giỚi thiỆu hỆ thỐng thiẾt bỊ xỬ lÝ mÔi trƯỜng nƯỚc...
TRANSCRIPT
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THIẾT BỊ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TS. Nguyễn Minh Hà,
Công ty CP Khoa học Công nghệ CENINTEC
Tổng quan các loại lọc
o Loại bỏ chất thải rắn chưa hòa tan
o Loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan
Vấn đề hiện nay
o Thiếu nước sạch để cấp cho ao nuôi tôm theo phương pháp nuôi thay nước (Flow-
Through)
o Khi nuôi mật độ cao (siêu thâm canh, cần bổ sung thêm khoáng chất, hóa chất, vi
sinh…). Thay nước khiến chi phí chất trợ tăng cao.
o Các quy định cấm xả thải trực tiếp không qua xử lý để giảm ô nhiễm môi trường.
o Diện tích đất dành cho xử lý nước đầu vào và đầu ra quá lớn, kéo theo hiệu quả sử
dụng đất kém.
CẦN LỌC VÀ GOM CHẤT THẢI RẮN
oMuốn xử lý được nước để tái sử dụng hay xả thải, điều đầu tiên cần phải làm được
là phải gom được chất thải rắn từ ao/ bể ra trong tình trạng chưa phân hủy
oLọc chất thải rắn chưa phân rã bao giờ cũng rẻ hơn rất nhiều lần so với xử lý chất
thải đã phân rã vào nước
oQuy trình lọc chất thải rắn:
• Lọc chất thải rắn => Gom chất thải rắn => Xử lý sau (làm phân bón, nuôi
ruồi lính đen, làm biogas)
Vấn đề hiện nay
oNếu để chất thải rắn phân rã vào trong nước rồi mới xử lý thì quá trình sẽ là:
• Phương án 1: Xử lý hiếu khí rồi thiếu khí
NH4, NH3 => Nitrit => Nitrat => N2
Vấn đề hiện nay
Nitrification Denitrification
Quy trình xử lý này
CỰC KỲ TỐN TIỀN
oNếu để chất thải rắn phân rã vào trong nước rồi mới xử lý thì quá trình sẽ là:
Phương án 2: Hấp thu các hợp chất nitơ nhờ thực vật
Vấn đề hiện nay
Quy trình xử lý này
Tốc độ xử lý cực thấp
Vô cùng tốn diện tích
Đây chính là mô hình Aquaponics
Không có quá nhiều loại thực vật cho nước mặn, ở điều kiện
VN chủ yếu là trồng rong hay nuôi tảo
Chỉ dùng để xử lý phụ thêm thôi, không dùng để xử lý 100%
lượng nước thải được
oNếu để chất thải rắn phân rã vào trong nước rồi mới xử lý thì quá trình sẽ là:
• Phương án 3: Xử lý tự nhiên nhờ diện tích đất trống hay ao
Vấn đề hiện nay
Quy trình xử lý này
Tốc độ xử lý thấp
Rất tốn diện tích
Nhiều quá trình biến đổi hóa học, sinh học (nuôi cá,
nhuyễn thể, tảo…) xảy ra
Thông số
Hàm lượng trong nước thay
từ ao tôm khoảng 40 ngày
tuổi
Quy định tại cột B, QCVN
40:2011/BTNMT
BOD5 50-150 mg/l 50 mg/l
COD 100-300 mg/l 150 mg/l
TSS 40-200 mg/l 100 mg/l
Thông số
Hàm lượng trong nước xi
phông trong ao tôm khoảng
40 ngày tuổi
Quy định tại cột B, QCVN
40:2011/BTNMT
Tổng N (nitơ) 200 – 300 mg/l 40 mg/l
Tổng P (phốt pho) 400-450 mg/l 6 mg/l
BOD5 1.200 – 1.400 mg/l 50 mg/l
COD 1.300 - 1.600 mg/l 150 mg/l
Amoni (N) 14 - 15 mg/l 10mg/l
Vấn đề hiện nay
Dữ liệu này chứng
tỏ chất hữu cơ đã
phân rã vào trong
nước
Dữ liệu lấy từ báo cáo của Chi cục bảo vệ môi trường Tình Cà Mau
Thí dụ về một mô hình
nuôi tôm:
Diện tích nuôi: 2,499 m2
Diện tích đất : 10,000 m2
Diện tích nuôi chiếm
24%
Tóm lại:
Muốn xử lý để tuần hoàn được nước, hoặc xử lý xả thải để đạt yêu cầu xả thải MỘT
CÁCH RẺ TIỀN NHẤT, cần giải quyết vấn đề gom và lọc chất thải rắn càng sớm càng
tốt, ngăn ngừa tối đa việc chất thải rắn bị phân hủy vào trong nước.
Vấn đề hiện nay
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN THẾ GIỚI
Xử lý tự nhiên
o Có thể sử dụng mương nước, ao nước, vùng đất
ngập nước để xử lý nước
o Hiện nay, đây là cách xử lý phổ biến nhất tại Việt
Nam
o Tuy nhiên, có nhiều cách tốn ít diện tích đất hơn
Bể lắng
Bể lắng
Yêu cầu diện tích:
Vận tốc lắng > Lưu lượng / Diện tích bể lắng
Chiều rộng: Chiều dài => 1:4 -> 1:8
Ước tính:
Nếu lưu lượng 60 m3 /h (1,400 m3 / ngày đêm) bể lắng có diện tích 24 m2, 3mx8m
Nếu cần hoạt động liên tục thì cần 2 bể, khi bệ sinh bể này thì bể kia hoạt động.
Có thể cải tiến đáy bể để gom chất thải vào một nơi rồi sau đó bơm ra định kỳ thì
không cần làm 2 bể
Bể lắng
Đáy lắng chất thải
60 độ
Bể lắng
Ưu điểm:
o Chi phí thấp
o Đơn giản, dễ vận hành
Bể lắng
Nhược điểm:
o Khó loại bỏ chất thải có kích thước < 100 µm
o Phải vệ sinh định kỳ
o Chất thải dễ bị hòa tan vào nước => Nồng độ chất hữu cơ hòa tan cao
o Chất lượng nước sau khi lọc không ổn định, chất tải đã lắng dễ bị xục lên
o Không lọc được chất thải nhẹ, không chìm
o Hoạt động kém hiệu quả hơn trong môi trường nước mặn
Bể lắng
Ứng dụng:
o Lắng bớt chất thải rắn trước khi thải nước ra môi trường (nước thải). Phần chất
thải rắn lắng xuống sẽ được thu gom lại, nhằm giảm ô nhiễm môi trường
Cyclon
Cyclon
Ưu điểm:
o Tốn ít diện tích mặt bằng
Nhược điểm:
o Chất lượng nước kém ổn định khi lưu lượng nước cấp tăng đột ngột
o Dùng cho lưu lượng nước nhỏ
Ứng dụng
o Cho những nơi cần lắng chất thải có lưu lượng nước nhỏ (thí dụ, nước thải sau
máy lọc cơ học)
Lưới lọc hình dạng parabol)
Lưới lọc hình dạng parabol
Ưu điểm:
o Đơn giản, chi phí thấp, không tốn điện năng
o Diện tích nhỏ hơn nhiều so với bể lắng
Nhược điểm
o Kích thước khe lọc lớn, nên khó lọc được chất thải có kích thước < 100 µm.
o Lưới hay bị nghẹ bởi vi sinh vật, nhất là trong nuôi tôm. Cần có các biện pháp khử khuẩn
như chất diệt khuẩn, rửa bằng nước sôi…
o Tỷ lệ nước thu hồi thấp vì chính nước được lọc đóng vai trò nước rửa lọc.
Thiết bị lọc cơ học dạng trống
Thiết bị lọc cơ học dạng trống
Thiết bị lọc cơ học dạng trống
Ưu điểm:
o Chất lượng nước lọc ổn định
o Tỷ lệ thu hồi nước cao, đến 98%
Nhược điểm:
o Chi phí đầu tư cao
o Chi phí vận hành: điện năng, bảo trì cao hơn so với các thiết bị trên
Ứng dụng:
o Trong các hệ thống tuần hoàn (vì trong hệ thống tuần hoàn, chất lượng nước ổn
định là yêu cầu quan trọng nhất)
o Khe lưới lọc từ 25 – 200 µm
o Khả năng lọc: 30 – 80% chất rắn lơ lửng tùy thuộc vào kích thước của
chất rắn lơ lửng
o Có rất nhiều kích thước khác nhau, lưu lượng khác nhau
Thiết bị lọc cơ học dạng trống - Các đặc điểm kỹ thuật
Thiết bị lọc cơ học CENFILT
Công ty CENITEC phối hợp với
Công ty Cơ khí Long An
(LAMICO) chế tạo thành công
máy lọc cơ học CENFILT
Thiết bị lọc cơ học CENFILT
Thiết bị lọc cơ học CENFILT
Giá bán: 60 triệu đồng/ máy
Thiết bị lọc cơ học CENFILT
o Giảm hơn 50% tổng chất rắn lơ lửng
trong nước;
o Cải thiện chất lượng nước;
o Giảm chi phí xử lý nước.
Không lọc được tảo: Kích
thước của tảo là dưới 22
µm
Thiết bị lọc cơ học CENFILT
oCó rất nhiều dạng lọc khác nhau trong nhóm này.
oLọc cát hay lọc bằng hạt nhựa là những thí dụ.
oNguyên lý làm việc là các chất rắn lơ lửng bị giữ lại trong các khe giữa các hạt
oNó vừa lọc chất rắn lơ lửng, vừa có một phần tác dụng lọc sinh học, tức là xử lý các
hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước nhờ vi sinh vật bán dính trên các giá thể lọc
Lọc dạng hạt (Granular media filter; bead filter)
Lọc dạng hạt (Granular media filter; bead filter)
Ưu điểm
oLọc được chất rắn lơ lửng có kích thước nhỏ hơn so với các loại lọc khác
oĐơn giản, ít bị sự cố
oTốn ít năng lượng điện
Nhược điểm
oKhông thể hoạt động liên tục, phải ngưng và rửa lọc sau một thời gian hoạt động
Lọc dạng hạt (Granular media filter; bead filter)
Lọc dạng hạt (Granular media filter; bead filter)
Lọc bằng vật liệu rỗng
oCó thể dùng vật liệu rỗng để lọc.
oCó vô số vật liệu rỗng có thể dùng cho việc lọc nước
oNó là loại lọc rất tinh, có khả năng loại bỏ chất rắn lơ lửng rất nhỏ, theo tài liệu,
đến 1 µm. Khả năng lọc phụ thuộc vào loại vật liệu sử dụng
Lọc bằng vật liệu rỗng
Ưu điểm
oLọc rất tinh, sau khi lọc, nước rất sạch
Nhược điểm
oRất dễ nghẹt
oKhó vệ sinh
Lọc bằng loại bỏ bọt (Foam fractionator)
oNó còn có tên Protein skimmer
oNguyên lý hoạt động: cấp các bọt khí nhỏ vào trong nước, các hạt lơ lửng dạng
protein sẽ bám vào bọt khí và tạo thành bọt. Bọt này sau đó được hút ra.
oNó được dùng để loại bỏ chất rắn lơ lửng rất mịn, chủ yếu < 30 µm
oDùng trong nước biển hiệu quả hơn trong nước ngọt
oThường là một thành phần trong hệ thống RAS nước mặn
oChỉ lọc khoảng 3% lượng chất rắn lơ lửng
Lọc sinh học
oNhiệm vụ chính dùng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan
oCó rất nhiều loại lọc sinh học khác nhau và mức độ xử lý khác nhau.
oLà một thành phần quan trọng của hệ thống RAS, giúp duy trì chất lượng nước đạt
yêu cầu
oBước đầu tiên trong việc xây dựng Lọc sinh học là chọn kiểu lọc, sau đó tính toán
các thông số kích thước, khối lượng giá thể
Thiết bị cô đặc chất thải
oChất thải được loại ra từ các thiết bị lọc nói trên còn ở dạng hỗn hợp chứa nhiều nước.
oCần tách nước ra khỏi chất thải nhằm cô đặc chất thải, giảm chi phí xử lý phía sau
oCác thiết bị quy mô công nghiệp được dùng bao gồm máy khử nước dạng trống và
dạng băng tải. Nguyên lý hoạt động là nước được hút ra và chất thải được cô đặc lại.
Các thiết bị này khá phức tạp và đắt tiền.
oBao lọc khử nước là một xu hướng mới đang được thế giới nghiên cứu gần đây dùng
đề khử nước, cô đặc chất thải rắn. Có thể kết hợp với bể lắng để gia tăng hiệu quả. Rất
nên chú ý đến xu hướng này. Nó rất đơn giản và rẻ tiền.
Thiết bị cô đặc chất thải
Thiết bị cô đặc chất thải – Bao tách nước (Dewatering Bags)
Lựa chọn phương án lọc
oCùng với việc phát triển của ngành thủy sản, ứng dụng các công nghệ lọc tiên tiến là
hướng đi tất yếu để tiết kiệm đất, nước và giảm ô nhiễm môi trường.
oLựa chọn loại đơn giản nhất, rẻ tiền nhất miễn đáp ứng được yêu cầu.
oNếu chỉ cần giảm chất thải rắn trước khi thải nước ra môi trường với mục đích giảm ô
nhiễm thì bể lắng, bể lắng cải tiến … có thể là một lựa chọn tốt
oNếu cần tuần hoàn nước thì thiết bị lọc cơ học dạng trống sẽ là một lựa chọn tốt vì chất
lượng nước lọc ổn định, lọc được cả chất rắn chìm lẫn lơ lửng.
Lựa chọn phương án lọc
o Nếu yêu cầu tỷ lệ nước tuần hoàn cao, cần phối hợp nhiều loại lọc để đạt được chất
lượng đạt yêu cầu. Hầu như không thể sử dụng 1 loại lọc được.
oTỷ lệ tuần hoàn nước có thể được lựa chọn từ 0.3 -> 0.95. Tương ứng với tỷ lệ tuần
hoàn là công nghệ lọc phù hợp.
Lựa chọn phương án lọc
HỆ THỐNG THIẾT BỊ XỬ LÝ CHẤT THẢI NUÔI THỦY SẢN AQUA-WTS (Aquaculture Waste Treatment System)
HỆ THỐNG THIẾT BỊ XỬ LÝ CHẤT THẢI NUÔI THỦY SẢN TUẦN HOÀN RAS-WTS (Recirculation Aquaculture Waste Treatment System)
oCENINTEC đang triển khai thử nghiệm với Tập đoàn Minh Phú hệ thống lọc để tuần
hoàn một phần nước. Nguyên lý lọc gồm có : Thiết bị lọc cơ học dạng trống => Bể
lọc dạng hạt
oĐồng thời, dựa trên các nguyên lý lọc nói trên, CENINTEC đã phát triển thành công
HỆ THỐNG NUÔI TÔM TUẦN HOÀN với sinh khối tối đa khi thu hoạch đạt 8 - 10
kg/m2 mặt nước nuôi, tỷ lệ tuần hoàn đạt 90%. Hệ thống có khả năng hoàn vốn trong
1 năm sản xuất.
Kinh nghiệm ứng dụng
Kinh nghiệm ứng dụng
Mô hình hiện tại. Diện tích 20 x 50 m
Với mô hình này, lượng tôm thu hoạch trong 1 năm sẽ như sau:
Thu tỉa, size 50 con/kg: 150 kg/bể/vụ x 9 bể x 3.5 vụ = 4,725 kg (sau 60 ngày)
Thu hoạch size 25 – 28 con/kg : 550 kg/bể/vụ x 9 bể x 3.5 vụ = 17,325 kg (sau 92 ngày)
Tổng cộng: 22,050 kg/năm
kg/m2 đất sử dụng: 22,050 / 1,900 m2 = 11.6 kg/ m2 mặt đất sử dụng
Diện tích đất: Khu nuôi 1000 m2, Diện tích chứa nước dự trữ (ước): 500 m2; Diện tích xử lý chất thải (ước): 200 m2. Đường đi và khu phục vụ: 200 m2 Tổng diện tích là 1,900 m2
Kinh nghiệm ứng dụng
Kinh nghiệm ứng dụng
Mô hình sẽ xây dựng trong tương lai. Diện tích 30 x 45 m
oCông nghệ tuần hoàn được coi là công nghệ nuôi thủy sản không chỉ an toàn nhất cho
môi trường, mà còn an toàn nhất cho vật nuôi. Theo FAO, nhiều trang trại nuôi thủy
sản theo công nghệ tuần hoàn không có bệnh dịch trong nhiều năm
oChúng tôi đã nuôi tôm thẻ chân trắng trong hệ thống RAS trong 5 vụ, chưa bao giờ
gặp dịch bệnh
Kinh nghiệm ứng dụng
oHiện nay, chúng tôi đang tìm kiếm sự hợp tác với các tổ chức, cá nhân quan tâm để
triển khai rộng công nghệ này. Vui lòng để lại thông tin, nếu Quý vị có quan tâm.
Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau hội thảo.
Kinh nghiệm ứng dụng
CENINTEC sẵn sàng chuyển giao
o Hệ thống giám sát chất lượng nước eAQUA.
oPhần mềm Quản lý trang trại FARMPRO.
oThiết bị lọc cơ học CENFILT.
Đây là một số thành phần trong hệ thống công nghệ và thiết bị nuôi tôm tuần hoàn.
Thông tin liên hệ: TS. Nguyễn Minh Hà,
Công ty cổ phần KHCN CENINTEC
Email: [email protected]
Điện thoại: 0983 221 831
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!