ĐÁi thÁo ĐƯỜng thai kỲ · 2 ĐtĐ thai kỳ •Định nghĩa (1997): bất kỳ tình...
TRANSCRIPT
11/15/2017
1
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲTẦM SOÁT – CHẨN ĐOÁN – QUẢN LÝ
PGs. Ts. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
Trưởng khoa Sản bệnh, Bv Hùng vương
11/15/2017
2
ĐTĐ thai kỳ
• Định nghĩa (1997): Bất kỳ tình trạng rối loạn
dung nạp glucose nào phát hiện trong thai
kỳ.1
• Định nghĩa (2016): Đái tháo đường chẩn đoán trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc ba của thai kỳ, loại trừ các trường hợp ĐTĐ típ 1 hoặc típ 2.2
1. Expert Committee on the Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus.
Diabetes Care 1997; 20: 1183–1197.
2. American Diabetes Association. Diabetes Care 2016; 39: S13–S22.
Tình hình ĐTĐTK tại châu Á
Nguồn: Jane Hirst (2011): “Gestational diabetes in Asia: a systematic review”
11/15/2017
3
• Đái tháo đường trong dân số chung
• Đái tháo đường thai kỳ … tại Việt nam
3.6
5.74.6
10.68
13.8
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Năm 2000
Năm 2002
Năm 2006
Năm 2008
Năm 2009
Việt Nam
Tại Việt Nam: tỷ lệ ĐTĐTK khác nhau giữa các nghiên cứu
Tác giả Năm Tầm soát Nơitiến hành
Tỷ lệ
Đoàn Hữu Hậu 1997 Đại trà BVNDGĐ 2,1%
Ngô Thị Kim Phụng 1999 Đại trà Quận 4 3,9%
Tạ Văn Bình 2004 Đại trà BV phụ sản TW 5,7%
Dương Mộng Thu Hà 2007 Đại trà BV N.T.Phương 4,6%
Tô Thị Minh Nguyệt 2008 Chọn lọc BV Từ Dũ 10,7%
Phạm M Khôi Nguyên 2009 Chọn lọc BVHV 13,8%
Jane Hirst 2011 Đại trà BVHV 5,9%
11/15/2017
4
Nghiên cứu HAPO (Hyperglycemia and adverse pregnancy outcomes)
75 g OGTT lúc 24-32 tuần
Máu tĩnh mạch lúc đói, sau 1 & 2 giờ
N = 25.505
Giải mù ở trung tâm nghiên cứu nếu ĐH đói >105 &/hoặc2 giờ
>200
hay đường huyết bất kỳ ≥160 ~lúc 36 tuần Hoặc <45 mg/dL
1.443 (5,7%) không hoàn
tất
23.316
Chăm sóc như thông thường tại trung tâm nghiên cứu
Đo đường & C-peptide máu cuống rốn
Đường trẻ sơ sinh: 1-2 giờ sau sinh
Chỉ số nhân trắc trước 72 giờ:
Chiều dài, vòng đầu, cân nặng, nếp gấp da x3
746 (2,9%) không điều
trị mù
Metzger BE, et al. HAPO Study Cooperative Research Group. N Eng J Med 2008;358:1991-2002.
Kết quả HAPO
• Nguy cơ biến cố cho mẹ, thai và kết cục trẻ sơ
sinh tăng liên tục với tăng đường huyết của mẹ
lúc thai 24-28 tuần, ngay cả trong ngưỡng trước
đó được xem là bình thường trong thai kỳ.
• Ở đa số biến chứng không có ngưỡng cho nguy
cơ.
• Kết quả độc lập với tuổi của mẹ, BMI và tiền sử
gia đình bị đái tháo đường và không khác biệt
có ý nghĩa theo tuổi và BMI.
Metzger BE, et al. HAPO Study Cooperative Research Group. N Eng J Med 2008;358:1991-2002.
11/15/2017
5
Tần suất kết cục: Giá trị đường huyết
Outcome% All Values <
Threshold
% Any >
5.1/10.0/8.5
Birthweight >90th percentile 8.3 16.2
Cord C-peptide >90th percentile 6.7 17.5
% Body fat >90th percentile 8.5 16.6
Preeclampsia 4.5 9.1
Preterm birth (<37 weeks) 6.4 9.4
Shoulder dystocia/birth injury 1.3 1.8
Primary Cesarean section 16.8 24.4
Kết cục của thai phụ ĐTĐTK ở thành
thị Việt Nam • 2.772 phụ nữ Việt Nam ở thành phố Hồ Chí Minh được
theo dõi trong chăm sóc tiền sản thông thường.
– Nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose giữa 24-32 tuần
– Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chí ADA năm 2010
(2 kết quả dương tính) hay tiêu chí IADPSG* (1 kết
quả dương tính)
Không ĐTĐ thai
kỳ
Ở ngưỡng ĐTĐ
thai kỳ
(IADPSG+;
2010 ADA -)
ĐTĐ thai kỳ
(2010 ADA +)
Tần suất 79,6% 14,5% 5,9%
BMI 20,45 kg/m2 21,10 kg/m2 21,81 kg/m2
Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.* IADPSG = International Association of Diabetes and
Pregnancy Study Groups
11/15/2017
6
Kết cục trẻ sơ sinh của thai phụ bị
ĐTĐTK ở thành thị Việt Nam
Không ĐTĐ thai
kỳ
Ngưỡng GDM
(IADPSG+;
2010 ADA -)
ĐTĐ thai kỳ
(2010 ADA +)
Tuổi thai lúc sinh (tuần) 38,8 (1,48) 38,6 (1,67) 38,3 (1,70)
Sinh non (<37 tuần) 6,55% 9,59%* 14,02%*
>bách phân vị 90th
so với tuổi thai11,76% 16,06% 18,90%
<bách phân vị 10th so với
tuổi thai8,04% 6,99% 6,10%
Hạ đường huyết sơ sinh
lâm sàng0,70% 2,33%* 14,02%*
Vàng da cần điều trị chiếu
đèn 3,02% 4,15% 4,27%
Hồi sức tích cực sơ sinh 4,0% 4,40% 5,49%
Tử vong chu sinh 0,4% 0,8% 0%
Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.
Không ĐTĐ thai
kỳ
Ở ngưỡng ĐTĐ
thai kỳ
(IADPSG +ve;
2010 ADA -ve)
ĐTĐ thai kỳ
(2010 ADA +ve)
Tiền sản giật 1,63% 2,59% 0,61%
Mổ lấy thai chủ động 33,46% 31,35% 40,85%
Khởi phát chuyển dạ 2,84% 3,88% 7,64%*
Chấn thương tầng sinh môn
nặng2,81% 3,06% 2,78%
Xuất huyết sau sinh (>500 mL) 4,32% 4,15% 3,66%
Kết cục của mẹ khi bị Đái tháo
đường thai kỳ ở thành thị Việt Nam
Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.
11/15/2017
7
Tầm soát ĐTĐTK
Chẩn đoán khi có ≥
1 giá trị vượt
ngưỡng
Test 75g Glucose
ĐH đói ≥ 92 mg/dL (5,1 mmol/L)
ĐH 1 giờ ≥ 180 mg/dL (10 mmol/L)
ĐH 2 giờ ≥ 153 mg/dL (8,5 mmol/L)
Ảnh hưởng của ĐTĐ trên thai
• Thai to
• Sang chấn
• Đa ối
• Suy hô hấp
• Rối loạn chuyển hóa
• Trẻ sau này: béo phì, ĐTĐ
11/15/2017
8
DINH DUONG
SAN KHOA
SO SINH
NOÄI
TIEÁT
QUẢN LÝ
Mức đường huyết trung bình trung ngày trên thai phụ không bị
ĐTĐTK, 42.750 thai phụ
40
70
100
8 9 10 12 13 14 16 18 20 21 22 24 2 4 6 8
Ore
mg
/dl
26wks38 wks
Diabetes Care,2001
11/15/2017
9
QUẢN LÝ ĐTĐTK
• Mục đích của điều trị
– Ngừa tử vong thai nhi
– Ngừa con to
• Phối hợp các biện pháp điều trị
– Chế độ ăn tiết chế
– Vận động
– Insulin / “oral hypoglycemic”
GDM: chế độ ăn tiết chế
• Cá nhân hóa
• Tăng cân hợp lý
• Cung cấp đủ chất dinh dưỡng
• 3 bữa chính và 1-3 bữa phụ. Không bỏ bữa
11/15/2017
10
Các môn thể thao cho bà bầu
• Đi bộ 15-30 phút
• Bơi lội
• Yoga cho bà bầu
• Các bài tập nhẹ cho bà bầu
GDM – Vân động
• Jovanovic: Randomized patients with uncontrolled GDM to 2 groups: (1999) Diabetes 40(Suppl 2):179-181.
Tối thiểu: 15 phút ..3 lần /tuần
1 hr. blood glucose
Diet Only 188 mg/dl
Diet & Exercise 106 mg/dl
11/15/2017
11
• Mục tiêu đường huyết trong đái tháo
đường thai kỳ
– Đường huyết đói trước ăn ≤95 mg/dL
– ĐH 1 giờ sau ăn ≤140 mg/dL
– ĐH 2 giờ sau ăn ≤120 mg/dL
American Diabetes Association. Diabetes Care 2016; 39 (Suppl. 1) : S13-S22
Bệnh viện Hùng Vương
11/15/2017
12
GDM TẠI BV HÙNG VƯƠNG
• Quan tâm đến ĐTĐ thai kỳ từ năm 1993
• Đề tài NC về “Ngưỡng tối ưu của thử nghiệm 50 grđường bằng máu mao mạch trong sàng lọc ĐTĐ thaikỳ” 2009 của Phạm Minh Khôi Nguyên (2009), tầmsoát có chọn lọc, 13,8%
• NC về “Khảo sát các yếu tố nguy cơ của thai phụ ĐTĐthai kỳ tại BVHV” của Phạm Thị Minh Trang (2011)
GDM TẠI BV HÙNG VƯƠNG
• NC về “Tỷ lệ bất thường nghiệm pháp dung nạpglucose sau sinh 6 – 12 tuần trên bn ĐTĐTK tạiBVHV” Của Phạm Thị Hải Châu năm 2011
• NC về “KAP trên thai phụ ĐTĐTK điều trị tại BVHV”của Hồ Phạm Phương Ngân năm 2011
• NC của Trần Sơn Thạch, Jane Hisrt năm 2011 “Early Prediction of Gestational Diabetes Mellitus in Vietnam”
• NC về “Kết quả điều trị ĐTĐTK bằng chế độ ăn tiếtchế tại BVHV năm 2013-2014” của Nguyễn HằngGiang 2014
11/15/2017
13
Đường huyết ổn
theo dõi thai kỳ
tiếp.
Đường huyết có
>50% trị số
KHÔNG Ổn
Nhập viện
Năm 2015 có
772 trường hợp
.Hướng dẫn chế
độ ăn tiết chế.
.Theo dõi đường
huyết mao mạch
(đói & 2 giờ sau
ăn)..
Năm 2015: 1772
(+)/ 19.000 trường
hợp
Chế độ ăn tiết
chế “nghiêm
ngặt”
Bảng theo dõi
đường huyết
Dùng Insulin
Hướng dẫn
thai phụ + gia
đình +chế độ hỗ
trợ.
Quy trình…
OGTT(+) 2 tuần sau Nhập viện
Một bảng theo dõi đường huyết đầy đủ là cần thiết cho dù có dùng Insulin hay không
Bất thường OGTT
Bảng theo dõi đường huyết
Chế độ ăn kiểm soát,Không dùng INSULIN
Dùng INSULIN
11/15/2017
14
KHẨU PHẦN ĂN CHO SẢN PHỤ ĐTĐ THAI KỲ
11/15/2017
15
NC Nguyễn Hằng Giang
• NC dọc
• 224 thai phụ ĐTĐTK điều trị tiết chế : đường huyết ổn định trong 7 ngày là 91,5% với tỷ lệ tăng dần : 3 ngày 73,2%, 5 ngày 80,8% và 7 ngày 91,5%.
• Số thai phụ phải dùng Insulin: 8,5% (19 trường hợp)
Dùng Insulin + Theo dõi…
• Tổng liều: dựa trên cân nặng của sản phụ, bắt đầutùy mức đường huyết thay đổi 0,5 đv/ kg – 1 đv/kg
• Chia: 2/3 buổi sáng và 1/3 buổi chiều
– AM 2/3 1/2 NPH, 1/2 Reg (2/3 NPH, 1/3 Reg)
– PM 1/3 1/2 NPH, 1/2 Reg
• Khoảng cách thử đường huyết mao mạch: 4 – 12 lầnngày .
Lưu ý: khoảng thời gian nếu có dùng cortisteroides hỗtrợ trưởng thành phổi thai nhi, dùng các tocolysistrong dọa sanh non
11/15/2017
16
Hậu sản
• Đái tháo đường thai kỳ sẽ biến mất
trong hầu hết các trường hợp.
• Nếu tăng đường huyết ở ngày thứ hai sausanh, nên bắt đầu điều trị.
• Do các thai phụ bị tiểu đường thai kỳcó nguy cơ cao tiểu đường type II,một nghiệm pháp dung nạp đường
huyết được thực hiện 6-12 tuần sausanh và lặp lại mỗi 2 năm
NC Phạm Thị Hải Châu 2011-2012
• ĐTĐTK chẩn đoán theo ADA 2010
• 247 trường hợp (có dùng Insulin 54/247 # 21,9%). Nghiên cứu dọc
• Test 75 gr Glucose trong 6 – 12 tuần sau sinh (WHO 2006)
• Kết quả
Glucose huyếtbình thường
Bất thườngNPDNGlucose
ĐTĐ RL dn Glucose RL glucose huyết đói
165 ca 82 19 59 4
66,8% 33,2 7,7 % 23,9 1,6
11/15/2017
17
Phụ nữ có tiền sử ĐTĐTK
80-90% bệnh nhân ĐTĐ thai kỳ nhẹ có thể kiểm
soát được bằng thay đổi lối sống đơn thuần
.AmericanDiabetes Association. Diabetes Care 2016; 39 (Suppl. 1) : S13-S22
Tầm soát sau sinh 6-12 tuần, dùng NPDN glucose và tiêu chí chẩn đoán dành cho người không mang thai
Tiếp tục tầm soát bệnh đái tháo đường hay tiền đái tháo đường ít nhất mỗi 3 năm
Nếu bệnh nhân bị tiền đái tháo đường, khuyến cáo thay đổi lối sống hay dùng metformin
Sơ sinh
• Tử vong sơ sinh được đặc trưng bởi
những rối loạn chuyển hóa như: hạ
đường huyết, tăng bilirubin máu, đa hồng
cầu, sanh non.
• Đường máu cần được kiểm tra 1, 3 và 12
giờ sau sanh cả những trẻ nhìn khỏe mạnh. Cho trẻ bú sớm.
Những trẻ sanh non phải được chăm sóc đặc biệt.
11/15/2017
18
Ngày 05 tháng 04 năm 2016
Ngày Sức khỏe Thế giới năm nay,
7-4-2016, Tổ chức Y tế thế giới
(WHO)
kêu gọi mọi người
chung tay chống bệnh đái tháo
đường
Cảm ơn
Quý vị