java components
DESCRIPTION
Java components. Nội dung. Chú thích Khối lệnh và câu lệnh Tập kí tự dùng trong Java Từ khóa và tên Kiểu dữ liệu Hằng Biến Chuyển đổi kiểu dữ liệu Định dạng nhập xuất Biểu thức và toán tử Các câu lệnh điều khiển. Chú thích (1). Chú thích 1 dòng: bắt đầu bằng dấu // - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Java components
Nội dung Chú thích Khối lệnh và câu lệnh Tập kí tự dùng trong Java Từ khóa và tên Kiểu dữ liệu Hằng Biến Chuyển đổi kiểu dữ liệu Định dạng nhập xuất Biểu thức và toán tử Các câu lệnh điều khiển
Chú thích (1)
Chú thích 1 dòng: bắt đầu bằng dấu //
Chú thích nhiều dòng: bắt đầu bằng /* kết thúc bằng */
Chú thích (2)
Chú thích javadoc: dùng để tài liệu hóa các lớp public hay protected Bắt đầu bằng /** Kết thúc bằng */
Chú thích (3)
Bắt đầu
Kết thúc
Mục đích
/* */ Đoạn code bị giới hạn là phần ghi chú
// Ghi chú trên 1 dòng, trình biên dịch bỏ qua từ // đến cuối dòng
/** */ Ghi chú dành cho javadoc, trình biên dịch sẽ bỏ qua
Câu lệnh & khối lệnh (1)
Một câu lệnh trong java sẽ được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;) Ví dụ:
private void timgiatriXmax(Integer begin, Integer i, List<Point> list) {double xmax = list.get(begin).getX();int index = begin;
for (int j = begin + 1; j <= i; j++) {if (list.get(j).getX() >= xmax) {xmax = list.get(j).getX();index = j;
}}this.listdiemchot.add(list.get(index));
}
Câu lệnh & khối lệnh (2)
Các câu lệnh đơn có thể nối lại với nhau tạo thành các khối lệnh thuộc 1 lớp.
Bộ lệnh của Java không giới hạn trong cặp dấu ngoặc { và }
Khối lệnh có thể được đặt trong khối lệnh khác.
public class Student {private String name;private GregorianCalendar bithDay;private double mark;
}
Tập kí tự dùng trong Java
Java được xây dựng dựa trên bộ kí tự sau: 26 chữ cái hoa: A…Z, 26 chữ cái thường: a…z 10 chữ số: 0…9 Các kí hiệu toán học: +, -, *, /, %, =, ()… Dấu nối: _ Các kí hiệu đặc biệt khác: :, :, {}, [], ?, \, &, !, #, $,
… Bên cạnh đó Java còn dùng bộ kí tự Unicode
Tên
Qui tắc đặt tên: Tên có thể được bắt đầu bằng một kí tự, hoặc
dấu: $, _ Tên không thể bắt đầu bằng 1 số Không được trùng với từ khóa Tên không được chứa dấu cách Java phân biệt chữ hoa và chữ thường
Từ khóa (1)
là những từ có ý nghĩa xác định Thường dùng để khai báo các kiểu dữ liệu,
viết các toán tử và câu lệnh Chú ý:
Không được dùng từ khóa để đặt tên cho hằng, biến, mảng, hàm, …
Từ khóa phải viết bằng chữ thường
Từ khóa (2)
Từ khóa Ý nghĩaabstract Dùng để khai báo lớp, hàm trừu tượng.
boolean Kiểu dữ liệu logic
break Được sử dụng để kết thúc vòng lặp hoặc cấu trúc switch.
byte Kiểu dữ liệu số nguyên.
case Được sử dụng trong lệnh switch.
char Kiểu dữ liệu kí tự.
catch Được sử dụng trong xử lý ngoại lệ.
class Dùng để khai báo lớp.
const Khai báo biến theo sau là biến hằng
continue Được dùng trong vòng lặp để bắt đầu một vòng lặp mới.
default Được sử dụng trong lệnh switch.
do Được sử dụng trong vòng lặp điều kiện sau.
Từ khóa (3)
Từ khóa Ý nghĩadouble Kiểu dữ liệu số thực.
else Khả năng lựa chọn thứ 2 trong câu lệnh If.
extends Chỉ rằng một lớp được kế thừa từ một lớp khác.
false Giá trị logic.
final Dùng để khai báo hằng số, phương thức không thể ghi đè, hoặc lớp không thể kế thừa.
finally Phần cuối của khối xử lý ngoại lệ.
float Kiểu số thực.
for Câu lệnh lặp.
goto Nhảy tới dòng lệnh bất kì đã được đặt nhãn
if Câu lệnh lựa chọn.
implements Chỉ rằng một lớp triển khai từ một giao diện.
import Khai báo sử dụng thư viện.
Từ khóa (3)
Từ khóa Ý nghĩainstance of Kiểm tra một đối tượng có phải là một thể hiện của một lớp hay không.
int Kiểu số nguyên.
interface sử dụng để khai báo giao diện.
long Kiểu số nguyên.
native Khai báo phương thức được viết bằng ngôn ngữ C++.
new Tạo một đối tượng mới.
null Một đối tượng không tồn tại.
package Dùng để khai báo một gói.
private Đặc tả truy xuất.
public Đặc tả truy xuất.
protected Đặc tả truy xuất.
return Trả giá trị về
short Kiểu số nguyên.
Từ khóa (4)
Từ khóa Ý nghĩastatic Dùng để khai báo biến, thuộc tính tĩnh.
super Truy xuất đến lớp cha.
switch Lệnh lựa chọn.
synchronized Một phương thức độc quyền truy xuất trên một đối tượng.
this Ám chỉ chính lớp đó.
throw Ném ra ngoại lệ.
throws Khai báo phương thức ném ra ngoại lệ.
true Giá trị logic.
try Sử dụng để bắt ngoại lệ.
void Dùng để khai báo một phương thức không trả về giá trị.
while Dùng trong cấu trúc lặp.
Kiểu dữ liệu
Mỗi biến phải có 1 kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu xác định miền giá trị cho biến
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
là các dữ liệu được xác định trong ngôn ngữ
Kiểu dữ liệu dẫn xuất
Tham chiếu tới một giá trị hay là tập hợp các giá trị mà biến khai báo.
Các kiểu dữ liệu dẫn xuất:
Giá trị mặc định
Lỗi hay gặp phải khi lập trình là sử dụng biến chưa khởi tạo
Java hỗ trợ khởi tạo các giá trị mặc định cho các biến.
Hằng
Từ khóa final chỉ dẫn đến 1 biến không thể thay đổi giá trị.
Các hàm và lớp cũng có thể được khai báo final Hàm final không thể viết chồng Lớp final không thể là lớp con
final int MAX = 10;
Biến (1)
Biến là một vị trí trong bộ nhớ máy tính mà ở đó giá trị được lưu trữ và có thể được truy xuất sau đó.
Sử dụng để lưu trữ dữ liệu có thể thay đổi trong quá trình thực thi
Biến (2)
Tên biến phải là duy nhất trong 1 phạm vi Các biến cần được khai báo trước khi sử
dụng Khai báo biến bao gồm đặc tả tên biến, và
đặc tả kiểu dữ liệu mà biến đại diện. Cú pháp:
Type variable;HayType variable = value;
Biến (3)
Kiểu biến: Kiểu dữ liệu nguyên thủy Tên của 1 lớp Một mảng
Để khai báo 1 biến mới ta phải khai báo 1 lớp mới, sau đó kiểu biến mới được khai báo kiểu là lớp mới đó.
Biến (4)
Các loại biến trong Java: Biến đối tượng Biến lớp Biến cục bộ
Biến đối tượng
Dùng để định nghĩa thuộc tính, trạng thái cho 1 đối tượng
Có thể là biến toàn cục của 1 đối tượng Khai báo
Type variable;
Biến lớp
Tương tự biến đối tượng nhưng giá trị nằm trong chính lớp đó
Ảnh hưởng toàn cục đến 1 lớp và tất cả các đối tượng trong lớp đó
Thích hợp dùng để trao đổi thông tin giữa các đối tượng khác nhau trong cùng một lớp hau theo dõi trạng thái toàn cục của đối tượng
Cú phápstatic Type variable;
Biến cục bộ
Được khai báo và sử dụng trong thân phương thức
Bắt buộc phải gán giá trị trước khi sử dụng Java không có biến toàn cục, biến đối tượng
hoặc biến lớp được dùng để truyêng thông tin toàn cục
Phạm vi của biến
Biến toàn cục: có thể truy cập bất cứ đâu trong toàn bộ chương trình
Biến cục bộ tồn tại giới hạn và quan hệ chỉ trong phần nhỏ của mã
public class MyClass {int i; // member variable
int first() {int j; // local variable// i va j deu co the truy cap tu dayreturn 1;
}
int second() {int j; // local variable// i va j deu co the truy cap tu dayreturn 2;
}}
Chuyển đổi kiểu dữ liệu (1)
Dùng để chuyển từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác
Có 2 dạng ép kiểu: Ép kiểu ngầm định Ép kiểu tường minh
Chuyển đổi kiểu dữ liệu (2)
Ép kiểu ngầm định
Khi một kiểu dữ liệu được gán cho 1 biến của 1 kiểu khác tự động chuyển kiểu
Điều kiện: Hai kiểu phải tương thích Kiểu đích phải lớn hơn kiểu nguồn
Ép kiểu tường minh
Khi cần chuyển sang kiểu có độ chính xác cao hơn
Chuyển đổi kiểu dữ liệu
Có 3 dạng chuyển đổi kiểu dữ liệu Chuyển đổi cho các kiểu dữ liệu cơ bản
Chuyển đổi kiểu cho các đối tượng: các lớp chuyển đổi phải kế thừa nhau
Chuyển đổi cho các kiểu dữ liệu cơ bản sang đối tượng và ngược lại: Chỉ chuyển đổi giữa các đối tượng có sẵn trong gói
java.lang tương ứng với các dữ liệu nguyên thủy
(New Type) value;
(New Class) object;
int intObject = new Integer(32);
Khởi tạo biến
Integersbyte largestByte = Byte.MAX_VALUE;short largestShort = Short.MAX_VALUE;int largestInteger = Integer.MAX_VALUE;long largestLong = Long.MAX_VALUE;
real numbersfloat largestFloat = Float.MAX_VALUE;double largestDouble = Double.MAX_VALUE;
other primitive typeschar aChar = 'S';boolean aBoolean = true;
Định dạng nhập xuất (1)
Mã định dạng: bất kì một đầu ra được hiển thị trên màn hình cần phải được định dạng
Định dạng nhập xuất (2)
Hàm printf() trong Java được sử dụng để định dạng kiểu dữ liệu ở console
Ví dụ:public static void main(String[] args) {
int i = 10;System.out.printf("gia tri cua i la %d", i);
}
Lớp Scanner
Cho phép người dùng đọc giá trị của một vài kiểu
Một số phương thức của Scanner với System.in là đối tượng dòng đầu vào:
public static void main(String[] args) {Scanner scaner = new Scanner(System.in);
} Đối tượng InputStream
Dãy Escape
Các phương thức hữu dụng trong Character.class
Useful Methods in the Character Class
Method Description
boolean isLetter(char ch) boolean isDigit(char ch)
Determines whether the specified char value is a letter or a digit, respectively.
boolean isWhiteSpace(char ch) Determines whether the specified char value is white space according to the Java platform.
boolean isUpperCase(char ch) boolean isLowerCase(char ch)
Determines whether the specified char value is upper- or lowercase, respectively.
char toUpperCase(char ch) char toLowerCase(char ch)
Returns the upper- or lowercase form of the specified char value.
toString(char ch) Returns a String object representing the specified character value.
int digit(char ch, int radix) Returns the numeric value of the character in the specified radix.
Các toán tử số học
Phép toán 1 ngôi
Toán tử quan hệ và bằng nhau
kết quả trả về luôn là một giá trị boolean
Các phép toán điều kiện
Các toán tử làm việc với bit
Toán tử luận lý
Các biểu thức có kiểu trả về là boolean, có thể kết hợp lại với nhau bằng các toán tử luận lý như: AND (& hoặc &&) OR (| hoặc ||) XOR (^) NOT (!)
Toán tử gán
Cú pháp:
Ví dụ:
a +=4;
tương đương với
a = a+4;
Variable operator = value;Tương ứng vớiVariable = Variable operator value;
Một số toán tử khác (1)
Một số toán tử khác (2)
Biểu thức & toán tử
Phép toán trên kiểu chuỗi String: Java dùng toán tử + để nối hai chuỗi lại với nhau
Độ ưu tiên của các toán tử
System.out.println(name + " is a " + color);
Tính kết hợp của các phép toán
Biểu thức
Là sự kết nối các biến, các từ khóa hay các kí hiệu để trả về 1 giá trị của 1 kiểu nào đó.
Giá trị của các biểu thức có thể là số, chuỗi hoặc kiểu dữ liệu khác
Các loại biểu thức: Biểu thức logic Biểu thức số học Biểu thức gán
Các câu lệnh điều khiển
Kiểu Từ khóa
Decision making if-else, switch-case
Looping for, while, do-while
Exception handling try-catch-finally, throw
Branching Break, continue, label:, return
Các câu lệnh điều khiển quyết định
Cấu trúc rẽ nhánh if (1)
condition
falsefalse
statement
truetrue
Cú pháp:if (expression) { statement(s) }
Cấu trúc rẽ nhánh if (2)
Cấu trúc rẽ nhánh if (3)
Ví dụ: public static void main(String[] args) {
int testScore = 76;char grade;if (testScore >= 90) {
grade = 'A';}if (testScore >= 80) {
grade = 'B';}if (testScore >= 70) {
grade = 'C';}if (testScore >= 60) {
grade = 'D';}if (testScore >= 50) {
grade = 'E';} else {
grade = 'F';}System.out.println("Grade = "+ grade);
}
???
Cấu trúc rẽ nhánh phức: switch (1)
Cấu trúc rẽ nhánh phức: switch (2)
Ví dụpublic static void main(String[] args) {
int month = 2;int numdays = 0;switch (month) {
case 2:numdays = 28;break;
case 1:case 3:case 5:case 7:case 8:case 10:case 12:
numdays = 31;break;
default: numdays = 30;
}System.out.println("num of day = "+ numdays);
}
So sánh giữa if và switch
Demo
Các câu lệnh điều khiển lặp
Vòng lặp for (1)
Vòng lặp for (2)
Ví dụ:
public static void main(String[] args) {
for(int i=1; i<11; i++){ System.out.println("Count is: " + i);
} }
for ( ; ; ) {
//vòng lặp vô tận
}
For each
Cú pháp:for (iterable_type iterable_element : iterable) { Statements}
public static void main(String[] args) {int[] aray = { 32, 45, 789, 0, 3 };for (int element : aray) {
System.out.print(element+" ");}
}
Vòng lặp while (1)
Vòng lặp while (2)
public static void main(String[] args){ int count = 1; while (count < 11) { System.out.println("Count is: " + count); count++; } }
Ví dụ:
while (true){ // vòng lặp vô tận}
Vòng lặp do…while (1)
Thực thi ít nhất 1 lần
Vòng lặp do…while (2)
Ví dụ:
public static void main(String[] args) { int count = 1; do { System.out.println("Count is: " + count); count++; } while (count <= 11);}
So sánh while và for
Câu lệnh rẽ nhánh
Các loại câu lệnh rẽ nhánh thường gặp: break continue return
continue và break có thể dùng cùng với label hoặc không label: dùng để chỉ định chỗ cho các lệnh
continue và break
Lệnh break (1)
Lệnh break có 2 dạng: unlabeled form: dùng để thoát ra khỏi còng lặp
như switch, for, while, or do-while labeled form: di chuyển tới vùng đặt label
public static void main(String[] args) {int out, in = 0;for (out = 0; out < 10; out++) {
for (in = 0; in < 20; in++) {if (in > 10)
break;}System.out.println("inside the outer loop: out = " + out + ", in = " +
in);}System.out.println("end of the outer loop: out = " + out + ", in = “ + in);
}
Unlabled form
Lệnh break (2)
public static void main(String[] args) {int out, in = 0;outer: for (out = 0; out < 10; out++) {
for (in = 0; in < 20; in++) {if (in > 10)
break outer;}System.out.println("inside the outer loop: out = " + out + ", in = " + in);
}System.out.println("end of the outer loop: out = " + out + ", in = “ + in);
}
Labeled form
Lệnh continue
Dùng để nhảy qua(skip) vòng lặp (for, while, do-while,…)
Lệnh continue cũng có 2 dạng: Unlabeled form Labeled form
Unlabeled form
public static void main(String[] args) {StringBuffer searchMe = new StringBuffer("peter piper picked a peck of pickled peppers");int max = searchMe.length();int numPs = 0;System.out.println(searchMe);for (int i = 0; i < max; i++) {
// interested only in p'sif (searchMe.charAt(i) != 'p')
continue;
// process p'snumPs++;searchMe.setCharAt(i, 'P');
}System.out.println("Found " + numPs + " p's in the string.");System.out.println(searchMe);
}
Unlabeled form
Labeled form
public static void main(String[] args) {// finds a substring(substring) in given string(serchMe)String searchMe = "Look for a substring in me";String substring = "sub";boolean foundIt = false;int max = searchMe.length() - substring.length();test: for (int i = 0; i <= max; i++) {
int n = substring.length(), j = i, k = 0;while (n-- != 0) {
if (searchMe.charAt(j++) != substring.charAt(k++))continue test;
}foundIt = true;break test;
}System.out.println(foundIt ? "Found it" : "Didn't find it");
}
Labeled form
Lệnh return (1)
Lệnh return có 2 dạng: Trả về 1 giá trị:
return ++count; Giá trị trả về phải phù hợp với kiểu trả về của hàm
Không trả vè giá trị nào cả: return; Kiểu trả về của hàm phải là void
Lệnh return (2)
public boolean seachFirst() {int[] array = { 10, 5, 9, 3, 8, 5, 8, 5 };int matchValue = 8;for (int i = 0; i < array.length; i++) {
if (matchValue == array[i])return true;
}return false;}
public void displayDayOfWeek(int day) {if (day == 1) {
System.out.println("Sunday");return;
}if (day == 2) {
System.out.println("Monday");return;
}if (day == 3) {
System.out.println("Tueday");return;
}}Trả về giá trị boolean
Không trả về giá trị
Try-catch-finally (1)
Sử dụng khối try, catch, finally để bắt giữ các ngoại lệ
Khối lệnh có thể ném ngoại lệ
Khối lệnh sẽ thực hiện nếu ngoại lệ xảy ra
Khối lệnh sẽ thực hiện bất chấp ngoại lệ xảy ra hay không
Try-catch-finally (2)
public static void method(String s) {try {
System.out.println(Integer.parseInt(s));} catch (NumberFormatException e) {
System.out.println("wrong fomat");}
}
Bài tập
Mô phỏng các phương thức trong lớp String với mỗi String là một mảng các kí tự (char[]) (MyString)
Mô phỏng StringTokenizer và các phép toán trong đó.
Thực hiện lớp MyDate để lưu trữ ngày tháng năm với 1 số int duy nhất
Bài tập
Class MyString{private char[] content;public MyString(char[] con);public MyString(String s);public int indexOf(char c);public int lastIndexOf(char c);
public int indexOf(String sub);public int lastIndexOf(String sub);public void insert(int index, String sub);public void replace(String old_s, String new_s);public void replaceAll(String old_s, String new_s);
}
Bài tập
public class StringAnalyzer {private String origin;private String delimiter;public StringAnalyzer(String origin, String delimiter) {
. . . . . . }public boolean hasMoreElement(){
. . . . . . } public String getNextElement(){
. . . . . .}
}
Sumary