hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
DESCRIPTION
Dành cho ssinh viên các trường kỹ thuật..:)))))TRANSCRIPT
Trường Đại Học Điện Lực
Khoa Đại Cương
Chương 3.
Nhiệt động hóa học
Trạng thái
Quá trình
II
II
III
Năng lượngIV
Hệ, phaI
Hệ + Môi trường xung quanh = Vũ trụ
Phân loại hệ:
Hệ dị thể Hệ động thể
Hệ đoạn nhiệt:Q = 0.
Hệ đẳng nhiệt: T = 0.
Hệ đẳng áp : P = 0.
Hệ đẳng tích :V = 0.
I. Hệ, pha
1. Hệ
HỆ HỞ HỆ KÍN HỆ CÔ LẬP
2. Pha
Là tập hợp những phần đồng thể của hệ
Giống nhau về thành phần hóa học và tính chất hóa
lý.
Được phân cách với các pha khác bởi bề mặt phân
chia pha.
Hệ 1 pha: hệ đồng thể
Hệ nhiều pha: hệ dị thể
II. Trạng thái
Trạng thái của hệ được xác định bằng tập hợp các thông
số biểu diễn các tính chất hóa lý của hệ.Ví dụ: nhiệt độ, áp
suất, thể tích, nồng độ…
Ví dụ : Khí lý tưởng PV = nRT →P = nRT/V
Dung dịch m = V.d
Trạng thái cân bằng: là trạng thái tương ứng với hệ cân bằng khi các thông số trạng thái giống nhau ở mọi điểm của hệ và không thay đổi theo thời gian.
1. Khái niệm và các thông số
Định nghĩa: là các đại lượng vật lý và nhiệt động
biểu diễn trạng thái của hệ
Phân loại:
• Thông số khuyếch độ (dung độ) (có tính cộng): là các
thông số phụ thuộc vào lượng chất: V, m, năng lượng...
• Thông số cường độ (đặc trưng cho hệ): là các thông số
không phụ thuộc vào lượng chất: T, p, d, C, thể tích riêng,
thể tích mol …
Các thông số trạng thái
Chất phải tinh khiết và ở trạng thái liên hợp bền
Nếu là chất rắn phải ở dạng đa hình bền.
Nếu là chất khí thì phải là khí lý tưởng.
Nếu là chất ở trong dung dịch thì C = 1 mol/lít.
Áp suất chuẩn là 101,325 kPa (tương ứng 1 atm)
Nhiệt độ chuẩn có thể là nhiệt độ bất kỳ
Trạng thái chuẩn
2. Hàm trạng thái
Một đại lượng được gọi là hàm trạng thái của hệ
nếu biến thiên của đại lượng đó chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu vào và trạng thái cuối cùng của hệ,
không phụ thuộc vào cách tiến hành
Ví dụ: Năng lượng là một hàm trạng thái
III. Quá trình
Quá trình nhiệt động là mọi biến đổi xảy ra trong hệ có liên quan đến sự biến đổi dù chỉ một tham số trạng thái. Khi có sự biến đổi( dù chỉ là một tham số nhiệt động) sẽ đưa hệ từ trạng thái này sang trạng thái khác). Khi đó ta nói hệ thực hiện một quá trình
Quá trình xảy ra ở nhiệt độ không đổi: là quá trình
đẳng nhiệt ( T = const)
Quá trình xảy ra ở áp suất không đổi: là quá trình
đẳng áp ( p = const)
Quá trình xảy ra ở thể tích không đổi: là quá trình
đẳng tích ( V = const)
Quá trình bất thuận nghịch: Tất cả các quá trình tự
diễn ra trong tự nhiên đều là bất thuận nghịch.
Quá trình thuận nghịch
Quá trình tự diễn biến: là quá trình hệ tự động
biến đổi mà không cần sự can thiệp từ bên ngoài
Quá trình không tự diễn biến: là quá trình không
thực hiện được nếu như không có sự can thiệp từ
bên ngoài
IV. Năng lượng
Là thước đo vận động vận động của chất
Động năng: là dạng năng lượng đặc trưng cho
một vật đang chuyển động: 2
2mvEđ
Thế năng: là dạng năng lượng mà hệ có do vị trí
của nó trong trường lực mghEt
Điện năng: là năng lượng chuyển động của các
tiểu phân tích điện ( electron, ion…)
Hóa năng: là năng lượng gắn liền với quá trình
biến đổi chất
Động năng
Thế năng
Điện năng
Hóa năng
Ngoại năng
Nội năng
Năng lượng toàn phần
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Năng lượng vũ trụ là không đổi. Nếu một hệ nào đó
giảm năng lượng thì năng lượng môi trường quanh
nó phải tăng tương ứng. Khi một dạng năng lượng
nào đó chuyển thành dạng khác thì phải có một quan
hệ định lượng nghiêm ngặt
Năng lượng không tự nhiên sinh ra mà cũng không
tự nhiên mất đi, nó chỉ có thể chuyển hóa từ dạng
năng lượng này sang dạng năng lượng khác
Chuyển năng lượng thực hiện dưới dạng công.
Cách chuyển năng lượng
Chuyển năng lượng thực hiện dưới dạng nhiệt
Phương trình nhiệt hóa họcII
III
Nội dungI
Các đại lượng nhiệt động
Nội năng U
Entanpi H
Nhiệt dung C
I. Nội dung
Nội năng U
Nội năng: dự trữ năng lượng của chất
U = E toàn phần – (động năng + thế năng).
Đơn vị đo: J/mol, cal/mol
Không thể xác định được U: U = U2 – U1
Xác định U: Q = U + A = U + p VTrong quá trình đẳng tích: V = 0
QV = U
Entanpi H
Trong quá trình đẳng áp: p = constU = U2 – U1
V = V2 – V1
QP = (U2 – U1) + p(V2 – V1) = (U2 + pV2) – (U1 + pV1)
= H2 – H1
QP = H
H = U + PV - entanpi
- dự trữ E + khả năng sinh công tiềm ẩn của hệ
- hàm trạng thái - Đơn vị đo: kJ/mol
Trong nhiệt động học và hóa học phân tử, enthalpy (kí hiệu thông dụng là ΔH) là một hàm trạng thái diễn tả sự biến thiên thế năng nhiệt động của hệ, thường được dùng để tính công có ích của một "hệ nhiệt động kín" dưới một áp suất không đổi.
Nhiệt dung C
Nhiệt dung: lượng nhiệt cần dùng để nâng nhiệt độ của chất
lên thêm 100
Nhiệt dung riêng - nhiệt dung của 1 mol chất
Đơn vị đo: J/mol.K
dT
dQC p
p dT
dQC V
V
Qp = H QV = U
Đối với các khí lý tưởng: Cp – CV = R
dT
HdC p
dT
UdCV
Quá trình mở
Đối với quá trình mở khi hệ chỉ trao đổi năng lượng với bên ngoài dưới dạng nhiệt và công, hiệu Q-A chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, hoàn toàn không phụ thuốc vào đường đi
1 2
a
b
c
Gọi U1 là nội năng của hệ ở trạng thái 1 và U2 là nội năng của hệ ở trạng thái 2 thì độ biến thiên nội năng được tính như sau: 12 UUU
Độ biến thiên nội năng bằng với phần năng lượng nhiệt Q chuyển vào hệ trừ cho phần công mà hệ chuyển ra ngòai môi trường AQU
Nguyên lý thứ nhất
Trong một chu trình, nếu ta không cấp nhiệt cho hệ ( Q=0)
thì hệ không thể sản sinh ra công cho môi trường( A=0), có
nghĩa là không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu lọai 1
Nếu hệ nhận nhiệt thì Q>0
Nếu hệ sinh công thì A>0
Đối với quá trình đóng ∆U =0
Đối với quá trình mở ∆U = const, chỉ phụ thuộc vào trạng
thái đầu và trạng thái cuối của hệ
Đối với hệ cô lập Q=0, A=0, ∆U=0, nội năng của hệ được
bảo toàn
Công và nhiệt trong một số quá trình thuận nghịch nhiệt động đối với khí lý tưởng
Quá trình đẳng tích( dV=0)
)( 12 TTnCUQ vvv Công: không có công giãn nở δA = pdV =0
Quá trình đẳng áp ( p=const)
Công: δA = pdV = pΔV = nR∆T
Nhiệt
Nhiệt )( 12 TTnCHQ ppp
Quá trình đẳng nhiệt ( T=const)
Công2
1
1
2 lnlnP
PnRT
V
VnRTAT
II. PHƯƠNG TRÌNH NHIỆT HÓA HỌC
1) Nhiệt của các quá trình hóa học
2) Định luật Hess và hệ quả
3) Áp dụng định luật Hess
1. Nhiệt của các quá trình hóa học
a) Hiệu ứng nhiệt
b) Phương trình nhiệt hóa học
c) Nhiệt tiêu chuẩn
d) Hiệu ứng nhiệt của các quá trình
a. Hiệu ứng nhiệt
Hiệu ứng nhiệt: lượng nhiệt Q mà hệ thu vào/phát ra trong
qúa trình hóa học
Thông thường pư diễn ra trong điều kiện đẳng áp: Qp = H
Hiệu ứng nhiệt Q = U + pV = U nếu V = 0
Trong các phản ứng chỉ có chất lỏng và chất rắn tham gia
Trong các phản ứng có chất khí:p V = RT n
n = 0 H = U
n 0 H U
pV = nRT
QUAN HỆ GiỮA ∆H VÀ ∆U
H = U + P.V
Phản ứng chỉ có chất rắn, chất lỏng
V 0 nên H U
Phản ứng có chất khí
P.V = n.R.T (xem khí là khí lý tưởng)
H = U + n.R.T
n = (số mol khí)sp - (số mol khí)cđ
tính trong phương trình phản ứng
b. Phương trình nhiệt hóa học
Quy ước: Phản ứng thu nhiệt có H > 0
Phản ứng tỏa nhiệt có H < 0
→ Trong điều kiện bình thường, phản ứng tỏa nhiệt
( H < 0) là phản ứng có khả năng tự xảy ra
Phương trình nhhiệt hóa học là phương trình phản ứng
hóa học thông thường có ghi kèm hiệu ứng nhiệt của phản
ứng và trạng thái tập hợp của các chất
Ví dụ:
Zn(r) + 2HCl(dd) = ZnCl2(dd) + H2(k), = -152.6kJ/mol
½ H2(k) + ½ Cl2(k) = HCl(k) = -92,8kJ/mol
C(gr) + H2O(k) = CO(k) + H2(k), = + 131,3 kJ/mol
Chú ý: hiệu ứng nhiệt tỷ lệ với lượng chất phản ứng
và sản phẩm
H2(k) + Cl2(k) = 2HCl(k) = - 185,6kJ/mol
0298H
0298H
0298H
0298H
c. Nhiệt tiêu chuẩn
Lượng chất: 1 molÁp suất: 1 atm Ký hiệu (Nhiệt độ: 250C = 298K)
0298H
d. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình
Nhiệt tạo thành
Nhiệt đốt cháy
Nhiệt của các quá trình chuyển pha
Nhiệt hòa tan
Nhiệt phân ly
Nhiệt tạo thành (hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất tương ứng bền)
Ký hiệu nhiệt tạo thành tiêu chuẩn:
của mọi đơn chất bền = 0
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn là giá trị tra bảng
Nhận xét:
Htt của đa số các chất là âm. Htt càng âm, hợp chất
càng bền.
Trong cùng một dãy đồng đẳng, M nhiệt tạo thành .
HCVC: Htt của các hợp chất cùng loại của nhóm
nguyên tố trong bảng HTTH cũng thay đổi một cách có
quy luật ( BeF2 – MgF2 – CaF2… Htt)
Nhiệt đốt cháy
Nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
1mol HCHC + O2(k) → CO2(k) + H2O(l) + …
Ký hiệu nhiệt đốt cháy tiêu chuẩnNhiệt đốt cháy của các chất là đại lượng tra bảng
Nhận xét:
Tất cả các chất đều có nhiệt đố cháy âm.
Nhiệt đốt cháy của một chất thường lớn hơn nhiệt
tạo thành của nó và có giá trị trên 400 kJ
Nhiệt của các quá trình chuyển pha
Quá trình thăng hoa: I2(r) = I2(k) 62,44 kJ
Quá trình bay hơi: H2O(ℓ) = H2O(k) 44,01 kJ
Quá trình nóng chảy: AlBr3(r) = AlBr3(ℓ) 11,33 kJ
Quá trình chuyển từ vô định hình sang trạng thái tinh thể:
B2O3(vđh) = B2O3(tt) 18,39 kJ
Quá trình chuyển biến đa hình từ dạng grafit sang kim
cương:
C(gr) = C(kc) 1,895 kJ
Nhiệt hòa tanNhiệt hòa tan là hiệu ứng nhiệt của quá trình hòa tan
1 mol chất tan vào trong dung môi.
Quá trình hòa tan đa số là thu nhiệt.
Nhiệt hòa tan tương đối nhỏ ( 40kJ).
Nhiệt hòa tan phụ thuộc nhiều vào lượng và bản chất dung môi.
H2SO4(ℓ) + H2O(ℓ) = H2SO4.H2O(dd) -28,05 kJ/mol
H2SO4(ℓ) + 100H2O(ℓ) = H2SO4.100H2O(dd) -73,32
kJ/mol
H2SO4(ℓ) + 104H2O(ℓ) = H2SO4.104H2O(dd) -86,23 kJ/mol
H2SO4(ℓ) + H2O(ℓ) = H2SO4.H2O(dd) -95,18 kJ/mol
0298H
0298H
0298H
0298H
Nhiệt phân ly
• Nhiệt phân ly: là hiệu ứng nhiệt của quá trình
phân ly 1 mol chất thành các nguyên tử ở trạng
thái khí
• Nhiệt phân ly của các chất thường dương và có giá
trị lớn
2. Định luật Hess và các hệ quả
a. Định luật Hess: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng
hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái
của các chất đầu và sản phẩm cuối chứ không
phụ thuộc vào đường đi của quá trình, nghĩa là
không phụ thuộc vào số lượng và đặc điểm của
các chất giai đoạn trung gian.
→ có thể cộng hay trừ những phương trình nhiệt hóa
như những phương trình đại số.
A B , H1 = HB -HA H1 = HB –Hc+Hc-HA
C H1 = H3 + H2
Trong cùng một điều kiện , hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng hiệu ứng nhiệt của các phản ứng trung gian.
H1
H2 H3
Ví dụ
2Al(r)+ 3/2O2(k) = Al2O3 (1) = -1676.0kJ/mol
S(r) + 3/2 O2(k) = SO3(k) (2) = -396,1kJ/mol
2Al(r) + 3S(r) + 6O2(k)= Al2(SO4)3 (r),(3) = -3442 kJ/mol
Al2O3 (r) + 3SO3(k) = Al2(SO4)3 (r), (4) = ?
(4) = (3) – [(1) + 3x(2)] →
1H
2H
3H
4H
)3( 2134 HHHH
b. Hệ quả
Hệ quả 1
Hệ quả 2
Hệ quả 3 (định luật Laviosier La Plase)
A → B ∆Ht
B → A ∆Hn
Ht = - Hn
Htt + Hpl = 0 → Ht = - Hpl
ttcd
ttsppu HHH
dcsp
dccdpu HHH
3. Áp dụng định luật Hess
a. Tính hiệu ứng nhiệt của các quá trình
Áp dụng định luật Hess
Áp dụng các hệ quả
b. Tính năng lượng liên kết
c. Tính năng lượng mạng tinh thể
Ví dụ 1: Áp dụng định luật Hess C(gr) + O2(k) = CO2(k) (1), = -393.5kJ/mol
CO(k) + ½O2(k) = CO2(k) (2), = -283.0kJ/mol
C(gr) + ½ O2(k) = CO(k) (1) – (2)
= -393.5 + 283.0 = -110.5 kJ/mol
0298H
0298H
0298H
ttcd
ttsppu HHH
ttcd
ttsppu HHH
-∆H0tt (AB) - ∆H0
tt(CD) ∆H0tt (AC) + ∆H0
tt(BD)
∑∆H0tt (sp)-∑∆H0
tt (cđ)
aA + bB = cC + dD ; H°pư
H°pư= [cH°tt (C)+ dH°tt (D)] – [aH°tt (A)+ bH°tt (B)]
Ví dụ 2: TÍNH ∆H THEO NHIỆT TẠO THÀNH
Phản ứng: CO(k ) + ½ O2(k)= CO2(k)
(kJ/mol): -110,52 -393,5
-107,61 -389,80
= -393.5 – (-110,52) = -283,01 kJ
= -389,80 – (-107,61) = -282,19 kJ
tt0398H
0pu398H
tt0298H
0pu298H
TÍNH ∆H THEO NHIỆT ĐỐT CHÁY
VD 4:
C(gr) + ½ O2(k) = CO(k) H0298 = ?
C(gr) + O2 (k) = CO2(k) , (H0298)đc = - 393.5kJ/mol
CO2(k) =CO(k) + ½O2 (k) , - (H0298)đc = +283.0kJ/mol
C(gr) + ½ O2(k) = CO(k)
H0298 = (H0
298)đcC - (H0298)đc CO= - 110,5kJ
H°pư =[aH°đc(A)+bH°đc(B) - [cH°đc (C)+dH°đc(D)]
dcsp
dccdpu HHH
TÍNH ∆H THEO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT Hpư = (Elk)cđ -(Elk)sp Hpư = (Elk)đứt -(Elk)tt
H-H(k) + Cl-Cl(k) → 2H-Cl(k)
2H(k)
ElkH2
+ 2Cl(k)
ElkCl2-2ElkHCl
H0298 = [Elk(H2 )+Elk(Cl2)] – [2Elk (HCl)]
Các chất trong phản ứng ở trạng thái khí
H0298 = ?
Bài 2
CHIỀU CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
I. ENTROPI
II. BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG
TỰ DO GIGGS, THƯỚC ĐO
CHIỀU HƯỚNG CỦA CÁC
QUÁ TRÌNH HOÁ HỌC
I. ENTROPI
1. Entropi – Thước đo độ hỗn độn của
một chất hay một hệ
2. Sự biến thiên entropi trong quá trình
hóa học
1. ENTROPI
Tiên đề 1: Entropy là một hàm trạng thái của hệ và sự biến thiên entropy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào dạng đường đi
Tiên đề 2: Trong tự nhiên, biến thiên entropy bất kỳ của hệ luôn lớn hơn hoặc bằng nhiệt lượng trao đổi ΔQ chia cho nhiệt độ tuyệt đối.
T
QS
Dấu = ứng với quá trình thuận ngịch
Dấu > ứng với quá trình bất thuận
nghịch
Đơn vị đo: J/mol.K
Entropi tiêu chuẩn:
Lượng chất: 1 mol
Nhiệt độ: 298oK Ký hiệu
Áp suất: 1atm
Nhận xét:
Đối với cùng một chất: S(hơi) > S(lỏng) > S (rắn)
Đối với cùng một chất: T tăng làm tăng S, P tăng làm giảm S
S của chất vô định hình > S của chất ở dạng tinh thể
Ở cùng trạng thái vật lý, phân tử, hệ càng phức tạp thì S càng lớn
2980S
a. Entropy là một thuộc tính khuếch độ của hệ, tức nó có cộng tính, giá trị của nó phụ thuộc lương chất
b. Entropy là một hàm trạng thái, biến thiên entropy của hệ trong quá trình bất kỳ chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối của hệ, không phụ thuộc đường đi.
Quá trình thuận nghịch
2
1
12 )( tnT
QSSS
2
1
12 )( ktnT
QSSS
Quá trình bất thuận nghịch
c. Entropy đặc trưng mức độ hỗn loạn của các tiểu phân trong hệ
WkS ln K: hằng số Boltzmann
W: xác suất nhiệt động. Xác suất nhiệt động càng lớn thì mức độ hỗn loạn của các tiểu phân càng lớn
2. Sự biến thiên entropi trong quá trình hóa học
a. Entropy của hệ cô lập
Với hệ cô lập, vì không có trao đổi vật chất, năng lượng
với môi trường nên δQ =0. Do đó ΔS >=0
Hệ cô lập
Hướng diễn biến
ΔS>0( quá trình bất thuận nghịch)
S tăng
Đạt giới hạn
ΔS = 0( quá trình thuận nghịch)
Smax
Quá trình đẳng áp:
1
2lnT
TCS pp
Quá trình đẳng tích:
1
2lnT
TCS vv
Quá trình đẳng nhiệt:
2
1
1
2 lnlnP
PnR
V
VnR
T
QS T
b. Sự biến thiên entropi trong quá trình hóa học
Cho phản ứng tổng quát:
aA + bB + … = cC + dD + …
)cd(T)sp(T)pu(T SSS
Ví dụC(gr) + CO2(k) = 2CO(k) Tính:
5.74 213.68 197.54 (J/mol.K)
33.44 291.76 248.71 (J/mol.K)
KJ
COSCSCOSS
/66.175
]68.21374.5[54.1972
)]()([)(2 20298
0298
0298
0298
II. BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO
GIBBS ( thế đẳng áp đẳng nhiệt)1. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs và chiều
diễn ra của một quá trình hóa học
2. Tác động của nhiệt độ lên chiều hướng diễn
ra của các quá trình hóa học
3. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất
và của quá trình hóa học
Thế đẳng nhiệt đẳng áp hay còn gọi là năng lượng
tự do Gibbs là một hàm trạng thái của hệ
G = H- TS Đơn vị tính là J hoặc calo
G < 0: qt tự xảy ra; pư xảy ra theo chiều thuận
G > 0: qt không tự xảy ra; pư xảy ra theo chiều nghịch
G = 0: quá trình đạt trạng thái cân bằng
1. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs và chiều diễn ra của một quá trình hóa học
2. Tác động của các yếu tố lên chiều hướng
diễn ra của các quá trình hóa học
H S G Khả năng phản ứng
- + - Tự xảy ra ở mọi T
+ - + Không tự xảy ra ở mọi T
- - +/- Tự xảy ra ở T thấp
+ + +/- Tự xảy ra ở T cao
Khi T, p = const phản ứng sẽ tự xảy ra khi:
0 STHG
3. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất và của quá trình hóa học
a. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất
b. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của các quá
trình hóa học
c. Thế đẳng áp tiêu chuẩn và chiều diễn ra của các
quá trình hóa học
a. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của chất
Lượng chất: 1 mol
Áp suất: 1 atm Ký hiệu
Các chất ở dạng định hình bền
Đơn vị đo: kJ/mol
0298G
b. G0 của các quá trình hóa học
Theo định luật Hess:
Theo phương trình: G0 = H0 - TS0
Theo hằng số cân bằng: G0 = -RTlnK
0)cd(tt,T
0)sp(tt,T
0T GGG
)11
(12
0
12
12
TTH
T
G
T
G TT
Để tính gấn đúng ΔG tại nhiệt độ T2, ta có công thức
Ví dụ
CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k)
-1205.93-634.94 -392.92
92.63 39.71 213.31
-1129 -604 -394.38
01500
0298 , GG
)/(0298 molkJH tt
)./(0298 KmolJS
)/(0298 molkJG
130.62kJ (-1129) - (-394.38)] [-604
)()]()([ 302982
0298
0298
0298
CaCOGCOGCaOGG
178070J 178.07kJ
(-1205.93) -(-392.92)] [-634.94
)(H)](H)(H[ H 302982
0298
0298
0298
CaCOCOCaO
60.39J/K1 92.63 -213.31] [39.71
)()]()([S S 302982
0298
0298
0298
CaCOSCOSCaO
130273.78J 39.160298178070
298H G 0298
0298
0298
S
c. Thế đẳng áp tiêu chuẩn và chiều diễn ra của các quá trình hóa học
Trên thực tế:
G0 < – 40 kJ G < 0 phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận
G0 > + 40 kJ G > 0 phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều nghịch
– 40 kJ < G0 < + 40 kJ G 0 phản ứng là thuận nghịch
bB
aA
dD
cC0
pp
pplnRTGG
kJ40pp
pplnRTkJ40
bB
aA
dD
cC
Bài 3
CÂN BẰNG PHA
Cân bằng pha trong hệ một cấu tửII
III Ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ
IV
Một số khái niệmI
Giản đồ trạng thái của nước
V
I. Một số khái niệm
Pha:
Tập hợp các phần đồng nhất của một hệ có thành
phần, tính chất lý học và hóa học giống nhau và có
bề mặt phân chia với các phần khác của hệ được
gọi là pha
Hệ đồng thể và hệ dị thể:
Hệ đồng thể chỉ gồm một pha, hệ dị thể có từ 2
pha trở lên
Cân bằng pha:
Cân bằng trong hệ dị thể ở đó các cấu tử không phản
ứng hóa học với nhau, nhưng có xảy ra các quá trình
biến đổi pha của các cấu tử được gọi là cân bằng pha
Cấu tử:
Phần hợp thành của hệ có thể tách ra khỏi hệ và tồn
tại bên ngòai hệ. Ví dụ dung dịch nước muối có hai
cấu tử là nước và muối NaCl
Số cấu tử độc lập ( ký hiệu là K) :
Số nhỏ nhất các cấu tử đủ để mô tả thành phần
của tất cả các pha có trong hệ được gọi là số
cấu tử độc lập
Số cấu tử độc lập = tổng số cấu tử - số hệ thức liên hệ
giữa các nồng độ
Số bậc tự do( ký hiệu là C):
Là số biến số độc lập có thể biến đổi tùy ý trong một
giới hạn nào đó mà không làm thay đổi số pha và dạng
pha của hệ
II. Cân bằng pha trong hệ một cấu tử
Qui tắc pha:
C= K – F + 2
Trong hệ một cấu tử, số pha nhiều nhất bằng 3
Nếu hệ gồm 1 pha: C = 3-1 = 2
Nếu hệ gồm 2 pha: C = 3-2 = 1
Nếu hệ gồm 3 pha: C = 3-3 = 0
III. Ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ
1. Ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ chuyển pha
Nếu một mol chất tinh khiết chuyển từ pha I sang pha
II một cách thuận nghịch. Khi cân bằng được thiết lập,
nó được biểu hiện thông qua phương trình Claussius –
Clapeyron I. Phương trình này mô tả ảnh hưởng của
áp suất đến nhiệt chuyển pha của hệ 1 cấu tử
VTdT
dP
Với quá trình hóa hơi:
λ> 0 và ΔV = Vh – Vl > 0 nên dP/ dT > 0Nghĩa là khi áp suất tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng
Với quá trình nóng chảy:
λ> 0 và ΔV = Vl – Vr > 0 nên dP/ dT>0Nghĩa là khi áp suất tăng thì nhiệt độ nóng chảy cũng tăng. Riêng đối với nước và vài chất khác thì ngược lại
Với quá trình thăng hoa:
λ> 0 và ΔV = Vh – Vr > 0 nên dP/ dT>0Nghĩa là khi áp suất tăng thì nhiệt độ thăng hoa cũng tăng
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất hơi bão hòa
Áp dụng phương trình Claussius – Clapeyron I cho
cân bằng giữa một mol chất rắn hay 1 mol chất lỏng
với hơi bão hòa của nó VTdT
dP
Vì thể tích mol của pha hơi lớn hơn rất nhiều so với
pha rắn và pha lỏng, mặt khác ở áp suất tương đối
thấp ta có thể xem pha hơi tuân theo định luật khí lý
tưởng nên, phương trình trên có thể viết lại
2
ln
RTdT
Pd )
11(ln
121
2
TTRP
P
IV. Giản đồ trạng thái của nước
Giản đồ biểu diễn sự phụ thuộc trạng thái của hệ và
cân bằng pha trong hệ đó vào điều kiện bên ngoài
được gọi là giản đồ trạng tháiA B
OCHơi nước
nước lỏngNước đá
0.01oC
4.579 mmHg
to
Áp suất
C = K-F+2 = 1-1+2 =2
Trong mỗi vùng tồn tại 1 pha, khi đó bậc tự do của hệ
Đường OB( gọi là đường hóa hơi):
Biểu diễn sự phụ thuộc áp suất hơi bão hòa của
nước lỏng vào nhiệt độ
RTlh
hh
eKP
*1/
Đường OC( gọi là đường thăng hoa):
Biểu diễn sự phụ thuộc áp suất hơi bão hòa của
nước đá vào nhiệt độ
RTrh
th
eKP
*2/
Đường AO( gọi là đường nóng chảy):
Biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ đông đặc của nước
vào áp suất ngoàiVTdT
dP nc
Trên các đường, hệ luôn tồn tại 2 pha cân bằng,
bậc tự do của hệ: C = 1-2+2 = 1
Ba đường OA, OB,OC gặp nhau tại điểm O. Điểm
này được gọi là điểm ba, ở đó tồn tại cân bằng
giữa 3 pha rắn, lỏng, hơi. Tại đây bậc tự do của hệ
C =1-3+2 = 0
Bài 4
ĐỘNG HÓA HỌC
Ảnh hưởng của nồng độII
III Ảnh hưởng của nhiệt độ
IV
Tốc độ phản ứngI
Chất xúc tác
KJG 1500
Nhiệt động học dựa vào độ biến thiên của năng lượng
Gibbs để dự đoán một phản ứng hóa học có thể xảy ra
hay không nhưng không xác định được các điều kiện
để thực hiện phản ứng đó nếu nó xảy ra. Ví dụ như
trong hai phản ứng sau đây:
NO(k) + 1/2O2(k) = NO2(k)
H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(k)
Mở đầu
KJG 4650
Dựa vào kết quả đo tốc độ của phản ứng hóa học người
ta có thể đi đến xác định số phân tử thực tế tham gia vào
phản ứng và những giai đoạn trung gian của quá trình
biến hóa đó, nghĩa là xác định được cơ chế của phản
ứng hóa học. Vậy động hóa học là môn khoa học
nghiên cứu về tốc độ phản ứng, những yếu tố ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng và cơ chế của phản ứng
hóa học.
I. Tốc độ phản ứng hóa học
1. Định nghĩa:
Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho diễn biến
nhanh hay chậm của một phản ứng. Nó được đo bằng độ
biến thiên nồng độ của chất phản ứng trong một đơn vị
thời gian.
2. Tổng quát với phản ứng:
aA + bB → dD + eE
Tốc độ trung bình: ...111
t
C
dt
C
bt
C
aV DBAb
Tốc độ tức thời của phản ứng được tính bằng vi phân
của nồng độ theo thời gian:
....11
dt
dC
ddt
dC
av DA
II. Ảnh hưởng của nồng độ
1. Định luật tác dụng khối lượng
Tại nhiệt độ xác định, tốc độ phản ứng tại mỗi thời
điểm tỷ lệ thuận với tích số nồng độ của các tác chất
aA + bB → eE + dD
Tốc độ phản ứng bB
aA
A CkCdt
dCv
k: hằng số tốc độ ( tốc độ riêng của phản ứng), chỉ phụ
thuộc vào bản chất các chất tác dụng và nhiệt độ.
k có giá trị càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn
Nếu phản ứng xảy ra giữa các khí, người ta có thể
thay nồng độ bằng áp suất riêng của mỗi khí trong
hỗn hợp (áp suất riêng là áp suất gây nên bởi mỗi
khí trong hỗn hợp khi nó chiếm toàn bộ thể tích của
hỗn hợp) bB
aAp ppk
dt
dpv
Vậy Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào:
•Nồng độ ( hay áp suất) chất khí
•Nồng độ chất lỏng
•Diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với chất khí và với chất
lỏng.
2. Bậc phản ứng:
a. Khái niệm:
Là tổng số mũ của nồng độ các chất phản ứng ở
trong biểu thức tính tốc độ phản ứng.b. Phản ứng một chiều bậc nhất :
Là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc nhất vào
nồng độ A → B + C + …
Ban đầu (Co) a
Phản ứng x
Còn lại (C ) a – x
Tốc độ phản ứng: v=kC
dt
dC kdt
C
dC
xa
a
tk
lg
303,2Sau khi lấy tích phân, ta có
c. Phản ứng một chiều bậc hai:
Là phản ứng mà tốc độ của nó phụ thuộc bậc hai vào nồng
độ tác chất
A + B → C + D + ….
Ban đầu (Co) a b
Phản ứng x x
Còn lại (C ) (a-x) (b-x)
Tốc độ phản ứng:
BA
A CkCdt
dCv
)(
)(lg
1303,2
xba
xab
batk
Sau khi lấy tích phân, ta có:
Nếu nồng độ ban đầu của các chất phản ứng
bằng nhau và bằng a thì:
)xa(a
x
t
1k
III. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Đa số phản ứng hóa học có tốc độ tăng lên khi nhiệt độ
tăng. Theo qui tắc kinh nghiệm đề ra năm 1884 bởi VanHop
Tỉ số của hằng số tốc độ ở nhiệt độ 100 và ở nhiệt độ t
được gọi là hệ số nhiệt độ γ: 42010
T
T
k
k
λ là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng
Theo Van’tHoff, liên hệ giữa v1 và v2 như sau:
10
1
212 TT
v
v
Qua biểu thức mà VanHop đưa ra thì ta thấy nhiệt độ ảnh
hưởng rất lớn đến tốc độ phản ứng, điều này có thể giải
thích là do khi nhiệt độ tăng thì chuyển động nhiệt của
phân tử tăng lên. Nhưng trên thực tế sự tăng số va chạm
là không đáng kể so với sự tăng tốc độ phản ứng
Điều này đã được nhà vật lý người Thụy Điển là Arêniuyt
giải thích trong thuyết hoạt hóa. Theo thuyết này không
phải tất cả mọi va chạm giữa các phân tử đều đưa đến
tương tác hóa học. Mà tương tác hóa học chỉ xảy ra
trong những va chạm của những phân tử có một năng
lượng dư nào đó so với năng lượng trung bình của tất cả
các phân tử. Năng lượng dư đó được gọi là năng lượng
hoạt hóa và những phân tử có năng lượng dư đó, được
gọi là phân tử hoạt động.
Arrhénius cũng đã đưa ra được phương trình kinh
nghiệm phản ánh sự phụ thuộc của hằng số tốc độ với
nhiệt độ và năng lượng hoạt hóa:
RT
Ea
Aek
Ea : Năng lượng hoạt hóa tính bằng kJ
A : Hằng số đặc trưng cho phản ứng
)11
(ln211
2
TTR
E
k
ka
T
T
Nếu tính k theo sự biến đổi nhiệt độ từ T1 đến T2
V. Chất xúc tác1. Chất xúc tác
a. Định nghĩa:
- Là chất có tác dụng làm biến đổi mãnh liệt tốc độ phản
ứng hoặc gây nên phản ứng nếu phản ứng đó về nguyên
tắc có thể thực hiện được ( và sau phản ứng, sẽ
không biến đổi về chất và lượng
)0G
VD: Hỗn hợp của bột Nhôm và Iot, ở nhiệt độ thường
không có dấu hiệu gì tỏ ra có tương tác hóa học, nhưng
khi cho thêm một ít nước thì phản ứng xảy ra mãnh liệt. Ở
đây nước là chất xúc tác.
Pt
)glixerin(
b. Phân loại:
- Những chất xúc tác xúc tiến quá trình xảy ra
nhanh hơn gọi là chất xúc tác dương
VD: Platin là chất xúc tác dương của phản ứng:
H2 + 1/2O2
Những chất xúc tác làm cho quá trình xảy ra
chậm lại gọi là chất xúc tác âm hoặc chất ức chế.
VD: Glixêrin là chất ức chế phản ứng:
Na2SO2 + 1/2O2
H2O
Na2SO4
Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa:
Giữa xúc tác với tác chất có tương tác electron và
tương tác không gian, kết quả hình thành những chất
trung gian của phản ứng
A + B = C + D(K)
Phản ứng có thể trải qua các bước:
Bước 1: Hình thành chất trung gian AK do tương tác
của A với xúc tác K
A + K AK k1
k2
Bước 2: Hình thành tác chất họat động do tác chất
trung gian AK tác dụng với tác chất B
AK + B (AB)Kk3
Bước 3: Sự phân hủy của phức họat động cho sản
phẩm và tái tạo chất xúc tác
(AB)K C + D + Kk4
Năng lượng họat hóa của quá trình có xúc tác thấp
hơn quá trình không có xúc tác
N aêng löô ïng
Ñ öôøng ñi
A K
A ,B
A ....B
A ...K
B ...A K
A B
1
2
H ình - Ñ öôøng ñi cuûa phaûn öùng khi coùchaát xuùc taùc vaø khi khoâng coù chaát xuùc taùc
ΔEh
2. Tính chọn lọc của xúc tác
Mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng đối với phản
ứng này mà không có tác dụng đối với phản ứng khác,
người ta nói nó có tác dụng chọn lọc.
VD: Nhôm oxit (Al2O3) xúc tác cho quá trình biến
hóa rượu etylic thành etilen ở 3500C còn đồng (Cu) xúc
tác cho quá trình biến hóa rượu etylic thành axetanđehit ở
OHHCOHHC 24252 Al2O3
350oC
Có những chất xúc tác lại có tính chọn lọc nhóm,
nghĩa là chất xúc tác xúc tiến tốc độ của một nhóm các
phản ứng cùng kiểu. VD:
+ Niken Rơnây (kim loại Niken ở dạng bột rất mịn) là
chất xúc tác cho phản ứng hiđro hóa các chất hữu cơ.
+ Vanađi pentaoxit (V2O5) là chất xúc tác cho nhiều
phản ứng oxi hóa như SO2, NH3….
2. Chất xúc tác và cân bằng nhiệt động học
Nhiệt động học khẳng định rằng với những hệ kín, trong
điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi, phản ứng tự
diễn biến khi ΔG = -RTlnK < 0. Nếu một phản ứng nào
đó không tự diễn biến vì ΔG > 0 thì không thể tìm ra chất
xúc tác để làm cho phản ứng xảy ra
Chất xúc tác đồng thời làm tăng tốc độ phản ứng thuận
cũng như nghịch, do đó phản ứng thuận nghịch mau đạt
cân bằng
3. Chất xúc tác đồng thể
Khi chất xúc tác và hỗn hợp phản ứng tạo thành một hệ
đồng nhất khí hay lỏng, quá trình được gọi là xúc tác
đồng thể.
VD:2SO2(k) +
O2(k)
k)NONO( 2 2SO3(k)
4. Chất xúc tác dị thể
)r(Pt
Khi chất xúc tác không tạo thành với hỗn hợp phản
ứng một hệ đồng nhất, quá trình này gọi là xúc tác dị
thể.
VD: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Pt
O
Pt
OO
O
S
= =