lỜi mỞ ĐẦui.vietnamdoc.net/data/file/2015/thang04/13/ke-toan-cong... · web view- thủ...
TRANSCRIPT
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều các doanh
nghiệp. Điều đó thúc đẩy công ty nổ lực tìm kiếm và thu hút thêm nhiều khách
hàng. Nhưng để tồn tại và đứng vững, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và
kinh doanh có hiệu quả công ty phải không ngừng cải tiến bộ máy nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà công ty phải xây dựng cho mình
một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ
của bộ phận kế toán, đặc biệt là kế toán công nợ là một phần không thể thiếu
được trong công ty.
Vì vậy, việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào để
đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh
quá trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn là một vấn đề quan trọng. Do đó,
hoàn thiện công tác phải thu khách hàng sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty có
những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi cũng như thanh toán nợ đúng hạn
và đưa vốn vào lưu thông sinh lời.
Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ tầm quan trọng của kế
toán thanh toán nợ nên em quyết định chọn chuyên đề kế toán thanh toán để
làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình.
Trong quá trình thực tập do thời gian có hạn bài báo cáo khó có thể tránh
khỏi những sơ xuất em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban
Giám Đốc và các cô chú trong phòng kế toán.
SVTH: Võ Văn Kết 1
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Ngày…..tháng…..năm.....
SVTH: Võ Văn Kết 2
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SVTH: Võ Văn Kết 3
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÊ ĐÔ TAI CHINH KÊ TOÁN THANH TOÁN
I. KÊ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VA TẠM ỨNG
* Kế toán các khoản phải thu
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hoạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng.
a. Khái niệm
Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.
b. Nguyên tắc kế toán
- Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng thu, thời hạn thanh toán.
- Nếu có liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì nợ phải thu phải được theo dõi chi tiết về số lượng, chất lượng, qui cách và giá trị theo giá quy định.
- Định kỳ phải tiến hành đối chiếu công nợ, xác định đúng các loại nợ phải thu.
* Kế toán các khoản tạm ứng
Các khoản tạm ứng là các khoản ứng trước cho CB – CNV để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh như: mua vật tư, hàng hóa, thuê dịch vụ, đi công tác… hoặc là các khoản chi phí trả trước. Chi phí này đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hoạch toán như: chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều kỳ….
1. Nội dung các khoản nợ phải thu và tạm ứng
1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131
a. Khái niệm:
Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ cung cấp dịch vụ.
Dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB và người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Nguyên tắc
SVTH: Võ Văn Kết 4
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phải hạch toán theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu, theo dỏi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán.
Phải phân loại các khoản nợ: Nợ đúng hạn, nợ khó đòi và khả năng không thể thu hồi để trích lập dự phòng và có biện pháp xử lý.
1.2. Kế toán phải thu nội bộ - TK 136
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một đơn vị độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
b. Nguyên tắc
Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản theca mối quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giũa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và các đơn vị này phải có tổ chức công tác kế toán riêng.
1.3. Kế toán phải thu khác – TK 138
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu ( 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.
b. Nội dung và phạm vi phản ánh tài khoản:
- Giá trị TS thiếu đã phát hiện nhưng chưa tìm ra được nguyên nhân
- Các khoản thu bồi thường vật chất
- Các khoản cho vay có tính chất tạm thời
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa
- Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên
1.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán
b. Nguyên tắc
- Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi.
SVTH: Võ Văn Kết 5
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành
- Có thể bán nợ cho công ty mua bán nợ đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã dùng mọi biện pháp nhưng không thu hồi được nợ.
1.5. Tạm ứng – TK 141
a. Khái niệm
Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó
b. Nguyên tắc
- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư của doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt
- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và phải sử dụng đúng mục đích
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước rồi mới được nhận tạm ứng kỳ sau
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi
2. Quy định kế toán nợ phải thu cần tuân thủ
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải thu
SVTH: Võ Văn Kết 6
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với ngừơi bán, người mua theo từng khách nợ, chủ nợ, từng lần thanh toán. Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ phải thu, tìm biện pháp giải quyết công nợ phải trả.
- Ghi chép, tính toán phản ánh, kịp thời tình hình thanh toán các khoản phải nộp ngân sách theo đúng chế độ quy định.
- Ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp, giữa các đơn vị tổ chức cấp trên.
4. Kế toán chi tiết nợ phải thu
4.1. Chứng từ:
Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ góp vốn, cấp phát vốn, giấy nợ, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu thu,…
4.2. Sổ sách:
Sổ chi tiết các TK (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ, tạm ứng)
4.3. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu và tạm ứng
Nợ phải thu
- Phải quản lý và kiểm soát chặc chẽ tình hình nợ phải thu này từ lúc phát sinh các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chống và phải lập dự phòng cho những khoản có thể không thu hồi được.
- Phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ về đối tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh và số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi
- Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặc chẽ, thích ứng vào hoạt động của doanh nghiệp.
Tạm ứng
- Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng
- Ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng
- Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng trước và tiền tạm phải sử dụng đúng mục đích, không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác
- Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ đúng thời han
4.4. Trình tự ghi chép phản ánh kế toán chi tiết
Vào sổ kế toán thanh toán
+ Xác định chứng từ kế toán
SVTH: Võ Văn Kết 7
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
+ Định khoản kế toán
+ Ghi sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán, và sổ chi tiết các tài khoản
+ Ghi sổ kế toán tổng hợp
5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
5.1. Phải thu khách hàng - TK 131
a. Kết cấu TK 131
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
- Các khoản giảm giá bán
- Doanh thu của số hàng bán bị trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 131
Có TK 111, 112
- Chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635
Có TK 131
- Chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu khách hàng
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
SVTH: Võ Văn Kết 8
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Có TK 131
- Nhận tiền ứng trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
SƠ ĐÔ KÊ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HANG
131
511 Tổng số tiền khách 635 Doanh thu hàng phải thanh toán Chiếc khấu thanh toán
chưa thu tiền
33311 521,531,532
Thuế GTGT Chiếc khấu thương mại, đầu ra giảm giá, hàng bán Thuế GTGT bị trả lại 33311 đầu ra (Nếu có)
711 Tổng số tiền khách Thu nhập khác hàng phải thanh toán 111, 112, chưa thu tiền 113
Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
111, 112 152, 153 Các khoản chi hộ khách hàng 156, 611,..
Khách hàng thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng đổi hàng)
133413 ( nếu có)
chênh lệch ty giá nghi tăng cuối kỳ 331 đánh giá các khoản phải thu KH Bù trừ nợ
khách hàng bằng ngoại tệ 139Nợ khó đòi phải Số đã lậpXử lý xóa nợ dự phòng
642 Số chưa lập dự phòng
Chênh lệch ty giá giảm khi cuối kỳ 004 đánh giá các khoản phải thu của Đồng thời ghi
khách hàng bằng ngoại tệ
SVTH: Võ Văn Kết 9
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
5.2. Phải thu nội bộ - TK 136
TK 136 có 2 TK cấp 2:
- TK 1361 – vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- TK 1368 – phải thu nội bộ khác
a. Kết cấu TK 136
Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
- Quyết toán với các đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp đã sử dụng
- Số tiền đã thu về khoản phải thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
- Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do tổng công ty, công ty giao xuống
Nợ TK 111, 112, 211,…
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
- Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112,…
- Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối
* Hạch toán ở đơn vị cấp trên
SVTH: Võ Văn Kết 10
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc)
Có TK 111, 112,…
- Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định
Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI THU NÔI BÔ VỀ VÔN KINH DOANH Ở CÁC ĐƠN VI TRỰC THUÔC
136
411 111, 112
Các đơn vị tực thuộc nhận vốn kinh
doanh trực tiếp từ NSNN theo sự Khi nhận được tiền do đơn vị trực
ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc nộp về số vốn kinh doanh
Số vốn kinh doanh được bổ sung phải hoàn lại cho đơn vị cấp trên
từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh
trong kỳ của đơn vị trực thuộc
111, 112,
152, 155,156,… 411
Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh Số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc
cho đơn vị trực thuộc bằng tiền, đã nộp NSNN theo sự ủy quyền
vật tư, hàng hóa của đơn vị câp trên
211
Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh
cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ
214
SVTH: Võ Văn Kết 11
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
5.3. Phải thu khác – TK 138
a. Kết cấu TK 138
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của cá nhân tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác
Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được
TK này có thể có số dư bên Có thể hiện số đã thu nhiều hơn số phải thu
TK 138 có 3 TK cấp 2:
- TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
- TK 1388 – Phải thu khác
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 138 – Giá trị còn lại của tài sản
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211 – Nguyên gía
- Phát hiện thiếu khi kiểm kê tiền mặt, vật tư, hàng hóa
Nợ TK 138
Có TK 111, 112, 152, 153, 156
SVTH: Võ Văn Kết 12
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
138 (1388)
111, 112,
152, 153,.. 111, 112
Khi cho vay, cho mượn vật tư, tiền Khi thu được tiền
vốn tạm thời, các khoản chi hộ KH các khoản nợ phải thu
và các khoản phải thu khác
331, 338138(1381)
Số tiền phải thu bồi thường của đơn Bù trừ vào nợ phải trả người bán
vị ,cá nhân về tài sản thuế theo hoặc phải trả khác
quyết định xử lý 111, 334
515
Nếu phải thu
Định kỳ, khi xác định tiền lãi phải bồi thường
thu và số cổ tức, lợi nhuận chia được
161, 241, khi có quyết định 139
641, 642,.. xử lý nợ phải thu Nếu được bù đắp
Các khoản chi cho hoạt động sự khác không có bằng khoản dự
nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, khả năng thu hồi phòng phải thu
chi phí SXKD nhưng không được (đối với DNNN) khó đòi
cấp có thẩm quyền phê duyệt 642
phải thu hồi
Nếu được tính
vào chi phí
SXKD
SVTH: Võ Văn Kết 13
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
5.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139
a. Kết cấu TK 139
Bên Nợ:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
Bên Có:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý DN
Số dư bên Có:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Hạch toán khi lập dự phòng
Nợ TK 642
Có TK 139 – số nợ dự phòng cần lập
- Hạch toán xử lý và hoàn nhập dự phòng
Nợ TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi ( Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – chi phí quản lý DN ( Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – phải thu khách hàng
Có TK 138 – phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 – nợ khó đòi đã xử lý
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được.
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi bên Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
5.5. Tạm ứng – TK 141
a. Kết cấu TK 141
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho
SVTH: Võ Văn Kết 14
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán
b. hương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong đơn vị
Nợ TK 141
Có TK 111, 112, 152,…
- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng để quyết toán khoản tạm ứng
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,…
Có TK 141
- Các khoản tạm ứng chi không hết phải nhập lại quỹ, kho, trừ lương của người tạm ứng
Nợ TK 111, 152, 334,…
Có TK 141
- Trường hợp số thực chi lớn hơn số nhận tạm ứng, nghĩa là người nhận tạm ứng được thanh toán thêm
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,…
Có TK 111
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
141
241, 331, 621, 152, 153, 156, 241, 331
111, 112, 152,... 621,623, 627,642,..
Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho Khi bảng thanh toán tạm ứng kem
người lao động trong đơn vị theo các chứng từ gốc được duyệt
111, 152, 334
Các khoản tạm ứng chi ( hoặc sử
dụng) không hết, phải nhập lại quỹ
( hoặc nhập lại kho) hoặc trừ vào
lương của người nhận tạm ứng
SVTH: Võ Văn Kết 15
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
II. KÊ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NỢ VA NỢ PHẢI TRẢ
1. Khái niệm và phân loại nợ phải trả
a. Khái niệm
- Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
- Ghi nhận một khoản nợ phải trả cần thỏa mãn hai điều kiện:
+ Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản, bằng tài sản khác, bằng việc thay thế một khoản nợ khác hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu
+ Khoản nợ phải trả đó phải được xác định một cách đáng tin cậy ( hoặc ước tính được)
b. Phân loại
Dựa theo thời gian thanh toán nợ thì nợ phải trả được chia thành:
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
Dựa theo đặc điểm, đối tượng cho vay, cho nợ cũng như hình thức vay nợ và các khoản nợ phải trả được chia thành:
- Nợ tính dụng: vay ngắn hạn, vay dài hạn
- Nợ phải trả khác: phải trả cho người bán, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác
2. Quy định của kế toán nợ phải trả
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời điểm phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định.
- Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo ty giá quy định.
- Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ.
3. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
3.1. Chứng từ:
SVTH: Võ Văn Kết 16
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Khế ước vay nợ, hợp đồng thuê vốn dài hạn
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Các chứng từ khác có liên quan
3.2. Sổ sách
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
- Sổ chi tiết vay ngân hàng và các tổ chức vay tín dụng
3.3. Thủ tục quản lý nợ phải trả
- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng
- Thủ tục quản lý theo dõi các khoản nợ phải trả khác
3.4. Trình tự kế toán chi tiết
- Kế toán chi tiết vay nợ tín dụng dài và ngắn hạn
- Kế toán chi tiết các khoản vay và phải trả khác: phải trả cho người bán, phải nộp nội bộ, phải trả phải nộp khác.
4. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả
4.1. Kế toán tiền vay:
4.1.1. Vay ngắn hạn – TK 311
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh tình hình vay ngắn hạn và trả nợ tiền vay của doanh nghiệp với ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp
- Chứng từ kế toán có liên quan đến các khoản vay ngắn hạn được ghi vào sổ tổng hợp tiền vay, sổ chi tiết vay (mở cho từng đối tượng)
- Tài khoản sử dụng: 311
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về khoản vay ngắn hạn
- Số tiền chênh lệch ty giá hối đoái
Bên Có:
- Số tiền vay ngắn hạn
- Số chênh lệch ty giá hối đoái tăng
Số dư bên Có: Số tiền còn nợ
b. Nguyên tắc quản lý nợ phải trả
SVTH: Võ Văn Kết 17
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãy vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng va quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo ty giá thực tế giao dịch hoặc ty giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo ty giá trên sổ kế toán.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (tổng giá thanh toán)
- Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 311 – Vay ngắn hạn
SVTH: Võ Văn Kết 18
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN VAY NGĂN HẠN
311 111, 112, 152
111, 112 153, 156
Vay về nhập tiền và vay để mua vật tư, hàng hóa
Thanh toán nợ
vay ngắn hạn 133
144
Vay để mở thư tín dụng
331, 315,
341, 342
Vay để trả nợ
413
Lỗ chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm
Lãi chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm
4.1.2. Vay dài hạn – TK 341
a. Nội dung và kết cấu
TK 341: dùng để phản ánh tình hình vay dài hạn và trả nợ gốc vay
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả
- Chênh lệch ty giá giảm do đánh giá lại số dư nợ
SVTH: Võ Văn Kết 19
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Bên Có:
- Số tiền vay dài hạn phát sinh
- Chênh lệch ty giá tăng
Số dư bên Có:
Số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả
b. Nguyên tắc
- Cuối năm niên độ kế toán, doanh nghiệp phãi tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và khế ước vay nợ.
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo ty giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo ty giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn
- Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn
SVTH: Võ Văn Kết 20
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN VAY DAI HẠN
341 111, 112,
111, 112 311, 331, 241
Trả nợ vay Vay dài hạn bằng tiền
và vay thanh toán nợ
131 152, 153, 156,
211, 213, 217
Trừ khoản phải thu vào nợ vay Vay mua vật tư, tàu sản,
bất động sản
413 133
Lãi ty giá do đánh giá lại số dư 221, 222,
ngoại tệ cuối năm 223, 228
Vay để góp vốn đầu tư
Lỗ ty giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
4.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán
4.2.1. Phải trả cho người bán – TK 331
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
SVTH: Võ Văn Kết 21
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Chứng từ sổ sách sử dụng:
+ Sổ tổng hợp và chi tiết theo dõi nợ phải trả người bán
+ Sổ cái
- Tài khoản sử dụng: 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả
- Số tiền ứng trước
- Số tiền người bán giảm giá
- Chiết khấu thanh toán, thương mại
Bên Có:
- Số tiền phải trả
- Điều chỉnh chênh lệch giữa tạm tính lớn hơn thực tế
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả
Số dư bên Nợ:
Số tiền ứng trước, số đã trả lớn hơn số phải trả
b. Nguyên tắc
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao..
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay ( bằng tiền mặt, tiền séc, hoặc đã trả qua ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc có thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ chưa trả tiền cho người bán
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Nợ TK 133
SVTH: Võ Văn Kết 22
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Có TK 331
- Thanh toán số tiền phải trả cho người bán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 311, 341
- Trường hợp bù trừ công nợ
Nợ TK 331
Có TK 131
- Ứng trước tiển hàng cho người bán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
SVTH: Võ Văn Kết 23
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
111, 112, 331 151, 152, 153,
141, 311,. 155, 156, 211, 213
Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa về nhập
thanh toán các khoản phải trả kho và mua
TSCĐ 133
131
Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
142, 242, 627,
152, 153, 641, 642
156, 211, 611
Giảm giá, hàng mua trả lại, Mua vật tư, hàng hóa đưa ngay
chiếc khấu thương vào sử dụng, dịch vụ mua ngoài
133
515 121, 228, 241
Chiếc khấu thanh toán Phải trả người bán về mua chứng
khoán, về mua sắm TSCĐ qua
lắp đặt, XDCB hoặc sửa chữa lớn
413
Lãi CLTG do
đánh giá lại cuối năm
Lỗ CLTG do đánh giá lại cuối năm
4.2.2. Phải trả nội bộ - TK 336
SVTH: Võ Văn Kết 24
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
a. Nội dung và kết cấu
- Phản ánh các khoản phải trả và đã trả phát sinh giữa đơn vị cấp trên ( đơn vị chính) và đơn vị cấp dưới với nhau
- Chứng từ: các chứng từ liên quan đến thanh toán nội bộ
- Tài khoản sử dụng: 336
Bên Nợ:
Số tiền đã trà, đã nộp nội bộ
Bên Có:
Số tiền phải trả nội bộ
Số dư bên Có :
Số tiền còn phải trả, phải nộp
b. Nguyên tắc
- Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau, trong đó cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý. Các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thành viên trực theca tổng công ty, công ty, nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
- Tài khoản 336 “phải trả nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi từng khoản phải nộp, phải trả.
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu Tài khoản 136, Tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp phải nộp cho tổng công ty, công ty về phí quản lý
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
- Khi thu tiền hộ tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
- Khi có quyết định điều chuyển tài sản cố định hữu hình cho các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty
SVTH: Võ Văn Kết 25
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
- Trường hợp tổng công ty, công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NÔI BÔ
SVTH: Võ Văn Kết 26
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
336
111, 112 111
Thanh toán phải trả nội bộ hoặc Thu hộ hoặc vay tiền
Cấp tiền cho đơn vị cấp dưới nhận quỹ các đơn vị nội bộ
152, 627,
136( 1368) 635, 641,..
Bên trừ nợ phải thu phải trả nội bộ Phải trả về các khoản
đã được chi hộ
211, 213 414, 415, 431
Phải nộp đơn vị cấp trên hoặc phải
Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị trả đơn vị cấp dưới về các quỹ
nội bộ
642
214 Phải nộp đơn vị cấp trên
về phí quản lý
421
Lãi đơn vị cấp dưới phải nộp cấp
trên hoặc cấp bù lỗ cho cấp dưới
4.2.3. Phải trả phải nộp khác – TK 338
SVTH: Võ Văn Kết 27
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
a. Nội dung và kết cấu
- Phải trả phải nộp khác là những khoản phải trả trước các khoản thanh toán với người bán, với nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ
- Chứng từ: Sổ chi tiết, tổng hợp TK 338
- Tài khoản sử dụng: 338
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Doanh thu chưa thực hiện
- Số phân bổ chênh lệch ty giá hối đoái
- Số phân bổ chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Các khoản đã trả và đã nộp khác
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân tập thể
- Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN khấu trừ vào lương công nhân
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD
- Các khoản phải trả khác
Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả còn phải nộp
- Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã trích chưa nộp cơ quan quản lý
- Doanh thu chưa thực hiện
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Số dư bên Nợ
Số phải trả nhỏ hơn số đã trả
TK 338 có 9 TK cấp 2
- TK 3381 – tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382 – kinh phí công đoàn
- TK 3383 – bảo hiểm xã hội
- TK 3384 – bảo hiểm y tế
- TK 3385 – phải trả về cổ phần hóa
- TK 3386 – nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
SVTH: Võ Văn Kết 28
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- TK 3387 – doanh thu chư thực hiện
- TK 3388 – phải trả, phải nộp khác
- TK 3389 – bảo hiểm thất nghiệp
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 111, 152, 156,…
Có TK 338(1)
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền
Nợ TK 338(1)
Có TK 711
Có TK 632
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo quy định
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Nợ TK 334
Có TK 338
- Tính số BHXH phải trả cho CBCNV
Nợ TK 338(3)
Có TK 334
- Bán theo phương thức trả chậm trả góp
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 338(7) – lãi trả chậm
- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm
Nợ TK 338
Có TK 515
4.2.4. Nợ dài hạn đến hạn trả TK 315
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn đến hạn trả mà chưa trả trong kỳ kế toán năm, số nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ kế toán năm tới và tình hình thanh toán các khoản nợ đó
- Chứng từ: sổ ch tiết tiền vay
SVTH: Võ Văn Kết 29
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Tài khoản sử dụng: 315
Bên Nợ
- Số tiền đã thanh toán
- Số chênh lệch ty giá hối đoái giảm
Bên Có
- Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh
- Số chênh lệch ty giá hối đối tăng
Số dư bên Có
Số nợ còn phải trả
b. Nguyên tắc
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả nợ dài hạn, xác định số dư nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên dộ kế toán tiếp theo và chuyển sang nợ dài hạn dến hạn trả
Kế toán phải theo dõi chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả, số đã trả, số còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn trả theo từng chủ nợ. Nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết góc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo ty giá hối đoái tại ngày giao dịch (ty giá thực tế hoặc ty giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch).
c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Cuối niên độ kê toán, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
- Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111,112,…
4.2.5. Nợ dài hạn – TK 342
a. Nội dung và kết cấu
- Dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác (thời hạn trả nợ trên 1 năm)
- Chứng từ: Sổ chi tiết tiền vay
- Tài khoản sử dụng: 342
Bên Nợ:
SVTH: Võ Văn Kết 30
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Trả nợ dài hạn do thanh toán trước hạn
- Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang TK 315
- Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp nhận
- Chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm
Bên Có:
- Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ
- Chênh lệch tăng ty giá do đánh giá lại
- Các khoản nợ dài hạn còn chưa trả
b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản nợ dài hạn khác dùng vào đầu tư XDCB
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 342 – Nợ dài hạn
- Đối với các khoản nợ không xác định được chủ nợ, khi có quyết định xóa hoặc không phải trà khi cổ phần hóa doanh nghiệp
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Cuối niên độ kế toán căn cứ số dư nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
- Nếu ty giá tăng, phát sinh khoản lỗ ty giá
Nợ TK 413 – chênh lệch ty giá hối đoái
Có TK 342 – Nợ dài hạn
- Nếu ty giá giảm, phát sinh khoản lãi ty giá
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 413 – chênh lệch ty giá hối đoái
SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN NỢ DAI HẠN
SVTH: Võ Văn Kết 31
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
342
111, 112 121
Trả nợ dài hạn Nợ gốc phải trả về thuế tài chính
( kỳ sau )
315
( kỳ này )
131 241
Trừ khoản phải thu vào nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh dùng
cho đầu tư XDCB
315
413
Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả
Lỗ ty giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối năm
Lãi ty giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
SVTH: Võ Văn Kết 32
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TÊ CÔNG TÁC KÊ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VẢ TINH GIÁ THANH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCOTên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCOLoại hình công ty : CTY TNHH MTV Địa chỉ : Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG Điện thoại : (073) 251018 Fax : (073) 853661Email : Ticco @ yahoo.comMã số thuế : 1200656249Tống vốn đầu tư : 94.047.270.000Giám đốc : NGUYỄN THANH NGHĨAKế toán trưởng : HUỲNH THỊ NGỌC NGAVốn điều lệ : 38.000.000.000Tài khoản ngân hàng : 71010000103199Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và phát triển TGGiấy phép kinh doanh số : 5304000013 Ngày 07/03/2007Quyết định thành lập số : 94/QĐ. TICCO
1.1.2.Ngành nghề kinh doanh
- Nhận thi công các nền móng công trình
- Mua bán vật liệu xây lắp,cát lấp,...
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bê tông đúc sẵn:
• Cọc ván bê tông cốt thép dự ứng lực
• Cọc vuông bê tông cốt thép thường
• Cọc vuông bê tông cốt thép dự ứng lực
• Cọc ván
• Cọc ống bê tông ly tâm dự ứng lực
• Ống cống bê tông cốt thép rung ép
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển :
Các mốc lịch sử
- 30/12/1980: Ban tiếp nhận hàng ADB
SVTH: Võ Văn Kết 33
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- 12/01/1981: Xí nghiệp thi công cơ giới thuy lợi
- 11/07/1983: Xí nghiệp xây dựng thuy lợi Tiề Giang
- 11/05/1996: Công ty Xây dựng thuy lợi Tiền Giang
- 02/01/2004: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang
Từ năm 1980-2000: Ngành nghề chủ yếu của công ty là thi công các công trình
thuy lợi, sau đó mở rộng sang các lĩnh vực thi công các công trình giao thông, một số
công trình dân dụng và công nghiệp.
Từ năm 2001-2007: Theo yêu cầu phát triển kinh doanh,năm 2001 công ty mở
rộng sang đầu tư và kinh doanh bê tông tươi phục vụ các công trình xây dựng.
- Quyết định số 5017/QĐ – UB ngày 05/12/05 của UBND Tỉnh Tiền Giang về
việc chuyển DNNN thành công ty xây dựng Thuy lợi Tiền Giang thành công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị
công ty Cổ Phần ĐT & XD Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty TNHH
MTV BÊ TÔNG TICCO
- Căn cứ điểm B khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền
Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco Trụ sở tại: Lô 1-
6 KCN Mỹ Tho- Xã Trung An - Mỹ Tho- Tiền Giang.
(2) Phê chuẩn công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco.
(3) Vốn điều lệ: công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để
hình thành vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH mộy thành viên Bê Tông TICCO là
công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về
vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ): Công ty CPĐT & XD Tiền Giang.
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
SVTH: Võ Văn Kết 34
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
+ Chủ tịch công ty
+ kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty
(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt- Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu- Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân- Giám đốc điều hành
Quá trình phát triển:
Công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO được thành lập ngày
23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/06/2007
Là một DNNN hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước trong những ngày
đầu mới thành lập công ty gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh
Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp đỡ, ủng
hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng qui mô sản
xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm,
hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín thương hiệu ngày càng đứng vững
trên thị trường.
Những năm sắp tới, chiến lược phát triển của công ty theo hướng mở rộng
ngành nghề kinh doanh, tăng cường hợp tác với các đối tác chiến lược như: ngân
hàng, tập đoàn tài chính, các công ty kinh doanh đa ngành nghề với quy mô lớn nhằm
tiếp thu kinh nghiệm quản lý, tăng năng lực về vốn,... tiến tới có đủ điều kiện tham
tham gia vào các dự án lớn có tầm cở quốc gia và khu vực.
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
SVTH: Võ Văn Kết 35
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SƠ ĐÔ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN
`
Chức năng, nhiệm vụ.
Kế toán trưởng:
- Giúp giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán
thống kê.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các thiếu
sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và phân
tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất kết quả
kinh doanh.
Kế toán vật tư, công nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật tư nhiên liệu.
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho NVL
.- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện tốt
một số công việc có liên quan.
Theo dõi tình hình công nợ các khoản thu, phải trả.
Kế toán tổng hợp;
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo từng
đối tượng và lập báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước ban hành.
SVTH: Võ Văn Kết 36
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán Công Nợ
Kế Toán Thanh toán
Kế Toán VậtTư, TSCĐ
Kế ToánTổng Hợp
Thủ Quỹ
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiến mặt, tiền gửi.
Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu thu
chi.
- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày, sau khi đối
chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt theo
sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm,
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
Trình tự ghi sổ tại Cty TNHH Một Thành Viên Bê tông TICCO
SVTH: Võ Văn Kết 37
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợpchứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ và sổ tài sảnSổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ đăng ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Chú ý:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ
ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
- Các loại sổ: sổ liệt kê chứng từ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ và một sổ chi
tiết khác.
- Hệ thống tài khoản chi tiết theo từng khách hàng
- Công tác bảo mật và lưu trữ chứng từ rất được chú trọng, mỗi chứng từ được
lưu trong một tập hồ sơ và do từng kế toán đảm nhận. Chính vì thế công việc kiểm tra
cũng như công tác kiểm toán và thanh tra thuế luôn tạo điều kiện để hoàn thành với
thời gian nhanh và hiệu quả cao.
- Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính
một cách nhanh chống và hiệu quả.
- Đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh
được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được phân loại ghi vào chứng từ ghi
sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ phản ánh vào sổ cái.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
SVTH: Võ Văn Kết 38
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị
Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty.
1.Ban giám đốc công ty:
SVTH: Võ Văn Kết 39
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG TƯƠI
PHÒNGTÀI CHÍNH- KẾ TOÁN
PHÒNGKINH DOANH- TIẾP THỊ
PHÒNGNHÂN SỰ- HÀNH CHÍNH
PHÒNGKỸ THUẬT- KCS
PHÒNGSẢN XUẤT- VẬT TƯ
XƯỞNG CƠ ĐIỆN
XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC VUÔNG
PHÒNGCÔNG NGHỆ
XƯỞNG SẢN XUẤT ỐNG CỐNG
XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC ỐNG
BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tịch công ty về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện quyết định của chủ tịch công ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế nội bộ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ tịch công ty.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
chủ tịch công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên chủ tịch công ty.
- kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động, ky luật lao động và khen thưởng .
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ công ty.
2.Ban giám đốc nhà máy:
Giám đốc nhà máy chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện quyết định của giám đốc công ty.
- Quản lý, điều hành sản xuất tại một nhà máy của công ty.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất hàng ngày tại nhà
máy.
- Tổ chức thực hiện các công việc điều hành sản xuất, điều phối hoạt động
giữa các phòng nghiệp vụ và xưởng sản xuất trực thuộc nhà máy.
- kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm an toàn lao động tại nhà máy.
3. Các phòng ban của công ty gồm- Phòng nhân sự-hành chính: chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của
công ty.- Phòng kinh doanh- tiếp thị: chịu trách nhiệm về quá trình kinh doanh của
công ty và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty.
SVTH: Võ Văn Kết 40
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
-Phòng tài chính- kế toán: giúp doanh nghiệp xem xét về tình hình tài chính của công ty, sự biến động về tài sản của công ty.
-Trạm sản xuất bê tông tươi: giúp doanh nghiệp cung cấp các loại bê tông cho các đơn vị
- Phòng sản xuất- vật tư: cung cấp vật tư cho các xưởng sản xuất - Phòng kỹ thuật –KCS: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và kiểm tra
chất lượng để phát hiện những sai sót trong quá trình sản xuất.- Phòng công nghệ: công nghệ hiện đại sẽ giúp cho sản phẩm sản xuất ra đạt
chất lượng hơn.- Xưởng sản xuất ống cống, cọc ống, cọc vuông: sản xuất các loại cọc ống để
cung cấp cho các đơn vị.- Xưởng cơ điện: cung cấp điện cho các xuởng để sản xuất
1.3 Đặc điểm quy trình công nghệCông ty TNHH MTV Bê Tông TICCO được thành lập chuyên về kinh doanh
bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn, với tiêu chí “Chất lượng uy tín hiệu quả” và vị thế mong muốn đưa sản xuất kinh doanh bê tông trở thành nhà cung cấp dẫn đầu thị trường về bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn tại đồng bằng sông Cửu Long với công nghệ hàng đầu, chất lượng ưu việt và giá cả hợp lý. Với thị trường rộng lớn như thế, kết hợp với tầm nhìn chiến lược được hoạch định công ty đã phát triển các dây chuyển sản xuất với công nghệ hiện đại nhất tại thời điểm đầu tư.
Các dây chuyền công nghệ này cũng được BGĐ công ty chỉ đạo phải: Làm chủ công nghệ, cải tiến công nghệ hiện có nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới. Quy trình được thưc hiện như sau: Tại dây chuyền sản xuất bê tông thương phẩm công ty đầu tư trên 60 ty đồng nhập khẩu từ Germany 03 xe bơm bê tông Putzmeiter với công suất 150 m3/h cho mỗi xe, nhập từ Korea 02 trạm trộn với công suất 120m3cho mỗi trạm và nhập khẩu 20 xe vận chuyển bê tông có nhãn hiệu Deawoo, Hyundai, Ssangyong từ hàn quốc, có năng lực sản xuất và cung cấp trên 2000 m3 bê tông các loại cho 1 ca sản xuất.
Tại dây chuyền sản xuất ống cống, công ty đã đầu tư hơn 40 ty nhập trực tiếp dây chuyền sản cống xoay ép Souverean và rung ép Jumbo từ Cộng Hòa Liên Bang Đức sản xuất được các loại cống vuông và cống tròn từ có đường kính từ D 300 đến D 3600 có L = 2,5 m và L = 3 m, dây chuyền có khả năng tự động hoàn toàn từ khâu tự định lượng nguyên liệu đến khi ra sản phẩm hoàn chỉnh và có năng suất 600 m dài cho mỗi ca sản xuất.
Tại dây chuyền sản xuất cọc ống, công ty đã đầu tư trên 20 ty đồng nhập nhập dây chuyền sản xuất cọc ống ly tâm với công nghệ mới, trực tiếp từ Hàn Quốc. Đây là dây chuyền hiện đại có thể điều khiển sản xuất theo lập trình, tự động hoàn toàn và bán tự động, sản xuất được cọc có đường kính từ D300 đến D600 với năng suất 1000 m dài cho mỗi ca sản xuất.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại có như trên thì nguồn nguyên vật liệu đầu vào cũng được công ty quan tâm đặc biệt cụ thể như: mỗi lô nguyên liệu đầu vào được phòng KT KCS lấy mẫu thí nghiệm, đạt tiêu chuẩn qui định của TCVN thì cho phép nhập vào, không đạt thì loại bỏ.
SVTH: Võ Văn Kết 41
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Qua các quy trình công nghệ trên,ta có thể thấy được sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra thì phải trải qua các khâu chế biến kỳ công để tao ra một thành phẩm hoàn chỉnh đạt chất lượng tốt khi đến tay người tiêu dùng.
1.4 Kết quả đạt được và phương hướng phát triển
a. Kết quả đạt được Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực hiện mục tiêu khắc phục khó khan, ổn định sản xuất kinh doanh đe làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển. b.Phương hướng phát triển Trong năm 2008, công ty đã thực hiện nhiều công trình, dự án với kinh phí trên hàng tram ty đồng như: - Hoàn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tong đúc sẵn: Công ty TNHH Một thành viên Bê Tông TICCO và đưa vào sản xuất. - Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của công ty chuẩn bị xây dựng khu dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền – Chợ Gạo).
1.5 Thuận lợi và khó khăn Thuận lợi:
Sau khi gia nhập “WTO” ta có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới, là cơ hội để ta có thể mở rộng thị trường tiêu thụ, gia tăng sản xuất sản phẩm để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại được nhập từ Cộng Hoà Liên Ban Đức, đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, bề dày kinh nghiệp trong lĩnh vực bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẳn theo đúng giá thành hợp lý mẫu mã đa dạng, phong phú. Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị thiếu việc. Số công trình đảm bảo được việc làm cho cả năm, cơ cấu công trình tương đối đồng bộ được giao cho công ty thi công một cách hợp lý theo năng lực sở trường. Các công trình hoàn thành góp phần làm tăng doanh thu.
Khó khăn: Thị trường luôn luôn biến động, lạm phát ngày càng cao làm cho giá cả ngày
một leo thang. Chẳng hạn như: cát, đá, xi măng, xăng, dầu, điện, nước…làm gián tiếp ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh chủa công ty. Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động tăng liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
1. Kế toán các khoản phải thu
- Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các
SVTH: Võ Văn Kết 42
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, nhận
cung cấp dịch vụ, …
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu
tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ trong
hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập
dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không
đòi được.
1.1. Kế toán phải thu khách hàng.
Tài khoản sử dụng:
Tại công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, kế toán sử dụng Tài khoản 131 –
Phải thu khách hàng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Để hạch toán các nghiệp vụ có liên quan vào tài khoản 131, kế toán sử dụng
các loại chứng từ sau đây:
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu báo giá.
- Bảng kê đối chiếu công nợ phải thu khách hàng.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết TK 131
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng
khách hàng.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng
này sẽ dùng để đối chiếu với Sổ cái TK 131.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/2011: (đvt: đồng)
a) Ngày 01/8, Trang Văn Chính thanh toán tiền bê tông tươi với số tiền
13.860.000 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số 00001 để tiến hành nhập quỹ tiền
mặt (Phụ lục 1)
SVTH: Võ Văn Kết 43
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái tài khoản 1111 và tài khoản 131
Nợ TK 1111 13.860.000
Có TK 131 13.860.000
b) Ngày 01/8, DNTN Đặng Dũng thanh toán tiền bê tông tươi với số tiền
3.776.719 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số 00102 để tiến hành nhập quỹ tiền
mặt (Phụ lục 2)
Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1111 3.776.719
Có TK 131 3.776.719
c) Ngày 08/8, DNTN TM – DV Hằng Minh thanh toán tiền bê tông tươi theo
HĐ số 0078161 ngày 08/8, số tiền 26.460.000 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số
00113 để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 3)
Kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái tài khoản 1111 và tài khoản 131
Nợ TK 1111 26.460.000
Có TK 131 26.460.000
d) Ngày 13/8/2011, nhận được Lệnh chuyển Có số 00113 của Cty TNHH SX
& XD An Sơn thanh toán tiền bê tông tươi, với số tiền là: 200.000.000 đ (Phụ lục 16)
Sau khi nhận được Giấy báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào
sổ cái tài khoản 1121 và tài khoản 131
Nợ TK 1121 200.000.000
Có TK 131 200.000.000
e) Ngày 30/8/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0060 (Kem theo giấy xin mở
séc) (Phụ lục 20, 21) để thanh toán tiền chi phí vận chuyển ống cống đi Ba Tri –
Bến Tre cho DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành (Hóa đơn số 000060), với số
tiền 29.260.000 đồng.
Căn cứ vào Ủy nhiệm chi số 0060, kế toán tiến hành hạch toán vào các tài khoản có liên quan:
Nợ TK 1121 29.260.000
Có TK 131 29.260.000
SVTH: Võ Văn Kết 44
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
f) Ngày 30/8, nhận được Lệnh chuyển Có số 000163 của Công ty CP xây dựng
và TM Phúc Lộc thanh toán tiền bê tông tươi, số tiền là 49.843.235 (Phụ lục 22)
Sau khi nhận được Giấy báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào
sổ cái tài khoản 1121 và tài khoản 131 (Phụ lục 23)
Nợ TK 1121 49.843.235
Có TK 131 49.843.235
g) Ngày 31/8, tổng doanh thu bán hàng chưa thu tiền của bê tông tươi trong
tháng là 17.265.665.194 và thuế giá trị gia tăng đầu ra là 1.726.566.519
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 39, ( Phụ lục 24) kế toán tiến hành hạch toán vào
tài khoản:
Nợ TK 131 18.992.231.710
Có TK 511 17.265.665.194
Có TK 3331 1.726.566.519
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang MST: 1200656249
SVTH: Võ Văn Kết 45
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 8 năm 2011
Tên tài khoản : Phải thu khách hàngSố hiệu tài khoản : 1310.0.01
Chứng từ
Diễn giảiTK
Đ/Ư Nợ Có
Số NgàySố dư đầu tháng 45.382.147.251
PT00001 01/8 Trang Văn Chính thanh toán tiền bê tông tươi 1111.0.01 13.860.000
SVTH: Võ Văn Kết 46
BC00025 07/8Cty TNHH Thuận Phú
TT tiền BT tươi1121.0.01 170.610.000
BC00113 13/8Cty TNHH SX&XD An
Sơn TT tiền bê tông tươi1121.0.01 200.000.000
BC00163 30/8Cty CP XD&TM Phúc
Lộc TT tiền BT tươi1121.0.01 49.843.235
… …
CTGSO3
331/8
Hạch toán bù trừ
công nợ với Cty Mẹ
3388.0.0
13.782.092.754
CTGSO3
931/8
Doanh thu bê tông tháng
85111.0.01 17.265.665.194
CTGSO3
931/8
Doanh thu bê tông tháng
8
3331.1.0
2 1.726.566.519
CTGSO4
931/8
Hạch toán bù trừ
công nợ với Công ty mẹ
3388.0.0
1365.979.768
CTGSO5
031/8
Hạch toán bù trừ
công nợ Thế Vũ
3310.0.2
4111.600.720
CTGSO5
131/8
Hạch toán bù trừ công
nợ với Cty Mẹ (lợi
nhuận)
3388.0.0
1410.648.941
………………. ………. ……..
Doanh số phát sinh 19.002.364.946 26.100.912.317
Số dư cuối kỳ 40.390.396.756
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
PT00102 01/8 DNTN Đặng Dũng thanh toán tiền BT tươi
1111.0.01 3.776.719
PT00105 05/8Trần Thanh Tùng thanh
toán tiền BT tươi1111.0.01 13.500.000
PT00112 07/8Thích Huệ Minh thanh
toán tiền BT tươi1111.0.01 34.089.220
PT00113 08/8DNTN TM - DV Hằng
Minh TT tiền BT tươi1111.0.01 26.460.000
PT00148 10/8Nguyễn Văn Tâm
TT tiền BT tươi1111.0.01 9.372.840
PT00150 12/8Nguyễn Thị Kim Anh
TT tiền BT tươi1111.0.01 4.631.220
…….
BC00001 01/8Mai Lương Quốc Tú TT
tiền BT tươi1121.0.01 22.693.000
BC00004 02/8DNTN Chí Tôn TT
tiền BT tươi1121.0.01 1.096.093.436
BC00005 03/8DNTN Thành Hưng TT
tiền BT tươi1121.0.01 100.000.000
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
MST: 1200656249 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 8 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền Việt NamSố hiệu TK: 111
SVTH: Võ Văn Kết 47
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SB TN KC
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng: 268.312.290
PT00120 10/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH
về nhập quỹ TM
1121 200.000.000
PT00200 14/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH
về nhập quỹ TM
1121 300.000.000
PT00203 21/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH
về nhập quỹ TM
1121 200.000.000
PC00074 14/8 Cường nộp tiền mặt vào TK
71010000103199
1121 500.000.000
.............................. ...................
Cộng Tài khoản: 1121 500.000.000 1.189.000.000
PT00001 01/8 Trang Văn Chính thanh toán tiền
bê tông tươi
131 13.860.000
PT00102 01/8 DNTN Đặng Dũng thanh toán
tiền bê tông tươi
131 3.776.719
PT00113 08/8 DNTN TM - DV Hằng Minh TT
tiền bê tông tươi
131 26.460.000
PT00124 12/8 Cty TNHH SXCB gỗ Thuận Phát
TT tiền bê tông tươi
131 38.538.640
PT00838 28/8 Cty TNHH ĐTXD & CNMT
Dương Nhật thanh toán tiền bê
tông tươi
131 3.297.600
...............................
Cộng tài khoản 131 1.358.315.974
PT00185 14/8 Nguyễn Văn Thắng chi không hết 141 3.000.000
SVTH: Võ Văn Kết 48
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
hoàn tạm ứng
PT00206 25/8 Nguyễn Tiến Nhân hoàn tạm ứng
bằng tiền mặt
141 5.487.000
PT00207 26/8 Nguyễn Tiến Phương hoàn tạm
ứng bằng tiền mặt
141 1.526.000
PT00209 28/8 Huỳnh Thanh Minh hoàn tạm ứng
bằng tiền mặt
141 18.752.000
.......................
PC00302 05/8 Thanh Minh tạm ứng thanh toán
tiền mua xi măng phục vụ sản
xuất
141 10.000.000
PC00303 08/8 Nguyễn Văn Thắng tạm ứng chi
phí vận chuyển ống cống đi Cần
Thơ
141 10.000.000
........................
Cộng Tài khoản: 141 70.875.000 196.770.000
PC00401 01/8 Ngân thanh toán chi phí làm việc
với khách hàng
642 860.000
PC00404 15/8 Huy thanh toán tiền chuyển fax
nhanh hóa đơn, chứng từ
642 96.144
PC00410 22/8 Bắc thanh toán chi phí làm việc
với khách hàng bê tông
642 885.000
Cộng Tài khoản: 642 1.841.144
PC00505 17/8 Văn Dũng thanh toán tiền vé cầu
Rạch Miễu
641 820.000
PC00506 19/8 Văn Dũng thanh toán chi phí
công tác giao cống
641 576.000
PC00508 20/8 Văn Dũng thanh toán tiền điện 641 300.000
SVTH: Võ Văn Kết 49
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
thoại quí 4
PC00509 22/8 Hùng thanh toán chi phí mua vé
cầu đường cầu Rạch Miễu
641 11.142.000
Cộng Tài khoản: 641 12.838.000
PC00611 22/8 Đặng Tuấn Linh thanh toán chi
phí thí nghiệm mẫu bê tông
627 400.000
PC00607 19/8 Hùng thanh toán chi phí BHĐ
làm việc với TTGT huyện Tân
Phước
627 1.690.000
PC00613 25/8 Tuấn Linh thanh toán chi phí
BGĐ làm việc với Cty Minh
Hưng
627 1.272.000
Cộng Tài khoản: 627 3.632.000
PC00712 23/8 Huỳnh Thanh Minh mua củi điều 331 13.720.000
PC00715 31/8 Nguyễn Văn Lợi trả tiền mua cọc
của công ty TNHH SX & TM DV
Đức Toàn
331 4.752.000
..........................
Cộng Tài khoản: 331 19.488.000
PC00814 28/8 Thanh toán tiền ăn giữa ca tháng
7 cho CB-CNV
334 73.450.000
.....................
Cộng Tài khoản: 334 114.785.758
PT00910 31/8 Thu BHXH, BHYT, BHTN,
tháng 8/2011
338 38.252.751
.....................
Cộng Tài khoản: 338 76.454.165
SVTH: Võ Văn Kết 50
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
.....................
Cộng số phát sinh 2.005.645.139 1.538.354.902
1.2. Kế toán các khoản tạm ứng.
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng TK 141 – Tạm ứng để hạch
toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản ứng trước tiền để mua nguyên vật liệu, đi
công tác, ứng trước tiền nhân công, vận chuyển cọc ống cho việc giao hàng… và tình
hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng: Dùng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng: là bảng kê khai thác các khoản đã tạm ứng và hoàn
tạm ứng.
- Các chứng từ gốc chứng minh số tiền tạm ứng đã chi: Hóa đơn GTGT (Liên 2),
Phiếu thu, Phiếu thanh toán…
- Sổ chi tiết tài khoản 141
- Sổ cái tài khoản 141.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền nhận tạm ứng, sử
dụng theo đúng mục đích, nội dung đã được phê duyệt, không chuyển tạm ứng
cho người khác sử dụng.
- Khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ
các khoản tạm ứng có kem theo chứng từ gốc. Nếu khoản tạm ứng sử dụng
không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ lương của người tạm ứng, số chi quá tạm
ứng doanh nghiệp sẽ làm phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người nhận tạm
ứng.
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng trước mới được nhận tạm ứng
kỳ sau.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng người nhận tạm ứng
và thanh toán tạm ứng.
SVTH: Võ Văn Kết 51
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2011: (đvt: đồng)
a) Ngày 08/5, Nguyễn Văn Thắng tạm ứng chi phí vận chuyển ống
cống đi TP Cần Thơ, giấy Đề nghị tạm ứng đã dược ký duyệt đầy đủ với số tiền
là 10.000.000 (Phụ lục 4)
Nhận được giấy Đề nghị tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán thanh toán
tiến hành lập Phiếu chi số 00303, để thủ quỹ làm căn cứ chi tiền và kế toán
hạch toán (Phụ lục 4A)
Căn cứ phiếu chi số 00303, kế toán định khoản và hạch toán vào sổ cái
các tài khoản có liên quan.
Nợ TK 141 10.000.000
Có TK 1111 10.000.000
b) Khoản tạm ứng nhân viên Nguyễn Văn Thắng chi không hết nhập lại quỹ
tiền mặt với số tiền 3.000.000, vào ngày 14/5/2011. Kế toán lập Phiếu thu số 00185
để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 5).
Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1111 3.000.000
Có TK 141 3.000.000
c) Ngày 27/5, Tấn Lợi hoàn tạm ứng bằng tiền mặt với số tiền 145.186.000.
Kế toán lập Phiếu thu số 00208 để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 25).
Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1111 145.186.000
Có TK 141 145.186.000
d) Ngày 29/5, Nguyễn Quốc Tuấn tạm ứng chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu,
giấy xin tạm ứng đã dược ký duyệt đầy đủ với số tiền là 10.000.000 (Phụ lục 26)
Nhận được giấy xin tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi
số 00073, để thủ quỹ làm căn cứ chi tiền và kế toán hạch toán (Phụ lục 26A)
Căn cứ phiếu chi số 00207, kế toán định khoản và hạch toán vào sổ cái các tài
khoản có liên quan.
Nợ TK 141 10.000.000
Có TK 1111 10.000.000
SVTH: Võ Văn Kết 52
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT
Tháng 5 năm 2011
Tên tài khoản: Tạm ứng
SVTH: Võ Văn Kết 53
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Số hiệu tài khoản : 1410.0.0…
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng 1.697.971.874
PT00013 05/5Nguyễn Văn Thắng hoàn
tạm ứng bằng TM1111.0.01 28.664.000
PT00185 14/5Nguyễn Văn Thắng hoàn
tạm ứng bằng TM1111.0.01 3.000.000
Tấn Lợi hoàn tạm ứng bằng
TM1111.0.01 145.186.000
……
PC00056 12/5
Tấn Lợi tạm ứng chi phí
nhân công móc cẩu tháng
5-2011
1111.0.01 4.000.000
PC00135 22/5
Văn Thắng tạm ứng chi phí
vận chuyển cọc ống cống đi
TP Vĩnh Long
1111.0.01 10.000.000
PC00207 29/5
Nguyễn Quốc Tuấn tạm
ứng chi phí cẩu cọc ván đi
Bạc Liêu
1111.0.01 10.000.000
……..
Cộng tài khoản 407.365.000 835.705.440
Doanh số phát sinh 407.365.000 835.705.440
Số dư cuối tháng 1.269.450.303
SVTH: Võ Văn Kết 54
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 5 năm 2011
Tên tài khoản: Tạm ứngSố hiệu tài khoản : 141
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng 1.697.971.874
PT00013 05/5Nguyễn Văn Thắng hoàn
tạm ứng bằng TM1111 28.664.000
PT00185 14/5Nguyễn Văn Thắng hoàn
tạm ứng bằng TM1111 3.000.000
……
PC00056 12/5
Tấn Lợi tạm ứng chi phí
nhân công móc cẩu tháng
5-2011
1111 4.000.000
PC00135 22/5
Văn Thắng tạm ứng chi phí
vận chuyển cọc ống cống đi
TP Vĩnh Long
1111 10.000.000
PC00207 29/5
Nguyễn Quốc Tuấn tạm
ứng CP cẩu cọc ván đi Bạc
Liêu
1111 10.000.000
……..
Cộng tài khoản 1111 407.365.000 835.705.440
Doanh số phát sinh 407.365.000 835.705.440
Số dư cuối tháng 1.269.450.303
1.3 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tài khoản sử dụng:
Tại công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, kế toán thực hiện nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Công ty sử dụng Tài khoản 1331 – Thuế
SVTH: Võ Văn Kết 55
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
giá trị gia tăng được khấu trừ để hạch toán đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và
còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 1331 của công ty có các tài khoản chi tiết là:
- 1331.0.005: Thuế suất hàng hóa 5%
- 1331.0.010: Thuế suất hàng hóa 10%
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản này, kế toán dựa vào
các chứng từ sau:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Liên 2).
- Phiếu chi: Mẫu số 02 – TT
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
- Quyết toán thuế, Giấy đề nghị hoàn thuế.
- Giấy thông báo của cơ quan thuế.
Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp các bảng kê tổng giá trị mua vào và tổng giá
trị bán ra để làm căn cứ lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, lập hồ sơ xin hoàn thuế (nếu
số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết).
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2011: (đvt: đồng)
a) Ngày 02/11, nhập của Công ty xăng Dầu Tiền Giang với số lượng là 14.196
lít dầu DO, đơn giá 20.800đ/lít, tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp, thuế
GTGT 10% (Phụ lục 27)
Bộ phận thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra, nhập kho số Joint trên và làm
giấy đề nghị nhập vật tư (Phụ lục 28)
Đồng thời, kế toán nguyên vật liệu lập Phiếu nhập kho số 00006 để nhập kho
số vật tư nói trên (Phụ lục 29)
Kem theo Biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho (Phụ lục 30)
Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 00006, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các
tài khoản có liên quan.
Nợ TK 152 295.272.800
Nợ TK 1331 29.527.280
Có TK 331 324.800.000
SVTH: Võ Văn Kết 56
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
b) Ngày 07/11, nhập của công ty TNHH Thảo Nhiên một số nguyên vật liệu gọng
kiến, võng cao su, lọc dầu theo HĐ GTGT số 4376 với số tiền là 20.910.000 thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng (Phụ lục 31)
Sau khi nhận được hóa đơn, nhân viên thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra,
nhập kho số hàng trên và làm Giấy đề nghị nhập vật tư, đồng thời kế toán nguyên vật
liệu lập Phiếu nhập kho số 00018 cho số vật liệu trên (Phụ lục 32, 33)
Kem theo biên Bản nghiệm thu vật tư nhập kho (Phụ lục 34)
Căn cứ Phiếu nhập kho số 00018, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản
có liên quan.
Nợ TK 152 20.910.000
Nợ TK 1331 2.091.000
Có TK 331 23.001.000
SVTH: Võ Văn Kết 57
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 5%Số hiệu tài khoản : 1331.0.5
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ
PC00084 16/11Quang thanh toán chi phí hiệu
chuẩn 7 phễu cân trạm kép1111.0.01 245.000
PC00161 24/11Cường thanh toán chi phí nước
sinh hoạt T11 – 2011 (Trạm GC)1111.0.01 26.143
…….
UNT2372 09/11
Thanh toán tiền nước tháng 10-
20111121.0.01 200.370
UNT2372 09/11
Thanh toán tiền nước tháng 11-
20111121.0.01 14.413
UNT2593 26/11
Thanh toán tiền nước tháng 11-
20111121.0.01 23.174
……
KHAUTRU 31/11 Khấu trừ thuế tháng 11-2011 3331.0.02 1.499.274
Cộng tài khoản 1.499.274 1.499.274
Doanh số phát sinh 1.499.274 1.499.274
Số dư cuối kỳ
SVTH: Võ Văn Kết 58
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 12 năm 2011
Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10%Số hiệu tài khoản : 1331.0.010
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 1.811.119.232
THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 1522 -
Ban Tích3310.0.19 19.446.080
THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 16247 -
Đức Toàn3310.0.30 4.847.510
THUEGT 07/11Thuế GTGT HĐ 06581 –
Bình Nguyên3310.0.03 46.329.773
……
PC00017 05/11Minh thanh toán tiền mua
xi măng PXSX Bê tông1111.0.01 909.091
PC00020 06/11Ngân thanh toán tiền điện
thoại tháng 11-20111111.0.01 8.636
PC00021 06/11
Ngân thanh toán tiền mua
chuột máy tính phòng TC-
KT
1111.0.01 22.727
PC00023 06/11Quang thanh toán chi phí
kiểm định xe1111.0.01 22.727
PC00024 06/11Quang thanh toán chi phí
mua vật tư các xưởng1111.0.01 348.400
……
PHIDV 01/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 909
PHIDV 07/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 41.091
SVTH: Võ Văn Kết 59
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
PHIDV 31/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 491.028
UNC0011 06/11
Thanh toán chi phí hội nghị
với KH BT HĐ 8113,
8237-coop
1121.0.01 8.745.454
UNC0011 06/11
Thanh toán chi phí hội nghị
với KH BT HĐ 8113,
8237-coop
1121.0.01 8.409.090
……………
KHAUTRU 31/11Khấu trừ thuế tháng
11-20113331.1.02 1.497.037.687
Cộng tài khoản 1.497.037.687
Doanh số phát sinh 1.265.982.020 1.497.037.687
Số dư cuối kỳ 1.580.063.565
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừSố hiệu tài khoản : 1331
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 1.811.119.232
THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 1522 - Ban
Tích3310 19.446.080
THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 16247 -
Đức Toàn3310 4.847.510
THUEGT 07/11Thuế GTGT HĐ 06581 –
Bình Nguyên3310 46.329.773
……
SVTH: Võ Văn Kết 60
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Cộng tài khoản 1.215.365.665
PC00017 05/11Minh thanh toán tiền mua
xi măng PXSX Bê tông1111 909.091
PC00020 06/11Ngân thanh toán tiền điện
thoại tháng 11-20111111 8.636
PC00021 06/11
Ngân thanh toán tiền mua
chuột máy tính phòng TC-
KT
1111 22.727
PC00023 06/11Quang thanh toán chi phí
kiểm định xe1111 22.727
PC00024 06/11Quang thanh toán chi phí
mua vật tư các xưởng1111 348.400
……
Cộng tài khoản 26.588.646
PHIDV 01/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 909
PHIDV 07/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 41.091
PHIDV 31/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 491.028
UNC0011 06/11
Thanh toán chi phí hội nghị
với KH BT HĐ 8113, 8237-
coop
1121 8.745.454
UNC0011 06/11
Thanh toán chi phí hội nghị
với KH BT HĐ 8113, 8237-
coop
1121 8.409.090
……………
Cộng tài khoản 24.027.709
KHAUTRU 31/11 Khấu trừ thuế tháng 11-2011 3331 1.497.037.687
Cộng tài khoản 1.497.037.687
Doanh số phát sinh 1.265.982.020 1.497.037.687
Số dư cuối kỳ 1.580.063.565
2. Kế toán các khoản phải trả
SVTH: Võ Văn Kết 61
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi
tiết từng đối tượng phải trả. Đối tượng phải trả người bán, người cung cấp, người
nhận thầu về XDCB có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với doanh nghiệp về bán vật tư,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản
ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB
nhưng chưa nhận hàng hoá, lao vụ.
- Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay
(tiền mặt, séc).
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng chưa đến cuối
tháng chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
2.1. Kế toán phải trả người bán.
Tài khoản sử dụng:
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng Tài khoản 331 – Phải trả
người bán để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ.
Chứng từ sử dụng:
- Các hóa đơn (Liên 2) chưa trả tiền.
- Các Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng ghi nhận việc trả tiền cho khách
hàng.
- Biên bản đối chiếu công nợ.
- Phiếu nhập kho, Phiếu bảo hành…
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2011: (đvt: đồng)
a) Ngày 01/12/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0006 (Kem theo giấy xin mở
séc) để thanh toán tiền chi phí mua thép cho công ty TNHH MTV Danh Liêm (Hóa
đơn GTGT số 0736, 0742, 0750), số tiền là 126.677.000 (Phụ lục 12, 13)
Căn cứ vào Ủy nhiệm chi số 0006, kế toán tiến hành hạch toán vào các tài
khoản có liên quan.
Nợ TK 331 126.677.000
Có TK 1121 126.677.000
SVTH: Võ Văn Kết 62
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
b) Ngày 07/12/2011, nhập của Công ty TNHH Thảo Nhiên một số vật liệu:
gọng kiến, võng cao su, lọc dầu...theo hoá đơn số 4376 với số tiền thanh toán là
20.910.000, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán cho người bán (Phụ lục 31)
Bộ phận thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra, nhập kho và làm Giấy đề nghị
nhập vật tư. (Phụ lục 32)
Đồng thời kế toán nguyên vật liệu lập Phiếu nhập kho số 00018 cho số vật tư
trên (Phụ lục 33)
Kem theo biên bản nghiệm thu vật tư nhập kho (Phụ lục 34)
Căn cứ Phiếu nhập kho số 00018, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Nợ TK 152 20.910.000
Nợ TK 1331 2.091.000
Có TK 331 23.001.000
c) Ngày 31/12/2011, kế toán lập Phiếu chi số 00715 cho nhân viên Nguyễn
Văn Lợi trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TM DV Đức Toàn (Phụ lục 35)
Căn cứ vào Phiếu chi, kế toán định khoản vào các tài khoản có liên quan:
Nợ TK 331 4.752.000
Có TK 111 4.752.000
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 12 năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bánSố hiệu Tài khoản: 3310.0.
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày Số dư đầu kỳ 1.677.538.025
PC00016 06/12 Cường thanh toán chi phí vận chuyển ống cống 1111.0.01 936.000
PC00715 31/12 Lợi thanh toán tiền mua cọc 1111.0.01 4.752.000
……
SVTH: Võ Văn Kết 63
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
UNC0006 01/12Thanh toán chi phí mua thép hóa đơn 736, 752, 750 - Danh Liêm
1121.0.01 126.677.000
UNC0022 15/12Thanh toán chi phí mua thép hóa đơn 770 - Danh liêm
1121.0.01 251.719.499
UNC0026 16/12Thanh toán tiền mua dầu DO hđ 12498 - Cty xăng dầu TG
1121.0.01 324.000.080
…………
CTGSO50 31/12Hạch toán bù trừ công nợ
Thế Vũ (Đinh Vũ)1310.0.01 111.600.720
PN00006 02/12 Nhập của công tyxăng dầu TG - 12833 1520.0.10 295.272.800
PN00018 07/12 Nhập của công tyThảo Nhiên - 4376 1520.0.05 20.910.000
PN00041 13/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 55 1520.0.01 97.087.487
PN00044 14/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 56 1520.0.01 37.305.772
……………
THUEGT 02/12 Thuế GTGT hđ 12833 - Cty xây dựng TG 1331.0.10 29.527.280
THUEGT 07/12 Thuế GTGT hđ 4376 - Cty TNHH Thảo Nhiên 1331.0.10 2.091.000
THUEGT 13/12 Thuế GTGT hđ 55 - Minh Thiện 1331.0.10 9.708.749
THUEGT 14/12 Thuế GTGT hđ 56 - Minh Thiện 1331.0.10 3.730.577
………………….Doanh số phát sinh 19.067.802.873 13.533.712.332
Số dư cuối tháng 37.443.284.763
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Võ Văn Kết 64
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SỔ CÁITháng 12 năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bánSố hiệu Tài khoản: 331
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày Số dư đầu kỳ 1.677.538.025
PC00016 06/12 Cường thanh toán chi phí vận chuyển ống cống 1111 936.000
PC00715 31/12 Lợi thanh toán tiền mua cọc 1111 4.752.000
……
Cộng tài khoản 381.369.974
UNC0006 01/12Thanh toán chi phí mua thép hđ 736, 752, 750 - Danh Liêm
1121 126.677.000
UNC0022 15/12 Thanh toán chi phí mua thép hđ 770 - Danh liêm 1121 251.719.499
UNC0026 16/12Thanh toán tiền mua dầu DO hđ 12498 - Cty xăng dầu TG
1121 324.000.080
…………
Cộng tài khoản 4.601.625.390
CTGSO50 31/12Hạch toán bù trừ công nợ
Thế Vũ (Đinh Vũ)1310 111.600.720
Cộng tài khoản 111.600.720
PN00006 02/12 Nhập của công tyxăng dầu TG - 12833 1520 295.272.800
PN00018 07/12 Nhập của công tyThảo Nhiên - 4376 1520 20.910.000
PN00041 13/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 55 1520 97.087.487
PN00044 14/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 56 1520 37.305.772
…………… Cộng tài khoản 10.844.613.278
THUEGT 02/12 Thuế GTGT hđ 12833 - Cty xây dựng TG 1331 29.527.280
SVTH: Võ Văn Kết 65
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
THUEGT 07/12 Thuế GTGT hđ 4376 - Cty TNHH Thảo Nhiên 1331 2.091.000
THUEGT 13/12 Thuế GTGT hđ 55 - Minh Thiện 1331 9.708.749
THUEGT 14/12 Thuế GTGT hđ 56 - Minh Thiện 1331 3.730.577
…………..Cộng tài khoản 1.215.365.665
………………….Doanh số phát sinh 19.067.802.873 13.533.712.332
Số dư cuối tháng 37.443.284.763
2.2 Kế toán phải trả công nhân viên:
Đặc điểm hạch toán tại công ty:
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng Tài khoản 334 – Phải trả
người lao động để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Tài khoản 334 của công ty có các tài khoản chi tiết là:
- 3341.0.003: Tiền lương 25%
- 3341.0.007: Tiền lương tháng 11/2011
- 3341.0.008: Tiền ăn giữa ca tháng 11/2011
- 3341.0.010: Tiền lương phòng kinh doanh (70%)
Chứng từ sử dụng:
Để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến TK 334, kế toán dựa vào các
chứng từ sau đây:
- Bảng chấm công (Mẫu C01a-HD)
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, ...
SVTH: Võ Văn Kết 66
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2011: (đvt: đồng)
a) Ngày 07/02, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tháng
01/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0015 (Kem theo giấy xin mở Séc), với số tiền
phải chi là 691.488.281 đ (Phụ lục 14, 15)
Kế toán tiến hành hạch toán vào các tài khoản có liên quan:
Nợ TK 3341 691.488.281
Có TK 1121 691.488.281
b) Ngày 28/02, kế toán lập phiếu chi số 0041 để thanh toán tiền ăn giữa ca cho
cán bộ công nhân viên tháng 01/2011, số tiền là 73.450.000. (Phụ lục 9)
Căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 3341 73.450.000
Có TK 1111 73.450.000
c) Ngày 31/02, căn cứ vào chứng từ kế toán số 40, kế toán tính tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong tháng 02/2011, hạch toán vào tài khoản có liên
quan. (Phụ lục 36)
Nợ TK 6221 196.527.000
Nợ TK 6271 208.693.000
Nợ TK 6411 247.028.000
Nợ TK 6421 382.964.628
Có TK 3341 1.035.212.628
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
SVTH: Võ Văn Kết 67
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT
Tháng 02 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền lương năm 2011
Số hiệu tài khoản: 3341.0.11
Chứng từDiễn giải TK Đ/Ư Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng: 1.053.667.544
UNC0015 07/02Thanh toán lương
tháng 01/20111121.0.01 691.488.281
UNC0040 28/02Thanh toán lương
tháng 02/20111121.0.01 526.801.082
PC00041 28/02Thanh toán tiền
AGC tháng 01/20111111.0.01 73.450.000
PC00227 28/02Quốc Cường TT lương
tháng 02/20111111.0.01 41.335.758
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/20116220.0.02 196.527.000
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/20116271.0.02 208.693.000
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/20116411.0.01 247.028.000
CTGSO40 31/02Phân bổ lương quản lý
tháng 02/20116421.0.01 382.964.628
KETCHUY 31/02 Kết chuyển 3341.0.01 20.436.598 20.436.598
CTGSO54 31/02 Điều chỉnh cp lương 6421.0.01 -253.050.099
……….
Doanh số phát sinh 1.893.877.910 1.200.850.304
Số dư cuối tháng 360.639.938
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Võ Văn Kết 68
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
SỔ CÁITháng 02 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền lương năm 2011 Số hiệu tài khoản: 3341
Chứng từDiễn giải
TK
Đ/ƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng: 1.053.667.544
UNC0015 07/02Thanh toán lương
tháng 01/20111121 691.488.281
UNC0040 28/02Thanh toán lương
tháng 02/20111121 526.801.082
…………….
Cộng tài khoản 1121 1.715.055.263
PC00041 28/02Thanh toán tiền
AGC tháng 01/20111111 73.450.000
PC00227 28/02Quốc Cường TT lương
tháng 02/20111111 41.335.758
Cộng tài khoản 1111 114.785.758
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/2011622 196.527.000
Cộng tài khoản 622 196.527.000
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/20116271 208.693.000
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
AGC tháng 02/20116271 82.460.000
Cộng tài khoản 6271 291.527.000
CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương
tháng 02/20116411 247.028.000
……..
Cộng tài khoản 6411 351.566.427
CTGSO40 31/02Phân bổ lương quản lý
tháng 02/20116421 382.964.628
SVTH: Võ Văn Kết 69
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
CTGSO54 31/02 Điều chỉnh cp lương 6421 -253.050.099
……….
Cộng tài khoản 6421 294.042.227
KETCHUY 31/02 Kết chuyển 3341 20.436.598 20.436.598
KETCHUY 31/02 Kết chuyển lương 47.125.052 47.125.052
Cộng tài khoản 3341 67.561.650 67.561.650
Doanh số phát sinh 1.893.877.910 1.200.850.304
Số dư cuối tháng 360.639.938
2.3. Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
Đặc điểm hạch toán tại công ty
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng TK 338 - Phải trả phải
nộp khác dùng để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến việc trích và chi trả
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử
lý, các khoản phải trả phải nộp khác.
Tài khoản 338 của công ty được mở chi tiết cho khoản phải trả, phải nộp:
- 3382.0.001: Kinh phí công đoàn
- 3383.0.001: Bảo hiểm xã hội 15%
- 3383.0.002: Bảo hiểm xã hội 6%
- 3383.0.003: Bảo hiểm thất nghiệp 1% (NLĐ)
- 3384.0.001: Bảo hiểm y tế 3%
- 3384.0.002: Bảo hiểm y tế 1,5%
- 3384.0.003:Bảo hiểm thất nghiệp 1%
- 3388.0.001: Phải trả, phải nộp khác
- 3388.0.002: Quỹ phúc lợi
- 3388.0.003: Phải trả chế độ ốm đau
Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản 338 – Phải trả phải nộp
khác, kế toán dựa vào các chứng từ sau đây:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
SVTH: Võ Văn Kết 70
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Ủy nhiệm chi
- Các chứng từ khác có liên quan
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2011 (đvt: đồng)
a) Ngày 22/10, Công ty tiến hành thanh toán BHXH, BHYT, BHTN tháng
10/2011, kế toán lập Ủy nhiệm chi số 0035 (kem giấy mở séc) với số tiền là
125.525.814 đồng (Phụ lục 19).
Nợ TK 3383 100.696.404Nợ TK 3384 24.829.410
Có TK 1121 125.552.814b) Ngày 31/10, kế toán tiến hành phân bổ chi phí bảo hiểm trong tháng 10,
đồng thời ghi vào chứng từ ghi sổ số 19 (Phụ lục 37). Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6220 19.291.856 Nợ TK 6271 25.980.992 Nợ TK 6411 14.460.592Nợ TK 6421 12.209.632
Có TK 338 71.943.072c) Ngày 31/10, kế toán tiến hành phân bổ chi phí kinh phí công đoàn trong
tháng 12, đồng thời ghi vào chứng từ ghi sổ số 41 (Phụ lục 38). Kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK 627 23.178.091Nợ TK 641 12.139.758Nợ TK 642 10.941.846
Có TK 3382 46.259.695
d) Ngày 31/10, kế toán điều chỉnh giảm chi phí KPCĐ, đồng thời ghi vào
CTGSO số 54 (Phụ lục 39)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6421 (5.061.002)
Có TK 3382 (5.061.002)
e) Ngày 31/10, Cường thu BHXH, BHYT, BHTN, tháng 10/2011. Kế toán lập
Phiếu thu số 00134 để nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 10)
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 1111 38.252.751
Có TK 3383 31.475.094
SVTH: Võ Văn Kết 71
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Có TK 3384 6.777.657
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 10 năm 2011
Tên tài khoản : Kinh phí công đoànTài khoản : 3382.0.01
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng 73.949.455
CTGSO41 31/10Phân bổ kinh phí công
đoàn tháng 10/20116271.0.03 23.178.091
CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công
đoàn tháng 10/20116411.0.01 12.139.758
CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công
đoàn tháng 10/20116421.0.01 10.941.846
CTGS052 31/10 Trích kinh phí công đoàn 6411.0.01 2.090.768
CTGS054 31/10Điều chỉnh giảm kinh
phí công đoàn6421.0.01 -5.061.002
Doanh số phát sinh 43.289.461
Số dư cuối tháng 117.238.916
SVTH: Võ Văn Kết 72
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 10 năm 2011
Tên tài khoản : Kinh phí công đoànTài khoản : 3382
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Nợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng 73.949.455
CTGSO41 31/10Phân bổ kinh phí công
đoàn tháng 10/20116271 23.178.091
Cộng tài khoản 6271 23.178.091
CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công
đoàn tháng 10/20116411 12.139.758
CTGS052 31/10 Trích kinh phí công đoàn 6411 2.090.768
Cộng tài khoản 6411 14.230.526
CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công
đoàn tháng 10/20116421 10.941.846
CTGS054 31/10Điều chỉnh giảm kinh
phí công đoàn6421 -5.061.002
Cộng tài khoản 6421 5.880.844
Doanh số phát sinh 43.289.461
Số dư cuối kỳ 117.238.916
SVTH: Võ Văn Kết 73
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội 16%
Số hiệu Tài khoản: 3383.0.01
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH,
BHYT, BHTN T10-20111121.0.01 69.221.310
UNC0035 31/10 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T10-2011
1388.0.01 2.721.762
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T10-20116271.0.01 25.980.992
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T10-20116220.0.02 19.291.856
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T10-20116411.0.01 14.460.592
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T10-20116421.0.01 12.209.632
Cộng tài khoản 71.943.072 71.943.072
Doanh số phát sinh 71.943.072 71.943.072
Số dư cuối tháng
SVTH: Võ Văn Kết 74
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT
Tháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội 6%
Số hiệu Tài khoản: 3383.0.02
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 31.459.988
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN T 10-20111121.0.01 31.475.094
PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,
BHTN T 9-20111111.0.01 31.459.988
PT00134 31/10Quốc Cường thu BHXH,
BHYT, BHTN T10-20111111.0.01 31.475.094
Cộng tài khoản 31.475.094 62.935.082
Doanh số phát sinh 31.475.094 62.935.082
Số dư cuối tháng
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN
SVTH: Võ Văn Kết 75
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội
Số hiệu Tài khoản: 3383.0.01
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu tháng 31.459.988
PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,
BHTN T 9-20111111 31.459.988
PT00134 31/10Quốc Cường thu BHXH,
BHYT, BHTN T 11-20111111 31.475.094
Cộng tài khoản 1111 62.935.082
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN T 10-20111121 31.475.094
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN T 10-20111121 69.221.310
Cộng tài khoản 1121 100.696.404
UNC0035 31/10 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011
1388 2.721.762
Cộng tài khoản 1388 2.721.762
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T 10-20116271 25.980.992
Cộng tài khoản 6271 25.980.992
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T 10-2011622 19.291.856
Cộng tài khoản 6271 19.291.856
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo
hiểm T 10-20116411 14.460.592
Cộng tài khoản 6411 14.460.592
CTGS019 31/10 Phân bổ chi phí bảo hiểm T 6421 12.209.632
SVTH: Võ Văn Kết 76
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
10-2011
Cộng tài khoản 6421 12.209.632
Doanh số phát sinh 103.418.166 134.878.154
Số dư cuối tháng
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm y tếSố hiệu Tài khoản: 3384.0.01
Chứng từDiễn giải
TK
Đ/ƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 6.741.426
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN T10-20111121.0.01 24.829.410
PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,
BHTN T 9-20111111.0.01 6.741.426
PT00134 31/10Quốc cường thu BHXH,
BHYT, BHTN T 10-20111111.0.01 6.777.657
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116220.0.02 4.822.964
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116271.0.03 6.495.248
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116411.0.01 3.615.148
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116421.0.01 3.118.393
Cộng tài khoản 24.829.410 31.570.836
Doanh số phát sinh 24.829.410 31.570.836
Số dư cuối tháng
SVTH: Võ Văn Kết 77
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITháng 10 năm 2011
Tên tài khoản: Bảo hiểm y tếSố hiệu Tài khoản: 3384.0.01
Chứng từDiễn giải
TK
Đ/ƯNợ Có
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 6.741.426
UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,
BHTN T10-20111121 24.829.410
Cộng tài khoản 1121 24.829.410
PT00035 08/10 Cường thu BHXH, BHYT,
BHTN tháng 9-20111111 6.741.426
PT00134 31/10Quốc cường thu BHXH,
BHYT, BHTN T10-20111111 6.777.657
Cộng tài khoản 1111 13.519.083
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-2011622 4.822.964
Cộng tài khoản 622 4.822.964
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116271 6.495.248
Cộng tài khoản 6271 6.495.248
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
T12-20116411 3.615.148
Cộng tài khoản 6411 3.615.148
CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm
tháng 10-20116421 3.118.393
Cộng tài khoản 6421 3.118.393
Doanh số phát sinh 24.829.410 31.570.836
Số dư cuối tháng
SVTH: Võ Văn Kết 78
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Bảng 3.1
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Chênh lệch2010 - 2009 2011 - 2010
- Ty lệ Nợ phải trả/Tổng tài sản (%) 73,96 77,80 76,36 3,84 -1,44- Hệ số thanh toán Nợ hiện hành 1,465 1,112 1,049 -0,353 -0,063- Hệ số thanh toán nhanh 1,15 0,88 0,72 -0,27 -0,16- Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ 0,083 0,024 0,031 -0,059 0,007- Hệ số thanh toán TM 0,1 0,027 0,033 -0,073 0,006- Khoản phải thu/ TSLĐ (%) 65,2 75,4 60,78 10,2 -14,62- Ty lệ các khoản phải thu so với
các khoản phải trả (%) 33 37 31,39 4 -5,61
- Số vòng quay các khoản phải thu 5,54 4,75 5,65 -0,79 0,9- Thời gian 1 vòng quay các khoản
phải thu 66 76 65 10 -11
- Số vòng quay các khoản phải trả 2,95 5,24 3,43 2,29 -1,81- Thời gian 1 vòng quay các khoản phải trả 122 69 106 -53 37
(Nguồn: Được cung cấp từ phòng tài chính – kế toán).
Nhận xét:
Ty lệ Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn rất cao. Năm 2009 đạt 73,96%, năm
2010 đạt tới 77,80% và năm 2011 đạt 76,36%. So sánh năm 2010 với năm 2009 thì
tăng 3,84% và năm 2011 giảm 1,44% so năm 2010. Do năm 2011 Công ty mở rộng
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và bổ sung thêm vốn tự có, điều này thể hiện
việc mạnh dạn đầu tư của Công ty trong năm qua, mặt dù tình hình nền kinh tế cả
nước gặp nhiều khó khăn.Ty lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2011 thấp hơn so
với năm 2010 dẫn đến ty suất tự tài trợ năm 2011 tăng hơn năm trước cho thấy Công
ty đã tăng được tính tự chủ về tài chính ở mức an toàn.
Ty số thanh toán Nợ hiện hành cho thấy khó khăn về mặt tài chính của công ty
trong những năm đầu hoạt động. Năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì công ty có
1,465 đồng để thanh toán. Năm 2010 giảm còn 1,112 đồng, năm 2011 tiếp tục giảm
còn 1,049 đồng do các khoản nợ chiếm ty trọng lớn. So sánh giữa các năm thì năm
2010 giảm so với năm 2009 là 0,353 đồng, năm 2011 lại tiếp tục giảm 0,063 đồng…
SVTH: Võ Văn Kết 79
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
là do những năm gần đây công ty phải đối mặt với nhiều thách thức, đà tăng trưởng
tiếp tục chậm lại nhưng lạm phát lại tăng cao, thâm hụt thương mại và ngân sách lớn,
nợ công có xu hướng tăng. Năm 2011 công ty còn đầu tư mua mới trang thiết bị máy
móc, phương tiện vận tải. Đồng thời cả 2 hệ số trên đều nhỏ hơn 1, cho thấy khả năng
thanh toán tại công ty vẫn chưa đảm bảo. Vì vậy công ty cần phải có những điều
chỉnh thích hợp.
- Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 rất thấp. Chỉ
trong năm 2009 là 1,15 đồng lớn hơn 1, cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn thì có 1,15 đồng tài
sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo. Năm 2010 hệ số thanh toán giảm 0,27
đồng so năm 2009, năm 2011 hệ số thanh toán nhanh này lại giảm so năm 2010 là
0,26 đồng. Điều này là do xuất phát từ việc tăng khoản Nợ ngắn hạn và vốn bằng tiền
giảm.
- Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ: Khả năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ có
xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2010 cụ thể từ 0,083 đồng (năm 2009) còn
0,024 (năm 2010) giảm 0,059 đồng. Từ năm 2010 đến năm 2011 thì có xu hướng tăng
từ 0,024 đồng (năm 2010) lên 0,031 (năm 2011) tăng 0,007 đồng. Qua đây cho thấy
khả năng thanh toán vốn lưu động của công ty thấp.
- Hệ số thanh toán tiền mặt: Phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu chi trả bằng tiền
mặt đối với các Nợ ngắn hạn của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 đều nhỏ hơn
1, đây là sự biến động không tốt. năm 2009 đạt 0,1 đồng, năm 2010 chỉ đạt 0,027
đồng, năm 2011 là 0,031 đồng. Hệ số thanh toán tiền mặt của công ty năm 2010 giảm
0,073 đồng so năm 2009, riêng năm 2011 so năm 2010 thì tăng 0,006 đồng.
- Ty lệ các khoản phải thu/TSLĐ: Năm 2009 đạt 65,2% , năm 2010 đạt 75,4% và
60,8% ở năm 2011. Ty lệ các khoản phải thu/TSLĐ năm 2010 tăng so với năm 2009
là 10,2%, riêng đến năm 2011 thì giảm xuống 14,62% so với năm 2010.
CHƯƠNG 4
SVTH: Võ Văn Kết 80
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
NHẬN XÉT VA KIÊN NGHI
1. NHẬN XÉT.
Sau thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO,
thông qua việc tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu –
phải trả, em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế rất hữu ích về công tác kế toán
của doanh nghiệp nói chung, cũng như của quý công ty nói riêng.
Mặc dù thời gian thực tập có hạn, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các Cô chú
anh chị Phòng kế toán, em đã có được những trải nghiệm mới, mà trước giờ chỉ được
học trên lý thuyết. Qua đó, em xin đưa ra một vài nhận xét - đánh giá như sau:
Về bộ máy sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động:
- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO là đơn vị tổ chức kinh doanh hạch
toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử
dụng con dấu riêng và chủ sở hữu là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền
Giang. Dù chỉ mới đi vào hoạt động được hơn 4 năm, nhưng với tinh thần tự cường,
chủ động, sáng tạo và phấn đấu cố gắng, nỗ lực của cán bộ CNV, công ty ngày càng
khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
- Trong quá trình phát triển, công ty đã tạo ra được bộ máy quản lý điều hành
gọn nhẹ, thống nhất. Mỗi một bộ phận quản lý hoạt động cho từng khâu riêng của quá
trình sản xuất kinh doanh: một bộ phận phụ trách sản xuất, một bộ phận phụ trách lao
động tiền lương, an ninh trật tự, một bộ phận phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm, các
bộ phận chịu sự quản lý chung của Giám đốc, đã góp phần đưa ra quyết định không bị
chồng chéo giữa các bộ phận với nhau. Như vậy sẽ phát huy và bồi dưỡng chuyên
môn của mỗi người trong từng bộ phận đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO chuyên sản xuất bê tông tươi, bê
tông đúc sẵn, nền móng công trình với chất lượng cao là quyết định đúng đắn và rất
hợp lý trong giai đoạn hiện nay, vì sản phẩm ra đời phục vụ nhu cầu XDCB cho các
công trình dân dụng, công nghiệp đang phát triển rất nhanh, và đang dần khẳng định
thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bê tông.
Về công tác kế toán và hệ thống chứng từ sử dụng:
SVTH: Võ Văn Kết 81
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Hình thức kế toán tập trung là phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, với điều kiện tất cả các phân
xưởng sản xuất tập trung ở một địa điểm bên trong công ty, bộ máy quản lý cũng nằm
trong công ty. Chính vì vậy mà bộ máy tổ chức kế toán tập trung đã tạo điều kiện để
phản ánh tốt hơn kết quả SXKD.
- Với tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, đội ngũ kế toán được phân công
lao động chuyên môn hoá cao, nên việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán được tiến
hành kịp thời, chặt chẽ, cung cấp kịp thời nhanh chóng toàn bộ thông tin về công tác
kế toán của công ty cho lãnh đạo và tạo điều kiện cho các cấp lãnh đạo ra quyết định
kiểm tra và chỉ đạo rất sát cho các hoạt động của công ty mình.
- Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp
với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ
đều được sử dung đúng mẫu của Bộ tài chính, những thông tin kinh tế về nội dụng
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các
chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, điều chỉnh và xử lý kịp thời.
- Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm kế toán FoxPro, vừa giảm bớt lượng
công việc ghi sổ kế toán, vừa thuận lợi cho việc cập nhật những quy định và thông tư
mới của Bộ tài chính.
Nhận xét về tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả.
Ưu điểm:
Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV trong công ty đã nhận thức đúng đắn được
quy luật vận động của nền kinh tế thị trường, từ đó rút ra tiền lương là thước đo hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc bố trí sắp xếp lao động hợp lý, thực hiện
theo đúng hợp đồng về hàng hóa cũng như các khoản phải thanh toán đã góp phần
nâng cao năng lực sản xuất, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Về hình thức kế toán: hiện nay công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ rất
phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Do vậy mà kế toán có thể quản lý các
chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài
khoản được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót.
SVTH: Võ Văn Kết 82
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Đối với công tác hạch toán tổng hợp: Công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính,
kế toán của Bộ tài chính ban hành để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty,
kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết cụ thể hơn, tình
hình biến động của các tài khoản đã giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc nghi
chép một cách đơn giản, rõ ràng mang tính thiết thực, giảm nhẹ phần việc kế toán,
tránh sự chồng chéo, việc ghi chép kế toán.
Công tác hạch toán kế toán thanh toán luôn được hoàn thành. Các chế độ về
lương, thưởng, phụ cấp, phải thu khách hàng, nợ phải trả nhà cung cấp, cũng như các
đối tượng khác… luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác. Công việc tổ chức tính và
thanh toán lương, các khoản nợ đến hạn cũng như các khoản phải thanh toán khác của
công ty đã được làm tốt, với hệ thống sổ sách khá đầy đủ, hoàn thiện với việc nghi
chép số liệu trung thực và khách quan theo đúng qui định của Nhà nước.
Về quỹ lương, các khoản phải thanh toán: công ty đều tiến hành các quỹ theo
đúng quy định, các quỹ thưởng, tiền lương của cán bộ CNV ngày càng cao.
Những mặt còn tồn tại:
Bên cạnh những ưu điểm của công tác thanh toán thì trong kế toán các khoản
phải thu – phải trả vẫn không tránh khỏi những sai sót, hạn chế dưới đây:
- Công ty chưa tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Các trung tâm tự quản lý
các khoản nợ và đưa ra các biện pháp để thu hồi nợ. Việc lập dự phòng là cần thiết và
có lợi cho doanh nghiệp. Nó sẽ giảm bớt thiệt hại khi rủi ro xảy ra vì thiệt hại đó một
phần đã được tính vào chi phí.
- Việc áp dụng hình thức sổ kế toán: Hiện tại công ty sử dụng hình thức chứng từ
ghi sổ. Tương lai, khi công ty lớn mạnh thì việc ghi chép dễ trùng lặp, dễ nhầm lẫn.
Nhiều loại sổ sách nên việc đối chiếu, kiểm tra phải thực hiện thường xuyên làm cho
việc lập báo cáo và tính toán các chỉ tiêu bị chậm lại.
2. KIÊN NGHI:
Với thời gian thực tập chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế, em xin đưa ra một
số ý kiến để Quý Công ty tham khảo như sau:
SVTH: Võ Văn Kết 83
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
- Các chứng từ hạch toán ban đầu của các bộ phận gửi cho phòng tài vụ cần
được xử lý và ghi chép vào nhật ký chung bởi hai hoặc ba nhân viên kế toán sau đó
các chứng từ này sẽ được gửi tới các kế toán chi tiết để ghi chép vào sổ chi tiết. Nhân
viên kế toán ghi chép nhật ký chung có thể là kế toán tổng hợp hoặc kiểm soát viên.
- Kế toán đảm bảo tính cập nhật trong việc ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi
sổ.
- Các chứng từ cần được ghi sổ đúng ngày để đảm bảo cung cấp thông tin kịp
thời cho quản lý.
- Công ty nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư số
107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 về hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng phải
thu khó đòi tại doanh nghiệp.
- Các chứng từ gốc khi luân chuyển về Phòng kế toán phải được phân loại và sắp
xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
- Công ty cần giảm các khoản Nợ ngắn hạn nhằm làm giảm rủi ro về tài chính,
vì ty trọng Nợ ngắn hạn cũng khá lớn, bên cạnh đó, công ty cần phát hành thêm cổ
phần để gia tăng nguồn vốn kinh doanh cho đơn vị.
- Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của
chúng và đánh giá tính hữu hiệu của chính sách thu tiền. Nhận diện các khoản tín
dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt. Công cụ
để theo dõi các khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân, vòng quay các khoản phải thu.
- Tổ chức, sắp xếp lại chứng từ phân loại theo từng hình thức thanh toán, từng
khoản nợ thu và chi tiết theo từng đối tượng.
- Lập thêm liên các lệnh bán hàng và đơn đặt hàng chuyển lên cho kế toán công
nợ để dễ đối chiếu khi có sự sai sót.
- Công ty cần có những biện pháp để tăng khả năng thu hồi nợ như: chính sách
khuyến mại, giảm giá cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hạn… Như vậy sẽ giúp công ty
giảm bớt được lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.
SVTH: Võ Văn Kết 84
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
KÊT LUẬN
Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần theo cơ
chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, kế toán các khoản phải thu – phải trả
thực sự trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công
việc. Mỗi hình thức lập sổ sách, chứng từ thanh toán đều có ưu điểm, nhược điểm
riêng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp
nhất đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, tổng hòa giữa các lợi ích: Nhà
nước, Doanh nghiệp và các đối tượng thanh toán.
Công tác kế toán thanh toán đóng góp rất lớn trong quản lý quỹ tiền của công
ty. Nếu kế toán hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là góp phần đẩy mạnh việc lưu
chuyển vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, hoàn thành kế hoạch được giao
– là phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích luỹ cho doanh
nghiệp và cho xã hội.
Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi
để phù hợp với tình hình kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn
vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công
tác quản lý và xây dựng kế toán thanh toán.
SVTH: Võ Văn Kết 85
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THÔNG TAI KHOẢN ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
- Loại I: TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 154, 155.
- Loại II: TK 211, 214, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 331, 333, 334, 335, 338.
- Loại IV: TK 411, 412, 413, 414, 415, 421, 431, 441
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 635, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821.
- Loại IX: TK 911.
Phụ lục 1 MẪU SÔ 5 _ CT
PHIÊU THU Định khoản: Số: 00001 Nợ TK: 1111
Có TK: 131Họ tên người nộp tiền: Trang Văn ChínhĐơn vị: Nguyễn Trung Trực – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre.Lý do thu: Nộp tiền Bê tông tươiSố tiền: 13.860.000 đồng Viết bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.Kem theo: …01…chứng từ gốc Ngày 01 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 86
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 2 MẪU SÔ 5 _ CT
PHIÊU THU Định khoản: Số: 00102 Nợ TK: 1111
Có TK: 131Họ tên người nộp tiền: DNTN Đặng DũngĐơn vị: Trảng Bom, Đồng Nai.Lý do thu: Thanh toán tiền Bê tông tươiSố tiền: 3.766.719 đồng Viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm mười chín đồng.Kem theo: …01…chứng từ gốc Ngày 01 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 3
MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:
Số: 00113 Nợ TK: 1111 Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: DNTN TM DV Hằng MinhĐơn vị: Số 3B, Quốc lộ 1, Long Khánh, Đồng NaiLý do thu: Nộp tiền Bê tông tươiSố tiền: 26.460.000 đồng Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.Kem theo: ………chứng từ gốc Ngày 08 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 87
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 4
CÔNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG
Tôi tên là: Nguyễn Văn Thắng Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưXin tạm ứng số tiền là: 10.000.000đBằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Chi phí vận chuyển ống cống đi Thành phố Cần Thơ.Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011Mong được cơ quan chấp thuận.
Ngày 08 tháng 5 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 4A
Mẫu số: 02 – TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00303 Nợ TK: 141
Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn ThắngĐịa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưLý do chi: Chi phí vận chuyển ống cống đi thành phố Cần ThơSố tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.Kem theo:…………..chứng từ gốc.
Ngày 08 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 88
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 5
MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:
Số: 00185 Nợ TK: 1111 Có TK: 141Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Thắng Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do thu: Hoàn tiền tạm ứngSố tiền: 3.000.000 đồngViết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.Kem theo:…………chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 6
GIẤY XIN LÃNH TIỀN MẶT
SỐ TIỀN: 300.000.000 VNĐSÉC SỐ: GA357557
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco
Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG
Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Số tiền (bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Người nhận séc: Huỳnh Quốc Cường
Ngày 14 tháng 5 năm 2011Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 6A
SVTH: Võ Văn Kết 89
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:
Số: 00200 Nợ TK: 1111 Có TK: 1121Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường Đơn vị: Phòng Kế toánLý do thu: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặtSố tiền: 300.000.000 đồngViết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn./.Kem theo:…………chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 7
SVTH: Võ Văn Kết 90
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:12AC/11P
Ngày 19 tháng 8 năm 2011 Số: 0085324
Đơn vị bán hàng: Trung tâm tư vấn và kiểm định xây dựng Tiền Giang
MST: 1200100638
Địa chỉ: 54 – Lê Lợi – P1- TP Mỹ Tho – Tiền Giang
Điện thoại:……………………………………Số tài khoản:…………………
Đơn vị, họ tên người mua hàng: Cty TNHH MTV Bê Tông TICCO
MST: 1200656249
Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
Số tài khoản:…………………………
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Thí nghiệm CT: Trung tâm thương
mại Nguyễn Kim – Mỹ Tho
BG: 289/2011
18/12/2011
363.636
Cộng tiền hàng 363.636
Thuế suất GTGT: 10% 36.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 400.000
Số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Võ Văn Kết 91
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 7A CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHI THANH TOÁN
Tôi tên: Đặng Tuấn LinhThuộc đơn vị: Trạm bê tông tươiKính đề nghị: BGĐ duyệt chiSố tiền: 400.000 đồngViết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.Lý do: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tôngKem theo …………01……………….. chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 7A Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00611 Nợ TK: 131
Có TK: 1111Họ tên người nhận tiền: Đặng Tuấn LinhĐơn vị: Trạm bê tông tươiLý do chi: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tôngSố tiền: 400.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.Kem theo: ……1…chứng từ gốc Ngày 22 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 92
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 8 CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHI THANH TOÁN
Tôi tên: Huỳnh Thanh MinhThuộc đơn vị: Trạm bê tông tươi Kính đề nghị BGĐ duyệt chi Số tiền: 13.720.000 đồngViết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.Lý do: Thanh toán tiền mua củi điềuKem theo …………01……………….. chứng từ gốc
Ngày 23 tháng 10 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 8 Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00712 Nợ TK: 131
Có TK: 1111Họ tên người nhận tiền: Huỳnh Thanh MinhĐơn vị: Trạm bê tông tươiLý do chi: Thanh toán tiền mua củi điềuSố tiền: 13.720.000 đồng Viết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.Kem theo: ……1…chứng từ gốc Ngày 24 tháng 10 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 93
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 9 Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIÊU CHI Quyển số:
Số: 00814 Nợ TK: 3341 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Quốc CườngĐịa chỉ: P. KT-TVLý do chi: Thanh toán tiền ăn giữa ca tháng 01/2011Số tiền: 73.450.000 đồng. Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng.Kem theo:……..chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 02 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 10
MẪU SỐ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản: Số: 00910 Nợ TK: 1111
Có TK: 3383 Có TK: 3384
Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường. ST: 38.252.751 đồngĐơn vị: KT.TVLý do thu: Thu BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 10/2011Số tiền: 38.252.751 đồngViết bằng chữ: Ba mươi tám triệu hai trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi mốt đồng. Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 94
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 11 Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00715 Nợ TK: 331 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn LợiĐịa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.Số tiền: 4.752.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.Kem theo:………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 12MST: 1200656249 Số/seq No: 0006
Ngày/Date: 01/12ỦY NHIỆM CHI
Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 126.677.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng. - Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền chi phí mua thép
Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): Công ty TNHHDanh Liêm.- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng
Kế toán trưởng Chủ tài khoảnChief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
SVTH: Võ Văn Kết 95
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 13
Số: 006/12Số tiền: 126.677.000 đồng
GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 02 tháng 12 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: Công ty TNHH Danh LiêmTK số: 7101.0000.266.311Tại NH: ĐT&PT-TGNội dung thanh toán: Thanh toán tiền chi phí mua thép cho công ty TNHH Danh Liêm (HĐ GTGT 736, 742, 750) Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng chẵn.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 14
MST: 1200656249 Số/seq No: 00015Ngày/Date: 07/02
ỦY NHIỆM CHIPayment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 691.488.281 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền lương cho CBCNV tháng 11/2011
Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): - Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khoảnChief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
SVTH: Võ Văn Kết 96
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 15
Số: 00015 Số tiền: 691.488.281 đ
GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 07 tháng 02 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: Cán bộ công nhân viên.TK số: Tại NH: Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền lương CBCNV tháng 01/2011Số tiền (bằng chữ): Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng./.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 16
SVTH: Võ Văn Kết 97
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: 00113 Ngày lập: 13/8/2011 SBT: 12
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có – 101 CT cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001
Người trả / chuyển tiền: Cty TNHH SX và XD An Sơn
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: …………. tại: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín CN Chợ Lớn
Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: tại: 82307001 NH TMCP Á Châu Tỉnh TG
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách:
Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi
Số tiền: 200.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn./.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 11 giờ 06 phút NHCT: Huynh Thi Mai Hương
Ngày: Ngày: 13/8/2011
Kế toán Kiểm soát
SVTH: Võ Văn Kết 98
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 17
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:01AY/11P
Ngày 08 tháng 8 năm 2011 Số: 0061725
Đơn vị bán hàng: Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại
MST:0100107116-1
Địa chỉ: 46 Ngô Quyền – Hà Nội
Điện thoại:……………………………………………..Số tài khoản:………
Họ, tên người mua hàng, đơn vị: Cty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
MST: 1200656249
Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bản tin chuyên ngành GTVT
và xây dựng
quyển 52 67.308 3.500.000
Cộng tiền hàng 3.500.000
Thuế suất GTGT: 0%
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.500.000
Số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Võ Văn Kết 99
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 18
MST: 1200656249 Số/seq No: 0035Ngày/Date: 22/8
ỦY NHIỆM CHIPayment order
- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 3.500.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Ba triệu năm trăm ngàn đồng- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011
Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại Beneficiaey- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 0021000000518- Tại NH/At bank: Ngoại thương Hà Nội
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khoảnChief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
Số: 0035 Số tiền: 3.500.000 đ
GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 22 tháng 8 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại BeneficiaeyTK số: 0021000000518Tại NH: Ngoại thương Hà NộiNội dung thanh toán: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011Số tiền (bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Võ Văn Kết 100
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 19MST:100150869012 Số/seq No: 0037
Ngày/Date: 22/10ỦY NHIỆM CHI
Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 125.525.814 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011
Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): - Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khỏanChief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
Số: 0037 Số tiền: 125.525.814 đ
GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 22 tháng 10 năm 2011
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: TK số: Tại NH: Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Võ Văn Kết 101
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 20
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRI GIA TĂNG Ký hiệu: PT/11P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000060 Ngày 06 tháng 8 năm 2011
Đơn vị bán hàng: DNTN SX & TM – Cơ Khí Phương Thành
Địa chỉ: Số 188C1 - QL 60 - Ấp 1 - Xã Sơn Đông - TP Bến Tre -T.Bến Tre
ĐT: (075)3826136
MST: 1300194326
Tên người mua hàng, đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco
Địa chỉ: Lộ 1-6 - Đường số 1 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang
Số TK: 71010000103199
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 1200656249
STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị
tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền
A C 1 2 3
1
Vận chuyển ống cống từ Cty
Ticco đến Phú Ngãi – Ba Tri
- Bến Tre
Chuyến 14 1.900.000 26.600.000
Cộng tiền hàng 26.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.660.000
Tổng tiền thanh toán 29.260.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẳn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Võ Văn Kết 102
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
KHÔI LƯỢNG VA GIÁ TRI VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM
BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
Số: 01/2011
Công trình: Nâng cấp và Cải tạo đường
Địa chỉ: Xã Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre
Hôm nay, ngày 30 tháng 7 năm 2011 chúng tôi gồm:
1/ Đại diện bên A (bên thuê): Công Ty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ: Đường số 1 – Khu Công nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang
Điện thoại: (037) 853661
MST: 12006562249
Do ông: Nguyễn Thanh Nghĩa Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
2/ Đại diện bên B (bên vận chuyển): DNTNSX & TM Cơ Khí Phương Thành
Địa chỉ: 188C, QL 60 ấp 1, Xã Phương Đông, TP Bến Tre, T.Bến Tre
MST: 1300194326
Do ông: Ngô Văn Nhứt Chức vụ: Chủ DN làm đại diện
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 154/HĐ.2011 ký ngày 25/4/2011 giữa
Công ty Ticco và DNTN TM & XD Hưng Thịnh Phát về việc mua bán ống cống
thoát nước;
- Căn cứ vào khối lượng vận chuyển của xe 71C00503 và 71T9360 đi từ Ticco
đến Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre.
Hai bên cùng thống nhất xác nhận khối lượng đã vận chuyển như sau:
STT Địa điểm
giao
Quy cách, chủng
loại
ĐVT Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Ba Tri,
Bến Tre
Cống D600VH –
3.0m, SL=84 ống
06 ống/
chuyến
14 1.900.000 26.600.000
Giá trị trước thuế: 26.600.000 đ
Thuế VAT 10%: 2.600.000 đ
Giá trị sau thuế: 29.260.000 đ
SVTH: Võ Văn Kết 103
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Bằng chữ: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.
Biên bản này là cơ sở để thanh quyết toán giữa bên A và bên B được lập thành
04 bản mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phụ lục 21MST:100150869012 Số/seq No: 0060
Ngày/Date: 30/8ỦY NHIỆM CHI
Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 29.260.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cống
Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)
- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG
- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7109211040013- Tại NH/At bank: NN&PTNN Bến Tre – CN Đồng Khởi
Phần dành cho ngân hàng:
Kế toán trưởng chủ tài khỏanChief Accountant Account holder
Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by
SVTH: Võ Văn Kết 104
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Số: 0060 Số tiền: 29.260.000 đ
GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 30 tháng 8 năm 2010
Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: DNTN SX & TM Cơ Khí Phương ThànhTK số: 7109211040013Tại NH: NN & PTNN Bến Tre – CN Đồng KhởiNội dung thanh toán: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cốngSố tiền (bằng chữ): Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 22LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: 000163 Ngày lập: 30/8/2011 SBT: 20
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 38 lệnh chuyển có – 135 CT cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001
Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001
Người trả/chuyển tiền: Công ty Cổ phần XD & TM Phúc Lộc
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: 81010000103175 Tại: 823070001 – Ngân hàng Á Châu – Tiền Giang
Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản: 71010000103199 Tại: 82307001 - Ngân hàng ĐT & PT – Tiền Giang
Mã số thuế: 1200656249
Mục lục ngân sách:
Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi
Số tiền: 49.843.235 đồng
Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu tám trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm ba mươi lăm đồng.
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 09 giờ 12 phút NHCT: Hùynh Thi Mai Hương
Ngày: Ngày: 30/8/2011
Kế toán Kiểm soát
SVTH: Võ Văn Kết 105
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 23
BIDV TIEN GIANG BRANCH Date: 30/8Time: 11: 30: 41Seq: 00163
TRANSACTION DETAILSCR Account Name : CTY TNHH MTV BETONG TICCOCR Account No : 710-10-00-010319-9CR Amount : 49.843.235 (VND)Remarks : TFR A/C: 310001234148Branch of Transaction: CTY CP XD & TM Phúc Lộc
4320 CA BRANCH TRANSFER 30/8/2011 16:58:23 Teller Supervisor-------- ------------
Phụ lục 24Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 39
Ngày 31 tháng 8 năm 2011
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Doanh thu bê tông tươi ngày 31/8/2011
13151113331
17.265.665.194 1.726.566.519
Cộng 18.992.231.710Kem theo:……………..chứng từ gốc.
Người lập Ngày 31 tháng 8 năm 2011Kế toán trưởng
SVTH: Võ Văn Kết 106
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 25
MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản: Số: 00208 Nợ TK: 1111 Có TK: 141
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tấn Lợi Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do thu: Hoàn tiền tạm ứngSố tiền: 145.186.000 đồngViết bằng chữ: Một trăm bốn mươi lăm triệu một trăm tám mươi sáu ngàn đồng.Kem theo:…………chứng từ gốc./.
Ngày 27 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phụ lục 26
CÔNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG
Tôi tên là: Nguyễn Quốc Tuấn Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưXin tạm ứng số tiền là: 10.000.000 đồngBằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011Mong được cơ quan chấp thuận./.
Ngày 27 tháng 5 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 107
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 26AMẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00207 Nợ TK: 141
Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc TuấnĐịa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưLý do chi: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.Số tiền: 10.000.000 đồng(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.Kem theo:…………..chứng từ gốc.
Ngày 29 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
SVTH: Võ Văn Kết 108
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 27 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRI GIA TĂNG EV/2009N Liên 2: Giao cho khách hàng 0145592
Ngày 02 tháng 11 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang Địa chỉ: Phường 5,Thành Phố Mỹ Tho Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0308621987Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco Địa chỉ: 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 1200656249
STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị
tínhSố
lượngĐơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x21 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800
Cộng tiền hàng: 295.272.800Thuế suât GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 29.527.280 Tổng cộng tiền thanh toán: 324.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Võ Văn Kết 109
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 28
GIẤY ĐỀ NGHI NHẬP VẬT TƯHôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011
Nhập của đơn vị: Công ty Xăng dầu Tiền Giang Nguồn nhập: Số hoá đơn 12833Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
Số tiền bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
Phụ lục 29Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 11 năm 2011 Nợ: 1520.0.001
Số: 00006 Có: 3310.0.031- Họ và tên người giao: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang - Theo HĐ:12833, ngày 02 tháng 11 năm 2011Nhập kho tại: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
STTTên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
A B D 1 2 31 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800
Cộng- Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn tám trăm đồng.
- Số chứng từ gốc kem theo: Ngày 02 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
SVTH: Võ Văn Kết 110
Stt Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền1 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800
Cộng 295.272.800Thuế GTGT 10% 29.527.280
Tổng cộng 324.800.000
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 30 BM01/QT7.5.5
Lần ban hành: 2 Ngày ban hành: 27/08/04
BIÊN BẢN NGHIỆM THUHôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011
Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO1. Đại diện bên giao: Công ty Xăng dầu Tiền GiangÔng (Bà): ................................. Chức vụ: .........................Ông (Bà): Nguyễn Thanh Hoàng Chức vụ: Kế toán
2. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV bêtông TICCO – Tiền GiangÔng (Bà): Nguỵễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VTÔng (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV cung ứng
Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
STT Tên VT Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú1 Dầu DO Lít 14.196 Mười bốn phẩy một chín sáu
Nhận xét: Đạt yêu cầuBên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc
SVTH: Võ Văn Kết 111
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 31 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRI GIA TĂNG EV/2009N Liên 2: Giao cho khách hàng 0134501
Ngày 07 tháng 11 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thảo Nhiên Địa chỉ: Số 310, ấp 4, xã Phước Lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long AnSố tài khoản: Điện thoại: MS: 1200656249Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco Địa chỉ: 1,2,3,4,5,6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 1200656249
STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị
tínhSố
lượngĐơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.000Võng cao su Cái 02 400.000 800.000Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.000Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.000Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000
Cộng tiền hàng: 20.910.000Thuế suât GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.091.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 23.001.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Võ Văn Kết 112
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 32 Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT
BÊTÔNG TICCO Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang ngày 20/03/2006 của Bộ trưởngBTC)
GIẤY ĐỀ NGHI NHẬP VẬT TƯ Hôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Nhập của đơn vị: Công ty TNHH Thảo NhiênNguồn nhập: Số hoá đơn 4376Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.
Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
Phụ lục 33
SVTH: Võ Văn Kết 113
Stt Tên vật tư ĐvtSố
lượngĐơn giá Thành tiền
1 Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.0002 Võng cao su Cái 02 400.000 800.0003 Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.0004 Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.0005 Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000
Cộng 20.910.000Thuế VAT 10% 2.091.000
Tổng cộng 23.001.000
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÊU NHẬP KHONgày 07 tháng 11 năm 2011 Nợ TK: 1520
Số: 00018 Có TK : 3310- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Thảo Nhiên- Theo HĐ: 43761, ngày 07 tháng 11 năm 2011Nhập kho tại:
STTTên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Đơn vị
tínhSL Đơn giá Thành tiền
A B D 1 2 31 Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.0002 Võng cao su Cái 02 400.000 800.0003 Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.0004 Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.0005 Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000
Cộng 20.910.000- Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm mười nghìn đồng chẳn.- Số chứng từ gốc kem theo:
Ngày 07 tháng 11 năm 2011Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Phụ lục 34 BM01/QT7.5.5 Lần ban hành: 2
Ngày ban hành: 07/08/04
SVTH: Võ Văn Kết 114
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
BIÊN BẢN NGHIỆM THUHôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011
Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO1. Đại diện bên giao: Công ty TNHH Thảo NhiênÔng (Bà): ................................. Chức vụ: .........................Ông (Bà): Nguyễn Văn Bình Chức vụ: Lái xe
2. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO – Tiền GiangÔng (Bà): Nguyễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VTÔng (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV Cung ứng
Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau
STT Tên VT Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú12345
Gọng kiếnVõng cao suLọc dầu thuy lọcDa piston đẩy bê tôngDoãng cao su DN 123
BộCáiCáiBộCái
01020102100
Không mộtKhông haiKhông mộtKhông haiMột trăm
Nhận xét: Đạt yêu cầu Bên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc
Phụ lục 35 Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/06 QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00715 Nợ TK: 331 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn LợiĐịa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.Số tiền: 4.752.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.Kem theo:………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu
SVTH: Võ Văn Kết 115
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 36 Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 40
Ngày 31 tháng 02 năm 2011
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng 02/2011
622627164116421
3341334133413341
196.527.000208.693.000247.028.000382.964.628
Cộng 1.035.212.628Kem theo:…......chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 02 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Võ Văn Kết 116
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 37Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC
CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 19
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếuSố hiệu TK
Số tiền (đồng) Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10/2011
622627641642
338338338338
19.291.856 25.980.992 14.460.59212.209.632
Cộng 71.943.072Kem theo:…..chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 38 Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ TC)CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 41Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Phân bổ chi phí KPCĐ tháng 10/2011
627641642
338338338
23.178.09112.139.75810.941.846
Cộng 46.259.695Kem theo:…….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Võ Văn Kết 117
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
Phụ lục 39
Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang
Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ TC)CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 054Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Điều chỉnh giảm chi phí KPCĐ 6421 338 -5.061.002
Cộng -5.061.002 Kem theo:………chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Võ Văn Kết 118
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp
TAI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất
bản thống kê, 2006.
2. TS. Bùi Văn Dương, ThS. Võ Minh Hùng, Hướng dẫn thực hành kế toán tài
chính, Nhà xuất bản thống kê, 2007.
3. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động Xã hội,
2007.
4. Chế độ kế toán Việt Nam, Ban hành theo: Quyết định số 15/QĐ-BTC, Thông
tư 20/TT-BTC, Thông tư 21/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
5. Tài liệu được cung cấp từ Phòng kế toán của Công ty.
6. Cùng tài liệu của các khóa trước.
7. Các trang web liên quan
www.webketoan.com
www.tailieu.vn
www.hangtonkho.vn
www.tapchikinhte.vn
www.baokinhte.vn
http://niceaccounting.com
http://ketoanthucte.com
SVTH: Võ Văn Kết 119