lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

26
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG -------&*&------- LÊ BO CHUNG NGHIÊN CU THIT KBĐIỀU KHIN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH KHÔNG ĐỒNG BChuyên ngành: TĐộng Hóa Mã s: 60.52.60 TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT Đà Nẵng 05/2013

Upload: lamhuong

Post on 28-Jan-2017

235 views

Category:

Documents


20 download

TRANSCRIPT

Page 1: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

-------&*&-------

LÊ BẢO CHUNG

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ TUYẾN

TÍNH KHÔNG ĐỒNG BỘ

Chuyên ngành: Tự Động Hóa

Mã số: 60.52.60

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng – 05/2013

Page 2: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐOÀN QUANG VINH

Phản biện 1: PGS. BÙI QUỐC KHÁNH

Phản biện 2: TS. NGUYỄN ANH DUY

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đà Nẵng vào ngày 05 tháng 05 năm

2013

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin Học liệu – ĐH Đà Nẵng.

- Trung tâm Học liệu – ĐH Đà Nẵng.

Page 3: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

1

MỞ ĐẦU

1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:

Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các ngành

công nghiệp, đặc biệt là ngành điều khiển tự động, yêu cầu chất

lượng đối với các loại máy móc ngày càng cao: Các cơ cấu máy

móc đòi hỏi phải đạt độ nhanh, nhạy, chính xác cao, năng lượng

phải được sử dụng có hiệu quả.

Hiện nay, đã có những robot công nghiệp có những cơ cấu có

thể chuyển động với tốc độ 10m/s và độ chính xác tới 10 micron.

Cơ cấu chung cho những thiết bị này là sử dụng động cơ và các cơ

cấu truyền động cơ khí. Tuy nhiên vấn đề phát sinh đối với cơ chế

này là lực ma sát, các phản lực cơ khí, độ bền cơ học của các cơ

cấu...Hơn nữa, do có ma sát, một phần năng lượng đã bị mất đi trên

các cơ cấu này, rõ ràng điều này ngoài gây ra sự lãng phí về mặt

kinh tế vừa làm giảm hiệu quả về mặt truyền năng lượng.

Động cơ tuyến tính (Linear Motor) chính thức được công

nhận từ những năm 1970, tuy nhiên chúng không được sử dụng

rộng rãi bởi vì những khó khăn mà chúng mang lại: Khó điều khiển

và chất lượng thấp. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của

công nghệ chế tạo các thiết bị bán dẫn công suất và các bộ vi xử lý

có khả năng xử lý mạnh mẽ, những khó khăn đó đã được khắc phục.

Động cơ tuyến tính hiện đang được xem là công nghệ mới.

Với những ưu điểm của mình, động cơ tuyến tính (và các cơ

cấu tuyến tính) đang được xem là 1 trong những giải pháp cho

những vấn đề đã nêu ở trên. Một số ưu điểm nổi bật của động cơ

tuyến tính:

- Tốc độ cao.

- Độ chính xác cao.

Page 4: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

2

- Đáp ứng nhanh.

- Độ bền cơ học cao (Do ít có sự cọ xát các cơ cấu cơ học,

các chuyển động quay...) .

Các hệ truyền động sử dụng động cơ tuyến tính được ứng

dụng trong nhiều lĩnh vực: Vận chuyển (tàu cao tốc), công nghệ

rôbốt và gia công vật liệu, các thiết bị nâng, các thiết bị nén và bơm,

thiết bị phóng tên lửa, các loại cửa trượt,...

2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài:

Việc xây dựng thành công bộ điều khiển tốc độ là bước

đầu để tiến tới việc xây dựng bộ điều khiển đầy đủ (điều khiển dòng

điện, điều khiển vị trí...) cho động cơ tuyến tính không đồng bộ.

Lĩnh vực truyền động sử dụng động cơ tuyến tính được

coi là một lĩnh vực mới trên thế giới, vì vậy, nghiên cứu về nó cũng

là thực hiện nắm bắt xu thế mới của các hệ truyền động hiện đại.

Điều này càng có ý nghĩa trong thực tế phát triển các ngành công

nghiệp ở nước ta.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu là hệ truyền động điện điều khiển tốc

độ động cơ tuyến tính không đồng bộ.

Sử dụng phần mềm Matlab/Simulink để mô phỏng hệ thống

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xây dựng bộ điều khiển tốc

độ động cơ tuyến tính không đồng bộ sử dụng bộ điều khiển PID và

bộ điều khiển trượt.

4. Phương pháp nghiên cứu:

Đề tài được nghiên cứu theo các bước sau đây:

Page 5: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

3

4.1. Nghiên cứu lý thuyết:

Ở phương pháp này người nghiên cứu tìm hiểu các tài liệu hỗ

trợ có liên quan đến đề tài. Qua đó người thực hiện đưa ra những

nhận định và rút ra được nội dung cần trình bày trong luận văn. Bên

cạnh việc rút ra những nhận định, phương pháp nghiên cứu lý

thuyết còn giúp cho người nghiên cứu hiểu được cách thức thực

hiện mô phỏng trong môi trường Matlab/Simulink.

4.2. Nghiên cứu hệ thống, kiểm nghiệm:

Sau khi tiến hành xây dựng và mô phỏng hệ thống, so sánh,

đối chiếu kết quả của các công trình đi trước. Nếu kết quả thu được

không hợp lý cần kiểm tra lại lý thuyết để điều chỉnh lại quá trình

mô phỏng nhằm thu được kết quả chính xác.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

Việc xây dựng thành công bộ điều khiển tốc độ là bước đầu

để tiến tới việc xây dựng bộ điều khiển đầy đủ (điều khiển dòng

điện, điều khiển vị trí...)cho động cơ tuyến tính không đồng bộ.

Lĩnh vực truyền động sử dụng động cơ tuyến tính được coi là

một lĩnh vực mới trên thế giới, vì vậy, nghiên cứu về nó cũng là

thực hiện nắm bắt xu thế mới của các hệ truyền động hiện đại. Điều

này càng có ý nghĩa trong thực tế phát triển các ngành công nghiệp

ở nước ta

6. Bố cục đề tài:

MỞ ĐẦU

Chương 1: ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH

Chương 2: BỘ BIẾN ĐỔI CÔNG SUẤT

Chương 3: BỘ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ TUYẾN

TÍNH KHÔNG ĐỒNG BỘ.

Page 6: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

4

CHƯƠNG 1: ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH:

1.1.1. Khái niệm:

1.1.2. Sự tương đồng giữa mạch từ và mạch điện

1.1.3. Nguyên lý hoạt động động cơ tuyến tính

1.1.4. Động cơ tuyến tính 3 pha

1.2. CÁC DẠNG ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH:

1.2.1. Động cơ tuyến tính đồng bộ

1.2.2. Động cơ tuyến tính không đồng bộ

1.2.3. Một số đặc điểm động cơ tuyến tính không đồng bộ

Mô tả toán học động cơ tuyến tính không đồng bộ

Mô hình thay thế động cơ tuyến tính không đồng bộ trên hệ

tọa độ d-q với hiệu ứng đầu cuối [5,7]:

Hình 1.15. Mô hình thay thế động cơ tuyến tính không đồng

bộ theo trục d

Page 7: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

5

Hình 1.16. Mô hình thay thế động cơ tuyến tính không đồng

bộ theo trục q

Hệ phương trình điện áp trên hệ tọa độ d-q [5]:

Vds = Rsids + Rrf(Q).(ids + idr) + p ds - vs qs

Vqs = Rsids + p qs + ve ds

Vdr = Rridr +Rrf(Q).(ids + idr) + p dr – (vs – vr) qr =0

Vqr = Rriqr + p qr + (vs-vr) dr =0

Hệ phương trình từ thông trên hệ tọa độ d-q [5]:

ds = Llsids + Lm(1 - f(Q))(ids + idr)

qs = Llsiqs + Lm(iqs + iqr)

dr = Llridr + Lm(1 - f(Q))(ids+idr)

qr = Llriqr + Lm(ids + idr)

Trong đó:

Q: Hệ số đặc trưng cho hiệu ứng cuối của động cơ tuyến tính

không đồng bộ:

(

1.1) (

1.2) (

1.3) (

1.4)

(

1.8)

(

1.6) (

1.7)

(

1.5)

(

1.9)

Page 8: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

6

f(Q) là một hàm biểu diễn theo Q được thể hiện theo phương

trình:

Phương trình tính toán lực điện từ:

Với P là số đôi cực.

Hình 1.21. Mô hình động cơ tuyến tính trên Simulink

Tiến hành mô phỏng ta thu được kết quả như sau:

Hình 1.22. Tốc độ tuyến tính khi bỏ qua hiệu ứng cuối

(

1.10)

(

1.11)

Page 9: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

7

Hình 1.23. Lực điện từ khi bỏ qua hiệu ứng cuối

Hình 1.24. Từ thông rotor khi xét đến hiệu ứng cuối

Hình 1.27. Tốc độ tuyến tính khi có hiệu ứng cuối

Page 10: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

8

Hình 1.28. Lực điện từ khi có hiệu ứng cuối

Hình 1.30. Đồ thị biểu diễn giá trị f(Q)

1.3. CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH:

Page 11: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

9

CHƯƠNG 2: BỘ BIẾN ĐỔI CÔNG SUẤT

2.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN

2.2. PHÂN LOẠI BIẾN TẦN

2.2.1. Biến tần trực tiếp

2.2.2. Biến tần gián tiếp

a. Khối chỉnh lưu

b. Bộ lọc

c. Bộ nghịch lưu

2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN

2.3.1. Phương pháp điều chế độ rộng xung PWM

a. Phương pháp điều chế SPWM

Nguyên lý của của phương pháp điều chế SPWM ba pha:

Đối với nghịch lưu áp ba pha có sơ đồ như Hình 2.5. Để tạo

ra điện áp sin ba pha dạng điều rộng xung, ta cần ba tín hiệu sin

mẫu:

Hình 2.5. Nghịch lưu áp 3 pha.

Page 12: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

10

Nguyên lý điều chế và dạng sóng như sau:

Hình 2.6. Điện áp điều khiển và điện áp răng cưa

b. Phương pháp điều chế vector không gian

2.3.2. Phương pháp điều chế trực tiếp momen (DTC:

Direct Torque Control)

2.4. MÔ PHỎNG BỘ BIẾN ĐỔI CÔNG SUẤT TRÊN

MATLAB/SIMULINK:

Thực hiện mô phỏng với bộ chỉnh lưu không điều khiển và

nghịch lưu sử dụng IGBT. Tín hiệu điều khiển đưa vào khối phát

xung PWM là điện áp đặt Uref

Hình 2.15. Mô hình bộ biến đổi công suất

VcontrolA

VcontrolB VcontrolC Vtri

Page 13: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

11

Hình 2.16. Khối phát xung PWM

Kết quả mô phỏng với Uref = 220 V:

Hình 2.18. Điện áp pha Ua, Ub, Uc

Hình 2.19. Điện áp dây Uab, Ubc, Uca

Page 14: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

12

CHƯƠNG 3: BỘ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ

TUYẾN TÍNH KHÔNG ĐỒNG BỘ

3.1. LÝ THUYẾT THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN PID:

3.1.1. Cơ bản về vòng điều khiển:

3.1.2. Lý thuyết điều khiển PID:

a. Khâu tỉ lệ

b. Độ trượt

c. Khâu tích phân

d. Khâu vi phân

3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH THAM SỐ PID:

3.2.1. Điều chỉnh tham số theo phương pháp Ziegler-

Nichols

a. Phương pháp Ziegler-Nichols thứ nhất

b. Phương pháp Ziegler-Nichols thứ hai

3.2.2. Phương pháp Chien-Hrones-Reswick (CHR)

a. Yêu cầu tối ưu theo nhiễu và hệ kín không có độ quá

điều chỉnh.

b. Yêu cầu tối ưu theo nhiễu và hệ kín có độ quá điều chỉnh

không vượt quá 20%

c. Yêu cầu tối ưu theo tín hiệu đặt trước (giảm sai lệch tĩnh)

và hệ kín không có độ quá điều chỉnh.

d. Yêu cầu tối ưu theo tín hiệu đặt trước (giảm sai lệch tĩnh)

và hệ kín có độ quá điều chỉnh không vượt quá 20%.

3.2.3. Mô phỏng bộ điều khiển PID điều khiển động cơ

tuyến tính không đồng bộ.

Sơ đồ nguyên lý:

Page 15: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

13

Hình 3.7. Sơ đồ nguyên lý bộ điều khiển PID điều khiển tốc độ

động cơ tuyến tính không đồng bộ

Trong đó, bộ tính điện áp được xây dựng dựa trên giả thiết bỏ

qua điện trở từ hóa, sụt áp trên stator chỉ tính trên điện trở stator.

Sức điện động stator Es sinh ra bởi từ thông khe hở sẽ nhỏ hơn điện

áp stator một lượng bằng Iđm.Rs :

Es=Uđm – Iđm.Rs

Trên thực tế, sụt áp trên stator cần phải tính thêm sụt áp trên

từ kháng Xs

Es=Uđm – Iđm.(Rs + jXs)

Các thông số trong bộ điều khiển PID được xác định bằng

phương pháp Ziegler-Nichols thứ hai.

Mô phỏng trên Matlab/Simulink:

Page 16: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

14

Hình 3.8. Mô phỏng bộ điều khiển PID điều khiển tốc độ

động cơ tuyến tính không đồng bộ

Hình 3.9. Khối PWM

Page 17: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

15

Hình 3.10. Khối tính toán Us (Us cal)

Hình 3.11. Khối phát xung PWM

Page 18: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

16

Kết quả mô phỏng:

Hình 3.13. Đáp ứng đầu ra với tốc độ đặt vref=8 m/s

Hình 3.14. Đáp ứng đầu ra với tốc độ đặt vref thay đổi từ 8-10

m/s

Page 19: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

17

Hình 3.15. Đáp ứng đầu ra với tốc độ đặt vref =8 m/s và có

ngoại lực tác động tại thời điểm 1,5s

Nhận xét: Bộ điều khiển PID điều khiển tốc độ của động cơ

theo đúng tốc độ đặt, đáp ứng khá nhanh với thay đổi.

3.3. BỘ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG

CƠ TUYẾN TÍNH KHÔNG ĐỒNG BỘ:

3.3.1. Lý thuyết điều khiển trượt:

3.3.2. Thiết kế bộ điều khiển trượt điều khiển tốc độ động

cơ tuyến tính không đồng bộ

Định nghĩa mặt trượt:

Theo phương trình mô tả động học của động cơ tuyến tính

không đồng bộ trong công thức (1.9), suy ra:

Page 20: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

18

Ta có:

Trong quá trình trượt và tại trạng thái ổn định: s(vr)=0,

và , quá trình điều khiển có thể được định nghĩa:

Trong quá trình hội tụ, cần đảm bảo điều kiện

cần phải được kiểm tra. Thay (3.10) vào phương

trình đạo hàm của mặt trượt (3.8) cho ta:

Quá trình điều khiển có thể định nghĩa như sau:

Để đảm bảo điều kiện ổn định của hệ thống

, chỉ cần chọn hệ số kiqs dương là đủ.

3.3.3. Thiết kế bộ điều khiển trượt điều khiển dòng điện

động cơ tuyến tính không đồng bộ

Quá trình xây dựng bộ điều khiển dòng điện tương tự như đối

với bộ điều khiển tốc độ. Ta có:

Page 21: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

19

Trong suốt quá trình trượt và tại trạng thái hệ thống ổn định:

, , và . Bộ điều khiển có

thể định nghĩa như sau:

Trong suốt quá trình trượt, điều kiện và

cần phải được kiểm tra. Thay (3.19) và (3.20) vào phương trình đạo

hàm của mặt trượt và , ta được:

Quá trình điều khiển rời rạc được định nghĩa như sau:

Page 22: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

20

3.3.4. Mô phỏng bộ điều khiển trượt điều khiển tốc độ

động cơ tuyến tính không đồng bộ trên Matlab/Simulink:

Sơ đồ nguyên lý:

Hình 3.20. Nguyên lý xây dựng bộ điều khiển trượt điều khiển

tốc độ động cơ tuyến tính không đồng bộ

Page 23: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

21

Hình 3.21. Mô hình bộ điều khiển trượt điều khiển tốc độ

động cơ tuyến tính không đồng bộ trên Matlab/Simulink

Kết quả mô phỏng trên Matlab/Simulink:

Hình 3.22. Đáp ứng tốc độ với Vref =8 m/s

Page 24: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

22

Hình 3.23. Đáp ứng tốc độ khi Vref thay đổi từ 8-10 m/s

Hình 3.24. Lực điện từ với Vref =8 m/s

Page 25: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

23

Hình 3.25. Hàm f(Q)

Nhận xét:

Bộ điều khiển trượt điều khiển tốc độ động cơ tuyến tính

không đồng bộ chính xác, cho đáp ứng nhanh với thay đổi.

So với bộ điều khiển PID thì bộ điều khiển trượt có đáp ứng

nhanh hơn, độ vọt lố cũng nhỏ hơn

Page 26: lê bảo chung nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển tốc độ động cơ

24

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN:

Việc nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý hoạt động và bộ điều

khiển tốc độ cho động cơ tuyến tính không đồng bộ thật sự cần thiết

khi công nghệ động cơ tuyến tính ở nước ta chưa phát triển, các

công trình nghiên cứu về động cơ tuyến tính còn ít.

Trong phạm vi luận văn, người nghiên cứu đã thực hiện được

các công việc sau:

Thấy được sự khác nhau giữa động cơ tuyến tính và động cơ

quay cổ điển.

Mô hình hóa động cơ tuyến tính không đồng bộ và mô phỏng

trên Matlab/Simulink.

Xây dựng bộ điều khiển tốc độ cho động cơ tuyến tính không

đồng bộ bằng bộ điều khiển PID và bộ điều khiển trượt.

2. KIẾN NGHỊ:

Đây là đề tài mang tính nghiên cứu, việc áp dụng vào thực tế

còn nhiều khó khăn do thiếu đi mô hình thử nghiệm, nhất là trong

điều kiện ngành tự động hóa nước ta hiện nay. Vì vậy người nghiên

cứu đề nghị được trang bị mô hình thực tế để có thể áp dụng nghiên

cứu lên sản phẩm thật, góp phần phát triển cho công nghệ truyền

động điện.

.