hướng dẫn sử dụng máy massage làm Đẹp tua tre’nd face … · Đặc biệt là...
TRANSCRIPT
Hướng Dẫn Sử Dụng
Máy Massage Làm Đẹp Tua tre’nd Face &BoDy
˜-™ CẢNH BÁO
Trước khi sử dụng thiết bị, hãy đọc các chỉ dẫn trong tài liệu hướng dẫn này cẩn thận. Tài liệu hướng dẫn này có các thông tin hữu ích về an toàn, vận hành, bảo quản và chống chỉ định. Bảo quản cẩn thận tài liệu hướng dẫn này để tham khảo sau này. Dụng cụ này chỉ được sử dụng cho các mục đích mà nó được thiết kế, nghĩa là kích thích điện cơ nhằm mục đích thẩm mỹ dùng cho cá nhân (như được chỉ dẫn và mô tả trong tài liệu này). Tất cả các cách sử dụng khác được xem là không thích hợp. Nhà sản xuất không nhận trách nhiệm pháp lý cho các tổn thương hay thiệt hại do sử dụng không thích hợp, sai lầm và không hợp lý. CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI THẾ GIỚI CỦA TUA. Thế giới TUA gồm những người muốn cảm nhận điều tốt đẹp cho bản thân và những người khác. Cuộc sống hàng ngày với nhiều khó khăn, lo toan và trách nhiệm dần dần có nguy cơ dập tắt các hy vọng của chúng ta về tương lai cũng như sự ham hiểu biết, năng lượng và sức sống có nhiều ở quanh ta. Thế giới TUA gồm một loạt các sản phẩm dành cho những người muốn giữ vóc dáng, kết hợp sức khỏe và sắc đẹp và bắt đầu dành cho mình sự khỏe mạnh hạnh phúc. Vì lý do này, bước vào thế giới TUA dễ dàng và thiết thực như ở nhà: thiết bị được dùng tại nhà chỉ vài phút mỗi ngày. Thiết bị chạy bằng pin làm cho chúng hoàn toàn di động. Thiết kế cải tiến và được nghiên cứu cẩn thận theo công thái học (ergonomic) đảm bảo có thể sử dụng được ngay. Thế giới TUA tập hợp kinh nghiệm khoa học và kỹ thuật của nhóm dẫn đầu trong sản xuất thiết bị y khoa điện tử và thẩm mỹ chuyên nghiệp được ưa chuộng bởi các viện thẩm mỹ hàng đầu thế giới. Với lòng tin có được từ thành quả của đội ngũ nghiên cứu đã được thử thách và với sự đảm bảo bởi các kiểm tra chất lượng quốc tế nghiêm ngặt nhất, chúng tôi rất vui mừng: Chào đón các bạn đến với TUA.
MỤC LỤC
Kích thích điện ..................................................................................trang 3
Các lợi ích của kích thích điện .................................trang 4
Các chống chỉ định chính và cảnh báo .....................trang 4
TUA TRE’ND ........................................................................trang 5
Face & body
Thành phần của gói sản phẩm ...................................trang 5
Mô tả sản phẩm..........................................................trang 6
Mô tả dụng cụ mặt .....................................................trang 7
Mô tả các chương trình .................................................................................trang 7
Các chương trình thân................................................trang 7
1 SLIM.......................................................................trang 7
2 TONE......................................................................trang 8
3 LIPOCELL..............................................................trang 8
4 MASS......................................................................trang 9
5 M-STRENGTH.......................................................trang 9
6 RELAX ...................................................................trang 9
Các pha hoạt động .....................................................trang 9
Các chương trình mặt.................................................trang 10
Các pha hoạt động......................................................trang 11
Sử dụng
TUA TRE’ND Face & body..........................................................................trang 12
Màn hình đồ họa ........................................................trang 12
Điều trị thân mình ......................................................trang 13
Điều trị mặt ................................................................trang 16
Sử dụng dụng cụ mặt .................................................trang 17
Các chi tiết kỹ thuật ..................................................trang 18
Sạc pin........................................................................trang 18
Thay pin .....................................................................trang 19
Vệ sinh thiết bị ..........................................................trang 19
Thay thế điện cực gel dính.........................................trang 19
Cách vứt bỏ ................................................................trang 20
Phân loại ....................................................................trang 20
Tuân theo qui định ....................................................trang 20
Điều trị ở thân ...................................................................................trang 20
Bụng dưới ..................................................................trang 20
Ngang bụng................................................................trang 21
Bụng trên....................................................................trang 21
Vú-Các cơ ngực .........................................................trang 22
Mặt trong đùi .............................................................trang 23
Mặt ngoài đùi .............................................................trang 23
Mặt trước đùi .............................................................trang 24
Mông..........................................................................trang 25
Mông..........................................................................trang 25
Mặt sau đùi.................................................................trang 26
Cẳng chân ..................................................................trang 27
Vùng cơ thang............................................................trang 27
Vùng lưng ..................................................................trang 28
Vùng cổ ......................................................................trang 28
Chậu và hông .............................................................trang 29
Cơ nhị đầu..................................................................trang 30
Cơ tam đầu .................................................................trang 30
Điều trị mặt ...................................................................................trang 31
Vùng xương gò má ....................................................trang 31
Vùng má.....................................................................trang 31
Vùng trán ...................................................................trang 32
Vùng cằm-hàm và cổ .................................................trang 32
Các túi dưới mắt.........................................................trang 34
KÍCH THÍCH ĐIỆN Kích thích điện khai thác theo nguyên lý tự nhiên của cơ thể chúng ta. Trên thực tế não kích thích cơ thông qua các xung động điện – hóa truyền đến sợi cơ. Bằng cách tương tự, thông qua các điện cực, TUA TRE’ND truyền các dòng điện đặc biệt điện thế thấp đến cơ và mô. Các dòng điện đó được kiểm soát và tuyệt đối an toàn, có thể gây co cơ thụ động các sợi cơ và tăng lưu lượng máu tới vùng liên quan. Vì thế, tất cả các lợi ích của kích thích điện có sẵn cho bạn tùy ý sử dụng. Ở người, sự co cơ được kiểm soát bởi hệ thần kinh trung ương bằng các xung động điện-hóa truyền qua hệ thần kinh trung ương. Máy kích thích điện-cơ là 1 thiết bị có thể tạo ra các dòng điện đặc biệt làm co cơ bằng cách thay thế các xung động của hệ thần kinh trung ương. Trong trường hợp này, dòng điện được đặt tại điểm mà ở đó các tận cùng thần kinh tiếp xúc với các tế bào cơ (tấm thần kinh cơ). Bằng cách điều chỉnh một loạt các biến số như tần số xung động, thời gian co và phục hồi, vv...có thể có được các chương trình khác nhau để đạt các mục đích khác nhau, tăng cường sức mạnh cơ, tăng thẩm mỹ, làm giãn các cơ tổn thương và co thắt. Bên cạnh việc định vị chính xác các điện cực (xem bảng đính kèm), phải chú ý chọn chương trình đúng để đạt kết quả. Điều này thực tế sẽ phụ thuộc nhiều vào sự thành công của tập luyện thông qua kích thích điện.
CÁC LỢI ÍCH CỦA KÍCH THÍCH ĐIỆN
Rèn luyện bằng kích thích điện mang đến một số lợi ích khi sử dụng theo các tiêu chuẩn thích hợp với bối cảnh đặc biệt, như tích hợp và thay thế một phần tập luyện chủ động. Các lợi ích này bao gồm: - Kích thích chọn lọc nhóm cơ hay một phần của nhóm cơ. Bằng cách định vị các điện cực chính xác trên các cơ khác nhau, các cơ chọn lọc có thể đạt được một kích thích đặc biệt, làm giảm hoạt động của các cơ kế cận tới mức tối thiểu. Điền này không giống như trong trường hợp co cơ chủ động, khi đó các cơ luôn luôn hoạt động theo chuỗi cơ riệng biệt và đồng vận. Ví dụ có thể kích thích chọn lọc cơ tứ đầu, hoặc 1 trong các đầu của nó (như cơ rộng trong). - Huy động tối đa các sợi cơ. Bằng cách cài đặt cường độ dòng điện thích hợp, có thể huy động tối đa các sợi cơ, điều này khó đạt được bằng co cơ tự ý. - Không có gánh nặng lên khớp. Đặc biệt là cột sống, nơi mà các vấn đề ở vùng này thường do giới hạn hoạt động thân thể ở cả người làm việc tĩnh tại và vận động viên. - Không có mệt mỏi toàn thân. Điều này giúp có thể tập trung số lớn các kích thích huấn luyện cường độ đặc biệt trong một khoảng thời gian ngắn. Một khối lớn công việc có thể hoàn thành , mà trong cùng khoảng thời gian, các chương trình vận động cơ truyền thống không thể nào thực hiện được. - Tiến bộ nhanh. Dù là rèn luyện thể thao, làm đẹp hay phục hồi sau tổn thương, tiến bộ luôn luôn nhanh chóng. Trong trường hợp phục hồi sau tổn thương, với các thông số đã định, có thể sử dụng kích thích điện ngay, do đó làm tăng nhanh đáng kể các quá trình hồi phục và tăng cường. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÍNH VÀ CẢNH BÁO - Trong chu kỳ kinh nguyệt, dẫn truyền da thay đổi; kích thích có thể ít thoải mái hơn. - Kích thích có thể gây đỏ da nơi điện cực áp vào, nhất là trường hợp những người da rất nhạy cảm. Đỏ da như thế là hoàn toàn bình thường và thường biến mất nhanh chóng. - Trong trường hợp dị ứng với gel của điện cực, hoãn điều trị và đi gặp bác sĩ. - Không áp điện cực vào vùng tăng sắc tố (nốt ruồi) hay dãn tĩnh mạch. - Không áp điện cực trực tiếp vào vú, mà vào các cơ nâng đỡ vú. - Không dùng ở vùng kín, dưới nách, vùng bẹn hay sau gối.
- Không dùng trên bụng phụ nữ có thai. - Không dùng TUA TRE’ND cho trẻ em, người mang máy tạo nhịp hay những người ở trong tình trạng tâm lý cơ thể kém hay các rối loạn sinh lý hay cơ thể - Không dùng trên những người mang bộ phận giả bằng kim loại, mảnh ghép silicone, hay phẫu thuật bắt cầu động mạch chủ bụng. - Không dùng qua thành ngực để phòng ngừa ảnh hưởng tần số tim. - Không dùng trên những người bị động kinh hay đa xơ cứng (multiple sclerosis). - Không dùng ở gần bộ phận cấy ghép. - Không dùng ở những người bị hội chứng u bướu hay bệnh lý thần kinh quan trọng. - Không dùng trên động vật. Trong trường hợp nghi ngờ, hãy găp bác sĩ. TUA TRE’ND Khỏe mạnh và hợp thời trang! Kích phát não-tủy-cơ tự ý Kích phát bằng kích thích điện MÁY KÍCH THÍCH ĐIỆN TUA TRE’ND FACE & BODY
THÀNH PHẦN GÓI SẢN PHẨM 1 máy kích thích điện với 2 ngõ ra (bộ phận số SLTTBF) 1 dụng cụ điều trị mặt (bộ phận số SLTTBF) 1 bộ 4 điện cực dính 35x45 (bộ phận số ELAD3545) 1 bộ 4 điện cực dính 40x90 (bộ phận số ELAD3545) 2 dây dẫn điện cực (bộ phận số VATW06) 1 bộ 6 miếng xốp dự phòng cho điện cực mặt (VATR09) 1 bộ nắn điện (bộ phận số VATR11) 1 bình phun nước (bộ phận số VAVI19) 1 tài liệu hướng dẫn sử dụng (bộ phận số VATR08) 1 DVD hướng dẫn (bộ phận số VATR10) TUA TRE’ND FACE & BODY Dòng điện hình chữ nhật 2 pha đối xứng để kích thích cơ trên thân thể Dòng điện hình sin để kích thích cơ mặt
MÔ TẢ SẢN PHẨM
TUA TRE’ND Face&Body là 1 thiết bị kích thích điện để điều trị các vùng trên cơ thể. Thiết bị này máy phát ra các dạng sóng khác nhau cho thân thể và mặt.
1 dòng điện hình chữ nhật 2 pha đối xứng được sử dụng cho điều trị toàn thân và một dòng điện hình sin hoàn hảo, được điều chỉnh thích hợp, được sử dụng cho các cơ nhỏ hơn và mỏng manh ở mặt. Các chương trình làm việc được lập trình trước hoàn toàn và đã được bổ sung đầy đủ các chỉ số đặc trưng như tần số kích thích, độ rộng xung, thời gian co và thời gian phục hồi: chỉ cường độ kích thích được điều chỉnh. Để điều trị trên thân mình, máy có 2 đường ra độc lập điều khiển 4 điện cực gel dính, thích hợp đặc biệt cho tất cả các vùng trên thân thể. Cường độ kích thích có thể điều chỉnh trực tiếp bởi người sử dụng bằng các bước chỉnh chính xác đến 1 mA. Để điều trị mặt, TUA TRE’ND Face & Body có 1 điện cực đặc biệt đã được cấp bằng sáng chế để định vị chính xác trên các vùng khác nhau của mặt. Dòng điện hình chữ nhật 2 pha đối xứng để kích thích cơ trên thân thể Dòng điện hình sin để kích thích cơ mặt 1 Biểu tượng cho biết thiết bị phù hợp với Chỉ Thị Châu Âu 2 Pin nguồn 4.8-6 V (dòng điện một chiều) 3 Số lô sản phẩm (số lô-năm-tuần sản xuất) 4 Thiết bị với bộ phận lắp ráp loại BF 5 Đừng vứt bỏ thiết bị như rác thải công cộng ở đô thị
MÔ TẢ DỤNG CỤ MẶT
TUA TRE’ND Face&Body có 1 điện cực đặc biệt đã được cấp bằng sáng chế để định vị chính xác trên các vùng khác nhau của mặt. Sự linh động hoàn toàn của 2 điện cực thép không gỉ được che bằng nắp chụp cellulose đặc biệt cho phép thích ứng với tất cả các vùng của mặt, cũng như tiếp xúc tốt lên các chỗ cong và nhô ra của cơ thể. MÔ TẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH Các chương trình phần thân thể có 12 chương trình, 6 cho thân trên và 6 cho thân dưới. 1. SLIM – chương trình làm thon các vùng mỡ Tình trạng béo gây ra do thói quen ăn uống không hợp lý và lối sống ít vận động là 1 vấn đề phổ biến hiện nay được xem là gây mất thẩm mỹ và cũng có hại cho sức khỏe. Cách làm giảm mô mỡ là điều chỉnh cân bằng năng lượng và điều này có thể đạt được bằng 2 cách: - Giảm năng lượng lấy vào, nghĩa là thức ăn - Tăng tiêu thụ năng lượng, bằng cách tăng chuyển hóa, hoạt động cơ hay nhiệt độ. Tác dụng kích thích vận động của chương trình SLIM với bài tập nhanh của nó (những co cơ ngắn, tiếp theo là các khoảng nghỉ thư giãn ngắn bằng nhau), có thể so sánh với thể dục nhịp điệu, đưa vùng cần điều trị của cơ thể đến hoạt động cơ bắp động, làm tăng đáng kể lưu thông máu tại chỗ và kết quả là tăng nhiệt độ. Điều này làm tăng tiêu tiêu thụ
năng lượng mà không gây bất kỳ sự căng thẳng nào. Loại thể dục này cũng có lợi là có thể thực hiện bởi tất cả mọi người, khôngcó bất cứ ảnh hưởng nào về tim mạch, tăng nhịp thở hay nhịp tim. 2. TONE – chương trình làm tăng sắc thái da và sự rắn chắc Mất trương lực cơ và sắc thái da là một sự kiện tự nhiên, vì theo năm tháng da chúng ta dần dần có khuynh hướng trở nên mất đàn hồi và mất nước. Điều này làm da mất đi sự căng và chắc. Vì chúng ta có khuynh hướng ít vận động hơn khi chúng ta lớn tuổi, do đó, các cơ mất nước và trương lực. Cùng với các khuynh hướng này, ngoại trừ tuổi già, các sự kiện khác phải được tính đến như có thai, tăng hay giảm cân đột ngột, da sần do mỡ dưới da và tăng hormon, tất cả các yếu tố có thể làm thay đổi sự căng và dãn có hại cho tính đàn hồi của da Chương trình TONE của TUA TRE’ND Face&Body tác động vào cơ thể có trọng tâm sử dụng tác dụng của dòng điện kích thích vận động làm tối ưu hóa dinh dưỡng và trương lực cơ và dẫn lưu chất dịch tích lũy trong mô. Chương trình TONE rèn luyện các cơ với co cơ kéo dài tiếp theo là các thời gian tạm ngưng thư giãn ngắn. Điều này đảm bảo hoạt động công của cơ đòi hỏi, có thể so sánh với tập luyện thể lực với tập tạ nặng (tập thể hình) và kết quả là sự phân bố mạch mạnh mẽ làm phục hồi nhanh chóng trương lực và khối lượng cơ. 3. LIPOCELL Chương trình LIPOCELL loại bỏ các chất thải có thể gây độc cho tế bào (chất dị hóa), giúp giữ nước, bởi tác động dinh dưỡng và tạo mao mạch của các tần số sử dụng chuyên biệt. Cuối cùng, tác dụng tiêu mỡ của chương trình này nhằm vào cơ chế năng lượng kích hoạt sử dụng các acid béo như chất nền cho các phản ứng hóa sinh, do đó giúp thải trừ chúng. Chương trình 3 LIPOCELL cũng có hiệu quả điều trị da sần do mỡ dưới da (cellulite). Da sần do mỡ dưới da là 1 khiếm khuyết không đẹp mắt do vi tuần hoàn nguyên phát khiếm khuyết, dẫn đến thay đổi mô mỡ và sợi liên kết. Các điều trị khác nhau hiện nay nhằm:
- Cải thiện tuần hoàn (các sản phẩm thẩm mỹ “tạo ra sức nóng” hay “tăng dinh dưỡng mạch máu”)
- Giảm béo phì (các sản phẩm tiêu mỡ như tảo, i-ốt, caffeine, cola…), - giảm phù nề (liệu pháp ấn, mỹ phẩm dẫn lưu) - Cải thiện sắc thái da (co kích thích vận động)
Bằng cách kết hợp các chương trình 3 LIPOCELL, 1 SLIM (giảm tụ mỡ) và 2 TONE (phục hồi trương lực cơ và da), máy TUA TRE’ND Face&Body đem đến 1 phương tiện
tuyệt hảo cho vấn đề phổ biến này. Dùng thường xuyên, có thể kết hợp với chế độ ăn calo thấp có thể cho kết quả vượt trội. 4. MASS Chương trình đặc biệt để tích lũy khối lượng và sức cơ, tác dụng gây phì đại của chương trình này giúp phục hồi thể tích và dinh dưỡng cho vùng có liên quan. 5. M-STRENGTH Chương trình M-STRENGTH dùng làm tăng sức mạnh cơ, đặc biệt là cơ cạnh sống và cơ lưng rộng. Định vị điện cực cho tất cả các cơ phản ánh, cách định vị được chỉ dẫn trong kích thích điện vận động. 6. RELAX Chương trình này được dùng để chống co thắt và thư giãn cơ (ví dụ, vùng cổ, cơ thang trên và cơ dọc cột sống). Co cơ gây căng các sợi liên kết, khi các sợi co cứng ngăn cản trao đổi trong da cần cho hoạt động bình thường của các khối cơ. Chương trình RELAX của TUA TRE’ND BODY&FACE tác động lên các vùng co thắt của cơ thể và cải thiện lưu lượng máu. Nó cũng làm thư giãn các cơ căng cứng và tạo thuận lợi cho sự tái thich nghi thần kinh – cơ nhanh chóng ở vùng đó.
CÁC PHA HOẠT ĐỘNG Đa số các chương trình được mô tả gồm có 3 pha hoạt động: làm nóng, tập luyện và làm nguội. Vào cuối mỗi pha, TUA TRE’ND Face & Body tự động bật sang pha kế tiếp. Thời gian chương trình được thiết lập cũng là thời gian mỗi mỗi pha riêng lẻ.
Chương trình Số
Tổng thời gian (phút)
Pha 1 Làm nóng
(phút)
Pha 2 Tập
luyện(phút)
Pha 3 Làm nguội
(phút) 1 Slim 24 4 18 2 2 Tone 30 10 15 5 3 Lipocell 30 15 10 5 4 Mass 24 5 14 5 5 M-strength 26 5 16 5 6 Relax 30 30
Ví dụ về chương trình 3 pha
2 Tone (thân dưới)
Tổng thời gian 30 phút
Pha F1 F2 F3
Thời gian của pha 15 phút kích thích Ngắt quãng
10 phút kích thích
Liên tục
Co Phục hồi
5 phút kích thích Liên tục
Thời gian / tần số 8Hz 8 giây - 50 Hz
12 giây - 1 Hz
2 Hz
Thời gian lên 1,5 sec 1,5 sec 0 Thời gian xuống 1,5 sec 1,5 sec 0 Độ rộng xung 180 µsec 200 µsec 200 µsec 180 µsec
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MẶT
Phần mặt của TUA TRE’ND Face & Body gồm có 5 chương trình, mỗi chương trình có các tần số và thời gian riệng cho 1 vùng riêng biệt.
Chương trình 1: Tác động lên vùng xương gò má cho đến tận vùng tiếp giáp với tai
Chương trình 2: Tác động lên má, từ góc miệng đến hàm
Chương trình 3: Tác động lên vùng thái dương và vùng trán nói chung
Chương trình 4: Tác động lên cằm và toàn bộ quang cung hàm dưới. Chương trình này cũng dùng kích thích các cơ cổ.
Chương trình 5: Tác động lên vùng mắt và các túi dưới mắt.
CÁC PHA HOẠT ĐỘNG
Các chương trình mặt Tua TRE’ND gồm 2 pha: điều trị, phục hồi tích cực. Vào cuối mỗi pha, TUA TRE’ND tự động bật sang pha kế tiếp và báo hiệu sự chuyển tiếp này bằng tiếng bíp ngắt quãng.
Thời gian chương trình được thiết lập, cũng như thời gian của mỗi pha.
Chương trình Tổng thời gian Pha 1 điều trị (giây)
Pha 2 Phục hồi tích cực (giây)
1 Xương gò má 3 150 30
2 Má 3 160 20
3 Trán 3 150 30
4 Cằm, cổ 3 160 20
5 Các túi dưới mắt 3 160 20
Cấu trúc của chương trình số 3 (Trán)
Chương trình số 3
Pha F1 F2
Thời gian của pha 150 giây 30 giây
Kích thích ngắt quãng Kích thích ngắt quãng
Co Phục hồi Co Phục hồi
Thời gian/tần số 2 giây. -80Hz 1 giây.-0 Hz 3 giây -10 Hz 1 giây -0Hz
Thời gian lên 0.5 giây 0.5 giây 0.5 giây 0.5 giây
Thời gian xuống / / 0.5 giây 0.5 giây
SỬ DỤNG TUA TRE’ND Face&Body
MÀN HÌNH ĐỒ HỌA
Chương trình được chọn (chức năng thân thể)
Pha hoạt động của chương trình (chức năng mặt)
Biểu tượng nháy sáng chương trình đang hoạt động
Thời gian điều trị còn lại tính bằng phút
Chỉ báo co cơ / nghỉ
Tình trạng sạc pin
Số của chương trình hay chỉ báo cường độ dòng điện (mA)
Kênh bên trái
Chọn phần thân trên hay thân dưới
Vùng mặt
Cường độ dòng điện (mA)
Kênh bên phải
ĐIỀU TRỊ THÂN THỂ
Trước khi khởi động thiết bị, đặt điện cực lên vùng cơ được chọn để điều trị như hướng dẫn trong phần ÁP DỤNG TRÊN THÂN THỂ (định vị các điện cực).
Bây giờ nối điện cực với 1 hay cả 2 ngõ ra. Để khởi động chỉ đơn giản ấn giữ nút giữa trong hơn 1 giây; màn hình sẽ sáng lên và 1 tiếng bíp cho biết thiết bị đã được mở lên (Để tối ưu hóa tiêu thụ pin, màn hình sáng sẽ tắt đi sau khoảng 5 giây).
Nếu ấn bất kỳ phím nào, màn hình sẽ sáng. Lựa chọn điều trị trên thân hay mặt bằng phím mũi tên phải hay trái. Các nhận lựa chọn bằng nút giữa.
Ví dụ cho thấy chọn chức năng điều trị thân thể.
Màn hình sau xuất hiện
Phần thân thể của TUA TRE’ND Face&Body có 12 chương trình duy trì khác nhau, 6 cho thân dưới và 6 cho thân trên. Trước hết dùng phím mũi tên lên và xuống chọn phần cơ thể cần điều trị.
TRÊN: ngực, cánh tay, vai, lưng
DƯỚI: đùi, cẳng chân, mông
Trong ví dụ, phần thân dưới được chọn
Bây giờ chọn chương trình mong muốn bằng cách sử dụng phím mũi tên phải (tiến tới) hay mũi tên trái (lùi)
Ví dụ minh họa chọn chương trình 3 (phần phía dưới), xác nhận bằng phím trung tâm (ENTER)
Màn hình chỉ số của chương trình được chọn (3), phần cơ thể được chọn (dưới), tổng thời gian điều trị tính bằng phút (trường hợp này là 30 phút), và mức sạc pin, chỉ thị cường độ trên 2 ngõ ra. Việc lựa chọn đã xong và có thể bắt đầu làm việc.
TUA TRE’ND Face&Body phát ra sóng 2 pha hình vuông trên 2 kênh. Cường độ dòng điện của mỗi kênh tính bằng milliampere và chỉ thị trên màn hình lúc đầu là 00.
Ấn phím mũi tên phải hay trái chọn kênh để cài đặt giá trị cường độ dòng điện (kênh được chọn nhấp nháy) bằng phím mũi tên lên và mũi tên xuống cài giá trị mong muốn (với mỗi bước ấn là 1mA, hoặc ấn giữ để giá trị tiến tới trước liên tục và nhanh hơn).
Trong ví dụ, giá trị của kênh trái được cài đặt ở 20 milliampere.
Sau vài giây, màn hình hết nháy sáng, giá trị cường độ dòng điện tự động lưu lại. Giá trị thiết lập được xác nhận bằng cách ấn phím ENTER hoặc chọn cường độ dòng điện ở kênh khác bằng phím bên cạnh.
Lặp lại tương tự cho kênh thứ 2.
Diễn tiến thời gian điều trị được chỉ thị bằng biểu tượng đồng hồ nháy hay biểu tượng phút.
ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ
Phát xung xen kẽ với những khoảng nghỉ; chỉ điều chỉnh cường độ trong khi phát xung, không chỉnh trong khoảng nghỉ để tránh kích thích quá mức không mong muốn. Kết quả tốt nhất có thể đạt được khi có co thắt sâu mà cường độ dòng điện không tới mức không thoải mái và khó chịu.
Các chương trình The TUA TRE’ND Face&Body tự động và được biên soạn trước để đảm bảo dễ sử dụng tối đa; các thông số như tần số, thời gian điều trị, thời gian các pha, và thời gian co thắt và thời gian nghỉ đã được cài đặt.
Đa số các chương trình TUA TRE’ND Face&Body gồm 3 pha hoạt động: nghĩa là chúng khởi động vài phút làm nóng với tần số thấp để chuẩn bị điều trị cơ và tiếp tục bằng pha làm việc thực sự, trước khi chấm dứt bằng pha làm nguội.
Mỗi pha gồm các giai đoạn co xen kẽ với các giai đoạn thư giãn hay nghỉ. Vào cuối mỗi pha làm việc, TUA TRE’ND Face&Body tự động chuyển sang pha kế tiếp, báo hiệu bằng 1 tiếng bíp ngắt quãng.
Thời gian của mỗi chương trình đã được cài đặt trước, cũng như thời gian của mỗi pha.
Giai đoạn hồi phục hay nghỉ được chỉ thị trên màn hình bằng mũi tên chỉ xuống dưới sáng lên, trong khi giai đoạn co đoạn co được chỉ thị bằng mũi tên hướng xuống dưới.
Pha nghỉ hay hồi phục
Pha co
Kết thúc thực thi chương trình làm việc được báo hiệu bằng 1 tiếng bip dài. Khi kết thúc điều trị, tắt máy TUA TRE’ND Face & Body: ấn giữa nút ENTER khoảng 2 giây.
Quan trọng: giá trị cường độ dòng điện được thiết lập ở giai đoạn đầu tiên của chương trình
Trong khi điều trị, giá trị cường độ này sẽ tự động điều chỉnh qua các giai đoạn tiếp theo. Điều này làm cho việc tập luyện dễ chịu và hiệu quả hơn. Chẳng hạn, trong chương trình N.1, nếu bạn cài đặt cường độ dòng điện 50 mA, khi điều trị chuyển sang pha 2, dòng điện tự động điều chỉnh sang 45 mA, và ở pha 3 là 50 mA.
Trong chương trình 3, pha 1 được tạo bởi co thắt và hồi phục, do đó nếu bạn cài đặt cường độ dòng điện ở 30 mA, trong pha hồi phục dòng điện sẽ chuyển sang 33 mA.
Trong bất cứ trường hợp nào, khi chương trình đang chạy, cả cường độ dòng điện khi co thắt và khi hồi phục đều có thể thay đổi và bộ vi xử lý của TUA TRE’ND có thể xử lý chúng riêng lẽ và lưu trong bộ nhớ các giá trị cài đặt mới.
ĐỊNH VỊ VÀ NỐI CÁC ĐIỆN CỰC THÂN THỂ
Gỡ tấm màng bảo vệ điện cực dính và giữ cẩn thận để còn dùng lại. Đặt cặp điện cực lên mỗi nhóm cơ liên quan cần điều trị. Nối điện cực tới dây dẫn bằng nút và gắn nó vào ổ cắm của 1 kênh thiết bị.
Nói chung, các điện cực phải được định vị theo hướng dẫn chung được mô tả trong phần tài liệu liên quan tới ứng dụng.
Các điểm này là chủ quan; sau vài lần thử sẽ dễ dàng nhận ra vị trí có kích thích tốt nhất.
Theo đúng cực của dây dẫn.
Chỉ điều chỉnh vị trí điện cực sau khi giảm cường độ kích thích của kênh thiết bị tương ứng.
ĐỊNH VỊ ĐIỆN CỰC
Xem phần ĐIỀU TRỊ THÂN MÌNH (định vị các điện cực).
ĐIỀU TRỊ MẶT
Nối dụng cụ kích thích mặt vào ngõ ra cho mặt của máy TUA TRE’ND Face & Body
(CẨN THẬN: ổ cắm bên trái)
Mở máy: ấn giữ phím trung tâm trong hơn 1 giây. Màn hình sẽ sáng lên và có thể chọn phần cơ thể cần điều trị bằng phím mũi tên phải hay phím mũi tên trái.
Xác nhận chức năng MẶT bằng phím trung tâm ENTER. Màn hình hiển thị chương trình được chọn (01), số giai đoạn, tổng thời gian điều trị tính bằng phút, (trong trường hợp này là 3), tình trạng sạc của pin, biểu tượng mặt chỉ vùng điều trị và chỉ giai đoạn của chương trình.
Phần mặt của TUA TRE’ND Face&Body có 5 chương trình điều trị có thể được chọn bằng phím mũi tên phải (tiến) hay phím mũi tên trái (lùi), mỗi chương trình đặc hiệu cho 1 vùng mặt.
Ví dụ cho thấy: chọn chương trình mặt – đặc hiệu cho vùng xương gò má. Lúc này, chọn lựa kết thúc và điều trị có thể bắt đầu. Để khởi động chương trình ấn phím ENTER.
Cường độ của dòng điện kích thích tính bằng milliampere được chỉ thị trên màn hình bên phải. Giá trị ban đầu là 00.
Có thể cài đặt giá trị mong muốn bằng phím mũi tên lên và phím mũi tên xuống (với mỗi bước ấn là 1 mmA hay ấn giữ phím để tiến tới liên tục và nhanh hơn).
Trong ví dụ, giá trị được cài đặt là 20 milliampere.
Diễn tiến thời gian điều trị được báo bằng biểu tượng đồng hồ nhấp nháy và biểu tượng phút nhấp nháy. Con số bên trái biểu tượng đồng hồ tượng trưng cho pha hoạt động của chương trình được chọn.
ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ
Luôn luôn nhớ rằng sự nhạy cảm của mỗi cá nhân với dòng điện có thể thay đổi và phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sinh lý của người đó, sự đổ mồ hôi, lớp mô mỡ, tình trạng điện cực và mức sạc của pin. Nên tăng cường độ xung đến mức co cơ tối đa với cường độ dòng điện chấp nhận được. Kết quả tốt nhất có thể đạt được với co cơ sâu, nhưng không tới mức dòng điện gây không thoải mái và khó chịu.
Phát xung xen kẽ với những khoảng nghỉ; chỉ điều chỉnh cường độ trong khi phát xung, không chỉnh trong khoảng nghỉ để tránh kích thích quá mức không mong muốn.
Kết thúc điều trị, tắt máy TUA TRE’ND Face&Body: ấn giữa nút ENTER khoảng 2 giây.
SỬ DỤNG DỤNG CỤ MẶT
TUA TRE’ND dùng 1 dụng cụ mặt đặc biệt gồm 2 điện cực lò xo có thể điều chỉnh được theo mọi hướng để thích ứng với hình thể mỗi khuôn mặt.
Điện cực bằng thép không gỉ được chụp bằng miếng xốp cellulose đặc biệt.
Trước mỗi khi điều trị, làm ướt miếng xốp kỹ với nước máy bình thường và bình phun đặc biệt.
Phải rất cẩn thận: miếng xốp phải ướt hoàn toàn, nếu không chúng ngăn cản và không dẫn truyền xung.
Không làm ướt điện cực dưới vòi nước. Nước có thể lọt vào trong và ở đó trong 1 thời gian dài.
ĐỊNH VỊ DỤNG CỤ MẶT
Xem phần ĐIỀU TRỊ Ở MẶT (định vị điện cực).
CÁC CHI TIẾT KỸ THUẬT
Các thông số Các chương trình cơ thể Các chương trình mặt
Số ngõ ra 2 1
Hình dạng sóng Hình chữ nhật 2 pha đối xứng Hình sin điều biến
Số chương trình 12 (6+6) 5
Độ rộng sóng Từ 150 µSec. đến 200 µSec. /
Khoảng tần số From 1 Hz to 80Hz /
Thời gian co 1÷12 sec. 3
Thời gian hồi phục 1÷25 sec. 3
Cường độ dòng điện 60mA (đỉnh trên xung, tải 1Kohm) Tối đa 60 mA (1kOhm tải)
Nguồn điện 4 x pin, 1.2 V 750 mA sạc loại AAA (mã VABA07) hay 4 pin alkaline 1.5 V loại AAA
Trọng lượng 120g ( gồm cả pin)
Kích thước 90 x 60 x 18 mm
Điều kiện vận hành Nhiệt độ: từ 0 đến 350C
Độ ẩm : từ 20 đến 65% RH
Bảo quản Nhiệt độ: từ 0 đến 500C
Độ ẩm : từ 10 đến 85% RH
Bộ sạc pin Mod.AD075020 Hz (Vupiesse Italia record code : VATRI 1)
Điện vào: AC 230V – 50/60 Hz
Điện ra: DC 7.5 V -200 mA-15 VA
Nếu điện cực gel dính có nhãn hiệu khác nhau được sử dụng, cẩn thận theo các hướng dẫn sau:
Số đo điện cực (chỉ phần thân) 3.5x4.5 cm hay 9x4 cm
Diện tích điện cực tối thiểu 15 cm2
SẠC PIN
Dùng bộ sạc được cung cấp để sạc pin cung cấp kèm với thiết bị.
Phải sạc lại pin khi co cơ không kéo dài và đủ sâu nữa. TUA TRE’ND Face&Body chỉ tình trạng tích điện của pin bằng biểu tượng trên màn hình.Khi pin cạn hoàn toàn, thiết bị tắt đi và chỉ có thể bật lên lại sau khi sạc hay thay pin.
Để sạc pin, cắm phích sạc vào ổ cắm và gắn bộ sạc vào lưới điện. Biểu tượng tình trạng pin bắt đầu nhấp nháy trên màn hình. Sau khi sạc pin, sạc tự động ngưng và biểu tượng tình trạng pin vẫn ở trên màn hình.
Nếu sử dụng đúng, tuổi thọ pin dự kiến khoảng 30 chu kỳ sạc / phóng điện.
Vì lý do an toàn, trong khi sạc pin, không nên để thiết bị hoạt động.
THAY PIN
Tháo pin ra khỏi khoang pin và lắp pin mới loại AAA, luôn là alkaline, theo đúng cực chỉ ở đáy khoang pin.
Nếu không dùng máy trong 1 thời gian lâu, hãy tháo pin ra khỏi khoang pin.
VỆ SINH MÁY
Vệ sinh máy chỉ dùng vải mềm, phun chất tẩy trung tính nếu cần. Không dùng cồn, chất làm loãng, dung môi hay các sản phẩm hóa học khác.
VỆ SINH VÀ THAY THẾ MIẾNG XỐP (điện cực mặt)
Để giữ vệ sinh, tốt nhất tháo miếng xốp từ điện cực sau mỗi lần điều trị và vắt kiệt nước. Có thể giặt miếng xốp bằng chất tẩy trung tính.
TUA TRE’ND Face&Body được trang bị các miếng xốp dự phòng: được sử dụng khi miếng xốp đang dùng rất bẩn hay hỏng.
THAY THẾ ĐIỆN CỰC GEL DÍNH (điện cực trên thân)
Được gel dính sử dụng được 10 – 15 lần, sau đó, chúng phải được thay khi chúng không còn dính vào các phần cơ thể điều trị và không còn tạo ra co thắt tốt nữa.
VỨT BỎ
TUA TRE’ND là 1 thiết bị điện tử và có chứa các thành phần điện tử có thể có hại cho môi trường và sức khỏe con người. Vứt bỏ TUA TRE’ND, các bộ phận và phụ kiện của nó theo đúng các qui định địa phương về loại bỏ chất thải.
Đặc biệt, luôn luôn bỏ pin cũ vào dụng cụ chứa đặc biệt. Hướng dẫn số 2002/96/EC đòi hỏi người sở hữu sản phẩm vứt bỏ nó bằng cách chuyển nó đến Trung tâm thu hồi rác thải thiết bị điện và điện tử hoặc trả nó về người bán. Trong mọi trường hợp không được vứt bỏ như rác thải trong nhà. Hướng dẫn này qui định phạt tiền cho việc vứt bỏ không theo đúng luật các chất thải như thế.
Biểu tượng (thùng rác có bánh xe gạch chéo) và trên tấm biển số hiệu của TUA VISO cho biết chất thải của thiết bị này phải được thu hồi riêng ra. PHÂN LOẠI - TUA TRE’ND là 1 thiết bị được cấp nguồn bên trong; Nhóm II khi kết nối với bộ sạc pin bộ phận ứng dụng loại BF. - Mức độ bảo vệ chống chất lỏng xâm nhập: IPX0. - Không thích hợp cho sử dụng với hỗn hợp gây mê, dễ cháy nổ: không khí, oxy hay nitrous oxide. TUÂN THEO CÁC QUI ĐỊNH TUA TRE’ND mang nhãn CE, được thiết kế và sản xuất tuân theo các yêu cầu của hệ thống chất lượng công ty được chứng nhận theo các tiêu chuẩn UNI EN ISO 9001:2000 và UNI EN ISO 13485:2004. Để kiểm tra sản phẩm, tiêu chuẩn an toàn điện EN60335-2-32:2003 được áp dụng. Phù hợp với tương thích điện từ được xác định bằng cách áp dụng các tiêu chuẩn: EN50366:2003 EN55014-1 EN55014-2 EN61000-3-2 EN61000-3-3 ĐIỀU TRỊ Ở THÂN MÌNH (ĐỊNH VỊ ĐIỆN CỰC) 1. BỤNG DƯỚI Làm khỏe, làm thon và tạo hình bụng: ở tư thế này, đa số công việc được tiến hành ở bụng dưới và điều trị nhằm vào bụng dưới
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM CÁC CƠ BỤNG DƯỚI
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm ngửa 1 • LOWER ABDOMIALS
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
2. NGANG BỤNG
Làm thon và rắn chắc vùng ngang bụng và hai bên hông; ứng dụng này tập trung chủ yếu vào các cơ vùng ngang bụng và bên hông. Trong khi điều trị, cơ không được co do tư thế không thoải mái
Các chương trình: Các cơ liên quan:
3. LIPOCELL CÁC CƠ NGANG BỤNG
1 SLIM
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
3.BỤNG TRÊN APPLICATIONS (POSITIONING OF ELECTRODES)
Là mạnh các cơ bụng trên; ứng dụng này cùng với 2 ứng dụng trên hoàn thành điều trị thành công cho tất cả các cơ bụng. Trong khi điều trị, cơ không được co do tư thế không thoải mái.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
3. LIPOCELL CÁC CƠ BỤNG TRÊN
1 SLIM
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
4. VÚ – CÁC CƠ NGỰC
Vú:
Làm khỏe các cơ nâng đỡ để tạo hình, làm săn và nâng ngực.
Các cơ ngực:
Làm tăng sức mạnh và nổi rõ các cơ ngực. Các cơ phải co đẳng trường; nếu co cơ gây cử động chi, hơi di chuyển các điện cực cho tới khi đạt kích thích thích hợp.
CẢNH BÁO:
Không áp các điện cực trực tiếp lên vú mà áp lên các cơ nâng đỡ ngực
Các chương trình: Các cơ liên quan:
4 MASS CƠ NGỰC LỚN
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi hay nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
5. MẶT TRONG ĐÙI
Làm thon và khỏe phần trong và ngoài đùi
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
3 LIPOCELL CO KHÉP
1 SLIM
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi hay nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
6. MẶT NGOÀI ĐÙI
Làm thon và khỏe các cơ mặt ngoài đùi
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
3 LIPOCELL CƠ DẠNG
1 SLIM
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi hay nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
7. MẶT TRƯỚC ĐÙI ( nhị đầu đùi)
Làm thon và khỏe mặt trước đùi.
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM NHỊ ĐẦU ĐÙI
1 TONE
4 MASS
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi hay nằm ngửa
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
8. MÔNG
Làm rắn chắc, tạo hình, nâng và làm thon mông Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM CƠ MÔNG LỚN
1 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
9. MÔNG
Làm rắn chắc, tạo hình, nâng và làm thon mông Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM CƠ MÔNG LỚN
1 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
10. MẶT SAU ĐÙI
Làm rắn chắc và khỏe phần sau đùi
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM THIGH BICEPS, PARTIALLY GLUTEUS
2 TONE
3 LIPOCELL
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
11. CẲNG CHÂN
Làm rắn chắc và làm thon cẳng chân
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
1 SLIM CALVES
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
12. VÙNG CƠ THANG
Chống co thắt vùng cơ thang trên, vùng cổ và các cơ dọc phần trên của cột sống. Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
6 RELAX CƠ THANG
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi hay nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
13. VÙNG LƯNG
Thư dãn và làm khỏe các cơ lưng – ngưng co thắt các nhóm cơ lưng.
Di chuyển các điện cực theo chiều dọc đến các vị trí kế cận giúp có thể tập luyện thành công tất cả các cơ lưng.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
6 RELAX CƠ LƯNG RỘNG
2 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Ngồi hay nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
14. VÙNG CỔ
Chống co thắt và thư dãn vùng cổ.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
6 RELAX CÁC CƠ CỔ
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Ngồi hay nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
15. CHẬU VÀ HÔNG
Điều trị vùng thắt lưng và làm thon vùng hông.
Các cơ phải co đẳng trường
Các chương trình: Các cơ liên quan:
2 SLIM CÁC CƠ VÙNG CHẬU VÀ HÔNG Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Nằm sấp
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
16. CƠ NHỊ ĐẦU
Làm rắn chắc và khỏe cơ nhị đầu .
Các chương trình: Các cơ liên quan:
2 SLIM CƠ NHỊ ĐẦU CÁNH TAY
3 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN).
17. CƠ TAM ĐẦU CÁNH TAY
Làm rắn chắc và khỏe cơ tam đầu .
Các cơ phải co đẳng trường, nếu co cơ gây cử động chi quá mức, tốt nhất nên ngăn chặn lại để chống co ngắn cơ và làm cho kích thích dễ chịu và an toàn.
Các chương trình: Các cơ liên quan:
2 SLIM CƠ TAM ĐẦU CÁNH TAY
3 TONE
Tập theo các tư thế ở hình minh họa.
Tư thế ngồi
Vị trí các điện cực trên cơ thể như chỉ trong hình. 2 kênh - 4 điện cực Luôn luôn theo đúng điện cực đã chỉ (XÁM VÀ ĐEN). ĐIỀU TRỊ MẶT
1. VÙNG XƯƠNG GÒ MÁAPP
Đặt dụng cụ theo chiều dọc, ngay trên góc miệng, như chỉ dẫn trong hình; trong khi hoạt động, có thể di chuyển dụng cụ dọc theo toàn bộ xương gò má và chỉ lướt qua mi mắt.
Điều trị thứ hai là đặt điện cực chéo ở góc miệng; có thể di chuyển cho đến tận tai để kích thích đầy đủ phần dưới của xương gò má, làm thon gọn vùng má.
Đạt được căng nhẹ ở góc miệng và co cơ toàn bộ vùng này, vùng này trở nên có trương lực và rắn chắc hơn.
2. VÙNG MÁ
Trong bài tập này, dụng cụ phải đặt chéo, ngay tại góc hàm.
Trong khi điều trị, dụng cụ có thể di chuyển cho đến tận tai, đi theo hình dạng khuôn mặt, để hoàn thành bài tập trên toàn bộ vùng má.
Bài tập này co và nâng môi trên, làm căng má và phần thấp của cánh mũi.
Kích thích vùng này làm tăng trương lực má, và cho vẻ mặt nét thư giãn, giống như đang cười nhẹ, tăng thể tích môi và chống các nếp nhăn dọc điển hình cho tuổi già.
3. VÙNG TRÁN
Dụng cụ phải tựa lên vùng thái dương, với 2 điện cực đặt chéo giũa vành tai và rìa lông mày, hơi cao hơn rìa lông mày
Trong khi tập, có thể trượt dụng cụ lên phần còn lại của trán để điều trị toàn bộ vùng này.
Chú ý cường độ kích thích. Thực tế các cơ vùng trán rất mỏng manh. Do đó nên hạ cường độ xuống một ít nếu cần.
Kích các cơ vùng trán giúp giảm nếp nhăn và nâng lông mày.
4. VÙNG CẰM-HÀM VÀ CỔ
Chương trình này đã được phát triển để kích thích các vùng cằm, hàm và cổ.
4.1 Vùng cằm:
Đặt dụng cụ nằm ngang lên cằm, ngày phía dưới môi dưới.
Bài tập này làm môi mọng và tăng thể tích, chống teo.
4.2 Vùng hàm:
Dụng cụ phải được đặt ngày dưới hàm giũa góc hàm và đỉnh, đi theo hình dạng của nó.
Trong khi tập, có thể trượt điện cực dọc theo toàn bộ hàm dưới để hoàn thành bài tập trên toàn bộ vùng này.
Bài tập này co cằm và làm khỏe vùng hàm, giúp khắc họa khuôn mặt oval và giảm căng gây ra do đệm mỡ Bichat.
4.3 Vùng cổ:
Đặt dụng cụ theo chiều dọc và trong khi tập dụng cụ sẽ trượt ở vị trí này và mở rộng ra toàn bộ vùng này
Phải cẩn thận vì các cơ này rất mỏng manh. Khi bắt đầu, dùng cường độ kích thích thấp.
5. CÁC TÚI DƯỚI MẮT
Ứng dụng này dành cho vùng mắt.
Dụng cụ phải đặt phía dưới mi dưới.
Mi dưới và túi co lại mà không hạ thấp.
Đây là bài tập rất có lợi vì nó kích thích dẫn lưu và ép các túi dưới mắt.
Nên cẩn thận vì vùng này rất mỏng manh, phải điều trị với cường độ thấp.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ HÙNG HY
Nhà nhập khẩu & phân phối độc quyền tại Việt Nam
ĐC: 239-241 Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Q. Gò Vấp, Tp.HCM
ĐT: 08. 39843646 – 62955996 - Fax: 08.39846099 CN: 28 Nguyễn Giản Thanh, P.15, Q.10, Tp.HCM - ĐT: 08. 39797023
Website: www.hunghy.com.vn