hướng dẫn bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện năm 2016 (.ppt)

60
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN TRIỂN KHAI KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH BỘ Y TẾ

Upload: lamphuc

Post on 11-Jan-2017

237 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

TRIỂN KHAI KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ

CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNHBỘ Y TẾ

2

Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam

PHIÊN BẢN 2.0

Lấy người bệnh là trung tâm của hoạt động điều trị và chăm sóc, nhân viên y tế là then chốt của toàn bộ hoạt động khám, chữa bệnh

3

QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẠO CỦA BỘ TIÊU CHÍ

Khuyến khích, định hướng và thúc đẩy các bệnh viện tiến hành các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và đem lại sự hài lòng cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, đồng thời phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội đất nước

4

Mục tiêu chung

Là công cụ để cơ quan quản lý hướng dẫn bệnh viện triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng theo Thông tư Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013.

Là căn cứ để bệnh viện triển khai các hoạt động đánh giá chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả, mang lại sự hài lòng cao nhất cho người bệnh, người nhà người bệnh và nhân viên y tế.

5

Ý nghĩa của Bộ tiêu chí

Là công cụ, thước đo để bệnh viện tự xác định được đang đứng ở đâu trong hệ thống bệnh viện, thông qua việc đánh giá chất lượng, bao gồm tự đánh giá, cơ quan quản lý và tổ chức kiểm định chất lượng độc lập đánh giá.

Góp phần từng bước thay đổi quan điểm của lãnh đạo bệnh viện, quản lý cần hướng đến người bệnh và phát triển con người.

Từng bước đưa hệ thống bệnh viện Việt Nam hội nhập quốc tế.

6

Ý nghĩa của Bộ tiêu chí

Các bệnh viện sử dụng Bộ tiêu chí như một công cụ đo lường, “tấm gương” để so sánh liên tục thực trạng chất lượng đang ở vị trí nào và những việc đã làm được; không chạy theo thành tích, tự xếp ở mức chất lượng cao hoặc cao hơn thực tế hiện có mà ít quan tâm đến những việc chưa làm được để cải tiến chất lượng.

Nếu áp dụng sai quan điểm, mục đích của Bộ tiêu chí sẽ không xác định được thực trạng chất lượng, không biết điểm mạnh, yếu ở đâu; dẫn đến hệ quả không xác định được hoặc xác định sai vấn đề cần ưu tiên để cải tiến chất lượng. Về mặt lâu dài, chất lượng bệnh viện sẽ ngày càng giảm đi, người bệnh đến ngày càng ít hơn, nguy cơ ảnh hưởng đến sự tồn tại của bệnh viện.

7

QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG BỘ TIÊU CHÍ

Sẽ giảm 0,6 điểm nếu bệnh viện không tiến hành cải tiến chất lượng, chất lượng giữ nguyên

Sẽ giảm tiếp điểm nữa nếu như các năm trước chấm “đại khái”, “qua loa”, “nể nang”, “châm chước”… có thể giảm trên 1 điểm

8

DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

9

10

?

11

Năm mức đánh giá một tiêu chí Mức 1: Chất lượng kém (chưa thực hiện, chưa tiến hành cải

tiến chất lượng hoặc vi phạm văn bản quy pháp luật, quy chế, quy định, quyết định).

Mức 2: Chất lượng trung bình (đã thiết lập một số yếu tố đầu vào).

Mức 3: Chất lượng khá (đã hoàn thiện đầy đủ các yếu tố đầu vào, có kết quả đầu ra).

Mức 4: Chất lượng tốt (có kết quả đầu ra tốt, có nghiên cứu, đánh giá lại công việc và kết quả đã thực hiện)

Mức 5: Chất lượng rất tốt (có kết quả đầu ra tốt, có áp dụng kết quả đánh giá, nghiên cứu vào cải tiến chất lượng, tiếp cận với chất lượng bệnh viện các nước trong khu vực hoặc các nước tiên tiến trên thế giới).

12

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

13

CÁC BẬC THANG CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VIỆT NAM

MỨC 3• THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ QUY CHẾ, QUY ĐỊNH• HOÀN THIỆN YẾU TỐ ĐẦU VÀO• TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CTCL• CÓ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẦU RA

Mứcchấpnhậnđược!

MỨC 4• THỰC HIỆN VƯỢT TRÊN QUY ĐỊNH• CÓ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU RA• ĐẠT ĐƯỢC MỘT SỐ KẾT QUẢ TỐT

MỨC 1• CHƯA THỰC HIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (CTCL)• VI PHẠM QUY CHẾ, QUY ĐỊNH

MỨC 2• THỰC HIỆN QUY CHẾ, QUY ĐỊNH • TRIỂN KHAI CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG• THIẾT LẬP MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẦU VÀO BÁO ĐỘNG!

Cần tập trung mọinguồn lực cải tiến

chất lượng BV!(xác định ưu tiên)

MỨC 5• KẾT QUẢ ĐẦU RA TỐT• SỬ DỤNG KQ ĐÁNH GIÁ VÀO CẢI TIẾN CL• TIỆM CẬN QUỐC TẾ

MỨC 4, 5:CẢI TIẾN CL

KHUNG TIÊU CHÍ

14

KHUNG TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Toàn bộ các bệnh viện Nhà nước và tư nhân. Toàn bộ các trung tâm y tế huyện có chức năng

khám và điều trị người bệnh nội trú: đánh giá chất lượng hoạt động của khối điều trị. Trung tâm y tế huyện không có giường bệnh nội trú không áp dụng Bộ tiêu chí này.

15

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

1. Quan sát thực trạng, theo dõi hoạt động. (QS)

2. Tra cứu hồ sơ, sổ sách, máy tính, văn bản, nhật ký, tài liệu, số liệu… (HS)

3. Phỏng vấn nhanh nhân viên y tế/người bệnh/người nhà người bệnh (PV).

4. Đóng vai người bệnh để trải nghiệm thực tế bệnh viện (ĐV)

5. Kết hợp toàn diện tất cả các phương pháp và kỹ năng kiểm tra.

16

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TIỂU MỤC

Mỗi một tiểu mục của tiêu chí được đánh giá là “đạt” hoặc “không đạt” (riêng các tiểu mục trong mức 1 (mang nghĩa âm tính) được đánh giá là “có” hoặc “không”).

Một tiểu mục được đánh giá là “đạt” cần tuân thủ triệt để theo nguyên tắc: “hoặc không, hoặc tất cả”

Ví dụ: tiểu mục “Các khoa lâm sàng và cận lâm sàng có đầy đủ bồn rửa tay cho nhân viên y tế” chỉ được xếp là “đạt” nếu toàn bộ các khoa lâm sàng và cận lâm sàng trong toàn bệnh viện đều có bồn rửa tay.

Nếu bất kỳ một khoa nào không có bồn rửa tay sẽ đánh giá là “không đạt” 17

Nguyên tắc đánh giá các tiểu mục

Không bỏ qua những việc chưa làm được. Không che giấu những sai phạm (nếu có). Đánh giá nhưng không “đánh đồng” (bệnh viện

chưa đạt chất lượng tốt không được đánh giá tương đương bệnh viện có “chất lượng vàng”).

18

Phương châm áp dụng đánh giá Bộ tiêu chí

Điểm đánh giá tiêu chí của chương C3 (Công nghệ thông tin y tế) và chương C5 (Chất lượng lâm sàng) được nhân với hệ số 2 khi tính điểm đánh giá trung bình.

19

Áp dụng hệ số cho một số tiêu chí

PHỤ LỤC 1 MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

20

BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: ………....... /83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: ………....... 100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: ………....... ĐIỂM4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: …………… ĐIỂM

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC: Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:            

6. TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC (%):           100%

BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN - CẢI TIẾN A – E 2013 - 2015

5. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM (Dựa trên tiêu chí đạt điểm cao và các hoạt động trọng tâm

của bệnh viện) 6. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM (Xác định các vấn đề còn yếu kém liên quan đế chất lượng

bệnh viện, dựa trên các tiêu chí có điểm thấp mức 1 và 2). 7. KẾT QUẢ TỰ KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH

NỘI TRÚ, NGOẠI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ (Dựa trên kết quả khảo sát do bệnh viện tự thực hiện ở các đợt điều

tra trong năm, các phát hiện chính, những vấn đề nổi cộm, tồn tại, tỷ lệ hài lòng của các đối tượng; giải pháp can thiệp đã thực hiện).

22

BÁO CÁO CỦA BỆNH VIỆN

Giúp Cục QLKCB giám sát việc đánh giá của các bệnh viện và Sở Y tế

Ví dụ: Cục QLKCB sẽ lọc các BV có tiêu chí mức 5 (và mức 4 đối với những tiêu chí khó thực hiện)

Đối chiếu danh sách phân công, gọi điện cho người trực tiếp đánh giá tiêu chí đó

Phỏng vấn về các hoạt động của Đánh giá viên, đề nghị lý giải xếp mức 5 hoặc 4 và gửi bằng chứng

Nếu không cung cấp danh sách đầy đủ và Số ĐT như hướng dẫn => Cục QLKCB sẽ khó giám sát

23

Danh sách phân công thành viên (theo mẫu kèm theo phụ lục 1, 2).

5. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

(Nhận xét dựa trên kết quả đánh giá các tiêu chí có điểm cao trong các mục A1, A2, A3... B1, B2…)

6. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM (Nhận xét dựa trên các tiêu chí có điểm thấp mức 1 và 2, các

vấn đề nổi cộm, bức xúc… đoàn phát hiện khi đi đánh giá). 7. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI

TIẾN (Đoàn cho ý kiến với bệnh viện cần ưu tiên cải tiến hoạt động

nào trước, không quá tốn kém, không cần nhiều nguồn lực, không tốn nhiều thời gian… và đạt kết quả ngay).

8. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ (Giải trình, đồng tình, phản đối với các nhận xét, đánh giá).   9. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

24

ĐỐI VỚI ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

Điền đầy đủ các thông tin hành chính và các nhận xét theo từng ô

Đính kèm theo phiếu này tờ giấy in/photo tiêu chí có kết quả đánh giá chi tiết, trong đó có đánh dấu rõ ràng, không tẩy xóa (khoanh tròn vào số của tất cả tiểu mục được chấm là đạt và gạch dấu nhân chéo vào số của tiểu mục không đạt).

25

PHỤ LỤC 3MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN(ÁP DỤNG CHO THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG)

26

Không điền đầy đủ thông

tin

27

Các nội dung đánh giá bỏ

trống

Một số điểm đoàn kiểm tra cần chú ý trong quá trình đánh giá Điền đầy đủ vào các phần thông tin như: Tên

bệnh viện; Họ tên người đánh giá; Vị trí công tác; Số điện thoại…

Phần lớn các bệnh viện kí hiệu còn chưa thống nhất khi chấm điểm các tiểu mục trong từng tiêu chí.

Báo cáo của một số bệnh viện còn khá sơ sài, mang tính “cho xong”. Các mục trong từng mẫu phiếu đánh giá còn bỏ trống nhiều.

28

Một số điểm đoàn kiểm tra cần chú ý trong quá trình đánh giá Chữ viết quá xấu không thể đọc được thông tin và

nội dung chấm điểm tiêu chí. Một số BV đánh máy lại nội dung trong các mẫu

phiếu đánh giá thay vì viết tay. Điều này không cần thiết và không đúng với hướng dẫn.

Trong cùng một đoàn mà thành viên tiến hành khác nhau, trình bày khác nhau: phiếu viết tay và phiếu photo đánh máy, điền thông tin người đủ người thiếu…..

Bảng chấm điểm chi tiết các tiêu chí cần làm đúng hướng dẫn

29

Một số điểm đoàn kiểm tra cần chú ý trong quá trình đánh giá Điền đầy đủ các thông tin, số liệu theo yêu cầu Lưu giữ các phiếu, biên bản, phụ lục, hình ảnh

và kết quả, biên bản đánh giá tại Sở Y tế Bộ Y tế sẽ tiến hành phúc tra tại một số địa

phương bao gồm: - Giám sát việc đánh giá CLBV tại Sở Y tế (kiểm

tra tính đầy đủ, chính xác của các tài liệu được lưu tại SYT)

- Trực tiếp đánh giá CLBV tại một số bệnh viện

30

LƯU Ý GỬI ẢNH CHỤP HOẠT ĐỘNG

Hình ảnh minh họa rất quan trọng trong việc minh chứng các hoạt động cải tiến chất lượng đã thực hiện, và so sánh trước – sau can thiệp.

Các bệnh viện gửi ảnh có nội dung tốt đã được Cục QLKCB lựa chọn và đưa vào bài trình bày của Bộ Y tế trong các Hội nghị chất lượng

Việc gửi ảnh chỉ được một số ít bệnh viện và Sở Y tế thực hiện tốt

Sẽ đưa nội dung gửi ảnh vào đánh giá tiêu chí D3.3 năm 2017 (hợp tác tốt với cơ quan QL)

31

32

NHIỀU BỆNH VIỆN ĐÃ TÍCH CỰC CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Kho lưu trữ bệnh án (BV Trà Ôn)

33

Trước cải tiến Sau cải tiến

Lối đi giữa các khối nhà có mái hiên che nắng, mưa

Thẻ thanh toán điện tử nội bộ, giảm “chi phí thảm họa”

P4P (chi trả dựa trên kết quả công việc) Phiếu tóm tắt thông tin điều trị Triển khai kỹ thuật mới, phương pháp mới (áp

dụng cho cả 3 tuyến) Xác định lại thuật ngữ “kế hoạch, đề án” trong

Bộ tiêu chí này

35

LƯU Ý MỘT SỐ TIÊU CHÍ, TIỂU MỤC

36

Phiếu tóm tắt thông tin điều trị

37

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ

Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú

1. Mục tiêu chungXác định những vấn đề người bệnh chưa hài lòng khi điều trị tại bệnh viện để tiến hành cải tiến chất lượng, từng bước phục vụ người bệnh tốt hơn, đáp ứng sự hài lòng và mong đợi của người bệnh.

Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú2. Yêu cầu

1. Bảo đảm tính khách quan, trung thực khi tiến hành khảo sát.2. Xác định được những vấn đề NB chưa hài lòng.3. So sánh được mức độ HL giữa các đối tượng NB khác nhau, điều trị tại các khoa khác nhau.4. Sử dụng kết quả khảo sát để tiến hành cải tiến chất lượng bệnh viện.5. Theo dõi liên tục sự HLNB để liên tục cải tiến chất lượng.

Các bệnh viện đã triển khai từ 2015 Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu tương tự như

năm 2015 Khảo sát người bệnh nội trú Tăng thêm cỡ mẫu đối với bệnh viện có lượng

người bệnh nội trú trên 3000 lượt/ngày, áp dụng công thức tính cỡ mẫu điều tra cắt ngang, mỗi đợt khảo sát tối thiểu 300 người bệnh

40

PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN TỰ THỰC HIỆN

Việc chọn mẫu người bệnh ngoại trú áp dụng căn cứ trên số lượt người bệnh ngoại trú đến khám trung bình trong 1 ngày.

1. Đối với BV có trên 5000 lượt khám trong 1 ngày: Khảo sát ít nhất 300 người bệnh ngoại trú cho 1 đợt khảo sát.

2. Đối với bệnh viện có từ 500 lượt đến 4999 lượt khám trong 1 ngày: Khảo sát ít nhất 200 người bệnh ngoại trú cho 1 đợt khảo sát.

3. Đối với bệnh viện có từ 100 lượt đến 499 lượt khám trong 1 ngày: Khảo sát ít nhất 100 người bệnh ngoại trú cho 1 đợt khảo sát.

4. Đối với BV có dưới 100 lượt khám trong 1 ngày: Khảo sát toàn bộ người bệnh ngoại trú trong 2 ngày trong tuần

41

khảo sát người bệnh ngoại trú

Thiết kế nghiên cứu: Điều tra cắt ngang 2.2. Chu kỳ khảo sát: ít nhất 1 năm 1 lần vào đợt kiểm

tra, đánh giá bệnh viện cuối năm (và giữa năm nếu có thực hiện).

2.3. Thời gian khảo sát: Tùy theo quy mô của bệnh viện và trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá quyết định, đội khảo sát hài lòng người bệnh có thể lựa chọn thời gian khảo sát như sau:

Trong vòng 1, 2, 3 ngày hoặc 1 tuần trước thời điểm đoàn kiểm tra, đánh giá đến bệnh viện.

Trong cùng ngày đoàn kiểm tra, đánh giá đến bệnh viện

42

KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH ĐỐI VỚI ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

2.4.1. Khảo sát người bệnh nội trú: 1. Đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú trên

30 lượt/ngày, khảo sát ít nhất 30 người bệnh nội trú. 2. Đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú

dưới 30 lượt/ngày, khảo sát toàn bộ người bệnh nội trú đã và đang nằm điều trị từ 2 ngày trở lên trong 1 ngày.

2.4.2. Khảo sát người bệnh ngoại trú: 1. Đối với bệnh viện có trên 300 lượt khám trong

ngày, khảo sát ít nhất 30 người bệnh ngoại trú trong đợt kiểm tra.

43

Cỡ mẫu:

Trong trường hợp do khó khăn, hạn chế về thời gian, nhân lực, kỹ năng phỏng vấn... của đoàn đánh giá, không thể thu thập đủ 30 người bệnh; các đoàn có thể giảm số lượng người bệnh nội trú và ngoại trú cần khảo sát. Trưởng đoàn và thư ký đoàn chịu trách nhiệm quyết định số lượng người bệnh nhưng không thấp hơn 10 người bệnh nội trú và 10 người bệnh ngoại trú và cần nêu rõ lý do không thu thập đủ 30 phiếu trong biên bản kiểm tra, đánh giá bệnh viện.

44

Lưu ý:

Khảo sát người bệnh nội trú: Để bảo đảm tính ngẫu nhiên, đại diện, đồng thời

giúp bệnh viện xác định những vấn đề người bệnh chưa hài lòng, việc chọn mẫu thực hiện như sau:

1. Đối với bệnh viện có lượng người bệnh nội trú trên 1000 lượt/ngày:

Chọn tối thiểu 3 khoa lâm sàng, trong đó có 1 khoa có công suất sử dụng giường bệnh cao, 1 khoa trung bình và 1 khoa thấp.

45

Phương pháp chọn mẫu

Khảo sát người bệnh ngoại trú Việc chọn mẫu cần bảo đảm nguyên tắc chọn số

hoặc chọn tên người phỏng vấn (dựa trên sổ đăng ký khám) trước khi gặp người cần phỏng vấn.

Đoàn cần chọn đủ 30 người và dự phòng thêm ít nhất 10 người. Điều tra viên cần tránh tình trạng đi thẳng ra khu khám bệnh và xem người bệnh nào “có vẻ” hợp tác tốt hoặc “có vẻ” có nhiều “bức xúc” để phỏng vấn.

ảnh hưởng đến kết quả và đưa ra nhận định không phù hợp với thực tế.

46

Phương pháp chọn mẫu

Bệnh viện và đoàn đánh giá có thể lựa chọn 2 cách như sau:

1. Phỏng vấn và ghi trên phiếu in giấy, sau đó nhập số liệu vào máy tính bằng phần mềm excel, sau đó phân tích số liệu.

2. Phỏng vấn và điền thông tin vào phần mềm trực tuyến bằng điện thoại, máy tính bảng, máy tính để bàn. Phần mềm sẽ tính toán và cung cấp kết quả cho các bệnh viện và đoàn kiểm tra. Điều tra viên truy cập vào phần mềm trên trang kcb.vn.

Mỗi bệnh viện được cung cấp một mã số bệnh viện để nhập phiếu, đồng thời được cung cấp tên truy cập và mật khẩu

47

Nhập số liệu

Bệnh viện tự tổ chức tiến hành sự hài lòng của nhân viên y tế trên nguyên tắc khách quan, trung thực, không ghi tên người điền phiếu.

Bệnh viện tự khảo sát tiến hành chọn mẫu toàn bộ. Phiếu được thực hiện bằng hình thức tự điền, đơn

vị được giao khảo sát sử dụng các thùng phiếu để nhân viên y tế điền xong sẽ bỏ vào thùng phiếu.

Việc thu thập phiếu thực hiện ít nhất 1 lần trong 1 năm, phát và thu phiếu trong thời điểm kéo dài từ 3 ngày đến 2 tuần.

48

KHẢO SÁT HÀI LÒNG NHÂN VIÊN Y TẾ

Đoàn của cơ quan quản lý kiểm tra việc triển khai “Khảo sát hài lòng nhân viên y tế” do bệnh viện tự thực hiện trong năm.

Đánh giá viên phụ trách phần B (Chất lượng nguồn nhân lực) chịu trách nhiệm trực tiếp phỏng vấn (có thể phân công thêm cho người khác để tăng số lượng được phỏng vấn) một số nhân viên y tế để có thêm các thông tin định tính minh họa cho việc đánh giá các tiêu chí chất lượng thuộc phần B.

49

KHẢO SÁT HÀI LÒNG NHÂN VIÊN Y TẾ ĐỐI VỚI ĐOÀN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ

ĐỊNH HƯỚNG (đã trình bày năm 2015)

Khảo sát HLNB và NVYT đi vào thường quy Áp dụng CNTT trong khảo sát Không in mẫu phiếu, sử dụng điền phiếu trực tiếp

bằng máy tính bảng, điện thoại (Iphone, Ipad, Android)

Tiết kiệm hàng nghìn tấn giấy, ngày công nhập số liệu, phân tích KQ…

Các BV truy cập WWW.KCB.VN và nhập thông tin khảo sát NB, NVYT trực tuyến

Sở Y tế tổng hợp danh sách các bệnh viện trực thuộc và mã hiện có theo phụ lục 2 kèm theo CV 1356/KCB-QLCL

51

PHẦN MỀM KHẢO SÁT TRỰC TUYẾN

PHỤ LỤC 2DANH SÁCH BỆNH VIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ PHIẾU ĐỂ

KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH VÀ NHÂN VIÊN Y TẾTRỰC THUỘC SỞ Y TẾ …

STT Tên bệnh viện (ghi rõ ràng, đầy đủ là bệnh viện, viện hoặc trung tâm y tế)

Mã bệnh viện theo giấy phép hoạt động

Mã bệnh viện do BHXHVN cấp

Mã khác do cơ quan quản lý quy định (Bộ, Sở Y tế, Y tế ngành)

1        2        3        …        

52

53

54

55

56

57

58

DỰ KIẾN KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Đường dẫn hướng dẫn nhập số liệu (dành cho người phỏng vấn và người nhập)

https://youtu.be/lRDvQ4aIKwQ

Đường dẫn dành cho người quản lý chương trình khảo sát https://youtu.be/WBlkfggvWpM Đường dẫn nhập số liệu: Gắn vào thư mục Kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện

năm 2016

(Cảm ơn BS. Vũ Duy Tùng, TP. QLCL BV Bà Rịa Vũng Tàu và nhóm chuyên gia tâm huyết đã hỗ trợ Cục QLKCB phát triển phần mềm khảo sát trực tuyến)

59

ĐƯỜNG DẪN PHẦN MỀM NHẬP SỐ LIỆU KHẢO SÁT VÀ HƯỚNG DẪN

60

XIN GỬI CÂU HỎI VÀ Ý KIẾN VỀ BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN, KHẢO SÁT HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH, NHÂN VIÊN Y TẾTRIỂN KHAI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN 2016

Nếu còn chưa rõ và góp ý, xin xin gửi về: [email protected]. Dương DĐ 0963369586TS. Lương DĐ 0915363369

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!