lập trình với t-sql
DESCRIPTION
Lập trình với T-SQL. Lập trình với T_SQL. Khai báo biến: DECLARE @Tên_Biến Kiểu_Dữ_Liệu Ví dụ: DECLARE @Tuoi int DECLARE @MSSV varchar(5) DECLARE @numCount int Tên biến: Bắt đầu bởi @ Kiểu dữ liệu của biến: Lấy kiểu dữ liệu hệ thống, trừ kiểu text, ntext, image. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Lập trình với T-SQL
DBMS07 – Slides 2
Lập trình với T_SQL Khai báo biến:
DECLARE @Tên_Biến Kiểu_Dữ_Liệu Ví dụ:
DECLARE @Tuoi intDECLARE @MSSV varchar(5)DECLARE @numCount int
Tên biến: Bắt đầu bởi @ Kiểu dữ liệu của biến: Lấy kiểu dữ
liệu hệ thống, trừ kiểu text, ntext, image
DBMS07 – Slides 3
Gán giá trị cho biến Cách 1:
SET @Tên_Biến = Giá_Trị Ví dụ:
DECLARE @HoTen nvarchar(20)SET @HoTen = N‘Nguyễn Hằng Nga’
DBMS07 – Slides 4
Gán giá trị cho biến Cách 2:
SELECT @Tên_Biến = Giá_Trị Ví dụ:
DECLARE @HoTen nvarchar(20)SELECT @HoTen = N‘Nguyễn Hằng
Nga’
DBMS07 – Slides 5
Gán giá trị cho biến Cách 3:
SELECT @Tên_Biến = Tên_cộtFROM Tên_Bảng
Ví dụ: Tìm lương lớn nhất của tất cả nhân viên:DECLARE @MaxSalary decimal(18,2)SELECT @MaxSalary = MAX(Luong)FROM NhanVien
DBMS07 – Slides 6
SQL Server Object – Local Variables
Các biến được sử dụng trong cấu truy vấn như là các tham số.
Cho lược đồ CSDL và dữ liệu tương ứng như sau:HocSinh DiemThi
MaHS
TenHS NgaySinh DiaChi
MaHS
HocKy NamHoc
Diem
01 Bảo 10/10/1977
123 01 01 2001 10
02 Hải 11/11/1981
456 03 01 2002 8
DBMS07 – Slides 7
SQL Server Object – Local Variables
Ví dụ: Liệt kê danh sách học sinh có ngày sinh vào ngày ‘10/10/1977’
DECLARE @NgaySinh datetimeSET @NgaySinh = ’10/10/1977’SELECT * FROM HocSinhWHERE NgaySinh = @NgaySinh
DBMS07 – Slides 8
SQL Server Object – Local Variables
Ví dụ: Liệt kê danh sách các học sinh có địa chỉ là ‘123’ và điểm thi lớn hơn 7
DECLARE @DiaChi nvarchar(50), @Diem Decimal
SELECT@DiaChi=’123’, @Diem = 7SELECT * FROM HocSinh JOIN DiemThi ON
HocSinh.MaHS = DiemThi.MaHSWHERE DiaChi = @DiaChi AND DiemThi >
@Diem
DBMS07 – Slides 9
Cấu trúc điều khiển Cấu trúc điều kiện:Nếu (biểu thức điều kiện) thì
Lệnh/Khối lệnhIF (biểu thức điều kiện)BEGIN
Lệnh/Khối lệnh Shoặc SQL Statement
ENDLệnh/Khối lệnh Phoặc SQL Statement
DBMS07 – Slides 10
Cấu trúc điều kiện Tìm Max 2 số
DECLARE @a, @b, @Max intSET @Max = @aIF (@a < @b)BEGIN
SET @Max = @bENDPrint @Max
DBMS07 – Slides 11
Cấu trúc điều kiện Nếu (biểu thức điều kiện) thì
Lệnh/Khối lệnh S1 Ngược lại
Lệnh/Khối liệnh S2
IF (biểu thức điều kiện)BEGIN
Lệnh/Khối lệnh S1ENDELSEBEGIN
Lệnh/Khối lệnh SENDLệnh/Khối lệnh P
DBMS07 – Slides 12
Cấu trúc điều kiện Tìm Max 2 số
DECLARE @a, @b, @Max intIF (@a < @b)BEGIN
SELECT @Max = @bENDELSEBEGIN
SELECT @Max = @aENDPrint @Max
DBMS07 – Slides 13
Cấu trúc CASE Cho phép kiểm tra điều kiện và xuất
thông tin theo từng trường hợp Cú pháp 1
CASE <tên cột>/<biểu thức>WHEN <giá trị> THEN <biểu
thức>WHEN <giá trị> THEN <biểu
thức>…[ELSE <biểu thức>]
END
DBMS07 – Slides 14
Cấu trúc CASE Cú pháp 2
CASE WHEN <giá trị> THEN <biểu thức>
WHEN <giá trị> THEN <biểu thức>
…[ELSE <biểu thức>]
END
DBMS07 – Slides 15
Ví dụ CaseVí dụ 1:SELECT TENCLB1, ‘Kết quả’ =CASE
WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA > 0) THEN ‘Thắng’WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA = 0) THEN ‘Hòa’WHEN (SOBANTHANG – SOBANTHUA < 0) THEN ‘Thua’
END,TENCLB2FROM vKETQUA
DBMS07 – Slides 16
Ví dụ Case (tt)CHITIETBAN(sohd, masach, slban, dgban)Ví dụ 2:SELECT masach,sum(slban)as tongslban,
(CASE WHEN sum(slban)>10 THENN‘Bán chạy'
ELSEN‘Bán chậm'
END) as thongtinFROM CHITIETBANGROUP BY masach
DBMS07 – Slides 17
Ví dụ Case (tt)SACH (masach, tuasach, sotrang, matheloai,
slton)Ví dụ 3: Tăng số trang của những sách thuộc
thể loại Tin học thêm 10, câp số trang của những sách thuộc thể loại Toán học
UPDATE sach SET sotrang=sotrang+CASE WHEN matheloai=1 THEN
10WHEN matheloai=4 THEN
-10ELSE
0END
DBMS07 – Slides 18
Cấu trúc lặp
Viết chương trình tính tổng s = 1 + 2 + .. + n
DBMS07 – Slides 19
Cấu trúc lặp BREAK: Thoát khỏi vòng lặp WHILE CONTINUE: Thực hiện lần lặp mới
DBMS07 – Slides 20
Lập trình với con trỏ Một con trỏ là một đối tượng cơ sở dữ liệu
được sử dụng bởi ứng dụng để thao tác với các hàng dữ liệu thay vì các tập hợp dữ liệu.
Con trỏ được dùng với Procedure và Trigger Với con trỏ chúng ta có thể:
Cho phép định vị các hàng chỉ định của tập kết quả.
Nhận về một hàng đơn hoặc tập hợp các hàng từ vị trí hiện tại của tập kết quả.
Hỗ trợ sửa đổi dữ liệu của hàng ở vị trí hiện tại trong tập kết quả.
Hỗ trợ nhiều cấp độ quan sát đối với các thay đổi được tạo ra bởi các người dùng khác trên các dữ liêu của tập kết quả.
DBMS07 – Slides 21
Quy trình xử lý con trỏ
DBMS07 – Slides 22
Tạo con trỏ Lệnh DECLARE dùng để tạo một con trỏ. Nó chứa các lệnh SELECT để bao gồm các bản ghi
từ bảng. Cú pháp là:
DECLARE <Cursor_Name> CURSOR[LOCAL | GLOBAL][FORWARD ONLY | SCROLL][STATIC | KEYSET | DYNAMIC |FAST_FORWARD][READ_ONLY | SCROLL_LOCKS | OPTIMISTIC][TYPE_WARNING]FOR <Select Statements>[FOR UPDATE [OF Column_name[,….N]]]
DBMS07 – Slides 23
Các bước sử dụng con trỏ Mở con trỏ:
OPEN <Cursor_name> Nhận về các bản ghi:
FETCH <Cursor_name> Đóng con trỏ:
CLOSE <Cursor_name> Xoá các tham chiếu tới con trỏ:
DEALLOCATE <Cursor_name>
DBMS07 – Slides 24
Truy xuất và duyệt con trỏ FETCH FIRST: Truy xuất hàng đầu tiên. FETCH NEXT: Truy xuất hàng tiếp theo hàng
truy xuất trước đó. FETCH PRIOR: Truy xuất hàng trước hàng
truy xuất trước đó. FETCH LAST: Truy xuất hàng cuối cùng. FETCH ABSOLUTE n: Nếu n là một số
nguyên dương, nó sẽ truy xuất n hàng trong con trỏ. Nếu n là một số nguyên âm, n hàng trước hàng cuối cùng trong con trỏ được truy xuất. Nếu n bằng 0, không hàng nào được truy xuất. Ví dụ, FETCH Absolute 2 sẽ hiển thị bản ghi thứ hai của một bảng.
DBMS07 – Slides 25
Truy xuất và duyệt con trỏ FETCH RELATIVE n: Truy xuất n hàng
từ hàng truy xuất trước đó, nếu n là số dương. Nếu n là số âm, n hàng trước hàng truy xuất trước đó được truy xuất. Nếu n bằng 0, hàng hiện tại được nhận về.
DBMS07 – Slides 26
Các biến toàn cục của lệnh FETCH
@@FETCH _STATUS: Biến này trả về một số nguyên biễu diễn kết quả của lệnh truy xuất cuối cùng của con trỏ.
@@CURSOR_ROWS: Biến này trả về tổng số hàng hiện tại trong con trỏ đang mở.
DBMS07 – Slides 27
Ví dụ tạo con trỏ
DBMS07 – Slides 28
Con trỏ (tt) Một con trỏ là một đối tượng cơ sở
dữ liệu được sử dụng bởi ứng dụng để thao tác với các hàng dữ liệu thay vì các tập hợp dữ liệu. Sử dụng con trỏ, nhiều tác vụ có thể được thực hiện theo từng hàng trên tập kết quả mà có thể cần hoặc ko cần sự có mặt của bảng gốc
DBMS07 – Slides 29
Con trỏ (tt) Con trỏ được tạo bằng lệnh DECLARE. Đầu tiên
con trỏ được khai báo và tạo ra trong bộ nhớ. Sau đó nó mới được mở.
Lệnh OPEN mở con trỏ. Việc nhận về các bản ghi từ một con trỏ được gọi là fetching. Một người dùng chỉ có thể nhận về một bản ghi tại một thời điểm.
Lệnh FETCH được sử dụng để đọc các bản ghi từ con trỏ.
Ngầm định, một con trỏ là forward only. Nó có thể truy xuất tuần tự các bản ghi từ bản ghi đầu tiên đến bản ghi cuối cùng. Nó không thể truy xuất trực tiếp hàng thứ 1 hoặc hàng cuối cùng trong một bảng.
DBMS07 – Slides 30
Con trỏ (tt) Khi một con trỏ tạm thời không cần
thiết, nó có thể được đóng bởi lệnh CLOSE.
Mỗi khi con trỏ không được sử dụng, các tham chiếu đến nó nên được loại bỏ bằng lệnh DEALLOCATE