hnx index intra day daaiillyy lhhiigghhliigghhttss || 2299
TRANSCRIPT
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2299..0088..22001122
Khuyến nghị
Thị trường tiền tệ tiếp tục ổn định với lãi suất LNH giảm, NHNN hút ròng 13 nghìn tỷ trên OMO và tỷ giá tự do đã giảm xuống dưới 21.000đ/USD. Đây sẽ là nhân tố giúp thị trường tích cực hơn cho đến cuối tuần. Tuy nhiên theo chúng tôi, NĐT nên cân nhắc chốt lời dần các khoản đã mua vào trong thứ 5 và thứ 6 tuần trước từ phiên giao dịch ngày mai. Các mã cơ bản tốt phần lớn đã tăng mạnh và nếu ngày mai tăng tiếp sẽ đều có lãi so với giá đóng cửa ngày thứ 6. Hiệu ứng ngày nghỉ lễ 2/9 sẽ không còn trong tuần sau. Trong bối cảnh vĩ mô chưa có tín hiệu cải thiện và những bất ổn từ ngân hàng chưa thể sớm kết thúc, việc bảo toàn lợi nhuận là điều nên làm.
Vĩ mô - Số liệu vĩ mô tháng 8 có nhiều mảng tối
Ngày hôm nay TCTK đã công bố số liệu thống kê tháng 8 với nhiều mảng tối trong bức tranh kinh tế, tuy nhiên điều này không làm chúng tôi ngạc nhiên.
Chỉ số sản xuất công nghiệp 8 tháng tăng 4,7% so với cùng kỳ, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo, ngành chiếm ¾ tỷ trọng sản xuất công nghiệp chỉ tăng 3,9%. Như vậy là sau 2 tháng IIP tăng trên 4% nhờ các biện pháp kích thích kinh tế (giảm lãi suất, tăng đầu tư công) IIP tháng 8 đã lại giảm xuống dưới 4%.
Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến tăng 20,8%; xấp xỉ mức tăng 21% của tháng 7. Như vậy sau 4 tháng hàng tồn kho giảm rõ rệt, tiêu thụ hàng tồn kho đã chậm lại dù sản xuất công nghiệp chế biến sụt giảm.
Chỉ số bán lẻ 8 tháng tăng 17,9% so với cùng kỳ 2011, đây là mức thấp nhất trong lịch sử thống kê chỉ số bán lẻ. Mức đáy trước là vào tháng 10/2009 là 18%. Tuy nhiên nếu loại trừ yếu tố giá thì chỉ số bán lẻ tăng 6,8% nhờ lạm phát tăng rất thấp trong 8 tháng đầu năm.
Xuất khẩu tháng 8 ước tính đạt 9,8 tỷ USD, giảm 3,8% so với tháng 7 và tăng 4,3% so với cùng kỳ 2011. Tính chung 8 tháng 2012, xuất khẩu đạt 73,3 tỷ USD, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm trước. Đây là tháng thứ 3 liên tiếp mức tăng trưởng XK giảm. Mức 17.8% của năm nay chỉ bằng ½ so với mức tăng 33.7% của cùng kỳ 2011. Nguyên nhân của xuất khẩu sụt giảm là do xuất khẩu của nhóm doanh nghiệp trong nước giảm mạnh, đồng thời xuất khẩu dầu thô cũng không tăng đủ để bù đắp.
Thâm hụt ngân sách 8 tháng tăng lên 115 nghìn tỷ, bằng 6%-7% GDP của 8 tháng đầu năm (theo ước tính của chúng tôi), tiếp tục vượt ngưỡng cho phép 4,8% mà Quốc hội đã đề ra đầu năm. Nguồn thu từ dầu thô tăng chậm lại trong tháng 8 do xuất khẩu dầu thô cầm chừng nhưng được bù đắp từ nguồn thu từ XNK, mà một phần quan trọng đến từ tăng thuế NK xăng dầu.
Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm so với tháng 7 đặc biệt là sản xuất ngành chế biến chế tạo
Hàng tồn kho ngành công nghiệp chế biến không giảm dù sản xuất giảm
Chỉ số bán lẻ tiếp tục giảm cho thấy sức cầu dân cư đang rất yếu
Tăng trưởng xuất khẩu giảm tháng thứ 3 liên tiếp và chỉ bằng ½ so với mức tăng cùng kỳ 2011
Điểm nhấn
Tâm lý nhà đầu tư hôm nay đã bình tĩnh trở lại, không còn hiện tượng bán tháo như những phiên trước và bên mua cũng chấp nhận mua giá cao hơn đẩy thị trường đi lên
GAS bất ngờ được NN mua mạnh, tăng trần góp phần tăng điểm cho VN Index.
EIB tuy giảm 200đ nhưng đã kết thúc chuỗi giảm sàn với gần 3tr cp được chuyển nhượng (có tin đồn lượng cp EIB giải chấp còn rất ít). Có thông tin cho rằng các ngân hàng đang phải cân nhắc giảm chỉ tiêu lợi nhuận khi tăng trưởng tín dụng 7 tháng 2012 vẫn âm và tăng trưởng tín dụng trong thời gian còn lại của năm 2012 được đánh giá không mấy khả quan, khi sức tiêu thụ thị trường chưa được cải thiện, hàng tồn kho tăng.
DPM tăng trần sau khi BCTC 6 tháng soát xét CT mẹ ghi nhận lãi 1,933 tỷ đồng, tăng 42% so với cùng kỳ, tương ứng với khoảng 571 tỷ đồng.
PPC được REE mua vào thêm 45.180 cổ phiếu, nâng tỷ lệ sở hữu lên >5% và thành cổ đông lớn. Số lượng cổ phiếu REE nắm giữ: 16.317.760 cổ phiếu tương đương tỷ lệ 5,002%.
Nhóm cổ phiếu đầu cơ đều tăng trần như HQC, nhóm khoáng sản KSS, KSH, SAM, VNE, PVT… Riêng SBS bị bán sàn xuống 3.500 đồng/cp, tình hình tài chính SBS hiện tại âm vốn chủ sở hữu hơn 250 tỷ.
VND dẫn đầu thanh khoản HNX với KLGD 4,8 triệu cp. PVX tiếp tục đứng thứ hai với 3,8 triệu cp. Các vị trí tiếp theo thuộc về KLS (hơn 2,2 triệu đơn vị), SHB (gần 2,2 triệu đơn vị), SHS (hơn 2 triệu đơn vị).
AAA: 31/08 là ngày GD KHQ mua tỷ lệ 1:1 giá 12.000đ/cp, cuối phiên được đẩy lên trần có dư mua.
VN- n t ong ng
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
387
388
389
390
391
392
393
394
395
09:15:14 09:30:14 09:45:14 10:00:14 10:15:14 10:30:14 10:45:14 11:00:14 11:15:14 11:30:14 13:15:14 13:30:14 13:45:14
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX- n t ong ng
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
57.5
58
58.5
59
59.5
60
60.5
61
61.5
62
62.5
09:00:01
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị t ường 1
Phân tích kỹ thuật index 2
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3
ổ phiếu cổ tức cao 4
Cổ phiếu beta cao 5
Update Danh mục ETF 6
hống thị t ường 7
NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG
Đ ỂM NHẤN
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 393.06
7.28 (1.89%) GTGD: 582.91 tỷđ GDNN (net): 5.81 tỷđ
HN-INDEX 61.88 2.15 (3.60%)
GTGD: 301.44 tỷđ GDNN (net): 7.20 tỷđ
UPCOM 38.18 0.06 (0.16%)
GTGD: 0.83 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ RƯỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 3 10
September
15000
20000
25000
x100000 0
5000
10000
x10000
On Balance Volume (1,395,798,272.0), Volume *** (0, 35,739,900.0)
-10
-5
0
5
10
15
-10
-5
0
5
10
15MACD (-6.96717), PS MACD Histogram (-4.14662, 0.000)
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500VNINDEX (389.850, 394.040, 389.850, 393.060, +7.28000)
50 50
Relative Strength Index (34.5168)
50 50
Stochastic Oscillator (17.1153)
Chỉ số Vn-Index sau hai phiên giảm chốt phiên tăng mạnh 7,98 điểm (+1,89%) lên mốc 393,06 điểm với 206 mã tăng giá, 73 mã giữ tham chiếu và 36 mã giảm giá.
Áp lực bán sau hai phiên giảm đã giảm dần và cầu tăng dần khi lượng cung chỉ tập trung chỉ tập trung ở vùng giá cao hoặc giá kịch trần. Cây nến ngày Small White Candle tăng lên với khoảng trống tăng giá sau khi không rớt quá mốc 378 điểm. Khối lương giao dịch ở mức 35,74 triệu đơn vị, giảm nhẹ 2,91% so với phiên trước và chỉ bằng hơn 40% phiên bắt đáy cuối tuần trước.
HNX
12 19 26 3
2012
9 16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 3 10
September
-5000
0
x100000 0
5000
10000
15000
x10000
On Balance Volume (-609,073,088.0), Volume *** (0, 31,270,700.0)
-2-10123
-2-10123MACD (-2.28559), PS MACD Histogram (-0.85816, 0.0000)
525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687
525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687
HNXINDEX (59.5500, 61.9200, 59.1900, 61.8800, +2.15000)
50 50
Relative Strength Index (34.3651)
50 50
Stochastic Oscillator (15.1718)
Sàn Hnx cũng có phiên tăng trở lại 2,15 điểm +(3,6%) về mốc 61,88 điểm với 214 mã tăng giá, 149 mã giữ tham chiếu và 48 mã giảm giá.
Cung ra không nhiều trong khi đó qui luật ngẫu nhiên vài tuần trở lại đây “ giá xăng tăng là thị trường tăng” lại có hiệu quả khiến sức cầu chiếm ưu thế khi thị trường có hiện tượng tiết cung ở cả hai sàn. Cây nến ngày tăng điểm tạo nến Long White Candle bù lại phần mất giá khá của hai ngày trước đó. Khối lượng ở mức 31,27 triệu đơn vị, tăng nhẹ 5,38% so với phiên trước, nhưng chỉ bằng 43,3% so với khối lượng giao dịch bắt đáy ngày 24/8.
Lượng cổ phiếu về trong những ngày tới khá lớn và nhiều cổ phiếu có lãi sẽ gia tăng lượng chốt lời, phải cần một lượng tiền lớn để tiếp tục tạo đà cho thị trường. Trong bối cảnh hiện tại, chúng tôi cho rằng nhà đầu tư thận trọng thường có xu hướng giảm tỷ trọng cổ phiếu dần trong những ngày giao dịch kế tiếp.
ẾN Ư O Ị
Hiện tượng tiết cung sau một đợt giảm sâu thường diễn ra do giá khớp phần lớn vẫn ở mức thấp hơn nhiều mặt bằng giá mua vào trước đó dẫn đến khối lượng giảm và thị trường vẫn tăng khá mạnh. Khối lượng giao dịch lớn của phiên bắt đáy ngày 24 tháng 8 sẽ về và bổ xung nguồn cung cho hiện tượng tiết cung này ở các mức giá đa dạng hơn. Chúng tôi cho rằng lượng bắt đáy có thể sẽ chốt lời mạnh vào 2 phiên giao dịch cuối tuần dẫn đến khối lượng giao dịch có thể gia tăng trở lại và thị trường sẽ phân hóa khá mạnh.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
Trang 3
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
KDH, VCG: Nếu nhà đầu tư đã mua trong vùng giá khuyến nghị, sau 2 tuần thị trường giảm điểm mạnh, mức giá hiện tại đã ở dưới mức giá cutloss.
KDH: Chưa nên cutloss ngay nên NĐT nên chờ giá hợp lý do chúng tôi nhận thấy KDH có cơ tăng nhẹ trong 2 phiên cuối tuần. Chúng tôi sẽ tiếp tục có update trong 2 ngày tới.
VCG: Phiên giao dịch hôm nay, giá cổ phiếu tăng trần đạt mức 8.9. Kỳ vọng đà tăng còn tiếp tục và trở lại vùng giá khuyến nghị mua 9-10 trước đây. Chúng tôi khuyến nghị không mua ở vùng giá đó. Với NĐT đã có cổ phiếu, có thể Bán 50% trong phiên sắp tới.
Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN
CK Sàn GD
Ng Mở hu ến nghị
Ngày Đóng hu ến nghị
Khu ến nghị
iá Khu ến nghị
iá mục tiêu
Giá cutloss
Giá cao nhất
iệu suất
Giá Trung Bình
iệu suất
VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là
bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%
MSN HOSE 7/8/2012
và 9/8/2012
10/8/2012 BÁN có
điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp
100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%
DPM HOSE 8/8/2012
và 15/8/2012
17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9
5.55% 38.6 và
40.2 4.10%
OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%
Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ
CK Sàn GD
Ng Mở hu ến nghị
Giá hiện tại
Khu ến nghị
Giá Khu ến nghị
Giá mục tiêu
Giá cutloss
Ghi chú
KDH HOSE 6/8/2012 12,300 MUA 13.5-15 16.50 13.50
Chúng tôi đã có khuyên nghị MUA tích lũy cổ phiếu tại vùng giá 13.5-15 và cắt lỗ nếu giá rớt qua 13.5. Nếu NĐT đã mua ở vùng giá trên, thời điểm hiện tại không cutloss ngay nên chờ giá hợp lý bởi chúng tôi nhận thấy giá còn có cơ tăng nhẹ. Chúng tôi sẽ tiếp tục có tư vấn update
VCG HNX 13/8/2012 8,900 MUA 9-10 11-11.5 8.90
Kỳ vọng đà tăng còn tiếp tục trở lại vùng giá khuyến nghị mua 9-10, nhà đầu tư không nên mua ở vùng giá này. Nếu NĐT đã mua VCG trước đó ở vùng gia này, có thể Bán 50% khối lượng cổ phiếu. 50% khối lượng còn lại chúng tôi sẽ có tư vấn tiếp tục.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
Trang 4
[
Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O
CK iá Giá T+4 Giá
T+15 KLGD TB 20 phiên
LNST 2Q12/ 2Q11
P/E ổ tức còn lại 2012
ổ tức còn lại 2011
ỷ suất cổ tức
trên giá (*)
Ghi chú
LSS 19,100 1.1% -12.0% 28,737 -68.1% 3.3 (a) 2500 1000 18.3% Chưa rõ thời điểm trả
SBT 15,000 4.9% -9.6% 192,573 58.3% 3.8 (a) 2000 0 13.3%
Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013
PET 11,600 4.5% -6.5% 133,547 -18.8% 3.8 (a) 1500 0 12.9% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013
NTP 35,300 6.0% -4.9% 1,810 -21.6% 8.5 (a) 2000 2000 11.3% 5/9 Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt 2 năm 2011 bằng tiền tỷ lệ 10%
PHR 26,800 3.5% -10.1% 82,042 -17.0% 2.7 (a) 3000 0 11.2% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau
HVG 28,000 6.6% -2.9% 40,156 -52.7% 4.5 (a) 3000 0 10.7% Chưa rõ thời điểm trả.
REE 15,900 4.6% -5.4% 466,700 88.8% 4.7 (a) 1600 0 10.1% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3
PVS 15,100 8.6% -3.2% 827,960 4.5% 2.5 (a) 1500 0 9.9% Chưa rõ thời gian trả cổ tức
PAC 15,600 9.1% -4.9% 6,612 -56.0% 6.7 (a) 1500 0 9.6% 10/9 Ngày ĐKCC nhận cổ tức đợt 1 năm 2012 bằng tiền mặt 8%
(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012
hi ch
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
Ổ P ẾU M Á M N
CK Sàn GD iá VN T+15 T+4
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E hi ch
LNST 2Q12/2Q11
D11 HNX 11,500 -27.67% -22.30% 2,115 7,580 1.5 (a) -96.7%
ACB HNX 20,000 -22.18% -4.76% 355,080 3,863 5.2 (a) 37.6%
CJC HNX 14,000 -21.35% 0.00% 160 5,436 2.6 (a) -61.0%
LCM HOSE 17,200 -20.74% -8.51% 214,159 4,665 3.7 (a) 54.0%
HLC HNX 9,300 -19.13% -7.00% 645 3,606 2.6 (a) n.a
LCS HNX 8,200 -18.81% 0.00% 26,820 3,549 2.3 (a) -32.5%
MKV HNX 7,400 -18.68% -10.84% 545 3,455 2.1 (a) 137.0%
AVF HOSE 7,800 -17.02% -4.88% 346,156 3,978 2.0 (a) -49.3%
FPT HOSE 38,200 -16.92% -6.39% 236,516 8,211 4.7 (a) -0.8%
HDG HOSE 12,000 -15.49% -6.25% 44,974 3,957 3.0 (a) -16.4%
HCC HNX 9,700 -14.91% 3.19% 1,900 3,784 2.6 (a) -2.1%
JVC HOSE 18,500 -14.35% 2.78% 64,354 4,715 3.9 (a) -90.4%
TS4 HOSE 9,000 -14.29% -2.17% 34,928 3,560 2.5 (a) 20.2%
EVE HOSE 19,300 -13.84% 1.58% 1,388 5,213 3.7 (a) -28.8%
HU1 HOSE 8,200 -13.68% 1.23% 10,111 6,362 1.3 (a) n.a
LM8 HOSE 9,500 -13.64% 0.00% 5,075 4,011 2.4 (a) 7.0%
PGS HNX 18,000 -13.40% 4.62% 453,840 3,649 4.9 (a) -86.1%
VLF HOSE 11,000 -13.39% 0.00% 2,685 3,430 3.2 (a) -17.3%
HBC HOSE 14,400 -13.25% 2.86% 234,811 4,766 3.0 (a) -83.6%
THT HNX 9,500 -12.84% 3.26% 49,325 3,021 3.1 (a) -64.0%
hi ch
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011
CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
Trang 5
Danh mục cổ phiếu được lọc là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1 và có cơ bản tốt
Ổ P ẾU BE O
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+4
Giá T+15
Beta P/E P/B ổ tức còn lại 2012
ổ tức còn lại 2011
ỷ suất cổ tức
trên giá
LNST (2Q12/2Q11)
BBC HOSE 52,799 15,700 1.3% -12.8% 1.11 8.9 0.44 1,200 0 7.6% n.a
BCI HOSE 1,488 16,300 -9.9% -18.1% 1.02 6.2 0.66 - 0 0.0% 693.0%
BVH HOSE 359,416 32,300 -10.5% -21.4% 1.34 14.5 1.91 1,400 0 4.3% 2.8%
CSM HOSE 610,787 26,100 7.9% -3.3% 1.38 8.2 1.88 1,200 0 4.6% 935.8%
DIG HOSE 68,772 13,800 -2.8% -16.9% 1.49 15.2 0.72 - 0 0.0% 206.1%
DPM HOSE 730,183 39,000 4.8% 4.0% 1.23 4.1 1.67 2,000 0 5.1% 23.4%
DRC HOSE 503,290 26,500 8.6% -2.6% 1.50 5.1 2.00 - 0 0.0% 45.1%
HAG HOSE 373,996 24,800 -9.2% -15.6% 1.17 19.7 1.39 - 0 0.0% -59.8%
HPG HOSE 140,991 20,800 4.5% -9.2% 1.09 9.4 0.91 1,000 0 4.8% -27.1%
HSG HOSE 552,522 17,000 4.3% -8.6% 1.35 5.2 0.83 1,000 0 5.9% 104.5%
HVG HOSE 40,156 28,000 6.6% -2.9% 1.06 4.5 1.03 3,000 0 10.7% -52.7%
LAS HNX 94,790 27,700 8.7% 0.0% 1.17 3.9 1.36 2,000 0 7.2% 143.3%
LSS HOSE 28,737 19,100 1.1% -12.0% 1.20 3.3 0.75 2,500 1000 18.3% -68.1%
MBB HOSE 2,682,275 13,900 4.5% -0.7% 1.09 4.0 1.06 1,500 0 10.8% 104.9%
NTL HOSE 210,227 17,200 -5.0% -14.9% 1.42 18.0 1.25 - 0 0.0% -0.7%
PAC HOSE 6,612 15,600 9.1% -4.9% 1.04 6.7 0.77 1,500 0 9.6% -56.0%
PET HOSE 133,547 11,600 4.5% -6.5% 1.23 3.8 0.68 1,500 0 12.9% -18.8%
PGS HNX 453,840 18,000 4.6% -13.4% 1.44 4.9 0.95 1,200 0 6.7% -86.1%
PHR HOSE 82,042 26,800 3.5% -10.1% 1.25 2.7 1.12 3,000 0 11.2% -17.0%
POM HOSE 33,356 13,000 10.2% -4.4% 1.16 18.6 0.93 1,000 0 7.7% -90.6%
CỔ PHIẾU BETA CAO
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
Trang 6
CK Sàn GD P n m
gi ỷ lệ
K mu án
phiên 27.8
K mu án tuần
iá (VND)
EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ
P/E hi ch T+4 T+15 LNST
(2Q12/2Q11)
CTG HOSE 23,961,182 8.34% -224,040 -373,260 19,100 2,406 7.9 (a) -3.0% -8.2% -68%
STB HOSE 7,606,940 2.71% -71,130 -118,510 19,600 2,510 7.8 (a) -0.5% -15.2% -16.5%
VIC HOSE 5,889,235 7.30% -55,080 -91,760 70,500 4,407 16.0 (a) -3.4% -11.3% 115%
BVH HOSE 8,668,756 5.17% -73,440 -124,160 32,300 2,232 14.5 (a) -10.5% -21.4% 2.8%
VCB HOSE 13,515,378 5.98% -119,640 -203,780 25,500 2,637 9.7 (a) 1.6% -8.6% -8%
DPM HOSE 10,110,190 6.69% -94,530 -157,490 39,000 9,529 4.1 (a) 4.8% 4.0% 23.4%
VCG HNX 21,748,497 3.30% -139,300 -274,300 8,900 1,597 5.6 (a) 2.3% -16.8% -14%
KBC HOSE 8,453,810 1.16% -71,560 -82,960 7,700 (233) n.a (a) -9.4% -26.0% n.a
OGC HOSE 12,752,466 2.48% -100,340 -165,250 10,900 407 26.8 (a) -7.6% -19.3% -62%
PVX HNX 19,644,068 2.31% -176,800 -299,000 6,700 (295) n.a (a) -2.9% -22.1% n.a
PVF HOSE 10,101,762 1.80% -52,890 -96,440 9,900 623 15.9 (a) -7.5% -18.9% -98%
PVD HOSE 3,282,816 1.91% -30,690 -51,130 34,100 5,644 6.0 (a) 1.5% 0.9% 24.7%
PVS HNX 11,297,200 2.82% -105,600 -176,000 15,100 5,948 2.5 (a) 8.6% -3.2% 4%
ITA HOSE 15,873,289 1.61% -148,410 -247,270 5,900 160 36.8 (a) 1.7% -14.5% -97.8%
HPG HOSE 4,234,044 1.47% -39,600 -65,960 20,800 2,216 9.4 (a) 4.5% -9.2% -27%
HAG HOSE 6,623,793 3.06% -33,170 -74,250 24,800 1,261 19.7 (a) -9.2% -15.6% -59.8%
PPC HOSE 13,134,310 2.09% -122,820 -204,620 9,100 (527) n.a (a) 4.6% -9.9% -68%
KLS HNX 8,133,900 1.23% -76,200 -126,800 9,000 735 12.2 (a) 3.4% -13.5% n.a
SJS HOSE 3,229,120 1.37% -5,520 -25,480 23,600 (566) n.a (b) -8.5% -21.6% n.a
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 13,800 905 15.2 (a) -2.8% -16.9% 206.1%
GMD HOSE 3,122,686 1.12% -29,700 -49,480 20,600 134 153.6 (a) 2.5% -3.3% n.a
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,000 3,260 5.2 (a) 4.3% -8.6% 104.5%
SHB HNX 60 0.00% 0 0 7,200 1,857 3.9 (a) 12.5% -2.1% 41%
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
7.1
6
7.1
8
7.2
0
7.2
4
7.2
6
7.3
0
8.1
8.3
8.7
8.9
8.1
3
8.1
5
8.1
7
8.2
1
8.2
3
8.2
8
Millions
SJS
(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/25
5/5
5/1
15
/17
5/2
35
/27
6/3
6/9
6/1
56
/21
6/2
77
/17
/87
/14
7/2
07
/26
8/1
8/5
8/1
18
/17
8/2
38
/29
9/6
9/1
29
/16
9/2
29
/28
10
/41
0/1
01
0/1
41
0/2
01
0/2
61
1/1
11
/71
1/1
11
1/1
71
1/2
31
1/3
01
2/6
12
/12
12
/16
12
/22
12
/29
1/5
1/1
11
/17
1/3
02
/32
/92
/15
2/2
12
/27
3/2
3/8
3/1
43
/20
3/2
63
/30
4/9
4/1
34
/19
4/2
55
/35
/95
/15
5/2
15
/25
6/1
6/7
6/1
36
/19
6/2
56
/29
7/5
7/1
17
/17
7/2
37
/27
8/2
8/8
8/1
48
/20
8/2
7
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
2
4
6
8
10
12
14
16
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
7.1
6
7.1
8
7.2
0
7.2
4
7.2
6
7.3
0
8.1
8.3
8.7
8.9
8.1
3
8.1
5
8.1
7
8.2
1
8.2
3
8.2
8
Millions
OGC
(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
7.1
6
7.1
8
7.2
0
7.2
4
7.2
6
7.3
0
8.1
8.3
8.7
8.9
8.1
3
8.1
5
8.1
7
8.2
1
8.2
3
8.2
8
Millions
BVH
(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS. [
UP E N MỤ E CỦ M RKE VE OR đến 27/08/2012
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 29.08.2012
Trang 7
HOSE
HNX
op 0 cổ phiếu N K O N tỷ đ, iá VN
op 0 cổ phiếu N K O N tỷ đ, iá VN
CK tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
CK tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15
GAS 51.9 40,200 4.96% 4.42% 2.81%
VND 50.4 10,200 6.25% 7.37% -10.53%
EIB 47.1 15,900 -1.24% -11.67% -16.32%
PVX 25.8 6,700 4.69% -2.90% -22.09%
SSI 34.5 19,000 4.97% 3.26% -8.65%
KLS 19.7 9,000 5.88% 3.45% -13.46%
DPM 32.1 39,000 4.84% 4.84% 4.00%
SVN 17.1 41,800 0.00% 0.00% 0.00%
BVH 21.8 32,300 1.57% -10.53% -21.41%
SHB 15.4 7,200 4.35% 12.50% -2.11%
FPT 20.6 38,200 0.26% -6.39% -16.92%
ACB 15.4 20,000 5.26% -4.76% -22.18%
DRC 17.3 26,500 4.33% 8.61% -2.57%
SCR 12.9 7,300 5.80% -3.95% -22.79%
OGC 17.0 10,900 4.81% -7.63% -19.26%
PGS 12.8 18,000 4.65% 4.62% -13.40%
HAG 15.3 24,800 0.40% -9.16% -15.65%
SHS 11.8 5,800 5.45% 1.75% -19.44%
SBS 14.8 3,500 -2.78% -12.50% -23.91% PVS 11.5 15,100 2.72% 8.63% -3.21%
op P có K ĐỘ B ẾN
op P có K ĐỘ B ẾN
CK KLGD h đổi 1 ngay T+4 T+15
CK KLGD h đổi 1 ngay T+4 T+15
HHS 2,991,810 257300% 1.83% -2.35% 22.43%
VTC 4,829,100 23200% 0.00% -3.33% -6.45%
IFS 1,839,530 24800% -3.64% -7.83% -0.93%
NST 3,776,500 3800% -6.93% -6.93% -1.05%
PJT 1,633,110 22850% 0.00% 5.26% 2.56%
NST 2,222,700 3800% -6.93% -6.93% -1.05%
MHC 1,587,370 15504% -3.57% -6.90% -10.00%
PVR 2,176,400 3350% -2.33% -4.54% -20.75%
DMC 1,294,020 14500% -1.14% 3.18% -3.35%
CTB 2,059,100 2700% 2.01% 4.83% -5.00%
SBS 1,075,910 11040% -2.78% -12.50% -23.91%
PHC 1,794,100 2100% 4.76% 10.00% 0.00%
HSI 893,640 9700% 2.74% 5.63% 1.35%
NBC 808,400 2045% 1.85% 6.80% -1.79%
SMA 829,890 4579% 2.08% -3.92% -9.26%
VCS 765,900 1986% 6.80% 17.02% -4.35%
HAX 826,820 4350% 0.00% 9.76% 4.65%
V12 734,900 1871% 0.00% -1.69% -14.71%
LGC 792,270 3350% 0.48% 2.46% -18.43% VCR 730,900 1720% 0.00% 0.00% -15.00%
op P ĂN Á mạnh nhất +4
op P ĂN Á mạnh nhất +4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
PDR 12,500 310 4.17% 15.74% -8.09%
VCS 11,000 14,600 6.80% 17.02% -4.35%
KAC 12,600 240 4.13% 15.60% -5.97%
SVS 3,500 100 6.06% 16.67% -5.41%
GIL 39,900 10,200 5.00% 13.35% 7.26%
VC6 7,200 100 4.35% 16.13% 2.86%
CII 24,300 207,670 4.74% 13.20% 8.48%
VHL 18,500 100 6.94% 14.20% 15.63%
BRC 13,000 51,030 4.84% 13.04% 17.12%
TET 16,400 10,000 0.00% 13.89% 36.67%
GTA 7,800 8,040 1.30% 11.43% -1.27%
HPR 9,700 7,000 -1.02% 12.79% 2.11%
DHG 73,500 6,540 0.00% 11.36% 14.84%
LM7 3,600 7,900 2.86% 12.50% -10.00%
POM 13,000 8,280 2.36% 10.17% -4.41%
LM7 3,600 7,900 2.86% 12.50% -10.00%
HAX 4,500 890 0.00% 9.76% 4.65%
DHI 3,600 100 5.88% 12.50% 2.86%
RAL 28,400 1,000 0.00% 9.65% -3.08% CVT 9,200 10,900 6.98% 12.20% -4.17%
op P M Á mạnh nhất +4
op P M Á mạnh nhất +4
CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15
VSG 1,100 6,990 -8.33% -21.43% -35.29%
D11 11,500 7,000 -4.17% -22.30% -27.67%
TDW 14,200 10 -4.70% -17.44% -25.26%
BHT 6,500 1,000 0.00% -17.72% -12.16%
CLG 5,600 7,820 -3.45% -16.42% -33.33%
B82 7,000 100 -6.67% -16.67% -12.50%
DHM 16,000 641,470 -2.44% -15.79% -25.14%
KMT 5,500 100 -5.17% -16.67% 0.00%
STG 17,200 100 -4.97% -14.00% -28.93%
SIC 5,300 18,200 -5.36% -13.11% -32.91%
CCL 4,200 13,910 0.00% -12.50% -25.00%
FLC 7,500 727,800 0.00% -12.79% -32.43%
SBS 3,500 5,570 -2.78% -12.50% -23.91%
VCM 13,000 100 -6.47% -12.75% -23.98%
DLG 5,000 1,075,910 -1.96% -12.28% -23.08%
SDC 6,700 100 -5.63% -11.84% -50.37%
EIB 15,900 2,991,810 -1.24% -11.67% -16.32%
NSN 3,000 100 0.00% -11.76% -25.00%
VES 1,600 260 -5.88% -11.11% -33.33%
NVC 1,500 36,100 7.14% -11.76% -28.57%
N K Ị RƯỜN