lesson 2 - install linux & command line environment
TRANSCRIPT
1
Bài 2:
Cài đặt Linux và làm quen với môi trường dòng lệnh
Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCMKhoa Mạng máy tính và Truyền thông
-----0-0-----
Nhóm Open-Class
G.V: Mẫn Văn Thắ[email protected]
Nội dung bài học
I. Chuẩn bị trước khi cài đặt
Yêu cầu về phần cứng
Đĩa cứng và phân vùng ổ đĩa
Sơ lược về file system trên Linux
Sơ lược về Bootloader
Những tùy chọn cho việc cài đặt
II. Quá trình cài đặt mẫu CentOS
III. Làm quen với môi trường dòng lệnh
Giới thiệu về Shell
Các câu lệnh cơ bản
2
Yêu cầu về phần cứng
3
Kiểm tra sự hỗ trợ phần cứng:
http://hardware.redhat.com
Minimum CLI GUI
CPU 1 GHz 2 GHz
RAM 128 MB 512 MB
Disk space 1.2 GB 3 GB
Ổ cứng và phân vùng ổ đĩa
4
Quy tắc đặt tên trên Linux:
IDE: hda1, hda2,…; hdb1, hdb2,…
SCSI, SATA, USB: sda1, sda2,…; sdb1, sdb2,…
Trong đó:
- hd, sd: loại ổ cứng.
- a, b,…: thứ tự các ổ cứng (primary, slave).
- 1, 2, 3,…: thứ tự phân vùng trên 1 ổ cứng.
Ổ cứng và phân vùng ổ đĩa (tt)
5
Có 3 loại partition: Primary, Extended, Logical.
1 Primary biến thành Extended để có thể được chiathành vô số phân vùng Logical.
Có tối đa 4 phân vùng Primary trên một ổ cứng.
Các ổ Primary được đánh số từ 1 -> 3, các ổ Logical bắtđầu từ 5, 6, 7,…
Cài Linux trên ổ Primary hay Logical đều được.
Sơ lược về hệ thống tập tin (File system)
6
Các file system phổ biến để cài Linux: ext2, ext3, ext4, ReiserFS, XFS…
(Ảnh minh họa cấu trúc của 1 file system trên Linux)
Bắt buộc phải có 2 phân vùng / và swap
Sơ lược về Bootloader
7
Quá trình khởi động của máy tính
Sơ lược về Bootloader (tt)
8
Bootloader đảm nhận chức năng tìm và nạp kernel củahệ điều hành vào bộ nhớ (RAM), sau đó chuyển quyềnđiều khiển quá trình khởi động còn lại cho HĐH.
Các bootloader phổ biến cho Linux: GRUB, LILO…
Có 2 vị trí cài bootloader trên ổ cứng:
Sector đầu tiên của ổ cứng (sector 0 hay MBR)
Sector đầu tiên của một phân vùng
Tùy chọn: Phương tiện cài đặt
9
CD/DVD
USB Flash Drive
Install from a Live session
Local HDD: bộ cài nằm trên ổ cứng của chính
máy dự định sẽ cài Linux.
Over Network: bộ cài nằm trên ổ cứng của 1 máy
khác trên mạng (LAN, Internet).
Tùy chọn: Các kiểu cài đặt
10
Fresh Installation: cài Linux trên máy chưa có hệHĐH nào.
Upgrade/Preupgrade: nâng cấp Linux version.
Multi-boot: cài thêm Linux để sử dụng song songvới các HĐH có sẵn khác (Mac OS, Windows…).
Virtual Machine: cài Linux trên máy ảo.
Tùy chọn: Các kiểu cài đặt (tt)
11
Standard Installation: người dùng phải điền các
thông tin, lựa chọn các mục, trả lời các câu hỏi…
trong suốt quá trình cài đặt.
Unattended Installation: tự động hóa quá trình
cài đặt thông qua Answer file - chứa các câu trả lời
cho các câu hỏi được đưa ra bởi trình cài đặt.
Tùy chọn: Giao diện khi cài đặt
12
Textual Interface (hay CLI)
Pseudographical Interface (TUI)
Graphical Interface (GUI)
Giao diện để làm việc với Linux sau khi cài đặt có thểlà CLI hoặc GUI
Quá trình cài đặt mẫu CentOS
13
Làm quen với môi trường dòng lệnh
14
Giới thiệu về Shell
15
Là lớp vỏ của HĐH, giữ vai trò trung gian giao tiếp giữa
người dùng và phần lõi (Kernel) của HĐH.
Các chức năng của Shell:
Command-line Interpreter
High-level Programming Language (Shell Script)
Mạnh mẽ, linh hoạt và giàu tính năng khiến Shell rất được
ưa dùng bởi các người dùng Linux chuyên nghiệp.
Giới thiệu về Shell (tt)
16
1 số loại Shell phổ biến:
sh (Bourne Shell): là Shell đầu tiên trên Unix, đơn giản, ít
tính năng.
bash (Bourne-again Shell): cải tiến từ sh, là Shell thông
dụng nhất trên Linux. bash rất mềm dẻo và giàu tính năng.
csh (C Shell): cú pháp khá giống với ng.ngữ C, thích hợp
cho programmer.
ash (almquist Shell): là bản sao của sh, tuy không nhiều
tính năng nhưng thích hợp cho các hệ thống có bộ nhớ nhỏ
(vd: embedded system…).
Các câu lệnh cơ bản
17
Shell Built-in command:
alias: xem /đặt “bí danh” cho 1 hoặc 1 chuỗi câu lệnh.
cd: xem/chuyển thư mục hiện hành (working directory).
echo: hiển thị/ghi đối số (argument) ra đầu ra chuẩn.
history: thao tác với danh sách các lệnh đã được sử dụng.
kill: gửi tín hiệu (signal) tới tiến trình (process).
logout: thoát khỏi login shell.
pwd: hiển thị tên của working directory.
umask: hiển thị/thiết đặt giá trị mask – xác định quyền hạn
truy cập chính thức cho file/folder.
Q&A
18