lỜi nÓi ĐẦu - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/resources/file/nien giam/nien giam thong ke...

112
1 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC LỜI NÓI ĐẦU Niên giám là tài liệu phát hành chính thức của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long dành cho học sinh sinh viên(HSSV) trúng tuyển hệ chính quy của Trường. Niên giám cung cấp những thông tin cơ bản để giúp học sinh sinh viên có thể hình dung đầy đủ về quy mô và hoạt động của nhà trường, đây cũng là cuốn cẩm nang quan trọng nhất – tập tài liệu chính thức để HSSV tham chiếu trong suốt thời gian học tập. Phần mở đầu, niên giám giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển nhà Trường, về các đơn vị hành chính, các khoa đào tạo của Trường. Phần thứ hai bao gồm “Quy chế học vụ bậc Cao đẳng theo hệ thống tín chỉ”, “ Quy định công tác HSSV trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ” và “Bảng chấm điểm đánh giá kết quả rèn luyện HSSV chính quy” – quy trình cơ bản của công tác học vụ. HSSV cần đọc kỹ từng đề mục trong các văn bản này để biết về hệ thống tổ chức đào tạo của trường, để hiểu và vận dụng cho đúng các quy định của Trường, về quyền và nghĩa vụ của HSSV trong nhà trường. Phần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin của trường như xem lịch, bảng điểm, đăng ký học phần, diễn đàn,… đây là điều bắt buộc sinh viên phải năm vững khi nhà trường thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Phần cuối niên giám là số liệu thống kê từ năm 2010 đến năm 2014 về: Số lượng giảng viên, quy mô HSSV, số lượng HSSV tốt nghiệp và cơ sở vật chất. Niên giám thống kê giáo dục 2014 - 2015 được Nhà trường biên tập lần thứ ba – chúng tôi hy vọng rằng tài liệu này có thể cung cấp ngày càng nhiều những thông tin hữu ích cho các bạn HSSV và sẽ luôn là người bạn đồng hành cùng HSSV trong suốt khóa học của các bạn tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Quản lý đào tạo – Trường Cao đẳng Kinh tế –Tài chính Vĩnh Long. Theo địa chỉ: 01B, Nguyễn trung trực, Phường 8, TP Vĩnh Long – Số điện thoại: (0703). 877 879 hoặc E-mail: [email protected] . Chúc các bạn HSSV đạt được kết quả tốt nhất, nhiều thành công nhất trong học tập và trong cuộc sống. THÁNG 10/2014

Upload: others

Post on 01-Nov-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

1 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

LỜI NÓI ĐẦU

Niên giám là tài liệu phát hành chính thức của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long dành cho học sinh sinh viên(HSSV) trúng tuyển hệ chính quy của Trường. Niên giám cung cấp những thông tin cơ bản để giúp học sinh sinh viên có thể hình dung đầy đủ về quy mô và hoạt động của nhà trường, đây cũng là cuốn cẩm nang quan trọng nhất – tập tài liệu chính thức để HSSV tham chiếu trong suốt thời gian học tập.

Phần mở đầu, niên giám giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển nhà Trường, về các đơn vị hành chính, các khoa đào tạo của Trường.

Phần thứ hai bao gồm “Quy chế học vụ bậc Cao đẳng theo hệ thống tín chỉ”, “ Quy định công tác HSSV trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ” và “Bảng chấm điểm đánh giá kết quả rèn luyện HSSV chính quy” – quy trình cơ bản của công tác học vụ. HSSV cần đọc kỹ từng đề mục trong các văn bản này để biết về hệ thống tổ chức đào tạo của trường, để hiểu và vận dụng cho đúng các quy định của Trường, về quyền và nghĩa vụ của HSSV trong nhà trường.

Phần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin của trường như xem lịch, bảng điểm, đăng ký học phần, diễn đàn,… đây là điều bắt buộc sinh viên phải năm vững khi nhà trường thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

Phần cuối niên giám là số liệu thống kê từ năm 2010 đến năm 2014 về: Số lượng giảng viên, quy mô HSSV, số lượng HSSV tốt nghiệp và cơ sở vật chất.

Niên giám thống kê giáo dục 2014 - 2015 được Nhà trường biên tập lần thứ ba – chúng tôi hy vọng rằng tài liệu này có thể cung cấp ngày càng nhiều những thông tin hữu ích cho các bạn HSSV và sẽ luôn là người bạn đồng hành cùng HSSV trong suốt khóa học của các bạn tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long.

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Quản lý đào tạo – Trường Cao đẳng Kinh tế –Tài chính Vĩnh Long. Theo địa chỉ: 01B, Nguyễn trung trực, Phường 8, TP Vĩnh Long – Số điện thoại: (0703). 877 879 hoặc E-mail: [email protected].

Chúc các bạn HSSV đạt được kết quả tốt nhất, nhiều thành công nhất trong học tập và trong cuộc sống.

THÁNG 10/2014

Page 2: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

2 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

GIỚI THIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG

Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long đã và đang khẳng định vị thế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nhận lực cho tỉnh Vĩnh Long và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Từ khi thành lập cho đến nay, Nhà trường đã từng bước xây dựng và phát triển thương hiệu của mình, không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo. Đến nay, Nhà trường đã có 07 phòng chức năng, 04 khoa, 05 bộ môn trực thuộc, 02 trung tâm hỗ trợ đào tạo. GVVC có trình độ sau đại học chiếm hơn 40% và trường đang từng bước chuẩn bị các điều kiện để trở thành một trường đại học.

Nhà trường đã đào tạo gần 11.000 lao động có trình độ trung cấp chuyên nghiệp, gần 5.000 cử nhân cao đẳng khối ngành kinh tế, góp phần quan trọng trong cung cấp nguồn nhân lực cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, các ngân hàng, các công ty, doanh nghiệp trong tỉnh Vĩnh Long, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; lực lượng này đã đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trãi qua quá trình học tập nâng cao trình độ, nhiều người đã giữ những vị trí quan trọng trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.

Nhà trường cũng đang có mối quan hệ hợp tác đào tạo với nhiều trường đại học trong nước và các trường đại học, cao đẳng ngoài nước. Giảng viên của trường cũng đã có các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp trường, có nhiều sáng kiến cải tiến trong giảng dạy và quản lý, nhiều bài viết được công bố trên các tạp chí ngành trong nước và ngoài nước.

SỨ MẠNG của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long đã được xác định là:

“Sứ mạng của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long là đào tạo nguồn nhân lực đạt chuẩn đầu ra, tổ chức nghiên cứu khoa học và thực nghiệm, chuyển giao, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”

PHƯƠNG CHÂM hoạt động của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long đã được xác định là:

“Kết quả đầu ra là mục tiêu căn bản, gắn với kiến tức sâu rộng, khả năng thích nghi, hành vi tích cực, giao tiếp hiệu quả”

TẦM NHÌN của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long:

“Đến năm 2020 trở thành trường Đại học đào tạo và nghiên cứu khoa học có uy tín trong nước”

Page 3: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

3 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ CỦA TRƯỜNG - Tháng 10/1976: Trường Nghiệp vụ Tài chính Cửu Long được thành lập để đáp ứng

yêu cầu đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ ngành tài chính của tỉnh. - Tháng 01/1991, tiếp nhận Trường Nghiệp vụ Thương Nghiệp sát nhập. Đến tháng

8/1992, trường đổi tên thành trường Trung học Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long và đến tháng 01/1996, tiếp nhận một bộ phận giáo viên trường Trung học Lương thực thực phẩm TWIII sát nhập.

- Đến ngày 03/8/2004, Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định thành lập Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long.

CÁC THÀNH TÍCH NHÀ TRƯỜNG ĐẠT ĐƯỢC

HUÂN CHƯƠNG

- Huân chương Lao động hạng Nhất: Tập thể trường;

- Huân chương Lao động hạng Nhì: Tập thể trường và 1 cá nhân;

- Huân chương Lao động hạng Ba: Tập thể trường và 1 cá nhân.

CỜ THI ĐUA, BẰNG KHEN:

- 2 cờ thi đua của Chính phủ và 2 Bằng khen.

- 2 cờ thi đua của Bộ Công an và 1 Bằng khen.

- 10 cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh.

- 8 lượt GVVC đạt chiến sĩ Thi đua cấp Tỉnh và 45 Bằng khen cấp tỉnh, 26 Bằng khen của Bộ Tài chính, Bộ GDĐT.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI

BAN GIÁM HIỆU

CÁC HỘI ĐỒNG TƯ

VẤN

CÁC KHOA ĐÀO TẠO

CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG

CÁC ĐƠN VỊ PHỤC VỤ

Page 4: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

4 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

1. Khoa Tài chính

2. Khoa Kế toán

3. Khoa Quản trị

4. Khoa Công nghệ TT

5. Bộ môn LL C.Trị

6. Bộ môn Luật

7. Bộ môn Ngoại ngữ

8. Bộ môn GDTC &GDQP

9. Bộ môn Toán – T.Kê

CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG TẠI TRƯỜNG

STT TÊN Điên thoại Email

BAN GIÁM HIỆU

1 Q. Hiệu Trưởng: TS. Nguyễn Thị Giang (0703) 878.625 [email protected]

2 Hiệu phó: ThS. Nguyễn Đức Vinh (0703) 877.573 [email protected]

CÁC PHÒNG BAN CHỦ CHỐT

3 Phòng Quản lý đào tạo (0703) 877.879 [email protected]

4 Phòng Tổ chức và Hành chính quản trị (0703) 823.359 [email protected]

5 Phòng Tài chính kế toán (0703) 878.328 [email protected]

6 Phòng Chính trị và Công tác HSSV (0703) 877.406 [email protected]

7 Phòng Quản lý khoa học và hợp tác quốc tế (0703) 878.839 [email protected]

8 Phòng Thanh tra (0702) 218.586 [email protected]

9 Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng (0703) 877.465 [email protected]

CÁC KHOA ĐÀO TẠO VÀ BỘ MÔN TRỰC THUỘC

10 Khoa Tài chính (0703) 878.840 [email protected]

11 Khoa Kế toán (0703) 878.329 [email protected]

12 Khoa Quản trị (0703) 878.330 [email protected]

13 Khoa Công nghệ thông tin (0703) 832.591 [email protected]

14 Bộ môn Ngoại ngữ (0703) 877.433 [email protected]

1. TT Ngoại ngữ - Tin học

€xcel

2. TT Quan hệ DN & Hỗ

trợ sinh viên

3. Thư viện

4. Phòng Y tế

1. P. Tổ chức & HCQT

2. P. Quản lý đào tạo

3. P. Quản lý KH & HTQT

4. P. Thanh tra

5. P. Chính trị & Công tác

HSSV

6. P. Khảo thí & ĐBCL

7. P. Tài chính – Kế toán

Page 5: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

5 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

15 Bộ môn Luật [email protected]

16 Bộ môn Lý luận chính trị [email protected]

17 Bộ môn GDTC và GDQP (0703) 878.330 [email protected]

18 Bộ môn Toán - Thống kê [email protected]

CÁC ĐƠN VỊ PHỤC VỤ

19 Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học €xcel (0703) 877.574 [email protected]

20 Trung tâm Quan hệ DN và Hỗ trợ sinh viên (0703) 878.329 [email protected]

21 Thư viện (0703) 877.183

22 Phòng Y tế

Page 6: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

6 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH ĐÀO TẠO

A - NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG I. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG: Ngành Tài chính - Ngân hàng (gồm chuyên ngành Ngân hàng và Tài chính nhà nước). Thời gian đào tạo: 3 năm; Được liên thông lên đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học trong cả nước. 1. Chuyên ngành Ngân hàng: 1.1. Cấu trúc chương trình: Kiến thức toàn khóa học 90 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 05 học phần kiến thức cơ sở; 14 học phần kiến thức nhóm ngành, 4 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp)

1.2. Kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – LêNin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Có kiến thức về hoạt động của Ngân hàng Trung ương như nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thị trường mở, nghiệp vụ quản lý ngoại hối, có kiến thức chuyên sâu về hoạt động Ngân hàng thương mại như: huy động vốn, phân tích và thẩm định tín dụng, bảo lãnh và các dịch vụ ngân hàng khác.

- Có kiến thức về nghiệp vụ Kế toán ngân hàng, kế toán doanh nghiệp, quản trị ngân hàng thương mại, phân tích đầu tư chứng khoán.

1.3. Kỹ năng: - Biết phân tích, đánh giá và xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương

mại.

- Thực hiện cơ bản công tác thẩm định các hồ sơ xin vay vốn đối với khách hàng là doanh nghiệp.

- Có kỹ năng làm việc nhóm, biết tổ chức, hợp tác, phân chia công việc; ứng xử và giao tiếp tốt trong công việc.

1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công

việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

1.5. Vị trí làm việc: Đảm nhận công việc tại các ngân hàng ở các lĩnh vực thẩm định tín dụng, kế toán, kho quỹ.

Tại các công ty tài chính, công ty chứng khoán hoặc trực tiếp tham gia đầu tư chứng khoán và Ngân hàng Nhà nước.

2. Chuyên ngành Tài chính nhà nước:

Page 7: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

7 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 90 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 06 học phần kiến thức cơ sở; 13 học phần kiến thức nhóm ngành, 03 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp). 2.2. Kiến thức:

- Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – LêNin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế- xã hội, kiến thức cơ sở ngành Tài chính- Ngân hàng như: Pháp luật kinh tế, Tài chính, Tiền tệ, Ngân hàng, Thống kê,Thuế,Tài chính doanh nghiệp, Kinh tế vi mô, Kế toán ngân sách và nghiệp vụ kho bạc, Kế toán hành chính sự nghiệp, ... để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành Tài chính – Ngân hàng.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ B tin học ứng dụng và 1 số chuyên đề tin học khác.

2.3. Kỹ năng: - Biết phân tích dữ liệu, lập kế hoạch tài chính, thực hành kê khai quyết toán thuế và biết

ứng dụng tin học trong công việc.

- Có kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Có kỹ năng làm việc nhóm, biết tổ chức, hợp tác, phân chia công việc; ứng xử và giao tiếp tốt trong công việc.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

2.5. Vị trí làm việc: Đảm nhận tốt nhiệm vụ kế toán ngân sách, quản lý thu chi ngân sách tại cơ quan thuế, kho

bạc; quản lý tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp; Có thể làm việc tại các doanh nghiệp như: Kế toán, thực hiện nghiệp vụ kê khai quyết toán thuế.

II. TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP: Ngành Tài chính - Ngân hàng (gồm Ngân hàng và Thuế) Thời gian đào tạo: 2 năm; Được liên thông lên cao đẳng, đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. 1. Chuyên ngành Ngân hàng: 1.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 82 đơn vị học trình (trong đó: 8 học phần chung; 10 học phần cơ sở và 8 học phần chuyên môn)

1.2. Kiến thức:

Page 8: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

8 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Học sinh có kiến thức cơ bản về Tài chính, Tiền tệ, Ngân hàng.

- Học sinh có kiến thức chuyên sâu về: huy động, cho vay ngắn – trung và dài hạn, xem xét thẩm định các món vay, thực hiện công tác kế toán tại các Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính.

- Trình độ A tiếng Anh thực hành hoặc A2 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ A tin học ứng dụng.

1.3. Kỹ năng: - Xử lý tình huống qua việc thực hành công tác thẩm định tín dụng và nghiệp vụ kế toán

ngân hàng.

- Đọc, hiểu, phân tích, xử lý, hạch toán chứng từ về công tác tín dụng và kế toán.

- Làm việc độc lập và làm việc nhóm.

- Sử dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công tác.

1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

1.5. Vị trí làm việc:

Học sinh tốt nghiệp có thể làm việc tại các ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tín dụng khác; có khả năng tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.

2. Chuyên ngành Thuế: 2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 83 đơn vị học trình (trong đó: 8 học phần chung; 10 học phần cơ sở và 8 học phần chuyên môn)

2.2. Kiến thức: - Học sinh có kiến thức cơ bản về kinh tế, pháp luật và tài chính - tiền tệ.

- Kiến thức về thuế: xác định đúng các loại thuế, kê khai, quyết toán thuế, công tác quản lý thuế; khai thác nguồn thu; công tác kế toán tại các doanh nghiệp.

- Trình độ A tiếng Anh thực hành hoặc A2 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ A Tin học ứng dụng.

2.3. Kỹ năng: - Xử lý các tình huống về nghiệp vụ thuế.

- Sử dụng phần mềm nghiệp vụ kê khai thuế.

- Đọc – hiểu – phân tích, xử lý, hạch toán kế toán.

- Làm việc độc lập và làm việc nhóm.

- Sử dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công tác.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:

Page 9: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

9 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

2.5. Vị trí làm việc: Đảm nhận tốt nhiệm vụ công tác quản lý thu chi ngân sách tại cơ quan thuế, kho bạc;

quản lý tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp; Thực hiện kê khai, quyết toán thuế và kế toán tại các doanh nghiệp. B - NGÀNH KẾ TOÁN: I. CAO ĐẲNG: Thời gian đào tạo: 3 năm; Được liên thông lên đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học trong cả nước. 1. Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

1.1. Cấu trúc chương trình : kiến thức toàn khóa học 90 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 08 học phần kiến thức cơ sở; 12 học phần kiến thức nhóm ngành, 3 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

1.2. Kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ

tổ quốc.

- Có kiến thức nền tảng về các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường; xác định và giải thích được các vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, quản trị, thống kê, pháp luật kinh tế.

- Có khả năng mô tả, giải thích, phân loại, xử lý các nghiệp vụ kế toán thuộc tất cả các phần hành kế toán trong doanh nghiệp; hiểu biết về nội dung, phương pháp và khả năng tham gia tổ chức công tác kế toán trong đơn vị.

- Có kiến thức về tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh và kế toán quản trị để ứng dụng vào quản lý tài chính của đơn vị.

- Thực hành thành thạo các công việc kế toán: lập chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán và báo cáo thuế; tư vấn lãnh đạo đơn vị các giải pháp quản lý tài chính, kế toán.

- Sau tốt nghiệp có đủ năng lực để học tiếp chương trình liên thông.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ B tin học ứng dụng và 1 số chuyên đề tin học khác.

1.3. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong kế toán; kỹ năng cập nhật,

truyền đạt thông tin chuyên môn hiệu quả.

Page 10: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

10 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Có kỹ năng làm việc nhóm, biết tổ chức, hợp tác, phân chia công việc; ứng xử và giao tiếp tốt trong công việc, có khả năng tự tạo việc làm.

- Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu các kiến thức mới trong lĩnh vực nghề nghiệp; có khả năng liên thông lên trình độ Đại học hoặc liên thông sang các ngành khác trong cùng khối ngành.

1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

1.5. Vị trí việc làm: Sinh viên tốt nghiệp làm việc tại các bộ phận: (a) Kế toán, (b) Kiểm toán nội bộ, (c) Kê

khai quyết toán thuế ở tất cả các loại hình doanh nghiệp; (d) Có thể tham gia tạo lập doanh nghiệp hoặc tìm kiếm các cơ hội kinh doanh.

II. TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP: Thời gian đào tạo: 2 năm; Được liên thông lên cao đẳng, đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. 2. Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp

2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 102 đơn vị học trình (trong đó: 7 học phần chung; 10 học phần cơ sở và 9 học phần chuyên môn). Thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp gồm 500 giờ thực tập về tài chính doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp, phân tích hoạt động doanh nghiệp và kê khai quyết toán thuế.

2.2. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về kinh tế, pháp luật, tài chính, tiền tệ.

- Có kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Trình độ A tiếng Anh thực hành hoặc A2 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN. - Trình độ A Tin học ứng dụng.

2.3. Kỹ năng - Lập chứng từ, ghi sổ và lập báo cáo kế toán, xử lý các tình huống kế toán thông thường phát

sinh trong thực tế. - Tính toán và kê khai, quyết toán thuế.

- Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng và một số phần mềm kế toán thông dụng.

- Ứng xử phù hợp với đồng nghiệp và lãnh đạo.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

Page 11: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

11 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2.5. Vị trí làm việc Học sinh tốt nghiệp có thể làm việc tại bộ phận kế toán ở các loại hình doanh nghiệp và

đơn vị hành chính sự nghiệp.

C - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH I. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG: Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị du lịch và lữ hành, Marketing) Thời gian đào tạo: 3 năm;

Được liên thông lên đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học trong cả nước. 1. Chuyên ngành Marketing (Mã ngành: 51340101) 1.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 91 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 05 học phần kiến thức cơ sở; 16 học phần kiến thức nhóm ngành, 3 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

1.2. Kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ

tổ quốc.

- Có kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực: hành vi người tiêu dùng, nghiên cứu Marketing, Quản trị thương hiệu, Quản trị bán hàng, Quản trị marketing, Quan hệ công chúng để xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động marketing của doanh nghiệp.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ B tin học ứng dụng và 1 số chuyên đề tin học khác.

1.3. Về kỹ năng: - Biết lập kế hoạch marketing, xây dựng, bảo vệ thương hiệu cho doanh nghiệp.

- Biết tổ chức thực hiện các hoạt động bán hàng, quan hệ công chúng, giao tiếp tốt. - Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu các kiến thức mới trong lĩnh vực nghề nghiệp; có khả năng liên thông lên trình độ Đại học hoặc liên thông sang các ngành khác trong cùng khối ngành.

1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công

việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

1.5. Về vị trí công tác: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các bộ phận:

- Phòng Kinh doanh.

- Phòng kế hoạch sản xuất.

Page 12: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

12 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Phòng Tổ chức hành chính.

- Phòng cung ứng.

- Có thể tự lập doanh nghiệp, tự tạo việc làm và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.

2. Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành (Mã ngành: 11.10.10) 2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 92 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 05 học phần kiến thức cơ sở; 15 học phần kiến thức nhóm ngành, 5 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

2.2. Về kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và

đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Nắm vững kiến thức về quản trị du lịch như: Quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng, quản trị lữ hành, quản trị lễ tân.

- Có kiến thức chuyên sâu về phân tích, điều hành và quản lý đặc biệt là kiến thức liên quan tới văn hóa, tâm lý và hành vi tổ chức.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN. - Trình độ B tin học ứng dụng và 1 số chuyên đề tin học khác.

2.3. Về kỹ năng: - Biết tổ chức và điều hành kinh doanh khách sạn, nhà hàng. Thiết kế và điều hành tour du lịch tốt.

- Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu các kiến thức mới trong lĩnh vực nghề nghiệp; có khả năng liên thông lên trình độ Đại học hoặc liên thông sang các ngành khác trong cùng khối ngành.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

2.5. Về vị trí công tác: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch như: công ty du lịch lữ hành trong và ngoài nước; các khu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng; các cơ quan nghiên cứu, quy hoạch, phát triển du lịch; cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương.

3. Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (Mã ngành: 51320101) 3.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 91 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 05 học phần kiến thức cơ sở; 14 học phần kiến thức nhóm ngành, 5 học

Page 13: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

13 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

3.2. Về kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Có kiến thức nền tảng về quản trị sản xuất, quản trị tài chính, quản trị nhân sự, quản trị chất lượng, quản trị chiến lược để xấy dựng kế hoạc, tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của doanh nghiệp.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ B tin học ứng dụng và 1 số chuyên đề tin học khác.

3.3 Về kỹ năng: - Biết thu thập xử lý thông tin, lập các kế hoạch như: Kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng, kế hoạch nhân sự, kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Có kỹ năng làm việc nhóm; biết tổ chức, hợp tác, phân chia công việc; ứng xử và giao tiếp tốt trong công việc.

3.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp : Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công

việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

3.5. Về vị trí công tác: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các bộ phận:

- Phòng Kinh doanh.

- Phòng kế hoạch sản xuất.

- Phòng Tổ chức hành chính.

- Phòng cung ứng.

- Có thể tự lập doanh nghiệp, tự tạo việc làm và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.

II. TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP. Thời gian đào tạo: 2 năm; Được liên thông lên cao đẳng, đại học khối ngành kinh tế ở các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. 1. Chuyên ngành đào tạo: Marketing (Mã ngành: 42340121) 1.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 96 đơn vị học trình (trong đó: 8 học phần chung; 14 học phần cơ sở và 8 học phần chuyên môn.

1.2. Về kiến thức:

Page 14: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

14 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Có kiến thức cuyên sâu về marketing như hành vi người tiêu dùng, nghiên cứu Makerting, các chính sách marketing.

- Trình độ A tiếng Anh thực hành hoặc A2 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

- Trình độ A Tin học ứng dụng.

1.3. Về kỹ năng: - Được rèn luyện các kỹ năng như: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch marketing, kỹ năng

giao tiếp với khách hàng, kỹ năng làm việc nhóm, xử lý tình huống trong hoạt động marketing hiệu quả và kỹ năng làm việc độc lập.

1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành pháp luật của Nhà nước, có kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tích cực năng động trong học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập.

1.5. Vị trí công tác: Học sinh tốt nghiệp làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế.

D - NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ I. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG: NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ (Gồm các chuyên ngành: Tin học quản lý, Tin học kinh tế) Thời gian đào tạo: 3 năm; Được liên thông lên đại học ngành Hệ thống thông tin quản lý ở các trường đại học trong cả nước. 1. Chuyên ngành: Tin học quản lý 1.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 91 tín chỉ (trong đó: 12 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 07 học phần kiến thức cơ sở; 10 học phần kiến thức nhóm ngành, 3 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

1.2. Về kiến thức - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Có kiến thức nền tảng về máy tính và hệ thống thông tin quản lý.

- Có kiến thức chuyên sâu về phân tích thiết kế hệ thống, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng, lập trình có khả năng phân tích thiết kế, xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý, quản trị mạng.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

1.3. Về kỹ năng - Thiết kế, phân tích, lập trình, xây dựng phần mềm về quản lý.

Page 15: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

15 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả.

1.4. Thái độ nghề nghiệp - Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước, nội quy cơ

quan.

- Có sức khỏe, có đạo đức, có trách nhiệm với công việc.

- Năng động, bản lĩnh, cầu tiến, hợp tác.

1.5 Vị trí công tác: Sinh viên tốt nghiệp đảm nhận tốt công việc của lập trình viên, làm việc ở các trung tâm phần mềm, tư vấn hệ thống máy tính, bộ phận quản lý dữ liệu, quản trị hệ thống thông tin, thiết kế và xây dựng phần mềm ở các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước.

2. Chuyên ngành: Tin học quản lý 2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 91 tín chỉ (trong đó: 13 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 07 học phần kiến thức cơ sở; 10 học phần kiến thức nhóm ngành, 3 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

2.2. Về kiến thức - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Có kiến thức chuyên sâu về tin học ứng dụng trong kinh tế.

- Có kiến thức về thiết kế và triển khai cá ứng dụng CNTT trong kinh tế như: Khai thác dữ liệu, tin học kế toán, tin học ứng dụng trong kinh doanh, hệ thống thông tin, phát triển CNTT, ứng dụng tin học vào quản lý kế toán, tài chính, tiền tệ, ngân hàng, thương mại điện tử, dự báo phát triển kinh tế, tổng hợp, phân tích và quản lý dữ liệu trên nền tảng ứng dụng CNTT,...

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

2.3. Về kỹ năng: - Có khả năng tìm kiếm và khai thác tốt các thông tin trên Internet và các phần mềm mã

nguồn mở.

- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dùng thuộc ngành đào tạo, quản lý kỹ thuật phòng máy

- Kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng, kỹ năng viết báo cáo, tham gia thiết lập và bảo vệ dự án.

- Hợp tác, thân thiện với đồng nghiệp và các cá nhân bên ngoài tổ chức, kỹ năng làm việc theo nhóm, độc lập hiệu quả.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: - Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước, nội quy cơ

quan.

Page 16: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

16 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Có sức khỏe, có đạo đức, có trách nhiệm với công việc.

- Năng động, bản lĩnh, cầu tiến, hợp tác.

2.5. Vị trí công tác: Sinh viên tốt nghiệp đảm nhận tốt công việc của lập trình viên, làm việc ở các trung tâm

phần mềm, tư vấn hệ thống máy tính, bộ phận quản lý dữ liệu, quản trị hệ thống thông tin, thiết kế và xây dựng phần mềm ở các công ty truyền thông, các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước.

II. TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP: NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN VĂN PHÒNG. Thời gian đào tạo: 2 năm;

Được liên thông lên cao đẳng, đại học ngành CNTT ở các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. 2.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 97 đơn vị học trình (trong đó: 10 học phần chung; 10 học phần cơ sở và 10 học phần chuyên môn)

2.2. Về kiến thức: - Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường

lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe , sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Hiểu được những nội dung cơ bản về máy tính; hệ thống thông tin văn phòng, nêu được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và các trang thiết bị mạng, Web, Internet.

- Xây dựng các phần mềm quản lý có độ phức tạp trung bình; thiết kế Web cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Trình độ A tiếng Anh thực hành hoặc A2 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

2.3. Về kỹ năng: - Biết áp dụng những kiến thức cơ sở, chuyên môn đã học để phân tích, thiết kế và sử dụng

thành thạo một số phần mềm giải quyết các bài toán ứng dụng trong lĩnh vực văn phòng và các hoạt động khác của đơn vị;

- Biết phân tích, quản lý và xây dựng hệ thống thông tin văn phòng và hệ thống thủ tục hành chính trong đơn vị.

- Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng, dịch vụ Internet - Có khả năng quản lý kỹ thuật phòng máy.

2.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo; có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong công việc.

2.5. Vị trí công tác: Làm việc tại các công ty truyền thông, các phòng tổ chức và hành chính quản trị ở tất cả các cơ quan, đơn vị, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh,... của các doanh nghiệp. Tại các chi nhánh công ty viễn thông, các cửa hành điện thoại di động và có khả năng tự tạo việc làm.

Page 17: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

17 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

E - NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I. TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG: Thời gian đào tạo: 3 năm; Được liên thông lên đại học ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học trong cả nước. 1. Chuyên ngành: Công nghệ thông tin 1.1. Cấu trúc chương trình: kiến thức toàn khóa học 92 tín chỉ (trong đó: 31 học phần kiến thức giáo dục đại cương; 20 học phần kiến thức cơ sở; 24 học phần kiến thức nhóm ngành, 12 học phần kiến thức bổ trợ tự do và Khóa luận tốt nghiệp hoặc 05 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp).

1.2. Về kiến thức - Có kiến thức về nghiệp vụ văn phòng, sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng như:

soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn, cơ sở dữ liệu,...; có khả năng soạn thảo thủ tục hành chính, bài thuyết trình, xử lý dữ liệu.

- Có kiến thức chuyên sâu về phân tích - thiết kế hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, kỹ thuật xử lý đồ họa, lập trình máy tính, hệ thống máy tính, các ứng dụng thực tế của công nghệ thông tin.

- Có kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông; kiến thức về đồ họa, xử lý ảnh, hiệu ứng 3D.

- Có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh.

- Trình độ B tiếng Anh thực hành hoặc B1 chương trình khung tiếng Anh 6 bậc của VN.

1.3. Về kỹ năng - Có khả năng ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nghề nghiệp.

- Phân tích, thiết kế và cài đặt các hệ thống thông tin phục vụ cho các nhu cầu khoa học, quản lý, hỗ trợ sản xuất của các cơ quan, doanh nghiệp.

- Tư vấn thiết kế và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, doanh nghiệp: quản trị dữ liệu, quản trị mạng, quản trị dự án công nghệ thông tin, lập trình,...

- Có khả năng phân tích và thiết kế một số phần mềm ứng dụng trong các cơ quan, doanh nghiệp, xử lý và tạo hiệu ứng hình ảnh, video, thiết kế web.

- Có khả năng phát triển và ứng dụng các phần mềm mã nguồn mở trong các cơ quan, doanh nghiệp.

- Lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý máy tính.

- Có kỹ năng mềm: thuyết trình, làm việc nhóm và tư duy độc lập, quản lý thời gian, thích ứng với những thay đổi nhanh của khoa học, kỹ thuật, công nghệ và sản xuất.

1.4. Thái độ nghề nghiệp - Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy cơ

quan.

Page 18: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

18 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Hợp tác và chia sẻ với đồng nghiệp.

- Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kỷ luật trong lao động, có trách nhiệm với công việc; tôn trọng luật bản quyền.

- Tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, ứng dụng sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong phát triển nghề nghiệp.

1.5 Vị trí công tác: - Chuyên viên kỹ thuật máy tính (Lắp đặt, cài đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tính).

- Gia công phần mềm, lập trình viên, đồ họa máy tính, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.

- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, doanh nghiệp.

- Quản trị dự án, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin và mạng máy tính.

- Làm việc tại các công ty phần mềm, bộ phận tin học và các phòng chuyên môn trong các sở, ban ngành, cơ quan, doanh nghiệp, trường học, các trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin, trung tâm dịch vụ tin học,...

Page 19: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

19 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

CÁC QUI CHẾ ĐÀO TẠO LIÊN QUAN ĐẾN HỌC SINH SINH VIÊN

1. Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2013 về Sửa

đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo

hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng

8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tại địa chỉ: http://www.moet.gov.vn hoặc http://www.vcef.edu.vn

2. Quy chế học vụ đào tạo Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp – Hệ chính quy

Ban hành kèm theo Quyết định số 526/QĐ-CĐKTTC ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Hiệu

Trưởng Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long

Tại địa chỉ: http://www.vcef.edu.vn

3. Quy chế học vụ đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp

Ban hành theo Thông tư số 22/2014/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo (áp dụng từ năm học 2014 – 2015)

Tại địa chỉ: http://www.moet.gov.vn hoặc http://www.vcef.edu.vn

4. Quy định Công tác học sinh sinh viên

Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-CĐKTTC ngày 19 tháng 10 năm 2013 của Hiệu

Trưởng Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long

Tại địa chỉ: http://www.vcef.edu.vn

5. Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và

trường trung cấp chuyên nghiệp

Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào.

Tại địa chỉ: http://www.moet.gov.vn hoặc http://www.vcef.edu.vn

-----------------------------------------------------

Page 20: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

20 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

QUY CHẾ HỌC VỤ Đào tạo trình độ cao đẳng theo hệ thống tín chỉ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-CĐKTTC ngày 12/9/2013

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long)

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế quy định đào tạo theo hệ thống tín chỉ của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long, áp dụng đối với sinh viên các khóa đào tạo trình độ cao đẳng.

Điều 2 . Đặc điểm của đào tạo theo hệ thống tín chỉ:

Đào tạo theo hệ thống tín chỉ được thực hiện theo quy trình và chương trình đào tạo mềm dẻo, sinh viên phải tích lũy kiến thức theo từng học phần với số lượng tín chỉ quy định đối với từng chương trình đào tạo, thể hiện ở một số đặc điểm sau:

1. Chương trình đào tạo được cấu trúc bao gồm các học phần bắt buộc và các học phần lựa chọn;

2. Sinh viên được lựa chọn khối lượng học tập trong từng học kỳ phù hợp với khả năng của mình, được lựa chọn lớp học phần để đăng ký học tập;

3. Lớp học phần được tổ chức trải đều trong học kỳ, tăng cường giao khối lượng tự học và đánh giá tự học của sinh viên ngoài giờ lên lớp;

4. Kết quả học tập của sinh viên theo các học phần được đánh giá thường xuyên trong cả quá trình học tập;

5. Đơn vị học vụ là học kỳ;

6. Có hệ thống cố vấn học tập, hệ thống trợ giảng, bố trí giờ để giảng viên tiếp xúc sinh viên ngoài giờ lên lớp;

7. Sinh viên tích luỹ đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo, được xem xét và công nhận tốt nghiệp.

Điều 3. Chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) bao gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp, nội dung đào tạo, quy trình và phương pháp đào tạo, cách thức đánh giá kết quả học tập, đề cương chi tiết của các học phần.

Page 21: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

21 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2. Chương trình được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.

a. Khối kiến thức giáo dục đại cương trang bị cho người học thế giới quan khoa học và nhân sinh quan đúng đắn, hiểu biết về tự nhiên, xã hội, con người, nắm vững phương pháp tư duy khoa học, có đạo đức, nhận thức trách nhiệm công dân, có năng lực xây dựng và bảo vệ đất nước.

b. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm: Khối kiến thức cơ sở của ngành, khối kiến thức chuyên ngành, kiến thức bổ trợ tự do và khóa luận tốt nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.

3. Đề cương chi tiết các học phần phải thể hiện được số tín chỉ, điều kiện tiên quyết, nội dung lý thuyết và thực hành, cách đánh giá học phần.

4. Chương trình đào tạo phải được Hiệu Trưởng phê duyệt.

5. Tổng số tín chỉ quy định cho mỗi chương trình:

a. Cao đẳng 3 năm: Từ 90 đến 92 tín chỉ

b. Cao đẳng 2 năm: Từ 60 đến 62 tín chỉ

c. Cao đẳng 1,5 năm: Từ 40 đến 60 tín chỉ

Điều 4. Sắp xếp sinh viên vào học các ngành đào tạo

1. Trường xác định điểm trúng tuyển theo khóa tuyển sinh.

2. Sau khi kết thúc học kỳ 1, sinh viên được đăng ký lại ngành/chuyên ngành học và học theo ngành/chuyên ngành đăng ký từ học kỳ 2.

Điều 5. Học cùng lúc hai chương trình

1. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình: sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một ngành thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.

2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:

- Hoàn thành học kỳ đầu tiên của chương trình thứ nhất;

- Có điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,0 trở lên;

3. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực yếu của chương trình thứ hai, phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.

4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, tại khoản 3 Điều 9 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được chuyển điểm những học phần có nội dung và khối

Page 22: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

22 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

lượng kiến thức tương đương đã học ở chương trình thứ nhất. Điểm được chuyển phải đạt yêu cầu.

5. Sinh viên chỉ được xét và công nhận tốt nghiệp chương trình thứ hai nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.

6. Sinh viên học hai chương trình chỉ được hưởng chế độ, quyền lợi đối với chương trình thứ nhất.

Điều 6: Chuyển trường

1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau:

a. Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập.

b. Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học.

c. Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.

2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:

a. Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến.

b. Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến.

c. Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa.

d. Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

3. Thủ tục chuyển trường:

a. Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường.

b. Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình học của trường sinh viên xin chuyển đi và trường sinh viên xin chuyển đến.

Điều 7. Học phần:

1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 3 tín chỉ, nội

Page 23: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

23 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng.

2. Các loại học phần:

a. Học phần bắt buộc: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.

b. Học phần tự chọn: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.

c. Học phần tiên quyết: Học phần A là học phần tiên quyết của học phần B, khi sinh viên đăng ký học phần B, điểm cuả học phần A phải đạt yêu cầu.

d. Học phần học trước: Học phần A là học phần học trước của học phần B, khi đăng ký học phần B, sinh viên đã học xong chương trình học phần A (có thể chưa đạt yêu cầu).

e. Học phần thay thế, học phần tương đương:

Học phần tương đương được hiểu là một hay một nhóm học phần thuộc chương trình đào tạo một khoá hoặc một ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích luỹ để thay cho một học phần hay một nhóm học phần trong chương trình đào tạo của ngành đào tạo.

Khái niệm học phần thay thế được sử dụng khi một học phần có trong chương trình đào tạo nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một học phần khác đang còn tổ chức giảng dạy.

Các học phần hay nhóm học phần thay thế hoặc tương đương do khoa đào tạo đề xuất. Học phần thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khoá, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khoá hoặc ngành.

3. Học phần cốt lõi: Tuỳ theo chương trình đào tạo từng ngành, Khoa đào tạo xác định học phần cốt lõi. Học phần cốt lõi là học phần bắt buộc sinh viên phải đăng ký học và đạt yêu cầu khi kết thúc chương trình đào tạo.

4. Quy định mã học phần: Mã học phần được thiết kế 10 ký tự, gồm:

- x1 x2x3x4 x5: Ký hiệu tên học phần;

- x6 x7 x8: Môn học chung hoặc theo ngành đào tạo

- x9: Trình độ đào tạo

- x10: Số tín chỉ của học phần

Môn học chung: Ký hiệu 000

Ngành đào tạo: Theo mã ngành đào tạo cấp IV do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (lấy 3 số cuối của mã ngành đào tạo).

Page 24: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

24 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Ví dụ:

(1) Mã học phần: NLML1000C2

(Đọc mã học phần: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin - Phần 1 (NLML1), Môn học chung cho các ngành (000), Trình độ đào tạo Cao đẳng (C); Số tín chỉ: 2 (2)

(2) Mã học phần: KITOA301C2

(Đọc mã học phần: Kiểm toán (KITOA), Ngành đào tạo Kế toán (301), Trình độ đào tạo: Cao đẳng (C); Số tín chỉ: 2 (2)

Mã học phần do Khoa, Bộ môn (trực thuộc) xác định. Khi xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình đào tạo, thay đổi học phần, các đơn vị quản lý học phần căn cứ quy định này để xác định mã học phần thuộc đơn vị quản lý.

Mỗi học phần trong chương trình có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: giới thiệu tóm tắt môn học, học phần bắt buộc hay học phần tự chọn, học phần tiên quyết, học phần học trước, học phần cốt lõi, cách đánh giá môn học; nội dung chính các chương mục; các giáo trình, tài liệu tham khảo,…. Đề cương được Hiệu Trưởng phê duyệt và công bố cùng với chương trình đào tạo.

Điều 8. Tín chỉ

1. Tín chỉ: Được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên.

1 tín chỉ = 15 tiết học lý thuyết

= 30 tiết thực hành

= 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, khóa luận tốt nghiệp.

1 tiết = 50 phút

Thời gian hoạt động giảng dạy – học tập được thực hiện 6 ngày/tuần (trừ Chủ nhật).

Thời gian giảng dạy trong ngày được phân bố như bảng sau đây:

Buổi học Tiết học Giờ học Thời gian nghỉ 1 06 h 45 – 07 h 35 2 07 h 35 – 08 h 25 10 phút 3 08 h 35 – 09 h 25 4 09 h 25 – 10 h 15 10 phút

SÁNG

5 10 h 25 – 11 h 15 6 12 h 45 – 13 h 35 CHIỀU 7 13 h 35 – 14 h 25 10 phút

Page 25: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

25 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

8 14 h 35 – 15 h 25 9 15 h 25 – 16 h 15 10 phút 10 16 h 25 – 17 h 15 11 18 h 00 – 18 h 50 12 18 h 50 – 19 h 40 10 phút

TỐI

13 19 h 50 – 20 h 40

Để tiếp thu được 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

Tín chỉ được tích lũy khi điểm học phần đạt từ D- trở lên (từ 1,6 trở lên) đối với học phần thuộc chương trình đào tạo.

Số tín chỉ của những môn miễn học và thi, được tính vào số tín chỉ tích lũy.

2. Tín chỉ học phí: Là đơn vị dùng để tính học phí cho từng học phần/môn học.

Điều 9. Thời gian và kế hoạch đào tạo:

1. Khóa học, ngành đào tạo: Khóa – Ngành là thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các sinh viên cùng khóa tuyển sinh, cùng nhập học và cùng học theo một chương trình đào tạo của một ngành. Mỗi khóa – ngành có một mã số xác định theo khoa, ngành và khóa nhập học.

2. Năm học: Gồm 2 học kỳ chính (mỗi học kỳ gồm 15 tuần thực học và 4 tuần kiểm tra, thi) và 1 học kỳ phụ có 5 tuần.

Thời gian biểu của học kỳ được quy định trong biểu đồ kế hoạch học tập chung do Hiệu Trưởng ban hành hàng năm.

3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo bao gồm thời gian thiết kế cho chương trình cộng với thời gian kéo dài do học chậm, thời gian nghỉ học tạm thời qui định tại khoản 2 điều 15. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình được quy định như sau:

Chương trình đào tạo

Thời gian

khóa học

Số học kỳ chính

Thời gian tối đa hoàn thành chương trình

Thời gian khoá học được rút ngắn

Cao đẳng 3 năm 3 năm 6 6 năm 2,5 năm

Cao đẳng 2 năm 2 năm 4 4 năm

Cao đẳng 1,5 năm 1,5 năm 3 3 năm

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.

Page 26: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

26 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Chương II: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 10. Đăng ký nhập học

1. Thí sinh trúng tuyển vào trường làm hồ sơ nhập học theo quy định cuả Bộ Giáo dục và đào tạo và theo đúng thời gian quy định trong Giấy báo nhập học. Hồ sơ nhập học của sinh viên được xếp vào túi hồ sơ tuyển sinh của từng sinh viên do Phòng Chính trị và công tác SVHS quản lý.

2. Thí sinh được công nhận là sinh viên chính thức của trường sẽ được cấp:

a. Thẻ sinh viên (mã sinh viên được sử dụng thường xuyên).

b. Bản điện tử: Sổ tay sinh viên, Niên giám cuả trường.

Điều 11. Đăng ký khối lượng học tập

1. Quy trình đăng ký học phần:

a. Học kỳ 1 của khoá: Sinh viên đăng ký khối lượng học tập do nhà trường bố trí.

b. Các học kỳ còn lại: Sinh viên đăng ký khối lượng học tập theo chương trình đào tạo của khoá.

Quy trình đăng ký như sau:

- Giữa học kỳ trước đăng ký khối lượng học tập cho học kỳ sau.

- Sinh viên đăng ký trực tuyến trong khoảng thời gian nhà trường thông báo.

- Sinh viên đăng ký lại khối lượng học tập trong các trường hợp: Sinh viên đăng ký không đảm bảo điều kiện tiên quyết, điều kiện học trước cuả môn học; đăng ký trùng lịch học; học phần không mở lớp được do sĩ số không đảm bảo.

2. Khối lượng học tập - học kỳ:

a. Mỗi sinh viên được đăng ký tối đa 20 tín chỉ - tối thiểu 14 tín chỉ cho một học kỳ chính và không quá 8 tín chỉ cho học kỳ phụ.

b. Sinh viên không tự ý thay đổi so với phiếu kết quả đăng ký môn học.

3. Mỗi học kỳ, nhà trường mở các học phần bổ trợ tự do cho sinh viên đăng ký học vượt.

Điều 12. Rút bớt học phần đăng ký

1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 4 tuần; sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 2 tuần. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ

Page 27: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

27 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

nguyên trong phiếu đăng ký học và sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.

2. Điều kiện rút bớt học phần đã đăng ký:

a. Sinh viên viết Đơn xin rút bớt học phần có xác nhận cuả cố vấn học tập gửi Phòng Quản lý đào tạo, kèm kết quả đăng ký môn học.

b. Sinh viên được nhận lại phần học phí đã nộp của học phần rút bớt.

Điều 13. Đăng ký học lại

1. Sinh viên có học phần bắt buộc không đạt phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt yêu cầu.

2. Sinh viên có học phần tự chọn không đạt đăng ký học lại học phần đó hoặc đổi sang học phần tự chọn khác.

Điều 14. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá như sau:

1. Điểm trung bình chung học kỳ là trung bình các điểm của tất cả các học phần mà sinh viên đã đăng ký học trong học kỳ đó (hệ số là số tín chỉ của các học phần tương ứng).

2. Số tín chỉ tích lũy là tổng số tín chỉ của các học phần đạt yêu cầu thuộc chương trình đào tạo.

3. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình các học phần đạt yêu cầu tính từ đầu khóa học.

Điều 15. Xếp hạng năm đào tạo

Sau mỗi năm học, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo như sau:

a. Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ

b. Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ

c. Sinh viên năm thứ ba: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ trở lên.

Kết quả học tập trong học kỳ phụ được tính vào kết quả học tập trong học kỳ chính trước đó để xếp hạng sinh viên về học lực.

Điều 16. Nghỉ ốm, Nghỉ học tạm thời, Cảnh báo kết quả học tập, Buộc thôi học

1. Nghỉ ốm:

Page 28: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

28 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Sinh viên nghỉ ốm trong quá trình học có đơn xin phép gửi Phòng Chính trị và công tác học sinh sinh viên, có giấy tờ hợp lệ kèm theo (đơn có xác nhận của CVHT hoặc giấy chứng nhận của cơ quan y tế) trong vòng một tuần kể từ ngày nghỉ bệnh.

2. Nghỉ học tạm thời:

2.1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:

a. Được điều động vào các lực lượng vũ trang,

b. Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế,

c. Vì nhu cầu cá nhân sinh viên được nghỉ học tạm thời tối đa 2 học kỳ chính. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 9 của Quy chế này.

Các học phần đã đăng ký được ghi điểm I hoặc điểm H.

Khi muốn trở lại học tiếp tại trường, sinh viên phải viết đơn xin trở lại học tiếp tại trường, nộp tại Phòng Quản lý đào tạo ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.

Sinh viên nộp Đơn xin nghỉ học tạm thời tại Phòng Quản lý đào tạo.

3. Cảnh báo kết quả học tập:

Sau mỗi học kỳ, sinh viên thuộc diện cảnh báo kết quả học tập nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:

a. Có điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo.

b. Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và sinh viên cuối khóa.

c. Tổng số tín chỉ của các học phần bị điểm F còn tồn đọng tính từ đầu khoá học đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ.

Phòng Quản lý đào tạo căn cứ kết quả học tập của sinh viên, lập danh sách sinh viên thuộc diện cảnh báo kết quả học tập để thông báo về gia đình của sinh viên.

4. Buộc thôi học:

4.1. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:

a. Số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá 2 lần liên tiếp hoặc vượt quá 3 lần.

Page 29: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

29 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b. Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại khoản 3 Điều 8 của Quy chế này.

c. Vi phạm kỷ luật đến mức phải buộc thôi học.

4.2. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, nhà trường gửi quyết định buộc thôi học về gia đình và UBND xã/phường/TT nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.

5. Những sinh viên thuộc diện bị buộc thôi học được quyền xin chuyển sang chương trình đào tạo thấp hơn hoặc hình thức đào tạo vừa làm vừa học và được bảo lưu kết quả những học phần tương ứng ở chương trình đã học. Hiệu trưởng quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.

Chương III: KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 17. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

1. Mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ. Kỳ thi phụ được tổ chức sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính, dành cho những sinh viên không tham gia kỳ thi chính, có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và những sinh viên đăng ký thi cải tiến điểm.

2. Sau khi kết thúc học phần 3 ngày, Giảng viên gửi danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi học phần về Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

Điều 18: Điều kiện dự thi kết thúc học phần và số lần được dự thi kết thúc học phần:

1. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần khi thực hiện đầy đủ các yêu cầu của học phần theo quy định tại đề cương chi tiết được Hiệu trưởng phê duyệt.

2. Số lần dự thi kết thúc học phần:

a. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần 2 lần.

b. Sinh viên vắng thi kết thúc học phần không có lý do chính đáng hoặc bị đình chỉ thi do vi phạm quy chế thi nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này được dự thi một lần ở kỳ thi phụ.

c. Sinh viên vắng thi có lý do chính đáng, sẽ nhận điểm I. Sinh viên sẽ dự thi vào các kỳ thi sau để chuyển điểm I trong thời hạn 1 năm. Nếu sau thời hạn 1 năm, sinh viên chưa có điểm đánh giá môn học thì điểm I sẽ được chuyển sang điểm F.

Điều 19. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

Page 30: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

30 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

1. Các học phần phải được đánh giá theo cả quá trình học tập của sinh viên.

2. Điểm tổng hợp đánh giá học phần được tính căn cứ vào các điểm đánh giá bộ phận, trong đó điểm thi kết thúc học phần có trọng số không dưới 50% đối với các học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành.

Điểm đánh giá bộ phận được tính theo thang điểm 10, lấy một chữ số thập phân.

Việc quy định các hình thức đánh giá bộ phận, các điểm đánh giá bộ phận, điều kiện và cách tính điểm học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết của các học phần. Giáo viên giảng dạy thông báo cho sinh viên vào buổi đầu của học phần.

3. Điểm học phần được chuyển sang thang điểm 4 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) và chuyển sang thang điểm chữ, như sau:

- Quy đổi từ thang điểm 10 sang thang điểm 4: Điểm theo thang điểm 10 x 0,4.

- Quy đổi từ thang điểm 4 sang thang điểm chữ theo khung điểm sau :

Thang điểm 4 Thang điểm chữ Xếp loại Tích luỹ Từ 3,6 đến 4,0 A Xuất sắc Từ 3,5 đến dưới 3,6 A- Giỏi Từ 3,2 đến dưới 3,5 B Giỏi Từ 2,9 đến dưới 3,2 B- Khá Từ 2,5 đến dưới 2,9 C Khá Từ 2,3 đến dưới 2,5 C- Trung bình Từ 2,0 đến dưới 2,3 D Trung bình Từ 1,6 đến dưới 2,0 D- Trung bình yếu

Đạt

Từ 1,1 đến dưới 1,6 F Yếu Từ 0 đến dưới 1,1 F Kém

Không đạt

Học phần có điểm dưới 1,6 là học phần chưa đạt, sinh viên phải thi lại ở kỳ thi phụ. Nếu không đạt ở kỳ thi phụ, sinh viên phải đăng ký học lại.

Học phần có điểm từ 1,6 trở lên là học phần đạt yêu cầu, học phần này được tính là học phần được tích luỹ. Sinh viên được đăng ký thi cải tiến điểm 1 lần vào kỳ thi phụ của học kỳ đó, điểm cải tiến là điểm cuối cùng để tính điểm trung bình học phần.

Sinh viên đăng ký thi cải tiến điểm tại Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

d. Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi đánh giá sử dụng ký hiệu T viết kèm với kết quả.

4. Việc xếp loại các mức điểm A, A-,B, B-, C, C-, D, D-, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a. Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận.

Page 31: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

31 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b. Chuyển đổi từ điểm I qua, sau khi đã có kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ.

c. Chuyển đổi từ điểm X qua.

5. Đối với điểm F ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 Điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định kỷ luật phải nhận điểm F.

6. Ký hiệu S được áp dụng cho các trường hợp sau:

a. Điểm học phần được đánh giá từ C trở lên trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.

b. Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.

7. Các ký hiệu điểm:

TT Loại Điểm chữ

1 Vắng thi có phép, chưa đủ dữ liệu để đánh giá I

2 Chưa nhận được điểm thi (không tính vào điểm TBCHK, khi có điểm ở HK nào sẽ tính vào ĐTBC của học kỳ đó).

X

3 Miễn học và thi M

4 Rút bớt môn học R

5 Hủy môn học H

- Các điểm này không được tính vào học kỳ đã đăng ký.

- Để được nhận điểm R cho môn học, sinh viên phải thực hiện theo Điều 12 của quy chế này.

Điều 20. Cách tính điểm trung bình chung và xếp loại danh hiệu sinh viên:

1. Cách tính trung bình chung:

Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình tích lũy theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

n

∑ ai x ni

i = 1

A =

Page 32: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

32 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

n ∑ ni

i = 1

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần i

ni là số tín chỉ của học phần i

n là tổng số học phần

Ví dụ: Sinh viên An có điểm các học phần của học kỳ như sau

Học phần 1 : 3,0 - Số tín chỉ : 2

Học phần 2 : 2,7 - Số tín chỉ : 3

Học phần 3 : 3,8 - Số tín chỉ : 3

Học phần 4 : 2,8 - Số tín chỉ : 2

Học phần 5 : 2,4 - Số tín chỉ : 3

Học phần 6 : 2,5 - Số tín chỉ : 3

Học phần 7 : 2,9 - Số tín chỉ : 3

Điểm TB chung học kỳ được tính:

(3,0 x 2 + 2,7x3 + 3,8 x 3 + 2,8 x 2 + 2,4 x3 + 2,5 x3 + 2,9 x 3)/19 = 54,5/19 = 2,87

Điểm trung bình chung học kỳ dùng để xét khen thưởng, cấp học bổng. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy dùng để xét buộc thôi học; xếp hạng tốt nghiệp.

Những học phần miễn học và thi không tính vào điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy.

2. Xếp loại học tập học kỳ, năm học:

TT Điểm trung bình học tập (thang điểm 4)

Xếp loại

1 Từ 3,60 đến 4,00 Xuất sắc

2 Từ 3,20 đến 3,59 Giỏi

3 Từ 2,50 đến 3,19 Khá

Page 33: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

33 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

4 Từ 2,00 đến 2,49 Trung bình

5 Từ 1,60 đến 1,99 TB- Yếu

6 Từ 1,10 đến 1,59 Yếu

7 Dưới 1,10 Kém

3. Xếp loại danh hiệu sinh viên học kỳ, năm học:

- Sinh viên được xếp loại danh hiệu theo học kỳ, năm học nếu đủ điều kiện sau đây:

(1) Không có học phần thuộc diện phải thi lại hoặc phải học lại.

(2) Số tín chỉ tích lũy của học kỳ, năm học phải đạt mức tối thiểu theo quy định.

- Danh hiệu sinh viên được xếp như sau:

+ Xuất sắc: Từ 3,60 đến 4,00

+ Giỏi: Từ 3,20 đến 3,59

+ Khá: Từ 2,50 đến 3,19

4. Quy định về lập, lưu bảng điểm học phần, bảng điểm tổng hợp học kỳ - năm học - toàn khoá:

a. Lập bảng điểm học phần: Do Giáo viên giảng dạy thực hiện, gửi về Khoa đào tạo 1 bản. Khoa, Bộ môn (trực thuộc) lập hồ sơ điểm môn học/học phần (gồm: điểm quá trình, điểm giữa học phần, điểm thi kết thúc học phần, bảng điểm tổng kết học phần) gửi Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng 1 bộ sau ngày thi 7 ngày.

b. Lập bảng điểm tổng hợp học kỳ, năm học, toàn khoá: Khoa đào tạo lập cho sinh viên toàn khoá thuộc Khoa gửi Phòng Quản lý đào tạo. Bảng điểm tổng hợp được lưu trữ tại Khoa đào tạo.

Điều 21: Nhập, công bố điểm và xác nhận kết quả học tập 1. Nhập điểm: Giáo viên giảng dạy nhập vào phần mềm quản lý điểm.

2. Công bố điểm: Sinh viên xem điểm trên trang web cá nhân. 3. Xác nhận điểm và cấp bảng điểm:

Trong quá trình học, sinh viên được đề nghị nhà trường cấp bảng điểm các môn đã học. Để được cấp bảng điểm sinh viên viết đơn theo mẫu gửi Phòng Quản lý đào tạo.

Sinh viên tốt nghiệp được cấp bảng điểm các học phần trong toàn khoá. Điều 22. Quy định về thi, kiểm tra đối với sinh viên: 1. Trách nhiệm của sinh viên trong kiểm tra, thi:

Page 34: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

34 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a. Sinh viên phải có mặt tại phòng thi trước giờ thi ít nhất là 10 phút. Nếu chậm quá 15 phút sau khi mở đề thi thì không được dự thi. b. Khi vào phòng thi, sinh viên phải tuân thủ các quy định sau đây: - Trình thẻ sinh viên.

- Chỉ mang vào phòng thi những học cụ được phép. - Ghi đầy đủ mã số sinh viên và các thông tin cần thiết vào giấy thi. - Bài làm phải viết rõ ràng, sạch sẽ. Không viết bằng bút chì, mực đỏ. Chỉ làm bài

vào tờ giấy thi do cán bộ coi thi phát và có chữ ký của cán bộ coi thi. - Phải bảo vệ bài làm của mình và nghiêm cấm mọi hành vi gian lận. - Trong suốt thời gian làm bài, sinh viên không được ra khỏi phòng thi trừ trường

hợp đặc biệt được Trưởng Ban coi thi cho phép. c. Sinh viên chỉ được ra khỏi phòng thi sau 2/3 thời gian làm bài và sau khi đã nộp

bài làm, đề thi cho cán bộ coi thi (đối với môn thi tự luận), trừ trường hợp ốm đau cần cấp cứu do người phụ trách điểm thi quyết định. Khi hết giờ phải ngừng làm bài và nộp bài làm cho cán bộ coi thi kể cả khi không làm được bài. Khi nộp bài, sinh viên phải ký xác nhận số tờ giấy bài làm vào bản danh sách sinh viên. Không được nộp giấy nháp thay giấy thi.

Đối với môn trắc nghiệm: Sinh viên không được ra khỏi phòng thi trước khi hết giờ làm bài. Sinh viên có quyền làm đơn khiếu nại đối với những cán bộ coi thi không thực hiện đúng quy định. 2. Xử lý đối với sinh viên vi phạm:

Đối với những sinh viên vi phạm quy chế đều phải lập biên bản và tuỳ mức độ vi phạm xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:

1. Khiển trách đối với những sinh viên phạm lỗi một lần: nhìn bài của bạn, trao đổi với bạn (hình thức này do cán bộ coi thi quyết định tại biên bản được lập). Sinh viên bị khiển trách trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 25% số điểm thi của môn đó.

2. Cảnh cáo đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy

chế; b. Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn; c. Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý

như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị quay cóp thì Trưởng Ban coi thi có thể xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách.

Người bị kỷ luật cảnh cáo trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 50% số điểm thi của môn đó.

Page 35: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

35 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Hình thức kỷ luật cảnh cáo do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề nghị trong biên bản.

3. Đình chỉ thi đối với các sinh viên vi phạm một trong các lỗi sau đây: a. Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy

chế; b. Khi vào phòng thi mang theo tài liệu; phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin,

ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy hại khác;

c. Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi; d. Viết vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi; đ. Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa sinh

viên khác. Hình thức đình chỉ thi do cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và do phụ trách

điểm thi quyết định. Thí sinh bị đình chỉ thi học phần nào sẽ bị điểm không (0) cho lần thi/ kiểm tra đó;

phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định của Phụ trách điểm thi; phải nộp bài làm và đề thi cho CBCT.

4. Đình chỉ học tập 1 năm: Áp dụng đối với những sinh viên vị phạm một trong những lỗi sau đây:

a. Nhờ người khác thi hộ, làm bài hộ dưới mọi hình thức. b. Có hành động phá hoại kỳ thi. 5. Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ

có hình thức xử lý thích hợp. Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được công bố cho thí sinh biết. Nếu thí sinh không chịu ký tên vào biên bản thì hai cán bộ coi thi, thí sinh chứng kiến ký vào biên bản. Nếu giữa cán bộ coi thi và Trưởng Ban coi thi không nhất trí về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến hai bên vào biên bản để báo cáo Hiệu Trưởng quyết định. Điều 23: Xử lý đối với cán bộ coi thi, tổ chức thi và chấm thi vi phạm quy chế. Căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Chương IV: CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 24. Làm khóa luận tốt nghiệp 1. Khóa luận tốt nghiệp được bố trí vào giai đoạn cuối của quy trình đào tạo.

Page 36: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

36 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2. Các khoa đào tạo triển khai Tài liệu hướng dẫn thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp đến sinh viên vào đầu học kỳ 5, đến cuối học kỳ 5 tổng kết bước 1 về sinh viên có đơn vị thực tập tốt nghiệp, đã đăng ký đề tài thực tập và viết khóa luận. Tài liệu hướng dẫn thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp có các nội dung: hướng dẫn cách viết đề cương, danh mục đề tài gợi ý, quy định cách trình bày khóa luận, quy định thời gian nộp khóa luận tốt nghiệp, thời gian bảo vệ … 3. Sinh viên được đăng ký làm khóa luận và bảo vệ khoá luận tốt nghiệp khi có các điều kiện sau: - Tại thời điểm đăng ký, sinh viên có số tín chỉ chưa tích lũy theo chương trình đào tạo ngành/chuyên ngành không vượt quá 12 tín chỉ, bao gồm 5 tín chỉ của luận văn tốt nghiệp, không có học phần cốt lõi. - Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,50 trở lên. Sinh viên đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp tại Khoa đào tạo theo kế hoạch của nhà trường. Khoa đào tạo lập danh sách sinh viên đăng ký làm khoá luận gửi Phòng Quản lý đào tạo tổng hợp; Lập danh sách sinh viên nộp khoá luận gửi Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế. 4. Sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp: Phải học các học phần thay thế (5 tín chỉ) để tích luỹ đủ số tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo. Điều 25. Chấm khóa luận tốt nghiệp 1. Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế: Đề xuất tổ chức chấm khoá luận tốt nghiệp. 2. Tính điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế: - Điểm tối đa cho học phần thay thế: 8 / 10 - Điểm tối đa cho khóa luận được bảo vệ: 10 / 10 Sinh viên có kết quả bảo vệ khóa luận nếu đạt điểm 10 được cộng 0,2 vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học, nếu đạt điểm 9 đến dưới 10 được cộng 0,1 vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học.

Điều 26. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp 1. Phòng Quản lý đào tạo nhận hồ sơ xét tốt nghiệp của sinh viên. 2. Sinh viên được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp hệ chính quy theo một ngành đào tạo tại trường nếu có đủ các điều kiện dưới đây: a. Có hồ sơ xin xét công nhận tốt nghiệp;

Page 37: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

37 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. c. Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất. d. Tích luỹ đủ số học phần và số tín chỉ tích lũy theo quy định của chương trình đào tạo. e. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,0 trở lên. 2. Mỗi năm học, Nhà trường xét công nhận tốt nghiệp 2 lần (vào tháng 6 và tháng 10). 3. Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học phải làm đơn gửi Phòng Quản lý đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp. 4. Phòng Quản lý đào tạo đề xuất thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp, gồm: Hiệu Trưởng hoặc Phó Hiệu Trưởng được Hiệu Trưởng uỷ quyền làm chủ tịch Hội đồng, Trưởng phòng đào tạo làm thư ký và các thành viên là các Trưởng khoa chuyên môn, các phòng chức năng có liên quan. 5. Phòng Quản lý đào tạo trình Hiệu Trưởng Quyết định công nhận sinh viên tốt nghiệp kèm danh sách sinh viên tốt nghiệp và chưa tốt nghiệp. 6. Lưu trữ hồ sơ tốt nghiệp: Kết thúc khoá học (sau kỳ xét tốt nghiệp lần 2), Các đơn vị có liên quan bàn giao hồ sơ tốt nghiệp về Phòng Quản lý đào tạo để lưu trữ. Điều 27. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo 1. Cấp bằng tốt nghiệp: 1.1. Bằng tốt nghiệp được cấp theo ngành đào tạo chính. Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, như sau: a. Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00 b. Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59 c. Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19 d. Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49 1.2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau: a. Có khối lượng của các học phần phải thi lại, học lại hoặc bị đổi do bị điểm F vượt quá 5 % so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình. b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

Page 38: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

38 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

1.3. Kết quả học tập của sinh viên được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm ghi chuyên ngành đào tạo. 1.4. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp. 1.5. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận các học phần đã học trong chương trình đào tạo. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương trình khác theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Quy chế này. 2. Bảo lưu điểm và miễn học: Hiệu Trưởng quyết định việc miễn học, chuyển điểm đối với sinh viên chuyển đến. Thời gian bảo lưu điểm các học phần như sau: - Không quá 5 năm tính cho đến ngày xét tốt nghiệp đối với các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương. - Không quá 4 năm đối với các học phần khác thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

Chương V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28: Tổ chức thực hiện: Quy chế này được triển khai đến toàn thể cán bộ, giảng viên viên chức và sinh viên

nhà trường. Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của quy chế do Hiệu trưởng quyết định.

-----------------------------------------------------------

Page 39: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

39 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

QUY CHẾ Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) theo hình thức chính quy và hình thức vừa làm vừa học, bao gồm: Tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả học tập, công nhận và cấp bằng tốt nghiệp, quản lý hồ sơ và tài liệu đào tạo, chế độ báo cáo và xử lý vi phạm.

2. Quy chế này áp dụng đối với các trường TCCN, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo TCCN (sau đây gọi chung là trường) thực hiện chương trình đào tạo TCCN theo niên chế kết hợp với học phần và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Chương trình đào tạo TCCN

1. Chương trình đào tạo TCCN (sau đây gọi chung là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục TCCN, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học trình độ TCCN.

Chương trình của trường được xây dựng trên cơ sở quy định về chương trình khung TCCN do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành. Trong đó, chương trình theo hình thức vừa làm vừa học được xây dựng trên cơ sở chương trình theo hình thức chính quy và phù hợp với điều kiện thực hiện thực tế.

2. Hiệu trưởng, Thủ trưởng cơ sở giáo dục có đào tạo TCCN (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chương trình của trường đúng Quy chế này và quy định hiện hành khác của pháp luật.

Điều 3. Đơn vị học trình và học phần

1. Đơn vị học trình là đơn vị dùng để tính khối lượng học tập của học sinh. Một đơn vị học trình bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 đến 45 tiết học thực hành, thí nghiệm, thảo luận, tham quan, làm bài tập hoặc tiết học khác nhằm mục đích thực hành (sau đây gọi chung là tiết học thực hành); 45 đến 60 giờ thực tập nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp. Trong đó, một tiết học lý thuyết hoặc thực hành có thời lượng 45 phút, một giờ thực tập có thời lượng 60 phút.

Page 40: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

40 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2. Học phần được cấu trúc từ một hoặc nhiều đơn vị học trình, là khối lượng kiến thức, kỹ năng tương đối hoàn chỉnh, thuận tiện cho người học tích luỹ trong quá trình học tập. Kiến thức, kỹ năng trong mỗi học phần tương ứng với một mức trình độ và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc các phần trong tổ hợp của nhiều môn học.

Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định.

Có hai loại học phần: Học phần bắt buộc và học phần tự chọn:

a) Học phần bắt buộc là học phần bao gồm nội dung kiến thức, kỹ năng chủ yếu của mỗi chương trình, bắt buộc học sinh phải tích lũy;

Trong đó, học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh và học phần Giáo dục thể chất, thuộc khối kiến thức chung là học phần điều kiện. Kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp nhưng là một trong các điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp và được ghi vào bảng điểm cấp kèm theo bằng tốt nghiệp.

b) Học phần tự chọn là học phần bao gồm nội dung kiến thức, kỹ năng cần thiết để học sinh tích lũy đủ số học phần được quy định cho mỗi chương trình và phù hợp với định hướng nghề nghiệp của học sinh. Học sinh được tự chọn học phần này theo hướng dẫn của trường.

3. Học phần có điểm đạt yêu cầu hoặc đã hoàn thành trong chương trình đào tạo TCCN là học phần mà học sinh có điểm học phần đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm thi kết thúc học phần đạt từ 3,0 điểm trở lên theo thang điểm hệ 10.

Chương II TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 4. Thời gian đào tạo

1. Thời gian đào tạo là thời gian được thiết kế để học sinh hoàn thành một chương trình cụ thể và đủ điều kiện để nhận văn bằng tốt nghiệp tương ứng với chương trình đó, cụ thể:

a) Từ ba đến bốn năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương (THCS);

b) Hai năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương (THPT);

c) Từ một đến 1,5 năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, đồng thời có chứng chỉ về giáo dục nghề nghiệp cùng nhóm ngành, nghề có thời gian đào tạo từ một năm trở lên hoặc đối với học sinh đã có bằng tốt nghiệp khác ngành đào tạo từ trình độ TCCN trở lên.

Page 41: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

41 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2. Thời gian tối đa để học sinh hoàn thành chương trình bao gồm thời gian tối đa để hoàn thành các học phần trong chương trình, được tính từ thời điểm bắt đầu học học phần thứ nhất đến khi hoàn thành học phần cuối cùng của chương trình và thời gian tối đa để hoàn thành các môn thi tốt nghiệp.

Thời gian tối đa để học sinh hoàn thành chương trình do Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng về đào tạo của trường, bảo đảm không vượt quá hai lần thời gian thiết kế cho chương trình từ ba đến bốn năm học, không vượt quá ba lần thời gian thiết kế cho chương trình từ một đến 1,5 năm học và chương trình hai năm học cộng với thời gian tối đa ba năm để hoàn thành các môn thi tốt nghiệp, được tính từ ngày kết thúc kỳ thi tốt nghiệp lần thứ nhất.

Ngoài ra, Hiệu trưởng xem xét, quyết định kéo dài thêm thời gian tối đa đối với học sinh đang học thuộc vào một trong các trường hợp sau: Được điều động đi thực hiện nghĩa vụ an ninh - quốc phòng, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tiếp tục học tại trường; có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật; vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị; bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học.

Học sinh học cùng lúc hai chương trình, thời gian tối đa để hoàn thành hai chương trình bằng thời gian tối đa lớn nhất để hoàn thành một trong hai chương trình và được tính từ khi bắt đầu học chương trình thứ nhất.

Điều 5. Tổ chức thực hiện chương trình

1. Trước khi bắt đầu một khóa học, năm học, học kỳ; nhà trường phải công bố công khai kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học, học kỳ đó.

a) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học phải thể hiện ít nhất các nội dung sau: Số lượng học kỳ, thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi học kỳ, năm học, khóa học và thời gian nghỉ hè, tết đối với lớp học trong cùng một đợt tuyển sinh;

b) Kế hoạch đào tạo đối với học kỳ phải thể hiện ít nhất các nội dung sau: Thời điểm bắt đầu và kết thúc học kỳ, lịch trình học, thời gian tổ chức kỳ thi kết thúc học phần, địa điểm thực hiện và giáo viên giảng dạy lý thuyết, thực hành từng học phần cho từng lớp học cụ thể.

2. Bố trí thời gian đào tạo:

a) Trường tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ. Một năm học có 2 học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học cộng với thời gian thi kết thúc học phần. Ngoài ra, trong một năm học, Hiệu trưởng có thể tổ chức thêm một học kỳ phụ, một học kỳ phụ có ít nhất 4 tuần thực học cộng với thời gian thi kết thúc học phần;

Page 42: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

42 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b) Thời gian tổ chức giảng dạy của trường do Hiệu trưởng quy định cụ thể, bảo đảm yêu cầu sau:

- Thời gian tổ chức giảng dạy của trường trong thời gian từ 6 giờ đến 19 giờ hàng ngày đối với hình thức đào tạo chính quy và không quá 22 giờ đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học, trừ các nội dung bắt buộc phải giảng dạy ngoài thời gian quy định này mới đủ điều kiện thực hiện;

- Tổng thời lượng học tập theo thời khóa biểu đối với một học sinh trong một ngày không quá 8 giờ, trừ các nội dung bắt buộc phải có nhiều thời gian hơn 8 giờ mới đủ điều kiện thực hiện. Trong đó, một tuần không bố trí quá 30 tiết lý thuyết đối với các học phần, không bố trí quá 18 tiết lý thuyết thuộc cùng một học phần; trong một ngày, không bố trí quá 5 tiết lý thuyết thuộc cùng một học phần đối với hình thức đào tạo chính quy và không quá 8 tiết lý thuyết đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học.

3. Địa điểm đào tạo:

a) Địa điểm đào tạo theo hình thức chính quy phải được thực hiện tại trường hoặc tại phân hiệu của trường chủ trì thực hiện chương trình đào tạo (sau đây gọi là trường). Trong đó, trường có thể tổ chức giảng dạy ngoài phạm vi của trường các nội dung về kiến thức văn hóa, an ninh - quốc phòng, giáo dục thể chất và các nội dung thực hành, thực tập trên cơ sở bảo đảm chất lượng đào tạo;

Việc thi kết thúc học phần lý thuyết, thi tốt nghiệp môn lý thuyết phải được thực hiện tại trường; việc thi kết thúc học phần có cả lý thuyết và thực hành, thực tập chuyên môn, thực tập tốt nghiệp, thi tốt nghiệp môn thực hành nghề nghiệp chỉ được thực hiện ngoài trường trong trường hợp trường không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất để thực hiện tại trường.

b) Địa điểm đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được thực hiện tại trường hoặc ngoài trường. Trong đó, việc đào tạo ngoài trường phải được thực hiện theo quy định về liên kết đào tạo do Bộ GDĐT ban hành.

4. Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy:

a) Bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ trường TCCN hiện hành, trong đó giáo viên dạy các học phần chuyên môn phải có kinh nghiệm thực tế về nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của môn học hoặc học phần mà giáo viên sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo;

b) Có lý lịch và văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc giảng dạy của bản thân rõ ràng. Không trong thời gian: Bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị pháp luật cấm đảm nhiệm công việc về đào tạo;

c) Thuộc biên chế của trường hoặc có hợp đồng bằng văn bản thực hiện nhiệm vụ với trường theo quy định của pháp luật;

Page 43: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

43 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

d) Bảo đảm yêu cầu về hồ sơ theo tiến độ giảng dạy: Đề cương chi tiết học phần, giáo án hoặc kế hoạch bài giảng, đề thi hoặc kiểm tra kèm đáp án và thang điểm đánh giá kết quả học tập, bảng điểm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo từng học phần, sổ lên lớp và các yêu cầu khác về hồ sơ giảng dạy theo quy định của trường;

đ) Các yêu cầu khác do Hiệu trưởng quyết định.

5. Công khai về đào tạo:

a) Các nội dung phải thông báo công khai trước khi bắt đầu khóa học:

Cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; mục tiêu, chuẩn đầu ra của từng ngành đào tạo; điều kiện bảo đảm chất lượng; thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đối với từng ngành cụ thể; quy chế đào tạo; kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học; thời gian thi tốt nghiệp; quyền và nghĩa vụ của giáo viên, học sinh và tổ chức, cá nhân có liên quan;

b) Các nội dung phải thông báo công khai trước khi học kỳ thứ nhất bắt đầu và chậm nhất một tháng trước khi bắt đầu các học kỳ tiếp theo:

- Kế hoạch đào tạo đối với học kỳ; danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ thực hiện; đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết, số bài kiểm tra, hình thức thi, nội quy thi, thời gian thi kết thúc học phần; giáo trình hoặc tài liệu được sử dụng cho từng học phần cụ thể;

- Thông tin về từng giáo viên giảng dạy trong học kỳ đó, bảo đảm ít nhất các nội dung sau: Họ và tên, năm sinh, thâm niên giảng dạy, chức vụ hoặc chức danh; cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc chính, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy đã biên soạn hoặc tham gia biên soạn đã được công bố.

c) Ngoài công khai về đào tạo được quy định tại điểm a và điểm b của khoản này, trường phải thực hiện công khai các vấn đề liên quan đến đào tạo của trường đúng quy định hiện hành về thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ GDĐT ban hành.

Điều 6. Chuyển ngành đào tạo

1. Học sinh được chuyển ngành đào tạo đang học sang học một ngành đào tạo khác của trường.

2. Hiệu trưởng quy định cụ thể và quyết định cho phép học sinh chuyển ngành đào tạo, bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Học sinh có đơn đề nghị chuyển đổi ngành đào tạo;

Page 44: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

44 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b) Ngành đào tạo dự kiến sẽ chuyển sang học phải có cùng hình thức và tiêu chí tuyển sinh và có điểm tuyển sinh bằng hoặc thấp hơn so với điểm tuyển sinh của ngành đào tạo đang học;

c) Đối với đối tượng đào tạo là học sinh có bằng tốt nghiệp THCS, ngành đào tạo đang học và ngành đào tạo dự kiến chuyển sang học phải cùng yêu cầu về nhóm kiến thức văn hóa. Trường hợp khác nhóm kiến thức văn hóa, trước khi chuyển đổi học sinh phải học bổ sung và đáp ứng yêu cầu của nhóm kiến thức văn hóa thuộc ngành dự kiến chuyển sang học;

d) Học sinh khi đã được chuyển đổi sang ngành đào tạo khác thì phải dừng học ngành đào tạo trước khi chuyển đổi;

đ) Việc chuyển đổi ngành đào tạo phải hoàn thành trước khi bắt đầu học kỳ thứ hai đối với chương trình có thời gian thực hiện từ một đến 1,5 năm học và hai năm học, trước khi bắt đầu học kỳ thứ tư đối với chương trình có thời gian thực hiện từ ba đến bốn năm học;

e) Không trong thời gian: Tạm dừng chương trình đang học, điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Thời gian để học sinh chuyển ngành đào tạo được tính vào thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này và được tính từ khi bắt đầu học ngành trước khi chuyển.

Điều 7. Học cùng lúc hai chương trình

1. Học cùng lúc hai chương trình TCCN dành cho học sinh có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình TCCN thứ hai của trường hoặc của đơn vị liên kết đào tạo với trường để khi đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.

2. Điều kiện học cùng lúc hai chương trình:

a) Học sinh có đơn đề nghị học cùng lúc hai chương trình;

b) Ngành đào tạo ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất;

c) Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chương trình có thời gian thực hiện từ một đến 1,5 năm học và hai năm học, đã học xong học kỳ thứ ba đối với chương trình có thời gian thực hiện từ ba đến bốn năm học. Trong đó, điểm trung bình chung tích lũy các học phần đã hoàn thành ở chương trình thứ nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chương trình phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;

d) Không trong thời gian: Tạm dừng chương trình đang học, điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Page 45: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

45 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Học sinh thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ở chương trình thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chương trình thứ hai.

4. Học sinh chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.

5. Thời gian để học sinh hoàn thành hai chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.

6. Hiệu trưởng quy định cụ thể việc học cùng lúc hai chương trình.

Điều 8. Nghỉ học tạm thời

1. Học sinh được tạm dừng chương trình đang học và được bảo lưu điểm học tập nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động thực hiện nhiệm vụ an ninh - quốc phòng;

b) Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị, trường hợp này phải có giấy xác nhận của bệnh viện nơi học sinh đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;

c) Trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn;

d) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học;

đ) Vì lý do khác không được quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này: Học sinh phải học xong ít nhất học kỳ thứ nhất tại trường; không thuộc trường hợp phải điều chỉnh tiến độ học, bị buộc thôi học.

2. Học sinh được tạm hoãn học học phần theo kế hoạch đào tạo của trường và phải hoàn thành học phần tạm hoãn đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

a) Vì lý do sức khỏe không bảo đảm để học học phần đó và phải có giấy xác nhận của bệnh viện nơi học sinh đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;

b) Có lý do khác không thể tham gia hoàn thành học phần đó, kèm theo minh chứng cụ thể và phải được Hiệu trưởng chấp thuận;

c) Đối với học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh thuộc khối kiến thức chung, việc tạm hoãn học được thực hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học (học phần) Giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ GDĐT ban hành.

Page 46: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

46 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Học sinh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, trong trường hợp có lý do chính đáng thì được nghỉ học đột xuất theo quy định của trường và phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định, đồng thời phải bảo đảm điều kiện dự thi kết thúc học phần mới được dự thi kết thúc học phần.

4. Thời gian nghỉ học tạm thời được tính vào thời gian tối đa để học sinh hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.

5. Hiệu trưởng quy định cụ thể việc nghỉ học tạm thời của học sinh.

Điều 9. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học

1. Học sinh học chương trình có thời gian đào tạo từ 1,5 năm học trở lên, kết thúc mỗi năm học, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì buộc phải điều chỉnh tiến độ học và phải hoàn thành tất cả các học phần chưa đạt yêu cầu mới được Hiệu trưởng xem xét, cho phép học tiếp các học phần mới:

a) Có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy từ 4,0 đến dưới 5,0 điểm;

b) Có số học phần chưa hoàn thành, bao gồm cả học phần được tạm hoãn học có tổng số trên 25 đơn vị học trình;

c) Thuộc đối tượng được quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Thời gian điều chỉnh tiến độ học được tính vào thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.

2. Học sinh bị buộc thôi học nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Kết thúc mỗi năm học, khóa học có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy dưới 4,0 điểm;

b) Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này hoặc đã hết số lần được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Quy chế này nhưng điểm thi tốt nghiệp chưa đạt yêu cầu;

c) Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học;

d) Học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật thuộc trường hợp quy định tại điểm a của khoản này thì không bị buộc thôi học nhưng buộc phải điều chỉnh tiến độ học.

3. Tự thôi học:

Học sinh không thuộc diện bị buộc thôi học, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghị trường cho thôi học:

a) Học sinh tự xét thấy không còn khả năng hoàn thành chương trình do thời gian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;

Page 47: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

47 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh chứng cụ thể và được Hiệu trưởng chấp thuận.

4. Hiệu trưởng quy định cụ thể về thủ tục, quyền lợi, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của học sinh và quyết định việc điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học và tự thôi học của học sinh.

Điều 10. Chuyển trường

1. Học sinh chuyển trường theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì việc chuyển trường được thực hiện theo quyết định của cơ quan ra quyết định cho học sinh chuyển trường đó. Trong đó, việc ra quyết định chuyển trường phải trên cơ sở đồng ý bằng văn bản của học sinh.

2. Học sinh chuyển trường theo nhu cầu cá nhân thì việc chuyển trường được thực hiện theo quy định của trường nơi chuyển đi và trường nơi chuyển đến. Trong đó, Hiệu trưởng chỉ xét tiếp nhận hoặc cho học sinh chuyển đi học ở một trường khác khi học sinh đó bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Có đơn đề nghị chuyển trường;

b) Không trong thời gian: Điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đã hoàn thành ít nhất một học kỳ tại trường nơi chuyển đi nhưng không vào học kỳ cuối cùng của khóa học;

d) Ngành đào tạo đang học tại trường nơi chuyển đi và tại trường nơi chuyển đến phải có cùng hình thức, tiêu chí tuyển sinh. Trong đó, điểm tuyển sinh của ngành đào tạo tại nơi chuyển đi không thấp hơn điểm tuyển sinh với ngành đào tạo của trường nơi chuyển đến;

đ) Khi chuyển sang trường nơi chuyển đến phải học đúng ngành đang học tại trường nơi chuyển đi và có cùng hình thức đào tạo.

3. Thời gian để học sinh chuyển trường được tính vào thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.

Chương III ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP,

CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP

Mục 1 TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP,

MIỄN TRỪ VÀ BẢO LƯU ĐIỂM HỌC TẬP

Điều 11. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập

Page 48: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

48 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Kết quả học tập của học sinh được đánh giá theo các tiêu chí sau:

1. Khối lượng học tập thực tế học sinh đã thực hiện so với khối lượng học tập phải thực hiện theo quy định của trường, tính đến thời điểm xét.

2. Điểm tổng hợp học phần (sau đây gọi là điểm học phần).

3. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung của các học phần học sinh đã tích lũy (sau đây gọi là điểm trung bình chung tích lũy).

4. Điểm môn thi tốt nghiệp và điểm trung bình chung các môn thi tốt nghiệp.

5. Điểm xếp loại tốt nghiệp.

Điều 12. Thang điểm đánh giá

Thang điểm chính thức để đánh giá kết quả học tập và để ghi vào bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập của học sinh là thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), được làm tròn đến một chữ số thập phân. Hiệu trưởng có thể quy định sử dụng thang điểm khác thang điểm hệ 10 và việc làm tròn điểm để chấm bài kiểm tra, bài thi nhưng điểm cuối cùng của các bài kiểm tra, bài thi phải quy về thang điểm hệ 10 và được làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điều 13. Miễn trừ, bảo lưu điểm học tập

1. Việc miễn, giảm học học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh thuộc khối kiến thức chung được thực hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học (học phần) Giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ GDĐT ban hành.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh được miễn trừ học tập trong một hoặc nhiều trường hợp sau:

a) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp trong chương trình đào tạo của trường trong trường hợp học sinh đã được công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo từ TCCN trở lên, trong đó có học phần hoặc môn học, môn thi tốt nghiệp có điểm đạt yêu cầu và được công nhận là tương đương với học phần, môn thi tốt nghiệp trong chương trình đào tạo của trường.

b) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp đối với học phần Giáo dục Chính trị thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh đã có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chương trình trung cấp, cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương theo quy định của Đảng;

c) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ GDĐT ban hành;

Page 49: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

49 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

d) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Tin học thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh có kết quả kiểm tra đầu vào của trường đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

đ) Được miễn học, miễn thi kết thúc học phần Giáo dục thể chất thuộc khối kiến thức chung trong trường hợp học sinh là thương bệnh binh, có thương tật hoặc bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động; học sinh trong thời gian học tại trường đạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương trong các đợt thi đấu thể thao cấp ngành hoặc từ cấp tỉnh trở lên;

e) Học sinh thuộc đối tượng phải học kiến thức văn hóa, thi tốt nghiệp môn văn hóa được miễn trừ học tập như sau:

- Được miễn học, miễn thi đối với khối lượng kiến thức văn hóa đã học và đã đạt yêu cầu ở chương trình THPT;

- Được miễn thi tốt nghiệp tất cả các môn văn hóa trong chương trình TCCN nếu trong quá trình học TCCN, học sinh được dự thi và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp THPT;

- Được miễn thi tốt nghiệp đối với môn văn hóa trong chương trình TCCN có nội dung phù hợp với môn thi mà học sinh đã dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt từ 5,0 điểm trở lên theo thang điểm hệ 10.

g) Học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho miễn, giảm học một số học phần hoặc miễn, giảm một số nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng cá nhân không thể đáp ứng được.

3. Bảo lưu điểm học tập:

a) Học sinh được bảo lưu điểm học tập từ các chương trình mà học sinh đó chưa được công nhận tốt nghiệp và không thuộc diện bị buộc thôi học như sau:

- Bảo lưu điểm học phần tương đương và đạt yêu cầu từ chương trình đào tạo TCCN trở lên của trường, của trường nơi chuyển đi trong trường hợp chuyển trường, của một trong hai trường thực hiện liên kết đào tạo trong trường hợp học cùng lúc hai chương trình;

- Bảo lưu điểm môn thi tốt nghiệp TCCN đạt từ 5,0 điểm trở lên trong chương trình đào tạo của trường, của một trong hai trường thực hiện liên kết đào tạo trong trường hợp học cùng lúc hai chương trình.

b) Điểm học tập có giá trị để xét bảo lưu không quá 05 năm và được tính từ ngày công bố điểm học phần hoặc không quá 03 năm tính từ ngày trường công bố điểm môn thi tốt nghiệp TCCN đến thời điểm trường xét bảo lưu.

Page 50: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

50 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

4. Học sinh có nhu cầu được miễn trừ, bảo lưu điểm học tập phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định trước khi bắt đầu một học kỳ hoặc trước kỳ thi tốt nghiệp.

5. Hiệu trưởng quy định cụ thể và tổ chức thực hiện việc kiểm tra trình độ, miễn trừ và bảo lưu điểm học tập của học sinh.

Mục 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC PHẦN

Điều 14. Cách thức đánh giá kết quả học phần

Đánh giá kết quả học phần được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và thi kết thúc học phần.

Điểm học phần bao gồm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó, điểm kiểm tra đánh giá quá trình học bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và điểm kiểm tra đánh giá định kỳ.

1. Kiểm tra đánh giá quá trình học:

a) Kiểm tra đánh giá thường xuyên được thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học của học sinh theo từng học phần cụ thể thông qua việc chấm điểm kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra đánh giá khác;

b) Kiểm tra đánh giá định kỳ được thực hiện tại thời điểm được quy định trong đề cương chi tiết của học phần như kiểm tra hết chương, hết bài, kiểm tra giữa học phần, có thể được thực hiện bằng bài kiểm tra viết có thời gian làm bài từ 45 đến 60 phút; chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, kiểm tra kết thúc bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.

2. Thi kết thúc học phần được thực hiện sau khi học sinh đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.

Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm hoặc kết hợp cả hai), vấn đáp, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức trên.

Thời gian làm bài thi kết thúc học phần đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi của học phần có tính đặc thù của ngành đào tạo do Hiệu trưởng quyết định.

Hình thức thi, thời gian làm bài thi kết thúc học phần phải được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.

Page 51: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

51 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật phải phù hợp với nội dung được học và do Hiệu trưởng quyết định.

Điều 15. Tổ chức kiểm tra và tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

1. Tổ chức kiểm tra:

a) Kiểm tra đánh giá quá trình học do giáo viên giảng dạy học phần thực hiện. Trong đó, nội dung và hình thức kiểm tra đối với kiểm tra thường xuyên do giáo viên tự quyết định, đối với kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định trong đề cương chi tiết học phần; bảo đảm nội dung kiểm tra là những nội dung được quy định trong học phần mà học sinh đã thực hiện;

b) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng học phần cụ thể được thực hiện theo quy định của Hiệu trưởng, bảo đảm trong một học phần mỗi học sinh có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, từ một đến ba đơn vị học trình có ít nhất một điểm kiểm tra định kỳ;

c) Học sinh không dự kiểm tra nếu không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 cho bài kiểm tra đó, trường hợp có lý do chính đáng thì được giáo viên giảng dạy học phần tổ chức làm bài kiểm tra bổ sung. Học sinh không được dự kiểm tra lại để cải thiện điểm học tập;

d) Các bài kiểm tra theo hình thức thi viết, tiểu luận, bài tập sau khi chấm phải trả lại cho học sinh ngay sau khi công bố điểm kiểm tra.

2. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần:

a) Cuối mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ được tổ chức cho học sinh chưa dự thi kết thúc học phần hoặc có học phần có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính;

Ngoài ra, Hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc học phần vào thời điểm khác cho học sinh đủ điều kiện dự thi.

b) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến ít nhất về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi. Tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc lựa chọn bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản;

c) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần, lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần. Trong kỳ thi, từng học phần được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số học phần trong cùng một buổi thi của một học sinh;

Page 52: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

52 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

d) Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số đơn vị học trình của học phần đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho một đơn vị học trình; Tất cả các học phần phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho học sinh ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

đ) Danh sách học sinh đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi học phần ít nhất 05 ngày làm việc. Danh sách phòng thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc học phần từ 1 - 2 ngày làm việc;

e) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi thi và không bố trí quá 50 học sinh dự thi; học sinh dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Bài thi viết phải được làm trên giấy quy định của trường, phải có đủ chữ ký của giáo viên coi thi. Đối với hình thức thi khác, Hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc địa điểm thi và các nội dung liên quan khác.

3. Thời gian nhận đơn phúc khảo ít nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi, kiểm tra. Những bài thi, kiểm tra có minh chứng để chấm phúc khảo thì phải tổ chức chấm phúc khảo.

4. Điểm thi, kiểm tra theo hình thức vấn đáp, thực hành, thực tập hoặc bảo vệ báo cáo thực tập phải được công bố cho học sinh biết ngay sau khi chấm. Đối với các hình thức thi, kiểm tra khác phải được công bố cho học sinh biết muộn nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp kết quả thi, kiểm tra.

5. Hiệu trưởng quy định cụ thể về tổ chức kiểm tra, kỳ thi kết thúc học phần.

Điều 16. Ra đề thi, chấm thi kết thúc học phần

Hiệu trưởng tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và sử dụng ngân hàng đề thi học phần, quy trình chấm thi và các nội dung liên quan khác, bảo đảm các yêu cầu sau:

1. Đối với việc ra đề thi:

a) Đề thi phải phù hợp với nội dung học phần đã được quy định trong chương trình;

b) Bảo đảm phải có ngân hàng đề thi kết thúc học phần (bao gồm cả ngân hàng câu hỏi) của tất cả các học phần trong chương trình đào tạo của trường. Đề thi phải được tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi của trường và phải được Hiệu trưởng duyệt trước khi sử dụng;

c) Đề thi đối với người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật do Hiệu trưởng quyết định.

2. Đối với việc chấm thi:

Page 53: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

53 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) Mỗi bài thi kết thúc học phần phải do ít nhất 02 giáo viên chấm thi, cho điểm độc lập nhau và phải ký đầy đủ vào bài thi, phiếu chấm điểm, bảng điểm tổng hợp của các học sinh dự thi. Trong đó, bài thi viết tự luận phải được rọc phách trước khi chấm và việc chấm thi vấn đáp, thực hành phải thực hiện trên phiếu chấm thi do Hiệu trưởng quy định;

Điểm của bài thi là trung bình cộng điểm của hai giáo viên chấm thi. Trường hợp điểm của hai giáo viên chấm thi đối với một bài thi có sự chênh lệch từ 1,0 điểm trở lên theo thang điểm hệ 10 thì phải tổ chức xem xét hoặc chấm thi lại, nếu chấm thi lại mà chưa thống nhất được điểm thì trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn tổ chức xem xét, giải quyết và là người quyết định cuối cùng về điểm bài thi.

Bài thi được chấm thông qua máy, phần mềm chuyên dụng và việc chấm phúc khảo do Hiệu trưởng quy định cụ thể và tổ chức thực hiện.

b) Trường hợp học sinh không đủ điều kiện dự thi hoặc vắng mặt thi không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 cho lần thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính điểm thi.

Điều 17. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc học phần, học và thi lại

1. Điều kiện dự thi kết thúc học phần:

a) Học sinh được dự thi kết thúc học phần khi bảo đảm các điều kiện sau:

- Tham dự ít nhất 80% thời gian lên lớp lý thuyết, thực hiện đầy đủ các bài thực hành, thực tập và các yêu cầu của học phần được quy định trong đề cương chi tiết của học phần;

- Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 3,0 điểm trở lên;

- Còn số lần dự thi kết thúc học phần theo quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên điều kiện dự thi trên cơ sở học sinh đó phải bảo đảm điều kiện về điểm trung bình các điểm kiểm tra.

2. Số lần dự thi kết thúc học phần:

Học sinh đủ điều kiện dự thi sau mỗi lần học, được dự thi kết thúc học phần không quá 02 lần, cụ thể:

a) Học sinh được dự thi kết thúc học phần lần thứ nhất, nếu điểm học phần đạt yêu cầu thì không được dự thi tiếp, nếu điểm học phần chưa đạt yêu cầu thì được dự thi thêm một lần nữa ở kỳ thi khác do trường tổ chức;

b) Học sinh vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần dự thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính số lần dự thi và được Hiệu trưởng bố trí dự thi ở kỳ thi khác.

Page 54: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

54 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Học và thi lại:

a) Học sinh phải học và thi lại học phần chưa đạt yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không đủ điều kiện dự thi;

- Đã hết số lần dự thi kết thúc học phần nhưng điểm học phần chưa đạt yêu cầu.

b) Học sinh thuộc diện phải học và thi lại không được bảo lưu điểm, thời gian học tập của học phần lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi được quy định tại khoản 1 của Điều này mới được dự thi kết thúc học phần.

Trường hợp không còn học phần bắt buộc do điều chỉnh chương trình hoặc đối với học phần tự chọn, nhà trường có thể bố trí cho học sinh học học phần khác thay thế trên cơ sở phù hợp với mục tiêu của ngành đào tạo.

Điều 18. Cách tính điểm học phần, điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy và xếp loại kết quả học tập theo học kỳ, năm học

1. Điểm học phần:

Điểm học phần bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 0,6.

Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.

2. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy:

Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy là trung bình cộng các điểm học phần trong mỗi học kỳ, năm học hoặc các học phần đã tích lũy theo hệ số của từng học phần. Hệ số của học phần tùy thuộc số lượng đơn vị học trình của mỗi học phần, mỗi đơn vị học trình tương ứng với một hệ số.

Công thức tính:

n

ii

n

iii

n

naA

1

1

Trong đó:

- A: là điểm trung bình chung học kỳ, năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;

- i: là số thứ tự học phần;

- ai: là điểm của học phần thứ i;

Page 55: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

55 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- ni: là số đơn vị học trình của học phần thứ i;

- n: là tổng số học phần trong học kỳ, năm học hoặc số học phần đã tích lũy.

Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm học phần được bảo lưu, không bao gồm điểm học phần được miễn trừ và học phần điều kiện.

Trường hợp học sinh được tạm hoãn học học phần thì chưa tính khối lượng học tập của học phần đó trong thời gian được tạm hoãn.

3. Xếp loại kết quả học tập theo học kỳ và năm học:

a) Xếp loại kết quả học tập của học sinh theo học kỳ và năm học căn cứ vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học của học sinh đó, cụ thể:

- Loại Xuất sắc: Từ 9,0 đến 10 điểm;

- Loại Giỏi: Từ 8,0 đến 8,9 điểm;

- Loại Khá: Từ 7,0 đến 7,9 điểm;

- Loại Trung bình khá: Từ 6,0 đến 6,9 điểm;

- Loại Trung bình: Từ 5,0 đến 5,9 điểm;

- Loại Yếu: Từ 4,0 đến 4,9 điểm;

- Loại Kém: Dưới 4,0 điểm.

b) Học sinh có điểm đạt xếp loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

- Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (không tính mức kỷ luật được quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này) trong học kỳ hoặc năm học được xếp loại kết quả học tập;

- Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải thi lại kết thúc học phần, học lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho học kỳ, năm học (không tính học phần điều kiện, được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ).

4. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, trung bình chung tích lũy để đăng ký học cùng lúc hai chương trình, xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, năm học hoặc khóa học được tính theo kết quả điểm thi kết thúc học phần lần thứ nhất; để xét điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học được tính theo kết quả lần thi kết thúc học phần có điểm cao nhất.

Mục 3 THI TỐT NGHIỆP, CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 19. Các môn thi và nội dung thi, hình thức và thời gian thi

1. Các môn thi và nội dung thi:

Page 56: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

56 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) Học sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, thi 03 môn thi tốt nghiệp với nội dung thi như sau:

- Môn Giáo dục chính trị: Nội dung được giới hạn trong chương trình học phần Giáo dục chính trị theo quy định của Bộ GDĐT;

- Môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp: Nội dung thi là những kiến thức được tổng hợp từ các học phần bắt buộc thuộc phần kiến thức cơ sở và chuyên môn được quy định trong chương trình đào tạo;

- Môn Thực hành nghề nghiệp: Nội dung thi là những kỹ năng thực hành nghề nghiệp tổng hợp thuộc học phần thực tập chuyên môn và thực tập tốt nghiệp được quy định trong chương trình đào tạo.

b) Học sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT, ngoài thi 03 môn thi với nội dung được quy định tại điểm a của khoản này phải thi thêm 03 môn thuộc khối kiến thức văn hóa được quy định trong chương trình. Trong đó nội dung thi là những kiến thức cơ bản được tổng hợp từ học phần cụ thể thuộc khối kiến thức văn hóa được quy định trong chương trình đào tạo.

2. Hình thức và thời gian thi:

Thi tốt nghiệp được thực hiện thông qua hình thức thi viết, vấn đáp, thực hành hoặc kết hợp giữa một với nhiều hình thức trên. Hình thức và thời gian thi đối với từng môn thi cụ thể do Hiệu trưởng quyết định, trong đó bảo đảm phải sử dụng hình thức thi thực hành đối với môn thi Thực hành nghề nghiệp và thời gian thi đối với một môn thi viết tự luận trong khoảng 120 - 180 phút.

3. Hiệu trưởng quy định cụ thể về nội dung, khối lượng nội dung ôn tập tính bằng đơn vị học trình, thời gian ôn tập, thời gian làm bài thi, hình thức thi đối với từng môn thi tốt nghiệp, phù hợp với chương trình đào tạo và phải công bố vào đầu học kỳ cuối cùng của khoá học.

4. Nội dung, hình thức và thời gian thi đối với người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật do Hiệu trưởng quyết định.

Điều 20. Kế hoạch thi tốt nghiệp và thành lập các hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, thi tốt nghiệp và xét tốt nghiệp

1. Kế hoạch thi tốt nghiệp phải được xây dựng và công bố công khai trước kỳ thi tốt nghiệp ít nhất là 05 tuần.

2. Trước kỳ thi tốt nghiệp ít nhất là 04 tuần, Hiệu trưởng phải ra quyết định thành lập 03 Hội đồng sau: Hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, Hội đồng thi tốt nghiệp và Hội đồng xét tốt nghiệp. Căn cứ vào điều kiện thực tế, Hiệu trưởng có thể ra quyết định thành lập số lượng hội đồng ít hơn, bảo đảm số lượng thành viên mỗi hội đồng này ít nhất

Page 57: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

57 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

là 07 người và bảo đảm thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của 03 Hội đồng được quy định tại khoản 3, 4, 5 của Điều này.

Những người tham gia Hội đồng và các ban giúp việc Hội đồng phải có lý lịch và văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân rõ ràng. Thuộc biên chế của trường hoặc có hợp đồng bằng văn bản thực hiện nhiệm vụ với trường theo quy định của pháp luật. Không trong thời gian: Bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị pháp luật cấm đảm nhiệm công việc về đào tạo.

3. Hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp:

a) Thành phần, số lượng:

- Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo được Hiệu trưởng ủy quyền;

- Phó Chủ tịch Hội đồng (không bắt buộc phải có) là Phó Hiệu trưởng hoặc trưởng bộ phận quản lý đào tạo hoặc trưởng bộ phận khảo thí và bảo đảm chất lượng;

- Uỷ viên gồm một số trưởng hoặc phó phòng, ban, khoa, bộ môn, giáo viên chủ nhiệm và các thành viên khác có liên quan. Trong đó trưởng hoặc phó trưởng bộ phận quản lý đào tạo, hoặc trưởng hoặc phó bộ phận khảo thí và bảo đảm chất lượng của trường là ủy viên kiêm nhiệm vụ thư ký Hội đồng;

- Số lượng các thành viên trong Hội đồng ít nhất là 05 người.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn:

- Xét điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 21 của Quy chế này;

- Trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định danh sách học sinh đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi;

Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi thành viên trong Hội đồng.

4. Hội đồng thi tốt nghiệp:

a) Thành phần, số lượng:

- Thành phần, số lượng của Hội đồng thi tốt nghiệp cơ bản như Hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp được quy định tại điểm a, khoản 3 của Điều này và các ban giúp việc, nhưng không bắt buộc phải có sự tham gia của giáo viên chủ nhiệm. Ngoài ra, Hiệu trưởng có thể thành lập Thường trực Hội đồng bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thư ký Hội đồng;

- Các ban giúp việc Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng ra quyết định thành lập, bao gồm: Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng có thể ra quyết định thành lập các ban giúp việc khác;

Page 58: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

58 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Thành phần của một ban giúp việc gồm có Trưởng ban và ủy viên, trong đó Trưởng ban do một thành viên trong Hội đồng kiêm nhiệm, các ủy viên khác không bắt buộc phải là thành viên Hội đồng.

Mỗi ban giúp việc có thể được tổ chức thành các tiểu ban, thành phần của mỗi tiểu ban gồm có Trưởng Tiểu ban và ủy viên.

Các thành viên của Ban Đề thi và Ban Chấm thi phải bảo đảm tiêu chuẩn của giáo viên TCCN được quy định tại Điều lệ trường TCCN hiện hành; trong đó phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên về ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung ra đề thi hoặc chấm thi.

- Những người có học sinh dự thi tốt nghiệp là người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) thì không được tham gia Hội đồng và không được thực hiện nhiệm vụ trong các ban hoặc tiểu ban ra đề thi, coi thi, chấm thi liên quan đến học sinh đó.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn:

- Tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động thi tốt nghiệp theo quy định của quy chế này và các quy định hiện hành khác của pháp luật. Được sử dụng con dấu của trường để thực hiện nhiệm vụ;

- Thành lập các ban giúp việc Hội đồng; chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị, cơ sở vật chất và các điều kiện khác bảo đảm cho các hoạt động của kỳ thi;

- Xây dựng, trình Hiệu trưởng quyết định và công bố nội quy ra đề thi, nội quy thi, quy trình chấm thi, chấm phúc khảo và xử lý điểm sau phúc khảo; xây dựng đề cương ôn tập thi tốt nghiệp, đề thi và các tài liệu khác liên quan đến kỳ thi trình Hiệu trưởng phê duyệt;

- Tổ chức công tác coi thi, kiểm tra giám sát thi, chấm thi, chấm phúc khảo; xử lý hoặc đề xuất với Hiệu trưởng xử lý các trường hợp vi phạm nội quy thi, giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ thi;

- Bảo mật đề thi theo quy định của pháp luật;

- Báo cáo các vấn đề liên quan đến kỳ thi theo quy định của Hiệu trưởng và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến việc tổ chức kỳ thi theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Thường trực Hội đồng (nếu có), các thành viên trong Hội đồng và các ban giúp việc Hội đồng.

5. Hội đồng xét tốt nghiệp:

Page 59: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

59 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) Thành phần, số lượng: Thành phần, số lượng của Hội đồng xét tốt nghiệp cơ bản như Hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp được quy định tại điểm a, khoản 3 của Điều này.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn:

- Xét điều kiện tốt nghiệp cho học sinh theo quy định tại Điều 23 của Quy chế này;

- Trình Hiệu trưởng xem xét, quyết định danh sách học sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.

Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi thành viên trong Hội đồng.

Điều 21. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp

1. Học sinh được dự thi tốt nghiệp khi bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Đã tích lũy đủ số học phần được quy định trong chương trình đào tạo và điểm của tất cả học phần phải đạt yêu cầu;

b) Không trong thời gian: Bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Trường hợp học sinh có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện dự thi tốt nghiệp cho học sinh đó.

c) Còn số lần và trong quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại khoản 3 của Điều này.

2. Học sinh không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này, nếu vẫn còn quỹ thời gian để hoàn thành các học phần trong chương trình đào tạo theo quy định thì được Hiệu trưởng xem xét, cho phép học sinh đó được hoàn thành các học phần chưa đạt yêu cầu và tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp.

Học sinh không đủ điều kiện dự thi do bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được Hiệu trưởng tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp.

3. Số lần dự thi tốt nghiệp:

a) Học sinh dự thi có môn thi tốt nghiệp có điểm đạt từ 5,0 điểm trở lên thì không được dự thi tiếp môn thi tốt nghiệp đó, nếu dưới 5,0 điểm thì được dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó không quá 03 lần ở các kỳ thi tốt nghiệp khác trong thời gian tối đa cho phép;

Page 60: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

60 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Trong đó, nhà trường tổ chức thi lại lần thứ nhất cho học sinh có môn thi chưa đạt yêu cầu trong thời gian từ 3 đến 6 tháng kể từ ngày trường công bố kết quả thi tốt nghiệp và phải bảo đảm quyền số lần dự thi tốt nghiệp của học sinh trong thời hạn theo quy định.

Học sinh có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, nếu có môn thi tốt nghiệp có điểm dưới 5,0 điểm thì được Hiệu trưởng xem xét ưu tiên số lần dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình theo quy định;

b) Học sinh vắng mặt ở môn thi nào nếu không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần dự thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thì được Hiệu trưởng bố trí dự thi môn đó ở kỳ thi tốt nghiệp khác và chưa tính số lần dự thi, đồng thời phải bảo đảm trong quỹ thời gian tối đa cho phép để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy chế này.

4. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, Hiệu trưởng ra quyết định danh sách học sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp.

Điều 22. Tổ chức các hoạt động thi tốt nghiệp

1. Chủ tịch Hội đồng thi tốt nghiệp chịu trách nhiệm quy định cụ thể và chỉ đạo toàn bộ các hoạt động thi tốt nghiệp trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi tốt nghiệp và các ban giúp việc.

2. Ngoài việc bảo đảm các yêu cầu và nội dung cơ bản như trong việc tổ chức kỳ thi kết thúc học phần, việc tổ chức các hoạt động thi tốt nghiệp còn phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Bảo đảm ít nhất 01 ngày ôn thi cho một đơn vị học trình được quy định cho từng môn thi cụ thể. Tất cả các môn thi phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho học sinh ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

Danh sách học sinh đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 10 ngày làm việc.

b) Môn thi có nhiều lớp cùng dự thi trong một kỳ thi phải sử dụng đề thi chung cho môn thi đó và tổ chức cùng thời gian trong kỳ thi, học sinh trong các lớp này phải được bố trí đều tại các phòng thi;

c) Đề thi phải phù hợp với đề cương ôn thi, mỗi môn thi phải có một bộ đề thi chính và ít nhất một bộ đề thi dự bị tương đương về nội dung kiến thức và có cùng thời gian làm bài thi. Số lượng đề thi theo từng hình thức thi trong mỗi phòng thi được thực hiện như trong tổ chức thi kết thúc học phần;

Page 61: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

61 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Điểm đáp án của đề thi theo hình thức viết tự luận, thực hành được chia nhỏ theo ý không quá 0,25 điểm theo thang điểm hệ 10. Trong đó, nếu điểm toàn bài thi có điểm lẻ là 0,25 thì quy tròn thành 0,5; có điểm lẻ là 0,75 thì quy tròn thành 1,0;

d) Việc chấm thi, chấm phúc khảo, chấm lại, công bố điểm thi cơ bản được thực hiện như kỳ thi kết thúc học phần. Trong đó, Chủ tịch Hội đồng thi tốt nghiệp là người quyết định cuối cùng điểm thi;

đ) Khu vực ra đề thi, khu vực thi và chấm thi phải có bố trí thành viên của Hội đồng thi tốt nghiệp tổ chức giám sát.

Điều 23. Điều kiện tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp

1. Học sinh được công nhận tốt nghiệp khi bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Điểm của mỗi môn thi tốt nghiệp phải đạt từ 5,0 điểm trở lên;

b) Không trong thời gian: Bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Trường hợp học sinh có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho học sinh đó.

2. Học sinh không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp thuộc điểm a, khoản 1 của Điều này thì được Hiệu trưởng tổ chức xem xét dự thi tốt nghiệp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Quy chế này.

Trường hợp bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được Hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.

3. Chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày thi môn tốt nghiệp cuối cùng, Hội đồng xét tốt nghiệp phải tổ chức xét tốt nghiệp cho học sinh. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày xét tốt nghiệp cho học sinh, Hội đồng xét tốt nghiệp phải trình Hiệu trưởng danh sách học sinh có đủ điều kiện, không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.

4. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị, Hiệu trưởng phải ra quyết định công nhận tốt nghiệp TCCN cho học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.

Điều 24. Cách tính điểm và xếp loại tốt nghiệp

1. Điểm xếp loại tốt nghiệp (ĐXLTN) là điểm trung bình chung học tập toàn khóa học, được tính theo trung bình cộng của điểm trung bình chung tích lũy của tất cả các học phần trong chương trình đào tạo (ĐTBHP) và điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp không tính theo hệ số (ĐTBTN).

Page 62: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

62 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Điểm xếp loại tốt nghiệp bao gồm cả điểm của học phần, môn thi tốt nghiệp được bảo lưu, không bao gồm điểm của học phần điều kiện và điểm của học phần, môn thi tốt nghiệp được miễn trừ.

2. Xếp loại tốt nghiệp:

Xếp loại tốt nghiệp của học sinh căn cứ vào điểm xếp loại tốt nghiệp:

- Loại Xuất sắc: Điểm xếp loại tốt nghiệp từ 9,0 đến 10;

- Loại Giỏi: Điểm xếp loại tốt nghiệp từ 8,0 đến 8,9;

- Loại Khá: Điểm xếp loại tốt nghiệp từ 7,0 đến 7,9;

- Loại Trung bình Khá: Điểm xếp loại tốt nghiệp từ 6,0 đến 6,9;

- Loại Trung bình: Điểm xếp loại tốt nghiệp từ 5,0 đến 5,9.

3. Học sinh có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải thi lại kết thúc học phần, học và thi lại, học học phần thay thế học phần phải học và thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khoá học (không tính đối với các học phần điều kiện, học phần được miễn trừ);

b) Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (không tính mức kỷ luật được quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này) trong thời gian học tập tại trường.

4. Học sinh phải thi lại tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

a) Có 01 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại khá;

b) Có 02 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần hoặc có một môn thi tốt nghiệp phải thi lại hai lần thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là trung bình khá;

c) Học sinh phải thi lại tốt nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b của khoản này thì xếp loại tốt nghiệp loại trung bình.

Điều 25. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập, chứng chỉ chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp

1. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập, chứng chỉ chuyên nghiệp:

Page 63: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

63 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) Học sinh được công nhận tốt nghiệp được Hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi cấp bằng tốt nghiệp;

b) Học sinh được công nhận tốt nghiệp được Hiệu trưởng cấp bảng điểm theo từng học phần cho toàn khóa học. Trong đó phải ghi rõ hình thức đào tạo; kết quả và lý do học phần được miễn trừ, bảo lưu điểm; các học phần phải thi lại, học và thi lại và điểm học phần sau mỗi lần thi; điểm của học phần thay thế học phần phải học và thi lại; điểm thi tốt nghiệp (ghi rõ điểm mỗi lần thi), điểm trung bình chung học tập toàn khóa học, xếp loại tốt nghiệp, khen thưởng và kỷ luật, lý do hạ mức xếp loại tốt nghiệp (nếu có);

Bảng điểm được cấp sau khi học sinh có quyết định công nhận tốt nghiệp, muộn nhất trong ngày Lễ cấp bằng tốt nghiệp.

c) Học sinh chưa được công nhận tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận kết quả học tập các học phần đã học trong chương trình đào tạo của trường, trong đó phải ghi rõ hình thức đào tạo và lý do học sinh chưa được công nhận tốt nghiệp;

d) Học sinh hoàn thành các lớp ngắn hạn trong chương trình đào tạo TCCN được Hiệu trưởng cấp chứng chỉ kỹ năng chuyên nghiệp.

2. Cấp bằng tốt nghiệp:

a) Học sinh được công nhận tốt nghiệp theo hình thức đào tạo nào thì được Hiệu trưởng cấp Bằng tốt nghiệp TCCN ghi hình thức đào tạo đó. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức Lễ trao bằng tốt nghiệp cho học sinh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày học sinh thi môn tốt nghiệp cuối cùng;

b) Việc quản lý phôi bằng; cấp, chỉnh sửa, thu hồi, huỷ bỏ bằng tốt nghiệp; cấp bản sao bằng tốt nghiệp TCCN từ sổ gốc được thực hiện theo Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hiện hành do Bộ GDĐT ban hành.

Chương IV QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 26. Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo

Hiệu trưởng chịu trách nhiệm lập hồ sơ và quản lý hồ sơ, tài liệu; bảo quản, sử dụng, hủy hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo TCCN theo quy định hiện hành của pháp luật, trường hợp trường giải thể thì phải bàn giao hồ sơ đào tạo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trong đó, một số hồ sơ, tài liệu và thời hạn lưu trữ bảo đảm yêu cầu dưới đây:

1. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn:

a) Hồ sơ mở ngành đào tạo; văn bản của trường phê duyệt, ban hành sửa đổi, bổ sung chương trình đào tạo; hồ sơ về chuẩn đầu ra, kiểm định chất lượng và công khai

Page 64: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

64 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

trong đào tạo; Hồ sơ biên soạn, lựa chọn, thẩm định, ban hành giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy; Văn bản quy định về quản lý đào tạo;

b) Văn bản phê duyệt danh sách học sinh trúng tuyển kèm theo điểm tuyển sinh, văn bản phê duyệt danh sách học sinh nhập học hoặc phân lớp;

c) Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập của học sinh theo học kỳ, năm học, khóa học;

d) Hồ sơ công nhận kết quả tốt nghiệp cho học sinh các lớp, các khóa đào tạo: Quyết định thành lập các hội đồng liên quan đến xét điều kiện dự thi, thi tốt nghiệp và xét điều kiện tốt nghiệp; danh sách học sinh dự thi và kết quả từng môn thi, phiếu nộp bài thi có chữ ký của học sinh; biên bản họp của các hội đồng; quyết định của Hiệu trưởng về việc công nhận và cấp bằng tốt nghiệp cho học sinh;

đ) Sổ cấp phát văn bằng, chứng chỉ;

e) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học, học kỳ; báo cáo tổng kết năm học, khóa học và bản lưu các báo cáo liên quan đến đào tạo gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

g) Hồ sơ cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường; Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật cán bộ, giáo viên, học sinh;

h) Hồ sơ xác định chỉ tiêu đào tạo, hồ sơ liên kết đào tạo trong nước và nước ngoài, đào tạo theo địa chỉ;

i) Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đào tạo của trường; Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc theo dõi và bảo đảm chất lượng đào tạo;

k) Hồ sơ, tài liệu hoạt động của Hội đồng về đào tạo của trường.

2. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 10 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho học sinh:

a) Hồ sơ giảng dạy của giáo viên;

b) Các hồ sơ, tài liệu của trường liên quan đến tổ chức thi kết thúc học phần: kế hoạch thi và lịch thi, các biên bản họp về thi kết thúc học phần, danh sách học sinh dự thi và kết quả từng môn thi, phiếu nộp bài thi có chữ ký của học sinh và cán bộ coi thi, kết quả thi kết thúc học phần;

c) Bảng điểm từng học phần của học sinh bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần có chữ ký của giáo viên giảng dạy và cán bộ quản lý;

d) Hồ sơ, công văn trao đổi về công tác đào tạo.

3. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 05 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho học sinh:

Page 65: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

65 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) Hồ sơ về công tác tổ chức chấm phúc khảo các bài thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp;

b) Sổ lên lớp (sổ đầu bài) cho từng lớp học cụ thể.

4. Các loại hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 01 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho học sinh:

a) Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp; các biên bản về lựa chọn đề thi, bàn giao đề thi, bàn giao bài thi tốt nghiệp; đề thi đã sử dụng, bài thi, phiếu chấm thi tốt nghiệp;

b) Thời khóa biểu và văn bản phân công giáo viên giảng dạy học phần.

5. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất đến thời điểm khóa học kết thúc: Đề cương hướng dẫn ôn thi kết thúc học phần, các biên bản về lựa chọn đề thi, bàn giao đề thi, bàn giao bài thi kết thúc học phần; đề thi đã sử dụng, bài thi, phiếu chấm thi kết thúc học phần.

Điều 27. Chế độ báo cáo

1. Hiệu trưởng báo cáo bằng văn bản về tình hình đào tạo của trường theo năm thực hiện tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm về cơ quan trực tiếp quản lý trường, sở giáo dục và đào tạo địa phương nơi đặt trụ sở của trường trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo. Nội dung báo cáo bao gồm ít nhất các nội dung sau:

a) Số lượng cán bộ quản lý và giáo viên theo trình độ chuyên môn và theo chuẩn nghiệp vụ sư phạm; diện tích đất đai, cở sở vật chất phân theo tiêu chí sở hữu của trường và thuê mượn;

b) Chỉ tiêu tuyển sinh được giao, số lượng học sinh trúng tuyển và nhập học; số lượng học sinh được công nhận tốt nghiệp, không được công nhận tốt nghiệp trong năm theo ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hệ đào tạo, liên kết đào tạo, đào tạo theo địa chỉ, địa điểm đào tạo;

c) Tình hình cấp phát văn bằng, chứng chỉ: Số lượng phôi văn bằng, chứng chỉ đã được cấp trong năm và còn tồn đọng chưa sử dụng đã được cấp trong năm trước đó, nơi cấp; số lượng phôi đã sử dụng để cấp cho người học trong năm theo hình thức đào tạo và ngành đào tạo; số lượng phôi phải huỷ do ghi sai nội dung; số lượng phôi bị hư hỏng, bị mất trong quá trình bảo quản, lưu trữ;

d) Tình hình khen thưởng và kỷ luật hoặc xử lý sai phạm đối với trường, cán bộ, giáo viên và học sinh trong trường (nếu có);

đ) Những thuận lợi, khó khăn, hạn chế và đề xuất.

Kèm theo báo cáo bao gồm: Bản sao quyết định phê duyệt kèm danh sách học sinh nhập học hoặc phân lớp và bản sao quyết định kèm theo danh sách, điểm tổng hợp kết quả học tập của học sinh được công nhận, không công nhận tốt nghiệp trong năm báo cáo.

Page 66: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

66 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Báo cáo phải được đóng thành quyển và đóng dấu giáp lai của trường.

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo bằng văn bản tổng hợp tình hình đào tạo TCCN của các trường trên địa bàn theo năm thực hiện tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25 tháng 01 của năm tiếp theo.

3. Ngoài chế độ báo cáo được quy định tại khoản 1 của Điều này, Hiệu trưởng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về các hoạt động đào tạo TCCN và các vấn đề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Chương V XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 28. Xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm

Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Trong đó, học sinh vi phạm quy định về thi, kiểm tra bị xử lý theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này và tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị xử lý bằng các hình thức khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 29. Xử lý học sinh vi phạm quy định về thi, kiểm tra

1. Học sinh thi hộ, nhờ người thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai. Trường hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ sẽ bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh khi dự kiểm tra, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp nếu vi phạm quy chế sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần, môn thi đã vi phạm. Mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm trong thi, kiểm tra như sau:

a) Khiển trách và trừ 25% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra: Áp dụng đối với học sinh phạm lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với học sinh khác trong giờ thi, kiểm tra;

b) Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài thi hoặc bài kiểm tra: Áp dụng đối với các học sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần trong giờ thi, kiểm tra nhưng vẫn tiếp tục vi phạm quy định tại giờ thi, kiểm tra đó;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho người khác;

- Chép bài thi, kiểm tra của người khác. Những bài thi, kiểm tra đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau, nếu học sinh bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình

Page 67: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

67 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

bị sao chép trước khi nộp bài thì được Hiệu trưởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý;

c) Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài thi, kiểm tra: Áp dụng đối với các học sinh vi phạm một trong các lỗi sau:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi, kiểm tra vẫn tiếp tục vi phạm quy định trong giờ thi, kiểm tra đó;

- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không được phép đem vào phòng thi;

- Đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;

- Có hành động gây gổ, đe dọa người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa học sinh khác;

- Viết, vẽ bậy lên bài thi, kiểm tra;

- Viết bài thi, kiểm tra trên giấy không đúng quy định của trường;

- Dùng bài thi, kiểm tra của người khác để nộp;

- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả thi, kiểm tra.

Học sinh sau khi đã dự thi, kiểm tra nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật như trong khi làm bài thi, kiểm tra./.

------------------------------------------------

Page 68: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

68 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH SINH VIÊN

(Ban hành theo Quyết định số 606/QĐ-CĐKTTC ngày 19/10/2013 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long)

CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung công tác học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức quản lý; công tác hướng nghiệp và tư vấn việc làm, công tác đánh giá kết quả rèn luyện; thi đua, khen thưởng và kỷ luật.

2. Quy định này áp dụng đối với Học sinh sinh viên (HSSV) hệ chính quy đang học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long.

Điều 2. Mục đích của công tác HSSV

Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trường nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV

1. Học sinh, sinh viên được nhà trường bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường.

2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long.

3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên quan đến HSSV.

CHƯƠNG II QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HSSV

Điều 4. Quyền của HSSV

1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.

Page 69: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

69 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của Nhà trường; được Nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan HSSV.

3. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:

- Được sử dụng thư viện, trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao do .

- Được tham gia nghiên cứu, hội thảo khoa học, sinh hoạt chuyên môn, thi nghiệp vụ giỏi, tham gia thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc nhà trường tổ chức.

- Được chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

- Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Công sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên; tham gia các hoạt động xã hội; các hoạt động văn hoá - văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường;

- Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định;

4. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước; được xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ.

5. Được nhận sự hỗ trợ của Trung tâm Hỗ trợ HSSV về hướng nghiệp và các vấn đề tâm lý xã hội, giúp học sinh sinh viên khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình học tập, rèn luyện kỹ năng giao tiếp để tự tin trong cuộc sống và tìm việc sau khi tốt nghiệp.

6. Được trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn, Hội, Phòng Chính trị & Công tác HSSV kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại với trường để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích chính đáng của HSSV.

7. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá của trường. Được ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định của nhà trường.

8. Học sinh, sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ có liên quan khác.

Page 70: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

70 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

9. Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan Nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV

1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước và các quy chế, quy định, điều lệ, nội quy nhà trường, của địa phương nơi cư trú.

2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của nhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống.

5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khoẻ khi mới nhập học và khám sức khoẻ trong thời gian học tập theo quy định của nhà trường.

6. Đóng học phí, lệ phí đúng quy định.

7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trường.

8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.

9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của HSSV, giảng viên, viên chức; kịp thời báo cáo với Khoa, Phòng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của HSSV, giáo viên, viên chức trong trường.

10. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 6. Các hành vi HSSV không được làm

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, viên chức nhà trường và HSSV khác.

2. Gian lận trong học tập như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc

Page 71: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

71 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

làm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.

3. Chửi thề, nói tục, quan hệ nam nữ thiếu lành mạnh.

4. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.

5. Gây rối an ninh, trật tự trong trường hoặc nơi công cộng.

6. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.

7. Đánh bạc dưới mọi hình thức.

8. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trường và các hành vi vi phạm đạo đức khác.

9. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.

CHƯƠNG III

NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

Điều 7. Công tác tổ chức hành chính

1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Trường, làm thẻ cho HSSV.

2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú; quản lý HSSV ở ngoại trú (thu thập địa chỉ ngoại trú của HSSV).

3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.

4. Giải quyết các công việc hành chính khác có liên quan đến HSSV.

Điều 8. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên

1. Đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của HSSV; phân loại, xếp loại HSSV cuối mỗi học kỳ hoặc năm học, khoá học; tổ chức thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm nội quy, quy chế, quy định.

2. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm.

Page 72: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

72 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, sinh hoạt chuyên môn, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác.

4. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV; tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn hoá - văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác; tổ chức đối thoại giữa Hiệu trưởng với HSSV.

5. Thúc đẩy công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, các đoàn thể trong Trường; phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị – xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho HSSV có môi trường rèn luyện, phấn đấu.

6. Tổ chức tư vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho HSSV.

Điều 9. Công tác y tế, thể thao

1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; khám sức khoẻ cho HSSV khi vào nhập học; chăm sóc sức khoẻ ban đầu, phòng chống dịch, bệnh cho HSSV trong thời gian học; giải quyết những trường hợp không đủ sức khoẻ để học tập.

2. Tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tổ chức cho HSSV tham gia, luyện tập và thi đấu thể dục, thể thao.

Điều 10. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên

1. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định đối với HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ khác có liên quan đến HSSV.

2. Tạo điều kiện giúp đỡ HSSV tàn tật, khuyết tật, HSSV diện chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn.

Điều 11. Thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự, an toàn, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

1. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn nơi trường đóng, khu vực có HSSV ngoại trú để xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.

2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chấp hành chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, giáo dục chấp hành về an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, ma tuý, mại dâm, HIV/AIDS và các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội khác có liên quan đến HSSV; giáo dục HSSV chấp hành nội quy, quy chế.

3. Tư vấn pháp lý, tâm lý xã hội cho HSSV.

Điều 12. Thực hiện công tác quản lý học sinh, sinh viên nội trú, ngoại trú

Page 73: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

73 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

CHƯƠNG IV

HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HỌC SINH, SINH VIÊN

Điều 13. Hệ thống tổ chức, quản lý học sinh, sinh viên

Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trường gồm Hiệu trưởng (hoặc Phó hiệu trưởng do Hiệu trưởng phân công), các đơn vị phụ trách công tác HSSV, giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập và lớp HSSV.

Điều 14. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.

2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Thực hiện các biện pháp thích hợp đưa công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tư tưởng và đời sống. Tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết của trường cho HSSV; hiểu rõ tâm tư nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.

4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV.

5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.

Điều 15. Nhiệm vụ của Phòng Chính trị & Công tác HSSV

1. Tổ chức triển khai công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống cho HSSV.

2. Tổ chức “ Tuần sinh hoạt công dân HSSV” vào đầu khóa, đầu năm học, cập nhật, phổ biến tình hình trong nước và quốc tế, các chính sách và chế độ của nhà nước đối với HSSV …

3. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, ma túy, mại dâm, HIV/AIDS và các hoạt động khác có liên quan đến HSSV, hướng dẫn HSSV chấp hành pháp luật và các nội quy, quy chế.

Page 74: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

74 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

4. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt động rèn luyện kỹ năng.

5. Làm và cấp thẻ HSSV.

6. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.

7. Tiếp nhận và xử lý các loại đơn từ, hồ sơ, công văn…liên quan đến công tác HSSV. Xác nhận, cấp giấy chứng nhận và các giấy tờ khác cho HSSV thuộc thẩm quyền của đơn vị.

8. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định đối với HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm ...

9. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú; thu thập thông tin về nơi ở của HSSV ngoại trú; Kiểm tra việc chấp hành qui chế HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của địa phương.

10. Đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của HSSV theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa học; Tham mưu Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV xử lý những HSSV vi phạm nội quy, quy chế, quy định đồng thời đề xuất khen thưởng những cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học tập, rèn luyện.

11. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn nơi trường đóng, xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.

Điều 16. Nhiệm vụ của Phòng Quản lý đào tạo

1. Tổ chức tiếp nhận HSSV trúng tuyển vào trường.

2. Giải quyết các thủ tục hành chính cho HSSV tốt nghiệp, chuyển trường, hoặc bị thi hành kỷ luật ở mức đình chỉ học tập, buộc thôi học.

3. Thực hiện việc xác nhận các loại đơn từ liên quan đến học vụ cho HSSV.

4. Phối hợp với Phòng Chính trị và Công tác HSSV thực hiện xét cấp học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện cho HSSV ở từng học kỳ theo quy định.

5. Giải quyết những khiếu nại liên quan đến học vụ của HSSV.

6. Phối hợp với các đơn vị Phòng, Khoa tổ chức Lễ khai giảng, Bế giảng cho HSSV.

Điều 17. Nhiệm vụ của Đoàn Thanh Niên, Hội Sinh viên

1. Thực hiện công tác bồi dưỡng, giới thiệu đoàn viên thanh niên ưu tú cho Đảng xem xét kết nạp.

2. Vận động đoàn viên thanh niên tham gia các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa – văn nghệ, thể thao, các hoạt động ngoại khóa cho HSSV ở cấp trường.

Page 75: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

75 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Điều 18. Nhiệm vụ của các khoa đào tạo

1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV khoa gồm: Lãnh đạo khoa, giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập, lớp HSSV và ban cán sự lớp HSSV.

2. Phân công các giảng viên thuộc khoa làm công tác giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập các lớp HSSV; theo dõi tình hình học tập, rèn luyện của HSSV thuộc Khoa.

3. Thực hiện công tác đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV ở cấp khoa. Cuối mỗi học kỳ, Khoa nhận báo cáo đánh giá kết quả tham gia câu lạc bộ của HSSV thuộc Khoa để làm cơ sở chấm điểm rèn luyện.

4. Thực hiện các công việc hành chính liên quan đến HSSV thuộc thẩm quyền của khoa.

5. Tổ chức các hoạt động học tập, rèn luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao, các hoạt động ngoại khóa, …

6. Xem xét và kiến nghị với nhà trường các hình thức khen thưởng, kỷ luật và khiếu nại của HSSV.

Điều 19. Trách nhiệm của Giáo viên chủ nhiệm/Cố vấn học tập

1. Cố vấn cho lớp trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của lớp, định hướng việc lựa chọn Ban cán sự lớp.

2. Động viên HSSV của lớp tích cực tham gia các phong trào; phối hợp hỗ trợ các phòng chức năng và tổ chức đoàn thể tổ chức phong trào, các hoạt động ngoại khóa…

3. Theo dõi về học tập và rèn luyện của HSSV. Nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV.

Điều 20. Lớp sinh viên

1. Lớp HSSV được tổ chức theo khóa và ngành đào tạo, được ổn định trong suốt khóa học để triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện đối với HSSV. Trên cơ sở đó đánh giá kết quả rèn luyện, xét thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với HSSV theo từng học kỳ và khóa học.

2. Mỗi lớp HSSV có Ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng và các lớp phó do tập thể HSSV của lớp bầu ra, Khoa đề nghị Hiệu trưởng công nhận. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp HSSV theo năm học.

3. Nhiệm vụ của Ban cán sự lớp HSSV:

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của Nhà trường.

- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp.

Page 76: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

76 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm và cố vấn học tập để đề nghị Khoa, Phòng Chính trị và Công tác HSSV, Ban giám hiệu nhà trường giải quyết những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của HSSV trong lớp.

- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Đoàn trường, Hội Sinh viên trong các hoạt động của lớp.

- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với giáo viên chủ nhiệm lớp, Phòng Chính trị và Công tác HSSV.

4. Quyền lợi của Ban cán sự lớp: Được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và hưởng các chế độ theo quy định.

CHƯƠNG V ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HSSV

Điều 21: Công tác rèn luyện học sinh, sinh viên

1. Mục đích việc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV nhằm :

- Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.

- Đưa ra được những định hướng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp, tạo điều kiện cho HSSV có môi trường rèn luyện.

2. Yêu cầu :

- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là việc làm thường xuyên của trường.

- Quá trình đánh giá phải bảo đảm chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

3. Nội dung đánh giá và thang điểm:

a) Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng HSSV theo các mức điểm đạt được trên các mặt :

- Ý thức học tập.

- Ý thức và kết quả chấp hành nội qui, qui chế trong nhà trường.

- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa - văn nghệ, thể thao (thông qua các CLB), phòng chống các tệ nạn xã hội.

- Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng.

- Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường

Page 77: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

77 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

b) Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100

Điều 22: Xếp loại kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên

1. Kết quả rèn luyện HSSV được phân loại như sau:

Phân loại Điểm rèn luyện

Xuất sắc Từ 90 đến 100 điểm

Tốt Từ 80 đến dưới 90 điểm

Khá Từ 70 đến dưới 80 điểm

Trung bình khá Từ 60 đến dưới 70 điểm

Trung bình Từ 50 đến dưới 60 điểm

Yếu Từ 30 đến dưới 50 điểm

Kém Dưới 30 điểm

2. Những HSSV bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.

Điều 23: Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. HSSV căn cứ vào quá trình rèn luyện của bản thân, tự đánh giá theo thang điểm quy định của nhà trường.

2. Tổ chức họp lớp có GVCN tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng HSSV trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả điểm rèn luyện của từng HSSV được Trưởng khoa xem xét, trình ký. Sau khi có kết quả, Khoa thông báo cho HSSV và gửi cho Phòng Chính trị và Công tác HSSV.

Điều 24: Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng HSSV được tiến hành theo học kỳ, năm học, toàn khóa.

2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết của trường.

Page 78: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

78 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.

4. Điểm rèn luyện toàn khóa là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của khóa học đã được nhân hệ số ni của năm học thứ i và được tính theo công thức:

n

ĐRLi . ni

i = 1

ĐRLTK =

n

ni

i = 1

Trong đó:

ĐRLTK là điểm rèn luyện toàn khoá;

ĐRLi là điểm rèn luyện của năm học thứ i;

ni là hệ số của năm học thứ i (năm thứ nhất hệ số 1; năm thứ hai: hệ số 1,5; năm thứ ba: hệ số 2).

Ví dụ: Điểm rèn luyện của Sinh viên cao đẳng (năm 1: 90; năm 2: 80; năm 3: 90). Điểm rèn luyện toàn khóa được tính như sau:

(90 x 1) + (80 x 1,5) + (90 x 2)

ĐRLTK = = 86,6

(1+1,5+2)

5. HSSV nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ không được tính diểm rèn luyện.

Điều 25: Sử dụng kết quả rèn luyện

1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa học của từng HSSV được lưu trong hồ sơ quản lý HSSV của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng HSSV khi ra trường.

2. HSSV bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả 2 học kỳ tiếp theo thì sẽ bị buộc thôi học.

Page 79: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

79 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

CHƯƠNG VI

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 26. Nội dung, hình thức thi đua, khen thưởng

1. Thi đua, khen thưởng thường xuyên đối với các cá nhân có thành tích xuất sắc cần biểu dương, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:

- Đoạt giải trong các cuộc thi sinh viên giỏi, Olympic các môn học, có công trình nghiên cứu khoa học có giá trị.

- Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao.

- Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực, chống tham nhũng.

- Các thành tích đặc biệt khác.

2. Thi đua, khen thưởng toàn diện đối với cá nhân HSSV vào cuối mỗi năm học. Cụ thể:

a) Danh hiệu cá nhân gồm 2 loại: Giỏi, Xuất sắc;

b) Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân như sau:

- Đạt danh hiệu HSSVGiỏi nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ Tốt trở lên.

- Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc nếu xếp loại học và rèn luyện loại Xuất sắc.

c) Không xét khen thưởng đối với HSSV có điểm thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dưới mức trung bình.

d) Danh hiệu cá nhân của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV.

e) Tổng số HSSV được khen thưởng không vượt quá 5% tổng số HSSV toàn khóa học.

Điều 27. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng.

1. Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho HSSV đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân.

2. Cuối học kỳ hoặc năm học, Khoa đào tạo thống kê danh sách HSSV đủ điều kiện khen thưởng và đề nghị lên Hội đồng khen thưởng – kỷ luật HSSV.

Page 80: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

80 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3. Hội đồng khen thưởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp xét và đề nghị Hiệu trưởng công nhận danh hiệu cho những cá nhân được khen thưởng.

Điều 28. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm

1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ, HSSV bị nhắc nhở 3 lần trong 1 học kỳ.

b) Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng.

c) Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không được làm; bị xếp loại rèn luyện Kém trong cả năm học.

d) Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù được hưởng án treo); bị xếp loại rèn luyện Kém trong 2 năm học liên tiếp.

2. Hình thức kỷ luật của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trường gửi thông báo cho địa phương và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.

3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định phụ lục kèm theo Quy định này.

4. Các quy định khi thi hành kỷ luật:

- Trong thời gian thi hành kỷ luật, nếu tiếp tục vi phạm sẽ bị xét tăng hình thức kỷ luật.

- Hình thức kỷ luật nhắc nhở được tính số lần vi phạm theo từng học kỳ và có công văn gửi về khoa quản lý HSSV.

- Hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên được tính số lần vi phạm trong cả khóa học tại trường.

- Các hình thức kỷ luật đều bị trừ điểm rèn luyện theo quy định đánh giá kết quả rèn luyện HSSV của trường.

Điều 29. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật

1. Trình tự xét kỷ luật:

Page 81: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

81 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

a) HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật.

b) Giáo viên chủ nhiệm chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi khoa đào tạo.

c) Khoa đào tạo xem xét, đề nghị lên Hội đồng xét khen thưởng - kỷ luật HSSV.

d) Hội đồng xét khen thưởng - kỷ luật HSSV tổ chức họp để xét kỷ luật. Thành phần họp Hội đồng gồm: các thành viên của Hội đồng, đại diện tập thể lớp có HSSV vi phạm và HSSV có hành vi vi phạm (HSSV vi phạm không đến dự họp nếu không có lý do chính đáng thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và ghi thêm vào biên bản là HSSV vi phạm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật).

e) Căn cứ biên bản họp xét kỷ luật, Hội đồng khen thưởng – kỷ luật HSSV đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:

a) Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được).

b) Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm.

c) Ý kiến của Khoa dào tạo hoặc Phòng Chính trị & Công tác HSSV.

d) Các tài liệu có liên quan.

Trong trường hợp có đủ chứng cứ HSSV vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế. Sau khi trao đổi với lãnh đạo Khoa, đại diện Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Phòng Chính trị & Công tác HSSV lập hồ sơ, trình Hiệu trưởng quyết định hình thức xử lý.

Điều 30. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

1. Đối với trường hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của HSSV kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

2. Đối với trường hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập cho về địa phương: khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV phải xuất trình chứng nhận của địa phương xã, phường, thị trấn nơi cư trú về việc

Page 82: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

82 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương để nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.

Điều 31. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV

1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV: Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV để xét khen thưởng và kỷ luật đối với HSSV trong trường.

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng (do Hiệu trưởng ủy quyền).

- Ủy viên thường trực: Trưởng Phòng Chính trị & CTHSSV .

- Các uỷ viên: Trưởng các phòng, khoa, Bộ môn (TT), Bí thư Đoàn Trường, Chủ tịch Hội Sinh viên trường.

Hội đồng có thể mời đại diện lớp sinh viên (lớp trưởng hoặc bí thư chi đoàn) và giáo viên chủ nhiệm lớp của những lớp có sinh viên được khen thưởng hoặc kỷ luật.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV:

- Tham mưu, giúp Hiệu trưởng triển khai công tác khen thưởng, kỷ luật đối với HSSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

- Hội đồng khen thưởng – kỷ luật HSSV tiến hành họp xét khen thưởng những cá nhân HSSV đạt thành tích trong học tập và rèn luyện hoặc họp xét kỷ luật những HSSV có hành vi vi phạm. Đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật.

- Hội đồng xét khen thưởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp khi có phát sinh.

Điều 32. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng

Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thoả đáng có quyền khiếu nại lên các Phòng, Khoa hoặc Ban Giám hiệu.

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 33. Hiệu lực

Quy định này được triển khai đến toàn thể cán bộ, giảng viên viên chức và HSSV nhà trường

Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của quy định do Hiệu trưởng quyết định ./.

-------------------------------------------

Page 83: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

83 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT (Kèm theo Quyết định số 606/QĐ-CĐKTTC ngày19 tháng 10 năm 2013

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long)

* Hình thức kỷ luật: (1): Nhắc nhở – (2): Khiển trách – (3): Cảnh cáo – (4): Đình chỉ học tập

1 năm học – (5): Buộc thôi học

Stt Nội dung vi phạm Hình thức kỷ luật Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)

1 Đến muộn giờ học, giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép

< 3 lần

nhắc nhở 3 lần

2 Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học

< 3 lần

nhắc nhở 3 lần

3 Vô lễ với thầy, cô giáo và CBCC nhà trường

Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

4 Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ; có các hành vi gian lận trong học tập

Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

5 Thi, kiểm tra hộ, hoặc nhờ thi, kiểm tra hộ; làm hộ, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp

lần 1 lần 2

6 Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chức làm hộ tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp

lần 1 Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

7 Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm hộ, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng

Xử lý theo quy chế đào tạo

8 Không đóng học phí đúng quy định và quá thời hạn được trường cho phép hoãn

Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

9 Làm hư hỏng tài sản trong Tuỳ theo mức độ xử

Page 84: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

84 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Stt Nội dung vi phạm Hình thức kỷ luật Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)

KTX và các tài sản khác của trường

lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại

10 Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.

lần 1 lần 2 lần 3 lần 4

11 Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp và nơi cấm hút thuốc theo quy định

< 3 lần

nhắc nhở 3 lần

12 Đánh bạc dưới mọi hình thức lần 1 lần 2 lần 3 lần 4 Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

13 Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép

lần 1 lần 2 lần 3 lần 4 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

14 Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma tuý

lần 1 Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

15 Sử dụng ma tuý Xử lý theo quy định về xử lý HSSV sử dụng ma tuý

16 Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm

lần 1 Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

17 Hoạt động mại dâm Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

18 Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có

Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

19 Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy định của

lần 1 Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

Page 85: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

85 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Stt Nội dung vi phạm Hình thức kỷ luật Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)

nhà nước. 20 Đưa phần tử xấu vào trong

trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường.

lần 1 lần 2 Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

21 Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau

lần 1 lần 2 Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

22 Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

23 Tham gia tụ tập đông người sau khi đã có cảnh báo của nhà trường

lần 1 lần 2 lần 3 lần 4

24 Sử dụng mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng để truyền bá văn hóa đồi trụy, bạo lực, phản động, tuyên truyền, cổ xúy cho các hành vi vi phạm pháp luật, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cá nhân, tổ chức.

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

25 Vi phạm các quy định về an toàn giao thông sau khi có kết luận của cơ quan chức năng.

Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.

Page 86: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

86 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH

Trình độ Cao đẳng

1.1 Ngành Kế toán ( Accounting)

(1) Hiểu biết các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;

(2) Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, an ninh; có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu bảo vệ và xây dựng tổ quốc;

(3) Có kiến thức nền tảng về các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường; xác định và giải thích được các các vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, quản trị, thống kê, pháp luật kinh tế;

(4) Có khả năng mô tả, giải thích, phân loại, xử lý các nghiệp vụ kế toán thuộc tất cả các phần hành kế toán trong doanh nghiệp; hiểu biết về nội dung, phương pháp và khả năng tham gia tổ chức công tác kế toán trong đơn vị;

(5) Có kiến thức về tài chính doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh và kế toán quản trị để ứng dụng vào quản lý tài chính doanh nghiệp;

(6) Đạt trình độ B tiếng Anh và trình độ B tin học ứng dụng; sử dụng tốt tin học văn phòng trong công việc, ứng dụng Excel, Access trong tính toán, tổ chức dữ liệu kế toán;

(7) Thực hành thành thạo các công việc kế toán : lập chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán và báo cáo thuế; tư vấn với lãnh đạo đơn vị các giải pháp quản lý tài chính, kế toán;

(8) Có kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong kế toán; kỹ năng cập nhật, truyền đạt thông tin chuyên môn hiệu quả;

(9) Có kỹ năng làm việc nhóm, biết tổ chức, hợp tác, phân chia công việc; giao tiếp tốt trong công việc;

(10) Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước; có kỷ luật lao động; có tinh thần trách nhiệm với công việc và đơn vị; tuân thủ chuẩn mực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp;

(11) Sinh viên tốt nghiệp làm việc tại các bộ phận:

(a) Kế toán;

(b) Kiểm toán nội bộ;

(c) Kê khai quyết toán thuế ở tất cả các loại hình doanh nghiệp;

(d) Có thể tham gia tạo lập doanh nghiệp hoặc tìm kiếm các cơ hội kinh doanh; Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu các kiến thức mới trong

lĩnh vực nghề nghiệp; có khả năng học liên thông lên trình độ Đại học trong cùng khối ngành;

1.2 Ngành Tài chính – Ngân hàng (Finance – Banking) (1) Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – LêNin, tư tưởng Hồ Chí Minh và

đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam, các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

Page 87: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

87 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

(2) Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc;

(3) Có kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế - xã hội, kiến thức cơ sở ngành Tài chính - Ngân hàng như: Pháp luật kinh tế, Tài chính, Tiền tệ, Ngân hàng, Thống kê, Thuế, Tài chính doanh nghiệp, Kinh tế vi mô để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành Tài chính – Ngân hàng;

(4) Có kiến thức về hoạt động của Ngân hàng Trung ương như nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thị trường mở, nghiệp vụ quản lý ngoại hối; Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của Ngân hàng thương mại như: huy động vốn, phân tích và thẩm định tín dụng, bảo lãnh và các dịch vụ ngân hàng khác;

(5) Có kiến thức về nghiệp vụ Kế toán ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị ngân hàng thương mại, Phân tích đầu tư chứng khoán;

(6) Đạt trình độ B tiếng Anh thực hành và trình độ B Tin học ứng dụng; (7) Thực hiện cơ bản công tác thẩm định các hồ sơ xin vay đối với khách hàng là doanh

nghiệp tại các Ngân hàng thương mại; (8) Tham gia phân tích, đánh giá và xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân

hàng thương mại; (9) Có khả năng diễn đạt, thuyết trình các vấn đề chuyên môn; (10) Có kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm; (11) Chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và

các quy định của đơn vị công tác; (12) Có sự hiểu biết về nghề nghiệp, có kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc và

đơn vị; (13) Luôn học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ ngày càng cao; (14) Có khả năng làm việc tại các:

(a) Ngân hàng trong các lĩnh vực: thẩm định tín dụng, kế toán, kho quỹ; (b) Công ty tài chính; (c) Công ty chứng khoán hoặc tham gia trực tiếp đầu tư chứng khoán.

Có khả năng tiếp tục học tập lên Đại học theo chương trình liên thông, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng.

1.3 Ngành Quản trị kinh doanh (Business Administration)

(1) Hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng Cộng Sản Việt Nam, đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước Việt Nam;

(2) Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, an ninh có đủ sức khỏe để sẵn sàng bảo vệ và xây dựng tổ quốc;

Page 88: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

88 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

(3) Có kiến thức nền tảng về lĩnh vực kinh tế - xã hội, kinh tế vi mô, Quản trị học, Pháp luật kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Tin học ứng dụng để nghiên cứu các nghiêp vụ chuyên sâu của ngành Quản trị kinh doanh;

(4) Có kiến thức và khả năng để xây dựng chiến lược, lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quản trị văn phòng, quản trị chất lượng, quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp và các tổ chức;

(5) Có kiến thức chuyên sâu về phân tích, điều hành và quản lý đặc biệt là kiến thức liên quan đến văn hóa, tâm lý và hành vi trong tổ chức;

(6) Tin học ứng dụng đạt trìnhđộ B. Tiếng Anh thực hành đạt trình độ B; (7) Biết phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh; (8) Có khả năng thuyết trình và diễn đạt các vấn đề chuyên môn; (9) Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm; (10) Chấp hành nghiêm các quy định của nhà nước và của đơn vị; (11) Hiểu biết nghề nghiệp, có kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc; (12) Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các bộ phận:

(a) Phòng kinh doanh;

(b) Phòng kế hoạch sản xuất;

(c) Phòng tổ chức hành chính;

(d) Phòng cung ứng;

(e) Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân;

Có khả năng tự học để nâng cao trình độ chuyên môn hoặc học liên thông lên Đại học trong cùng khối ngành.

1.4 Ngành Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems) (1) Hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối cách mạng

của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; (2) Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, an ninh; có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu bảo

vệ và xây dựng tổ quốc; (3) Có kiến thức nền tảng về kinh tế, tin học quản lý, kinh doanh và luật để nghiên cứu

các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành Hệ thống thông tin quản lý. (4) Có kiến thức và khả năng thiết kế, xây dựng, và phát triển hệ thống thông tin quản lý

cho một đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp cở vừa và nhỏ, cũng như tham gia xây dựng và phát triển các dự án có quy mô lớn; xây dựng và quản trị một hệ thống mạng, cũng như phát triển các ứng dụng trên nền tảng mạng.

(5) Đạt trình độ B Tiếng Anh thực hành;

Page 89: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

89 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

(6) Có khả năng tìm kiếm và khai thác các thông tin trên Internet và các phần mềm mã nguồn mở;

(7) Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dùng thuộc ngành đào tạo, quản lý kỹ thuật phòng máy;

(8) Có kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng, kỹ năng viết báo cáo, tham gia thiết lập và bảo vệ dự án;

(9) Có kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm. (10) Chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước,

nội quy cơ quan; (11) Hiểu biết nghề nghiệp, có kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc và đơn vị.

Tôn trọng luật bản quyền; (12) Luôn học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao. (13) Có khả năng đảm nhận các vị trí công việc trong lĩnh vực công nghệ phần mềm như:

lập trình viên, tham gia về phân tích & thiết kế hệ thống, quản trị dự án, quản trị cơ sở dữ liệu, thiết kế & lập trình web, thiết lập, tư vấn và thẩm định các dự án về công nghệ thông tin tại các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ.

(14) Có khả năng khởi nghiệp, thành lập và điều hành doanh nghiệp của cá nhân. Có khả năng học liên thông đại học theo chương trình thuộc ngành Công nghệ thông

tin, Hệ thống thông tin quản lý; tự nghiên cứu chuyên sâu về kinh tế, luật.

Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp

1. Ngành kế toán ( Accounting) 1.1 Kiến thức

- Mô tả được các vấn đề cơ bản về lý thuyết tài chính, kế toán, thống kê và pháp luật; - Phân loại và xử lý các nghiệp vụ kế toán, tính toán và phân tích các nội dung về

tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp; - Trình độ A Tiếng Anh và Tin học ứng dụng ( Có tín chỉ);

1.2 Kỹ năng - Lập chứng từ, ghi sổ và lập báo cáo, xử lý các tình huống kế toán thông thường

phát sinh trong thực tế; - Tính toán và kê khai, quyết toán thuế; - Sử dụng được phầ mềm tin học văn phòng và một số phần mềm kế toán thông

dụng; - Ứng xử phù hợp với đồng nghiệp và lãnh đạo

1.3 Thái độ

Page 90: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

90 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Phẩm chất đạo đức tốt, trung thực; có tính kỷ luật, tuân thủ pháp luật của Nhà nước và quy định tại nơi làm việc;

- Hợp tác và chia sẻ với đồng nghiệp; - Chủ động cập nhật kiến thức, học tập nâng cao trình độ.

1.4 Công việc - Thực hiện các khâu công việc của công tác kế toán: Lập chứng từ, ghi sổ và lập báo

cáo kế toán doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự nghiệp. - Kê khai, quyết toán thuế ở các loại hình doanh nghiệp.

2. Ngành Ngân hàng ( Banking) 1.1 Kiến thức

- Học sinh có kiến thức cơ bản về tài chính, Tiền tệ, ngân hàng; - Có kiến thức chuyên môn về huy động, cho vay vốn – trung và dài hạn, xem xét

thẩm định các món vay, thực hiện công tác kế toán tại ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân, công ty cho thuê tài chính công ty tài chính.

- Trình độ A tiếng anh thực hành. - Trình độ A tin học ứng dụng.

1.2 Kỹ năng - Xử lý các tình huống qua việc thực hành công tác thẩm định tín dụng, tín dụng và

nghiệp vụ kế toán ngân hàng - Đọc – hiểu – phân tích, xử lý, hạch toán chứng từ về công tác kế toán và công tác

tín dụng - Làm việc độc lập và làm việc nhóm - Sử dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công tác ( sử dụng Microsoft Word soạn

thảo văn bản, sử dụng Microsorft Excel tính toán cho các nghiệp vụ) 1.3 Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

- Chấp hành pháp luật của Nhà nước và các qui định của đơn vị công tác, có tinh thần kỷ luật

- Trung thực, thẳng thắn trong công tác - Khả năng cập nhật kiến thức, năng động trong công việc, có tinh thần cầu tiến

hợp tác và chia sẽ công việc. 1.4 Công việc

- Đảm nhận công việc của cán bộ tín dụng, chuyên viên quan hệ khách hàng, giao dịch viên

Page 91: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

91 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Làm công tác kế toán ngân hàng tại các ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân, công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính.

3. Ngành Thuế ( Taxation) 3.1 Kiến thức

- Học sinh có kiến thức cơ bản về Kinh tế, Pháp luật và tài chính – Tiền tệ - Kiến thức về thuế như: xác định đúng các loại thuế. Kê khai, quyết toán thuế, công

tác quản lý thuế, khai thác nguồn thu, công tác kế toán tại các doanh nghiệp. - Trình độ A anh văn thực hành( có chứng chỉ) - Trình độ A tin học ứng dụng ( có chứng chỉ)

3.2 Kỹ năng

- Xử lý các tình huống về nghiệp vụ thuế - Đọc – hiểu – phân tích, xử lý, hạch toán kế toán - Sử dụng phần mềm nghiệp vụ kê khai thuế - Làm việc độc lập và làm việc nhóm - Sử dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công tác ( sử dụng Microsoft Word soạn

thảo văn bản, sử dụng Microsorft Excel tính toán cho các nghiệp vụ)

3.3 Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

- Chấp hành pháp luật của nhà nước và các qui định của đơn vị công tác; có tinh thần kỷ luật

- Trung thực, thẳng thắn trong công việc - Khả năng cập nhật kiến thức, năng động trong công việc, có tinh thần cầu tiến. - Hợp tác và chia sẽ công việc. - Giải quyết các vấn đề; làm việc độc lập

3.4 Công việc

- Đảm nhận công việc của nhân viên quản lý thuế trong cơ quan thuế, cơ quan tài chính

- Kê khai quyết toán thuế và làm kế toán tại doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

4. Ngành Marketing Kiến thức

- Biết lập kế hoạch nghiên cứu thị trường và nghiên cứu Hành vi người tiêu dùng - Biết bán hàng và chắm sóc khách hàng

Page 92: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

92 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

- Biết lập kế hoạch bán hàng, quản lý đội ngũ bán hàng; biết sắp xếp, trưng bày hàng hóa để bán hàng và chăm sóc khách hàng

- Biết mô tả, tổ chức và tham gia các hoạt động xúc tiến cổ động - Có chứng chỉ A tiếng Anh và Tin học ứng dụng

Kỹ năng

- Giao tiếp và ứng xử có hiệu quả với khách hàng và biết phối hợp với đồng nghiệp để thực hiện công việc đạt hiệu quả.

- Sử dụng thành thạo tin học để ứng dụng trong công tác Thái độ

- Có tính kỷ luật, chấp hành pháp luật của nhà nước, các quy chế, quy định của đơn vị

- Có tinh thần hợp tác và chia sẽ với đồng nghiệp.

Công việc - Nhân viên, quản trị viên bán hàng, nhân viên tiếp thị tại các cơ sở kinh doanh,

các siêu thị, các trung tâm bán hàng,... - Tư vấn viên về chăm sóc khách hàng tại các trung tâm bán hàng, phòng

marketing, phòng kinh doanh, phòng quan hệ công chúng, phòng quảng cáo của các doanh nghiệp.

5. Ngành Hệ thống thông tin văn phòng Tóm tắt chương trình đào tạo

Chương trình được kết cấu bao gồm 4 khối kiến thức tương ứng 97 đơn vị học trình, trong đó có 765 giờ thực tập về phân loại, quản lý tài liệu, dữ liệu văn bản và phần mềm ứng dụng cho quản lý dữ liệu văn bản và số, Lắp ráp - thay thế các cấu phần cơ bản của máy tính và cài đặt một số phần mềm, xây dựng trang thông tin điện tử của đơn vị và kỹ năng trình bày và xây dựng tài liệu.

Sau khi hoàn thành chương trình, người học được hình thành về đạo đức nghề nghiệp; hiểu biết những kiến thức cơ bản về máy tính về phân tích thiết kế hệ thống thông tin; có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, thực hiện thành thạo các phần mềm văn phòng và khai thác nguồn tài nguyên thông tin trên Internet. Vị trí việc làm

Học sinh sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các văn phòng, tại các phòng chuyên môn trong các sở, ban ngành, công ty, doanh nghiệp; làm việc tại các trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin; trung tâm dịch vụ tin học;...

Nội dung chuẩn đầu ra

Page 93: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

93 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

1. Hiểu về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

2. Hiểu biết cơ bản về quốc phòng, có sức khỏe, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

3. Có kiến thức cơ sở và đảm nhận tốt công việc về nghiệp vụ văn phòng, soạn thảo văn bản; sử dụng bảng tính điện tử, tạo cơ sở dữ liệu; có khả năng soạn thảo thủ tục hành chính, bài thuyết trình, xử lý dữ liệu.

4. Có kiến thức chuyên sâu về phân tích thiết kế hệ thống, lập trình, kỹ thuật xử lý đồ họa; có khả năng phân tích và thiết kế một số phần mềm văn phòng, xử lý và tạo hiệu ứng hình ảnh, video, thiết kế web.

5. Có khả năng tìm kiếm và khai thác tốt các thông tin trên Internet và các phần mềm mã nguồn mở.

6. Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dùng trong các đơn vị, quản lý kỹ thuật phòng máy.

7. Kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng, kỹ năng viết báo cáo. 8. Đạt trình độ A2 tiếng Anh chương trình khung tham chiếu Châu Âu. 9. Hợp tác, thân thiện với đồng nghiệp và các cá nhân bên ngoài tổ chức, có kỹ năng

làm việc theo nhóm, làm việc độc lập hiệu quả. 10. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước, nội

quy cơ quan. 11. Hiểu biết nghề nghiệp, có đạo đức, có trách nhiệm với công việc, có tinh thần cải

tiến, sáng kiến trong công việc. Tôn trọng luật bản quyền. 12. Tự nghiên cứu để cập nhật kiến thức, ứng dụng sự tiến bộ của khoa học công nghệ

trong phát triển nghề nghiệp. 13. Sau tốt nghiệp có đủ năng lực để học tiếp chương trình liên thông.

---------------------------

Page 94: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

94 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KQ RÈN LUYỆN HSSV HỆ CHÍNH QUY

(Áp dụng từ Năm học 2011-2012)

Nội dung đánh giá- chấm điểm Khung điểm

Tự chấm

T.T chấm

I/ Đánh giá về ý thức học tập (Điểm tối đa: 30 điểm) Từ 0 đến 30 điểm

1. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học ( Đi học muộn quá 15 phút hoặc nghỉ học không lý do mỗi lần trừ 1 điểm)

8

2. Kết quả học tập trong học kỳ: Tất cả điểm thi kết thúc học phần đạt yêu cầu trở lên Tổng điểm kết thúc học phần không đạt yêu cầu: trừ 2đ/môn

12

3. Không vi phạm quy chế về thi, kiểm tra(Vi phạm, 0đ (không điểm)

5

4.Có cố gắng, vượt khó trong học tập Thiếu cố gắng trong học tập

2 0

5. Tham gia một trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi do Đoàn trường, Hội Sinh viên, Khoa, Bộ môn tổ chức

2

6. Được khen thưởng trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi do Đoàn trường, Hội sinh viên, Khoa, Bộ môn tổ chức

1

II/ Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường (Điểm tối đa: 25 điểm)

Từ 0 đến 25 điểm

1. Thực hiện tốt quy chế HSSV Nội trú, Ngoại trú Đối với HSSV ngoại trú:Chấp hành quy định của địa phương nơi tạm trú, Đăng ký với trường về địa chỉ ngoại trú của mình đúng thời gian quy định ( nếu không đúng thời gian quy định, trừ 3 đ) Đối với HSSV Nội trú: Chấp hành quy định của KTX ( mỗi lần vi phạm trừ 3 đ)

5

2. Không vi phạm các quy định của nhà trường: Quy định văn hóa công sở, Quy định về thực hành tiết kiệm, Đóng học phí, lệ phí đúng thời gian quy định... (Mỗi nội dung vi phạm: Trừ 2đ/1lần vi phạm)

7

3.Tham dự sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt Đoàn, sinh hoạt lớp...(vắng mặt 1 lần trừ 2 điểm)

7

4. Tham gia đầy đủ “ Tuần sinh hoạt công dân HSSV” đầu năm, đầu khóa ( Vắng 1 buổi trừ 2 đ)

6

III/ Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống

Từ 0 đến 20 điểm

Page 95: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

95 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Nội dung đánh giá- chấm điểm Khung điểm

Tự chấm

T.T chấm

các tệ nạn xã hội (Điểm tối đa: 20 điểm) 1. Tham gia, phòng chống các tệ nạn xã hội: mại dâm, ma tuý, cam kết không sử dụng, tàng trữ, mua bán các chất kích thích khác.

2

2. Tham gia các hoạt động chính trị xã hội do Đoàn, Hội, trường tổ chức như mít tinh, diễu hành, tuyên truyền...(vắng 1 lần trừ 1đ)

3

3. Kết quả tham gia CLB được xếp hạng Giỏi

15

Khá 13 Trung Bình 10

IV/ Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng (Điểm tối đa: 15 điểm)

Từ 0 đến 15 điểm

1. Nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước (Khi có thông báo của cơ quan có thẩm quyền về HSSV vi phạm điểm RL học kỳ xếp loại kém)

4

2. Tích cự tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ( đóng góp đầy đủ các loại quỹ xây dựng nhà tình nghĩa, ủng hộ người nghèo,... (nếu không tham gia, 0 đ)

4

3. Tham gia ít nhất một công trình, phần việc thanh niên, các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, tham gia chiến dịch mùa hè xanh, tiếp sức mùa thi hoặc tham gia công tác xã hội tại địa phương có giấy xác nhận...( Nếu không tham gia , 0 đ)

4

4. Có tinh thần giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn ( Có vụ việc, nội dung cụ thể, được tập thể lớp công nhận – Nếu không phát sinh vụ việc, HSSV được 1 đ)

3

V/ Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường … (Điểm tối đa: 10 điểm)

Từ 0 đến 10 điểm

Các thành viên BCS lớp, BCH chi đoàn,BCH chi Hội SV, tổ trưởng, tổ phó HSSV thuộc lớp, thành viên đội cờ đỏ, trưởng, phó phòng ở KTX...

- Được khen thưởng, biểu dương. 10 - Hoàn thành nhiệm vụ 8 - Không hoàn thành nhiệm vụ. 0

Cộng điểm Từ 0 đến 100 điểm

Page 96: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

96 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

HỆ THỐNG THÔNG TIN TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG

Website: http://www.vcef.edu.vn/ Cung cấp cho sinh viên thông tin chung về trường, tin tức sự kiện, hoạt động đang diễn ra tại trường,.... Những thông tin liên quan đến sinh viên có thể tìm thấy ở kênh thông tin này.

- Khoa Công nghê thông tin Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=0cf08c99-268e-4908-ab2e-5e3acab2a0a8

hoặc Trang chủ - chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Khoa đào tạo – Khoa Công nghệ thông tin - Khoa Kế toán Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=c5b5a2ae-04f6-4c5b-8b4c-22cddee42f2d

hoặc Trang chủ chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Khoa đào tạo – Khoa Kế toán - Khoa Quản trị Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=5c8b19b8-3d6c-462f-a2aa-add94569f50e hoặc Trang chủ chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Khoa đào tạo – Khoa Quản trị - Khoa Tài chính Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=8460d7e2-5db6-408f-97d9-17f313689df4

hoặc Trang chủ chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Khoa đào tạo – Khoa Tài chính - Trung tâm Quan hệ DN và Hỗ trợ sinh viên Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=d8d53a55-73cf-40b3-8ef9-b4912ff36a11

hoặc Trang chủ chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Trung tâm – Trung tâm Quan hệ DN và Hỗ trợ sinh viên - Trung Tâm Ngoại Ngữ Tin Học €xcel Truy cập: http://www.vcef.edu.vn/Default.aspx?PageId=1cd644ca-8a6f-4719-9b20-8de6f8b2dd5d hoặc Trang chủ chọn menu Bộ máy tổ chức – Các Trung tâm – Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học €xcel - Thư viện – http://thuvien.vcef.edu.vn - E-Learning – http://elearning.vcef.edu.vn - Đăng ký hồ sơ tuyển sinh trực tuyến - http://tructuyen.vcef.edu.vn/ - Đăng ký môn học theo hệ thống tín chỉ http://192.168.1.230/ (nội bộ nhà tường) Với trang thông tin này, sinh viên có thể đăng ký môn học trước khi bắt đầu học kỳ mới qua mạng thay vì phải đăng ký trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo của trường.

--------------------------------------

Page 97: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

97 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Ghi chú: Để sử dụng dịch vụ sinh viên học sinh cần phải đăng nhập (tên đăng nhập và mật khẩu là mã số sinh viên)

1. Trang đăng nhập: Bước 1: Check chọn phần sinh viên để đăng nhập vào hệ thống.

Bước 2: Nhập “tên đăng nhập” và “mật khẩu” (Là mã số học sinh, sinh viên).

Page 98: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

98 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 3: Check vào ô “Ghi nhớ” ( ) để nhớ “tên đăng nhập” và “mật khẩu” cho

lần sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).

Bước 4: Nhấn nút lệnh để kết thúc thao tác.

2. Trang của bạn: Bao gồm phần tin tức chung của trường và tin nhắn phòng đào tạo gởi cho sinh viên.

Nhấn vào từng tiêu đề để xem nội dung thông tin do phòng đào tạo gởi

1

Page 99: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

99 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3 2

3. Trang thông tin cá nhân:

1 Bước 1: Click chọn vào Thông tin cá nhân để xem phần thông tin cá nhân của sinh viên.

Bước 2: Nhấn nút để chỉnh sửa thông tin sinh viên. Hệ thống chỉ cho phép chỉnh sửa một số thông tin như: mật khẩu, điện thoại, điện thoại di động, email, địa chỉ liên lạc…

2a. Chỉnh sửa các thông tin cần thiết.

Page 100: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

100 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Lưu ý: ở những ô không điền thông tin vào được là do thông tin không thể thay đổi được(tên cha, tên mẹ, ngày sinh). 2b. Nhấn nút lệnh để cập nhật thông tin cá nhân. 2c. Nhấn nút lệnh để quay lại trang “Thông tin cá nhân”.

3a. Nhập “Mật khẩu cũ” và “Mật khẩu mới”, “Nhập lại mật khẩu mới”. 3b. Nhấn nút lệnh “Đồng ý” để lưu thông tin thay đổi. 4. Trang chương trình đào tạo

Bước 1: Chọn mục ‘Chương trình đào tạo’.

Bước 2: Chọn học kỳ cần xem kế hoạch đào tạo. Ở trang này sinh viên có thể xem tất cả

các môn học ở một học kỳ hoặc toàn khóa học.

Bước 3: Nhấn nút để xem và download đề cương môn học

5. Trang đăng ký học phần

Page 101: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

101 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 1: Click vào mục ‘Đăng ký học phần’ để xem thông tin của các lớp học phần mà

SV chưa đăng ký hoặc còn nợ.

Bước 2: Chọn chương trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.

Bước 3: Nhấn nút lệnh để xem ‘Kế hoạch đào tạo’ và đăng ký lớp

học phần.

3a. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần. 3b. Click chọn học phần.

Page 102: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

102 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

3c. Nhấn nút lệnh để lưu học phần vừa đăng ký.

3d. Để hủy học phần đã đăng ký người dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút .

Bước 4: Nhấn nút lệnh để vào xem những môn học có tổ chức

giảng dạy trong học kỳ.

4a. Chọn năm học, học kỳ.

4b. Nhấn nút ‘Lọc’ để xem các lớp học phần tổ chức giảng dạy trong học kỳ đó.

4c. Check chọn tùy chọn cần xem. Bước 5: Nhấn nút lệnh để đăng ký những môn học ngoài kế hoạch giảng dạy. Thấy xuất hiện cửa sổ:

Page 103: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

103 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

5a. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần.

5b. Click chọn học phần.

5c. Nhấn nút lệnh để lưu học phần vừa đăng ký. Bước 6: Nhấn nút lệnh để đăng ký những học phần ngoài kế hoạch giảng dạy. Thấy xuất hiện cửa sổ:

Page 104: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

104 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

6a. Chọn dòng có học phần cần đăng ký và nhấn “Ghi danh” , học phần đã được đăng ký hiển thị bên dưới màn hình. 6b. Để hủy học phần đã đăng ký người dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút . 6. Trang xem thời khóa biểu

Bước 1: Click chọn mục “Thời khóa biểu”.

Bước 2: Chọn năm, học kỳ.

Bước 3: Chọn tuần cần xem lịch, hệ thống hiển thị thông tin lịch học trong tuần đó.

Page 105: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

105 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 4: Nhấn nút lệnh để phóng to lịch.

7. Trang xem điểm

Hiển thị thông tin điểm của Sinh Viên theo từng học kỳ.

Bước 1: Click chọn mục “Xem điểm”.

Bước 2: Chọn ‘Chương trình đào tạo’, ‘Năm học’, ‘Học kỳ’. Hệ thống hiển thị điểm theo

từng học kỳ.

Bước 3: Check chọn xem điểm theo ‘Thang điểm 4’ hoặc theo ‘Thang điểm 10’.

Bước 4: Lưu ý: những môn bị rớt, những môn đậu.

8. Trang Ý kiến - Thảo luân Lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên.

Bước 1: Click chọn mục “Ý kiến – Thảo luận”.

Page 106: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

106 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 2: Chọn “Năm học’”, “Học kỳ”. Hệ thống hiển thị học phần và tên giảng viên phụ

trách học phần đó theo từng học kỳ.

Bước 3: Chọn dòng cần đóng góp ý kiến và nhấn nút , hệ thống hiển thị phiếu lấy

ý kiến phản hồi, sinh viên check chọn mức độ phù hợp hoặc nhập ý kiến khác vào ô “Ý

kiến khác (nếu có)” và nhấn nút “Lưu thông tin”.

Bước 4: Chọn dòng cần đóng góp ý kiến và nhấn nút , hệ thống hiển thị cửa sổ

sau:

Bước 5: Nhập thông báo hoặc nhập địa chỉ link. Bước 6: Nhấn nút lệnh để lưu thông tin. Bước 7: Nhấn nút lệnh để trở về trang trước đó. 9. Trang xin giấy xác nhận

Page 107: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

107 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 1: Click chọn mục “Xin giấy xác nhận”. Bước 2: Chọn “Năm học”. Bước 3: Chọn giấy xác nhận cần xin và check vào ô “Xác nhận”. Bước 4: Nhấn nút lệnh “Lưu dữ liệu”.

10. Ghi danh môn tự chọn

Bước 1: Click chọn mục “Ghi danh môn học tự chọn”, ứng dựng hiển thị những môn học tự chọn mà sinh viên phải học trong chương trình đào tạo.

Page 108: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

108 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

Bước 2: Check chọn môn tự chọn cần học. Bước 3: Nhấn nút để lưu để kết thúc thao tác.

----------------------------------------------------

Page 109: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

109 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

HỆ THỐNG THƯ VIỆN TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG

Thư viện trường Cao Đẳng Kinh tế Tài chính – Vĩnh Long được hình thành, phát triển

gắn liền với sự phát triển của Trường. Thư viện đã từng bước được chú trọng phát triển nâng

cao, đến nay đã hình thành được 01 phòng đọc, 01 kho sách, 01 phòng máy có nối mạng, 01

phòng tra cứu và tìm kiếm thông tin với 80 chỗ ngồi. Có phần mềm và các trang thiết bị phục vụ

cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của các

học phần, các tài liệu liên quan trong và ngoài nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây đáp

ứng yêu cầu giảng dạy, học tập các học phần trong chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học

của ngành đào tạo.

I. CƠ SỞ VẬT CHẤT: Thư viện có tổng diện tích 322,7 m2 : gồm 01 phòng đọc, 01 kho sách,

01 phòng máy có nối mạng, 01 phòng tra cứu và tìm kiếm thông tin với 80 chỗ ngồi.

II. NGUỒN LỰC THÔNG TIN:

1. Số lượng đầu sách: 2.800 đầu sách với gần 7.150 quyển.

2. Tài liệu in giấy: Sách (giáo trình, tài liệu tham khảo), Báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn,

báo và tập chí.

3. Tài liệu điện tử:

- Cơ sở dữ liệu và các đĩa CD.

- Cổng E-Book: http://vcef.edu.vn/ (Mục Thư viện)

http://ebook.edu.net.vn/ - Link tài liệu (tham khảo):

+ Khoa Kế toán: http://www.hoiketoankiemtoan.vn http://www.vacpa.org.vn http://www.ifrs.org

+ Khoa Tài chính: http://www.sbv.gov.vn http://www.mof.gov.vn http://www.gdt.gov.vn

+ Khoa Quản trị: http://www.smestac.gov.vn http://www.vietnamtourism.gov.vn http://www.vacd.vn

+ Khoa CNTT: http://www.vaip.org.vn http://www.mic.gov.vn

Page 110: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

110 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

http://www.giaotrinhcntt.com

4. Tài liệu in: chủ yếu thuộc các môn ngành sau:

- Tin học

- Triết học, tâm lý học

- Văn hóa, giáo dục, tôn giáo, chính trị xã hội

- Kinh tế thương mại

- Nhà nước , pháp luật.

- Ngôn ngữ học: Anh, Pháp

- Khoa học tự nhiện: Toán học, vật lý , sinh học

- Văn học.

- Lịch sử, địa lý và du lịch.

- Phục vụ đối tượng bạn đọc: Cán bộ, nhân viện, giảng viên và sinh viên, học sinh trong

trường (Hình thức là đọc tại chỗ hoặc mượn về nhà)

Page 111: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

111 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

SỐ LIỆU THỐNG KÊ TỪ NĂM 2010 ĐẾN 2014

TT Các tiêu chí niên giám Đơn vị tính 2010 2011 2012 2013 2014

Tổng số 85 68 95 83 79 Giáo sư người Phó Giáo sư người 1 1 1 Tiến sĩ người 1 3 5 5 3 Thạc sĩ người 26 25 33 29 28 Đại học người 55 40 56 48 47

1 Số

lượng giảng viên

Khác người 3 0 0 0 0 Tổng số 3552 3724 3252 2141 1802

Cao đẳng chính quy người 2055 2175 2035 1453 1337 Cao đẳng vừa làm vừa học người 203 193 125 69 39 Cao đẳng liên thông CQ người 286 390 214 149 76 Cao đẳng liên thông VLVH người 45 27 61 38 0 Trung cấp chính quy người 668 682 578 314 255

2 Sinh viên đang đào tạo

Trung cấp vừa làm vừa học người 295 257 239 118 95

Tổng số 881 950 1109 1125 1020 Cao đẳng chính quy người 429 570 745 567 689 Cao đẳng vừa làm vừa học người 54 27 32 43 26 Cao đẳng liên thông CQ người 68 18 113 100 85 Cao đẳng liên thông VLVH người 0 37 3 22 17 Trung cấp chính quy người 262 218 180 265 165

3 Sinh viên tốt

nghiệp

Trung cấp vừa làm vừa học người 68 80 36 128 38 I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng ha 1,5167 1,5167 1,5167 1,5167 1,5167

4 Cơ sở vật

chất II- Diện tích sàn xây dựng: m2 15.588,52 15.588,52 9.639,70 9.503,50 9.565,20

Page 112: LỜI NÓI ĐẦU - vcef.edu.vnvcef.edu.vn/Resources/file/Nien giam/NIEN GIAM THONG KE 2014.pdfPhần tiếp theo giới thiệu và hướng dẫn sử dụng hệ thống thông

112 NIÊN GIÁM THỐNG KÊ GIÁO DỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................1 GIỚI THIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG......................2

VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ CỦA TRƯỜNG.......................................................................................3 CÁC THÀNH TÍCH NHÀ TRƯỜNG ĐẠT ĐƯỢC......................................................................3 CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................................................................................................3 CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG TẠI TRƯỜNG......................................................................4

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH ĐÀO TẠO.........................................................................................6 A - NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG...................................................................................6 B - NGÀNH KẾ TOÁN: ..................................................................................................................9 C - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH ....................................................................................11 D - NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ...................................................................14 E - NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN....................................................................................17

CÁC QUI CHẾ ĐÀO TẠO LIÊN QUAN ĐẾN HỌC SINH SINH VIÊN..............................19 CHUẨN ĐẦU RA CÁC NGÀNH...............................................................................................86

Trình độ Cao đẳng....................................................................................................................86 1.1 Ngành Kế toán ( Accounting)..........................................................................................86 1.2 Ngành Tài chính – Ngân hàng (Finance – Banking)......................................................86 1.3 Ngành Quản trị kinh doanh (Business Administration) ................................................87 1.4 Ngành Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems) ....................88

Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp .......................................................................................89 1. Ngành kế toán ( Accounting).............................................................................................89 2. Ngành Ngân hàng ( Banking)............................................................................................90 3. Ngành Thuế ( Taxation).....................................................................................................91 4. Ngành Marketing................................................................................................................91 5. Ngành Hệ thống thông tin văn phòng ...............................................................................92

BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KQ RÈN LUYỆN HSSV HỆ CHÍNH QUY...................94 HỆ THỐNG THÔNG TIN...........................................................................................................96 TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG.............................................................96 HỆ THỐNG THƯ VIỆN................................................................................................................109 TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG..........................................................109 SỐ LIỆU THỐNG KÊ TỪ NĂM 2010 ĐẾN 2014...................................................................111