giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

154
1

Upload: khiet-nguyen

Post on 14-Apr-2017

253 views

Category:

Education


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

1

Page 2: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

2

1 KHÁI NIỆM:

Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người và

người, qua đó con người trao đổi với nhau về thông

tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác

động qua lại với nhau

I. GIAO TiẾP LÀ GÌ ?

Người

gửi

Thông

điệp

Kênh n Người

nhận

Phản hồi

Nhieãu

Page 3: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

3

SƠ ÐỒ MÔ HÌNH GIAO TIẾP :

- Thông tin là nội dung của GT.

- Con nguời : nguời gửi, nguời nhận

- Phản hồi có 2 dạng :

+ Phản hồi duới dạng hành dộng.

+ Phản hồi duới dạng lời nói.

Nguời gửi

Nguời nhận

Thông tin

Phản hồi

Nguời nhận

Nguời gửi

Page 4: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

4

BÀI TẬP : Nếu là người tuyển dụng sinh viên đã tốt nghiệp vào

làm việc, bạn hãy xếp các yếu tố, kỹ năng theo tầm quan trọng

1=>10

Kỹ năng giao tiếp bằng văn bản

Kinh nghiệm việc làm

Tay nghề kỹ thuật

Tính bền bỉ, qủa quyết

Kỹ năng giao tiếp bằng miệng

Mức độ nhiệt tình

Tư cách đĩnh đạc

Nhiều bằng cấp chuyên môn.

Trang phục chỉnh tề

Tính cách cá tính

TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP

Page 5: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

5

Nghiên cứu các nhà quản trị nhân sự tại 175 Cty lớn nhất ở

Mỹ về tầm quan trọng của các yếu tố giúp SV kiếm việc làm:

Thứ bậc NHÂN TỐ/ KỸ NĂNG

1. Kỹ năng giao tiếp bằng miệng

2. Kỹ năng giao tiếp bằng văn bản

3. Kinh nghiệm việc làm

4. Mức độ nhiệt tình

5. Tay nghề kỹ thuật

6. Tính bền bỉ, qủa quyết

7. Trang phục chỉnh tề

8. Tính cách cá tính

9. Tư cách đĩnh đạc

10. Nhiều bằng cấp chuyên môn.

Page 6: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

6

TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIAO TIẾP

+ Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp

+ Là mối quan hệ giữa người và người, giúp con người hiểu

nhau

Trước khi quen nhau

A B

Sau khi quen nhau

Page 7: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

7

+ Giúp con người không chỉ hiểu người khác mà còn hiểu

chính bản thân mình

I

khu vực tự

do hoặc mở

(chung)

IV

khu vực

không nhận

biết được

III

khu vực

bí mật

(riêng)

II

khu vực mù

Tự nhận biết

được mình

Không tự nhận

biết được mình

Người khác nhận

biết được

Người khác không

nhận biết được

Cửa sổ JOHARI

Page 8: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

8

+ Là phương tiện để bộc lộ nhân cách.

+ Nhân cách con người được hình thành và phát triển

trong giao tiếp

+ Giao tiếp tốt là một trong những yếu tố quan trọng

giúp bạn thành công.

+ Giao tiếp tốt sẽ tạo sự đoàn kết, tạo các mối quan hệ gần

gũi, thân mật, tạo BKKTL tốt đẹp, thuận lợi trong tập

thể.Làm giảm những thất vọng

+ Tăng năng suất lao dộng

Page 9: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

9

NGUYÊN NHÂN VIỆC GIAO TIẾP LẠI THẤT BẠI ?

TH 1 :Người QL tiệm bánh điện thoại về cơ sở SX cách đó

gần 40km trong nỗi thất vọng tràn trề. Hôm nay cô đã nhận

được 50 chiếc bánh đặt đặc biệt từ cơ sở SX. Cô chắc chắn

là hôm qua cô ÐT chỉ đặt 15 chiếc. Bánh này rất dể hỏng,

được làm theo đơn đặt hàng đặc biệt (giá cao) nên rất khó

bán. Nếu không bán đuợc trong ngày hôm sau phải huỷ.

TH 2 : Một Cty gửi thư chào hàng một sản phẩm bảo hiểm

tới một số lượng lớn khách hàng. Một số người trong danh

sách những người nhận thư đã chết. Ðiều này làm đau

lòng những người thân trong gia đình họ và đã gây ảnh

hưởng xấu đến hình ảnh của công ty.

Page 10: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

10

TH 3 : Cty mỹ phẩm đã quảng cáo SP của mình trong thời

gian giữa 2 trận đấu bóng đá quốc tế trên truyền hình vào

đêm cuối tuần vì đó là chương trình có nhiều người xem.

Sau 1 tháng quảng cáo, doanh số bán hàng không tăng.

TH 4 : Một nhà máy dệt dự định diễn tập PCCC qui mô lớn

nhưng chỉ thông báo đến các trưởng bộ phận. Sẽ gửi danh

sách những nhân viên quan trọng của từng bộ phận, những

người được ở lại vị trí của mình trong khi diễn tập vì lí do an

toàn và để tránh thất thoát SP đến các bộ phận.

Vào ngày diễn tập, một trưởng bộ phận do không nhận được

danh sách những người cần ở lại nên đã quyết định cả 40

nhân viên của mình đều quan trọng nên ở nguyên vị trí

không đi sơ tán. Ðiều này làm cả cuộc diễn tập thất bại và

phải tổ chức cuộc diễn tập khác tốn khá nhiều kinh phí.

Page 11: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

11

Thông

điệp sai

Phương

pháp sai

Đối

tượng sai

Không có

thông điệp

1.Tiệm bánh

2. Cty bảo

hiểm

3. Cty mỹ

phẩm

4. Cty may

PCCC

NGUYÊN NHÂN VIỆC GIAO TIẾP LẠI THẤT BẠI ?

Page 12: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

12

Thông

điệp sai

Phương

pháp

sai

Đối

tượng

sai

Không

có thông

điệp

1. Tiệm

bánh

X X

2. Cty

bảo hiểm

X X

3. Cty mỹ

phẩm

X

4. Cty

may

X

Page 13: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

13

Giao tiếp kém có thể dẫn dến nhầm lẫn, đau buồn, mất lòng

tin, lãng phí thời gian, tốn kém chi phí, tạo ra hình ảnh xấu

truớc công chúng…

Theo bạn những yếu tố nào dẫn dến giao tiếp thất bại. ?

Một số yếu tố dẫn đến giao tiếp thất bại :

- Thông điệp đưa ra sai.

- Sử dụng phương pháp GT sai.

- Thông điệp không gửi đúng đối tuợng.

- Không có thông điệp nào đuợc đưa ra.

- Sự kết hợp của tất cả các yếu tố trên

Page 14: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

14

THẢO LUẬN :

Bạn hãy đưa ra những yếu tố để giao tiếp có hiệu quả

Page 15: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

15

Tình huống

Trong một cuộc họp chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày

thành lập công ty, bạn được giao mua qùa tặng

cho CBCNV. Rất nhiều ý kiến khác nhau. Bạn xử

lý như thế nào ?

1. Thuyết phục mọi người nghe theo ý kiến của mình.

2. Mời những người có uy tín trong tập thể phát biểu để

tác động đến mọi người.

3. Tạm dừng để tính sau

4. Cách giải quyết khác

Page 16: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

16

THẢO LUẬN :

Bạn hãy đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến kết qủa việc

giao tiếp

Một số yếu tố ảnh huởng đến giao tiếp

- Thái dộ, tình cảm nguời nghe, nói.

- Kiến thức, kinh nghiệm nguời nghe, nói.

- Nhiều tầng nấc trung gian và các mối quan hệ.

- Văn hoá của tổ chức, BKKTL của tập thể.

- Từ ngữ đuợc sử dụng khi giao tiếp

- Tiếng ồn…

Page 17: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

17

IV

CÁC YẾU TỐ

ĐỂ GIAO

TIẾP CÓ HIỆU

QỦA

(LẬP KẾ

HOẠCH GT)

3. NỘI DUNG GT – Bạn sẽ nói cái gì ?

1. XÁC ĐỊNH MỤC ÐÍCH GT- Tại sao

bạn phải GT ?

2. ÐỐI TUỢNG GT – Bạn GT với ai ?

4. PHƯƠNG PHÁP GT – Bạn sẽ GT

bằng cách nào ?

5.THỜI GIAN GT – Bạn sẽ GT khi nào ?

6. ÐỊA ÐIỂM GT – Bạn sẽ GT ở đâu ?

Noùi laøm sao ñeå ngöôøi ta chòu nghe vaø

nghe thế nào ñeå ngöôøi ta chòu noùi

Page 18: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

18

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Ðông là truởng phòng kỹ thuật tại một Cty SX phụ tùng xe máy.

Buổi sáng đến phân xuởng sớm Ðông thấy một vũng dầu trên lối đi

(rất dễ truợt té ngã). Phía cuối xuởng Lâm 1 NV mới đang hì hục

với vài chi tiết máy trên bàn. Anh gọi “Lâm ơi, ở lối đi trên kia có

một vũng dầu chảy” Lâm nhìn theo huớng tay Ðông chỉ và gật gù

đồng ý “ Như thế thì bẩn quá”. Ðông nói tiếp : “Ðúng vậy. Cần

phải dọn ngay”.

Sau đó Ðông lên văn phòng để sắp xếp các mẫu đặt hàng. Một lúc

sau anh nhận đuợc tin có tai nạn xảy ra ở bộ phận của mình. Một

công nhân bị truợt té gãy chân đã đưa đi bệnh viện cấp cứu. Ðông

rất giận dữ. Tai nạn xảy ra do vũng dầu ở lối đi.

Đông đi tới chỗ Lâm và la lớn :”Tôi đã bảo cậu dọn nó đi rồi cơ

mà” Lâm đáp “Anh có bảo gì đâu, nếu anh bảo thì tôi đã dọn”

Bạn hãy tìm lí do của việc GT không thành công, theo bạn Ðông

phải GT như thế nào để đạt hiệu quả ?

Page 19: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

19

THẢO LUẬN NHÓM

1. Tìm những điểm mạnh và điểm yếu trong giao

tiếp của phụ nữ. Khắc phục những điểm yếu bằng

cách nào ?

2. Tìm những điểm mạnh và điểm yếu trong giao

tiếp của nam giới. Khắc phục những điểm yếu bằng

cách nào ?

Page 20: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

20

HỌC THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW (TLH MỸ)

NHU CẦU

SINH HỌC

Thực

phẩm

Không khí

Nước

Giấc ngủ

Tình dục

NHU CẦU

AN TOAN

Sự đảm bảo

an toàn tính

mạng, tài

sản. Sự

ổn định. Hoà

bình

NHU CẦU

XÃ HỘI

Được chấp

nhận

Được yêu

thương

Đc là thành

viên của TT

Tình bạn

NHU CẦU

ĐƯỢC TÔN

TRỌNG

Thành đạt

Tự tin

Tự trọng

Được

công nhận

NHU CẦU

TỰ KHẲNG

ĐỊNH

Phát triển

cá nhân

Tự hoàn

thiện

MỘT SỐ NGUYÊN TẮC GIAO TIẾP TRONG KD

1. Tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp

Page 21: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

21

5. Biết cách chấp nhận nhau trong giao tiếp. Chấp nhận là

biết thích nghi với cuộc sống, với hoàn cảnh khách quan.

2. Hãy lắng nghe.

3. Bàn bạc dân chủ, có lý có tình, không dùng quyền áp chế

4. Biết thông cảm với hoàn cảnh của đối tượng

6. Nguyên tắc ABC trong giao tiếp:

- Accuracy : chính xác.

- Brevity : ngắn gọn

- Clarify : rõ ràng, sáng sủa

Page 22: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

22

Page 23: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

23

CÁC PHƯƠNG

TIỆN GIAO

TIẾP

1. BẰNG NGÔN NGỮ NÓI.

Trực tiếp Gián tiếp

2. BẰNG NGÔN NGỮ VIẾT.

3. PHI NGÔN NGỮ .

Page 24: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

24

Nét mặt : (Vui mừng - Buồn - ngạc nhiên - Sợ hãi - tức giận

- Ghê tởm …khoảng 2000 nét mặt)

Nụ cười : Có bao nhiêu kiểu cười thì có bấy nhiêu cá tính

Cười mỉm - cười thoải mái – cười nhếch mép, cười giòn tan,

cười tươi tắn – cười đôn hậu -cười gằn – cười chua chát…

Ánh mắt : Thể hiện cá tính con nguời.

- Ánh mắt : Nhìn lạnh lùng – nhìn thẳng – nhìn soi mói – nhìn

lấm lét, nhìn trìu mến, nhìn đắm đuối…

- Hình dáng con mắt : mắt sâu, mắt tròn, mắt lá dăm, mắt lim

dim, mắt luôn mở lớn.

Diện mạoTạng nguời : cao/ thấp, mập/gầy. Khuôn mặt tròn, vuông, dài,

trái xoan. Sắc da : trắng/den, ngăm ngăm, xanh xao, tai tái…

NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA GT PHI NGÔN NGỮ

Page 25: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

25

Nhận diện các gương mặt

1. Haïnh phuùc 2. Baøng hoaøng

3. Bò toån thöông4.Ngaäp ngöøng, khoâng chaéc chaén

Page 26: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

26

1. Buồn 2. Căng thẳng

3. Chán ghét4. Sao mà tôi ngốc thế

Page 27: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

27

Cử chỉ: Cử động của đầu, tay, chân…

Tư thế : đi đứng ngồi…

Không gian giao tiếp

Những hành vi giao tiếp đặc biệt : bắt tay, ôm hôn, vỗ vai,

xoa đầu, khoác tay…

Các hành vi khác

- Hành vi hung hăng: Không đuợc mong đợi dễ dẫn tới các

vấn đề tại nơi làm việc.

- Hành vi quyết đoán: đuợc khuyến khích và quan trọng với

các nhà QL các cấp.

- Hành vi yếu đuối : Không đuợc mong đợi, dễ dẫn tới thất

bại trong việc đạt Mục Tiêu và hài lòng bất kỳ ai, kể cả

nguời thể hiện nó.

Page 28: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

28

Hung

hăng

Quyết

đoán

Yếu đuối

Chỉ ngón tay về phía ai

đó khi đang hướng dẫn

Ngồi gập người xuống

bàn và nghịch giấy trong

tay khi đang khiển trách

một NV

Cười và hướng người về

ứng viên trong một buối

phỏng vấn tuyển dụng.

Đấm mạnh tay xuống

bàn trong khi giải thích

về một chi tiết kỹ thuật.

Page 29: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

29

Hung

hăng

Quyết

đoán

Yếu đuối

Chỉ ngón tay về phía ai

đó khi đang hướng dẫn X

Ngồi gập người xuống

bàn và nghịch giấy trong

tay khi đang khiển trách

một NV

X

Cười và hướng người về

ứng viên trong một buối

phỏng vấn tuyển dụng.X

Đấm mạnh tay xuống

bàn trong khi giải thích

về một chi tiết kỹ thuật.X

Page 30: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

30

GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ (body language)

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Hãy ghi ba cách ứng xử mà bạn có thể dùng để thay cho

thông điệp bằng lời

“ Không, tôi không đồng ý với việc đó”

Thuờng xuyên giao tiếp bằng mắt.

Các vẻ mặt biểu lộ xúc cảm.

Tư thế thẳng nhưng thoải mái.

Cử chỉ phù hợp.

NHỮNG YẾU TỐ GIÚP ÐẠT HIỆU TỐT

Page 31: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

31

“ Những bức thư điện tử không thể thay thế được hơi ấm của

cái bắt tay”

- Giao tiếp thông qua nhiều yếu tố (ngũ tướng): Hình tướng,

thanh tướng, sắc tướng, hoạt tướng, tâm tướng.

“ Hành dộng có sức mạnh hơn lời nói”

Page 32: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

32

THỰC HÀNH

NV thư ký đến phòng của Giám đốc và đưa ra một đề nghị thay

đổi phương pháp làm việc.

Giám đốc nói với cô ấy : “Tôi nghĩ rằng ý tuởng của cô

rất hay. Tôi nhất định sẽ suy nghĩ một cách nghiêm túc về việc

áp dụng nó”.

Ðiệu bộ của GÐ thì :

- Tránh nhìn thẳng vào mắt cô ấy.

- Rờ tay vuốt lại cổ áo

- Mắt nhìn ra cửa sổ.

- Sau đó đứng lên và quay lưng lại khi cô ấy đang nói.

Thông điệp thực tế mà cô thư ký nhận đuợc từ các cử chỉ

của GÐ là gì ?

Page 33: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

33

TÌNH HUỐNG :

Buổi sáng cả gia đình anh Đức thường ăn sáng ở nhà rồi

cha mẹ đi làm và con cái đi học. Hôm nay con gái anh hăng

hái pha cà phê cho Ba. Chờ ba mặc quần áo xong bé nhanh

nhẹn mang cà phê đến mời Ba uống. Vì đi nhanh nên bé bị

vấp ngã, cà phê đổ làm dơ quần áo của cả 2 cha con. Bực

quá anh Đức la con một hồi, bé hoảng sợ và hờn khóc. Vợ

anh phải thay đồ, dỗ dành mãi bé mới nín và chịu đi học.

Đức thay áo và phải chở con đi học vì đã đến giờ đi làm

(Sáng nay vợ anh có cuộc họp quan trọng). Đức phải chở

con đến trường. Bé bị muộn học và anh cũng đi làm trễ. Xếp

không hài lòng và suốt ngày hôm đó anh làm việc không

hiệu quả.

Bạn nhận xét gì về cách xử lý của anh Đức ? Theo bạn nên

xử lý như thế nào ?

Page 34: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

34

TÌNH HUỐNG :

Em bạn là một đứa trẻ 14t thông minh, nhanh nhẹn

nhưng luôn hiếu động và mải chơi. Tối hôm qua

thấy em cất sách vở chuẩn bị đi ngủ bạn hỏi em học

bài kỹ chưa ? Bé trả lời : - em học xong rồi.

Chiều nay bé đi học về, bạn hỏi thăm tình hình học

tập ở trường như thế nào ? Bé buồn và trả lời :

- Em bị điểm 2 vì không làm được bài.

Bạn sẽ nói gì với em mình ?

Page 35: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

35

BAØI TAÄP VEÀ GIAO TIEÁP (Gia đình)

TÌNH HUOÁNG :

Chồng bạn đi làm về muộn, anh ấy nói vì phải đi tiếp

khách và không ăn cơm nhà. Khi mang quần áo của

chồng đi giặt, bạn thấy trong túi áo có thư của người

yêu cũ hẹn chồng bạn đi ăn tối.

Bạn sẽ nói gì với chồng ?

KỸ NĂNG NÓI

Page 36: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

36

KỸ NĂNG NÓI

“ Hãy suy nghĩ truớc khi nói”

Chuẩn bị truớc trong đầu những gì cần nói.

Tạo đuợc sự chú ý của nguời nghe.

Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe.

Sử dụng những từ ngữ và thành ngữ quen thuộc, dễ hiểu.

Nói bằng một giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh, tình huống.

Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói. (Nhắc lại )

NHỮNG YẾU TỐ GIÚP ÐẠT HIỆU QUẢ TỐT

Page 37: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

37

NGOÂN NGÖÕ -

° quùa khöù buồn

° ñieàu khoâng öa thích

° khieån traùch

° thaát baïi

° Ra lệnh

° khoaûng caùch

° Truùt giaän

° Caám ñoaùn…

NGOÂN NGÖÕ +

°Töông lai, hy vọng

° Đieàu ñöôïc öa thích

° Động viên, khuyến khích

° Khaû naêng

° Đề nghị, yêu cầu

° Gaàn guõi, thân thiện

° Mong muoán/ keâu goïi

° Khaúng ñònh…

Page 38: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

38

Thöïc haønh :

Hãy chuyển từ ngôn ngữ - sang ngôn ngữ +

1. Em qúa chủ quan để hỏng việc.

2. Anh không chịu nghe em nói.

3. Bạn mặc bộ đồ này rất xấu.

4. Chị hiểu lầm tôi rồi.

5. Bạn gây phiền toái cho tôi.

6. Bạn làm việc này kém qúa.

Page 39: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

39

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Vào phút chót, truởng phòng nhân sự của một công

ty kinh doanh điện tử nói với nữ NV văn phòng mới

tuyển dụng như sau :

“Tóm lại khi làm việc ở công ty bạn phải ăn

mặc nghiêm túc”.

(Hôm sau NV đi làm với trang phục quần jean, áo

thun, giày Nike. Trưởng phòng nhìn cô với vẻ không

hài lòng và hỏi cô đi làm hay đi chơi thể thao vậy ?)

Bạn nhận xét gì về câu nói trên của truởng phòng.

Page 40: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

40

THẢO LUẬN

Hãy nêu càng nhiều càng tốt lợi ích của việc lắng nghe.

Page 41: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

41

Lắng nghe là kỹ năng cơ bản và bí quyết giúp thành

công trong giao tiếp nhưng khó và hầu hết chúng ta

chưa biết lắng nghe.

Lắng nghe giúp ta thu thập được nhiều thông tin để

hiểu và giải quyết vấn đề.

Giúp ta hiểu người khác và ứng xử phù hơp.

Đặt bạn vào vị thế kẻ mạnh.Các ý tuởng sáng tạo sẽ nấy

sinh nhiều hơn khi các cuộc GT cởi mở

Trở thành nguời dễ gần , dễ mến. Ðắc nhân tâm - làm hài

lòng khi nguời khác chịu lắng nghe mình

Trong giao tiếp con người dành 45% cho lắng nghe, 55%

cho đọc, viết, nói

I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LẮNG NGHE

Page 42: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

42

SÔ ÑOÀ VEÀ PP TÌNH HUOÁNG

TÌNH

HUOÁNG

GIAÛI PHAÙP (1)

Tích cöïc/ Haïn

cheá

GIAÛI PHAÙP (2)

Tích cöïc/ Haïn

cheá

GIAÛI PHAÙP (n)

Tích cöïc/ Haïn

cheá

GIAÛI PHAÙP

LÖÏA CHOÏN

Page 43: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

43

PHÂN BiỆT GIỮA NGHE VÀ LẮNG NGHE

NGHE là một quá trình thụ dộng trong đó bạn đón

nhận tất cả các âm thanh dến tai bạn.

LẮNG NGHE là một quá trình chủ dộng. Nó bao

gồm việc sử dụng các kiến thức và kinh nghiệm hiện

có để hiểu thông tin mới.

THẢO LUẬN:

Hãy nghĩ về một lần trong quá khứ bạn khi bạn ngồi

nghe nguời khác nói, hoặc trong một giờ học, một cuộc

họp…bạn không lắng nghe.

Ðiều gì đã ảnh huởng đến khả năng lắng nghe của bạn?

Page 44: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

44

• Sự xao nhãng, nghe qua loa, phân tán chú ý.

• Cảm nhận tiêu cực về dề tài.

• Chỉ nghĩ về mình.

• Nguời nói Mức độ quan tâm thấp Nguời nghe.

• Cảm nhận tiêu cực về nguời nói.

• Sự khác nhau về tốc độ truyền và nhận tin.

- Trung bình Nói 125 – 150 từ/phút.

- Ðọc nhanh gấp 2-3 lần nói.

- Nguời nghe xử lí thông tin nhanh gấp 2 -3 lần nguời đọc.

- Con nguời suy nghĩ nhanh hơn từ 10-20 lần họ nói.

NHỮNG RÀO CẢN TRONG LẮNG NGHE.

Page 45: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

45

III. CÁC KỸ NĂNG ÐỂ LẮNG NGHE

CÓ HIỆU QUẢ

TẬP TRUNG

CHÚ Ý VÀO

NGUỜI NÓI

KHUYẾN

KHÍCH

NGUỜI

NÓI

PHẢN HỒI

NHỮNG GÌ

BẠN NGHE

ÐUỢC

LẮNG

NGHE

CÁCH

ỨNG XỬ

Page 46: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

46

TÌNH HUỐNG:

“Ðiều đó thật tồi tệ”. Tài than thở sau buổi nói chuyện với

cấp trên. “Tôi không thể chịu đựng đuợc cách ông ta nói

chuyện với tôi. Ông không thèm nhìn tôi khi tôi trả lời các

câu hỏi. Ông ta ngồi như tuợng trên ghế, hai mắt lim dim.

Thỉnh thoảng ông ta còn nói chuyện ÐTDÐ khá lâu. Tôi có

cảm giác là ông ta coi như không có tôi trong phòng.

Bạn nhận xét gì về cấp trên của Tài ? Theo bạn ông

ta nên làm thế nào ?

Page 47: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

47

1. Tập trung chú ý vào nguời nói.

- Thể hiện cho nguời nói biết biết sự chú ý của bạn. Hãy bắt

đầu bằng một thái dộ tích cực và nhiệt tình. Ðiều quan

trọng nhất là bạn cần có mong muốn đuợc lắng nghe.

- Duy trì việc giao tiếp bằng mắt thuờng xuyên và ngắn

nhưng nhẹ nhàng, thoải mái.

- Chọn cách diễn đạt bằng điệu bộ (phi ngôn ngữ)

- Hơi ngả nguời về phía nguời nói hoặc ngồi xích lại gần.

- Ðứng/ngồi đối diện với người nói và tập trung hoàn toàn

vào nguời nói.

- Giữ một tư thế thoải mái.

Page 48: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

48

• Tạo một môi trường phù hợp

- Duy trì một khoảng cách vừa phải.

- Dỡ bỏ mọi chuớng ngại vật giữa bạn và nguời nói.

- Ðảm bảo không bị các tác động làm phân tán hay ngắt

quãng.

Page 49: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

49

2. Khuyến khích nguời nói.

BÀI TẬP

Hãy nghĩ lại ít nhất 3 điều có thể khuyến khích nguời nói

Các cách để khuyến khích nguời nói.

Tạo cơ hội để nguời nói đuợc bày tỏ hay trình bày

Gợi mở, nêu câu hỏi…

Ðưa ra những khuyến khích bằng lời và không bằng lời :

- Gật đầu, vẻ mặt tập trung, ghi chép.

- Vâng - Thế à - Tôi hiểu - Hãy nói tiếp đi…

Các câu hỏi khuyến khích để hiểu sâu hơn

- Dùng câu hỏi mở. Hạn chế câu hỏi đóng

- Tránh ngắt lời nguời nói.

Page 50: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

50

THỰC HÀNH:

Sơn là nhân viên trong nhóm bán hàng của bạn. Vài

ngày gần đây Sơn thuờng buồn rầu và hay cáu kỉnh.

Bạn cho rằng anh ta có thể gặp chuyện gì đó nên mới

như vậy. Bạn sắp xếp để gặp anh ta.

Bạn sẽ làm gì để khuyến khích Sơn nói ra những điều

anh ta đang gặp phải ? (Đóng vai)

Page 51: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

51

3. Phản hồi lại những gì bạn đã nghe duợc.

Tóm tắt lại những ý chính một cách rõ ràng, ngắn

gọn.

Làm rõ :

- Những thông tin còn mơ hồ.

- Lấy thêm thông tin.

- Xem xét ý kiến của nguời nói với những quan điểm

khác.

Thông cảm, chia sẻ những xúc cảm, tình cảm của

người nói.

Page 52: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

52

THỰC HÀNH

Bạn là một NV bán hàng tại cửa hàng ÐTDÐ. Bạn

đang tiếp một cô gái trẻ mà bề ngoài trông rất thời

trang. Cô ấy nói muốn mua một chiếc ÐTDÐ nhỏ,

kiểu dáng đẹp và có nhiều chức năng. Bạn đã giới

thiệu cho cô ấy một số mẫu hàng nhưng duờng như

cô ấy vẫn chưa hài lòng.

Ðể phản hồi lại thông diệp của khách hàng, bạn sẽ

nói gì ?

Page 53: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

53

4. LẮNG NGHE, QUAN SÁT CÁCH ỨNG XỬ.

Cần phải chú ý tới những thông điệp thông qua cách

ứng xử của những nguời xung quanh. Nó có thể thống

nhất hoặc không thống nhất

Có những thay đổi trong cách ứng xử, đặc biệt là đi

cùng với chất luợng công việc kém đó là dấu hiệu cho

thấy nguời đó đang có vấn đề => cần phát hiện sớm và

giải quyết chúng.(VD bỏ nhà, bỏ việc, tự tử…)

Page 54: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

54

THỰC HÀNH: Hùng là thợ tiện có tay nghề cao. 6 tháng truớc đây do áp dụng

công nghệ mới Cty đã giảm 1/3 NV trong đó có anh. May mắn là anh đã tìm

ngay đuợc công việc mới và ổn định tốt. Anh cảm thấy thoải mái ở Cty mới.

Sau 4 tháng làm việc, Cty thông báo để tăng chất luợng SP Cty đưa vào

vận hành máy mới điều khiển bằng vi tính nhưng không giảm biên chế. GÐ cho

rằng đó là một tin tốt lành vì cải thiện ÐK làm việc và tăng thu nhập.

Thái độ làm việc của Hùng bắt đầu kém đi. Truởng phòng của anh thấy anh tỏ

ra thô lỗ và rất khó quản lí. Hùng cố gắng thuyết phục công đoàn phản đối việc

áp dụng công nghệ mới nhưng không thành công. Anh càng trở nên khó tính

hơn, thích tranh cãi và rất khó chịu.

Nguyên nhân dẫn dến những thay đổi trong cách ứng xử của Hùng là gì ?

Nếu là Sếp của Hùng bạn sẽ chọn phương án nào ? Vì sao ?

A - Bỏ qua những ứng xử của anh ta.

B - Nói với anh ta là anh nên tỉnh táo trở lại

C –Nói chuyện với anh ta về thái độ của anh ta.

D – Báo cáo về anh ta với Giám Ðốc

E – Cách giải quyết khác ?

Page 55: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

55

CÁC KIỂU LẮNG NGHE

ĐỂ THU THẬP

THÔNG TIN

ĐỂ GIẢI

QUYẾT

VẤN ĐỀ

ĐỂ THẤU

CẢM

(CHIA SẺ)

Page 56: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

56

1. LẮNG NGHE ĐỂ THU THẬP THÔNG TIN

+ Mục đích lắng nghe để tìm kiếm dữ liệu hoặc các vấn đề mà

ta cần biết

+ Chú ý đến các cử chỉ, điệu bộ, giọng nói để chắt lọc thông

tin chính xác, cần thiết

+ Chủ động nghe và lái câu chuyện theo mục đích của mình

bằng một số phương pháp như :

- Đặt câu hỏi

- Phương pháp gợi mở - Phương pháp khống chế

- Phương pháp cân bằng - Phương pháp xoay chuyển ...

Page 57: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

57

2. LẮNG NGHE ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

+ Đòi hỏi người nghe phải có khả năng phân tích, tổng hợp

+ Một số thủ thuật: Ghi nhanh những gợi ý để phản hồi. Cố

gắng đoán trước được ý nghĩ của họ. Tổng kết lại toàn bộ câu

chuyện, sau đó phân tích và đưa ra thông tin phản hồi.

3. LẮNG NGHE ĐỂ THẤU CẢM

- Mọi người đều muốn người khác lắng nghe mình.Lắng nghe

để thấu cảm đòi hỏi khéo léo, tế nhị, có hiểu biết và đặc biệt có

sự tin tưởng

- Cố gắng không ngắt lời, tỏ ra hiểu, thông cảm với họ. Chờ thời

điểm thích hợp mới nói

- Dùng câu hỏi để hiểu sâu hơn suy nghĩ của người khác.

- Việc thấu hiểu hoàn toàn rất khó nhưng vẫn có thể hiểu, chia

sẻ được với người khác

Page 58: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

58

KỸ NĂNG VIẾT

NHỮNG YẾU TỐ GIÚP ÐẠT HIỆU QUẢ TỐT

- Trình tự của thông tin trình bày.

- Từ ngữ sử dụng.

- Sự chính xác của văn phạm.

- Ðối tượng nguời đọc.

- Hình thức trình bày.

Giao tiếp bằng ngôn ngữ viết.

- Được biểu hiện bằng các ký hiệu chữ viết và được tiếp thubởi thị giác.

VD: Email, chat, thư, fax, văn bản, hợp đồng, bản quyết toán, thiệp mời, thiệp chúc mừng…)

Page 59: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

59

Văn bản 1.

Người gửi : Chiến

Gửi : Tú.

Cảm ơn về tập tài liệu PT và những thông tin. Tôi sẽ liếc qua

vụ này đêm nay và sẽ cho anh biết những kết quả tính toán

cuối cùng vào ngày mai. Ðược chứ ?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Anh Chiến là kế toán trưởng gửi cho anh Tú trưởng phòng

marketing một bức thư có nội dung như sau :

Hãy nhận xét và sửa lại (nếu cần) văn bản này.

Page 60: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

60

Văn bản 2

Nguời gửi : Nguyễn Ðức Chiến – Kế toán truởng.

Kính gửi : Anh Lê Tuấn Tú – Truởng phòng Marketing.

V/v : Tập tài liệu PT.

Ngày 15 tháng 9 năm 2005.

Cảm ơn anh đã gửi cho tôi bản tài liệu PT và những

thông tin bổ sung. Tối nay tôi sẽ xem xét tất cả các chi tiết và

sẽ tính toán chi phí phù hợp.

Số liệu cuối cùng sẽ đuợc giao cho anh vào 10h30 sáng

mai. Nếu anh cần những thông tin này sớm hơn thì hãy gọi

cho tôi theo số máy nội bộ 308 truớc 4h30 chiều nay.

Page 61: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

61

1. Viết thư thông thuờng và báo tin vui.(thông báo, đặt

hàng, tín dụng…)

2. Viết thư báo tin không vui.( từ chối khiếu nại, đặt

hàng, tín dụng…)

3. Viết thư thuyết phục (thư bán hàng, thư yêu cầu và

đòi nợ…)

4. Viết các loại thư đặc biệt. (thư giới thiệu, chúc

mừng , cảm ơn, chia buồn…)

Page 62: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

62

KĨ NĂNG VIẾT THƯ BÁN HÀNG1. Bước chuẩn bị để viết thư bán hàng

Tìm hiểu sản phẩm của bạn và các SP cạnh tranh khác.

- Đọc tất cả những tài liệu về sản phẩm.

- Dùng thử sản phẩm và so sánh nó với các sản phẩm khác.

- Quan sát những người mua và sử dụng SP hỏi ý kiến họ.

- Quan sát qui trình sản xuất.

- Sản phẩm mang lại lợi ích gì cho người sử dụng?

- Sản phẩm được làm từ nguyên vật liệu gì?

- Sản phẩm được sản xuất theo qui trình như thế nào?

- Chất lượng, giá cả?

Việc trả lời các câu hỏi này dùng cho cả SP cạnh tranh khác và

trả lời câu hỏi: Sự khác nhau chính giữa chúng là gì?

Tìm hiểu người đọc thư

- Thư được gửi đến cho ai ? Cá nhân, nhóm, hay công ty ?

- Bạn muốn gì ở người đọc ? Điền vào phiếu thăm dò, mẫu đơn

đặt hàng hay mua hàng.

Page 63: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

63

2. NỘI DUNG VIẾT THƯ

2.1. NỘI DUNG

- Người viết tin rằng sản phẩm hoặc dịch vụ là đáng quan tâm.

- Nêu đặc điểm nổi bật và lợi ích của sản phẩm.

- Giá cả được đề cập.

- Địa điểm bán hàng trọng tâm được xác định rõ.

- Hành động mà chúng ta mong muốn ở khách hàng.

- Phần đính kèm (nếu có).

2.2. TRÌNH BÀY

- Theo lối dẫn đề.

- Câu đầu tiên gây chú ý người đọc nhất.

- Giới thiệu điểm bán hàng trọng tâm.

- Giá cả chỉ giới thiệu khi đã trình bày những lợi ích về SP

- Cuối cùng ích lợi dành cho người đọc khi hành động. Ví dụ:

dịp này, mua hàng được khuyến mãi, trúng thưởng…

2.3. VĂN PHONG

Ngắn gọn, rõ ràng. Ý tưởng chặt chẽ, mạch lạc.

Page 64: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

64

THỰC HÀNH

Viết thư giới thiệu bán hàng về một dịch vụ mới,

chất lượng cao “Sinh viên giúp việc nhà”

THỰC HÀNH

Hãy viết thư bán hàng một sản phẩm mà bạn yêu

thích.

Page 65: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

65

THỰC HÀNH

1- Giới thiệu về một sản phẩm

2- Đề xuất các biện pháp hoàn thiện sản phẩm.

3- Đề xuất các biện pháp marketing cho sản phẩm.

CÁC SẢN PHẨM:

- Bưởi năm roi

- Vải thiều Lục Ngạn

- Sữa tắm

- Vina giày

- Áo thun Thành Công

- Bánh Kinh Đô

- Thực phẩm Vissan

- Cá Basa

Page 66: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

66

KĨ NĂNG GIỚI THIỆU SP1. Bước chuẩn bị

Tìm hiểu sản phẩm của bạn và các SP cạnh tranh khác.

- Đọc tất cả những tài liệu về sản phẩm.

- Dùng thử sản phẩm và so sánh nó với các sản phẩm khác.

- Quan sát những người mua và sử dụng SP hỏi ý kiến họ.

- Quan sát qui trình sản xuất.

- Sản phẩm mang lại lợi ích gì cho người sử dụng?

- Sản phẩm được làm từ nguyên vật liệu gì?

- Sản phẩm được sản xuất theo qui trình như thế nào?

- Chất lượng, giá cả?

Việc trả lời các câu hỏi này dùng cho cả SP cạnh tranh khác và

trả lời câu hỏi: Sự khác nhau chính giữa chúng là gì?

Tìm hiểu người KH

- Thông tin được gửi đến cho ai ? Cá nhân, nhóm, hay công ty ?

- Bạn muốn gì ở khách hàng ? Điền vào phiếu thăm dò, mẫu

đơn đặt hàng hay mua hàng…

Page 67: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

67

2. NỘI DUNG VIẾT THƯ

2.1. NỘI DUNG

- Người viết tin rằng sản phẩm hoặc dịch vụ là đáng quan tâm.

- Nêu đặc điểm nổi bật và lợi ích của sản phẩm.

- Giá cả được đề cập.

- Địa điểm bán hàng trọng tâm được xác định rõ.

- Hành động mà chúng ta mong muốn ở khách hàng.

- Phần đính kèm (nếu có).

2.2. TRÌNH BÀY

- Theo lối dẫn đề.

- Câu đầu tiên gây chú ý người đọc nhất.

- Giới thiệu điểm bán hàng trọng tâm.

- Giá cả chỉ giới thiệu khi đã trình bày những lợi ích về giá.

- Cuối cùng ích lợi dành cho người đọc khi hành động. Ví dụ:

dịp này, mua hàng được khuyến mãi, trúng thưởng…

2.3. VĂN PHONG

Ngắn gọn, rõ ràng. Ý tưởng chặt chẽ, mạch lạc.

Page 68: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

68

THỰC HÀNH : Hãy chọn hình thức giao tiếp viết/nói

cho phù hợp với các truờng hợp sau.

1. Một xe vận tải hàng của bạn gặp tai nạn và bạn cần thông

báo cho khách hàng biết việc giao hàng sẽ bị ảnh huởng.

2. Bạn muốn kiểm tra xem 7 nhân viên bán hàng tại các khu

vực khác nhau có thể dự cuộc họp của phòng trong vòng 3

ngày tới.

3. Bạn muốn thông báo đến NV của mình những vấn đề

nghiêm trọng vừa xảy ra trong SX của Cty.

4. Bạn đang xây dựng một cuốn cẩm nang về chất luợng của

Cty và sếp của bạn muốn loại bỏ càng nhiều loại giấy tờ

càng tốt.

5. Các nhân viên của nhà thầu thuờng đi vào một số khu vực

cấm của cơ quan.

Page 69: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

69

KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN : nói, viết, ứng xử, nghe

Công việc quản lí Nói Viết ứng xử Nghe

1.Tạo lập mối quan hệ tốt trong

công việc

2.Hướng dẫn công việc cho NV

3. Điền vào biểu mẫu để báo cáo

công việc lên cấp trên.

4.Tiếp nhận kiến nghị từ NV về

các cách thức cải tiến PP làm việc

5. Điền vào biểu mẫu, báo cáo

6. Duy trì kỷ luật công bằng

7. Gặp gỡ các đồng nghiệp, KH

8. Đào tạo cho NV mới

9. GQVĐ nẩy sinh, các phàn nàn

Page 70: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

70

Công việc quản lí Nói Viết ứng xử Nghe

1.Tạo lập mối quan hệ tốt trong

công việc

X

2.Hướng dẫn công việc cho NV X X

3. Điền vào biểu mẫu để báo cáo

công việc lên cấp trên

X X

4.Tiếp nhận kiến nghị từ NV về

các cách thức cải tiến PP làm việc

X X

5. Điền vào biểu mẫu, báo cáo X

6. Duy trì kỷ luật công bằng X

7. Gặp gỡ các đồng nghiệp, KH X X

8. Đào tạo cho NV mới X X X X

9. GQVĐ nẩy sinh, các phàn nàn X X

Page 71: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

71

Page 72: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

72

BÀI TẬP :

Chuẩn bị nội dung và dẫn chương trình trong 3

phút. Chọn một trong những chủ đề sau:

1. Lễ trao học bổng cho HS nghèo, vượt khó của công ty sữa

trong buổi khai giảng năm học mới.

2. Lễ khai trương đại lý độc quyền hãng mỹ phẩm A

3. Tết trung thu cho trẻ em đường phố.

4. Liên hoan văn nghệ nhân ngày 20/11.

5. Chủ đề tự chọn.

Page 73: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

73

I. NGƯỜI NÓI (diễn giả)

1.Hầu hết mọi người cảm thấy sợ hãi, lo âu trong lần

diễn thuyết đầu tiên.

Một số biện pháp khắc phục:

- Đừng nghĩ về mình (cách nghĩ “ta là trung tâm” sẽ làm cho

bạn lo lắng, hãy nghĩ về nội dung bài nói chuyện.

- Gỉam lo lắng, sợ hãi. Cần làm một số động tác thể dục: xoay

cổ, xoay vai, co duỗi tay, thả lỏng toàn thân.

- Tập nói ngân nga, nói nhỏ, nói thầm ở nhiều cung bậc khác

nhau.

I. KỸ NĂNG NÓI CHUYỆN

TRUỚC CÔNG CHÚNG

Page 74: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

74

- Tập thở: hít vào thở ra có kiểm soát hơi thở đều =>nói không

run.

- Khả năng diễn đạt rõ ràng bằng lời (chứ không bằng tay).

- Phát âm chính xác không nói ngọng, cà lăm, giọng địa

phương….

2. Giới thiệu mình với người nghe để tạo mối quan hệ

tin tưởng.

3. Khi đứng trên diễn đàn hãy cố gắng đưa mắt về phía

người nghe.

Nên chọn sáu người ở các vị trí khác nhau

- 1 người ngồi giữa hàng ghế đầu

- 2 người ngồi hai biên

- 1 người ngồi trung tâm

- 2 người ngồi hai góc cuối

Khi bạn hướng mắt về những người này dường như toàn bộ cử

tọa sẽ được ánh mắt của bạn quan tâm.

Page 75: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

75

4. Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ một cách tự

nhiên. Tránh đứng im hoặc vung tay qúa nhiều.

5. Tránh các thói quen xấu: hắng giọng, ho khan, dùng

một số từ “được chứ?”, “phải không?” quá nhiều.

6. Sử dụng mẫu chuyện vui, hài hước sát với chủ đề.

7. Hãy trình bày phần mở đầu tốt tạo ấn tượng. Phần

kết thúc tốt để củng cố chủ đề bài nói.

8. Linh hoạt, chủ động điều chỉnh nội dung, có thể kết

thúc sớm tốt hơn là nói dài.

9. Ăn mặc lịch sự, phù hợp với hòan cảnh.

10. Xuất hiện trước công chúng một cách tự tin và tỏ ra

hứng thú với buổi nói chuyện

Page 76: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

76

2. TÌM HIỂU NGƯỜI NGHE.

Cần quan tâm một số vấn đề:

Số lượng người nghe.

Đối tượng nghe là ai? Học vấn, nghề nghiệp, tuổi

tác… => phán đoán mức độ tinh tế

Thái độ họ thực sự quan tâm hay bị bắt buộc.

Không gian buổi nói chuyện. Khoảng cách xa,

gần giữa người nói và người nghe. Môi trường

nhỏ, ấm cúng nói tỉ mỉ, lâu. Môi trường thoáng,

lớn, ngoài trời nói ngắn gọn.

Page 77: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

77

Buổi nói chuyện vào những thời điểm thích hợp

trong ngày, thời gian nguời nghe tỉnh táo nhất.

Ví dụ Cuối giờ làm việc buổi sáng hay buổi chiều

không thuận lợi => chỉ nên nói ngắn gọn.

Người đánh giá bài nói chuyện chính là người

nghe. Mọi sự chuẩn bị của chúng ta (từ nội dung,

cách trình bày…) luôn chú ý đến đối tượng này.

Nói chuyện trước công chúng thì một nửa là nội

dung và một nửa là nghệ thuật trình bày diễn đạt.

Page 78: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

78

Gặp câu hỏi không trả lời được, cách GQ:

1. Hỏi nguợc lại : “Theo bạn, trong tình huống đó bạn

có thể xử lý như thế nào ?”

2. Ðặt câu hỏi cho cử tọa “Các bạn khác sẽ xử lý thế

nào trong tình huống đó?”

3. Chia nhóm thảo luận

4. Hẹn trả lời riêng cho nguời hỏi khi giải lao hoặc

cuối giờ5 Nếu bạn thực sự không trả lời duợc, bạn nên hẹn

một dịp khác trả lời, Không nên tìm cách né

tránh, đánh lừa.

Page 79: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

79

I. CÁC KIỂU PHỎNG VẤN

Định nghĩa: Hai người gặp nhau, thảo luận về một điều gì

đó đều có thể gọi là một cuộc phỏng vấn (đàm thoại).

Ví dụ: người bán và người mua; bác sĩ và bệnh nhân; cấp

trên và cấp dưới trao đổi với nhau…

Các kiểu phỏng vấn có thể chia:

1. PV để thu thập thông tin.

2. PV xin việc làm.

3. PV nhân viên.

4. PV bán hàng hay thuyết phục.

KỸ NĂNG PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PV

Page 80: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

80

PHỎNG VẤN ĐỂ BÁN HÀNG HAY ĐỂ THUYẾT PHỤC

- Phỏng vấn để bán hàng có thể là thuyết phục: chấp nhận,

thay đổi và bác bỏ các lập luận, lí lẽ của người khác qua

trao đổi. Nếu thuyết phục chiến thắng đồng nghĩa với việc

bán được hàng.

Một số điểm cần lưu ý:

- Hãy chú ý lắng nghe để nhận ra sự khác biệt hoặc sự bất

bình trong ý kiến của người đối diện.

- Đề cập lại điểm bất đồng theo ngôn ngữ của bạn để làm bớt

mức độ gay gắt hơn, khi đó đối tác có thể phân tích lại lời

phát biểu của KH.

- Sử dụng các sự kiện, sự việc làm bằng chứng phải mang tính

xác thực làm căn cứ để hiểu rõ hơn những hiểu lầm do diễn

đạt.

- Trong các cuộc PV mang tính thuyết phục cần giữ bình tĩnh,

không nên tự phụ nói về chiến thắng của mình. Khi thua

cũng không nên quá cay cú, nên thua với thái độ hòa nhã.

Page 81: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

81

CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT1. ÐỐI VỚI NGƯỜI PHỎNG VẤN.

Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn

- Xác định rõ mục đích của cuộc phỏng vấn là gì ?

- Nội dung PV : Bạn mong nhận được gì ?

- Kiểu phỏng vấn nào thích hợp ?

- Ăn mặc phù hợp buổi phỏng vấn.

- Hiểu mình: những điểm mạnh và yếu của bản thân.

- Hiểu đối tác: nhu cầu, sở thích, mong đợi …

Cuộc gặp mặt trực tiếp (cuộc trao đổi)

- Tạo bầu không khí có lợi cho mục đích cuộc phỏng vấn , thái

độ tôn trọng nhau.

- Tính linh hoạt: Nếu cuộc PV có hướng lạc đề cần lái sang MÐ .

- Trong cuộc trao đổi thông tin cần hai chiều: luôn đặt câu hỏi,

lắng nghe, giải thích của cả hai phía.

Page 82: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

82

Đánh giá cuộc phỏng vấn

Đánh giá toàn bộ cuộc phỏng vấn, trao đổi và đưa ra kết luận

cần thiết mà hai bên đã thảo luận thống nhất.

Các giải pháp hành động:

Là tất cả các công việc mỗi bên phải làm, xây dựng sự thông

cảm với nhau.

2. NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN.

Cũng có bốn bước tương tự như trên:

Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn

- Mục đích cuộc phỏng vấn với bản thân.

- Tìm hiểu chính bản thân mình và người phỏng vấn.

- Ăn mặc phù hợp.

Cuộc trao đổi trực tiếp. Lắng nghe tốt, Biết cách trả lời

hoặc đặt câu hỏi.

Đánh giá cuộc phỏng vấn

Các giải pháp hành động.

Page 83: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

83

CÁC CÂU HỎI CỦA NHÀ TUYỂN DỤNG

1. Hãy kể về bản thân mình.

2. Vì sao anh chị lại xin làm công việc này?

3. Anh chị đã biết gì về công ty?

4. Vì sao chúng tôi nên tuyển anh chị làm công việc này?

5. Những uư điểm của anh chị là gì?

6. Nhuợc điểm lớn nhất của anh chị là gì?

7. Anh chị mô tả về bản thân như thế nào?

8. Anh chị có mối quan tâm nào khác ngoài công việc?

9. Vì sao anh chị lại thôi việc ở cơ quan cũ?

10. Mục tiêu nghề nghiệp của anh chị là như thế nào trong

1/3/ 5 năm tới ?

11. Mục tiêu trong cuộc sống của anh chị là gì?

12. Anh chị muốn đuợc trả lương bao nhiêu ?

Page 84: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

84

CÁC CÂU HỎI CỦA NGUỜI XIN VIỆC .

1. Xin vui lòng cho biết điều gì làm cho một nguời thành công ở

công ty này?

2. Có những kênh giao tiếp nào giữa những nguời tập sự và

những nguời giám sát họ ?

3. Xin hãy cho biết một số việc thuờng làm trong thời gian đầu?

4. Xin hãy cho biết văn hoá của tổ chức và phong cách quản lý

của công ty ?

5. Xin hãy cho biết Cty có những kế hoạch gì cho phát triển

trong tương lai.

6. Xin hãy cho biết Cty có những kế hoạch gì cho đào tạo, bồi dưỡng nhân

viên mới.

Sau cuộc PV nào bạn cũng nên cảm ơn hoặc gửi thư cảm ơn

nguời đã PV. Cho dù kết quả phỏng vấn như thế nào.

Page 85: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

85

THỰC HÀNH

Phỏng vấn TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ.

Hãy chuẩn bị những câu hỏi và câu trả lời cho một

buổi PV tuyển dụng nhân sự.

- Một nhóm đóng vai nhà tuyển dụng.

- Một nhóm đóng vai người ứng viên (người xin việc.)

Page 86: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

86

THẢO LUẬN :

Hãy nêu những phẩm chất, năng lực cần thiết của nhân

viên kinh doanh ngày nay

Page 87: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

87

Những phẩm chất, năng lực của nhân viên kinh doanh

ngày nay

1. Sáng tạo, năng động.

2. Gắn bó với nhóm làm việc

3. Thích ứng nhanh với sự thay đổi

4. Có khả năng làm việc duới áp lực cao

5. Có ý thức về quyền sở hữu công việc và ý tuởng.

6. Sẵn sàng chấp nhận rủi ro tính truớc và dám chấp nhận

hậu quả (dám làm, dám chịu trách nhiệm)

7. Thích nghi với đa văn hoá và biết nhiều ngôn ngữ

8. Khả năng giao tiếp tốt.

9. Trung thực với đồng nghiệp, với cấp trên và KH

10. Hiểu biết chiến luợc kinh doanh.

11. Có quyết tâm học hỏi và phát triển nghề nghiệp.

Page 88: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

88

CHÂN DUNG NGƯỜI KINH DOANH CHUYÊN NGHIỆP

1. Ấn tượng đầu tiên: ngôn ngữ, phong cách, bắt tay, trang phục,

đúng giờ.

2. Kiến thức sâu, rộng

3. Khả năng thích ứng

4. Tính nhạy cảm

5. Sự nhiệt tình

6. Lòng tự trọng

7. Óc khôi hài

8. Tính sáng tạo

9. Dám mạo hiểm

10. Biết tạo dựng mối quan hệ

Page 89: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

89

NHỮNG ĐIỀN CẦN TRÁNH

1. Trễ hẹn

2. Nói quá nhiều và thường xuyên ngắt lời khách hàng

3. Không chuẩn bị kỹ mọi thứ cần thiết khi gặp khách hàng

4. Đưa lời khuyên hoặc tư vấn khi chưa hiểu kỹ nhu cầu của

khách hàng

5. Qúa tự nhiên tại văn phòng của KH

6. Sáo ngữ hoặc ngôn ngữ không phù hợp

7. Trang phục lôi thôi, nhếch nhác

8. Không tìm hiểu kỹ về Cty hoặc các vấn đề, nhu cầu của KH

trước khi gặp

9. Thái độ tiêu cực

10. Thiếu tôn trọng nhân viên lễ tân, thư ký, tạp vụ tại Cty của

KH.

Page 90: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

90

1. GIAO TIẾP VỚI CẤP TRÊN

2. GIAO TIẾP VỚI ĐỒNG NGHIỆP

3. GIAO TIẾP VỚI CẤP DƯỚI

Page 91: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

91

1. TÌNH HUỐNG GT VỚI CẤP TRÊN

Bạn là NV mới của phòng KD, bạn đã đăng kí theo lớp học về PR rất thú vị

và cần phải về sớm 30 phút mỗi ngày để đi học. Phòng kinh doanh đang thời

kỳ rất bận rộn. Bạn sẽ nói gì, để trưởng phòng đồng ý cho bạn về sớm?

2. TÌNH HUỐNG GT VỚI ĐỒNG NGHIỆP

Bạn và cô An được GĐ giao cho chuẩn bị một báo cáo quan trọng trong 3

ngày. Bạn đang rất bận rộn nên cô An bảo để cô ấy làm một mình cũng được.

Bạn đồng ý. Ngày mai phải nộp báo cáo thì sáng nay cô An nói rằng cô ấy

chưa làm được gì vì mấy hôm vừa rồi con cô bị ốm, hiện nay cháu vẫn nằm

viện (Cô An đã ĐT cho bạn 2 lần nhưng không được).

Bạn sẽ giải quyết như thế nào ?

3. TÌNH HUỐNG GT VỚI CẤP DƯỚI.

Một số nhân viên làm việc rất đúng giờ, tuy nhiên kết quả công việc lại không

cao. Bên cạnh đó một số nhân viên thường xuyên đi trễ nhưng công việc họ

lại hoàn thành tốt khiến trưởng phòng rất khó xử.

Là trưởng phòng bạn giải quyết như thế nào ?

Page 92: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

92

TÌNH HUỐNG GT VỚI CẤP TRÊN

Bạn là NV mới của phòng KD, bạn đã đăng kí theo lớp học về

PR rất thú vị và cần phải về sớm 30 phút mỗi ngày để đi học.

Phòng kinh doanh đang thời kỳ rất bận rộn. Bạn sẽ nói gì, để

trưởng phòng đồng ý cho bạn về sớm?

TÌNH HUỐNG GT VỚI CẤP TRÊN

Tại một Cty may, KH cần may đo gấp 50 bộ quần áo nam và

50 bộ quần áo nữ. Cty đang có nhiều hợp đồng nên TP kinh

doanh bảo nhân viên A từ chối. (KH báo lại cho GĐ biết) Đây

là một KH quan trọng đối với Cty. Khi GĐ gọi TP lên hỏi anh

ấy nói rằng tôi không biết gì về việc này. Có lẽ do nhân viên A

giải quyết.

Là nhân viên A bạn giải quyết như thế nào ?

Page 93: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

93

- Trình baøy ngaén goïn nhöõng ñeà xuaát, yeâu caàu hay ñaùnh

giaù, suy nghó cuûa baïn veà vaán ñeà.Bieát khi naøo neân ruùt

lui.

- Nhaïy caûm ñeå bieát khi naøo caáp treân caàn söï giuùp ñôõ maø

khoâng phaûi chôø ñöôïc hoûi tôùi.

- Ñöøng hieåu caùc thöù chæ theo nghóa ñen. Neân hieåu vaø

haønh ñoäng theo chuû ñích cuûa caáp treân. Neân ghi cheùp

khi seáp giao nhieäm vuï quan troïng.

- Trong thôøi ñieåm nöôùc soâi löûa boûng, haõy cöù ñeå seáp giaûi

toûa ñöøng “Quaät” laïi. Choïn thôøi ñieåm thích hôïp ñeå noùi.

- Khi baïn maéc loãi haõy cho seáp thaáy baïn coù theå vöôït

qua vôùi söï giuùp ñôõ cuûa hoï. khoâng neân uû ruõ, thaát voïng...

- Chia seû nhöõng thuù vui khoâng lieân quan ñeán coâng vieäc.

1. VÔÙI CAÁP TREÂN

Page 94: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

94

TÌNH HUỐNG 2

Con của Sếp làm việc ở bộ phận của bạn, Sếp rất tự

hào về sự thông minh của con gái mình . Nhưng

thực tế cô ấy lại làm việc không tốt. Trong cuộc họp

giao ban Sếp muốn bạn đánh giá về công việc của cô

ấy. Là trưởng bộ phận này bạn sẽ nói gì ?

TÌNH HUỐNG 1

Hoa là một nhân viên một công ty liên doanh nước ngoài. Cô

có bằng cấp chuyên môn và làm việc rất tích cực. Cô chăm

chỉ, luôn cố gắng và hy vọng sẽ được thăng tiến. Các báo cáo

công việc của cô rất đầy đủ, chi tiết lại bị Sếp đánh giá là dài

dòng, thừa, không cần thiết. Các báo cáo sau cô rút ngắn lại

thì Sếp cho rằng thiếu thông tin, không rõ ràng. Tóm lại Sếp

không hài lòng. Theo bạn Hoa nên làm thế nào ?

Page 95: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

95

TÌNH HUỐNG:

Đức là nhân viên trẻ, năng động của phòng kinh doanh. Hiện

anh đang phân phối mặt hàng rượu, sau một thời gian bán

hàng anh đã có nhiều khách hàng quen thuộc và thị trường

tương đối ổn định. Đức rất vui vì công việc đang tiến hành

thuận lợi.

Hôm qua, Giám đốc mời Đức lên văn phòng và trao đổi dự

kiến giao cho Đức kinh doanh mặt hàng khác - Sơn chống

nóng. Đây là mặt hàng mới nhập vào thị trường Việt Nam

(Độc quyền). Sản phẩm này dùng để sơn lên mái tôn, tường,

các vật liệu khác …. Công dụng chống nóng, Sau khi sơn nhiệt

độ có thể giảm từ 10 -15 oC tạo không khí mát mẻ cho nơi ở,

làm việc… Ðức không muốn nhận công việc này.

Theo bạn, Đức nên trả lời như thế nào để Giám đốc

hài lòng về anh?

Page 96: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

96

TÌNH HUỐNG

Bạn sắp chuyển cơ quan vì công việc ở đây không

phù hợp với bạn. Bạn sẽ nói gì với các đồng nghiệp

trước khi chuyển đi ?

TÌNH HUỐNG GT VỚI ĐỒNG NGHIỆP

Bạn và cô An được GĐ giao cho chuẩn bị một báo cáo quan

trọng trong 3 ngày. Bạn đang rất bận rộn nên cô An bảo để cô

ấy làm một mình cũng được. Bạn đồng ý. Ngày mai phải nộp

báo cáo thì sáng nay cô An nói rằng cô ấy chưa làm được gì vì

mấy hôm vừa rồi con cô bị ốm, hiện nay cháu vẫn nằm viện

(Cô An đã ĐT cho bạn 2 lần nhưng không được).

Bạn sẽ giải quyết như thế nào ?

Page 97: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

97

- Haõy toû cho ñoàng nghieäpï bieát laø baïn caàn hoï. Ñöøng

keânh kieäu

- Quan taâm ñeán thaønh coâng cuûa ñoàng nghieäp.

- Ñöøng sôï thöøa nhaän haïn cheá vaø sai laàm cuûa mình.

Neân saün saøng hoïc hoûi vaø caàn söï giuùp ñôõ cuûa ñoàng

nghieäp.

- Khi coâng vieäc khoâng troâi chaûy, traùnh ñoå loãi cho

nhau. Hãy tìm biện pháp giải quyết.

- Neáu coù baát ñoàng neân noùi chuyeän rieâng vaø thaúng

thaén vôùi nhau hôn laø noùi tröôùc taäp theå.

- Söû duïng oùc khoâi haøi khi thích hôïp.

- Ñöøng quan taâm ñeán nhöõng caâu noùi boùng gioù, “caâu

chuyeän traø nöôùc”

2. VÔÙI ÑOÀNG NGHIEÄP

Page 98: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

98

TÌNH HUỐNG GT VỚI CẤP DƯỚI.

Một số nhân viên làm việc rất đúng giờ, tuy nhiên kết

quả công việc lại không cao. Bên cạnh đó một số nhân

viên thường xuyên đi trễ nhưng công việc họ lại hoàn

thành tốt khiến trưởng phòng rất khó xử.

Là trưởng phòng bạn giải quyết như thế nào ?

TÌNH HUỐNG

Anh Dũng là nhân viên luôn hoàn thành tốt công việc được

giao. Theo anh sống phải thẳng thắn, trắng - đen phải rõ

ràng. Vì thế thấy ai sai là anh nói hay góp ý liền, kể cả thủ

trưởng. Mặc dù anh nói đúng nhưng một số người không

thích và tỏ ra khó chịu với anh . Là thủ trưởng bạn nói gì với

anh Dũng ?

Page 99: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

99

- Haõy ñeå hoï noùi heát nhöõng ñieàu hoï muoán noùi.

- Söùc maïnh cuûa lôøi khen coâng khai. ( hieäu öùng Pygmalion)

- Haõy laéng nghe yù kieán cuûa caáp döôùi tröôùc khi phaûn öùng

laïi .

- Tìm ra öu ñieåm naøo ñoù tröôùc khi pheâ bình.

- Thöøa nhaän mình sai (neáu coù)

- Haõy xin hoï lôøi khuyeân (kích thích khaû naêng saùng taïo)

- Thoâng caûm vôùi hoaøn caûnh cuûa caáp döôùi. Chia seû nhöõng

ñieàu khoâng lieân quan ñeán coâng vieäc.

- Coù theå haõy ñeå cho nhoùm töï QÑ vaán ñeà lieân quan ñeán hoï.

- Thænh thoaûng neân noùi ñuøa

3. VÔÙI CAÁP DÖÔÙI

Page 100: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

100

4. GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG

- Chào hỏi lịch sự, gọị cả tên, họ các chức danh (nếu có)

- Phải chủ động chào, bắt tay, mời ngồi, mời nước… Hỏi thăm

xã giao vài ba câu và vào ngay nội dung chính của công việc.

- Chọn thời cơ đúng lúc hãy đưa công văn, thư , qùa biếu -

Duy trì sự nhiệt tình, vui vẻ trong suốt thời gian tiếp khách (

không làm việc khác) -

Nhìn vào mắt người giao tiếp, lắng nghe, gật đầu, mỉm cười …

để khuyến khích họ nói. Tránh cử chỉ bất nhã.

- Nói ngắn gọn, rõ ràng, ngôn ngữ giản dị , dễ hiểu, lập luận

chặt chẽ sẽ gây được sự mến phục của khách.

- Khiêm tốn, tôn trọng khách

- Kết thúc cuộc gặp nhớ bắt tay, chào tạm biệt (và chú ý đến tư

trang của khách, nếu quên thì nhắc khéo). Tùy khách mà tiễn

tới cửa, ra tận xe, ra sân bay...

Page 101: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

101

TÌNH HUỐNG:

Khách hàng mua tivi màn hình siêu mỏng loại lớn với

khuyến mại tặng lò vi sóng. Khách đã trả tiền xong và

lấy ti vi. Tuy nhiên lò vi sóng lại vừa hết. Công ty thay

thế bằng máy hút bụi có giá trị tiền như nhau nhưng

khách hàng giận dữ cho rằng công ty “treo đầu dê, bán

thịt chó”, lừa bịp và không đồng ý nhận.

Bạn xử lý việc này như thế nào?

Page 102: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

102

NGHỆ THUẬT CHẾ NGỰ KH ĐANG TỨC GIẬN.

1.Bình tĩnh (phớt lờ) lời thách thức của khách hàng chừng nào

họ chưa tự làm hại mình hay ai khác.

2. Để cho họ giải tỏa nỗi lòng một lát. Cố gắng chờ cho đến

khi mưa tạnh, gió ngừng. Nếu sau vài phút không ngừng thì hãy

chêm vào . Nếu họ thô lỗ ngắt lời thì bạn im bặt ngay và tỏ cho họ

biết không có sự tiến bộ nào trừ khi họ để cho bạn nói.

3. Đảm bảo trách nhiệm hợp lý. Hãy xin lỗi đúng phần sự vụ

mà cty hoặc bản thân phải chịu trách nhiệm. Với tư cách cá nhân,

nhân danh cấp bậc của mình để giải quyết vụ việc một cách tốt

nhất theo chiều hướng vừa lòng khách hàng

TÌNH HUỐNG:

Trong khi đang làm việc, giao tiếp, khách hàng không hài

lòng và nổi giận. Bạn xử lý thế nào ?

Page 103: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

103

=> Xóa tan ý nghĩ không có cá nhân nào thật sự chịu trách

nhiệm trong công ty của KH.

4. Hãy phác thảo một kế họach hành động.

-Hãy cho KH biết bạn có kế họach gì để đạt được sự tiến bộ.

- Rất nhiều người né tránh làm điều này vì nó đòi hỏi phải chịu

trách nhiệm.

- Bạn cũng nên cho biết tên và địa chỉ liên lạc của bạn hoặc của

ai có thể giải quyết công việc cho KH.

5. Hãy tránh mắc những lỗi lầm thông thường

- Đổ trách nhiệm cho người khác (vắng mặt)

- Tầm thường hóa biến cố, sự việc.

- Phân tâm khi đang giải quyết công việc của KH.

- Đừng bao giờ ăn miếng, trả miếng nhất là khi KH sai.

Page 104: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

104

GIAO TIẾP VỚI ĐẠI LÝ- KHÁCH HÀNG

1.Hãy đối xử với họ như đối xử với thủ trưởng của mình. Hãy

lắng nghe họ nói và ghi những chi tiết quan trọng.

2. Hãy điện thọai trả lời ngay và giao hàng đúng thời gian đã

hứa. Giữ uy tín với ĐL – KH.

3. Hãy chia sẻ cùng những thay đổi trong ngành kinh doanh

của KH : xu hướng phát triển, cơ hội, thách thức…

4. Cố gắng làm việc dưới góc độ “Chúng ta”

5. Khi chưa hiểu hãy hỏi rõ KH và để cho họ trả lời càng chi

tiết càng tốt

Page 105: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

105

6. Hãy thăm nơi làm việc của KH, thỉnh thỏang mời họ đi ăn

cơm chung , thiết lập mối quan hệ con người

7. Chia sẻ những vấn đề thân mật, không liên quan đến

công việc như sở thích, gia đình….

8. Yêu cầu được gặp Giám đốc/ người có trách nhiệm trong

công ty của đại lý (nhanh chóng thôi) trao cho họ một cái

tên, danh thiếp, một tính cách, một gương mặt để gây ấn

tượng về công ty của bạn trong số các đối tác khác của họ.

9. Hãy mỉm cười. Hãy vứt bỏ những cuộc mua bán lạnh

lùng, hãy vứt bỏ tâm trạng lo lắng, căng thẳng. Hãy bày tỏ

niềm vui sướng với công việc mình làm để kiếm sống.

Đó là sự giao tiếp tốt nhất cho bạn.

Page 106: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

106

Page 107: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

107

THỰC HÀNH

Ông Hùng có chiếc xe đang đỗ trên đường (nơi được phép đỗ) bị

xe tải đâm vào hư hỏng hoàn toàn. Xe của ông có mua bảo

hiểm tai nạn với mức phí cao nhất (bồi thường 100% giá trị

của xe tại thời điểm xảy ra tai nạn). Bây giờ ông Hùng cần

phải thương lượng với nhân viên bảo hiểm để đưa ra số tiền

bảo hiểm phù hợp.

NVBH – Cty BH bồi thường 105.000.000đ

Ông Hùng - để mua 1 xe tương tự phải 145.000.000đ

NHIỆM VỤ : 2 người (hoặc 2 nhóm) đóng vai để thực hiện cuộc

thương lượng này.

Nếu thương lượng không được phải đưa ra toà án kinh tế xét xử

Page 108: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

108

MA TRẬN CHIẾN LƯỢC GIẢI QUYẾT

MÂU THUẪN, XUNG ĐỘT

CHIẾN LƯỢC

SING

TRANH ĐUA

CHIẾN LƯỢC

THƯƠNG

LƯỢNG

CHIẾN LƯỢC

NÉ TRÁNH

CHIẾN LƯỢC

THỎA HIỆP

CHIẾN LƯỢC

CÔNG TÁC

COMPROMI

SING

STRATEGY

COMPROMI

SING

STRATEGY

COMPROMI

SING

STRATEGY

COMPROMI

SING

STRATEGY

Quyền lợi đối tácTHẤP CAO

CAO

Quyền

lợi ta

Page 109: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

109

I. KHÁI NIỆM

+ Josepph Bumer : Đàm phán là một cuộc thảo luận giữa 2 hay

nhiều người để đạt được thoả thuận về những vấn đề ngăn

cách các bên mà không bên nào có đủ sức mạnh để GQ

những VĐ ngăn cách đó.

+ Roger Fisher và William Ury : Đàm phán là phương tiện cơ

bản để đạt được cái ta muốn từ người khác. Đó là quá trình

giao tiếp có đi có lại nhằm đạt được những thỏa thuận trong

khi ta và phía bên kia có những quyền lợi có thể chia sẻ và

những quyền lợi đối kháng.

=> Đàm phán là quá trình giao tiếp giũa các bên thông

qua trao đổi thông tin và thuyết phục nhằm đạt được

những thỏa thuận về những VĐ khác biệt trong khi

giữa họ có những quyền lợi có thể chia sẻ và những

quyền lợi đối kháng

Page 110: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

110

II. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN

1. Đàm phán là một khoa học

- Phân tích, GQVĐ (tư duy)

- NCứu các qui luật, qui tắc, xử lí thông tin đưa chiến lược,

sách lược đàm phán.

- Liên quan đến nhiều ngành KH như giao tiếp,TLH, KTế

học, luật, kế toán tài chính, marketing…

2. Đàm phán là một nghệ thuật.

- Vận dụng điêu luyện các nguyên tắc, phương pháp, kỹ

năng Giao Tiếp như KN lắng nghe, thuyết phục, đặt câu

hỏi, trả lời…

- Nội dung như nhau nhưng những người đi đàm phán khác

nhau sẽ đem lại kết quả khác nhau.

Page 111: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

111

3. Đàm phán là một quá trình đôi bên không ngừng điều chỉnh

nhu cầu, quan điểm lợi ích… để đi tới thống nhất ý kiến

4. Đàm phán là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập : đó là “hợp

tác” và “xung đột”=> đôi bên cùng có lợi

5. Đánh giá sự thành công của đàm phán căn cứ vào :

- Tiêu chuẩn mục tiêu : Có đạt được mục tiêu như dự định

không ?

- Tiêu chuẩn giá thành : Có đạt được chi phí thấp nhất

không ? ( lợi nhuận, nhân lực, vật lực, tài lực, trí tuệ, thời

gian…)

- Tiêu chuẩn quan hệ : mối quan hệ giữa 2 bên có tốt đẹp, lâu

dài hay không ?

Page 112: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

112

III. CÁC KIỂU ĐÀM PHÁN

NỘI

DUNGKIỂU

MỀM

KIỂU CỨNG NGUYÊN

TẮC

ĐỐI TÁC Bằng hữu bạn

Coi đối tác như

đối thủ

là những cộng

tác tham gia

GQVĐ

MỤC

TIÊU

Đạt thoả

thuận, giữ mối

quan hệ

Giành được

thắng lợi

Kết quả sáng

suốt, hiệu quả và

thân thiện

XUẤT

PHÁT

ĐIỂM

Nhượng bộ để

xây dựng mối

quan hệ

Đòi hỏi nhượng

bộ là điều kiện

để quan hệ

Tách con người

khỏi vấn đề

Page 113: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

113

CHỦ

TRƯƠNG

Với việc và

người đều ôn

hoà

Với việc và

người đều cứng

rắn

Với người thì ôn

hoà, với việc thì

cứng rắn

LẬP

TRƯỜNG

Dễ thay đổi Kiên trì giữ lập

trường

Chú ý tới lợi ích.

PHƯƠNG

PHÁP

Đưa ra đề

nghị

Uy hiếp đối tác Cùng tìm kiếm lợi

ích chung

PHƯƠNG

ÁN

Tìm PA đối

tác có thể

chấp nhận

Tìm PA có lợi

cho mình

Tìm nhiều PA để 2

bên lựa chọn

BIỂU

HIỆN

Rất tránh

xung đột

Tranh đua sức

mạnh ý chí

Căn cứ tiêu chuẩn

Kquan thoả thuận

KẾT QUẢ Nhượng bộ

trước áp lực

của đối tác

Gây áp lực

khiến ĐT phải

chấp nhận

Ckhai lí lẽ, nhbộ

trước các ngtắc

nhưng không áp lực

Page 114: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

114

III. KỸ THUẬT CĂN BẢN TRONG ĐÀM PHÁN

THƯƠNG MẠI

1. Kỹ năng lắng nghe và im lặng trong đàm phán

2. Kỹ năng đặt câu hỏi

3. Kỹ năng trả lời câu hỏi

4. Kỹ năng thuyết phục trong đàm phán thương mại.

5. Kỹ thuật xử lý nhượng bộ trong đàm phán.

6. Kỹ thuật điều chỉnh mục tiêu ban đầu.

7. Kỹ thuật xử lí bế tắc trong đàm phán.

8. Kỹ thuật kết thúc đàm phán.

Page 115: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

115

Kỹ năng thuyết phục trong đàm phán TL.

Thuyết phụcc là làm cho đối tác NGHE, HIỂU, CHẤP NHẬN.

- Tạo BKKTL cởi mở, tin cậy, cảm thông và thích mình => đối

tác mới chịu NGHE mình.

- Muốn ĐT HIỂU và thuyết phục họ, bạn dùng ngôn ngữ phải

ngắn gọn, rõ ràng, khúc triết. Chú ý ngữ điệu, dùng cả phi

ngôn ngữ, nên sử dụng ngôn từ của đối tác để trình bày.

- Muốn thuyết phục cần có số liệu, dẫn chứng, hình ảnh…Nếu

có ý kiến bên thứ 3, các chuyên gia, nhà KH (có thể của bên

đối tác)… sức thuyết phục sẽ cao hơn

VD: Cty của bạn muốn trở thành nhà phân phối độc quyền một

mặt hàng (mỹ phẩm, điện máy…) cho một nhà cung cấp , SX

nào đó. Bạn phải chứng minh đuợc điều gì để thuyết phục đối

tác ?

Page 116: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

116

Bạn phải chứng minh đuợc năng lực, thế mạnh của Cty

như :

- Khả năng tài chính

- Khả năng quản lí

- Đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp

- Phương án kinh doanh khả thi.

- Có hướng phát triển tốt trong tương lai…

- Để đối tác CHẤP NHẬN cần phân tích tính hợp lý của P. A

mang lợi ích cho cả 2 bên. Có thể đề cập cả điểm yếu.

- Không nên hù doạ, công kích hay phản ứng gay gắt. Dùng

PP giải thích lại VĐ để giảm bớt sự bất đồng .

Page 117: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

117

THỰC HÀNH

Trong xu thế diễn biến tăng giá của thị trường hiện nay,

một đại lý chuyên giao báo TUỔI TRẺ tận nhà cho

khách hàng cá nhân và các cơ quan muốn tăng giá

thêm 300đ/tờ, từ 2.700đ giá chính thức của tòa soạn

lên 3.000đ để có thêm lợi nhuận và trang trải chi phí

(trong khi giá của các loại báo và các đại lý khác đều

2.700đ).

NHIỆM VỤ : 2 người (hoặc 2 nhóm) đóng vai để thực hiện

cuộc thương lượng với khách hàng.

Page 118: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

118

Kỹ thuật xử lý nhượng bộ trong đàm phán.

- Khi ta nhượng bộ phải đảm bảo chắc chắn ta đổi một thứ có

giá trị để lấy ít nhất một nhượng bộ có giá trị tương đương từ

phía đối tác.

- Khi đối tác nhượng bộ ta, họ đòi nhận lại cái gì ?

- Khi chấp nhận nhượng bộ bạn cần cho đối tác thấy đó là

thành ý muốn hợp tác với họ, không phải do sợ, do yếu thế.

- Không nên đơn phương nhượng bộ liên tục.

- Cần quan tâm liệu những nhượng bộ đưa ra có được thực

hiện nghiêm chỉnh hay không ?

Page 119: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

119

Kỹ thuật điều chỉnh mục tiêu ban đầu.

- Nên đặt MT có tính co giãn, có thể thay đổi trong những tình

huống nhất định.

- Có 3 cách : MT cao nhất, MT trung gian, MT thấp nhất.

- Không vội vã chấp nhận đề nghị cho dù đề nghị đó có vẻ hấp

dẫn nếu như nó khác xa với dự định trong MT ban đầu

- Không vội vã điều chỉnh MT nếu chưa phân tích kỹ tác động,

hậu quả của việc điều chỉnh.

TÌNH HUỐNG:

Trong khi thương lượng, đàm phán nhưng gặp bế

tắc . Bạn xử lý thế nào ?

Page 120: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

120

Kỹ thuật xử lí bế tắc trong đàm phán.

- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới bế tắc.

- Tìm hiểu VĐ chủ chốt của bế tắc: giá, chất lượng SP, ĐK

thanh toán, vận chuyển…

- Nhân vật chủ chốt có tác động kiềm chế đến đàm phán.

- Đánh giá tình hình hiện tại của ta : mình đã hứa hẹn gì ?

Mình có khả năng gì ? Khó khăn ở khâu nào ? Tại sao đối tác

không nhựng bộ VĐ này…

- PPGQ bế tắc : tập trung vào điều hoà lợi ích (chính đáng)

của 2 bên, không tập trung vào lập trường.

- Thay thế người thương lượng

- Đánh vào điểm chủ chốt và nhân vật chủ chốt.

- Áp dụng thuật nhu đạo : lắng nghe ĐT, đề nghị họ đóng góp

ý kiến, không công kích ĐT, không cố bảo vệ ý kiến riêng…

Page 121: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

121

Kỹ thuật kết thúc đàm phán.

- Trường hợp đạt được thỏa thuận : Rà soát lại toàn bộ nội

dung để tránh những cách hiểu khác nhau về các điều

khoản. Soạn thảo văn bản ( ta nên dành quyền soạn thảo

HĐ) và ký kết hợp đồng.

- Trường hợp không đạt được thỏa thuận:

+Thông báo cho đối phương biết ta đã đi hết ngưỡng giới hạn.

+ Ta không còn quan tâm đến việc đàm phán nữa.

+ Tìm một đối tác mới và bắt đầu đàm phán với họ

+ Quyết định “bắt cá 2 tay” => thông báo cho cả đối tác cũ và

mới biết QĐ của ta.

+ Mở lại đàm phán trong thể diện…

Page 122: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

122

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT TIẾN TRÌNH ĐÀM

PHÁN, THƯƠNG LƯỢNG

1. Giai đoạn chuẩn bị.

2. Giai đoạn tiếp xúc

3. Giai đoạn thực chất

4. Giai đoạn ký hợp đồng

5. Giai đoạn thực thi hợp đồng

Page 123: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

123

1.1 Phân tích tình thế của mình.

- BATNA “Best alternative to a negotiated

agreement” (Roger Fisher và William Ury) – Giải

pháp thay thế tốt nhất cho một thoả thuận được

thương lượng.

- Biết rõ BATNA của bạn là biết những gì bạn sẽ

làm hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu không đạt được

thoả thuận.

- Đừng thương lượng khi không biết rõ BATNA của

bạn.

- NẾU BATNA yếu hãy tìm cách cải thiện

Page 124: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

124

TÌNH HUỐNG :

Công nhân Sơn đưa đơn kiện giám đốc vì anh bị tai

nạn lao động gãy tay. GĐ đã dàn xếp bồi thường

20 triệu để khỏi ra toà nhưng anh Sơn muốn nhiều

hơn. Anh nói “ Tôi biết mình đúng và có thể nhận

được nhiều hơn nếu kiện ra toà” ? Nhưng phương

án thay thế này đạt được đến mức độ nào anh

không biết được

Bạn nhận xét gì về cách giải quyết của anh Sơn?

Page 125: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

125

1.2 Tìm hiểu về đối tác.

- Thực lực của họ về tài chính, ảnh hưởng, uy tín XH, lịch sử công ty, CSVC

trang thiết bị, số lượng, chất lượng sản phẩm….

- Nhu cầu, thành ý hợp tác làm ăn của đối tác.

- Cách làm : Có thể trực tiếp đến chỗ đối tác hoặc gián tiếp qua tư vấn, đối

tác đã làm ăn với họ, internet, trang Web, phương tiện thông tin đại

chúng…=> Sử lí thông tin đa hướng

VD : Cty Tân Tân Minh ở TP. HCM chuyên SX nguyên liệu thức ăn gia súc ,

sản phẩm là bột cá.

KH miền Bắc : Bắc Giang, Hà Tây, Ninh Bình, Hà Nội…

KH miền trung: Nghệ An, Huế, Đà Nẵng…

Cty lập kế họach khảo sát từng KH về khả năng tiêu thụ, đặc điểm địa

phương, vùng miền…để có được thông tin đầy đủ làm cơ sở lựa chọn

đối tác.

1.3 Chọn cá nhân hoặc nhóm đàm phán

- Tiêu chuẩn chuyên môn

- Tiêu chuẩn phẩm chất tâm lí

- Số lượng

Page 126: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

126

1.4 Xác định mục tiêu đàm phán

- Là bước quan trọng nhất

- Xác định giới hạn giá phù hợp mà ta có thể đàm phán

MỨC GIÁ MỨC GIÁ MỨC GIÁ

THẤP NHẤT ĐÀM PHÁN CAO NHẤT

Nêu thấp hơn Nếu vượt khỏi

Ta rút lui giới hạn, đối tác rút

- Quyết định những nhượng bộ cần thiết để đạt được thỏa

thuận

- Giới hạn thời gian đàm phán

- Chuẩn bị các phương án dự phòng để tháo gỡ bế tắc

Page 127: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

127

- Tạo điều kiện để thiết lập mối quan hệ cởi mở,

thân thiện bằng ngôn ngữ nói và phi ngôn ngữ

- Dành chút thời gian để trao đổi những chủ đề tự

do, bên ngòai…

- Tìm hiểu đối tác một cách trực tiếp trên bàn đàm

phán

+ Họ cần gì ?

+ Mục đích, ý đồ hợp tác ?...

=>Nắm được ý đồ của đối tác sẽ thuận lợi khi ta đàm

phán các điều khỏan cụ thể.

Page 128: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

128

3.1. Bàn bạc những nội dung cụ thể như :

- Sản phẩm

- Yêu cầu kỹ thuật (VD: Bột cá - độ đạm, độ ẩm, muối, tạp

chất…Bao bì – lọai giấy, in mấy màu., kẹp hay dán…

- Giá cả

- Thời gian giao hàng (Quần áo mùa hè giao mùa đông…?)

- Điều kiện thanh tóan…

3.2 Dùng kỹ năng đặc câu hỏi, trả lời câu hỏi, thuyết phục, giải

quyết bế tắc…

Page 129: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

129

3.3 So sách mục tiêu cả ta và của đối tác

- Nếu yêu cầu của 2 bên không khác biệt nhiều thì

mỗi bên cần phải điều chỉnh chút ít để đạt được

thỏa thuận

- Nếu yêu cầu của đối tác có thể chấp nhận được,

của ta còn cao =>ta nên chủ động nhuợng bộ

- Nếu yêu cầu của đối tác có những điểm không hợp

lí so với yêu cầu của ta =>ta phải thuyết phục họ

- Nếu cả 2 bên cho rằng yêu cầu của mình hợp lý,

nhưng vẫn còn khác biệt, không bên nào nhượng

bộ bên nào thì đàm phán có thể bế tắc. Cần phải

tìm cách tháo gỡ bế tắc.

Page 130: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

130

Nếu kết thúc ĐP và 2 bên đã đạt được thỏa thuận thì:

- Ta nên giành quyền sọan thảo hợp đồng

- Khi soạn thảo hợp đồng cần chú ý các điều

khoản:

+ Tên hàng hóa

+ Số lượng, đơn vị đo lường

+ Chất lượng

+ Điều kiện giao hàng: thời gian, địa điểm

+ Đơn vị tính giá : Giá cố định, giá trượt..

Page 131: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

131

+ Phương thức thanh tóan: đổi hàng, tiền mặt, chuyển khỏan …

+ Điều khỏan đảm bảo thực thi HĐ: cầm cố, thế chấp…

+ Điều khỏan thủ tục giải quyết tranh chấp(ở đâu ? Chi phí?...)

+ Các điều khỏan khác…

- Giao cho cá nhân hoặc tổ QL các hạng mục và thực

thi hợp đồng.

- Trong quá trình thực thi hợp đồng có những vấn đề

nảy sinh 2 bên gặp nhau để bàn bạc, thượng lượng

tiếp

Page 132: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

132

TÌNH HUỐNG

Khách hàng là một công ty lớn đặt in lần đầu 500.000

tem với nội dung là “Chống hàng giả” bằng công

nghệ cao. Bộ phận thiết kế lại tạo mẫu với nội dung

“Hàng độc quyền”. Khi dã in xong mới phát hiện

sản phẩm in sai không đúng theo đơn đặt hàng của

khách. Còn 2 ngày nữa đến hẹn phải giao hàng. Nếu

in lại sẽ không kịp về thời gian và nhà sản xuất sẽ

thiệt hại lớn.

Giám đốc giao cho trưởng phòng kinh doanh đến

thương lượng với khách hàng.

NHIỆM VỤ : đóng vai một bên là nhà sản xuất, một

bên là khách hàng để đàm phán, thương lượng về

việc này.

Page 133: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

133

Theo bạn, khách hàng là gì ?

Page 134: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

134

1. KHÁCH HÀNG LÀ AI ?

- Khách hàng : là những nguời mua một cái gì đó của ta

hay cần chúng ta phục vụ

- Khách hàng : là những nguời đem lại lợi nhuận cho ta.

- Khách hàng : là những nguời trả lương cho ta.

- Khách hàng : là những nguời luôn luôn đúng.

- Khách hàng : là những nguời có quyền lựa chọn

- Khách hàng : là tài sản quan trọng nhất, quí giá nhất

của bạn và của công ty.

Page 135: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

135

- Khách hàng bên trong: là những nguời, những bộ

phận trong đơn vị đuợc phục vụ bởi những gì chúng ta

đang làm.

Khách hàng bên trong là những người cần dựa vào

chúng ta để thực hiện các nhu cầu hay công việc của

họ.

- Cán bộ quản lý có khách hàng bên trong là tất cả

nhân viên cấp duới.

-Tất cả các nhân viên có ít nhất một khách hàng là thủ

trưởng của mình.

- Khách hàng bên ngoài: là những cá nhân, cơ quan sử

dụng cuối cùng các sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng

ta.

Page 136: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

136

GIÁ CỦA MỘT KHÁCH HÀNG

Các nhà kinh tế Mỹ đã N/C ở siêu thị Happy Jach một

trường hợp bà Williams mua hàng nhiều năm ở đây

và bây giờ bà không mua nữa vì thái độ phục vụ của

NV không tốt. Bà là một KH nhỏ, mỗi tuần chỉ mua

50 UDS. Khi được hỏi các NV bán hàng họ chẳng lo

lắng, suy nghĩ gì, thậm chí họ còn không biết việc bà

không còn mua hàng ở đó nữa. Happy Jach là siêu thị

lớn. Họ thật sự không cần bà. Họ vẫn sống được nếu

không có 50 USD/tuần của bà

Nếu để mất một KH thì mất bao nhiêu tiền ?

Các nhà N/C khuyên NV bán hàng cần hiểu biết đầy đủ

khía cạnh KINH TẾ của vấn đề như sau :

Page 137: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

137

Nếu 1tuần bà Williams mua 50USD thì

-Một năm số tiền sẽ là 2.600USD và

-10 năm sẽ là 26.000USD.

Rất có thể bà sẽ mua ở siêu thị đó suốt đời.

Nhưng siêu thị còn mất nhiều hơn thế.

- Bà Willams không hài lòng 1

- Nói với 11 người khác 11

-1 người lại nói cho 5 người 55

-Tổng số người biết 67

- Giả sử chỉ có ¼ (25%) cũng quyết định không mua

hàng ở Siêu thị tức khỏang 17 người. Mỗi người cũng

mua 50USD/tuần.

Page 138: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

138

Số tiền sẽ là :

17 người x 2.600USD/năm X 10 năm = 442.000USD

Theo các nhà kinh tế tính toán :

- Giữ 1 KH (giảm giá, khuyến mãi…) cần 19USD

- Thu hút một KH mới cần 118 USD

- Chi phí thu hút 17 KH mới cần 2.006 USD

TỔNG CỘNG SỐ TIỀN

26.000usd + 442.000usd + 2.006usd = 470.006USD.

Page 139: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

139

- Khoản tiền điển hình cho một khách hàng ………….

- Một năm số tiền sẽ là …………….. …………………..

- Số tiền 10 năm sẽ là ……………………………(1)

- Số tiền của 17 KH 1 năm sẽ là ……………………….

- Số tiền của 17 KH 10 năm sẽ là…………………(2)

- Giữ 1 KH (giảm giá, khuyến mãi…) cần ……………

- Thu hút một KH mới cần ……………

- Chi phí thu hút 17 KH mới cần ………(3)

TỔNG CỘNG SỐ TIỀN :

THỰC HÀNH : Hãy thử tính nếu bạn hoặc công ty

của bạn mất 1 khách hàng sẽ mất bao nhiêu tiền ?

Page 140: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

140

TÌNH HUỐNG:

Mai Linh là công ty có uy tín về xe taxi. Hiện nay

công ty mở rộng thị trường vận tải hành khách

đường dài. Phương châm của công ty là xe chạy

đúng giờ, không đón khách dọc đường. Tuyến xe

Long Xuyên TP. HCM mỗi giờ có 1 chuyến khởi

hành. Tối nay lúc 18 giờ chỉ có 1 hành khách trên

chuyến xe 16 chỗ (Thời gian xe chạy là 5 tiếng).

Nếu là người kinh doanh, điều hành xe, bạn sẽ giải

quyết như thế nào ?

Page 141: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

141

EYE ON ASIAN là tên của NC do tập đoàn Grey Group và công

ty Millward Brown tiến hành NC ở 12 nước châu Á năm 2006 và

17 nước trong đó có VN năm 2007

1. Công việc không phải là tất cả (30% người VN tìm được niềm

vui trong công việc còn Inđônêxia là 70%) Mục đích chủ yếu làm

việc để kiếm tiền chứ không vì MĐ lớn lao, cao đẹp nào khác.

2. Tiền là yếu tố rất quan trọng trong hạnh phúc và sự lạc quan

của người VN và người châu Á chiếm 87%

3. Không bị mất cân bằng cuộc sống. 90% người VN cảm thấy

cuộc sống khá bình thản không quá áp lực, căng thẳng

4. Sính thương hiệu ngoại : 77% người VN sính ngoại trong khi

trên 50% người châu Á ưa chuộng các thương hiệu trong nước.

Tâm lý vọng ngoại ảnh hưởng sâu rộng đến hầu hết người VN

Page 142: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

142

5. Dễ thay đổi quan điểm tiêu dùng thường chạy theo xu hướng mới

trong khi đa số người châu Á thích chung thủy với nhãn hiệu đã sử

dụng .

6. Luôn nhìn về tương lai tươi sáng. 40% người VN rất lạc quan về

tương lai tươi sáng hơn hiện tại và quá khứ.

7. Không coi trọng sức khỏe. Chỉ có 28% người VN được khảo sát

cho rằng họ có chế độ ăn uống khỏe mạnh và hợp lý. Nhiều căn

bệnh hiểm nghèo gần đây đã làm họ lo lắng, quan tâm nhiều hơn

đến sức khỏe và thức ăn. Luyện tập TDTT chưa phải là hoạt động

thường xuyên của giới trẻ

8. Trẻ em trưởng thành quá nhanh. 95% người VN lo ngại về việc

trẻ em lớn quá nhanh, trưởng thành quá sớm (TL lo lắng, bao bọc

cho con, các giá trị truyền thống về GĐ vẫn được gìn gữi)

=>Có thay đổi trong tâm lý người tiêu dùng VN (dành hết thu nhập

cho con đi học, bán thóc giảm ăn để mua radio, tivi… nghe tin tức,

xem ca nhạc )

Page 143: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

143

. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CHUNG

CỦA KHÁCH HÀNG

Khách hàng muốn được mua hàng tốt, chất lượng

cao, nhiều công dụng, có tính thẩm mỹ.

Túi tiền của khách hàng gần trái tim hơn khối óc.

Khách hàng thích mua rẻ hơn người khác, nếu

hai món hàng như nhau, chỗ nào bán rẻ hơn

thường là đông khách hơn.(giá số lẻ)

Khách hàng thích được tôn trọng, được hướng

dẫn để xem và tìm hiểu mọi khía cạnh, thích được

chọn, được khuyên nhủ tin cậy, được khen, được

tán tụng.

Page 144: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

144

• Thích nơi mua nhanh chóng, thuận lợi, an toàn

trong việc mua thanh toán, chuyên chở.

Khách hàng thích mua hàng có bảo hành, bảo đảm,

nếu không ưng có thể trả lại.

Thích mua ở những nơi quen biết, tin cậy.

Thích mua ở những nơi có người bán dễ thương, có

duyên, lịch sự, tận tình hướng dẫn và tạo được sự

tin cậy.

Khách hàng hay bị chi phối bởi hiện tượng áp lực

nhóm: thấy nhiều người mua mình cũng mua.

Page 145: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

145

BÀI TẬP

1. Neâu ñaëc ñieåm taâm lyù cuûa khaùch haøng laø

phuï nöõ.

2. Neâu ñaëc ñieåm taâm lyù cuûa khaùch haøng laø

nam giôùi.

3. Neâu ñaëc ñieåm taâm lyù cuûa khaùch haøng laø

treû em.

4. Neâu ñaëc ñieåm taâm lyù cuûa khaùch haøng laø

ngöôøi cao tuoåi.

5. Neâu ñaëc ñieåm taâm lyù cuûa khaùch haøng laø

ñau yeáu, khuyeát taät.

Page 146: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

146

1. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA KHÁCH HÀNG PHỤ NỮ

- Phụ nữ hiểu biết về hàng hóa tốt hơn nam giới. Tuy nhiên một số

mặt hàng như đồ điện, kim khí, máy móc, phụ nữ ít am hiểu

hơn.

- Phụ chú ý nhiều hơn đến giá cả, tính tiền giỏi, nhanh hơn.

- VD: KH nữ Việt kiều in danh thiếp

- PNõ chú ý đến mốt, kiểu dáng và lựa chọn kỹ về mặt này.

- Thích mua hàng giảm giá, hạ giá hơn nam giới.

- PN thường quan tâm nhiều hơn đến trưng bày, quảng cáo.

- Khi mua hàng phụ nữ lựa chọn lâu hơn, chú ý đến nhiều yếu

tố và cân nhắc kỹ hơn nam giới.

- Phụ nữ yêu cầu cao hơn với người bán hàng.

- Phụ nữ hay mua sắm và thích mua sắm hơn nam giới.

Tóm lại : khách hàng là phụ nữ thường khó tính và kỹ hơn nam

giới nhưng đồng thời họ cũng thích mua sắm và mua nhiều hơn

nam giới.

Page 147: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

147

2. KHÁCH HÀNG LÀ NAM GIỚI

- Do ít kinh nghiệm mua hàng và ít hiểu biết về món

hàng nên khách hàng nam giới thường muốn được

người bán khuyên, cố vấn và tiếp thu những lời

khuyên nhanh hơn phụ nữ.

- Khi mua hàng nam giới quyết định nhanh hơn nữ.

- Không thích mua hàng giảm giá, hạ giá mà thường

thích mua hàng tốt, hàng xịn.

- Khi đã vào cửa hàng, họ thường có ý định rõ ràng,

cương quyết chứ không vào để xem, ngắm hay có tính

chất dạo chơi.

- Thường quan tâm đến chất lượng nhiều hơn giá cả.

Page 148: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

148

TÌNH HUỐNG

Ông Jonh cha của Jane mua cho con gái một con búp

bê. Bé rất yêu quí con búp bê này và đặt tên nó là

Baby. Một hôm búp bê bị gãy tay. Jane rất buồn,

khóc và chẳng chịu ăn uống gì. Ông Jonh hứa sẽ

mua cho bé một con búp bê khác nhưng Jane không

chịu. Ông bèn đem búp bê gãy tay đến cửa hàng để

sửa,. Hai ngày sau búp bê được gửi trả kèm theo

một bức thư ngắn “ Thân gửi Jane ! Búp bê Baby

đã lành bệnh, khỏi gãy tay, có thể chơi với với búp

bê được rồi đấy. Nhớ chăm sóc Baby nhẹ nhàng,

cẩn thận hơn.” Bác Sĩ Semon.

Jane rât vui và nói cha dẫn bé tới để cám ơn bác sĩ.

Bạn nhận xét gì về nhà kinh doanh này ?

Page 149: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

149

3. KHÁCH HÀNG LÀ TRẺ CON.

- Trẻ con rất nhạy cảm, các bé chú ý và ấn tượng về

người bán hàng mạnh hơn so với người lớn.

- Trẻ con thích được người bán hàng quan tâm, niềm

nở, đối xử với nó như là người lớn.

- Khi mua hàng trẻ có thể chưa nói ngay được ý

muốn vì tính rụt rè, nhút nhát, chưa quen với việc

mua bán. người bán hàng nên kiên nhẫn không nên

nôn nóng vội vàng.

- Trẻ em thường bị ám thị cao nên dễ nghe theo lời

khuyên của người bán hàng.

-Rất thích được khen là biết mua hàng, biết chọn

hàng, là đảm đang, ngoan ngoãn...

- Khi trẻ con hài lòng ta được thêm sữ tín nhiệm của

cha mẹ chúng

Page 150: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

150

4. KHÁCH HÀNG LÀ NGƯỜI CAO TUỔI

- Người già thường dựa vào kinh nghiệm đã có từ trước đây,

nên họ ưa thích những hàng hóa mà họ biết từ ngày xưa, ít

có khả năng so sánh một cách khách quan những hàng hóa

đó với hàng hóa và giá cả hiện nay.

- Với những hàng hóa hiện đại, họ khó nhớ một cách cụ thể,

họ dễ quên những hướng dẫn của người bán hàng.

- Họ thường khó thích nghi với những thay đổi về cách thức

bán hàng, cách trưng bày, địa điểm bán hàng.

Người lớn tuổi cần có sự giúp đỡ nhiệt tình, kịp thời của

người bán hàng để tìm hàng hóa họ cần mua.

-Người lớn tuổi thường đánh giá cao về về giá trị sử dụng

như bền, tiện dùng, nhiều chức năng... hơn là giá trị thẩm

mỹ như màu sắc, kiểu dáng, mốt...

Page 151: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

151

5. ĐẶC ĐiỂM TÂM LÝ CỦA KHÁCH HÀNG LÀ

NGƯỜI ĐAU YẾU, KHUYẾT TẬT

- Những người đau ốm hoặc bệnh tật thường rất nhạy cảm, dễ

hưng phấn và bực bội, khó chịu với mọi điều. Người bán hàng

nên rộng lượng, không nên quá để tâm đến những điều đó.

- Họ muốn được phục vụ một cách nhanh chóng và chu đáo.

- Họ thường có thái độ mặc cảm với mọi người, vì vậy người

bán hàng cần phải khéo léo, tế nhị, giúp đỡ họ trong việc mua

bán, đóng gói, vận chuyển hàng.

- Với người khuyết tật khi giới thiệu hàng hóa cho họ cần phải

chú ý tạo điều kiện để các giác quan lành được sử dụng.

Ví dụ: người mù khi xem hàng cần phải cho họ được cầm, nắm,

sờ vào hàng hóa. Người cụt tay phải được nhìn hàng hóa tận

mắt, kỹ lưỡng...

Page 152: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

152

ÔN TẬP GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH.

1. Giao tiếp là gì ? Nêu tầm quan trọng của giao tiếp ? Phân tích các

yếu tố để GT hiệu quả?

2. Hãy nêu những yếu tố giúp kỹ năng nói đạt hiệu qủa

3. Nêu những yếu tố giúp kỹ năng lắng nghe đạt hiệu qủa

4. Trình bày nghệ thuật giao tiếp trong công sở: với cấp trên, cấp

dưới và đồng nghiệp.

5. Khách hàng là ai ? Hãy nêu những đặc điểm tâm lý của khách

hàng là phụ nữ, khách hàng là nam giới, khách hàng là trẻ em,

khách hàng là người cao tuổi, khách hàng là người đau yếu, khuyết

tật

6. Khi bạn đang giao tiếp, làm việc với khách hàng, khách hàng

không hài lòng và nổi giận, bạn xử lý như thế nào ?

7. Phân tích những phẩm chất, năng lực của người kinh doanh thời

đại

8. Phân tích 2 kỹ năng quan trọng của đàm phán, thương lượng?

Nêu các tiêu chí để đánh giá kết quả một cuộc đàm phán, thương

lượng thành công.

9. Bạn có những điểm mạnh và điểm yếu gì trong giao tiếp. Nêu một vài

biện pháp để cải thiện việc giao tiếp của bạn tốt hơn ?

Page 153: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

153

BÀI TẬP THỰC HÀNH GTKD

Các nhóm thảo luận, ghi biên bản, ghi tên các thành viên của nhóm

TÌNH HUỐNG 1:

Trong khi đang làm việc, giao tiếp, khách hàng không hài lòng và

nổi giận. Bạn xử lý thế nào ?

TÌNH HUỐNG 2

Trong xu thế diễn biến tăng giá của thị trường hiện nay, một đại lý

chuyên giao báo TUỔI TRẺ tận nhà cho khách hàng cá nhân và các

cơ quan muốn tăng giá thêm 300đ/tờ, từ 2.700đ giá chính thức của

tòa soạn lên 3.000đ để có thêm lợi nhuận và trang trải chi phí (trong

khi giá của các loại báo và các đại lý khác đều 2.700đ).

NHIỆM VỤ : 2 người (hoặc 2 nhóm) đóng vai để thực hiện cuộc

thương lượng với khách hàng.

TÌNH HUỐNG 3

Trong khi thương lượng, đàm phán nhưng gặp bế tắc . Bạn xử lý

thế nào ?

Page 154: Giao tiếp trong hoạt động quản trị, kinh doanh

154

CHÚC CÁC BẠN SỨC KHỎE,

HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ÐẠT !