hƯỚng dẪn nhẬp hỌc hỌc viỆn toei -...

20
入学資格 Tư cách, điều kiện nhập học. 課程・申請期間・結果通知時期 Khóa họcThời gian nộp hồ sơThời gian thông báo kết quả. 日本国籍を有しない者で、以下の条件を満たす者 Những người không mang quốc tịch Nhật và đạt đủ các điều kiện dưới đây. 1.本国において通常の課程による 12 年以上の学校教育を終了している者。 Có trình độ học vấn phổ thông 12 năm trở lên. 2.日本語能力試験の 5 級、J-TEST F 級、NAT-TEST5 級以上に合格している者。またはそれと同等の日本語能力のある者。 Đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật trình độ 5 , kỳ thi J-TEST hạng điểm F, kỳ thi NAT-TEST trình độ 5 trở lên. Hoặc có trình độ tiếng Nhật tương đương. 3.東瀛学院の選考に合格し、その後も入国前まで母国で勉強をしっかりと続けた者 (「書類審査・筆記試験等」の選考により判断し、その後も勉強をしっかりと続けているかを面談時に試験等で判断します) Sau khi đỗ kỳ tuyển khảo của trường TOEI , vẫn cố gắng rèn luyện, học tập cho đến khi chuẩn bị sang Nhật. Sẽ đánh giá thông qua kỳ thi tuyển khảo bằng việcXét hồ sơ, thi bài viết , và đánh giá xem học sinh đó có cố gắng và tiếp tục học tập hay không qua kỳ phỏng vấn tiếp theo. 4.結核等の法定伝染病にかかっておらず、健康な者。(「健康診断について」参照) Khỏe mạnh và không bị bệnh ho lao hay các bệnh truyền nhiễm khác.( Tham khảo mục : Khám sức khỏe ) 課程 Khóa học コース Kỳ nhập học 修業年限 Thời gian khóa học 募集時期 Thời kỳ tuyển sinh 結果通知 Thời gian thông báo kết quả 入学時期 Thời gian nhập học 会話課程 Khóa hội thoại, giao tiếp 4 月生 Kỳ tháng 4 2年 Năm 8 月− 10 月 Từ tháng 8 đến tháng 10 2 月下旬 Cuối tháng 2 4月 Tháng 4 7 月生 Kỳ tháng 7 2年 Năm 12 月− 1 月 Từ tháng 12 đến tháng 1 5 月中旬 Giữa tháng 5 7月 Tháng 7 10 月生 Kỳ tháng 10 2年 Năm 2 月− 4 月 Từ tháng 2 đến tháng 4 8 月下旬 Cuối tháng 8 10 月 Tháng 10 1 月生 Kỳ tháng 1 2年 Năm 5 月− 7 月 Từ tháng 5 đến tháng 7 11 月上旬 Đầu tháng 11 1月 Tháng 1 進学課程 Khóa học để lên Cao đẳng, Đại học 4 月生 Kỳ tháng 4 2年 Năm 8 月− 10 月 Từ tháng 8 đến tháng 10 2 月下旬 Cuối tháng 2 4月 Tháng 4 7 月生 Kỳ tháng 7 1年 Năm 9 ヶ月 Tháng 12 月− 1 月 Từ tháng 12 đến tháng 1 5 月中旬 Giữa tháng 5 7月 Tháng 7 10 月生 Kỳ tháng 10 1年 Năm 6 ヶ月 Tháng 2 月− 4 月 Từ tháng 2 đến tháng 4 8 月下旬 Cuối tháng 8 10 月 Tháng 10 ベトナム 東瀛学院 入学案内 Hướng dẫn nhập học của Học viện TOEI 1

Upload: others

Post on 10-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

入学資格 Tư cách, điều kiện nhập học.

課程・申請期間・結果通知時期 Khóa học・Thời gian nộp hồ sơ・Thời gian thông báo kết quả.

日本国籍を有しない者で、以下の条件を満たす者Những người không mang quốc tịch Nhật và đạt đủ các điều kiện dưới đây.

1.本国において通常の課程による 12 年以上の学校教育を終了している者。Có trình độ học vấn phổ thông 12 năm trở lên.

2.日本語能力試験の 5 級、J-TEST F 級、NAT-TEST5 級以上に合格している者。またはそれと同等の日本語能力のある者。Đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật trình độ 5 , kỳ thi J-TEST hạng điểm F, kỳ thi NAT-TEST trình độ 5 trở lên. Hoặc có trình độ tiếng Nhật tương đương.

3.東瀛学院の選考に合格し、その後も入国前まで母国で勉強をしっかりと続けた者(「書類審査・筆記試験等」の選考により判断し、その後も勉強をしっかりと続けているかを面談時に試験等で判断します)Sau khi đỗ kỳ tuyển khảo của trường TOEI , vẫn cố gắng rèn luyện, học tập cho đến khi chuẩn bị sang Nhật.Sẽ đánh giá thông qua kỳ thi tuyển khảo bằng việc「 Xét hồ sơ, thi bài viết 」, và đánh giá xem học sinh đó có cố gắng và tiếp tục học tập hay không qua kỳ phỏng vấn tiếp theo.

4.結核等の法定伝染病にかかっておらず、健康な者。(「健康診断について」参照)Khỏe mạnh và không bị bệnh ho lao hay các bệnh truyền nhiễm khác.( Tham khảo mục : Khám sức khỏe )

課程Khóa học

コース Kỳ nhập học

修業年限Thời gian khóa học

募集時期Thời kỳ tuyển sinh

結果通知Thời gian thông báo kết quả

入学時期Thời gian nhập học

会話課程Khóa hội thoại, giao tiếp

4 月生Kỳ tháng 4

2 年 Năm8 月− 10 月

Từ tháng 8 đến tháng 102 月下旬

Cuối tháng 24 月

Tháng 4

7 月生Kỳ tháng 7

2 年 Năm12 月− 1 月

Từ tháng 12 đến tháng 15 月中旬

Giữa tháng 57 月

Tháng 7

10 月生Kỳ tháng 10

2 年 Năm2 月− 4 月

Từ tháng 2 đến tháng 48 月下旬

Cuối tháng 810 月

Tháng 10

1 月生Kỳ tháng 1

2 年 Năm5 月− 7 月

Từ tháng 5 đến tháng 711 月上旬

Đầu tháng 111 月

Tháng 1

進学課程 Khóa học để lên Cao

đẳng, Đại học

4 月生Kỳ tháng 4

2 年 Năm8 月− 10 月

Từ tháng 8 đến tháng 102 月下旬

Cuối tháng 24 月

Tháng 4

7 月生Kỳ tháng 7

1 年 Năm9 ヶ月 Tháng

12 月− 1 月Từ tháng 12 đến tháng 1

5 月中旬Giữa tháng 5

7 月Tháng 7

10 月生Kỳ tháng 10

1 年 Năm6 ヶ月 Tháng

2 月− 4 月Từ tháng 2 đến tháng 4

8 月下旬Cuối tháng 8

10 月Tháng 10

ベトナム

東瀛学院 入学案内Hướng dẫn nhập học của Học viện TOEI

─ 1 ─

出願書類 Hồ sơ, giấy tờ cần thiết.

入学手続き(申請書類)Thủ tục nhập học (Hồ sơ)

1.母国内で発行された文書は入国管理局に提出する前の3ヶ月以内のものに限ります。Giấy tờ được cấp ở Việt nam, trước khi nộp lên cục xuất nhập cảnh phải được cấp trong 3 tháng gần nhất. ( Giấy xác nhận của các cấp, công ty, văn bản công chứng…)

2.[日本]日本国内で発行された文書は1ヶ月以内のものに限ります。Giấy tờ được cấp tại Nhật, phải là giấy tờ được cấp trong vòng 1 tháng gần nhất.

3.書類は本人が自分で必ず記入してください。Giấy tờ phải do chính học sinh, phụ huynh viết.

・黒のボールペンか万年筆ってください。消えるボールペンは使えません。Hãy sử dụng bút bi hoặc bút không tẩy được để viết hồ sơ. Không được phép sử dụng bút bi có thể tẩy được.

・塗りつぶしたり書きなぞったり手を入れて訂正したりしないでください。Không được tẩy xoá, hay tô nhiều nét, hoặc tự ý chỉnh sửa lỗi sai của các loại giấy tờ.

・訂正するときは修正液を使わないでください。二重線を引いて訂正印を押してください。Khi có sự chỉnh sửa không được phép dùng bút xóa. Mà hãy gạch ngang 2 gạch vào phần sai. Sau đó kí tên, hoặc đóng dấu vào phần gạch đó.

・履歴書を記入する際には、インクの色や字体を変えずに記入してください。申請を拒否される場合があります。Không được phép chỉnh sửa phông chữ hoặc màu chữ trong sơ yếu lý lịch, mẫu mà nhà trường cung cấp. Vì lỗi này có thể cục xuất nhập cảnh sẽ không nhận hồ sơ.

4.学校や会社、政府発行の書類など、その他の機関が出した証明書についてVề những giấy tờ được cấp từ trường học, công ty và các cơ quan thẩm quyền khác.

・専用用紙のレターヘッドや公印、機関名称など全て一致していることを確認してください。Hãy kiểm tra mẫu văn bản của cơ quan cấp hành giấy tờ đó, xem các thông tin về tên công ty và con dấu có chuẩn xác hay chưa.

・落款と公印の順序は、必ず落款の後に公印を押してもらってください。Về trình tự của chữ ký và con dấu. Sau khi văn bản được ký phải được đóng dấu.

・発行人の肩書き、署名、捺印を必ず確認してください。Hãy kiểm tra kỹ càng về chữ ký, con dấu, chức vụ của người cấp văn bản đó.

・専用用紙に機関の連絡先電話番号や住所が印刷されていない場合、別紙によりそれらの情報を書いた書類を発行してもらってください。Trong trường hợp mẫu giấy tờ của văn bản đó không ghi rõ đầy đủ địa chỉ và số điện thoại, yêu cầu phải có thêm giấy giải trình kèm theo.

─ 2 ─

申請者提出書類 Những giấy tờ học sinh cần nộp.入学願書Hồ sơ đăng ký nhập học

● 本人が自筆で記入してください。パソコン等によりデータ入力をした場合でも、内容をよく確認し、日付・名前・署名については、自筆で記入してください。Học sinh tự viết tay hồ sơ đăng ký nhập học. Trong trường hợp đánh máy, phải kiểm tra thật kỹ những thông tin như ngày, tháng, năm, họ, tên, và ký xác nhận vào văn bản đánh máy đó.

● 出生地は戸籍にあるように~市まで記入してください。Nơi sinh phải được ghi rõ đến huyện, tỉnh.

● 現住所は各種証明書と必ず一致していることを確認してください。Địa chỉ thường trú hiện tại phải đồng nhất với những giấy tờ khác.

● 連絡先は東瀛学院からの手紙等が確実に届く住所であること。また、電話番号についても必ず、連絡が取れる番号を記入してください。Địa chỉ liên lạc phải chính xác để trong trường hợp có thư từ nhà trường gửi về. Và số điện thoại cũng phải là số đang được sử dụng.

● 氏名欄は Last Name(Family name), First Name, Middle Name の順に記入してください。Dòng ghi tên phải ghi theo đúng thứ tự: Họ→ tên→ tên đệm.

確認書Giấy xác nhận.

● 必ず自筆で記入してください。パソコンによるデータ入力後の署名等は認められません。Tờ giấy xác nhận của học sinh phải do chính học sinh viết tay. Văn bản đánh máy và sau đó cho ký tên xác nhận sẽ không được chấp nhận.

● 仲介者:Trung tâm du học

仲介会社または仲介者に支払うことを約束した金銭の名目及び額を記入してください。Hãy ghi rõ số tiền, các mục tiền phải chi trả cho trung tâm du học hoặc người giới thiệu du học.

● 学費返金:Việc trả lại tiền học phí

この募集要項にある「学費返金について」をよく読み、以下の内容に募ついて、「同意・同意しない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。また、健康診断書を願書に添えて提出してください。Trong tờ tuyển sinh này có ghi rõ về hạng mục 「Trả lại tiền học phí」 cho một số trường hợp. Hãy đọc thật kỹ những giải thích đó và ký xác nhận

「 Đồng ý hay không đồng ý 」 vào giấy xác nhận kèm theo. Hãy ghi rõ ngày, tháng, năm xác nhận và ký rõ họ, tên. Và hãy nộp kèm theo bản khám sức khỏe khi nộp hồ sơ dự tuyển.

● 学校 HP 等の掲載:Đăng tải thông tin học sinh trên trang Web hoặc các trang mạng khác của nhà trường.

この募集要項にある「学校 HP(ホームページ)などへの学生写真等の掲載について」をよく読み、以下の内容に募ついて、「同意・同意しない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。Hãy đọc thật kỹ về mục 「Giải thích cho việc đăng tải thông tin cá nhân trên trang Web và các trang mạng khác của nhà trường」 được ghi rõ trong tờ tuyển sinh này. Và sau đó xác nhận 「 Đồng ý hay không đồng ý 」 cho phần ý kiến của bạn. Hãy ghi rõ ngày, tháng, năm và ký rõ họ tên.

● 健康診断:Giấy khám sức khỏe

この募集要項にある「健康診断について」をよく読み、以下の内容に募ついて、「同意・同意しない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。また、健康診断書を願書に添えて提出してください。Hãy đọc thật kỹ mục 「Yêu cầu khám sức khỏe」 được ghi rõ trong tờ tuyển sinh này. Và cũng giống như trên, hãy chọn phần trả lời 「 đồng ý hoặc không đồng ý 」 cho ý kiến của bạn. Hãy ghi rõ ngày, tháng, năm và ký rõ họ, tên.

─ 3 ─

● 注意事項Lưu ý

この募集要項にある「注意事項」をよく読み、以下の内容に募ついて、 「同意・同意しない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。Hãy đọc thật kỹ mục「Những điều cần lưu ý 」được ghi trong tờ tuyển sinh này. Và chọn phần trả lời「 Đồng ý hoặc không đồng ý 」 cho ý kiến của bạn. Sau đó ghi rõ ngày, tháng, năm và ký rõ họ tên.

● 確認事項Thông tin cần xác nhận

この募集要項にある「確認事項」をよく読み、以下の内容に募ついて、 「確認した・確認してない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。Hãy đọc thật kỹ mục「 Những điều cần xác nhận 」được ghi trong tờ tuyển sinh này. Và chọn phần trả lời 「 Đã xác nhận hoặc chưa xác nhận 」 cho ý kiến của bạn. Sau đó ghi rõ ngày, tháng, năm và ký rõ họ tên.

● 募集要項のすべての内容をNội dung tuyển sinh

この募集要項のすべてをよく読み、「確認した・確認してない」旨を選び、日付・氏名記入・サインをしてください。Hãy đọc thật kỹ nội dung tuyển sinh. Và chọn phần trả lời:「Đã xác nhận hoặc chưa xác nhận」 cho ý kiến của bạn. Sau đó ghi rõ ngày, tháng, năm và ký rõ họ tên.

履歴書Sơ yếu lý lịch

● 本人が自筆で記入してください。パソコン等によりデータ入力をした場合でも、内容をよく確認し、日付・名前・署名については、自筆で記入してください。Học sinh tự viết tay sơ yếu lý lịch. Trong trường hợp đánh máy cũng phải kiểm tra thật kỹ những thông tin như ngày, tháng, năm, họ tên, ký xác nhận vào văn bản đánh máy đó.

● 現住所 / 出生地:Địa chỉ thường trú hiện tại/ Nơi sinh

各種証明書と必ず一致していることを確認してください。Hãy xác nhận và kiểm tra kỹ xem địa chỉ có đồng nhất với những giấy tờ khác hay không.

● 内容:Nội dung

願書などの申請書類と内容が一致し、学歴及び経歴はすべて記入してください。Hãy ghi nội dung của hồ sơ cho thống nhất, và ghi đầy đủ phần lý lịch học tập và công tác.

● 学歴:Quá trình học tập

東瀛学院に入学する前に、現在の学校を卒業する予定の人は卒業予定年月の欄に予定の卒業年月と(予定)と記入してください。学校名、入学卒業年月は卒業証書に記載されている年月と同じであるか確認し記入してください。Trước khi nhập học vào học viện TOEI, hãy ghi rõ thời gian tốt nghiệp hoặc dự kiến tốt nghiệp của trường mà bạn sắp tốt nghiệp.Hãy kiểm tra xem thời gian được ghi trong hồ sơ có thống nhất với giấy tờ xác nhận mà bên nhà trường cung cấp cho hay không.

● 経歴:Quá trình công tác

職歴 職場の名称など在職証明書の内容と必ず同じに記入してください。日本語学習機関名、入学卒業年月は日本語学習証明書を見て記入してください。来日歴に関してパスポートを参照して正確にすべて記入してください。Hãy điền chính xác công việc, nơi làm việc giống như trong giấy xác nhận nghề nghiệp được cấp bởi nơi làm việc của bạn. Đồng thời hãy ghi rõ thời gian dự kiến hoàn thành khóa học tiếng Nhật tại trung tâm mà bạn đang học.Trường hợp đã từng sang Nhật, hãy kiểm tra hộ chiếu và ghi chính xác thông tin đó.

● 住所:Địa chỉ

省略せず詳しく記入してください。(例 ××市××区××号)Hãy điền đầy đủ tất cả địa chỉ( Không được lược bỏ) (Ví dụ: tỉnh…huyện…xã…số nhà)

─ 4 ─

● 留学理由:Lý do du học

日本留学の動機と理由をはっきりと書いてください。現在学んでいる専門分野と関連付けて、また卒業後の仕事において身につけた知識と関係して具体的に何をどのように学習したいか、そして学習後の計画を筋道立てて理屈がたつように記述してください。日本語は学ぶ手段です。目的・理由は日本語を学んでどうするかです。大げさに書かず、実情をそのまま正直に記入してください。Hãy ghi rõ lý do, động cơ muốn đi du học. Ngành học mà bạn đã hoặc dự kiến sắp tốt ngiệp có liên quan gì đến việc du học, những kiến thức mà bạn học được sẽ giúp ích như thế nào cho công việc của bạn sau này? Hãy ghi cụ thể sau khi học xong trường tiếng bạn có dự định như thế nào?Hiện tại bạn đang học tiếng Nhật bằng cách nào? Mục đích và lý do học tiếng Nhật là gì? Không cần viết những nội dung phô trương, cầu kỳ, mà chỉ cần viết những nội dung đơn giản và chính xác.

留学理由を別紙に書く場合、別紙に記入し , わかるように留学理由書に記入して、別紙にその留学理由を記入するとともにその別紙にも本人の氏名と記入年月日を書き捺印してください。Trong trường hợp lý do du học được viết rời sơ yếu lý lịch, trong phần sơ yếu lý lịch hãy ghi rõ nội dung: Có lý do du học kèm theo bằng văn bản khác. Và hãy ghi rõ ngày, tháng, năm. Ký rõ họ, tên.

● 進学を希望する人は、自分でインターネット等を使い進学先を調べてその学校名と学部・学科を正確に必ず記入してください。Những học sinh có nguyện vọng học lên cao đẳng và đại học, hãy tự tìm hiểu thông tin của các trường cao đẳng, đại học cũng như các khoa, ngành mà mình muốn học. Và ghi rõ thông tin đó vào trong sơ yếu lý lịch.

卒業証書と成績証明書Bằng tốt nghiệp và bảng điểm

● 高校などの最終卒業校の卒業証書と成績証明書を提出してください。Hãy nộp Bằng và Bảng điểm( Học bạ) của cấp trường cao nhất mà bạn đã tốt nghiệp.

● 最終学校の卒業証書に記載ミス(例えば、氏名、年齢、生年月日、学校の印章が不鮮明である、整理番号が記入されていない等)があるときは、その学校が間違いの内容を訂正・説明する証明書を提出してください。Trong trường hợp Bằng tốt nghiệp bị sai lỗi như : Họ, tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, hoặc con dấu của trường, những con số liên quan không được ghi rõ ràng, hãy nộp giấy giải trình có xác nhận của nhà trường kèm theo.

● 3年制の普通中学校と高校において、その在籍期間が3年未満または3年を超えているときは、その学校の発行する証明書が必要です。Trong trường hợp các trường trung học, trường phổ thông có thời gian học là 3 năm. Nhưng học sinh học không đủ 3 năm, hoặc nhiều hơn thời gian đó, hãy nộp giấy có xác nhận từ phía nhà trường giải thích cho vấn đề đó.

● 高校卒業見込みの学生は卒業見込み証明書と成績証明書を、大学在学生は在学証明書と成績証明書を提出し、卒業後はすみやかに卒業証書を提出してください。Trường hợp có dự kiến tốt nghiệp cấp 3, hãy nộp bản chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bảng điểm thành tích cho tới thời điểm hiện tại. Đối với trường hợp đang theo học đại học, hãy nộp giấy xác nhận đang theo học và thành tích học tập tại thời điểm hiện tại.Sau khi tốt nghiệp, trong thời gian nhanh nhất có thể, hãy nộp lại bằng và bảng điểm gốc.

─ 5 ─

日本語学習証明Giấy xác nhận học tiếng Nhật

● 学習時間(150 時間以上)、学習期間、使用教材、出席率、学習成績と能力が記載されている日本語学習証明書を提出してください。Hãy nộp giấy xác nhận học tiếng Nhật được ghi đầy đủ những nội dung sau: Thời gian học hiện tại( Trên 150 tiếng), thời gian dự kiến của khóa học, sách giáo khoa được sử dụng để giảng dạy, tỉ lệ lên lớp và thành tích đạt được trong thời gian học tập.

● 高卒・短大卒・専門学校卒の場合には、『日本語能力試験』N5 以上に合格、J-TEST 準 F 級以上、NAT-TEST 5 級以上の合格証明書(原本)を提出してください。Trong trường hợp chỉ tốt nghiệp trường Phổ thông, Cao đẳng hoặc trường Trung cấp hãy nộp bản gốc bằng tiếng Nhật của kỳ thi Năng lực tiếng nhật với trình độ N5, J-TEST với hạng điểm F, NAT-TEST từ cấp độ 5 trở lên.

在職証明書Giấy xác nhận công việc

● 在職している人のみ提出してください。Hãy nộp giấy xác nhận đang làm việc nếu như bạn có đi làm.

パスポートのコピーBảo sao của hộ chiếu

● パスポートを所有している人のみ、写真と身分事項が記載されているページのコピーを提出してください。Những học sinh có Hộ chiếu, hãy nộp lại bản sao của những phần thông tin cần thiết như trang ảnh, thông tin cá nhân của Hộ chiếu.

● 以前日本に来たことがある人は、ビザ(在留資格、在留目的、在留期間が記載されている)のあるページと出入国年月日のスタンプがあるページのコピーを提出してください。Với những người đã từng sang Nhật, hãy nộp bản copy của trang hộ chiếu có ghi rõ phần thông tin: Tư cách lưu trú, mục đích lưu trú, thời gian lưu trú. Và phần có đóng dấu xuất, nhập cảnh tại sân bay.

証明写真8枚8 ảnh

● 3ヶ月以内に撮影された同一の写真(横3cm×たて4cm)を8枚提出してください。8 ảnh cỡ 3×4 và chụp trong 3 tháng gần nhất. (Tất cả ảnh phải giống nhau)

● 正面を向き、上半身、無帽、無背景の写真を撮ってください。Ảnh thẻ phải được chụp theo đúng yêu cầu sau: Chụp chính diện, chụp nửa người trên, không đội mũ, phía sau phải là phông trắng.

● 裏面に氏名・生年月日を必ず記入してください。Phía sau ảnh ghi rõ họ, tên ngày tháng năm sinh bằng tiếng anh không dấu.

健康診断書 Giấy khám sức khỏe

● 健康診断書の英語または日本語の翻訳をつけて提出してください。Mẫu khám sức khỏe phải bằng tiếng Anh, nếu không hãy dịch sang tiếng Nhật, sau đó nộp lại cho nhà trường cả bản gốc và bản dịch.

─ 6 ─

経費支弁者提出書類 Giấy tờ người bảo lãnh cần phải nộp経費支弁書Giấy cam kết bảo lãnh chi phí du học.

● 経費を負担する人、本人が自筆で記入してください。パソコン等によりデータ入力をした場合でも、内容をよく確認し、日付・名前・署名については、自筆で記入してください。Người bảo lãnh phải tự ghi giấy cam kết chi trả chi phí du học cho học sinh. Trong trường hợp sử dụng văn bản đánh máy phải xác nhận rõ nội dung, thông tin cho chính xác rồi ghi rõ ngày tháng năm và ký rõ họ tên.

● 経費を負担するに至ったいきさつをはっきりと具体的に書いてください。経費支弁書の所定の欄に書ききれない場合は、別紙に記入し、別紙に記入する旨をその欄に書き、別紙には経費支弁者の氏名、記入年月日などを書き、捺印してください。Hãy ghi rõ chi tiết toàn bộ quá trình chi trả chi phí cho học sinh. Nếu như bản mẫu của tờ cam kết bảo lãnh chi phí du học không đủ phần trống để ghi nội dung cam kết, hãy ghi riêng ra bản khác và ghi rõ nội dung: có bản khác kèm theo, vào trong phần ghi chú của giấy cam kết. Và nội dung cam kết đính kèm phải được ghi rõ ngày tháng năm và kí tên, đóng dấu đầy đủ.

● 経費支弁者が、両親ではない場合、なぜ両親ができないのかについても書いてください。Trong trường hợp người bảo lãnh không phải là bố, mẹ đẻ của học sinh. Hãy ghi rõ lý do tại sao bố, mẹ của học sinh lại không bảo lãnh được cho con mình.

● 住所は各証明書の住所と同じ住所を記入してください。Hãy ghi thống nhất địa chỉ với địa chỉ của những giấy tờ khác.

● 生活費は生活費として学生に送る毎月の平均金額を書いてください。Hãy ghi rõ số tiền gửi cho chi phí sinh hoạt của học sinh tính theo trung bình hàng tháng.

● 送金方法を具体的に書いてください。特に、留学のための貯蓄を預けている銀行から海外送金ができない場合には、どのように送金をするかについても具体的に記入してください。Hãy ghi rõ phương thức chuyển tiền. Trong trường hợp có tài khoản gửi tiền tại ngân hàng không chuyển khoản đi quốc tế được, hãy ghi rõ phương thức chuyển tiền: bằng cách nào, như thế nào?

● 支払い方法として、時期を具体的に記入してください。例えば、『在留資格認定証明書を取得したら 1 年目の学費等を学院指定の口座に振り込みます。日本での生活費は6ヶ月ごとに、また2年目の学費をビザ更新の前に本人の口座に振り込みます。』などHãy ghi rõ thời điểm dự kiến, phương thức chuyển tiền. Ví dụ: Sau khi nhận được tư cách lưu trú sẽ chuyển khoản vào tài khoản mà nhà trường yêu cầu. Chi phí sinh hoạt sẽ gửi 6 tháng một lần, trước khi làm thủ tục xin gia hạn visa sẽ gửi tiền học phí năm thứ 2 vào tài khoản của học sinh…

親族関係公証書Giấy tờ công chứng mối quan hệ gia đình.

● 公証書に関係人の氏名,性別,生年月日及び住所がはっきりと書かれていることを確認してください。Hãy ghi rõ họ tên, giới tính và ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người bảo lãnh.

● 両親が経費負担をするときは、本人と両親双方との関係を証明し、親戚が経費負担をするときは、本人と両親、両親と親戚のそれぞれの関係を証明する公証書がそれぞれ必要です。Trong trường hợp bố, mẹ ruột là người bảo lãnh hãy nộp những giấy tờ chứng nhận mối quan hệ gia đình. Trong trường hợp họ hàng là người bảo lãnh, thì hãy nộp giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình của học sinh, và mối quan hệ giữa bố, mẹ học sinh và người bảo lãnh đó.

● 現住所は各種証明書の住所と同じであること。もしも違う場合はなぜ違うのかの説明書をつけてください。Địa chỉ của người bảo lãnh cũng phải đồng nhất với địa chỉ của những giấy tờ liên quan khác. Nếu như trong trường hợp có sự sai khác của địa chỉ phải có giấy giải trình kèm theo.

日本国外に住む経費支弁者の提出書類Giấy tờ cần phải nộp đối với Người bảo lãnh không sinh sống tại Nhật.

─ 7 ─

銀行預金残高証明書 及び 預金証書Giấy xác nhận số dư ngân hàng

● 預金は現地通貨、外国通貨を問いません。預金金額は、学費と毎月の生活費を算出し合計金額を計算して、それに見合う額が必要で、1 年間の学費が約 80 万円と1か月の生活費が約 10 万とすると 2 年間で 4,000,000 円が必要です。Tính theo đơn vị tiền tệ của nước sở tại, không yêu cầu theo tỉ giá ngoại tệ. Học phí một năm khoảng 80 vạn yên và phí sinh hoạt một tháng khoảng 10 vạn yên, vì vậy số dư ngân hàng tương ứng 2 năm học cần có 400 vạn yên.

預金通帳の写しなどBản sao sổ ngân hàng

● 留学費用を負担する能力があることを証明するものです。Là giấy tờ chứng minh việc người bảo lãnh có đủ năng lực chi trả học phí cho học sinh.

● 預金残高証明書の預金金額をどのように形成したかがわかる過去 3 年分の通帳のコピー。鮮明な第1次コピー(A4版)か、銀行より発行された原本を提出してください。Bản sao sổ ngân hàng phải được sao chép đầy đủ nội dung 3 năm giao dịch gần nhất của tài khoản đó. Hãy nộp bản sao chính theo khổ A4, hoặc nộp bản gốc được cấp bởi Ngân hàng.

在職証明書Giấy xác nhận nghề nghiệp

● 所属する職場から発行されたもので、就職年月・職種が記載されているかを確認してください。Giấy xác nhận nghề nghiệp phải là giấy được cấp bởi cơ quan làm việc, xác nhận được thời gian và nội dung công việc.

● 自営業の方は、営業許可書のコピーが必要です。Đối với đối tượng kinh doanh cá thể, cần có bản phô tô giấy phép kinh doanh kèm theo.

● 営業許可書等のコピーはA4サイズに統一してください。Bản sao giấy phép kinh doanh và những giấy tờ khác thống nhất theo khổ A4

● 営業許可書等のコピーの、文字が読めない部分については、補足説明をつけてください。Trong trường hợp bản sao giấy phép kinh doanh và các giấy tờ khác không rõ ràng, hãy nộp giấy giải trình kèm theo.

収入証明書Giấy xác nhận thu nhập

● 過去3年間の所得収入が詳しく記載されているものを提出してください。Nộp bản kê khai chi tiết thu nhập trong vòng 3 năm gần nhất.

納税証明書Bản xác nhận nộp thuế

● 過去 3 年分の税務署等が発行する納税証明書で収入または所得金額、納税額が記載されているものを提出してください。Nộp bản xác nhận của cục thuế về việc nộp thuế, số tiền thu nhập, tiền thuế trong thời gian 3 năm gần nhất.

● 納税の義務がない職業の場合には、その法律の記されている、公的な資料をつけてください。Đối với những nghề nghiệp không phải đóng thuế, cần đính kèm tài liệu có ghi các điều khoản miễn thuế mà pháp luật quy định.

─ 8 ─

日本国内に住む経費支弁者の提出書類 Các giấy tờ phải nộp đối với trường hợp người bảo lãnh đang sống tại Nhật

経費支弁者提出書類 Giấy tờ người bảo lãnh cần phải nộp経費支弁書Giấy cam kết chi trả phí du học của người bảo lãnh

● 「日本国外に住む経費支弁者の提出書類」を確認してください。Hãy xác nhận mục 「Các giấy tờ phải nộp đối với người bảo lãnh đang sống tại Nhật.」

● 生活費の支払いの具体的な方法を記入してください。例えば、『日本滞在中の学費や生活費は全て支払う。お小遣いとして月3万円を本人に手渡す。』などGhi rõ phương thức chi trả phí sinh hoạt. Ví dụ “ việc chi trả toàn bộ học phí và phí sinh hoạt trong thời gian ở Nhật. Tiền tiêu vặt hàng tháng khoảng 3 vạn yên sẽ đưa trực tiếp cho học sinh”…

親族関係証明書Giấy chứng nhận mối quan hệ

● 「日本国内に住む経費支弁者の提出書類」を確認してください。Hãy xác nhận mục 「Những giấy tờ phải nộp đối với trường hợp người bảo lãnh đang sinh sống tại Nhật.」

銀行預金残高証明書Giấy xác nhận số dư ngân hàng

● 「日本国内に住む経費支弁者の提出書類」を確認してください。Hãy xác nhận mục 「Những giấy tờ phải nộp đối với trường hợp người bảo lãnh đang sinh sống tại Nhật.」

在職証明書Giấy xác nhận nghề nghiệp

● 会社代表・役員の場合、登記の証明書として「登記事項証明書」の原本を提出してください。Trong trường hợp người bảo lãnh là đại diện hoặc đứng đầu của một công ty, hãy nộp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký.

● 自営業の方は、本人の氏名が記載されている「許可書」「確定申告書」のコピーを提出してください。Nếu người bảo lãnh là người kinh doanh cá thể, hãy nộp bản sao Giấy phép kinh doanh, giấy đăng ký thuế doanh nghiệp.

● 日本の法律上の、「風俗営業等の規制及び業務の適正化等に関する法律」に規定される場所で働く者や、その業務に従事している者は経費支弁者にはなれません。Những người đang kinh doanh hoặc làm việc tại nơi được quy định rõ trong 「 Luật về kinh doanh các ngành nghề liên quan đến giải trí tình dục 」 theo pháp luật của Nhật, không thể trở thành người bảo lãnh.

● その他の職業の方は、「在職証明書」を提出してください。Hãy nộp giấy xác nhận công việc trong trường hợp làm ngành nghề khác.

納税証明書 Giấy xác nhận nộp thuế

● 1ヶ月以内に発行されたものを提出してください。Hãy nộp giấy xác nhận nộp thuế được phát hành trong vòng một tháng gần nhất.

● 3年間の年間総所得金額の記載のある「納税証明書」または「課税証明書」を提出してください。(市・区役所で取得)Hãy nộp giấy xác nhận nộp thuế hoặc giấy khai thuế trong đó có ghi rõ tổng thu nhập của 3 năm gần nhất ( Xin tại thành phố hoặc quận, huyện )

住民票Giấy đăng ký cư trú

● 1ヶ月以内に発行されたものを提出してください。Hãy nộp giấy được phát hành trong vòng 1 tháng gần nhất.

● 世帯全員の記載のある住民票を提出してください。Hãy nộp giấy đăng ký cư trú có ghi toàn bộ các thành viên trong gia đình.

在留カードのコピーBản sao thẻ ngoại kiều

● 在留資格を持って日本に在留している場合は「在留カードのコピー」Trường hợp người bảo lãnh đang cư trú tại Nhật sẽ phải nộp bản sao của thẻ ngoại kiều

─ 9 ─

納付金についてHọc phí

■会話課程

 Khóa học giao tiếp

入学期Kỳ nhập học

支払時期Thời hạn nộp tiền

支払方法Phương thức thanh toán

選考料Phí tuyển khảo

入学金Phí nhập học

授業料Phí giảng dạy

保険料Bảo hiểm

合計 Tổng cộng

4 月生Học sinh khóa

tháng 4

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế  30,000 50,000 690,000 770,000

1,470,000翌年 2 月末Cuối tháng 2 của năm tiếp theo

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌年 9 月中旬Giữa tháng 9 của năm tiếp theo

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 345,000

7 月生Học sinh khóa

tháng 7

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế 30,000 50,000 690,000 770,000

1,470,000翌年 6 月中旬Giữa tháng 6 của năm tiếp theo

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌年 12 月中旬 Giữa tháng 12 của năm tiếp theo

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 345,000

10 月生Học sinh khóa

tháng 10

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế 30,000 50,000 690,000 770,000

1,470,000翌年 9 月中旬Giữa tháng 9 của năm tiếp theo

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌々年 2 月末Cuối tháng 2 của năm sau nữa

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 345,000

1 月生Học sinh khóa

tháng 1

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế 30,000 50,000 690,000 770,000

1,470,000同年 12 月中旬 Giữa tháng 12 cùng năm

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌年 6 月中旬Giữa tháng 6 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 345,000

─ 10 ─

■進学課程

 Khóa học lên cao đẳng, đại học

入学期Kỳ nhập học

支払時期Thời hạn nộp tiền

支払方法Phương thức thanh toán

選考料Phí tuyển khảo

入学金Phí nhập học

授業料Phí giảng dạy

保険料Bảo hiểm

合計 Tổng cộng

4 月生Học sinh khóa

tháng 4

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế  30,000 50,000 690,000 770,000

1,470,000翌年 2 月末Cuối tháng 2 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌年 9 月中旬Giữa tháng 9 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 345,000

7 月生Học sinh khóa

tháng 7

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế 30,000 50,000 690,000 770,000

1,297,500翌年 6 月中旬Giữa tháng 6 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 10,000 355,000

翌年 12 月中旬 Giữa tháng 12 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

172,500 172,500

10 月生Học sinh khóa

tháng 10

入国前Trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản

海外送金Chuyển tiền quốc tế 30,000 50,000 690,000 770,000

1,120,500翌年 9 月中旬Giữa tháng 9 của năm sau

海外送金・現金Chuyển tiền quốc tế hoặc tiền mặt 

345,000 5,500 350,500

※ 上記金額の単位は円になります。Số tiền trên được tính theo đơn vị Yên nhật.

※ 費用には別途消費税がかかります。Các khoản phí trên chưa bao gồm thuế.

※ 入学後の「支払時期」は入学時から起算した時期になります。Thời hạn nộp học phí sẽ được tính bắt đầu từ khi nhập học.

※ 各 4 月・7 月・10 月・1 月の学期始めには別途、教材費が必要になります。受付にて現金で購入します。但し、カリキュラム・シラバスの変更により、教材費は変更となる場合があります。(参照別紙:使用教材一覧)Khi bắt đầu vào kỳ học của tháng 4, 7, 10, 1 phải mua sách giáo khoa tại văn phòng trường. Tuy nhiên theo mỗi kỳ học giáo trình, giáo án có thể được thay đổi. (Có giấy tham khảo kèm theo: Danh sách sách giáo khoa sẽ được sử dụng trong kỳ học mới)

※ 1 年目の留学生保険費用を含みます。2 年目は各自が別に支払います。Học phí của năm thứ nhất đã bao gồm tiền bảo hiểm. Năm thứ hai tiền bảo hiểm sẽ đóng riêng.

─ 11 ─

学費返金について Về việc trả lại tiền học phí.

入学前の辞退、中途退学のものに対して、学費の一部を返還する。Từ chối nhập học, bỏ học ngang chừng sẽ được hoàn trả một phần học phí.

入学前辞退:Từ chối nhập học

「在留資格認定証明書」取得後、次のいずれかの場合、入学金と選考料以外の授業料等を返還する。Sau khi nhận giấy xác nhận tư cách cư trú, trong những trường hợp dưới đây, sau khi trừ đi tiền nhập học và phí tuyển khảo sẽ hoàn trả lại tiền học phí.

① 入学式前に入学を辞退した場合。但し、入学式以降は中途退学の扱いになります。Trường hợp từ chối nhập học trước thời điểm lễ nhập học được tổ chức. Tuy nhiên, nếu sau lễ nhập học thì vẫn coi như bỏ học giữa chừng.

② 大使館、領事館にてビザ発給が不交付の場合Trường hợp trượt visa tại đại sứ quán Nhật ở nước sở tại.

「入学許可書」と「在留資格認定証明書」の返還が確認されてから払い戻し手続きを始める。払い戻し手続きにかかる費用は本人負担とするSau khi nhà trường nhận lại giấy báo nhập học và giấy xác nhận tư cách cư trú sẽ bắt đầu thủ tục hoàn lại tiền học phí. Học sinh sẽ chi trả phí chuyển tiền.

中途退学:Bỏ học giữa chừng

中途で自主退学する場合、学費の一部を返還するTrường hợp chủ động xin bỏ học giữa chừng sẽ được trả lại một phần học phí.

■ 納付金返還規程Quy định hoàn lại tiền đã nộp.

1 一旦納めた入学金と選考料は理由のいかんによらず返還しない。Không hoàn trả tiền phí tuyển khảo và phí nhập học với bất kỳ lý do nào.

2 入学後退学になった者については、納付金のうち授業料を学期割りにし、授業を受けていない学期の分を返還する。Đối với học sinh xin thôi học, nhà trường sẽ trả lại số tiền học phí của những kỳ học chưa tham gia.

4 月期 4 月 1 日から 6 月末日までKỳ tháng 4 Tính từ ngày 1 tháng 4 đến cuối tháng 6

7 月期 7 月 1 日から 9 月末日まで Kỳ tháng 7 Tính từ ngày 1 tháng 7 đến cuối tháng 9

10 月期 10 月 1 日から 12 月末日まで Kỳ tháng 10 Tính từ ngày 1 tháng 10 đến cuối tháng 12

1 月期 1 月 1 日から 3 月末日まで Kỳ tháng 1 Tính từ ngày 1 tháng 1 đến cuối tháng 3

3 入学後除籍処分となった者については、一切返金しない。Đối với học sinh sau khi nhập học, bị nhà trường đuổi học sẽ không được hoàn lại tiền học phí

─ 12 ─

学生寮 Ký túc xá

※ 上記金額の単位は円になります。また、税込金額です。Các khoản tiền trên được tính theo đơn vị yên Nhật ( Đã bao gồm thuế ).

※ 6 か月分の申し込みをした際には、入寮費を免除します。Trong trường hợp đăng ký 6 tháng ở kí túc sẽ được miễn tiền nhập ký túc.

※ 光熱水費:寮費に含みます Phí ký túc đã bao gồm tiền: điện, nước, ga.

■ 支払方法:Phương thức thanh toán.

● 3 ヶ月分の費用または、6 か月分の費用を入国前に送金してください。Thanh toán phí ký túc 3 tháng hoặc 6 tháng trước khi nhập cảnh.

● 学費と合わせて送金していただいて構いません。 Phí ký túc có thể chuyển khoản cùng tiền học phí.

● 3 か月または 6 か月後は、前家賃として、毎月月末までに 1 か月分の寮費を事務所に直接支払います。Sau khi kết thúc 3 tháng hoặc 6 tháng, tiền ký túc sẽ nộp theo tháng và nộp vào cuối tháng.

● 学生寮への入寮を希望する者は、以下の内容を確認し、所定の申込用紙により申し込みを行ってください。Đối với học sinh có nguyện vọng đăng ký ở ký túc, hãy xác nhận nội dung dưới đây và đăng ký theo mẫu quy định.

● 申し込みは、メールにて受け付けます。指定の期日までに申し込まない場合は、入寮できない場合があります。Việc đăng ký được xác nhận qua thư điện tử. Trường hợp quá thời gian quy định sẽ không thể nhập ký túc

■ 東瀛学院学生寮 Ký túc xá TOEI

■ 寮費 Phí ký túc xá.

名称 南大塚学生会館 椎名町学生会館(女子のみ)Tên ký túc Ký túc xá Minami-Otsuka Ký túc xá Shinamachi - Chỉ dành cho các bạn Nữ

場所 東京都豊島区南大塚 1-35-3 東京都豊島区長崎 1-5-14 カワシマ長崎ビル 3FĐịa chỉ 1-35-3, Minami-Otsuka,

Toshima, Tokyo, Japan.Tầng 3 tòa nhà Kawashima-Nagasaki . 1-5-14,

Nagasaki, Toshima, Tokyo, Japan.

最寄駅 JR 山手線大塚駅 西武池袋線 椎名町駅Ga gần nhất Tuyến JR Yamate, ga Otsuka. Tuyến Seibu-Ikebukuro, ga Shinamachi.

申込種別Loại đăng ký

初回納入額Tổng chi phí cho lần nhập ký túc đầu tiên.

内訳 Chi tiết

入寮費 Phí nhập ký túc 寮費 Phí ký túc ふとん代 Phí chăn đệm

3 ヶ月分の場合3 tháng 122,000 20,000 32,000 × 3 6,000

6 ヶ月分の場合6 tháng 198,000 0 ※ 免除 Miễn phí 32,000 × 6 6,000

─ 13 ─

■ 確認事項 以下の内容を承諾の上、入居を申し込んでください。Hãy đăng ký vào ở ký túc xá,sau khi xác nhận những thông tin dưới đây.

1 入寮をキャンセルした場合、入寮費に相当する 20,000 円は返還されない(入寮費が免除された場合も同様)事Sau khi đăng ký và nộp tiền tiền ký túc, nhưng muốn hủy không vào ký túc, số tiền đầu vào 20,000 yên sẽ không được hoàn trả ( Áp dụng cả với trường hợp được miễn tiền đầu vào )

2 入寮後に途中退去した場合、入寮費に相当する 20,000 円は返還されない(入寮費が免除された場合も同様)事Sau khi nhập vào ký túc xá, giữa chừng muốn chuyển ra ngoài sẽ không được hoàn trả lại tiền đầu vào 2 man (trong trường hợp phí nhập ký túc xá được miễn giảm cũng tương tự)

3 入居できる者は東瀛学院の学生につき、東瀛学院の学生の身分を失った場合は即時退去となる事Trong trường hợp bị đuổi học hoặc không còn tư cách là học sinh của trường TOEI sẽ phải ra khỏi ký túc.

4 申込書の記載事項に虚偽 ・ 相違があった時には、入寮の前後を問わず、入寮の権利を失う事Nếu có phát hiện sự giả mạo, hay khác biệt trên giấy xác nhận, cho dù trước hay sau khi nhập ký túc xá học viên cũng sẽ bị mất quyền lợi được nhập ký túc xá.

5 入寮申込みについては、貸主の都合により不承諾となる場合がある事、また、その際に一切の異議を申立てない事Về việc đăng kí vào ở ký túc xá, trường hợp không đủ điều kiện sẽ không thể vào ký túc xá.

6 借主が暴力団対策法にて定義されている関係団体等に所属が判明した段階で貸主は契約を解除する事Nhà trường sẽ hủy hợp đồng khi phát hiện học sinh có liên quan hoặc làm việc cho các tổ chức phi pháp.

7 寮はシェアルームであることから、貴重品は借主が各自責任を持って保管する事1 phòng ký túc sẽ có nhiều bạn khác ở cùng, nên phải tự bảo quản đồ cá nhân quan trọng.

8 シェアルーム内にある貸主より貸し出された物品により、何らかの被害を借主が被っても貸主に責任を問わない事Khi sử dụng đồ dùng có sẵn trong ký túc xá, trong trường hợp bị thương tích hay xảy ra vấn đề gì đó, nhà trường sẽ không chịu trách nhiệm.

9 寮費については、1 日でも滞在した場合は、その月 1 か月分の料金を支払う必要がある事Nếu như có ở ký túc dù chỉ 1 ngày, cũng phải trả tiền ký túc của 1 tháng.

10 4 月・7 月・10 月・1 月に貸主の計画に基づき部屋の移動があることを了承する事Sau mỗi kỳ tháng 4, 7, 10,1 sẽ có dự thay đổi phòng ở.

11 寮内については管理者が定期的に巡回し、部屋の使い方が悪い場合には借主に対し、指導または退去を命じることがある事Trong ký túc xá, người quản lý sẽ kiểm tra định kỳ, nếu phát hiện tình trạng sử dụng phòng không tốt sẽ nhắc nhở hoặc yêu cầu ra khỏi ký túc xá.

12 寮を退去したいときは、必ず1か月前に貸主に告知し、退去日1か月前より、次の入居希望者に貸主が部屋を見せる事に同意する事 Khi muốn ra khỏi ký túc xá, phải thông báo cho nhà trường trước 1 tháng, trong thời gian đó nhà trường sẽ giới thiệu phòng đó cho những học sinh có nguyện vọng vào ký túc.

13 シェアルームの性格上、セキュリティーが万全ではない事を理解し、借主自身においてセキュリティーに気をつける事、万一、寮内で、盗難等の被害に遭っても貸主には責任が無い事Ở chung phòng với những học sinh khác sẽ không thể tránh khỏi việc có nhiều vấn đề xảy ra. Chính vì vậy học sinh phải tự chú ý vấn đề đó, và tự bảo quản đồ đạc các nhân của mình. Trong trường hợp xảy ra mất đồ nhà trường sẽ không chịu trách nhiệm.

14 退去の際は鍵を全て必ず貸主に直接返却する事とし、違反の場合は金 30,000 円の鍵交換費用を支払う事Khi ra khỏi ký túc xá, yêu cầu học sinh trực tiếp trả lại chìa khóa trên văn phòng trường, nếu không sẽ phải nộp 30,000 yên tiền thay chìa khóa mới.

15 退去の際は各自部屋の掃除をし、私物は残さない事Trong trường hợp ra khỏi ký túc xá, yêu cầu phải dọn dẹp sạch sẽ và phải dọn hết đồ cá nhân trước khi ra khỏi phòng.

16 寮費を滞納し、かつ、1週間以上、貸主との話し合いに応じない場合、貸主は借主との入寮契約を解除することができる事Nếu như nộp tiền ký túc chậm, sau 1 tuần mà không có liên lạc và chi trả, bên nhà trường sẽ có quyền hủy hợp đồng.

17 貸主が別途定めた入居のルールに従う事Phải tuân thủ theo các quy định của ký túc.

─ 14 ─

学生出迎え Việc đón học sinh.

無料出迎えĐón miễn phí

無料の出迎えの日を入金後に案内します。Nhà trường sẽ hướng dẫn ngày đón miễn phí sau khi xác nhận được học sinh đã nộp học phí.

確認事項 Những điều cần lưu ý:

1 到着時間が 8:00 ~ 18:00 以外の場合は申し込むことができません。Nhà trường chỉ đón miễn phí vào khung giờ: 8:00 sáng cho tới 18:00 chiều.

2 出迎えは成田空港または羽田空港、降車場所は東瀛学院とします。Nhà trường sẽ đón học sinh tại sân bay NARITA , HANEDA và sau đó đưa học sinh về trường.

3 申し込み後キャンセルを希望する場合は、到着日の 2 日前(休日の場合はその直前の平日)の17:30 までに学校に電話をしてください。Sau khi đăng kí đón miễn phí nhưng muốn hủy, phải điện thoại thông báo cho nhà trường trước 17 giờ 30 phút (Giờ Nhật) của 2 ngày trước khi sang Nhật (Tính theo ngày làm việc hành chính)

有料出迎えĐón mất phí

料金:5,000 円(平日)/ 8,000 円(土日祝)Số tiền: 5000 yên ( Ngày thường) / 8000 yên ( Ngày nghỉ, ngày lễ)

確認事項 Những điều cần lưu ý:

1 有料出迎えは無料出迎え日以外の日に希望する方対象です。「入寮等案内料」がかかります。Ngoài những ngày đón miễn phí, nếu như học sinh có nguyện vọng đăng kí đón vào ngày khác, nhà trường sẽ đón học sinh, nhưng học sinh sẽ phải chi trả tiền phí đưa đón và hướng dẫn.

2 「入寮等案内料」は、平日 5,000 円 /1 人、土日祝日 8,000 円 /1 人です。当日現金でお支払いください。Chi phí đưa đón và hướng dẫn được tính theo mức giá: ngày thường: 5000 yên/ 1 người, ngày nghỉ, ngày lễ: 8000 yên/ 1 người. Trả bằng tiền mặt trong ngày đón.

3 有料出迎えは最低 2 名以上からお願いします。1 名の場合には 2 名分の料金を請求いたします。Nhà trường sẽ đón từ 2 học sinh trở lên. Nếu như trong trường hợp chỉ có 1 học sinh đăng ký, học sinh đó phải chi trả phí của 2 người.

4 到着時間が 8:00 ~ 18:00 以外の場合は申し込むことができません。Nhà trường chỉ đón học sinh trong khung giờ từ 8:00 sáng tới 18:00 chiều.

5 出迎えは成田空港または羽田空港、降車場所は東瀛学院とします。Nhà trường sẽ đón tại sân bay NARITA, HANEDA và sau đó đưa học sinh về trường.

6 申し込み後キャンセルを希望する場合は、到着日の 2 日前(休日の場合はその直前の平日)の17:30 までに学校に電話をしてください。それ以降のキャンセルは入国後キャンセル料として料金全額をお支払いいただきます。Sau khi đăng kí đón nhưng muốn hủy, phải điện thoại thông báo cho nhà trường trước 17 giờ 30 phút( Giờ Nhật) của 2 ngày trước khi sang Nhật (Tính theo ngày làm việc hành chính).Sau thời gian nói trên, trong trường hợp hủy sẽ vẫn phải trả lại số tiền chi phí đã đăng ký.

─ 15 ─

銀行名 Tên ngân hàng. SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION

支店名 Tên chi nhánh. TAKADANOBABA BRANCH

銀行住所 Địa chỉ ngân hàng. 1-27-7 TAKADA-NO-BABA,SHINJUKU-KU,TOKYO

口座番号 Số tài khoản ngân hàng. (普通)4654631

口座名義人 Tên chủ tài khoản. TOEIGAKUIN

SWIFT CODE SMBCJPJT

送金Gửi tiền

以下の口座に送金してください。Hãy gửi tiền vào tài khoản dưới đây.

※ 送金にかかる費用はすべて本人負担とする .Phí gửi người gửi sẽ chịu trách nhiệm thanh toán.

─ 16 ─

学校 HP(ホームページ)などへの学生写真等の掲載についてVề vấn đề đăng tải các hình ảnh cá nhân của học sinh lên trang thông tin của nhà trường.

● 東瀛学院では、学校のことを広く知ってもらうために、学生の授業風景や学校生活、各種行事などの写真や映像、また、氏名、出身国、コース、卒業後の進路などを、学校のホームページやパンフレット等に掲載しています。Để mọi người biết đến học viện Toei, nhà trường sẽ đăng tải những thông tin cá nhân của học sinh như hình ảnh, tên, xuất thân, khóa học, định hướng sau khi tốt nghiệp và một số thông tin khác lên trang thông tin và sách giới thiệu về trường.

● 入学後、授業風景等の映像や氏名、出身国等の情報を下記の条件で無償にて掲載、使用させていただくことを希望しております。Sau khi nhập học nhà trường có mong muốn được đăng tải thông tin cá nhân của học sinh như: ảnh chụp trong giờ học, họ tên, xuất thân…

● 下記条件にて、あなたの肖像や情報を使用することについて、同意していただけるか否か、ご回答をお願いします。なお、この件に関する問い合わせは次の通りです。[email protected] までお願いします。Sau khi nhận được sự đồng ý của học sinh, nhà trường sẽ đăng tải thông tin cá nhân của học sinh lên trang mạng của nhà trường. Mọi thắc mắc liên hệ tới địa chỉ sau: [email protected]

1 あなたの肖像が撮影されている写真、動画等の映像や、氏名、出身国、学科、卒業後の進路などの情報は、学校のホームページ、フェイスブック、パンフレット等、東瀛学院の広報のためにのみ使用します。Nhà trường chỉ đăng tải thông tin cá nhân của học sinh như: ảnh, họ tên, xuất thân, ngành học, và định hướng sau tốt nghiệp…tại trang Web, Face book, và tài liệu giới thiệu về trường với mục đích quảng bá.

2 あなたの肖像や情報について、あなたから削除依頼の申し出があったときは、ホームページやフェイスブックに掲載されたものについては、すみやかに削除します。パンフレット等の印刷物については、申し出以降に印刷、発行するものについて掲載しません。 Nếu như có yêu cầu gỡ bỏ thông tin cá nhân đã được đăng, trong thời gian nhanh nhất có thể nhà trường sẽ gỡ bỏ những thông tin hình ảnh đó trên trang Web và Face book của nhà trường. Đối với tài liệu giấy tờ: Ngoài những bản đã phát hành trước đó, sau thời điểm có yêu cầu gỡ bỏ, nhà trường sẽ thay đổi và gỡ bỏ thông tin của học sinh đó trong những bản phát hành sau đó.

─ 17 ─

健康診断について Việc khám sức khỏe

第一種Loại 1

● エボラ出血熱 Sốt xuất huyết Ebola.

● クリミア・コンゴ出血熱 Sốt xuất huyết Crimean.Congo.

● 痘そう(天然痘ウイルス Bệnh thủy đậu.)● 南米出血熱 Sốt xuất huyết Nam Mỹ .

● ペスト Bệnh dịch hạch.

● マールブルグ病  Bệnh Marburg.

● ラッサ熱  Sốt Lass.

● 急性灰白髄炎 Bệnh sốt cấp tính.

● ジフテリア Bệnh bạch hầu.

● 重症急性呼吸器症候群 Hội chứng hô hấp cấp tính nặng.(SARS)

(病原体がコロナウイルス属 SARS コロナウイルスであるものに限る。)(Chỉ giới hạn vi rút corona SARS thuộc loại vi rút Corona)

● 鳥インフルエンザ Bệnh cúm gà.

第二種Bệnh loại 2

● インフルエンザ:Bệnh cúm truyền nhiễm.

● 百日咳: Bệnh ho gà.

● 麻しん:Bệnh sởi.

● 流行性耳下腺炎:Bệnh quai bị.

● 風しん:Bệnh ban sởi

● 水痘:Bệnh thủy đậu

● 咽頭結膜熱:Sốt viêm họng cấp tính( Viêm Amidan)

● 結核:Ho lao.

● 髄膜炎菌性髄膜炎:Viêm màng não.

第三種Bệnh loại 3

● コレラ:Dịch tả

● 細菌性赤痢:Bệnh lỵ do vi khuẩn.

● 腸管出血性大腸菌感染症:Nhiễm trùng E. coli xuất huyết.

● 腸チフス:Bệnh thương hàn.

● パラチフス:Bệnh thương hàn PARA

● 流行性角結膜炎:Viêm giác mạc.

● 急性出血性結膜炎:Viêm võng mạc xuất huyết cấp tính.

● その他の感染症:Bệnh truyền nhiễm khác.

東瀛学院では、学生が日本政府で定められた伝染病のとき、出校停止を命ずることがあります。よって、入国前に各自が健康診断を実施し、もしも以下の病気にかかかっている場合には、入国前に治療し、治った後、または人に移す可能性が完全になくなってからの入国となります。これらのことを確認するために、健康診断書の提出をしてください。なお、この出校停止期間や、 入国が遅れたことによる授業料等の返金はしません。Học viện Toei sẽ yêu cầu học sinh phải nghỉ học khi mắc bệnh Truyền nhiễm mà chính phủ Nhật đã quy định. Theo đó, trước khi tới Nhật yêu cầu học sinh phải khám sức khỏe. Trong trường hợp bị mắc các bệnh dưới đây, phải điều trị cho đến khi khỏi hoặc không còn khả năng lây bệnh sang người khác, học sinh mới được phép nhập cảnh. Hãy nộp giấy khám sức khỏe. Trong trường hợp nghỉ học hoặc nhập cảnh muộn vì mắc những bệnh truyền nhiễm trên, nhà trường sẽ không trả lại số tiền học phí cho những kỳ học mà học sinh không tham gia.

─ 18 ─

注意事項 Các hạng mục cần lưu ý.

1 提出書類の中に偽造または改ざんされた書類が見つかった場合は、入学を取り消す。たとえすでに入学手続きが終わった後でも、東瀛学院は入学を取り消せるものとする。その際には、すでに支払い済みの学費等の一切を返金しない。Trường hợp phát hiện hồ sơ giả mạo hoặc có sự sửa chữa, nhà trường sẽ không cho phép nhập học. Dù thủ tục nhập học đã hoàn thành, nhưng học viện Toei vẫn sẽ hủy việc nhập học của học sinh đó. Trường hợp đó sẽ không được hoàn lại các khoản tiền đã nộp.

2 申請後、卒業証書と日本語能力試験合格証明書等、重要原本以外は返却しない。Sau khi đã nộp hồ sơ xin Visa, nhà trường chỉ trả lại bằng tốt nghiệp, bằng chứng nhận tiếng Nhật và một số giấy tờ gốc quan trọng khác.

3 来日後、日本の法律に従うこと。Sau khi tới Nhật, phải tuân thủ theo quy định pháp luật của nước Nhật.

4 来日後、犯罪行為を行った場合には、即刻除籍処分となることを了解し、帰国すること。Sau khi tới Nhật, nếu như vi phạm pháp luật sẽ bị đuổi học và trục xuất.

5 来日後、東瀛学院のルールを守ること。Sau khi tới Nhật, phải tuân thủ quy định của học viện Toei.

─ 19 ─

確認事項 Những điều cần xác nhận.

1 教育課程の種類及び内容 Nội dung và loại hình đào tạo.

2 入学金、授業料、教材費その他の名目のいかんを問わず入学することにより生徒が支払うこととなる料金の費目 及び額 並びにその支払時期、支払方法 及び払戻し条件Khi nhập học, học sinh sẽ phải chi trả tiền nhập học, tiền tiết học, tiền sách giáo khoa hay những khoản tiền khác cũng như việc phải đảm bảo được thời hạn nộp tiền, phương pháp chi trả và cũng như phải nắm rõ điều khoản hoàn lại tiền.

3 校舎の所在地、概要及び立地条件Nắm rõ những điều khoản sơ lược về nhà trường cũng như địa điểm của nhà trường.

4 沿革及び実績Lịch sử và thành tích của nhà trường.

5 設置者及び校長の概要Tổng quan về hiệu trưởng và người đại diện.

6 入学の条件及び入学者の選考方法Phương pháp tuyển khảo và điều kiện nhập học.

7 寄宿舎の有無並びにその概要 及び使用料Sơ lược về ký túc và phí ký túc.

8 在籍中の就労は、原則として週 28 時間(学則で定める長期休業期間中は、1 日 8 時間)の範囲内で、地方入国管理局の許可を受けた場合に限って許されること。Về nguyên tắc thời gian làm thêm tối đa 28 tiếng 1 tuần theo quy định của Cục quản lý xuất nhập cảnh .(Được phép làm 8 tiếng một ngày trong các kỳ nghỉ dài theo quy định của trường)

9 在学中の一般的な生活費用その他入学希望者の参考となる事項Những học sinh có nguyện vọng nhập học hãy tham khảo về mức chi phí chung của học sinh đang học tại trường.

東 瀛 学 院TOEI Institute of Japanese LanguageHọc viện TOEI

Địa chỉ cơ sở trường số 1 171-0052 東京都豊島区南長崎 6-18-16-18-1 Minami-Nagasaki, Toshima-ku, Tokyo 171-0052 JAPAN

Địa chỉ cơ sở trường số 2 171-0052 東京都豊島区南長崎 4-20-5 アーバン南長崎ビルArban Minami-Nagsaki Buld., 4-20-5, Minami-NagasakiToshima-ku, Tokyo, 171-0052, JAPAN

TEL +81-(0)3-3954-1146FAX +81-(0)3-3954-1683URL http://www.toeigakuin.jp

E-mail [email protected]

以下の内容について、説明を受けた場合には、「確認書」の「確認事項」欄にその旨を記載すること。Sau khi được nghe giải thích rõ ràng những nội dung dưới, hãy điền ý kiến vào mục「Những điều cần lưu ý」của「Giấy xác nhận」.

─ 20 ─