hỘi thẢo quỐc gia hẠ tẦng giao thÔng vỚi phÁt triỂn

18
HI THO QUC GIA HTNG GIAO THÔNG VI PHÁT TRIN BN VNG LN TH2 THE 2 nd NATIONAL CONFERENCE ON TRANSPORT INFRASTRUCTURE WITH SUSTAINABLE DEVELOPMENT

Upload: phamxuyen

Post on 28-Jan-2017

228 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LẦN THỨ 2 THE 2nd NATIONAL CONFERENCE ON TRANSPORT INFRASTRUCTURE WITH SUSTAINABLE DEVELOPMENT

Page 2: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN
Page 3: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN
Page 4: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

Chịu trách nhiệm xuất bản/Publishing responsibility: Trịnh Xuân Sơn Chịu trách nhiệm nội dung/Content responsibility: Nguyễn Hồng Hải - Phan Cao Thọ - Anand Puppala. Ban biên tập/Editor: Đỗ Hữu Đạo – Huỳnh Phương Nam – Nguyễn Duy Thảo – Nguyễn Thanh Cường Sửa bản in/Readers: Nguyễn Thị Bình, Tống Đức Phong Chế bản/Typesetting: Phòng chế bản/Typesetting department, Construction Publishing House Họa sĩ/Cover designer: Vũ Bình Minh

Được xuất bản bởi/Published by: Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng/ The University of Danang – University of Science and Technology

và/and

Nhà xuất bản Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội/ Construction House, 37 Le Dai Hanh street, Hai Ba Trung district, Hanoi, Vietnam Tel.: +84 4 39741416; Fax: +84 4 38215369; Email: [email protected] Internet site: www.nxbxaydung.com.vn

ISBN: 978-604-82-1809-6 Số ĐKXB: 1010-2016/CXBIPH/05-44/XD ngày 07/04/2016 Số QĐXB: 24/QĐ-XBXD ngày 9/9/2016. In xong nộp lưu chiểu tháng 9/2016. © 2016 Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng & Nhà xuất bản Xây dựng In tại Xưởng in Nhà xuất bản Xây dựng, Số 10 Hoa Lư, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Page 5: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

i

ĐƠN VỊ TỔ CHỨC/ORGANIZATION

HỖ TRỢ TỔ CHỨC/SUPPORT ORGANIZER

Khoa Xây dựng Cầu Đường - Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng

The University of Texas at Arlington Hội Cơ học đất và Địa kỹ thuật công trình Việt Nam - VSSMGE NHÀ TÀI TRỢ/SPONSORS

Tài trợ vàng: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng BMT Tài trợ bạc: Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng ECC Đồng tài trợ: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và Tư vấn Kỹ thuật Nền móng Công trình

Trường Cao đẳng Công Nghệ - Đại học Đà Nẵng Công ty TNHH Công nghệ Điện Giai Công ty TNHH Phần mềm Baezeni

Trung tâm Khoa học Công Nghệ và Tư vấn Đầu tư Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Nền móng Phú Sỹ Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Giao thông 308

Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng QES Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng đường việt Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Thừa Thiên Huế

Công ty cổ phần Tư vấn & Kiểm định chất lượng công trình Hưng Tín Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng và Phát triển công nghệ TDIC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG THE UNIVERSITY OF DANANG - UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

Page 6: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

ii

BAN TỔ CHỨC HỘI THẢO

GS. TS. Lê Kim Hùng Trưởng Ban PGS.TS. Trương Hoài Chính Phó Trưởng Ban TS. Nguyễn Hồng Hải Ủy viên thường trực PGS.TS Nguyễn Đình Lâm Ủy viên PGS.TS. Lê Minh Đức Ủy viên

PGS.TS. Hoàng Phương Hoa Ủy viên PGS.TS. Châu Trường Linh Ủy viên CN. Lâm Thị Hồng Tâm Ủy viên TS. Nguyễn Văn Mỹ Ủy viên TS. Huỳnh Phương Nam Ủy viên

TS. Đỗ Hữu Đạo Ủy viên ThS. Lê Xuân Chương Ủy viên ThS. Lê Văn Trung Ủy viên KS. Mai Triệu Quang Ủy viên ThS. Huỳnh Tấn Tiến Uỷ viên

BAN KHOA HỌC Đồng Trưởng ban GS.TS. Anand Puppala University of Texas Alington - USA

PGS.TS. Phan Cao Thọ Đại học Đà Nẵng

Trong nước: GS.TSKH Nguyễn Đông Anh Viện Cơ học Việt Nam GS.TS. Vũ Đình Phụng Trường Đại học Thuỷ lợi

GS.TS. Nguyễn Viết Trung Trường Đại học Giao thông Vận tải GS TS. Nguyễn Thế Hùng Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng GS.TS. Lê Xuân Huỳnh Trường Đại học Xây dựng GS.TS. Trịnh Minh Thụ Trường Đại học Thuỷ lợi GS.TS. Đỗ Như Tráng Học viện Kỹ thuật Quân sự

GS.TS. Phạm Duy Hữu Trường Đại học Giao thông Vận Tải GS.TS. Phạm Cao Thăng Học viện Kỹ thuật Quân sự PGS.TS Phạm Duy Hoà Trường Đại học Xây dựng PGS.TS. Nguyễn Quang Đạo Trường Đại học Xây dựng PGS.TS. Nguyễn Văn Chánh Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh

PGS.TS. Võ Phán Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh PGS.TS. Hoàng Tùng Trường Đại học Xây dựng PGS.TS. Nguyễn Xuân Toản Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng PGS.TS Hoàng Phương Hoa Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng

Page 7: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

iii

PGS.TS. Châu Trường Linh Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng TS. Lê Thiết Trung Trường Đại học Xây dựng TS. Nguyễn Đức Mạnh Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

TS.KTS Tô Hùng Ban Đô thị - HĐND - thành phố Đà Nẵng TS. Đặng Việt Dũng UBND thành phố Đà Nẵng TS. Phùng Đức Long Hội Cơ học đất và Địa kỹ thuật công trình Việt Nam

Ngoài nước

Prof.Dr. Chu Jian America

Prof.Dr. Bengt H.Fellenius Canada Prof.Dr. Mounir Bouassida Tunisia Prof.Dr. Monori Indraratna Australia Prof.Dr. Madhav Madhira India Prof.Dr. Masaharu Fukue Japan

Prof.Dr.B.A.Balasubramaiam Australia Assoc.Prof. Wissem Frikha India Prof.Dr. Zhusupbekov Askar Kazakhstan Dr. Aravind UTA-USA Prof.Dr. Kazuo Konagai Japan

Prof.Dr. Hitochi Yamada Japan Prof.Dr. Hiroshi Katsuchi Japan Prof.Dr. Kurijama Japan Dr. Jean-Robert Courivaud CIH-EDF, France Dr. Tejovikash Bheemasetti America

Assoc.Prof. Dr. Akira Hosoda Japan Prof.Dr. Naoya Kasai Japan Assoc.Prof. Cholachat Rujikiatkamjorn Australia Prof.Dr. Phien-wej Noppadol Thailand Prof.Dr. Fumihiko Nakamura Japan

Dr. PHAM Huy Giao Thailand Dr. NGUYEN Mai Lan IFSTTAR, France

BAN THƯ KÝ

Đỗ Hữu Đạo Trưởng ban

Nguyễn Minh Hải Uỷ viên

Huỳnh Phương Nam Uỷ viên

Nguyễn Duy Thảo Uỷ viên

Nguyễn Thanh Cường Uỷ viên

Phan Hoàng Nam Uỷ viên

Page 8: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN
Page 9: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

v

Mục lục/Tabe of contents

Đơn vị tổ chức/Organization Lời mở đầu/Preface

Keynote Lecture

Sustainability Practices in Transportation Geotechnical Infrastructure: Materials and Monitoring Anand J. Puppala 3

Some technical aspects in taut cable vibration control Nguyen Dong Anh 13

How can we achieve durability of concrete structures in very severe environment? A. Hosoda 21

Perspective on Urban Transportation Strategy with BRT for developing cities Fumihiko Nakamura 31

Tái chế nóng - Công nghệ tối ưu cho đường bộ Việt Nam Võ Đại Tú, Trần Trọng Nhân 33

TiÓu ban 1: Quy hoạch, kỹ thuật giao thông và nền mặt đường

Đường cao tốc - Quản lý và khai thác Vũ Đình Phụng, Trương Quốc Quân 41

Phân loại hư hỏng nứt trên mặt đường bê tông nhựa bằng thuật toán SVM Lê Anh Thắng, Nguyễn Duy Liêm, Nguyễn Hải Dương 49

Vài bàn luận về thí nghiệm độ sâu vệt hằn lún bánh xe Discussions on Testing of Rutting Nguyễn Biên Cương, Trần Đình Quảng 57Cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ quy hoạch hệ thống sân bay tìm kiếm cứu nạn ở Việt Nam Nguyễn Duy Đồng, Phạm Văn Tới, Nguyễn Quốc Văn, Sái Ngọc Dũng 65

Công tác hoàn thiện quy hoạch hệ thống Cảng hàng không - Sân bay trong tiến trình hội nhập và phát triển Nguyễn Duy Đồng 75

Nghiên cứu tự động tính toán thời gian cố kết nền đất yếu dưới nền đường đắp cao có xết đến sự biến đổi các chỉ tiêu cơ lý đất yếu trong phạm vi vùng gây lún Châu Trường Linh, Lê Đình Việt 83

Page 10: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

vi

Nghiên cứu xây dựng khung tiêu chí và đề xuất giải pháp trong quy hoạch giao thông vận tải đường bộ đô thị theo hướng giảm nhẹ biến đổi khí hậu nhằm phục vụ mục tiêu phát triển giao thông vận tải bền vững Phạm Đức Thanh, Nguyễn Quang Đạo, Hoàng Quốc Long 93

Nghiên cứu ảnh hưởng của công đầm nén và nhiệt độ đến chất lượng bê tông nhựa Trần Thị Thu Thảo, Nguyễn Ngọc Phú, Đoàn Ngọc Chưởng 101

Nghiên cứu ảnh hưởng của công đầm nén đến chất lượng của cấp phối thiên nhiên gia cốxi măng Trần Thị Thu Thảo, Nguyễn Chiến Thắng, Ngô Đức Nguyên 113

Ứng dụng kết quả thí nghiệm Hamburg wheel tracking vào dự tính độ sâu vệt hằn của kết cấu áo đường mềm Nguyễn Huỳnh Tấn Tài 119

Nghiên cứu cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe của hỗn hợp bê tông nhựa bằng sợi Forta-FI Nguyễn Văn Long, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Đức Sỹ 129

Nghiên cứu sử dụng thiết bị Roughometer III để thí nghiệm chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI của mặt đường có xét tới tốc độ và áp suất lốp của xe Nguyễn Thanh Cường, Lê Đức Châu, Bùi Hoàng Linh, Đặng Hữu Ngọc 135

Quy hoạch và phát triển bền vững giao thông đô thị khu vực miền núi có độ dốc địa hình lớn - Trường hợp huyện KonPlong và Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum Phạm Kiên 145

Nghiên cứu phạm vi sử dụng tín hiệu đèn điều khiểntại nút giao thông trên tuyến có hành lang BRT ở đô thịViệt Nam Phan Cao Thọ, Trần Thị Phương Anh, Lê Thanh Hải Trịnh Quang Lương 153

Giới thiệu một số đặc trưng về chất lượng để đánh giá hệ thống giao thông công cộng Nguyễn Phước Quý Duy, Trần Thị Phương Anh 163

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cảnh báo tai nạn giao thông trên quốc lộ 1A đoạn Đà Nẵng đi Quảng Nam - Quảng Ngãi Phan Cao Thọ, Ngô Thị My 169

Dự án khôi phục kênh Cheonggyecheon (Seoul) - Bài học kinh nghiệm cho các thành phốđang phát triển nhanh tại Việt Nam Phạm Trần Hải, Vương Đình Huy, Nguyễn Dương Minh Hoàng 177

Developing an empirical risk matrix for road and bridge projects in Vietnam: contractor perspective Long Le-Hoai, Chau Ngoc Dang, Chau Van Nguyen 185

Nghiên cứu phát triển hệ thống xe buýt nhanh (BRT) từ thành phố Biên Hòa đến tuyến Metro số 1 Nguyễn Hồng Bảo, Đồng Việt Cường, Nguyễn Thành Trung, Trịnh Văn Chính 195

Page 11: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

vii

Traffic Microsimulation of Roadwork in Singapore, a Case Study Teron Nguyen, Nen Nguyen Dinh, Bernhard Lechner 203

Factors influencing mode of transport in students - A case study of Danang, Vietnam Anh Thi Phuong Tran, Duy Q. Nguyen - Phuoc 209

Underground parking - smart solution for solving the parking crisis in big cities inVietnam Tran Thu Hang 225

Simulation based Analysis of Bus Lanes in Motorcycle - Dominated Urban Street. Tran Vu Tu, Nguyen Duy Liem, Vo Trong Bo 235

TiÓu ban 2: Địa kỹ thuật công trình Reduction of liquefaction Potential of Loose Sand by Bio-cement M. Fukue, K. Makito, H. Tachibana, Z. Lechowicz, K. Tsukamoto, H. M. Nguyen 245

Embankment Dam Safety: What are the main issues? What are the solutions? Jean-Robert Courivaud 255

Case history of applicability of Large Diameter Cast-in-place Concrete Pipe Pile for foundation treatment in Vietnam PH. Dong, VM. Quynh 271

Multi-level O-cell Tests on The Phu My Bridge, Vietnam Nguyen Minh Hai, Puppala Anand, Patil Ujwalkumar 281

Solutions analysis of shortening the standby time for increasing load of road base on weak background according to technical observation of Da Nang - Quang Ngai highway project Nguyen Lan, Tran Minh 289

Experimental study for soil cement pile in application for high - rise building on sand soil - Danang city Do Huu Dao 295

Stability and settlement of landfill site for simulated municipal solid waste in Vietnam N. Chau Lan, T. Inui, T. Katsumi 303

Some problems of pile group settlement in Vietnam Duong Diep Thuy, Pham Quang Hung, Le Thiet Trung 309

Assessing the Motive of Erosion Process along Main River Channels in the Mid-Central Part of Vietnam Do Quang Thien, Hoang Ngo Tu Do, Tran Thanh Nhan, Nguyen Thi Thanh Nhan, Tran Thi Ngoc Quynh, Dennis Gross 317

Classification of engineering Soils in Quang Nam - Da Nang Coastal plain, Viet Nam Do Quang Thien, Hoang Ngo Tu Do, Nguyen Hoang Giang, Nguyen Huu Huy, Tran Thanh Nhan, La Duong Hai, Nguyen Thi Thanh Nhan, Krishnakanta Kshetrimayum, Nguyen Thi Ngoc Yen 327

Page 12: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

viii

Proposing Regression Coefficients to Estimate the Resilient Modulus of Sandy Soil Subgrade Under the Water Content and Properties of Soil in Mekong Delta Vo Ngoc Ha, Vo Phan, Phan Quang Chieu 337

Analysis on selecting reasonable solution for diaphragm wall structure to support for tunnel construction by opencast method Phan Khac Hai, Do Huu Dao, Pham Anh Tuan 345

Energy Based Method and Statistical Analysis of Soil Suffusion Susceptibility Van-Thao LE and Didier MAROT, Abdul Rochim, Fateh Bendahmane, Hong-Hai Nguyen 355

Experimental Investigation from Macro to Micro of Wet Granular Soils in One-dimensional Compression Vinh-Du Than, Anh-Minh Tang, Patrick Aimedieu, Jean-Michel Pereira, Jean-Noël Roux 365

Consolidation of Reconstituted Clay with PVD Combined with Surcharge and Heat Le Gia Lam, Sanjay Kumar Shukla, Suthassinee Artidteang, Pham Anh Du, Le Trung Nhan 373

Field Vane Shear Tests for Thi Vai International Port, Vietnam L. H. Viet, N. M. Hai, B. V. H. Lan, T. T. Quang 377

Study on the influence of soft ground strength under embankment to stability of full height piled bridge abutments Pham Anh Tuan, Do Huu Dao 389

Appreciation of Mud-Debris Flow Intensity in Strongly Dissected Mountainous Territory (Case study of Vu Gia - Thu Bon River Basin) Do Quang Thien, Hoang Ngo Tu Do, Nguyen Thi Thanh Nhan, La Duong Hai, Nguyen Thi Thu Hien, Dennis Gross 401

Lựa chọn mô hình hợp lý dự báo sức chịu tải cọc đất xi măng phức hợp sử dụng làm móng công trình trong vùng đất yếu ở Việt Nam Nguyễn Đức Mạnh, Vũ Tiến Thành Gross 409

Phân tích kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc của công trình hotel des art Saigon Bạch Vũ Hoàng Lan, Nguyễn Minh Hải 417

Một số mô hình lý thuyết để dự báo mối quan hệ tải trọng - chuyển vị đầu cọc của cọc đơn chịu tải trọng thẳng đứng Trương Hồng Minh, Nguyễn Thế Dương 425

Nghiên cứu chế tạo thiết bị đo ứng suất phục vụ phân tích hệ số tập trung ứng suất đầu cọc Võ Phán, Châu Ngọc Ẩn, Nguyễn Tuấn Phương 433

Tính toán độ tin cậy của thiết kế móng băng trên nền gia cố cừ tràm cho công trình nhà ở từ 3-5 tầng ở Tỉnh Vĩnh Long Lê Minh Giang, Dương Hồng Thẩm 439

Page 13: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

ix

Nghiên cứu ứng dụng cọc tiết diện tam giác cho móng công trình trên nền đất yếu Trần Minh Phụng, Hồ Đình Thái 451

Tính toán tường chắn hố đào sâu bằng phần mềm phần tử hữu hạn sử dụng mô hình nền phi tuyến Ngô Đức Trung, Võ Phán 459

Giải pháp tường chắn đất có cốt sử dụng lưới địa kỹ thuật trong ổn định mái dốc khi xây dựng các khu resort ở Bán đảo Sơn Trà - thành phố Đà Nẵng Phan Trần Thanh Trúc, Lê Bá Khánh 469

Nghiên cứu giải pháp gia cường tổng hợp ổn định bền vững nền đường đào sâu trên các tuyến đường cao tốc Châu Trường Linh, Tôn Thất Lê Quốc, Phan Khắc Hải 475

Nghiên cứu sử dụng xỉ than từ nhà máy nhiệt điện Duyên Hải làm cọc gia cố nền đất yếu hạ tầng dự án khu đô thị mới phía Đông đường Mậu Thân, Trà Vinh Châu Trường Linh, Nguyễn Thị Mỹ Linh, Đoàn Ngọc Quận, Lê Hoàng Sa 485

Bàn về việc sử dụng vật liệu nhẹ xử lý nền đắp trên đất yếu qua thực tế công trình đường đầu cầu vượt sau mố M2 - Dự án Nút giao thông khác mức Ngã ba Huế, thành phố Đà Nẵng Mai Triệu Quang, Nguyễn Trung Sơn 491

Ứng dụng vật liệu nhẹ trong xử lý giảm lún và tăng ổn định nền đường đắp cao xây dựng trên nền đất yếu Nguyễn Duy Liêm, Trần Vũ Tự, Nguyễn Thị Thúy Hằng 499

Nghiên cứu cơ tính của đất hỗn hợp trộn than xỉ nhằm cải thiện độ bền và tính chịu nén của nền đất yếu cho công trình có tải trọng nhỏ và vừa tại Đồng bằng sông Cửu Long Trịnh An Khê, Dương Hồng Thẩm 505

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của khoáng vật Montmorillonite đến cường độ chịu nén của nền đất yếu gia cố trụ đất xi măng Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Minh Tâm, Lê Văn Nam 515

Ứng dụng mô đun Seep và Sigma của phần mềm Geostudio để giải quyết bài toán cố kết chân không Phạm Quang Đông 523

Một số kết quả nghiên cứu tốc độ cắt trong thí nghiệm nén 3 trụcảnh hưởng đến biến dạng và khả năng chịu tải của nền đường đắp trên đất yếu Nguyễn Thu Hà, Phạm Anh Tuấn 535

Một số kết quả nghiên cứu mối tương quan giữa việc thay đổi cấp áp lực ban đầu với một số tính chất cơ lý của đất khi thí nghiệm nén oedometer Nguyễn Thị Phương Khuê, Nguyễn Thu Hà 543

Tính chất cố kết động của đất loại sét bão hòa nước Trần Thị Phương An, Đỗ Quang Thiên, Nguyễn Hoàng Giang, Nguyễn Thị Thanh Nhàn,Trần Thị Ngọc Quỳnh, Hoàng Ngô Tự DoNguyễn Thị Ngọc Yến 553

Page 14: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

x

TiÓu ban 3: Cơ học công trình - quản lý, quan trắc đánh giá sức khỏe công trình

Tiếp cận đối ngẫu trong xây dựng mô hình vận chuyển chất Nguyễn Thế Hùng 563

Phân tích hệ số động lực của chuyển vị và mô men uốn trong cầu dầm liên tục do tải trọng di động gây ra bằng phương pháp số Nguyễn Xuân Toản 569

Utilizing the innovative glued timber in construction Tran Van Dang, Oudjene Marc, Meausoone Pierre-Jean 577

Xác định phản ứng động của kết cấu khung phẳng nhiều tầng chịu chuyển vị của đất nền với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng Lê Công Duy, Phan Đình Thoại 583

Phân tích đáp ứng của gối con lắc ma sát 3 mặt trượt (TFP) lắp đặt cho nhà cao tầng chịu tác động của các trận động đất Hoàng Phương Hoa, Phan Hoàng Nam, Nguyễn Văn Phúc, Nguyễn Văn Nam 591

Nghiên cứu biện pháp giảm chấn kết cấu vòng xuyến tại nút giao thông Ngã Ba Huế thành phố Đà Nẵng chịu tác động của động đất Đặng Xuân Bình, Nguyễn Văn Duẩn, Hoàng Phương Hoa, Phan Hoàng Nam, Nguyễn Văn Nam 597

Nghiên cứu biện pháp giảm chấn cầu dây văng tại nút giao thông Ngã Ba Huế - Thành phố Đà Nẵng chịu tác động của động đất Thái Văn Ngãi, Nguyễn Bá Ngọ, Hoàng Phương Hoa, Phan Hoàng Nam, Nguyễn Văn Nam 603

Các tiêu chí lựa chọn hệ thống quan trắc cầu dây theo cấp độ quan trắc Lương Minh Chính 609

Phân tích đáp ứng động lực học ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết cấu chịu tác động của tải trọng gió Bùi Thiên Lam, Đặng Công Thuật 619

Kiểm soát dao động của dây cáp văng bằng thiết bị cản theo mô hình gắn hai thiết bị cản nhớt có xét đến độ cứng chống uốn của dây cáp văng Nguyễn Duy Thảo, Châu Si Quanh 625

Phân tích ứng xử của gối con lắc ma sát 2 mặt trượt DFP lắp đặt cho nhà cao tầng chịu tác động của các trận động đất Nguyễn Hoàng Vĩnh, Hoàng Phương Hoa, Phan Hoàng Nam, Nguyễn Văn Nam 631

Mô phỏng số dòng chảy 3 chiều và tính toán độ sâu xói cục bộ tại trụ cầu Nguyễn Quang Bình, Nguyễn Thế Hùng 639

Page 15: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

xi

TiÓu ban 4: Công nghệ và vật liệu mới trong xây dựng công trình giao thông

Evaluation of durability of concrete structures with surface water absorption test S. Komatsu, R. Tajima, K. Hayashi, A. Hosoda 649

Nghiên cứu bê tông chống chảy rửa dùng thi công cho các công trình dưới nước Nguyễn Văn Chánh 657

Applying Cohesive Zone Model in Fatigue Cracking Propagation Nguyen Huu Quoc Hung, Le Anh Thang 663

Investigation on durability of surface coating method for repairing of RC irrigation canals K. Kinoshita, A. Hosoda 675

Determining chloride ion permeability and predicted service life of cement concrete pavements due to chloride ion penetration Ho Van Quan, Pham Duy Huu 685

Ứng dụng phương pháp Taguchi trong thiết kế tối ưu cường độ kéo uốn và cường độ nén của bê tông cát Nguyễn Tấn Khoa, Thái Minh Quân, Nguyễn Viết Thanh, Nguyễn Thanh Sang 691

Mô hình ngưỡng ứng suất trượt giao diện từ các thông số thành phần của bê tông Chanh-Trung Mai, Trần-Hiệp Đoàn 701

Nghiên cứu ứng dụng cốt liệu lớn tái chế từ phế thải xây dựng để chế tạo bê tông xi măng Hồ Công Tiến, Huỳnh Phương Nam 713

Nghiên cứu ứng dụng kết cấu mặt đường thấm nước sử dụng gạch tự chèn cường độ cao cho các tuyến đường đô thị Tp. Đà Nẵng Nguyễn Thị Thảo, Lý Quang Huy 719Nghiên cứu tính chất cơ lý của bê tông cường độ siêu cao sử dụng cho các công trình cơ sở hạ tầng Nguyễn Văn Chánh, Nguyễn Hữu Thắng 727

Đặc tính cơ học của lớp đệm địa kỹ thuật bằng vật liệu geopolymer tổng hợp từ nguồn đất sét tại chỗ và phế thải tro bay Trần Văn Thu, Châu Ngọc Ẩn 733

Tận dụng nguồn đất sét yếu tại chỗ và phế thải công nghiệp tro bay để xây dựng đường giao thông nông thôn theo công nghệ geopolymer Trần Văn Thu, Nguyễn Văn Chánh 739

Thông tin khoa học công nghệ Một số vấn đề trao đổi trong thiết kế xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cọc cát và bấc thấm Nguyễn Danh Hải 747

Giới thiệu áp dụng Monorail tại Thành phố Biên Hòa Nguyễn Thành Trung, Lê Hữu Thọ, Trịnh Văn Chính 755

Author Index 763

Page 16: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN
Page 17: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

Lời mở đầu

Cơ sở hạ tầng giao thông là xương sống của nền kinh tế. Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam đã tập trung và huy động nhiều nguồn lực để phát triển hạ tầng giao thông. Hàng loạt công trình hạ tầng giao thông quan trọng, có qui mô lớn đã được đầu tư nâng cấp và xây dựng mới, như dự án hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, đèo Cả; dự án đường cao tốc Bắc - Nam; dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A; dự án đường sắt trên cao và tàu điện ngầm tại 2 thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh,... góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng, đáp ứng quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

Với sự hội nhập quốc tế sâu rộng về khoa học kỹ thuật, trong những năm gần đây nhiều công trình hạ tầng giao thông có qui mô lớn tại Việt Nam đã triển khai, áp dụng nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Chúng ta đã học được nhiều, thành công cũng nhiều nhưng bên cạnh đó cũng phải trả giá không ít cho những bất cập, khiếm khuyết. Sự thiếu đồng bộ, yếu kém của hệ thống hạ tầng cơ sở, cùng với việc sử dụng các tiêu chuẩn tính toán, công nghệ thi công lạc hậu do thiếu nguồn lực và hiểu biết nên kết quả một số công trình sau khi xây dựng xong đã bị xuống cấp, hư hỏng rất nhanh.

Để đáp ứng kịp thời nhu cầu của công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, nhất thiết chúng ta phải tiếp tục ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong thời gian tới. Tuy nhiên làm thế nào để hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước, đồng thời đảm bảo tính bền vững cả về không gian lẫn thời gian, đảm bảo tính đồng bộ, hoàn chỉnh, hợp lý và làm việc có hiệu quả luôn là câu hỏi đặt ra không dễ dàng cho tất cả chúng ta.

Tiếp nối thành công của hội thảo lần thứ nhất (TISDC-2013), hội thảo khoa học lần thứ 2 với chủ đề "Hạ tầng giao thông với phát triển bền vững - TISDC 2016" do Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng tổ chức nhằm mục đích tạo cơ hội gặp gỡ để các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông trong nước và quốc tế trao đổi các kinh nghiệm, trình bày các kết quả nghiên cứu, các ứng dụng và giải pháp công nghệ mới, đáp ứng các yêu cầu và đòi hỏi trong chiến lược xây dựng phát triển bền vững hạ tầng giao thông.

Ban Tổ chức xin cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia, các thầy cô giáo và đồng nghiệp, các tổ chức và cá nhân đã gửi bài, báo cáo, trưng bày poster, tham gia triễn lãm và hỗ trợ mọi mặt cho sự thành công của hội thảo.

Trân trọng!

Đà Nẵng, tháng 9 năm 2016

BAN TỔ CHỨC

Page 18: HỘI THẢO QUỐC GIA HẠ TẦNG GIAO THÔNG VỚI PHÁT TRIỂN

Preface

Transportation infrastructure is the backbone of a country economy. Construction and improvement of transportation infrastructure is one of the top-most priorities in the economic development of every country. In recent years, Vietnam Government has been focusing and mobilizing various resources to develop transportation infrastructure. The investment and construction of a wide range of important and large-scale projects such as the Hai Van Tunnel, the Ca Pass Tunnel, the North South Highway, the National Highway 1A improvement, the Elevated Railway and Urban Metro in Ha Noi and Ho Chi Minh city, etc. have contributed to increasing people living condition, ensuring national security, meeting the demand of local and international integration.

With the deeply international science and technology integration, a number of large-scale transportation infrastructure projects recently in Vietnam have applied modern technological and industrial standards. We have learned and succeed a lot, on the other hand have paid huge prices for many inadequacy and shortcomings. The non-uniformity and weakness of infrastructure infrastructure, together with outdated calculation standards and construction technology due to not enough resources and understanding, all these resulted in rapid damage and downgrading of structures after construction.

To meet the demand on industrialization and modernization process of our country, it is essential that we have to set priority on the investment in transportation infrastructure development. However, how to finalize and complete the transportation infrastructure network in pace with the country development, together with ensuring the spatial and temporal sustainability, uniformity, completeness, suitability and efficiency is always a hard question challenged us.

Continue with the success of the 1st TISDC-2013 conference, the 2nd conference on “Transportation Infrastructure with Sustainability Development - TISDC 2016" held by Danang University of Science and Technology - The University of Danang has the pleasure to provide a meeting opportunity for scientists and experts in the field of transportation infrastructure construction and development. This is a scientific platform for researchers to exchange experiments and present innovative research results, application and solutions that meet the demand and requirement on the developing of strategies for sustainable transportation infrastructure.

The conference program represents the effort of many people. The Organizing Committee would like to express our gratitude to all participants including scientists, experts, lecturers and colleagues, authorities and individuals have submitted presentations, papers, posters, exhibitions and all kind of supports for the success of the conference. We also specially thank the external reviewers for their hard working in reviewing submission.

Best regards.

Danang, September 2016 Organizing Committee