kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
TRANSCRIPT
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 1 SV: Nguyễn Thị Hoài
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU...........................................................5
LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN. ......................................................................................................9
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán ...........................................9
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.........................................9
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền ................................................................................9
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán. ............................................................... 10
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.......................................................... 11
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền. ................................................................................................ 11
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt........................................................................................................ 11
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................................... 15
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển ........................................................................................ 19
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán ................................................................................... 21
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng................................................................................... 21
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ. .......................................................................................... 24
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác. ............................................................................................. 26
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi. ....................................................................... 28
1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng. .................................................................................... 30
1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn. ............................................................................................. 32
1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán. ..................................................................................... 34
1.4 Các hình thức ghi sổ ....................................................................................................... 37
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung .............................................................................. 37
1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung. .............. 37
Trình tự luân chuyển chứng từ. ........................................................................................... 37
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái ........................................................................... 39
1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ................................. 39
1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.................................... 39
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ...................................................................... 40
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 2 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................. 40
1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...................................... 41
1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ..................................................... 43
1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT) ......................... 43
1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ .................. 43
1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy ................................................................................... 44
1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy ...................................................... 44
1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ........................................... 45
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG
INDUSTRIAL VIỆT NAM ................................................................................................. 47
2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......................... 47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam ......................................................................................................................................... 47
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam.................. 47
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam ......................................................................................................................................... 47
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......... 47
2.1.2.1. Chức năng của công ty ........................................................................................... 47
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................................. 48
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......... 48
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam ......................................................................................................................................... 48
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................. 49
2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty .................................................. 49
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................ 50
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 50
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên .......................................................... 51
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam ......................................................................................................................................... 52
2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty ............................................. 52
2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty ....................................................... 52
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty.................................................................... 53
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 3 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH
Samsung Industrial Việt Nam.............................................................................................. 55
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................................ 55
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt....................................................................................................... 55
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng. .................................................................................... 72
2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán .................................................................................... 93
2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng ..................................................................................... 93
2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng................................................................................. 102
2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán .................................................................................... 112
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM ............................... 132
3.1 Phân tích Báo cáo tài chính tài chính tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam ....................................................................................................................................... 132
3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản............................................................................................ 132
3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................................................... 134
3.1.3 Phân tích khả năng thanh toán ................................................................................ 135
3.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 136
3.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trậng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam ........................... 137
3.2.1 Ưu, nhược điểm ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 138
3.2.1.2 Nhược điểm ............................................................................................................. 140
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam. ...................................... 140
3.3.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt : ......................................................... 141
3.3.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách : ............................................................................ 141
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 142
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 143
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 4 SV: Nguyễn Thị Hoài
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNĐ Việt Nam đồng
USD Đô la Mỹ
TK Tài khoản
DN Doanh nghiệp
CP Cổ phần
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TM Tiền mặt
GTGT Giá trị gia tang
HĐ Hợp đồng
NN Nhà nước
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NK Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
UBND Ủy ban nhân dân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DT Doanh thu
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 5 SV: Nguyễn Thị Hoài
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt 10
Sơ đồ 1.2 Kế toán TGNH 15
Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền đang chuyển 17
Sơ đồ 1.4 Kế toán phải thu khách hàng 19
Sơ đồ 1.5 Kế toán các khoản phải thu nội bộ 20
Sơ đồ: 1.6 Kế toán phải thu khác 23
Sơ đồ: 1.7 Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi 24
Sơ đồ: 1.8 Kế toán các khoản tạm ứng 26
Sơ đồ: 1.9 Kế toán phải trả người bán 28
Sơ đồ 1.10 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước 30
Sơ đồ: 1.11 Hình thức kế toán nhật ký chung 31
Sơ đồ:1.12 Hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái 32
Sơ đồ:1.13 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33
Sơ đồ:1.14 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 34
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty 40
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty 43
Bảng 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán công ty sử dụng 49
Bảng 2.4 Phiếu thu 51
Bảng 2.5 Hóa đơn bán hàng 52
Bảng 2.6 Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ 53
Bảng 2.7 Phiếu chi 54
Bảng 2.8 Sổ quỹ tiền mặt 55
Bảng 2.9 Sổ kế toán chi quỹ tiền mặt 56
Bảng 2.10 Sổ cái tài khoản 1111 57
Bảng 2.11 hóa đơn bán hàng 62
Bảng 2.12 Lệnh thanh toán 63
Bảng 2.13 Hóa đơn mua hàng 64
Bảng 2.14 Uỷ nhiệm chi 65
Bảng 2.15 Sổ tiền gửi ngân hàng 66
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 6 SV: Nguyễn Thị Hoài
Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 112 67
Bảng 2.17 Hóa đơn bán hàng 69
Bảng 2.18 Chi tiết thanh toán với người mua 70
Bảng 2.19 Sổ cái tài khoản 131 71
Bảng 2.20 Đề nghị tạm ứng 74
Bảng 2.21 Phiếu chi 75
Bảng 2.22 Giấy thanh toán tạm ứng 76
Bảng 2.23 Phiếu thu 77
Bảng 2.24 Sổ chi tiết tạm ứng 78
Bảng 2.25 Sổ cái TK 141 79
Bảng 2.26 Hóa đơn mua hàng 81
Bảng 2.27 Phiếu nhập kho 82
Bảng 2.28 Sổ chi tiết thanh toán với người bán 83
Bảng 2.29 Sổ cái tài khoản 331 84
Bảng 2.36 Sổ nhật ký chung 96
Bảng 3.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 3.3 Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 3.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 7 SV: Nguyễn Thị Hoài
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm
xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp
tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải
năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ
bản để DN hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong
nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,
quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý
chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh của DN. Trong công tác kế toán của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều
khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một
hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính
2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình.
Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi
tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong
tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sách về tình hình lưu
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương và các cô chú, anh chị phòng kế
toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 8 SV: Nguyễn Thị Hoài
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm
nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người
quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 9 SV: Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của từng loại vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt động kinh tế.
- Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, kế toán thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế
độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp
xử lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
- Hướng dẫnvà kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường
xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối
thống nhất.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thanh toán từng
khoản nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài
chính.
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn
bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt
Nam” theo quy định để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết
riêng từng nguyên tệ các loại tiền đó.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có và tình hình thi chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết
từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng
loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất,
kích thước,…
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 10 SV: Nguyễn Thị Hoài
tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi
là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với
những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống
nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ(USD).
- Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương
pháp sau:
+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công
ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động
trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.
Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị một cách chính xác đòi
hỏi kế toán phải nắm vững tình hình hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị
mình; theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản phát sinh của từng đối tượng phải
thu, phải trả. Căn cứ vào các hợp đồng, các chứng từ, cam kết thanh toán… để
kế toán thực hiện phản ánh các khoản phải thu, phải trả trong kỳ kế toán. Việc
hạch toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp
thời.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là
đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư
phải thu, phải trả lơn.
Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công
nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 11 SV: Nguyễn Thị Hoài
tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt
khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ
hoàn chỉnh.
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải
thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà
tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt
a. Khái niệm, đặc điểm
- Khái niêm: Tiền mặt của công ty (tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền
mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ công ty phải tổ chức
kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có, phát hiện ngay các khoản chênh
lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Đặc điểm:
+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và
đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những
nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày.
Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng
đồng ngoại tệ.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (Mẫu 01 – TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 07 - TT)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 12 SV: Nguyễn Thị Hoài
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT, 08b – TT)
- Sổ sách sử dụng:
+ sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của
từng loại tiền mặt.
Nội dung kết cấu TK 111:
Nợ TK111 Có
- SPS nợ
+ Tiền mặt tăng trong kỳ
+ Tiền mặt thừa chưa rõ nguyên
nhân phát hiện khi kiểm kê
- SD Nợ: Tiền mặt tồn quỹ hiện có
cuối kỳ
- SPS Có
+ Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thiếu chưa rõ
nguyên nhân phát hiện trong
kiểm kê
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 13 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
SƠ ĐỒ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
111- Tiền mặt (1111)
511, 515, 711 152, 153, 156, 211
3331
241
133
121, 221 635
141
TK 515
311, 341
411
154, 642
811
133
3386, 3414
3381
112
331, 334, 338. 311
421, 419
411
138
112
Doanh thu và thu nhập
Rút TGNH về nhập quỹ
Kiểm kê phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân
Thuế GTGT phải nộp
Lỗ
Giá gốc
Thanh toán tiền muaVT,HH.TSCĐ
Giá bán
Thanh lý các khoản đầu tư
Lãi
Thu hồi tiền tạm ứng thừa
Vay ngắn hạn bằng tiền
Nhận vốn góp, vốn đầu tư củachủ
sở hữu, phát hành cổ phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài ngắn hạn
Thuế GTGT
đầu vào nếu có
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ
Chi phí cho hoạt động SXKD
Thuế GTGT
đầu vào nếu có
Chi phí khác (thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Thanh toán các khoản nợ phải trả
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
Trả vốn góp cho chủ sở hữu, các bên góp vốn
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 14 SV: Nguyễn Thị Hoài
SƠ ĐỒ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
111- Tiền mặt (1112)
lãi lỗ
515
413
413
413 413
511, 711 151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
635 515
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
131, 136, 138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
635 515
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
635
151, 152, 211,
213, 214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại ngoại tệ
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ
CUỐI
NĂM
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 15 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm, đặc điểm
- Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty
đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân
hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân
hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.
- Đặc điểm
+ Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ
phát sinh từ nhỏ tới lớn.
+ Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
của công ty với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm
nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
+ Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như:
sec chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của công ty tại ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hàng bằng đồng Việt Nam
- TK 1122 Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân
hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt nam.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 16 SV: Nguyễn Thị Hoài
- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.4: Kết cấu TK 112
SDĐK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện có tại ngân hàng
SPSTK:
- Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý gửi vào ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư tiền gửi
ngoại tệ cuối kỳ.
SDCK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn ở ngân hàng.
Bên nợ TK 112 Bên có
- Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý rút ra khỏi ngân hàng
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền tệ
gửi ngoại tệ cuối kỳ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 17 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
TK 112 (1121) 511, 515, 711 152,153, 156,
611, 211, 217… Doanh thu và thu nhập
Thanh toán tiền mua VT,HH,TSCĐ
3331
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT
133
đầu vào(nếu có)
có) 241
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa
TSCĐ
635 121, 221
Giá gốc
Lỗ
Giá bán
Thanh lý các khoản đầu tư
515
Lãi 131, 138, 141
Thu hồi các khoản nợ phải thu thu tiền tạm ứng thừa
311, 341
Vay ngắn hạn bằng tiền
411
Nhận vốn góp, vốn đầu tư
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
338, 341 Nhận ký quỹ, ký cược
154, 635, 642
Chi phí hoạt động SXKD
133
Thuế GTGT
đầu vào nếu có
Chi phí khác
811
331, 311, 334, 338, 341
Thanh toán các khoản nợ phải trả
421, 419
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
411
Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn
111 Rút TGNH về nhập quỹ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 18 SV: Nguyễn Thị Hoài
SƠ ĐỒ 1.6: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
TK 112 (1122)
lãi lỗ
515
413
413
413 413
511, 711 151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
635 515
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
131, 136, 138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
635 515
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
635
151, 152, 211,
213, 214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại ngoại tệ
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ
CUỐI
NĂM
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 19 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a. Khái niệm, đặc điểm:
- Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
hoặc đã làm thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị
khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
- Đặc điểm
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy nộp tiền
- Séc bảo chi
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK113 - Tiền đang chuyển
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.7: Kết cấu TK 113
Bên nợ TK 113 Bên có
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để
chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.
- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển
- Số kết chuyển vào TK 112 -
Tiền gửi ngân hàng hoặc tài
khoản có liên quan.
- Chênh lệch ngoại tệ giảm khi
điều chỉnh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 20 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.8: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
111 TK 113 112
Xuất tiền gửi vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng
về số tiền đã gửi
131, 138
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng
về số tiền đã gửi
331, 333, 338
511,512,515,711
Thu tiền bán hàng nộp vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
331
Thuế GTGT phải nộp
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư ngoại tệ CK
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ CK
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 21 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.
a. Khái niêm, đặc điểm:
- Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT liên 3;
+ Phiếu thu;
+ Giấy báo có;
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng.
+ Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết cấu:
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 22 SV: Nguyễn Thị Hoài
SƠ ĐỒ 1.9: Kết cấu TK 131
TK 131 Bên nợ Bên có
SPSTK
Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ
đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được
xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
SDCK:
Số tiền còn phải thu khách hàng
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 23 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hach toán
SƠ ĐỒ 1.10: Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
TK 131 511, 515
Doanh thu chưa thu tiền
152, 156
152, 156 Thu hồi các khoản phải thu
3331
Thuế GTGT
(nếu có)
711
Phải thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3331
Thuế GTGT
( nếu có )
111, 112
Các khoản chi hộ cho khách hàng,
đơn vị ủy thác nhập khẩu
Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ
413
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch
tỷ giá tăng do đáng giá số dư các
khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ
133
Thuế GTGT
635 Triết khấu thanh toán trừ vào số
phải thu
Lỗ tỷ giá
Thu các khoản phải thu bằng
ngoại tệ của hoạt động SXKD
111, 112
515
Lãi tỷ giá
Thu các khoản phải thu hoặc
khách hàng ứng trước tiền hàng
331 Thanh toán bù trừ phải thu và
phải trả
159(1592)
Các khoản giảm
doanh thu trừ
vào số phải thu
khách hàng
521
CKTM,
hàng bán bị
trả lại 333(3331)
Thuế GTGT
Nợ khó đòi xử
lý xóa sổ
Nếu đã
trích lập
642
Nếu chưa
trích lập
413 Cuối niên độ, ghi nhận chênh
lệch tỷ giá giảm do đánh giá số
dư các khoản phải thu có gốc
ngoại tệ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 24 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán cá
khoản nợ phải thu của công ty với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc,
hoặc các đơn vị phụ thuộc trong công ty độc lập, các công ty độc lập trong tổng
công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà công
ty cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp
và cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ
mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh
hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành
bằng các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 25 SV: Nguyễn Thị Hoài
công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản
221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu
khác giữa các đơn vị nội bộ.
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.11: Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
136(1)- Phải thu nội bộ
411
111, 112,
152, 156
Vốn kinh doanh tăng ở đơn vị trực
thuộc do ngân sách cấp trực tiếp, do
đơn vị trực thuộc tự bổ sung
Thu hồi vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc
111, 112, 152,
155, 156
Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng
tiền, vật tư, hàng hóa
Giá trị
còn lại
Thu hồi vốn kinh
doanh ở đơn vị
trực thuộc bằng
TSCĐ
Nguyên
giá
211
Nguyên
giá
214 Cấp vốn cho đơn vị trực
thuộc bằng TSCĐ
GTCL
211, 213
Giá trị
hao mòn Giá trị hao mòn
214
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 26 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản TK 131,
133
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 138 - Phải thu khác.
Kết cấu tài khoản.
SƠ ĐỒ 1.12: Kết cấu TK 138
Tài khoản TK 138 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381: Tài khoản thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác
định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý;
+ TK 1388: Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài
phạm vi các TK 131, 133, 1381 như: phải thu cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, cho vay,
cho mượn tạm thời, khoản đi cầm cố, ký quỹ, ký cược; khoản bồi thường do
mất tiền, tài sản
TK 138 Bên nợ Bên có
- - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- - Giá trị tài sản mang đi cầm cố, ký
quỹ, ký cược ngắn hạn;
- - Phải thu của cá nhân, tập thể đối với
tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên
nhân và có biện pháp xử lý ngay;
- - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ hoạt động đầu tư
tài chính
- - Các khoản nợ phải thu khác
SDCK: Các khoản nợ phải thu khác
chưa thu được
- - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo biên bản
xử lý;
- - Nhận lại tài sản đem đi cầm cố, ký
cược, ký quỹ hoặc đã thanh toán;
- - Số tiền đã thu được về các khoản nợ
phải thu;
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 27 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.13: Phương pháp hạch toán phải thu khác
152, 153, 156
632
214
211
111, 112
152, 241
811
111, 112, 152
153, 156
159 (1592)
515
TK004
TK 138 111, 112 111, 112, 334
Tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên
nhân chờ xử lý
khi thu hồi cá khoản phải thu khác của
cá nhân tổ chức
giá trị hàng tồn kho, hao hụt mất mát
chờ xử lý Xử lý hao hụt
mất mát hàng
tồn kho
Bắt bồi thường
Phần còn lại sau
khi bắt bồi thường
tính vào giá vốn
TSCĐ phát hiện thiếu khi
kiềm kê chờ xử lý Nhận lại tiền ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ
vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Chi phí VL, nhân công vượt mức
bình thường bắt bồi thường cá
nhân tổ chức
Các khoản cho vay, mượn tạm thời
hoặc đem cầm cố, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
Lợi nhuận cổ tức được chia chưa nhận,
lãi trái phiếu trả sau
Xử lý xóa nợ
phải thu khác
Nếu đã trích lập
Nếu chưa trích lập
Đồng thời ghi
642
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 28 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.
a. Khái niệm
Tài khoản 139 dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập
khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
vào cuối niên độ kế toán.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Khế ước vay nợ
+ Bản thanh lý hợp đồng
+ Cam kết nợ
+ Đối chiếu công nợ
c. Tài khoản sử dụng
TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.
Bên Có:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số dư bên Có:
Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 29 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỔ 1.14: Phương pháp hạch toán phải thu khó đòi
131, 138 139- Dự phòng phải thu khó đòi 642
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi
(phần đã lập dự phòng)
Lập dự phòng phải thu khó đòi (theo số
chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số
đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi
theo số chênh lệch kỳ này nhỏ hơn số đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết
Xóa sở nợ phải thu khó đòi (phần được tính vào chi phí)
139
004
Phần được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi khoản nợ
phải thu khó đòi được bán cho công
ty mua bán nợ
111, 112
Tiền thu từ việc bán nợ
cho công ty mua bán nợ 642
Phần tổn thất
Ghi tăng
khoản nợ
phải thu
khó đòi đã
xử lý xóa sổ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 30 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng.
a. Khái niệm
Tạm ứng : Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng của công ty cho người
lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Phiếu chi
+ Phiếu thu
+ Bảng hoàn ứng
+ Biên lai thu tiền
- Sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 141 : Tạm ứng
Kết cấu tài khoản:
SƠ ĐỒ 1.15: Kết cấu TK 141
Bên nợ TK 141 Bên có
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho
người lao động của công ty
SDCK:
Tạm ứng chưa thanh toán.
- Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán
- Số tiền tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương
- Các khoản vật tư sử dụng không
hết nhập lại kho
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 31 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.16: Phương pháp hạch toán tạm ứng
Thanh
toán
tạm
ứng
TK 141
111, 112
111
Tạm ứng bằng tiền
Tạm ứng bằng vật tư
152, 153
Số chi không hết nhập
lại quỹ
334
133
152, 156, 154,
642, …
111, 112
Số chi thêm (số thực chi được
duyệt > số tạm ứng )
Số quyết toán chi
tạm ứng được duyệt
Khấu trừ vào lương
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 32 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả
nợ tiền vay của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng, vay của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài công ty.
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản
xuất, kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Giấy đề nghị vay vốn;
+ Khế ước vay
+ Giấy báo có
- Sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 311 – Vay ngắn hạn
SƠ ĐỒ 1.17: Kết cấu TK 311
Bên nợ TK 311 Bên có
SPS:
SPSTK:
Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn
hạn
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm
(do đánh giá lại nợ cho vay bằng
ngoại tệ)
SDCK:
Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn
hạnchưa chả
Số tiền vay ngắn hạn
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (do
đánh giá lại nợ cho vay bằng ngoại tệ)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 33 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.18: Phương pháp hạch toán vay ngắn hạn
111, 112 TK 311 111, 112
Trả nợ vay bằng tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng
Tiền vay nhập quỹ,gửi vào TK
tiền gửi ngân hàng
1331
152,153,154,
156,611
Vay vật tư, CCDC, hàng hóa về
nhập kho hoặc sử dụng vào SXKD
Thuế GTGT
(nếu có) 311, 315,
331, 341
Vay trả nợ người bán, trả nợ vay
413
Lãi tỷ giá khi đánh giá lại số
dư khoản vay có gốc ngoại tệ
413
Lỗ tỷ giá khi đánh giá lại số
dư khoản vay có gốc ngoại tệ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 34 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán.
a. Khái niệm
Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả của công ty cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT liên 2
+ Giấy báo nợ
- Sổ sách sử dụng
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi theo đối tượng.
+ Các sổ kế toán tổng hợp phải trả người bán
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 35 SV: Nguyễn Thị Hoài
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán.
SƠ ĐỒ 1.19: Kết cấu TK 331
TK 331 Bên nợ Bên có
SPSTK:
- Số tiền phải trả cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa
giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có
hóa đơn hoặc thong báo giá chính thức
SDCK:
Số tiền còn phải trả cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp
-Số tiền đã trả cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch
vụ, người nhận thầu xây lắp;
-Số tiền ứng trước cho người bán
vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng
hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm
xây lắp hoàn thành bàn giao;
-Số tiền người bán chấp thuận
giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã
giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại được người bán
chấp thuận cho công ty giảm trừ vào
nợ phải trả cho người bán
-Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả
lại người bán
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 36 SV: Nguyễn Thị Hoài
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ: 1.20 Phương pháp hạch toán phải trả người bán
131
413
152, 153, 156,
211, 611
515
111, 112 TK 331 241
133
211, 217
152, 153, 156, 611…
133
142, 154, 241,
642…
413
133
111, 112
Thanh toán các khoản phải trả cho
người bán
Phải trả người bán, người nhận thầu
XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ
Chiết khấu thanh toán được hưởng trừ
vào số phải trả người bán
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại trừ vào số phải trả
Thuế GTGT (nếu có )
Mua TSCĐ, BĐS đầu tư
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Thuế GTGT ( nếu có )
Ứng trước tiền mua hàng cho
người bán
Bù trừ các khoản phải thu, phải
trả
Cuối năm tài chính ghi nhận lãi
tỷ giá ( chênh lệch giảm) do đánh
giá lại các khoản phải trả người
bán có gốc ngoại tệ
Vật tư, hàng hóa mua đưa
ngay vao sử dụng, dịch vụ
mua ngoài
Cuối năm tài chính ghi nhân lỗ tỷ
giá do đánh giá lại các khoản phải
trả người bán có gốc ngoại tệ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 37 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.4 Các hình thức ghi sổ
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ như sau?
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết;
Trình tự luân chuyển chứng từ.
(1) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đông thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan
Trường hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căc cứ vào các
chứng từ được dùng làm căc cứ ghi sổ, ghi trên nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật
ký đặc biệt lien quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từ sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ đi số trùng lặp do một ngiệp
vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có)
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sauk khi đã kiểm tra đối chiếu đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng phát sinh nợ phải bằng Tổng phát sinh
Có trên Sổ Nhật ký chung ( hoă sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 38 SV: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.21: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
từ
kế toán
NKC ký đặc biệt Sổ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 39 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ
Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.22: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sæ, thÎ kÕ
to¸n chi
tiÕt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 40 SV: Nguyễn Thị Hoài
của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một
dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập
cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật
ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở
phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối
tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán
tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ
Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
“Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả các = Có của tất cả các
Nhật ký
Tài khoản Tài khoản
Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu
khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên
“Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chí
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 41 SV: Nguyễn Thị Hoài
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở những chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán kèm
theo, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết;
1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
(1) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoạc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các Chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng Tổng số phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
số dư cuả từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 42 SV: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.24: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sæ, thÎ kÕ
to¸n chi
tiÕt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 43 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ
1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các ngiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các ngiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hóa các ngiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản)
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối chứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết;
1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên
quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong
các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng
kê và Nhật ký – Chứng từ.
(2) Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm
tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng rừ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký -
Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 44 SV: Nguyễn Thị Hoài
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – Chứng
từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính
Sơ đồ ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 1.25: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy
1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 45 SV: Nguyễn Thị Hoài
1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 46 SV: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính
SƠ ĐỒ 1.26: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Chứng từ kế toán:
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế
toánquản trị
-Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Sổ kế toán
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
MÁY TÍNH
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 47 SV: Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM
2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung
Industrial Việt Nam
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Công ty SamSung Industrial là một công ty chuyên cung cấp phụ tùng, phụ kiện ô
tô. Công ty được thành lập ngày 29/01/2007
- Tên công ty : Công ty TNHH Sam Sung Industrial Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh : Khu công nghiệp Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng
Tiên Du, Bắc Ninh
- Ngành nghề hoạt động : Ô tô và xe cộ, cung cấp phụ tùng, phụ kiện ô tô
- Mã số thuế : 555 290 522
- Điện thoại : 0241.373.4186 – 02413734188
- Fax :( 84.241)3734188
- Người đại diện: Mr. Kim Young Sik
- Chức vụ: Giám đốc
- Vốn điều lệ: 892.700 USD
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung
Industrial Việt Nam
Mặc dù mới được thành lập vào năm 2007 dù mới có 7 năm hoạt động nhưng công
ty vẫn không ngừng phát triển ngày một lớn mạnh. Hiện nay Samsung Industrial là
một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong nước chuyên sản xuất và lắp ráp
phụ tùng và phụ kiện ô tô như : Hệ thống phun nhiên liệu, bình điện, bugi đánh lửa,
thanh gạt nước, hệ thống phanh, radio, fuel tank, pedal, gear shift, floor console…
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty TNHH SamSung Industrial có chức năng chính là : Sản xuất và lắp ráp các
phụ tùng, phụ kiện của ô tô như: Radio, hệ thống phun nhiên liệu, bình điện, bugi đánh
lửa, thanh gạt nước, hệ thống phanh…cho thị trường Việt Nam cũng như các thị
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 48 SV: Nguyễn Thị Hoài
trường lân cận như Thái Lan, Campuchia…SamSung Industrial là một trong những
doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực này.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Ngành hàng phụ tùng, phụ kiện các thiết bị ô tô của SamSung Industrial cung cấp
hàng loạt các sản phẩm, từ các phụ tùng thay thế tiên tiến đến các thiết bị chuẩn
đoán và các dịch vụ sửa chữa ô tô chuyên nghiệp. Hàng loạt các loại phụ tùng ô tô
của công ty giúp cung cấp những giải pháp “ đến từ một nguồn”cho tất cả các dòng
xe Châu Á, Châu Âu
Tại Việt Nam ngành hàng phụ tùng, phụ kiện ô tô của Samsung Industrial đem đến
hàng loạt các sản phẩm của ngành ô tô dành cho 2 loại xe dùng diesel hoặc xăng
chẳng hạn: radio, các hệ thống phun nhiên liệu, cảm biến oxy, hệ thống lọc…Các
sản phẩm của SamSung Industrial nổi tiếng về chất lượng, và độ tin cậy cũng như
về công nghệ mang tính sáng tạo, giúp tăng hiệu suất vận hành của sản phẩm được
bán tại các đại lý, các cửa hàng trực thuộc SamSung Industrial Việt Nam
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial
Việt Nam
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT & SẢN
XUẤT
PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ
PHÒNG KẾ
HOẠCH VÀ
KINH DOANH
Các tổ đội sản xuất
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 49 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty.
Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về các phần việc mà giám đốc phân công.
Các phòng ban:
Phòng kế hoạch và kinh doanh: Nhiệm vụ chủ yếu là tư vấn, giới thiệu cho khách
hàng về chất lượng, mẫu mã các phụ tùng, phụ kiện. Đề ra các chiến lược, các
phương án bán hàng, tiếp xúc thị trường tìm nguồn khách hàng. Chịu trách nhiệm
về công tác đặt hàng và tiêu thụ cho công ty, chủ động tìm kiếm các đơn vị đặt
hàng, lập kế hoạch cho công ty. Đồng thời nhân viên trong phòng kinh doanh có
quyền thay mặt chủ doanh nghiệp kí kết các hợp đồng mua bán phụ tùng với
khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ chịu trách nhiệm tiến hành các thủ tục có liên
quan để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp cũng như cho khách hàng.
Phòng tài chính kế toán : Quản lí hoạt động tài chính của công ty, theo dõi mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn để phản ánh cụ thể các chi phí
đầu vào, đầu ra. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đồng thời cung cấp
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho cấp quản lý
Phòng kĩ thuật & sản xuất: Xây dựng kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch, chỉ đạo điều hành đến từng bộ phận, từng tổ. Đặc biệt là kiểm tra kĩ thuật
của từng khâu lắp ráp, đảm bảo lắp ráp bàn giao đúng tiến độ.
Phòng hành chính nhân sự: Tổ chức biên chế nhân lực, soạn thảo các hợp đồng
về lao động, quản lí cán bộ trong phạm vi phân cấp, quản lí chấm công và lập các
bảng lương, thưởng, bảo vệ tài sản công ty
2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty
Mối quan hệ giữa các phòng với Giám đốc:
Quan. hệ giữa các phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với
thủ trưởng . Giám đốc theo chế độ thủ trưởng điều hành các hoạt động các phòng
thông qua các Trưởng phòng .
Các phòng trong công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực
và đúng thời hạn tình hình hoạt động các phòng. Cung cấp hồ sơ, tài liệu và báo
cáo Giám đốc định kỳ . Hằng tuần, các cuộc họp giao lưu sẽ do Giám đốc chủ trì
để nghe các đơn vị báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra các phòng ban
còn có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công việc mà Giám đốc
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 50 SV: Nguyễn Thị Hoài
giao và ủy quyền . Có quyền trao đổi với Giám đốc những vấn đề vướng mắc
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ để thực hiện tốt công việc được phân công.
Giữa các phòng ban với nhau:
Quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là mối quan hệ đồng cấp trên cơ sở
phối hợp chặt chẽ giữa các phòng để thực hiện có hiệu quả những công việc
chung của toàn công ty.
Các phòng ban chịu trách nhiệm xử lí công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm
vụ được phân công , có trách nhiệm phối hợp với đơn vị trong và ngoài công ty để
hoàn thành tốt công việc được giao. Tạo điều kiện giúp đỡ các đơn vị khác trong
khả năng cho phép, không có sự đùn đẩy trách nhiệm ,gây khó khăn, cản trở đơn
vị khác thực hiện nhiệm vụ.Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải
chủ động cùng nhau bàn bạc giải quyết . Trường hợp không có sự thống nhất ý
kiến phải báo cáo Giám đốc và Phó Giám đốc phải có trách nhiệm xin ý kiến chỉ
đạo.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
không phân biệt thành phần kinh tế, loại hình kinh doanh, lĩnh vực hoạt động hay
hình thức sở hữu để phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong
đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Bộ máy kế toán sẽ cung cấp thông
tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình tài sản và sự biến động của tài sản cũng
như tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tại công ty TNHH
Samsung Industrial Việt Nam, việc tổ chức công tác kế toán được đặc biệt quan
tâm. Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
nên toàn bộ công tác kế toán của công ty được tiến hành tập trung tại phòng kế
toán của công ty đã đáp đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý và
chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 51 SV: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Samung Industrial Việt
Nam
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên
Kế toán trưởng : Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chịu trách
nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, đôn đốc giám sát kiểm tra, kiểm
tra xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, lập các báo cáo quyết toán
theo quy định, đồng thời cũng đảm nhiệm kế toán về tài sản cố định, kế toán giá
thành.
Kế toán thanh toán (kiêm kế toán lương): làm các công việc của kế toán vốn
bằng tiền, công nợ, kế toán thuế như lập chứng từ ban đầu như Phiếu thu, Phiếu chi,
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Kế toán theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền vay…Có trách nhiệm tập hợp các chứng từ có liên quan vào sổ chi tiết, sổ cái tài
khoản, các bảng kê.Theo dõi, tổng hợp tình hình thanh toán với nhà cung cấp và
khách hàng của công ty về số tiền và thời gian thanh toán, lập báo cáo công nợ theo
từng thời kì. Đồng thời chịu trách nhiệm tính lương cho DN.
Kế toán kho (kiêm kế toán bán hàng và xác định KQKD): Có nhiệm vụ ghi
chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo các chỉ tiêu quy định, theo dõi nhập, xuất, tồn
của vật tư, cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn của vật tư. Đồng thời theo dõi thành
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng
tiền kiêm kế toán
tiền lương
Kế toán kho kiêm kế
toán bán hàng
Thủ quỹ Thủ kho
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 52 SV: Nguyễn Thị Hoài
phẩm được xuất bán đê tổng hợp doanh thu, các loại chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trong tháng.
Thủ quỹ : Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh như Phiếu thu, phiếu
chi vào sổ quỹ. Cuối ngày báo cáo với kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán thanh
toán. Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt.
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial
Việt Nam
2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty từ 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán : Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Chế độ kế toán công ty áp dụng theo QĐ số 15/2006.QĐ-BTC. Ngày 20/03/2006
của bộ trưởng BTC.
- Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung.
2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Trị giá vốn hàng bán được Công ty xác định
theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân tháng).
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 53 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
TNHH Samsng Iundustrial Việt Nam
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được kiểm tra
được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, trước hết ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
(2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên
quan theo từng nghiệp vụ.
(3) Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì
đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
Chứng từ
kế toán
Sổ NKC Nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 54 SV: Nguyễn Thị Hoài
(4) Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng
hợp chi tiết.
(5) Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được
dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
(6) Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng
tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 55 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty
TNHH Samsung Industrial Việt Nam.
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt
a. đặc điểm
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt
Nam đồng. Khi phát sịnh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi
ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy
đổi.
Trong quá trình hoạt động,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu hoạt động. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của
việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi
hỏi công ty phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản
cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền
phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của nhà nước, chẳng
hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt
quá mức tồn quỹ mà công ty và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương
mại ...
b. Tài khoản sử dụng
+TK111- Tiền mặt
+ TK1111- Tiền Việt Nam
+Một số tài khoản khác có liên quan.
c. Chứng từ sử dụng
+Phiếu thu Mẫu số 01-TT
+Phiếu chi Mẫu số 02-TT
+Giấy đề nghi thanh toán
+Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
+Các chứng từ có liên quan
d. Sổ sách sử dụng
+Sổ quỹ tiền mặt
+Nhật ký chung
+Sổ cái TK111
+Bảng cân đối tài khoản
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 56 SV: Nguyễn Thị Hoài
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán,
và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ
Nhật ký chung.. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết quỹ
tiền mặt
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK
111- Tiền mặt, để theo dõi.
- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ Cái tài khoản tiền
mặt. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập
bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 57 SV: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác liên như: HĐ
GTGT ...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đốisố
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ tiền mặt
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 58 SV: Nguyễn Thị Hoài
CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 02 - TT
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ C
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: PC2013010001
Nợ TK 642, 133: 1.157.500đ
Có TK 111: 1.157.500đ
Họ và tên người nhận tiền: Bùi Ánh Dương
Đơn vị: Phòng hành chính nhân sự
Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Lý do: Mua xăng xe nâng T1.2013
Số tiền: 1.157.500đ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm
đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm
đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Biểu 2.5: Phiếu chi
CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 02 - TT
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ C
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: Số: PC2013010007
Nợ TK 141: 874.000đ
Có TK 111: 874.000đ
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Hà
Đơn vị: Phòng kế hoạch
Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Lý do: Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013
Số tiền: 874.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 59 SV: Nguyễn Thị Hoài
Biểu 2.6: Phiếu chi
CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 01 - TT
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: PT2013010001
Nợ TK 1111: 100.000.000đ
Có TK 1121: 100.000.000đ
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Mến
Đơn vị: Phòng kế toán
Địa chỉ: Công Ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 100.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng
Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một trăm triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Biểu 2.7: Phiếu thu
CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 01 - TT
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ C
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 01 năm 2013 Số: PT2013010003
Nợ TK 1111: 90.000
Có TK 1141: 90.000
Họ và tên người nộp tiền: Lê thị Lan Anh
Địa chỉ: Công Ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Lý do: Hoàn ứng tiền ăn T12.2012
Số tiền: 90.000 (Viết bằng chữ): chín mươi nghìn đồng
Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Chín mươi nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 60 SV: Nguyễn Thị Hoài
Biểu 2.8: Phiếu thu
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Tài khoản : 1111 Loại tiền : VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Ngày,
tháng
chứng từ
Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi
chú
Thu Chi
Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
31-12-2012 31-12-2012 Số dư đầu kỳ (Balance forward) 109.883.074
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010001 Mua xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 108.830.801
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010001
VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 105.227 108.725.574
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010002 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012 620.000 108.105.574
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010003 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva &
Suzuki 1.600.000 106.505.574
02-01-2013 02-01-2013 PT2013010001 Rút tiền mặt về nhập quỹ 100.000.000 206.505.574
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010004 Tạm ứng tiền mua con rau giống 100.000 206.405.574
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010005 Phí chơi golf khách hàn quốc 11.454.544 194.951.030
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010005 VA T Phí chơi golf 1.145.454 193.805.576
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010006 Thanh toán tiền khám chữa bệnh 1.230.445 192.575.131
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010006 Thanh toán tiền mua thuốc 131.387 192.443.744
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 61 SV: Nguyễn Thị Hoài
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010007 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 874.000 191.569.744
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010008 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1.500.000 190.069.744
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 2.410.000 187.659.744
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 6.352.000 181.307.744
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 876.200 180.431.544
02-01-2013 02-01-2013 PC2013010010 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 50.000.000 130.431.544
03-01-2013 03-01-2013 PT2013010002 Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 12 130.431.556
03-01-2013 03-01-2013 PC2013010011 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 500.000 129.931.556
04-01-2013 04-01-2013 PC2013010012 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1.052.273 128.879.283
04-01-2013 04-01-2013 PC2013010012 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần
2) 105.227 128.774.056
04-01-2013 04-01-2013 PC2013010014 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 631.364 128.142.692
04-01-2013 04-01-2013 PC2013010014 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 63.136 128.079.556
04-01-2013 04-01-2013 PC2013010015 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 2.900.000 125.179.556
07-01-2013 07-01-2013 PC2013010016 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 124.022.056
07-01-2013 07-01-2013 PC2013010017 Thanh toán tiền tiếp khách 330.000 123.692.056
08-01-2013 08-01-2013 PC2013010018 Tạm ứng tiền làm C/O 500.000 123.192.056
08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 Thanh toán tiền cước phí điện thoại cố định
T12.2012 809.893 122.382.163
08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 2.000.000 120.382.163
08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 VAT cước phí điện thoại cố định T12.2012 80.989 120.301.174
08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 VAT Thanh toán tiền cước phí Internet
T12.2012 200.000 120.101.174
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 62 SV: Nguyễn Thị Hoài
09-01-2013 09-01-2013 PT2013010003 Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 90.000 120.191.174
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010020 Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 2.200.000 117.991.174
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010021 Thanh toán tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim
Young Sik 299.600 117.691.574
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010022 Tạm ứng tiền mua xăng 1.157.500 116.534.074
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010024 Thanh toán tiền mua thực phẩm làm thêm cho
công nhân 234.000 116.300.074
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 10.000 116.290.074
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 476.818 116.312.060
09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 VAT mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 47.682 116.312.061
10-01-2013 10-01-2013 PT2013010004 Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20820) 16.656.000 132.968.061
10-01-2013 10-01-2013 PC2013010027 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 694.500 132.273.561
10-01-2013 10-01-2013 PC2013010028 Thanh toán tiền mua xô 55.000 132.218.561
10-01-2013 10-01-2013 PC2013010029 Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm 216.000 132.002.561
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010030 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 130.950.288
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010030 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 105.227 130.845.061
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010031 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 2.500.000 128.345.061
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010032 Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 2.200.000 126.145.061
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010033 Thanh toán tiền chơi golf tiếp khách 2.290.909 123.854.152
12-01-2013 12-01-2013 PC2013010033 Thanh toán tiền VAT chơi golf tiếp khách 229.090 123.625.062
14-01-2013 14-01-2013 PC2013010034 Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý
4.2012 214.000 123.411.062
14-01-2013 14-01-2013 PC2013010035 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 862.000 122.549.062
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 63 SV: Nguyễn Thị Hoài
14-01-2013 14-01-2013 PC2013010036 Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 100.000 122.449.062
14-01-2013 14-01-2013 PC2013010037 Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 500.000 121.949.062
15-01-2013 15-01-2013 PC2013010038 Tiếp khách 2.250.000 119.699.062
15-01-2013 15-01-2013 PC2013010038 VAT Tiếp khách 225.000 119.474.062
15-01-2013 15-01-2013 PC2013010039 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 118.316.562
16-01-2013 16-01-2013 PC2013010040 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 500.000 117.816.562
16-01-2013 16-01-2013 PC2013010041 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 694.500 117.122.062
18-01-2013 18-01-2013 PC2013010042 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1.157.500 115.964.562
18-01-2013 18-01-2013 PC2013010043 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 3.500.000 112.464.562
18-01-2013 18-01-2013 PC2013010044 Thanh toán tiền mua tử tài liệu 3.100.000 109.364.562
21-01-2013 21-01-2013 PT2013010005 Rút tiền mặt về nhập quỹ 50.000.000 159.364.562
21-01-2013 21-01-2013 PC2013010045 VAT mua ắc quy sửa trạm điện 500.000 158.864.562
21-01-2013 21-01-2013 PC2013010046 Tiếp khách 2.455.000 156.409.562
21-01-2013 21-01-2013 PC2013010046 VAT Tiếp khách 245.500 156.164.062
22-01-2013 22-01-2013 PC2013010047 Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 10.147.328 146.016.734
22-01-2013 22-01-2013 PC2013010048 Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva
T01.2013 1.157.500 144.859.234
23-01-2013 23-01-2013 PC2013010049 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 500.000 144.359.234
24-01-2013 24-01-2013 PC2013010050 Tạm ứng tiền làm dấu công ty 730.000 143.629.234
25-01-2013 25-01-2013 PC2013010052 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 142.471.734
25-01-2013 25-01-2013 PC2013010053 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng (40l) + mua
dầu máy phát 20l 1.293.000 141.178.734
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 64 SV: Nguyễn Thị Hoài
26-01-2013 26-01-2013 PC2013010054 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 694.500 140.484.234
28-01-2013 28-01-2013 PC2013010055 Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp
tết nguyên đán 7.500.000 132.984.234
28-01-2013 28-01-2013 PC2013010056 Tạm ứng tiền ăn T1.2013 2.000.000 130.984.234
28-01-2013 28-01-2013 PC2013010057 Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm
giờ 270.000 130.714.234
29-01-2013 29-01-2013 PC2013010058 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 129.661.961
29-01-2013 29-01-2013 PC2013010058 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 105.227 129.556.734
29-01-2013 29-01-2013 PC2013010059 Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công nhân
làm thêm giờ 270.000 129.286.734
29-01-2013 29-01-2013 PC2013010060 Thanh toán tiền mua máy chiếu Panasonic 12.045.455 117.241.279
29-01-2013 29-01-2013 PC2013010060 Thanh toán tiền VAT mua máy chiếu
Panasonic 1.204.545 116.036.734
30-01-2013 30-01-2013 PT2013010006 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 100.000.000 216.036.734
30-01-2013 30-01-2013 PC2013010061 Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang
và Mr.Kim công tác thái lan 11.578.600 204.458.134
30-01-2013 30-01-2013 PC2013010062 Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân làm
thêm giờ 198.000 204.260.134
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010063 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1.157.500 203.102.634
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010064 Tạm ứng tiền ăn T02.2013 3.500.000 199.602.634
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010065 Tiền ăn công nhân làm thêm giờ (31.01.2013) 252.000 199.350.634
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công nhân
vận hành 900.000 198.450.634
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 65 SV: Nguyễn Thị Hoài
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1.500.000 196.950.634
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng hàng 150.000 196.800.634
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010067 Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 694.500 196.106.134
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010068 Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 100.000 196.006.134
31-01-2013 31-01-2013 PC2013010069 Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng thiếu 90.000 195.381.632
Tổng cộng 266.758.000 181.259.442 195.381.632
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 66 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 111 - Tiền VND
Số chứng từ Ngày
chứng từ
Loại
chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward)
` 109.883.074
PC2013010001 02-01-2013 PC Mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273
PC2013010001 02-01-2013 PC VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 1331 105.227
PC2013010002 02-01-2013 PC Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012 1111 6427 620.000
PC2013010003 02-01-2013 PC Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki
1111 6425 1.600.000
PC2013010004 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua con rau giống 1111 141 100.000
PC2013010005 02-01-2013 PC Phí chơi golf khách hàn quốc 1111 6428 11.454.544
PC2013010005 02-01-2013 PC VA T Phí chơi golf 1111 1331 1.145.456
PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền khám chữa bệnh 1111 3311 1.230.445
PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua thuốc 1111 6428 131.387
PC2013010007 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 1111 141 874.000
PC2013010008 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 1.500.000
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 1111 3311 2.410.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 67 SV: Nguyễn Thị Hoài
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 1111 3311 6.352.000
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 1111 3311 876.200
PT2013010001 02-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 11211 100.000.000
PC2013010010 02-01-2013 PC Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 1111 11213 50.000.000
PT2013010002 03-01-2013 PT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 1111 141 12.000
PC2013010011 03-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 1111 141 500.000
PC2013010012 04-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1111 6427 1.052.273
PC2013010012 04-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1111 13311 105.227
PC2013010014 04-01-2013 PC Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 1111 6427 631.364
PC2013010014 04-01-2013 PC VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 1111 13311 63.136
PC2013010015 04-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 1111 141 2.900.000
PC2013010016 07-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500
PC2013010017 07-01-2013 PC Thanh toán tiền tiếp khách 1111 6428 330.000
PC2013010018 08-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O 1111 141 500.000
PC2013010019 08-01-2013 PC Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 1111 6427 2.000.000
PC2013010019 08-01-2013 PC VAT Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 1111 13311 200.000
PC2013010019 08-01-2013 PC Thanh toán tiền cước phí điện thoại cố định T12.2012
1111 6427 809.893
PC2013010019 08-01-2013 PC VAT cước phí điện thoại cố định T12.2012 1111 13311 80.989
PC2013010020 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 1111 141 2.200.000
PC2013010021 09-01-2013 PC Thanh toán tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim Young Sik
1111 6427 299.600
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 68 SV: Nguyễn Thị Hoài
PT2013010003 09-01-2013 PT Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 1111 141 90.000
PC2013010022 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng 1111 141 1.157.500
PC2013010024 09-01-2013 PC Thanh toán tiền mua thực phẩm làm thêm cho công nhân
1111 6428 234.000
PC2013010025 09-01-2013 PC Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 6428 476.818
PC2013010025 09-01-2013 PC VAT mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 13311 47.682
PC2013010025 09-01-2013 PC Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 6428 10.000
PC2013010027 10-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 1111 141 694.500
PC2013010028 10-01-2013 PC Thanh toán tiền mua xô 1111 6428 55.000
PC2013010029 10-01-2013 PC Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm 1111 6428 216.000
PT2013010004 10-01-2013 PT Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20.820) 1111 141 16.656.000
PC2013010030 12-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273
PC2013010030 12-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 13311 105.227
PC2013010031 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 2.500.000
PC2013010032 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 1111 141 2.200.000
PC2013010033 12-01-2013 PC Thanh toán tiền chơi golf tiếp khách 1111 6428 2.290.909
PC2013010033 12-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT chơi golf tiếp khách 1111 13311 229.091
PC2013010034 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý 4.2012
1111 141 214.000
PC2013010035 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 1111 141 862.000
PC2013010036 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 1111 141 100.000
PC2013010037 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 1111 141 500.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 69 SV: Nguyễn Thị Hoài
PC2013010038 15-01-2013 PC Tiếp khách 1111 6427 2.250.000
PC2013010038 15-01-2013 PC VAT Tiếp khách 1111 13311 225.000
PC2013010039 15-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500
PC2013010040 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 1111 141 500.000
PC2013010041 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 1111 141 694.500
PC2013010042 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500
PC2013010043 18-01-2013 PC Thanh toán tiền mua tử tài liệu 1111 2422 3.500.000
PC2013010044 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 3.100.000
PC2013010045 21-01-2013 PC VAT mua ắc quy sửa trạm điện 1111 13311 500.000
PC2013010046 21-01-2013 PC Tiếp khách 1111 6427 2.455.000
PC2013010046 21-01-2013 PC VAT Tiếp khách 1111 13311 245.500
PT2013010005 21-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 11211 50.000.000
PC2013010047 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 1111 141 10.147.328
PC2013010048 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500
PC2013010049 23-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 1111 141 500.000
PC2013010050 24-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm dấu công ty 1111 141 730.000
PC2013010052 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500
PC2013010053 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng ( 40l) + mua dầu máy phát 20 l
1111 141 1.293.000
PC2013010054 26-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 1111 141 694.500
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 70 SV: Nguyễn Thị Hoài
PC2013010055 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp tết nguyên đán
1111 141 7.500.000
PC2013010056 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T1.2013 1111 141 2.000.000
PC2013010057 28-01-2013 PC Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm giờ 1111 622 270.000
PC2013010058 29-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273
PC2013010058 29-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 13311 105.227
PC2013010059 29-01-2013 PC Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công nhân làm thêm giờ
1111 6428 270.000
PC2013010060 29-01-2013 PC Thanh toán tiền mua máy chiếu Panasonic 1111 2114 12.045.455
PC2013010060 29-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua máy chiếu Panasonic 1111 13311 1.204.545
PC2013010061 30-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang và Mr.Kim công tác thái lan
1111 141 11.578.600
PC2013010062 30-01-2013 PC Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân làm thêm giờ
1111 6427 198.000
PT2013010006 30-01-2013 PT Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 1111 11213 100.000.000
PC2013010063 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1111 141 1.157.500
PC2013010064 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T02.2013 1111 141 3.500.000
PC2013010065 31-01-2013 PC Tiền ăn công nhân làm thêm giờ (31.01.2013) 1111 6428 252.000
PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1111 6427 1.500.000
PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1111 13311 150.000
PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công nhân vận hành
1111 6427 900.000
PC2013010067 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 1111 141 694.500
PC2013010068 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 1111 141 100.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 71 SV: Nguyễn Thị Hoài
PC2013010069 31-01-2013 PC Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng thiếu 1111 6428 90.000
Cộng: 111 266.758.000 181.259.442
Cộng: 266.758.000 181.259.442
Số dư cuối kỳ 195.381.632
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 72 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
a. Đặc điểm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các
công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại vàng bạc, đá quý
Khi có giấy báo có và báo nợ của ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản sau đó
vào sổ kế toán liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
+TK112-Tiền gửi ngân hàng
+ Một số tài khoản có liên quan
c. Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo nợ
+ Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi)
d. Sổ sách sử dụng
+ Sổ quỹ ngân hàng
+Nhật ký chung
+Sổ cái tài khoản 112
+Bảng cân đối tài khoản
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 73 SV: Nguyễn Thị Hoài
BIỂU 2.13: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, giấy nộp tiền vào
tài khoản và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi
vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ tiền
gửi ngân hàng.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK
112- tiền gửi ngân hàng, để theo dõi tình hình biến động của tiền gửi trong Ngân
hàng
.- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi ngân hàng và sổ Cái tài khoản
tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ
Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Sổ Nhật ký chung Sổ tiền gửi
ngân hàng
Sổ Cái TK 112
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀICHÍNH
Giấy báo có, Giấy báo nợ, séc tiền mặt,
giấy lĩnh tiền, UNC
Bảng tổng hợp tiền
gửi ngân hàng
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 74 SV: Nguyễn Thị Hoài
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 034
GIẤY BÁO CÓ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản: 0021002167026
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, BN Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: 555290522 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Nộp tiền vào tài khoản 50.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 039
GIẤY BÁO CÓ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản: 0021002167026
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, BN Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: 555290522 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
GMTH thanh toán tiền hàng theo TK 1396
(17.10.2012)
2.111.595.543
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm mười một triệu, năm trăm chín mươi lăm nghìn, năm trăm bốn ba
đồng
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị
ỦY NHIỆM CHI(PAYMENT ORDER)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 75 SV: Nguyễn Thị Hoài
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 036
GIẤY BÁO NỢ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: 555290552 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Rút tiền gửi 30.580.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên
ỦY NHIỆM CHI Ngày/ (date):02/01/2013
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN (APPLICANT)
Tên tài khoản(Acct's Name): Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Số tài khoản(Acct No): : 049 100 1175 2010 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Tiên Du.
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG (BENEFICIARY)
Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hậu Phát – KCL088
Số tài khoản/Acct No: 049 100 1341 5611
CMND/Hộ chiếu/ID CARD/PP No: Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place: Tại Ngân hàng/Beneficiary's Bank: NHTMCP Ngoại Thương VN Tỉnh, TP/Province, city: HN
Số tiền bằng chữ/Amount in words: : Ba mươi triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Bằng số/ In figues: 30.580.000 VNĐ
Nội dung/ Details: Thanh toán tiền hộp carton 5 lớp
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 76 SV: Nguyễn Thị Hoài
ỦY NHIỆM CHI(PAYMENT ORDER)
Ngày/ (date):02/01/2013
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN (APPLICANT)
Tên tài khoản(Acct's Name): Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản(Acct No): : 049 100 1175 2010 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Thăng Long.
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG(BENEFICIARY)
Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: Kho bạc nhà nước – chi nhánh Tiên Du
Số tài khoản/Acct No: 049 100 1001 8911
CMND/Hộ chiếu/ID CARD/PP No: Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place: Tại Ngân hàng/Beneficiary's Bank: NHTMCP Ngoại Thương VN Tỉnh, TP/Province, city: HN Số tiền bằng chữ/Amount in words: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng. Bằng số/ In figues: 53.386.769 VNĐ
Nội dung/ Details: Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 042
GIẤY BÁO NỢ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng01 năm 2013
Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: 555290552 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 53.386.769
Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng.
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 77 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 1121
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền Ghi
chú Số hiệu
Ngày,
tháng Thu Chi Còn lại
A B C E F 1 2 3 G
31-12-2012 Số dư đầu kỳ 480.051.884
02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 100.000.000 380.051.884
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 6351 27.500 380.024.384
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 3311 27.800.000 352.224.384
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT 3311 2.780.000 349.444.384
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 13882 53.386.769 296.057.615
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ 6351 27.500 296.030.115
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012) 13882 96.690.104 199.340.011
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ 6351 27.500 199.312.511
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012) 33332 20.776.645 178.535.866
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 78 SV: Nguyễn Thị Hoài
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) 33312 14.821.049 163.714.817
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ 6351 27.500 163.687.317
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012) 13882 58.588.562 105.098.755
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ 6351 27.500 105.071.255
02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013
6428 31.290.000 73.781.255
02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013
13311 3.129.000 70.652.255
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012) 33332 1.849.499 68.802.756
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) 33312 3.840.210 64.962.546
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Phí chuyển tiền 5.689.709đ 6351 27.500 64.935.046
03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ 6351 27.500 64.907.546
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012) 33332 7.148.607 57.758.939
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012) 33312 4.289.164 53.469.775
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ 6351 27,500 53.442.275
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013 2421 14.499.374 38.942.901
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
13311 1.158.346 37.784.555
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ 6351 27.500 37.757.055
04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Nộp thuế môn bài năm 2013 33382 3.000.000 34.757.055
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 79 SV: Nguyễn Thị Hoài
04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ 6351 27.500 34.729.555
08-01-2013 UNC2013010018 08-01-2013 Tất toán tài khoản tiết kiệm tháng 11211
2 500.277.794 535.007.349
08-01-2013 UNC2013010019 08-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 726(09.04.2012) 13882 44.943.718 490.063.631
08-01-2013 UNC2013010019 08-01-2013 Phí chuyển tiền 44.943.718đ 6351 27.500 490.036.131
08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11213 100.000.000 390.036.131
08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Phí chuyển tiền 100.000.000đ 6351 27.500 390.008.631
08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 Phí chuyển tiền 5.302.000đ 6351 27.500 389.981.131
08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 Phí tư vấn lập báo cáo môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2012
3311 4.820.000 385.161.131
08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 VAT 3311 482.000 384.679.131
10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 Thanh toán tiền mua thanh nẹp góc 6277 2.700.000 381.979.131
10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 VAT mua thanh nẹp góc 13311 270.000 381.709.131
10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 Phí chuyển tiền 2.970.000đ 6351 27.500 381.681.631
10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 Mua màng phim 6277 938.700 380.742.931
10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 VAT Mua màng phim 13311 93.870 380.649.061
10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 Phí chuyển tiền 1.032.570đ 6351 27.500 380.621.561
11-01-2013 UNC2013010029 11-01-2013 Thanh toán tiền khám sức khỏe định kỳ năm 2013
6427 11.484.000 369.137.561
11-01-2013 UNC2013010029 11-01-2013 Phí chuyển tiền 11.484.000đ 6351 27.500 369.110.061
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 80 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 56.259.840 425.369.901
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 5.625.984 430.995.885
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 8.790.600 439.786.485
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 879.060 440.665.545
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 7.032.480 447.698.025
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 703.248 448.401.273
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 5.224.128 453.625.401
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 522.413 454.147.814
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 48.272.952 502.420.766
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)
1311 4.827.295 507.248.061
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 56.098.560 563.346.621
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 5.609.856 568.956.477
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 8.765.400 577.721.877
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 876.540 578.598.417
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 7.012.320 585.610.737
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 701.232 586.311.969
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 5.209.152 591.521.121
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 81 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 520.915 592.042.036
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 48.134.568 640.176.604
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)
1311 4.813.457 644.990.061
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 123.369.792 768.359.853
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 12.336.979 780.696.832
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 16.978.416 797.675.248
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 1.697.842 799.373.090
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 2.481.461 801.854.551
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 248,146 802.102.697
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 2.230.301 804.332.998
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 223,030 804.556.028
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 22.102.080 826.658.108
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 2.210.208 828.868.316
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 11.051.040 839.919.356
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 1.105.104 841.024.460
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 140.649.600 981.674.060
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)
1311 14.064.960 995.739.020
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 82 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ: 0000181)
1311 63.141.120 1.058.880.140
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ: 0000181)
1311 6.314.112 1.065.194.252
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 61.684.896 1.126.879.148
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 6.168.490 1.133.047.638
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 8.489.208 1.141.536.846
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 848,921 1.142.385.767
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 1.240.730 1.143.626.497
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 124,073 1.143.750.570
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 1.115.150 1.144.865.720
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 111,515 1.144.977.235
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 11.051.040 1.156.028.275
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 1.105.104 1.157.133.379
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 5.525.520 1.162.658.899
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 552,552 1.163.211.451
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 70.324.800 1.233.536.251
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)
1311 7.032.480 1.240.568.731
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ:0000183)
1311 126.282.240 1.366.850.971
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 83 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ:0000183)
1311 12.628.224 1.379.479.195
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 56.098.560 1.435.577.755
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 5.609.856 1.441.187.611
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 8.765.400 1.449.953.011
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 876.540 1.450.829.551
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 7.012.320 1.457.841.871
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 701,232 1.458.543.103
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 5.209.152 1.463.752.255
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 520.915 1.464.273.170
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 48.134.568 1.512.407.738
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)
1311 4.813.457 1.517.221.195
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 61.522.800 1.578.743.995
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 6.152.280 1.584.896.275
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 8.466.900 1.593.363.175
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 846.690 1.594.209.865
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 1.237.470 1.595.447.335
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 123.747 1.595.571.082
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 84 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 1.112.220 1.596.683.302
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 111.222 1.596.794.524
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 11.022.000 1.607.816.524
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 1.102.200 1.608.918.724
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 5.511.000 1.614.429.724
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 551.100 1.614.980.824
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 70.140.000 1.685.120.824
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)
1311 7.014.000 1.692.134.824
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 56.098.560 1.748.233.384
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 5.609.856 1.753.843.240
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 8.765.400 1.762.608.640
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 876.540 1.763.485.180
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 7.012.320 1.770.497.500
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 701.232 1.771.198.732
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 5.209.152 1.776.407.884
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 520.915 1.776.928.799
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 48.134.568 1.825.063.367
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 85 SV: Nguyễn Thị Hoài
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)
1311 4.813.457 1.829.876.824
25-01-2013 UNC2013010071 25-01-2013 VAT tiếp khách 13311 944.044 1.023.072.694
25-01-2013 UNC2013010071 25-01-2013 Tiếp khách 3311 1.780.000 1.021.292.694
28-01-2013 UNC2013010058 28-01-2013 Tiền bảo trì phần mềm ERP T11,12.2012 & T01.2013
6427 13.454.700 1.007.837.994
28-01-2013 UNC2013010058 28-01-2013 Phí chuyển tiền 13.454.700đ 6351 27.500 1.007.810.494
28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013
6427 2.612.924 1.005.197.570
28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013
13311 261.292 1.004.936.278
28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 Phí chuyển tiền 2.874.216đ 6351 27.500 1.004.908.778
30-01-2013 UNC2013010061 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2012) 13882 36.002.894 968.905.884
30-01-2013 UNC2013010061 30-01-2013 Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2012)
6351 27.500 968.878.384
30-01-2013 UNC2013010062 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2012) 13882 6.050.090 962.828.294
30-01-2013 UNC2013010062 30-01-2013 Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2012)
6351 27.500 962.800.794
30-01-2013 UNC2013010063 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012) 13882 11.584.542 951.216.252
30-01-2013 UNC2013010063 30-01-2013 Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012)
6351 27.500 951.188.752
Cộng số phát sinh 1.961.439.646 1.490.302.778
Số dư cuối kỳ 951.188.752
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 86 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 11213
Ngày,
tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền Ghi
chú Số hiệu
Ngày,
tháng Thu Chi Còn lại
A B C E F 1 2 3 G
31-12-2012 Số dư đầu kỳ 4.247.164
02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 1111 50.000.000 54.247.164
02-01-2013 UNC2013010012 02-01-2013 Thanh toán tiền phép năm 2012 CBCNV 3341 53.182.875 1.064.289
02-01-2013 UNC2013010013 02-01-2013 Phí chuyển tiền phép năm 2012 6351 112.000 952.289
02-01-2013 UNC2013010013 02-01-2013 VAT Phí chuyển tiền phép năm 2012 13311 11.200 941.089
08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11211 100.000.000 100.941.089
10-01-2013 UNC2013010022 10-01-2013 Lương T12.2012 CBCNV 3341 92.126.200 8.814.889
10-01-2013 UNC2013010023 10-01-2013 Phí chuyển lương T12.2012 6351 112.000 8.702.889
10-01-2013 UNC2013010023 10-01-2013 VAT Phí chuyển lương T12.2012 13311 11.200 8.691.689
18-01-2013 UNC2013010046 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Hùng 3383 726.900 7.964.789
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 87 SV: Nguyễn Thị Hoài
18-01-2013 UNC2013010047 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Ms Điều 3383 75.000 7.889.789
18-01-2013 UNC2013010048 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Ms Mây 3383 153.800 7.735.989
18-01-2013 UNC2013010049 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Triều 3383 346.169 7.389.820
18-01-2013 UNC2013010050 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Phong QC 3383 2.019.231 5.370.589
23-01-2013 UNC2013010065 23-01-2013 Hoàn thuế nhập khẩu theo QĐ 05/QĐHT ( 09/01/2013)
13882 3.656.202.246 3.661.572.835
25-01-2013 UNC2013010066 25-01-2013 Mở tài khoản tiết kiệm NHVCB TK 0355000808940
11215 3.000.000.000 661.572.835
25-01-2013 UNC2013010067 25-01-2013 Lãi tài khoản tiền gửi VCBank 5151 368.572 661.941.407
25-01-2013 UNC2013010068 25-01-2013 Phí duy trì tài khoản 6351 10.000 661.931.407
25-01-2013 UNC2013010068 25-01-2013 VAT Phí duy trì tài khoản 13311 1.000 661.930.407
29-01-2013 UNC2013010069 29-01-2013 Chuyển tiền kinh phí công đoàn 3382 6.835.100 655.095.307
30-01-2013 PT2013010006 30-01-2013 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 1111 100.000.000 555.095.307
30-01-2013 UNC2013010070 30-01-2013 Bảo hiểm xã hội thanh toán tiền ốm đâu, thai sản
3383 20.707.540 575.802.847
Cộng số phát sinh 3.827.278.358 3.255.722.675
Số dư cuối kỳ 575.802.847
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:…
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 88 SV: Nguyễn Thị Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Tên ngân
hàng, tài
khoản
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền gửi
ngân hàng –
shinhan -
049
480.051.884 1.961.439.646 1.490.302.778 951.188.752
Tiền gửi
ngân hàng – shinhan –
056
6.277.462.975 12.989.133.929 8.517.116.768 10.749.480.136
Tiền gửi
ngân hàng
vietcombank
4.247.164 3.827.278.358 3.255.722.675 575.802.847
Tổng cộng 6.761.762.023 18.777.851.920 13.263.142.220 12.276.471.730
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 89 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S03b –DN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTBTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Số chứng từ Ngày
chứng từ
Loại
chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward) 6.761.762.023
PT2013010001 02-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 11211 1111 100.000.000
UNC2013010001 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 30.580.000đ 11211 3311 27.800.000
UNC2013010001 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 30.580.000đ 11211 6351 27.500
UNC2013010001 02-01-2013 UNC VAT 11211 3311 2.780.000
UNC2013010002 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 11211 13882 53.386.769
UNC2013010002 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 53.386.769đ 11211 6351 27.500
UNC2013010003 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012) 11211 13882 96.690.104
UNC2013010003 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 96.690.104đ 11211 6351 27.500
UNC2013010004 02-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012) 11211 33332 20.776.645
UNC2013010004 02-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) 11211 33312 14.821.049
UNC2013010004 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 35.597.694đ 11211 6351 27.500
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 90 SV: Nguyễn Thị Hoài
UNC2013010005 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012) 11211 13882 58.588.562
UNC2013010005 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 58.588.562đ 11211 6351 27.500
UNC2013010006 02-01-2013 UNC Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013
11211 6428 31.290.000
UNC2013010006 02-01-2013 UNC VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013 11211 13311 3.129.000
UNC2013010010 03-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012) 11211 33332 1.849.499
UNC2013010010 03-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) 11211 33312 3.840.210
UNC2013010010 03-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 5.689.709đ 11211 6351 27.500
UNC2013010014 03-01-2013 UNC Phí tra soát 15.657.720đ 11211 6351 27.500
UNC2013010015 04-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012) 11211 33332 7.148.607
UNC2013010015 04-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012) 11211 33312 4.289.164
UNC2013010015 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 11.437.771đ 11211 6351 27.500
UNC2013010016 04-01-2013 UNC Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013 11211 2421 14.499.374
UNC2013010016 04-01-2013 UNC VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
11211 13311 1.158.346
UNC2013010016 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 15.657.720đ 11211 6351 27.500
UNC2013010017 04-01-2013 UNC Nộp thuế môn bài năm 2013 11211 33382 3.000.000
UNC2013010017 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 3.000.000đ 11211 6351 27.500
UNC2013010018 08-01-2013 UNC Tất toán tài khoản tiết kiệm tháng 11211 112112 500.277.794
UNC2013010019 08-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 726(09.04.2012) 11211 13882 44.943.718
UNC2013010019 08-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 44.943.718đ 11211 6351 27.500
UNC2013010020 08-01-2013 UNC Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11211 11213 100.000.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 91 SV: Nguyễn Thị Hoài
UNC2013010020 08-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 100.000.000đ 11211 6351 27.500
…. ……. …… ……… …… ……. ……….. ……….
UNC2013010057 25-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 920 (26.04.2012) 11211 13882 8.607.724
UNC2013010057 25-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 8.607.724đ 11211 6351 27.500
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán tiền mua máy sưởi dầu 11211 3311 2.863.636
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Phí dịch vụ phòng 11211 3311 315.000
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán phí dịch vụ 11211 6427 1.032.500
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiền chênh lệch giữa hóa đơn và thanh toán 11211 6429 281.578
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán tiền thuê phòng cho khách Hàn Quốc
11211 3311 6.300.000
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 352.800
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 2.070.000
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 6427 7.407.956
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT máy sửa 11211 3311 286.364
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT thuê phòng 11211 3311 661.500
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 35.280
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 178.000
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 207.000
UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 13311 944.044
UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 1.780.000
UNC2013010058 28-01-2013 UNC Tiền bảo trì phần mềm ERP T11,12.2012 & T01.2013
11211 6427 13.454.700
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 92 SV: Nguyễn Thị Hoài
UNC2013010058 28-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 13.454.700đ 11211 6351 27.500
UNC2013010059 28-01-2013 UNC Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013
11211 6427 2.612.924
UNC2013010059 28-01-2013 UNC VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013
11211 13311 261.292
UNC2013010059 28-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 2.874.216đ 11211 6351 27.500
UNC2013010061 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2012) 11211 13882 36.002.894
UNC2013010061 30-01-2013 UNC Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2012) 11211 6351 27.500
UNC2013010062 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2012) 11211 13882 6.050.090
UNC2013010062 30-01-2013 UNC Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2012)
11211 6351 27.500
UNC2013010063 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012) 11211 13882 11.584.542
UNC2013010063 30-01-2013 UNC Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012)
11211 6351 27.500
Cộng: 112 18.777.851.920 13.263.142.220
Cộng: 18.777.851.920 13.263.142.220
Số dư cuối kỳ 12.276.471.730
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 93 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán
2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng
a. Khái niêm
Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản
tiền hoặc hàng hóa để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc
đã được phê duyệt.
- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc
tại doanh nghiệp, đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng
hàng hóa, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ thị.
- Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh
nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và
nội dung công việc đã được phê duyệt.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấn chuyển tiền tạm
ứng cho người khác sử dụng.
- Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội
dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
b. Tài khoản sử dụng
c. Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 141.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 94 SV: Nguyễn Thị Hoài
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu:
Hóa đơn GTGT, phiếu chi,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứngChứng
Sổ chi tiết TK 141Sổ Nhật ký chungNhật
Sổ cái TK 141Sổ cái Sổ tổng hợp TK 141
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 95 SV: Nguyễn Thị Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam
Mẫu số: 03 - TT
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Kính gửi: Ông Mr.Kim Young Sik - Giám đốc công ty
Tên tôi là: Nguyễn Thị Mến
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000VNĐ
(Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền ăn T1.2013
Thời hạn thanh toán: ……………………………………
Người đề nghị tạm ứng Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Mẫu số: 02 – TT
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ
Bắc Ninh Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Số: PC2013010008
Nợ TK 642, 133: 1.157.500đ
Có TK 111: 1.157.500đ
Họ và tên người nhận tiền: Bùi Ánh Dương
Đơn vị: Phòng hành chính nhân sự
Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Lý do: Mua xăng xe nâng T1.2013
Số tiền: 1.157.500đ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm
trăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm
trăm đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 96 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 141
Đối tượng: Nguyễn Thị Mến
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 7.400.000
Số phát sinh trong kỳ
02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 1.500.000 8.900.000
04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 1111 2.900.000 11.800.000
09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 3341 3.000.000 8.800.000
09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12 3341 3.200.000 5.600.000
09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 3341 2.892.000 2.708.000
09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 3341 2.500.000 3.100.000
09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 6428 18.000 3.082.000
09-01-2013 PKT2013010003 09-01-2013 Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 1111 90.000 2.992.000
12-01-2013 PC2013010031 12-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 2.500.000 5.492.000
18-01-2013 PC2013010044 18-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 3.100.000 8.592.000
28-01-2013 PC2013010056 28-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 2.000.000 10.592.000
31-01-2013 PC2013010064 31-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T02.2013 1111 3.500.000 14.092.000
Cộng số phát sinh 15.500.000 11.700.000
Số dư cuối kỳ 14.092.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ký, ghi rõ họ tên
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 97 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 141 - Tạm ứng
Số chứng từ Ngày
chứng từ
Loại
chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward)
` 92.303.000
PC2013010004 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua con rau giống 141 1111 100.000
PC2013010007 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 141 1111 874.000
PC2013010008 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 1.500.000
PKT2013010001 03-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2012 141 6277 783.636
PKT2013010001 03-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2012 141 13311 78.364
PT2013010002 03-01-2013 PT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 141 1111 12.000
PC2013010011 03-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 141 1111 500.000
PKT2013010002 04-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 141 6429 500.000
PC2013010015 04-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 141 1111 2.900.000
PC2013010016 07-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500
PKT2013010003 07-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tiếp khách 141 6428 3.000.000
PKT2013010004 08-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 98 SV: Nguyễn Thị Hoài
PKT2013010004 08-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227
PKT2013010005 08-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua con rau giống 141 6429 100.000
PC2013010018 08-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O 141 1111 500.000
PKT2013010006 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS30102AB1 141 6429 500.000
PC2013010020 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 141 1111 2.200.000
PKT2013010008 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim Young Sik 141 6427 2.200.000
PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 3341 3.000.000
PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12 141 3341 3.200.000
PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 141 3341 2.892.000
PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 3341 2.500.000
PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 6428 18.000
PT2013010003 09-01-2013 PT Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 141 1111 90.000
PC2013010022 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng 141 1111 1.157.500
PKT2013010010 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273
PKT2013010010 09-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227
PC2013010027 10-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 1111 694.500
PT2013010004 10-01-2013 PT Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20820) 141 1111 16.656.000
PC2013010031 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 2.500.000
PC2013010032 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 141 1111 2.200.000
PC2013010034 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý 4.2012 141 1111 214.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 99 SV: Nguyễn Thị Hoài
PC2013010035 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 1111 862.000
PC2013010036 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 141 1111 100.000
PKT2013010011 14-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 6277 783.636
PKT2013010011 14-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 13311 78.364
PC2013010037 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 141 1111 500.000
PC2013010039 15-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500
PKT2013010012 15-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền nộp phí BVMT quý 4.2012 141 6425 214.000
PKT2013010013 16-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS30108A/B 141 6429 500.000
PKT2013010014 16-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273
PKT2013010014 16-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227
PC2013010040 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 141 1111 500.000
PC2013010041 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 1111 694.500
PKT2013010015 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 6427 694.500
PKT2013010015 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 6427 568.227
PKT2013010015 17-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 13311 126.273
PKT2013010016 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O Invoice SSCS111212 141 6429 500.000
PC2013010042 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500
PKT2013010017 18-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273
PKT2013010017 18-01-2013 PKT VAT tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227
PC2013010044 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 3.100.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 100 SV: Nguyễn Thị Hoài
PKT2013010018 21-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua ắc quy trạm điện 141 6427 5.000.000
PC2013010047 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 1111 10.147.328
PC2013010048 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500
PC2013010049 23-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 141 1111 500.000
PKT2013010019 23-01-2013 PKT Hoàn ứng tiên mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273
PKT2013010019 23-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiên mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227
PC2013010050 24-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm dấu công ty 141 1111 730.000
PKT2013010020 25-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS301115A 141 6429 500.000
PC2013010052 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500
PC2013010053 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng ( 40l) + mua dầu máy phát
20 l 141 1111 1.293.000
PC2013010054 26-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 141 1111 694.500
PKT2013010021 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 6427 631.364
PKT2013010021 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 13311 63.136
PC2013010055 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp tết nguyên đán 141 1111 7.500.000
PC2013010056 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T1.2013 141 1111 2.000.000
PKT2013010022 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva, mua dầu xe
nâng 141 13311 222.774
PKT2013010022 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 934.726
PKT2013010023 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 117.546
PKT2013010023 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng, máy phát điện 25.01.2013 141 6277 1.175.454
PKT2013010024 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 6277 9.224.844
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 101 SV: Nguyễn Thị Hoài
PKT2013010024 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 13311 922.484
PKT2013010025 29-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tạm ứng tiền vận chuyển 141 6427 894.090
PKT2013010025 29-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền VAT tạm ứng tiền vận chuyển 141 13311 105.910
PC2013010061 30-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang và Mr.Kim
công tác thái lan 141 1111 11.578.600
PKT2013010026 30-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tạm ứng làm dấu tròn 141 6428 730.000
PC2013010063 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 141 1111 1.157.500
PC2013010064 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T02.2013 141 1111 3.500.000
PKT2013010027 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 141 6428 100.000
PC2013010067 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 141 1111 694.500
PC2013010068 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 141 1111 100.000
PKT2013010028 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua quà tết cho công nhân 141 6428 6.810.000
PKT2013010028 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền VAT mua quà tết cho công nhân 141 13311 690.000
Cộng: 141 66.779.428 72.904.828
Cộng: 66.779.428 72.904.828
Số dư cuối kỳ 86.177.600
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 102 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng.
a. Đặc điểm
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng
c. Chứng từ sử dụng
+Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy đề nghị thanh toán
+Giấy báo có.
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết 131
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái 131
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 103 SV: Nguyễn Thị Hoài
BIỂU 2.22: Trình tự ghi sổ Phải thu khách hàng
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), giấy báo
Có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để
ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ
chi tiết thanh toán với người mua.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK
131- để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty.
- Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo
dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), Giấy
báo Có, Phiếu thu, Giấy đề nghị xuất
kho, Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
chi tiết 131
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 104 SV: Nguyễn Thị Hoài
với khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào số liệu
ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập
bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 105 SV: Nguyễn Thị Hoài
CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ
Ký hiệu:
LV/11P
Ngày 03 tháng 01 năm
2013
Số:
2013010001
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Mã số thuế: 555290522
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh.
Điện thoại: 024.137.3418
Số tài khoản: 2121211010079
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Anh
Tên đơn vị: Công ty Huyndai Phú Thọ
Mã số thuế: 0101606808
Địa chỉ: Cẩm Khê, Phú Thọ
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 71116176279
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4*5
1 Fuel Tank cái 96 1.281.725 123.045.600
2
Pedal BRK & ACC
(Gentral) cái 96 176.393,75 16.933.800
3
Pedal BRK & ACC
(Lacetti) cái 96 229.625 22.044.000
4 F/Tank LH Strap (Lacetti) cái 96 25.780,625 2.474.940
5 F/Tank RH Strap (Lacetti) cái 96 23.171,25 2.224.440
… … ….
Cộng tiền hàng 575.538.780
Thuế suất thuế GTGT: 10% 57.553.878
Tổng cộng tiền thanh toán 633.092.658
Viết bằng chữ: Sáu trăm ba mươi ba triệu không trăm chín mươi hai nghìn sáu trăm năm
mươi tám đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 106 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam
Mẫu số: S38 – DN
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của BT BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng – VND
Đối tượng: Công ty Huyndai Phú Thọ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngảy
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 182.476.723
Số phát sinh trong kỳ
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 123.045.600 305.522.323
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 12.304.560 317.826.883
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 16.933.800 334.760.683
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.693.380 336.454.063
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.474.940 338.929.003
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 247.494 339.176.497
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.224.440 341.400.937
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 222.444 341.623.381
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 22.044.000 363.667.381
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 2.204.400 365.871.781
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 11.022.000 376.893.781
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.102.200 377.995.981
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 140.280.000 318.275.981
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 14.028.000 332.303.981
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 107 SV: Nguyễn Thị Hoài
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 112.224.000 444.527.981
03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 11.222.400 455.750.381
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 56.259.840 399.490.541
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.625.984 393.864.557
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 8.790.600 385.073.957
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 879.060 384.194.897
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 7.032.480 377.162.417
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 703.248 376.459.169
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.224.128 371.235.041
11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 522.413 370.712.628
Cộng số phát sinh 473.273.658 285.037.753
Số dư cuối kỳ 370.712.628
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 108 SV: Nguyễn Thị
Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
TK 131 – Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
ĐVT: đồng
Tên người
mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty CP Huyndai Phú
Thọ
182.476.723 473.273.658 285.037.753 370.712.628
Công ty TSQ Việt Nam
199.143.672 325.377.258 370.530.280 153.990.650
Công ty
TNHH Honda Việt
Nam
362.768.310 138.877.200 223.891.110
Công ty TNHH TOYOTA
Long Biên
533.127.583 182.894.933 350.232.650
…. … … … … …
Tổng 781.620.395 1.364.097.395 1.397.347.116 1.460.766.763 562.751.683 645.896.370
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 109 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng – VND
Số chứng từ Ngày
chứng từ
Loại
chứng từ
Diễn giải Tài
khoản
Tài
khoản đối ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward) 781.620.395 1.364.097.118
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 123.045.600
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 12.304.560
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 16.933.800
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.693.380
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 2.474.940
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 247.494
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 2.224.440
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 222.444
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 22.044.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 2.204.400
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 11.022.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.102.200
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 110 SV: Nguyễn Thị Hoài
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 140.280.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 14.028.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 112.224.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 11.222.400
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 21.042.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 2.104.200
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 17.535.000
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.753.500
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 10.420.800
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.042.080
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 96.292.200
HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 9.629.220
HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 123.045.600
HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 33311 12.304.560
HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 16.933.800
HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 33311 1.693.380
HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 2.474.940
… … … … … … … …
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 11211 70.140.000
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 11211 7.014.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 111 SV: Nguyễn Thị Hoài
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 56.098.560
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 5.609.856
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 8.765.400
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 876.540
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 7.012.320
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 701.232
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 5.209.152
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 520.915
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 48.134.568
UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 4.813.457
HDB2013010003 15-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4 (HĐ0000197) 1311 51121 126.252.000
HDB2013010003 15-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4 (HĐ0000197) 1311 33311 12.625.200
Cộng: 131 1.397.347.116 1.460.766.763
Cộng: 1.397.347.116 1.460.766.763
Số dư cuối kỳ 562.751.683 645.896.370
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 112 SV: Nguyễn Thị Hoài
2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán
a. Đặc điểm
Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật
tư,hàng hóa,dịch vụ…giữa doanh nghiệp với các người bán.Nghiệp vụ thanh toán chỉ
phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng
hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 331- phải trả người bán
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ tổng hợp TK331
- Sổ cái TK 331
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 113 SV: Nguyễn Thị Hoài
e. Trình tự hạch toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản
331
Sổ chi tiết tài
khoản 331
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết tk 331
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Phiếu chi,hóa đơn gía trị
gia tăng liên 2,GBN…
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 114 SV: Nguyễn Thị Hoài
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2), giấy báo nợ,
phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi
vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi
tiết thanh toán với người bán.
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK
331- Phải trả cho người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải
trả của công ty
Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi
chi tiết theo đối tượng phải trả. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết
thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả cho người bán. Căn cứ vào
số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái
để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 115 SV: Nguyễn Thị Hoài
CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua
Ký hiệu: LV/11P
Ngày 24 tháng 12 năm 2012
Số: 0000597
Đơn vị bán hàng: Công ty VPP Đức Anh
Mã số thuế: 0101545091
Địa chỉ: Tiên Du, Bắc Ninh.
Điện thoại: 024.216 1057
Số tài khoản: 1182861757623
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hảo
Tên đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Mã số thuế: 555290522
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4*5
1 Băng dính thùng 10 241.000 2.410.000
2 Văn phòng phẩm 6.352.000
Cộng tiền hàng 8.762.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 876.200
Tổng cộng tiền thanh toán 9.638.200
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 116 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam
Mẫu số: S38 – DN
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của BT BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 331 - Phải thu của khách hàng – VND
Đối tượng: Công ty CP GTVT Hoàng Long
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngảy
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 82.476.723
Số phát sinh trong kỳ
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 7.824.375
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 782.438
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 400.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 40.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 70.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 480.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 545.454
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 54.546
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 4.725.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 7.198.425
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 719.843
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 70.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 545.454
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 54.546
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 117 SV: Nguyễn Thị Hoài
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 4.725.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 480.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 181.818
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 18.182
… … … … …
31-01-2013 PKT2013010035 31-01-2013 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 6427 10.641.150
31-01-2013 PKT2013010035 31-01-2013 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 13311 1.064.115
Cộng số phát sinh 0 125.231.175
Số dư cuối kỳ 207.707.898
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 118 SV: Nguyễn Thị Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt nam
Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
TK 331 – Phải trả người bán
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty VPP Đức Anh
27.038.569 40.218.200 13.179.631
Công ty TNHH
TMDV vận tải Hồng Phát
82.476.823 125.342.275 207.707.898
Công ty TNHH
Mừng Quý
383.968.019 383.968.019 86.179.104 86.170.104
Doanh nghiệp tư nhân Thiên Phú
16.023.792 246.089.210 262.113.002
…. … ….. … …
Tổng cộng 76.276.831 633.127.583 463.006.587 571.498.277 13.179.631 678.522.073
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 119SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán – VND
Số chứng từ Ngày
chứng từ
Loại
chứng từ
Diễn giải Tài
khoản
Tài
khoản đối ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ (Balance forward) 76.276.831 633.127.583
PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền khám chữa bệnh 3311 1111 1.230.445
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua băng dính 3311 1111 2.410.000
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 3311 1111 6.352.000
PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 3311 1111 876.200
UNC2013010001 02-01-2013 UNC Mua hộp carton 5 lớp 3311 11211 27.800.000
UNC2013010001 02-01-2013 UNC VAT 3311 11211 2.780.000
UNC2013010021 08-01-2013 UNC Phí tư vấn lập báo cáo môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2012 3311 11211 4.820.000
UNC2013010021 08-01-2013 UNC VAT 3311 11211 482.000
UNC2013010037 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng xuất nhập khẩu T12.2012 3311 11211 209.233.593
UNC2013010038 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền phí dịch vụ tư vấn kế toán 03-05.12.2012 3311 11211 6.930.000
UNC2013010039 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng nhập khẩu T12.2012 3311 11211 174.734.426
… … … … … … … …
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 120SV: Nguyễn Thị Hoài
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 6277 545.454
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 13311 54.546
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 6277 4.725.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 14.188.200
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 1.418.821
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 9.951.500
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 960.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 96.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 920.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 92.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 272.727
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 27.273
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 7.198.425
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 719.843
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 100.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 480.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 48.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 5.313.751
PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 400.000
PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 40.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 121SV: Nguyễn Thị Hoài
PKT2013010035 31-01-2013 PKT Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 3311 6427 10.641.150
PKT2013010035 31-01-2013 PKT Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 3311 13311 1.064.115
PKT2013010035 31-01-2013 PKT Phí thanh khoản năm 2011&2012 3311 6427 170.696.543
PKT2013010035 31-01-2013 PKT VAT Phí thanh khoản năm 2011&2012 3311 13311 17.069.654
Cộng: 331 463.006.587 571.498.277
Cộng: 463.006.587 571.498.277
Số dư cuối kỳ 13.179.631 678.522.073
- Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 122SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh
Mẫu số: S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC
ngày 20/3/2006 của BTBTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G 1 2
Số dư đầu kỳ
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 35.280
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 178.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 207.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 VAT mua máy sửa x 13882 286.364
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ
x 13882 482.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13882 661.500
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGt phí khám chữa bệnh x 13882 876.200
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13882 937.123
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13882 2.780.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 123SV: Nguyễn Thị Hoài
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 35.280
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 178.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 207.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 VAT mua máy sửa x 13311 286.364
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ
x 13311 482.000
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13311 661.500
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGt phí khám chữa bệnh x 13311 876.200
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13311 937.123
01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13311 2.780.000
01-01-2013 PKT2013010042 01-01-2013 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2013
x 335 54.600.000
01-01-2013 PKT2013010042 01-01-2013 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2013
x 2421 54.600.000
02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 1111 105.227
02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 1111 1.052.273
02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 13311 105.227
02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 6427 1.052.273
02-01-2013 PC2013010002 02-01-2013 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012
x 1111 620.000
02-01-2013 PC2013010002 02-01-2013 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012
x 6427 620.000
02-01-2013 PC2013010003 02-01-2013 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki
x 1111 1.600.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 124SV: Nguyễn Thị Hoài
02-01-2013 PC2013010003 02-01-2013 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki
x 6425 1.600.000
02-01-2013 PC2013010004 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua con rau giống x 1111 100.000
02-01-2013 PC2013010004 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua con rau giống x 141 100.000
02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 VA T Phí chơi golf x 1111 1.145.456
02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 Phí chơi golf khách hàn quốc x 1111 11.454.544
02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 VA T Phí chơi golf x 13311 1.145.456
02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 Phí chơi golf khách hàn quốc x 6428 11.454.544
02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền mua thuốc x 1111 131.387
02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền khám chữa bệnh x 1111 1.230.445
02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền mua thuốc x 6428 131.387
02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền khám chữa bệnh x 3311 1.230.445
02-01-2013 PC2013010007 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013
x 1111 874.000
02-01-2013 PC2013010007 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013
x 141 874.000
02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 x 1111 1.500.000
02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 x 141 1.500.000
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm
x 1111 876.200
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua băng dính x 1111 2.410.000
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 1111 6.352.000
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng x 3311 876.200
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 125SV: Nguyễn Thị Hoài
phẩm
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 3311 2.410.000
02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 3311 6.352.000
02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 x 1111 50.000.000
02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 x 11213 50.000.000
02-01-2013 PKT2013010045 02-01-2013 Trích thêm thuế TNCN thiếu năm 2012
x 33381 1.479.967
02-01-2013 PKT2013010045 02-01-2013 Trích thêm thuế TNCN thiếu năm 2012
x 6421 1.479.967
02-01-2013 PKT2013010046 02-01-2013 Chuyển lợi nhuận năm 2012 x 4211 6.386.952.162
02-01-2013 PKT2013010046 02-01-2013 Chuyển lợi nhuận năm 2012 x 4212 6.386.952.162
02-01-2013 PN2013010001 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 422 (25.12.2012)
x 151 558.665.510
02-01-2013 PN2013010001 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 422 (25.12.2012)
x 1521 558.665.510
02-01-2013 PN2013010002 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 286 (25.12.2012)
x 151 36.773.014
02-01-2013 PN2013010002 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 286 (25.12.2012)
x 1521 36.773.014
02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ x 11211 100.000.000
02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ x 1111 100.000.000
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 11211 27.500
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT x 11211 2.780.000
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Mua hộp carton 5 lớp x 11211 27.800.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 126SV: Nguyễn Thị Hoài
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 6351 27.500
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT x 3311 2.780.000
02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 3311 27.800.000
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ x 11211 27.500
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012)
x 11211 53.386.769
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ x 6351 27.500
02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012)
x 13882 53.386.769
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ x 11211 27.500
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012)
x 11211 96.690.104
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ x 6351 27.500
02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012)
x 13882 96.690.104
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ x 11211 27.500
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) x 11211 14.821.049
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012)
x 11211 20.776.645
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ x 6351 27.500
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) x 33312 14.821.049
02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012)
x 33332 20.776.645
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 11211 27.500
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 127SV: Nguyễn Thị Hoài
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012)
x 11211 58.588.562
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 6351 27.500
02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012)
x 13882 58.588.562
02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013
x 11211 3.129.000
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012)
x 1121 1.849.499
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) x 1121 3.840.210
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Phí chuyển tiền 5.689.709đ x 6351 27.500
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012)
x 3333 1.849.499
03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) x 33312 3.840.210
03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ x 1121 27.500
03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ x 6351 27.500
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 1.853.275
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 4.723.790
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 86.061.296
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 133.158.403
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 144.053.738
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 146.993.818
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 223.759.370
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 128SV: Nguyễn Thị Hoài
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 402.134.527
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 5112 736.543.896
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 1.853.275
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 4.723.790
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 86.061.296
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 133.158.403
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 144.053.738
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 146.993.818
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 223.759.370
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 402.134.527
04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)
x 1312 736.543.896
04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)
x 1111 105.227
04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)
x 1111 1.052.273
04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)
x 1331 105.227
04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)
x 6427 1.052.273
04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1111 63.136
04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1111 631.364
04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1331 63.136
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 129SV: Nguyễn Thị Hoài
04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 6427 631.364
04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) x 1111 2.900.000
04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) x 141 2.900.000
04-01-2013 PKT2013010002 04-01-2013 Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A
x 141 500.000
04-01-2013 PKT2013010002 04-01-2013 Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A
x 6429 500.000
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ x 1121 27.500
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012)
x 1121 4.289.164
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012)
x 1121 7.148.607
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ x 6351 27.500
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012)
x 3331 4.289.164
04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012)
x 3333 7.148.607
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ x 1121 27.500
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
x 1121 1.158.346
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
x 1121 14.499.374
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ x 6351 27.500
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
x 1331 1.158.346
04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013
x 2421 14.499.374
04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 1121 27.500
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 130SV: Nguyễn Thị Hoài
04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Nộp thuế môn bài năm 2013 x 1121 3.000.000
04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 6351 27.500
… … … … … … … …
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Nộp tiền vào ngân sách nhà nước x 3311 5.000.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01
x 3311 5.313.751
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01
x 3311 7.198.425
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01
x 3311 7.198.425
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01
x 3311 7.198.425
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01
x 3311 7.824.375
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01
x 3311 9.917.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01
x 3311 9.951.500
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01
x 3311 14.188.200
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01
x 3311 14.188.200
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01
x 1331 18.182
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01
x 1331 27.273
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01
x 1331 27.273
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01
x 1331 40.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01
x 1331 40.000
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 131SV: Nguyễn Thị Hoài
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01
x 1331 40.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01
x 1331 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01
x 1331 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01
x 13311 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01
x 13311 48.000
31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01
x 13311 54.546
… … … … … … … …
Cộng số phát sinh 126.901.750.676 126.901.750.676
Số lũy kế chuyển kỳ sau 126.901.750.676 126.901.750.676
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 132 SV: Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM
3.1 Phân tích đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
3.1.1 Phân tích báo cáo tài chính.
3.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu Mã số
Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch
+/- %
A Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 55.937.955.746 50.366.023.158 5.571.932.588 11,06 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989 20.100.685.331 269,39
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 121.796.316 113.725.000 8.071.316 7,09
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769 -17.617.350.290 -54,72
IV.Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324 3.135.426.967 31,23
VTài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076 -54.900.741 -9,89
B Tài sản dài hạn (210+220+230+240) 200 28.422.713.020 30.262.772.105 -1.840.059.085 -6,08
I Tài sản cố định 210 20.915.069.303 27.641.232.792 -6.726.163.489 -24,33
II Bất động sản đầu tư 220 0
III Các khoản đầu tư dài hạn 230 0
IV Tài sản dài hạn khác 240 7.507.643.717 2.621.539.313 4.886.104.404 186,38
Tổng cộng Tài sản (250=100+200) 250 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63
Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản
Tổng tài sản của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng
với 4,63% do 2 nguyên nhân sau:
TSNH tăng 5.571.932.588đ và lên mức 55.937.955.746đ so với mức
50.366.023.158đ năm 2012 với tỷ lệ tăng tương ứng là 11,06%. Nguyên nhân của sự
biến động này chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng
đáng kể là 20.100.685.331 tương ứng tỷ lệ 269,39. Tiếp theo đó là sự tăng của hàng
tồn kho là 3.135.426.967đ tương ứng tỷ lệ 31,23% cũng đồng thời góp phần làm tổng
tài sản ngắn hạn tăng lên đáng kể.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 133 SV: Nguyễn Thị Hoài
Một số khoản mục khác có tăng giảm, tuy nhiên không phải nó đều ảnh hưởng đến
quy mô TSNH, như: đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 8.071.316đ tương đương 7,09% ,
tài sản ngắn hạn khác giảm 54.900.741đ một con số không đáng kể.
(1)- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng) của Công ty tại thời điểm cuối năm tăng khá mạnh so với đầu năm. Đầu năm,
vốn bằng tiền của Công ty đạt mức 7.461.475.989 đ, nhưng đến thời điểm cuối năm
nó đã tăng đáng kể và đạt mức 27.562.161.320đ. Đây là khoản mục tăng nhiều nhất
trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ tăng lên tới 269,39%.
Việc tăng đáng kể tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả
năng thanh toán của công ty, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, cũng
cần nhận thấy rằng, tốc độ tăng của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ tăng của TSNH nói
riêng, cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy Công ty đang có xu hướng
tăng tích luỹ tiền.
(2)- Hàng tồn kho
Tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá
cao và lại có sự biến động lớn thứ ba trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như
vậy là khá dễ hiểu đối với Công ty lắp ráp, sản xuất.
Trong năm 2013, hàng tồn kho tăng 3.135.426.967đ, tương ứng tỷ lệ tăng 31,23%.
Việc Công ty mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình
hoạt động kinh doanh và nằm trong chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, việc
tăng lượng dự trữ hàng tồn kho là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy
nhiên, do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoàng kinh tế, thị
trường còn nhiều khó khăn, Công ty cần hết sức chú ý khi lập kế hoạch dự trữ hàng
tồn kho cho năm.
(3)- Các khoản phải thu
Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của Công ty. Trị giá các
khoản phải thu cuối năm là 14.579.220.484đ, giảm 17.617.350.290đ tương ứng giảm
54,72% so với đầu năm.
Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào
thể hiện tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu
chiếm tỷ trọng lớn và nhưng càng có xu hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 134 SV: Nguyễn Thị Hoài
Công ty, nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung và tăng hiệu quả sử
dụng vốn lưu động nói riêng.
- Tài sản dài hạn giảm 1.840.059.085đ tương ứng với 6,08% nhưng tổng tài sản vẫn
tăng 3.731.873.503đ. Trong đó chủ yếu do giảm tài sản cố định làm cho tài sản dài
hạn giảm 6.726.163.489đ, tuy nhiên tài sản dài hạn khác làm tài sản dài hạn tăng
4.886.104.404đ. Sự thay đổi này là do công ty chưa đầu tư thêm tài sản mới, qua quá
trình khấu hao làm giảm.
3.1.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu Mã số
Số cuối năm Số đầu năm So sánh
Số tiền Tỷ
trọng
A Nợ phải trả (300=310+320) 300 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14
I Nợ ngắn hạn 310 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14
II Nợ dài hạn 320 0
B Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95
I Vốn chủ sở hữu 410 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95
II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 0 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 84.360.668.766 80.628.795.263
3.731.873.503 4,63
Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do
nguyên nhân sau:
- Nợ phải trả đầu năm 2013 là 13.266.987.666đ, chiếm tỷ trọng 13,14% nguồn vốn. Đến
cuối năm, nguồn này đã tăng đáng kể là 15.009.845.466đ, tăng 1.742.857.800đ, tỷ lệ tăng
13,14%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng đáng kể về cuối năm.
Nhìn chung, sự tăng nguồn vốn vay là hoàn toàn không hợp lý, do vậy công ty cần
có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi công nợ, chủ yếu là nợ từ khách hàng,
đồng thời làm giảm khoản này để tránh chuyển khoản này thành nợ quá hạn.
- Vốn chủ sở hữu : của Công ty trong năm 2013 biến động không lớn. So sánh cuối
năm với đầu năm, nguồn vốn này chỉ tăng 2,95% với quy mô tăng là 1.989.015703đ và
chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn kinh phí và các quỹ
khác chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 135 SV: Nguyễn Thị Hoài
3.1.1..3 Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán cho chúng ta biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Đậy là một chỉ số rất quan trọng, được các nhà đầu
tư, đối tác bán hàng cho công ty quan tâm nhiều, chỉ số này cho thấy không chỉ khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn mà qua đó còn cho thấy uy tín của công ty, hiệu quả
hoạt động,… Chỉ số thanh toán chia làm: hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ
số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
=
Dựa vào Bảng cân đối kế toán của công ty, ta có bảng tính chỉ số thanh toán như
sau:
Chỉ tiêu Đơn vị Đồng
Năm
2012 2013
Tài sản lưu động đồng 50.366.023.158 55.937.955.746
Nợ ngắn hạn đồng 15.009.845.466 13.266.987.666
Tài sản lưu động – hàng tồn kho đồng 40.327.042.830 42.763.548.460
Chỉ số thanh toán hiện hành lần 3,36 4,22
Chỉ số thanh toán nhanh lần 2,69 3,22
Bảng 3.3: Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành của công
ty có sự biến động trong hai năm 2012 – 2013, múc độ biến thiên cũng không mạnh,
trong năm 2012 là 3,36 lần thì sang năm 2013 là 4,22 lần. Điều này chứng tỏ ở giai
đoạn này mức độ tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là khá đồng đều. Trong hai
năm 2012 -2013 tỷ số này lần lượt là 3,36 – 4,22 có nghĩa là trong hai năm này một
đồng nợ ngắn hạn được công ty đảm bảo thanh toán lần lượt là 3,36 - 4,22 đồng tài
sản lưu động. Tỷ số này cho thấy qua hai năm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng tài sản lưu động của công ty được nói là rất cao, ở mức độ này công ty sẽ rất dễ
dàng trong việc thuyết phục các nhà đầu tư cho vay nợ.
Phân tích tỷ số thanh toán nhanh: Đối với công ty thì khoản có khả năng
thanh khoản cao hơn hàng tồn kho là tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai
đoạn vừa qua, chỉ số thanh khoản nhanh lần lượt là 2,69 và 3,22 lần. Có nghĩa là trong
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 136 SV: Nguyễn Thị Hoài
những năm gần đây 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán lần
lượt bằng 2,69;3,22 đồng tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh.
- Trong giai đoạn này tỷ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1, có
nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty lớn hơn nợ
ngắn hạn nói cách khác là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của công ty đủ để đảm
bảo thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đến đòi tiền cùng một
lúc. Như vậy nói chung tình hình thanh khoản của công ty rất tốt.
- Khi so sánh hai tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của công ty
với nhau ta thấy, chỉ số thanh toán hiện hành và chỉ số thanh toán nhanh của công ty
đều ở mức cao đảm bảo được việc thanh toán. Điều này cho công ty có lượng dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu
động.
3.1.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2013 2012
ST(đ) ST(đ) ST(đ) %
1.Tổng doanh thu 63.649.935.293 88.950.560.703 -2.530.062.541
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 60.081.241 -60.081.241
3.DTT về BH và CCDV 63.649.935.293 88.890.479.462 -2.524.054.417
4.Giá vốn hàng bán 56.508.006.739 75.708.162.590 -1.920.015.585
5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.141.928.554 13.182.316.872 -6.040.388.318
6.Doanh thu hoạt động tài chính 1.421.813.712 1.273.837.923 147.975.789 11,62
7.Chi phí tài chính 27.923.038 14.727.095 13.195.943 89,60
8.Chi phí bán hàng 562.968.160 1.354.562.101 -791.593.941
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.509.277.510 6.046.740.513 -537.463.003
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2.463.573.558 7.040.125.086 -4.576.551.528
11.Thu nhập khác 214.161.122 30.544.350 183.616.872 601,15
12.Chi phí khác 49.564.525 49.343.397 221.128 0,45
13.Lợi nhuận khác 164.596.597 (18.799.147) 183.395.744
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.628.170.155 7.021.325.939 -4.393.155.784
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 639.154.452 634.373.777 4.780.675 0,75
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1.989.015.703 6.386.952.162 -4.397.936.459
Bảng 3.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có thể khái quát tình hình và kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ, đồng thời nó phản ánh toàn bộ giá trị
về sản phẩm, dịch vụ mà công ty đã thực hiện được và phần chi phí tương ứng phát
sinh để tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty qua 2 năm 2012, 2013. Trước hết tiến hành so sánh một cách tổng
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 137 SV: Nguyễn Thị Hoài
quát kết quả kinh doanh giữa kỳ, sau đó đi sâu phân tích các chỉ tiêu báo cáo nhằm
đánh giá xu hướng biến động về hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua 2 năm có sự biến động, năm 2013
so với 2012 đã giảm 2.530.062.541đ. Doanh thu năm 2013 giảm là một điều đáng lo
ngại, chứng tỏ công ty giảm quy mô hoạt động, chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm
trang thiết bị chưa được chú trọng nâng cao, chưa cải tiến quá trình sản xuất, hoạt
động.
Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều cùng với doanh
thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của
mức độ kinh doanh. Mức độ thay đổi giá vốn năm 2013 với năm 2012 là
1.920.015.585đ tương ứng với là do:
- Chi phí nhân công trực tiếp: lương công nhân thay đổi.
- Sản lượng sản xuất thay đổi.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Ta thây lợi nhuận của công ty năm 2013 giảm
so với năm 2012 là 4.576.551.528đ và lợi nhuận sau thuế giảm 4.397.936.459đ có thể nói
lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều. Điều này
phần nào chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu, để công ty
kinh doanh ngày sang có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu bằng cách
tăng số lượng hợp đồng, tăng giá hoặc cả hai nhưng vẫn phải đảm bảo hợp lý. Nhưng
trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc tăng giá trị các hợp đồng, giá
bán là khó khăn với công ty, vì thế biện pháp hợp lý nhất vẫn là tăng số lượng hợp
đồng.
3.1.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam là công ty mới được thành lập từ
năm 2007. Sau bảy năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay,
Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ
những khó khăn, vượt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Mặc dù là
một công ty có tuổi đời còn non trẻ nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ
quản lý và sự đồng long của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng
đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị
trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ
đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình
độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó
giúp cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín được nâng cao, hoạt động kinh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 138 SV: Nguyễn Thị Hoài
doanh mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và
đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề
ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập với
quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý,
một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có tính linh hoạt cao nhất trên
bảng Báo cáo tài chính. Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời
điểm. Ý thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh
toán, thực hiện việc mua sắm, chi phí,… nhằm đảm bảo công tác kinh doanh được
liên tục, đem lại hiệu quả cao, công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng
tiền.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học.
Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành
và vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong
công việc. Công tác quản lý, hạch toán kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói
riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực
phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt
thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được
cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở
để đưa ra những chiến lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về
công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam em
thấy công tác kế toán nói chung, và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói
riêng có những ưu nhược điểm sau:
3.1.2.1 Ưu điểm
- Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp với
yêu cầu của nền kinh tế thị trường giúp cho Giám đốc điều hành công ty hiệu quả. Từ
việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ được
tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ
hiểu. Các số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được kế toán trưởng kiểm tra.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhân viên kế toán có trình độ
nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ trong kinh doanh, các qui
định tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Trình độ
của nhân viên không ngừng nâng cao do thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo, nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế
tại công ty, biết áp dụng những phương pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 139 SV: Nguyễn Thị Hoài
đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả
cao.
- Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung và ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
là rất phù hợp với điều kiện Công ty, sử dụng phần mềm kế toán ksystem vào trong
công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện nghiêm túc, mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều có chứng tù gốc đầy đủ, được ghi sổ kế toán kịp thời, đúng quy định, tôn trọng
sự khách quan của chứng từ, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện khoa học nên các
số liệu được phản ánh trung thực chính xác.
- Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn
tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đã được chi tiết
cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó cho phép Ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu
cụ thể, chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và
hợp lý.
- Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi. Thủ
quỹ là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và
không trực tiếp là nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công
quỹ, sai sót khi hạch toán.
- Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, được
kế toán trưởng soát xét và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của người
nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ…sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Vì vậy, không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp lý,
có mục đích rõ ràng.
- Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân
hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. Công ty
cũng mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc
kiểm tra đối chiếu và quản lý dễ dàng, chặt chẽ hơn.
- Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trƣởng luôn giám sát chặt chẽ qúa trình thu chi
và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng để phục vụ nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho
quá trình kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục, đem lại hiệu quả cao.
Như vậy, công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra:
Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế,
đảm bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. Trong quá trình hạch
toán đã hạn chế được những trùng lặp ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của
nguồn số liệu ban đầu. Em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 140 SV: Nguyễn Thị Hoài
3.1.2.2 Nhược điểm
Về cơ bản, tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã tuân thủ theo
đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể cũng như đáp ứng được yêu cầu
của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán vẫn còn một số
tồn tại sau:
- Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp làm theo QĐ15, tuy nhiên có một số mẫu chưa
đúng theo mẫu của Bộ tài chính
- Chứng từ để vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tiền gửi ngân hàng phải là các giấy báo
nợ, giấy báo có nhưng công ty lại căn cứ vào ủy nhiệm chi như vậy là không hợp lý.
- Khi giao dịch thương mại với khách hàng có thể họ thanh toán ngay cho công ty
nhưng cũng có trường hợp khách hàng nợ, khi đến hết hạn mà vẫn chưa trả. Tuy nhiên,
kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh
hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của công ty.
- Cuối tháng hoặc định kỳ công ty chưa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng
kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp nhiều
khó khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công
ty.
- Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu – chi mà số lượng
các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó
theo dõi, kiểm soát được tình hình kinh doanh, thu – chi.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam.
Qua phần thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Samsung Industrial
Việt Nam, nhìn chung công tác quản lý, hạch toán vốn bằng tiền trong công ty là tốt,
tuân thủ theo quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số
vấn đề trong kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, sau
một thời gian tìm hiểu về tất cả các phần hành kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu
phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các
thầy cô giáo và các cán bộ trong công ty nhất là phòng kế toán, em xin có một vài
biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền phù hợp với
tình hình thực tế tại công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 141 SV: Nguyễn Thị Hoài
3.2.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :
Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối
năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số
chênh lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam, ngoại tệ tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ để từ
đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán
chênh lệch.
Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập Ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán là
các thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu,
phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều
phải báo cáo Giám đốc xem xét.
Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai
bản: Một bản lưu ở chỗ thủ quỹ, một bản lưu ở chỗ kế toán.
Ưu điểm: Giúp cho các nhà quản lý nắm được số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu
so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở
quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch
3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách :
Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt - Nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến
tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát được tình hình
kinh tế của công ty. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ
thể là sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi
tiền gửi cho từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng).
Ưu điểm : Việc quản lý tiền trở nên chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong
việc kiểm tra lượng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời
điểm bất kỳ. Đồng thời, với hệ thống sổ sách được tổ chức như vậy, việc lập các Báo
cáo mà đặc biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng dễ dàng hơn.
Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung
nhưng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật ký
đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào
Sổ cái
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 142 SV: Nguyễn Thị Hoài
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy công tác
kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.
Để kế toán vốn bằng tiền phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua
việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở mọi
khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho
việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của
công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự quản
lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được kiện
toàn.
Trong thời gian thực tập em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty TNHH Samsung
Industrial Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Thầy, cô giáo cũng như
các cán bộ trong phòng Kế toán của Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, đặc biệt
là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà nội, ngày 19 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 143 SV: Nguyễn Thị Hoài
PHỤ LỤC
Mã sốThuyết
minh
31/12/2013
VND
01/01/2013
VND
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 55.937.955.746 50.366.023.158
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989
1. Tiền 111 V.01 4.032.458.928 6.871.645.097
2. Các khoản tương đương tiền 112 23.529.702.392 589.830.892
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 121.796.316 113.725.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 121.796.316 113.725.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769
1. Phải thu khách hàng 131 10.669.822.999 26.963.870.955
2. Trả trước cho người bán 132 (252.311.082) 0
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 4.161.708.567 5.232.699.814
IV. Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324
1. Hàng tồn kho 141 V.04 13.174.407.291 10.038.980.324
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 280.445.324 331.573.776
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 84.119.000 84.119.000
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 135.806.011 139.578.300
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 28.422.713.020 30.262.772.105
II. Tài sản cố định 220 20.915.069.303 27.641.232.792
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 20.857.194.295 22.938.481.382
Nguyên giá 222 29.081.236.190 29.550.090.285
Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (8.224.041.895) (6.611.608.903)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 57.875.008 4.702.751.410
Nguyên giá 228 494.404.000 5.542.173.312
Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (436.528.992) (839.421.902)
V. Tài sản dài hạn khác 260 7.507.643.717 2.621.539.313
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 7.489.423.717 2.603.319.313
3. Tài sản dài hạn khác 268 18.220.000 18.220.000
270 84.360.668.766 80.628.795.263
Mẫu số B01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 144 SV: Nguyễn Thị Hoài
Mã sốThuyết
minh
31/12/2013
VND
01/01/2013
VND
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 55.937.955.746 50.366.023.158
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989
1. Tiền 111 V.01 4.032.458.928 6.871.645.097
2. Các khoản tương đương tiền 112 23.529.702.392 589.830.892
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 121.796.316 113.725.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 121.796.316 113.725.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769
1. Phải thu khách hàng 131 10.669.822.999 26.963.870.955
2. Trả trước cho người bán 132 (252.311.082) 0
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 4.161.708.567 5.232.699.814
IV. Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324
1. Hàng tồn kho 141 V.04 13.174.407.291 10.038.980.324
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 280.445.324 331.573.776
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 84.119.000 84.119.000
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 135.806.011 139.578.300
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 28.422.713.020 30.262.772.105
II. Tài sản cố định 220 20.915.069.303 27.641.232.792
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 20.857.194.295 22.938.481.382
Nguyên giá 222 29.081.236.190 29.550.090.285
Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (8.224.041.895) (6.611.608.903)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 57.875.008 4.702.751.410
Nguyên giá 228 494.404.000 5.542.173.312
Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (436.528.992) (839.421.902)
V. Tài sản dài hạn khác 260 7.507.643.717 2.621.539.313
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 7.489.423.717 2.603.319.313
3. Tài sản dài hạn khác 268 18.220.000 18.220.000
270 84.360.668.766 80.628.795.263
Mẫu số B01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 145 SV: Nguyễn Thị Hoài
Mã sốThuyết
minh
31/12/2013
VND
01/01/2013
VND
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 15.009.845.466 13.266.987.666
I. Nợ ngắn hạn 310 15.009.845.466 13.266.987.666
2. Phải trả người bán 312 13.748.632.927 12.623.099.429
3. Người mua trả tiền trước 313 16.768.000 0
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 580.448.230 252.517.082
5. Phải trả người lao động 315 197.893.749 214.542.599
6. Chi phí phải trả 316 V.17 51.600.000 54.600.000
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 414.502.560 122.228.556
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 69.350.823.300 67.361.807.597
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 69.350.823.300 67.361.807.597
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 14.501.494.499 14.501.494.499
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 54.849.328.801 52.860.313.098
440 84.360.668.766 80.628.795.263
CHỈ TIÊUĐơn vị
tính
Thuyết
minh31/12/2013 01/01/2013
5 Ngoại tệ các loại USD 290.500,23 305.703,70
Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Mẫu số B01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
NGUỒN VỐN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGOẠI BẢNG
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 146 SV: Nguyễn Thị Hoài
CHỈ TIÊUMã
số
Thuyết
minh
Năm 2013
VND
Năm 2012
VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 63.649.935.293 88.950.560.703
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.26 0 60.081.241
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.27 63.649.935.293 88.890.479.462
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 56.508.006.739 75.708.162.590
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 7.141.928.554 13.182.316.872
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 1.421.813.712 1.273.837.923
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 27.923.038 14.727.095
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8. Chi phí bán hàng 24 562.968.160 1.354.562.101
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 5.509.277.510 6.046.740.513
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2.463.573.558 7.040.125.086
11. Thu nhập khác 31 214.161.122 30.544.250
12. Chi phí khác 32 49.564.525 49.343.397
13. Lợi nhuận khác 40 164.596.597 (18.799.147)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.628.170.155 7.021.325.939
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 639.154.452 634.373.777
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.989.015.703 6.386.952.162
Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mẫu số B02 - DN
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 147 SV: Nguyễn Thị Hoài
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2013
VND
Năm 2012
VND
1. Lợi nhuận trước thuế 01 2.628.170.155 7.021.325.939
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ 02 2.224.836.526 2.249.944.149
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 27.923.038 95.768
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1.391.584.551) (1.273.837.923)
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 3.489.345.168 7.997.527.933
Tăng, giảm các khoản phải thu 09 17.689.608.943 (4.725.878.483)
Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (3.135.426.967) (382.374.415)
Tăng, giảm các khoản phải trả 11 1.409.208.898 (4.128.233.620)
Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (372.731.986) (902.641.107)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (359.315.480) (1.520.458.664)
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (16.720.000)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 18.720.688.576 (3.678.778.356)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (12.045.455) (291.643.130)
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 0 (13.725.000)
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 (8.071.316) 0
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1.391.584.551 1.273.837.923
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 30 1.371.467.780 968.469.793
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 (12.516.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 (12.516.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 20.092.156.356 (15.226.308.563)
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ 60 7.461.475.989 22.687.784.552
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 8.528.975 0
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ 70 27.562.161.320 7.461.475.989
Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
Mẫu số B03 - DN
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 148 SV: Nguyễn Thị
Hoài