lỜi mỞ ĐẦui.vietnamdoc.net/data/file/2015/thang04/13/ke-toan-cong... · web view- thủ...

186
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa cơ bản- may công nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp. Điều đó thúc đẩy công ty nổ lực tìm kiếm và thu hút thêm nhiều khách hàng. Nhưng để tồn tại và đứng vững, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả công ty phải không ngừng cải tiến bộ máy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà công ty phải xây dựng cho mình một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán, đặc biệt là kế toán công nợ là một phần không thể thiếu được trong công ty. Vì vậy, việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào để đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh quá trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn là một vấn đề quan trọng. Do đó, hoàn thiện công tác phải thu khách hàng sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty có những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi cũng như thanh toán nợ đúng hạn và đưa vốn vào lưu thông sinh lời. Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán thanh toán nợ nên em quyết SVTH: Võ Văn Kết 1

Upload: others

Post on 26-Feb-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều các doanh

nghiệp. Điều đó thúc đẩy công ty nổ lực tìm kiếm và thu hút thêm nhiều khách

hàng. Nhưng để tồn tại và đứng vững, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và

kinh doanh có hiệu quả công ty phải không ngừng cải tiến bộ máy nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà công ty phải xây dựng cho mình

một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ

của bộ phận kế toán, đặc biệt là kế toán công nợ là một phần không thể thiếu

được trong công ty.

Vì vậy, việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào để

đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh

quá trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn là một vấn đề quan trọng. Do đó,

hoàn thiện công tác phải thu khách hàng sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty có

những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi cũng như thanh toán nợ đúng hạn

và đưa vốn vào lưu thông sinh lời.

Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ tầm quan trọng của kế

toán thanh toán nợ nên em quyết định chọn chuyên đề kế toán thanh toán để

làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình.

Trong quá trình thực tập do thời gian có hạn bài báo cáo khó có thể tránh

khỏi những sơ xuất em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban

Giám Đốc và các cô chú trong phòng kế toán.

SVTH: Võ Văn Kết 1

Page 2: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………

Ngày…..tháng…..năm.....

SVTH: Võ Văn Kết 2

Page 3: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

SVTH: Võ Văn Kết 3

Page 4: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÊ ĐÔ TAI CHINH KÊ TOÁN THANH TOÁN

I. KÊ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VA TẠM ỨNG

* Kế toán các khoản phải thu

Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hoạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng.

a. Khái niệm

Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.

b. Nguyên tắc kế toán

- Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng thu, thời hạn thanh toán.

- Nếu có liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì nợ phải thu phải được theo dõi chi tiết về số lượng, chất lượng, qui cách và giá trị theo giá quy định.

- Định kỳ phải tiến hành đối chiếu công nợ, xác định đúng các loại nợ phải thu.

* Kế toán các khoản tạm ứng

Các khoản tạm ứng là các khoản ứng trước cho CB – CNV để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh như: mua vật tư, hàng hóa, thuê dịch vụ, đi công tác… hoặc là các khoản chi phí trả trước. Chi phí này đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hoạch toán như: chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều kỳ….

1. Nội dung các khoản nợ phải thu và tạm ứng

1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131

a. Khái niệm:

Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ cung cấp dịch vụ.

Dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB và người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.

b. Nguyên tắc

SVTH: Võ Văn Kết 4

Page 5: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phải hạch toán theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu, theo dỏi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán.

Phải phân loại các khoản nợ: Nợ đúng hạn, nợ khó đòi và khả năng không thể thu hồi để trích lập dự phòng và có biện pháp xử lý.

1.2. Kế toán phải thu nội bộ - TK 136

a. Khái niệm

Dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một đơn vị độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới.

b. Nguyên tắc

Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản theca mối quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giũa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và các đơn vị này phải có tổ chức công tác kế toán riêng.

1.3. Kế toán phải thu khác – TK 138

a. Khái niệm

Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu ( 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này.

b. Nội dung và phạm vi phản ánh tài khoản:

- Giá trị TS thiếu đã phát hiện nhưng chưa tìm ra được nguyên nhân

- Các khoản thu bồi thường vật chất

- Các khoản cho vay có tính chất tạm thời

- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa

- Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu

- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên

1.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139

a. Khái niệm

Dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán

b. Nguyên tắc

- Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi.

SVTH: Võ Văn Kết 5

Page 6: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành

- Có thể bán nợ cho công ty mua bán nợ đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã dùng mọi biện pháp nhưng không thu hồi được nợ.

1.5. Tạm ứng – TK 141

a. Khái niệm

Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó

b. Nguyên tắc

- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư của doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt

- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và phải sử dụng đúng mục đích

- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước rồi mới được nhận tạm ứng kỳ sau

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi

2. Quy định kế toán nợ phải thu cần tuân thủ

- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.

- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng).

- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải thu

SVTH: Võ Văn Kết 6

Page 7: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với ngừơi bán, người mua theo từng khách nợ, chủ nợ, từng lần thanh toán. Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ phải thu, tìm biện pháp giải quyết công nợ phải trả.

- Ghi chép, tính toán phản ánh, kịp thời tình hình thanh toán các khoản phải nộp ngân sách theo đúng chế độ quy định.

- Ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp, giữa các đơn vị tổ chức cấp trên.

4. Kế toán chi tiết nợ phải thu

4.1. Chứng từ:

Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ góp vốn, cấp phát vốn, giấy nợ, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu thu,…

4.2. Sổ sách:

Sổ chi tiết các TK (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ, tạm ứng)

4.3. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu và tạm ứng

Nợ phải thu

- Phải quản lý và kiểm soát chặc chẽ tình hình nợ phải thu này từ lúc phát sinh các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chống và phải lập dự phòng cho những khoản có thể không thu hồi được.

- Phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ về đối tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh và số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi

- Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặc chẽ, thích ứng vào hoạt động của doanh nghiệp.

Tạm ứng

- Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng

- Ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng

- Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng trước và tiền tạm phải sử dụng đúng mục đích, không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác

- Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ đúng thời han

4.4. Trình tự ghi chép phản ánh kế toán chi tiết

Vào sổ kế toán thanh toán

+ Xác định chứng từ kế toán

SVTH: Võ Văn Kết 7

Page 8: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

+ Định khoản kế toán

+ Ghi sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán, và sổ chi tiết các tài khoản

+ Ghi sổ kế toán tổng hợp

5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu

5.1. Phải thu khách hàng - TK 131

a. Kết cấu TK 131

Bên Nợ:

- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

Bên Có:

- Số tiền khách hàng đã trả nợ

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng

- Các khoản giảm giá bán

- Doanh thu của số hàng bán bị trả lại

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại

Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 531

Nợ TK 3331

Có TK 131

Có TK 111, 112

- Chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn

Nợ TK 111, 112

Nợ TK 635

Có TK 131

- Chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu khách hàng

Nợ TK 521

Nợ TK 3331

SVTH: Võ Văn Kết 8

Page 9: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Có TK 131

- Nhận tiền ứng trước của khách hàng

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

SƠ ĐÔ KÊ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HANG

131

511 Tổng số tiền khách 635 Doanh thu hàng phải thanh toán Chiếc khấu thanh toán

chưa thu tiền

33311 521,531,532

Thuế GTGT Chiếc khấu thương mại, đầu ra giảm giá, hàng bán Thuế GTGT bị trả lại 33311 đầu ra (Nếu có)

711 Tổng số tiền khách Thu nhập khác hàng phải thanh toán 111, 112, chưa thu tiền 113

Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền

111, 112 152, 153 Các khoản chi hộ khách hàng 156, 611,..

Khách hàng thanh toán bằng hàng

(theo phương thức hàng đổi hàng)

133413 ( nếu có)

chênh lệch ty giá nghi tăng cuối kỳ 331 đánh giá các khoản phải thu KH Bù trừ nợ

khách hàng bằng ngoại tệ 139Nợ khó đòi phải Số đã lậpXử lý xóa nợ dự phòng

642 Số chưa lập dự phòng

Chênh lệch ty giá giảm khi cuối kỳ 004 đánh giá các khoản phải thu của Đồng thời ghi

khách hàng bằng ngoại tệ

SVTH: Võ Văn Kết 9

Page 10: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

5.2. Phải thu nội bộ - TK 136

TK 136 có 2 TK cấp 2:

- TK 1361 – vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

- TK 1368 – phải thu nội bộ khác

a. Kết cấu TK 136

Bên Nợ:

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới

- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp

- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống

- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ

Bên Có:

- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên

- Quyết toán với các đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp đã sử dụng

- Số tiền đã thu về khoản phải thu trong nội bộ

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng

Số dư bên Nợ:

Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

* Hạch toán ở đơn vị cấp dưới

- Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do tổng công ty, công ty giao xuống

Nợ TK 111, 112, 211,…

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

- Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 111, 112,…

- Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù

Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối

* Hạch toán ở đơn vị cấp trên

SVTH: Võ Văn Kết 10

Page 11: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc

Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc)

Có TK 111, 112,…

- Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định

Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn của TSCĐ)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI THU NÔI BÔ VỀ VÔN KINH DOANH Ở CÁC ĐƠN VI TRỰC THUÔC

136

411 111, 112

Các đơn vị tực thuộc nhận vốn kinh

doanh trực tiếp từ NSNN theo sự Khi nhận được tiền do đơn vị trực

ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc nộp về số vốn kinh doanh

Số vốn kinh doanh được bổ sung phải hoàn lại cho đơn vị cấp trên

từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh

trong kỳ của đơn vị trực thuộc

111, 112,

152, 155,156,… 411

Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh Số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc

cho đơn vị trực thuộc bằng tiền, đã nộp NSNN theo sự ủy quyền

vật tư, hàng hóa của đơn vị câp trên

211

Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh

cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ

214

SVTH: Võ Văn Kết 11

Page 12: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

5.3. Phải thu khác – TK 138

a. Kết cấu TK 138

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết

- Phải thu của cá nhân tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay

- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước

- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính

- Các khoản nợ phải thu khác

Bên Có:

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý

- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước

- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác

Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được

TK này có thể có số dư bên Có thể hiện số đã thu nhiều hơn số phải thu

TK 138 có 3 TK cấp 2:

- TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

- TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa

- TK 1388 – Phải thu khác

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý

Nợ TK 138 – Giá trị còn lại của tài sản

Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn

Có TK 211 – Nguyên gía

- Phát hiện thiếu khi kiểm kê tiền mặt, vật tư, hàng hóa

Nợ TK 138

Có TK 111, 112, 152, 153, 156

SVTH: Võ Văn Kết 12

Page 13: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC

138 (1388)

111, 112,

152, 153,.. 111, 112

Khi cho vay, cho mượn vật tư, tiền Khi thu được tiền

vốn tạm thời, các khoản chi hộ KH các khoản nợ phải thu

và các khoản phải thu khác

331, 338138(1381)

Số tiền phải thu bồi thường của đơn Bù trừ vào nợ phải trả người bán

vị ,cá nhân về tài sản thuế theo hoặc phải trả khác

quyết định xử lý 111, 334

515

Nếu phải thu

Định kỳ, khi xác định tiền lãi phải bồi thường

thu và số cổ tức, lợi nhuận chia được

161, 241, khi có quyết định 139

641, 642,.. xử lý nợ phải thu Nếu được bù đắp

Các khoản chi cho hoạt động sự khác không có bằng khoản dự

nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, khả năng thu hồi phòng phải thu

chi phí SXKD nhưng không được (đối với DNNN) khó đòi

cấp có thẩm quyền phê duyệt 642

phải thu hồi

Nếu được tính

vào chi phí

SXKD

SVTH: Võ Văn Kết 13

Page 14: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

5.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139

a. Kết cấu TK 139

Bên Nợ:

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi

Bên Có:

Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý DN

Số dư bên Có:

Số dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Hạch toán khi lập dự phòng

Nợ TK 642

Có TK 139 – số nợ dự phòng cần lập

- Hạch toán xử lý và hoàn nhập dự phòng

Nợ TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi ( Nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – chi phí quản lý DN ( Nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 131 – phải thu khách hàng

Có TK 138 – phải thu khác

Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 – nợ khó đòi đã xử lý

- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được.

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

Đồng thời ghi bên Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý

5.5. Tạm ứng – TK 141

a. Kết cấu TK 141

Bên Nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN

Bên Có:

- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương

- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho

SVTH: Võ Văn Kết 14

Page 15: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Số dư bên Nợ:

Số tạm ứng chưa thanh toán

b. hương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Khi tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong đơn vị

Nợ TK 141

Có TK 111, 112, 152,…

- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng để quyết toán khoản tạm ứng

Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,…

Có TK 141

- Các khoản tạm ứng chi không hết phải nhập lại quỹ, kho, trừ lương của người tạm ứng

Nợ TK 111, 152, 334,…

Có TK 141

- Trường hợp số thực chi lớn hơn số nhận tạm ứng, nghĩa là người nhận tạm ứng được thanh toán thêm

Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,…

Có TK 111

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG

141

241, 331, 621, 152, 153, 156, 241, 331

111, 112, 152,... 621,623, 627,642,..

Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho Khi bảng thanh toán tạm ứng kem

người lao động trong đơn vị theo các chứng từ gốc được duyệt

111, 152, 334

Các khoản tạm ứng chi ( hoặc sử

dụng) không hết, phải nhập lại quỹ

( hoặc nhập lại kho) hoặc trừ vào

lương của người nhận tạm ứng

SVTH: Võ Văn Kết 15

Page 16: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

II. KÊ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NỢ VA NỢ PHẢI TRẢ

1. Khái niệm và phân loại nợ phải trả

a. Khái niệm

- Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Ghi nhận một khoản nợ phải trả cần thỏa mãn hai điều kiện:

+ Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản, bằng tài sản khác, bằng việc thay thế một khoản nợ khác hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu

+ Khoản nợ phải trả đó phải được xác định một cách đáng tin cậy ( hoặc ước tính được)

b. Phân loại

Dựa theo thời gian thanh toán nợ thì nợ phải trả được chia thành:

- Nợ ngắn hạn

- Nợ dài hạn

Dựa theo đặc điểm, đối tượng cho vay, cho nợ cũng như hình thức vay nợ và các khoản nợ phải trả được chia thành:

- Nợ tính dụng: vay ngắn hạn, vay dài hạn

- Nợ phải trả khác: phải trả cho người bán, phải trả nội bộ, phải trả phải nộp khác

2. Quy định của kế toán nợ phải trả

- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.

- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời điểm phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.

- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định.

- Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo ty giá quy định.

- Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ.

3. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả

3.1. Chứng từ:

SVTH: Võ Văn Kết 16

Page 17: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Khế ước vay nợ, hợp đồng thuê vốn dài hạn

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

- Biên bản kiểm kê tài sản

- Các chứng từ khác có liên quan

3.2. Sổ sách

- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

- Sổ chi tiết vay ngân hàng và các tổ chức vay tín dụng

3.3. Thủ tục quản lý nợ phải trả

- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng

- Thủ tục quản lý theo dõi các khoản nợ phải trả khác

3.4. Trình tự kế toán chi tiết

- Kế toán chi tiết vay nợ tín dụng dài và ngắn hạn

- Kế toán chi tiết các khoản vay và phải trả khác: phải trả cho người bán, phải nộp nội bộ, phải trả phải nộp khác.

4. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả

4.1. Kế toán tiền vay:

4.1.1. Vay ngắn hạn – TK 311

a. Nội dung và kết cấu

- Dùng để phản ánh tình hình vay ngắn hạn và trả nợ tiền vay của doanh nghiệp với ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp

- Chứng từ kế toán có liên quan đến các khoản vay ngắn hạn được ghi vào sổ tổng hợp tiền vay, sổ chi tiết vay (mở cho từng đối tượng)

- Tài khoản sử dụng: 311

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả về khoản vay ngắn hạn

- Số tiền chênh lệch ty giá hối đoái

Bên Có:

- Số tiền vay ngắn hạn

- Số chênh lệch ty giá hối đoái tăng

Số dư bên Có: Số tiền còn nợ

b. Nguyên tắc quản lý nợ phải trả

SVTH: Võ Văn Kết 17

Page 18: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãy vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.

- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng va quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo ty giá thực tế giao dịch hoặc ty giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo ty giá trên sổ kế toán.

c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 311 – Vay ngắn hạn (tổng giá thanh toán)

- Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

Nợ TK 341 – Vay dài hạn

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn

Có TK 311 – Vay ngắn hạn

SVTH: Võ Văn Kết 18

Page 19: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN VAY NGĂN HẠN

311 111, 112, 152

111, 112 153, 156

Vay về nhập tiền và vay để mua vật tư, hàng hóa

Thanh toán nợ

vay ngắn hạn 133

144

Vay để mở thư tín dụng

331, 315,

341, 342

Vay để trả nợ

413

Lỗ chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm

Lãi chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm

4.1.2. Vay dài hạn – TK 341

a. Nội dung và kết cấu

TK 341: dùng để phản ánh tình hình vay dài hạn và trả nợ gốc vay

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả

- Chênh lệch ty giá giảm do đánh giá lại số dư nợ

SVTH: Võ Văn Kết 19

Page 20: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Bên Có:

- Số tiền vay dài hạn phát sinh

- Chênh lệch ty giá tăng

Số dư bên Có:

Số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả

b. Nguyên tắc

- Cuối năm niên độ kế toán, doanh nghiệp phãi tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và khế ước vay nợ.

- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo ty giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo ty giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ

Nợ TK 211, 213

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 341 – Vay dài hạn

- Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 341 – Vay dài hạn

- Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay dài hạn

- Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 341 – Vay dài hạn

SVTH: Võ Văn Kết 20

Page 21: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN KÊ TOÁN VAY DAI HẠN

341 111, 112,

111, 112 311, 331, 241

Trả nợ vay Vay dài hạn bằng tiền

và vay thanh toán nợ

131 152, 153, 156,

211, 213, 217

Trừ khoản phải thu vào nợ vay Vay mua vật tư, tàu sản,

bất động sản

413 133

Lãi ty giá do đánh giá lại số dư 221, 222,

ngoại tệ cuối năm 223, 228

Vay để góp vốn đầu tư

Lỗ ty giá do đánh giá

lại số dư ngoại tệ cuối năm

4.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán

4.2.1. Phải trả cho người bán – TK 331

a. Nội dung và kết cấu

- Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.

SVTH: Võ Văn Kết 21

Page 22: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Chứng từ sổ sách sử dụng:

+ Sổ tổng hợp và chi tiết theo dõi nợ phải trả người bán

+ Sổ cái

- Tài khoản sử dụng: 331

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả

- Số tiền ứng trước

- Số tiền người bán giảm giá

- Chiết khấu thanh toán, thương mại

Bên Có:

- Số tiền phải trả

- Điều chỉnh chênh lệch giữa tạm tính lớn hơn thực tế

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả

Số dư bên Nợ:

Số tiền ứng trước, số đã trả lớn hơn số phải trả

b. Nguyên tắc

- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao..

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay ( bằng tiền mặt, tiền séc, hoặc đã trả qua ngân hàng).

- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc có thông báo giá chính thức của người bán.

- Khi hạch toán chi tiết các tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.

c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ chưa trả tiền cho người bán

Nợ TK 152, 153, 156, 211…

Nợ TK 133

SVTH: Võ Văn Kết 22

Page 23: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Có TK 331

- Thanh toán số tiền phải trả cho người bán

Nợ TK 331

Có TK 111, 112, 311, 341

- Trường hợp bù trừ công nợ

Nợ TK 331

Có TK 131

- Ứng trước tiển hàng cho người bán

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

SVTH: Võ Văn Kết 23

Page 24: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

111, 112, 331 151, 152, 153,

141, 311,. 155, 156, 211, 213

Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa về nhập

thanh toán các khoản phải trả kho và mua

TSCĐ 133

131

Bù trừ các khoản phải thu, phải trả

142, 242, 627,

152, 153, 641, 642

156, 211, 611

Giảm giá, hàng mua trả lại, Mua vật tư, hàng hóa đưa ngay

chiếc khấu thương vào sử dụng, dịch vụ mua ngoài

133

515 121, 228, 241

Chiếc khấu thanh toán Phải trả người bán về mua chứng

khoán, về mua sắm TSCĐ qua

lắp đặt, XDCB hoặc sửa chữa lớn

413

Lãi CLTG do

đánh giá lại cuối năm

Lỗ CLTG do đánh giá lại cuối năm

4.2.2. Phải trả nội bộ - TK 336

SVTH: Võ Văn Kết 24

Page 25: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

a. Nội dung và kết cấu

- Phản ánh các khoản phải trả và đã trả phát sinh giữa đơn vị cấp trên ( đơn vị chính) và đơn vị cấp dưới với nhau

- Chứng từ: các chứng từ liên quan đến thanh toán nội bộ

- Tài khoản sử dụng: 336

Bên Nợ:

Số tiền đã trà, đã nộp nội bộ

Bên Có:

Số tiền phải trả nội bộ

Số dư bên Có :

Số tiền còn phải trả, phải nộp

b. Nguyên tắc

- Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau, trong đó cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý. Các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thành viên trực theca tổng công ty, công ty, nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.

- Tài khoản 336 “phải trả nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi từng khoản phải nộp, phải trả.

- Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu Tài khoản 136, Tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp phải nộp cho tổng công ty, công ty về phí quản lý

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 336 – Phải trả nội bộ

- Khi thu tiền hộ tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 336 – Phải trả nội bộ

- Khi có quyết định điều chuyển tài sản cố định hữu hình cho các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty

SVTH: Võ Văn Kết 25

Page 26: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

- Trường hợp tổng công ty, công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 336 – Phải trả nội bộ

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NÔI BÔ

SVTH: Võ Văn Kết 26

Page 27: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

336

111, 112 111

Thanh toán phải trả nội bộ hoặc Thu hộ hoặc vay tiền

Cấp tiền cho đơn vị cấp dưới nhận quỹ các đơn vị nội bộ

152, 627,

136( 1368) 635, 641,..

Bên trừ nợ phải thu phải trả nội bộ Phải trả về các khoản

đã được chi hộ

211, 213 414, 415, 431

Phải nộp đơn vị cấp trên hoặc phải

Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị trả đơn vị cấp dưới về các quỹ

nội bộ

642

214 Phải nộp đơn vị cấp trên

về phí quản lý

421

Lãi đơn vị cấp dưới phải nộp cấp

trên hoặc cấp bù lỗ cho cấp dưới

4.2.3. Phải trả phải nộp khác – TK 338

SVTH: Võ Văn Kết 27

Page 28: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

a. Nội dung và kết cấu

- Phải trả phải nộp khác là những khoản phải trả trước các khoản thanh toán với người bán, với nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ

- Chứng từ: Sổ chi tiết, tổng hợp TK 338

- Tài khoản sử dụng: 338

Bên Nợ:

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa

- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

- Doanh thu chưa thực hiện

- Số phân bổ chênh lệch ty giá hối đoái

- Số phân bổ chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Các khoản đã trả và đã nộp khác

Bên Có:

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý

- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân tập thể

- Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN khấu trừ vào lương công nhân

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD

- Các khoản phải trả khác

Số dư bên Có:

- Số tiền còn phải trả còn phải nộp

- Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã trích chưa nộp cơ quan quản lý

- Doanh thu chưa thực hiện

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Số dư bên Nợ

Số phải trả nhỏ hơn số đã trả

TK 338 có 9 TK cấp 2

- TK 3381 – tài sản thừa chờ giải quyết

- TK 3382 – kinh phí công đoàn

- TK 3383 – bảo hiểm xã hội

- TK 3384 – bảo hiểm y tế

- TK 3385 – phải trả về cổ phần hóa

- TK 3386 – nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

SVTH: Võ Văn Kết 28

Page 29: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- TK 3387 – doanh thu chư thực hiện

- TK 3388 – phải trả, phải nộp khác

- TK 3389 – bảo hiểm thất nghiệp

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân

Nợ TK 111, 152, 156,…

Có TK 338(1)

- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền

Nợ TK 338(1)

Có TK 711

Có TK 632

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo quy định

Nợ TK 622, 627, 641, 642

Nợ TK 334

Có TK 338

- Tính số BHXH phải trả cho CBCNV

Nợ TK 338(3)

Có TK 334

- Bán theo phương thức trả chậm trả góp

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 338(7) – lãi trả chậm

- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm

Nợ TK 338

Có TK 515

4.2.4. Nợ dài hạn đến hạn trả TK 315

a. Nội dung và kết cấu

- Dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn đến hạn trả mà chưa trả trong kỳ kế toán năm, số nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ kế toán năm tới và tình hình thanh toán các khoản nợ đó

- Chứng từ: sổ ch tiết tiền vay

SVTH: Võ Văn Kết 29

Page 30: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Tài khoản sử dụng: 315

Bên Nợ

- Số tiền đã thanh toán

- Số chênh lệch ty giá hối đoái giảm

Bên Có

- Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh

- Số chênh lệch ty giá hối đối tăng

Số dư bên Có

Số nợ còn phải trả

b. Nguyên tắc

Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả nợ dài hạn, xác định số dư nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên dộ kế toán tiếp theo và chuyển sang nợ dài hạn dến hạn trả

Kế toán phải theo dõi chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả, số đã trả, số còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn trả theo từng chủ nợ. Nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết góc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo ty giá hối đoái tại ngày giao dịch (ty giá thực tế hoặc ty giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch).

c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Cuối niên độ kê toán, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn

Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

- Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả

Có TK 111,112,…

4.2.5. Nợ dài hạn – TK 342

a. Nội dung và kết cấu

- Dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thuê tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác (thời hạn trả nợ trên 1 năm)

- Chứng từ: Sổ chi tiết tiền vay

- Tài khoản sử dụng: 342

Bên Nợ:

SVTH: Võ Văn Kết 30

Page 31: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Trả nợ dài hạn do thanh toán trước hạn

- Kết chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang TK 315

- Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp nhận

- Chênh lệch ty giá do đánh giá lại cuối năm

Bên Có:

- Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ

- Chênh lệch tăng ty giá do đánh giá lại

- Các khoản nợ dài hạn còn chưa trả

b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Khi phát sinh các khoản nợ dài hạn khác dùng vào đầu tư XDCB

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 342 – Nợ dài hạn

- Đối với các khoản nợ không xác định được chủ nợ, khi có quyết định xóa hoặc không phải trà khi cổ phần hóa doanh nghiệp

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Cuối niên độ kế toán căn cứ số dư nợ dài hạn, xác định số nợ dài hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn

Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

- Nếu ty giá tăng, phát sinh khoản lỗ ty giá

Nợ TK 413 – chênh lệch ty giá hối đoái

Có TK 342 – Nợ dài hạn

- Nếu ty giá giảm, phát sinh khoản lãi ty giá

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn

Có TK 413 – chênh lệch ty giá hối đoái

SƠ ĐÔ HẠCH TOÁN NỢ DAI HẠN

SVTH: Võ Văn Kết 31

Page 32: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

342

111, 112 121

Trả nợ dài hạn Nợ gốc phải trả về thuế tài chính

( kỳ sau )

315

( kỳ này )

131 241

Trừ khoản phải thu vào nợ dài hạn Nợ dài hạn phát sinh dùng

cho đầu tư XDCB

315

413

Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả

Lỗ ty giá do đánh giá lại số dư

ngoại tệ cuối năm

Lãi ty giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm

SVTH: Võ Văn Kết 32

Page 33: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TÊ CÔNG TÁC KÊ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VẢ TINH GIÁ THANH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCOTên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCOLoại hình công ty : CTY TNHH MTV Địa chỉ : Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG Điện thoại : (073) 251018 Fax : (073) 853661Email : Ticco @ yahoo.comMã số thuế : 1200656249Tống vốn đầu tư : 94.047.270.000Giám đốc : NGUYỄN THANH NGHĨAKế toán trưởng : HUỲNH THỊ NGỌC NGAVốn điều lệ : 38.000.000.000Tài khoản ngân hàng : 71010000103199Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và phát triển TGGiấy phép kinh doanh số : 5304000013 Ngày 07/03/2007Quyết định thành lập số : 94/QĐ. TICCO

1.1.2.Ngành nghề kinh doanh

- Nhận thi công các nền móng công trình

- Mua bán vật liệu xây lắp,cát lấp,...

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bê tông đúc sẵn:

    • Cọc ván bê tông cốt thép dự ứng lực

     • Cọc vuông bê tông cốt thép thường

    • Cọc vuông bê tông cốt thép dự ứng lực

    • Cọc ván

    • Cọc ống bê tông ly tâm dự ứng lực

    • Ống cống bê tông cốt thép rung ép

1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển :

Các mốc lịch sử

- 30/12/1980: Ban tiếp nhận hàng ADB

SVTH: Võ Văn Kết 33

Page 34: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- 12/01/1981: Xí nghiệp thi công cơ giới thuy lợi

- 11/07/1983: Xí nghiệp xây dựng thuy lợi Tiề Giang

- 11/05/1996: Công ty Xây dựng thuy lợi Tiền Giang

- 02/01/2004: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang

Từ năm 1980-2000: Ngành nghề chủ yếu của công ty là thi công các công trình

thuy lợi, sau đó mở rộng sang các lĩnh vực thi công các công trình giao thông, một số

công trình dân dụng và công nghiệp.

Từ năm 2001-2007: Theo yêu cầu phát triển kinh doanh,năm 2001 công ty mở

rộng sang đầu tư và kinh doanh bê tông tươi phục vụ các công trình xây dựng.

- Quyết định số 5017/QĐ – UB ngày 05/12/05 của UBND Tỉnh Tiền Giang về

việc chuyển DNNN thành công ty xây dựng Thuy lợi Tiền Giang thành công ty cổ

phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị

công ty Cổ Phần ĐT & XD Tiền Giang.

- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty TNHH

MTV BÊ TÔNG TICCO

- Căn cứ điểm B khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền

Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.

- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.

- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:

(1) Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco Trụ sở tại: Lô 1-

6 KCN Mỹ Tho- Xã Trung An - Mỹ Tho- Tiền Giang.

(2) Phê chuẩn công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco.

(3) Vốn điều lệ: công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để

hình thành vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO.

(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH mộy thành viên Bê Tông TICCO là

công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về

vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.

(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ): Công ty CPĐT & XD Tiền Giang.

(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:

SVTH: Võ Văn Kết 34

Page 35: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

+ Chủ tịch công ty

+ kiểm soát viên công ty

+ Giám đốc điều hành công ty

(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.

+ Ông Đoàn Thành Đạt- Chủ tịch công ty

+ Ông Nguyễn Văn Hiếu- Kiểm soát viên

+ Ông Trần Hoàng Huân- Giám đốc điều hành

Quá trình phát triển:

Công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO được thành lập ngày

23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/06/2007

Là một DNNN hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước trong những ngày

đầu mới thành lập công ty gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh

Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp đỡ, ủng

hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng qui mô sản

xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm,

hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín thương hiệu ngày càng đứng vững

trên thị trường.

Những năm sắp tới, chiến lược phát triển của công ty theo hướng mở rộng

ngành nghề kinh doanh, tăng cường hợp tác với các đối tác chiến lược như: ngân

hàng, tập đoàn tài chính, các công ty kinh doanh đa ngành nghề với quy mô lớn nhằm

tiếp thu kinh nghiệm quản lý, tăng năng lực về vốn,... tiến tới có đủ điều kiện tham

tham gia vào các dự án lớn có tầm cở quốc gia và khu vực.

1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

SVTH: Võ Văn Kết 35

Page 36: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SƠ ĐÔ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN

`

Chức năng, nhiệm vụ.

Kế toán trưởng:

- Giúp giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán

thống kê.

- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các thiếu

sót kịp thời trong hạch toán.

- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.

- Tham gia ký hợp đồng của công ty.

- Phân tích báo cáo tài chính.

- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.

- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và phân

tích các hoạt động tài chính của công ty.

- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất kết quả

kinh doanh.

Kế toán vật tư, công nợ:

- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật tư nhiên liệu.

- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho NVL

.- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện tốt

một số công việc có liên quan.

Theo dõi tình hình công nợ các khoản thu, phải trả.

Kế toán tổng hợp;

- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo từng

đối tượng và lập báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước ban hành.

SVTH: Võ Văn Kết 36

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế Toán Công Nợ

Kế Toán Thanh toán

Kế Toán VậtTư, TSCĐ

Kế ToánTổng Hợp

Thủ Quỹ

Page 37: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Kế toán thanh toán:

- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng thuế.

- Thanh toán các khoản liên quan đến tiến mặt, tiền gửi.

Thủ quỹ:

- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu thu

chi.

- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày, sau khi đối

chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.

- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt theo

sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.

- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải hoàn toàn

chịu trách nhiệm,

- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.

Trình tự ghi sổ tại Cty TNHH Một Thành Viên Bê tông TICCO

SVTH: Võ Văn Kết 37

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợpchứng từ

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ và sổ tài sảnSổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái

Chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ đăng ký chứng từ

Báo cáo tài chính

Page 38: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Chú ý:

:Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu, kiểm tra

- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ

ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.

- Các loại sổ: sổ liệt kê chứng từ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ và một sổ chi

tiết khác.

- Hệ thống tài khoản chi tiết theo từng khách hàng

- Công tác bảo mật và lưu trữ chứng từ rất được chú trọng, mỗi chứng từ được

lưu trong một tập hồ sơ và do từng kế toán đảm nhận. Chính vì thế công việc kiểm tra

cũng như công tác kiểm toán và thanh tra thuế luôn tạo điều kiện để hoàn thành với

thời gian nhanh và hiệu quả cao.

- Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính

một cách nhanh chống và hiệu quả.

- Đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh

được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được phân loại ghi vào chứng từ ghi

sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ phản ánh vào sổ cái.

b. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị

SVTH: Võ Văn Kết 38

Page 39: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị

Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty.

1.Ban giám đốc công ty:

SVTH: Võ Văn Kết 39

BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG TƯƠI

PHÒNGTÀI CHÍNH- KẾ TOÁN

PHÒNGKINH DOANH- TIẾP THỊ

PHÒNGNHÂN SỰ- HÀNH CHÍNH

PHÒNGKỸ THUẬT- KCS

PHÒNGSẢN XUẤT- VẬT TƯ

XƯỞNG CƠ ĐIỆN

XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC VUÔNG

PHÒNGCÔNG NGHỆ

XƯỞNG SẢN XUẤT ỐNG CỐNG

XƯỞNG SẢN XUẤT CỌC ỐNG

BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

Page 40: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tịch công ty về việc

thực hiện các quyền và nhiệm vụ sau đây:

- Tổ chức thực hiện quyết định của chủ tịch công ty.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của

công ty

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

- Ban hành quy chế nội bộ.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ

các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ tịch công ty.

- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của

chủ tịch công ty.

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.

- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên chủ tịch công ty.

- kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

- Tuyển dụng lao động, ky luật lao động và khen thưởng .

- Các quyền khác được quy định tại điều lệ công ty.

2.Ban giám đốc nhà máy:

Giám đốc nhà máy chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc thực hiện

các quyền và nhiệm vụ sau đây:

- Tổ chức thực hiện quyết định của giám đốc công ty.

- Quản lý, điều hành sản xuất tại một nhà máy của công ty.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất hàng ngày tại nhà

máy.

- Tổ chức thực hiện các công việc điều hành sản xuất, điều phối hoạt động

giữa các phòng nghiệp vụ và xưởng sản xuất trực thuộc nhà máy.

- kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của nhà máy.

- Chịu trách nhiệm an toàn lao động tại nhà máy.

3. Các phòng ban của công ty gồm- Phòng nhân sự-hành chính: chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của

công ty.- Phòng kinh doanh- tiếp thị: chịu trách nhiệm về quá trình kinh doanh của

công ty và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty.

SVTH: Võ Văn Kết 40

Page 41: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

-Phòng tài chính- kế toán: giúp doanh nghiệp xem xét về tình hình tài chính của công ty, sự biến động về tài sản của công ty.

-Trạm sản xuất bê tông tươi: giúp doanh nghiệp cung cấp các loại bê tông cho các đơn vị

- Phòng sản xuất- vật tư: cung cấp vật tư cho các xưởng sản xuất - Phòng kỹ thuật –KCS: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và kiểm tra

chất lượng để phát hiện những sai sót trong quá trình sản xuất.- Phòng công nghệ: công nghệ hiện đại sẽ giúp cho sản phẩm sản xuất ra đạt

chất lượng hơn.- Xưởng sản xuất ống cống, cọc ống, cọc vuông: sản xuất các loại cọc ống để

cung cấp cho các đơn vị.- Xưởng cơ điện: cung cấp điện cho các xuởng để sản xuất

1.3 Đặc điểm quy trình công nghệCông ty TNHH MTV Bê Tông TICCO được thành lập chuyên về kinh doanh

bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn, với tiêu chí “Chất lượng uy tín hiệu quả” và vị thế mong muốn đưa sản xuất kinh doanh bê tông trở thành nhà cung cấp dẫn đầu thị trường về bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn tại đồng bằng sông Cửu Long với công nghệ hàng đầu, chất lượng ưu việt và giá cả hợp lý. Với thị trường rộng lớn như thế, kết hợp với tầm nhìn chiến lược được hoạch định công ty đã phát triển các dây chuyển sản xuất với công nghệ hiện đại nhất tại thời điểm đầu tư.

Các dây chuyền công nghệ này cũng được BGĐ công ty chỉ đạo phải: Làm chủ công nghệ, cải tiến công nghệ hiện có nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới. Quy trình được thưc hiện như sau: Tại dây chuyền sản xuất bê tông thương phẩm công ty đầu tư trên 60 ty đồng nhập khẩu từ Germany 03 xe bơm bê tông Putzmeiter với công suất 150 m3/h cho mỗi xe, nhập từ Korea 02 trạm trộn với công suất 120m3cho mỗi trạm và nhập khẩu 20 xe vận chuyển bê tông có nhãn hiệu Deawoo, Hyundai, Ssangyong từ hàn quốc, có năng lực sản xuất và cung cấp trên 2000 m3 bê tông các loại cho 1 ca sản xuất.

Tại dây chuyền sản xuất ống cống, công ty đã đầu tư hơn 40 ty nhập trực tiếp dây chuyền sản cống xoay ép Souverean và rung ép Jumbo từ Cộng Hòa Liên Bang Đức sản xuất được các loại cống vuông và cống tròn từ có đường kính từ D 300 đến D 3600 có L = 2,5 m và L = 3 m, dây chuyền có khả năng tự động hoàn toàn từ khâu tự định lượng nguyên liệu đến khi ra sản phẩm hoàn chỉnh và có năng suất 600 m dài cho mỗi ca sản xuất.

Tại dây chuyền sản xuất cọc ống, công ty đã đầu tư trên 20 ty đồng nhập nhập dây chuyền sản xuất cọc ống ly tâm với công nghệ mới, trực tiếp từ Hàn Quốc. Đây là dây chuyền hiện đại có thể điều khiển sản xuất theo lập trình, tự động hoàn toàn và bán tự động, sản xuất được cọc có đường kính từ D300 đến D600 với năng suất 1000 m dài cho mỗi ca sản xuất.

Với dây chuyền công nghệ hiện đại có như trên thì nguồn nguyên vật liệu đầu vào cũng được công ty quan tâm đặc biệt cụ thể như: mỗi lô nguyên liệu đầu vào được phòng KT KCS lấy mẫu thí nghiệm, đạt tiêu chuẩn qui định của TCVN thì cho phép nhập vào, không đạt thì loại bỏ.

SVTH: Võ Văn Kết 41

Page 42: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Qua các quy trình công nghệ trên,ta có thể thấy được sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra thì phải trải qua các khâu chế biến kỳ công để tao ra một thành phẩm hoàn chỉnh đạt chất lượng tốt khi đến tay người tiêu dùng.

1.4 Kết quả đạt được và phương hướng phát triển

a. Kết quả đạt được Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực hiện mục tiêu khắc phục khó khan, ổn định sản xuất kinh doanh đe làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển. b.Phương hướng phát triển Trong năm 2008, công ty đã thực hiện nhiều công trình, dự án với kinh phí trên hàng tram ty đồng như: - Hoàn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tong đúc sẵn: Công ty TNHH Một thành viên Bê Tông TICCO và đưa vào sản xuất. - Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của công ty chuẩn bị xây dựng khu dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền – Chợ Gạo).

1.5 Thuận lợi và khó khăn Thuận lợi:

Sau khi gia nhập “WTO” ta có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới, là cơ hội để ta có thể mở rộng thị trường tiêu thụ, gia tăng sản xuất sản phẩm để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại được nhập từ Cộng Hoà Liên Ban Đức, đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, bề dày kinh nghiệp trong lĩnh vực bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẳn theo đúng giá thành hợp lý mẫu mã đa dạng, phong phú. Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị thiếu việc. Số công trình đảm bảo được việc làm cho cả năm, cơ cấu công trình tương đối đồng bộ được giao cho công ty thi công một cách hợp lý theo năng lực sở trường. Các công trình hoàn thành góp phần làm tăng doanh thu.

Khó khăn: Thị trường luôn luôn biến động, lạm phát ngày càng cao làm cho giá cả ngày

một leo thang. Chẳng hạn như: cát, đá, xi măng, xăng, dầu, điện, nước…làm gián tiếp ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh chủa công ty. Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động tăng liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO

1. Kế toán các khoản phải thu

- Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng

nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các

SVTH: Võ Văn Kết 42

Page 43: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, nhận

cung cấp dịch vụ, …

- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu

tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).

- Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ trong

hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập

dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không

đòi được.

1.1. Kế toán phải thu khách hàng.

Tài khoản sử dụng:

Tại công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, kế toán sử dụng Tài khoản 131 –

Phải thu khách hàng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các

khoản nợ phải thu của doanh nghiệp

Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

Để hạch toán các nghiệp vụ có liên quan vào tài khoản 131, kế toán sử dụng

các loại chứng từ sau đây:

- Hóa đơn Giá trị gia tăng

- Hóa đơn bán hàng

- Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu báo giá.

- Bảng kê đối chiếu công nợ phải thu khách hàng.

- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra

- Sổ cái TK 131

- Sổ chi tiết TK 131

Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng

khách hàng.

Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng

này sẽ dùng để đối chiếu với Sổ cái TK 131.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/2011: (đvt: đồng)

a) Ngày 01/8, Trang Văn Chính thanh toán tiền bê tông tươi với số tiền

13.860.000 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số 00001 để tiến hành nhập quỹ tiền

mặt (Phụ lục 1)

SVTH: Võ Văn Kết 43

Page 44: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái tài khoản 1111 và tài khoản 131

Nợ TK 1111 13.860.000

Có TK 131 13.860.000

b) Ngày 01/8, DNTN Đặng Dũng thanh toán tiền bê tông tươi với số tiền

3.776.719 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số 00102 để tiến hành nhập quỹ tiền

mặt (Phụ lục 2)

Kế toán tiến hành hạch toán:

Nợ TK 1111 3.776.719

Có TK 131 3.776.719

c) Ngày 08/8, DNTN TM – DV Hằng Minh thanh toán tiền bê tông tươi theo

HĐ số 0078161 ngày 08/8, số tiền 26.460.000 bằng tiền mặt. Kế toán lập Phiếu thu số

00113 để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 3)

Kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái tài khoản 1111 và tài khoản 131

Nợ TK 1111 26.460.000

Có TK 131 26.460.000

d) Ngày 13/8/2011, nhận được Lệnh chuyển Có số 00113 của Cty TNHH SX

& XD An Sơn thanh toán tiền bê tông tươi, với số tiền là: 200.000.000 đ (Phụ lục 16)

Sau khi nhận được Giấy báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào

sổ cái tài khoản 1121 và tài khoản 131

Nợ TK 1121 200.000.000

Có TK 131 200.000.000

e) Ngày 30/8/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0060 (Kem theo giấy xin mở

séc) (Phụ lục 20, 21) để thanh toán tiền chi phí vận chuyển ống cống đi Ba Tri –

Bến Tre cho DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành (Hóa đơn số 000060), với số

tiền 29.260.000 đồng.

Căn cứ vào Ủy nhiệm chi số 0060, kế toán tiến hành hạch toán vào các tài khoản có liên quan:

Nợ TK 1121 29.260.000

Có TK 131 29.260.000

SVTH: Võ Văn Kết 44

Page 45: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

f) Ngày 30/8, nhận được Lệnh chuyển Có số 000163 của Công ty CP xây dựng

và TM Phúc Lộc thanh toán tiền bê tông tươi, số tiền là 49.843.235 (Phụ lục 22)

Sau khi nhận được Giấy báo có từ ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán vào

sổ cái tài khoản 1121 và tài khoản 131 (Phụ lục 23)

Nợ TK 1121 49.843.235

Có TK 131 49.843.235

g) Ngày 31/8, tổng doanh thu bán hàng chưa thu tiền của bê tông tươi trong

tháng là 17.265.665.194 và thuế giá trị gia tăng đầu ra là 1.726.566.519

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 39, ( Phụ lục 24) kế toán tiến hành hạch toán vào

tài khoản:

Nợ TK 131 18.992.231.710

Có TK 511 17.265.665.194

Có TK 3331 1.726.566.519

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang MST: 1200656249

SVTH: Võ Văn Kết 45

Page 46: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 8 năm 2011

Tên tài khoản : Phải thu khách hàngSố hiệu tài khoản : 1310.0.01

Chứng từ

Diễn giảiTK

Đ/Ư Nợ Có

Số NgàySố dư đầu tháng 45.382.147.251

PT00001 01/8 Trang Văn Chính thanh toán tiền bê tông tươi 1111.0.01 13.860.000

SVTH: Võ Văn Kết 46

BC00025 07/8Cty TNHH Thuận Phú

TT tiền BT tươi1121.0.01 170.610.000

BC00113 13/8Cty TNHH SX&XD An

Sơn TT tiền bê tông tươi1121.0.01 200.000.000

BC00163 30/8Cty CP XD&TM Phúc

Lộc TT tiền BT tươi1121.0.01 49.843.235

… …

CTGSO3

331/8

Hạch toán bù trừ

công nợ với Cty Mẹ

3388.0.0

13.782.092.754

CTGSO3

931/8

Doanh thu bê tông tháng

85111.0.01 17.265.665.194

CTGSO3

931/8

Doanh thu bê tông tháng

8

3331.1.0

2 1.726.566.519

CTGSO4

931/8

Hạch toán bù trừ

công nợ với Công ty mẹ

3388.0.0

1365.979.768

CTGSO5

031/8

Hạch toán bù trừ

công nợ Thế Vũ

3310.0.2

4111.600.720

CTGSO5

131/8

Hạch toán bù trừ công

nợ với Cty Mẹ (lợi

nhuận)

3388.0.0

1410.648.941

………………. ………. ……..

Doanh số phát sinh 19.002.364.946 26.100.912.317

Số dư cuối kỳ 40.390.396.756

Page 47: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

PT00102 01/8 DNTN Đặng Dũng thanh toán tiền BT tươi

1111.0.01 3.776.719

PT00105 05/8Trần Thanh Tùng thanh

toán tiền BT tươi1111.0.01 13.500.000

PT00112 07/8Thích Huệ Minh thanh

toán tiền BT tươi1111.0.01 34.089.220

PT00113 08/8DNTN TM - DV Hằng

Minh TT tiền BT tươi1111.0.01 26.460.000

PT00148 10/8Nguyễn Văn Tâm

TT tiền BT tươi1111.0.01 9.372.840

PT00150 12/8Nguyễn Thị Kim Anh

TT tiền BT tươi1111.0.01 4.631.220

…….

BC00001 01/8Mai Lương Quốc Tú TT

tiền BT tươi1121.0.01 22.693.000

BC00004 02/8DNTN Chí Tôn TT

tiền BT tươi1121.0.01 1.096.093.436

BC00005 03/8DNTN Thành Hưng TT

tiền BT tươi1121.0.01 100.000.000

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN

Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

MST: 1200656249 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 8 năm 2011

Tên tài khoản: Tiền Việt NamSố hiệu TK: 111

SVTH: Võ Văn Kết 47

Page 48: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SB TN KC

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền

Số Ngày Nợ Có

Số dư đầu tháng: 268.312.290

PT00120 10/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH

về nhập quỹ TM

1121 200.000.000

PT00200 14/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH

về nhập quỹ TM

1121 300.000.000

PT00203 21/8 Huỳnh Quốc Cường rút TGNH

về nhập quỹ TM

1121 200.000.000

PC00074 14/8 Cường nộp tiền mặt vào TK

71010000103199

1121 500.000.000

.............................. ...................

Cộng Tài khoản: 1121 500.000.000 1.189.000.000

PT00001 01/8 Trang Văn Chính thanh toán tiền

bê tông tươi

131 13.860.000

PT00102 01/8 DNTN Đặng Dũng thanh toán

tiền bê tông tươi

131 3.776.719

PT00113 08/8 DNTN TM - DV Hằng Minh TT

tiền bê tông tươi

131 26.460.000

PT00124 12/8 Cty TNHH SXCB gỗ Thuận Phát

TT tiền bê tông tươi

131 38.538.640

PT00838 28/8 Cty TNHH ĐTXD & CNMT

Dương Nhật thanh toán tiền bê

tông tươi

131 3.297.600

...............................

Cộng tài khoản 131 1.358.315.974

PT00185 14/8 Nguyễn Văn Thắng chi không hết 141 3.000.000

SVTH: Võ Văn Kết 48

Page 49: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

hoàn tạm ứng

PT00206 25/8 Nguyễn Tiến Nhân hoàn tạm ứng

bằng tiền mặt

141 5.487.000

PT00207 26/8 Nguyễn Tiến Phương hoàn tạm

ứng bằng tiền mặt

141 1.526.000

PT00209 28/8 Huỳnh Thanh Minh hoàn tạm ứng

bằng tiền mặt

141 18.752.000

.......................

PC00302 05/8 Thanh Minh tạm ứng thanh toán

tiền mua xi măng phục vụ sản

xuất

141 10.000.000

PC00303 08/8 Nguyễn Văn Thắng tạm ứng chi

phí vận chuyển ống cống đi Cần

Thơ

141 10.000.000

........................

Cộng Tài khoản: 141 70.875.000 196.770.000

PC00401 01/8 Ngân thanh toán chi phí làm việc

với khách hàng

642 860.000

PC00404 15/8 Huy thanh toán tiền chuyển fax

nhanh hóa đơn, chứng từ

642 96.144

PC00410 22/8 Bắc thanh toán chi phí làm việc

với khách hàng bê tông

642 885.000

Cộng Tài khoản: 642 1.841.144

PC00505 17/8 Văn Dũng thanh toán tiền vé cầu

Rạch Miễu

641 820.000

PC00506 19/8 Văn Dũng thanh toán chi phí

công tác giao cống

641 576.000

PC00508 20/8 Văn Dũng thanh toán tiền điện 641 300.000

SVTH: Võ Văn Kết 49

Page 50: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

thoại quí 4

PC00509 22/8 Hùng thanh toán chi phí mua vé

cầu đường cầu Rạch Miễu

641 11.142.000

Cộng Tài khoản: 641 12.838.000

PC00611 22/8 Đặng Tuấn Linh thanh toán chi

phí thí nghiệm mẫu bê tông

627 400.000

PC00607 19/8 Hùng thanh toán chi phí BHĐ

làm việc với TTGT huyện Tân

Phước

627 1.690.000

PC00613 25/8 Tuấn Linh thanh toán chi phí

BGĐ làm việc với Cty Minh

Hưng

627 1.272.000

Cộng Tài khoản: 627 3.632.000

PC00712 23/8 Huỳnh Thanh Minh mua củi điều 331 13.720.000

PC00715 31/8 Nguyễn Văn Lợi trả tiền mua cọc

của công ty TNHH SX & TM DV

Đức Toàn

331 4.752.000

..........................

Cộng Tài khoản: 331 19.488.000

PC00814 28/8 Thanh toán tiền ăn giữa ca tháng

7 cho CB-CNV

334 73.450.000

.....................

Cộng Tài khoản: 334 114.785.758

PT00910 31/8 Thu BHXH, BHYT, BHTN,

tháng 8/2011

338 38.252.751

.....................

Cộng Tài khoản: 338 76.454.165

SVTH: Võ Văn Kết 50

Page 51: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

.....................

Cộng số phát sinh 2.005.645.139 1.538.354.902

1.2. Kế toán các khoản tạm ứng.

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng TK 141 – Tạm ứng để hạch

toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản ứng trước tiền để mua nguyên vật liệu, đi

công tác, ứng trước tiền nhân công, vận chuyển cọc ống cho việc giao hàng… và tình

hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Chứng từ sử dụng:

- Giấy đề nghị tạm ứng: Dùng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập

phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.

- Giấy thanh toán tạm ứng: là bảng kê khai thác các khoản đã tạm ứng và hoàn

tạm ứng.

- Các chứng từ gốc chứng minh số tiền tạm ứng đã chi: Hóa đơn GTGT (Liên 2),

Phiếu thu, Phiếu thanh toán…

- Sổ chi tiết tài khoản 141

- Sổ cái tài khoản 141.

Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền nhận tạm ứng, sử

dụng theo đúng mục đích, nội dung đã được phê duyệt, không chuyển tạm ứng

cho người khác sử dụng.

- Khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ

các khoản tạm ứng có kem theo chứng từ gốc. Nếu khoản tạm ứng sử dụng

không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ lương của người tạm ứng, số chi quá tạm

ứng doanh nghiệp sẽ làm phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người nhận tạm

ứng.

- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng trước mới được nhận tạm ứng

kỳ sau.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng người nhận tạm ứng

và thanh toán tạm ứng.

SVTH: Võ Văn Kết 51

Page 52: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2011: (đvt: đồng)

a) Ngày 08/5, Nguyễn Văn Thắng tạm ứng chi phí vận chuyển ống

cống đi TP Cần Thơ, giấy Đề nghị tạm ứng đã dược ký duyệt đầy đủ với số tiền

là 10.000.000 (Phụ lục 4)

Nhận được giấy Đề nghị tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán thanh toán

tiến hành lập Phiếu chi số 00303, để thủ quỹ làm căn cứ chi tiền và kế toán

hạch toán (Phụ lục 4A)

Căn cứ phiếu chi số 00303, kế toán định khoản và hạch toán vào sổ cái

các tài khoản có liên quan.

Nợ TK 141 10.000.000

Có TK 1111 10.000.000

b) Khoản tạm ứng nhân viên Nguyễn Văn Thắng chi không hết nhập lại quỹ

tiền mặt với số tiền 3.000.000, vào ngày 14/5/2011. Kế toán lập Phiếu thu số 00185

để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 5).

Kế toán tiến hành hạch toán:

Nợ TK 1111 3.000.000

Có TK 141 3.000.000

c) Ngày 27/5, Tấn Lợi hoàn tạm ứng bằng tiền mặt với số tiền 145.186.000.

Kế toán lập Phiếu thu số 00208 để tiến hành nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 25).

Kế toán tiến hành hạch toán:

Nợ TK 1111 145.186.000

Có TK 141 145.186.000

d) Ngày 29/5, Nguyễn Quốc Tuấn tạm ứng chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu,

giấy xin tạm ứng đã dược ký duyệt đầy đủ với số tiền là 10.000.000 (Phụ lục 26)

Nhận được giấy xin tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi

số 00073, để thủ quỹ làm căn cứ chi tiền và kế toán hạch toán (Phụ lục 26A)

Căn cứ phiếu chi số 00207, kế toán định khoản và hạch toán vào sổ cái các tài

khoản có liên quan.

Nợ TK 141 10.000.000

Có TK 1111 10.000.000

SVTH: Võ Văn Kết 52

Page 53: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT

Tháng 5 năm 2011

Tên tài khoản: Tạm ứng

SVTH: Võ Văn Kết 53

Page 54: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Số hiệu tài khoản : 1410.0.0…

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

Số dư đầu tháng 1.697.971.874

PT00013 05/5Nguyễn Văn Thắng hoàn

tạm ứng bằng TM1111.0.01   28.664.000

PT00185 14/5Nguyễn Văn Thắng hoàn

tạm ứng bằng TM1111.0.01   3.000.000

Tấn Lợi hoàn tạm ứng bằng

TM1111.0.01 145.186.000

……

PC00056 12/5

Tấn Lợi tạm ứng chi phí

nhân công móc cẩu tháng

5-2011

1111.0.01 4.000.000  

PC00135 22/5

Văn Thắng tạm ứng chi phí

vận chuyển cọc ống cống đi

TP Vĩnh Long

1111.0.01 10.000.000  

PC00207 29/5

Nguyễn Quốc Tuấn tạm

ứng chi phí cẩu cọc ván đi

Bạc Liêu

1111.0.01 10.000.000  

……..

    Cộng tài khoản   407.365.000  835.705.440

Doanh số phát sinh 407.365.000 835.705.440

Số dư cuối tháng 1.269.450.303  

SVTH: Võ Văn Kết 54

Page 55: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 5 năm 2011

Tên tài khoản: Tạm ứngSố hiệu tài khoản : 141

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

Số dư đầu tháng 1.697.971.874

PT00013 05/5Nguyễn Văn Thắng hoàn

tạm ứng bằng TM1111   28.664.000

PT00185 14/5Nguyễn Văn Thắng hoàn

tạm ứng bằng TM1111   3.000.000

……

PC00056 12/5

Tấn Lợi tạm ứng chi phí

nhân công móc cẩu tháng

5-2011

1111 4.000.000  

PC00135 22/5

Văn Thắng tạm ứng chi phí

vận chuyển cọc ống cống đi

TP Vĩnh Long

1111 10.000.000  

PC00207 29/5

Nguyễn Quốc Tuấn tạm

ứng CP cẩu cọc ván đi Bạc

Liêu

1111 10.000.000  

……..

    Cộng tài khoản 1111 407.365.000  835.705.440

Doanh số phát sinh 407.365.000 835.705.440

Số dư cuối tháng 1.269.450.303  

1.3 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Tài khoản sử dụng:

Tại công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, kế toán thực hiện nộp thuế giá

trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Công ty sử dụng Tài khoản 1331 – Thuế

SVTH: Võ Văn Kết 55

Page 56: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

giá trị gia tăng được khấu trừ để hạch toán đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và

còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

Tài khoản 1331 của công ty có các tài khoản chi tiết là:

- 1331.0.005: Thuế suất hàng hóa 5%

- 1331.0.010: Thuế suất hàng hóa 10%

Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

Để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản này, kế toán dựa vào

các chứng từ sau:

- Hoá đơn giá trị gia tăng (Liên 2).

- Phiếu chi: Mẫu số 02 – TT

- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.

- Quyết toán thuế, Giấy đề nghị hoàn thuế.

- Giấy thông báo của cơ quan thuế.

Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp các bảng kê tổng giá trị mua vào và tổng giá

trị bán ra để làm căn cứ lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, lập hồ sơ xin hoàn thuế (nếu

số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết).

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2011: (đvt: đồng)

a) Ngày 02/11, nhập của Công ty xăng Dầu Tiền Giang với số lượng là 14.196

lít dầu DO, đơn giá 20.800đ/lít, tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp, thuế

GTGT 10% (Phụ lục 27)

Bộ phận thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra, nhập kho số Joint trên và làm

giấy đề nghị nhập vật tư (Phụ lục 28)

Đồng thời, kế toán nguyên vật liệu lập Phiếu nhập kho số 00006 để nhập kho

số vật tư nói trên (Phụ lục 29)

Kem theo Biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho (Phụ lục 30)

Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 00006, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các

tài khoản có liên quan.

Nợ TK 152 295.272.800

Nợ TK 1331 29.527.280

Có TK 331 324.800.000

SVTH: Võ Văn Kết 56

Page 57: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

b) Ngày 07/11, nhập của công ty TNHH Thảo Nhiên một số nguyên vật liệu gọng

kiến, võng cao su, lọc dầu theo HĐ GTGT số 4376 với số tiền là 20.910.000 thuế

GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng (Phụ lục 31)

Sau khi nhận được hóa đơn, nhân viên thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra,

nhập kho số hàng trên và làm Giấy đề nghị nhập vật tư, đồng thời kế toán nguyên vật

liệu lập Phiếu nhập kho số 00018 cho số vật liệu trên (Phụ lục 32, 33)

Kem theo biên Bản nghiệm thu vật tư nhập kho (Phụ lục 34)

Căn cứ Phiếu nhập kho số 00018, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản

có liên quan.

Nợ TK 152 20.910.000

Nợ TK 1331 2.091.000

Có TK 331 23.001.000

SVTH: Võ Văn Kết 57

Page 58: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 11 năm 2011

Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 5%Số hiệu tài khoản : 1331.0.5

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

Số dư đầu kỳ

PC00084 16/11Quang thanh toán chi phí hiệu

chuẩn 7 phễu cân trạm kép1111.0.01 245.000

PC00161 24/11Cường thanh toán chi phí nước

sinh hoạt T11 – 2011 (Trạm GC)1111.0.01 26.143

…….

UNT2372 09/11

Thanh toán tiền nước tháng 10-

20111121.0.01 200.370

UNT2372 09/11

Thanh toán tiền nước tháng 11-

20111121.0.01 14.413

UNT2593 26/11

Thanh toán tiền nước tháng 11-

20111121.0.01 23.174

……

KHAUTRU 31/11 Khấu trừ thuế tháng 11-2011 3331.0.02   1.499.274

    Cộng tài khoản    1.499.274 1.499.274

Doanh số phát sinh 1.499.274 1.499.274

Số dư cuối kỳ  

SVTH: Võ Văn Kết 58

Page 59: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 12 năm 2011

Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10%Số hiệu tài khoản : 1331.0.010

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Nợ Có

Số Ngày

Số dư đầu kỳ 1.811.119.232

THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 1522 -

Ban Tích3310.0.19 19.446.080

THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 16247 -

Đức Toàn3310.0.30 4.847.510  

THUEGT 07/11Thuế GTGT HĐ 06581 –

Bình Nguyên3310.0.03 46.329.773

……      

PC00017 05/11Minh thanh toán tiền mua

xi măng PXSX Bê tông1111.0.01 909.091  

PC00020 06/11Ngân thanh toán tiền điện

thoại tháng 11-20111111.0.01 8.636  

PC00021 06/11

Ngân thanh toán tiền mua

chuột máy tính phòng TC-

KT

1111.0.01 22.727

PC00023 06/11Quang thanh toán chi phí

kiểm định xe1111.0.01 22.727

PC00024 06/11Quang thanh toán chi phí

mua vật tư các xưởng1111.0.01 348.400

……  

PHIDV 01/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 909

PHIDV 07/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 41.091

SVTH: Võ Văn Kết 59

Page 60: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

PHIDV 31/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121.0.01 491.028

UNC0011 06/11

Thanh toán chi phí hội nghị

với KH BT HĐ 8113,

8237-coop

1121.0.01 8.745.454

UNC0011 06/11

Thanh toán chi phí hội nghị

với KH BT HĐ 8113,

8237-coop

1121.0.01 8.409.090

……………

KHAUTRU 31/11Khấu trừ thuế tháng

11-20113331.1.02 1.497.037.687

Cộng tài khoản   1.497.037.687

Doanh số phát sinh 1.265.982.020 1.497.037.687

Số dư cuối kỳ 1.580.063.565

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 11 năm 2011

Tên tài khoản: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừSố hiệu tài khoản : 1331

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Nợ Có

Số Ngày

Số dư đầu kỳ 1.811.119.232

THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 1522 - Ban

Tích3310 19.446.080

THUEGT 01/11Thuế GTGT HĐ 16247 -

Đức Toàn3310 4.847.510  

THUEGT 07/11Thuế GTGT HĐ 06581 –

Bình Nguyên3310 46.329.773

……    

SVTH: Võ Văn Kết 60

Page 61: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Cộng tài khoản 1.215.365.665  

PC00017 05/11Minh thanh toán tiền mua

xi măng PXSX Bê tông1111 909.091  

PC00020 06/11Ngân thanh toán tiền điện

thoại tháng 11-20111111 8.636  

PC00021 06/11

Ngân thanh toán tiền mua

chuột máy tính phòng TC-

KT

1111 22.727

PC00023 06/11Quang thanh toán chi phí

kiểm định xe1111 22.727

PC00024 06/11Quang thanh toán chi phí

mua vật tư các xưởng1111 348.400

……

Cộng tài khoản 26.588.646

PHIDV 01/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 909

PHIDV 07/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 41.091

PHIDV 31/11 Phí dịch vụ Ngân hàng 1121 491.028

UNC0011 06/11

Thanh toán chi phí hội nghị

với KH BT HĐ 8113, 8237-

coop

1121 8.745.454

UNC0011 06/11

Thanh toán chi phí hội nghị

với KH BT HĐ 8113, 8237-

coop

1121 8.409.090

……………

Cộng tài khoản 24.027.709

KHAUTRU 31/11 Khấu trừ thuế tháng 11-2011 3331 1.497.037.687

Cộng tài khoản 1.497.037.687

Doanh số phát sinh 1.265.982.020 1.497.037.687

Số dư cuối kỳ 1.580.063.565

2. Kế toán các khoản phải trả

SVTH: Võ Văn Kết 61

Page 62: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi

tiết từng đối tượng phải trả. Đối tượng phải trả người bán, người cung cấp, người

nhận thầu về XDCB có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với doanh nghiệp về bán vật tư,

hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản

ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB

nhưng chưa nhận hàng hoá, lao vụ.

- Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay

(tiền mặt, séc).

- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng chưa đến cuối

tháng chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá

thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.

2.1. Kế toán phải trả người bán.

Tài khoản sử dụng:

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng Tài khoản 331 – Phải trả

người bán để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh

nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ.

Chứng từ sử dụng:

- Các hóa đơn (Liên 2) chưa trả tiền.

- Các Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng ghi nhận việc trả tiền cho khách

hàng.

- Biên bản đối chiếu công nợ.

- Phiếu nhập kho, Phiếu bảo hành…

- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2011: (đvt: đồng)

a) Ngày 01/12/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0006 (Kem theo giấy xin mở

séc) để thanh toán tiền chi phí mua thép cho công ty TNHH MTV Danh Liêm (Hóa

đơn GTGT số 0736, 0742, 0750), số tiền là 126.677.000 (Phụ lục 12, 13)

Căn cứ vào Ủy nhiệm chi số 0006, kế toán tiến hành hạch toán vào các tài

khoản có liên quan.

Nợ TK 331 126.677.000

Có TK 1121 126.677.000

SVTH: Võ Văn Kết 62

Page 63: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

b) Ngày 07/12/2011, nhập của Công ty TNHH Thảo Nhiên một số vật liệu:

gọng kiến, võng cao su, lọc dầu...theo hoá đơn số 4376 với số tiền thanh toán là

20.910.000, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán cho người bán (Phụ lục 31)

Bộ phận thu mua vật liệu tiến hành kiểm tra, nhập kho và làm Giấy đề nghị

nhập vật tư. (Phụ lục 32)

Đồng thời kế toán nguyên vật liệu lập Phiếu nhập kho số 00018 cho số vật tư

trên (Phụ lục 33)

Kem theo biên bản nghiệm thu vật tư nhập kho (Phụ lục 34)

Căn cứ Phiếu nhập kho số 00018, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.

Nợ TK 152 20.910.000

Nợ TK 1331 2.091.000

Có TK 331 23.001.000

c) Ngày 31/12/2011, kế toán lập Phiếu chi số 00715 cho nhân viên Nguyễn

Văn Lợi trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TM DV Đức Toàn (Phụ lục 35)

Căn cứ vào Phiếu chi, kế toán định khoản vào các tài khoản có liên quan:

Nợ TK 331 4.752.000

Có TK 111 4.752.000

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 12 năm 2011

Tên tài khoản: Phải trả người bánSố hiệu Tài khoản: 3310.0.

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có

Số Ngày    Số dư đầu kỳ     1.677.538.025

PC00016 06/12 Cường thanh toán chi phí vận chuyển ống cống 1111.0.01 936.000  

PC00715 31/12 Lợi thanh toán tiền mua cọc 1111.0.01 4.752.000  

……

SVTH: Võ Văn Kết 63

Page 64: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

UNC0006 01/12Thanh toán chi phí mua thép hóa đơn 736, 752, 750 - Danh Liêm

1121.0.01 126.677.000  

UNC0022 15/12Thanh toán chi phí mua thép hóa đơn 770 - Danh liêm

1121.0.01 251.719.499  

UNC0026 16/12Thanh toán tiền mua dầu DO hđ 12498 - Cty xăng dầu TG

1121.0.01 324.000.080  

…………

CTGSO50 31/12Hạch toán bù trừ công nợ

Thế Vũ (Đinh Vũ)1310.0.01 111.600.720

PN00006 02/12 Nhập của công tyxăng dầu TG - 12833 1520.0.10   295.272.800

PN00018 07/12 Nhập của công tyThảo Nhiên - 4376 1520.0.05   20.910.000

PN00041 13/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 55 1520.0.01   97.087.487

PN00044 14/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 56 1520.0.01   37.305.772

……………

THUEGT 02/12 Thuế GTGT hđ 12833 - Cty xây dựng TG 1331.0.10   29.527.280

THUEGT 07/12 Thuế GTGT hđ 4376 - Cty TNHH Thảo Nhiên 1331.0.10   2.091.000

THUEGT 13/12 Thuế GTGT hđ 55 - Minh Thiện 1331.0.10   9.708.749

THUEGT 14/12 Thuế GTGT hđ 56 - Minh Thiện 1331.0.10   3.730.577

………………….Doanh số phát sinh   19.067.802.873 13.533.712.332

Số dư cuối tháng     37.443.284.763

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SVTH: Võ Văn Kết 64

Page 65: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SỔ CÁITháng 12 năm 2011

Tên tài khoản: Phải trả người bánSố hiệu Tài khoản: 331

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có

Số Ngày    Số dư đầu kỳ     1.677.538.025

PC00016 06/12 Cường thanh toán chi phí vận chuyển ống cống 1111 936.000  

PC00715 31/12 Lợi thanh toán tiền mua cọc 1111 4.752.000  

……

    Cộng tài khoản   381.369.974  

UNC0006 01/12Thanh toán chi phí mua thép hđ 736, 752, 750 - Danh Liêm

1121 126.677.000  

UNC0022 15/12 Thanh toán chi phí mua thép hđ 770 - Danh liêm 1121 251.719.499  

UNC0026 16/12Thanh toán tiền mua dầu DO hđ 12498 - Cty xăng dầu TG

1121 324.000.080  

…………

    Cộng tài khoản   4.601.625.390  

CTGSO50 31/12Hạch toán bù trừ công nợ

Thế Vũ (Đinh Vũ)1310 111.600.720

Cộng tài khoản   111.600.720

PN00006 02/12 Nhập của công tyxăng dầu TG - 12833 1520   295.272.800

PN00018 07/12 Nhập của công tyThảo Nhiên - 4376 1520   20.910.000

PN00041 13/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 55 1520   97.087.487

PN00044 14/12 Nhập của DNTNMinh Thiện - 56 1520   37.305.772

……………    Cộng tài khoản     10.844.613.278

THUEGT 02/12 Thuế GTGT hđ 12833 - Cty xây dựng TG 1331   29.527.280

SVTH: Võ Văn Kết 65

Page 66: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

THUEGT 07/12 Thuế GTGT hđ 4376 - Cty TNHH Thảo Nhiên 1331   2.091.000

THUEGT 13/12 Thuế GTGT hđ 55 - Minh Thiện 1331   9.708.749

THUEGT 14/12 Thuế GTGT hđ 56 - Minh Thiện 1331   3.730.577

…………..Cộng tài khoản     1.215.365.665

………………….Doanh số phát sinh   19.067.802.873 13.533.712.332

Số dư cuối tháng     37.443.284.763

2.2 Kế toán phải trả công nhân viên:

Đặc điểm hạch toán tại công ty:

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng Tài khoản 334 – Phải trả

người lao động để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản

phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,

bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Tài khoản 334 của công ty có các tài khoản chi tiết là:

- 3341.0.003: Tiền lương 25%

- 3341.0.007: Tiền lương tháng 11/2011

- 3341.0.008: Tiền ăn giữa ca tháng 11/2011

- 3341.0.010: Tiền lương phòng kinh doanh (70%)

Chứng từ sử dụng:

Để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến TK 334, kế toán dựa vào các

chứng từ sau đây:

- Bảng chấm công (Mẫu C01a-HD)

- Bảng chấm công làm thêm giờ

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

- Bảng thanh toán tiền lương

- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, ...

SVTH: Võ Văn Kết 66

Page 67: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2011: (đvt: đồng)

a) Ngày 07/02, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên tháng

01/2011, kế toán lập Uy nhiệm chi số 0015 (Kem theo giấy xin mở Séc), với số tiền

phải chi là 691.488.281 đ (Phụ lục 14, 15)

Kế toán tiến hành hạch toán vào các tài khoản có liên quan:

Nợ TK 3341 691.488.281

Có TK 1121 691.488.281

b) Ngày 28/02, kế toán lập phiếu chi số 0041 để thanh toán tiền ăn giữa ca cho

cán bộ công nhân viên tháng 01/2011, số tiền là 73.450.000. (Phụ lục 9)

Căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, kế toán tiến hành định khoản:

Nợ TK 3341 73.450.000

Có TK 1111 73.450.000

c) Ngày 31/02, căn cứ vào chứng từ kế toán số 40, kế toán tính tiền lương phải

trả cho cán bộ công nhân viên trong tháng 02/2011, hạch toán vào tài khoản có liên

quan. (Phụ lục 36)

Nợ TK 6221 196.527.000

Nợ TK 6271 208.693.000

Nợ TK 6411 247.028.000

Nợ TK 6421 382.964.628

Có TK 3341 1.035.212.628

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO

Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

SVTH: Võ Văn Kết 67

Page 68: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT

Tháng 02 năm 2011

Tên tài khoản: Tiền lương năm 2011

Số hiệu tài khoản: 3341.0.11

Chứng từDiễn giải TK Đ/Ư Nợ Có

Số Ngày

Số dư đầu tháng: 1.053.667.544

UNC0015 07/02Thanh toán lương

tháng 01/20111121.0.01 691.488.281  

UNC0040 28/02Thanh toán lương

tháng 02/20111121.0.01 526.801.082  

PC00041 28/02Thanh toán tiền

AGC tháng 01/20111111.0.01 73.450.000

PC00227 28/02Quốc Cường TT lương

tháng 02/20111111.0.01 41.335.758

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/20116220.0.02   196.527.000

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/20116271.0.02   208.693.000

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/20116411.0.01   247.028.000

CTGSO40 31/02Phân bổ lương quản lý

tháng 02/20116421.0.01   382.964.628

KETCHUY 31/02 Kết chuyển 3341.0.01 20.436.598 20.436.598

CTGSO54 31/02 Điều chỉnh cp lương 6421.0.01   -253.050.099

……….

Doanh số phát sinh   1.893.877.910 1.200.850.304

Số dư cuối tháng   360.639.938

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DNLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SVTH: Võ Văn Kết 68

Page 69: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

SỔ CÁITháng 02 năm 2011

Tên tài khoản: Tiền lương năm 2011 Số hiệu tài khoản: 3341

Chứng từDiễn giải

TK

Đ/ƯNợ Có

Số Ngày

Số dư đầu tháng: 1.053.667.544

UNC0015 07/02Thanh toán lương

tháng 01/20111121 691.488.281  

UNC0040 28/02Thanh toán lương

tháng 02/20111121 526.801.082  

…………….

Cộng tài khoản 1121 1.715.055.263

PC00041 28/02Thanh toán tiền

AGC tháng 01/20111111 73.450.000

PC00227 28/02Quốc Cường TT lương

tháng 02/20111111 41.335.758

Cộng tài khoản 1111 114.785.758

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/2011622   196.527.000

Cộng tài khoản 622 196.527.000

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/20116271   208.693.000

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

AGC tháng 02/20116271 82.460.000

Cộng tài khoản 6271 291.527.000

CTGSO40 31/02Phân bổ chi phí lương

tháng 02/20116411   247.028.000

……..

Cộng tài khoản 6411 351.566.427

CTGSO40 31/02Phân bổ lương quản lý

tháng 02/20116421   382.964.628

SVTH: Võ Văn Kết 69

Page 70: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

CTGSO54 31/02 Điều chỉnh cp lương 6421   -253.050.099

……….

Cộng tài khoản 6421 294.042.227

KETCHUY 31/02 Kết chuyển 3341 20.436.598 20.436.598

KETCHUY 31/02 Kết chuyển lương 47.125.052 47.125.052

Cộng tài khoản 3341 67.561.650 67.561.650

    Doanh số phát sinh 1.893.877.910 1.200.850.304

    Số dư cuối tháng   360.639.938

2.3. Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác

Đặc điểm hạch toán tại công ty

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO sử dụng TK 338 - Phải trả phải

nộp khác dùng để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến việc trích và chi trả

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử

lý, các khoản phải trả phải nộp khác.

Tài khoản 338 của công ty được mở chi tiết cho khoản phải trả, phải nộp:

- 3382.0.001: Kinh phí công đoàn

- 3383.0.001: Bảo hiểm xã hội 15%

- 3383.0.002: Bảo hiểm xã hội 6%

- 3383.0.003: Bảo hiểm thất nghiệp 1% (NLĐ)

- 3384.0.001: Bảo hiểm y tế 3%

- 3384.0.002: Bảo hiểm y tế 1,5%

- 3384.0.003:Bảo hiểm thất nghiệp 1%

- 3388.0.001: Phải trả, phải nộp khác

- 3388.0.002: Quỹ phúc lợi

- 3388.0.003: Phải trả chế độ ốm đau

Chứng từ sử dụng:

Để hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản 338 – Phải trả phải nộp

khác, kế toán dựa vào các chứng từ sau đây:

- Phiếu thu

- Phiếu chi

SVTH: Võ Văn Kết 70

Page 71: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Ủy nhiệm chi

- Các chứng từ khác có liên quan

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2011 (đvt: đồng)

a) Ngày 22/10, Công ty tiến hành thanh toán BHXH, BHYT, BHTN tháng

10/2011, kế toán lập Ủy nhiệm chi số 0035 (kem giấy mở séc) với số tiền là

125.525.814 đồng (Phụ lục 19).

Nợ TK 3383 100.696.404Nợ TK 3384 24.829.410

Có TK 1121 125.552.814b) Ngày 31/10, kế toán tiến hành phân bổ chi phí bảo hiểm trong tháng 10,

đồng thời ghi vào chứng từ ghi sổ số 19 (Phụ lục 37). Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6220 19.291.856 Nợ TK 6271 25.980.992 Nợ TK 6411 14.460.592Nợ TK 6421 12.209.632

Có TK 338 71.943.072c) Ngày 31/10, kế toán tiến hành phân bổ chi phí kinh phí công đoàn trong

tháng 12, đồng thời ghi vào chứng từ ghi sổ số 41 (Phụ lục 38). Kế toán định khoản

như sau:

Nợ TK 627 23.178.091Nợ TK 641 12.139.758Nợ TK 642 10.941.846

Có TK 3382 46.259.695

d) Ngày 31/10, kế toán điều chỉnh giảm chi phí KPCĐ, đồng thời ghi vào

CTGSO số 54 (Phụ lục 39)

Kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 6421 (5.061.002)

Có TK 3382 (5.061.002)

e) Ngày 31/10, Cường thu BHXH, BHYT, BHTN, tháng 10/2011. Kế toán lập

Phiếu thu số 00134 để nhập quỹ tiền mặt (Phụ lục 10)

Kế toán tiến hành định khoản:

Nợ TK 1111 38.252.751

Có TK 3383 31.475.094

SVTH: Võ Văn Kết 71

Page 72: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Có TK 3384 6.777.657

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 10 năm 2011

Tên tài khoản : Kinh phí công đoànTài khoản : 3382.0.01

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Nợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu tháng     73.949.455

CTGSO41 31/10Phân bổ kinh phí công

đoàn tháng 10/20116271.0.03 23.178.091

CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công

đoàn tháng 10/20116411.0.01 12.139.758

CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công

đoàn tháng 10/20116421.0.01 10.941.846

CTGS052 31/10 Trích kinh phí công đoàn 6411.0.01 2.090.768

CTGS054 31/10Điều chỉnh giảm kinh

phí công đoàn6421.0.01 -5.061.002

Doanh số phát sinh     43.289.461

Số dư cuối tháng     117.238.916

SVTH: Võ Văn Kết 72

Page 73: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN

Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 10 năm 2011

Tên tài khoản : Kinh phí công đoànTài khoản : 3382

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Nợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu tháng     73.949.455

CTGSO41 31/10Phân bổ kinh phí công

đoàn tháng 10/20116271 23.178.091

Cộng tài khoản 6271 23.178.091

CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công

đoàn tháng 10/20116411 12.139.758

CTGS052 31/10 Trích kinh phí công đoàn 6411 2.090.768

Cộng tài khoản 6411 14.230.526

CTGSO41 31/10Phân bổ chi phí công

đoàn tháng 10/20116421 10.941.846

CTGS054 31/10Điều chỉnh giảm kinh

phí công đoàn6421 -5.061.002

Cộng tài khoản 6421 5.880.844

Doanh số phát sinh     43.289.461

Số dư cuối kỳ     117.238.916

SVTH: Võ Văn Kết 73

Page 74: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT

Tháng 10 năm 2011

Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội 16%

Số hiệu Tài khoản: 3383.0.01

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu kỳ  

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH,

BHYT, BHTN T10-20111121.0.01 69.221.310  

UNC0035 31/10 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T10-2011

1388.0.01 2.721.762  

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T10-20116271.0.01   25.980.992

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T10-20116220.0.02   19.291.856

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T10-20116411.0.01   14.460.592

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T10-20116421.0.01   12.209.632

    Cộng tài khoản  71.943.072 71.943.072

Doanh số phát sinh    71.943.072 71.943.072

Số dư cuối tháng      

SVTH: Võ Văn Kết 74

Page 75: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊT

Tháng 10 năm 2011

Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội 6%

Số hiệu Tài khoản: 3383.0.02

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu kỳ 31.459.988  

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,

BHTN T 10-20111121.0.01 31.475.094  

PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,

BHTN T 9-20111111.0.01   31.459.988

PT00134 31/10Quốc Cường thu BHXH,

BHYT, BHTN T10-20111111.0.01   31.475.094

Cộng tài khoản  31.475.094 62.935.082

Doanh số phát sinh    31.475.094 62.935.082

Số dư cuối tháng      

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Mẫu số: S03b-DN

SVTH: Võ Văn Kết 75

Page 76: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 10 năm 2011

Tên tài khoản: Bảo hiểm xã hội

Số hiệu Tài khoản: 3383.0.01

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯNợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu tháng 31.459.988  

PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,

BHTN T 9-20111111   31.459.988

PT00134 31/10Quốc Cường thu BHXH,

BHYT, BHTN T 11-20111111   31.475.094

Cộng tài khoản 1111 62.935.082

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,

BHTN T 10-20111121 31.475.094

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,

BHTN T 10-20111121 69.221.310  

Cộng tài khoản 1121 100.696.404

UNC0035 31/10 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN T 10-2011

1388 2.721.762  

Cộng tài khoản 1388 2.721.762

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T 10-20116271   25.980.992

Cộng tài khoản 6271 25.980.992

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T 10-2011622   19.291.856

Cộng tài khoản 6271 19.291.856

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo

hiểm T 10-20116411   14.460.592

Cộng tài khoản 6411   14.460.592

CTGS019 31/10 Phân bổ chi phí bảo hiểm T 6421   12.209.632

SVTH: Võ Văn Kết 76

Page 77: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

10-2011

    Cộng tài khoản 6421   12.209.632

Doanh số phát sinh    103.418.166 134.878.154

Số dư cuối tháng      

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG

SỔ KÊ TOÁN CHI TIÊTTháng 10 năm 2011

Tên tài khoản: Bảo hiểm y tếSố hiệu Tài khoản: 3384.0.01

Chứng từDiễn giải

TK

Đ/ƯNợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu kỳ   6.741.426  

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,

BHTN T10-20111121.0.01 24.829.410

PT00035 08/10Cường thu BHXH, BHYT,

BHTN T 9-20111111.0.01 6.741.426

PT00134 31/10Quốc cường thu BHXH,

BHYT, BHTN T 10-20111111.0.01 6.777.657

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116220.0.02 4.822.964

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116271.0.03 6.495.248

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116411.0.01 3.615.148

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116421.0.01 3.118.393

    Cộng tài khoản 24.829.410 31.570.836

Doanh số phát sinh 24.829.410 31.570.836

Số dư cuối tháng      

SVTH: Võ Văn Kết 77

Page 78: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG

Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁITháng 10 năm 2011

Tên tài khoản: Bảo hiểm y tếSố hiệu Tài khoản: 3384.0.01

Chứng từDiễn giải

TK

Đ/ƯNợ Có

Số Ngày

    Số dư đầu kỳ   6.741.426  

UNC0035 22/10Thanh toán BHXH, BHYT,

BHTN T10-20111121 24.829.410

Cộng tài khoản 1121 24.829.410

PT00035 08/10 Cường thu BHXH, BHYT,

BHTN tháng 9-20111111 6.741.426

PT00134 31/10Quốc cường thu BHXH,

BHYT, BHTN T10-20111111 6.777.657

Cộng tài khoản 1111 13.519.083

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-2011622 4.822.964

Cộng tài khoản 622 4.822.964

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116271 6.495.248

Cộng tài khoản 6271 6.495.248

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

T12-20116411 3.615.148

Cộng tài khoản 6411 3.615.148

CTGS019 31/10Phân bổ chi phí bảo hiểm

tháng 10-20116421 3.118.393

    Cộng tài khoản 6421 3.118.393

Doanh số phát sinh 24.829.410 31.570.836

Số dư cuối tháng      

SVTH: Võ Văn Kết 78

Page 79: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Bảng 3.1

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH THANH TOÁN

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Chênh lệch2010 - 2009 2011 - 2010

- Ty lệ Nợ phải trả/Tổng tài sản (%) 73,96 77,80 76,36 3,84 -1,44- Hệ số thanh toán Nợ hiện hành 1,465 1,112 1,049 -0,353 -0,063- Hệ số thanh toán nhanh 1,15 0,88 0,72 -0,27 -0,16- Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ 0,083 0,024 0,031 -0,059 0,007- Hệ số thanh toán TM 0,1 0,027 0,033 -0,073 0,006- Khoản phải thu/ TSLĐ (%) 65,2 75,4 60,78 10,2 -14,62- Ty lệ các khoản phải thu so với

các khoản phải trả (%) 33 37 31,39 4 -5,61

- Số vòng quay các khoản phải thu 5,54 4,75 5,65 -0,79 0,9- Thời gian 1 vòng quay các khoản

phải thu 66 76 65 10 -11

- Số vòng quay các khoản phải trả 2,95 5,24 3,43 2,29 -1,81- Thời gian 1 vòng quay các khoản phải trả 122 69 106 -53 37

(Nguồn: Được cung cấp từ phòng tài chính – kế toán).

Nhận xét:

Ty lệ Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn rất cao. Năm 2009 đạt 73,96%, năm

2010 đạt tới 77,80% và năm 2011 đạt 76,36%. So sánh năm 2010 với năm 2009 thì

tăng 3,84% và năm 2011 giảm 1,44% so năm 2010. Do năm 2011 Công ty mở rộng

quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và bổ sung thêm vốn tự có, điều này thể hiện

việc mạnh dạn đầu tư của Công ty trong năm qua, mặt dù tình hình nền kinh tế cả

nước gặp nhiều khó khăn.Ty lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn năm 2011 thấp hơn so

với năm 2010 dẫn đến ty suất tự tài trợ năm 2011 tăng hơn năm trước cho thấy Công

ty đã tăng được tính tự chủ về tài chính ở mức an toàn.

Ty số thanh toán Nợ hiện hành cho thấy khó khăn về mặt tài chính của công ty

trong những năm đầu hoạt động. Năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì công ty có

1,465 đồng để thanh toán. Năm 2010 giảm còn 1,112 đồng, năm 2011 tiếp tục giảm

còn 1,049 đồng do các khoản nợ chiếm ty trọng lớn. So sánh giữa các năm thì năm

2010 giảm so với năm 2009 là 0,353 đồng, năm 2011 lại tiếp tục giảm 0,063 đồng…

SVTH: Võ Văn Kết 79

Page 80: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

là do những năm gần đây công ty phải đối mặt với nhiều thách thức, đà tăng trưởng

tiếp tục chậm lại nhưng lạm phát lại tăng cao, thâm hụt thương mại và ngân sách lớn,

nợ công có xu hướng tăng. Năm 2011 công ty còn đầu tư mua mới trang thiết bị máy

móc, phương tiện vận tải. Đồng thời cả 2 hệ số trên đều nhỏ hơn 1, cho thấy khả năng

thanh toán tại công ty vẫn chưa đảm bảo. Vì vậy công ty cần phải có những điều

chỉnh thích hợp.

- Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 rất thấp. Chỉ

trong năm 2009 là 1,15 đồng lớn hơn 1, cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn thì có 1,15 đồng tài

sản có khả năng thanh khoản cao đảm bảo. Năm 2010 hệ số thanh toán giảm 0,27

đồng so năm 2009, năm 2011 hệ số thanh toán nhanh này lại giảm so năm 2010 là

0,26 đồng. Điều này là do xuất phát từ việc tăng khoản Nợ ngắn hạn và vốn bằng tiền

giảm.

- Hệ số khả năng thanh toán TSLĐ: Khả năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ có

xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2010 cụ thể từ 0,083 đồng (năm 2009) còn

0,024 (năm 2010) giảm 0,059 đồng. Từ năm 2010 đến năm 2011 thì có xu hướng tăng

từ 0,024 đồng (năm 2010) lên 0,031 (năm 2011) tăng 0,007 đồng. Qua đây cho thấy

khả năng thanh toán vốn lưu động của công ty thấp.

- Hệ số thanh toán tiền mặt: Phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu chi trả bằng tiền

mặt đối với các Nợ ngắn hạn của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 đều nhỏ hơn

1, đây là sự biến động không tốt. năm 2009 đạt 0,1 đồng, năm 2010 chỉ đạt 0,027

đồng, năm 2011 là 0,031 đồng. Hệ số thanh toán tiền mặt của công ty năm 2010 giảm

0,073 đồng so năm 2009, riêng năm 2011 so năm 2010 thì tăng 0,006 đồng.

- Ty lệ các khoản phải thu/TSLĐ: Năm 2009 đạt 65,2% , năm 2010 đạt 75,4% và

60,8% ở năm 2011. Ty lệ các khoản phải thu/TSLĐ năm 2010 tăng so với năm 2009

là 10,2%, riêng đến năm 2011 thì giảm xuống 14,62% so với năm 2010.

CHƯƠNG 4

SVTH: Võ Văn Kết 80

Page 81: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

NHẬN XÉT VA KIÊN NGHI

1. NHẬN XÉT.

Sau thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO,

thông qua việc tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu –

phải trả, em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế rất hữu ích về công tác kế toán

của doanh nghiệp nói chung, cũng như của quý công ty nói riêng.

Mặc dù thời gian thực tập có hạn, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các Cô chú

anh chị Phòng kế toán, em đã có được những trải nghiệm mới, mà trước giờ chỉ được

học trên lý thuyết. Qua đó, em xin đưa ra một vài nhận xét - đánh giá như sau:

Về bộ máy sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động:

- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO là đơn vị tổ chức kinh doanh hạch

toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử

dụng con dấu riêng và chủ sở hữu là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền

Giang. Dù chỉ mới đi vào hoạt động được hơn 4 năm, nhưng với tinh thần tự cường,

chủ động, sáng tạo và phấn đấu cố gắng, nỗ lực của cán bộ CNV, công ty ngày càng

khẳng định vị trí của mình trên thị trường.

- Trong quá trình phát triển, công ty đã tạo ra được bộ máy quản lý điều hành

gọn nhẹ, thống nhất. Mỗi một bộ phận quản lý hoạt động cho từng khâu riêng của quá

trình sản xuất kinh doanh: một bộ phận phụ trách sản xuất, một bộ phận phụ trách lao

động tiền lương, an ninh trật tự, một bộ phận phụ trách khâu tiêu thụ sản phẩm, các

bộ phận chịu sự quản lý chung của Giám đốc, đã góp phần đưa ra quyết định không bị

chồng chéo giữa các bộ phận với nhau. Như vậy sẽ phát huy và bồi dưỡng chuyên

môn của mỗi người trong từng bộ phận đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.

- Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO chuyên sản xuất bê tông tươi, bê

tông đúc sẵn, nền móng công trình với chất lượng cao là quyết định đúng đắn và rất

hợp lý trong giai đoạn hiện nay, vì sản phẩm ra đời phục vụ nhu cầu XDCB cho các

công trình dân dụng, công nghiệp đang phát triển rất nhanh, và đang dần khẳng định

thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bê tông.

Về công tác kế toán và hệ thống chứng từ sử dụng:

SVTH: Võ Văn Kết 81

Page 82: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Hình thức kế toán tập trung là phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh

doanh của công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO, với điều kiện tất cả các phân

xưởng sản xuất tập trung ở một địa điểm bên trong công ty, bộ máy quản lý cũng nằm

trong công ty. Chính vì vậy mà bộ máy tổ chức kế toán tập trung đã tạo điều kiện để

phản ánh tốt hơn kết quả SXKD.

- Với tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, đội ngũ kế toán được phân công

lao động chuyên môn hoá cao, nên việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán được tiến

hành kịp thời, chặt chẽ, cung cấp kịp thời nhanh chóng toàn bộ thông tin về công tác

kế toán của công ty cho lãnh đạo và tạo điều kiện cho các cấp lãnh đạo ra quyết định

kiểm tra và chỉ đạo rất sát cho các hoạt động của công ty mình.

- Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp

với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ

đều được sử dung đúng mẫu của Bộ tài chính, những thông tin kinh tế về nội dụng

của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các

chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, điều chỉnh và xử lý kịp thời.

- Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm kế toán FoxPro, vừa giảm bớt lượng

công việc ghi sổ kế toán, vừa thuận lợi cho việc cập nhật những quy định và thông tư

mới của Bộ tài chính.

Nhận xét về tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả.

Ưu điểm:

Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV trong công ty đã nhận thức đúng đắn được

quy luật vận động của nền kinh tế thị trường, từ đó rút ra tiền lương là thước đo hiệu

quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc bố trí sắp xếp lao động hợp lý, thực hiện

theo đúng hợp đồng về hàng hóa cũng như các khoản phải thanh toán đã góp phần

nâng cao năng lực sản xuất, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.

Về hình thức kế toán: hiện nay công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ rất

phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Do vậy mà kế toán có thể quản lý các

chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài

khoản được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót.

SVTH: Võ Văn Kết 82

Page 83: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Đối với công tác hạch toán tổng hợp: Công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính,

kế toán của Bộ tài chính ban hành để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty,

kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết cụ thể hơn, tình

hình biến động của các tài khoản đã giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc nghi

chép một cách đơn giản, rõ ràng mang tính thiết thực, giảm nhẹ phần việc kế toán,

tránh sự chồng chéo, việc ghi chép kế toán.

Công tác hạch toán kế toán thanh toán luôn được hoàn thành. Các chế độ về

lương, thưởng, phụ cấp, phải thu khách hàng, nợ phải trả nhà cung cấp, cũng như các

đối tượng khác… luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác. Công việc tổ chức tính và

thanh toán lương, các khoản nợ đến hạn cũng như các khoản phải thanh toán khác của

công ty đã được làm tốt, với hệ thống sổ sách khá đầy đủ, hoàn thiện với việc nghi

chép số liệu trung thực và khách quan theo đúng qui định của Nhà nước.

Về quỹ lương, các khoản phải thanh toán: công ty đều tiến hành các quỹ theo

đúng quy định, các quỹ thưởng, tiền lương của cán bộ CNV ngày càng cao.

Những mặt còn tồn tại:

Bên cạnh những ưu điểm của công tác thanh toán thì trong kế toán các khoản

phải thu – phải trả vẫn không tránh khỏi những sai sót, hạn chế dưới đây:

- Công ty chưa tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Các trung tâm tự quản lý

các khoản nợ và đưa ra các biện pháp để thu hồi nợ. Việc lập dự phòng là cần thiết và

có lợi cho doanh nghiệp. Nó sẽ giảm bớt thiệt hại khi rủi ro xảy ra vì thiệt hại đó một

phần đã được tính vào chi phí.

- Việc áp dụng hình thức sổ kế toán: Hiện tại công ty sử dụng hình thức chứng từ

ghi sổ. Tương lai, khi công ty lớn mạnh thì việc ghi chép dễ trùng lặp, dễ nhầm lẫn.

Nhiều loại sổ sách nên việc đối chiếu, kiểm tra phải thực hiện thường xuyên làm cho

việc lập báo cáo và tính toán các chỉ tiêu bị chậm lại.

2. KIÊN NGHI:

Với thời gian thực tập chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế, em xin đưa ra một

số ý kiến để Quý Công ty tham khảo như sau:

SVTH: Võ Văn Kết 83

Page 84: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

- Các chứng từ hạch toán ban đầu của các bộ phận gửi cho phòng tài vụ cần

được xử lý và ghi chép vào nhật ký chung bởi hai hoặc ba nhân viên kế toán sau đó

các chứng từ này sẽ được gửi tới các kế toán chi tiết để ghi chép vào sổ chi tiết. Nhân

viên kế toán ghi chép nhật ký chung có thể là kế toán tổng hợp hoặc kiểm soát viên.

- Kế toán đảm bảo tính cập nhật trong việc ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi

sổ.

- Các chứng từ cần được ghi sổ đúng ngày để đảm bảo cung cấp thông tin kịp

thời cho quản lý.

- Công ty nên tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi theo thông tư số

107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 về hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các

khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng phải

thu khó đòi tại doanh nghiệp.

- Các chứng từ gốc khi luân chuyển về Phòng kế toán phải được phân loại và sắp

xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.

- Công ty cần giảm các khoản Nợ ngắn hạn nhằm làm giảm rủi ro về tài chính,

vì ty trọng Nợ ngắn hạn cũng khá lớn, bên cạnh đó, công ty cần phát hành thêm cổ

phần để gia tăng nguồn vốn kinh doanh cho đơn vị.

- Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của

chúng và đánh giá tính hữu hiệu của chính sách thu tiền. Nhận diện các khoản tín

dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt. Công cụ

để theo dõi các khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân, vòng quay các khoản phải thu.

- Tổ chức, sắp xếp lại chứng từ phân loại theo từng hình thức thanh toán, từng

khoản nợ thu và chi tiết theo từng đối tượng.

- Lập thêm liên các lệnh bán hàng và đơn đặt hàng chuyển lên cho kế toán công

nợ để dễ đối chiếu khi có sự sai sót.

- Công ty cần có những biện pháp để tăng khả năng thu hồi nợ như: chính sách

khuyến mại, giảm giá cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hạn… Như vậy sẽ giúp công ty

giảm bớt được lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.

SVTH: Võ Văn Kết 84

Page 85: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

KÊT LUẬN

Để xây dựng và phát triển một nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần theo cơ

chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, kế toán các khoản phải thu – phải trả

thực sự trở thành động lực chính thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công

việc. Mỗi hình thức lập sổ sách, chứng từ thanh toán đều có ưu điểm, nhược điểm

riêng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mình một hình thức phù hợp

nhất đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, tổng hòa giữa các lợi ích: Nhà

nước, Doanh nghiệp và các đối tượng thanh toán.

Công tác kế toán thanh toán đóng góp rất lớn trong quản lý quỹ tiền của công

ty. Nếu kế toán hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ là góp phần đẩy mạnh việc lưu

chuyển vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, hoàn thành kế hoạch được giao

– là phương cách đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình, tích luỹ cho doanh

nghiệp và cho xã hội.

Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi

để phù hợp với tình hình kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn

vị, các doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công

tác quản lý và xây dựng kế toán thanh toán.

SVTH: Võ Văn Kết 85

Page 86: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

PHỤ LỤC

DANH MỤC HỆ THÔNG TAI KHOẢN ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO

- Loại I: TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 154, 155.

- Loại II: TK 211, 214, 228, 241.

- Loại III: TK 311, 331, 333, 334, 335, 338.

- Loại IV: TK 411, 412, 413, 414, 415, 421, 431, 441

- Loại V: TK 511, 512, 515.

- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 635, 642.

- Loại VII: TK 711.

- Loại VIII: TK 811, 821.

- Loại IX: TK 911.

Phụ lục 1 MẪU SÔ 5 _ CT

PHIÊU THU Định khoản: Số: 00001 Nợ TK: 1111

Có TK: 131Họ tên người nộp tiền: Trang Văn ChínhĐơn vị: Nguyễn Trung Trực – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre.Lý do thu: Nộp tiền Bê tông tươiSố tiền: 13.860.000 đồng Viết bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.Kem theo: …01…chứng từ gốc Ngày 01 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 86

Page 87: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 2 MẪU SÔ 5 _ CT

PHIÊU THU Định khoản: Số: 00102 Nợ TK: 1111

Có TK: 131Họ tên người nộp tiền: DNTN Đặng DũngĐơn vị: Trảng Bom, Đồng Nai.Lý do thu: Thanh toán tiền Bê tông tươiSố tiền: 3.766.719 đồng Viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm mười chín đồng.Kem theo: …01…chứng từ gốc Ngày 01 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 3

MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:

Số: 00113 Nợ TK: 1111 Có TK: 131

Họ tên người nộp tiền: DNTN TM DV Hằng MinhĐơn vị: Số 3B, Quốc lộ 1, Long Khánh, Đồng NaiLý do thu: Nộp tiền Bê tông tươiSố tiền: 26.460.000 đồng Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.Kem theo: ………chứng từ gốc Ngày 08 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 87

Page 88: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 4

CÔNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG

Tôi tên là: Nguyễn Văn Thắng Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưXin tạm ứng số tiền là: 10.000.000đBằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Chi phí vận chuyển ống cống đi Thành phố Cần Thơ.Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011Mong được cơ quan chấp thuận.

Ngày 08 tháng 5 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 4A

Mẫu số: 02 – TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00303 Nợ TK: 141

Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn ThắngĐịa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưLý do chi: Chi phí vận chuyển ống cống đi thành phố Cần ThơSố tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.Kem theo:…………..chứng từ gốc.

Ngày 08 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 88

Page 89: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 5

MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:

Số: 00185 Nợ TK: 1111 Có TK: 141Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Thắng Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do thu: Hoàn tiền tạm ứngSố tiền: 3.000.000 đồngViết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.Kem theo:…………chứng từ gốc.

Ngày 14 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 6

GIẤY XIN LÃNH TIỀN MẶT

SỐ TIỀN: 300.000.000 VNĐSÉC SỐ: GA357557

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông Ticco

Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TG

Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.

Số tiền (bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.

Người nhận séc: Huỳnh Quốc Cường

Ngày 14 tháng 5 năm 2011Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 6A

SVTH: Võ Văn Kết 89

Page 90: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản:

Số: 00200 Nợ TK: 1111 Có TK: 1121Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường Đơn vị: Phòng Kế toánLý do thu: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặtSố tiền: 300.000.000 đồngViết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn./.Kem theo:…………chứng từ gốc.

Ngày 14 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 7

SVTH: Võ Văn Kết 90

Page 91: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

HOÁ ĐƠN

GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001

Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:12AC/11P

Ngày 19 tháng 8 năm 2011 Số: 0085324

Đơn vị bán hàng: Trung tâm tư vấn và kiểm định xây dựng Tiền Giang

MST: 1200100638

Địa chỉ: 54 – Lê Lợi – P1- TP Mỹ Tho – Tiền Giang

Điện thoại:……………………………………Số tài khoản:…………………

Đơn vị, họ tên người mua hàng: Cty TNHH MTV Bê Tông TICCO

MST: 1200656249

Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang

Số tài khoản:…………………………

STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số

lượng

Đơn giá Thành

tiền

A B C 1 2 3=1x2

01 Thí nghiệm CT: Trung tâm thương

mại Nguyễn Kim – Mỹ Tho

BG: 289/2011

18/12/2011

363.636

Cộng tiền hàng 363.636

Thuế suất GTGT: 10% 36.364

Tổng cộng tiền thanh toán: 400.000

Số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Võ Văn Kết 91

Page 92: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 7A CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHI THANH TOÁN

Tôi tên: Đặng Tuấn LinhThuộc đơn vị: Trạm bê tông tươiKính đề nghị: BGĐ duyệt chiSố tiền: 400.000 đồngViết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.Lý do: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tôngKem theo …………01……………….. chứng từ gốc

Ngày 19 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 7A Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00611 Nợ TK: 131

Có TK: 1111Họ tên người nhận tiền: Đặng Tuấn LinhĐơn vị: Trạm bê tông tươiLý do chi: Thanh toán chi phí thí nghiệm mẫu bê tôngSố tiền: 400.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.Kem theo: ……1…chứng từ gốc Ngày 22 tháng 8 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 92

Page 93: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 8 CTY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÊ TÔNG TICCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHI THANH TOÁN

Tôi tên: Huỳnh Thanh MinhThuộc đơn vị: Trạm bê tông tươi Kính đề nghị BGĐ duyệt chi Số tiền: 13.720.000 đồngViết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.Lý do: Thanh toán tiền mua củi điềuKem theo …………01……………….. chứng từ gốc

Ngày 23 tháng 10 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng NS-HC Trưởng bộ phận Người đề nghị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 8 Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00712 Nợ TK: 131

Có TK: 1111Họ tên người nhận tiền: Huỳnh Thanh MinhĐơn vị: Trạm bê tông tươiLý do chi: Thanh toán tiền mua củi điềuSố tiền: 13.720.000 đồng Viết bằng chữ: Mười ba triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.Kem theo: ……1…chứng từ gốc Ngày 24 tháng 10 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 93

Page 94: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 9 Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIÊU CHI Quyển số:

Số: 00814 Nợ TK: 3341 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Quốc CườngĐịa chỉ: P. KT-TVLý do chi: Thanh toán tiền ăn giữa ca tháng 01/2011Số tiền: 73.450.000 đồng. Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng.Kem theo:……..chứng từ gốc.

Ngày 28 tháng 02 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 10

MẪU SỐ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản: Số: 00910 Nợ TK: 1111

Có TK: 3383 Có TK: 3384

Họ tên người nộp tiền: Huỳnh Quốc Cường. ST: 38.252.751 đồngĐơn vị: KT.TVLý do thu: Thu BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 10/2011Số tiền: 38.252.751 đồngViết bằng chữ: Ba mươi tám triệu hai trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi mốt đồng. Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 94

Page 95: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 11 Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00715 Nợ TK: 331 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn LợiĐịa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.Số tiền: 4.752.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.Kem theo:………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 12MST: 1200656249 Số/seq No: 0006

Ngày/Date: 01/12ỦY NHIỆM CHI

Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 126.677.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng. - Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền chi phí mua thép

Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)

- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG

- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): Công ty TNHHDanh Liêm.- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG

Phần dành cho ngân hàng

Kế toán trưởng Chủ tài khoảnChief Accountant Account holder

Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

SVTH: Võ Văn Kết 95

Page 96: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 13

Số: 006/12Số tiền: 126.677.000 đồng

GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 02 tháng 12 năm 2011

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: Công ty TNHH Danh LiêmTK số: 7101.0000.266.311Tại NH: ĐT&PT-TGNội dung thanh toán: Thanh toán tiền chi phí mua thép cho công ty TNHH Danh Liêm (HĐ GTGT 736, 742, 750) Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn đồng chẵn.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

Phụ lục 14

MST: 1200656249 Số/seq No: 00015Ngày/Date: 07/02

ỦY NHIỆM CHIPayment order

- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 691.488.281 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền lương cho CBCNV tháng 11/2011

Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)

- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG

- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): - Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG

Phần dành cho ngân hàng:

Kế toán trưởng chủ tài khoảnChief Accountant Account holder

Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

SVTH: Võ Văn Kết 96

Page 97: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 15

Số: 00015 Số tiền: 691.488.281 đ

GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 07 tháng 02 năm 2011

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: Cán bộ công nhân viên.TK số: Tại NH: Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền lương CBCNV tháng 01/2011Số tiền (bằng chữ): Sáu trăm chín mươi mốt triệu bốn trăm tám mươi tám nghìn hai trăm tám mươi mốt đồng./.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

Phụ lục 16

SVTH: Võ Văn Kết 97

Page 98: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

LỆNH CHUYỂN CÓ

Số lệnh: 00113 Ngày lập: 13/8/2011 SBT: 12

Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 30 lệnh chuyển có – 101 CT cho các TCKT

Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001

Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001

Người trả / chuyển tiền: Cty TNHH SX và XD An Sơn

Địa chỉ / số CMND:

Tài khoản: …………. tại: NHTMCP Sài Gòn Thương Tín CN Chợ Lớn

Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco

Địa chỉ / số CMND:

Tài khoản: tại: 82307001 NH TMCP Á Châu Tỉnh TG

Mã số thuế:

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi

Số tiền: 200.000.000 VNĐ

Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn./.

Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 11 giờ 06 phút NHCT: Huynh Thi Mai Hương

Ngày: Ngày: 13/8/2011

Kế toán Kiểm soát

SVTH: Võ Văn Kết 98

Page 99: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 17

HOÁ ĐƠN

GIÁ TRI GIA TĂNG Mẫu số 01: GTKT3/001

Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu:01AY/11P

Ngày 08 tháng 8 năm 2011 Số: 0061725

Đơn vị bán hàng: Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại

MST:0100107116-1

Địa chỉ: 46 Ngô Quyền – Hà Nội

Điện thoại:……………………………………………..Số tài khoản:………

Họ, tên người mua hàng, đơn vị: Cty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO

MST: 1200656249

Địa chỉ: Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho – Tiền Giang

STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số

lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

01 Bản tin chuyên ngành GTVT

và xây dựng

quyển 52 67.308 3.500.000

Cộng tiền hàng 3.500.000

Thuế suất GTGT: 0%

Tổng cộng tiền thanh toán: 3.500.000

Số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Võ Văn Kết 99

Page 100: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 18

MST: 1200656249 Số/seq No: 0035Ngày/Date: 22/8

ỦY NHIỆM CHIPayment order

- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 3.500.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Ba triệu năm trăm ngàn đồng- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011

Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)

- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BêTông Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG

- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại Beneficiaey- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 0021000000518- Tại NH/At bank: Ngoại thương Hà Nội

Phần dành cho ngân hàng:

Kế toán trưởng chủ tài khoảnChief Accountant Account holder

Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

Số: 0035 Số tiền: 3.500.000 đ

GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 22 tháng 8 năm 2011

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: TT Thông tin Công Nghiệp và Thương mại BeneficiaeyTK số: 0021000000518Tại NH: Ngoại thương Hà NộiNội dung thanh toán: Thanh toán tiền đặt tạp chí 2011Số tiền (bằng chữ): Ba triệu năm trăm ngàn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Võ Văn Kết 100

Page 101: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 19MST:100150869012 Số/seq No: 0037

Ngày/Date: 22/10ỦY NHIỆM CHI

Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 125.525.814 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011

Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)

- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG

- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): - Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 71010000266311- Tại NH/At bank: ĐT&PT-TG

Phần dành cho ngân hàng:

Kế toán trưởng chủ tài khỏanChief Accountant Account holder

Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

Số: 0037 Số tiền: 125.525.814 đ

GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 22 tháng 10 năm 2011

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: TK số: Tại NH: Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011Số tiền (bằng chữ): Một trăm hai mươi lăm triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn tám trăm mười bốn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH: Võ Văn Kết 101

Page 102: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 20

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRI GIA TĂNG Ký hiệu: PT/11P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0000060 Ngày 06 tháng 8 năm 2011

Đơn vị bán hàng: DNTN SX & TM – Cơ Khí Phương Thành

Địa chỉ: Số 188C1 - QL 60 - Ấp 1 - Xã Sơn Đông - TP Bến Tre -T.Bến Tre

ĐT: (075)3826136

MST: 1300194326

Tên người mua hàng, đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco

Địa chỉ: Lộ 1-6 - Đường số 1 - KCN Mỹ Tho - Tiền Giang

Số TK: 71010000103199

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

MST: 1200656249

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị

tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền

A C 1 2 3

1

Vận chuyển ống cống từ Cty

Ticco đến Phú Ngãi – Ba Tri

- Bến Tre

Chuyến 14 1.900.000 26.600.000

Cộng tiền hàng 26.600.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.660.000

Tổng tiền thanh toán 29.260.000

Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẳn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Võ Văn Kết 102

Page 103: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC NHẬN

KHÔI LƯỢNG VA GIÁ TRI VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM

BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

Số: 01/2011

Công trình: Nâng cấp và Cải tạo đường

Địa chỉ: Xã Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre

Hôm nay, ngày 30 tháng 7 năm 2011 chúng tôi gồm:

1/ Đại diện bên A (bên thuê): Công Ty TNHH MTV Bê Tông Ticco

Địa chỉ: Đường số 1 – Khu Công nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang

Điện thoại: (037) 853661

MST: 12006562249

Do ông: Nguyễn Thanh Nghĩa Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

2/ Đại diện bên B (bên vận chuyển): DNTNSX & TM Cơ Khí Phương Thành

Địa chỉ: 188C, QL 60 ấp 1, Xã Phương Đông, TP Bến Tre, T.Bến Tre

MST: 1300194326

Do ông: Ngô Văn Nhứt Chức vụ: Chủ DN làm đại diện

- Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 154/HĐ.2011 ký ngày 25/4/2011 giữa

Công ty Ticco và DNTN TM & XD Hưng Thịnh Phát về việc mua bán ống cống

thoát nước;

- Căn cứ vào khối lượng vận chuyển của xe 71C00503 và 71T9360 đi từ Ticco

đến Phú Ngãi, Ba Tri, Bến Tre.

Hai bên cùng thống nhất xác nhận khối lượng đã vận chuyển như sau:

STT Địa điểm

giao

Quy cách, chủng

loại

ĐVT Khối

lượng

Đơn giá Thành tiền

01 Ba Tri,

Bến Tre

Cống D600VH –

3.0m, SL=84 ống

06 ống/

chuyến

14 1.900.000 26.600.000

Giá trị trước thuế: 26.600.000 đ

Thuế VAT 10%: 2.600.000 đ

Giá trị sau thuế: 29.260.000 đ

SVTH: Võ Văn Kết 103

Page 104: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Bằng chữ: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.

Biên bản này là cơ sở để thanh quyết toán giữa bên A và bên B được lập thành

04 bản mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Phụ lục 21MST:100150869012 Số/seq No: 0060

Ngày/Date: 30/8ỦY NHIỆM CHI

Payment order- Số tiền bằng số/ Amount in figures: 29.260.000 đồng- Tiền bằng chữ/ Amount in words: Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.- Nội dung/ Remarks: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cống

Phí NH (Charges) Phí trong (Charge included) Phí ngoài (Charge excluded)

- Đơn vị/ Người yêu cầu (Applicant): Cty TNHH MTV BÊTÔNG Ticco- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7101.0000.103199- Tại NH/At bank: ĐT & PT - TG

- Đơn vị/ Người thụ hưởng (Beneficiary): DNTN SX & TM Cơ Khí Phương Thành- Số CMT/ID/PP:- Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place:- Số TK/A/C No: 7109211040013- Tại NH/At bank: NN&PTNN Bến Tre – CN Đồng Khởi

Phần dành cho ngân hàng:

Kế toán trưởng chủ tài khỏanChief Accountant Account holder

Ngân hàng gửi/Sending bank (BIDV)Giao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

NH nhận/Receivng bankGiao dịch viên Kiểm soátReceived by verified by

SVTH: Võ Văn Kết 104

Page 105: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Số: 0060 Số tiền: 29.260.000 đ

GIẤY XIN MỞ SÉCNgày 30 tháng 8 năm 2010

Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV BêTông TiccoTài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH: ĐT & PT – TGThanh toán với: DNTN SX & TM Cơ Khí Phương ThànhTK số: 7109211040013Tại NH: NN & PTNN Bến Tre – CN Đồng KhởiNội dung thanh toán: Thanh toán chi phí vận chuyển ống cốngSố tiền (bằng chữ): Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng.Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

Phụ lục 22LỆNH CHUYỂN CÓ

Số lệnh: 000163 Ngày lập: 30/8/2011 SBT: 20

Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 38 lệnh chuyển có – 135 CT cho các TCKT

Ngân hàng thành viên gửi lệnh: NH TMCP Á Châu Tỉnh TG MÃ NH: 82307001

Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH ĐT & PT Tỉnh Tiền Giang MÃ NH: 82202001

Người trả/chuyển tiền: Công ty Cổ phần XD & TM Phúc Lộc

Địa chỉ / số CMND:

Tài khoản: 81010000103175 Tại: 823070001 – Ngân hàng Á Châu – Tiền Giang

Người thụ hưởng: Cty TNHH MTV Bê Tông Ticco

Địa chỉ / số CMND:

Tài khoản: 71010000103199 Tại: 82307001 - Ngân hàng ĐT & PT – Tiền Giang

Mã số thuế: 1200656249

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán tiền bê tông tươi

Số tiền: 49.843.235 đồng

Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu tám trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm ba mươi lăm đồng.

Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc 09 giờ 12 phút NHCT: Hùynh Thi Mai Hương

Ngày: Ngày: 30/8/2011

Kế toán Kiểm soát

SVTH: Võ Văn Kết 105

Page 106: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 23

BIDV TIEN GIANG BRANCH Date: 30/8Time: 11: 30: 41Seq: 00163

TRANSACTION DETAILSCR Account Name : CTY TNHH MTV BETONG TICCOCR Account No : 710-10-00-010319-9CR Amount : 49.843.235 (VND)Remarks : TFR A/C: 310001234148Branch of Transaction: CTY CP XD & TM Phúc Lộc

4320 CA BRANCH TRANSFER 30/8/2011 16:58:23 Teller Supervisor-------- ------------

Phụ lục 24Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho, Tiền Giang

Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 39

Ngày 31 tháng 8 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Doanh thu bê tông tươi ngày 31/8/2011

13151113331

17.265.665.194 1.726.566.519

Cộng 18.992.231.710Kem theo:……………..chứng từ gốc.

Người lập Ngày 31 tháng 8 năm 2011Kế toán trưởng

SVTH: Võ Văn Kết 106

Page 107: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 25

MẪU SÔ 5 _ CT PHIÊU THU Định khoản: Số: 00208 Nợ TK: 1111 Có TK: 141

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tấn Lợi Đơn vị: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do thu: Hoàn tiền tạm ứngSố tiền: 145.186.000 đồngViết bằng chữ: Một trăm bốn mươi lăm triệu một trăm tám mươi sáu ngàn đồng.Kem theo:…………chứng từ gốc./.

Ngày 27 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

Phụ lục 26

CÔNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG

Tôi tên là: Nguyễn Quốc Tuấn Địa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưXin tạm ứng số tiền là: 10.000.000 đồngBằng chữ viết: Mười triệu đồng chẵn.Lý do tạm ứng: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.Tôi xin hoàn đủ số tiền tạm ứng trên chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2011Mong được cơ quan chấp thuận./.

Ngày 27 tháng 5 năm 2011 Thủ trưởng Kế toán trưởng Trưởng phòng Người xin tạm ứng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 107

Page 108: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 26AMẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00207 Nợ TK: 141

Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc TuấnĐịa chỉ: Phòng Sản xuất vật tưLý do chi: Chi phí cẩu cọc ván đi Bạc Liêu.Số tiền: 10.000.000 đồng(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.Kem theo:…………..chứng từ gốc.

Ngày 29 tháng 5 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)

SVTH: Võ Văn Kết 108

Page 109: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 27 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRI GIA TĂNG EV/2009N Liên 2: Giao cho khách hàng 0145592

Ngày 02 tháng 11 năm 2011    Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang  Địa chỉ: Phường 5,Thành Phố Mỹ Tho  Số tài khoản:  Điện thoại:   MS: 0308621987Họ tên người mua hàng:  Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco  Địa chỉ: 1, 2, 3, 4, 5, 6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang  Số tài khoản:  Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 1200656249

STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị

tínhSố

lượngĐơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800

    Cộng tiền hàng:   295.272.800Thuế suât GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:   29.527.280    Tổng cộng tiền thanh toán: 324.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)

SVTH: Võ Văn Kết 109

Page 110: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 28

GIẤY ĐỀ NGHI NHẬP VẬT TƯHôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011

Nhập của đơn vị: Công ty Xăng dầu Tiền Giang Nguồn nhập: Số hoá đơn 12833Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:

Số tiền bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị

Phụ lục 29Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 11 năm 2011 Nợ: 1520.0.001

Số: 00006 Có: 3310.0.031- Họ và tên người giao: Công ty Xăng Dầu Tiền Giang - Theo HĐ:12833, ngày 02 tháng 11 năm 2011Nhập kho tại: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO

STTTên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B D 1 2 31 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800

Cộng- Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn tám trăm đồng.

- Số chứng từ gốc kem theo: Ngày 02 tháng 11 năm 2011

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

SVTH: Võ Văn Kết 110

Stt Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền1 Dầu DO Lít 14.196 20.800 295.272.800

Cộng 295.272.800Thuế GTGT 10% 29.527.280

Tổng cộng 324.800.000

Page 111: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 30 BM01/QT7.5.5

Lần ban hành: 2 Ngày ban hành: 27/08/04

BIÊN BẢN NGHIỆM THUHôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2011

Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO1. Đại diện bên giao: Công ty Xăng dầu Tiền GiangÔng (Bà): ................................. Chức vụ: .........................Ông (Bà): Nguyễn Thanh Hoàng Chức vụ: Kế toán

2. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV bêtông TICCO – Tiền GiangÔng (Bà): Nguỵễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VTÔng (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV cung ứng

Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:

STT Tên VT Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú1 Dầu DO Lít 14.196 Mười bốn phẩy một chín sáu

Nhận xét: Đạt yêu cầuBên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc

SVTH: Võ Văn Kết 111

Page 112: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 31 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRI GIA TĂNG EV/2009N Liên 2: Giao cho khách hàng 0134501

Ngày 07 tháng 11 năm 2011    Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thảo Nhiên  Địa chỉ: Số 310, ấp 4, xã Phước Lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long AnSố tài khoản:  Điện thoại:  MS: 1200656249Họ tên người mua hàng:  Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV BêTông Ticco  Địa chỉ: 1,2,3,4,5,6 KCN Mỹ Tho - Tiền Giang  Số tài khoản:  Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 1200656249

STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị

tínhSố

lượngĐơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.000Võng cao su Cái 02 400.000 800.000Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.000Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.000Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000

    Cộng tiền hàng: 20.910.000Thuế suât GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.091.000    Tổng cộng tiền thanh toán: 23.001.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao, nhận hoá đơn)

SVTH: Võ Văn Kết 112

Page 113: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 32 Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT

BÊTÔNG TICCO Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang ngày 20/03/2006 của Bộ trưởngBTC)

GIẤY ĐỀ NGHI NHẬP VẬT TƯ Hôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011

Nhập của đơn vị: Công ty TNHH Thảo NhiênNguồn nhập: Số hoá đơn 4376Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:

Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu không trăm lẻ một nghìn đồng.

Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị

Phụ lục 33

SVTH: Võ Văn Kết 113

Stt Tên vật tư ĐvtSố

lượngĐơn giá Thành tiền

1 Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.0002 Võng cao su Cái 02 400.000 800.0003 Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.0004 Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.0005 Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000

Cộng 20.910.000Thuế VAT 10% 2.091.000

Tổng cộng 23.001.000

Page 114: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Công ty TNHH MTV Mẫu số 01-VT Bêtông TICCO (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTCLô 1-6, KCN Mỹ Tho, TG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIÊU NHẬP KHONgày 07 tháng 11 năm 2011 Nợ TK: 1520

Số: 00018 Có TK : 3310- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Thảo Nhiên- Theo HĐ: 43761, ngày 07 tháng 11 năm 2011Nhập kho tại:

STTTên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)

Đơn vị

tínhSL Đơn giá Thành tiền

A B D 1 2 31 Gọng kiến Bộ 01 13.710.000 13.710.0002 Võng cao su Cái 02 400.000 800.0003 Lọc dầu thuy lọc Cái 01 1.800.000 1.800.0004 Da piston đẩy bê tông Bộ 02 1.400.000 2.800.0005 Doãng cao su DN 123 Cái 100 18.000 1.800.000

Cộng 20.910.000- Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm mười nghìn đồng chẳn.- Số chứng từ gốc kem theo:

Ngày 07 tháng 11 năm 2011Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

Phụ lục 34 BM01/QT7.5.5 Lần ban hành: 2

Ngày ban hành: 07/08/04

SVTH: Võ Văn Kết 114

Page 115: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

BIÊN BẢN NGHIỆM THUHôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2011

Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO1. Đại diện bên giao: Công ty TNHH Thảo NhiênÔng (Bà): ................................. Chức vụ: .........................Ông (Bà): Nguyễn Văn Bình Chức vụ: Lái xe

2. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO – Tiền GiangÔng (Bà): Nguyễn Hoài Bắc Chức vụ: Tr.P SX – VTÔng (Bà): Huỳnh Thanh Minh Chức vụ: NV Cung ứng

Sau khi kiểm tra, các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau

STT Tên VT Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú12345

Gọng kiếnVõng cao suLọc dầu thuy lọcDa piston đẩy bê tôngDoãng cao su DN 123

BộCáiCáiBộCái

01020102100

Không mộtKhông haiKhông mộtKhông haiMột trăm

Nhận xét: Đạt yêu cầu Bên giao Bên nhận Trưởng bộ phận Giám đốc

Phụ lục 35 Mẫu số: 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số 15/06 QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIÊU CHI Quyển số: Số: 00715 Nợ TK: 331 Có TK: 1111Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn LợiĐịa chỉ: Phòng Sản Xuất Vật TưLý do chi: Trả tiền mua cọc của công ty TNHH SX & TMDV Đức Toàn.Số tiền: 4.752.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn đồng.Kem theo:………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2011Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập phiếu

SVTH: Võ Văn Kết 115

Page 116: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 36 Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCO Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang

Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 40

Ngày 31 tháng 02 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng 02/2011

622627164116421

3341334133413341

196.527.000208.693.000247.028.000382.964.628

Cộng 1.035.212.628Kem theo:…......chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 02 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

SVTH: Võ Văn Kết 116

Page 117: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 37Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang

Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 19

Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đồng) Ghi chúNợ Có

A B C 1 D

Phân bổ chi phí bảo hiểm tháng 10/2011

622627641642

338338338338

19.291.856 25.980.992 14.460.59212.209.632

Cộng 71.943.072Kem theo:…..chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

Phụ lục 38 Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang

Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

Bộ TC)CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 41Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Phân bổ chi phí KPCĐ tháng 10/2011

627641642

338338338

23.178.09112.139.75810.941.846

Cộng 46.259.695Kem theo:…….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

SVTH: Võ Văn Kết 117

Page 118: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

Phụ lục 39

Công ty TNHH MTV BÊTÔNG TICCOLô 1-6, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang

Mẫu số: S02a-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

Bộ TC)CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 054Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Trích yếu Số hiệu TK

Số tiền (đồng) Ghi chú Nợ Có

A B C 1 D

Điều chỉnh giảm chi phí KPCĐ 6421 338 -5.061.002

Cộng -5.061.002 Kem theo:………chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

SVTH: Võ Văn Kết 118

Page 119: LỜI MỞ ĐẦUi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/13/ke-toan-cong... · Web view- Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản

Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Báo cáo thực tập tốt nghiệpKhoa cơ bản- may công nghiệp

TAI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất

bản thống kê, 2006.

2. TS. Bùi Văn Dương, ThS. Võ Minh Hùng, Hướng dẫn thực hành kế toán tài

chính, Nhà xuất bản thống kê, 2007.

3. Bộ Tài chính, Chế độ kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động Xã hội,

2007.

4. Chế độ kế toán Việt Nam, Ban hành theo: Quyết định số 15/QĐ-BTC, Thông

tư 20/TT-BTC, Thông tư 21/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.

5. Tài liệu được cung cấp từ Phòng kế toán của Công ty.

6. Cùng tài liệu của các khóa trước.

7. Các trang web liên quan

www.webketoan.com

www.tailieu.vn

www.hangtonkho.vn

www.tapchikinhte.vn

www.baokinhte.vn

http://niceaccounting.com

http://ketoanthucte.com

SVTH: Võ Văn Kết 119