k bÀi khoa hỌc · trình bày 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung). * kết luận: nhờ...
TRANSCRIPT
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 1 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Sự sinh sản Tiết: 1 Tuần:1
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ phiếu dùng cho đồ chơi "Bé là con ai?" (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 4, 5 SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra, giới
thiệu sgk Kiểm tra sách vở môn học.
Giới thiệu đặc điểm của SGK, yêu
cầu và nội dung của môn khoa.
Giở SGK, đọc to tên
các chương, tìm
hiểu kí hiệu trong
sách.
30’ B . bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con
ai".
* Mục tiêu: Học
sinh nhận ra mọi
trẻ đều có bố, mẹ
sinh ra và có
những đặc điểm
giống với bố, mẹ
của mình.
* Cách tiến hành: - GV nêu mục
đích
+ Bước 1: GV phổ biến cách chơi:
- Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé
đó. Ngược lại.
- Ai tìm được nhanh là thắng.
+ Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi.
+ Bước 3: Kết thúc trò chơi, GV
nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ
cho các em bé
- Hoạt động tập thể
- GV hướng dẫn HS
lấy VD
- HS chơi trò chơi
theo nhóm
- HSTL
* Kết luận: Tất cả
các trẻ đều do bố,
mẹ sinh ra và có
- Qua bài chơi các em rút ra được
điều gì?
- GV viết bảng KL.
- HS ghi vở.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 2 -
những đặc điểm
giống với bố, mẹ
của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
* Mục tiêu: Nêu
được ý nghĩa của
sự sinh sản ở
người
* Kết luận: Nhờ
có khả năng sinh
sản mà cuộc sống
của mỗi gia đình,
dòng họ và cả loài
người được tiếp
tục từ thế hệ này
sang thế hệ khác
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn.
- Quan sát hình 1, 2, 3, (t4, 5 SGK)
và đọc lời thoại trao đổi giữa các
nhân vật.
- Liên hệ đến gia đình mình.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra
được ý nghĩa của sự sinh sản.
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong 1
gia đình, 1 dòng họ được kế tiếp
nhau.?
- Điều gì có thể xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản.?
+ Bước 2:Y/c HS làm việc theo
cặp.
+ Bước 3: Gọi đại diện các nhóm
lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt ý đúng - Ghi bảng KL.
- Hoạt động cả lớp
- HS làm việc theo
cặp, ghi lại điều
quan sát, trao đổi
Đại diện trình bày,
bổ sung
- HS ghi vở
5’ C. Củng cố dặn dò - Qua bài học, chúng ta hiểu rõ điều
gì về sự sinh sản?
- Học thuộc phần "B¹n cÇn biÕt".
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Híng dÉn chuÈn bÞ bµi sau.
- 2HS nªu. - Nghe vµ ghi nhí.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 3 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Nam hay Nữ (tiết 1) Tiết: 2 Tuần:1
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình Tr 6, 7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong 1 gia
đình, 1 dòng họ được kế tiếp nhau.?
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản.?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét,
bổ sung
b - bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của
tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
15’ * Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Xác
định được sự khác
nhau giữa nam và
nữ về đặc điểm
HS.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn thảo luận các câu hỏi: 1, 2, 3
(tr 6)
+ Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình (mỗi nhóm chỉ
trình bày 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ
sung).
* Kết luận: Nhờ có sự khác nhau về
cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh
dục mà ta có thể phân biệt được 1
người nam hay nữ.
- VD: - Nam giới thường có râu,cơ
quan sinh dục có khả năng tạo ra tinh
trùng.
- Hoạt động nhóm
(thư ký ghi lại kết
quả)
- Hoạt động lớp
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 4 -
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
nữ tạo ra trứng.
- GV chốt ý đúng - Ghi bảng KL. - HS ghi vở
15’ * Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh
ai đúng"
* Mục tiêu: Phân
biệt được các đặc
điểm về sinh học
và xã hội giữa
nam và nữ
* Cách tiến hành:
GV phát phiếu như gợi ý trong trang 8
SGK cho HS.Y/c thi xếp các tấm
phiếu vào bảng sau:
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Lần lượt nhóm giải thích tại sao sắp
xếp như vậy.
- Các nhóm khác có thể chất vấn. Yêu
cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.
- Cả lớp nhận xét, tìm ra sự sắp xếp
giống và khác nhau giữa các nhóm.
Nhóm nào xếp đúng và nhanh là
thắng cuộc.
Trong quá trình thảo luận, mỗi nhóm
vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp
của nhóm mình nhưng phải giải thích.
- Hoạt động nhóm
Các nhóm tiến
hành như hướng
dẫn, thư ký gắn
phiếu
- Đại diện mỗi
nhóm giải thích
tại sao nhóm
mình lại sắp xếp
như vậy.
- GV nhận xét, đánh giá ,tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
5’ c- củng cố- dặn
dò - Nhê ®©u mµ ph©n biÖt ®îc 1 ngêi lµ nam hay n÷?
- Nªu VD vÒ sù kh¸c biÖt gi÷a nam vµ n÷ vÒ mÆt sinh häc.
- 2 HS nªu.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- Nghe và ghi
nhớ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 5 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Nam hay Nữ (tiết 2) Tiết: 3 Tuần:2
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khẳ năng:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt
bạn nam, nữ
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm phiếu trắng (kích thước 1/4 khổ A4)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nhờ đâu mà phân biệt được 1
người là nam hay nữ?
- Nêu VD về sự khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 3: Thảo luận 1 số quan
niệm xã hội về nam
và nữ.
* Mục tiêu: Nhận
ra 1 số quan niệm
xã hội về nam và
nữ.
- Có ý thức tôn
trọng các bạn cùng
giới.
* Cách tiến hành:Y/c các nhóm
thảo luận câu hỏi sau: GV ghi bảng
1- Đồng ý hay không đồng ý? Tại
sao?
- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Đàn ông là người kiến tiền nuôi
gia đình.
- Con gái nên học nữ công gia
chánh, con trai nên học kỹ thuật.
2- Trong gia đình, những y/c hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con
gái có khác nhau không và khác
nhau như thế nào? Như vậy có hợp
lí hay không?
- HS thảo luận theo
nhóm .
- Thảo luận nhóm 2.
Từng nhóm báo cáo
kết quả.
* Kết luận: Vai
trò của nam và nữ
3- Liên hệ trong lớp mình có sự
phân biệt đối xử HS nam và HS nữ
- Thảo luận nhóm 4.
Từng nhóm báo cáo
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 6 -
trong gia đình, xã
hội là không cố
không? Như vậy có hợp lí hay
không?
kết quả.
định mà có thể
thay đổi. 4- Tại sao không nên phân biệt, đối
xử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét, đánh giá và KL
- GV ghi bảng. HS ghi vở
5’ c. củng cố- dặn
dò - Đọc phần “ Bạn cần biết”
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- Nghe và ghi nhớ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 7 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Cơ thể chúng ta
được hình thành như thế nào? Tiết: 4 Tuần:2
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết thúc
giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 10, 11 SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Tại sao không nên phân biệt, đối
xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Giảng giải
* Mục tiêu: Nhận
biết: sự sống của
mỗi con người
được bắt đầu từ
một tế bào trứng
của người mẹ kết
hợp tinh trùng của
người bố.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
- GV đặt câu hỏi cho HS ôn tập lại
bài trước.
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết
định giới tính của mỗi người.
+ Nếu chức năng của cơ quan sinh
dục nam?
+ Nêu chức năng của cơ quan sinh
dục nữ?
- HS TL
+ Bước 2: GV giảng, ghi bảng
- Sự sống của mỗi con người được
bắt đầu từ 1 tế bàotrứng của mẹ kết
hợp với tinh trùng của bố được gọi -
là sự thụ tinh.
- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử.
- HS nghe , ghi vở
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 8 -
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai, sau khoảng 9 tháng
ở trong bụng mẹ, bé sẽ được sinh ra
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:Hình
thành cho HS biểu
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát
hình 1a, b, c và đọc kỹ phần chú
thích, tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với hình nào?
- HS làm việc cá
nhân
- 1 số HS lên bảng
trình bày.
tượng về sự thụ
tinh và sự phát
triển của thai nhi.
+ Bước 2: Từng cặp làm việc
- Yêu cầu HS đọc quan sát các hình
H 2, 3, 4, 5 (tr9), sau đó 2 bạn sẽ chỉ
vào từng hình và nhận xét sự thay
đổi của thai nhi ở giai đoạn khác
nhau, tìm xem hình nào cho biết
thai được 5tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng
- GV nhận xét, đánh giá và KL như
SGK
- Hoạt động nhóm
- Đại diện HS lên
bảng trình bày.
5’ c. củng cố- dặn
dò - §äc phÇn “ B¹n cÇn biÕt” vµ vÒ häc thuéc.
- NhËn xÐt tiÕt häc. - Híng dÉn chuÈn bÞ bµi sau
- 2 HS ®äc - Nghe vµ ghi nhí.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 9 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe Tiết: 5 Tuần: 3
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
- Xác định nhịêm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia
đình và phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 12, 13 SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tóm tắt quá trình hình
thành một cơ thể người?
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS
nêu được những
việc nên và không
nên làm đối với
người phụ nữ có
thai .
+ Giao nhiệm vụ và hướng dẫn :yêu
cầu HS làm việc theo cặp.
+ Chỉ và nói nội dung từng hình 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7 (tr 10, 11).
+ Thảo luận câu hỏi: Nêu những
việc nên và sự không nên làm đối
với người phụ nữ có thai và giải
thích tại sao?
- HS hoạt động theo
cặp
- 1 số HS trình bày
kết quả. Mỗi em nói
về ND 1 hình
- GV nhận xét, đánh giá và KL
- Ghi bảng tóm tắt ND 1 “Bạn cần
biết“
- Lắng nghe và ghi
vở
* Hoạt động 2: thảo luận cả lớp:
* Mục tiêu: Xác
định được nhiệm
- Y/c HS quan sát H5, 6, 7,(Tr 13)
nói nội dung từng hình . Thảo luận
câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự
quan tâm, chia sẻ công việc gia đình
- Thảo luận nhóm 2
- Đạidiện trình bày,
bổ sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 10 -
vụ của mọi người. của mọi người đối với phụ nữ đang
mang thai? Việc làm đó có lợi gì?
- GV rút ra kết luận - HS đọc SGK
* Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Có ý
thức giúp đỡ phụ
nữ có thai.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
GV yêu cầu thảo luận câu hỏi trong
SGK (tr13): Khi gặp phụ nữ có thai
xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến
ô tô mà không còn chỗ trống bạn có
thể làm gì để giúp đỡ?
+ Bước 2:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hành đóng vai theo chủ đề "Có
ý thức giúp đỡ người phụ nữ có
thai"
+ Bước 3:
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm
có cách ứng xử hay
- HS thảo luận
nhóm 4
- 1 số nhóm lên tình
bày diễn trước lớp
cá nhóm khác xem,
bình luận và rút ra
bài học về cách ứng
xử đối với người
phụ nữ có thai.
5’ c. củng cố- dặn
dò - Đọc phần “ Bạn cần biết” và về
học thuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- Nghe và ghi nhớ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 11 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Tiết: 6 Tuần: 3
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của em bé ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi,
từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của
mội con người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các
lửa tuổi khác nhau.
.III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A .Kiểm tra bài
cũ:
- Nêu những việc người phụ nữ có
thai nên và không nên làm
- Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng
hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà
không còn chỗ trống bạn có thể làm
gì để giúp đỡ?
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b . bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: HS
nêu được tuổi và
đặc điểm của em
bé trong ảnh đã
sưu tầm được.
- GV yêu cầu HS đem các bức ảnh
đã sưu tầm được lên giới thiệu
trước lớp theo yêu cầu :
+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm
gì?
- KL và ghi bảng : Từng độ tuổi
khác nhau trẻ em sẽ có những đặc
điểm khác nhau
- HS để ảnh lên
bàn,suy nghĩ rồi phát
biểu trước lớp ( 5- 7
HS)
-Ghi vở
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng
dẫn.(
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
- Hoạt động nhóm
- Thư ký ghi lại kết
quả
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 12 -
* Mục tiêu: HS
nêu được một số
đặc điểm chung
và trả lời các câu hỏi trong SGK
(tr14,15)
- Thư ký ghi ý kiến theo bảng sau:
- Làm việc theo
nhóm
của trẻ ở từng giai
đoạn: dưới 3 tuổi,
từ 3 đến 6 tuổi, từ
6 đến 10 tuổi.
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Dưới 2 tuổi
Từ 2 - 6 tuổi
Từ6 - 12 tuổi
+ Bước 2:
- Các nhóm treo bài làm của nhóm
mình trên bảng và cử đại diện lên
trình bày (Mỗi nhóm chỉ trình bày
1 giai đoạn).
- Hoạt động lớp, theo
dõi, bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 3: thực hành
* Mục tiêu: Biết
được đặc điểm,
tầm quan trọng
của tuổi dậy thì
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
(tr15) và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao nói tuổi dậy thì là giai
đoạn phát triển quan trọng trong
cuộc đời mỗi con người?
- Tóm tắt ND bài học, ghi bảng
- Cá nhân đọc và
TLCH
đối với cuộc đời
của mỗi con người - KL:Tuổi dậy thì là giai đoạn phát
triển quan trọng đặc biệt trong cuộc
đời mỗi con người.
- Ghi vở.
5’ c. củng cố- dặn
dò - Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
có thể chia làm mấy giai đoạn? đó
là những giai đoạn nào?
- Giai đoạn nào được coi là gi/đoạn
quan trọng nhất ? Vì sao?
- Nhận xét tiết dạy.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- 2 HS TL
- Nghe và ghi nhớ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 13 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Tiết: 7 Tuần: 3
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung ở tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành,
tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A. kiểm tra bài
cũ:
- Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì có
thể chia làm mấy giai đoạn? đó là
những giai đoạn nào?
- Giai đoạn nào được coi là gi/đoạn
quan trọng nhất ? Vì sao?
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b. bài mới: Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của
tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việctheo SGK.
* Mục tiêu: Nêu
được một số đặc
điểm chung tuổi vị
thành niên, tuổi
+ Bước 1: Giao nhịêm vụ và HD
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
và TLCH trong SGK (tr16, 17).
* Lưu ý: Theo quy định của tổ chức
Y tế thế giới, tuổi vị thành niên từ
10- 19 tuổi
- Hoạt động nhóm
HS làm việc theo
hướng dẫn GV.
- Thư ký ghi ý kiến
theo bảng
trưởng thành, tuổi
già. + Bước 2:
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình lên bảng và cử đại diện lên
trình bày ( mỗi nhóm chỉ trình bày 1
giai đoạn - các nhóm khác bổ sung)
- Hoạt động cả lớp
* Hoạt động 2: Trò chơi"Ai? Họ
+ Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 3, 4 hình, yêu cầu
HS lấy ảnh sưu tầm
đưa GV:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 14 -
đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời". các em xác định xem những người
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời và nêu đặc điểm của
giai đoạn đó.
ảnh nam, nữ ở các
lứa tuổi (giới hạn từ
tuổi vị thành niên
đến tuổi già) làm
* Mục tiêu: Củng
cố những hiểu biết
của HS
+ Bước 2: Các nhóm cử người trình
bày. ( mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu
ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà
nhóm bạn giới thiệu.
các nghề khác nhau
trong xã hội.
- Hoạt động nhóm
- HS làm việc theo
hướng dẫn của GV
- Sau phần thảo luận lớp GV hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- Hoạt động cả lớp
- HSTL
* Kết luận:
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu
của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết được mình đang ở lứa tuổi nào
của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình
dung được sự phát triển của cơ thể về
thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã
hội .
- Nghe và nhớ
5’ c. củng cố- dặn
dò - Tuổi vị thành niên được tính trong
khoảng tuổi nào? Giai đoạn này con
người có đặc điểm gì nổi bật về thể
chất và tinh thần?
- Nhận xét tiết dạy.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- 2 HS TL - Nghe vµ ghi nhí.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 15 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Vệ sinh ở tuổi dậy thì Tiết: 8 Tuần: 4
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 18, 19 SGK.
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở
tuổi vị thành niên.
- Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), một mặt ghi chữ S
(sai).
.III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A. kiểm tra bài
cũ:
- Nêu đặc điểm của tuổi vị thành
niên?
- Xác định bản thân đang ở thời kỳ
của cuộc đời?
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b. bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu: Nêu
những việc nên
làm để giữ vệ sinh
cơ thể ở tuổi dậy
thì.
- Nêu VĐ: ở tuổi dậy thì các tuyến
mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động
mạnh. Vậy ở tuổi này chúng ta làm
gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ,
thơm tho và tránh mụn trứng cá.
- GV ghi nhanh những ý kiến HS
nêu.
- Nghe và suy nghĩ
- 1 số HS nêu ý
kiến.
- KL: Tất cả các việc làm trên đều
cần thiết để giữ vệ sinh như: rửa tay,
gội đầu, tắm rửa thay quần áo....(ghi
- Ghi vở
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 16 -
bảng ý 1- Bạn cần biết)
* Hoạt động 2:
- Nữ nhận phiếu "Vệ sinh bộ sinh
dục nữ"
- Nam nhận phiếu "Vệ sinh bộ sinh
dục nam" như SHD
- Lập theo nhóm nữ
- Lập theo nhóm
nam
- Trình bày
* Hoạt động 3: quan sát tranh và
thảo luận
* Mục tiêu: Xác
định những việc
nên và không nên
+ Bước 1: Cho HS quan sát hình4,
5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời câu hỏi.
- Chỉ H4 và nói nội dung của từng
hình.
- Chúng ta nên làm gì và không nên
làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
mình
làm để bảo vệ sức
khỏe về thể chất
và tinh thần ở tuổi
dậy thì.
+ Bước 2:
- GV kết luận: ở tuổi dậy thì, cần ăn
uống đủ chất, luyện tập thể dục thể
thao. Không sử dụng chất gây
nghiện, sống lành mạnh.
- Nhóm trưởng báo
cáo (nhóm khác
nhận xét - bổ sung).
* Hoạt động 4: Trò chơi
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
(Như SHD).
- HS chơi
5’ C. Củng cố- dặn
dò:
- Nhắc nhở các em luôn giữ vệ sinh
thân thể sạh sẽ
- Xác định được việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe
và thể chất tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 17 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Thực hành: nói "không" với chất gây nghiện Tiết: 9 Tuần: 5
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lý thông tin về tác hại của rựu, bia, thuốc lá, ma túy và trình bày
thông tin đó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK tr19; các hình ảnh và thông tin về tác hại của
rựu, bia, thuốc lá, ma túy, phiếu câu hỏi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu nh
ững việc nên làm để giữ vệ sinh cơ
thể ở tuổi dậy thì.
- Ở tuæi dËy th× còng nh ë tuæi vÞ thµnh niªn cÇn tham gia nh÷ng ho¹t ®éng nµo vµ kh«ng tham gia nh÷ng ho¹t ®éng nµo? -NhËn xÐt , ®¸nh gi¸.
- 2 HS lªn TLCH - Líp nhËn xÐt, bæ sung
30’ B - BÀI MỚI:
*Giíi thiÖu bµi:
Giíi thiÖu, nªu môc ®Ých yªu cÇu cña tiÕt häc. Ghi ®Çu bµi.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: thực hành xử lí
thông tin. * Mục tiêu: Lập.
+ Bước 1:
- Đọc các thông tin trong SGK và
hoàn thành bảng SGK tr20.
- HS làm việc cá
nhân.
được bảng tác hại
của rượu, bia,
thuốc lá, ma túy
+ Bước 2:
- 1số HS trình bày
kết hợp sử dụng các
hình ảnh, thông tin
đã sưu tầm, mỗi HS
chỉ trình bày 1 ý,
HS khác bổ sung.
- GV chốt, KL như mục “bạn cần
biết”.
* Hoạt động 2: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS nghe hướng
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 18 -
trò chơi “bốc thăm
trả lời câu hỏi”
* Mục tiêu: Củng
cố những hiểu biết
của HS.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
Hộp 1đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của thuốc lá ; hộp 2
đựng các câu hỏi liên quan đến bia,
rượu; hộp 3 đựng các câu hỏi liên
quan đến ma túy.(câu hỏi lấy ở
SGV)
- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo – các bạn khác
lên chơi (3- 5 em chơi 1 chủ đề).
Các bạn còn lại là quan sát viên.
- GV phát đáp án cho ban giám
khảo và thống nhất cách cho điểm.
dẫn.
- BGK lên làm việc.
+ Bước 2:
- Gv và BGK cho điểm độc lập.
Cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Trao giải cho nhóm có điểm cao.
- Đại diện từng
nhóm lên bốc thăm
và trả lời câu hỏi.
5’ C-Củng cố - Dặn dò:
- Triển lãm: tác hại của các chất gây
nghiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Trưng bày tư liệu
theo nhóm
- HS quan sát triển
lãm.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 19 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Thực hành: nói "không" với chất gây nghiện
Tiết: 10 Tuần: 5 I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK tr19
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A. kiểm tra bài
cũ:
- Nêu tác hại của chất gây nghiện
- Kể tên một số chất gây nghiện
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b. bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của
tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 3: trò chơi “chiếc ghế
nguy hiểm” * Mục tiêu: HS
nhận ra và có ý
thức tránh xa nguy
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
(1 chiếc ghế GV phủ khăn).
- GV chỉ vào chiếc ghế nói: Đây là
một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã
nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị
giật chết. Ai chạm vào bạn mà bạn
đang chạm vào ghế cũng bị điện giật.
- HS lắng nghe.
hiểm. + Bước 2: Tiến hành chơi
(Gv để ghế ở giữa cửa ra vào)
- Cả lớp ra ngoài
hành lang.Từng HS
lần lượt đi vào
+ Bước 3: Nêu câu hỏi thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua
chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, 1 số
bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để
không chạm vào ghế?
- Tại sao có người biết chiếc ghế rất
nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho
bạn chạm vào chiếc ghế
- Thảo luận cả lớp.
- HS trả lời câu hỏi,
bạn bổ sung.
Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng
tránh để không ngã vào chiếc ghế?
- Tại sao có bạn lại tự mình thử chạm
tay vào chiếc ghế.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 20 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Kết luận: Số thử là rất ít, đa số đều
thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 4: Đóng vai
*Mục tiêu: Thực
hiện kỹ năng từ
chối, không sử
dụng các chất gây
nghiện.
+ Bước 1: Gv nêu VĐ:
Khi từ chối ai điều gì các em sẽ nói gì.
- GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi
KL: Nói rõ rằng bạn không muốn làm
việc đó. Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy
giải thích các lí do khiến bạn làm như
vậy. Nếu người kia vẫn cố tình lôi
kéo, tốt nhất hãy tìm cách bỏ đi.
- Thảo luận lớp, nêu
ý kiến.
+ Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn.
- Lớp chia thành 3 –
6 nhóm và nhận
phiếu có ghi tình
huống.
+ Bước 3:
- HS các nhóm đọc
tình huống, sung
phong nhận vai. Hội
ý cách thể hiện.
+ Bước 4: Trình diễn và thảo luận
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá ; uống
rượu bia, sử dụng ma túy có dễ dàng
không?
+ Trong trường hợp bị dọa dẫm. ép
buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giũp đỡ của ai
nếu không tự giải quyết được?
- Từng nhóm lên
đóng vai.
- thảo luận lớp, trả
lời.
* Kết luận: Mục “Bạn cần biết”
(SGK trang 23)
- HS đọc, ghi vở.
5’ C. Củng cố- dặn
dò:
- Vì sao chúng ta cần nói “không” với
những chất gây nghiện?
- Nhắc HS thực hành theo ND bài
học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS TL
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 21 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Dùng thuốc an toàn Tiết: 11 Tuần: 6
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không
đúng liều lượng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24, 25 SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của thuốc lá?
- Nêu tác hại của rượu, bia?
- Nêu tác hại của ma túy?
- Nhận xét , đánh giá.
- 3 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
+ Bước 1:
- Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa
và dùng trong trường hợp nào?
- Làm việc theo cặp
và trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Khai
thác vốn hiểu biết
của HS về tên một
số thuốcvà trường
hợp sử dụng thuốc
đó
+ Bước 2 :
- GV giảng: Khi bị bệnh chúng ta
cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy
nhiên, nếu sử dụng thuốc không
đúng có thể bệnh nặng thêm – chết
người.
- 1 số HS hỏi và trả
lời trước lớp
* Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Xác
định khi nào nên
dùng thuốc Nêu
những điểm cần
+ Bước 1: Làm BT tr 24 SGK.
+ Bước 2: chữa bài
- Đáp án: 1 - d 2 -c 3 - a
4 - b
- Làm việc cá nhân.
- 1 số HS đọc trước
lớp kết quả
chú ý khi phải
dùng thuốc.Nêu * Kết luận: Mục “bạn cần biết”
(SGK trang 25)
- 1 số HS đọc , ghi
vở.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 22 -
tác hại của việc
dùng không đúng
thuốc, không đúng
cách và không
đúng liều lượng.
- Giới thiệu 1 số vỏ đựng và bản
hướng dẫn sử dụng thuốc.
- 1 số HS đọc trước
lớp
* Hoạt động 3: trò chơi “Ai nhanh,
ai đúng” * Mục tiêu: Biết
cách sử dụng
thuốc, biết tận
dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
+ Bước 1: Cách chơi:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ 2, 3 HS làm trọng tài, các bạn có
nhiệm vụ quan sát ai nhanh, ai
đúng.
+ 1 HS làm quản trò để đọc câu hỏi.
+ GV đánh giá, nhận xét và giải
thích.
.
để phòng tránh
bệnh tật. + Bước 2: Tiến hành chơi .
Đáp án:
Câu 1: c)- a)- b).
Câu 2: c)- b)- a).
- Quản trò đọc câu
hỏi SGK
- Các nhóm thảo
luận nhanh, giơ thẻ.
- Trọng tài quan sát
xem nhóm nào giơ
nhanh- đúng
- Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc.
5’ C- Củng cố- dặn dò:
- Tra lời 4 câu hỏi trong mục thực
hành tr 24 SGK
- Dặn HS về nhà nói với bố, mẹ
những gì đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 4 HSTL - Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 23 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng bệnh sốt rét Tiết: 12 Tuần: 6
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số dấu hiệu của bệnh sốt rét. Nêu được tác nhân,đường
lây truyền bệnh. Biết phòng bệnh.
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn
(đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muối) mặc quần áo dài để
không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muối sinh sản và đốt người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ SGK tr26 - 27
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ A . kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách dùng thuốc an toàn.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
32’ b . bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với SGK
+ Bước 1:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ:
Quan sát hình 1, 2, đọc và trả lời
câu hỏi SGK
* Mục tiêu: Nhận
biết một số dấu
hiệu của bệnh sốt
rét. Nêu được tác
nhân, đường lây
+ Bước 2:
- Làm việc theo
nhóm 4
- Nhóm trưởng điều
khiển các bạn là
theo hướng dẫn
truyền bệnh. + Bước 3: Gv bổ sung.
a) Dấu hiệu của bệnh SR: Cứ 2, 3
ngày lại xuất hiện cơn sốt và kéo dài
vài giờ. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn.
b) Bệnh SR nguy hiểm: Gây thiếu
- Làm việc cả lớp
- Đại diện trình bày
kết quả, các nhóm
khác bổ sung
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 24 -
máu; bệnh nặng có thể chết người.
c) Bệnh SR do một loại ký sinh
trùng gây ra.
d) Cách lây truyền. Muỗi a nô phen
hút máu người bệnh trong có ký
sinh trùng sốt rét rồi truyền sang
cho người lành.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
* Mục tiêu: Làm
cho nhà ở và nơi
ngủ không có
muỗi. Tự bảo vệ
+ Bước 1: Quan sát tranh, đọc câu
hỏi thảo luận nhóm để trả lời .
GV viết câu hỏi vào phiếu, phát cho
các nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình
- Thảo luận nhóm
mình và những
người trong gia
đình bằng cách
ngủ màn (đặc biệt
màn đã được tẩm
chất phòng muối)
mặc quần áo dài
để không cho
muỗi đốt khi trời
tối. Có ý thức
trong việc ngăn
chặn không cho
muối sinh sản và
đốt người
+ Bước 2: Gợi ý trả lời:
a) Muỗi a rô phen thường ẩn lấp nơi
tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ
trứng ở nơi nước đọng ao tù.
b) Vào buổi tối và ban đêm muỗi
thường bay ra đốt người.
c) Phun thuốc diệt muỗi, lấp vũng
nước thả cá vào ao, hồ, chum, vại để
cá ăn bọ gậy.
d) Ngủ màn, mặc quần áo dài tay
+ GV chốt: Để phòng tránh bệnh sốt
rét các con phải giữ vệ sinh nhà ở và
môi trường xung quanh, diệt muỗi,
diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- HS các nhóm trả
lời câu hỏi.
- Thảo luận cả
lớp,bổ sung.
5’ C. Củng cố- dặn dò:
- Đọc phần bạn cần biết tr27 (SGK).
- Dặn thực hiện theo nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS ®äc - Nghe vµ ghi nhí
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng bệnh sốt xuất huyết Tiết: 13 Tuần: 7
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 25 -
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt
người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 28, 29 SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra bài cũ:
- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Nêu cách phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b . bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: + Bước 1: BT tr 28 SGK - Làm việc cá nhân
thực hành làm bt
trong sgk
*Mục tiêu: Nêu
tác nhân, đường
lây truyền bệnh
sốt xuất huyết.
Nhận ra sự nguy
hiểm của bệnh sốt
xuất huyết.
+ Bước 2: Nêu kết quả BT
1- b.
2- b.
3- a.
4- b
5- b.
- Thảo luận câu hỏi: theo bạn, bệnh
sốt xuất huyết có nguy hiểm không?
tại sao?
- Làm việc cả lớp
- 1 số HS nêu kết
quả
- Chốt ý và KL theo mục “Bạn cần
biết” (2 ý đầu)
- 2 Hs đọc, ghi vở.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận *Mục tiêu: Thực
hiện cách diệt
muỗi và tránh
+ Bước 1:
- Y/c HS quan sát H2, 3, 4 trả lời
câu hỏi.
+ Chỉ và nói nội dung của tình hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc
làm trong từng hình đối với việc
phòng bệng sốt xuất huyết.
không để muỗi
đốt. Có ý thức
trong việc ngăn
chặn không cho
muỗi sinh sản và
đốt người.
- Gợi ý:
+ Hình 2: Bể nước mưa có nắp đậy
một người đang khai thông rãnh
nước, một người đang quét sân (để
ngăn không cho muỗi đẻ trứng).
+ Hình 3: Tìm bé ngủ mắc màn (để
ngăn không cho muỗi đốt).
+ Hình 4: Chum nước có nắp đậy
(ngăn không cho muỗi đẻ trứng).=
+ Bước 2: - Hoạt động nhóm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 26 -
- Thảo luận các câu hỏi:
- Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết.
- Gia đình bạn thường sử dụng cách
nào để diệt muỗi và bọ gậy?
4.
- Đại diện nhóm
TL, các nhóm khác
bổ sung.
* Kết luận: ý 3 mục “bạn cần biết”
- Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất
huyết là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh, diệt muỗi, diệt
bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có
thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày
5’ C. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS đọc phần bạn cần biết tr29
SGK
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội
dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc.
- Nghe và ghi nhớ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng bệnh viêm não Tiết: 14 Tuần: 7
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt
người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình tr 30, 31 SGK
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 27 -
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất
huyết và sự nguy hiểm của bệnh
này.
- Nêu cách phòng bệnh
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b. bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đ ầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: trò chơi "ai nhanh-
ai đúng"
+ Bước 1: GV phổ biến cách chơi
và luật chơi.
- Đọc các câu hỏi và câu trả lời
trang 30. Dùng bút chì nối nhanh
đáp án.
*Mục tiêu: Nêu
tác nhân, đường
lây truyền bệnh
+ Bước 2:
- Làm việc cá nhân.
- HS làm theo
hướng dẫn.
viêm não.Nhận ra
sự nguy hiểm của
bệnh viêm não.
+ Bước 3:
- Đáp án:
1 - c 2 - d 3 - b 4 - a
- Y/c HS đọc lại toàn bộ ND đáp án.
- Nêu đáp án.
- Nêu KL, ghi bảng (2 ý đầu mục
bạn cần biết)
- Ghi vở.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận
* Mục tiêu: Biết
thực hiện các cách
tiêu diệt muỗi và
tránh không để
muỗi đốt. Có ý
thức trong việc
+ Bước 1: Hướng dẫn
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr 30, 31
SGK trả lời câu hỏi:
+ Chỉ, nói về nội dung của từng
hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc
làm trong từng hình đối với việc
phòng tránh bệnh viêm não
- Chốt ý đúng
.- Làm việc cá nhân.
- HS trình bày, bổ
sung ý kiến.
ngăn chặn không
cho muỗi sinh sản
và đốt người.
+ Bước 2: - GV nêu yêu cầu HS
thảo luận:
- Chúng ta có thể làm gì để phòng
bệnh viêm não?
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung
- KL và ghi bảng (2 ý sau mục bạn
cần biết)
- Ghi vở
3’ C. Củng cố- dặn dò: - Bạn nào đã được tiêm phòng viêm - HSTL
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 28 -
não?
- Dặn HS nào chưa tiêm nên đi
tiêm.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nghe vµ ghi nhí
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng bệnh Viêm gan A Tiết: 15 Tuần: 8
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin về hình vẽ tr 32, 33 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách
phòng tránh bệnh viêm gan A.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác nhân gây bệnh viêm não
và sự nguy hiểm của bệnh này.
- Nêu cách phòng bệnh.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ B. bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Nêu
được tác nhân,
đường lây truyền
bệnh viêm gan A.
+ Bước 1: - GV chia lớp thành 4
nhóm và giao nhiệm vụ : Đọc lời
thoại của các nhân vật trong H1 (t
32) và TLCH :
- Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A.
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 29 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
+ Bước 2:
- Làm việc theo
nhóm
+ Bước 3: KL:
- Dấu hiệu: sốt nhẹ, đau ở vùng
bụng bên phải, chán ăn.
- Tác nhân : vi rút viêm gan A.
- Đường lây truyền : qua đường tiêu
hóa.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ
sung.
- Chốt kiến thức và rút ra KL - Ghi vở
* Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận
- Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 tr33
SGK, nêu ND từng hình và TLCH:
- Hãy giải thích tác dụng của việc
phòng tránh bệnh viên gan A.
- Làm việc cá nhân.
- HS TL, HS khác
bổ sung
Mục tiêu: Nêu
cách phòng bệnh
viêm gan A. Có ý
thức thực hiện
phòng tránh bệnh
viêm gan A.
+ Bước 2: - GV nêu câu hỏi:
a) Nêu cách phòng bệnh ?
b) Người mắc bệnh cần lưu ý điều
gì?
c) Bạn có thể làm gì để phòng bệnh
viêm gan A.
- Làm việc theo
nhóm
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ
sung.
- Chốt kiến thức và rút ra KL
- Để phòng bệnh cần ăn chín, uống
sôi ; rửa tay trước khi ăn, sau khi
đại tiện.
- Người mắc bệnh viêm gan A cần
nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn
mỡ, không uống rượu.Hiện chưa có
thuốc đặc trị.
- Ghi vở
3’ C. Củng cố- dặn dò:
- Đọc phần bạn cần biết
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội
dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 30 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng tránh HIV / AIDS Tiết: 16 Tuần: 8
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/
AIDS.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin về hình vẽ tr 35 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và
các thông tin về HIV/ AIDS.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra bài cũ:
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
- Nêu cách phòng bệnh
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ B . bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: trò chơi "Ai nhanh
ai đúng"
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 31 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
được câu trả lời tương ứng với câu
hỏi đúng và nhanh.
* Mục tiêu: Giải
thích một cách
đơn giản HIV là
gì, AIDS là gì.
+ Bước 2:
- GV ghi bảng 5 nhóm làm xong
đầu tiên.
- Hoạt động nhóm
2.
- Nhóm nào xong
trước giơ tay
- Nêu các đường
lây truyền HIV. + Bước 3:
- Kết quả đúng.
+ 1 - c ; 2 - b ; 3 - d ; 4 - e ; 5 – a.
- Làm việc cả lớp
- 1 HS đọc lại ND
đáp án.
- Chốt đáp án đúng.
* Hoạt động 2: sưu tầm thông tin
hoặc tranh ảnh
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp,
trình bày các thông tin đã sưu tầm
được. Tập trình bày theo nhóm
TRIỂN LÃM
* Môc tiªu: Nªu
®îc c¸ch phßng tr¸nh HIV/ AIDS. Cã ý thøc tuyªn truyÒn, vËn ®éng mäi ngêi cïng phßng tr¸nh HIV/ AIDS.
+ Bíc 2:
- Lµm viÖc theo nhãm - Nhãm trëng ®iÒu khiÓn - 1 sè b¹n trang trÝ vµ tr×nh bµy c¸c t liÖu - 1 sè b¹n kh¸c tËp nãi vÒ nh÷ng th«ng tin su tÇm ®îc.
+ Bước 3:Trình bày triển lãm
- GV chi khu vực trình bày triển lãm
cho các nhóm
- Các tiêu chí: Sưu tầm được các
thông tin phong phú về chủng loại
trình bày đẹp.
- Mỗi nhóm cử 2
bạn thuyết minh.
- Bình chọn nhóm
làm tốt
- Khen nhóm làm tốt.
5’ C. Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS
- Theo bạn, có những cách nào để
không bị lây nhiễm HIV qua đường
máu
- Nhắc HS thực hiện theo nội dung
bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 2- 3 HS trinh bày.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 32 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Thái độ với người nhiễm HIV / AIDS Tiết: 17 Tuần: 9
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối sử với người nhiễm bệnh HIV và gia
đình của họ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hìnhvẽ tr 36, 37 SGK.
- 5 tấm bìa cho họat động đóng vai "tôi bị nhiễm HIV"
- Giấy và bút màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A . kiểm tra bài cũ:
- HIV có thể lây truyền qua đường
nào?
- Nêu cách phòng tránh HIV
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ B . bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức
"HIV lây
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
cách chợi SGV tr75.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 33 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS truyền hoặc không lay
truyền qua…" - GV chia lớp thành 2 đội (mỗi đội
9, 10 HS )
- Nêu cách chơi
* Mục tiêu: Xác
định các hành vi
tiếp xúc thông
+ Bước 2:
- Tiến hành chơi
- Các đội cử đại
diện lên chơi
thường không lây
nhiễm HIV. + Bước 3: Kiểm tra đánh giá kq
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV giúp HS NX, sửa sai.
HS không tham gia
chơi kiểm tra kết
quả.
Kết luận: HIV không lây truyền
qua tiếp xúc thông thường.
- Ghi vở
* Hoạt động 2: Đóng vai tôi bị
nhiễm HIV
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 - 2 - 3 : SHD
- Cả lớp hoạt động
nhóm
* Hoạt động 3: quan sát và Thảo
luận
+ Bước 1:
-Quan sát các hình 1, 2 tr36 SGK,
trả lời các câu hỏi :
* Mục tiêu: - Nói về nội dung của từng hình.
- Theo bạn, các bạn ở trong hình
nào có cách ứng xử đúng với những
người bị nhiễm HIV/AIDS và gia
đình họ.
- Nếu các bạn ở H2 là những người
quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ
như thế nào? tại sao?
- Làm việc theo
nhóm, nhóm trưởng
điều khiển các bạn
- Đại diện trình bày
kết quả, nhóm khác
nhận xét bổ sung
+ Bước 2: - Quan sát các hình 3, 4
tr37 SGK, trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm 2,
trả lời.
- Chốt kiến thức, KL (mục bạn cần
biết).
- Ghi vở.
3’ C. Củng cố- dặn dò:
- HS có thể làm gì để tham gia
phòng tránh HIV/ AIDS?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 34 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng tránh bị xâm hại Tiết: 18 Tuần: 9
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những
điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
- Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ
giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trang 38, 39 SGK.
- Một số tình huống để đóng vai.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A. kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần có thái độ như thế
nào đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS và gia đình họ?
- HS có thể làm gì để tham gia
phòng tránh HIV/ AIDS?
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ B. bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: quan sát và
+ Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hs q/s các H1, 2, 3
tr38, TLCH SGK
thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu
một số tình huống
có thể dẫn đến
+ Bước 2: - Làm việc theo
nhóm
- Các nhóm làm
theo hướng dẫn trên
nguy cơ bị xâm
hại và những điểm
cần chú ý để
phòng tránh bị
xâm hại.
+ Bước 3:
GV chốt ý, KL về:
- Một số tình huống có thể dẫn đến
nguy cơ bị xâm hại:
- Một số điểm cần chú ý để phòng
tránh bị xâm hại.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Ghi bảng mục bạn cần biết (tr39 - Ghi vở
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 35 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
SGK).
* Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó
với nguy cơ
bị xâm hại
* Mục tiêu: Rèn
luyện kỹ năng ứng
phó với nguy cơ bị
xâm hại.
+ Bước 1: - GV giao tình huống
cho các nhóm
- Nhóm 1: phải làm gì khi có người
lạ tặng quà cho mình.
- Nhóm 2: phải làm gì khi có người
lạ muốn vào nhà?
- Nhóm 3: phải làm gì khi có người
trêu ghẹo hoặc có hành động gây
bối rối, khó chịu đối với bản thân.
- Các nhóm nhận
tình huống và tập
ứng xử.
+ Bước 2:
- Y/c từng nhóm trình bày cách ứng
xử, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Làm việc cả lớp
- Thảo luận thêm câu hỏi:
+Trong trường hợp bị xâm hại,
chúng ta cần phải làm gì?
- Chốt ý
- HS nêu cách ứng
xử
* Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: Liệt kê
danh sách những
+ Bước 1: Hướng dẫn HS cả lớp
làm việc cá nhân - SHD tr81.
Vẽ bàn tay của mình với các nngón
tay xòe ra (giấy A4). Trên mỗi ngón
tayghi tên 1 người mà mình tin cậy,
có thể chia xẻ, tâm sự được.
người có thể tin
cậy, chia sẻ, tâm
sự, nhờ giúp đỡ
+ Bước 2:
- Y/c HS trao đổi hình vẽ của mình
với bạn bên cạnh.
- Làm việc theo cặp
bản thân khi bị
xâm hại.
+ Bước 3:
- Y/c 1 vài HS nói về “Bàn tay tin
cậy” của mình với lớp.
- Làm việc cả lớp
- KL như mục "Bạn cần biết" - Ghi vở
3’ C. Củng cố dặn dò
- Nh¾c nhë HS phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i. - Su tÇm th«ng tin, tranh ¶nh vÒ tai n¹n giao th«ng ®êng bé
- Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 36 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Phòng tránh tai nạn giao thông đưòng bộ Tiết: 19 Tuần: 10
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện
pháp an toàn giao thông.
- Có ý thức chấp hành đúng luật lệ giao thông và cẩn thận khi tham gia
giao thông.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình tr 40, 41 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Một số tình huống có thể dẫn đến
nguy cơ bị xâm hại?
- Một số điểm cần chú ý để phòng
tránh bị xâm hại?
- Nhận xét, cho điểm.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Các nhóm khác
nhận xét bổ sung
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: quan sát và thảo
luận * Mục tiêu:
+ Bước 1:
- Quan sát các H1, 2, 3, 4 tr40 SGK
và TLCH
- Làm việc theo cặp
Nêu một số
nguyên nhân dẫn
đến tai nạn giao
thông, hậu quả có
thể xảy ra.
+ Bước 2:
Kết luận: Một trong những nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông là
do lỗi tại người tham gia giao thông
không chấp hành đúng luật giao
thông đường bộ như:
- Vỉa hè bị lấn chiếm.
- Người đi bộ, đi xe không đi đúng
phần đường quy định.
- Các xe chở hàng cồng kềnh…
- Làm việc cả lớp
- 1 số bạn đặt câu
hỏi – 1 số bạn trả
lời.
- HS giới thiệu ảnh,
thông tin về tai nạn
giao thông – nguyên
nhân
- Ghi vở
* Hoạt động 2: + Bước 1: - Làm việc theo cặp
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 37 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS liên hệ thực tế và
thảo - Quan sát các H5, 6, 7 tr41 SGK và
TLCH
LUẬN
+ Bíc 2:
- Lµm viÖc c¶ líp - 1 sè HS tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn
*Mục tiêu: Nêu
một số biện pháp
- Em nêu 1 việc làm để thực hiện an
toàn giao thông
- HS nêu biện pháp
an toàn giao
thông.
Kết luận:
- Cần có ý thức thực hiện nghiêm
túc luật ATGT mọi nơi, mọi lúc để
đảm bảo an toàn cho mình và người
khác.
- HS nghe, ghi vở
5’ C- Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách đi bộ an toàn
- Yêu cầu HS thực hiện đúng nội
dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 1 số HS nêu.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 38 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Ôn tập: con người và sức khỏe (tiết 1) Tiết: 20 Tuần: 10
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người
kể từ lúc mới sinh.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các sơ đồ tr42, 43 SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến
tai nạn giao thông và một số biện
pháp an toàn giao thông.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với sgk
+ Bước 1:
- Y/c HS làm BT 1, 2, 3 SGK tr42
+ Câu 1: Xác định lứa tuổi dậy thì
trên sơ đồ.
+ Câu 2, 3 : Dùng bút chì khoanh
vào câu TL đúng
- Làm việc cả nhân.
- HS đánh dấu trước
câu trả lời đúng.
* Mục tiêu: Ôn
kiến thức bài :
Nam hay nữ, Từ
lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì.
+ Bước 2:
- Đáp án :
+ Câu 1:
- Tuổi vị thành niên: 10 – 19
- Tuổi dậy thì ở nữ:> 10 – 15
- Tuổi dậy thì ở nam: 13 – 17
+ Câu 2: d
+ Câu 3: c
- Làm việc cả lớp
- 1 số HS đọc bài
làm, lớp nghe và bổ
sung .
* Hoạt động 2: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS quan sát sơ đồ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 39 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS trò chơi ai nhanh ai
đúng
- GV hướng dẫn HS tham khảo sơ
đồ phòng tranh bệnh viêm gan A
tr43 SGK
- GV phân công vẽ sơ đồ về cách
phòng tránh bệnh
* Mục tiêu: HS
viết hoặc vẽ được
sơ đồ cách phòng
tránh một số bệnh
đã học .
+ Bước 2:
- VD: cách phòng tránh bệnh sốt rét
+ Tránh không để muỗi đốt: nằm
màn, mặt quần áo dài tay…
+ Diệt muỗi: phun thuốc diệt muỗi
+ Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ
trứng: lấy đất hoặc sỏi lấp các chỗ
có nước đọng xung quanh nhà…
- GV giúp đỡ các nhóm
- Làm việc theo
nhóm 4
- Nhóm trưởng điều
khiển
- HS trong nhóm
liệt kê cách phòng
tránh bệnh, thư kí
ghi ra giấy nháp;
phân công viết hoặc
vẽ dưới dạng sơ đồ.
+ Bước 3:
- Nhận xét, đánh giá - Làm việc cả lớp
- Các nhóm treo sản
phẩm cử người trình
bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 40 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Ôn tập: con người và sức khỏe (tiết 2) Tiết: 21 Tuần: 11
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc
xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu giai đoạn tuổi dậy thì của
nam, nữ ?
- Tuổi dậy thì là gì?
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 3: thực hành vẽ tranh
vận động * Mục tiêu: Vẽ
được tranh vận
+ Bước 1:
- HS quan sát các hình 2, 3 tr 44
SGK, thảo luận nội dung của từng
hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh
của nhóm mình và phân công nhau
cùng vẽ.
động phòng tránh
sử dụng các chất
gây nghiện (hoặc
xâm hại trẻ em,
hoặc HIV/AIDS,
hoặc tai nạn giao
thông).
+ Bước 2:
- GV quan sát, hướng dẫn.
- Làm việc theo
nhóm
- Đại diện từng
nhóm trình bày sản
phẩm
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ
những điều đã học
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 41 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nắm vững những kiến
thức đã học - thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Tre, mây, song Tiết: 22 Tuần: 11
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre ,mây, song.
- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng
trong gia đình.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và H tr46, 47 SGK.
- Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
32’ A - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với SGK
+ Bước 1:
- Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát phiếu cho HS và nêu yêu
cầu : Đọc các thông tin trong SGK
và kết hợp với kinh nghiệm để hoàn
thành phiếu HT
* Mục tiêu: Lập
được bảng so sánh
đặc điểm và công
dụng của tre ,mây,
song.
+ Bước 2:
- Làm việc theo
nhóm
- HS quan sát hình
vẽ, đọc lời chú thích
và thảo luận rồi điền
vào phiếu HT
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 42 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Bước 3:
- Làm việc cả lớp
- Đại diện từng
nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác
bổ sung
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận
*Mục tiêu: Nhận
ra một số đồ dùng
hàng ngày làm
+ Bước 1:
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7 tr41
SGK và nói từng tên đồ dùng có
trong mỗi hình, đồng thời xác định
xem đồ dùng đó được làm từ vật
liệu tre hay mây, song.
- Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển
- Thư kí ghi kết quả
làm việc vào bảng.
bằng tre, mây,
song. Nêu cách
bảo quản các đồ
dùng bằng tre,
mây, song được sử
+ Bước 2:
- Đáp án: SGV tr91
- Làm việc cả lớp
- Đại diện từng
nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác
bổ sung
dụng trong gia
đình.
- Y/c lớp cùng thảo luận câu hỏi
SGK
+ Kể tên một số đồ dùng được làm
bằng mây, tre, song mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng mây, tre, song có trong nhà
bạn
- Cả lớp thảo luận
- HS giới thiệu một
số sản phẩm làm từ
mây, tre, song
Kết luận: Tre, mây, song là những
vật liệu phổ biến, thường dùng ở
nước ta.
- Sản phẩm của những vật liệu này
rất đa dạng và phong phú. Những đồ
dùng trong nhà bạn được làm từ tre
hay mây, song thường được sơn dầu
để bảo quản chống ẩm mốc.
- Nghe và ghi nhớ
3’ C- CỦNG CỐ- DẶN
DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Su tÇm mét sè tranh ¶nh ®å dïng lµm tõ gang thÐp
- Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 43 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Sắt, gang, thép Tiết: 23 Tuần: 12
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc
thép.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình
bạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và H tr48, 49 SGK.
- Một số tranh ảnh đồ dùng được làm bằng gang, thép.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số đồ dùng làm bằng
mây, tre, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng…
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
29’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 44 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí
thông tin * Mục tiêu: Nêu
được nguồn gốc
của sắt, gang, thép
và một số tính
chất của chúng.
+ Bước 1:
- Y/c HS đọc thông tin SGK và
TLCH:
- Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
- Gang, thép có thành phần nào
chung?
- Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- Làm việc cá nhân
+ Bước 2:
Chốt kiến thức đúng: Sắt là kim
loại, gang, thép là hợp kim của sắt
và các - bon.
- Làm việc cả lớp
- 1 số HS trình bày,
HS khác góp ý
* Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận
*Mục tiêu: Kể tên
một số dụng cụ,
máy móc, đồ dùng
+ Bước 1:
- GV giảng, ghi bảng
Sắt là một kim loại được sử dụng
dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt,
đường sắt, đinh sắt… thực chất làm
bằng thép
- Ghi vở.
được làm từ gang
hoặc thép. Nêu
cách bảo quản các
đồ dùng bằng
+ Bước 2: - GV yêu cầu HS quan
sát H tr48,49 SGK theo nhóm đôi
và nói xem : Gang, thép được sử
dụng để làm gì?
- HS thảo luận
nhóm 2, ghi lại
những điều đã quan
sát ra nháp.
gang, thép có
trong gia đình bạn. + Bước 3:
- Nêu đáp án đúng.
- 1 số HS trình bày
kết quả
- Y/ HS :
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc,
đồ dùng bằng gang, thép khác mà
bạn biết?
+ Nêu cách bảo quản những đồ
dùng bằng gang, thép có trong nhà
bạn.
- HS nối tiếp TLCH
- 1 số HS giới thiệu
ảnh sưu tầm
- Chốt ý, ghi bảng ý 2 mục BCB
KL : Phải cẩn thận khi sử dụng vì
chúng giòn, dễ vỡ. Một số đồ dễ gỉ
khi dùng xong phải rửa sạch, cất
nơi khô ráo.
3’ C- CỦNG CỐ- DẶN
DÒ:
- Thực hiện bảo quản các đồ dùng
làm từ gang, thép, sắt trong gia đình
bạn
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 45 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Chuẩn bị bài sau : Su tÇm tranh ¶nh ®å dïng lµm tõ ®ång, hîp kim cña ®ång
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Đồng và hợp kim của đồng Tiết: 24 Tuần: 12
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS có khả năng:
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong
gia đình.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và H tr50, 51 SGK.
- Một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
- Phiếu HT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời Nội dung kiến thức Phương pháp, hình thức cơ bản
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 46 -
gian và kỹ năng cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm và công dụng của
gang, thép
- Nêu cách bảo quản 1 số đồ dùng
làm bằng gang, thép
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Quan
sát và phát hiện
một vài tính chất
+ Bước 1: Y/c HS quan sát, mô tả
màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của đoạn dây đồng.
So sánh đoạn dây đồng và đoạn dây
thép
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ
- Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khỉên nhóm mình
quan sát các đoạn
dây đồng
của đồng. + Bước 2:
- GV nêu kết luận : Dây đồng có
màu đỏ nâu, có ánh kim, không
cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát
mỏng hơn sắt.
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ
sung
* Hoạt động 2: làm việc với SGK
+ Bước 1: Đọc thông tin tr50 SGK
và ghi lại các câu TL vào bảng.
- Làm việc cá nhân
- HS làm việc theo
chỉ dẫn
* Mục tiêu: Nêu
một số tính chất
của đồng và hợp
kim của đồng
+ Bước 2:
- Đáp án: SGV tr96
KL: Đồng là kim loại, đồng - thiếc,
đồng kẽm, là hợp kim của đồng.
- HS trình bày, HS
khác góp ý
* Hoạt động 3
quan sát và thảo
luận:
* Mục tiêu: Kể tên
một số đồ dùng
được làm bằng
đồng hoặc hợp
kim của đồng.
Nêu cách bảo
* Cách tiến hành :Y/c HS
- Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng trong
các hình 50, 51 SGK
- Kể tên những đồ dùng khác được
làm bằng đồng hoặc hợp kim của
đồng.
+ Nêu cách bảo quản những đồ
dùng bằng đồng có trong nhà bạn
- HS làm theo nhóm
đôi
- 1 số HS trình bày
trước lớp – nhận xét
- 1 số HS giới thiệu
ảnh sưu tầm
quản chúng trong - Chốt ý, ghi bảng mục BCB - Ghi vở
gia đình. KL : Dùng thuốc đánh đồng để lau
chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng
bóng trở lại.
3’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, đồ vật
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 47 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
làm từ nhôm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Nhôm Tiết: 25 Tuần: 13
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm .
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có
trong gia đình.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin tr52, 53 SGK.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
- Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được
làm bằng nhôm hoặc hợp kim bằng nhôm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 48 -
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu TC của đồng, hợp kim của
đồng
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng đồng có trong nhà.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
30’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với đồ sưu
tầm được
+ Bước 1: GV phân nhóm, y/c giới
thiệu thông tin, tranh ảnh, đồ dùng
sưu tầm được. (nếu không y/c kể tên
các đồ dùng bằng nhôm)
- Làm việc theo
nhóm
- Thư kí ghi lại.
* Mục tiêu: Kể tên
một số dụng cụ,
máy móc, đồ dùng
+ Bước 2: - Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm
giới thiệu trước lớp
được làm bằng
nhôm .
- KL : mục BCB, ghi bảng - Ghi vở.
* Hoạt động 2: làm việc với vật thật
+ Bước 1: Y/c HS quan sát, mô tả
màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhôm.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ
- Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình
* Mục tiêu: Quan
sát và phát hiện
một vài tính chất
của nhôm.
Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh
kim, không cứng bằng sắt và đồng.
quan sát, ghi kết
quả lại.
* Hoạt động 3: làm việc với sgk
* Mục tiêu: Nêu.
nguồn gốc và tính
+ Bước 1: Y/c HS đọc và hoàn
thành phần thực hành tr 53
Nguồn gốc
Tính chất.
Cách bảo quản
chất của nhôm.
Nêu cách bảo
quản đồ dùng
+ Bước 2: chữa BT
- 1 số HS trình bày
bài làm, HS khác
góp ý
bằng nhôm hoặc
hợp kim của nhôm
có trong gia đình
Kết luận: Nhôm là kim loại. Khi sử
dụng những đồ dùng bằng nhôm
hoặc hợp kim của nhôm có trong
gia đình lưu ý không nên dựng thức
ăn có vị chua lâu.
3’ C- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 49 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Chuẩn bị bài sau Sưu tầm tranh ảnh về các núi đã vôi,
hang động.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Đá vôi Tiết: 26 Tuần: 13
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình tr54, 55 SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đã cuội; giấm chua hoặc a - xít (nếu có điều
kiện)
- Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đã và hang động
cũng như ích lợi của đá vôi.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 50 -
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của
nhôm.
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng nhôm.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
27’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: làm việc với vật sưu
tầm được
* Mục tiêu: - Kể
tên một số vùng
núi đá vôi, hang
+ Bước 1:
- Y/c các nhóm viết tên hoặc dán
tranh ảnh những vùng núi đá vôi
cùng hang động của chúng và ích
lợi của đá vôi đã sưu tầm vào giấy
khổ A3. (nếu không st đc thì kể tên
1 số vùng núi đá vôi mà em biết)
- Làm việc theo
nhóm 4.
động của chúng.
Nêu ích lợi của đá
vôi.
+ Bước 2:
- Làm việc cả lớp
- Các nhóm treo sản
phẩm cử người trình
bày
- GV KL : Nước ta có nhiều vùng
núi đá vôi với những hang động nổi
tiếng. Đá vôi được dùng vào nhiều
việc khác nhau : lát đường, xây nhà,
nung vôi…
- Ghi vở
* Hoạt động 2: làm thí nghiệm
* Mục tiêu: Làm
+ Bước 1: Thực hành làm TN tr55
SGK và ghi kết quả vào bảng :
- M« t¶ thÝ nghiÖm.
- KÕt qu¶.
- Lµm viÖc theo nhãm 4. - Nhãm trëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh lµm theo híng dÉn
thí nghiệm để phát
hiện ra tính chất
của đá vôi.
+ Bước 2:
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả
KL : Đá vôi không cứng lắm, khi
gặp a - xít thì sủi bọt.
- Ghi vở
5’ C- Củng cố- dặn dò:
- Làm thế nào để biết một hòn đá có
phải là đá vôi hay không?
- Đá vôi có thể dùng để làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Sưu tầm thông tin tranh, ảnh về đồ
- 2 HS trả lời.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 51 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
gốm, gốm xây dựng.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Gốm xây dựng: gạch, ngói Tiết: 27 Tuần: 14
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số đồ gốm
- Phân biệt gạch, gói đối với các loại đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra mốt số tính chất của gạch, ngói.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình tr56, 57 SGK.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 52 -
- Một vài viên gạch, ngói khô: chậu nước
- Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây
dựng nói riêng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số hành động, vùng núi
đá vôi
- Nêu ích lợi của đá vôi.
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: thảo luận
* Mục tiêu: Kể tên
một số đồ gốm
Phân biệt gạch,
+ Bước 1: Y/c HS sắp xếp các
thông tin và tranh ảnh sưu tầm vào
giấy khổ to.
- Làm việc theo
nhóm 4
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình
sắp xếp thông tin
ngói đối với các
loại đồ sành, sứ.
+ Bước 2:
- Y/c các nhóm treo sản phẩm, cử
người trình bày
- Làm việc cả lớp.
. - GV nêu câu hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được
làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành , đồ
sứ ở điểm nào?
- HS TL miệng, HS
khác bổ sung.
Kết luận: ý 1, 2 mục BCB - Ghi vở
* Hoạt động 2: quan sát
* Mục tiêu: Kể tên
một số loại gạch,
ngói và công dụng
của chúng
+ Bước 1:
- Làm BT ở mục quan sát tr 56, 57
trong SGK
- Nhóm trưởng điều
khiển (nhóm 4)
- thư kí ghi lại kết
quả quan sát.
- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả
Kết luận: Có nhiều loại gạch và
ngói. Gạch dùng để xây tường, lát
sân, vỉa hè,…Ngói dùng để lợp mái
nhà.
- Ghi vở.
* Hoạt động 3: thực hành
* Mục tiêu: Làm
thí nghiệm để phát
hiện ra mốt số tính
+ Bước 1: HD
+ Quan sát kỹ 1 viên gạch hoặc ngói
xem có gì?
+Thực hành: thả 1 viên gạch hoặc
ngói đã nung khô vào nước. Nhận
- Nhóm trưởng điều
khiển (nhóm 4)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 53 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
chất của gạch,. xét, giải thích hiện tượng xảy ra?
ngói + Bước 2: GV hỏi thêm:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta
đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói.
+ Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả thực
hành và giải thích
miệng.
Kết luận: Gạch ngói thường xốp, có
những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và
dễ vỡ. Cần phải lưu ý khi vận
chuyển.
- Ghi vở
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau - Nghe và ghi nhớ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Xi măng Tiết: 28 Tuần: 14
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Kể tên các vật liệu để dùng sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin tr58, 59 SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời Nội dung kiến thức Phương pháp, hình thức cơ bản
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 54 -
gian và kỹ năng cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Công dụng của gạch, ngói.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: thảo luận * Mục tiêu: Kể tên
1 số nhà máy xi
măng ở nước ta.
* Cách tiến hành
- ở địa phương bạn, xi măng được
dùng để làm gì?
- Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở
nước ta.
- Thảo luận nhóm 2,
quan sát tranh và
TLCH
* Hoạt động 2: thực hành xử lí
thông tin
+ Bước 1:
- Đọc thông tin và thảo luận các câu
hỏi tr 59 SGK
- Làm việc theo
nhóm
* Mục tiêu: Kể tên
các vật liệu để
dùng sản xuất ra
xi măng.
Nêu tính chất và
công dụng của xi
măng.
+ Bước 2:
- GV nhận xét, chốt bảng :
+ Tính chất của xi măng.
+ Cách bảo quản.
+ T/c của vữa xi măng.
+ Các vật liệu tạo thành bê tông, bê
tông cốt thép và t/c, công dụng của
chúng.
Kết luận:
Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi
măng, bê tông và bê tông cốt thép.
Các sản phẩm từ xi măng đều được
sử dụng trong xây dựng từ những
công trình đơn giản đến những công
trình phức tạp
- Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ
sung
- Ghi vở
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 55 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Thủy tinh Tiết: 29 Tuần: 15
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Phát hiện một số tính chất về công dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin tr60, 61 SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 56 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Xi măng được sử dụng như thế
nào và có tính chất gì?
- Nêu tính chất của vữa xi măng.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: quan sát và thảo
luận
+ Bước 1: Y/c
- HS quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để
hỏi và trả lời theo cặp
- Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Phát
hiện một số tính
chất về công dụng
của thủy tinh
thông thường.
+ Bước 2:
- Chốt ý đúng và KL:
Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng
giòn, dễ vỡ. Chúng thường được
dùng để SX chai, lọ, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt.
- 1 số HS trình bày
trước lớp kết quả
làm việc theo cặp.
- Ghi vở
* Hoạt động 2: thực hành xử lí
thông tin
+ Bước 1:
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận các câu hỏi trang 61
SGK.
- Làm việc theo
nhóm 4
* Mục tiêu: Kể tên
các vật liệu được
dùng để sản xuất
ra thủy tinh.Nêu
tính chất và công
dụng của thủy tinh
chất lượng cao
+ Bước 2:
- GV nhận xét, chốt bảng :
+ Tính chất của thủy tinh.
+ T/c và công dụng của thủy tinh
chất lượng cao.
+ Cách bảo quản.
- Làm việc cả lớp
+ Đại diện nhóm
trình bày 1 trong
các câu hỏi trong
SGK
- Ghi vở
. Kết luận: Thủy tinh được chế từ cát
trắng, vôi, sô đa ở nhiệt độ cao.
Loại thủy tinh chất lượng cao rất
trong, chịu được nóng lạnh, bền,
khó vỡ được dùng làm các đồ dùng
và dụng cụ dùng trong y tế, phòng
thí nghiệm và những dụng cụ quang
học chất lượng cao.
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: sưu tầm 1 số vật
làm từ cao su
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 57 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Cao su Tiết: 30 Tuần: 15
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo sao su.
- Nêu tính ch
ất và công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin tr62, 63 SGK.
- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh
săm, lốp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 58 -
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- So sánh tính chất của thủy tinh
thường và thủy tinh chất lượng cao
- Nêu công dụng và cách bảo quản
những đồ dùng bằng thủy tinh.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: thực hành
+ Bước 1:
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm
thực hành theo chỉ
dẫn trong SGK.
* Mục tiêu: Làm
thực hành để tìm
ra tính chất đặc
trưng của cao su.
+ Bước 2:
- Ném quả bóng cao su xuống sàn
nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên
- Kéo căng sợi cao su, sợi dây dãn
ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại
trở lại vị trí cũ.
- Hoạt động cả lớp
- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả
Kết luận: Cao su có tính chất đàn
hồi
* Hoạt động 2: thảo luận
* Mục tiêu: Kể tên
các vật liệu được
dùng để chế tạo
sao su. Nêu tính
chất, công dụng và
cách bảo quản đồ
dùng bằng cao su.
+ Bước 1:HD HS đọc nội dung
trong mục bạn cần biết ở tr 63 SGK
để trả lời câu hỏi cuối bài.
- Người ta có thể chế tạo ra cao su
bằng cách nào?
- Cao su có những tính chất gì và
thường được sử dụng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
cao su?
- Làm việc cá nhân
+ Bước 2:
- Y/c 1 số HS lần lượt trả lời
- Làm việc cả lớp
- Chốt ý và KL: mục BCB - Ghi vở
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau:1 số đồ dùng
bằng nhựa
- Nghe vµ ghi nhí
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 59 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Chất dẻo Tiết: 31 Tuần: 16
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình tr64, 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (Thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống
nhựa....)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 60 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất, công dụng và cách
bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo
ra cao su?
- Kể tên một số đồ dùng bằng cao
su?
-Nhận xét , đánh giá.
- 3 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
27’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: quan sát * Mục tiêu: HS
nói được về hình
dạng, độ cứng của
1 số sp làm từ chất
dẻo
+ Bước 1:
- Quan sát 1 số đồ dùng bằng nhựa
được mang đến. Kết hợp với quan
sát các hình SGK tr64.
-> Kể tên và nêu đặc điểm của các
đồ dùng .
Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển
- Quan sát - nhận
xét
+ Bước 2:
- Đối với các hình tr64 SGK, HS
cần nêu được cụ thể như sau:
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện các
nhóm lên trình bày
- H1: ống nhựa cứng, chịu được sức
nén.
- H2: Các loại ống nhựa mềm, có
tính chất đàn hồi, có thể cuộn lại
được - không thấm nước.
- H3: áo mưa mỏng, mềm, không
thấm nước.
- H4: Chậu, xô nhựa đều không
thấm nước.
- Nhóm khác bổ
sung.
- Chốt ý và KL : Những đồ dùng
bằng nhựa chúng ta thường gặp
được làm ra từ chất dẻo.
- HS ghi vở.
* Hoạt động : Làm việc với SGK
+ Bước 1:
Y/c HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi trang 65 SGK.
- Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Nêu
tính chất, công
dụng và cách bảo
quản các đồ dùng
+ Bước 2:
- Chốt ý và KL : mục tô đỏ (SGK tr
65)
- 1 số HS trả lời câu
hỏi.
- HS ghi vở
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 61 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
bằng chất dẻo.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng
trong g/đ bằng chất dẻo.
- HS nối tiếp trả lời.
- KL : Dùng xong cần rửa sạch
hoặc lau chùi cho hợp vệ sinh.Nhìn
chung chúng rất bền và không đòi
hỏi cách bảo quản đặc biệt.
- Ghi vở
5’ C- Củng cố- dặn dò:
- Chơi trò chơi “thi kể tên các đồ
dùng được làm bằng chất dẻo”
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhóm nào viết
được nhiều tên đồ
dùng bằng chất dẻo
thì nhóm đó thắng
- Nghe và ghi nhớ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Tơ sợi Tiết: 32 Tuần: 16
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số lợi tơ sợi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin tr66 SGK.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 62 -
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt
ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
- Phiếu học tập
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của chất dẻo? Cách
bảo quản chất dẻo?
-Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
(Kể tên 1 số loại vải dùng để may
chăn màn, quần áo mà em biết)
- Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: quan sát và thảo
luận.
+ Bước 1:
- Y/c HS quan sát và trả lời các câu
hỏi SGK tr66
- Làm việc theo
nhóm
- Nhóm trưởng điều
khiển
* Mục tiêu: Kể tên
một số loại tơ sợi
+ Bước 2: - Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi
nhóm lên trình bày
câu TL cho 1 hình
nhóm khác bổ sung.
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh
và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ
thực vật ? loại nào có nguồn gốc từ
động vật ?
- HS TL, HS khác
bổ sung.
* Hoạt động 2: thực hành
* Mục tiêu: Làm
thực hành phân
biệt tơ sợi tự nhiên
và tơ sợi nhân tạo.
+ Bước 1:
- Y/c các nhóm thực hành theo chỉ
dẫn ở mục thực hành trong SGK
tr67
- Làm việc theo
nhóm 4
- Nhóm trưởng điều
khiển
- Thư ký ghi kết
quả.
+ Bước 2:
Kết luận: GV chốt
- Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo
thành tàn tro.
- Tơ sợi nhân tạo: khi cháy thì vón
cục lại
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả
*Hoạt động3: Làm việc với Phiếu
học tập
+ Bước 1:.
- GV phát phiếu cho HS , y/c đọc kĩ
thông tin tr67 SGK để làm. (Phần 2-
- Làm việc cá nhân
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 63 -
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
mục thực hành
* Mục tiêu: - Nêu
đặc điểm nổi bật
của sản phẩm làm
ra từ một số lợi tơ
sợi.
+ Bước 2:
- Chốt ý và ghi bảng (mục tô đỏ
SGK tr 67)
- Làm việc cả lớp.
- 1 số HS chữa BT.
- Ghi vở.
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Yêu cầu HS ôn
tập các bài đã học về giới tính, vệ
sinh phòng bệnh.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 64 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Ôn tập kiểm tra học kỳ I Tiết: 33 Tuần: 17
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK
- Phiếu HT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh
và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ
thực vật ? loại nào có nguồn gốc từ
động vật ? - Lµm thÕ nµo ®Ó ph©n biÖt t¬ sîi tù nhiªn vµ t¬ sîi nh©n t¹o? - NhËn xÐt , ®¸nh gi¸.
- 2 HS lªn TLCH - Líp nhËn xÐt, bæ sung
28’ B - BÀI MỚI:
Giíi thiÖu bµi Giíi thiÖu, nªu môc ®Ých yªu cÇu cña tiÕt häc. Ghi ®Çu bµi.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu.
+ Bước 1:
- Đọc và làm các BT tr68 SGK. Ghi
kết quả vào phiếu HT
- Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: HS
củng cố một số
biện pháp phòng
bệnh có liên quan
đến giữ vệ sinh cá
nhân.
+ Bước 2: Chữa BT.
- GV gọi HS lần lượt chữa BT
Hình 1 (2, 3, 4) phòng tránh được
bệnh gì? Vì sao?
- HS lân lượt chữa
BT1,2.
* Hoạt động 2: trò chơi " đoán
chữ"
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Đọc y/c SGK tr70, 71, tìm chữ để
ghép thành đáp án đúng.
- Nhóm nào đoán được nhiều câu là
- HS chơi theo
nhóm 6. Các nhóm
tìm câu TL cho từng
câu hỏi. Ghi đáp án
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 65 -
thắng cuộc
ra nháp (1 phút
chuẩn bị)
* Mục tiêu: Giúp
HS củng cố và hệ
thống các kiến
thức trong chủ đề
“Con người và sức
khỏe”.
+ Bước 2:
- GV công bố đội ghi được nhiều
điểm nhất. Trao phần thưởng cho
đội thắng cuộc.
- 1 HS làm quản trò
nêu câu hỏi, gõ lệnh
đưa đáp án
- Đại diện các nhóm
đưa đáp án ( viết to
ra giấy A4).
- 1 HS làm thư kí
ghi điểm cho các
nhóm vào bảng
điểm.
* Hoạt động 3: thực hành
* Mục tiêu: Củng
cố hệ thống các
kiến thức về công
dụng của một số
vật liệu đã học.
Bài 1.
+ Bước 1:
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: làm BT về tính chất
công dụng của tre; sắt, các hợp kim
của sắt ; thủy tinh
+ Nhóm 2: làm BT về tính chất
công dụng của đồng: đá vôi ; tơ sợi
- Làm việc theo
nhóm.
- Các nhóm nhận
nhiệm vụ. (nhóm
trưởng lên gắp
thăm).
+ Nhóm 3: làm BT về tính chất
công dụng của nhôm: gạch ; ngoi ;
chất dẻo
+ Nhóm 4: làm BT về tính chất
công dụng của mây ; song ; xi
măng; cao su
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm làm
việc theo yêu cầu
BT tr69 SGK và
nhiệm vụ GV giao
+ Bước2:
- Y/c trình bày và đánh giá
- Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm
khác góp ý bổ sung
Bài 2: - HD HS trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Đáp án:
2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ;
2.4 - a
- Lớp trưởng đọc
câu hỏi, hs giơ đáp
án (viết to ra nháp)
2’ C- Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài chuẩn bị thi HK1.
- HS nêu.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 66 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Ôn tập kiểm tra học kỳ I Tiết: 34 Tuần: 17
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:BỎ
* Sau bài học, HS biết :
- Củng cố hệ thống các kiến thức về công dụng của một số vật liệu đã
học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh và SGK tr63
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A - kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số biện pháp phòng bệnh
có liên quan đến giữ vệ sinh cá
nhân.
- Nhận xét , đánh giá.
- 2 HS lên TLCH
- Lớp nhận xét, bổ
sung
28’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 3: thực hành
* Mục tiêu: Củng
cố hệ thống các
kiến thức về công
dụng của một số
vật liệu đã học.
- Bài 1.
+ Bước 1:
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: làm BT về tính chất
công dụng của tre; sắt, các hợp kim
của sắt ; thủy tinh
+ Nhóm 2: làm BT về tính chất
công dụng của đồng: đá vôi ; tơ sợi
+ Nhóm 3: làm BT về tính chất
công dụng của nhôm: gạch ; ngoi ;
chất dẻo
+ Nhóm 4: làm BT về tính chất
công dụng của mây ; song ; xi
măng; cao su
- Làm việc theo
nhóm.
- Các nhóm nhận
nhiệm vụ. (nhóm
trưởng lên gắp
thăm).
+ Bước 2:
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm làm
việc theo yêu cầu
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 67 -
BT tr69 SGK và
nhiệm vụ GV giao
+ Bước 3:
- Y/c trình bày và đánh giá
- Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm
khác góp ý bổ sung
Bài 2: - Đáp án:
2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ;
2.4 - a
- HS chơi trò chơi
Ai nhanh ai đúng
- Lớp trưởng đọc
câu hỏi, hs giơ dáp
án (viết to ra nháp)
3’ C- Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn lại chương
đặc điểm và công dụng một số vật
liệu thường dùng.
- 2 HS nêu.
- Nghe và ghi nhớ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 68 -
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: Sự chuyển thể của chất Tiết: 35 Tuần: 18
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Sau bài học, HS biết :
- Phân biệt 3 thể chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình SGK tr73
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức cơ bản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2’ A - kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài kiểm tra HK1. - Lắng nghe, rút
kinh nghiệm.
33’ b - bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi đầu bài.
Giở SGK, ghi vở.
* Hoạt động 1: Trò
chơi tiếp sức. * Mục tiêu: HS biết
phân biệt 3 thể của
chất.
- GV chuẩn bị bộ phiếu ghi tên một
số chất: SGK tr64.
- Kẻ sẵn trên bảng 2 bảng có nội
dung giống nhau.
Bảng 3 thể chất
Rắn Lỏng Khí
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV chia thành 2 đội. Mỗi đội 6
HS tham gia chơi.
- Hướng dẫn chơi
- Lần lượt từng
người tham gia chơi
của mỗi đội lên dán
các tấm phiếu mình
rút được vào cột
tương ứng trên
bảng.
+ Bước 2: Cùng kiểm tra kết quả
* Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh ai
đúng"
+ Bước 1: Phổ biến cách chơi :
GV nêu câu hỏi, các nhóm thảo luận
rồi ghi đáp án vào nháp và giơ lên.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ - 69 -
* Mục tiêu: HS nhận
biết được đặc điểm
của chất lỏng, chất
rắn, chất khí.
Nhóm nào giơ trước mà trả lời đúng
là thắng cuộc.
+ Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Đáp án: 1- b; 2- c; 3- a.
GV chốt: Dựa vào đâu để chúng ta
phân biệt một chất ở thể rắn thể
lỏng, thể khí? (các chất của thể rắn
có hình dạng nhất định).
- Các chất có thể lỏng không có
hình dạng nhất định, nó chảy. Các
chất thể khí ta không thể nhìn thấy.
* Hoạt động 3: quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu
được một số VD về
sự chuyển thể của
chất trong đời sống
hằng ngày.
+ Bước 1: Y/c HS q/s các hình trg
73 và nói về sự chuyển thể của
nước.
+ Bước 2: Y/c HS:
- Kể tên một số chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác.
- HS q/s và TLCH
- HS nối tiếp nhau
tự kể.
=> GV chốt: Vậy trong tự nhiên,
trong cuộc sống sinh hoạt, các chất
thường tồn tại ở 3 thể rắn, khí, lỏng.
- HS nhắc lại và ghi
vở.
Khi nhiệt độ thay đổi một số chất có
thể chuyển từ thể này sang thể khác.
Sự chuyển thể của chất là một dạng
biến đổi lí học.
5’ C- Củng cố- dặn dò:
- GV gọi HS kể tên các chất ở thể
rắn, thể lỏng, thể khí?
- Kể tên một số chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác.
- HS thi kể. Lớp
lắng nghe, bổ sung.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau