giải nobel văn học 1962 - sachvui.com · ánh một cách khách quan hiện thực nước...

539

Upload: others

Post on 13-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • JOHNSTEINBECKGiảiNobelVănhọc1962CHÙMNHOPHẪNNỘ

    DịchtừnguyênbảntiếngAnh:TheGrapesofWrathNXBPan–LuânĐôn–1975PHẠMTHỦYBAdịch

    NHÀXUẤTBẢNHỘINHÀVĂNNhậndạngquaVndocr:timdoc,ngocthilenguyen,becon53Kiểmtrachínhtả:glur,VickyTường,linhoctoan,becon53

    Tạoebook:becon53Làmlạiebook,bổsungchúthích:tamchecEbookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

    http://sachvui.com/

  • Mụclục

    LỜINHÀXUẤTBẢNChươngIChươngIIChươngIIIChươngIVChươngVChươngVIChươngVIIChươngVIIIChươngIXChươngXChươngXIChươngXIIChươngXIIIChươngXIVChươngXVChươngXVIChươngXVIIChươngXVIIIChươngXIXChươngXXChươngXXIChươngXXIIChươngXXIIIChươngXXIVChươngXXVChươngXXVIChươngXXVIIChươngXXVIIIChươngXXIXChươngXXX

  • TặngCarol,từngmongmuốnnó.TặngTomđãsốngtrongđó.

  • LỜINHÀXUẤTBẢN

    JOHNSteinbecksinhngày27thánghainăm1902tạiSalinastrongmộtgiađìnhnghèo,bốlàmthủquĩ,mẹlàmnhàgiáo.LớnlênôngtheohọckhoasinhvậttrườngĐạihọcTổnghợpStandford.Ratrườngôngphảilàmnhiềunghềđểkiếmsống,nhưcôngnhânnôngnghiệp,phóngviênvàmộtsốnghềkhác.VớivốnsốngphongphúSteinbecksớmbướcvàoconđườngvănhọcvàliêntiếpchoramắtmộtloạtcáctácphẩm,nhưngkhônggâyđượcsựchúýcủangườiđọc:“Cốcvàng”(CupofGold,1929),“Đồngcỏthiênđường”(PasturesofHeaven,1932),“Gửivị thầnchưabiết” (ToaGodunknown,1933)…Trongnhữngtácphẩmnày,cũngnhưtrongcáctiểuthuyết“TortillsFlat” (1935)và“Trong trậnđánhbấtngờ” (Indubiousbattle,1936)ôngviếtvềsốphậnnhững“kẻlạcloài”,nhữngngườilớpdướicủaxãhộiMỹvàcáccôngnhân thamgiađìnhcôngđãbịđẩyvào tình thế tuyệt vọng.Tácphẩmđầutiênlàmôngnổitiếnglàtiểuthuyết“Vềchuộtvàngười”(Ofmiceandmen,1937),saunàyđượcchínhtácgiảchuyểnthànhkịchvàphim,nóivềnhữngngườilậpdị,côđơn,khôngmaymắnvàhoàntoànlạclõngtrongxãhộithươngmại.Năm1939JohnSteinbeckchoramắttácphẩmlớnnhấtcủaônglàtiểu

    thuyết“Chùmnhophẫnnộ”(TheGrapesofWarth).Trướcđâyvốnlàmộtcôngnhânnôngnghiệp,cùngvớinhiềuđiềnchủnhỏkhác,ôngđãbịđuổikhỏimảnhđấtmìnhđangsinhsống,phảirờibỏOklahômađểtớiCaliforniatìmviệc làm,nhưchínhcácnhânvậtôngmiêu tả trong tácphẩm.“Chùmnhophẫnnộ”làcuốnsáchđaubuồnvềđấtnướcMỹ,vềnhữngngườinôngdânbịbóclộtđếncùngcực,bịchàđạpvềtinhthần.Ngaytừkhirađờinóđãgâynhiềucuộctranhcãisôinổitrongcácgiớibạnđọc,nhiềungườihếtlòngcangợi,nhưngcũngnhiềungườikhôngtiếclờinguyềnrủa.Tuymiêutảmộtđịadanhnhấtđịnhtrongmộtthờigiannhấtđịnh,nhờtínhkháiquátcao,“Chùmnhophẫnnộ”đãtrởthànhtácphẩmcổđiểncủavănhọcMỹvàvănhọcthếgiớihiệnđạinóichung.Nhữngnăm tiếp theo,Steinbeckvẫn tiếp tụcviếtvềđề tàinhữngngười

    cùng cực trong xã hội với tác phẩm “Một dãy đồ hộp” (Cannery Row,1945),“Ngàythứnămtốtlành”(SweetThursday,1954)vàcuốnsáchlênánchủnghĩaphátxít“Trănglặn”(TheMoonisdown,1942).Sauchiếntranhthếgiớilầnthứhai,Steinbeckchuyểnsangviếtcáctác

    phẩmcótưtưởngvàkếtcấuphứctạp,mangtínhtriếtlýcao.Đólàcáctiểuthuyết “Chiếc ô tô buýt lạc đường” (TheWaywar bus, 1947) nói về loài

  • ngườiphảidòdẫmđitrongbóngtốivàcuốn“Phíađôngthiênđường”(EastofEden,1952),mộtcuốnsáchđồsộvớiýđịnhkháiquátlớn,nhưngkhôngđượcngườiđọcchấpnhận,nóivề lịchsửhaigiađìnhdicư, tượng trưngchohaidònghọlâuđờinhấtcủaloàingười,bắtnguồntừAdamvàEva.Nhữngnămnămmươi,sángtáccủaSteinbeckbướcvàogiaiđoạnkhủng

    hoảng.Tuynhiênnăm1961,cuốn“Mùađônglobuồncủachúngta”(TheWinter of ourdiscontent) rađời đãgâyđược sự chú ý củađôngđảobạnđọc.Tácgiảlạiquayvềvớiđềtài“vỡmộng”củavănhọcMỹnhữngnămhaimươi.Truyệnđượcviếtbằnggiọngchâmbiếmphachúthàihướcđaubuồn,mangmàusắctriếtlývàámchỉ.Năm1962Steinbeckbắtđầunhữngchuyếndulịchdàingàytớihầuhết

    cácbangcủanướcMỹ,lấytưliệuchocuốnký“ChuyếnđitìmkiếmlạinướcMỹ vớiCharley” (TravelswithCharley in seach of America, 1962), phảnánhmộtcáchkháchquanhiệnthựcnướcMỹvớicảhaimặttốtvàxấucủanó.Cũngtrongnăm1962,ôngđượctặnggiảithưởngNobelvềvănhọc.JohnSteinbeck làmộtnhàvăn lớncủanướcMỹvà thếgiới,đồng thời

    ôngcũnglàmộtcâybútphứctạpvàđầymâuthuẫn.Mộtlúcôngvừalàtácgiảcủanhữngtácphẩmthựcsựcógiátrịlớncảvềnộidungtưtưởnglẫnvănhọcnhư“Chùmnhophẫnnộ”,lạivừalàngườiviếtranhữngcuốnsáchsơlượchoặcsavàotriếtlýrốirắm.Năm1966,SteinbeckcôngkhaituyênbốủnghộcuộcchiếntranhxâmlượccủaMỹởViệtNamvàđãcómộtsốlờinói,việclàmkhôngxứngđángvớitêntuổivàsựnghiệpcủaông.JohnSteinbeckmấtngày20tháng12năm1968tạiNewYork.

  • ChươngI

    TrênnhữngvùngđấtđỏvàmộtphầncácvùngđấtxámbangOklahoma,nhữngtrậnmưacuốivụrơilâmthâm,khôngđủsứcxóilởmặtđấtvốnđãbịnứtnẻ.Cáclưỡicàyđiqualộnlạicắtngangcácvếthằncủanhữngconsuốinhỏ.Nhữngtrậnmưacuốicùngkhiếnchongôlớnlênrấtnhanh,cỏvànhiềuthứcâydạikháclanrộngdọccácconđườngcáivàdầndàcácvùngđấtđỏvàđấtxámbiếnmấtdướimộttấmthảmxanh.Cuốithángnăm,bầutrờitáinhợt,cáccụmmâymùaxuânđãbồngbềnhquálâuởtíttrêncaonayđangtảnmátdần.Ngàylạingàymặttrờiđốtnóngcâyngôđangvươnmạnhmãitớikhicómộtđườngviềnmàunâukéodàiratrênmỗichiếclưỡilêxanh.Mâyhiện ra rồi lại trôiđixa,vàchẳngbao lâu thậmchímâykhôngbuồnđộngđậy.Đểtựbảovệ,cỏkhoácmộtmàuxanhthẫmhơnvàthôikhônglantrànnữa,mặtđấtcứnglạiphủdướimộtvỏkhômỏngvàrắn,khibầutrờitáinhợtđấtđỏnhuốmsắchồng,cònđấtxámnhuốmsắctrắng.

    Trongnhữngkherãnhdonướcđàoxới,đấtsụtlở,bụichảyxuốngthànhnhữngconsuốinhỏkhô.Chuột rừngvàkiếnsư tửmải leo lên leoxuống,gâynênnhữngthácbụibénhỏ.Hếtngàynàysangngàykhác,ánhmặttrờigaygắtđánhxuốngliênmiên,lángônonnhưnhữngmũitênthôikhôngcòncứngngắcnữa,chúngbắtđầuuốncongtrởvào,rồicácđườnggânchínhlạibịoằn,nênmỗichiếc lárũxuốngmềmnhũn.Thángsáu tới,mặt trờichóichangdữdội,trêncáclángô,đườngviềnmàunâurộngthêmănlanđếncácđườnggângiữa.Cỏdạiráchxơracorúmvềgốcrễ.Khôngkhíloãnghơn,bầutrờinhạthơn,vàmỗingày,đấtcũngtáinhợtthêm.

    Trêncácđườngcắt,nơixengựaqua lại, đấtbịđầmgiẽdướimóngvóngựalạibịbánhxenghiềnnát,lớpvỏcứngvỡratanthànhbụi.Tấtcảnhữnggìchuyểnđộngtrênđườngđềulàmchobụibaylên,mộtbướcchânkháchbộ hành xốc lênmột lớp bụimỏng ngang tầm thắt lưng,một chiếc xe bòkhiếnbụibaylàlàtrênđầucácbờdậu,mộtchiếcxetảicuốntheosaunhữngđámbụidàyđặc, cuồncuộn.Và rất lâu, rất lâubụi cứbay lơ lửngkhôngchịunằmxuốnglại.

    Giữathángsáu,từTexasvàvùngVina,ùnùnkéotớinhữngđámmâytolớnnặngnề,chứachấtnhữngcơngiôngtố.Trêncácđồngruộng,cónhữngngườiđứngnhìnmây,hítngửivà thấmướtngón tayđể lườnghướnggió.Chừngnàomâycònnằmlặngtrênbầutrời,nhữngconngựavẫntỏracáukỉnh.Cácđámmâygiônggieoxuốngvàihạtmưalưathưarồivộivãtrốnvềcácmiềnkhác.Phíasauchúng,bầutrờilạitáinhợt,mặttrờinóngnhưthiêunhưđốt.Nhữnghạtmưaxóinhữnglỗnhỏtrênmặtđấtđểlạinhữngvếtbụiđậmnétbámvàothânngô.Vàchỉcóthế.

  • Mộtngọngióphephẩybaytheocácđámmâymưa,đẩychúngvềphươngBắc,câyngôkêuxàoxạcvàđangkhôdần.Mộtngàytrôiqua,gióthổimạnhhơn, liên tục, tuy vẫn không có trận gió nào đánh gãy thân cây ngô. Bụiđườngdângcao,trảirộng,rơixuốngđámcỏbênbờvàtrongcácđámruộng.Rồigiónổilênàoào,dữdộiácliệt,tấncônglớpvỏcứngdomưatạonêntrêncánhđồng.Dầndà,bầutrờitốisầmlạisaumànbụihỗnloạn,lướtquamặtđất,cuốnbụi tungmịtmù.Giócàngmạnhthêm.Lớpvỏcứngtanvỡ,phíatrêncánhđồng,bụicàngbốccao,vạchtrênkhôngkhínhữngtúmlôngxamxámtựanhữngvệtkhóiuểoải.Ngônhàotrộngiótrongtiếngràoràorònkhô.Đámbụimịnnhấtkhôngcòn lắngđọng trênmặtđấtnữa,màđãbiếnmấtvàobầutrờiâmu.

    Giólạimạnhthêm,rạchđườngđingangquacánhđồng,luồnxuốngdướicáctảngđá,cuốnbaycáccọngrơm,cáclákhôvàngaycảcáccụcđấtnhỏ.Khôngtrungvàbầutrờisầmlại,mặttrờihiệnrađỏrực,vàtrongkhôngkhíthoang thoảngmộtmùi hăng hắc.Một đêm nọ, giómở thêm tốc lực quavùngđồngquê,ranhmãnhđàoxớiquanhcácgốcngôgầy,thânngôđưacáctàuláyếuớtrachốngđỡ,mãichođếnkhicómộtngọngiótọcmạchluồntớinhổbậtgốc rễ.Thâncâyđãkiệt sức,nghiêngngửa rồiđổvậtxuống theohướnggióthổi.

    Bìnhminhđangrạngdần,nhưngngàychưasáng tỏ.Trênbầu trờixámxịt,mộtmặttrờiđỏ–mộtchiếcđĩađỏlóramờmờhắtxuốngmộtthứánhsángyếuớtcủabuổihoànghôn.Ngàycàngrõdầnthìhoànghônlạitrởvềvớibóngtối,vàgiógàorúhoặcrênrỉtrênthâncâyngôđổrạp.

    Đànôngvàđànbànấp trongnhà,khibướcrangoài,họ thắtmộtchiếckhănquanhmũi,đeonhữngcặpkínhkínmítđểchemắt.

    Đêmtrởlại,mộtđêmtốinhưmực,vìcácngôisaokhôngthểchọcthủnglớpbụi để rọi ánh sángxuống, và ánhđèn từ cửa sổ hắt ra chỉ soi tỏ cácmảnhsân.Bụihòatrộnđềuvớikhôngkhí,tạonênmộtlớphỗnhợpbụibậm.Nhà cửa đều đóng kínmít, các dải đệmbít chặt các khe cửa lớn, cửa sổ,nhưngbụinhỏlitivẫnluồnlẻnvàophíatrongnhà,đọnglạinhưbụiphấnhoatrênbànghế,bátđĩa.Ngườitaphảilấyvảiphủibụithấmtrênvai,nhữngvạchbụimịntơibámđậudướichâncửathànhnhữngđườnggạchnhỏ.

    Nửa đêm hôm đó, gió lặng, và cảnh vật im ắng đè nặng lên mặt đất.Không khí đầy ứ bụi bóp nghẹt các âm thanhmột cách trọn vẹn hơn cảsươngmù.Nằmtrêngiường,dângiãlắngnghegióngưngthổi.Họthứctỉnhlúcgióhúđãimbặt.Họnínthởnằmnghetĩnhmịch.Rồigàcấttiếnggáy,ngườitanằmtrăntrởnônnóngchờđợibìnhminh.Họbiếtrằngphảicònlâulắm bụi mới lắng hết xuốngmặt đất. Sáng ngày ra, bụi vẫn treo lơ lửngchẳngkhácsươngmù,vàmặttrờiđỏnhưmáuđôngđặc.Suốtngàybụitừ

  • trêncaocứrơixuốngdầnnhưxuyênquamộtcáirây.Ngàytiếptheobụitiếptụcsaxuống,baophủmặtđấtdướimộttấmmànđồngmàu.Bụilắngđọngtrênngô,bámđầytrênđầucọcrào,bámđặctrêncácsợidâythép,trảirộngtrêncácmáinhà,chelấpcỏvàcây.Mũiđượcchechắncẩnthận,mọingườirakhỏinhàvàngửikhôngkhínóngănmònda thịt.Bọn trẻconcũngbắtchướcngườilớnnhưngchúngkhônghòhét,khôngchạynhảynhưtrướckiamỗilầnmưatạnh.Người lớnđứnggầnbờdậu,nhìncánhđồngngôbị tànhạihiệnđangkhôhéo.Họđứngcâmlặngvànhiềukhikhôngđộngđậy.Rồiđếnlượtcácphụnữrađứngcạnhđànôngđểxemlầnnàycánhđànôngcóbịnaonúngtrướcthờitiếttaiácnhưvậykhông.Họkínđáonhìngươngmặtđámđànông,bởivìngôcóthểbiếnmấtnhưngcũngkhôngsao,quihồcònlại thứgìkhác.Lũtrẻconđứnggầnđấy, lấyngónchâncáivạchvạchcáchìnhvẽ trêncátbụi,vàvớigiácquan thức tỉnh,chúng tìmcáchđoánxemchẳnghayngười lớncónaonúnghaykhông.Chúng liếc trộmvẻmặtcủangườilớnrồilạichămchúđưađầungónchânvạchvạchtrênđấtbụi.Nhữngconngựađitớimángnước,lỗmũiphìphìxuabụiđóngvángtrênđó.Saumộtlúc,khuônmặtnhữngngườiđànôngđangquansátmấthẳnvẻsữngsờngơngácvàtrởnênđanhlại,giậndữ,cươngquyết.Thếlàcácphụnữhiểurarằngnguycơđãquavàsẽkhôngcóchuyệnsuysụpxảyra.Họbènhỏi:

    –Talàmthếnàobâygiờ?Đámđànôngđáp:–Chưabiếtsao.Nhưngmọiviệcđềuổnthỏa,đámphụnữbiếtrằngmọiviệcđềuổn.Từ

    đáylòng,đànbàvàtrẻconđềubiếtrằngmộtkhiđànônghọvữngvàngthìkhôngcónỗibấthạnhnàolàquánặngnề.Phụnữtrởvàonhà,lạibắttayvàocôngviệcthườngngày,còntrẻconlạibắtđầunôđùa,tuymớiđầucóvẻhơirụtrè.

    Càngvềtrưa,mặttrờicàngbớtđỏrực,phóngnhữngtianắnggắtxuốngmiền quê bị bao trùm dưới bụi. Đàn ông ngồi trên bậc cửa, taymânmênhữngchiếcgậyhoặcnhữnghònsỏibénhỏ.Họngồiimlặng,suynghĩvàtínhtoán.

  • ChươngII

    Mộtchiếcxetảilùlùđỗlạitrướcmộttiệmănbénhỏnằmbênrìađường,ốngthoáthơithẳngđứngkêuroro,vàmộtquầngkhóixanhlamhầunhưvôhìnhlượnlờphíatrênđầuống.Đâylàmộtchiếcxetảimớisơnmàuđỏchóigắt,haibênthànhxecómộtdòngchữtotướngCôngtyvậntải thànhphốOklahoma.Bánhxeđôimớicứng,mộtnúmkhoábằngđồnglòirangoàicácnẹpsắttrêncáccánhcửatoởphíasau.Quánăncócácôcửađượcbảovệbằngmộttấmlướisắt,mộtloatruyềnthanhđangchơibảnnhạckhiêuvũâmthầmnhưlúckhôngcóai lắngnghe;mộtchiếcquạtnhỏlặnglẽquay tròntrongchiếccửamắtbòphíatrênchỗravào;đànruồihốihảvovequanhcửalớnvàcửasổ,chốcchốclạiđụngvàocáctấmlướisắt.Trongquáncómộttàixếlàkháchđộcnhất:ngồithoảimáitrênchiếcghếđẩu,khuỷutaytìlênquầyhàng,quamiệng táchcàphê,ynhìncôphụcvụgầynhomvà lẻ loi.Anhtàinóichuyệnvớicôbằngthứngônngữlinhhoạtvàlơđãngcủacánhláixeđườngtrường.

    –Tớđãthấyhắncáchđâygầnbatháng.Mớimổxong.Bịcắtmấtcáigìđó,tớchảbiết.

    Vàcôta:–Cònmình,hìnhnhưmìnhthấyhắncáchđâychưađầymộttuần.Cóvẻ

    khoẻratrò.Mộtanhchàngchảxấubụnggì,miễnlàđừngsaybétnhè.Thỉnhthoảngđànruồisàtới,khẽvovebêntấmlướisắtcủacửalớn.Một

    luồnghơithoátratừchiếcbìnhphacàphê,côphụcvụkhôngquaylại,chìatayrasauđểđóngtaygạt.

    Bênngoài,mộtgãthanhniênđangđibênlềđườngbỗngtạtngangquavàtớigầnchiếcxetải.Anhchậmrãibướctớitrướcmuixe,đặttaylênthanhchắn bảo hiểm lấp lánh. Anh nhìn cái nhãn dính ở tấm chắn gió: NoRiders[1]. Trong một lúc, anh có vẻ như muốn tiếp tục cuộc hành trình,nhưngrồithayđổiýkiến,anhngồixuốngtrênbậcxeđốidiệnvớiquánăn.Anhchưađầybamươituổi.Đôimắtmàunâuxám,conngươisắcnâunhạt.Lưỡngquyềncao,nhữngnếpnhănhằntrênđôimávàuốncongxungquanhmiệng.Môitrêndài,vàvìhàmrăngvẩu,anhluônluôngiữýkhépmiệnglại.Đôi bàn tay cứng, ngón to bè, móng tay và có đường vân như loài sò.Khoảnggiữangóncái,ngóntrỏvàganbàntaynổilênnhữngcụcchaibóngláng.

    Anhmặc quần áomới, tất cả những gì anhmang đều rẻ tiền vàmới.Chiếcmũcátkétmớinguyênđếnnỗilưỡitraicòncứngngắcvàchiếckhuy

  • bấmcòndínhchặtvàođấy.Nócònchưabiếndạngvàméomónhưvềsau,khiđãtrảiquamộtthờigianlàmtrònnhữnglợiíchkhácnhaudànhcholoạimũcátkét,balônhỏ,khăntrảibànvàkhăntay.Bộcomlêbằngdạxámrẻtiềncònmớiđếnnỗichiếcquầncòngiữnguyênnếp,áosơmibằngvảilanhxanh,vảicòncứnghồvàchưabịnhănnheo.Chiếcvéttôngquárộng,chiếcquầnngắncũncỡnvìanhchàngngườitocao.Đườngkhâuchỗkhoétnáchchùngxuốngvàngaydùvậy,ốngtayáovẫnngắnvàthânáotrướclèphènơibụng.Anhđimộtđôigiàymàuvàngsáng,mới,kiểugiàyxăngđácủaquânđộicóđóngđinhvàcóđóngsắtđểkhỏivẹtgót.Anhngồiởbậc lênxuống,cấtmũlưỡitrai,laumồhôimặt.Rồianhđộilạimũ,kéosụplưỡitraixuống.Anhđểýđếnđôibànchân,anhcúixuống,nớilỏngdâygiàyvàcứđểnguyênkhôngbuộclạinữa.PhíatrênđầuanhốnghơiDieselrầmrìnhảnhữngcuộnkhóilamđangthoátnhanh.

    Trongquánnhạcđãtắt:vàtừloaphóngthanhcótiếngđànôngvangra,nhưngcôphụcvụvẫnđểmặckhôngtắtmáy.Mấyđầungóntaytáymáysụcsạo đã lần ramột cục u ở phía sau tai. Cô cố hiếngmắt, nhìn vào chiếcgươngđứngđặtphíasauquầy,vàđểanhláixekhỏichúýtới,côgiảvờsửalạimấycụmtóclòaxòa.Anhláixenói:

    –VừarồiởShawancecókhiêuvũlớnghê.Hìnhnhưaiđóbịgiết,hayđạiđểnhưthế.Đằngấykhôngbiếttinsao?

    –Không–côvừađápvừanhẹnhàngmânmêcụcthịtsautai.Ởbênngoài,anhthanhniênđangđứnglênnhìnquatấmmànchevàquan

    sátquánăntrongchốclát.Rồianhlạingồixuống,rútởtúisauramộtgóithuốc lá rời vàgiấy cuốn.Anh chậm rãi, khéo léo cuốnđiếu thuốc, ngắmnghíanórồiđưađầulưỡimiết.Mãisauanhmớichâmlửahútvànémquediêmcháydởxuốngbụiđường.Trưađangtớigần,mặttrờicắtngắnbóngchiếcxetải.Trongquán,anhtàixếđứnglêntrảtiền,rồiđặthaiđồngnămxumàcôhàngtrảlại,quarãnhmộtmáyquayxu.Trụcquaykhôngdừnglạiởbấtcứconsốnào.

    –Họgianlận,chẳngbaogiờmìnhkiếmchácđượcchútgì,–ynóivớicôhàng.

    Vàcôđáp:–Ấycómộtthằngchađãtrúngmộtcáibìnhchốtcắmđấythôi.Cáchđây

    chưaquáhaitiếng.Hắnvớđượctámmươiđôla.Baogiờcậuquaylại?Anhtàixếđểcửalướisắthémở.–Từnaytớiđó,cũngphảitám,mườingày.TớphảiđánhxetớitậnTusla.

    Địnhvềsớmnhưngchảbaogiờđược.

  • Côcàunhàu:–Đừngđểruồivào.Hoặclàrahẳn,hoặclàvàohẳn,nào!–Tạmbiệt,–anhtàinóirồiđira.Cửalướisắtkêuđánhcáchphíasauy.Đứngngoàinắng,yrúttrongbọc

    ramột chiếc kẹo cao su. Đây làmột gã đẫy đà, vai rộng, bụng nặng nề.Khuônmặtđỏ,đôimắtxanhdàitihívìmảinhấpnháytrongánhsángchóichang.Ymặcmộtchiếcquầnnhàbinh,mangđôibốtcódâybuộc.Taycầmchiếckẹocaosungangmiệng,ynóiquacánhcửa:

    –Bảonày,tớđirồithìđằngấychớcóléngphéng,nghe?Côphụcvụmắtquayvềphíachiếcgươngởtườngphíatrong,càunhàu

    mộtlờiđáp.Gãtàichậmrãinhánhẩmđầukẹo,mỗilầnnhailạihárộngquaihàm.Yđưađầychiếckẹotrongmiệng,vừaluồnnóxuốngphíadướilưỡi,vừatiếnvềphíachiếcxetảimàuđỏ.

    Anhchàngđinhờxebènđứnglênnhìnquacánhcửasổ.–Thưaông,ôngcóthểchotôiđinhờmộtquãngđường,đượckhông?Ngườitàixếthoángnhìntrộmvềphíatiệmăn.–Anhkhôngnomthấycáinhãndánởchắngió,sao?–Cóchứ,cóthấy.Nhưngthiếtnghĩ,nhiềulúc,vẫncónhữngngườiquân

    tử,bấtchấpmộtgãnhàgiàuchếttiệtnàođóbuộcyphảiđeomộtcáinhãn.Anhtàithongthảngồivàoxe,ngẫmnghĩđếncâutrảlờiđó.Giábâygiờ

    màtừchốithìcũngdở,đãkhôngphảilàtayquântửmàvẫnphảiđèothêmmỗicáinhãnbuộcngườitakhôngchoaiđicùng.Cònnếuyđểchocáigãlangthangnàylênxethìsao?Tựkhắcylàtayquântử,hơnnữa,lạikhôngthuộcvàohạngngườibịmộttênnhàgiàuxỏmũi.Ycảmthấymìnhbịkẹt,nhưngkhôngcócáchthoátra.Màylạimuốnlàmmộttayquântử.Mộtlầnnữa,yliếcnhìnvàoquánrồinói:

    –Cậungồinấpởbậclênxuốngchờchomìnhđánhxequákhúcngoặt.Anhchàngđinhờxengồixệpxuốngchokhỏiainomthấytayquắpchặt

    númcửa.Máyxerồlênmộtchốc,cầngạtsốkêulanhcanhvàchiếcxetảitolớnmởmáy,tốcđộmột,tốcđộhai,tốcđộba,rồimộttăngtốcdài,vàcuốicùng,tốcđộbốn.Khúcngoặtởcáchđấymộtdặm.Vượtquachỗrẽ,chiếcxechạychậmlại.Anhđứnglên,mởcửavàluồnvàongồitrênghế.Quađôimihémở,anhtàixếquansátanh,miệngvẫntiếptụcnhai.Chẳngkhácýnghĩvà ấn tượng của y được sàng lọc và sắp xếp bởi đôi quai hàm trước khichúngđượcxếploại trongđầuóc.Thoạt tiênđôimắtychốtvàochiếcmũmới,rồi lầnxuốngbộquầnáomớiđểrồidừnglạiởđôigiàymới.Anhđi

  • nhờxengãngườivàochỗtựa,vặnvẹongườiđểngồichothoảimái,rồicấtmũlaumồhôitránvàcằm.

    –Cámơn,anhbạn,–anhnói.–Chânmìnhlongrarồi.–Giàymớimàlại?–anhtàinói.Cũngnhưđôimắt,giọngnóicủaycó

    tínhcáchbímậtvà lấy lòng.–Nắngnôi thếnàymà lạimanggiàymớiđidạo…kểcũngtráikhoáy.

    Anhđinhờxecúimắtnhìnxuốngđôigiàybámđầybụi.–Mìnhchảcóđôinàokhác.Đànhphảimangđôinàyvậy.Vớivẻthôngcảm,anhtàixếnheođôimínhìnphíatrướcmặtrồichoxe

    chạynhanhthêm.Yhỏi:–Cậuđixakhông?–Ô!Mìnhcóthểcuốcbộđược,giánhưbộgiònóchịuchiềumình.Nhữngcâuhỏicủaanhtàicócáigiọnghỏicũngtếnhị.Bằngcáicâuhỏi,

    hìnhnhưychẳngbầyđặtlướiphục.–Cậuđitìmviệclàmà?

    –Không.Ônggiàmìnhcó trang trại.Bốnmươiacrơ[2].–Làm táđiền,nhưngđãởđấytừđờinảođờinào.

    Gãtàixếnémmộtcáinhìnthôngthạolênnhữngcánhđồngnằmhaibênđườngcái,ởđâyngôđãnằmrạpvùilấptrongđấtbụi.Anhtàixếnóinhưnhủthầm:

    –Bốnmươiacrơ.Thếônggiàđãtrụlạiđượcvớibụihaysao?Màmáycàycònchưatớixuađuổiôngđiư?

    –Cũngphảinóilàlâunay,tớchảcótintứcnhà.–Lâuđấy–anhtàixếnói.Một con ong bay vào buồng lái rồi tới vo ve sau tấm chắn gió.Gã tài

    vươntayra,thậntrọngbắtlấynóvàthảrangoàicửa.–Thờibuổinày,–ynóitiếp,–dâncàysẽbiếnnhanhthôi.Ngườitatự

    dẫnxácđếnmộtchiếcxexích,và thế làmườigiađìnhbị tốngrangoài…Trongxứ,đầyrẫynhữngchiếcxebánhxíchsắtchết tiệt.Chúngnhổsạchmọithứ,tốngkhứdâncàyrađường.Ônggiàcậutrụlàmsaođược?

    Lưỡivàquaihàmcủaybắtđầunghiềnchiếckẹocaosu,cuộnnólại,rồilạinhai.Mỗilầnyhámiệng,ngườitacóthểthấyđầulưỡilậttrởviênkẹo.

    –Ô…lâunaymìnhkhôngcó tin tứcgì củaônggià.Mìnhkhông thạochuyệnviếtthư,ônggiàcũngkhông.–Rồianhnóitiếp,rấtnhanh:–Nhưng

  • nếumuốnthìmìnhcóthểviết,ôngcụcũngvậy.–Cậucócôngănviệclàmởđâuđóchứ?Mộtlầnnữa,lạivẫncáitínhtòmòkínđáosauvẻthờơbênngoài.Đôi

    mắtynhìnraxaxatrêncánhđồngquê,vàobầukhôngkhírungrinh,rồigiữchiếckẹosátvàomáđểkhỏibịvướng,ynhổquacánhcửa.

    –Tấtnhiênlàthế,–anhchàngđinhờxenói.–Tớđãngờthếrồi.Chỉnhìnbàntaycủacậulàbiết.Cậuđãcầmcuốc

    rìu,hoặcbúa.Taychaibónglênkiakìa!Ngaytứcthìtớđãđểýđếncácvệtxước.Tớtinlắm.

    Anhđinhờxenhìnychòngchọc.Bánhxetảihátréotrênđườngcái.–Cậumuốnbiếtthêmchuyệngìkhácnữaư?Mìnhcóthểnóicậunghe

    thôimà!Việcgìphảiđoán.–Cậuđừnggiận.Tớđâucócáithóichõmũivàochuyệnriêngcủacậu.–Mìnhsẽnóinhữnggìcậumuốn.Chảcógìphảidấu.–Thôimà,đừnggiận.Đơngiản làmình thíchnhậnxét thếnày thếnọ.

    Gọilàđểgiếtthìgiờ.–Tớsẽnóinhữnggìcậumuốn.TêntớlàJoad,TomJoad.Bốtớlàông

    giàTomJoad.Nóixong,anhtađặtmộtcáinhìnủêlêngãtàixế.–Cậuđừngnêngiận.Tớchảnghĩquanhnghĩcogìđâumà.–Thìtớcũngthế,tớchảnghĩxanghĩgầngìsất.Đơngiảnlàtớgắngtự

    xoayxởlấyđểkhỏiphiềnlụyđếnai.Anhngừng lại, nhìn cánhđồngquê khôhạnvà các bụi cây đói khát ở

    phíaxaxacháybỏng.Từtúibên,anhrútthuốclávàgiấycuốnra.Anhcuốnđiếuthuốcgiữahaiđầugốiđểtránhgió.

    Anhtàixếnhainhỏnhẹ,đềuđặn, tưlựhệtnhưconbòcáinhai trầu.Ychờ chomẩu chuyệnvừa rồi hòa tan trongquên lãng.Cuối cùng, khi bầukhôngkhíđãbìnhthườngtrởlại,ynói:

    –Anhchàngnàomàchưabaogiờláixethìkhôngthểbiếtđượcđấylàđâu.Các ông chủ khôngmuốn cho người ta chở khách.Thế là đành phảingồi lỳ trước tay lái, trừphi làmuốnbị tốngcổ.Nhưviệc tớ làmvớicậuđây,dễbịlắm.

    –Mìnhchịuơncậunhiều.–Tớbiếtcónhữngtayvừaláixevừalàmnhữngtròđếnlàngộ.Cómột

    taylạicònrặnrathơnữa.Đểgiếtthìgiờ…

  • Y liếc nhìnđểxem Joad cóquan tâmhayngạcnhiêngì không, nhưngJoadvẫnlặngim,mắtnhìnvàoxaxatrênconđườngcáitrắngxoáđangnhẹnhàngnhấpnhônhưsóngngầm.Mãisau,anhlạitiếptục:

    –Tớ có biếtmột bài thơmà thằng cha kia đã viết.Hắn cùng vớimấythằngkhácvừachudukhắpthiênhạ,vừanhậunhẹt,làmđủtròbậybạ,hônhítlungtung.Tiếclà,bàithơđó,tớkhôngnhớnóthếnào.ThằngchaấyhắnrótvàotaingườitanhữngtiếngmàđếnChúaCha,ChúaConvàĐứcThánhthầncũngchẳngbiếtlàcáiquáigì.Ồ,cóđoạnnóithếnày:“Ởđấy,tôinomthấycómột thằngdanâusẫmcómột thanhgươmngắn, tonhưmộtkhúcruột thừacủavoihoặccáibuồicủacánhàtáng”.Khúcruột thừa,đạiđểýnóicáimũi,ờ,convoi,đólàcáivòi.Hắnchỉchotớxemtrongmộtcuốntừđiển.Điđâuhắncũngmangtheocáicuốnsáchkhỉgióđó,cậuạ.Vừađỗxelại làhắnuốngmộttáchcàphê,ănmộtmiếngmứt,xong, làchúimũivàosách.

    Yimbặtkhicảmthấymìnhlẻloikhinóidàidòngvăntự.Đôimắtcủaylenlétquayvềphíangườikhách.Joadvẫnlặngcâm…Ngỡngàng,anhtàixếcốthửlôicuốnanhvàocâuchuyện.

    –Cậukhôngthểbiếtcónhữnggãhaydùngnhữngtừrỗngtuếchnhưvậysao?

    –Cácôngmụcsư.–Àmàmình đâymình đâm cáu khi nghemột thằng cha dùng những

    tiếngđaotobúalớn.Cốnhiênmộtôngmụcsưthìkhônggiốngthế,vảlạiaihơiđâuđimấtthìgiờvớimộtmụcsư.Còncáithằngchakiamớikỳcụclàmsao.Hắncónóithìcũngchẳngaibuồnnghe,nóithếhaynóigìkháccũngthếthôi.Hắnkhôngcóýtrộthiênhạ,làmravẻtađây.

    Anh lái xe thấy yên tâm. Ít ra thì y cũng biết là Joad đang lắng nghe.Đùngmộtcáiyxoaymạnhtaylái,quẹocáixeđồsộsangkhúcngoặt.Bánhxerítlên.Rồiylạinóitiếp:

    –Nhưmìnhvừanóivớicậyấymà,mấytayláixetảichúngtớlàmnhữngchuyệngànbấtsách.Buộcphảithế.Khôngthìngườitaphátđiênlênvìcứmảingồiđấymàdánmắtvàoconđườngđanglủitrốnởphíatrước.Cómộtđứanónóilàbọnláixechúngnhậunhẹtsuốtngày…Suốtngàycứsàvàoquánăndọcđường.

    –Bởithếmàcóvẻnhưchúngsốngđờisốngkiếpởnhữngnơiđó,–Joadtánđồng.

    –Dĩnhiênchúnghaydừnglạicácnơiđó,nhưngđâuphảiđểăn.Nóinhưainói,chúngchẳngbaogiờthấyđói.Thìcógìđâu.Ngồixemãicũngđâm

  • ngán,lạyChúa,ngánphátốm!Màđỗlạithìđỗđâuđượcngoàiquánrượu?Màđãđỗlại thìcũngphảigọimóngìđóchứchảnhẽ?Rồicũnglàđểtánchuyệnnhăngnhítvớiembéởquầy.Thếlà,dùngmộttáchcàphêănmộtchiếcbánhkem.Nóinhưainói,nhờđóxảhơiđượctíchút.

    Ychậmrãinhaichiếckẹo,đưalưỡiđảođiđảolại.–Tạicuộcsốnggaygoquámà!–Joadnói,tuykhôngtincholắm.Gãtàixếthoángliếcanhmộtcái,chờđợimộtsựchâmbiếm.–Đúngthế,chảphảingàynàocũngngộnhưngàynàođâu,–ynói,giọng

    ấmức.–Nomthìdễợt,cứngồisautayláichotớilúcđãtiêuhếttámtiếng,nếukhôngphảimườihaihaymườibốntiếng.Nhưngmãirồi,conđườngnónhưxíchmìnhlại.Phảilàmmộtcáigìđó.Cóđứaháthỏng,cóthằnghuýtsáo.Công tykhôngmuốnngười ta cómáyvô tuyến.Cómột sốđứađemtheonửalítchấtcay,nhưngbọnnàythìchảbaogiờbền,–ynóithêmvớivẻtựmãn–Tớthìchưaxongviệcthìtớchưauống.

    –Thậtthếư?–Thậtchứ!Trênđườngđời,phảiđạtđượccáigìđó.Nhưtớđấy,tớcóý

    địnhtheohọclớphàmthụđểtrởthànhkỹsưcơkhí.Cũngdễthôi.Chỉcầnhọcởnhà,mộtítbàidễ.Chuyệnđónócứlongtongtrongđầutớ.Sauđóthìtớkhôngcầnláixenữa.Việcđó,tớsaibảocácđứakháclàm.

    Joadrútởtúiáoramộtchaiwhisky.–Hỏithật,cậucólàmmộtngụmkhông?–Giọngnóicủaanhtacócáigì

    nhưgiễucợt.–Không!LạyChúa.Tớkhôngmuốnđụngtới.Nhưtớđây,đãquyếtchí

    rồithìkhôngthểvẫncứuốngrượuđược.Joadmởnútchai, làmliềnmộthơihaingụmrồinhétchaivàotúi.Mùi

    rượucaynồngngậpbuồnglái.–Nomcậucóvẻphởnlắm,–Joadnói.–Cóchuyệngìvậy?Córồichắc?–Ừ, cố nhiên.Nhưng sống chết gì thìmình cũng phải vượt lên.Mình

    đangluyệntrínhớ.RượuWhiskyhìnhnhưđemlạichoJoadsựcởimở.Anhcuốnmộtđiếu

    thuốckhácvàchâmlửahút.–Bâygiờthìtớchảcònphảiđixanữa.Anhtàinóinhanh:–Tớchảcầnrượu.Đểthìgiờmàluyệntrínhớ.Trênkiatớcótheomột

    lớp,đãđượchainăm,–Yđưatayphảiđậpđậpvàotaylái.–Giảdụtớgặp

  • một thằngcha trênđườngcái.Tớnhìnhắn,hắnđiquarồi, tớcốnhớxemhắnthếnào,mặcloạiquầnáogì,giàydépralàmsao,rồihắnđiđứngralàmsao,đôikhinhìn lại thânhìnhhắn,ước lượngnặngnhẹbaonhiêu,mặtcósẹohaykhông.Kểratớnhậnxétcũngsành,cóthểvẽlạicảmộtbứcchândung trong ócmình. Lắm lúc tớ nghĩ, dễ chừng phải theomột lớp để trởthànhchuyênviênlấydấutay.Ngườitacótrínhớđếnthếnào,cậukhônghìnhdungđượcđâu.

    Joadnhanhnhẹnuốngmộtngụmnữa.Điếu thuốcđãgần sổ ra, anh rítmộthơicuốicùng,bópbẹp,mẩuthuốccháydởgiữahainốtchaisạmởngóncáivàngóntrỏ.Anhnhainátmẩuthuốcthừarồinhảbãluồnnóracửachogiócuốnđi.Trênđoạnđườngđágiămnện,bánhxengânmộtnốtlanhlảnh.Vừangắmconđường,đôimắtđenvàbìnhlặngcủaJoadlộvẻvuivui.Gãtàixếchờđợi,bănkhoănliếcnhìnanh.SaucùngJoadnhếchmôinhănnhởđểlộhàmrăngvẩu,anhcườilặnglẽlàmbộngựcrungchuyển.

    –Anhbạnơi,đểđạtýmuốn,cậumấtkhánhiềuthờigianđấy.Gãtàixếkhôngnhìnanh,hỏi:

    –Đạtcáigìkia?Cậuđịnhnóigìvậy?Joadmímchặtmôichekínhàmrăngvẩu, rồianh liếmmôi,bắtđầu từ

    giữamiệngsangphảirồisangtrái.Tiếnganhtrởnêngaygắt:–Cậubiếtmìnhđịnhnóigì.Mìnhvừabướcchânlênxethìcậuđãcủsoát

    mìnhrồicòngì?Lọtmắtmìnhsaođược.Gãtàixếnhìnthẳngvềphíatrước,taybíuchặttaylái,khiếncơbắpởbàn

    taycănglên,mubàntaytaitái,Joadtiếptục:–Cậubiếtmìnhtừđâutớirồi.Gãtàixếimlặng.–Khôngđúngsao?–Joadnói.–Ờ…ờ…có chứ.Không…có thể là thế.Nhưng chuyện đó chả dính

    dángđếnmình.–Giờthìgãnóidồndập.–Mìnhkhôngchõmũivàoviệcngườikhác.

    Bấtthìnhlình,gãnínbặt,chờđợi.Đôibàntaytrắngcủagãvẫnbíuchặttaylái.Mộtconchâuchấuchuiquacửanhỏ,đậutrêntấmbảngởbên,rồigãigãibộcánhvớiđôicànggãygóc.Joadvớitaydínátcáiđầubénhỏcủanótươngtựđầungườichết.Đoạnanhthảnóratheoluồnggióngoàicánhcửanhỏ.Joadlạivừacườirúcrích,vừachúivàongóntaynhữnggìcònsótlạicủaxácconvậtbịbópnát.

  • –Ôngbạnơi,ôngđãhiểusaitớ.Tớchảgiấudiếm.RõràngtớđãởMacAlester.Bốnnăm.Rõràngđâylànhữngthứhọchotớkhiratù.Thiênhạcóbiếttớcũngđếchcần.Naytớtrởvềnhàônggiàtớđểkhỏiphảinóidối,nếumuốntìmviệclàm.

    Gãláixenói:–Ờ…chuyệnđóchảdínhdángđếntớ.Tớkhôngphảilàđứatọcmạch.–Cóđấy,khôngnhiềuthôi.Trừcáiđiềulàcáimũicủacậuđicáchtrước

    mặtcậuđếnhaingàyđường.Cậuđãđưanólượnquanhtrênngườitớ,chảkhácconbòcáitrongvạtrau.

    Khuônmặtanhtàixếcănglên:–Cậuhiểusaitớ…,–gãnóiyếuớt.Joadcườigiễucợt.–Đãnóirồi,cậuquântửlắm.Đãchomìnhđinhờ.Vậythìcóquáigìmà

    tớphảigiấunhỉ?Mẹkiếp!Tớđãởtù.Rồithếnàonữa?Cậuthèmmuốnbiếtsaotớởtù,hả?

    –Cáiđókhôngdínhdánggìđếntớ.–Phải,chảdínhdángđếncậu,ngoàicáiviệcláicáixechếttiệtnày,và

    chính cậu cũng đếch cần đến nó. Mà này, cậu có thấy con đường ở kiakhông?

    –Có.–Tớxuốngởđấy.Rõquá,cậuthèmmuốnbiếttớđãlàmgìmàbịtùtội,

    thèmvãiđáiraquầnmà.Đừngchốivôích,vớitớthìđừngchối.Tiếngđộngcơkêuoobuồn tẻvà tiếng reohátcủabánhxecũng trầm

    xuống.Joadlôichairượuralàmmộtngụm.Chiếcxetảidừnglạiởchỗconđườngnhỏcắtthẳnggócvớiconđườngcái.Joadbướcxuốngvàđứnggầncửa.Chiếcốngthoáthơi thẳngđứngnhảvàokhôngkhí lànkhóixanhgầnnhưvôhình.Joadnghiêngngườivềphíaanhláixe.

    –Sátnhânđấy,–Anhnóinhanh.–Nóithếnghehoảngquá…cónghĩalàhạmột thằngnàođó.Bảynăm.Đượcbốnnăm,họ thả tớ ravìđãcốkìmmình,khôngquấyđảo.

    GãtàixếđưamắtkhắpmặtJoadđểinnóvàotrínhớ.–Tớchảhỏigìcậuhết.Tớloviệctớmà.–CậucóthểcứviệckểchuyệnđókhắpcácquántừđâytớiTexas,–anh

    mỉmcười.–Thahồ.

  • –Thôi,tạmbiệtanhbạn.Cậuquântửlắm.Cóđiều,nghenhé.Khingườita sống trong tùmột thời gian, ai định hỏi gì thì người ta đánh hơi đượcngay.Nhưngcậu,cậuvừahámỏralàđãđiệncáccâuhỏicủacậuđirồi.

    Anhlấylòngbàntayvỗvỗvàocánhcửasắt.–Cámơnbuổiđidạo.Tạmbiệt.Anhquaygótbướcvàoconđườngnhỏ.Gãtàixếđưamắtnhìntheoanh,rồinói:–Chúcmaymắn.Joadvẫyvẫytaynhưngkhôngngoảnhlại.Thếrồitiếngđộngcơnổầm

    ầmmạnhhơn,chiếcxetảitosơnmàuđỏnặngnềlaovútđi.

  • ChươngIII

    Mộtthảmcỏkhôrốibời,bịdậpgãy,giăngtrảibênbờđườngcáilớnlángximăng,đầungọncỏnặng trĩunhững râu lúamạchdẽbámvào lông loàichó, những sợi cỏ đuôi cáo dễ vướng mắc vào các túm lông chân ngựa,nhữnghạtcỏbaládínhbếtvàolôngcừu.Mộtcuộcsốngaotùđangchờđợibị phân tán, tảnmát,mỗimột hạt được trang bịmột dụng cụ phân tán –nhữngmũinhọnbéxíuxoắntítvànhữngdùnhảytheogió,nhữngmũilaovàđạncủanhữngchiếcgaibétí–tấtcảđangchờđợinhữngconvậtvàcơngió,ốngquầnđànônghaygấuváyđànbà,tấtthảyđềuthụđộngnhưngđượctrangbịsẵndễhoạtđộng,tấtthảyđềutrơìnhưngchứađựngcácyếutốvậnđộng.

    Mặt trời trải rộngvàsưởiấmchocỏ,nấp trongbóngdâmdướicỏ, loàicôntrùngxaođộng,kiếnlửavàkiếncàngrìnhbắtmồi,đànchâuchấunhảylên không và đánh càng tanh tách trong thoáng chốc, những conmọt ẩmtươngtựnhữngconta tubé tí luônluônngọnguậytrênnhữngchiếccàngmảnhkhảnh.Vàmộtchúrùađangbòtrêncỏbênlềđường,rồitựnhiênvôcớ rẽ sang hướng khác, kéo lê chiếcmai khum khum.Những chiếc càngcứng,nhữngbànchânmangmóngsắcvàng,ìạch,nặngnhọcquađámcỏ.Thậtrathìkhôngphảinóđi,màđúngranóẩycáimai.Nhữngrâuđạimạchlướttrênchiếcvỏcứngvàcáchạtcỏbangạnhrơixuốngđụngvàonó,lănxuốngđất.Cáimỏrắnnhưsừnghémở,đôimắthungácvàchâmbiếmnhìnthẳngraphíatrước.Conrùabòtrêncỏvàđểlạiphíasaumộtvệtnhamnhở,rồinóđụngphảicáibờdốccủađườngsừngsữngnhưmộtcáicồntrướcmắtnó.Nódừng lạichốc lát,ngẩngđầu lên.Nóhấpháyconmắtnhìn từ trênxuốngdưới.Cuối cùngnóquyết leodốc.Đôi cẳng trướcvớinhữngchiếcmóngsắcrướnlêntrướcnhưngkhôngtìmđượcđiểmtựa.Đôicẳngsauvừađẩycáimaivừanạocỏvàsỏi.Sườndốccàngđứng, rùa tacàngrángsức.Đôicẳngsaucăngrađểđẩy,híchcáimai,cáicổnghểntớiđểchocáiđầuvươnrađược.Dầndà,dầndà,cáivỏgiáp leo lênsườndốcmãi tới lúcbịchắnngangbởibứctườngchốngcủaconđường–mộtbứctườngximăngcaobốninch[3].Nhưthểlàmviệcmộtcáchđộclập,haichânsauđẩyvỏgiáptớisáttường.Cáiđầungóclêncaoquacáiđầubờđường,nhìncánhđồngximăng rộng, nhẵn lì. Bây giờ đôi cẳng trước bám chặt vào đỉnh đầu bứctường,vấtvảleolên,chiếcvỏgiáptừtừđitới.Phầnthântrướcđãnằmtrênbờ tường.Rùa tadừng lạimột lát.Mộtchúkiến luồnxuốngphíadướivỏcứng,chuivàotậncácngócngáchcủadamềm.Độtnhiêncảđầu,cảmấycẳngrụtlại,cáiđuôiláchnghiêngthuvàodướicáimai.Chúkiếnđỏđãbịđènát giữa thânmìnhvàđôi cẳng.Một ngọnyếnmạchdại bịmột tronghai

  • cẳng trước kẹp vào trongmai. Trongmột lúc lâu rùa ta không động đậy,nhưngrồisauđó,cáicổhiệnra,đôimắtchâmbiếmvànheonheonhìnkhắpxungquanh,chânvàđuôilạithòra.Chânsaulạitiếptụccôngviệc,nặngnềnhưnhữngđôichânvoi,cáimaiđổnghiêngmộtbên,chonênđôicẳngtrướckhôngvớitớimặtbằngcủatườngximăng.Chânsaulạicốđẩy,cốhíchnólêncao,lênnữachotớilúcđạtđượcsựthăngbằng,đôicẳngtrướccàocàonềnximăng,rồirùalấylạitưthếcũ.Nhưngvìbịmắckẹpchonênngọncỏyếnmạchdạivẫncứvướngluẩnquẩnđôicẳngtrước.

    Bâygiờhànhtrìnhcủachúrùađãdễdàng,bốncẳngbắtđầuhoạtđộngđều,cáimaivừatiếnlênvừalắclưhếtsangtráilạisangphải.Mộtchiếcxehòmđitới,ngườiláilàmộtphụnữtrạcbốnmươituổi.Trôngthấyconrùa,bàláitránhsangphải,xetrệchrangoàilòngđường,bánhxerítmạnh,mộtđámbụibốclên,haibánhxenhấclêntrongnháymắtrồiđổxuốngtứcthì.Chiếcxelấylạitrớntiếptụccuộchànhtrìnhvàđixadần,nhưngchậmrãihơn.Cònchúrùathìđộtnhiênrụtvàodướimai,nhưngrồinóphảivộivãbòvàovìlòngđườngđangnóngbỏng.

    Cũngvàolúcnày,mộtchiếcxeconđangphóngtớigần…Ngườiláixetrôngthấyconrùabènkhiếntayláihòngnghiếnnátconvật.Mộtbánhtrướcđánhvàocạnhchiếcmai,rùabịhấtlên,xoayxoaynhưmộtđồngxurồirơibịchvàlănrakhỏiđường.Chiếcxelấylạiphíaphảivàlaođitiếp.Conrùanằmngửa, rụtđầuvàomai trongmột lúc lâu.Nhưng rồimấycái cẳng lạingọnguậy,tìmkiếmmộtcáigìđóđểcóthểgiúpnólậtsấp.Cẳngtrướcđãbámđượcvàomộthòn sỏi, chiếcmaicốgắng lật lậtdầnvàmãi rồi cũngnằmsấp lạiđược.Nhánhđạimạch rời rađể rơibahạthìnhmũigiáocắmxuốngđấtvàbịvùilấpkhirùabắtđầubòxuốngbờdốc.Nhưngđôimắtgiànua và châm biếm nhìn thẳng ra phía trước, chiếc mỏ cứng hơi hé mở.Nhữngchiếcmóngsắcvàngbịtrượtmộttíchúttrongđấtbụi.

  • ChươngIV

    Khichiếcxetảiđixadầntrongtiếngđộngtăngtốcliêntiếpvàđấthổnhểndướisứcnéncủamấychiếclốpcaosu,Joadbèndừngchân,ngoảnhlạiđưamắttrôngtheo.Chiếcxeđãkhuấthẳn,nhưnganhvẫncònmảinhìnvềphíaxaxa,vàokhôngtrungmàuxanhlamđangrungđộng.Vẻtrầmngâm,anhrútchiếcchaiởtúira,vặnmởcáinútthépvànhấmnháprượuWhiskymộtcáchngonlành.Anhthèlưỡiliếmvàocổchai,rồiliếmquanhmépchai,khôngchịuđểýmảymaycáchươngvịbámquanhđấy.

    Anhnóinhưđểthửnghiệm:–“Hômởđấy,mìnhthấymộtgãdanâusẫm…”,nhưngchỉcóthế,anh

    không thểnhớ thêmgìnữa.Cuốicùnganhquay lại,đốidiệnvớimộtconđường bụi bặm cắt thẳng qua cánh đồng.Mặt trời nóng bỏng, khôngmộtngọngiónàotớilàmxaođộnglớpbụilấmtấm.Đườnglỗchỗnhữnghốgà,Joadđiđượcmấybướcthìbụimịnnhưbộtbốclêndướiđầumũiđôigiàymớivàmàuvàngthoắtbiếnđitronglớpbụixamxám.

    Anhcúixuốngcởidâygiàyrồilầnlượttháogiàyra.Anhkhoankhoáivùiđôibànchândâmdấpxuốngbụicátkhônóngchotớikhinóbắnranhữngchùmtianhỏvàdabànchânselại.Anhcởiáongoài,góigiàyvàorồicắpcáibọcxuốngdướinách.Anhlạicấtbước,đểlạiphíasaumộtchútmâybụilàlàmặtđất.Phíabênphảiconđườngcái,cómộthàngràodâythépgaimócvàonhữngcọcbằngcành liễu.Cọcràocongqueo,cành tỉasơsài.Khicómột chạc nằmvừa tầm, sợi dây tựa vào đấy, và nếu khônggặp chạc, dâythépgaiđượcbuộcchắcvàocọcbằngnhữngkhúcdâythépri.Bênkiahàngrào,câyngônằmsóngsoàimặcchogióđập,nắnghun,vàởchỗlávàthângiápnhauhiệnracáibắphìnhtổsâuphủđầybụi.

    Joadvừanặngnhọcbướcđi,vừakéotheosauđámmâybụi.Bỗngphíatrướcmặt,anhtrôngthấycáimaikhumkhumcủamộtchúrùađangchậmrãisụcbòtrongbụi,bốnchâncứngngắcbướcđilậpchập,Joaddướnlạinhìn,bónganhđổxuốngconvật,ngaytứcthìcáiđầuvàcáicẳngrụtlại,cáiđuôinhỏvàdàyrútgọnvàodướivỏcứng.Joadnhặtnólên.Lưngrùamàunâusẫmnhưngphầndướibụngthìmàuvàngkem,sạchsẽvàmáttay.Bằngmộtcáigiậtmạnh,Joadxốclạichiếcbọckẹpdướinách,đưangóntayvuốtvecáibụngrùa trơnnhẵn, rồiấn thử.Ởđâymềmhơn trên lưng.Cáiđầugiàcứnglóra,cốgắngnhìnmấyđầungóntayđangấnấnlênnó,cònmấycẳngđangcựaquậyloạnxạ.Conrùađáivàotayanhvàgiãygiụa,chớivới.Joadlậtsấpconrùalại,cuộnnócùngvớiđôigiàyvàotrongchiếcáongoài.Anhcảmthấyconvậtthúcthúcngọngoậynhặngxịdướináchtay.Vàrồianhrảo

  • bước,chânhơikéolêtrongbụimịn.Bênbờđườngphía trướcmặt, Joadnom thấymột cây liễu cằn cỗi bụi

    bámđầyvàđang inxuốngđấtbóng lốmđốmnhữngcànhkhẳngkhiuuốncongcongphíatrênmặtđường,láráchnhamnhởnomthảmhạichẳngkháccongàmáiđangthaylông.Joadđãđẫmmồhôi.Náchvàlưngchiếcáosơmixanhđãsẫmlại.Anhkéocáilưỡitraimũcátkét,nóbịnứtrạnởkhoảnggiữa,miếnggiấybồilóttrongbịgãynênchiếcmũkhôngcòngìlàmớinữa.Anhbướcnhanhvàdứtkhoátđivềphíacóbóngcâyliễu.Anhbiếtlàgầncâyliễucóbóngrâm,ítrathìcũngcómộtvạchbóngtođậmdothâncâyhắtxuống,vìlúcnàymặttrờiđãquáđỉnhđầu.Lúcnàymặttrờiđánhvàophíasaugáy,khiếnanhthấyùtai.Anhkhôngthểnhìnthấygốccâyvìnóbắtrễởchỗtrũngmànướcđọnglạilâuhơnởcácchỗbằngphẳng.Joadlạirảobướcthêmđểtránhnắngvàxuốngdốc.Nhưnganhdèdặtbướcchậmlại,bởivìbóngcâyđãbịchiếmmất.Cómộtngườiđangngồidướiđất,lưngtựavàocây, hai cẳngbắt chéovàmộtbàn chânđể trầngiơ cao lênngangđầu.YkhôngnghethấyJoadđangđitớivàymêmảihuýtsáođiệuYes,Sir,That’smyBaby[4].Bànchânchìarachậmrãiđánhnhịp.Đókhôngphảilàmộtđiệukhiêuvũ.Rồiyngừnghuýtsáovàbằngmộtgiọnghátnamcaothoảimái,ycấttiếnghát:

    “Yes,Sir,that’smySavieurJe…susismySavieurJe…susismySevieurnowOnthelovel‘Snotthedevil

    JesusismySavieurnow”[5]

    Joadđãbướcvàobóngrâmloanglổcủacànhcâyđangthờikỳthaylá.Tới lúcnày, ngườikiamớinom thấyanhđangởgầnmình,ngừnghátvàquayđầulại.Đầuydài,xươngxương,dacăng,cổnổigânbắpnomnhưmộtgốccầntây.Đôimắtlồi,damimắtcăngda,cònmimắtthìtrơvàđỏ.Đôimánhẵnthínvớinướcdanâubóng,cáimiệngvớiđôimôidàycóvẻchâmbiếmvàhámnhụcdục.Cáimũikhoằmvàcứngkéocăngdamặt,khiếnchosốngmũinomrấttrắng.Khôngthấycódấuvếtmồhôitrênkhuônmặtcủay,ngay cả trên cái trán tái nhợt, một cái trán cao khác thường, nổi nhữngđườnggânxanhhaibên tháidương.Hơnmộtnửamặt, nằmphía trênđôimắt.Đámtóchoarâmvàcứnghấtngượcrasaulùxùnhưthểchỉđượcchảibằngmấy ngón tay.Quần áo của y gồmmột chiếc quần thợmáy vàmộtchiếcsơmixanh.Nằmdướiđấtbêncạnhylàmộtchiếcáongoàibằngvải

  • sợicókhuyđồng,vàmộtchiếcmũnâuloanglổcácvếtbẩn,nhăndúm.Đôigiàyvảixámxịtbụibặmnằmnguyênchỗtừlúcyngúcngoắcđôibànchânchochúngrơixuốngđất.

    YnhìnJoadrấtlâu.Ánhsánghìnhnhưxuyênsâuvàođôimắtmàunâu,vàtừđáyconngươihắtranhữngtiavàngvàng.

    Joadđứngimtrongbóngrâmloanglổ.Anhcấtmũ,lấynóthấmmồhôitrênmặt,rồibuôngcảmũ,cảchiếcáocuộntrònrơixuốngđất.

    Người kia nằmdài trongbóng râm,bỏ chânxuống, đưangón chân cáingoáyngoáytrongbụi.

    Joadnói:–Xinchào.Trênđườngcáinắngơilànắng.Ngườikiađangngồilên,némvàoanhmộtcáinhìndòxét.–HoạchăngmàylàanhchàngTomJoad,conônggiàTom?–Đúngvậy,tôiđangtrởvềnhà.–Chắcmàykhôngcònnhớtao.–Ymỉmcười,đôimôidàyđểlộnhững

    chiếcrăngtonhưrăngngựa.–Ô,màmàynhớlàmsaođược.Hồixưa,lúctaonóivớimàyvềĐứcThánhThầnthìmàychỉmảimêkéotócbọncongái.Đầuócmàychỉnghĩđếnchuyệnấy,chỉlokéotócchođếnlúcgiậtđượcnó.Cólẽmàykhôngnhớ,nhưngtaothìtaokhôngquên.VìcáichuyệnkéotócnàymàcảhaiđứabayđãđếntrướcChúaJesus.Taocũngđãlàmlễrửatộicho cả hai cùngmột lúc, trongKênhĐào ấymà.Chà, lúc đó chúngmàyvùngvẫy,gàolađếnkhiếp!Innhưhaiconmèohoang.

    Joadcúimắtnhìny,rồianhcườiphálên.–Saolạithếnày?Téralàôngmụcsư!Ônglàôngmụcsưchứgì!Cách

    đâychưađầymộttiếng,đúnglàtôiđãnóivềôngvớimộtthằngcha…–Xưakiataolàmụcsư,–ôngkianóivẻnghiêmnghị.–ChaJimCasy,

    GiáopháiBurningBusher.TaogàođếnvỡphổitênChúaJesusvàsựvinhquangcủaNgười.ĐếncáimứcmàconKênhcủataođầynhungnhúcbọnphạmtộihối lỗi,màmộtnửasuýtchếtđuối!Nhưngnaykhôngthếnữa,–ôngthởdài,–naychỉlàJimCasytrốngtrơn.Chảlàthiênhướngcủataođãmất. Tao cómột đống những ý nghĩ tội lỗi, nhưng xem ra thì cũng phảichăngthôi.

    Joadnói:–Buộc phải thế thôi, ông ạ.Khi người ta nghĩ đến hàngđống chuyện,

    ngườitanẩyranhiềuýkiếnlắm.Khỏiphảinói,dĩnhiênlàtôinhớraông,

  • ôngthườnghọpthiênhạlạiđểgiảngđạo.Tôicònnhớmộtlần,vừađọcbàithuyếtgiáoôngvừađibằnghaitay,miệnggàolanhưkẻbịquỉám.Mẹtôimếnônghơnaihết.CònbànộitôithìchorằngtinhanhcủaChúalailángkhắpngườiông.

    Joadlụctìmtrongchiếcáovétcuộntròn,tìmthấytúiáovàlôicáichaira.Conrùacựaquậynhưnganhlạigóinóthậtchặt.Anhxoayxoaycáinútvàchìacáichaira.

    –Ônglàmmộtngụmchứ?Casycầmlấychai,nhìnnóvớivẻđămchiêu:–Taokhônggiảngđạonữa.ThiênhạkhôngcònmangtinhthầncủaChúa

    tronghọnữa.Cốnhiên,cónhữnglúctinhthầnđólạibắtđầugiàyvòtao,thếlàtaolạixoayxởđểtổchứcmộtbuổinhómhọp,hoặcgiảkhingườitamờiăn, taocũngđọcmộtbàikinh,nhưnglòngdạ thìđểđâuđâu.Nếutao làmthế,đơngiảnchỉvìhọtrôngchờvàotao.

    Mộtlầnnữa,Joadlấymũcátkétlaumặt.–Dẫusaothìôngcũngkhôngquáthánhthiệnđếnnỗikhôngdámuống

    mộtngụm,phảikhông?Casy có vẻ như lần đầu tiên nhận thấy cái chai…Ônggiơ nó lên, dốc

    ngượcvàlàmbangụmlớn.–Rượungonlắm–ôngnói.–Phải thôi,–Joadnói.–Đây là thứrượumạnhcủanhàmáy.Tôimua

    mộtđôlađấy.Casycònuốngthêmmộtngụmnữamớitrảlạichai.–Dĩnhiên,–ôngnói,–dĩnhiên.Joadcầmlấychaiởtayông,vàanhuốngnhưngvì lịchsựanhtựmiễn

    khôngđưaốngtayáochùimiệngchai.Anhngồixổm,đặtđứngcáichaitựavàochiếcáovétcuộntròn.Ngóntayanhlầnramộtnhánhcủi,rồivạchvạchýnghĩcủaanhtrênđất.Anhsanđấtthànhmộthìnhvuông,quétláđivàsanbằngcát.Anhvẽcácgócvàvạchnhữnghìnhtrònnhỏ.

    –Đãlâurồitôikhôngthấyông,–anhnói.–Chảaithấytaocả,–mụcsưnói.–Taobỏđimộtmình,vàcứthếmà

    suytưngẫmnghĩ.Tinhthầntrongtaovẫnmạnh,cóđiềunókhôngnhưtrướcnữa.Cóhàngđốngchuyệnmàtaokhôngnắmchắcđược.

    Ôngrướnngườilêntựavàocây.Nhanhnhưsócbàntayxươngxẩucủaônglầnmòtrongtúichiếcáoxanhvàlôiramộtgóithuốcđenđểnhaiđãbị

  • sứtmẻ.Thậntrọng,ônggỡcácnhànhrơmvàcácxơlôngxámdínhtừtúiáodínhvào,rồiôngcắnmộtgócmiếngthuốcnhai,lănnóvềphíamá.Joadlắclưđầugậyđểtỏýtừchốikhiôngmờianhnhaimiếngthuốccònlại.Conrùagiãy giụa trong chiếc áo cuộn tròn.Casy quaymắt về phía chiếc áo đangđộngđậy.

    –Màycócáigìtrongđó…mộtchúgàconà?Màylàmnóchếtngạtmất.Joadlạicuộnchiếcáochặthơn.–Mộtconrùagià.Tôinhặtnótrênđườngcái.Innhưchiếctăngcũ.Tôi

    nẩyraýkiếnmangnóvềchothằngemút.Bọnnhỏchúngthíchrùamà.Ngườimụcsưchậmrãinói:–Vàomộtlúcnàođótấtcảbọntrẻconđềucómộtconrùa.Tuyvậychả

    đứanàocóthểgiữchúngđượclâu.Chúnghămhở,miệtmàitìmcáchchơi,rồimộtngàynàođó,hấp,nóbỏđiđâuđó, taochẳngbiết.Thì innhư taovậy.Taokhôngthểbằnglòngvớisáchkinhcũtốtlànhnằmtrongtầmtay.Taophảiđàoxớinó,tướcvỏnóchotớikhinótantừngmảnh.Hiệnnaythìcó lúc thần linh truyềnhơi thởcho tao, taochẳngcógìđể thuyếtgiáocả.Taocóthiênhướngdắtdẫnloàingười,nhưngdắtdẫnhọtớiđâuthìtaochảbiết.

    –Thì ông cứ việc bắt họ quay tròn, quay tít. – Joad nói. –Rồi vất họxuốngsôngđào.Nóivớihọlàhọsẽcháythiêutrongđịangục,nếukhôngsuynghĩnhưông.Cònviệcquáigìmàônglạimuốndắthọtớiđâuđó?ôngcứbằnglòngvớiviệcdắtdẫnhọ,thếlàđủrồi.

    Thâncâyngảbóngthẳngdàitrênđất.Joadthíchthúbướcvàochỗbóng,quìgốingồitrêngótchânvàlạisanbằngmộtlớpbụikhác,lấyđầugậyghiýnghĩcủamìnhlênđó.Mộtconchóchăncừulôngdàisắcvàngvừađi tới,vừachạy lon ton,đầucúi thấp, lưỡi thè lè rớtdãi.Đuôi thõngxuống,mútđuôihơiconglên;nóthởphìphì.Joadhuýtsáogọinó,nóchỉcúithấpmõmxuốngthêmmộtchútvàchạygấphơnvềmộtmụctiêurấtxácđịnh.–Nóđiđâuđấy.–Joadgiảithích,hơiphậtý.–Cólẽvềnhànó.

    Ngườimụcsưkhôngvìthếmàđitrệchkhỏivấnđề.–Nóđiđâuđấy,–ôngnói,–đúngvậy,nóđiđâuđấy.Tao…taochẳng

    biếttaođiđâu.Taosẽnóichomàyhay…Taođãcóthểkhiếnchothiênhạnhảycẫnglên,khiếnchohọănnóimộtcáchrốirắmkhóhiểu,gàohétvinhquangcủaChúađếnnỗivìthếmàngãnhàoxuốngđất,chảbiết trờiđấtgìnữa.Vàcónhữngkẻtaorửatộichođểtỉnhlại.Thếrồi…màybiếttaolàmgìkhông?Taodẫnmộtđứa trongbọncongáivàođámcỏvàngủvớinó.Lầnnàotaocũnglàmthế.Vàsauđó, taothấybănkhoăn, taocầunguyện,

  • cầunguyệnnhưngchảănthuagì.Cứgặpdịpthầnlinhtruyềnhơi thởvàobọncongáivàvàotao,taolạitáiphạm.Taohiểu,thậttìnhchẳngcóhyvọnggì,taochỉlàmộtđứađạođứctrờiđánh.Nhưngbiếtsao,chỉlàchuyệnvạnbấtđắcdĩ.

    Joadmỉmcười,nhữngchiếcrăngvẩuhéra,vàanhliếmmôi.–Chẳngcógìhaybằngmộtcuộchọpchorahọp,khiainấyđãbốclửa,

    nhânđóvậtngã tụicongáixuốngđất,–Joadnói.–Tôicũngđã làmnhưthế.

    Casyrấtbănkhoăn,cúivềphíatrước.–Màythấyđấy,taođãbiếtsựtìnhsẽnhưvậy,chonêntaođâmsuynghĩ.Ôngphephẩybàntayxùxìtừtrênxuốngdướivớimộtcửchỉvỗvề.–Taotựnghĩthếnày.Đấy,mìnhđangthuyếtgiáovềânsủngcủaChúa,

    vàmàyxem,bọnngườiđóthấmnhuầnânsủngđếnmứcchúngnhảynhót,chúnggàolađếnvỡphổi.Cáichuyệnngủvớicongáihìnhnhưlàviệccủaquỉ,nhưngbọnđócũngnhậnđượcânsủngthìcàngvộivãmuốnđivàođámcỏ.Vàmẹkiếp–xinlỗinhé–taocứtựhỏi,khimộtconmụbịĐứcThánhThầnámchặtthìlàmsaoquỉcỏthểnhậpvàongười?Ngườitatưởngchínhlúcđóconquỉchảgiởtrògìđược,chảhơncụctuyếtnémvàođịangục.Ấythếmàsựtìnhlạilàthế.

    Đôimắtcủaônglấplánhsựkíchđộng.Ôngxoamámộtlátrồikhạcnhổxuốngđất, bãi nước bọt dính vào bụi giống nhưmột viên đất khô.Ngườimụcsưchìatayra,nhìnlòngbàntaynhưđangđọcmộtcuốnsách.

    –Vàmàyxem,–ôngtiếptục,nhẹnhàng,–taonắmlinhhồncácngườiđótrongtaytao,taocóýthứcvềtráchnhiệmcủatao,nhưnglầnnàocũngnhưlầnnào,taovẫnngủvớimộttrongnhữngđứacongáiđó,đốcótrật.

    ÔngdánmắtnhìnTom,mặt lộvẻđaukhổ.Hìnhnhưôngcầukhẩnsựcứugiúp.Mộtcáchchămchú,Joadvẽmộtthânngườiphụnữtrongbụi,cóđủvú,hông,mông.

    –Tôichưatừngbaogiờlàmụcsư,–anhnói.–Hễgặpdịplàtôikhôngbỏlỡ,màtôichẳngbaogiờcóýkiếnvềchuyệnđó,chỉbiếtrằngmỗilầnrủđượcmộtđứalàtôikhoáicáitỉrồi.

    –Đúng,nhưngmàykhôngphảilàmụcsư,Casynhấnmạnh.–Vớimàycongáilàcongái,chẳnglàgìkhác.Vớimàychúngchẳngđángkể.Nhưngvớitao,chúnglànhữngchiếcbìnhthiêng.Taophảicứuvớtlinhhồnchúng,ấy vậymà với tất cả trách nhiệm đã đè nặng trên vai, tao truyền đạt chochúngvềĐứcThánhThầnđếnmứcchúngthèmtràobọtmép,vàsauđótaolôichúngvàobụicỏ.

  • –Lẽratôiđãphảilàmmụcsư,–Joadnói.Anhrútgóithuốc,giấyvàcuốnmộtđiếu.Anhchâmlửahútrồivừanhìn

    ôngmụcsưvừachớpchớpmắtqualànkhói:–Lâu lắmtôichẳngbiếtđếnđànbà,–anhnói.–Phảicócôngănviệc

    làmđểgỡgạclạimớiđược.Casytiếptục:–Điềuđócứquấyrầyđếnnỗitaokhôngngủđược.Chẳnghạn,cókhitao

    đimộtvòngvàtựnhủ“LạyChúa,lầnnàythìconkhônglàmthếnữa”.Nghĩthìhaythế,nhưngtaobiếttaovẫnchứngnàotậtnấy,Tomạ.

    –Lẽraôngphảilấyvợ…Mộtlần,cómộtmụcsưvớivợđãởnhàtôi.HọthuộcchiJehovah.Ngủởtầngtrên.Giảngđạotrongsân.Bọnnhócchúngtôivểnhtaimànghe.Màxinônghãytintôi,cáimụvợmụcsưấymà,saumỗibuổihọpmặt,mụtavớbởlắm.

    –Màynóithếlàtaobằnglòng,–Casynói.–Nhiềukhitaonghĩchỉcótaomớihưđốn.Cuốicùng,taokhổquá,taovấtmẹnótất,rồimộtmìnhrađiđểsuynghĩmộtlầnchotrót,–ôngxếpcẳnglạivàbắtđầunhòmngótỉmỉcácngónchânkhôvàbụibặm.–Taođãlòngnhủlòng:“Cógìmàmàydaydứt?Đãhônhítrồihaysao?”Rồitaolạinói:“Không,chínhlàtộilỗikia”.Lại tự nhủ: “Tại làm sao?Chính vào lúc người ta phải cứng như thép đểchốnglạitộilỗi,lúcngườitađãmangnặngChúatronglòng,làmsaochínhlúcđóngườitalạibắtđầusờsoạngkhuyquần,tạisao?”–Ôngđặthaingóntayvàolòngbàntay,đánhnhịpnhưthểđangnhẹnhàngđặtmỗitiếngcạnhnhau.–Taotựnhủ:“Cólẽkhôngphảilàtộilỗi.Đơngiảncólẽconngườisinh ra là thế.Có thể người ta tạo chomình những băn khoăn về chuyệnkhôngđâuvàtaobắtđầunghĩđếnnhữngconmụlàmsaomàchúngcóthểlấy roi da dài ba bộ, có đeo cục chì để tựmình quất vào chínhmình.Dễchừnghọthíchtựmìnhlàmkhổmình?Vàtaonữa,rấtcóthểtaothíchlàmkhổtaocũngnên.Chỉbiếtrằngbaogiờcũngvậy,khiđêmtối,taonằmdướigốccâyvàkhithứcdậythìđãtốiđen.Cómộtconchósóirúlênkhôngxalắm.Thếrồitrướckhiđủthìgiờtỉnhtáo,taolạibắtđầuhéttướnglên:Vấtmẹnhữngchuyệnngungốcđóđi!Tộilỗiư?Đứchạnhư?Đóchỉlàchuyệntào lao. Chả có gìmà con người không làm. Tất cả gộp lại làmmột. Cónhữngđiềuconngườilàmthìđẹp,cónhữngđiềuthìkhôngđẹp.Conngườichỉcóquyềnnóithếthôi…”Ôngngừnglạingướcmặtnhìnphíatrênlòngbàntay,nơiôngđãsắphàngcácdòngchữ.

    Joadmỉmcườinhìnông,nhưngcáinhìncủaanhlinhlợivàcóvẻthíchthú.Anhnói:

    –Nói thếlàôngđãthấyrõvấnđề.Ôngđãtìmracáchgiảiquyếtđúng

  • đắnrồiđó.Casy lại tiếp tục, tiếngnóicủaôngvang lênnỗiđauđớnvàsựngượng

    ngùng:–Tao tựnhủ:“CáiĐấngThánhThầnnày làgì?”Rồi tự trả lời:“Đólà

    tìnhyêuthương.Taoyêuconngườitràntrề,đếnmứcnhiềukhitaosẵnsàngnổtungra”.Rồitaotựhỏi“CònJesus,thếngườikhôngyêuNgàisao?”.Thếlàtaotrăntrởcâuđótrongđầuóctao,vàrốtcuộc:“Không,tôichảquenaicótênlàJesus”.Taobiếtchuyệnnàychuyệnnọ,cáiđóthìcó,nhưngchỉcóconngười là taoyêu.Mànhiềukhi taoyêuhọ tràn trềđếnnổ tungra, taomuốnkhiếnhọsungsướng,chonêntaothuyếtgiáochohọnhữngđiềumàtaonghĩcóthểkhiếnhọsungsướng.Thếlà…nhưngthôi…taonóigìmàtrànggiangđại hải vậynhỉ!Có lẽmày lấy làm lạ, nghe tao ănnóinhữngtiếng tục tĩu.Thếnàynhé,với tao,những tiếngđókhôngcòn tục tĩunữa.Đơngiảnchỉlànhữngtiếngngườitadùng,vớihọ,chúngchảcóýnghĩtụctĩu.Vớimộtmụcsư,điềunàykhôngcógìvôđạohơn,chonêntaokhôngbaogiờcònlàmmụcsưđượcnữa,bởilẽtaođãnghĩvềnóvàtaotinlàđúngnữa.

    –Làcáigìvậy?–Joadhỏi.–Nóiranếumàykhôngthíchthìđừngcógiận,nghe?–Tôichẳngviệcgìmàgiậntrừphibịaitốngchomộtcúđấmvàomặt.

    Ôngnghĩcáigìvậy?–LàvềchuyệnĐứcThánhThầnvàconđườngcủaJesus?Taotựnhủ:cớ

    saongườitalạigáncáiđóchoýChúahoặcJesus?Nhiềukhitạotựnhủ:cólẽtấtcảnhữngngườiđànôngvàtấtcảnhữngngườiđànbàmàchúngtayêu,đềulàcáiđó,làĐứcThánhThần,làtrítuệconngười,làcáimớhổlốn.Cólẽtấtcảmọingườichỉcómộtmảnhnhỏcủalinhhồnđó.Taođangsuynghĩnhưvậythìđùngmộtcái,taochothếlàđúng.Tựđáylòngtao,taotinchắcđólàsựthật.Màbâygiờđâytaovẫncòntinlàthế.

    Joad cúimắt nhìn đất, như thể anh khôngđươngđầu nổi với sự lươngthiệnthậtđơngiảntrongđôimắtngườimụcsư.

    –Vớinhữngýnghĩnhưvậy,ôngkhôngthểcónhàthờđược,ngườitasẽbuộcôngphảibỏđịaphương.Nhảynhótnày,gàolanày,thiênhạchỉthúcóthếthôi.Sauđóhọcảmthấydễchịu.Khibàtôiđãnhậpđồngbắtđầunóihuyênthuyênrốirắmthìkhôngcócáchnàogiữbàlạiđược.Chỉbằngmộtquảđấm,bàcóthểnệnchoángvángtaytrợtếcònđangtuổitraitráng.

    Casynhìnanhvẻđămchiêu.–Cóđiềutaomuốnhỏimày,–ôngnói,–mộtđiềucứdaydứttrongđầu

  • óctao.–Ôngcứviệchỏi.Nhiềukhitôicũngbiếtnóichuyệnmà!–Vậythìđược,–ngườimụcsưchậmrãinói,–màyngheđây,taođãlàm

    lễrửa tộichomàytừ thời taocònchìmngập trongânsủngvàvinhquangcủaChúa.Hômđó,từngmảnhnhỏcủaJesusrơiratừmiệngtao.Màykhôngthểnhớra,vìlúcđómàychỉmảimêkéocáibímtóckia.

    –Tôicónhớ,–Joadnói.–ChínhlàconSuzyLittle,mộtnămsaunóbẻtôigãymộtngóntay.

    –Thế thì…được rửa tộimàyđược lợi lộcgì?Sauđómàycókháhơnkhông?

    Joadsuynghĩ:–Khô…ô…ng, tôi không thể nói là chuyện đó có ảnh hưởng gì đến

    tôi…–Thếthì…nólàmhạiđếnmàychăng?Nghĩkỹxem.Joadcầmchaitumộthơi.–Nóchẳngảnhhưởnggìhết,xấukhông,tốtkhông.Tôithấychuyệnđó

    khôihài,chicóthế.Anh chìa cái chai cho mục sư. Ông thở dài, cầm lấy uống, nhìn mức

    whiskyđãcạn,rồiuốngthêmmộtngụmnhỏ.–Cànghay,–ôngnói.–Chảlàtaotừngcóýnghĩrằngkhilàmtấtcảcác

    việclinhtinhthếkia,nhiềukhitaođãlàmhạiđếnaiđó.Nghĩnhưvậytaođâmlo.

    Joadngoảnhmắtnhìnvềchiếcáovét,anhthấyconrùađãchuirađượckhỏiáovàđangvộivãđitheohướngcũvàolúcJoadtìmthấynó,Joadquansátnómộtchốcrồichậmrãiđứnglên,bắtlạivàbọcnótrongáo.

    –Tôichẳngcóquàchobọnnhóc,–anhnói.–Chảcógìngoàiconrùagiànày.

    –Kểcũngngộ,–mụcsưnói,–lúcmàytớiđâythìtaođangnghĩđếnbốgiàTomJoad.Taođangtựnhủsẽđithămôngta.XưakiataonghĩlàônglàngườikhôngtinChúa.ÔngtakhoẻkhôngTom?

    –Tôichẳngbiếtônggiàthếnào.Đãbốnnămnaytôikhôngởnhà.–Ôngấykhôngviếtchomàyà?Joadlúngtúng:–Ồ!Chuyệnviếtláchthìbốtôikhôngthạolắm,dùviếtđểchơihoặcviết

  • đểviết.Ôngcóthểkýtênông,ôngchảthuakémgìai.Nhưngôngkhôngbaogiờthưtừ.Baogiờôngcũngnói.Nhữnggìngườitakhôngthểnóivớithiênhạbằngmiệngthìchảtộinợgìmàvấtvảvớimộtcâybútchì.

    –Màyđixavềsao?Joadnhìnôngvẻngờvực:–Thếnào,ôngkhôngnghenóivềtôià?Báochínàocũngđảđộngtới.– Không… chưa bao giờ… chuyện gì vậy? – Ông luồn một chân nọ

    xuốngphíadướichânkia,rồilưngvẫntựavàothâncây,nhưngtrướcthấpxuốngmộtít.Mặttrờixếbóngnhanh,mangmộtâmsắcnónghơn.

    Joadnóimộtcáchvuivui.–Thànóiquáchôngnghechoxongchuyện,saukhôngphảiđảđộngtới

    nữa.Nhưngnếuôngcòngiảngđạothìtôisẽkhôngnóiđâu,kẻosợônglạicầunguyệnchotôi.

    Anhmútmạnhvào chai uống chút còn lại rồi vất nó ra xa.Chiếc chaimàunâuvàdẹtnhẹnhàngnhảythialiavàobụi.

    –TôivừaquabốnnămởMac–Alester.Casyquayphắtđầu lạivềphía anh.Đôi lôngmàycủaôngnhíuxuống

    nêncáitránrộngcóvẻcàngcaohơn.–Màynhấtthiếtkhôngmuốnnóichuyệnđóhả?Taocócậtvấnmàyđâu,

    nếumàycólàmchuyệngìxấuthì…–Giánhưphảilàmlại,tôisẽlàm,–Joadnói.–Trongmộtcuộcẩuđả,tôi

    đãgiếtmộtthằng.Ởbuổikhiêuvũ.Đangsay.Hắntathọcvàotôimộtnhátdao,tôivớcáixẻnggầnđấy,giángchohắnmộtnhát.Đầuhắnnátnhưcháo.

    CặplôngmàycủaCasynằmlạiởtưthếbìnhthường.–Làmthế,màykhôngxấuhổsao?–Không,–Joadnói.–Khônghề.Bịphạtbảynăm,bởilẽhắncầmdao

    đâmtôitrước.Đượcbốnnăm,tôichịuhứa,họthảtôira.–Vậylàbốnnămnaymàykhôngcótinngườinhà?–Ồ,cóchứ,có,mẹtôigửichotôimộtbưuthiếp,cáchđâyhainăm.Năm

    ngoái,Nôen,bànộigửichotôimộttấmthiếpcóphongcảnh.Trờiơi!Bọnchúng trongxà lim, chúngđùamới dữ chứ!Tấm thiếp cómột cái cây vànhữngthứlấplánhnhưtuyết.Lạicómộtbàithơnữa,thơthếnày:

    Nôenvui,béđẹpxinh,Jesushiền,Jesuslành.

  • DướicâyNôen,tathấyMónquàcủatachoanh.Tôicuộcrằngbàchảbaogiờđọc.Cólẽbàđãmuamộttaychàohàngvà

    chọncáinàomàphía trênlấplánhnhất.Bọntrongxàlimđọc,chúngchếtcười.SauđóchúnggọitôilàJesushiền.Khôngphảimuốntỏrangộnghĩnhmàbàlàmthếđâu,bàthấynóđẹpquánênkhôngchịukhóđọcxem.Nămtôibịnhốt,bàđãmấtkính.Dẫusao,cólẽbàchảbaogiờtìmthấylạikính.

    –ỞMac–Alester,ngườitađốixửvớimàythếnào?–Casyhỏi.–Ồ!Cũngkhôngtồi.Cầmchắclàcócáiđểăn,cóquầnáosạchsẽ,vàcó

    chỗcóthểtắmđược.Mộtmặtnàođó,khôngphảikhóchịugì.Gaygonhấtlàkhôngcóđànbà.–Độtnhiênanhbậtcười.Cómộtthằngchađượcngườitatha,vìđãhứahốicải.Saumộtthánghắntrởlại,vìtáiphạm.Cóđứahỏihắntạisaolạithế.“Ô!Đ…mẹ,hắnnói,–ởnhàôngbàgiàtaochảcótiệnnghi,chảcóđiện,chảcótắmvòi.Sáchcũngkhông,ănuốngthìtởmquá”.Hắnnóihắnđãtrởvềnơicótiệnnghi,ănuốngtiềmtiệm.Hắnnóihắncảmthấy hoàn toàn lạc lõng giữa miền quê, lúc nào cũng buộc phải nghĩ tớichuyệnnênlàmgì.Thếlàcucậubènđánhcắpmộtchiếcôtô,vàđãtrởlại,–Joadrútgóithuốcracuốnmộtđiếu.–Chưakểlàhắnnóicólý.Đêmqua,chỉnghĩ tớichuyệnsẽngủởđâu, tôiđãphát sợ.Rồi tôibắtđầunghĩđếnchiếcgiườngcủatôi,tựhỏikhôngbiếtcáithằngbạncùngxàlimvớitôisẽthếnào.Tôivớimấyđứakhácđãdựngmộtdànnhạc.Khálắm.CóđứanóilàđánglýphảichơiởĐàiPhátthanh.Cònsángnay,tôichẳngbiếtmìnhdậyvàolúcnào.Tôinằmđợichuôngđánh.

    Casycườirúcrích:–Đếnmứcrồingườitaluyếntiếctiếngồnàoởnhàmáycưa.Ánh bụi vàng nhạt của nắng buổi chiều điểm sắcmàu vàng trên khắp

    vùngquê.Cácthâncâyngôcóvẻnhuốmvàng.Mộtcánhénbayquấtmạnhkhoảngkhông,hướngvềmộtcáiđầmnàođó.TrongtúicủaJoad,conrùacốgắngtrốnramộtlầnnữa.Joadgậpchiếclưỡitraiởmũ,bâygiờthìnócongxuống,chĩadàiranhưmỏquạ.

    –À!Đãđếnlúclênđườngrồi,–anhnói.–Tôikhôngchịuđượcnắng,nhưnggiờthìmặttrờikhônggaygắtnữa.

    Casyvươnngườiđứnglên:–Đã lâu lắm taochưagặpônggiàTom,–ôngnói. –Vả lại, tao cũng

    đangsắpsửa tới thămông ta.Một thờigian lâu, taođã rướcJesus tớinhàmày,vàchưahềquyêngiáo,chưahềxingì,trừthỉnhthoảngmộtchútgìđểăn.

  • –Ôngđếnđi.Đượcgặpông,bốtôisẽrấtvui…Ôngluônnóirằngôngnặngnợđờilắm,nênkhôngthểlàmụcsưđược.

    Anhlượmchiếcáocuộntrònlênvàquấnchặtnómộtcáchtiệnlợiquanhđôigiàyvàconrùa.

    Casyvớlấyđôidépvàxỏđôibànchântrầnvào.–Taokhôngquá tự tinđểđichânđấtnhưmày,–ynói.–Baogiờ tao

    cũngsợnhỡracónhữngđoạndâythéphoặcthuỷtinhtrongcát.Chẳngcógìtaosợhơnlàbịkhứachân.

    Đứngbênbờbóngrâm,họlưỡnglựmộtchútrồiđâmnhàovàothứánhsángvàng, nhưhai tay bơi vội vã trở lại bờ.Lúc ban đầu họ bướcnhanhnhưngrồihọđithongthảvàthậntrọnghơn.Thâncâyngôngảbóngtàtà.Khôngkhínồngnặcmùicaysècủacátnóng.Hếtđồngngôtớiđồngbôngxanh thẫm, lá xanh sẫm dưới lớp bụi, những kén bông đang hình thành.Bôngmọckhôngđều,ởchỗtrũngnơicónướcthìdày,còntrêncácđámđấtcaothìthưathớt.Loạicâynhỏđấutranhvớimặttrời.Ởphíachântrời,cảnhvậtchìmđitrongsắcmàuhạtdẻ.Conđườngtrảidàitrướcmắthọ,khilêndốclúcxuốngdốc.Nhữngcâyliễubênbờmộtconsôngvạchmộtđườngởphíatây,vàởtâybắcđấtbỏhoáđãbịphủdướinhữngbụicâynhỏ.Nhưngmùicátcháybỏngvẫnđọngtrongkhôngkhímàkhôngkhíthìkhôđếnnỗichấtnhờntrongmũikhôquánhlạithànhvẩy,nướcmắtphảiứarađểgìngiữđộẩmchoconngươi.

    Casynói:–Màythấyđấy,trướctrậnmưacátnhưthế,mùangôcónhiềuhứahẹn.

    Mùachắctốtlắm.–Nămnàocũngvậy,–Joadnói,–từnhữnglúctôicònnhớđược,mùa

    màngnơichúngtahứahẹnthìnhiều,nhưngthuhoạchchảđượcgì.Rồiôngnộisẽnóichoôngbiết,trongnămnămgieotrồngđầutiên,chừngnàomàcỏdạicònmọclantrànthìmùamàngmớitốt…

    Conđườngđểxuốngkhuđồirồileolênmộtsườnthunglũngkhác.–NhàcủagiàTomchắccáchđâykhôngquámộtdặm.Cóphảinóởsau

    tráiđồithứbakiakhông?–Đúng,trừphihọkhôngđánhcắpmấtnónhưbốtôiđãtừnglàm.–Bốmàyđãđánhcắpnósao?–Hẳnrồi.Bốtôiđãthấynóởmộtdặmrưỡivềphíađông,vàôngđãkéo

    nótớiđây.Cómộtgiađìnhởđấy,rồihọbỏđi.Ôngnội,bốtôivàanhNoahcủatôimuốnkhuâncảnhàtrongmộtlầnchoxong,nhưnggiađìnhđókhông

  • ưng.Nênhọchỉcholấymộtphần.Chínhvìthếmànommộtđầunóthậtkỳcục.Họđãcắtnólàmđôi,dùngsứchaingựa,hailakéođi.Họđangsắpsửatrởlạitìmnửakiađểgắnchúnglạivớinhau,nhưngchưatớinơithìWinkiManleyđãdẫnmấythằngconcủaytớivàlấycắpnửakia.Ôngnộivàbốtôikhôngbằnglòng,nhưngmấylầnsauđó,họđãchéntạcchénthùvớiWinki,vàcácôngcụnhàtacườiđếnvỡbụng.Winkiấymà,lãonóinhàlãolàmộtconngựađực,giáđemnhàbọntôiđếnchonóphủ,dễchừngcóthểsảnsinhramộtlômộtlốchốxí.LãoWinki,mộtlãođếnlànhộn,nhấtlàlúcsay.Sauchuyệnđóthìlãota,ôngnộivàbốtôithànhcánhhẩuvớinhau.Hễcódịplàcáccụlạicùngnhauchèchén.

    –ÔnggiàTomlàmộttaycừ!Họvấtvảtiếnbướctrongbụichotậntớiđáylòngtrũngrồi lại từ từđi

    lên.Casylấyốngtayáolaumồhôivàđộilạimũ.–Đúng thế, – ông nhắc lại. –Già Tom làmột tay cừ.Vớimột người

    khôngtinChúaquả là taycừ.Thỉnh thoảnglúcdựbuổihọp,khi thần linhbắtđầunhậpvàoôngấy,thìôngấynhảyđếnlàcao.Hãytintaođi,khinàogià Tom mang một liều lượng kha khá về Đức Thánh Thần thì hãy coichừng,phảitháochạychonhanhkẻobịônghấtlộnnhào,hoặcbịônggiàyxéo.Ônglồnglênnhưconngựađựctrongngănchuồng.

    Họtớiđỉnhmộtsườndốc,vàconđườngđổxuốngmộtcáikhecũ,xấuxívàthụtlở.Lòngkhenhamnhở,hằnnhữngvạchsuốinhỏđàoxớiởhaibên.Cóvàihònđádùngđểbướcquakhe,Joadcứđểchântrầnmàxuốngnước.

    –Ôngcứnhắcđếnbốtôi–anhnói.–DễchừngôngchưathấychúJohnbaogiờthìphải.CáichúmàngườitalàmlễrửatộichoởnhàPockấymà.Chúấynhảybật lên, lạichúcnhàoxuống.Chúấynhảyqua,nhảylại,vừanhảyvừahúnhưchósóidướitrăng.Bốtôithấychúấynhảy,bènnghĩrằngmìnhlàtayvậnđộngviênnhảygiỏinhấtcủaChúatrongkhắpxứ.Thếrồiôngbiếtkhông,bốtôichọnmộtbụicâycaogấpđôibụicâycủachúJohn,ônghétlênmộttiếngnhưconlợncáiđangrặnđẻnhữngmảnhchaivỡ,rồiônglấyđà,nhảyquabụivàrơixuống,bịsáicẳng.ChânbịsáithìbốtôithấyĐứcThánhThầncũngbiếnđâumất.Mụcsưmuốndùnglờicầunguyệnđểchữa lànhcẳngchoôngnhưngôngkhôngchịu, lạyChúa,ôngcầncómộtthầythuốckia!Cóđiềuthầythuốcthìkhôngcó,nênmộttaytrồngrănglưuđộngđãchữachoông.Dẫusao,ôngmụcsưvẫncầunguyệnchoông.

    Họleolênsườndốc,phíabênkiakhemặttrờiđãxuống,sứcnóngcủanógiảmđivàtuykhôngkhínóngbỏng,ánhmặttrờiđãkémhungdữhơn.Cácsợidâythépmắctrêncáccọccongqueovẫnchạydàibênđường.Phíabênphải,mộthàngràobằngdâythépchạydàiquađồngbông,vàcảởhaiphía,

  • câybôngxanhvẫnmộtmàuxanhsẫm,khôráo,phủbụi.Joadchỉhàngrào:–Khoảngđấtnhàtôibắtđầutừkia.Thậtra,chúngcòncầnhàngràolàm

    gì,nhưngcósẵndâythépmà,hơnnữabốtôithíchcóhàngrào.Bốtôinóicónó, người ta có cảm tưởng bốnmươi acremới thật sự là bốnmươi acre.Trướckianhà tôi làmgìcóđượchàng ràođó,nhưngcómộtbuổi tốichúJohnlòmòđếnvớisáucuộndâythéptrênxe.Chúchobốtôi,đổilấymộtconlợncon.Làmsaochúcóđượcdâythép,aimàbiếtđược.

    Cảhaingườichậmbướclúclêndốc,vừađitrongcátdàyvừađưachândòdẫmđấtđai.Joadchìmđắmvàonhữngkỷniệm,đôimắtmơmàng.Hìnhnhưanhcườithầm.

    –Johnlàmộttayrấtngộ,–anhnói.–Cứnhìnđếncáchchúấygiảiquyếtvớiconlợnconmàchếtcười.

    Anhcườirinhríchvàtiếptụcđilên.Casysốtruộtchờđợi.Câuchuyệnvẫnchưabắtlại.Casyđịnhdànhcho

    anhthờigianđểnóitiếpnhưngrồikhôngdừngđược,ônghỏivớichútcáukỉnh:

    –Thếnào,chúấyđãlàmgìconlợnconđó?–Làmgìhả?Thếnàynhé,chúấygiếtconlợnngaytạichỗvànhờmẹtôi

    đốtbếplò.Sườnthìmộtphầnchúchặtkhúcrabỏvàochảo,mộtphầnchúđểnguyênbỏvào lò,cảmộtcáicẳngnữa.Trong lúcchờđợixươngsườnchín,chúăndẻsườn,rồiănđếnxươngsườn,tronglúcchờchocẳngchín.Rồichú tấncôngvàocáicẳng.Chúcắt từngkhoanh to sụ,nhétvàomồmngồmngoàm.Bọnnhócchúngtôinhìnchúmàrỏdãi,chúchochúngtôimộtít,nhưngkhôngchịuchobố tôi.Cuốicùngchúănnhiều,nocăngđếnnỗichúnônthốcrarồichúđinằm.Trongkhichúngủbọnnhócchúngtôi,cảbốnữa,ănhếtcáicẳng.Sángngàysauchúthứcdậy,lạinémmộtcáicẳngkhácvàolò.Bốtôihỏi:“ChúJohnà,chúănhếtconlợnquáiquỉđósao?”.Chúđáp:“AnhTomạ,emmuốnthếlắm,nhưngemsợ,chưachénxongđãhếtmất,mặcdầuemđóithịtlợnghêgớm.Cólẽanhcũnglàmmộtđĩavàtrảlạiemhaicuộndây”.Nhưngbốtôiđâucóphảingốc.Bốcứđểmặcchúnhồinhétthịtlợnchophìnhbụngđếnphátốm,vàkhichúlênxeravềthìchưahết một nửa con lợn. Bố tôi bèn nói: “Sao chú không đem ướp muối?”.NhưngchúJohnkhôngthíchnhưvậy.Đãănlợnlàchúmuốnăncảcon,màănxongthìkhôngmuốnnghenhắclạinữa.Chúđirồi,bốtôiđemướpmuốithịtcònlại.

    Casynói:

  • –Nếutaocònđủtinhthầnđểgiảngđạothìtừviệcđóchắctaođãrútramộtbàiđạođứcvàcắtnghĩachomàyhiểu.Nhưnggiờđâytaokhônglàmthếnữa.Theomàytạisaoôngtalạixửsựnhưvậy?

    –Tôichẳngbiết,–Joadnói.–Chắclàtựnhiênthấythèmkhátthịtlợn.Cứnghĩđếnlàtôithấyđói.Mànày,tôichỉđộcănbốnkhoanhthịtlợnquaytrongbốnnămtrời!MỗiNôelmộtkhoanh.

    Casygợiývớimộtchútcườngđiệu:–DễchừnggiàTomsẽgiết thịt conbêbéonhư trongchuyệnđứacon

    phóngđãngởsáchKinhnhỉ?Joadcườikhinhkhích:–Chúkhôngbiếtbốtôi.Khibốgiếtcongàcon,thìchínhbốquangquác

    chứđâuphảicongà.Bốtôivẫnchứngnàotậtnấy.BaogiờbốcũnggiữmộtconlợnchotếtNoel,nhưngcứđếnthángchínlàlợntoi.Bịsưngphổihaybệnhgìgìđó,chỉbiếtlàkhôngănthịtđược.CònchúJohnlạikhác,ănthịtlợnthìchúănbằngthích.Tựchúbỏtiềntúira.

    Haingườivượtquatráiđồinhỏ,vàdướichânhọ,hiệnratrạiấpcủagiađìnhJoad,Joaddừnglại:

    –Khônggiốngnhư trướcnữa– anhnói. –Ôngnhìn cănnhàkiaxem.Nhấtđịnhxảyrachuyệngìrồi.Khôngthấycóainữa.

    Họđứngnguyêntạichỗ,mắtdánvàocụmnhữngcănnhàbénhỏnằmởphíaxa.

  • ChươngV

    Cácđiềnchủtớithămđấtđaicủahọ,haythườnglànhữngđạidiệncủachủđấttới.Họngồitrongnhữngchiếcxehơiđóngkín,đưangóntaymânmêđấtkhôvàđôikhihọxuyênnhữngmũikhoan thămdòđểnghiêncứuchấtđất.Từngưỡngcửasâncháybỏngánhmặttrờicáctáđiềnbứtrứtđứngnhìnkhixehơiđidọccáccánhđồng.Vàcuốicùngcácchủđấtđánhxevàosân,vàngồi trongxe,họnóivọngquacác tấmcửanhỏ.Các táđiềnđứngmột lát cạnhcácxehơi rồingồinhóngót trênnhữngkhúcgỗ; lấyqueđểvạchvạchdọcngangtrongbụicát.

    Quanhữngcánhcửamở,phụnữđứngnhìnravàphíasauhọ,làbọntrẻcon da sắc hung như ngô,mắt to chân để trần, ngón chân luôn luôn ngọnguậy.Đànbàvà trẻconnhìncánhđànôngđangnóichuyệnvớicácôngchủ.Họlặngim.

    Một số người đại diện đầy lòng thương hại bởi vì họ tự biết mình vềchuyệnhọsắplàm,nhữngkẻkhácgiậndữvìhọkhôngmuốntỏratànbạo,vànhữngkẻkhácnữathìkhắcnghiệtvìđãtừlâuhọbiếtrằngkhôngkhắcnghiệt thìkhông trở thànhôngchủđược.Và tấtcảđềubịvướngmắcvàomộtcáigìđóquásứchọ.Cónhữngkẻcămghétmôntínhtoánthúcđẩyhọphảihànhđộngnhưvậy,mộtsốsợhãi,cònsốkhácthìsùngkínhtoánhọcvìchúnghiếnchohọmộtchỗẩnnáuchốnglạiýnghĩvàtìnhcảmcủahọ.Nếunhưđấtđãthuộcmộtngânhànghoặcmộtcôngtyđiềnđịathìngườiđạidiệnnói: “Ngânhàng hoặc công ty…cần…muốn…nhất thiết…đòi hỏi” làmnhưthểNgânhànghoặcCôngtylànhữngconquáivậtbẩmsinhcóýnghĩtình cảmvà chính chúng đã đánh bẫy họ…Những người đó tự bào chữakhôngnhận tráchnhiệm thay chongânhànghay các công ty bởi vì họ lànhữngconngườivànôlệ,trongkhicácngânhàngvừalàmáymócvừalàngười.Cónhữngđạidiệncảmthấymộtchúttựhàonàođóđượclàmnôlệcủanhữngôngchủ,lạnhlùngvàcóquyềnthếđếnnhưvậy.Nhữngtayđạidiệnngồitrongxegiảithích.“Cácngườibiếtrằngđấtđainghèo.Chúacũngbiếtrằngtựbaolâunaycácngườiđãnailưngtrênđó”.

    Nhữngtáđiềnđangngồixổm, tánđồng,suynghĩ,vẽvẽ trongcát..Thìđúngthế,cáiđóthìChúabiết…Cóđiều,giánhưbụikhôngbayđi,giánhưnóđãmuốnnằmởđất,sựtìnhkhôngđếnnỗitồitệđếnthế.

    Cáctayđạidiệnvẫntiếptụcđểđivàovấnđề:–Cácngườibiếtđấy,đấtngàycàngnghèođi.Cácngườibiết,bôngđã

    khiếnđấtthếnàorồi,nóđánhcắpcủađất,hútkiệtmáumủcủađất.Cáctáđiềntánđồng.Chúabiếtchorằnghọhiểuđượccáiđó.Giánhưhọ

  • cóthểtrồngxenkẽcácvụ,dễchừnghọcóthểđemtrởlạimáuchođấtđai.Đúngvậynhưngmuộnquárồi.Vàgãđạidiệngiảnggiảicáicungcách

    làmviệcvàsuynghĩcủaconquáivậtnómạnhthếhơnchínhbảnthânhọ.Chừngnàocòncáiđểănvànạpthuếngườitacòncóthểgiữđượcđất,đólàđiềucóthểlàmđược.

    Đúng,ycóthểlàmđiềuđóchotớingàymùamàngthấtbại,lúcđóyphảivaytiềncủangânhàng.

    Cốnhiên…cóđiều,cácngườihiểuđấy,mộtngânhànghaymộtcôngtykhôngthểlàmnhưvậy,bởivìđókhôngphảilànhữngsinhvậtcũnghítthởkhôngkhí,cũngănthịt.Chúngthởbằngtiềnlãi,chúngănlãisuấtcủatiền.Nếukhông thế,chúngsẽchết, inhệtnhưcácngườiđãchếtnếukhôngcókhôngkhí,thịtăn.Nghĩmàbuồn,nhưngsựtìnhlàthế.Khôngthểlàmkhácđược.Nhữngngườiđànôngngồixổm,ngướcmắtlênđểcốhiểu.

    –Hángườitakhôngthểđểchúngtôitiếptụchaysao?Nămtớicóthểlàmộtnămđượcmùa.CóChúabiếtnămsau làmrabaonhiêubông.Màcứchiếntranhthếnàythì…cóChúabiếtbôngsẽlêngiábaonhiêu.Ngườitakhông làmchấtnổvớibônghaysao?Vàđồquân trang?Chỉcầncóđánhnhau,khôngphảinhiều lắm,bôngcũng lêngiávùnvụt,đụng tới trần.Cóthể…sangnăm.

    Họngướcđôimắtdòhỏi.–Chúngtôikhôngthểdựavàođóđược.Ngânhàng…conquáivậtcần

    đếnnhữngmón lợi nhuậnvững chắc.Nókhông thểđợi được.Nó sẽ chếtmất.Khôngđược,vẫnphảitiếptụcđóngthuế.Khiconquáivậtthôikhôngphìnhtoranữa,nósẽchết.Nókhôngthểcứđứngỳrađấy.

    Nhữngngón taymềm thịt bắt đầu vỗ vỗ vào các cánh cửa xe, còn cácngón taykhô rápquắpchặt lấynhữngchiếcgậyđangbực tứcnghingoáynhững hình vẽ.Ở ngưỡng cửa các trang trại bịmặt trời thiêu đốt, đàn bàđứngthởdài,đổichânđứng,ngónchânvẫnngọnguậy.Bầychótớiđánhhơicácxecủabọnđạidiệnrồilầnlượtghếchchânđáivàocácbánhxe.Đàngàconnằmtrongcátbụingậpnắng,xùlôngxùcánhđểchocátthấmmátvàotậnda.Trongnhữngchuồngnhỏbé,đànlợncàunhàusửngsốttrướcnhữngcặnnướcráclầynhầy.

    Bọnđànôngđangngồixổm,lạicúimặtxuống.–Cácôngcònmuốnchúng tôi làmthếnào?Chúng tôikhông thểgiảm

    phầnthuhoalợicủachúngtôiđược…Chưalàmthếbọntôicũngđãđóirãhọng ra rồi… Con cái chúng tôi không tài nào ăn được no. Quần áo thìkhôngcó, ráchbươm.Các lánggiềngcủachúng tôicũngxơmướpinnhư

  • chúngtôi.Khôngthế thìkhiđihọpmặtvớinhauchúngtôixấuhổchếtđiđược.

    Cuốicùngbọnđạidiệnđithẳngvàosựviệc.–Chếđộtáđiềnđãhếtthờirồi,mộtngườivớimộtchiếcmáycàycóthể

    thaythếmườihaiđếnmườilămgiađình.Họtrảlươngchoy,cònmùamàngthìhọlấytất.Chúngtôibuộcphảilàmthế.Đấykhôngphảichuyệnthíchhaykhôngthích.Việcphảilàmlàlàm.Conquáivậtbịbệnh.Nógặpphảichuyệngìđó.

    –Nhưngmàcácôngsẽgiếtchếtđất,giếtcảbôngnữa.–Chúngtôibiết.Vậychonênchúngtôiphảivộithuhoạchbông,trước

    khiđấtchết.Sauđó,sẽbánđất.Cókhốigiađìnhởmạnđôngmuốncómộtkhoảnhđất.

    Nhữngngườitáđiềnhoảnghốt,ngướcmắtlên.–Nhưngthếthìchúngtôisẽrasaođây?Chúngtôilấygìmàăn?– Các người phải bỏ đất đai mà đi thôi.Máy cày sắp tới sân nhà các

    người.Đếnđâythìđámngườiđànôngngồixổmbènđứnglên,giậndữ.–Mảnh

    đấtnàychínhôngcụtôiđãgiànhđược,màôngcụđãphảigiếtbọndađỏ,đãphảixuađuổichúng.Cònchatôiđãsinhratrênđấtnày,đãđốtcỏdại,giếtrắn.Rồicómộtnămmấtmùa,ôngđãphảivaymộtmóntiềnnhỏ.Cònbọntôiđãsinhraởđây.Kia,ởcửakia…concáichúngtôiđãsinhraởđây.Vàcha tôi đã buộc phải vaymượn tiền. Lúc đó ngân hàng cũng là ông chủ,nhưngngườitavẫnđểchúngtôiởlại,chúngtôitrồngtrọtkiếmchútđồngrađồngvào.

    –Biết,bọn tabiếtcả.Nhưngkhôngphảibọn ta,mà làngânhàng,mộtngânhàngkhôngphảinhưconngười.Cũngnhưvậymỗiôngđiềnchủnămmươingànacre,khôngphảilàmộtconngười.Chínhlàconquáivật.

    –Đồngýthế,–táđiềnkêulên–nhưngđấtlàđấtcủachúngtôi.Chínhchúngtôiđãđođạc,đãkhaihoang.Chúngtôiđãsinhraởđây.Chodầunóchảcóíchgìnữa,nóvẫnmãimãilàcủachúngtôi.Làcủachúngtôi,vì…chúng tôi đã sinh ra ở đây, để làm ănở đây, cómồmả cha ôngở đây…Chínhdođómàchúngtôicóquyềnsởhữu,chứđâuphảivìmộtmảnhgiấyvớivàibaconsốghilằngnhằngtrênđó.

    –Chúngtôilấylàmbuồnphiền.Đâuphảitạichúngtôi.Chínhconquáivật.Ngânhàngkhôngphảinhưconngười.

    –Đúng,nhưngngânhàngchỉgồmtoànngườilàngười.

  • –Không,chínhcácngườinhầmởchỗđó…nhầmhoàntoàn.Ngânhàngkhông giống như con người. Mỗi con người sống trong ngân hàng ghétnhữnggìnólàm,ấythếmàngânhàngvẫnlàm.Tôinhắclạivớicácngười,ngânhànglàcáigìhơnconngười.Đólàconquáivật.Chínhconngườitạoranó,nhưngbấtlựckhôngsaikhiếnđượcnó.

    Bọntáđiềnkêulên:–Ôngcụđãgiếtbọndađen.Chađãgiếtrắnchođấtđainàyyênổn.Dễ

    chừngchúngtôicóthểgiếtchếtcácngânhàngcũngnên.Nótệhơnbọndađen,độchơnloàirắn.Cólẽphảiđánhnhauđểcứuđấtruộngcủachúngta,nhưôngvàchađãlàm.

    Bâygiờthìnhữngngườiđạidiệnnổikhùng:–Cácngườiphảiđi.–Nhưnglàcủachúngtôi.Bọntôi…–Không.Chínhngânhàng,conquáivật,mớilàchủ.Phảiđi.–Chúngtôisẽcầmsúngnhưôngchachúngtôixưakia,khibọndađen

    tới.Lúcđóthìsaonào?–Thì…trướchếtlàôngcảnhsáttrưởng,rồiquânđộisẽtới.Cácngườisẽ

    làbọntrộmcắpnếucốởlạivàlàsátnhânnếugiếtngườiđểởlại.Conquáivậtkhôngphảilàconngười,nhưngnómuốnlàmgìconngườithìtuỳnó.

    –Nhưngnếuphảiđi,thìchúngtôiđiđâu?Làmsaođiđược?Chúngtôikhôngcótiền.

    –Chúngtôi lấylàmtiếc,–bọnđạidiệnnói.–Ngânhàng,ôngchủcủanămmươingànmẫu,khôngthểbịcoinhưphảichịutráchnhiệm.Cácngườiđangở trênmảnh đất không thuộc các người.Đi rồi, có lẽ các người tìmđượcviệcháibôngvàomùathu.Cólẽcácngườinhậnđượcsựcứutrợcủaquỹthấtnghiệp.TạisaocácngườikhôngđivềmiềnTây,sangCalifornia?Ởđócócôngănviệclàm,ởđókhôngbaogiờlạnh.Vàomùanày,ởđấychỗnàocũngcócam,chỉcầngiơtayramàhái.Chưahết,ởchỗđó,baogiờcũngcósẵnmộtvụthuhoạch.Saocácngườikhôngtớiđó?

    Nóixong,bọnđạidiệnvùxechạyrồibiếnhút.C�