ky thuat thong tin so
TRANSCRIPT
04/12/2023 1
LOGO
KỸ THUẬT THÔNG TIN SỐPHẠM VIỆT HƯNG
LOGO
04/12/2023 2
Khái quát về môn học
Tên môn học: Kỹ thuật thông tin sốTổng số tín chỉ: 04Thực hành: 15 tiếtBài tập lớn: Có
LOGO
04/12/2023 3
BÀI TẬP LỚN
Số lượng đề bài: 12Số sv làm 1 đề tài: Tổng số SV lớp/12 (lớp
trưởng lập danh sách theo nhóm và nộp lại qua email: [email protected]
Ngày giao bài tập lớn: Tuần 1Ngày nộp bài tập lớn: Tuần 12Sinh viên phải bảo vệ nội dung bài tập lớnĐiểm bài tập lớn= (Điểm BV+ Điểm BC)/2Điểm BTL = 0:
Không nộp Báo cáo Không Bảo vệ
LOGO
04/12/2023 4
Danh sách đề bài BTL
1Nghiên cứu về các kỹ thuật ghép kênh FDM, TDM, OFDM. Đi sâu phân tích kỹ thuật OFDM. Sử dụng phần mềm Matlab thực hiện mô phỏng khối thu, khối phát OFDM với 32, 64, 128, 256 sóng mang
2Nghiên cứu về các kỹ thuật điều chế số: ASK, FSK, PSK, QPSK,…Sử dụng phần mềm Matlab để vẽ dạng tín hiệu điều chế với 1 chuỗi nhị phân đầu vào bất kỳ (chiều dài chuỗi nhị phân là >=16bit)
3Nghiên cứu về kỹ thuật điều xung mã, điều xung mã vi sai, điều xung mã vi sai thích nghi. Sử dụng phần mềm Matlab xây dựng bộ điều chế và giải điều chế PCM cho 1 tín hiệu analog bất kỳ
4Nghiên cứu về các loại mã đường dây: RZ, NRZ, AMI, HDB3, Manchester,….. Sử dụng phần mềm Matlab để vẽ dạng tín hiệu mã đường dây với 1 chuỗi nhị phân đầu vào bất kỳ (chiều dài chuỗi nhị phân là >=16bit)
5Nghiên cứu tổng quan về quá trình đồng bộ trong mạng viễn thông: ước lượng tham số tín hiệu, ước lượng pha sóng mang, ước lượng định thời symbol,
6Nghiên cứu về mã kênh. Đi sâu phân tích mã khối tuyến tính, mã vòng. Thực hiện tạo mã và giải mã với 1 chuỗi nhị phân 16 bit
7Nghiên cứu về các kỹ thuật điều chế xung: điều chế biên độ xung PAM, điều chế độ rộng xung PWM, vị trí xung PPM. Sử dụng phần mềm Matlab thực hiện điều chế và giải điều chế độ rộng xung với 1 tín hiệu analog bất kỳ
8Nghiên cứu về đường dây thuê bao số không đối xứng ADSL
9Nghiên cứu về các kỹ thuật đa truy nhập FDMA, TDMA, CDMA. Đi sâu phân tích kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp DS - CDMA
10Nghiên cứu về mã kênh. Đi sâu phân tích mã chập, thuật toán giải mã chập Viterbi. Thực hiện tạo mã và giải mã bằng thuật toán Viterbi
11Nghiên cứu tín hiệu trải phổ cho truyền thông số
12Nghiên cứu về kênh Fading: Khái niệm, đặc tính và mô hình hóa kênh fading
LOGO
04/12/2023 5
Mục lụcChương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương IV: Mã hóa kênhChương V: Xử lý tín hiệu băng gốcChương VI: Truyền tín hiệu số trên băng tần liên
tụcChương VII: Truyền dẫn tín hiệu số trên băng
tần hạn chếChương VIII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 6
Tài liệu tham khảo1. Kỹ thuật truyền dẫn số - PGS.TS Nguyễn Quốc Bình, Học viện
KTQS
2. Vi ba số, tập 1, tập 2 – Nhà xuất bản Bưu điện
3. Ghép kênh PDH, SDH – Học viện BCVT
4. Digital Communications – Proakis, McGraw-Hill, 4th Edition
5. Digital Modulation and Coding - Stephen G. Wilson, Prentice Hall, 1995.
6. Digital Communication over Fading Channels- Mohamed-Slim Alouini, Wiley, 2nd Edition (2005)
7. Website: www.vntelecom.org.
8. www.ebook4u.vn
9. Các tài liệu trên đã được đưa lên trang web:. Sinh viên có thể download về để nghiên cứu.
LOGO
04/12/2023 704/12/2023 7
Mục lục
Chương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương IV: Mã hóa kênhChương V: Xử lý tín hiệu băng gốcChương VI: Truyền tín hiệu số trên băng tần liên
tụcChương VII: Truyền dẫn tín hiệu số trên băng
tần hạn chếChương VIII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 8
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG THÔNG TIN SỐ TIÊU BIỂU
Transmitter
Receiver
So
urc
e
En
co
de
En
cry
ptio
n
Ch
an
ne
l E
nco
de
Mu
ltip
lex
Dig
ita
l M
od
ula
tio
n
Mu
ltip
le
Acce
ss
Fo
rma
t
So
urc
e
De
co
de
De
-e
ncry
ptio
n
Ch
an
ne
l D
eco
de
De
-mu
ltip
lex
Dig
ita
l D
em
od
ula
tio
n
Mu
ltip
le
Acce
ss
De
-fo
rma
t
Ch
an
ne
l
Interference + Noise
LOGO
04/12/2023 904/12/2023 9
Mục lục
Chương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương IV: Mã hóa kênhChương V: Xử lý tín hiệu băng gốcChương VI: Truyền tín hiệu số trên băng tần liên
tụcChương VII: Truyền dẫn tín hiệu số trên băng
tần hạn chếChương VIII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 10
Số hóa tín hiệu: Lấy mẫu, lượng tử hóa, mã hóa
Quá trình số hóa tín hiệu
Định lý lấy mẫu: Một tín hiệu có băng tần giới hạn có thể được tái tạo
lại một cách hoàn hảo, không lỗi tại phía thu từ các mẫu tín hiệu nếu tần số lẫy mẫu fs lớn hơn 2*fh, trong đó fh là tần số lớn nhất của tín hiệu được lấy mẫu.
X[k]Sample EncodeQuantizeX(t)
Analog signal
(continuous in both time
and amplitude)
Sampled -data signal
(continuous in amplitude and
discrete in time)
Discrete time and discrete
amplitude signal
Digital signal
LOGO
04/12/2023 11
Lượng tử hóa không đều
Tuyến tính 15 đoạn theo hệ m
Tuyến tính 13 đoạn cho hệ A
x
1 y15
14
13
12
11
10
9
8
0 1/8 1/4 1/2 3/4 1
1/8
1/4
3/8
1/2
5/8
6/8
7/8 7/8
6/8
5/8
1/2
3/8
1/4
1/8
13/41/21/41/80
7
8
9
10
11
12
13y1
x
LOGO
04/12/2023 12
Các kỹ thuật số hóa giảm băng thông
PCM Delta Mã hóa và truyền đi độ chênh lệch giữa các
mẫu cạnh nhau
LOGO
04/12/2023 13
DPCM (Differential PCM)
Thực hiện dựa trên sự tương quan giữa các mẫu gần nhau. Sử dụng bộ dự đoán (predictor) để dự đoán mẫu tương lai dựa trên 1 tập mẫu quá khứ. Bộ dự đoán (Predictor): là một bộ lọc số bậc N gồm các
bộ trễ và bộ nhân.
D D D D D
a1 a2 a3 a4 a5
+
( )g kT
ˆ( )g kT
LOGO
04/12/2023 14
Sơ đồ khối DPCM
Bộ mã hóa và giải mã DPCM
LOGO
04/12/2023 15
Điều chế ADPCM (Addaptive DPCM)
ADPCM là một sự nâng cấp của DPCM, ở đó các hệ số nhân a1, a2,…., an của bộ nhân trong bộ dự đoán sẽ không mang giá trị cố định mà được thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các số liệu thống kê của tín hiệu. Các giá trị này cũng sẽ được truyền đi trên đường truyền giúp bên thu có thể khôi phục lại được tín hiệu.
Khuyến nghị của ITU: G.721 với chuẩn mã hóa ADPCM 32kbps
LOGO
04/12/2023 16
Điều chế Delta
Bộ mã hóa và giải mã Delta
LOGO
04/12/2023 17
Hiện tượng quá tải theo độ dốc
Khi DM không theo kịp tốc độ biến đổi của tín hiệu vào tín hiệu mã hóa cách xa tín hiệu vào quá tải theo độ dốc (slope overload)
LOGO
04/12/2023 18
Mục lụcChương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Xử lý tín hiệu băng gốcChương IV: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương V: Truyền dẫn tín hiệu số trên kênh liên
tụcChương VI: Mã hóa kênhChương VII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 19
Mã hóa tín hiệu băng gốc
Chức năng của mã đường dây: Biến đổi đặc tính của tín hiệu nhị phân cho phù hợp với đặc tính của kênh truyền. Thành phần 1 chiều DC Băng thông Tỷ lệ lỗi bit BER Khả năng khôi phục xung nhịp Khả năng giám sát lỗi
LOGO
04/12/2023 20
Mã hóa tín hiệu băng gốc
Phân loại mã đường dây
LOGO
04/12/2023 21
Các loại mã đường dây thông dụng
Tín hiệu NRZ (Non Return Zero): điện áp tín hiệu không trở về 0V ở nửa sau thời gian bit NRZ đơn cực NRZ cực NRZ lưỡng cực (còn được gọi là mã AMI)
LOGO
04/12/2023 22
Mật độ phổ công suất PSD và xác suất lỗi của NRZ
Mật độ phổ công suấtXác suất lỗi (máy thu tối
ưu, kênh AWGN)
LOGO
04/12/2023 23
Tín hiệu RZRZ (Return Zero): điện áp tín hiệu trở về 0V ở
nửa sau của thời gian bit RZ đơn cực RZ cực RZ lưỡng cực (còn gọi là mã AMI)
LOGO
04/12/2023 24
Mật độ phổ công suất PSD và xác suất lỗi của RZ
Mật độ phổ công suấtXác suất lỗi (máy thu tối
ưu, kênh AWGN)
LOGO
04/12/2023 25
Mã Manchester Mã Manchester là một mã hai pha (Biphase), thuật ngữ hai pha chỉ
ra phương pháp mã hóa tín hiệu số nhị phân với hai giá trị pha. Trong đó, bit 1 được mã hóa bởi một sự chuyển đổi cực tính từ +V-V, ngược lại bit 0 được mã bởi sự chuyển đổi cực tính từ -V+V.
LOGO
04/12/2023 26
Mật độ phổ công suất PSD
LOGO
04/12/2023 27
Mã AMI
AMI (Alternative Mark Inversion)- Mã đảo dấu luân phiên
Mã AMI sử dụng 3 mức điện áp để mã hóa 2 bit nhị phân 0 và 1 nên còn được gọi là mã giả ba mức (Pseudoternary). Trong đó, bit 1 được mã hóa bởi 2 mức điện áp trái dấu đối xứng luân phiên nhau và bit 0 được mã bởi mức 0V. Như vậy có thể thấy phổ của tín hiệu AMI sẽ không có (hoặc gần như không có) thành phần DC.
PSD của mã AMI RZ và NRZ
LOGO
04/12/2023 28
Mã CMICode Mark Inversion
các bit 1 được mã hóa bằng các xung NRZ với cực tính thay đổi luân phiên, -V hoặc +V.
Bit 0 được mã hóa với sự chuyển đổi cực tính từ -V +V tại giữa khoảng bit.
LOGO
04/12/2023 29
PSD và xác suất lỗi của CMI
PSD của CMI Xác suất lỗi của CMI so với AMI
Hiệu quả của việc mã hóa bit 0 bằng sự chuyển đổi mức của CMI thay vì không truyền tín hiệu như AMI trong chỉ tiêu xác suất lỗi. Xác suất lỗi của tín hiệu CMI giảm 1.5 lần so với tín hiệu AMI. Dải thông rỗng đầu tiên của tín hiệu CMI là 2 lần tốc độ bit nhưng PSD chỉ tập trung trong khoảng đầu tiên từ DC đến Fb và đạt cực đại tại khoảng 0.4Fb. Thành phần đồng hồ tại tốc độ bit cũng giúp cho việc đồng bộ tại phía thu được thực hiện dễ dàng hơn. Nếu xuất hiện 1 chuỗi bit 0 dài thì mật độ chuyển đổi cực tính cũng đủ để tách được tín hiệu định thời
LOGO
04/12/2023 30
Mã HDBn HDBn (High Density Bipolar – with maximum n zero
substitution)- mã lưỡng cực mật độ cao không quá n bit 0 liên tục. Trong đó, bất cứ khi nào có chuỗi N+1 bit 0 liên tiếp thì chuỗi
này được thay thế bởi chuỗi mã đặc biệt dài N+1 có chứa một dấu vi phạm luật đảo dấu luân phiên.
Việc thay thế đó nhằm mục đích cải thiện khả năng đồng bộ tại phía thu khi mà chuỗi bit tin ban đầu chứa nhiều bit 0 dài liên tục có thể gây mất đồng bộ.
n=3: HDB3- cho phép xuất hiện không quá 3 bit 0 liên tiếp, bằng cách thay cụm 0000 bởi 000V hoặc B00V
LOGO
04/12/2023 31
Luật mã hóa HDB3 Các bit 1 vẫn được mã tuân theo luật đảo dấu luân
phiên- dấu ngược với xung trước nó. Cụm 0000 được thay bởi B00V hoặc 000V, với V là xung
có cùng cực tính với xung ngay trước nó (Violation- vi phạm luật đảo dấu luân phiên), còn B tuân theo luật đảo dấu với xung ngay trước đó, nhằm mục đích triệt tiêu thành phần DC.
Cụm 0000 được thay bởi 000V nếu dấu trước nó có cực ngược với cực của V phía trước.
Cụm 0000 được thay bởi B00V nếu dấu trước đó cùng cực với cực của V phía trước và bản thân nó không vi phạm luật đảo dấu.
Số B và V đảm bảo thành phần DC bằng không.
LOGO
04/12/2023 32
Quy luật mã hóa HDB3
Số xung B sau V cuối Cực tính của B cuối Chuỗi mã Ký hiệu
Lẻ -V 000- 000V
Lẻ +V 000+ 000V
Chẵn -V +00+ B00V
Chẵn +V -00- B00V
LOGO
04/12/2023 33
LOGO
04/12/2023 34
Mục lụcChương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Xử lý tín hiệu băng gốcChương IV: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương V: Truyền dẫn tín hiệu số trên kênh liên
tụcChương VI: Mã hóa kênhChương VII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 35
Chương IV: GHÉP KÊNH SỐ Hai phương pháp cổ điển:
FDM: ghép các kênh vào các tần số khác nhau và truyền đồng thời TDM: truyền các kênh trên toàn bộ dải tần nhưng tại các thời điểm khác
nhau. Ghép kênh FDM
LOGO
04/12/2023 36
Tách kênh FDM
LOGO
04/12/2023 37
Ghép kênh TDM
Hệ thống TDM-PCM
LOGO
04/12/2023 38
Đồng bộ khung TDM
Khuôn dạng khung TDM
Các cách ghép kênh TDM Ghép đồng bộ: bao gồm cả việc ghép cận
đồng bộ Ghép không đồng bộ
LOGO
04/12/2023 39
Kỹ thuật ghép kênh PDHKỹ thuật ghép xen bit
125KT s
E1
E1
E1
E1
XĐB
E2
LOGO
04/12/2023 40
Kỹ thuật chèn trong PDH
Chèn dương: tần số của đồng hồ bộ ghép lớn hơn tần số của luồng nhánh.
Chèn âm: tần số của đồng hồ bộ ghép nhỏ hơn tần số của luồng nhánh một số bit tin bị mất ở đầu ra.
LOGO
04/12/2023 41
Sơ đồ ghép kênh sơ cấp
LOGO
04/12/2023 42
Ghép kênh sơ cấp
Mỗi kênh thoại/số liệu sẽ chiếm 1 khe thời gian trong 1 khung thời gian. Mỗi khe thời gian sẽ có 8bit.
Tiêu chuẩn ghép kênh sơ cấp Bắc Mỹ/Nhật: ghép 24 kênh thoại/số liệu tạo thành
khung T1 (tiêu chuẩn G.703; G.704)• Đa khung 12 khung• Đa khung 24 khung
Châu Âu: ghép 30 kênh thoại/số liệu tạo thành khung E1 (tiêu chuẩn G.732; G.704)
Các luồng T1 hoặc E1 sẽ được ghép với nhau để tạo thành các luồng số cấp cao hơn (ghép kênh cận đồng bộ PDH).
LOGO
04/12/2023 43
Ghép kênh T1 – 12 khung
Khung độ dài 125ms; 24 khe thời gian; 1 khe 8 bit mã hóa luật m (G.711)192 bit
Thêm bit đầu tiên vào mỗi khung tạo thành khe thời gian riêng cho từ mã đồng bộ khung
Tốc độ của luồng T1: 192bit/125ms=1.544Mbps Độ dài 1 đa khung 12 khung: 1.5ms Mã đường truyền được sử dụng: AMI
LOGO
04/12/2023 44
Đồng bộ khung T1
Ngoài đồng bộ khung, cần đồng bộ đa khung cùng chia sẻ bit số 1 của khung.
Mất đồng bộ khung mất đồng bộ đa khung
Từ mã đồng bộ khung: 101010 tại bit 1 khung lẻTừ mã đồng bộ đa khung: 00111S tại bit 1 khung
chẵnBít S:
S=0: đồng bộ khung đúng S=1: cảnh báo mất đồng bộ khung
LOGO
04/12/2023 45
Báo hiệu cho T1
Báo hiệu kênh chung (CCS): lấy trọn 1 khe thời gian, tốc độ 64kbps, báo hiệu cho 23 kênh thoại.
Báo hiệu kênh riêng: lấy bit số 8 khung 6 và 12 Tốc độ báo hiệu: 2bit/1.5ms=1.33kbps
LOGO
04/12/2023 46
Ghép kênh T1 – 24 khung Mỗi khung vẫn có 193 bit. Độ dài đa khung: 3ms Từ mã đồng bộ đa khung: 001011 chiếm các bit 1 của khung 4, 8,
12, 16, 20, 24 Bit 1 khung: 2, 6, 10, 14, 18, 22 kênh logic 6bit/3ms=2kbps dùng
cho đồng bộ khung có kiểm tra CRC -6 nhằm tránh việc tạo giả tín hiệu đồng bộ khung
Bit 1 khung lẻ: tạo thành kênh số liệu tốc độ 12bit/3ms=4kbps sử dụng truyền cảnh báo mất đồng bộ khung.
Bit 8 khung 6, 12, 18, 24 kênh báo hiệu (báo hiệu kênh riêng): 1 kênh báo hiệu tốc độ 1.33kbps 2 kênh báo hiệu tốc độ 666.66bps 4 kênh báo hiệu tốc độ 333.33kbps
Báo hiệu kênh chung: lấy riêng 1 khe thời gian phục vụ báo hiệu cho 23 kênh thoại tốc độ báo hiệu 64kbps
LOGO
04/12/2023 47
Cấu trúc E1
Mỗi khung có độ dài 125ms, điều chế xung mã PCM luật A (G.711), 32 khe thời gian đánh số từ 031.
Một khe tốc độ 64kbps tốc độ E1: 32x64kbps=2.048Mbps Đa khung 16 khung (đánh số 015): dài 2ms Khe thời gian 0 và 16: đồng bộ, báo hiệu,… còn 30 kênh lưu
lượng Mã đường truyền: HDB3
LOGO
04/12/2023 48
Đồng bộ cho khung E1 Đồng bộ khung: sử dụng khe 0 của các khung chẵn kể cả khung số 0. Ở khe
0, bit 2 và 8 đứng đầu và cuối từ mã đồng bộ khung. Khe 0 ở khung lẻ: bit 1 để kiểm tra CRC hoặc dùng cho các mạch quốc tế;
không sử dụng bít này bằng 1 Đồng bộ đa khung:
Nếu là báo hiệu kênh kết hợp thì từ mã đồng bộ đa khung là 0000, từ bit 1 đến bit 4 khe 16 khung số 0.
F0 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15
125 .16 2DKT s ms
TS0 TS1 TS2 TS15 TS16 TS17 TS29 TS30 TS31
125KT s
S 0 0 1 1 0 1 1
S 1 A N N N N N
0 0 0 0 X Y X X
a b c d a b c d
Các khung chẵn
Các khung lẻ
Khung F0
Khung F1-F15
I- International bitN- National bitA=1: mất đồng bộ khungA=0: bình thườngY=0: bình thườngY=1: mất đồng bộ đa khungX: spare bit, set “1” if not usedAbcd: bốn bit báo hiệu
LOGO
04/12/2023 49
Đồng bộ khung E1 Đồng bộ đa khung xem như bị mất:
khi thu hai tín hiệu đồng bộ đa khung liên tiếp có 1 lỗi khi trong chu kỳ 1 hoặc 2 đa khung tất cả các bit trong khe thứ 16
đều ở trạng thái 0 tránh đồng bộ đa khung giả.
Đồng bộ đa khung được phục hồi: Khi tín hiệu đồng bộ đa khung chính xác đầu tiên được phát hiện Ít nhất 1 bit trong khe 16 có mức logic 1 đứng trước tín hiệu đồng
bộ đa khung được phát hiện lần đầu.
Mất đồng bộ khung: Thu 3 hoặc 4 tín hiệu đồng bộ khung liên tiếp có lỗi.
Đồng bộ khung phục hồi: Ngay khi tín hiệu đồng bộ khung chính xác được phát hiện nhưng
trong khung tiếp theo (khung lẻ) vắng mặt nó Được phát hiện thông qua bit 2 trong khe thời gian 0 có logic 1 và
khi trong khung tiếp theo phát hiện có tín hiệu đồng bộ khung.
LOGO
04/12/2023 50
Ghép kênh cận đồng bộ PDH
LOGO
04/12/2023 51
Cấu trúc khung bộ ghép 2/8
Ghép bốn nhánh 2048kbps(+/-50ppm) thành luồng 8448kbps(+/-30ppm).
Độ dài của 1 khung E2=848bit=100,4us.Tốc độ của đồng hồ bộ ghép 2052kbpsTốc độ sau khi bổ sung thêm một số bit
chỉ thị chèn: 2112kbpstốc độ sau khi ghép 4 kênh E1 thành 1 kênh E2: 2112kbps x 4 = 8448kbps.
G.704(Mục 6.1)
LOGO
04/12/2023 52
Ghép kênh SDH SONET (Synchronous Optical Networks)/SDH
(Synchronous Digital Hierarchy) là mạng đồng bộ trong đó tất cả các phần tử mạng đều sử dụng tín hiệu đồng bộ được cung cấp từ một nguồn đồng hồ chuẩn quốc gia.
Phân cấp của SDH: STM-0: 51,840Mbps STM-1: 155,520Mbps STM-4: 622,08Mbps STM-16: 2048,32Mbps STM-64: 9953,28Mbps
Các luồng nhánh PDH đầu vào cho SDH được chấp nhận: Tiêu chuẩn châu Âu: 2M, 8M, 34M, 140M Tiêu chuẩn Bắc Mỹ và Nhật Bản: 1,5M; 6,3M; 44,3M
LOGO
04/12/2023 53
Ưu điểm của SDHso với PDH
SDH dựa trên nguyên tắc ghép kênh đồng bộ trực tiếp
Các tín hiệu tốc độ thấp và riêng rẽ sẽ được ghép trực tiếp vào các tín hiệu SDH tốc độ cao hơn mà không cần các bộ ghép kênh trung gian
SDH linh động hơn PDH, cung cấp các đặc tính về quản lý và bảo trì mạng tiên tiến
SDH có thể được sử dụng cho 3 loại mạng viễn thông truyền thống: mạng đường dài, mạng cục bộ và mạch vòng. SDH cũng có thể được sử dụng để truyền tải tín hiệu truyền hình cáp.
LOGO
04/12/2023 54
Khái niệm VCContainer ảo (VC – Virtual Container): là dạng
thức cơ bản của SDH để truyền tải các dịch vụ khác nhau. Một luồng nhánh đầu vào PDH đưa đến thiết bị ghép SDH trong khoảng thời gian 125us sẽ được chứa trong một hộp có dung lượng nhất định và gắn nhãn.
140 Mbit/s
LOGO
04/12/2023 55
Một số khái niệm Đoạn (Section)
Đoạn ghép: Đoạn ghép là môi trường truyền dẫn giữa hai trạm ghép kênh kế tiếp nhau, trong đó một trạm tạo ra tín hiệu STM-N và trạm kia kết cuối tín hiệu STM-N này.
Đoạn lặp: Đoạn lặp là bộ phận truyền dẫn giữa hai trạm lặp kế tiếp nhau, hoặc giữa trạm lặp và trạm ghép kênh kế tiếp
Tuyến (Path): Tuyến là bộ phận truyền dẫn được tính từ điểm nhập vào một tín hiệu được hình thành bởi contenơ ảo (VC) đến điểm tách ra chính tín hiệu ấy
Đường (Line): tập hợp của tất cả các tuyến của hệ thống để truyền dẫn thông suốt tín hiệu STM-N
MUX
VC
VC
MUX MUX
VC
VC
VC
VC
Đường (STM-N) Đoạn ghép
Đoạn lặp Đoạn lặp
LOGO
04/12/2023 56
Sơ đồ ghép kênh SDH Đầu vào là các luồng nhánh PDH (châu Âu hoặc Bắc Mỹ)
STM-N AUG AU-4 VC-4
TUG-3 TU-3 VC-3
AU-3 VC-3
TUG-2
TU-2 VC-2
C-4
C-3
C-2
TU-12 VC-12 C-12
TU-11 VC-11 C-11
xN x1
x3
x3 x1
x7
x1
x3
x4
Xử lý con trỏ
x7
139,264Mbps
44,736 Mbps34,368 Mbps
6,312 Mbps
2,048 Mbps
1,544 Mbps
LOGO
04/12/2023 57
Ví dụ về hình thànhtuyến STM-N từ C-4
POH: Mào đầu đoạn (Path Overhead) AU: Administrative Unit – Khối quản lý TU: Tributary Unit – Khối nhánh. PTR: Pointer – Con trỏ
LOGO
04/12/2023 58
Cấu trúc khung SDH Tốc độ khung SDH cũng bắt nguồn từ PCM
SDH có 8bit/khe thời gian Tốc độ khung là 125us/khung
Khuyến nghị G.709: khung tín hiệu SDH tổ chức dưới dạng ma trận có 9 hàng x n cột (n byte) và được truyền trong khoảng 125us
Trình tự truyền các byte trong khung: từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
LOGO
04/12/2023 59
Cấu trúc khung SDH
Tất cả các khung SDH đều có cấu trúc giống nhau bao gồm:
LOGO
04/12/2023 60
Phương pháp ghép luồng PDH vào khung STM - 1
Muốn tạo khung STM – 1, có thể áp dụng một số phương pháp sau đây: Ghép một luồng nhánh 139,264 Mbit/s; Ghép 3 luồng nhánh 34,368 Mbit/s; Ghép 63 luồng nhánh 2,048 Mbit/s; Ghép 1 luồng nhánh 34,368 Mbit/s và 42 luồng nhánh
2,048 Mbit/s; Ghép 2 luồng nhánh 34,368 Mbit/s và 21 luồng nhánh
2,048 Mbit/s.Các luồng STM bậc cao được tạo thành bằng
cách ghép xen byte các luồng STM bậc thấp STM-4: ghép xen byte từ 4 tín hiệu STM-1 STM- 16: ghép xen byte từ 4 tín hiệu STM-4 hoặc 16
tín hiệu STM-1
LOGO
04/12/2023 61
Cấu trúc phần SOHSection Overhead
SOH được tạo bởi các byte từ cột 1 đến cột 9 đầu tiên thuộc 9 dòng của khung STm.
RSOH: thuộc dòng 1 – 3: dùng cho quản lý và giám sát trạm lặp MSOH: dòng 5-9 dùng quản lý và giám sát trạm ghép kênh Con trỏ khối nhánh AU-3/AU-4: dòng 4.
LOGO
04/12/2023 62
Chức năng của các bytetrong mào đầu RSOH
A1, A2: từ mã đồng bộ khung B1: giám sát lỗi đoạn lặp J0: nhận dạng khung STM-1 (từ mã
16bytes) E1: kênh dịch vụ (mang 1 kênh
64kbps) F1: kênh người dùng D1-D3: kênh truyền số liệu 192kbps
LOGO
04/12/2023 63
Chức năng của các bytetrong mào đầu MSOH
B2: giám sát lỗi đoạn ghép K1, K2: báo hiệu chuyển mạch
bảo vệ tự động D4-D12: kênh truyền số liệu
576kbps S1: byte trạng thái đồng bộ M1: từ mã chỉ báo số khối bị lỗi E2: kênh dịch vụ 64kbps
LOGO
04/12/2023 64
Con trỏ AU-4
Chỉ ra điểm đầu của một khung cho mỗi luồng nhánh
LOGO
04/12/2023 65
Khái niệm đa truy cập
Đa truy cập (Multi Access): Kỹ thuật cho phép nhiều cặp thu – phát cùng chia sẻ 1 kênh vật lý chung
Các kĩ thuật đa truy cập cơ bản:
FDMA: Đa truy nhập phân chia theo tần số TDMA: Đa truy nhập phân chia theo thời gian CDMA: Đa truy nhập phân chia theo mã
LOGO
04/12/2023 66
FDMA
Chia băng thông thành các băng con và khoảng bảo vệ.
Mỗi user sử dụng hoàn toàn 1 băng con trong toàn bộ
khoảng thời gian
LOGO
04/12/2023 67
TDMA
Chia tín hiệu thành các cụm và ghép thành các khung thời gian.
Mỗi sóng mang mang 1 cụm chiếm toàn bộ băng thông => tiết kiệm tần số
Cần phải đảm bảo tính đồng bộ nghiêm ngặt
LOGO
04/12/2023 68
CDMA
Các user được mã hóa trực giao nhau. (Psurdorandom Noise)
Cho phép nhiều user phát đồng thời trên toàn bộ băng thông tại cùng một thời điểm
LOGO
04/12/2023 69
Phân biệt ghép kênh và đa truy cập
Ví dụ phân biệt TDMA và TDM: TDM=time division multiplexing TDMA=time division multiple access
TDM là khái niệm ghép kênh, thuộc phạm vi truyền dẫn, trong khi TDMA là khái niệm đa truy nhập, thuộc phạm vi access (truy nhập mạng).
Việc kiểm soát điều khiển TDM thuộc chức năng lớp 1 (transmission layer) trong mô hình OSI còn kiểm soát điều khiển TDMA thuộc chức năng lớp 2 (hoặc 3).
Ghép kênh là khái niệm về tổ chức truyền dẫn giữa hai nút của một mạng, trong khi đa truy nhập liên quan tới việc tổ chức kết nối từ thuê bao tới mạng.
LOGO
04/12/2023 70
Ví dụ: Mạng GSM
LOGO
04/12/2023 71
TDM thường dùng khi nói đến ghép kênh trên một đường truyền point-to-point, hữu tuyến như T1/E1
TDMA thì dùng khi nói đến các hệ thống thông tin di động, đường truyền vô tuyến. TDM chỉ liên quan đến 1 transmitter và 1 receiver cònTDMA thì có nhiều transmitters.
LOGO
04/12/2023 72
LOGO
04/12/2023 73
LOGO
04/12/2023 74
Mục lụcChương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương IV: Mã hóa kênhChương V: Xử lý tín hiệu băng gốcChương VI: Truyền tín hiệu số trên băng tần liên
tụcChương VII: Truyền dẫn tín hiệu số trên băng
tần hạn chếChương VIII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 75
Chương 6: MÃ HÓA KÊNH6.1 Khái niệm6.2 Tổng quan về điều khiển lỗi
6.2.1 Các phương pháp điều khiển lỗi:• Tăng công suất phát• Phân tập• Kiểm tra echo• Yêu cầu lặp lại tự động ARQ (Automatic Request reQuest)• Mã hóa sửa lỗi không phản hồi FEC (Forward Error
Correction)
6.2.2 Các loại mã• Mã khối: mã parity, mã khối tuyến tính• Mã chập
LOGO
04/12/2023 76
6.3 Mã khối
Mã khối (n,k): đặc trưng bởi k bit tin và từ mã chiều dài n bit, đa thức sinh G. Mỗi một bản tin k bit sẽ chỉ tạo ra 1 từ mã. Từ mã có chiều dài n bit 2n từ mã khác nhau. K bit mang tin 2k bản tin khác nhau sẽ phải lựa chọn M=2k từ mã trong tập 2n để tạo
thành 1 mã Như vậy, một khối k bit thông tin sẽ được ánh xạ 1:1 thành 1 từ mã có chiều dài n bit được lựa chọn từ tập M=2k từ mã. có 2n - 2k từ mã cấm.
Mã khối được gọi là tuyến tính khi và chỉ khi: nếu Ci
và Cj là 2 từ mã khối (n,k), a1 và a2 là 2 thành phần
trong bảng mã (mang gt “0” hoặc “1” nếu là mã nhị phân) thì a1Ci+a2Cj cũng là một từ mã.
LOGO
04/12/2023 77
6.3.1 Một số khái niệmTỉ lệ mã (code rate): R=k/n là tham số đặc trưng
cho độ dư của mã.Trọng số w: là số phần tử khác 0 trong từ mãKhoảng cách Hamming dij: là số vị trí sai khác
giữa các phần tử tương ứng giữa 2 từ mã.Khoảng cách tối thiểu Hamming dmin: là khoảng
cách Hamming nhỏ nhất giữa 2 từ mã bất kỳ trong 1 bộ mã và bằng trọng số tối thiểu: wmin.
Mối quan hệ giữa khoảng cách Hamming và khả năng phát hiện lỗi: d>= r+s+1 (r: số lỗi phát hiện được; s là số lỗi sửa được.
LOGO
04/12/2023 78
6.3.2 Ma trận sinh và ma trận parity
Cho xm1, xm2,….,xmk là k bit thông tin được mã hóa vào từ mã Cm. Vector thông tin k bit được ký hiệu: Xm=[xm1, xm2,….,xmk].
Đầu ra của bộ mã hóa sẽ là vector n chiều:Cm=[Cm1, Cm2,….,Cmn].
Mã hóa dữ liệu của bộ mã hóa khối tuyến tính được mô tả bởi tập n phương trình có dạng:
Trong đó: Hoặc biểu diễn dưới dạng ma trận: Cm=Xm.G với
G được gọi là ma trận sinh
1 1 2 2 ...... ; 1, 2,....,mj m j m j mk kjC x g x g x g j n
ij 0 or 1g
LOGO
04/12/2023 79
4.3.2 Ma trận sinh và ma trận parity (tiếp)
Ma trận sinh G sẽ có dạng:
Như vậy có thể thấy bất kỳ từ mã nào cũng là sự kết hợp tuyến tính của các vector {gi} của G
1 11 12 1
2 21 22 2
1 2
...
...
.... ... ... ... ...
...
n
n
k k k kn
g g g g
g g g gG
g g g g
1 1 2 2 ...... ;m m m mk kC x g x g x g
LOGO
04/12/2023 80
Ma trận parity Một cách mang tính hệ thống, ma trận sinh được tạo ra bằng sự kết
hợp giữa ma trận đường chéo và hoán vị của ma trận các bit parity (do ma trận sinh tạo ra mã khối tuyến tính gồm k bit thông tin và n-k bit kiểm tra)
Với ma trận G có k hàng độc lập tuyến tính luôn tồn tại ma trận H (ma trận parity) với n-k hàng độc lập tuyến tính
Trong đó: PT là ma trận chuyển vị của ma trận P; In-k là ma trận đường chéo kích thước (n-k)x(n-k)
11 12 1
21 22 2
1 2
...1 0 ... 0
...0 1 ... 0
... ... ... ...... ... .... ...
...0 0 ... 1
n k
n kk
k k kn k
p p p
p p pG I P
p p p
11 21 ( )1
12 22 ( )2
1( ) 2( ) ( )
... 1 0 ... 0
... 0 1 ... 0
... ... ... ... ... ... .... ...
... 0 0 ... 1
n k
n kTn k
n k n k k n k
p p p
p p pH P I
p p p
LOGO
04/12/2023 81
Ví dụ tạo mã khối tuyến tính
Tạo mã khối tuyến tính (7,4) với 4 bit thông tin I1,I2,I3,I4 và 3 bit kiểm tra chẵn P1, P2, P3. Các bit parity được tạo ra thông qua sự kết hợp của các bit tin
Viết lại dưới dạng hệ phương trình:
LOGO
04/12/2023 82
Ma trận kiểm tra H (ma trận parity) nhận được
Phần bên trái là các hệ số của các bit tin, phần bên phải là ma trận đường chéo 3x3.
Ma trận sinh G (4x7) nhận được bằng cách kết hợp ma trận đường chéo 4x4 với hoán vị của ma trận bên trái của H:
LOGO
04/12/2023 83
Giả sử chuỗi bit tin là 1011, từ mã khối tuyến tính (7,4) nhận được:
Từ mã gồm có 2 phần: 4 bit bên trái là 4 bit mang tin, 3 bit sau là 3 bit kiểm tra. Khoảng cách Hamming tối thiểu của bộ mã là 3 sửa được 1 lỗi.
Kiểm tra lại kết quả thông qua chương trình Matlab.
LOGO
04/12/2023 84
6.3.3 Mối quan hệgiữa độ dài từ mã và số bit tin
Khái niệm vector lỗi e: Vector lỗi là vector biểu diễn vị trí các bít bị lỗi xuất hiện trong từ mã thu, quy ước: bit không lỗi biểu diễn là “0”, bit lỗi biểu diễn là “1”.
Gọi E là tổng số vector lỗi, ta có:E = E1+E2+E3+…..+En
Trong đó Ei là tổng số vector bị lỗi i vị trí:
Mỗi từ mã xảy ra tối đa E trường hợp lỗi 2k từ mã sẽ xảy ra 2k.E trường hợp lỗi. để phát hiện và sửa sai thì mỗi trường hợp lỗi phải chuyển từ mã dùng sang một từ mã cấm khác nhau số trường hợp sai không được lớn hơn số từ mã cấm, tức là:
2k.E <= 2n – 2k.
Nếu sai 1 lỗi ta có: E=E1=n Quan hệ giữa n và k phải thỏa mãn:
i
!E
!( )!in
nC
i n i
LOGO
04/12/2023 85
6.3.4 Bảng syndrome để sửa lỗi
Khái niệm Syndrome: là một từ mã đặc biệt, độc lập với từ mã phát, chỉ phụ thuộc vào dãy thu, ký hiệu vector syndrome là s. Bảng syndrome là tập hợp tất cả các syndrome có thể có. Gọi c là vector biểu diễn cho từ mã khối (n,k). Ta có quan hệ: x.G=c.
Gọi e là vector lỗi, r là từ mã thu:Syndrome được tính như sau:
r c e
LOGO
04/12/2023 86
Bảng syndrome (tiếp)
Để xây dựng bảng syndrome, giả sử từ mã truyền đi gồm toàn bit 0 Bảng syndrome trong trường hợp lỗi 1 bít.
LOGO
04/12/2023 87
Ví dụ về sửa sai 1 lỗi
Sử dụng mã khối tuyến tính ở ví dụ trước, cho trước 1 từ mã nhận được và bị lỗi 1 bít xác định được bit bị lỗi và tìm lại từ mã đúng đã được truyền.
LOGO
04/12/2023 88
6.3.5 Mã vòng
Mã vòng là lớp con của mã tuyến tính, có các đặc điểm: Có khả năng sửa lỗi cao Dễ dàng thực hiện bằng thanh ghi dịch và
phần tử XOR. Dịch vòng 1 từ mã được 1 từ mã thuộc cùng
bộ mã Có thể biểu diễn mã vòng bằng đa thức.
Một số mã vòng tiêu biểu Mã kiểm tra độ dư vòng CRC Mã Hamming
LOGO
04/12/2023 89
6.3.5.1 Mã Hamming
Là trường hợp riêng, đơn giản nhất của mã vòng. Mã Hamming có d=3, có khả năng sửa được 1 lỗi.
Một từ mã Hamming được biểu diễn dưới dạng tổng quát: c1c2ic4iiic8i….ở đây i là các bit tin và c là bit kiểm tra.
Các bit c chính là kết quả phép XOR giá trị chỉ vị trí các bit 1 với nhau.
Kiểm tra lỗi bên thu diễn ra tương tự bên phát. Nếu kết quả là một giá trị khác 0 thì đó chính là vị trí của bit lỗi
LOGO
04/12/2023 90
Ví dụ về mã Hamming
Xét khả năng sửa lỗi đơn của mã Hamming (7, 4) trong trường hợp chuỗi bit mang tin là 1101.
LOGO
04/12/2023 91
4.3.5.2 Mã CRC
CRC được ứng dụng rộng rãi trong truyền tin nối tiếp.
Chuỗi bit kiểm tra cho khung tin được tạo ra dựa trên nội dung khung và được gắn vào cuối khung.
Bên thu thực hiện tương tự như bên phát để kiểm soát lỗi.
Các đa thức sinh thông dụng:
LOGO
04/12/2023 92
Tính toán tạo mã CRC bên phátvà kiểm tra lỗi bên thu
M(x): đa thức mang tin bậc k-1G(x): đa thức sinh bậc r.Thực hiện phép chia M(x).xr cho G(x)
nhận được thương số Q(x), số dư R(x).Từ mã CRC được phát đi là
T(x)=M(x).xr+R(x)Bên thu thực hiện chia T(x) nhận được
cho G(x). Nếu không có lỗi, phần dư của phép chia này sẽ là 0.
LOGO
04/12/2023 93
Ví dụ về tạo mã CRC
Thực hiện bằng Matlab việc tạo từ mã CRC từ một chuỗi bit tin cho trước.
LOGO
04/12/2023 94
Kiểm tra tư cách 2 (05/05)
1. Cho bộ mã hóa khối (7,4) có cấu trúc như hình vẽ. Tìm đa thức sinh của bộ mã hóa khối này. Tìm chuỗi bit mã hóa khi biết chuỗi bit dữ liệu vào là 1001.
X1 X2 X3 X4
P1 P2 P3
+ + +
Dữ liệu vào Xm
Chuỗi bit mã hóa đầu ra Cm
04/12/2023 95
LOGO
6.4 Mã chập
LOGO
04/12/2023 96
6.4.1 Khái niệm Được đặc trưng bởi 2 số n, k. n bit đầu ra không chỉ phụ
thuộc vào k bit vào mà còn phụ thuộc vào K-1 bộ k bit vào trước đó. K được gọi là độ dài ràng buộc (constraint length) mã chập là mã có nhớ.
Mã chập (n,k,K) được xây dựng từ các thanh ghi dịch k.K bit.
1 2 ……. k
+ + +
Chuỗi bit mã hóa đầu ra Cm
1 2 …….. k 1 2 …... k………..
+
1 2 3 n
K.k trạng thái
LOGO
04/12/2023 97
6.4.2 Cách tạo mã xoắnXét cách tạo mã xoắn (2,1,3): n=2; k=1; K=3
bộ mã chập có cấu tạo như hình vẽ.Dữ liệu vào: 1 1 0 1Dữ liệu ra: 11 10 11 01
LOGO
04/12/2023 98
6.4.3 Các cách biểu diễnmã chập
Biểu diễn thông qua đa thức sinh: Mỗi đa thức sinh biểu diễn cho một bộ cộng modul 2 Đa thức sinh có bậc <=K-1 miêu tả sự kết nối giữa
đầu ra của một vị trí trong thanh ghi dịch và bộ cộng modul 2.
Hai đa thức sinh trong ví dụ trước là:• G1(x)=1+ x2 và G2(x)=1+x
Đáp ứng xung của bộ mã hóa: là đáp ứng của bộ mã hóa khi bit đầu vào là 1.
Dãy tín hiệu ra là tích chập của dãy vào và đáp ứng xung của bộ mã hóa mã chập
LOGO
04/12/2023 99
Biểu diễn mã chập bằng sơ đồ cây: Đọc sơ đồ cây theo phương ngang từ trái qua phải, mỗi nhánh
cây biểu diễn một từ mã 2 bit ứng với 1 bit đầu vào. Mỗi khi có bit vào là 0, đi sang nhánh bên phải tiếp theo ở phía trên, nếu bit vào là 1 thì đi sang nhánh bên phải tiếp theo ở phía dưới. khi số bit vào là m thì số nhánh cây là 2m.
LOGO
04/12/2023 100
Biểu diễn mã chập bằng sơ đồ lưới: Quan sát đồ hình cây mã ta thấy: sau K lần phân nhánh cấu trúc cây lại được
lặp lại, các nhánh phân ra từ các nút có cùng trạng thái giống hệt nhau. Vào cùng một thời điểm, bất kỳ hai nút nào có cùng trạng thái đều có thể kết hợp với nhau thành một và các nhánh không thể phân biệt được. Áp dụng điều này, ta xây dựng đồ hình lưới đơn giản hơn trong bộ lập mã.
Các nút trong lưới biểu diễn trạng thái bộ mã hóa. Các nút ở cùng hàng biểu diễn cùng trạng thái. Từ mỗi nút lưới có 2 nhánh ra: 1 nhánh ứng với bit vào là 0 (đường nét liền), 1 nhánh ứng với bit vào là 1 (đường nét đứt)
LOGO
04/12/2023 101
6.4.4 Giải mã chậpbằng thuật toán Viterbi
Thuật toán này do Viterbi phát minh ra vào năm 1967 dựa trên phương pháp giải mã có tính hợp lý cao nhất (MLSE – Maximum Likehood Sequence Estimation). Ưu điểm của giải mã Viterbi là độ phức tạp của bộ giải mã không phụ thuộc số phần tử có trong từ mã. Thuật toán sẽ tính khoảng cách Hamming giữa tín hiệu thu được tại thời điểm ti và tất cả các đường dẫn đến mỗi trạng thái ở thời điểm ti. Hai đường cùng đến một trạng thái, đường nào có khoảng cách Hamming nhỏ hơn được giữ lại và tiếp tục được triển khai, còn đường kia bị bỏ qua.
Áp dụng thuật toán giải mã Viterbi với Mã hóa xoắn CC(2,1,3) 2 đa thức sinh: G1(x)=1+x+ x2 và G2(x)=1+x Từ mã thu được: 11 00 11 01 10 01 00 Tìm từ mã được truyền và dữ liệu được truyền
LOGO
04/12/2023 102
Sơ đồ lưới lập mãT1 T2 T3 T4 T5 T6
00
10
01
11
11
10
11
01 01
10
Từ mã được tạo ra: 11 10 11 01 01 10Giả sử từ mã thu được: 11 10 11 01 11 10
LOGO
04/12/2023 103
Thực hiện giải mã sửa lỗiQuá trình giải mã được thực hiện như sau:
Xây dựng lưới giải mã Tính metric nhánh: là khoảng cách Hamming dm giữa
từ mã nhánh thu được và từ mã nhánh dự đoán Tính metric tích lũy: Metric tích luỹ của một đường ở
thời điểm ti là tổng các Metric Hamming nhánh dọc theo đường đó.
Xét các đường tới một điểm, ta bỏ đi đường nào có Metric lớn hơn, đường còn lại được giữ lại và xoá các đường không dẫn đến trạng thái nào.
LOGO
04/12/2023 104
Sơ đồ lưới giải mã Từ mã thu được: 11 10 11 01 11 10 Giá trị ghi trên mỗi nhánh là khoảng cách Hamming giữa từ mã thu được và từ mã
dự đoán
T1 T2 T3 T4 T5 T6
00
10
01
11
0
0
2 1 2 1 2 1
1 0 1 0 1
1 2 1 0
2 1 0 1 2
2 1 2 1
0 1 0 1
1 2 1 2
LOGO
04/12/2023 105
Đồ hình giải mã sau T3
Giá trị ghi ở mỗi nhánh là metric tích lũy đến nút sau thời điểm ti
Tiến hành loại bỏ các nhánh đến nút có metric lớn hơn (hình phải)
T1 T2 T3
00
10
01
11
00
2 3
3 3
2
2
0
3
T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
2 3 5
3 3
4
2 5
2
0
LOGO
04/12/2023 106
Đồ hình giải mã sau T4T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
2 3
3
2
0
T4
3
32
0
2
3
2
4
4
3
T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
2 3
3
2
0
T4
3
2
0
2
3
LOGO
04/12/2023 107
Đồ hình giải mã sau T5
T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
2 3
3
2
0
T4
3
2
0
2
3
T5
4
2
1
1
4
2
4
4
T1 T2 T3
00
10
01
11
00
2 3
3
2
0
T4
3
2
0
3
T5
4
2
1
1
4
LOGO
04/12/2023 108
Đồ hình sau T6T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
2 3
3
2
0
T4
3
2
0
3
T5
4
2
1
1
4
T6
5
5
2
4
2
2
2
3
T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
0
T4
2
0
T5
2
1
1
T6
2
2
2
2
3
LOGO
04/12/2023 109
Kết quả giải mã
Từ mã được sửa lỗi: 11 10 11 01 01 10 Dữ liệu được giải mã: 110100 (2 bit “0” được thêm vào) Thuật toán Viterbi đã thực hiện sửa lỗi.
T1 T2 T3
00
10
01
11
0
0
0
T4
0
T5
1
T6
2
LOGO
04/12/2023 110
Bài tập: Giải mã Viterbi
Áp dụng thuật toán giải mã Viterbi với Mã hóa xoắn CC(2,1,3) 2 đa thức sinh: G1(x)=1+x+ x2 và G2(x)=1+x
Từ mã thu được: 11 00 11 01 00 Tìm từ mã được truyền Tìm dữ liệu được truyền (gồm 3 bit dữ liệu +
2 bit “0” được thêm vào)
LOGO
04/12/2023 111
Bài tập về nhà Cho bộ mã hóa chập CC(3,2,2) như hình vẽ. Xây dựng sơ đồ lưới bộ mã hóa này. Tìm từ mã và dữ liệu được truyền biết từ mã nhận được là:
110 111 001 110 000 000
+
X1 X2 X3 X4
+ +
Dữ liệu vào Xm
Chuỗi bit mã hóa đầu ra Cm
LOGO
04/12/2023 112
Kiểm tra 3 (12/05)Đề 01 (STT từ 01 – 27)
Cho bộ mã hóa chập CC(3,1,3) với 3 đa thức sinh:• G1(x)=1; G2(x)=1+ x2 ; G3(x)=1+ x + x2
• Vẽ sơ đồ lưới bộ mã hóa này• Tìm bit dữ liệu và từ mã được truyền biết kênh truyền có
nhiễu và từ mã nhận được tại phía thu là: 110 001 111 101 010 000 (Cho biết: dữ liệu được truyền có 4 bit và được thêm 2 bit “0” ở cuối)
Đề 02 (STT từ 28 – 54) Cho bộ mã hóa chập CC(3,1,3) với 3 đa thức sinh:
• G1(x)=1+ x2; G2(x)=1+ x ; G3(x)=1+ x + x2
• Vẽ sơ đồ lưới bộ mã hóa này• Tìm bit dữ liệu và từ mã được truyền biết kênh truyền có
nhiễu và từ mã nhận được tại phía thu là: 111 101 101 100 010 000 (Cho biết: dữ liệu được truyền có 4 bit và được thêm 2 bit “0” ở cuối)
LOGO
04/12/2023 113
Mục lụcChương I: Tổng quan về thông tin sốChương II: Số hóa tín hiệu liên tụcChương III: Ghép kênh trong truyền dẫn sốChương IV: Mã hóa kênhChương V: Xử lý tín hiệu băng gốcChương VI: Truyền tín hiệu số trên băng tần liên
tụcChương VII: Truyền dẫn tín hiệu số trên băng
tần hạn chếChương VIII: Đồng bộ trong truyền dẫn số
LOGO
04/12/2023 114
5.4.1 Điều chế BPSK
LOGO
04/12/2023 115
LOGO
04/12/2023 116
LOGO
04/12/2023 117
LOGO
04/12/2023 118
LOGO
04/12/2023 119
LOGO
04/12/2023 120
LOGO
04/12/2023 121
LOGO
04/12/2023 122
LOGO
04/12/2023 123
LOGO
04/12/2023 124
LOGO
04/12/2023 125
LOGO
04/12/2023 126
LOGO
04/12/2023 127
LOGO
04/12/2023 128
LOGO
04/12/2023 129
LOGO
04/12/2023 130
LOGO
04/12/2023 131
LOGO
04/12/2023 132
LOGO
04/12/2023 133
LOGO
04/12/2023 134
LOGO
04/12/2023 135
LOGO
04/12/2023 136
LOGO
04/12/2023 137
LOGO
04/12/2023 138