hÀnh vi lỰa chỌn vẬt tƯ nÔng nghiỆp cỦa...
TRANSCRIPT
BÁO CÁO HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆPCỦA NÔNG DÂN
ViVIBIZ.VN
etnam Business Monitor
2 3
TỔNG QUAN CHUNG
TỔNG QUAN CHUNG
CHI TIÊU CHO VTNN
QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN
VTNN
HÀNH VI LỰA CHỌN VTNN
ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI
MỤC LỤC
Thời gian nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Kích thước mẫu điều tra:
Quý I/2018
Nông dân
200 người
Khu vực Bắc Bộ (Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa)
03 14
1917
31
4 5
Diện tích đất cả nước(2017)
Diện tích đất nông nghiệp
331.698 km2
(33.169.800 ha)
Diện tích đất liền
khoảng 327.480 km2
Biển nội thuỷ
> 4.500 km2
Diện tích nhóm đất nông nghiệp đạt gần 26 triệu ha.
Dự kiến, diện tích nhóm đất nông nghiệp đạt 27,04 triệu ha.
2020
2018
Diện tích đất nông nghiệp sử dụng trong trồng một số loại cây
Đơn vị: nghìn ha
(Nguồn: Vibiz tổng hợp từ Tổng cục thống kê)
Lúa Cà phê Điều Chè Mía Lạc Vừng Đậu tương
Cây công nghiệp
lâu năm
7.721-26,1
+14,6
+4,5
-4,0
+12,8
-4,1
-13,6-16,1
+35,2
664,6
297,5129,3
280,5
36,768,5
2.215
195,3
So sánh với năm 2016 Diện tích đất trồng năm 2017
Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng là do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng tại một số địa phương, điều kiện thời tiết,…
Diện tích đất trồng cây lương thực theo vùng miền
Cây lương thực có hạt (lúa, ngô)
Cây lương thực lấy củ (khoai, sắn)
Đơn vị: nghìn ha
3.157 5.659 8.816
656413
243
Miền NamMiền Bắc
6 7
Tình hình dân số Số lượng nông dân
Dân số hiện tại của Việt Nam là 96,37
triệu người
Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27%
dân số thế giới
Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trên
thế giới
Dưới 15 tuổi
Cả nước Thành thị Nông thôn
Đb sông Hồng
Trung du và miền núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đb sông Cửu Long
Từ 15 đến 64 tuổi
Trên 64 tuổi
Dân số theo từng nhóm tuổi
Số lượng lao động thời điểm 01/04/2018
Đơn vị: triệu người
Đơn vị: triệu người
23,94
65,82
5,26
Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước ước tính là 55,1 triệu người.
Từ 15 đến 64 tuổiTrên 64 tuổi
Việt Nam có hơn 70% dân số làm nông nghiệp (67,46 triệu người). Tháng 7/2016, cả nước có 15,99 triệu hộ nông thôn.
Năm 2017, mức thu nhập trung bình của người nông dân đạt 33 triệu đồng/ người/ năm, (tức 2,75 triệu VNĐ/người/ tháng)
Giai đoạn 2011-2016, hộ nông thôn tiếp tục tăng nhẹ, chỉ tăng 0,64 triệu hộ (tăng 4,2%)
Số hộ nông dân trong giai đoạn 2006 - 2010 tăng trung bình 1,58 triệu hộ (tăng 11,4%)
Thu nhập
3.049
4.368
2.437
3.610
2.0032.432 2.562
4.485
2.798
Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành năm 2016Đơn vị: nghìn đồng
(Nguồn: Vibiz tổng hợp từ Tổng cục thống kê)
6,7
48,4
8 9
Nguồn thu từ tiền lương, tiền công
Các khoản thu khác
Nguồn thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản
Nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản
4 nguồn thu nhập chính của người dân
Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành phân theo nguồn thu năm 2016
Đơn vị: nghìn đồng
1.448744
513
344
487
277
660
1.013
2.383
194
906375
558 433
1.138571
290
2.389
978
772
660
388
1.325
449
322
851
972
600
139
847
438
1.965
360
1.298
489
198
Cả nước Thành thị
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Đông Nam BộTây Nguyên
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông HồngNông thôn
Nguồn thu từ tiền lương, tiền công
Nguồn thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản
Nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản
Các khoản thu khác
10 11
Mức chi tiêu hộ gia đình Việt Nam bằng 63% GDP đất nước.Tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng (CAGR) trong giai đoạn 2011 - 2020 được dự báo 8% (cao nhất trong khối ASEAN).
Tỷ lệ tiết kiệm và chi phí của hộ gia đình
Chi tiêu bình quân đầu người một tháng theo vùng miền
Giáo dụcNhu cầu cơ bản (nhà ở, lượng thực, điện,
nước)Tiết kiệm
Y tế Vật tư nông nghiệp
Dịch vụ khác (mua sắm, chi
phí đi lại…)
8%11%9,5%
33%41%
37,0%
21%24%
22,5%
7%9%
8,0%
20%2%
11,0%
11%13%
12,0%
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Nông thôn Thành thị Trung bình
Người dân nông thôn chi tiêu ít vào nhà ở, điện, nước, lương thực, vì họ có thể tự cung được lương thực.
Tuy nhiên người dân nông thôn vẫn phải chi đến 33% cho nhu cầu cơ bản, phần lớn là chi cho sinh hoạt cho con mình ở thành phố khác.
Người dân ở thành thị chi tiêu nhiều hơn vào nhu cầu cơ bản: 41% tổng chi tiêu.
Hầu hết các hộ gia đình nông thôn làm nông nghiệp, chi phí cho vật tư nông nghiệp cao ở khu vực nông thôn.
Năm 2012 Năm 2014 Năm 2016
Cả nước Thành thị
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Đông Nam BộTây Nguyên ĐB Sông Cửu Long
ĐB Sông Hồng
Nông thôn
1.603
1.897
1.483 2.145 1.363
1.195 1.406
2.288 1.315
1.888
2.241
1.660 2.410 1.602
1.538 1.647
2.613 1.557
2.157
2.528
1.766 3.018 1.872
1.655 1.809
3.059 1.735
Đơn vị: nghìn đồng
Chi tiêu 01 02 03 04
12 13
Chi tiêu bình quân đầu người năm 2016 khu vực
thành thị cao gấp 1,42 lần so với khu
vực nông thôn.
Khu vực tâp trung nhiều thành phố lớn như Đồng bằng sông Hồng và Động Nam Bộ có mức chi tiêu
bình quân cao hơn so với các khu vực khác.
Chi tiêu bình quân đầu người theo
tháng có xu hướng tăng trong những năm gần đây. Giai đoạn 2014-2016
tăng 14,25%.
01 02
03
Tiết kiệm
Xu hướng chi tiêu dùng
Tỷ lệ số hộ gia đình tham gia tiết kiệm theo các hình thức
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Nông thôn Thành thị
Gửi ngân hàng
Mua bảo hiểm
Đầu tư cổ phiếu
Nhiều hơn hai hình thức
60,6% 72,3%
33,1% 18,7%
0,7% 0,9%
5,7% 8,2%
A
B
AB
CC
Việt Nam là quốc gia có xu hướng tiết kiệm cao với 72% người dân sử dụng tiền nhàn rỗi vào mục đích tích lũy.
Đa số người Việt Nam tiết kiệm bằng hình thức gửi tiền ngân hàng.
Hộ gia đình khu vực thành thị có xu hướng tiết kiệm cao hơn so với hộ gia đình khu vực nông thôn.
Nhu cầu cơ bản- Nhu cầu cơ bản không có nhiều biến động.- Duy trì đáp ứng đủ về nhà ở, lương thực, thực phẩm, điện nước.
Giáo dục và y tế- Chi tiêu cho giáo dục và y tế tăng trong cả khu vực thành thi và nông thôn.- Sẵn sàng bỏ nhiều tiền hơn để được hưởng dịch vụ tốt.- Bảo hiểm sức khỏe cao cấp lên ngôi.- Chi cho học tập mọi lúc, mọi nơi và mọi thứ.
Vật tư nông nghiệp- Chi tiêu cho gieo trồng và chăn nuôi chủ yếu chỉ có ở hộ gia đình nông thôn.- Xu hướng giảm ở vùng nông: do chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hóa – hiện đại hóa.- Hộ gia đình khu vực thành thị bắt đầu có xu hướng tự gieo trồng rau quả sạch, tuy nhiên chiếm lượng rất nhỏ.
Dịch vụ khác- Mua sắm nhiều hơn: Người tiêu dùng hiện nay có đủ khả năng tự chủ trong việc mua sắm.- Mua sắm cho bản thân: gia đình tại Việt Nam không còn nhiều mô thức tập trung nhiều thế hệ mà các thế hệ trẻ hiện nay tự lập sớm hơn, nên việc mua sắm cho bản thân nhiều hơn là mua sắm cho đại gia đình.- Luôn vận động: Người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm hoặc dịch vụ tiện lợi phục vụ tốt nhất cho cuộc sống bận rộn của họ.- Nhu cầu kết nối cao: người tiêu dùng Việt luôn có nhu cầu cao về kết nối internet mọi lúc mọi nơi.
14 15
Mức độ chi tiêu cho gieo trồng
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
20%
30% 28%
22%
Giống cây trồng
Thuốc BVTV
Phân bón
Nhân công và máy móc
Phần lớn chi tiêu cho gieo trồng là đầu tư vào phân bón và thuốc BVTV
Sản phẩm về phân bón và thuốc BVTV đa dạng, giúp hiệu quả và năng suất cao cho nhiều loại cây trồng.
Công nghệ máy móc thiết bị phát triển => chi phí cho thuê nhân công và máy móc có xu hướng tăng cao.
Chi phí cho nhân công chiếm tỷ lệ thấp do tính chất thời vụ và tùy thuộc vào giai đoạn tăng trưởng cây trồng.
CHI TIÊU CHO VTNN
16 17
Mức độ chi tiêu cho chăn nuôi
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Giống chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi
Cơ sở hạ tầng
Nhân công
Thức ăn chiếm tỷ trọng về chi phí nhiều nhất: 34% tổng chi phí cho chăn nuôi.
Cơ sở hạ tầng chỉ đầu tư một lần cho thời gian dài => chi phí trung bình cho đầu tư cơ sở hạ tầng trong mỗi vụ là không cao.
Chi phí về nhân công chăn nuôi cao hơn chi phí nhân công gieo trồng, do chăm sóc vật nuôi mang tính thường xuyên hơn so với cây trồng
22%
34% 16%
28%
17
QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN VTNN
18 19
5 giai đoạn chọn lựa VTNN
Nhận thức nhu cầu
Đánh giá các phương án
Hành vi hậu mãi
Tìm hiểu sản phẩm
Đưa ra quyết định mua
Thời gian, sự quan trọng của mỗi giai đoạn không giống
nhau
Ít khi tìm hiểu sản phẩm và đánh giá lựa
chọn phương án
VTNN có giá trị cao: dành thời gian nhiều hơn cho tìm hiểu
sản phẩm và lựa chọn phương án
VTNN giá trị thấp: đi từ nhận
thức nhu cầu đến quyết định
mua
HÀNH VI LỰA CHỌN VTNN
Nhóm yếu tố ảnh hưởng: - Yếu tố sản phẩm- Yếu tố cá nhân- Yếu tố môi trường
20 21
6%
5,31%
11,1%
67,3%
51,79%
23,19%
7,09%
12,62%
Chất lượng
Thương hiệu
Giá thành
Mẫu mã
Nguồn gốc
Môi trường
Sản phẩm
Cá nhân
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN
Các yếu tố sản phẩm ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN
Yếu tố sản phẩm quyết định
hành vi lựa chọn
Năng suất nông sản là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng.
VTNN là một trong những yếu tố quyết
định năng suất, chất lượng nông sản.
Chất lượng VTNN là mối quan tâm hàng đầu.
Đại đa số nông dân cho rằng: chất lượng là yếu tố đầu tiên khi quyết định mua.
Thông tin sản xuấtNguồn gốc sản phẩm
Năng suất nông sản Thành phần sản phẩm
Chất lượng sản phẩm
22 23
Giá thành sản phẩm Thương hiệu sản phẩm
Nguồn gốc sản phẩmMẫu mã sản phẩm
Có nhiều loại sản phẩm
VTNN
Mẫu mã gắn với sự tiện lợi, dễ sử dụng, dễ bảo quản
Thương hiệu được quyết định bởi chất lượng sản
phẩm và mức độ tin dùng của nông dân
Sản phẩm thương hiệu được nhiều nông dân biết tới
Mua sản phẩm thương hiệu tránh
được hàng giả, hàng nhất
Lựa chọn thương hiệu lâu năm gắn liền với sự phát triển của
nền nông nghiệp
Tin tưởng hàng thương hiệu chất lượng đảm bảo
Cơ sở phân biệt các sản phẩm cùng nhóm
Yếu tố ảnh hưởng mẫu mã: Màu sắc, khối lượng, kiểu dáng, hình ảnh, chữ viết
Hình ảnh trên sản phẩm gắn liền với đối tượng sử dụng
Nông dân sử dụng kiểu dáng và hình ảnh quyết định mẫu mã
Cơ sở nhận biết không ảnh hưởng nhiều đến sự lựa chọn
Giá thành sản phẩm biến động theo
mùa vụ
Giá sản phẩm cùng loại
không nhiều chênh lệch
Thu nhập của nông dân còn
thấp
Giá ảnh hưởng nhiều đến sự lựa
chọn
Nông dân luôn lo lắng về nguồn gốc sản phẩm
Thị trường VTNN xuất hiện nhiều hàng giả, hàng nhái
Nông dân thiếu hiểu biết về sản phẩn VTNN
Nông dân không phân biệt được thật giả
Giải pháp tránh hàng giả của nông dân: mua các sản phẩm quen thuộc, chọn các đại lý uy tín,…
Đặt niềm tin vào người bán
A 010203040506
B C D E F
24 25
Các yếu tố cá nhân ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN
Tài chính
Giới tính
Tuổi tác
Thói quen sử dụng
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
37,3%
10,1%
41,2%
11,4%
Tình hình tài chính của nông dân
Tuổi tác của nông dân
Tài chính là một vấn đề đối với gia
đình nông thôn
Sản xuất nhỏ lẻ chưa có kế hoạch dẫn tới tình trạng đổ bỏ nông sản
Thu nhập của nông dân không cao, kém ổn định
Giá trị VTNN nông nghiệp do tài
chính quyết định
Tài chính ảnh hưởng lớn đến sự
lựa chọn VTNN
Kết quả thu hoạch quyết định thu
nhập
Ít khi thay đổi sản phẩm nếu không có quá nhiều tác động
Coi trọng sự an toàn, lựa chọn sản phẩm dựa trên kết
quả sử dụng
Nữ giới thường ra quyết định lâu hơn nam
giới
Kiến thức, hiểu biết về sản phẩm nông sản
chủ yếu từ sự học hỏi trong quá khứ và kinh
nghiệm lao động
Quan tâm nhiều đến
giảm giá, quà tặng
Nông dân: chủ yếu người lớn tuổi khoảng 40-60 tuổi
Giới tính ảnh hưởng trực
tiếp đến cách mua
Lao động nông nghiệp chủ yếu
là nữ giới
Nữ giới là người trực tiếp mua sản phẩm
VTNN
Giới tính
01
06
02
05
03
04
26 27
Thói quen sử dụng
Nông nghiệp: sản xuất nhỏ lẻ, tính chất hộ gia đình Không dành
nhiều thời gian để tìm hiểu sản
phẩm mới
Thị trường có rất nhiều loại
sản phẩm VTNN (6.000 loại sp
phân bón)
Nông dân ít tiếp xúc với truyền thông
Nông dân sử dụng một hoặc một vài sản phẩm mà họ
hiểu rõ, đã từng sử dụng
Nhà Phân Phối: người tác động cuối cùng, người tác động lớn nhất
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN
48,1%
8,5%
6,7%
24,9%
11,8%
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Gia đình
Nhà phân phối
Văn hoá địa lý
Quan hệ hàng xóm
Giá nông sản
Gia đình
Thành viên trong gia đình tác động mạnh mẽ lên hành vi
người mua
Hai loại gia đình người
mua: gia đình định hướng và gia đình riêng
Nông dân chủ yếu là trung
niên người đã có tuổi
Chịu ảnh hưởng từ
nhóm gia đình riêng
Quyết định mua dự trên trao đổi vợ chồng và ý
kiến đóng góp của con cái
28 29
Nông thôn: quan hệ tình làng nghĩa
xóm còn rất gần gũi
Quan hệ hàng xóm
Tư vấn của đại lý
Giá thành sản phẩm nông sản
Văn hoá, địa lý
Nông nghiệp còn phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, đất
đai,..
Nông dân lựa chọn VTNN phù
hợp với điều kiện tự nhiên, thổ
nhưỡng, khí hậu,..
Văn hóa mỗi vùng khác nhau
Văn hóa khác nhau ảnh
hưởng đến quyết định
lựa chọn cũng khác nhau
Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của văn hóa không nhiều,
đặc biệt trong việc lựa chọn
VTNN
Nông dân chịu tác động từ sự tư
vấn của hàng xóm
Trao đổi vớ
i nhau
về cu
ộc
sống, cô
ng việ
c
Rất nh
iều nô
ng dân
đã mua
VTNN
thông
qua lời kh
uyên h
àng x
óm
01 02 03 04 05Hành vi mua
chịu ảnh hưởng từ nhiều nhóm
tham khảo
Nông dân ít hiểu biết sẽ
thay đổi quyết định dựa trên
tư vấn của người bán
Nhóm tham khảo ảnh hưởng nhiều nhất trong
giai đoạn giới thiệu sản phẩm
Đại lý thường tư vấn nông dân sang các sản phẩm họ muốn bán, có lợi nhuận cao hơn
Tư vấn của đại lý tác động rất lớn tới quyết định mua của
nông dân
Đại lý là người tư vấn cuối
cùng cho nông dân mua VTNN
Giá thành đầu ra và hành vi
lựa chọn yếu tố đầu vào: quan hệ tương quan
với nhau
Giá thành nông sản
tác động tới quyết định chi trả cho VTNN
Sẵn sàng chi trả nhiều hơn khi giá thành
nông sản tăng
Lựa chọn cẩn thận, chú ý chất lượng sản phẩm, năng suất nông sản nhiều hơn giá
30 31
Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn đại lý của nông dân
(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)
Khoảng cách
Chất lượng
Thái độ phục vụ
Giá cả
Quy mô đại lý
18,7%
33,8%27,3%
11,9%
8,4%
31
ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI
• Tổ chức sản xuất nông nghiệp có quy mô lớn hơn
• Sản lượng sản xuất phù hợp với dung lượng thị trường
• Chuyển dịch sang các loại cây trồng vật nuôi có giá trị cao hơn
• Sử dụng phân bón hữu cơ kết hợp vô cơ
• Sử dụng các biện pháp sinh học thay cho thuốc bảo vệ thực vật
• Sử dụng các sản phẩm VTNN Organic nhiều hơn
• Sản xuất các sản phẩm sạch
• Tăng cường xuất khẩu
• Hướng đến nền nông nghiệp bền vững•
Khoảng cách: gần nhà thuận tiện cho việc
đi lại vận chuyển
Chất lượng sản phẩm: luôn là yếu tố quyết định đầu tiên khi lựa chọn
Giá cả: cơ sở chính để nông dân so
sánh giữa các đại lý
Thái độ phục vụ: Lựa chọn
các đại lý phục vụ tốt cởi mở sẵn sàng giúp đỡ khi người
nông dân không hiểu
Quy mô đại lý: quy mô đại lý
ảnh hưởng đến giá cả, tạo sự tin tưởng cho
nông dân
ViVIBIZ.VN
etnam Business Monitor
Add: Floor 3, House C, La Thanh Guesthouse,218 Doi Can, Lieu Giai, Ba Dinh, Hanoi
Phone: 02462919137Email: [email protected]
Add: R401, Narenca Building,85 Nguyen Chi Thanh St, Dong Da, HanoiPhone: (+844) 62913648Cell: (+84) 962 526 886Email: [email protected]