag
2
BT n3 2
x y z 0,45CAg CAg : x x 0,25
CH CH C Ag : y 2x y z 0,7 y 0,1
z 0,1CH CH C Ag : z 2x 3y 2z 1
m 0,25.240 0,1.159 0,1.161 92 gam Chän C
Đây là dạng bài tập không mới, nhưng được tác giả lồng ghép rất hay và lạ các tình huống xảy ra
làm cho các em khó tìm ra được điểm thắt của bài toán. Đồng thời việc xây dựng đáp án nhiễu làm
nhiều em giải SAI mà cữ ngỡ mình ĐÚNG. Đây là bài tập hay, phân loại học sinh tốt.
Câu 45: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%,
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 1.
Giải:
o2
2
2H St HCl tù chän lîng chÊt
H 50%
H
2
H S(34) 8FeSn :1 molFe : a mol
hh r¾n Y Fe d Z 10 S : b mol n : 3mol
S d H (2) 24
FeS :1 mol
Fe d: 3
H% tÝnh theo Fe
Fe
H% tÝnh theo S
S p S S
1n a 4 mol H% .100 25% 50% a 2
4b 1
n (sinh FeS) 50%n b® n b® 2.1 2 mol b
Câu 46: Cho các phản ứng sau:
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
(a) 0t
2 (h¬i)C H O (b) Si + dung dịch NaOH
(c) 0tFeO CO (d) O3 + Ag
(e) 0t
3 2Cu(NO ) (f) 0t
4KMnO
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Giải: Cả 6 phản ứng đều sinh đơn chất
(a) 0t
2 (h¬i)C H O CO + H2 (b) Si + 2NaOH +H2O Na2SiO3 + 2H2
(c) 0tFeO CO Fe + CO2 (d) O3 + 2Ag Ag2O + O2
(e) 0t
3 2Cu(NO ) CuO + 2NO2 + O2 (f) 20t
4KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và
0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 50%. B. 25%. C. 40%. D. 75%.
Giải:
o
2 2
2t
2
ankan H O CO anken
0,35 mol COankan (k=0)0,2mol
anken (k=1) 0,4 mol H O
0,15n n n 0,4 0,35 0,05 mol n 0,15 mol %V= .100 75%
0,2
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các
khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 9,0 gam. B. 8,6 gam. C. 6,0 gam. D. 7,4 gam.
Giải:
2 2 2 2 22 2 2
2 2 2 22 2 2
2 2
2 2
BTNT O
H O CO H O O d COO d CO H O
CO H O O d H OCO H O O d
H O CO
ROH H O CO C
1,5 n 2(n n n ) n 0,5 mol) 0,1 2.(0,7 n ) 2n n
n n n 1 n 0,5 mol) n n n 1
n n Ancol no, ®¬n.
n n n nKhi ®ã:
2
2 2
2 2 2
O
O d O pø
BTKL
ROH CO H O O pø
0,5 0,1 0,4 mol
n 0,5 0,4 0,1 mol hay n 0,6
m = m m m 0,4.44 0,5.18 0,6.32 7,4 gam
Câu 49: Cho các chất sau : etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm
mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Giải:
Cần nhớ những chất phản ứng được với dung dịch brom gồm:
+) Hiđrocacbon bao gồm các loại hiđrocacbon sau: xiclopropan; anken; ankin; ankađien; stiren
+) Các hợp chất hữu cơ có chứa gốc hiđrocacbon không no. Điển hình là gốc: vinyl CH2 = CH –
+) Anđehit: RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
+) Các chất hữu cơ có nhóm chức anđehit: HCOOH; este của axit fomic HCOOR; glucozơ; mantozơ
+) Phenol (C6H5OH) và anilin (C6H5NH2): Phản ứng thế vòng benzen
Phạm Công Tuấn Tú – Điện thoại: 0938.934.492 – Facebook: www.facebook.com/tuantu.itus
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Khóa học Luyện đề thi Đại học môn Hóa Học
Luyện thi Đại học môn Hóa 2015 đảm bảo – Liên hệ học trực tiếp: 0938.934.492
Câu 50: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là
0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử
khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 3,40 gam.. D. 2, 72 gam.
Giải: Nhận xét:
6 4
6 4X;Y ®¬n
NaOH
RCOOC H R'
cã Este cña phenol: RCOOC H R'6,80,05mol n 0,06 mol
n 0,06 0,05 0,0113;
6n X Y
2
6 4 6 4 2
R OH
BTKL
1 2 1 2
RCOOC H R' 2NaOH RCOONa R'C H ONa H Om 6,8 0,
0,01 0,02 0,01 0,01 0,01
R COOR NaOH R COONa R OH
0,04 0,04 0,04 0,04
2R OH 6 5 2
6 5
3 6 5 M lín h¬n
3
2 6 5
06.40 4,7 0,01.18 4,32g
4,32m 108 C H -CH -OH
0,04
C H ONa : kh«ng ph°i muèi cña axitCH COOC H : 0,01mol
hh(X;Y) muèi CH COONa : 0,01.82 0,82 gam Chän AHCOOCH -C H : 0,04
HCOONa : 0,04.68
2,72 gam
---------- HẾT ----------