huyÊn ĐỀ 2: nng cao chẤt lƯỢng v gim s t qu trÌnh … nguyen binh - chuyen de... · ......
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHUYÊN ĐỀ 2:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Bính Tel: 0913 007633 Email: [email protected] Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm MXD
SỰ CẦN THIẾT CỦA KHÓA HỌC
Chất lượng của hỗn hợp bê tông
nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của
mặt đường. Để đảm bảo chất lượng,
phải sản xuất được hỗn hợp BTN đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy, phải
đồng thời thực hiện được hai yêu cầu
quan trọng sau:
1. Có thiết bị phù hợp và đang ở tình
trạng hoạt động tốt.
2. Có nguồn nhân lực được đào
tạo đủ kỹ năng làm chủ công nghệ,
vận hành máy móc thiết bị một cách
thuần thục.
Cần có chương trình đào tạo
nâng cao trình độ quản lý, điều hành
sản xuất, vận hành trạm đạt hiệu quả
cao.
SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC KĨ THUẬT Ở TRẠM 4
CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN 1
NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT 2
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM VÀ HỆ THÔNG ĐIỀU KHIỂN 3
CÔNG TÁC THÁO LẮP – VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM 5
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HỖN HỢP BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG 6
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ BÊ TÔNG NHỰA NÓNG 7
THỰC TẾ VÀ THẢO LUẬN TẠI TRẠM 8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỖN HỢP VÀ TRẠM SẢN XUẤT BTNN
TRẠM SẢN XUẤT BTNN NĂNG SUẤT 200T/H
- Trộn cưỡng bức chu kì
tự động
- Lọc bụi túi vải
-Nhiên liệu FO
- Nấu nhựa gián tiếp
- Móng bê tông xi măng
- Hãng sản xuất:
DongSung
- Đơn vị sử dụng: Tập
đoàn BEMECO
- Bình Dương
TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG NĂNG SUẤT 104 T/H
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ 1-5
Nguồn điện:220/380V50Hz
Trọng lượng: 75 Tấn
Kích thước tổng thể
(DxRxC): 35x35x18 m
Kiểu lọc bụi: ướt
Nấu nhựa: gián tiếp
Móng thép nổi
Năm sản xuất: 2010
Kiểu trộn: Cưỡng bức – Chu kỳ - Tự động
Mẻ trộn định mức: 1550 Kg
Công suất điện: 250 Kw
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
Hỗn hợp BTNN là gì?
Hỗn hợp BTNN được tạo ra theo công nghệ nào, bằng thiết bị loại gì?
1. Cách sấy nóng cốt liệu
2. Cách nấu nhựa
3. Cách trộn 4. Phương pháp lọc bụi
5. Điều khiển
- Ngọn lửa ngược chiều/ cùng chiều - Dùng dầu FO/DO - Đầu đốt hở/ kín
- Gián tiếp (dầu truyền nhiệt/ hơi nước quá nhiệt) - Trực tiếp: ngọn lửa trong ố lớn nằm trong nhựa
-Cưỡng bức chu kì -Cưỡng bức liên tục -Tự do chu kì - Tự do liên tục
- Khô (xiclo) - Ướt: sục qua nước/vòi nước phun - Túi vải
- Tự động, có hệ thống giám sát - Bán tự động - Ba chế độ: tự động, bán tự động, trực tiếp
Vai trò của trạm BTNN
trong dây chuyền thi công
mặt đường BTNN
Sản xuất hỗn hợp BTNN
đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
Nếu sản phẩm không
đúng tiêu chuẩn
% cốt liệu các loại % bột phụ gia % nhựa đường Theo tiêu chuẩn thiết kế
- Độ trộn đều - Nhiệt độ 1600C - Không hạt trắng - Số hạt dẹt <% quy định
Loại bỏ Xây dựng mặt đường
Phá bỏ vì hư hỏng
Tai nạn
Chi phí tăng 3 lần
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
+ -
Mục đích nghiên cứu trạm BTNN
Hiểu được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của trạm và từng cụm máy
- Lựa chọn kiểu,
loại trạm có năng
suất phù hợp với
hoạt động của
công ty
- Đào tạo nguồn
nhân lực chất
lượng để khai thác
trạm đạt hiệu quả
cao
- Chi phí đầu tư và chi
phí sản xuất
- Chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng trạm
- Hồ sơ kĩ thuật, hồ sơ
quy trình SX (văn bản
giao hàng và chất
lượng SP), theo dõi
sản lượng và chất
lượng hỗn hợp BTNN.
- Quá trình tổ chức,
điều động nhân lực và
máy thi công phù hợp
với trạm BTNN -> hiệu
quả kinh tế cao
- Xử lý tình huống, sự
cố
- Điều hành công tác
sửa chữa, bảo dưỡng
trạm
Đầu tư Quản lý Điều hành sản xuất
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN
VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Trạm D508 – Nga – 30T/h Khôi phục và lắp đặt tại Xuân Đỉnh – HN -1990
Trạm ĐH GTVT -30T/h
Chế tạo và lắp đặt tại Sơn La -1998
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ công nghệ của tram sản xuất BTNN thường gặp
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CÁC TRẠM BTNN 30 -120T/h DO VIỆT NAM CHẾ TẠO
Đặc tính kĩ thuật Đơn vị Số lượng
- Thành phần cốt liệu theo mặt sàng
+ Cát
+ Đá mạt
+ Đá nhỏ
+ Đá to
- Nhiệt độ sản phẩm (thảm nóng)
- Nhiệt độ sấy cốt liệu
- Nhiệt độ nấu nhựa đường (nhiệt độ
làm việc theo tiêu chuẩn)
- Tiêu hao nhiên liệu (FO) cho 1 tấn sản
phẩm BTN
- Tiêu hao nhiên liệu (FO) để nấu 1 tấn
nhựa đường từ nhiệt độ môi trường đến
nhiệt độ làm việc
- Điều khiển
- Cân, đong định lượng
- Buồng điều khiển
- Chịu được gió bão với áp lực
- Hệ móng thép nổi - Hệ thống chống sét
mm
mm
mm
mm 0C 0C
0C
kg
kg
kG/cm2
kG/cm2
Ω
0 ÷ 5
5 ÷ 10
10 ÷ 20
20 ÷ 40
130 ÷ 160
180 ÷ 220
160 ÷ 170
6 ÷ 8
7 ÷ 12
- Tự động, khi cần thiết có thể chuyển sang chế độ
bán tự động hoặc ấn nút bằng tay
- Điện tử, tự động, hiện số
-Có điều hòa nhiệt độ, trang bị máy vi tính, máy in,
kiểm tra các thông số kĩ thuật của trạm qua máy tính
và in các số liệu cần thiết
- 40
≤ 1,5
≤ 4,0
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ cấu
tạo của
thiết bị cấp
liệu nguội
và định
lượng sơ
bộ
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Sơ đồ hệ thống cấp dầu FO
Sơ đồ hệ thống cấp
bột khoáng
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Bép dầu phun dọc
Bép dầu phun ngang
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng
Mỗi nhóm hạt được chứa vào
một ngăn phễu riêng biệt. Mỗi
phễu chứa cốt liệu nóng có 1
cửa tràn, cửa này có 2 tác
dụng:
- Không để cho cốt liệu của
1 phễu có thể tràn sang các
phễu bên cạnh và xả cốt liệu
thừa qua cửa tràn theo ống
dẫn xuống dưới.
- Duy trì mực cốt liệu cao
nhất trong các phễu luôn cách
mặt sàng dưới cùng 1 khoảng
nhất định; để tránh hiện tượng
carry-over tăng cao và sàng bị
mài mòn (nhờ 4 bộ cảm biến)
- Khi đã có công thức phối trộn,
khối lượng cốt liệu từ các phễu
nóng để tạo thành 1 mẻ trộn sẽ
được tính toán và đưa vào bộ
nhớ của hệ thống điều khiển
trong cabin.
- Cốt liệu sẽ được cân theo
mẻ, để thực hiện 1 mẻ cân, cửa
xả của thùng cân được đóng lại,
cốt liệu từ các phễu nóng được
xả lần lượt xuống thùng cân theo
số liệu đã nạp trong bộ nhớ. Khi
đã cân xong toàn bộ cốt liệu sẽ
được xả xuống thùng trộn qua
cửa xả ở phía đáy thùng cân.
Hệ thống phễu cân cốt liệu nóng
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Thiết bị sàng rung có hướng
Cụm phễu chứa đá nóng –
phễu cân và hệ thống khí nén
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Đầu đốt tang sấy
trạm 120 t/h có hệ
thống khí nén hỗ trợ
Hình dạng ngọn lửa
trong tang sấy
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
8. Đường ống nhựa cấp lên bình cân
9. Đường ống nhựa hồi về bồn nhựa
10,12, 15. Van 2 ngả
11,14. Bơm nhựa 2 lớp vỏ
13. Đường ống cấp nhựa vào bồn thứ cấp
16. Đường ống cấp nhựa từ bồn vào bơm
17. Bồn nấu nhựa sơ cấp
18. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 1
19. Bồn nấu dầu truyền nhiệt
20. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 2
Hệ thống đường ống cấp dầu truyền nhiệt ?
Hệ thống nấu nhựa gián tiếp
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Kết cấu bên trong buồng trộn kiểu
1 động cơ dẫn động
Buồng trộn dùng 2 động cơ
dẫn động
1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN
Hệ thống lọc bụi kiểu túi vải - Xiclo lọc khô
- Buồng lắng có túi vải + vít xoắn đẩy bụi
- Hệ thống ống dẫn
- Quạt gió và ống khói
Hệ thống lọc bụi kiểu ướt - Xiclo lọc khô
- Ống dẫn khói bụi tới quạt
- Bồn dập bụi kiểu vòi phun
- Tháp tách bùn nước
- Ống thoát khói
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
2.1 Nhiên liệu
STT Tên chỉ tiêu
Mức
FO No1 FO No2A
(2,0 S)
FO No2B
(3,0 S) (3,5 S)
1 Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L, max 0,965 0,991 0,970 0,991
2 Độ nhớt động học ở 50oC, cSt1), max 87 180 180 180
3 Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max 2,0 2,0 3,0 3,5
4 Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min 66
5 Hàm lượng nước, % thể tích, max 1,0
6 Nhiệt trị, cal/g2), min 9800 9800 10150 9800
7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC 407,2
8 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp
với không khí) 5%
a) Dầu FO
TT
Tên chỉ tiêu
Mức
0,05S 0,25S
1 Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max 500 2500
2 Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min 55
3 Độ nhớt động học ở 400C(2), cSt (3) 2 – 4,5
4 Cặn các bon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max 0,3
5 Khối lượng riêng (ở 15oC)(2), kg/m3 820 - 860
6 Nhiệt trị, cal/g2), min 9600
7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC 260
8 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp với không khí) 10
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
b) Dầu Diezel - DO
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
c) Tình hình sử dụng DO và FO tại các trạm BTNN ở Việt Nam
- Các trạm dùng nhiên liệu DO: Teltomat (Đức) -100T/h; Linhop (Đức) -100T/h;
Nigata 600B (Nhật) -36/48T/h – trạm Linhop và Nigata đã chuyển đổi sang dùng FO
nhờ công nghệ chuyển đổi của Trung tâm NCTN MXD – Trường ĐH GTVT – Mỗi
năm tiết kiệm từ 3 đến 8 tỉ VNĐ (DO 22.000 đ/kg, FO 15.000 đ/kg)
- Tất cả các trạm còn lại đều dùng FO cho đầu đốt tang sấy
- Tổng số trạm hiện có (2014): khoảng 610 trạm
- Của các nước: Việt Nam (500); Hàn Quốc (90); Mỹ (10); Đức (3); Nhật (5); Ý (1)
- Một số đầu đốt nấu nhựa hoặc nấu dầu truyền nhiệt: dùng FO hoặc DO
+ Nếu dùng FO thì thuận tiện cho việc sử dụng nhiên liệu toàn trạm, tiết kiệm
trong quá trình khai thác nhưng kinh phí mua đầu đốt thì đắt hơn
+ Nếu dùng DO thì ngược lại
Transcal N Đơn vị Trị số tiêu
biểu
Khối lượng riêng ở 150C Kg/l 0,872
Điểm chớp cháy cốc hở 0C 221
Độ nhớt động học ở 400C cSt 30
Độ nhớt động học ở 1000C cSt 5,1
Trị số trung hòa mgKOH/g < 0,05
Điểm rót chảy 0C -15
Nhiệt độ tự bắt cháy 0C 350
Trị số trung hòa mgKOH/g <0,05
Cặn các-bon Ramsbottom % tl <0,05
Hệ số giãn nở nhiệt /0C 0,00077
Nhiệt độ khối dầu vận
hành bình thường
0C -10 đến
320
.
Dầu truyền nhiệt của hãng BP Dầu truyền nhiệt Shell heat
transfer oil S2
Đặc tính Trị số
Độ nhớt động học, cSt ở 40°C
100°C
200°C
25
4,7
1,2
Tỉ trọng ở 15°C, kg/l 0,868
Điểm chớp cháy kín , °C 220
Điểm bùng cháy, °C 255
Điểm đông đặc, °C -12
Điểm sôi, °C > 355
Nhiệt độ tự bốc cháy,°C 360
Hệ số dãn nở nhiệt, trên 1°C 0,0008
Độ trung hoà,mg KOH/g 0,05
Ăn mòn đồng , 3h/100 0C Class 1
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
2.2 Dầu truyền nhiệt
Cấp độ ISO 32 46
Nhiệt độ tự bốc
cháy, oC
350 360
Điểm chớp cháy cốc
hở,oC
212 224
Điểm rót chảy, C -12 -9
Độ nhớt
mm2/ ở 40oC
mm2/ ở 100oC
30,6
5,3
43,3
6,5
Chỉ số độ nhớt 102 99
Các đặc tính vật lý và
nhiệt theo nhiệt độ
100
oC
200 o
C
300
oC
100
oC
200
oC
300
oC
Khối lượng riêng kg/L 0,82 0,76 0,69 0,83 0,77 0,70
Độ nhớt động lực
mPa.s
4,35 1,05 0,46 5,40 1,20 0,52
Nhiệt dung riêng,
kJ/kg oC
2,15 2,51 2,88 2,12 2,50 2,87
Độ dẫn
nhiệt W/m. oC
0,12
8
0,12
0
0,11
2
0,12
6
0,11
9
0,11
2
Áp suất hơi, mmHg -- 3,5 150 -- 2,0 100
Dầu truyền nhiệt Caltex texatherm Dầu truyền nhiệt Total
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
Nhiệt lượng Q của dầu truyền nhiệt cấp cho nhựa đường
Sơ đồ bố trí các ống truyền nhiệt trong bồn nấu nhựa kiểu gián tiếp
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT
Đánh lửa cao áp trước bép phun
nhiên liệu trong đầu đốt Bobin cao áp 10.000 – 20.000 Vol
Các chi tiết bên trong bép phun Hình dạng và kích cỡ một số loại
bép phun
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (1)
Cần tiến hành chu đáo và chính xác qua các bước sau:
a) Chuẩn bị
- Nấu nhựa trước thời gian khoảng 4 ÷6 giờ ( 0t nhựa =150)
- Vật liệu theo mác thảm đầy đủ cho ca sản xuất
-Kiểm tra từng cụm máy và toàn trạm xem đã ở trạng thái làm việc tốt chưa
-Sấy hai bơm nhựa đến khi quay khớp bằng tay thấy nhẹ thì dừng sấy
- Sấy dầu FO
- Đóng cánh gió của quạt hút bụi (?)
- Mở cửa thùng trộn và các ngăn phễu vật liệu nóng để xả hết vật liệu còn tồn lại
trong phễu.
- Chạy máy nén khí để thử hệ thống xi lanh định lượng vật liệu và cấp nhựa
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (2)
b) Vận hành theo trình tự
- Khởi động quạt hút sau 7s ÷10s có người mở cánh gió từ từ trong 2 phút để
cho ổn định mới khởi động tiếp các bộ máy khác
- Bật công tắc bơm nước
- Chạy sàng rung
- Chạy băng gầu nóng
- Quay tang sấy
- Đốt lửa đầu đốt tang sấy…(khởi động quạt gió -> mở van dầu -> đánh lửa)
(Chỉnh cho ngọn lửa cháy ổn định 5ph -7ph tang sấy nóng), thì chạy tiếp:
- Băng gầu nguội
- Băng tải
-Máng rung
-Cấp khí nén
- Máy trộn
- Băng gầu phụ gia (chưa cho phụ gia lên vít tải)
- Khởi động bơm nhựa
- Mở van nồi nấu nhựa cho bơm nhựa tuần hoàn
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (3)
Kiểm tra mọi hoạt động và điều chỉnh đồng bộ về
- Lưu lượng cốt liệu (máng rung, băng tải, băng gầu nguội)
- Nhiệt độ cốt liệu đầu tang sấy điều chỉnh ngọn lửa để đạt tới 200c
- Kiểm tra hoạt động của sàng, máy trộn, bơm nhựa và hồi nhựa
- Xả cát đá ban đầu trong phễu chứa chưa đủ nhiệt từ 3 đến 5 mẻ vào xe ben
Khởi động máy tính trên bàn điều khiển
- Bật công tác nguồn để máy tính tự hoạt động đến khi hiện tên của công ty
trên màn hình thì ấn <ENTER> 2 lần cách nhau 2s sẽ ra chương trình định mục
cân và mức cân từng loại cốt liệu
Ghi chú: Việc định ra tỉ lệ thành phần cấp phối thể hiện trên màn hình do các
bộ kĩ thuật trạm và thợ chuyên vận hành điều khiển cabin thực hiện theo yêu
cầu của bên thiết kế từ trước ca làm việc.
3.2 Hệ
thống
điều
khiển
trạm
- Điều khiển tự động quá trình cân, trộn các thành phần
phối liệu theo tỉ lệ và công nghệ đã định
- Mô phỏng trạng thái hoạt động của toàn trạm trộn
asphalt trên màn hình
- Lưu trữ và thống kê số liệu trong từng thời gian làm
việc cụ thể
- Hệ thống ngoại vi giám sát hoạt động của các thiết bị:
can nhiệt, camera.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
Các linh kiện điện tử của hệ thống cân và máy tính cần được bảo
quản trong môi trường nhiệt độ và độ ẩm theo quy định
Đảm bảo đủ điện áp nguồn
Yêu cầu
Đặc
tính
kĩ
thuật
của
hệ
điều
khiển
dùng
máy
tính
Cấu hình kết hợp PC+PLC với hoạt động phân cấp phát huy sức mạnh của PC ở
cấp quản lý (giám sát đồ hoạ, tính toán, lưu trữ... ) và ưu thế của PLC ở cấp điều
khiển (chính xác, tin cậy, ổn định). PLC có chế độ làm việc độc lập và có khả năng lưu
trữ số liệu cho 300 xe
- Cho phép tạo mác, lưu mác, chọn mác bê tông. Đặt trước tham số cho mỗi xe (chọn
mác, khối lượng mẻ, số mẻ, thời gian trộn, thời gian xả...)
- Cho phép làm việc ở chế độ tự động và bán tự động. Điều khiển 3 cân: Nhựa, phụ
gia, cốt liệu. Cân Cốt liệu cân theo nguyên tắc cộng dồn từng thành phần. Có cơ chế
bù sai số hệ thống. Độ chính xác cân tĩnh: 0.1%; cân động: 0.5%.
- Đo và đặt mức cảnh báo cho 3 điểm nhiệt độ: nhựa, cốt liệu, thảm với độ chính xác
±30C trên dải 0-3000C
-Hoạt động phân cấp: Bộ APC điều khiển, máy tính mô phỏng, lưu trữ và quản lý dữ
liệu. Bộ APC có chế độ làm việc độc lập và lưu trữ số liệu cho 300 xe.
- Có chế độ chạy kiểm tra toàn bộ hệ thống khi không tải. Cho phép in số liệu từng
mẻ để kiểm tra độ chính xác, in phiếu xuất cho từng xe, in báo cáo thống kê ngày,
thống kê tháng
Hỗ trợ vận hành: Hướng dẫn vận hành hệ thống trực tiếp trên màn hình, hướng dẫn
liên quan đến các thông báo sự cố trong quá trình làm việc.
- Có hệ thống chỉ thị cân dự phòng độc lập với hệ thống chính, cho phép duy trì sản
xuất ( chế độ bằng tay) trong trường hợp PLC hỏng.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.4 Một
số yêu
cầu khi
vận hành
hệ thống
phễu
chứa cốt
liệu nguội
1. Phải quy định rõ vị trí phễu chứa cho mỗi loại cốt liệu, nên ghi rõ tên
loại cốt liệu ngay trên thân phễu để tránh nhầm lẫn.
2. Miệng phễu phải có một lưới thép để ngăn dị vật hoặc các hạt cốt liệu
quá cỡ.
3. Phải duy trì lượng cốt liệu trong phễu luôn ở mức 2/3 thể tích trở lên
để đảm bảo tốc độ của cốt liệu chảy xuống băng tải ổn định.
4. Cốt liệu mịn có độ ẩm cao chứa trong các phễu loại A (thường xảy ra
với cát nghiền sau khi mưa) rất dễ tạo khoảng trống trước cửa phễu dẫn
đến hậu quả. Khắc phục bằng cách lắp lắp thêm một bộ phận cảm biến
ở trước cửa phễu và một máy rung ở phía sau cửa phễu
Tốc độ cấp
loại cốt liệu
trong phễu bị
tăng lên đột
ngột, phá vỡ
tỷ lệ đã định
trước
Cụm sàng bị quá
tải, do đó tỷ lệ hạt
mịn trong các
phễu chứa hạt
lớn (hiện tượng
carry-over) gia
tăng đột ngột
Nhiệt độ của
cốt liệu sau
sấy giảm vì
tang sấy
không điều
chỉnh kịp
Thành phần hạt của cốt
liệu trong phễu nóng thay
đổi, nhất là các phễu
chứa nhóm hạt mịn, làm
cho cấp phối của hỗn
hợp nhựa sản xuất ra
không đạt yêu cầu
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.5 Lưu ý khi vận hành tang sấy Một số trạm trộn không
coi trọng đúng mức
công tác hiệu chuẩn hệ
thống phễu chứa cốt
liệu nguội hoặc không
thực hiện công tác hiệu
chuẩn như hướng dẫn
thì không kiểm soát
được tốc độ cấp cốt
liệu nguội cho tang sấy
dẫn đến không kiểm
soát được nhiệt độ của
cốt liệu sau sấy.
1. Trường hợp thứ
nhất – lượng cốt
liệu được cấp vào
tang sấy quá
nhiều, tang sấy bị
quá tải, làm cho
cốt liệu không
được đốt nóng đến
nhiệt độ cần thiết.
2. Trường hợp thứ
hai – lượng cốt
liệu được cấp vào
tang sấy quá ít,
các phễu nóng
luôn thiếu cốt liệu,
quá trình cân cốt
liệu tốn nhiều thời
gian hơn dự tính,
nhân viên vận
Nhiệt độ đá thấp Nhiệt độ đá cao
Điều chỉnh ngọn lửa đầu đốt
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.5 (2) Nếu tang sấy sử
dụng đầu đốt dầu FO, thì
phải đảm bảo 2 nguyên tắc
1. Phải dùng đúng chủng loại dầu theo quy
định của nhà sản xuất trạm trộn;
1. Xác định,
điều chỉnh chính
xác và duy trì
tốc độ cấp của
tất cả các loại
cốt liệu nguội
vào tang sấy
phù hợp với
công thức phối
trộn
2. Điều chỉnh
lượng dầu cấp
cho đầu đốt
hợp lý, phù
hợp với lượng
cốt liệu cấp
cho tang sấy
và độ ẩm của
các cốt liệu
này
3. Điều chỉnh
lưu lượng của
dòng khí vào
tang sấy tương
ứng với lượng
dầu cần đốt, để
đảm bảo dầu
được đốt cháy
hoàn toàn
4. Điều chỉnh lưu
lượng của dòng
khí được hút ra
khỏi tang sấy
phù hợp với lưu
lượng của dòng
khí vào.
2. Dầu phải được đốt cháy hoàn toàn
4 công việc phải làm
3.6 Đặc điểm hoạt động của sàng cốt liệu và chú ý khi vận hành
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
Có 3 yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất của sàng và chất lượng của
cốt liệu sau khi sàng
1. Hạt cốt liệu bị kẹt lại tại các mắt sàng
quá nhiều, năng suất sàng sẽ giảm rõ rệt;
2. Nếu như tốc độ cấp cốt liệu cho cụm
sàng không ổn định, sẽ dẫn đến tỷ lệ của
hạt nhỏ nằm tại phễu chứa hạt lớn (tỷ lệ
carry-over) thay đổi thất thường, làm cho
cấp phối của hỗn hợp BTN sản xuất ra
không phù hợp với công thức phối trộn
3. Ngược lại với hiện tượng carry-
over, nếu như sàng đã quá cũ, các
mắt sàng bị mòn hoặc bị đứt thì một
số hạt lớn lại rơi xuống phễu chứa
hạt nhỏ, làm cho cấp phối của hỗn
hợp bê tông nhựa thay đổi
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
2. Giai đoạn trộn ướt: từ lúc phun nhựa đến khi mở cửa xả
- Nếu thời gian trộn ướt quá ngắn, tỷ lệ các hạt cốt liệu được
nhựa bọc hoàn toàn sẽ thấp, hỗn hợp trộn ra không đồng đều.
- Thời gian trộn ướt dài thì tỷ lệ các hạt được nhựa bao bọc
hoàn toàn sẽ lớn, hỗn hợp trộn ra có độ đồng đều cao. Nhưng vì
màng nhựa bám xung quanh các hạt cốt liệu rất dễ bị ôxy hóa dưới
tác động của nhiệt độ cao, ảnh hưởng đến chất lượng bê tông nhựa.
Do vậy, thời gian trộn ướt là thời gian ngắn nhất để:
- Ít nhất 90% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi
trộn các loại bê tông nhựa dùng cho lớp dưới (base mix);
- Ít nhất 95% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi trộn
các loại bê tông nhựa dùng cho lớp mặt (surface mix).
Cách thức xác định thời gian trộn ướt ngắn nhất được quy định
trong AASHTO T195 (ASTM D 2489).
3.8 Buồng trộn và thời gian trộn
Thời gian trộn hỗn hợp trong buồng trộn được tính từ lúc mở cửa xả của thùng
cân đến khi mở cửa xả của thùng trộn để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận tải.
Thời gian trộn được chia làm 2 giai đoạn:
1. Giai đoạn
trộn khô: tính
từ lúc mở cửa
xả thùng cân
đến khi phun
nhựa vào
trong thùng
trộn. Giai
đoạn này
thường được
nhà sản xuất
đặt cố định
ngay từ khi
sản xuất trạm.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.9
Nhiệt
độ
trộn
hỗn
hợp
1. Khi trộn nhựa với cốt liệu, cả 2 loại đều đã được sấy nóng từ
trước đến 1 nhiệt độ nhất định, làm cho độ nhớt của nhựa đủ nhỏ
để có thể dễ dàng bao bọc được các hạt cốt liệu và có thể có đủ
thời gian cho việc vận chuyển, rải và đầm hỗn hợp ở ngoài công
trường.
2. Nếu nhiệt độ trộn càng cao thì sẽ càng dễ trộn, nhưng sẽ làm
cho nhựa bị suy giảm chất lượng. Đối với các loại nhựa đường
thông thường, không chứa phụ gia (conventional asphalt binder)
thì nhiệt độ trộn không được vượt quá 177oC.
3. Thông thường, khi xả hỗn hợp vừa trộn từ thùng trộn vào xe,
nhiệt độ của hỗn hợp phải lớn hơn 135oC.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
1.Lọc
khô chỉ
có
xiclo
lắng
bụi
2.Lọc
ướt có
xiclo
lọc khô
+ tháp
nước
dập bụi
Khi xây dựng bể lắng sau tháp lọc
nước, phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
kỹ thuật của nhà sản xuất. Phải thường
xuyên tiến hành dọn bùn đọng trong các
bể lắng; nước trong bể lắng cũng phải
được thay mới và bổ sung liên tục để
duy trì lượng nước trong bể theo quy
định
Bụi thu được tại xiclo lọc ly tâm có
thể dùng làm bột khoáng, nhưng
cần phải xem quy định kỹ thuật
của Dự án và tiến hành phân tích
các chỉ tiêu của phần bụi này xem
có thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đối
với bột khoáng hay không.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.10 Một số yêu cầu cần thực hiện khi vận hành hệ thống lọc bụi
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.10 Vận hành hệ thống cấp dầu truyền nhiệt
3.12 Một số bộ phận chính được điều khiển tự động
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
STT Tên hệ thống hoặc
cơ cấu Tác dụng của hệ điều khiển tự động
1 Bồn chứa nhựa
1.1 Bộ phận gia nhiệt Duy trì nhiệt độ nhựa phù hợp
1.2 Bơm cấp nhựa Bơm nhựa đúng thời điểm và lưu lượng
1.3 Thùng cân nhựa Cân đúng lượng nhựa cần thiết cho 1 mẻ trộn
1.4 Bơm phun nhựa Đưa nhựa vào thùng trộn đúng thời điểm
2 Hệ thống cân bột khoáng
2.1 Băng gầu hoặc vít tải Đưa đúng lượng bột khoáng cần thiết vào thùng cân và dừng lại khi
lượng bột khoáng đã đủ
3 Hệ thống hút bụi Tự động hoạt động mỗi khi khởi động trạm trộn
4 Phễu cốt liệu nóng Chỉ ra mức cốt liệu trong các phễu
Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu
5 Hệ thống thùng cân
5.1 Cân cốt liệu Cân đúng lượng cốt liệu cần thiết cho 1 mẻ trộn
Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu (kết hợp với phần
điều khiển của phễu nóng)
5.2 Cửa xả Mở đúng thời điểm để xả cốt liệu xuống thùng trộn và đóng lại để
cân mẻ cốt liệu tiếp theo
6 Thùng trộn
6.1 Cơ cấu trộn Thời gian trộn ướt và trộn khô đúng theo thiết kế
6.2 Cửa xả Mở cửa xả đúng thời điểm để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận
tải và đóng cửa xả lại để trộn mẻ tiếp theo
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.13 Sơ đồ mạch điện cơ bản của trạm BTNN
Phân loại
- Phân loại theo lực tác động:
chịu kéo, chịu nén, dạng uốn,
chịu xoắn.
- Phân loại theo hình dạng:
dạng đĩa, dạng thanh, dạng trụ, dạng cầu, dạng chữ S
- Phân loại theo kích thước và
khả năng chịu tải: loại bé, vừa,
lớn.
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
3.14 Các dạng loadcell sử dụng trong trạm BTNN
Loadcell chịu kéo Loadcell chịu uốn
Loadcell uốn đơn (thanh) - Theo nhà sản xuất
Mettler Toledo USA Cân điện tử sao Việt Amcells –Mkcell USA Vishay - EU VMC California USA AND -Japan Loadcell Keli Loadcell Zemic Loadcell CAS Korea Loadcell UTE Taiwan Loadcell HBM – Germany Loadcell Laumas -Italy
3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN
Mô phỏng trên màn hình để kiểm soát quá trình làm việc của trạm
Các dạng hư hỏng Nguyên nhân hư hỏng Cách khắc phục
- Phối liệu tràn về phía
sau
- Vật liệu dính bám không
xuống máng
Máng cấp liệu nguội:
Chiều quay bộ rung
không đúng
Vật liệu quá ẩm ướt
- Đổi pha động cơ bộ rung
- Dùng vật liệu đúng quy
định
- Vật liệu rơi vãi quá
nhiều
- Xích trượt khỏi tang, đĩa
- Xích trùng
- Xích và gầu không chạy,
rơ le nhiệt bảo vệ động
cơ không hoạt động
- Băng gầu đứng liên tục
Băng gầu:
- Máng nhận, lưỡi gà có
độ hở với mép gầu quá
lớn
- Mòn xích và vành đĩa
quá lớn
- Chưa căng xích
- Rơ le nhiệt hỏng
- Hệ nhập vật liệu quá
đầy hoặc có vật cản trọng
lượng lớn
- Gầu mắc kẹt vào các
thanh bản chắn trên
thang khung gầu quá đầy
- Điều chỉnh lại khe hở
- Thay thế
- Căng lại xích
- Căng curoa thang, thay rơ le
- Điều chỉnh lượng vật liệu
nhập.
- Lắp lưới lọc trước
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.1
Nguyên
tắc
chung
khi vận
chuyển
trạm
trộn
1. Chỉ vận chuyển trạm đến nơi lắp đặt khi đã làm xong mặt
bằng, đã chuẩn bị đầy đủ về nguồn điện, nước và công tác
bảo vệ.
2. Phải xác định tương đối đầy đủ các thông số vận tải trước
khi cẩu hàng như: loại xe thích hợp cho từng cấu kiện lớn
như tang sấy, bồn nhựa, buồng trộn… hoặc phương án ghép
các kiện máy trên cùng 1 xe sao cho tải trọng không vượt quá
tải trọng cho phép của xe
3. Phải làm đầy dủ thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm
quyền để có giấy phép vận tải khi vận chuyển hàng quả tải,
quá khổ
4. Phải bố trí cẩu đủ cả sức câu và tầm với ở cả 2 đầu xếp và
dỡ hàng. Trường hợp cự lý vận chuyển gần có thể đưa cẩu đi
theo sau khi đã xếp hàng lên 1 số lượng xe thích hợp
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.1 (2)
Nguyên
tắc
chung
khi vận
chuyển
trạm
trộn
5. Xây dựng phương án vận chuyển cụ thể: xe nào chở cấu
kiện gì, trình tự bốc xếp hàng phải đảm bảo nguyên tắc: thiết
bị được xếp lên xe nào trước sẽ được lắp dựng trước
6. Mọi kết cấu máy phải được chằng buộc chắc chắn. Đặc
biệt là tủ điện và bàn điều khiển của cabin. Với các hệ treo
đầu cân điện tử phải tháo rời ra, đóng gói cẩn thận hoặc phần
phễu cân phải được treo bằng bulong chuyên dùng
7. Bố trí xe đi theo đoàn hoặc nhóm để hỗ trợ nhau khi cần
8. Cẩu hàng lên xe phải tuân theo quy định an toàn cần trục.
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.2
Sơ
đồ
mặt
bằng
lắp
dựng
trạm
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.3
Quy
tắc
an
toàn
kĩ
thuật
khi
lắp
đặt
trạm
1. Lắp ráp của trạm trộn phải tuân thủ quy tắc an toàn cẩu lắp, kích kéo
2. Chỉ được móc cáp và những cụm máy ở những điểm đánh dấu cho
phép khi cẩu lắp
3. Cấm đứng dưới vật nặng
4. Khi cẩu lắp phần tháp trên và tháp dưới phải dùng cáp, dây thừng
kéo ngang để xe dịch và vị trí liên kết
5. Trạm trộn chỉ được hoạt động sau khi có biên bản bàn giao đã lắp
xong
6. Mỗi thành viên trong kíp thợ vận hành và sửa chữa phải học tập quy
tắc an toàn lao động và kĩ thuật vận hành
7. Thành viên trong kíp thợ được trang bị: quần áo bảo hộ lao động,
mũ bảo hộ, găng tay, giày da, kính chống bụi
8. Trạm hoạt động về ban đêm phải được chiếu sáng đầy đủ
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.3
(2)
Quy
tắc
an
toàn
kĩ
thuật
khi
lắp
đặt
trạm
9. Trước và sau ca làm việc phải ghi sổ bàn giao biên bản phải ghi chép
là: tình trạng máy, thiết bị che chắn, bản vẽ chiếu sáng , thiết bị phòng
hoả
10. Trước khi khởi động máy phải phát tín hiệu (còi 3 lần)
11. Khi máy đang hoạt động cấm tất cả mọi công tác điều chỉnh, sửa
chữa, thay thế
12. Khi đốt lửa đầu khò, cấm trực diện với mặt bích đầu khò đề phòng
lửa phụt ngược
13. Tất cả lối đi, lan can, thang, tay vịn phải được sạch sẽ và không có
vật cản
14. Trạm trộn phải được đặt dụng cụ phòng chữa cháy ở ít nhất 4
điểm: đầu khò, chân tháp, đỉnh tháp và buồng điều khiển
15. Tất cả phần kim loại của trạm trộn phải được tiếp đát cẩn thận, đề
phòng dòng cao thế. Nếu không đảm bảo điều khoản này thì cấm trạm
hoạt động
16. 17. Khi sửa chữa trạm phải treo bảng vào cầu dao điện: cấm đóng
cầu dao khi có người đang sửa chữa
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.4 Quy trình lắp
dựng
1. Nguyên tắc chung
- Phải đảm bảo yêu cầu
kĩ thuật
- Đảm bảo độ bền,
cứng vững, ổn định
trong mọi điều kiện thời
tiết
- Đảm bảo an toàn tuyệt
đối trong quá trình lắp
ráp
2. Yêu cầu chung
- Dùng cần cẩu có tải trọng
trên 25 tấn và chiều cao
nâng trên 15m
- Người chỉ huy lắp ráp phải
có kinh nghiệm
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng
cụ và điều kiện làm việc
-Tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về an toàn
3. Trình tự
lắp dựng
Gồm 17
bước được
trình bày
dưới đây.
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5.5
Một số
yêu
cầu
khi lắp
đặt và
vận
hành
hệ
thống
bồn
chứa
1. Lớp bọc cách nhiệt của các ống dẫn, máy bơm và thùng đong
nhựa phải được duy trì đúng như thiết kế
2. Phải thường xuyên kiểm tra lượng dầu dẫn nhiệt trong hệ
thống ống cấp nhiệt
3. Phải lắp đặt đầy đủ nhiệt kế tại tất cả các vị trí đã thiết kế để
để kiểm tra nhiệt độ của nhựa thường xuyên
4. Phải đo lượng nhựa trong bồn chứa trước và sau mỗi ca sản
xuất (xem phụ lục D), từ đó tính lượng tiêu hao nhựa và so sánh
với lượng nhựa cần thiết để sản xuất ra lượng hỗn hợp trong ca.
Nếu khác biệt giữa các số liệu trên lớn thì phải tiến hành kiểm
tra lại toàn bộ trạm, đặc biệt là hệ thống cân nhựa.
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Phát hiện các dạng sản phẩm BTNN không đạt chất lượng
Tại trạm khi đang sản
xuất
Nhiệt độ SP quá thấp
Nhiệt độ SP quá cao
Sản phẩm quá nhiều
nhựa
Lẫn nhiều đá trắng
Trong khi thi công mặt
đường
Lớp mặt khi lu lèn bị lún
quá nhiều
Cấu trúc các hạt bị rời
rạc khó tạo lớp mặt kết
dính tốt
Bị xô trượt khi lu lèn
Xuất hiện vật lạ khi rải
theo lớp
Trong quá trình khai thác
tuyến đường > 1 năm
Lún tạo vết hằn, rãnh
Trồi, trượt, tạo lớp
sóng
Nứt theo khe, rãnh
nhỏ
Bong tróc, rời rạc,
mài mòn, lộ đá
Ổ gà
Một số hiện tượng thường gặp đối với hỗn hợp BTN và nguyên nhân
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Một số
hiện
tượng
thường
gặp
Nguyên nhân
Cốt liệ
u q
uá
ướ
t
Bã
i ch
ứa
ko
đú
ng
Cử
a x
ả p
hễ
u n
gu
ội sa
i
Ta
ng s
ấy q
uá
tả
i
Th
iếu
dầ
u ta
ng s
ấy
Ta
ng s
ấy H
Đ s
ai ch
ế đ
ộ
Cả
m b
iến
nh
iệt b
ị h
ỏn
g
Nh
iệt đ
ộ c
ốt liệ
u q
uá
ca
o
Sà
ng b
ị m
òn
ho
ặc r
ách
Hệ
th
ốn
g Đ
K s
àn
g b
ị h
ỏn
g
Cử
a trà
n p
hễ
u n
ón
g b
ị tắ
c
Cử
a x
ả p
hễ
u n
ón
g b
ị h
ở
Tỷ lệ
ca
rry-o
ve
r ca
o
Sa
i số
câ
n c
ốt liệ
u
H t
hố
ng Đ
K c
ân
bị h
ỏn
g
Cấp
b
ột kh
oá
ng k
o
đề
u
Ph
ễu
nó
ng th
iếu
cố
t liệ
u
Cân
kh
ôn
g đ
ún
g trì
nh
tự
Kh
ôn
g đ
ủ n
hự
a
Th
ừa
nh
ựa
Nhự
a p
hu
n k
hô
ng đ
ều
Sa
i số
củ
a c
ân
nh
ựa
H h
ợp
trộ
n q
uá
nh
iều
/ít
Th
ời gia
n trộ
n s
ai
Cán
h trộ
n b
ị gẫ
y/lắ
p s
ai
HT
Đ
K c
ửa
xả
bị h
ỏn
g
Lấ
y m
ẫu
kh
ôn
g đ
ún
g
Tỷ lệ nhựa
ko đúng TK + + + + + + + + + + +
Cấp phối
cốt liệu ko
đúng TK
+ + + + + + + + + + + +. +. + +
Quá nhiều
hạt mịn + + + + + + + + + + + +
Ko k.soát,
duy trì
được nhiệt
độ
+ + + + + + +
KL mẻ cân
không đúng + + +
Nhựa chảy
ra sàn xe + + + + + + +
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Một số hiện
tượng thường
gặp
Nguyên nhân
Cốt liệ
u q
uá
ướ
t
Bã
i ch
ứa
ko
đú
ng
Cử
a x
ả p
hễ
u n
gu
ội sa
i
Ta
ng s
ấy q
uá
tả
i
Th
iếu
dầ
u ta
ng s
ấy
Ta
ng s
ấy H
Đ s
ai ch
ế đ
ộ
Cảm
biế
n n
hiệ
t b
ị h
ỏn
g
Nhiệ
t đ
ộ c
ốt liệ
u q
uá
ca
o
Sà
ng b
ị m
òn
ho
ặc r
ách
Hệ
th
ốn
g Đ
K,s
àn
g b
ị h
ỏn
g
Cử
a trà
n p
hễ
u n
ón
g b
ị tắ
c
Cử
a x
ả p
hễ
u n
ón
g b
ị h
ở
Tỷ lệ
ca
rry-o
ve
r ca
o
Sa
i số
câ
n c
ốt liệ
u
H t
hố
ng Đ
K c
ân
bị h
ỏn
g
Cấp
b
ột kh
oá
ng k
o đ
ều
Ph
ễu
nó
ng th
iếu
cố
t liệ
u
Cân
kh
ôn
g đ
ún
g trì
nh
tự
Kh
ôn
g đ
ủ n
hự
a
Th
ừa
nh
ựa
Nhự
a p
hu
n k
hô
ng đ
ều
Sa
i số
củ
a c
ân
nh
ựa
H h
ợp
trộ
n q
uá
nh
iều
/ít
Th
ời gia
n trộ
n s
ai
Cán
h trộ
n b
ị gẫ
y/lắ
p s
ai
HT
Đ
K c
ửa
xả
bị h
ỏn
g
Lấ
y m
ẫu
kh
ôn
g đ
ún
g
Bột khoáng
bám ở sàn
xe
Hạt cốt liệu
lớn ko được
bọc nhựa
HH nhựa trên
xe ko đồng
nhất
HH nhựa có
màu nâu
hoặc xám
HH bốc khói
đen
HH bốc khói
trắng
Nhựa thừa
trên mặt cốt
liệu
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ đồng đều
của hỗn hợp bê tông nhựa
1.Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá nhiều, vượt quá khả
năng của thùng trộnTrong trường hợp này, toàn bộ lượng
hỗn hợp nằm phía trên điểm cao nhất của cánh trộn hầu
như không được trộn với nhau.
2. Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá ít – cốt liệu không
thể quay theo cùng với cánh trộn hết 1 vòng chuyển động,
cũng làm cho hỗn hợp của mẻ trộn không đồng đều
3. Lượng hạt mịn và nhựa không được phân bố đều.
- Lượng hạt mịn không phân bố đều là do quá trình cân cốt
liệu nóng không đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ
- Nhựa không phân bố đều là do hệ thống bơm phun nhựa,
hệ thống vòi phun và van điều tiết hoạt động không tốt.
4. Lắp đặt các cánh trộn không đúng thiết kế hoặc cánh trộn
bị mòn, gãy.
Tính toán hoặc căn
cứ vào hướng dẫn
kỹ thuật của nhà
sản xuất để khống
chế khối lượng hỗn
hợp của 1 mẻ trộn,
sao cho hỗn hợp
luôn nằm trong
vùng hiệu dụng của
thùng trộn
Phải đặt chương
trình cho máy tính
để có thể cân cốt
liệu theo đúng trình
tự từ hạt lớn nhất
đến hạt nhỏ nhất.
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Khuôn thí nghiệm độ chịu kéo của nhựa Máy kiểm tra vệt hằn bánh xe
Trang bị trạm nghiền sàng đá tiêu chuẩn
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Đo nhiệt độ sản phẩm
Hiện tượng thấm nước lên mặt
Khói bụi quá giới hạn
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Thực trạng công tác tổ chức khai thác các trạm BTNN
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
SƠ
ĐỒ
CÔNG
NGHỆ
Tuyến 1: Cốt liệu: Nguội nóng
Tuyến 2: Nhựa: Nhiệt độ thấp
nhiệt độ cao
Tuyến 3: Phụ gia: cấp theo mẻ,
chống ẩm
Tuyến phụ: Lọc bụi và hút ẩm
Định lượng theo tỷ
lệ thiết kế: cân cộng
dồn
Sản phẩm BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật khi:
1. Nhiệt độ đá-cát: 200 đến 2200C nhiệt độ nhựa: 1600C
2. Cân cốt liệu, nhựa, phụ gia: sai số dưới % cho phép
3. Trộn đều: thời gian trộn khô, trộn ướt… Tck > 50s
7.1 Trạm trộn tốt là trạm sản xuất ra hỗn hợp BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật
Sản phẩm hỗn hợp
BTNN
Trộn
đều
7.2 Trạm trộn tốt là trạm trộn không gây ô nhiễm môi trường
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Tuyến phụ: lọc bụi và hút ẩm
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7.3 Trạm trộn tốt là trạm trộn ít hư hỏng vặt
c) Các hư hỏng vặt thường gặp ở các cụm thiết bị
của trạm trộn như:
- Băng tải cấp liệu: kẹt, xô lệch
- Băng gầu: tuột gầu, đứt xích, va đập gầu vào vỏ
- Tang sấy: bộ truyền động…, xô kẹt vỏ hộp dỡ
liệu, tắc vòi phun đầu đốt
- Các phễu cân: các dao cân bị xô lệch
- Sàng rung: rách mặt lưới sàng,
- Buồng trộn: kẹt đáy mở buồng trộn, bộ truyền
động…
- Băng gầu phụ gia, vít xoắn phụ gia: tắc
- Thùng cân nhựa: van đóng mở không chuẩn,
kẹt van, trào nhựa,
- Rò rỉ đường dầu truyền nhiệt, nhiên liệu, dẫn
nhựa
- Nhảy aptomát, khởi động từ của tủ điện
a) Đặc điểm dây chuyền sản
xuất BTNN:
+ Có 3 tuyến chính làm việc
song song nhau
+ Các thiết bị trong mỗi
tuyễn làm việc nối tiếp nhau
Chỉ một thiết bị bị trục trặc
thì cả dây chuyền (trạm) phải
dừng hoạt động
b) Khi trạm BTNN phải dừng
thì cả dây chuyền các xe vận
chuyển và máy thi công ngoài
mặt đường cũng phải dừng
theo – dẫn tới thiệt hại kinh tế
khá lớn
1. Vốn đầu tư: hợp lý
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7.4 Trạm trộn tốt là trạm trộn có hiệu quả kinh tế cao
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Chi phí lắp đặt thấp
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Chi phí lắp đặt thấp
Biểu mẫu ghi chép quá trình kiểm tra trạm trộn bê tông nhựa
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Dự án: Nhà thầu: Thông tin chung về Trạm trộn Nơi chế tạo: DONG-SUNG, Hàn Quốc. Model: DJ – 120X
Công suất: 120 tấn / giờ, 1500 kg/mẻ Tình trạng: 80%
CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu
1 Kiểm tra bãi chứa cốt liệu Bãi số 1 Đá 10-20 mm Phủ lý
Bãi số 2 Đá 0-5 mm Phủ lý
Bãi số 3 Cát vàng Việt trì
1.1 Tường rào ngăn cách các loại vật liệu 1.2 Cách tập kết vật liệu: xe vận tải tự đổ 2 Kiểm tra tang sấy 2.1 Kích thước: D = 2,4m, L = 12 m 2.2 Công suất 300 tấn / giờ 2.3 Loại dầu đốt FO #2 2.4 Tình trạng hoạt động Tốt
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
3 Kiểm tra nhiệt kế đo nhiệt độ cốt liệu sau sấy 3.1 Khoảng đo 300oC 3.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC 3.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK 4 Kiểm tra hệ thống lọc bụi 4.1 Lọc bụi ly tâm Cyclone hoạt động tốt 4.2 Lọc nước Bơm nước
Bể lắng 5 Kiểm tra hệ thống sàng 5.1 Sàng 40 mm không mòn, không rách 5.2 Sàng 25 mm 5.3 Sàng 12,5 mm
không mòn, không rách
5.4 Sàng 4,75 mm
6 Kiểm tra hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng 6.1 Phễu 1 carry over = 0% cửa tràn: tốt 6.2 Phễu 2 carry over = 12% cửa tràn: tốt 6.3 Phễu 3 carry over = 10% cửa tràn: tốt 6.4 Phễu 4 carry over = 10% cửa tràn: tốt
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7 Kiểm tra hệ thống cân
Loại cân Sai số Hiệu chuẩn
7.1 Cân cốt liệu 0.5% OK
7.2 Cân nhựa 0.3% OK
8 Kiểm tra thùng trộn
8.1 Công suất 1500 kg/mẻ
8.2 Tình trạng cánh trộn, cửa xả HH tốt
8.3 Bộ khống chế thời gian hoạt động tốt
9 Kiểm tra hệ thống nhiệt kế trên đường ống dẫn nhựa
9.1 Khoảng đo 300oC
9.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC
9.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK
10 Kiểm tra bồn chứa nhựa
10.1 Dung tích bồn 4 bồn x 20000 lít
10.2 Vị trí miệng ống hồi nhựa dưới mực nhựa
10.3 Cách gia nhiệt dầu FO, tự động
11 Kiểm tra hệ thống lấy mẫu
11.1 Lấy mẫu từ bãi chứa có
11.2 Lấy mẫu cốt liệu nóng có
11.3 Lấy mẫu hỗn hợp nhựa có
12 Các kiểm tra khác và ghi chú
13 Kết luận: Được hoạt động Không được
14 Người Kiểm tra:
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Bộ máy cán bộ quản lý ở trạm trộn
- Trạm trưởng -Phụ trách chất lượng toàn trạm
-Phụ trách thí nghiệm - Phụ trách kỹ thuật cơ giới
Hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi trạm để đảm bảo bê tông nhựa sản xuất ra hoàn toàn phù
hợp với các yêu cầu của đơn hàng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Cần phải thực hiện:
1) Định kỳ (6 tháng 1 lần), cán bộ quản lý phải tổ chức 1 cuộc họp nhằm xem xét lại quá
trình vận hành của hệ thống quản lý, xem xét những chỗ quy định chưa hợp lý hoặc những chỗ
đã có quy định nhưng thực hiện chưa đúng để có những cải tiến, sửa chữa kịp thời
2) Hệ thống tài liệu: Các biểu mẫu, phiếu kiểm ra vật liệu và sản phẩm...
3) Hệ thống hồ sơ: hồ sơ trạm trộn, sổ theo dõi tình trạng kĩ thuật và hư hỏng, sửa chữa
4) Công tác đào tạo và đào tạo lại
- Tất cả cán bộ và nhân viên đều phải được đào tạo trước khi làm việc tại trạm.
- Cần phải đào tạo lại thì phải lập kế hoạch và bố trí thời gian để thực hiện.
5) Đánh giá chất lượng nội bộ
- Đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đánh giá năng lực quản lý và điều hành trạm trộn của cán bộ
- Đánh giá về trình độ tay nghề và tinh thần làm việc của công nhân
- Đánh giá về chất lượng thiết bị và chất lượng sản phẩm.
Công tác tổ chức quản lý và đào tạo
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Trước khi đưa trạm trộn vào hoạt động, hệ thống cân cốt liệu phải được kiểm tra
và phải có sai số nằm trong giới hạn theo ASTM D 995 - 95:
- Khi cân cốt liệu nóng: ≤ ± 1% khối lượng cốt liệu được cân;
- Khi kiểm tra bằng quả cân chuẩn: ≤ ±0,5% khối lượng cân chuẩn
Đường kính danh định lớn nhất của cốt
liệu (mm)
Khối lượng mẫu hiện trường nhỏ nhất (kg)
2,36 10
4,75 10
9,5 10
12,5 15
19,0 25
25,0 50
37,5 75
50 100
Khối lượng mẫu cốt liệu lấy tại trạm trộn
Kiểm tra hệ thống cân
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
1. Đánh giá hệ thống cấp cốt liệu
1.1 Cụm phễu cấp liệu và băng tải (nguội):
phễu phải có lưới chắn, băng tải chạy ổn định,
cửa mở vật liệu nhẹ nhàng
1.2 Băng tải cấp liệu tang sấy: chạy ổn định
1.3 Băng gầu nóng: xích không quá chùng
hoặc quá căng, các gầu được lắp chặt với xích,
hệ thống truyền đông ổn định
1.4 Sàng phân loại vật liệu: không quá rung
giật, các tấm sàng không mòn, rách; vỏ che
chắc chắn
1.5 Phễu chứa đá cát nóng: các tấm ngăn
không bị hư hại hoặc sai vị trí, các cửa mở trơn
tru.
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Đánh giá chất lượng của tang sấy
2.1 Kết cấu thép vỏ tang – vành lăn – con lăn
2.2 Kết cấu thép khung – chân
2.3 Hệ thống truyền động – quay tang sấy
2.4 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu vào
2.5 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu ra
2.6 Chất lượng hệ thống cánh nâng trong tang sấy
2.7 Chất lượng đầu đốt của tang sấy
- Loại dầu đốt
- Mức tiêu hao nhiên liệu
- Mức độ cháy kiệt nhiên liệu, nhiệt độ ngọn lửa
- Thông số ngọn lửa: chiều dài và độ lan tỏa
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
3. Đánh giá hệ thống nấu và cấp nhựa
3.1 Bồn nấu nhựa sơ cấp có bảo ôn: nấu
trực tiếp/ gián tiếp – Phuy nhựa/ nhựa lỏng
3.2 Bồn nấu nhựa thứ cấp có bảo ôn: nấu
trực tiếp/ gián tiếp
3.3 Bơm nhựa hai lớp vỏ: bơm cấp lên
(quay hai chiều) và bơm phun nhựa
3.4 Đường ống dẫn và các van hai lớp vỏ
3.5 Thùng cân nhựa kép có bảo ôn
3.6 Cụm van nhựa 3 ngả và xi lanh điều
khiển van
3.7 Ống phun tưới nhựa trong buồng trộn
3.8 Sấy nóng bơm, van và ống cấp nhựa
(3.9Hệ thống rửa bơm và đường ống
nhựa)
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
4. Đánh giá hệ thống cấp bột khoáng
4.1 Cách chứa và cấp bột khoáng (dạng bao)
a) Nhà kho – phễu – băng xoắn – băng gầu
phụ gia – phễu nhỏ – băng xoắn 2 – Phễu
cân
b) Mái che – băng gầu phụ gia – băng xoắn 1
– xiclo chứa – băng xoắn 3 – băng gầu phụ
gia – phễu nhỏ - băng xoắn 2 – phễu cân
4.2 Độ kín khít của các thiết bị chứa – cấp
phụ gia
4.3 Chu trình làm việc năng suất và cân bằng
năng suất của các thiết bị
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
5. Đánh giá hệ thống cân cốt liệu nóng, phụ gia và nhựa
5.1 Trình tự cân và thứ tự cấp vào buồng trộn
Bước 1: Cân cốt liệu nóng: cân cộng dồn 3
đến 4 cỡ hạt, cân hạt to trước hạt nhỏ sau
Bước 2: Cân phụ gia: cân từng mẻ (10%G)
Bước 3: Cân nhựa từng mẻ (5%G)
5.2 Thời gian thực hiện theo chu trình thiết kế
5.3 Mức độ sai số cho phép của mẻ cân
5.4 Độ cứng vững của hệ thống cơ học:
thanh treo, thùng cân… độ nhạy của các dao
cân… các cửa xả đóng mở nhẹ nhàng
5.5 Hệ thống xi lanh khí, van phân phối khí
5.6 Các đầu cân: loadcell (hệ thống Đ.khiển)
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
6. Đánh giá hệ thống buồng trộn
6.1 Vỏ và các tấm lót buồng trộn, số
lượng, vị trí và chiều nghiêng của bàn tay
trộn
6.2 Khe hở các bàn tay trộn với vỏ B.trộn
6.3 Độ mòn của các bàn tay trộn, cánh
trộn
6.4 Độ chắc chắn của các mối liên kết
6.5 Các gối đỡ và bánh răng truyền động
(khoảng cách 2 trục trộn), động cơ – giảm
tốc: độ ăn khớp răng, dầu – mỡ bôi trơn
6.6 Cửa xả hỗn hợp: khe hở < 3mm, đóng
mở nhẹ nhàng (xilanh khí…)
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
A . Tủ điện
- Cầu dao
- Các aptomat lớn 100-300A
- Các aptomat nhỏ 10-60A
- Vol kế
- Đèn hiệu
- Nút ấn
- Nút ngắt
- Nút dừng khẩn cấp *
- Biến thế
- Khởi động từ
-Rơle nhiệt
- Khối cọc đấu dây
- Cánh tủ
-Thân tủ
B. Bàn điều khiển 1. Khung bàn điều khiển
2. Bàn phím máy tính
3. Núm xoay định thời gian
4. Màn hình máy tính
5. Ampe kế và vol kế
6. Khối máy tính
7. Máy in
8. Đồng hồ định số mẻ trộn
cho quá trình tự động
9. Bộ đếm tổng số mẻ trộn
10. Hệ thống đèn hiệu
chỉnh trị quá trình cân cốt
liệu
11. Hệ thống hiển thị quá
trình cấp và cân nhựa
12. Hệ thống đèn hiệu ở
buồng trộn
13. Đèn hiệu chỉ thị xả sản
phẩm xuống ô tô
14. Màn hình hiển thị số
lượng nhựa nóng được
cân
15. Màn hình hiện thị chỉ số lượng cốt
liệu được cân
16. Công tác chỉ định chế độ làm việc
liên tục hay định mẻ
17. Công tắc chỉ định chế độ làm việc
hay kiểm tra hệ thống
18. Công tác điều khiển chế
độ hay xả sản phẩm
19. Nút nhấn cho phép bắt
đầu quá trình định lương
20. Chuông điện
21. Nút đ.khiển tưới nhựa
22. Nút đ.khiển nạp cốt liệu
23. Nút đ.khiển đóng mở
cửa buồng trộn
24. Nút chỉ định c.độ đ.khiển
25. Ổ điện 220V
26. Ổ cắm nhiều chân nối
mạng với tủ điều khiển
27. Máng nhựa đi dây
28. Biến áp
29. Công tắc và đèn hiệu
điều khiển cân bằng tay
30. Khóa cánh cửa
31. Hộp chứa vi mạch ĐK
32 Khối các rơle
33. Máng nhựa dây điện
34. Cánh cửa
45. Bệ dưới vỏ bàn điều
khiển
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
- Kiểm tra điện áp đầu vào không vượt quá
ngưỡng cho phép: gây sai số lớn trong việc đo
lường. ngoài ra gây hiện tượng đoản mạch làm
hỏng Loadcell
- Kiểm tra tải trọng: khi đo lực vượt mức giới hạn
đo của Loadcell gây sai số lớn. có thể gây hỏng
phần cứng của Loadcell, ảnh hưởng tuổi thọ
của Loadcell.
- Kiểm tra các mối lắp ghép: thanh treo lệch, dao cân
mòn…có thể khiến load cell không hoạt động hoặc
hoạt động nhưng cho kết quả sai
Để đảm bảo chế độ
hoạt động tốt cho
Loadcell trước tiên cần
nắm vững các thông số
của Loadcell đang sử
dụng. Cần phải lắp ráp
đúng và chính
xác Loadcell trong mạch
đo.
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
Cân điện tử: loadcell nhập ngoại, các linh kiện mua lắp ráp
cần kiểm tra đánh giá các thiết bị liên quan
CHÚC CÁC HỌC VIÊN HOÀN THÀNH TỐT KHÓA HỌC
VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC !