load control

88
WCDMA LOAD CONTROL

Upload: chung-viet-cuong

Post on 24-Jul-2015

174 views

Category:

Documents


8 download

DESCRIPTION

This is a document about load control

TRANSCRIPT

Page 1: Load Control

WCDMA LOAD CONTROL

Page 2: Load Control

Tại sao phải sử dụng Load Control?

Hệ thống WCDMA là hệ thống tự gây nhiễu tải hệ thống tăng nhiễu sẽ tăng.

Tải cao có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ (QoS) của các dịch vụ được thiết lập.

Dung lượng, vùng phủ và QoS của hệ thống WCDMA bị ảnh hưởng lẫn nhau.

Phải load control để maximum dung lượng hệ thống trong khi vẫn đảm bảo được vùng phủ và QoS.

Page 3: Load Control

Load Control

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Page 4: Load Control

Load Control

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Page 5: Load Control

Tổng quan Load control

Load là gì? Load: sự chiếm giữ dung lượng hệ thống Có hai loại dung lượng trong WCDMA

Dung lượng cứng Cell DL OVSF code Tài nguyên truyền dẫn NodeB (luồng Iub) Khã năng xử lý của NodeB (NodeB Credit hay CE)

Dung lượng mềm Cell Power (UL và DL)

Page 6: Load Control

Tổng quan Load control

Mục đích của Load Control Giữ hệ thống ổn định. Maximum dung lượng hệ thống mà vẫn đảm bảo được

vùng phủ và QoS. Nhận ra các mức ưu tiên khác nhau đối với các dịch vụ

và người dùng khác nhau.

Page 7: Load Control

Tổng quan Load control

Load Measurement Tài nguyên công suất dựa trên các report từ NodeB.

Uplink: RTWP (Received Total Wideband Power), RSEPS (Received Scheduled Enhanced Didecated Channel power share), E-DCH Provided Bit Rate.

Downlink: TCP, Non-HSPA TCP, HSDPA PBR, HSDPA GBP.

Các tài nguyên OVSF, NodeB Credit và Iub do RNC tính toán.

Page 8: Load Control

Load Control

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Page 9: Load Control

Load control thực tế

Các phương pháp chống nghẽn Nâng cấp tài nguyên

Page 10: Load Control

Load control thực tế

Khi một cell bị nghẽn thì ta phải làm gì? Tìm nguyên nhân nghẽn:

Lưu lượng cell có tăng đột biến hay không? Khu vực cell phục vụ có lễ hội gì hay không? Các cell xung quanh có bình thường hay không? Nghẽn code, power, Iub hay CE?

Theo dõi cell nghẽn: Cell có phải nghẽn đột biến hay không? Nghẽn trên carrier 1 hay carrier 2…?

Xử lý nghẽn: sử dụng giải pháp nào?

Page 11: Load Control

Load control thực tế

Các giải pháp chống nghẽn:- Nếu là nghẽn Iub thì phải làm gì?

- Share tải sang các cell khác trạm: vùng phủ, thuật toán share tải…

- Nâng cấp luồng nếu thõa Guidline.

- Nếu nghẽn CE thì phải làm gì?- Share tải sang các cell khác trạm: vùng phủ, thuật

toán share tải…- Nâng cấp card WBBP ở HW, card TX và RX ở

Eric.

Page 12: Load Control

Load control thực tế

Các giải pháp chống nghẽn:- Nếu là nghẽn code thì phải làm gì?

- Share tải sang các cell khác: vùng phủ, thuật toán share tải…

- Nâng cấp cell nếu thõa mãn Guidline.

- Nếu là nghẽn power thì phải làm gì?- Share tải sang các cell khác: vùng phủ, thuật toán

share tải.- Nâng cấp cell nếu thõa mãn Guidline.

- Nghẽn do số lượng user HSPA

Page 13: Load Control

Load control thực tế

Nâng cấp tài nguyên: Đối với tài nguyên Iub và NodeB Credit: theo

Guideline. Điều kiện để nâng cấp cell cell carrier:

Phần cứng hỗ trợ. Thõa mãn Guideline.

Page 14: Load Control

Load control thực tế

Nâng cấp cell carrier – Cấu hình của một trạm Eric và HW.

Huawei: (DBS3900 và BTS3900) BBU3900: Hỗ trợ 24 cell. RRU3804 hoặc card WRFU: Hỗ trợ cấu hình 4 carrier. WBBP: Hỗ trợ 6 cell. Cấu hình trạm Huawei 3 sector có thể là: 3/2/1, 2/2/2… Nếu

tăng lên 3/3/3 hoặc 3/3/2 thì phải thêm card WBBP. Ericssion:

RBS3206M/F: Thiết bị hiện tại chỉ hỗ trợ cấu hình 3x2. Ngoài ra cần phải có Cáp Data, license khi nâng cấp cell.

RBS3418: Thiết bị hiện tại chỉ hỗ trợ cấu hình 3x2. Ngoài ra cần phải có license khi nâng cấp thêm cell.

Page 15: Load Control

Load control thực tế

Nâng cấp tài nguyên – Guideline nâng cấp Hiệu suất sử dụng Iub: DL và UL. Hiệu suất sử dụng công suất DL: Non – HS và HSDPA. Hiệu suất sử dụng tài nguyên CE đường DL và UL. Hiệu suất sử dụng code Non-HS và HSDPA.

Page 16: Load Control

Load control thực tế Nâng cấp tài nguyên– Guideline nâng cấp

Điều kiện để nâng cấp theo Guideline: Hiệu suất sử dụng tài nguyên vượt ngưỡng trong 4/7 ngày. Hoặc hiệu suất sử dụng tài nguyên vượt ngưỡng trong 2 ngày cùng

thứ của 2 tuần liên tiếp. Ngưỡng xem xét bổ sung tài nguyên như sau:

Hiệu suất sử dụng băng thông Iub (UL và DL)>70% Công suất đường xuống:

Hiệu suất sử dụng công suất DL non-HS >70% hoặc là >60% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do thiếu power >0.1%

Hiệu suất sử dụng công suất DL cho HSDPA >70%. Tài nguyên CE

Hiệu suất sử dụng tài nguyên CE đường UL hoặc DL>70% hoặc >60% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do CE >0.1%

Page 17: Load Control

Load control thực tế Nâng cấp tài nguyên– Guideline nâng cấp

Ngưỡng xem xét bổ sung tài nguyên như sau: Tài nguyên code:

Hiệu suất sử dụng code đường xuống non-HS>60% hoặc >50% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do nghẽn code>0.1%

Hiệu suất sử dụng code đường xuống dành cho HSDPA >70%.

Thực tế các ngưỡng này rất khó đạt được. Trong khi đó cell đã bị nghẽn hiện tại vẫn dựa vào lưu lượng và RAB congestion để tiến hành nâng cấp carrier 2 hoặc carrier 3 hoặc nâng cấp luồng Iub, hoặc card.

Page 18: Load Control

Load control thực tế Nâng cấp cell cell carrier – active cell

Sau khi đã quyết định nâng cấp carrier cho một cell thì ta cần phải làm gì?

Kiểm tra phần cứng: HW: hiện tại luôn hỗ trợ cấu hình 2/2/2 hoặc

3/2/1… Eric: license của trạm và cáp data.

Kiểm tra cell carrier 2 hoặc 3 đã tích hợp lên hệ thống hay chưa?

Nếu chưa tích hợp thì làm CDD tích hợp: CDD, Neighbor, CGI…

Page 19: Load Control

Load control thực tế Nâng cấp cell cell carrier – active cell

Sau khi đã quyết định nâng cấp carrier cho một cell thì ta cần phải làm gì?

Kiểm tra đã khai báo Home Phone và Happy Zone chưa?

Thiết lập các thông số share tải giữa carrier 1 và carrier 2

Thực hiện active cell.

Page 20: Load Control

Load control thực tế Chiến thuật share tải

Sau khi active carrier 2 lên sẽ có các hiện tượng sau:

Lưu lượng trên f2 rất cao xảy ra nghẽn trên f2. Các KPI trên f2 cũng rất tồi như: CS CDR, PS

CDR, HHOSR, RAB CR…

Page 21: Load Control

Load control thực tế Chiến thuật share tải

Ericssion: hiện tại các tính năng load handover và load sharing chưa được kích hoạt share tải chỉ đơn thuần dựa vào các thông số Idle và ngưỡng 2d.

Idle mode: hạn chế UE bám nhiều trên f2. Connected mode: ở f2 sớm HO sang f1 theo coverage.

Page 22: Load Control

Load control thực tế Chiến thuật share tải

Huawei: Idle mode: trên f1. Connecting mode: Đẩy sang các cell khác nếu cell

hiện tại nghẽn. Tăng tỷ lệ Admission control giảm nghẽn.

Connected mode: Khi tải bình thường ở trên carrier 1. Khi tải vượt ngưỡng Load HO sang f2.

Nếu là tần f3 thì đối xử tương tự f2.

Page 23: Load Control

Load control thực tế Chiến thuật share tải dựa vào các thông số

Idle và ngưỡng 2d. Sử dụng cho cell intra-frequency có được không? Thường chỉ sử dụng cho cell inter-frequency reselection dựa vào

tiêu chuẩn R và các thông số Sintersearch, Qoffset1n, Qoffset2n… và HO-coverage dựa vào ngưỡng 2d.

Inter-fre measurement: Cell ranking:

Page 24: Load Control

Load control thực tế Chiến thuật share tải dựa vào các thông số

Idle và ngưỡng 2d. Bài toán đặt ra là hiện tại khi active cell carrier 2 (f2) thì lưu

lượng trên f2 lớn hơn nhiều so với cell carrier 1 (f1). Sử dụng các thông số idle và ngưỡng HO 2d để hạn chế tải trên f2?

Page 25: Load Control

Load Control

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Page 26: Load Control

Load Control trong Huawei

Priority trong Load Control Priority dùng để làm gì? dịch vụ của người sử dụng

có mức ưu tiên thấp sẽ bị ảnh hưởng bởi load control trước tiên.

Có 3 loại ưu tiên: User Priority. RAB Intergrate Priority. User Intergrate Priority.

Page 27: Load Control

Load Control trong Huawei

Priority trong Load Control User Priority: có 3 loại là gold (cao), silver (trung bình)

và copper (thấp). Các mức priority này được xác định bởi các ARP (Allocation Retention Priority) được cấu hình ở CN HLR và RNC. Hiện tại không được sử dụng.

Page 28: Load Control

Load Control trong Huawei

Priority trong Load Control Rab Integrate Priority:

Được sử dụng chủ yếu trong Load Control trong Huawei. Rab integrate priority được thiết lập theo:

ARP (Allocation Retention Priority) Traffic Class THP (Traffic Handling Priority): đối với các dịch vụ interactive HSPA hoặc DCH

Page 29: Load Control

Load Control trong Huawei

Priority trong Load Control Rab Integrate Priority:

Page 30: Load Control

Load Control trong Huawei

Priority trong Load Control User integrate priority

Khi user chỉ có một RAB thì User integrate priority chính là RAB integrate priority.

Khi user có nhiều RAB thì integrate priority của user là RAB có priority cao nhất.

Page 31: Load Control

Load Control trong Huawei

Huawei đưa ra 6 thuật toán Load Control1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 32: Load Control

Load Control trong Huawei

Load Control trong Huawei

Page 33: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 34: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) Nguyên lý:

Thuật toán PUC điều khiển inter-frequency cell reselection của UE và ngăn UE camp-on vào cell đang nặng tải.

Các chế độ mà PUC có thể điều khiển: Idle Cell-FACH, Cell-PCH, URA-PCH

Page 35: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) Nguyên lý:

Page 36: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) Đánh giá tải theo thuật toán PUC

Page 37: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) PUC Procedure

Page 38: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) PUC Procedure

Load of current cell Sintersearch Change of Sintersearch

Light Sintersearch+ Sintersearch offset 1 Decreases

Normal Sintersearch Unchanged

Heavy Sintersearch+ Sintersearch offset 2 Increases

Current cell Load Neighbor Cell Load Qoffset 1 Change Qoffset 1 Qoffset 2 Change Qoffset 2Heavy Non-Heavy Qoffset 1+Qoffset1 offset 1 Decreases Qoffset 2+Qoffset2 offset 1 DecreasesNon-Heavy Heavy Qoffset 1+Qoffset1 offset 2 Increases Qoffset 2+Qoffset2 offset 2 IncreasesNon-Heavy Non-Heavy Qoffset 1 Unchanged Qoffset 2 UnchangedHeavy Heavy Qoffset 1 Unchanged Qoffset 2 Unchanged

Page 39: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control) Nhận xét:

Thuật toán chỉ tác động vào chế độ Idle, Cell-FACH, Cell-PCH và URA-PCH nên hiệu quả share tải không cao.

Sử dụng thuật toán này sẽ rất khó khống chế tải trong các thuật toán khác.

Có thể vận dụng thuật toán này trong các trường hợp cần share tải nhanh bằng cách thay đổi các thông số cell reselection.

Page 40: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 41: Load Control

Load Control trong Huawei

LDB (Intra-Frequency Load Balancing)LDB thực hiện hiệu vùng phủ của các cell bằng cách thay đổi công suất kênh PCPICH.LDB ảnh hưởng đến UE trong tất cả các trạng thái.

Page 42: Load Control

Load Control trong Huawei

LDB (Intra-Frequency Load Balancing)LDB Procedure

Page 43: Load Control

Load Control trong Huawei

LDB (Intra-Frequency Load Balancing) Nhận xét:

Thuật toán này chỉ tác động vào vùng biên cell nên hiệu quả share tải không cao. Nếu vùng phủ indoor không tốt khi dùng thuật toán này có thể gây mất dịch vụ trong vùng indoor.

Page 44: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 45: Load Control

Load Control trong HuaweiCAC (Call Admission Control)-Tại sao lại cần CAC?

- WCDMA là một hệ thống bị giới hạn bởi nhiễu, sau khi một cuộc gọi được chấp nhận thì tải của hệ thống sẽ tăng.

- Nếu tải của cell cao thì một cuộc gọi mới sẽ gây ra rớt.- Tải hệ thống cao vùng phủ bị co lại cần phải giữ

vùng phủ như được quy hoạch ban đầu.

-CAC làm gì?- CAC giám sát tài nguyên hệ thống, điều khiển cho phép

hoặc không cho phép UE truy nhập hệ thống.

Page 46: Load Control

Load Control trong HuaweiCAC (Call Admission Control)Flow chart of CAC

Page 47: Load Control

Load Control trong HuaweiCAC (Call Admission Control)-Các switch của CAC

- Power CAC- Uplink CAC algorithm switch- Downlink CAC algorithm switch

- NodeB credit CAC- CAC algorithm switch: Cacswitch- Cell CAC algorithm switch: CRD_ADCTRL

- HSDPA user number CAC- CAC algorithm switch: HSDPA_UU_ADCRT

- HSUPA user number CAC- CAC algorithm switch: HSUPA_UU_ADCTRL

-Hai tài nguyên code và Iub là bắt buộc của hệ thống.

Page 48: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên code

- Các chức năng của CAC dựa trên tài nguyên code:- RRC connection setup- Handover- R99 services RAB setup

- RRC connection setup và Handover có mức ưu tiên cao hơn.

Page 49: Load Control

Load Control trong HuaweiCAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên công suất

R99 cell RRC connection setup R99 RAB setup Handover

HSDPA cell RRC connection R99 RAB setup HSDPA RAB setup Handover

RRC connection setup và handover có mức ưu tiên cao hơn

Page 50: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-Các thuật toán Power CAC

- Thuật toán 1: dựa trên đo kiểm tải UL/DL và tải dự đoán trước (RTWP và TCP)

- Thuật toán 2: dựa trên số lượng user tương đương- Thuật toán 3: thuật toán CAC nội

Page 51: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 1 đường UL

Page 52: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 1 đường DL

Page 53: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 2

Page 54: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit

- Khi một new service truy cập đến mạng, admission tài nguyên NodeB credit là một tùy chọn.

- Nguyên lý: tương tự với admission control tài nguyên power, tức là nó sẽ kiểm tra tài nguyên NodeB credit của cell hiện tại có thể hỗ trợ các dịch vụ yêu cầu hay không?

Page 55: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit

- Đối với dịch vụ DCH và MBR (Maximum Bit Rate) việc tính toán NodeB credit dựa trên hệ số trải phổ.

- Total NodeB credit của một local cell phụ thuộc vào cách cấu hình

- Đối với dịch vụ HSUPA, tốc độ được sử dụng để tính hệ số trải phổ là MBR.

Page 56: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit

- Khi một dịch vụ cố gắng truy cập đến mạng, các chức năng CAC dựa trên tài nguyên credit như sau:

- RRC connection setup- Handover service- Other service

Page 57: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên tài nguyên IuB

- CAC của tài nguyên truyền dẫn Iub là tương tự với các thuật toán admission ở trên.

- Admission control được sử dụng để xác định tài nguyên truyền dẫn đủ để chấp nhận một yêu cầu truy nhập mới hay không?

- Chức năng của nó:- RRC connection setup và Services RAB setup.- Handover

Page 58: Load Control

Load Control trong Huawei

CAC (Call Admission Control)-CAC dựa trên số lượng user HSPA

- Số user HSPA có thể bị giới hạn:- Mức cell: Maximum user HSPA trong một cell- NodeB: Maximum user HSPA trong tất cả các cell được cấu

hình trong một nodeB.

Page 59: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 60: Load Control

Load Control trong Huawei

IAC (Intelligent Admission Control) Tại sao phải cần đến IAC?

Nhược điểm của CAC Đối với các dịch vụ PS NRT (Non-Real Time), CAC không thể

linh hoạt được. Không xét đến mức ưu tiên của các user. Không xét đến Directed Retry (chuyển hướng) sau khi CAC từ

chối.

Intelligent có nghĩa là thuật toán có thể gia tăng tỷ lệ Admission thành công.

Page 61: Load Control

Load Control trong HuaweiTổng quan IAC

Thủ tục truy nhập (gồm IAC)

Page 62: Load Control

Load Control trong Huawei

IAC - RRC Connection Processing

Page 63: Load Control

Load Control trong HuaweiIAC – RAB Directed Retry Decision - DRD được sử dụng để lựa chọn một cell phù hợp

để UE thử truy nhập. Có hai loại DRD:- Inter-frequency DRD

- Service Steering- Load Balancing

- Inter-RAT DRD- RNC sẽ thực hiện DRD inter-fequency trước tiên. Nếu

tất cả DRD interfrequency fail thì RNC thực hiện inter-RAT DRD. Nếu inter-RAT DRD fail thì RNC chọn ra một cell phù hợp để thực hiện xét mức ưu tiên và xếp hàng.

Page 64: Load Control

Load Control trong Huawei

IAC – Inter-frequency DRD Inter-frequency DRD đối với service steering

Dựa trên các mức ưu tiên dịch vụ của cell gồm: R99 RT, R99 NRT, HSPA và các dịch vụ khác.

Nếu UE yêu cầu một dịch vụ trong khu vực được phục vụ bởi nhiều tần số thì RNC sẽ lựa chọn một cell với mức ưu tiên dịch vụ (dịch vụ mà UE yêu cầu) cao nhất để UE truy nhập.

Hiện tại không sử dụng thuật toán này.

Page 65: Load Control

Load Control trong Huawei

Inter-Frequency DRD for Load Balance Các tài nguyên để trigger DRD đối với Load

Balace bao gồm: DL Power và OVSF code. Nếu cả hai loại tài nguyên xảy ra đồng thời thì

DRD Load Balace dựa trên DL Power sẽ thực hiện trước DRD Load Balace dựa trên code.

DRD Load Balace dựa trên code chỉ có thể dùng cho R99 bởi vì HSDPA sử dụng các code dành riêng.

Page 66: Load Control

Load Control trong Huawei

Inter-Frequency DRD for Load Balance

DL Power Load Balance

Page 67: Load Control

Load Control trong Huawei

Inter-Frequency DRD for Load Balance

Code Load Balance

Page 68: Load Control

Load Control trong Huawei

IAC – Inter-RAT DRD: chỉ các dịch vụ AMR (từ RAN10)

Page 69: Load Control

Load Control trong Huawei

IAC – Preemption and Queuing- Sau khi cell admission fail thì RNC thực hiện thuật toán

xét mức ưu tiên và thuật toán xếp hàng. Hai thuật toán này phải được thiết lập ở CN.

- Target cell của hai thuật toán này dựa vào DRD.- Thuật toán Preemption sẽ giải phóng một số kết nối dành

tài nguyên cho kết nối mới có mức ưu tiên cao hơn.- Thuật toán Queuing đưa yêu cầu vào hàng đợi, thực hiện

attempt sau một số lần nhất định.

Page 70: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 71: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling)

-

Page 72: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling)- Lý do sử dụng LDR: khi cell ở trạng thái nghẽn cơ bản,

thì cuộc gọi đến dễ dàng bị từ chối bởi hệ thống.- Mục đích của LDR:

- Tối ưu phân bố tài nguyên cell.- Giảm mức tải hệ thống, gia tăng tỷ lệ thành công của admission.

Page 73: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling)

- Triggering LDR- Tài nguyên công suất.- Tài nguyên mã.- Tài nguyên Iub.- Tài nguyên NodeB Credit.

Page 74: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR Actions: khi rơi vào trạng thái nghẽn cơ bản thì LDR có thể thực hiện các hành động sau:

- Inter-frequency load handover.- Code Reshuffling.- BE (Best-Effort) service rate reduction.- AMR rate reduction.- Inter-RAT load handover in the CS domain.- Inter-RAT load handover in the PS domain.- Real time service Iu QoS renegotiation.- MBMS (Multimedia Broadcast and Multicast service) power reduction.

Các hành động này chỉ được trigger bởi các tài nguyên khác nhau: power, code, Iub, NodeB Credit.

Page 75: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR – Switch: kích hoạt thuật toán LDR- Cell LDC algorithm switch:

- UL_UU_LDR: thuật toán hiệu chỉnh tải UL.- DL_UU_LDR: thuật toán hiệu chỉnh tải DL.- CELL_CODE_LDR: thuật toán hiệu chỉnh code.

- NodeB LDC algorithm switch- IUB_LDR : thuật toán hiệu chỉnh NodeB Iub.- NODEB_CREDIT_LDR: thuật toán hiệu chỉnh mức credit NodeB.

Page 76: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR – Tương ứng với các switch sẽ có các ngưỡng tương ứng để kích hoạt nó.

- UL (RTWP) LDR trigger threshold: ngưỡng kích hoạt UL_UU_LDR.- UL (RTWP) LDR release threshold: ngưỡng giải phóng UL_UU_LDR.- DL (TX POWER) LDR trigger threshold: ngưỡng kích hoạt DL_UU_LDR.- DL (TX POWER) LDR release threshold : ngưỡng giải phóng DL_UU_LDR.- Cell LDR SF reserved threshold: ngưỡng kích hoạt CELL_CODE_LDR.- Ul LDR Credit SF reserved threshold- Dl LDR Credit SF reserved threshold

Page 77: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling)

-

Page 78: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling)

- Trong trường hợp 2 hoặc nhiều tài nguyên rơi vào ngưỡng nghẽn cơ bản thì chỉ thực hiện thuật toán ứng với tài nguyên có mức ưu tiên cao hơn.

- Được thiết lập dựa vào thông số The First / Second/ Third/ Fourth priority for load reshuffling. Mặc định mức ưu tiên của các thuật toán là:

IUBLDR > CREDITLDR > CODELDR > UULDR

Page 79: Load Control

Load Control trong Huawei

LDR (Load Reshuffling): LDR procedure

- Bước 1: kiểm tra trạng thái LDR hiện tại. Nếu nghẽn thì qua bước 2, nếu không thì tiếp tục kiểm tra.

- Bước 2: Thực hiện action 1, nếu fail thì thực hiện action 2… Nếu thành công thì quay lại bước 1.

Các action được thực hiện tuần tự theo thứ tự được đặt thông qua thông số: DL LDR first/second/third/fourth/fifth/sixth/seventh/eighth/ninth/tenth action. Mặc định:

1st:CODEADJ , 2nd: INTERFREQLDHO , 3rd: BERATERED

Page 80: Load Control

Load Control trong Huawei

Page 81: Load Control

Load Control trong HuaweiLDR Actions – BE rate reduction

Target RAB Dựa trên RAB integrate priority. Tốc độ bit của dịch vụ BE có lớn hơn GBR Số lượng RAB có thể cấu hình được.

LDR sẽ thực hiện như sau: Dựa trên intergrate priority, LDR chọn ra RAB có mức ưu tiên thấp nhất, các RAB có cùng

mức ưu tiên thì chọn RAB có tốc độ cao nhất. Số lượng các RAB được chọn được quyết định bởi thông số UL/DL LDR-BE rate reduction RAB number.

Băng thông của dịch vụ được chọn sẽ bị giảm xuống một tốc độ nhất định

Page 82: Load Control

Load Control trong HuaweiLDR Actions – Inter-system Handover In the CS/PS Domain

Target user Dựa trên user integrate priority Chỉ định handover:

“Handover to GSM should be performed” “Handover to GSM should not be performed"

LDR thực hiện như sau: Dựa trên integrate priority, LDR sẽ chọn ra được UE. Số lượng UE lựa chọn có thể đặt được. LDR gửi load handover command module xử lý handover inter-system để thực hiện

handover đến 2G.

Page 83: Load Control

Load Control trong HuaweiLDR Actions – Code Reshuffling- Mục đích:

- Cấp phát lại tài nguyên mã cho user đề cử.- Hiệu chỉnh lại cây mã.

Page 84: Load Control

Load Control trong Huawei

1. PUC (Potential User Control)

2. LDB (Intra-Frequency Load Balancing)

3. CAC (Call Admission Control)

4. IAC (Intelligent Admission Control)

5. LDR (Load Reshuffling)

6. OLC (Overload Control)

Page 85: Load Control

Load Control trong Huawei

OLC (Overload Control)- Lý do dùng OLC: trong trạng thái quá tải, hệ thống không ổn định.- Mục đích của OLC: đảm bảo hệ thống ổn định và đưa hệ thống quay lại trạng

thái normal một cách sớm nhất.- Trigger thuật toán OLC: chỉ sử dụng tài nguyên công suất.

Page 86: Load Control

Load Control trong Huawei

OLC (Overload Control) – Các hành động trong trạng thái Overload của OLC.

- Giảm tốc độ dữ liệu của các dịch vụ BE theo step.

- Đưa các UE sử dụng dịch vụ BE xuống kênh dùng chung (FACH).

- Giải phóng một số RAB đối với dịch vụ HSPA và DCH.

Page 87: Load Control

Tổng kết

Load Control

- Các loại tài nguyên hệ thống?

- Nắm được 4 loại tài nguyên WCDMA.- Cách share tải cho từng loại tài nguyên.

- Các loại priority.- Thuật toán DRD.

- Hiểu được nguyên lý thuật toán.- Cấu hình được thuật toán.

- Thuật toán LDR.- Hiểu được nguyên lý thuật toán.- Cấu hình được thuật toán.

Page 88: Load Control

Cảm ơn Anh/Chị đã nghe!