lời nói ñầu - lovetoan.files.wordpress.com · chứng minh rằng nếu a3 + b3 + c3 chia...
TRANSCRIPT
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
1
Lời nói ñầu Số học là một phần rất quan trọng trong chương trình Toán phổ thông. Trong hầu hết các ñề thi học sinh giỏi thì bài Số học thường xuyên xuất hiện và luôn là một thách thức lớn ñối với học sinh.
Hiện nay, không còn hệ chuyên cấp Trung học cơ sở nên các em học sinh chuyên Toán cũng không ñược học nhiều về phần này nên thường gặp rất nhiều khó khăn khi giải các bài toán ñó. Vì vậy, tôi biên soạn tài liệu này nhằm giải quyết phần nào những khó khăn ñó cho các em học sinh chuyên Toán.
Chuyên ñề gồm ba chương:
-Chương I. Các bài toán chia hết
-Chương II. Các bài toán ñồng dư
-Chương III. Các bài toán khác.
Ở mỗi bài ñều ñược trình bày ba phần: Hệ thống lí thuyết; hệ thống các ví dụ và cuối cùng là hệ thống các bài tập tự giải. Các ví dụ và bài tập luôn ñược sắp xếp với ñộ khó tăng dần - theo quan ñiểm của tác giả.
Tuy nhiên, do trình ñộ có hạn nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong ñược các thầy cô ñóng góp ñể hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
NGUYỄN VĂN THẢO
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
2
Chương I
CÁC BÀI TOÁN VỀ CHIA HẾT
I.1 Chia hết
I.1.1 Lí thuyết
I.1.1.1 ðịnh nghĩa
Cho m và n là hai số nguyên , n ≠ 0. Ta nói rằng m chia hết cho n (hay n chia hết m) nếu tồn tại một số nguyên k sao cho m = kn.
Kí hiệu: m ⋮ n, (ñọc là m chia hết cho n) hay n | m, (ñọc là n chia hết m).
I.1.1.2 Các tính chất cơ bản
Cho các số nguyên x, y, z. Ta có:
a) x ⋮ x, x ≠ 0.
b) Nếu x ⋮ y và x ≠ 0 thì |x| ≥ |y|.
c) Nếu x ⋮ z, y ⋮ z thì ax + by ⋮ z với mọi số nguyên a, b.
d) Nếu x ⋮ z và x ∓ y ⋮ z thì y ⋮ z
e) Nếu x ⋮ y và y ⋮ x thì |x| = |y|.
f) Nếu x ⋮ y và y ⋮ z thì x ⋮ z.
g) Nếu x | y và y ≠ 0 thì |y
yx
.
Chứng minh
a) x = 1.x nên x ⋮ x với mọi x ≠ 0.
b) Nếu x ⋮ y , x ≠ 0 thì tồn tại k ∈ Z sao cho x = ky, k ≠ 0
⇒ |x| = |k||y| ≥ |y| do |k| ≥ 1.
Các phần còn lại cũng khá ñơn giản, việc chứng minh xin nhường lại cho bạn ñọc.
I.1.2 Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 1. Chứng minh rằng
a) 2n là tổng của hai số lẻ liên tiếp.
b) 3n là tổng của ba số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải
a) Ta có 2n = (2n-1 - 1) + (2n-1 +1) suy ra ñpcm.
b) Ta có 3n = (3n-1 - 1) + (3n-1) + (3n-1 + 1) suy ra ñpcm.
Ví dụ 2. Chứng minh rằng:
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
3
a) nếu m – n chia hết mp + nq thì m – n cũng chia hết mq + np.
b) nếu m – n chia hết mp thì m – n cũng chia hết np.
Lời giải
Nhận xét: Hai biểu thức (mp + nq) và (mq + np) là hai biểu thức có hình thức giống như “ñối xứng loại hai” vì vậy khi xét các biểu thức loại này thường người ta kiểm tra hiệu của chúng.
a) Ta có (mp + nq) – (mq + np) = (m - n)(p - q) ⋮ (m - n)
Nên nếu (mp + nq) ⋮ (m - n) thì hiển nhiên (mq + np) ⋮ (m - n).
b) Chứng minh tương tự.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu a3 + b3 + c3 chia hết cho 9 thì một trong ba số a, b, c phải chia hết cho 3.
Lời giải
Nhận xét: Với những bài toán chứng minh a chia hết cho một số cụ thể luôn khá ñơn giản! Ta có thể xét hết các trường hợp xảy ra của số dư khi a chia cho số ñó. ( Công viêc ñó chính là xét về hệ thặng dư ñầy ñủ - ñây là tập hữu hạn nên có thể thử trực tiếp)
Giả sử không có số nào trong ba số a, b, c chia hết cho 3. Khi ñó
a = 3m ± 1; b = 3n ± 1; c = 3p ± 1
Do ñó a3 + b3 + c3 = (3m ± 1)3 + (3n ± 1)3 + (3p ± 1)3
=
9 3
9 1
9 3
9 1
A
a
a
A
+ + −
−
không thể chia hết cho 9.
Từ ñó suy ra ñpcm.
Ví dụ 4.
Chứng minh rằng nếu a2 + b2 chia hết cho 3 thì cả a và b ñều chia hết cho 3.
Lời giải
TH1: có 1 số không chia hết cho 3, giả sử là a
Khi ñó a = 3k ± 1; b = 3q suy ra a2 + b2 = (3k ± 1)2 + (3q)2
= 3(3k2 ± 2k + 3q2) + 1 không chia hết cho 3.
TH2: cả hai số không chia hết cho 3.
Khi ñó a = 3k ± 1; b = 3q ± 1 suy ra a2 + b2 = 3A +2
Do ñó cả a và b phải chia hết cho 3.
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên chẵn n và mọi số tự nhiên lẻ k thì
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
4
S = 1k + 2k + … + nk luôn chia hết cho n + 1.
Lời giải
Ta có 2S = (1k + nk) + (2k + (n - 1)k) + … ⋮ n + 1
Mà n chẵn nên n + 1 lẻ nên (2, n+ 1) = 1
Do ñó S ⋮ n + 1.
Ví dụ 6. Cho p là s ố nguyên tố, p > 3 v à 3
122 −=
p
n .Chứng minh rằng
n 22 ⋮−n .
Lời giải
Vì p là số nguyên tố và p>3 ⇒ )3(mod12 1 ≡−p
Mặt khác (2, p) = 1 nên theo ñịnh lí Fermat ta có
)(mod12 1 pp ≡−
Do ñó pp 312 1 ⋮−−
Ta có
n. 22 n 12n 12 3
12 n Vi
12 12 2p 1-n rasuy 3
)12)(12(4
3
441
3
121
n1-n2p2p
2p1-n
112
⋮⋮⋮
⋮⋮
−⇒−⇒−⇒−
=
−−⇒
−+=
−=−
−=−
−− pppp
n
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 7. Cho x, y là hai số nguyên khác -1 sao cho
1
1
1
1 33
++
+++
x
y
y
x là một số nguyên
Chứng minh rằng 12004 −x chia hết cho y+1.
Lời giải
Trước hết ta ñặt d
c
xb
a
y
x=
++
=++
1
1y ;
1
1 33
với a, b, c, d nguyên và b > 0, d > 0, (a,b) = 1, (c,d) = 1.
Ta có
bd
bcad
d
c
b
a +=+ nguyên
Do ñó
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
5
bd b ad b bcad bd ⋮⋮⋮⋮ ⇒⇒+⇒+ bcad vì (a,b)=1 (1)
Mặt khác
(2) da dac bd ac
)1)(1(1
1.
1
1. 22
33
⋮⋮⋮ ⇒⇒⇒
∈+−+−=++
++
= Zyyxxx
y
y
x
d
c
b
a
Vì (c,d)=1 nên từ (1) và (2) suy ra
a⋮b suy ra b = 1 vì (a,b) = 1
Vì
(3) 1y 1 x )1(1 x 1
1 333
++⇒+=+⇒=++
⋮yab
a
y
x
Mà 1 x 1-)(x 1 366432004 +=− ⋮x
Kết hợp với (3) suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 8. Cho n 5≥ là số tự nhiên .Chứng minh rằng
−n
n )!1( ⋮ n-1 .
Lời giải
a) Trường hợp 1. n là số nguyên tố
Theo ñịnh lý Winson (n-1)!≡ -1(mod n) suy ra ((n-1)!+1 ⋮n
Ta có
11)!1(11)!1()!1(−
+−=
−+−
=
−n
n
nn
n
n
n (vì 1
10 <<
n)
= 1)-(n )1()!1(⋮
n
nn −−− vì (n, n - 1) = 1
b) Trường hợp 2. n là hợp số
+) n không là bình phương của một số nguyên tố.
Khi ñó n = rs với 1< r < s < n.
Do (n,n-1)=1 suy ra s < n-1 ⇒ (n-1)! = kn(n-1)
suy ra
)1()1()!1(
−−=
−nnk
n
n⋮ .
+) n = p 2 với p là một số nguyên tố.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
6
Do p =2 n, n 5≥ suy ra p 123p 3 2 +>≥⇒≥ pp
12 2 −<⇒ pp hay 2p < n-1.
Nên 1 < p < 2p < n-1
Suy ra (n-1)! ⋮ p.2p.(n-1) = 2n(n-1).
Từ ño suy ra 1)-(n )!1(⋮
−n
n.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 9
Tồn tại hay không một số nguyên x sao cho 2003 12 ⋮++ xx ?
Lời giải
Ta có 2003 là số nguyên tố có dạng 3k + 2.
Giả sử tồn tại x nguyên thỏa mãn x2 + x + 1 ⋮ 2003
Từ ñó suy ra tồn tại { }2002,....,2,1∈a thỏa mãn ++ aa 2 1 ⋮ 2003 (∗ )
Ta có
2003 )1)(1(1 23 ⋮++−=− aaaa
) ( hay a a 2003mod120031 20012001 ≡−⇒ ⋮
) a ( a 2003mod2002 ≡⇒ (1)
Theo ñịnh lí Fermat ta có
2003) (mod 12002 ≡a (2)
Từ (1) và (2) ta có 2003) (mod 1≡a suy ra a = 1 (vô lí)
Vậy không tồn tại x nguyên sao thỏa mãn ñầu bài.
Ví dụ 10. (30 - 4 - 2006) Chứng minh rằng với mọi m, tồng tại một số nguyên n sao cho
n3 - 11n2 - 87n + m
Chia hết cho 191.
Lời giải
ðặt P(x) = x3 - 11x2 - 87x + m.
Ta chứng, tồn tại a, b nguyên ñể P(x) ≡ (x +a)3 + b (mod 191)
⇔ x3 + 3ax2 + 3a2x + a3 + b ≡ x3 - 11x2 - 87x + m (mod 191)
Chọn a nguyên sao cho 3a ≡ -11 (mod 191)
⇔ 3a ≡ 180 (mod 191)
⇔ a ≡ 60 (mod 191), do (3, 191) = 1,
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
7
⇒ 3a2 ≡ 3.602 (mod 191) ≡ -87 (mod 191)
Vậy với mọi m, chỉ cần chon b ≡ m - a3 (mod 191)
là ñược P(x) ≡ (x + a)3 + b (mod 191).
Ta có, với mọi i, j nguyên thì P(i) ≡ P(j) (mod 191)
⇔ (i + a)3 ≡ (j + a)3 (mod 191)
⇒ (i + a)3.63(j + a)2 ≡ (j + a)3.63 + 2 (mod 191)
≡ (j + a) (mod 191)
⇒ (j + a)2 ≡ (i + a)189(j + a)3 (mod 191)
≡ (i + a)192 (mod 191)
≡ (i + a)2 (mod 191)
⇒ (i + a)3.63(j + a)2 ≡ (i + a)189.(i + a)2 (mod 191)
≡ i + a (mod 191)
Từ ñó suy ra
P(i) ≡ P(j) (mod 191) ⇔ i = j (mod 191)
Từ ñó suy ra tập {P(1), P(2), ..., P(191)} có 191 số dư khác nhau khi chia cho 191
Do ñó phải tồn tại một số nguyên n ∈ {1, 2, ..., n} sao cho P(n) ⋮ 191
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
8
I.1.3 Bài tập
Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên m, n ta có:
1) n3 + 11n ⋮ 6
2) mn(m2 – n2) ⋮ 3
3) n(n + 1)(2n + 1) ⋮ 6.
4) n3 + (n + 1)3 + (n + 2)3 ⋮ 9.
5) n2(n2 - 12) ⋮ 12
6) mn(m4 – n4) ⋮ 30
7) n5 – n ⋮ 30
8) n4 + 6n3 + 11n2 + 6n ⋮ 24
9) n4 – 4n3 – 4n2 + 16n ⋮ 384 ( n chẵn và n > 4)
10) n2 + 4n + 3 ⋮ 8
11) n3 + 3n2 – n – 3 ⋮ 48
12) n 12 – n8 – n4 + 1 ⋮ 512
13) n8 – n 6 – n4 + n2 ⋮ 1152.
14) n3 – 4n ⋮ 48 ( n chẵn)
15) n2 – 3n + 5 không chia hết cho 121.
16) (n + 1)(n + 2)…(2n) ⋮ 2n
17) n6 – n4 – n2 + 1 ⋮ 128 ( n lẻ)
Bài 2. Chứng minh rằng tích của n số nguyên lien tiếp luôn chia hết cho n!
Bài 3. Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng với mọi k ∈ N, ta luôn có
S = 12k + 1 + 22k + 1 + … + (p - 1)2k + 1 chia hết cho p.
Bài 4. Chứng minh rằng nếu a3 + b3 + c3 chia hết cho 9 thì một trong ba số a, b, c phải chia hết cho 9.
Bài 5. Cho a, b nguyên. Chứng minh rằng nếu an ⋮ bn thì a ⋮ b.
Bài 6. Tìm số nguyên dương n sao cho n chia hết cho mọi số nguyên dương không vượt
quá n .
Bài 7. Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 không thể ñồng dư với 7 modulo 8.
Bài 8. Tổng n số nguyên liên tiếp có chia hết cho n hay không? tại sao?
Bài 9. Chứng minh rằng không tồn tại cặp số nguyên (x, y) nào thỏa mãn một trong những ñẳng thức sau:
a) x2 +1 = 3y
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
9
b) x2 + 2 = 5y.
Bài 10. Chứng minh rằng với n ≥ 1 thì
(n + 1)(n + 2) ... (n + n)
chia hết cho 2n.
Bài 11. Tìm chữ số tận cùng của số Fermat Fn = 122 +n
, n ≥ 2.
Bài 12. Tìm các số nguyên dương p, q, r sao cho
pqr - 1 ⋮ (p - 1)(q - 1)(r - 1).
Bài 13. Chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên có 1997 chữ số gồm toàn chữ số 1 và 2 sao cho số ñó chia hết cho 21997.
Bài 14. Cho a là một số nguyên dương và a > 2. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n thỏa mãn
an - 1 ⋮ n.
Bài 15. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho
2n + 1 ⋮ n.
Bài 16. Chứng minh rằng trong 12 số nguyên tố phân biệt bất kì luôn chon ra ñược 6 số a1, a2, ..., a6 sao cho
(a1 - a2)(a3 - a4)(a5 + a6) ⋮ 1800.
Bài 17. Cho a, b, c, d nguyên bất kì. Chứng minh rằng
(a - b)(a - c)(a - d)(b - c)(b - d)(c - d) ⋮ 12.
Bài 18. Tìm số tự nhiên n sao cho 2n - 1 chia hết cho 7. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì 2n + 1 không thể chia hết cho 7.
Bài 19. Tìm số tự nhiên n sao cho n5 - n chia hết cho 120.
Bai 20. Tìm tất cả các cặp số nguyên x > 1, y > 1 sao cho
+
+
.13
13
xy
yx
⋮
⋮
Bài 21. Cho x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - mx + 1 = 0 với m là số nguyên lớn hơn 3. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì Sn =
nn xx 21 + là một số nguyên và không chia hết cho m - 1.
Bài 22. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a, b sao cho
2
22
+−
ab
a
là một số nguyên.
Bài 23. (30.4.2003) Tìm ba số nguyên dương ñôi một phân biệt sao cho tích của hai số bất kì ñều chia hết cho số thứ 3.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
10
B ài 24. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì giữa n2 và (n + 1)2 luôn tồn tại ba số tự nhiên phân biệt a, b, c sao cho a2 + b2 ⋮ c2.
Bài 25. Cho số tự nhiên An = 19981998...1998 (gồm n số 1998 viết liền nhau)
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương n < 1998 sao cho An ⋮ 1999.
b) Gọi k là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho Ak ⋮ 1999. Chứng minh rằng
1998 ⋮ 2k.
Bài 26. Cho hai số nguyên dương m và n sao cho n + 2 ⋮ m. Hãy tính số các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) sao cho x + y + z ⋮ m trong ñó mỗi số x, y, z ñều không lớn hơn n.
Bài 27. (APMO 98) Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho n chia hết cho mọi số
nguyên dương nhỏ hơn 3 n .
Bài 28. Tìm tất cả các số nguyên dương m, n sao cho n3 + 1 chia hết cho mn - 1.
Bài 29. Tìm tất cả các cạp số nguyên dương a, b sao cho
12
2
−+
ab
ba
là một số nguyên.
Bài 30. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho
72
2
++++
bab
baba
là một số nguyên.
Bài 31. Cho n là số nguyên dương lớn hơn 1. p là một ước nguyên tố của số Fermat Fn. Chứng minh rằng p - 1 chia hết cho 2n+2.
Bài 32. Cho x, y , p là các số nguyên và p > 1 sao cho x2002 và y2002 ñều chia hết cho p. Chứng minh rằng 1 + x + y không chia hết cho p.
Bài 33. (USA - 98) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n ≥ 2, tồn tại một tập hợp n số nguyên sao cho với hai số a, b bất kì (a ≠ b) thuộc tập ñó thì (a - b)2 chia hết ab.
Bài 34. Giả sử tập S = {1, 2, 3, ..., 1998} ñược phân thành các cặp rời nhau
{ai, bi| 1 ≤ i ≤ 1998} sao cho |ai - bi| bằng 1 hoặc bằng 6. Chứng minh rằng
∑=
−999
1
||i
ii ba = 10k + 9.
Bài 35. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a, b sao cho
2
22
+−
ab
a
là một số nguyên.
Bài 36. Chứng minh rằng với mọi n ∈ N* luôn tồn tại số tự nhiên a sao cho
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
11
64a2 + 21a + 7 ⋮ 2n.
Bài 37. (Nga - 1999) Cho tập A là tập con của tập các số tự nhiên n sao cho trong 1999 số tự nhiên liên tiếp bất kì luôn có ít nhất một số thuộc A.
Chứng minh rằng tồn tại hai số m, n thuộc A sao cho m ⋮ n.
Bài 38. Tìm x, y, z nguyên dương và x < y < z sao cho
2x + 2y + 2z = 2336.
Bài 39. Cho x, y, z là các số nguyên dương thỏa mãn
(x - y)(y - z)(z - x) = x + y + z.
Chứng minh rằng x + y + z chia hết cho 27.
Bài 40. Cho m, n là các số nguyên dương sao cho 4
2nm ≤ và mọi ước số nguyên tố của m
ñều nhỏ hơn hoặc bằng n. Chứng minh rằng
n! ⋮ m.
Bài 41. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a, b sao cho
ba
ab
ab
ba
−+
−+
2
2
2
2
;
là các số nguyên.
Bài 42. Cho x, y là hai số nguyên dương sao cho x2 + y2 + 1 chia hết cho xy.
Chứng minh rằng
.3122
=++
xy
yx
Bài 43. Cho hàm số f(x) = x3 + 17. Chứng minh rằng mỗi số nguyên dương n luôn tồn tại một số nguyên dương x sao cho f(x) chia hết cho 3n nhưng không chia hết cho 3n + 1.
Bài 44. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2 và p - 2 chia hết cho 3. Chứng minh rằng trong tập hợp các số có dạng x3 - y2 + 1, với x, y là các số nguyên không âm nhỏ hơn p có nhiều nhất p - 1 số chia hết cho p.
Bài 45. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương luôn tồn tại một số tự nhiên có n chữ số chia hết cho 2n và số này chỉ gồm các chữ số 1 và 2.
Bài 46. Cho số nguyên dương n > 1, thỏa mãn 3n - 1 chia hết cho n. Chứng minh rằng n là số chẵn.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
12
I.2 Ước số chung lớn nhất - Bội số chung nhỏ nhất
I.2.1. Lí thuyết
I.2.1.1. Ước số chung lớn nhất
I.2.1.1.1 ðịnh nghĩa 1
Cho a, b là hai số nguyên. Số nguyên dương d lớn nhất chia hết cả a và b ñược gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Kí hiệu: d = (a, b) hoặc d = gcd(a, b)
Nếu d = 1 thì ta nói a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
I.2.1.1.2. Các tính chất của ước chung lớn nhất
a) Nếu p là một số nguyên tố thì (p,m) = p hoặc (p, m) = 1.
b) Nếu (a, b) = d thì a = dm, b = dn và (m, n) = 1.
c) Nếu (a, b) = d, a = d’m, b = d’n và (m, n) = 1 thì d = d’.
d) Nếu m là một ước chung của a và b thì m | (a,b).
e) Nếu px || m và py || n thì pmin(x,y) || (m, n).
f) Nếu a = bq + r thì (a, b) = (r, b).
g) Nếu c | ab và (a,c) = 1 thì c | b.
h) Nếu (a, c) = 1 thì (ab, c) = (b, c).
I.2.1.2 Bội số chung nhỏ nhất.
I.2.1.2.1 ðịnh nghĩa.
Cho a, b là hai số nguyên. Số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b ñược gọi là bội số chung nhỏ nhất của a và b.
Kí hiệu: [a,b] hay lcm(a,b).
I.2.1.2.2. Các tính chất của bội chung nhỏ nhất.
a) Nếu [a, b] = m và m = a.a’ = b.b’ thì (a’, b’) = 1.
b) Nếu m’ = a.a’ = b.b’ và (a’, b’) = 1 thì [a, b] = m.
c) Nếu m = [a, b] và m’ là một bội chung của a và b thì m | m’.
d) Nếu a | m và b | m thì [a, b] | m.
e) Cho n là một số nguyên dương, ta luôn có n[a, b] = [na, nb].
f) Nếu a = 1 2 1 21 2 1 2. ... ; . ...k kn mn n m m
k kp p p b p p p=
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
13
Thì [a, b] = min( , )
1
i i
kn m
ii
p=∏ .
I.2.1.3 ðịnh lí Bézout
Phương trình mx + ny = (m,n) luôn có vô số nghiệm nguyên.
Nhận xét: Phương trình ax + by = c có nghiệm nguyên khi và chỉ khi c là
bội của (a, b).
Phương trình ax + by = 1 có nghiệm nguyên khi và chỉ khi
(a, b) = 1.
I.2.1.4 Mối quan hệ giữa ước số chung lớn nhất và bội số chung
nhỏ nhất
Cho a và b là các số nguyên khác 0, ta có
[a,b]( , )
ab
a b=
I.2.2 Các ví dụ
Ví dụ 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên a, b ta luôn có
(3a + 5b, 8a + 13b) = (a, b).
Lời giải
Ta có (3a + 5b, 8a + 13b) = (3a + 5b, 8a + 13b – 2(3a + 5b))
= (3a + 5b, 2a + 3b) = (a + 2b, 2a + 3b)
= (a + 2b, b) = (a, b).
ðpcm.
Ví dụ 2. Nếu (a, b) = d thì (a +b, a - b) có thể nhận nhũng giá trị nào?
Lời giải
Ta có m = (a + b, a - b) = (a + b, 2a) = (a + b, 2b).
Do ñó m là ước chung của 2a và 2b và a + b.
Nếu a + b lẻ thì (a + b, a - b) = d
Nếu a + b chẵn thì (a + b, a - b) = 2d.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng phân số sau tối giản
21 4
14 3
n
n
++
Lời giải
Ta có (21n + 4, 14n + 3) = (7n + 1, 14n + 3)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
14
= (7n + 1, 14n + 3 – 2(7n + 1))
= (7n +1, 1) = 1
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Cho a, b là các số nguyên dương phân biệt sao cho ab(a + b) chia hết cho a2 + ab + b2. Chứng minh rằng
3| |a b ab− >
Lời gải
ðặt g = (a, b) ⇒ a = xg và b = yg với (x, y) = 1.
Khi ñó
2 2 2 2
( ) ( )ab a b gxy x y
a ab b x xy y
+ +=
+ + + +
là một số nguyên.
Ta có (x2 + xy + y2, x) = (y2, x) = 1
(x2 + xy + y2, y) = 1.
Vì (x + y, y) = 1 nên ta có
(x2 + xy + y2, x + y) = (y2, x + y) = 1
Do ñó x2 + xy + y2 | g
Suy ra g ≥ x2 + xy + y2
Mặt khác |a - b|3 = g3|x - y|3
= g2|x - y|3g
≥ g2.1. (x2 + xy + y2) = ab.
Từ ñó ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 5. Cho n là một số nguyên dương, d = (2n + 3, n + 7).
Tìm giá trị lớn nhất của d.
Lời giải
Ta có
(2n + 3, n + 7) = (2(n + 7) – 2n -3, n + 7)
= (11, n + 7) ≤ 11.
Mặt khác khi n = 11k + 4 thì n + 7 = 11(k + 1)
⇒ (11, n + 4) = 11.
Do ñó giá trị lớn nhất của d là 11.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
15
Ví dụ 6. (India 1998) Tìm tất cả các bộ (x, y, n) nguyên dương sao cho
(x, n+1) = 1 (1)
và xn + 1 = yn+1. (2)
Lời giải
Từ (2) ta có
xn = yn+1 – 1
= (y - 1)(yn + yn-1 + …+ 1) (*)
ðặt m = yn + yn-1 + … + 1
Suy ra xn ⋮ m
Mà (x, n+1) = 1 nên ta phải có (m, n +1) = 1
Ta lại có
m = yn – yn-1 + 2(yn-1 – yn-2) + …+ n(y - 1) +n + 1
= (y – 1)(yn-1 + 2yn-2 + … + n) + n + 1
⇒ n + 1 ⋮ (m, y - 1)
Mà (m, n + 1) = 1 ⇒ (m, y - 1) = 1 (**)
Từ (*) và (**) suy ra m phải là luỹ thừa n của một số nguyên dương.
Tức là m = qn với q là một số nguyên dương nào ñó
Vì y > 0 nên ta có yn < yn + yn-1 + … + 1 < yn + 1 1 ...n nn nC y C− + + với mọi n > 1
hay yn < qn < (y + 1)n với mọi n > 1 (vô lí)
Vậy n = 1 ⇒ x = y2 – 1
Vì (x, n +1) = (x, 2) = 1 nên x = 2k + 1 ⇒ y chẵn
Do ñó (x, y, n ) = (4a2- 1, 2a, 1) với a nguyên dương.
Ví dụ 7. Chứng minh rằng nếu một số nguyên dương có số ước số là lẻ thì ñó phải là số chính phương.
Lời giải
Gọi n là số tự nhiên như vậy.
Nhận thấy, nếu d là một ước số của n thì n
d cũng là một ước số của n.
Do vậy nếu với mọi d mà d ≠n
d thì số ước của n phải là chẵn.
Nên tồn tại d là ước của n sao cho d = n
d ⇔ n = d2 (ñpcm).
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
16
Ví dụ 8. (APMO - 1999) Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho n chia hết cho mọi số
tự nhiên nhỏ hơn 3 n .
Lời giải
Câu trả lời là 420.
Thật vậy, ta có
[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7] = 420. 7 < .84203 <
Giả sử n > 420 và thỏa mãn ñiều kiện ñầu bài ⇒ 73 >n ⇒ n ⋮ 420.
Do ñó n ≥ 2.420 = 480 ⇒ 93 ≥n .
Ta có
[1, 2, ..., 9] = 2520 ⇒ n ⋮ 2520 ⇒ 133 >n .
Gọi m là số nguyên dương lớn nhất nhỏ hơn 3 n ⇒ n ≥ 13 và m3 < n ≤ (m +1)3.
Do n ⋮ [1, 2, ..., m] ⇒ n ⋮ [m - 3, m - 2, m - 1, m]
Mặt khác
6
)3)(2)(1(],1,2,3[
−−−≥−−−
mmmmmmmm
nên
3)1(6
)3)(2)(1(+≤≤
−−−mn
mmmm
suy ra
)3)(2)(1(
)1(6 3
−−−+
≤mmm
mm
⇔ )3
41)(
2
31)(
1
21(6
−+
−+
−+≤
mmmm
⇔ )3
41)(
2
31)(
1
21(6)(
−+
−+
−+−=
mmmmmf ≤ 0
Mở rộng tập xác ñịnh của m trên tập số thực ta dễ dàng chứng minh ñược f(m) là hàm số ñồng biến trên tập [13; +∞)
Do ñó với mọi m ≥ 13 thì f(m) ≥ f(13) > 0 (vô li)
nên ñiều giả sử là sai.Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
17
I.2.3 Bài tập
Bài 1. Cho m, n là hai số nguyên dương phân biệt và (m, n) = d.
Tính (2006m + 1, 2006n + 1).
Bài 2. Chứng minh rằng nếu các số a, b, c ñôi một nguyên tố cùng nhau thì
(ab + bc + ca, abc) = 1.
Bài 3. Tìm
a) (21n + 4, 14n + 3)
b) (m3 + 2m, m4 + 3m2 + 1)
c) [2n - 1, 2n + 1].
Bài 4. Chứng minh rằng (2p - 1, 2q - 1) = 2(p, q) - 1.
Bài 5. Cho a, m, n là các số nguyên dương, a > 1 và (m, n) = 1. Chứng minh rằng
(a - 1)(amn - 1) ⋮ (am - 1)(an - 1).
Bài 6. Chứng minh rằng
[1, 2, ..., 2n] = (n +1, n + 2, ..., 2n)
Bài 6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m >n ta có
[ ] [ ]nm
mnnmnm
−>+++
21,1, .
Bài 7. Chứng minh rằng dãy 1, 11, 111, ... chứa vô hạn cặp (xn, xm) nguyên tố cùng nhau.
Bài 8. Cho n là một số nguyên dương, a và b nguyên dương và nguyên tố cùng nhau.
Chứng minh rằng ),( baba
ba nn
−−−
bằng 1 hoặc n.
Bài 9. Cho m, n là các số nguyên dương, a là một số nguyên dương lớn hơn 1.
Chứng minh rằng
.1)1,1( ),( −=−− nmnm aaa
Bài 10. (Hàn Quốc 1998) Tìm tất cả các số nguyên dương l, m, n ñôi một nguyên tố cùng nhau sao cho
)111
)((nml
nml ++++
là một số nguyên.
Bài 11. (Canada - 97)Tìm số các cặp số nguyên a, b (a ≤ b) thoả mãn
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
18
[ ]
=
=
!50,
!5),(
ba
ba
Bài 12. (Hungari - 1998) Tìm n nguyên dương sao cho tồn tại các cặp số nguyên a, b thỏa mãn
(a, b) = 1998 và [a, b] = n!
Bài 13. (Nga - 2000) Cho 100 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau xếp trên một vòng tròn. Xét phép biến ñổi như sau: Với mỗi số nguyên trên vòng tròn ta có thể cộng thêm ước chung lớn nhất của hai số kề bên nó. Chứng minh rằng sau một số hữu hạn phép biến ñổi ñó, ta có thể thu ñược các số mới ñôi một nguyên tố cùng nhau.
Bài 14. (Hungari - 1997) Cho tập A gồm 1997 số nguyên phân biệt sao cho bất kì 10 số nào trong A cũng có bội chung nhỏ nhất như nhau. Tìm số lớn nhất các số ñôi một nguyên tố cùng nhau có thể có trong A.
Bài 15. Cho s và t là các số nguyên dương khác 0. Với cặp (x, y) bất kì, gọi T là phép biến ñổi (x, y) thành cặp (x - t, y - s). Cặp (x, y) ñược gọi là “Tốt” nếu sau hữu hạn phép biến ñổi T ta thu ñược cặp mới nguyên tố cùng nhau.
a) Tìm (s, t) sao cho (s, t) là một cặp “Tôt”
b) Chứng minh rằng với mọi s, t thì luôn tồn tại cặp (x, y) không “Tôt”.
Bài 16. Tồn tại hay không các cặp số nguyên dương a, b sao cho
(30a + b)(30b + a) = 42001?
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
19
I.3. Số nguyên Tố
I.3.1. Lí thuyết
I.3.1.1 ðịnh nghĩa Một số nguyên dương p ñược gọi là số nguyên tố, nếu nó chỉ có hai ước số dương là 1 và chính nó.
Nếu p không phải số nguyên tố thì p ñược gọi là hợp số.
Nhận xét: 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
I.3.1.2 ðịnh lý 1 ( ðịnh lý cơ bản của số học)
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 ñều có thể phân tích một cách duy nhất thành tích các thừa số nguyên tố.
I.3.1.3. ðịnh lý 2
Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn.
I.3.1.3. ðịnh lý 3
Cho p là một số nguyên tố. Nếu p | ab thì p | a hoặc p | b.
(Việc chứng minh các ñịnh lý trên khá ñơn giản và ta có thể tìm ñược trong bất kì một quyển sách số học nào, vì vậy sẽ không ñược trình bày tại ñây)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
20
I.3.2 Các ví dụ
Ví dụ 1. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho các số 3n – 4, 4n – 5, 5n – 3 ñều là các số nguyên tố.
Lời giải
Ta có (3n - 4) + (5n - 3) = 8n – 7 là số lẻ
Do ñó trong hai số trên phải có một số chẵn và một số lẻ.
Nếu 3n – 4 chẵn thì 3n – 4 = 2 ⇔ n = 2 ⇒ 4n – 5 = 3 và 5n – 3 = 7 ñều là các số nguyên tố.
Nếu 5n – 4 chẵn thì 5n – 3 = 2 ⇔ n = 1 ⇒ 3n – 4 = -1 (loại)
Vậy n = 2.
Ví dụ 2. Tìm số nguyên tố p sao cho 8p2 + 1 và 8p2 – 1 cũng là những số nguyên tố.
Lời giải
Nếu p = 2 thì 8p2 + 1 = 33 ⋮ 3 nên không thỏa mãn.
Nếu p = 3 thì 8p2 + 1 = 73 và 8p2 – 1 = 71 ñều là số nguyên tố nên p = 3 thỏa mãn
Nếu p > 3 và p nguyên tố nên p không chia hết cho 3.
Do ñó p = 3k + 1 hoặc p = 3k – 1
+) p = 3k + 1 ⇒ 8p2 + 1 = 8(3k + 1)2 + 1
= 72k2 + 48k + 9 ⋮ 3
Và hiển nhiên 8p2 + 1 > 3 nên 8p2 + 1 là hợp số.
+) p = 3k – 1 ⇒ 8p2 + 1 ⋮ 3 và 8p2 – 1 > 3 nên không thỏa mãn.
Vậy p = 3.
Ví dụ 3. Cho p ≥ 5 thỏa mãn p và 2p + 1là số nguyên tố. Chứng minh rằng 4p + 1 là hợp số.
Lời giải.
+) p = 3k + 2 ⇒ 4p + 1 = 4(3k + 2) + 1 = 12k + 9 ⋮ 53⇒ 4p + 1 là hợp số.
+ p = 3k + 1 ⇒ 2p + 1 = 2(3k + 1) + 1 = 6k + 3 ⋮ 3 (vô lí vì 2p + 1 là số nguyên tố lớn hơn 11.)
Ví dụ 4. Tìm số nguyên tố p sao cho 2p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Lời giải
Ta có 2p + 1 = n3 ⇔ 2p = n3 – 1 = (n - 1)(n2 + n + 1) (*)
Do với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 1 > n – 1 và mọi số nguyên tố p thì p ≥ 2
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
21
Nên từ (*) ta có 2
1 2
1
n
n n p
− =
+ + =
Từ ñó tìm ñược p = 13.
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương a > 2, tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho: an – 1 ⋮ n.
Lời giải
Xét dãy số x0 = 1, xn+1 = 1nxa −
Ta sẽ chứng minh với mọi k ∈ N thì 1kxa k− ⋮ (*)
+) n = 0, hiển nhiên (*)ñúng.
+) Giả sử (*)ñúng tới n ≤ k, ta có
1 ( 1)
1
1 . 1 1 1
( ) 1 1
xkk x k
k k
x x mxak
x xmk
a m x a a a
a a x
+ −
+
− = ⇒ − = − = −
= − − =⋮
Từ ñó suy ra (*)ñược chứng minh.
Do a > 2 nên (xn) là dãy số tăng suy ra (xn) là dãy số vô hạn.
ðpcm.
Ví dụ 6. Cho p, q là hai số nguyên tố phân biệt. Chứng minh rằng 1 1 1q pp q pq− −+ − ⋮ .
Lời giải
Do p và q là hai số nguyên tố phân biệt nên (p, q) = 1
Theo ñịnh lí Fermat nhỏ ta có pq – 1 – 1 ⋮ q ⇒ pq-1 + qp-1 – 1 ⋮ q.
Tương tự ta cũng có pq-1 + qp-1 – 1 ⋮ q
Do ñó ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 7. Biết rằng 2n – 1 là một số nguyên tố. Chứng minh rằng n là số nguyên tố.
Lời giải
Do 2n – 1 là số nguyên tố nên n > 1.
Giải sử n là hợp số
Khi ñó n = pq trong ñó p và q ñều lớn hơn 1 ⇒ 2n – 1 = 2pq – 1 ⋮ 2p – 1 và 2q – 1
Mà 2p – 1 và 2q – 1 ñều lớn hơn 1 nên 2n – 1 không phải số nguyên tố (mâu thuẫn)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 8. Chứng minh rằng an + 1 (a và n nguyên dương) là số nguyên tố thì n =2k.
Lời giải
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
22
Giả sử n ≠ 2k thì n = 2m.q trong ñó q là một số nguyên dương lẻ .
Khi ñó an + 1 = 2 2 2 2 ( 1)1 ( ) 1 ( 1)( ... 1)m m m mq q qa a a a −+ = + = + + +
Suy ra an + 1 không thể là số nguyên tố (Mâu thuẫn)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 9. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q sao cho p + q = (p - q)3.
Lời giải
Vì (p - q)3 = p + q ≠ 0 nên p và q phân biệt và (p, q) = 1.
Mặt khác ta lại có p – q ≡ 2p (mod p + q)
Suy ra 8p3 chia hết cho p + q
Lại có 1 = (p, q) = (p + q, p) do ñó p3 và p + q cũng nguyên tố cùng nhau
Nên 8 ⋮ p+q ⇒
2
4
8
, 8.
p q
p q
p q
p q
+ = + = + = <
Thử trực tiêp ñược p = 5, q = 3.
Ví dụ 10. (Baltic 2001). Cho a là số nguyên dương lẻ, m và n là hai số nguyên dương
phân biệt. Chứng minh rằng: 2 2 2 2( 2 , 2 ) 1n n m m
a a+ + = .
Lời giải
Giả sử m > n > 0.
Gọi p là một ước nguyên tố của 2 2 2 22 2 (mod )n n n n
a a p+ ⇒ ≡ − (*)
Bình phương hai vế của (*) m – n lần ta ñược:
2 22 (mod )m m
a p≡
Do ñó 2 2 22 2.2 (mod )m m m
a p+ ≡ nên p không thể là ước của 2 22m m
a + .
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 11. (Nga - 2001) Tìm số nguyên dương lẻ n > 1 sao cho a và b là hai ước nguyên tố cùng nhau bất kì của n thì a + b – 1 cũng là ước của n.
Lời giải
TH1: n = pk trong ñó p là một số nguyên tố thì n thỏa mãn yêu cầu.
TH2: n không là luỹ thừa của một số nguyên tố.
Gọi p là một ước nguyên tố nhỏ nhất của n. Khi ñó n = pk.s và (p,s) = 1.
⇒ p + s – 1 | n
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
23
Gọi q là một ước nguyên tố của s thì q > p.
Dễ thấy s < s + p – 1 < s + q ⇒ s + p – 1 không thể chia hết cho q
Từ ñó suy ra (s, s + p - 1) = 1. Do ñó s + p – 1 chỉ có ước nguyên tố là p
⇒ s + p – 1 = pc ⇒ s = pc – p + 1
Do pc | n và (pc, s) = 1 nên pc + s – 1 là ước của n
⇒ 2pc – p | n
Vì (2.pc – 1, p) = 1 nên 2pc – 1 là ước của s.
Mặt khác ta dễ dàng chứng minh ñược
1 1 1
2 2 1 2
c
c
p p p p
p
− − + +< <
−
Hay
1 1
2 2 1 2c
p s p
p
− +< <
− =
11
2
p −+
Suy ra s không thể chia hết cho 2pc – 1.
(mâu thuẫn với giả thiết)
Vậy n = pk với p là số nguyên tố.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
24
I.3.3 Bài tập
Bài 1. Cho a ∈ N*. Chứng minh rằng nếu am + 1 là số nguyên tố thì m = 2n. ðiều ngược lại có ñúng không?
Bài 2. Giả sử phương trình x2 + ax + b + 1 = 0 (a, b ∈ Z) có nghiệm nguyên. Chứng minh rằng a2 + b2 là hợp số.
Bài 3. Cho a, b, c là các số nguyên khác 0 và a ≠ c thỏa mãn
22
22
bc
ba
c
a
++
=
Chứng minh rằng a2 + b2 + c2 không phải là số nguyên tố.
Bài 4. Tìm n sao cho n4 + 4n là một số nguyên tố.
Bài 5. Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng số
� ������ppp
9...99...2...221...11 - 123456789
chia hết cho p.
Bài 6. Tìm số tự nhiên n sao cho
A = n2005 + n2006 + n2 + n + 2
là một số nguyên tố.
Bài 7. Tìm n nguyên dương ñể mỗi số sau ñây là số nguyên tố:
a) n4 + 4
b) n4 + n2 +1.
Bài 8. Chứng minh rằng nếu p là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì
p2 - 1 ⋮ 24.
Bài 9. Cho 2m - 1 là một số nguyên tố. Chứng minh rằng m là một số nguyên tố.
Bài 10. Tìm số nguyên tố p sao cho 2p + 1 = a3, với a nguyên dương.
Bài 11. Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 cũng là số nguyên tố.
Bài 12. Tìm số nguyên tố p sao cho 8p2 + 1 và 8p2 - 1 là những số nguyên tố.
Bài 13. Cho p là một số nguyên tố và p = 30k + r. Chứng minh rằng
r = 1 hoặc r là một số nguyên tố.
Bài 14. Cho a ∈ N*, a > 1. Chứng minh rằng an + 1 là một số nguyên tố thì n = 2k.
Bài 15. (Iran 1998) Cho a, b, x là các số nguyên dương thỏam mãn
xa + b = abb.
Chứng minh rằng x = a và b = xx.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
25
Bài 16. Chứng minh rằng tồn tại một dãy vô hạn {pn} các số nguyên tố phân biệt sao cho pn ≡ 1 (mod 1999n) với mọi n = 1, 2, ...
Bài 17. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho
f (p) = (2 + 3) - (22 + 32) + ... - (2p-1 + 3p - 1) + (2p + 3p) chia hết cho 5.
Bài 18. (Trung Quốc 2001) Cho các số nguyên dương a, b, c sao cho a, b, c, a + b - c, c + a - b, b + c - a và a + b + c là bảy số nguyên tố phân biệt. d là số các số nguyên phân biệt nằm giữa số bé nhất và lớn nhất trong bảy số ñó. Giả sử rằng số 800 là một phần tử của tập {a + b, b + c, c + a}. Tìm giá trị lớn nhất của d.
Bài 19. Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì luôn tồn tại một dãy vô hạn {ak} sao cho dãy {ak + a} chứa hữu hạn số nguyên tố.
Bài 20. Chứng minh rằng mỗi số tự nhiên ñều biểu diễn ñược dưới dạng hiệu của hai số tự nhiên có cùng số ước nguyên tố.
Bài 21. Cho p là số nguyên tố lẻ và a1, a2, ..., ap - 2 là dãy các số nguyên dương sao cho p không là ước của ak và ak
k - 1 với mọi k = 1, 2, ..., p - 2.
Chứng minh rằng tồn tại một số phần tử trong dãy trên có tich khi chia cho p dư 2.
Bài 22. Chứng minh rằng nếu ước số nguyên tố nhỏ nhất p của số nguyên dương n không
vượt quá 3 n thì p
n là số nguyên tố.
Bài 23. (Balan 2000) Cho dãy các số nguyên tố p1, p2, ... thỏa mãn tính chất: pn là ước nguyên tố lớn nhất của pn - 1 + pn - 2 + 2000. Chứng minh rằng dãy số trên bị chặn.
Bài 24. Cho a1, a2, ..., an là các số tự nhiên ñôi một khác nhau và có ước nguyên tố không lớn hơn 3. Chứng minh rằng
.31
...11
21
<+++naaa
Bài 25. Gọi A là tập các số nguyên tố p sao cho phương trìn
x2 + x + 1 = py
có nghiệm nguyên x, y. Chứng minh rằng A là tập vô hạn.
Bài 26. Chứng minh rằng tồn tại vô số số k nguyên dương sao cho p2 + k là hợp số với mọi số nguyên tố p.
Bài 27. Cho n là số nguyên dương sao cho n2 + n + 1 phân tích ñược thành tích của 4 số nguyên tố. Chứng minh rằng n ≥ 67.
Bài 28. Chứng minh rằng không thể phân tích bất kì số nguyên tố nào thành tổng bình phương của hai sô tự nhiên theo hai cách khác nhau.
Bài 29. Tìm ba số nguyên tố p, q, r sao cho p2 + q2 + r2 cũng là số nguyên tố.
Bài 30. Tìm các số nguyên tố p sao cho 211p - 2 chia hết cho 11p.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
26
Chương II
CÁC BÀI TOÁN VỀ ðỒNG DƯ
II.1. ðịnh nghĩa và các tính chất cơ bản của ñồng dư
II.1.1. Lí thuyết
II.1.1.1 ðịnh nghĩa
Cho ba số nguyên a, b, m (m ≠ 0). Ta nói a ñồng dư với b theo modulo n nếu a – b chia hết cho m.
Kí hiệu: a ≡ b (mod m).
II.1.1.2 Các tính chất
a) a ≡ b (mod m) ⇔ a – b ⋮ m
b) Nếu ai ≡ bi (mod m) với mọi i = 1, 2, …, n thì 1 1
n n
i ii i
a b= =
≡∑ ∑ (mod m).
c) Nếu a ≡ b (mod m) và c ≡ d (mod m)
thì a – c ≡ b – d (mod m).
d) a ≡ b (mod m) và b ≡ c (mod m) ⇒ a ≡ c (mod m).
e) Nếu ai ≡ bi (mod m) với mọi i = 1, 2, …, n thì 1 1
n n
i ii i
a b= −
≡∏ ∏ (mod m)
f) Nếu a ≡ b (mod m) thì an ≡ bn (mod m).
g) Cho P(x) là ña thức tuỳ ý với hệ số nguyên
nếu a ≡ b (mod m) thì P(a) ≡ P(b) (mod m)
Chứng minh
a) Hiển nhiên
b) Do ai ≡ bi (mod m) nên ta có ai – bi ⋮ m
Mà 1 1 1
( )n n n
i i i ii i i
a b a b= = =
− = −∑ ∑ ∑ ⋮ m
Từ ñó suy ra ñpcm.
c) Do a ≡ b (mod m) và c ≡ d (mod m)
nên a –b và c – d ñều chia hết cho m
Mà (a - c) – (b - d) = (a - b) – (c - d) ≡ o (mod m)
Suy ra ñpcm.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
27
d) Giả sử a = mq + r
Vì a ≡ b (mod m) nên b = mp + r
Vì b ≡ c (mod m) nên c = ml + r
⇒ a ≡ b (mod m).
(Các phần còn lại xin nhường bạn ñọc)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
28
II.1.2. Các ví dụ
Ví dụ 1. A và B là hai số có 7 chữ số khác nhau từ 1 ñến 7 và A > B.
Chứng minh rằng A không chia hết cho B.
Lời giải
Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số của n.
Khi ñó S(A) = S(B) = 1 + 2 + … + 7 = 28.
Mà A ≡ S(A) (mod 9); B ≡ S(B) (mod 9).
Từ ñó suy ra A ≡ B ≡ 1 (mod 9).
Giả sử A ⋮ B hay A = pB, p nguyên dương.
Do A >B nên p > 1.
Vì A và B có 7 chữ số khác nhau từ 1 ñến 7 nên
1111111 < B < A < 7777777
Suy ra
7A
B<
Từ ñó suy ra 1 < p < 7
Mà B ≡ 1 (mod 9) nên B = 9k + 1 ⇒ A = p(9k + 1) ≡ p (mod 9)
Mặt khác A ≡ 1 (mod 9) nên p ≡ 1 (mod 9). Vô lí vì 1 < p < 7.
Vậy ñiều giả sử là sai.
Suy ra A không chia hết cho B.
Ví dụ 2. Chứng minh rằng 103n+1 không thể biểu diễn thành tổng hai lập phương.
Lời giải
Ta thấy với mọi số nguyên a thì
3
3
3
0(mod7)
1(mod 7)
1(mod 7)
a
a
a
≡
≡ ≡ −
Do ñó với mọi a, b nguyên thì
3 3
3 3
3 3
0(mod 7)
1(mod 7)
2(mod7)
a b
a b
a b
+ ≡
+ ≡ ± + ≡ ±
Mà 103n+1 ≡ 3.33n ≡ 3.27n ≡ 3(-1)n ≡ ± 3 (mod7)
Nên suy ra ñpcm.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
29
Ví dụ 3. Cho 11 số nguyên dương a1, a2, …, a11. Chứng minh rằng luôn tồn tại các số xi ∈ {-1, 0, 1} , i = 1, 2, …, 11 không ñồng thời bằng 0 sao cho:
x1a1 + x2a2 + … + x11a11 chia hết cho 2047.
Lời giải
ðặt S = {b1a1 + b2a2 + … + b11a11| bi ∈ {0, 1}}.
Khi ñó |S| = 2048
Do ñó khi chia các số của S cho 2047 phải có 2048 số dư.
Vì vậy phải tồn tại hai số trong S mà khi chia cho 2047 có cùng số dư
Giả sử hai số ñó là 11 11
1 1
,m i i n i ii i
A b a A c a= =
= =∑ ∑ .
Ta có Am – An ⋮ 2047.
Mà 11 11
1 1
( )m n i i i i ii i
A A b c a x a= =
− = − =∑ ∑
Vì bi, ci ∈ {0, 1} nên xi ∈ {-1, 0, 1}
Lại có (b1, b2, …, b11) ≠ (c1, c2, …, c11) nên xi không ñồng thời bằng 0.
ðpcm.
Ví dụ 4. Xét 100 số tự nhiên liên tiếp 1, 2, …, 100.
Gọi A là số thu ñược bằng cách xếp một cách tuỳ ý 100 số ñó thành một dãy, B là số thu ñược bằng cách ñặt một cách tuỳ ý các dấu cộng vào giữa các chữ số của A. Chứng minh rằng cả A và B ñều không chia hết cho 2010.
Lời giải
Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số của số tự nhiên n.
Ta thấy từ 1 ñến 100 xuất hiện 21 chữ số 1, 20 chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Do ñó S(A) = 21.1 + 20(2 + 3 + … + 9) = 901
Mà A ≡ S(A) ≡ 1 (mod 3)
Nên A không chia hết cho 3 do ñó A không chia hết cho 2010.
Giả sử sau khi ñã ñặt các dấu cộng vào giữa các chữ số của A ta ñược
B = b1 + b2 + … + bn.
Khi ñó
B = b1 + b2 + … + bn ≡ S(b1) + S(b2) + … + S(bn) (mod 3).
Mà S(b1) + S(b2) + … + S(bn) = S(A) ≡ 1 (mod 3)
Suy ra B ≡ 1 (mod 3). Do ñó B không chia hết cho 2010.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
30
Ví dụ 5. Chứng minh rằng 11n+2 + 122n+1 chia hết cho 133 với mọi số tự nhiên n.
Lời giải
Ta có 11n+2 + 122n+1 = 121.11n + 12.144n
= 133.11n + 12(144n – 11n)
Mà 144n – 11n ⋮ 144-11 = 133
Nên ta có ñpcm.
Ví dụ 6. Chứng minh rằng 19.8n + 17 là hợp số với mọi số tự nhiên n.
Lời giải
Ta có
19.8n + 17 ≡ 19.(-1)n + 17 (mod 3)
Nếu n chẵn thì
19.(-1)n + 17 ≡ 19 + 17 ≡ 0 (mod 3)
Mà 19.8n + 17 > 3 nên 19.8n + 17 là hợp số khi n chẵn.
Nếu n = 4k + 1
Ta có
19.8n + 17 = 19.84k + 1 + 17
≡ 48.642k + 17 (mod 13)
≡ 48.(-1)2k + 17 (mod 12)
≡ 0 (mod 13)
Do ñó 19.8n + 17 là hợp số.
Nếu n = 4k + 3 thì
19.84k+3 + 17 ≡ 0 (mod 5)
Tóm lại với mọi n thì 19.8n + 17 là hợp số.
Ví dụ 7.(Nga 2000) Tìm các số nguyên tố p và q sao cho p + q = (p - q)3.
Lời giải
Ta có
(p - q)3 = p + q ≠ 0
Nên p và q là hai số nguyên tố phân biệt.
Ta có
p – q ≡ 2p (mod p + q)
⇒ (p - q)3 ≡ 8p3 (mod p + q)
⇒ 8p3 ≡ 0 (mod p + q). (*)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
31
Do (p, q) = 1 ⇒ (p, p + q) = 1
⇒ (p3, p + q) = 1
Từ (*) ⇒ 8 ⋮ p + q
⇒ p + q ≤ 8
Mà p, q ≥ 2 nên 2≤ q < p ≤ 5
Do ñó (p, q) = (5, 3).
Ví dụ 8. Cho a là một số nguyên dương lẻ. Chứng minh rằng
2 2 2 22 , 2n n m m
a a+ +
nguyên tố cùng nhau với moi số nguyên dương m ≠ n.
Lời giải
Giả sử m > n
Gọi p là một ước nguyên tố của 2 22n n
a +
Ta có
2 22 (mod )n n
a p≡ − (*)
Bình phương hai vế của (*) m – n lần ta ñược:
2 22 (mod )m m
a p≡
Do ñó 2 2 22 2.2 (mod )m m m
a p+ ≡ nên p không thể là ước của 2 22m m
a + .
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
32
II.1.3. Bài tập
Bài 1. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta có:
a) 124 22 ++nn
≡ 0 (mod 7)
b) )9(mod011522 ≡−+ nn.
Bài 2. Tìm các số tự nhiên x, y, z thỏa mãn
2x.3y + 1 = 17z.
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 5n ≡ - 1 (mod 72000).
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi n lẻ thì
1n + 2n + ... + nn ⋮ 1 + 2 +... + n.
Bài 5. Cho p là số nguyên tố. a, b là hai số nguyên bất kì. Chứng minh rằng
(a + b)p ≡ ap + bp (mod p).
Bài 6. Cho a, n nguyên dương, p nguyên tố thỏa mãn
2p + 3p = an
Chứng minh rằng n = 1.
Bài 7. Tìm x nguyên sao cho |x| ≤ 1997 sao cho x2 + (x + 1)2 ⋮ 1997.
Bài 8. Tìm số nguyên dương n = 2p3q sao cho n + 25 là một số chính phương.
Bài 9. Cho các số nguyên không âm a1 , a2 < ... < a101 < 5050. Chứng minh rằng tồn tại bốn số nguyên phân biệt sao cho
(ak + al - am - an) ⋮ 5050.
Bài 10. Chứng minh rằng tồn taị số nguyên dương a sao cho mọi số nguyên k thì các số m = k2 + k - 3a và n = k2 + k + 1 - 3a ñều không chia hết cho 20002001
.
Bài 11. Chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên 2001 chữ số gồm toàn chữ số 1, 2 và chia hết cho 22001.
Bài 12. Chứng minh rằng từ 11 số tự nhiên tuỳ ý luôn chon ñược ra hai số sao cho hiệu bình phương của chúng chia hết cho 20.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
33
II.2. ðịnh lý Fermat, ñịnh lý euler và ñịnh lý Wilson
II.2. 1. Hệ thặng dư ñầy ñủ và hệ thặng dư thu gọn.
II.2.1.1 ðịnh nghĩa 1
Nếu x ≡ y (mod m) ta nói y là một thặng dư của x modulo m.
Tập S = {x1, x2, …, xm} ñược gọi là một hệ thặng dư ñầy ñủ modulo m nếu mỗi số nguyên y tuỳ ý ñều tồn tại duy nhất một số xi sao cho y ≡ xi (mod m).
II.2.1.2 Các tính chất cơ bản
+) Tập {1, 2, …, m - 1} là một hệ thặng dư ñầy ñủ modulo m.
+) Mọi hệ thặng dư ñầy ñủ modulo m ñều có ñúng m phần tử.
+) Một hệ gồm m phần tử là hệ thặng dư ñầy ñủ modulo m khi và chỉ khi hai phần tử khác nhau bất kì của nó không ñồng dư với nhau modulo m.
+) Mỗi số nguyên m luôn có vô số hệ thặng dư ñầy ñủ.
+) Với mỗi số nguyên a, m > 0. Tập tất cả các số x nguyên thoả mãn x ≡ a (mod m) lập thành một cấp số cộng. Tập hợp này ñựpc gọi là một lớp thặng dư modulo m.
+) Với mỗi số nguyên dương m thì luôn có m lớp thặng dư modulo m.
II.2.1.3 ðịnh lí 1
Cho a, b, m là các số nguyên. Khi ñó a ≡ b (mod m) thì (a, m) = (b, m).
Chứng minh
Ta có a ≡ b (mod m) ⇒ a – b ≡ 0 (mod m) ⇒ a = b + mq
⇒ (a, m) = (b + mq, m) = (b, m).
ðpcm.
II.2.1.4 ðịnh nghĩa 2
Tập S = {x1, x2, …, xn} với các số xi phân biệt gọi là một hệ thặng dư thu gọn modulo m nếu (xi, m) = 1 với mọi i = 1, 2, …, n và mọi số nguyên y nguyên tố cùng nhau với m ñều tồn tại số xi sao cho y ≡ xi (mod m).
Nhận xét:
+) Ta có thể thu ñược một hệ thặng dư thu gọn bằng cách loại ra khỏi hệ thặng dư ñầy ñủ những số không nguyên tố cùng nhau với m.
+) Mọi hệ thặng dư ñầy ñủ ñều có cùng số phần tử, số phần tử của một hệ thặng dư thu gọn kí hiệu là ϕ(m). ϕ(m) gọi là phi hàm Euler.
+) Nêu p là số nguyên tố thì ϕ(p) = p -1.
+) ϕ(m) bằng số các số nguyên không vượt quá m và nguyên tố cùng nhau với m.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
34
II.2.1.5 ðịnh lí 2
Cho (a, m) = 1. Nếu S = {x1, x2, …, xn l} là một hệ thặng dư thu gọn (hoặc ñầy ñủ) modulo m thì aS = {ax1, ax2, …, axn } cũng là một hệ thặng dư thu gọn ( hoặc tương ứng ñầy ñủ) modulo m.
Chứng minh
Ta có (a, m) = 1 ⇒ Nếu axi ≡ axj (mod m) thì xi ≡ xj (mod m)
Do ñó/ với i ≠ j thì xi không ñồng dư với xj ⇒ axi cũng không ñồng dư với axj (mod m).
Suy ra các phần tử của của aS ñôi một phân biệt theo modulo m.
Mà S và aS có cùng số phần tử do ñó nếu S là hệ thặng dư ñầy ñủ thì aS cũng là hệ thặng dư ñầy ñủ.
Nếu S là hệ thặng dư thu gọn thì ta chỉ cần chứng minh các phần tử của aS ñều nguyên tố cùng nhau với m.
Thật vậy, vì (a, m) = 1 và (xi, m) = 1 với mọi i ⇒ (axi, m) = 1 ⇒ aS là hệ thặng dư thu gọn modulo m.
II.2.1.6 ðịnh lí Eurler
Cho a, m là các số nguyên thoả mãn (a, m) = 1. Khi ñó ( ) 1(mod )ma mϕ ≡
Chứng minh
Gọi y1, y2, …, yϕ(m) là môt hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Vì (a, m) = 1 nên ay1, ay2, …, ayϕ(m) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Do ñó, với mọi i ∈ {1, 2, …, ϕ(m)} ñều tồn tại duy nhất j ∈ {1, 2, …, ϕ(m)} sao cho yi ≡ ayj (mod m).
Từ ñó ta có ( ) ( ) ( )
( )
1 1 1
( ) (mod )m m m
mi i i
i i i
y ay a y mϕ ϕ ϕ
ϕ
= = =
≡ =∏ ∏ ∏
Mà (yi, m) = 1 với mọi i = 1, 2, …, ϕ (m)
Suy ra aϕ (m) ≡ 1 (mod m).
II.2.1.7 ðịnh lí Fermat
Cho p là một số nguyên tố, a là một số nguyên bất kì không chia hết cho p. Khi ñó
ap-1 ≡ 1 (mod p).
Chứng minh
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
35
Do a không chia hết cho p nên (a, p) = 1. Do ñó, theo ñịnh lí Euler ta có
aϕ (p) ≡ 1 (mod p)
Mà p là số nguyên tố nên ϕ(p) = p – 1 ⇒ ap – 1 ≡ 1 (mod p)
ñpcm.
+) Nhận xét
Từ ñịnh lí Fermat suy ra với mọi số nguyên a và số nguyên tố p thì
ap ≡ a (mod p).
II.2.1.7 ðịnh lí Wilson
Cho p là một số nguyên tố. Khi ñó
(p - 1)! ≡ -1 (mod p)
(Phần chứng minh của ñịnh lí khá ñơn giản, xin nhường cho bạn ñọc )
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
36
II.2.2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho n là một số tự nhiên bất kì. Chứng minh rằng
n7 – n ≡ 0 (mod 42).
Lời giải
Do 7 là một số nguyên tố nên, theo ñịnh lí Fermat, ta có
n7 – n ≡ 0 (mod 7). (1)
Ta lại có
n7 – n = n(n6 - 1) = (n - 1)n(n + 1)(n4 + n2 + 1) ≡ 0 (mod 6) (2)
Mà (6, 7) = 1 nên từ (1) và (2) suy ra ñpcm.
Ví dụ 2. Cho p là một số nguyên tố lớn hơn 7. Chứng minh rằng
(3p – 2p - 1) ⋮ 42p.
Lời giải
Ta có
3p – 2p – 1 = (3p - 3) – (2p - 2) ≡ 0 (mod p). (1)
Mặt khác
3p – 2p – 1 = (3p - 1) – 2p ⋮ 2 (2)
Mà p > 7 ⇒ p lẻ
Do ñó
3p – 2p – 1 ≡ - (-1)p – 1 ≡ 0 (mod 3) (3)
Bây giờ ta cần chứng minh 3p – 2p – 1 ⋮ 7
Ta có
3p – 2p - 1 = 3.3p-1 – 2p – 1
=1 1
2 23.9 2 1 3.2 2 1p p
p p− −
− − ≡ − − (mod 7)
= 1 1
2 22 2 2 1p p
p+ −
+ − −
Do (p, 3) = 1 nên p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Nếu p = 3k + 1 thì 1 1
2 22 2 2 1p p
p+ −
+ − − = 1 1
2 28 1 2 2 2 2 (mod 7)p p
k p p+ +
− + − ≡ −
1 1 1
2 2 22 (2 1) 2 (8 1) 0(mod 7)p p p
k+ − +
= − = − ≡
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
37
Nếu p = 3k + 2 ta chứng minh tương tự.
Từ ñó suy ra ñpcm.
Ví dụ 3. Cho x là một số nguyên tố. Khi ñó, phương trình x2 ≡ -1 (mod p) (1) có nghiệm khi và chỉ khi p = 2 hoặc p ≡ 1 ( mod 4).
Lời giải
Nếu p = 2, phương trình có nghiệm x = 1.
Nếu p ≡ 1 (mod 4) ⇒ 1
2
p − là số chẵn
Khi ñó ta sẽ chứng minh x = 1
( )!2
p − là một nghiệm của (1).
Thật vậy, ta có
1 ( 1)(mod )
2 ( 2)(mod )
...
1 1( )(mod )
2 2
p p
p p
p pp
≡ − − ≡ − − − + ≡ −
Do ñó 1
21 1
( )! ( 1) ( 1)( 1)...2 2
pp pp p
−− +≡ − − − (mod p)
12 2
1
2
1 1 1( !) ( 1) .1.2...( ). ...( 1)(mod )
2 2 2
( 1) ( 1)!
p
p
p p pp p
p
−
−
− − +⇒ ≡ − −
= − −
Mà theo ñịnh lí Wilson ta có (p - 1)! ≡ -1 (mod p)
p ≡ 1 (mod 4) nên 1
2
p − là số chẵn
Từ ñó suy ra 1
2( 1) ( 1)! 1(mod )p
p p−
− − ≡ −
Do ñó x = 1
!2
p − là một nghiệm của (1).
Ngược lại, nếu p là số nguyên tố lẻ và (1) có nghiệm
Khi ñó, gọi a là một nghiệm của (1)
Ta có
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
38
1 11 2 2 2( ) ( 1) (mod )
p ppa a p
− −− = ≡ −
Mà theo ñịnh lí Fermat, ta có ap-1 ≡ 1 (mod p) nên 1
21 ( 1) (mod )p
p−
≡ −
suy ra 1
2
p − chẵn hay p ≡ 1 (mod 4)
ñpcm.
Ví dụ 4. Cho a, b là hai số nguyên thỏa mãn 24a2 + 1 = b2. Chứng minh rằng có một và chỉ một trong hai số ñó chia hết cho 5.
Lời giải
Ta có 24a2 – b2 = 1 không chia hết cho 5 nên a và b không thể cùng chia hết cho 5.
Giả sử a và b cùng không chia hết cho 5
Theo ñịnh lí Fermat ta có
a4 – 1 ≡ 0 (mod 5)
b4 – 1 ≡ 0 (mod 5)
Do ñó
(a2 – b2)(a2 + b2) = a4 – b4 ≡ 0 (mod 5)
Nếu a2 + b2 ≡ 0 (mod 5) thì 25a2 + 1 = a2 + b2 ≡ 0 (mod 5) (vô lí)
Vậy a2 – b2 ≡ 0 (mod 5)
⇒ 23a2 + 1 = b2 – a2 ≡ 0 (mod 5) ⇒ 23a2 + 1 ≡ 0 (mod 5)
Vì (a, 5) = 1 nên a ≡ ± 1 (mod 5) hoặc a ≡ ± 2 (mod 5)
Nếu a ≡ ± 1 (mod 5) thì
0 ≡ 23a2 + 1 ≡ 23(± 1)2 + 1 ≡ -1 (mod 5) (vô lí)
Nếu a ≡ ± 2 (mod 5) thì
0 ≡ 23a2 + 1 ≡ 23(± 2)2 + 1 ≡ 3 (mod 5) (vô lí).
Vậy ñiều giả sử là sai
Từ ñó ta có ñpcm.
Ví dụ 5. Cho p là một số nguyên tố, a và b là hai số nguyên dương.Chứng minh rằng:
abp – bap ≡ 0 (mod p).
Lời giải
Ta có
abp – bap = ab(bp-1 – ap-1 )
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
39
Nếu ab ⋮ p thì hiển nhiên abp – bap ⋮ p.
Nếu ab không chia hết cho p ⇒ (a, p) = (b, p) = 1
⇒ ap-1 – 1 ≡ 0 (mod p) và bp-1 – 1 ≡ 0 (mod p)
⇒ ap-1 – bp-1 ≡ 0 (mod p)
⇒ abp – bap ≡ 0 (mod p)
ñpcm.
Ví dụ 6. Cho a là một số nguyên. Chứng minh rằng a2 + 1 không có ước nguyên tố dạng 4k + 3. Từ ñó suy ra các phương trình sau không có nghiệm nguyên dương.
a) 4xy – x – y = z2
b) x2 – y3 = 7.
Lời giải
Giả sử a2 + 1 có ước nguyên tố p = 4k + 3 ⇒ (a, p) = 1.
Khi ñó
ap-1 + 1 = a4k+ 2 + 1 = (a2)2k + 1 + 1 ⋮ a2 + 1 (1)
Mặt khác, theo ñịnh lí Fermat, ta có
ap – 1 – 1 ⋮ p (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 ⋮ p ⇒ p = 2 (vô lí vì 2 không có dạng 4k + 3)
Vậy a2 + 1 không có ước nguyên tố dạng 4k + 3.
Áp dụng
a) Ta có
4xy – x – y = z2
⇔ (4x - 1)(4y - 1) = 4z2 + 1
⇔ (4x - 1)(4y - 1) = (2z)2 + 1
Do 4x – 1 ≥ 3 với mọi x nguyên dương và có dạng 4k + 3 nên nó có ít nhất một ước nguyên tố dạng 4k + 3
Mà (2z)2 + 1 không có ước nguyên tố dạng 4k + 3 nên phương trình trên vô nghiệm.
b) Ta có
x2 – y3 = 7 ⇔ x2 + 1 = y3 + 8
⇔ x2 + 1 = (y + 2)(y2 – 2y + 4)
Nếu y chẵn thì
(y + 2)(y2 – 2y + 4) ⋮ 4
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
40
⇒ x2 + 1 ⋮ 4 ⇒ x2 ≡ -1 (mod 4) vô lí
Do ñó y lẻ ⇒ y = 4k + 1 hoặc y = 4k + 3
Nếu y = 4k + 1
⇒ y + 2 = 4k + 3 nên có có ít nhất một ước nguyên tố dạng 4k + 3.
Mà x2 + 1 không có ước nguyên tố dạng 4k + 3 ⇒ phương trình trên không có nghiệm trong trường hợp này.
Nếu y = 4k + 3 ⇒ y2 – 2y + 4 ≡ (-1)2 – 2(-1) (mod 4) ≡ 3 (mod 4)
nên phương trình trên cũng vô nghiệm trong trường hợp này.
Từ ñó ta có ñpcm.
Ví dụ 7. Cho a, b là các số nguyên. p là một số nguyên tố có dạng 4k + 3. Chứng minh rằng nếu x2 + y2 ⋮ p thì x ⋮ p và y ⋮ p. Từ ñó suy ra phương trình sau vô nghiệm nguyên:
x2 + 2y + 4y2 = 37
Lời giải
Giả sử p = 4k + 3 là số nguyên tố thỏa mãn x2 + y2 ⋮ p nhưng x không chia hết cho p ⇒ x2 không chia hết cho p ⇒ y không chia hết cho p.
Theo ñịnh lí Fermat ta có
xp – 1 – 1 ⋮ p ⇒ (x2)2k + 1 – 1 ⋮ p
Tương tự, ta cung có
(y2)2k + 1 – 1 ⋮ p
suy ra
(x2)2k + 1 + (y2)2k + 1 ≡ 2 (mod p)
Mà (x2)2k + 1 + (y2)2k + 1 ⋮ x2 + y2 ⋮ p ⇒ 2 ⋮ p ⇒ p = 2 (vô lí)
Vậy x ⋮ p và y ⋮ p.
Áp dụng
Ta có
x2 + 2x + 4y2 = 37
⇔ (x +1)2 + (2y)2 = 38 ⋮ 19 = 4.4 + 3
Do ñó x + 1 ⋮ 19 và 2y ⋮ 19.
Vì x + 1 và 2y không thể cùng bằng 0 nên |x + 1| ≥ 19 hoặc |2y| ≥ 19
Khi ñó (x + 1)2 + (2y)2 ≥ 192 > 38 nên phương trình trên vô nghiệm.
Ví dụ 8. Cho p ≥ 7, p nguyên tố. Chứng minh rằng số S = 11…1 (p – 1 chữ số 1) chia hết cho p.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
41
Lời giải
Ta có
S = 110 1
9
p− −
Vì p ≥ 7 nên (10, p) = 1
Do ñó
10p – 1 – 1 ⋮ p
10p – 1 – 1 ⋮ (10 - ) = 9
Mà (p, 9) = 1 nên 10p – 1 – 1 ⋮ 9p
Từ ñó suy ra S ⋮ p.
ñpcm.
Ví dụ 9. [IMO - 2005] Cho dãy số (an) xác ñịnh như sau
an = 2n + 3n + 6n – 1 với n = 1, 2, …
Tìm số tự nhiên nguyên tố cùng nhau với mọi số hạng của dãy trên.
Lời giải
Ta sẽ chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p ñều tồn tại một số hạng an chia hết cho p.
Thật vậy, ta có a2 = 22 + 32 + 62 – 1 = 48 chia hết cho 2 và 3.
Xét p ≥ 5
Ta có
(2, p) = 1; (3, p) = 1; (6, p) = 1
Do ñó, từ ñịnh lí Fermat suy ra
2p – 1 ≡ 3p – 1 ≡ 6p – 1 ≡ 1 (mod p)
Từ ñó dễ dàng chứng minh ñược 6ap – 2 ⋮ p
Mà (p, 6) = 1 nên ap – 2 ⋮ p
Do ñó chỉ có số 1 là số tự nhiên duy nhất nguyên tố cùng nhau với mọi số hạng của dãy (an).
Ví dụ 10. [IMO - 2003] Tìm số nguyên dương k nhỏ nhất sao cho tồn tại các số x1, x2, …, xk sao cho:
x13 + x2
3 + … + xk3 = 20022002.
Lời giải
Ta có 2002 ≡ 4 (mod 9) ⇒ 20023 ≡ 43 ≡ 1 (mod 9)
20022002 = (20023)667.2002 ≡ 2002 (mod 9) ≡ 4 (mod 9)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
42
Mặt khác, với mọi số nguyên a ta có
a3 ≡ ± 1 (mod 9) hoặc a3 ≡ 0 (mod 9)
Do ñó
x13 ; x1
3 + x23; x1
3 + x23 + x3
3 không thể ñồng dư với 4 modulo 9 ñược.
Tức là với k ≤ 3 thì phương trình trên không có nghiệm nguyên.
Ta sẽ chứng minh k = 4 là giá trị cần tìm.
Thật vậy, ta có 2002 = 103 + 103 + 13 + 13
Mà 2002 = 3. 667 + 1
⇒ 20022002 = 2002. (2002667)3
= (103 + 103 + 13 + 13 ) (2002667)3
= (10.2002667)3 + (10.2002667)3 + (2002667)3 + (2002667)3
Vậy với k = 4 thì phương trình trên có nghiệm.
KL: k = 4 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 11. (Balan - 98) Cho dãy số (an) ñược xác ñịnh như sau:
a1 = 1, 1[ ]2
n n na a a−= + với mọi n ≥ 2.
Chứng minh rằng dãy (an) có vô số số hạng chia hết cho 7.
Lời giải
Giả sử trong dãy trên có hữu hạn số hạng chia hết cho 7.
Khi ñó gọi ak là số hạng cuối cùng của dãy chia hết cho 7.
ðiều này là tồn tại vì có a5 = 7 ⋮ 7.
Ta có
a2k = a2k-1 + ak; a2k + 1 = a2k + ak.
Do ñó
a2k + 1 ≡ a2k ≡ a2k – 1 ≡ x (mod 7).
Với x ⋮ 7.
Mặt khác
a4k – 2 = a4k – 3 + a2k – 1 ≡ a4k – 3 + x (mod 7)
a4k – 1 = a4k – 2 + a2k – 1 ≡ a4k – 2 + x (mod 7) ≡ a4k – 3 + 2x (mod 7)
a4k = a4k – 1 + a2k ≡ a4k – 3 + 3x (mod 7)
a4k + 1 = a4k + a2k ≡ a4k – 3 + 4x (mod 7)
a4k + 2 = a4k + 1 + a2k + 1 ≡ a4k – 3 + 5x (mod 7).
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
43
a4k + 3 = a4k + 2 + a2k + 1 ≡ a4k – 3 + 6x (mod 7)
Ta có a4k – 3 ⋮ 7 và x ⋮ 7 nên trong các số a4k – 3 + ix (i = 1, 2, …, 6.) phải có số chia hết cho 7 nên trong các số a4k – 3 + i , i = 1, 2, …, 6 phải có số chia hết cho 7.
Vậy ñiều giả sử là sai
Từ ñó ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 12. Chứng minh rằng nếu p là một số nguyên tố thì (p - 2)! – 1 ⋮ p.
Nếu p > 5 thì (p - 2)! – 1 không là luỹ thừa của p.
Lời giải
Theo ñịnh lí Wilson ta có
(p - 1)! ≡ - 1 (mod p) ≡ p – 1 (mod p)
⇔ (p - 1)(p - 2)! ≡ p - 1 (mod p) (*)
Do (p, p - 1) = 1 nên
(*) ⇔ (p - 2)! ≡ 1 (mod p)
Với p > 5, giả sử (p - 2)! – 1 = pn
Ta có
(p - 2)! ⋮ p – 1 ⇒ pn + 1 ⋮ p – 1
Mà
pn + 1 = (pn – 1) + 2 ≡ 2 (mod p - 1)
⇒ 2 ≡ 0 (mod p – 1)
Vô lí vì p > 5
Vậy có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 13.
a) Cho a là một số nguyên dương. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố p của a2 + 1 với p > 2 thì p ñều có dạng 4k + 1.
b) Chứng minh rằng có vô số số nguyên tố có dạng 4k + 1.
Lời giải
1) Giả sử p là số nguyên tố dạng 4k + 3 và p | a2 + 1
Khi ñó
a2 ≡ -1 (mod p) ⇒ 1
2 2 2 12( ) ( )p
ka a−
+= ≡ -1 (mod p)
Mặt khác theo ñịnh lí Fermat, ta có
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
44
ap – 1 ≡ 1 (mod p)
Do ñó
2 ≡ 0 (mod p)
Vô lí vì p > 2
Vậy có ñiều phải chứng minh
b) Theo phần a) ta có mọi ước nguyên tố của (n!)2 + 1 ñều có dạng 4k + 1
Giả sử có hữu hạn ước nguyên tố dạng 4k + 1 khi ñó gọi p là số nguyên tố lớn nhất có dạng 4k + 1.
Ta có mọi ước nguyên tố lớn hơn 2 của (p!)2 + 1 ñều có dạng 4k + 1 và ñều không lớn hơn p (do p lớn nhất dạng 4k + 1)
((p!)2 + 1, q) = 1 với mọi q ≤ p dó ñó (p!)2 + 1 không có ước nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng p (vô lí)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 14. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p, tồn tại vô hạn các số nguyên dương n sao cho
2n – n ⋮ p (*)
Lời giải
Nếu p = 2 thì mọi n chẵn ñều thỏa mãn (*)
Nếu p > 2, theo ñịnh lí Fermat, ta có
2p – 1 ≡ 1 (mod p)
⇔ 2m(p - 1) ≡ 1 mod p
Chọn m = kp -1, n = m(p - 1) = (kp - 1)(p - 1) ≡ 1 (mod p)
Khi ñó
2n - n = 2m(p - 1) – n ≡ 1 – 1 ≡ 0 (mod p)
Từ ñó suy ra ñpcm.
Ví dụ 15. (Bulgarian – 95) Tìm số các số tự nhiên n > 1 sao cho
a25 – a ≡ 0 (mod n)
Với mọi số tự nhiên a.
Lời giải
Với mọi số nguyên tố p thì
(p2, p25 - p) = p ⇒ p25 – p ⋮ p
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
45
Do ñó n ⋮ p2 với mọi p nguyên tố.
suy ra n là tích của các số nguyên tố phân biệt
(Số tự nhiên như vậy ñược gọi là số squarefree)
Mặt khác
225 – 2 = 2.32.5.7.13.17.241
Nhưng n không thể chia hết cho 17 và 241 vì
325 – 3 ≡ -6 (mod 17)
và 325 – 3 ≡ 29 (mod 241)
Bây giờ ta xét p = 2, 3, 5, 7, 13.
+) p = 2, ta có với mọi a nguyên thì a25 – a ⋮ 2.
+) p = 3. Nếu a ⋮ 3 thì a25 – a ⋮ 3
Nếu a ⋮ 3 ⇒ a2 ≡ 1 (mod 3) ⇒ a25 = (a2)12. a ≡ a (mod 3)
⇒ a25 – a ⋮ 3.
Tương tự cho p = 5, 7, 13 thì a25 – a ⋮ p với mọi a nguyên.
Do ñó n chính là tích của k (1 ≤ k ≤ 5) số trong 5 số trên
Từ ñó suy ra có 25 – 1 = 31 số tự nhiên như vậy
Ví dụ 16. Cho n 5≥ là số tự nhiên .Chứng minh rằng
−n
n )!1( ⋮ n-1 .
Lời giải
a) Trường hợp 1. n là số nguyên tố
Theo ñịnh lý Winson (n-1)!≡ -1(mod n) suy ra ((n-1)!+1 ⋮n
Ta có
11)!1(11)!1()!1(−
+−=
−+−
=
−n
n
nn
n
n
n (vì 1
10 <<
n)
= 1)-(n )1()!1(⋮
n
nn −−− vì (n, n - 1) = 1
b) Trường hợp 2. n là hợp số
+) n không là bình phương của một số nguyên tố.
Khi ñó n = rs với 1< r < s < n.
Do (n,n-1)=1 suy ra s < n-1 )n(n-) rs(n-)! (n- 111 =⇒ ⋮ hay (n-1)! = kn(n-1)
suy ra
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
46
)(n)k(nn
)!(n11
1−−=
−⋮ .
+) n = p 2 với p là một số nguyên tố.
Do p =2 n, n 5≥ suy ra p 1233 2 +>≥⇒≥ pp p
12 2 −<⇒ pp hay 2p < n-1
Nên 1 < p < 2p < n-1
Suy ra (n-1)! ⋮ p.2p.(n-1) = 2n(n-1).
Từ ño suy ra ) (n-n
)!(n1
1⋮
−.
Vậy ta cố ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
47
II.2.3. Bài tập
Bài 1.
a) Cho a là số nguyên sao cho (a, 7) = 1. Chứng minh rằng
a12 - 1 ⋮ 7.
b) a là số nguyên dương sao cho (a, 240) = 1. Chứng minh rằng
a4 - 1 ⋮ 240.
Bài 2. Cho a1 + a2 + ... + an ⋮ 30, và a1, a2, ..., an nguyên. Chứng minh rằng
.30... 552
51 ⋮naaa +++
Bài 3. Chứng minh rằng
n7 - n ⋮ 42
với mọi số nguyên n.
Bài 4. Cho n nguyên dương. Chứng minh rằng
a) ⋮32143 +
+n 11.
b) 1921102 +
+n
⋮ 23.
c) 2622
+n
≡ 16 (mod 37).
Bài 5. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 17. Chứng minh rằng
P16 ≡ 1 (mod 16320).
Bài 6. Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng
2(p-3)! ≡ -1 (mod p).
Bài 7. Cho n là hợp số, n ≠ 4. Chứng minh rằng (n - 1)! ≡ 0 (mod n).
Bài 8. Cho p và q là hai số nguyên tố phân biệt. Chứng minh rằng
qp - 1 + pq - 1 ≡ 1 (mod pq).
Bài 9. Cho a, b là các số nguyên, p là số nguyên tố. Chứng minh rằng
(a + b)p ≡ ap + bp (mod p).
Bài 10. Chứng minh rằng n và n + 2 là cặp số nguyên tố sinh ñôi khi và chỉ khi
4[(n - 1)! + 1] + n ≡ 0 (mod n(n + 2)).
Bài 11. Cho p là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng số m =8
19 −p
là một hợp số lẻ,
không chia hết cho 3 và 3m - 1 ≡ 1 (mod m).
Bài 12. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p, tồn tại vô hạn số nguyên dương n thỏa mãn
2n - n ⋮ p.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
48
Bài 13. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho
p)(p mod1522 ≡
Bài 14. Cho a, b là hai số nguyên dương sao cho 2a - 1, 2b - 1 và a + b ñều là các số nguyên tố. Chứng minh rằng aa + bb và ab + ba ñều không chia hết cho a + b.
Bài 15. Tìm số nguyên dương n sao cho n = a2 + b2 với a, b là hai số nguyên dương
nguyên tố cùng nhau và ab chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n .
Bài 16. Cho p là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng không tồn tại x, y nguyên thỏa mãn hệ thức
xp + yp = p[(p - 1)!]p.
Bài 17. Tìm ba số nguyên tố p, q, r sao cho p2 + q2 + r2 cũng là số nguyên tố.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
49
II.3. Số chính phương mod p
II.3.1. Lí thuyết
II.3.1.1 ðịnh nghĩa 1
Cho số nguyên tố p. Số nguyên a ñược gọi là số chính phương (mod p) nếu tồn tại số nguyên x sao cho x2 ≡ a ( mod p).
Nhận xét:
+) Mọi số chính phương ñều là số chính phương (mod p)
+) a ≡ 0 (mod p) thì a2 ≡ a (mod p) nên mọi a ≡ 0 (mod p) ñều là số chính phương (mod p). Do ñó, từ ñây về sau, ta chỉ xét số nguyên a sao cho (a, p) = 1.
+) Mọi số nguyên lẻ ñều là số chính phương (mod 2)
II.3.1.2 Kí hiệu Legendre
Cho p là số nguyên tố lẻ.
1a
p
=
nếu a là số chính phương mod p
a
p
= -1 nếu a không là số chính phương mod p.
Kí hiệu trên gọi là kí hiệu Legendre.
II.3.1.3 ðịnh lí 1
Cho p là một số nguyên tố lẻ. Khi ñó 1
21 1(mod )pa
a pp
− = ⇔ ≡
(1)
1
21 1(mod )pa
a pp
− = − ⇔ ≡ −
(2)
Chứng minh
Giả sử a là số chính phương mod p, khi ñó, tồn tại số tự nhiên x sao cho
x2 ≡ a (mod p)
Do (a, p) = 1 nên (x, p) = 1.
Theo ñịnh lí Fermat ta có 1
1 21 (mod )p
px a p−
−≡ ≡
Ngược lại, nếu có (1) thì với mỗi k ∈ {1, 2, …, p - 1} có duy nhất một số k’ ∈ {1, 2, …, p - 1} sao cho k.k’ ≡ a (mod p)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
50
Nếu tồn tại k = k’ thì k.k’ = k2 ≡ a (mod p) ⇒ a là số chính phương (mod p).
Trái lại, tập {1, 2, …, p - 1} ñược chia thành 1
2
k − tập con {k, k’} rời nhau sao cho k.k’ ≡
a (mod p). ⇒ (p - 1)! ≡ 1
2 1(mod )p
a p−
≡
Mặt khác, theo ñịnh lí Wilson, ta có
(p - 1)! ≡ -1 (mod p)
Từ ñó suy ra
1 ≡ -1 (mod p) ⇒ p = 2 (vô lí vì p lẻ)
Vậy (1) ñược chứng minh xong.
Theo ñịnh lí Fermat, ta có ap – 1 ≡ 1 (mod p)
⇒
1
2
1
2
1(mod )
1(mod )
p
p
a p
a p
−
−
≡
≡ −
Do ñó, (2) ñược chứng minh.
II.3.1.4 ðịnh lí 2 (Bổ ñề Gauss)
Cho p là số nguyên tố lẻ, a là số nguyên, (a, p) = 1. Xét tập
{ka| k = 1, 2, …, 1
2
p −}.
Gọi rk ≡ ka (mod p), 1 ≤ rk ≤ p.
Gọi n là số các số rk thuộc khoảng ( ;2
pp ). Khi ñó
1
2 ( 1) (mod )p
na p−
≡ − .
(n chính là số bội số của a trong khoảng ( ;2
pp ))
Chứng minh
Ta có
ka ≡ rk (mod p)
Cho k chạy từ 1 ñến (p - 1)/2 rồi nhân các ñẳng thức ñó lại ta ñược: 1
1 22
1
1! (mod )
2
pp
kk
pa r p
−−
=
−≡∏
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
51
Gọi A = |2k k
pr r >
; B = |
2k k
pr r <
Khi ñó 1
2
1
( 1) ( ) (mod )k k k k
p
nk k k k k
k r A r B r A r B
r r r p r r p
−
= ∈ ∈ ∈ ∈
= ≡ − −∏ ∏ ∏ ∏ ∏
Ta có với mọi rk ∈ A thì p – rk ≤ 1
2
p −.
Mặt khác Nếu ri ∈ A, rj ∈ B thì p – ri ≠ rj vì nếu p – ri = rj thì ri + rj = p
⇒ a(i + j) ≡ 0 (mod p) ⇒ i + j ≡ 0 (mod p).
ðiều này không thể vì i và j thuộc 1
(1; )2
p − nên 1 < i + j < p .
Từ ñó suy ra
11 2
2
1
1 1! ( 1) !
2 2
pp
nk
k
p pa r
−−
=
− −≡ ≡ −∏ (*)
Mà 1
( !, ) 12
pp
−= nên từ (*) suy ra
1
2 ( 1) (mod )p
na p−
≡ −
ñpcm.
Từ ñó ta có một số hệ quả quan trọng sau.
Hệ quả 1. Cho p là số nguyên tố lẻ. Gọi n là số các số chẵn thuộc ( ;2
pp ) thì ta có
1
22 ( 1) (mod )p
n p−
≡ − .
Chứng minh
Từ ñịnh lí 2, cho a = 2 ta có ñiều phải chứng minh.
Hệ quả 2. Cho p là số nguyên tố lẻ. Khi ñó 1
21
( ) ( 1)p
p
−−= −
Chứng minh
(Hiển nhiên)
Hệ quả 3. Cho p là số nguyên tố lẻ. Khi ñó
2( ) 1
p= ⇔ p ≡ ± 1 (mod 8)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
52
và
2 1
82( 1)
p
p
− = −
Chứng minh
Giả sử p = 4k + 1, tập các số chẵn trong khoảng (0; p) là {2i | 1 ≤ i ≤ 2k}
Khi ñó, số các số chẵn trong khoảng ( ;2
pp ) là n = k.
Tương tự như vậy, nếu p = 4k – 1 thì ta cũng tính ñược số các số chẵn trong khoảng
( ;2
pp ) là n = k.
Do ñó, theo hệ quả 1, ta có 1
22 ( 1) (mod )p
n p−
≡ − ≡ (-1)k (mod p)
2 là số chính phương mod p ⇔ 1
21 2 ( 1) (mod )p
k p−
≡ ≡ −
⇔ k chẵn ⇔ p ≡ ± 1 (mod p).
2 không là số chính phương mod p ⇔ k lẻ ⇔ p ≡ ± 3 (mod p)
ñpcm.
Hệ quả 4. Cho p là số nguyên tố lẻ. Gọi n là số các bội của 3 trong khoảng ( ;2
pp ).
Khi ñó
1
23 ( 1) (mod )p
n p−
≡ −
Chứng minh
ðược suy ra hiển nhiên từ ñịnh lí, trong trường hợp a = 3.
Hệ quả 5. Cho p là số nguyên tố có dạng 6k ± 1. Khi ñó, 3 là số chính phương mod p khi và chỉ khi p ≡ ± 1 (mod 12).
Chứng minh
Giả sử p = 6k + 1. Tập hợp các số là bội của 3 trong khoảng (0; p) là
{3i | 1 ≤ i ≤ 2k}
Mà
3i > 1
12 6 6
p pi k i k⇔ > = + ⇔ ≥ +
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
53
Do ñó, số các số là bội của 3 trong khoảng ( ;2
pp ) là n = k.
Tương tự khi p = 6k – 1, ta cũng chứng minh ñược n = k.
Vậy trong cả hai trường hợp ta ñều chứng minh ñược số các số là bội của 3 trong khoảng
( ;2
pp ) là n = k.
Vì vậy, theo hệ quả 4, ta có 1
23 ( 1) (mod )p
n p−
≡ − ≡ (-1)k (mod p)
⇒ 3
( ) 1p
= ⇔ (-1)k ≡ 1 (mod p)
⇔ k chẵn
⇔ p ≡ ± 1 (mod 12).
ñpcm.
II.3.1.5 ðịnh lí 2
Cho p là số nguyên tố. a ≡ b (mod p), (a, p) = (b, p) = 1. Khi ñó
( ) ( )a b
p p= .
Chứng minh
Do a ≡ b (mod p) ⇒ 1 1
2 2 (mod )p p
a b p− −
≡ ⇒ ( ) ( )a b
p p=
ñpcm.
II.3.1.5 ðịnh lí 4
Cho p là một số nguyên tố. a1, a2, …, an là các số nguyên không chia hết cho p. Khi ñó
1 2 1 2...( ) ( )( )...( )n na a a aa a
p p p p=
Chứng minh
(Phần chứng minh khá ñơn giản, xin nhường cho bạn ñọc)
II.3.1.6 ðịnh lí 5
Cho p là số nguyên tố lẻ, a là số nguyên không chia hết cho p. Khi ñó
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
54
1
2 ( 1) (mod )p
sa p−
≡ −
Với s =
1
2
1
p
k
ka
p
−
=
∑
Chứng minh
Gọi n là số các bội của a trong khoảng ( ;2
pp ), theo ñịnh lí 2, ta có
1
2 ( 1) (mod )p
na p−
≡ −
Vì vậy, ta chỉ cần chứng minh s – n là số chẵn.
(Phần này khá ñơn giản, xin nhường lại cho bạn ñọc).
II.3.1.6 ðịnh lí 7 (Luật tương hỗ Gauss)
Cho p, q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt.
Khi ñó:
a) Nếu có ít nhất một trong hai số có dạng 4k + 1 thì
( ) ( )p q
q p= .
b) Nếu cả hai số có dạng 4k + 3 thì
( ) ( ).p q
q p= −
Chứng minh
a) ðặt
s1 =
1 1
2 2
21 1
;
p q
i i
iq ips
p q
− −
= =
=
∑ ∑
Khi ñó
s1 + s2 = 1 1
( )( )2 2
p q− −
(tính chất này ñã ñược chứng minh trong tài liệu “Một số bài toán về phần nguyên ” của cùng tác giả).
Do p hoăc q có dạng 4k + 1 nên 1 1
( )( )2 2
p q− − là số chẵn.
Nên s1 và s2 có cùng tính chẵn lẻ.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
55
Theo ñịnh lí 5, ta có
1
1
2 ( 1) (mod )p
sq p−
≡ −
22 ( 1) (mod )q
sp q≡ −
Từ ñó dễ dàng suy ra ñiều phải chứng minh.
b) Chứng minh tương tự.
II.3.2. Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho p là số nguyên tố có dạng 8k + 5 hoặc 8k + 7. x, y là hai số nguyên thỏa mãn x2 + 2y2 chia hết cho p.
Chứng minh rằng x ⋮ p và y ⋮ p.
Lời giải
Giả sử ngược lại x ⋮ p ⇒ 2y2 ⋮ p ⇒ y ⋮ p.
Mà
x2 + 2y2 ⋮ p ⇒ x2 ≡ -2y2 (mod p)
⇒ 2 22
( ) ( )x y
p p
−=
⇒ 1 = 22 2 1 2
( )( ) ( ) ( )( )y
p p p p p
− − −= = . (1)
Nếu p = 8k + 5 ⇒ 2
1
2
1
8
1( ) ( 1) 1
2( ) ( 1) 1
p
p
p
p
−
−
−= − =
= − = −
Thay vào (1) ñược 1 = -1 (vô lí).
Nếu p = 8k + 1 ⇒ 2
1
2
1
8
1( ) ( 1) 1
2( ) ( 1) 1
p
p
p
p
−
−
−= − = −
= − =
cũng không thoả mãn (1)
Vậy ñiều giả sử là sai
Từ ñó suy ra ñpcm.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
56
Ví dụ 2. Cho 22 1n
k = + với n nguyên dương. Chứng minh rằng k là số nguyên tố khi và
chỉ khi k là ước của 1
23 1k−
+ .
Lời giải
Nếu k là ước của 1
23 1k−
+ thì ta có
1
23k−
≡ -1 (mod k) (1)
⇔ 3k -1 ≡ 1 (mod k) (2)
Gọi d là bậc của 3 modulo k
Từ (1) và (2) ta có d | k – 1 nhưng d lại không chia hết 1
2
k −
⇒ d = k – 1 ⇒ k là số nguyên tố.
Ngược lại, k là số nguyên tố
Ta có k là số nguyên tố dạng 4l + 1 nên theo luật tương hỗ Gauss ta có
3( ) ( )
3
k
k=
Mà k ≡ 2 (mod 3) nên 2
( ) ( ) 13 3
k= = − (do 2 không phải số chính phương mod 3).
Từ ñó suy ra 1 1
2 23 1(mod ) 3 1 0(mod )k k
k k− −
≡ − ⇔ + ≡ .
ñpcm.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, số 2n + 1 không có ước nguyên tố dạng 8k + 7.
Lời giải
Giả sử tồn tại số nguyên tố p = 8k + 7 sao cho p | 2n + 1
Nếu n chẵn, ta có
2n ≡ -1 (mod p)
Suy ra -1 là số chính phương mod p
Do ñó 1
4 321
1 ( ) ( 1) ( 1) 1p
k
p
−+−
= = − = − = − (vô lí)
Nếu n lẻ, ta có
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
57
2n ≡ -1 (mod p) ⇒ 2n + 1 ≡ -2 (mod p)
Suy ra -2 là số chính phương mod p
Do ñó, ta có
2 1 21 ( ) ( )( ) 1
p p p
− −= = = − .1 = -1. (vô lí)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Tìm x, n nguyên dương sao cho
x3 + 2x + 1 = 2n. (1)
Lời giải
Do x nguyên dương nên x3 + 2x + 1 ≥ 4 ⇒ n ≥ 2.
Nếu n = 2, ta dễ dàng tìm ñược x = 1.
Xét n ≥ 3
(1) ⇔ x(x2 + 2) = 2n – 1 là số lẻ nên x lẻ
Do ñó, x2 + 2 ⋮ 3 ⇒ 2n ≡ (1 mod 3) ⇔ (-1)n ≡ 1 (mod 3)
Từ ñó suy ra n chẵn.
Mặt khác
x3 + 2x + 1 = 2n
⇔ x3 + 2x + 3 = 2n + 2
⇔ (x + 1)(x2 –x + 3) = 2n + 2.
Giả sử p là một ước nguyên tố của x2 – x + 3 ⇒ p lẻ
Khi ñó
2n + 2 ≡ 0 (mod p) ⇔ 2n ≡ -2 (mod p)
Mà n chẵn suy ra 2
( ) 1p
−=
Ta có
1 = 2 11
822 1 2
( ) ( )( ) ( 1) ( 1)pp
p p p
−−− −= = − −
Từ ñó suy ra p = 8k + 1 hoặc p = 8k + 3.
Mà n ≥ 3 ⇒ 2n = 8.2n – 3 ≡ 0 (mod 8)
Do ñó ta suy ra
x3 + 2x + 1 ≡ 0 (mod 8).
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
58
Mà x lẻ ⇒ x = 8k ± 1, x = 8k ± 3
Nếu x = 8k ± 1 ⇒ x3 + 2x + 1 ≡ (± 1)3 + 2(± 1) + 1 ≡ 0 (mod 8) (vô lí)
Nếu x = 8k + 3 thì x3 + 2x + 1 cũng không thể chia hết cho 8.
Nếu x = 8k + 5 thì thỏa mãn.
Khi ñó
x2 – x + 3 ≡ 52 – 5 + 3 ≡ 7 (mod 8)
Hay
x2 – x + 3 = 8l + 7
Mà số dạng 8l + 7 thì không thể có ước nguyên tố dạng 8k + 1 hoặc 8k + 3
Do ñó (1) vô nghiệm khi n ≥ 3.
Vậy x = 1, n = 2.
Ví dụ 5. Cho p là số nguyên tố dạng 12k – 1. Tìm x, y, n nguyên không âm sao cho
3a2 + b2 ⋮ pn (1)
Với a và b không chia hết cho p.
Lời giải
Nếu n = 0 thì mọi a, b nguyên không âm và a ⋮ p, b ⋮ p ñều thỏa mãn (1)
Nếu n ≠ 0 ⇒ a > 0 ⇒ 3a2 + b2 ⋮ p
Do ñó
b2 ≡ -3a2 (mod p)
⇒ 1 1 1
2 22 2 2( ) ( 3) ( ) (mod )p p p
b a p− − −
≡ −
⇒ bp – 1 ≡ 1
2( 3)p−
− ap – 1 (mod p)
Mà
(a, p) = (b, p) = 1 ⇒ ap – 1 ≡ bp – 1 ≡ 1 (mod p)
Suy ra 1
2( 3) 1(mod )p
p−
− ≡
Mặt khác 1
6 123 1 3 3 3 3
1 ( ) ( )( ) ( 1) ( ) ( 1) ( ) ( )p
k
p p p p p p
−−− −
= = = − = − = − (*)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
59
Lại có p = 12k – 1 nên 3 là số chính phương mod p hay 3
( ) 1p
=
Thay vào (*) ta ñược 1 = -1 (vô lí)
Vậy khi n > 0 thì không tồn tại a, b, n thỏa mãn.
Ví dụ 6. (Serbi - 2008) Giải phương trình
12x + y4 = 2008z
Với x, y, z là các số nguyên không âm.
Lời giải
Nếu z = 0 ⇒ x = y = 0.
Nếu z > 0 ⇒ y > 0 vì 12x ⋮ 251 mà 2008 = 251.8
TH1: x chẵn
Ta có 12x + y4 = 2 2 2 2 22(12 ) ( )x
y a b+ = +
Với a = 12x/2, b = y2.
Vì 2008 = 251.8 ⇒ a2 + b2 ⋮ 251
Mà 251 là số nguyên tố và 251 = 4k + 3 nên cả a và b ñều phải chia hết cho 251
Vô lí vì 12x/2 ⋮ 251.
TH2. x lẻ làm tương tự.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = y = z = 0.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
60
II.3.3. Bài tập
Bài 1. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của n4 - n2 + 1 ñều có dạng 12k + 1.
Bài 2. (Ba Lan 2007) Chứng minh rằng phương trình x2 + 5 = y3 không có nghiệm nguyên.
Bài 3. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên tố p thì tồn tại các số nguyên a, b sao cho a2 + b2 + 1 chia hết cho p.
Bài 4. Cho số nguyên tố p. Chứng minh rằng 3p + 7p - 4 không là bình phương của một số nguyên.
Bài 5. (IMO 2006) Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình
1 + 2x + 22x + 1 = y2.
Bài 6. Cho m, n là các số nguyên sao cho A = m
m n
3
1)3( ++ là một số nguyên. Chứng
minh rằng A là số lẻ.
Bài 7. (ðề nghị IMO 2004)Chứng minh rằng 2n + 1 không có ước nguyên tố dạng 8k + 7.
Chứng minh rằng 123 +n
có ít nhất n ước nguyên tố dạng 8k + 3.
Bài 8. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 3n - 1 ⋮ 2n - 1.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
61
II. 4. ðịnh lí thặng dư Trung Hoa
II.4.1 Lí thuyết
II.4.1.1. ðịnh lí 1 (ðịnh lí thặng dư Trung Hoa)
Cho hệ phương trình
1 1
2 2
(mod )
(mod )
...
(mod )n n
x r m
x r m
x r m
≡ ≡ ≡
(1)
Trong ñó m1, m2, …, mn là các số nguyên ñôi một nguyên tố cùng nhau. Khi ñó hệ phương trình trên luôn có nghiệm. Nếu x1 và x0 là hai nghiệm của (1) thì x1 ≡ x0 (mod m1m2…mn).
Chứng minh
ðặt si = 1
n
kk
i
m
m=∏
.
Do m1, m2, …, mn ñôi một nguyên tố cùng nhau nên (si, mi) = 1.
Nên với mỗi số nguyên dương si luôn tồn tại một số nguyên hi sao cho
sihi ≡ 1 (mod mi).
ðặt x0 = 1
n
i i ii
s h r=∑
Vì si ⋮ mj với mọi j ≠ i nên
x0 ≡ sihiri (mod mi) ≡ ri (mod mi)
Do ñó x0 chính là một nghiệm của (1).
Giả sử x1 cũng là một nghiệm của (1)
Ta có
x1 ≡ x0 (mod mi) ⇒ x1 – x0 ⋮ mi.với mọi i
Mà m1, m2, …, mn ñôi một nguyên tố cùng nhau nên
x1 – xo ⋮ m1m2…mn.
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
62
II.4.1.2. ðịnh lí 2
Cho hệ phương trình
1 1
2 2
(mod )
(mod )
...
(mod )n n
x r m
x r m
x r m
≡ ≡ ≡
(1)
ðiều kiện cần và ñủ ñể hệ trên có nghiệm là
ri ≡ rj (mod (mi, mj)).
Khi ñó hệ trên có nghiệm duy nhất theo modulo [m1, m2, …, mn].
Chứng minh
(xin nhường cho bạn ñọc)
II.4.1.3. Phương pháp giải hệ (1) trong trường hợp các số mi ñôi một nguyên tố cùng nhau.
Bước 1. ðặt m = m1m2…mn = Mimi với i = 1, 2, …,n.
Bước 2. Tìm các số Ni nghiệm ñúng phương trình
Mix ≡ 1 (mod m)
Bước 3. Tìm ñược một nghiệm của hệ là
x0 = 1
n
i i ii
M N r=∑ là một nghiệm của hệ
Bước 4. Kết luận x = x0 + mt.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
63
II.4.2 Các ví dụ
Ví dụ 1. Giải hệ
4(mod11)
3(mod17)
x
x
≡
≡
Lời giải
Xét phương trình
17y ≡ 1(mod 11)
⇔ 6y ≡ 1 (mod 11)
Ta dễ dàng tìm ñược một nghiệm là N1 = 2.
Xét phương trình
11y ≡ 1 (mod 17)
Ta cũng dễ dàng tìm ñược một nghiệm là N2 = 14.
Suy ra một nghiệm là x0 = 17.2 .4 +11.14.3
Từ ñó tìm ñược nghiệm của hệ là x = 17.2.4 + 11.14. 3 + 11.17t.
Ví dụ 2. Giải hệ
1(mod 2)
2(mod3)
3(mod5)
x
x
x
≡
≡ ≡
Lời giải
Xét phương trình
15y ≡ 1 (mod 2)
Phương trình này có một nghiệm là N1 = 1
Xét phương trình
10y ≡ 1 (mod 3)
Cũng dễ dàng tìm ñược một nghiệm là N2 = 1.
Xét phương trình
6y ≡ 1 (mod 5)
Cũng tìm ñược N3 = 1 là một nghiệm.
Vậy x0 = 15.1.1 + 10.1.2 + 6.1.3 = 53 là một nghiệm của hệ
Do ñó hệ phương trình ñã cho có nghiệm là
x ≡ 53 (mod 30) ≡ 23 (mod 30)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
64
Ví dụ 3. Giải hệ
0(mod 2)
0(mod3)
1(mod5)
6(mod 7)
x
x
x
x
≡ ≡
≡ ≡
Lời giải
Xét phương trình
42y ≡ 1 (mod 5)
⇔ 2y ≡ 1 (mod 5)
Tìm ñược N3 = 3.
Xét phương trình
30y ≡ 1 (mod 7)
⇔ 2y ≡ 1 (mod 7)
Tìm ñược N3 = 4
Từ ñó suy ra x0 = 42.3.1 + 30.4.6 là một nghiệm của hệ
Vậy hệ có nghiệm là x ≡
Ví dụ 4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương k tuỳ ý luôn tồn tại k số nguyên liên tiếp toàn hợp số.
Lời giải
Gọi p1 < p2 < ...<pk là các số nguyên tố tuỳ ý. Khi ñó, theo ñịnh lí thặng dư Trung Hoa, luôn tồn tại n sao cho
−≡
−≡
−≡
)(mod
...
)(mod2
)(mod1
2
1
kpkn
pn
pn
Do ñó với mọi i = 1, 2, ..., k thì n + i ⋮ pk.
Do ñó chỉ cần chọn n > pk thì dãy {n + i| i = 1, 2, ..., n} luôn là hợp số.
Ví dụ 5. (VMO - 2008) Cho m = 20072008. Hỏi có tất cả bao nhiêu số tự nhiên n<m sao cho m | n(2n +1)(5n + 2)?
Lời giải
Ta có m = 32008.2232008.
Ta lại có (n, 2n + 1) = 1; (n, 5n + 2) = (n, 2) ≤ 2
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
65
(2n + 1; 5n + 2) = (2n + 1, n) = 1
Do ñó m | n(2n + 1)(5n +2) khi và chỉ khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1) m | n
2) m | 2n + 1
3) m | 5n + 2
4) 34096 | n và 2232008 | 2n +1
5) 34096 | n và 2332008 | 5n + 2
6) 34096 | 5n + 2 và 2232008 | 2n + 1
7) 34096 | 5n + 2 và 2332008 | n
8) 34096 | 2n + 1 và 2232008 | 5n + 2
9) 34096 | 2n + 1 và 2232008 | n
Trong mỗi trường hợp ấy, theo ñịnh lí thặng dư Trung hoa, có duy nhất một số tự nhiên n (modulo m) thỏa mãn.
Nên có tất cả 9 số tự nhiên thỏa mãn ñề bài.
Ví dụ 6. (ðề nghị IMO 2002) Trong lưới ñiểm nguyên của mặt phẳng tọa ñộ Oxy, một ñiểm có tọa ñộ là các số nguyên A(x, y) ∈ Z2 ñược gọi là nhìn thấy ñược từ O nếu trên ñoạn OA không có ñiểm nào thuộc Z2, trừ O và A. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n tuỳ ý, luôn tồn tại hình vuông n x n có các ñỉnh nguyên và mọi ñiểm nguyên bên trong và trên biên của hình vuông ñều không nhìn thấy ñược từ O.
Lời giải
Ta có nếu (x, y) = d
thì ñiểm );(d
y
d
xM là ñiểm nguyên thuộc ñoạn OA với A(x; y).
Do ñó, A(x, y) là ñiểm nhìn thấy ñược từ O khi và chỉ khi (x, y) = 1.
Gọi jip , là các số nguyên tố ñôi một khác nhau với 0 ≤ i, j ≤ n
(có (n +1)2 số nguyên tố như vậy)
Xét hai hệ sau:
−≡
−≡
≡
)...(mod
...
)...(mod1
)...(mod0
,1,0,
,11,10,1
,01,00,0
nnnn
n
n
pppnx
pppx
pppx
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
66
và
−≡
−≡
≡
)...(mod
...
)...(mod1
)...(mod0
,,1,0
1,1,11,0
0,0,10,0
nnnn
n
n
pppnx
pppx
pppx
Theo ñịnh lí thặng dư Trung Hoa, tồn tại các số tự nhiên y như vậy.
Mà x + i và y + j ñều chia hết cho pi,j
Do ñó, mọi ñiểm trong hình vuông n x n với (n + 1)2 ñiểm nguyên Ai,j(x + i, y + j) trên ñều không nhìn thấy ñược từ O.
Ví dụ 8. (Nordic - 98) Tồn tại hay không một dãy cô hạn các số tự nhiên
{x1, x2, ..., xn, ...} = {1, 2, ..., n, ...}
Sao cho xi ≠ xj với mọi i ≠ j và
x1 + x2 + ... + xk ⋮ k với mọi k = 1, 2, ...
Lời giải
Ta xây dựng một dãy thỏa mãn ñề bài như sau:
Chọn x1 = 1, x2 = 3, x3 = 2.
Giả sử x1, x2, ..., xn là dãy số thỏa mãn
x1 + x2 + ... + xk ⋮ k với mọi k = 1, 2, ..., n.
Gọi m là số nguyên dương bé nhất không nằm trong dãy x1, x2, ..., xn.
Do (n + 1, n + 2) = 1 nên, theo ñịnh lí thặng dư Trung Hoa, tồn tại số nguyên x lớn hơn max {x1, x2, ..., xn} và thỏa mãn
+−−≡
+−≡
)2(mod
)1(mod
nsmx
nsxvới s = x1 + x2 + ... + xn.
Khi ñó, ñặt xn+1 = x, xn + 2 = m
Từ ñó ta ñược dãy x1, x2, ..., xn+1, xn + 2 thoả mãn
x1 + x2 + ... + xn + xn+1 = s + x ⋮ n +1.
x1 + x2 + ... + xn+1 + xn + 2 = s + x + n ⋮ n + 2.
Do ñó
x1 + x2 + ... + xk ⋮ k với mọi k = 1, 2, ..., n + 2
Cứ tiếp tục như vậy ta thu ñược dãy số vô hạn thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
67
II.4.3. Bài tập
Bài 1. Giải các hệ phương trình sau:
a)
≡
≡
)7(mod3
)11(mod1
x
x
b)
≡
≡
≡
)7(mod5
)5(mod3
)3(mod1
x
x
x
c)
≡
≡
≡
)11(mod37
)8(mod25
)12(mod15
x
x
x
Bài 2. (IMO 1989) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, luôn tồn tại n số tự nhiên liên tiếp mà cả n số ñó ñều không phải luỹ thừa của một số nguyên tố.
Bài 3. (Hàn Quốc 1999) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho 2n - 1 chia hết cho 3 và tồn
tại m ∈ Z sao cho 4m2 + 1 chia hết cho 3
12 −n
.
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương k lớn tuỳ ý ñều tồn tại k số nguyên liên tiếp gồm toàn hợp số.
Bài 5. Cho S = {a1, a2, ..., an} ⊂ Z. Chứng minh rằng tồn tại một số b ∈ Z sao cho tập b.S = {ba1, ba2, ..., ban} mà mọi phần tử của nó ñều là luỹ thứa lớn hơn 1 của một số nguyên.
Bài 6. Cho f(x) là một ña thức với hệ số nguyên. Giả sử có một tập hữu hạn các số nguyên tố {p1, p2,..., pn} mà với mọi n thì ñều tồn tại pi | f(n). Chứng minh rằng tồn tại một số nguyên tố p sao cho với mọi n thì f(n) ⋮ p.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
68
Chương III
MỘT SỐ VẤN ðỀ KHÁC
III.1. Luỹ thừa của một số nguyên
III.1.1 Số chính phương
III.1.1.1 ðịnh nghĩa
Số tự nhiên n ñược gọi là một số chính phương nếu tồn tại m nguyên sao cho n = m2.
Nhận xét: Nếu phân tích tiêu chuẩn n = k
kppp ααα ...21
21 thì:
+) n là số chính phương khi và chỉ khi αi chẵn với mọi i = 1, 2, ..., k.
+) n là luỹ thừa s của một số nguyên khi và chỉ khi αi ⋮ s với mọi i = 1, 2, ..., k.
III.1.1.2 Các ví dụ
Ví dụ 1. Tìm tất cả các số chính phương có dạng A = ab1985
Lời giải
Ta có
4452 = 198025 < A < 198916 = 4462
Từ ñó suy ra không có số chính phương nào thỏa mãn yêu cầubài toán.
Ví dụ 2. Chứng minh rằng nếu abc là số nguyên tố thì b2 - 4ac không phải là số chính phương.
Lời giải
Giả sử b2 - 4ac là số chính phương thì
b2 - 4ac = k2, k nguyên dương.
Ta có
acabaabca 440400.4 2 ++=
= 400a2 + 40ab + b2 - (b2 - 4ac)
= (20a + b)2 - k2
= (20a + b + k)(20a + b - k)
Vì abc là số nguyên tố nên c ≠ 0 ⇒ ac > 0
Do ñó
b > k ⇒ 20a + b + k > 20a + b - k > 20a
Từ ñó suy ra
nma
kbakbaabc .
4
)20)(20(=
−+++=
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
69
Mà 20a + b + k và 20a + b - k ñều lớn hơn 4a nên m và n ñều lớn hơn 1
Nên abc là hợp số, trái với giả thiết
Từ ñó ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng một số chính phương luôn có số ước số nguyên dương là lẻ và ngược lại một số tự nhiên có số ước nguyên dương là lẻ thì số ñó phải là số chính phương.
Lời giải
a) Nếu A là một số chính phương thì phân tích tiêu chuẩn của A là
nkn
kk pppA 22
221 ...21=
Từ ñó suy ra số ước số nguyên dương của A là
(2k1 + 1)(2k2 + 1)...(2kn + 1) là số lẻ.
b) Ngược lại: Nếu A có số ước số là lẻ
Xét phân tích tiêu chuẩn của A
nkn
kk pppA ...21
21=
Từ ñó suy ra số ước số của A là
(k1 + 1)(k2 + 1)...(kn + 1) là số lẻ
Do ñó, tất cả các nhân tử trên ñều lẻ
Suy ra ki chẵn với mọi i = 1, 2, ..., n
Từ ñó suy ra A là số chính phương.
Ví dụ 4. (Romani - 2004) Tìm tất cả các số không âm n sao cho tồn tại hai số nguyên a và b sao cho
n2 = a + b và n3 = a2 + b2.
Lời giải
Ta có
2(a2 + b2) ≥ (a + b)2 ⇒ 2n3 ≥ n4 ⇔ 0 ≤ n ≤ 2.
Nếu n = 0, chọn a = b = 0
Nếu n = 1, chọn ñược a = 1, b = 0.
Nếu n = 2, chọn ñược a = b = 2.
Vậy n = 0, n = 1, n = 2 là các giá trị cần tìm.
Ví dụ 5. Chứng minh rằng nếu 2n (n ∈ N*) là tổng của hai số chính phương thì n cũng là tổng của hai số chính phương.
Lời giải
Gọi n là số tự nhiên thỏa mãn
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
70
2n = a2 + b2 với a, b ∈ N. (1)
Từ (1) suy ra a và b cùng tính chẵn lẻ
Do ñó a +b và a - b là số chẵn
ðặt
=−
=+
yba
xba
2
2
Khi ñó a = x + y và b = x - y
Thay vào (1) ta ñược
2n = (x + y)2 + (x - y)2
⇔ n = x2 + y2.
Từ ñó ta ñược ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 6. Cho a, b là hai số nguyên dương sao cho a2 + b2 ⋮ ab + 1.
Chứng minh rằng 1
22
++
ab
ba là số chính phương.
Lời giải
ðặt
1
22
++
=ab
bak (1)
Không mất tính tổng quát ta giả sử a ≥ b.
Khi ñó
(1) ⇔ a2 + b2 - kab - k = 0
⇔ a2 - kb.a + b2 - k = 0.(*)
Giả sử rằng k không phải số chính phương. Xét phương trình
x2 - 2bx + b2 - k = 0 (3)
Ta có a là một nghiệm của (3), gọi a1 là một nghiệm còn lại
Khi ñó
a + a1 = kb
Do a, k, b nguyên nên suy ra a1 cũng là số nguyên.
+) Nếu a1 = 0 thì k = b2, trái với ñiều giả sử.
+) Nếu a1 < 0, ta có
a12 - kba1 + b2 = k
Mà a1 nguyên âm nên a12 -kba1 + b2 > -kba1 = (-a1b)k > k (vô lí)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
71
+) Do ño a1 > 0 thì
a.a1 = b2 - k ⇒ a1 = aa
kb<
−2
Dặt b1 = b khi ñó a + b > a1 + b1. ta có
a12 - kb1a1 + b1
2 - k = 0 (4)
Lại xuất phát từ (4) suy ra phương trình (3) có nghiệm tự nhiên mới (a2, b2) mà
a2 + b2 < a1 + b1.
Từ ñó suy ra phương trình hai biến (*) có vô hạn nghiệm tự nhiên thỏa mãn
(a1, b1), (a2, b2), ... thỏa mãn a1 + b1 > a2 + b2 > ...(vô lí)
Nên ñiều giả sử là sai.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Vídụ 7. Tìm n nguyên dương sao cho
A = 28 + 211 + 2n
là một số chính phương.
Lời giải
Nếu A là số chính phương thì
28 + 211 + 2n = x2 ⇔ 2n = (x - 48)(x + 48)
Với x là một số nguyên dương nào ñó.
Khi ñó
x - 48 = 2s và x + 48 = 2n - s, n > 2s
Từ ñó suy ra
2n - s - 2s = 96 ⇔ 2s(2n - 2s - 1) = 3.25.
Từ ñó suy ra
=
=⇔
=−
=− 12
5
312
52 n
sssn
KL: n = 12.
Ví dụ 8. Chứng minh rằng
A = 1k + 9k + 19k + 2013k
không phải số chính phương với mọi k nguyên dương lẻ.
Lời giải
Với mọi k nguyên dương lẻ, ta có
1k ≡ 1 (mod 4)
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
72
9k ≡ 1 (mod 4)
19k ≡ -1 (mod 4)
2013k ≡ 1 (mod 4)
Nên A ≡ 2 (mod 4)
Vậy A không thể là số chính phương.
Ví dụ 9. Tìm số tự nhiên n sao cho n - 50 và n + 50 ñều là số chính phương.
Lời giải
Ta có
=+
=−2
2
50
50
bn
an
với a, b nguyên dương và a > b.
Suy ra b2 - a2 = 100 ⇔ (b - a)(b + a) = 22.52.
Do b - a < b + a và chúng có cùng tính chẵn lẻ nên a + b và b - a phải là các số chẵn. Do ñó
=
=⇔
=+
=−
26
24
50
2
b
a
ab
ab
Từ ñó tìm ñược n = 626.
Ví dụ 10. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì số
24
)21217()21217(nn −−+
là một số nguyên và không phải số chính phương.
Lời giải
Ta có 4)12(21217 +=+ và 4)12(21217 −=−
Do ñó
24
)21217()21217(nn −−+
=22
)12()12(.
2
)12()12( 2222 nnnn −−+−++
ðặt
2
)12()12( 22 nn
A−++
= và 22
)12()12( 22 nn
B−−+
=
Sử dụng nhị thức Niutơn ta suy ra
( 2 + 1)2n = x + y 2 và ( 2 - 1)2n = x - y 2
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
73
Với x, y là các số nguyên dương.
Từ ñó suy ra
xAnn
=−++
=2
)12()12( 22
và yBnn
=−−+
=22
)12()12( 22
Nên A.B là một số nguyên dương.
Mặt khác, ta lại có
A2 - 2B2 = (A - B 2 )(A + B 2 ) = ( 2 +1)2n( 2 - 1)2n = 1
Do ñó A và B nguyên tố cùng nhau.
Vậy ñể chứng minh AB không phải số chính phương ta chỉ cần chứng minh một trong hai số ñó không phải là số chính phương.
Ta có
2
)12()12( 22 nn
A−++
= =[ ]
12
)12()12(2
−−++ nn
2
)12()12( 22 nn
A−++
= =[ ]
12
)12()12(2
+−−+ nn
Tư ñó dễ dàng suy ra ñược A không phải số chính phương
Vậy suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 11. (Polish - 2001) Cho a, b là các số nguyên sao cho với mọi n thì 2na + b ñều là số chính phương. Chứng minh rằng a = 0.
Lời giải
Giả sử a ≠ 0.
Nếu a ≠0, b = 0 thì 21a + b và 22a + b không thể ñồng thời là số chính phương.
Do ñó a và b ñều phải khác 0.
Từ ñó dễ dàng suy ra ñược a và b ñều dương.
Xét hai dãy số (xn) và (yn) như sau
baybax nn
nn +=+= +2222
Dễ thấy (xn) và (yn) là hai dãy số nguyên dương, ñơn ñiệu tăng vô hạn.
Ta có
(xn + yn)(xn - yn) = 3b
Suy ra 3b ⋮ xn + yn với mọi n ⇒ 3b ≥ xn + yn với mọi n (vô lí)
Vậy ñiều giả sử là sai
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
74
Ví dụ 12. Tìm n nguyên dương sao cho
n2 + 3n
là số chính phương.
Lời giải
Giả sử
n2 + 3n = m2
với m là một số nguyên dương nào ñó.
Ta có
(m - n)(m + n) = 3n
Từ ñó suy ra
=+
=−−kn
k
nm
nm
3
3 (*)
Mà m +n > m - n nên n - 2k ≥ 1.
Nếu n - 2k = 1
Từ (*) suy ra 2n = 3n - k - 3k = 3k(3n - 2k - 1) = 2.3k
⇔ 3k = n = 2k + 1 ⇔ k = 0, k = 1.
Từ ñó tìm ñược n = 1, n = 3.
Nếu n - 2k ≥ 2 ⇒ k ≤ n - k - 2
Từ (*) suy ra 2n = 3n - k - 3k ≥ 3n - k - 3n - k - 2 = 8.3n - k - 2
Theo bất ñẳng thức Bernoulli ta có
8.3n - k - 2 = 8.(1 + 2)n - k - 2 ≥ 8[1 + 2(n - k - 2)]
= 16n - 16k - 24.
Do ñó
2n ≥ 16n - 16k - 24 ⇔ 8k + 12 ≥ 7n .
Mà n - 2k ≥ 2 nên n ≥ 2k + 2 ⇒ 7n ≥ 14k + 14
Từ ñó suy ra 8k + 12 ≥ 14k + 14 vô lí vì k ≥ 0.
KL: n = 1, n = 3.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
75
III.1.2 Lập phương của một số nguyên
Ví dụ 1. Chứng minh rằng nếu n là lập phương của một số nguyên (n ≠ -1) thì
n2 + 3n + 3 không thể là lập phương của một số nguyên.
Lời giải
n = 0 thì n2 + 3n + 3 = 3 ≠ m3.
Giả sử n2 + 3n + 3 = k3 với k là một số nguyên nào ñó
Vì n là lập phương của một số nguyên nên
n(n2 + 3n + 3) = l3
⇔ (n + 1)3 - 1 = l3
Với n ≠ 0, n ≠ 1, n nguyên thì 0 < 3n2 + 3n < 3n2 + 3n + 1
⇒ n3 < n3 + 3n2 + 3n < n3 + 3n2 + 3n + 1
⇔ n3 < n3 + 3n2 + 3n < (n + 1)3
Do ñó n3 + 3n2 + 3n không thể là lập phương của một số nguyên.
Vậy ñiều giả sử là sai
Do ñó ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 2. (Iran - 98)Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào có dạng abab trong hệ cơ số 10 là lập phương của một số nguyên. Hãy tìm cơ số b nhỏ nhất saôch trong hệ cơ số b,
có ít nhất một số có dạng abab là lập phương của một số nguyên.
Lời giải
Ta có abab = 101 ab là lập phương của một số nguyên thì
101 | ab (vô lí)
Vậy abab không thể là lập phương của một số nguyên.
Xét trong hệ cơ số b
Ta có
))(1()1( 2)(
2)( bannabnabab nn ++=+=
với a, b < n và n2 + 1 > an + b.
Nếu n2 + 1 không chia hết cho một số chính phương nào thì n2 + 1 = p1p2...pk
Khi ñó an + b phải chia hết cho (p1p2...pk)2 vô lí
Vậy n2 +1 phải chia hết cho một số chính phương.
Thử trực tiếp thấy n = 7 là số nhỏ nhất như vậy (n2 + 1 = 50)
Mặt khác thấy 10002626 )7( = = 103.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
76
Do ñó n = 7 chính là số cần tìm.
Vídụ 3. Cho x, y là các số tự nhiên thỏa mãn x2 + y2 + 6 chia hết cho xy.
Chứng minh rằng xy
yx 622 ++ là lập phương của một số tự nhiên.
Lời giải
Vì x2 + y2 + 6 ⋮ xy nên x2+ y2 + 6 = pxy (1)
Gọi (x0, y0) là nghiệm của (1) và thỏa mãn x0 + y0 nhỏ nhất.
Không mất tính tổng quát, giả sử x0 ≤ y0
Xét phương trình
y2 - px0y + x02 + 6 = 0 (2)
Dễ thấy y0 là một nghiêm của (2). Gọi y1 là nghiệm còn lại
Khi ñó, theo Viet ta có
+=
=+
62010
010
xyy
pxyy (3)
Dễ thấy y1 > 0 nên (x0, y1) cũng là một nghiệm nguyên dương của (1)
Do ñó
x0 + y0 ≤ x0 + y1 ⇒ y0 ≤ y1
Nếu x0 = y0 thì từ (1) ta có
20
020
20 6
262
xx
x
xp +=
+= ∈ Z
⇔ x0 = 1 ⇒ p = 8 = 23
Nếu x0 < y0
+) y0 = y1 thì từ (3) suy ra y02 = x0
2 + 6
⇔ (y0 - x0)(y0 + x0) = 6 (4)
Mà VT(4) ≡ 0 (mod 4) còn VP(4) ≡ 2 (mod 4) nên (4) không xảy ra
+) y0 < y1 nên x0 < y0 < y1
Ta có y0 ≥ x0 + 1 ⇒ y1 ≥ y0 + 1 ≥ x0 + 2 ⇒ y0y1 ≥ (x0 + 1)(x0 + 2)
⇒ x02 + 6 ≥ (x0 + 1)(x0
+ 2)
3
40 ≤⇔ x
Vì x0 nguyên dương nên x0 = 1
Do ñó y0.y1 = x2 + 6 = 7
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
77
Do ñó tìm ñược y0 = 1, y1 = 7 (không thỏa mãn ñiều kiên x0 < y0)
Vậy ta có p = 8 = 23 (ñiều phải chứng minh).
Ví dụ 4. Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n sao cho
2n + 1 - 1 và 2n - 1(2n - 1)
ñồng thời là lập phương của các số nguyên.
Lời giải
Giả sử ngược lại, tồn tại n sao cho 2n + 1 - 1 và 2n - 1(2n - 1) ñều là lập phương của các số nguyên.
Khi ñó
2n - 1(2n - 1) = k3
Mà 2n - 1 không chia hết cho 2 nên 2n - 1 cũng phải là lập phương của một số nguyên hay n - 1 = 3m.
Từ ñó suy ra
a3 = 2n +1 - 1 = 23m + 2 - 1 = 4.8m - 1 ≡ 3(mod 7)
Vô lí vì a3 ≡ 0; ± 1 (mod 7)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên không âm n thì
A = 2n + 3n + 5n + 6n
không thể là lập phương của một số nguyên.
Lời giải
Ta có 26 ≡ 36 ≡ 56 ≡ 66 ≡ 1 (mod 7)
Mà n = 6k + r với r = 0, 1, 2, 3, 4, 5
Nếu r = 6k thì
A ≡ 4 (mod 7) do ñó A ≠ m3.
Nếu n = 6k + 1 thì
A = 2.(26)k + 3.(36)k + 5.(56)k + 6(66)k ≡ 2 + 3 + 5 + 6 ≡ 2 (mod 7)
nên A ≠ m3
Nếu n = 6k + 2 thì A ≡ 22 + 32 + 52 + 62 ≡ 4 (mod 7) nên A ≠ m3
Nếu n = 6k + 3 thì A ≡ 23 + 33 + 53 + 63 ≡ 5 (mod 7) ⇒ A ≠ m3
Nếu n = 6k + 4 thì A ≡ 24 + 34 + 54 + 64 ≡ 2 (mod 7) ⇒ A ≠ m3
Nếu n = 6k + 5 thì A ≡ 25 + 35 + 55 + 65 ≡ 4 (mod 7) ⇒ A ≠ m3.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
78
III.1.3 Các bài toán biểu diễn một số nguyên thành tổng các luỹ thừa
Ví dụ 1. Chứng minh rằng nếu 3
12 −n là tích của hai số tự nhiên liân tiếp thì n là tổng
bình phương của hai số nguyên liên tiếp.
Lời giải
Giả sử n là số tự nhiên mà
3
12 −n= a(a + 1) (1)
với a là một số tự nhiên nào ñó.
Ta có
(1) ⇔ n2 = 3a2 + 3a + 1
⇒ 4n2 = 12a2 + 12a + 4
⇒ (2n - 1)(2n + 1) = 3(2a + 1)2.
Do 2n - 1 và 2n + 1 là hai số lẻ liên tiếp và (2n - 1, 2n + 1) = 1 nên
=−
=+
=+
=−
(**)12
312
(*)12
312
2
2
2
2
pn
mn
pn
mn
Từ (*) suy ra p2 = 3m2 +2 (vô lí vì số chính phương chia 3 chỉ dư 0 và 1)
Do ñó, chỉ có (**) xảy ra.
Từ (**) suy ra m và p ñều lẻ
ðặt p = 2k + 1 ta ñược
2n = p2 + 1 = (2k +1)2 + 1 = 4k2 + 4k + 2
⇔ n = (k +1)2 + k2.
ðó là ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 2. (Nga - 1996) Cho x, y, p, n, k là các số tự nhiên thỏa mãn
xn + yn = pk. (1)
Chứng minh rằng nếu n > 1, n lẻ và p là một số nguyên tố lẻ thì n là một luỹ thừa của p.
Lời giải
ðặt m = (x, y) thì x = ma, y = mb với (a, b) = 1.
Khi ñó
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
79
(1) ⇔ mn(an + bn) = pk. (2)
Do p nguyên tố nên từ (2) suy ra m = pq
Do ñó
(2) ⇔ an + bn = pk - nq.
Mà n lẻ nên
an + bn = (a + b)(an - 1 - an - 2b + ... - abn - 2 + bn - 1) (3)
= (a + b)A
Với A = an - 1 - an - 2b + ... - abn - 2 + bn - 1.
Vì p lẻ nên p > 2 suy ra hai số x và y khác tính chẵn lẻ nên ít nhất một trong hai số a và b phải lớn hơn 1.
Do ñó an + bn > a+ b ⇒ A > 1
Mà
A(a + b) = pk - nq > 1
Suy ra A và a + b ñều chia hết cho p
Hay a + b = pr
Từ ñó suy ra
A = an - 1 - an - 2(pr - a) + ... - a(pr - a)n - 2 + (pr - a)n - 1 = nan - 1 + Bp.
Mà A ⋮ p ⇒ nan - 1 ⋮ p
a + b ⋮ p, (a, b) = 1 nên a không chia hết cho p
Do ñó n ⋮ p ⇒ n = mp
Thay vào (1) ta dễ dang suy ra ñược n = pl
Ví dụ 3. Cho p là số nguyên tố và a, n là các số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu
2p + 3p = an
thì n = 1.
Lời giải
Nếu p = 2 thì 2p + 3p = 13 ⇒ n = 1
Nếu p > 2 ⇒ p lẻ
Ta có
2p + 3p ≡ 2p + (-2)p (mod 5) ≡ 0 (mod 5)
Do ñó a ⋮ 5
Giả sử n > 1.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
80
Khi ñó an ⋮ 25 và 32
32
++ pp
⋮ 5 ⇒ 2p - 1 - 2p - 2.3 + ... + 3p - 1 ⋮ 5
Mà
2p - 1 - 2p - 2.3 + ... + 3p - 1 ≡ p.2p - 1 (mod 5)
suy ra p.2p - 1 ⋮ 5 ⇒ p = 5 (do p là số nguyên tố)
Mà 25 + 35 = 753 ≠ an, ( với n > 1)
Vậy ñiều giả sử là sai.
Từ ñó ta có ñiều phải chứng minh.
III.1.4. Bài tập
Bài 1. Tìm các hàm số f: N → N thoả mãn ñòng thời các ñiều kiện sau
i) f(2n) = f(n) + n
ii) f(n) là số chính phương thì n là số chính phương
iii) f là hàm tăng nghiêm ngặt.
Bài 2. Tìm tất cảc các số nguyên dương n sao cho 2n + 1 và 3n + 1 ñều là số chính phương. Khi ñó chứng minh rằng n chia hết cho 40.
Bài 3. Chứng minh rằng tổng của 3, 4, 5, hoặc 6 số nguyên liên tiếp không thể là số chính phương.
Bài 4. (IMO 86) Cho d là một số nguyên khác 2, 5, 13. Chứng minh rằng luôn tìm ñược hai số nguyên a, b phân biệt trong tập {2, 5, 13, d} sao cho ab - 1 không phải số chính phương.
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho luỹ thừa 4 của số ước của n chính bằng n.
Bài 6. Chứng minh rằng bình phương của một số nguyên lẻ luôn có dạng 8k + 1.
Bài 7. (Hungari 1998) Cho x, y, z là các số nguyên và z > 1. Chứng minh rằng
(x + 1)2 + (x + 2)2 + ... (x + 99)2 ≠ yz.
Bài 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì giữa n2 và (n + 1)2 luôn tồn tại ba số tự nhiên phân biệt a, b, c sao cho a2 + b2 ⋮ c2.
Bài 9. Cho n là số tự nhiên có số ước số tự nhiên là s. Chứng minh rằng tích tất cả các
ước số ñó bằng n sn .
Bài 10. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x, y sao cho
(x + 1)y - 1 = x!
Bài 11. Tìm các số nguyên tố p sao cho tồn tại các số nguyên dương n, x, y thỏa mãn
x3 + y3 = pn.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
81
Bài 12. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu 2n+1 và 3n + 1 là các số chính phương thì 5n + 3 không phải số nguyên tố.
Bài 13. Cho a và b là hai số nguyên dương. Số (36a + b)(a + 36b) có thể là luỹ thừa của 2 ñược hay không?
Bài 14. Cho tập A gồm các số nguyên dương và |A| > 3. Biết rằng tích ba phần tử bất kì của A ñều là số chính phương. Chứng minh rằng mọi phần tử của A ñều là số chính phương.
Bài 15. Cho n là một số nguyên dương sao cho 1282 2 +n là một số nguyên. Chứng
minh rằng 2 + 1282 2 +n là một số chính phương.
Bài 16. Cho a, b, c là các số nguyên dương sao cho
0 < a2 + b2 - abc ≤ c
Chứng minh rằng a2 + b2 - abc là một số chính phương.
Bài 17. Cho a và b là các số nguyên dương sao cho a2 + b2 chia hết cho ab + 1. Chứng minh rằng
1
22
++
ab
ba
là một số chính phương.
Bài 18. Cho x, y, z là các số nguyên dương.
Chứng minh rằng (xy + 1)(yz +1)(zx + 1) là các số nguyên dương khi và chỉ khi xy + 1, yz +1, zx + 1 ñều là số chính phương.
Bài 19. Cho a và b là các số nguyên sao cho với mọi số không âm n thì 2na = b ñều là số chính phương. Chứng minh rằng a = 0.
Bài 20. Cho p là một số nguyên dương lẻ. Chứng minh rằng tổng các luỹ thừa bậc p của p số nguyên liên tiếp chia hết cho p2.
Bài 21. Tìm các số nguyên dương n sao cho n.2n + 3n chia hết cho 5.
Bài 22. Tìm các số nguyên dương n sao cho n.2n + 3n chia hết cho 25.
Bài 23. Tìm các số tự nhiên n sao cho nn + 1 + (n + 1)n chia hết cho 5.
Bài 24. Tìm các số nguyên dương m, n, k lớn hơn 1 sao cho
1! + 2! +... + n! = mk.
Bài 25. Tìm các số nguyên tố có dạng 1722002 +n
(n là số tự nhiên) biểu diễn dưới dạng hiệu lập phương của hai số tự nhiên.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
82
III. 2. Áp dụng tổ hợp vào các bài toán số học
III.2.1. Một số ñịnh lí cơ bản
III.2.1.1. Nhị thức Newton
(a + b)n = ∑=
−n
k
kknkn baC
0
với a, b là các số thực tuỳ ý, n nguyên dương.)!(!
!
knk
nC k
n −=
III.2.1.2. ðịnh lí
Cho p là một số nguyên tố. Khi ñó
kpC ⋮ p với mọi p = 1, 2, ..., p - 1.
Chứng minh
Ta có
!
)1)...(1(
)!(!
!
k
kppp
kpk
pC p
n
+−−=
−=
Do p nguyên tố và k ∈ {1, 2, ..., p -1} nên (p, k!) = 1
Mà Cpk nguyên nên (p-1)(p-2) ...(p - k + 1) ⋮ k!
Hay
Zak
kppp∈=
+−−−!
)1)...(2)(1(
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
III.2.1.3 Một số hệ thức cơ bản
1) knn
kn CC −=
2) 111−−− += k
nkn
kn CCC (Hệ thức Pascal)
3)
+
−
=<<< 21
2
1
10 ...n
n
n
nnn CCCC
4) nnnnn CCC 2...10 =+++
5) knm
ikm
k
i
in CCC +
−
=
=∑0
(Hệ thức Vandermon)
III.2.2. Các ví dụ và bài tập
Ví dụ 1. Chứng minh rằng với n là số nguyên dương lẻ thì tập
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
83
S = }C,...,C,{C 2
1-n
n2n
1n
chứa lẻ các số lẻ.
Lời giải
ðặt
Sn = 2
121 ...
−
+++n
nnn CCC
Khi ñó
2Sn = 2...10 −+++ nnnn CCC = 2n - 2.
⇒ Sn = 2n - 1 - 1 là số lẻ
Vậy tập S phải chứa lẻ các số lẻ.
Ví dụ 2. (Trung Quốc - 1998) Tìm số tự nhiên n ≥ 3 sao cho
22000 ⋮ 1 + .321nnn CCC ++
Lời giải
Theo bài ta có
1 + knnn CCC 2321 =++ (0 ≤ k ≤ 2000, k nguyên)
⇔ knnn2
6
)6)(1( 2
=+−+
⇔ (n + 1)(n2 - n + 6) = 3.2k + 1
ðặt m = n + 1 (m ≥ 4)
Khi ñó ta có
m(m2 - 3m + 8) = 3.2k + 1.
Do ñó, chỉ có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:
+) Trường hợp 1: m = 2s
Do m ≥ 4 nên s ≥ 2
⇒ m2 - 3m + 8 = 22s - 3.2s + 8 = 3.2k + 1 - s.
Nếu s ≥ 4 thì 22s - 3.2s + 8 ≡ 8 (mod 16).
⇒ 8 ≡ 3.2k + l - s (mod 16) ⇒ 2k + 1 - s = 8 ⇒ m2 - 3m + 8 = 24
(không có nghiệm nguyên)
Nếu s = 2 ⇒ m = 4 ⇒ n = 3 (thỏa mãn)
Nếu s = 3 ⇒ m = 8 ⇒ n = 7 (thỏa mãn)
+) Trường hợp 2. m = 3.2s
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
84
Làm tương tự như trên, ta tìm ñược n = 23.
Vậy n = 3, n = 7, n = 23 là những giá trị cần tìm.
Ví dụ 3. Cho p là một số nguyên tố. Chứng minh rằng
)(mod2 22 pC p
p ≡
Lời giải
Theo hệ thức Vandermon, ta có 0110
2 ... ppp
ppp
ppp
pp CCCCCCC +++= −
Mà kpC ⋮ p với mọi p = 1, 2, ..., p - 1.
Do ñó ip
pipCC − ⋮ p2 với mọi i = 1, 2, ..., p - 1
Từ ñó suy ra ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 3. (Hungari - 2001) Cho m, n là các số nguyên dương và 1 ≤ m ≤ n. Chứng minh rằng
∑−
−1
1
)1(m
kn
k Cn ⋮ m.
Lời giải
Ta có
)()1(...)()(
)1...(1
1212
11
11
10
10
1
11210
−−
−−−−−−−
−−
+−+−+++−=
−−+−mn
mn
mnnnnn
mn
mnnn
CCCCCCC
CCCC
= (-1)m - 11
1−−
mnC
Do ñó
∑−
−1
1
)1(m
kn
k Cn = (-1)m - 1n 11−−
mnC = (-1)m-1.m m
nC ⋮ m.
Từ ñó có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 4. (VMO - 2011) Cho dãy số nguyên (an) xác ñịnh bởi
a0 = 1, a1 = - 1
an= 6an - 1 + 5an - 2 , với n = 2, 3, ...
Chứng minh rằng a2012 - 2010 chia hết cho 2011.
Lời giải
Dễ dàng tìm ñược số hạng tổng quát của dãy số là
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
85
14
)143)(1427()143)(1427( nn
na−+++−
=
Do ñó
14
)143)(1427()143)(1427( 20122012
2012
−+++−=a
Mặt khác, theo khai triển Newton ta có
14)14.(3)143(2012
0
20122012
2012 BACk
k
kk +==+ ∑=
−
14)14.(3)1()143(2012
0
20122012
2012 BACk
k
kkk −=−=− ∑=
− .
Trong ñó
.14...14.33 100620122012
201022012
201202012 CCCA +++=
.14.3....14.33 100520112012
200932012
201112012 CCCB +++=
Do ñó
14
)14)(1427()14)(1427(2012
BABAa
−+++−=
⇔ a2012 = A + 4B.
Bây giờ ta chỉ cần chứng minh A + 4B ≡ -1 (mod 2011)
Thật vậy, ta có 1
201120112012−+= kkk CCC với mọi k = 2, 3, ..., 2010
Mà 2011 là số nguyên tố nên kC2011 ⋮ 2011 với mọi k = 1, 2, ..., 2010.
Từ ñó suy ra kC2012 ⋮ 2011 với mọi k = 2, 3, ..., 2010.
Do ñó A + 4B ≡ 32012 + 141006 - 4(32011 + 3.141005) (mod 2011)
≡ 2. 141005 - 32011 (mod 2011)
Mà 32011 ≡ 3 (mod 2011)
141005 ≡ 20251005 ≡ (452)1005 ≡ 452010 ≡ 1 (mod 2011).
Từ ñó suy ra A + 4B ≡ 2 - 3 (mod 2011) ≡ -1 (mod 2011)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
86
III.2.3 Bài tập
Bài 1. Tìm ước chung lớn nhất của 20052006
32006
12006 ,...,, CCC .
Bài 2. (T7/245) Cho các số tự nhiên m, n, p thỏa mãn ñiều kiện p ≤ m + n.
Chứng minh rằng ∑=
−−+b
ai
ipm
inCCpbnm !)!( chia hết cho (m + n - a)!
Trong ñó a = max {0, p - m}, b = min {p, n}.
Bài 3. Cho xn = [ ]n)154( + , với [x] là phần nguyên của x, n là số tự nhiên.
Tìm số dư của xn khi chia cho 8.
Bài 4. Chứng minh rằng số
∑=
−=1004
0
2200822009 32
k
kkkCS
là tổng của hai số chính phương liên tiếp.
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có
)1(2 +nC nn ⋮
Bài 6. Tìm cặp số tự nhiên n, k sao cho kn
n nC )3(3 = .
Bài 7. Cho m và n là các số nguyên dương, m lẻ. Chứng minh rằng
∑=
−m
k
kkmm
nCn 0
33 )13(
3.
1
là một số nguyên.
Bài 8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì số
∑=
++
n
k
kknC
0
31212 2
không chia hết cho 5.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
87
III. 3 Tính chất số học của dãy số nguyên Trong phần này tôi xin giới thiệu cùng bạn ñọc một số tính chất số học cơ bản của dãy số nguyên như tính chia hết, tính chính phương, tìm số hạng nguyên tố, ... Tuy nhiên, phần sâu hơn sẽ ñược tác giả giới thiệu trong chuyên ñề tiếp theo, sẽ viết riêng về dãy số nguyên.
III.3.1. Tính chia hết trong dãy số nguyên.
Ví dụ 1. Cho dãy số {un} thỏa mãn
=++=
==
−+ ,...3,2,2254
50,7
11
21
nuuu
uu
nnn
Chứng minh rằng u1996 chia hết cho 1997.
Lời giải
Xét dãy {vn} thỏa mãn vn = 4un + 11 khi ñó
=+=
==
−+ ,...3,2,54
211,39
11
21
nvvv
vv
nnn
Dựa vào phương trình ñặc trưng của dãy {vn} ta dễ dàng xác ñịnh ñược số hạng tổng quát của dãy là
3
5.25)1(8 nn
nv+−
=
Do ñó
3
5.258 1996
1996
+=v
Vì 1997 là số nguyên tố nên theo ñịnh li Fermat, ta có
51996 ≡ 1 (mod 1997)
⇒ 8 + 25.51996 ≡ 8 + 25 (mod 1997) ≡ 33 (mod 1997).
⇒ 3v1996 ≡ 33 (mod 1997).
Mà v1996 = 4u1996 + 11 nên suy ra
12u1996 + 33 ≡ 33 (mod 1997)
⇒ 12u1996 ⋮ 1997
Mặt khác (12, 1997) = 1 nên u1996 ⋮ 1997.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 2. Cho dãy số {un} xác ñịnh như sau
=−=
−===
−−+ ,...4,367
18,14,0
211
321
nuuu
uuu
nnn
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
88
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p thì up ⋮ p.
Lời giải
Theo cách xác ñịnh dãy số ta tìm ñược số hạng tổng quát của un là
un= 1 + 2n + (-3)n.
Với mọi số nguyên tố p thì
2p ≡ 2 (mod p) và (-3)p ≡ -3 (mod p)
Do ñó
up = 1 + 2p + (-3)p ≡ 1 + 2 + (-3) (mod p)
Hay up ⋮ p.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Nhận xét: Với những dãy số nguyên tuyến tính có phương trình ñặc trưng có nghiệm nguyên thì ta dễ dàng sử dụng ñịnh lí Fermat trong chứng minh chia hết. Còn với những dãy nguyên tuyến tính có phương trình ñặc trưng có nghiệm vô tỉ thì bao giờ ta cũng phải sử dụng nhị thức Newton ñể chứng minh chia hết.
Ví dụ 3. (VMO - 2011) Cho dãy số nguyên (an) xác ñịnh bởi
a0 = 1, a1 = - 1
an= 6an - 1 + 5an - 2 , với n = 2, 3, ...
Chứng minh rằng a2012 - 2010 chia hết cho 2011.
Lời giải
Dễ dàng tìm ñược số hạng tổng quát của dãy số là
14
)143)(1427()143)(1427( nn
na−+++−
=
Do ñó
14
)143)(1427()143)(1427( 20122012
2012
−+++−=a
Mặt khác, theo khai triển Newton ta có
14)14.(3)143(2012
0
20122012
2012 BACk
k
kk +==+ ∑=
−
14)14.(3)1()143(2012
0
20122012
2012 BACk
k
kkk −=−=− ∑=
− .
Trong ñó
.14...14.33 100620122012
201022012
201202012 CCCA +++=
.14.3....14.33 100520112012
200932012
201112012 CCCB +++=
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
89
Do ñó
14
)14)(1427()14)(1427(2012
BABAa
−+++−=
⇔ a2012 = A + 4B.
Bây giờ ta chỉ cần chứng minh A + 4B ≡ -1 (mod 2011)
Thật vậy, ta có 1
201120112012−+= kkk CCC với mọi k = 2, 3, ..., 2010
Mà 2011 là số nguyên tố nên kC2011 ⋮ 2011 với mọi k = 1, 2, ..., 2010.
Từ ñó suy ra kC2012 ⋮ 2011 với mọi k = 2, 3, ..., 2010.
Do ñó A + 4B ≡ 32012 + 141006 - 4(32011 + 3.141005) (mod 2011)
≡ 2. 141005 - 32011 (mod 2011)
Mà 32011 ≡ 3 (mod 2011)
14 là số chính phương mod 2011 nên 141005 = 2
12011
14−
≡ 1 (mod 2011).
Từ ñó suy ra A + 4B ≡ 2 - 3 (mod 2011) ≡ -1 (mod 2011)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Cho dãy số {un} ñược xác ñịnh như sau
=+=
==
−+ ,...3,2,2
6,2
11
21
nuuu
uu
nnn
Tìm phần dư của u1024 chia cho 1023.
Lời giải
Dễ dàng tìm ñược số hạng tổng quát của dãy {un} là nn
nu )21()21( −++=
Do ñó 10241024
1024 )21()21( −++=u
Theo khai triển nhị thức Newton, ta có
2)21(,2)21( 10241024 BABA −=−+=+
Với 10241024
51241024
221024
01024 2...22 CCCCA ++++=
10231024
51251024
231024
11024 2...22 CCCCB ++++=
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
90
Do ñ ó u1024 = 2A
Ta có 1
102310231024−+= kkk CCC với mọi k = 2, 3, ..., 1022.
Mà 1023 là số nguyên tố nên kC1023 ⋮1023 với mọi k = 1, 2, ..., 1022.
Từ ñó suy ra kC1024 ⋮ 1023 với mọi k = 2, 3, ..., 1022.
Nên
)1023(mod222 10241024
51301024 CCA +≡
≡ 2+2513 (mod 1023).
Mặt khác
210 ≡ 1 (mod 1023) ⇒ 2513 = 8.(210)51 ≡ 8 (mod 1023)
Do ñó 2A ≡ 10 (mod 1023)
Vậy phần dư của phép chia u1024 cho 1023 là 10.
Nhận xét: Việc sử dụng nhị thức Newton rất có hiệu quả ñối với các bài toán chứng minh một số hạng cụ thể của dãy chia hết cho p. Tuy nhiên nó thường không có tác dụng ñối với việc chứng minh trong dãy số tồn tại một số hạng của dãy chia hết cho p hoặc tồn tại vô hạn số hạng của dãy chia hết cho p. ðối với những bài toán dạng này ta thường phải chứng minh dãy số dư của un cho p tuần hoàn kể từ một số hạng nào ñó.
Ví dụ 5. Cho dãy số {un} ñược xácñịnh như sau
=−+=
==
−+ ,...3,2,197654
100,20
11
21
nuuu
uu
nnn
Chứng minh rằng tồn tại ít nhất một số hạng của dãy chia hết cho 1996.
Lời giải
Xét dãy {vn} với vn là phần dư của phép chia un cho 1996.
Hay vn ≡ un (mod 1996), 0 ≤ vn ≤ 1995.
Dễ thấy vn+1 ≡ 4vn + 5vn - 1 - 1976 (mod 1996)
Xét các cặp (v1, v2), (v2, v3), ..., (vn, vn + 1), ...
Vì dãy {vn} là vô hạn mà số các cặp (a, b) với 0 ≤ a, b, ≤ 1995 là hữu hạn nên phải tồn tại hai số tự nhiên i, j (i > j) sao cho
=
=
++ 11 ji
ji
vv
vv
Khi ñó. Ta có
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
91
5(vi - 1 - vj - 1 ) ≡ 5(vi +1 - 4vi + 1976 ) - 5(vj+1 - 4vj + 1996)
≡ 5(vi+1 - vj+1) - 20(vi - vj) (mod 1996)
≡ 0 (mod 1996)
Mà (5, 1996) = 1 nên vi - 1 - vj - 1 ≡ 0 (mod 1996)
Vì 0 ≤ vi - 1 , vj - 1 ≤ 1995 nên vi - 1 = vj - 1
Lí luận tương tự ta dẫn ñến vi - 2 = vj - 2
Cứ tiếp tục như vậy ta sẽ dẫn ñến
=
=
−+
−+
)(11
)(22
ji
ji
vv
vv
Bây giờ ta sẽ chứng minh vi - j = 0
Thật vậy, ta có
5vi - j ≡ vi - j + 2 - 4vi - j + 1 + 1976 (mod 1996)
≡ v2 - 4v1 + 1976 (mod 1996)
≡ u2 - 4u1 + 1976 (mod 1996)
≡ 100 - 4.20 + 1976 (mod 1996)
≡ 0 (mod 1996).
Vì (5, 1996) = 1 nên vi - j ≡ 0 (mod 1996)
Do ñó ui - j ≡ 0 (mod 1996)
Vậy có ñiều phải chứng minh.
Ví dụ 6. (Chọn ðT Khoa học tự nhiên - 2009)
Cho dãy {an} ñược xác ñịnh
a0 = 0, a1 = 1, a2 = 2, a3 = 6
an + 4 = 2an + 3 + an + 2 - 2an + 1 - an, n = 0, 1, ...
a) Chứng minh rằng an chia hết cho n với mọi n ≥ 1.
b) Chứng minh rằng dãy số
n
an , n = 1, 2, ... chứa vô số số hạng chia hết cho
2009.
Lời giải
a) Phương trình ñặc trưng của dãy {an} là
x4 - 2x3 - x2 + 2x +1 = 0
⇔ (x2 - x - 1)2 = 0
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
92
⇔
=−
=
=+
=
β
α
2
51
2
51
x
x
Khi ñó số hạng tổng quát của dãy trên là
an = c1αn + c2β
n + n(c3αn + c4β
n)
Dễ dàng tìm ñược
c1 = c2 = 0, 5
1,
5
143 −== cc .
Do ñó
)5
1
5
1( nn
n na βα −=
Từ ñó suy ra nn F
n
a= với {Fn} là dãy Fibonaci.
Do ñó an ⋮ n với mọi n.
b) Bổ sung vào dãy {Fn} một số hạng F0 = 0 mà ta vẫn giữ ñược hệ thức
Fn +1 = Fn + Fn - 1 , n = 0, 1, ...
Xét dãy {vn} với vn là phần dư của phép chia Fn cho 2009.
Hay vn ≡ un (mod 2009), 0 ≤ vn ≤ 2008.
Dễ thấy vn+1 ≡ vn + vn - 1 (mod 2009)
Xét các cặp (v1, v2), (v2, v3), ..., (vn, vn + 1), ...
Vì dãy {vn} là vô hạn mà số các cặp (a, b) với 0 ≤ a, b ≤ 2008 là hữu hạn nên phải tồn tại hai số tự nhiên i, j (i > j) sao cho
=
=
++ 11 ji
ji
vv
vv
Làm tương tự ví dụ 5, ta suy ra 0 = v0 = vi - j
và dãy {vn} tuần hoàn với chu kì (i - j).
Do ñó vk(i - j) = 0 hay Fk(i - j) ≡ 0 (mod 2009)
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
93
III.3. 2. Dãy số và số chính phương
Ví dụ 1. Cho dãy số {an} ñược xác ñịnh như sau
=−=+−
==
−+ ,...2,1,)1((2
3
1,0
11
10
naaa
aa
nnnn
Chứng minh rằng với mọi n thì an là số chính phương.
Lời giải
Ta sẽ chứng minh với mọi n thì an = Fn2, trong ñó {Fn} là dãy Fibonaci
Thật vậy
a0 = 1 = F02, a1 = 1 = F1
2, a2 = 4 = F22.
Giả sử ak = Fk2 với mọi k ≤ n
Khi ñó
an = Fn
2, an - 1 = (Fn-1)
2, an - 2 = (Fn - 2)2
Theo cách xác ñịnh dãy {an} ta có
an + 1-3an + an - 1 = 2(-1)n
an - 3an - 1 + an - 2 = 2(-1)n - 1
Từ ñó ta suy ra
an+1 - 2an - 2an - 1 + an - 2 = 0
⇔ an +1 = 2(Fn)2 + 2(Fn - 1)
2 - (Fn - 2)2
= (Fn + Fn - 1)2 + (Fn - Fn - 1)
2 - (Fn - 2)2
= (Fn + 1)2 +(Fn - 2)
2 - (Fn - 2)2 = (Fn + 1)
2
Từ ñó suy ra diều phải chứng minh.
Ví dụ 2. Cho dãy số {an} xác ñịnh như sau
=−=
==
−+ ,...2,1,3
3,2
11
10
naaa
aa
nnn
Tìm n sao cho 5(an - 2) là một số chính phương.
Lời giải
Dễ dàng xác ñịnh ñược số hạng tổng quát của dãy trên là
nnna )
2
53()
2
53(
−+
+=
Mặt khác ta cũng chứng minh ñược ngay
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
94
a2k ≡ 2 (mod 5) và a2k + 1 ≡ 3 (mod 5).
Do ñó 5(an - 2) là số chính phương thì an - 2 ⋮ 5 ⇒ n = 2k.
Khi ñó
kkka 22
2 )2
53()
2
53(
−+
+=
Khi ñó
5(a2k - 2) = 2
)2
53()
2
53(5
−−
+ kk
Theo khai triển Newton ta có
k
kk
k BABA
2
5)
2
53(,
2
5)
2
53(
−=
−+=
+
Với
−
−−
−−
−
−
+++=
+++=
21
221
22
3311
222
22
220
53...5.33
5.3...5.33kk
kk
kk
kk
k
kkk
k
kk
kk
k
CCCB
CCCA
Khi ñó kkkk c
B.5
2
5)
2
53()
2
53(
1==
−−
+−
với ck là số hữu tỉ.
⇒ a2k - 2 = 5ck2 nguyên nên ck
2 là số nguyên
Mà ck hữu tỉ nên ck ∈ Z
Từ ñó suy ra 5(a2k - 2) = (5ck)2 với 5ck ∈ Z
Vậy với mọi k thì 5(a2k - 2) là số chính phương.
Ví dụ 3. Cho dãy số {an} ñược xác ñịnh như sau
an = 28 + 211 + 2n, n = 1, 2, ...
Tìm n ñể an là một số chính phương.
Lời giải
Ta có
an = 28 + 211 + 2n = x2
⇔ 2n = (x - 48)(x + 48)
Với x là một số nguyên dương nào ñó.
Khi ñó
x - 48 = 2s và x + 48 = 2n - s, n > 2s
Từ ñó suy ra
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
95
2n - s - 2s = 96.
⇔ 2s(2n - 2s - 1) = 3.25.
Từ ñó suy ra
=
=⇔
=−
=− 12
5
312
52 n
sssn
Vậy an là số chính phương khi và chỉ khi n = 12
Ví dụ 4. Cho dãy số {an} ñược xác ñịnh như sau
=+−+=
==
−+ ,...3,2)1()2(
3,1
11
21
nanana
aa
nnn
Tìm n ñể an là luỹ thừa p của một số nguyên (p ≥ 2).
Lời giải
Ta dễ dàng chứng minh ñược
an = 1! + 2! + ... + n!
Trường hợp 1: p = 2.
Ta có n! ⋮ 10 với mọi n ≥ 5
Do ñó, nếu n ≥ 5 thì an ≡ 1! + 2! + 3! + 4! (mod 10)
≡ (1 + 2 + 6 + 24) (mod 10) ≡ 3 (mod 10)
Từ ñó suy ra an không thể là số chính phương nếu n ≥ 5.
Với 1 ≤ n ≤ 4, thử trực tiếp thấy n = 1 và n = 3 thỏa mãn.
Trường hợp 2. n ≥ 3
Ta có a1 = 1 = 1p với mọi p.
Với n ≥ 2 thì an = 1! + 2! + 3! +...+ n! ⋮ 3
Giả sử an = bp (p ≥ 3) ⇒ un ⋮ 27
Ta có 9! ⋮ 27 nên k! ⋮ 27 với mọi k ≥ 9.
Do ñó
an ≡ a8 (mod 27) với n ≥ 9.
Mà
a8 = 1! + 2! + ... +8! = 46233 ≡ 1(mod 27).
Nên an không chia hết cho 27 với mọi n ≥ 8 hay an ≠ bp với mọi n ≥ 8.
Bằng cách thử trực tiếp k = 2, 3, ..., 7 thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy n = 1 là giá trị cần tìm.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
96
III.3.3. Dãy số nguyên số nguyên tố.
Ví dụ 1. Cho dãy số {un} ñược xác ñịnh như sau
un = 3n - 2n - 1
Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố thì up ⋮ 42p.
Lời giải
Ta có
up = 3p – 2p – 1 = (3p - 3) – (2p - 2) ≡ 0 (mod p). (1)
Mặt khác
3p – 2p – 1 = (3p - 1) – 2p ⋮ 2 (2)
Mà p > 7 ⇒ p lẻ
Do ñó
3p – 2p – 1 ≡ - (-1)p – 1 ≡ 0 (mod 3) (3)
Bây giờ ta cần chứng minh 3p – 2p – 1 ⋮ 7
Ta có
3p – 2p - 1 = 3.3p-1 – 2p – 1
=1 1
2 23.9 2 1 3.2 2 1p p
p p− −
− − ≡ − − (mod 7)
= 1 1
2 22 2 2 1p p
p+ −
+ − −
Do (p, 3) = 1 nên p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Nếu p = 3k + 1 thì 1 1
2 22 2 2 1p p
p+ −
+ − − = 1 1
2 28 1 2 2 2 2 (mod 7)p p
k p p+ +
− + − ≡ −
1 1 1
2 2 22 (2 1) 2 (8 1) 0(mod 7)p p p
k+ − +
= − = − ≡
Nếu p = 3k + 2 ta chứng minh tương tự.
Từ ñó suy ra ñpcm.
Ví dụ 2. [IMO - 2005] Cho dãy số (an) xác ñịnh như sau
an = 2n + 3n + 6n – 1 với n = 1, 2, …
Tìm số tự nhiên nguyên tố cùng nhau với mọi số hạng của dãy trên.
Lời giải
Ta sẽ chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p ñều tồn tại một số hạng an chia hết cho p.
Thật vậy, ta có a2 = 22 + 32 + 62 – 1 = 48 chia hết cho 2 và 3.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
97
Xét p ≥ 5
Ta có
(2, p) = 1; (3, p) = 1; (6, p) = 1
Do ñó, từ ñịnh lí Fermat suy ra
2p – 1 ≡ 3p – 1 ≡ 6p – 1 ≡ 1 (mod p)
Từ ñó dễ dàng chứng minh ñược 6ap – 2 ⋮ p
Mà (p, 6) = 1 nên ap – 2 ⋮ p
Do ñó chỉ có số 1 là số tự nhiên duy nhất nguyên tố cùng nhau với mọi số hạng của dãy (an).
III.3.4 Bài tập
Bài 1. Cho x1, x2 là nghiệm của phương trình
x2 - 6x +1 = 0.
Chứng minh rằng với mọi n ∈ N thì x1n + x2
n là một số nguyên và không chia hết cho 5.
Bài 2. Cho dãy {un} thỏa mãn
,...5,4,86
24,2,1
32
2213
21
321
=
−=
===
−−
−−−−n
uu
uuuuu
uuu
nn
nnnnn
Chứng minh rằng với mọi n thì un chia hết cho n.
Bài 3. (T6/254) Cho dãy số {xn} xác ñịnh như sau:
≥−=
==
−+ .2,35
,
12
1
10
nxxx
bxax
nnn
với a, b là hai số nguyên cho trước. Chứng minh rằng dãy số trên hoặc không có số hạng nào chia hết cho 1997 hoặc có vô số số hạng chia hết cho 1997.
Bài 4. (T6/255) Cho dãy {an} ñược xác ñịnh như sau
≥−−=
==
+++ .1,19947530
96,1964
12
12
21
naaaaa
aa
nnnnn
Chứng minh rằng không tồn tại số hạng nào của dãy là tổng luỹ thừa bảy của ba số nguyên.
Bài 5. Cho dãy {un} ñược xác ñịnh bởi:
≥+=
==
++ .0,72
11,3
12
10
nuuu
uu
nnn
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
98
Tìm các số nguyên dương lẻ a sao cho với các số nguyên dương m và n tuỳ ý luôn tìm ñược số nguyên dương k sao cho au k
n − chia hết cho 2m.
Bài 6. Cho dãy {un} ñược xác ñịnh như sau:
≥−=
==
++ 0,1999
1
12
10
nuuu
uu
nnn
Tìm các số tự nhiên n sao cho un là số nguyên tố.
Bài 7. (Bulgari 1999) Cho {an} là dãy số nguyên thỏa mãn
(n - 1)an + 1 = (n + 1)an - 2(n - 1).
Biết rằng a1999 chia hết cho 2000. Tìm số nguyên dương n ≥ 2 và n nhỏ nhất sao cho an chia
hết cho 2000.
Bài 8. Cho một dãy số gồm 2n + 1 số nguyên dương liên tiếp sao cho tổng bình phương của n +1 hạng ñầu tiên bằng tổng bình phương của n số hạng còn lại. Hỏi trong dãy ñó có số 2001 không?
Bài 9. Cho dãy {an} xác ñịnh như sau
=+=
==
++ ,...1,0,2
1,0
12
10
naaa
aa
nnn
Chứng minh rằng an chia hết cho 2k khi và chỉ khi n chia hết 2k, với mọi k nguyên không âm.
Bài 10. Cho dãy số {un} thỏa mãn
≥+=
==
++ .172
11,3
12
21
nuuu
uu
nnn
Tìm số nguyên dương lẻ a sao cho với mọi m, n nguyên dương tuỳ ý luôn tìm ñược số
nguyên dương k sao cho au kn − chia hết cho 2m.
Bài 11. Cho dãy {un} ñược xác ñịn như sau
=−=
==
++ ...,1,0,1999
1,0
12
10
nuuu
uu
nnn
Tìm các số tự nhiên n sao cho un là số nguyên tố.
Nguyễn Văn Thảo Chuyên ñề Số Học - Phần I
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ðặng Hùng Thắng, Nguyễn Văn Ngọc, Vũ Kim Thuỷ - NXBGD, 1997.
[2] Nguyễn Vũ Lương, Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Lưu Sơn, Phạm Văn Hùng - NXB ðại Học Quốc Gia Hà Nội, 2006.
[3] Phan Huy Khải - Các chuyên ñề Số học - NXBGD, 2005.
[4] Nguyễn Văn Mậu, Trần nam Dũng, ðặng Hùng Thắng, ðặng Huy Ruận - NXBGD, 2008.
[5] Nguyễn Sinh Nguyên, Nguyễn Văn Nho, Lê Hoành Phò - Tuyển tập các bài dự thi Olimpiad Toán học Quốc tế 1991 - 2001 - NXBGD, 2001.
[6] Titu Andreescu, Dorin Andrica, Zuming Feng - 104 Number theory problems from the training of the USA IMO team - NXB Birkhauser, 2006.
[5] Tạp chí Toán học và tuổi trẻ
[6] Các ñề thi vô ñịch các nước.
[7] Các tài liệu trên mạng Internet.