gvhd : ths.nguyễn thị thanh thủy gv phản biện : ths.nguyễn thanh phước
DESCRIPTION
GVHD : ThS.Nguyễn Thị Thanh Thủy GV Phản Biện : ThS.Nguyễn Thanh Phước Nhóm thực hiện : Phạm Tuấn Anh Võ Thị Mỹ Dung Trương Thị Mai Trần Trọng Thoàng. Mục Lục. 1. Giới Thiệu 2. Công Nghệ Tìm Hiểu Nghiệp vụ thư viện Koha Dspace Cas LDAP - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
GVHD: ThS.Nguyễn Thị Thanh ThủyGV Phan Biên: ThS.Nguyễn Thanh Phươc
Nhóm thực hiên: Phạm Tuấn AnhVõ Thị Mỹ Dung
Trương Thị MaiTrần Trọng Thoàng
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Muc LucMuc Luc
1. Giới Thiêu2. Công Nghê Tim Hiêu
Nghiêp vu thư viênKohaDspaceCasLDAP
3. Giai Phap Phat TriênPhat biêu bài toanKiên truc tông thêMô hinh cài đătMô hinh quan li ngươi dungMô hinh chưng thưc
4. Kêt Luân
2
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giới ThiêuGiới Thiêu
Giới Thiêu
– Ngày nay công nghê thông tin ngày càng phat triên và nhu cầu
công nghê thông tin hóa ở cac thư viên của cac trương trung học và
cac trương đại học càng cao
– Hầu hêt cac trương sử dung cac phần mềm có phi, mua từ cac công
ty và không thống nhất.
– Đưa vào cac phần mềm thư viên miễn phi ap dung cho cac trương
trung học cấp 2, cấp 3 và cac trương đại học trên ca nươc.
Pham Vi
– Tim hiêu nghiêp vu thư viên.
– Hương dẫn cài đăt và sử dung thư viên điên tử Dspace.
– Hương dẫn cài đăt và sử dung thư viên thật Koha.
– Hiên thưc thư viên cho khoa Công Nghê Thông Tin – Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chi Minh.3
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê – Nghiêp VuCông Nghê – Nghiêp Vu
Nghiêp vu cua môt thư viên gồm cac phân hê quan lý chính
sau:
– Phân Hê Biên Muc
– Phân Hê Tra Cưu (OPAC)
– Phân Hê Mượn Tra
– Phân Hê Lưu Thông Tài Liêu
– Phân Hê Bô Sung
– Phân Hê Mượn Liên Thư Viên (ILL)
– Phân Hê Thống Kê, Bao Cao
– Phân Hê Quan Ly
– Phân Hê Quan Ly Tài Nguyên
– Phân Hê Quan Ly Bạn Đọc
– Phân Hê Quan Ly Ấn Phẩm Định Ky 4
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê – Nghiêp VuCông Nghê – Nghiêp Vu
5
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - KohaCông Nghê - Koha
Giới thiêu
– Là một hê thống thư viên tich hợp (ILS) mã nguồn mở, một thư
viên tư động hoa viêc cho mượn sach. Nó có tất ca cac tinh năng
cơ ban cần thiêt của một thư viên.
– Được phat triên đầu tiên tại New Zealand bởi Katipo
communication Ltd và triên khai lần đầu tại Horowhenua Library
Trust
– Koha hỗ trợ định dạng ban ghi thư muc MARC 21 và UNIMARC
– Bạn sẽ phai dành nhiều thơi gian đê thiêt lập nên thư viên của
bạn vơi dữ liêu và danh muc thưc tê mà bạn có.
6
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - KohaCông Nghê - Koha
7
Mô hinh hê thông
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - KohaCông Nghê - Koha
Mô hinh kiên truc
– Bao gồm 4 module chinh
• OPAC: Đây là phần module chinh giao tiêp vơi ngươi sử dung
• INTRANET: Nơi quan trị toàn bộ hê thống
• Deamon: Chưa tất ca cac script cho cac trinh nền (deamons) của hê
thống
• DB: Chưa cac script đê truy cập vào csdl của hê thống.
8
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - DspaceCông Nghê - Dspace
Giới thiêu
– DSpace là một bộ phần mềm mã nguồn mở hỗ trợ giai phap xây
dưng và phân phối cac bộ sưu tập số hóa trên internet, cho phép
cac thư viên, cac cơ quan nghiên cưu phat triên và mở rộng.
– DSpace do HP và The MIT Libraries phat triên vào năm 2002.
– Những yêu tố làm nên sư khac biêt của Dspace:
• Dễ dàng chỉnh sửa phu hợp vơi nhu cầu sử dung.
• Mô hinh quan ly nội dung phu hợp vơi thưc tê của nhiều tô chưc.
• Được hỗ trợ bởi cộng đồng phat triên và ngươi sử dung đông đao.
• Lưu trữ và quan ly hầu hêt cac loại nội dung kỹ thuật số: hinh anh,
âm thanh, tài liêu… và phân loại theo chuẩn Dublin Core Metadata
rất phô biên và thông dung.
9
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - DspaceCông Nghê - Dspace
Kiên truc hê thông
10
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - CASCông Nghê - CAS
Giới thiêu– Là một giai phap Single Sign On, mã nguồn mở được phat triên
bởi đại hoc Yale. – Hỗ trợ nhiều thư viên phia client được viêt bởi nhiều ngôn ngữ:
PHP, Java, PL/SQL, …– CAS cung cấp nhiều trinh quan ly xac thưc (authenticate
handler) khac nhau. CAS xac thưc nhiều loại thông tin ngươi dung như username/password, X509 Certificate, ...đê xac thưc những thông tin ngươi dung khac nhau này, CAS sử dung những trinh quan ly xac thưc tương ưng.
– CAS con cung cấp tinh năng “Remember Me”. Developer có thê cấu hinh tinh năng này trong nhiều file cấu hinh khac nhau và khi ngươi dung chọn “Remember me” trên khung đăng nhập, thi thông tin đăng nhập sẽ được ghi nhơ vơi thơi gian được cấu hinh (măc định là 3 thang) và khi ngươi dung mở trinh duyêt thi CAS sẽ chuyên đê service url tương ưng mà không cần hiên thị khung đăng nhập.
11
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - LDAPCông Nghê - LDAP
Giới thiêu– LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) – là giao thưc truy
cập nhanh cac dịch vu thư muc - là một chuẩn mở rộng cho nghi thưc truy cập thư muc.
– LDAP là một giao thưc tim, truy nhập cac thông tin dạng thư muc trên server. Nó dung giao thưc dạng Client/Server đê truy cập dịch vu thư muc.
– LDAP chạy trên TCP/IP hoăc cac dịch vu hương kêt nối khac.– Ngoài ra, LDAP được tạo ra đăc biêt cho hành động "đọc". Bởi
thê, xac thưc ngươi dung bằng phương tiên "lookup" LDAP nhanh, hiêu suất, it tốn tài nguyên, đơn gian hơn là query 1 user account trên CSDL.
– Có cac LDAP Server như: OpenLDAP, OPENDS, Active Directory, …
12
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - LDAPCông Nghê - LDAP
LDIF– LDIF ( LDAP Interchange Format) được định nghĩa trong RFC
2849, là một chuẩn định dạng file text lưu trữ những thông tin cấu hinh LDAP và nội dung thư muc.
13
dn: uid=tuanh,ou=Teacher,o=it,dc=hcmuaf,dc=edu,dc=vnobjectClass: personobjectClass: inetOrgPersonobjectClass: organizationalPersonobjectClass: topgivenName: tuanhuid: tuanhcn: tuanhtelephoneNumber: 125698742sn: tuanhuserPassword: {SSHA}WixBYpdCo4bEZPRPwUriImctcWZ9sDgQQ/WElg==mail: tuanhfacsimileTelephoneNumber: 5426entryUUID: bc95b0ee-6e3e-480d-83c1-2c1e13c89dc9createTimestamp: 20100326001110ZcreatorsName: cn=Directory Manager,cn=Root DNs,cn=configpwdChangedTime: 20100326001110.323Z
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Công Nghê - LDAPCông Nghê - LDAP
Câu Truc Cây
14
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giai Phap Phat TriênGiai Phap Phat Triên
Phat Biêu Bai Toan– Hiên nay, đê giai quyêt vấn đề đăt ra chung tôi sử dung phần
mềm thư viên OpenSource Dpsace và Koha không tốn phi tạo ra hê thống thư viên linh động, dễ sử dung và phu hợp vơi nhu cầu, muc đich của khoa Công Nghê Thông Tin – Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chi Minh nhằm giai quyêt viêc lưu trữ, phô biên cac tài liêu học tập của giang viên và sinh viên như:• Cac slide bài giang cho từng môn học.• Tài liêu tham khao.• Cac eBook dành cho sinh viên mượn.• Cac Luận Văn của cac khóa trươc.• Tạp chi.
15
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giai Phap Phat TriênGiai Phap Phat Triên
Kiên truc hê thông
16
PostgreSQL
LDAP
Apache ServerApache Server
Browser
Koha
TomcatTomcat
Dspace
CAS Server(SSO)
Mod_rewriteMod_rewrite
MySQL
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giai Phap Phat TriênGiai Phap Phat Triên
17
Mô hinh cai đăt
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giai Phap Phat TriênGiai Phap Phat Triên
Mô hinh chưng thực
18
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Giai Phap Phat TriênGiai Phap Phat Triên
Mô hinh quan lí ngươi dung
19
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Kêt LuânKêt Luân
Nhưng công viêc đa thực hiên đươc– Cài đăt thành công Dspace + Koha, có thê tuy biên dễ dàng
theo y minh.– Viêt hóa hoàn toàn Dspace + Koha– Năm được cach thưc chưng thưc bằng CAS – Single Sign On– Quan li user tập trung bằng LDAP.– Tim hiêu kha đầy đủ được quy trinh nghiêp vu của một thư viêc
thưc.– Đã liên hê được viêc mua link điên tư cho Thư viên số Dspace.– Xây dưng được CSDL dưa trên dữ liêu của khoa CNTT.– Hoàn thành cơ ban viêc xây dưng hê thống thư viên.
20
s L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r ys L i b r a r y
Kêt LuânKêt Luân
Hướng phat triên– Hoàn thành viêc chưng thưc ngươi dung bằng CAS + LDAP– Đóng gói ưng dung thành file cài đăt.– Quan li cac tài nguyên thưc và ngươi dung thưc.– Cài đăt và chạy trưc tiêp trên một server, có thê public ra ngoài
đê sử dung.– Xây dưng thưc tê một hê thống thư viên cho khoa, hoăc một
trương cấp III
21