luan van th.s kinh te tri thuc

26
HV: NGUYỄN VĂN TRUNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN BÌNH TRỌNG

Upload: trung-nguyen

Post on 10-Jan-2017

31 views

Category:

Education


10 download

TRANSCRIPT

Page 1: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

HV: NGUYỄN VĂN TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNHQUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌCTS. TRẦN BÌNH TRỌNG

Page 2: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

MỤC TIÊU: Đề xuất môt sô giải pháp để từng bước xây dựng và phát triển kinh tế tri thức ở TP. HCM.

NỘI DUNG: Gồm 3 phần tương ứng với 3 chương

1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh tế tri thức.2. Thực trạng các điều kiện cơ bản để phát triển kinh

tế kinh tế tri thức ở TP. Hồ Chí Minh.3. Quan điểm, định hướng và môt sô giải pháp xây

dựng và phát triển kinh tế tri thức ở TP. Hồ Chí Minh.

Trang 1/24

Page 3: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

KT Nông nghiệp KT Công nghiệp KT Tri thức

•Tổ chức quản lý lao động: thủ công, áp chế

•Nguồn lực sơ cấp: cơ bắp của con người, sức kéo của súc vật

•Hàm lượng tri thức thấp và chậm tiến bộ

• Nâng cao hàm lượng

tri thức trong SX

• Áp dụng những thành

tựu KH&CN

• Hạn chế: Nguồn lực dựa vào vốn và tài nguyên thiên nhiên

• Nguồn lực: dựa vào tri thức con người

• Năng suất LĐ tăng cao, ảnh hưởng lan tỏa vào nhiều lĩnh vực • Đáp ứng yêu cầu phát tiển bền vững

KINH TẾ TRI THỨC LÀ GÌ?

Trang 2/24

Page 4: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Là hệ quả tất yếu của các quá trình phát triển KT thị trường, KH&CN, toàn cầu hóa và hôi nhập, là nền KT phát triển tạo ra GTGT với sự đóng góp lớn của hàm lượng tri thức trong các yếu tô đầu vào.

Đặc trưng: - Dựa chủ yếu vào tri thức, KH&CN, ICT;- Đông lực phát triển: Đổi mới và sáng tạo;- Yêu cầu NNL trình đô cao đã qua đào tạo;- Cơ cấu KT và lao đông XH: tăng nhanh GTGT.

Tiêu chí đo lường: KAM, KEI (WB), APEC, Gifford (OECD)...

KINH TẾ TRI THỨC LÀ GÌ?

Trang 3/24

Page 5: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1

Tạo ra sự thay đổi trong phương thức

phát triển

3

Tác động tích cực đến kinh tế vĩ mô của Nhà nước

2

Tạo ra những ngành có GTGT và hiệu quả

VAI TRÒ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH

Trang 4/24

Page 6: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Môi trường kinh tế và thể chế XH

Hạ tầngcơ sở

thông tin

Hệ thốngcách tân

Giáo dụcvà Đào tạo

CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ TRI THỨC

Trang 5/24

Page 7: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KINH NGHIỆM CỦA CÁC QUỐC GIA KHÁC

Hàn Quốc:- Lựa chọn chiến lược phát triển KTTT, tạo điều kiện cho

sự sáng tạo thông qua GD chất lượng cao.- Tư nhân hóa thị trường NCKH, thúc đẩy phát minh sáng

chế, chuyển giao CN và thực thi sở hữu trí tuệ. Nhật Bản:

- Phát triển CN mũi nhọn: Phần mềm và Internet.- Ứng dụng KH&CN : Robot công nghiệp, máy gia dụng.

Singapore: - IT 2000.- Singapore One.

Trang 6/24

Page 8: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

KẾT LUẬN:

KTTT là yếu tô hết sức quan trọng. Xu hướng phát triển nền KT gắn với KTTT mang tính tất yếu khách quan và phù hợp với quy luật phát triển của LLSX và QHSX.

Để phát triển KTTT môt QG, địa phương cần có những điều kiện cơ bản mang tính đặc thù riêng.

Qua kinh nghiệm từ môt sô nước có thể rút ra môt sô bài học cho VN nói chung và TP.HCM nói riêng trong quá trình tiếp cận và phát triển KTTT .

Trang 7/24

Page 9: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC CHỈ SỐ

Diện tích: 2.095 km2 (0,63% VN) Chiều dài bờ biển: 15 km Dân sô 2015: 8,2 triệu (8,8% VN) Cơ cấu dân sô: thành thị > 5 lần nông thôn Cơ cấu hành chính: 24 quận huyện, 322 phường xã 2010 – 2015: GDP bình quân = 9,6% (1,6 lần BQ cả nước.

Đóng góp khoảng 20% GDP, 30% GT SXCN, 30% thu NS) 238.000 doanh nghiệp, 250.000 hô KD cá thể 5.330 dự án FDI = 1/3 cả nước, tổng vôn 36,6 tỷ USD = 1/4

cả nước.

Trang 8/24

Page 10: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU 2011-2015

STT CHỈ TIÊU CHỦ YẾU 2011 2012 2013 2014 20151 Tăng trưởng GDP (%) 10,3 9,20 9,30 9,59 9,85

Tổng số (tỷ) 503.227 591.863 746.561 852.523 957.358- Nông, lâm, thủy sản 1,10 1,20 1,00 1,00 0,99- Công nghiệp, xây dựng 44,60 45,30 40,60 39,40 39,57- Dịch vụ 54,30 53,50 58,40 59,60 59,44

2 Vốn ĐT so với GDP (%) 38,8 36,7 30,4 29,9 29,8

3 Cấp phép ĐTNN (tỷ USD) 2,7 0,54 0,96 2,84 2,81

4 Tổng thu NSNN (tỷ) 199.590 218.850 229.514 255.020 280.7675 Tổng chi NS địa phương (tỷ) 54.998 67.560 46.574 43.986 59.735

- Chi đầu tư phát triển 21.604 22.707 20.413 17.070 26.2686 LĐ được g.quyết việc (ngàn) 292,1 289,3 123 290 295,3

Trang 9/24

Page 11: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KH&CN

MẠNH ICT được ứng dụng rông rãi: Chính phủ điện tử, thương mại điện tử, BCVT…

Hình thành 3 KCN phần mềm và các khu công nghệ cao.

2010-2015: KH&CN đóng góp 5,5% GDP cho TP và góp phần tăng TFP lên 32,8%.

YẾU Đóng góp GDP thấp nên TFP còn thấp, mục tiêu 45%. Đầu tư cho KH&CN thấp, chỉ tương đương với chỉ tiêu

chung của VN là 2%. Các ngành đôt phá như CNTT, CN sinh học, vật liệu

mới, tự đông hóa chưa được đầu tư, phát triển mạnh. Tỷ lệ ứng dụng các đề tài KH&CN thấp: 35% Sô bằng sáng chế được cấp: 50, đạt 25% kỳ vọng.

Trang 10/24

Page 12: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KH&CN

MẠNH Phát triển mô hình liên kết tam giác: “Doanh nghiệp - Nhà nước - Tổ chức nghiên cứu”.

Chương trình đôt phá nâng cao CL NNL 2010-2015. Chương trình vườn ươm sáng tạo KH&CN. Triển khai Luật Sở hữu trí tuệ. Khuyến khích chuyển giao CN, thu hút đầu tư NN.

YẾU Chưa thực sự tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh và dân chủ, năng đông.

Tình trạng vi phạm bản quyền chưa được kiểm soát. Ngân sách đầu tư cho phát triển thị trường KH&CN còn

hạn chế.

Trang 11/24

Page 13: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

NGUỒN NHÂN LỰC

MẠNH DS 8,2 triệu, đô tuổi LĐ 5,9 triệu, LLLĐ 4,24 triệu, có việc 4,08 triệu, cần việc 291.000 người (sở LĐ-TB-XH).

Trình đô LLLĐ đã qua đào tạo là 46,74% trong đó trình đô ĐH trở lên là 19,81% (Tổng Cục thông kê).

Trên 1 triệu tri thức tham gia vào các lĩnh vực KT-XH Là trung tâm đào tạo lớn và thị trường năng đông để thu

hút NNL.YẾU Mất cân đôi trong cơ cấu ngành nghề và trình đô nên

xảy ra tình trạng vừa thiếu, vừa thừa. LĐ đã qua đào tạo cần đạt 70%-80%, trong đó các

ngành mũi nhọn phải đạt 100% .

Trang 12/24

Page 14: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUA CHỈ SỐ PCI

2015 PCI Hạng Nhóm

Đà Nẵng 68,34 1 Rất tôt

Đồng tháp 66,39 2 Rất tôt

Quảng Ninh 65,75 3 Rất tôt

Vĩnh Phúc 62,56 4 Rất tôt

Lào Cai 62,32 5 Rất tôt

TP.HCM 61,36 6 Tốt

2015 PCI Hạng Nhóm

Cần Thơ 59,81 14 Khá

Hà Nội 59,00 24 Khá

Hải Phòng 58,65 28 Khá

… … ... …

Hà Giang 50,45 62 Thấp

Đăk Nông 48,96 63 Thấp

Trang 13/24

Page 15: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUA CHỈ SỐ PCI

Trang 14/24

Page 16: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUA CHỈ SỐ PCI

Trang 15/24

Page 17: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUA TFP

Trang 16/24

Page 18: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 2: THỰC TRẠNG KTTT TP.HCM

KTTT đã bước đầu hình thành

tại TP.

HCM với những

nền tảng vững chắc sẽ

tạo đà cho các

bước XD & PT tiếp

theo.

Đảng bộ, Chính

quyền

TP đã quan tâm nhưng chưa có một

chiến lược tổng thể XD & PT K

TTT cho

đặc thù của

địa phương.

Cần có chính sách

chiến lược đầu tư vào

những

ngành công nghệ mũi nhọn, có GTGT cao. Chuyển dịch cơ cấu LĐ phù

hợp

với cơ cấu nền

KT,

tích cực

kế thừa, áp dụng những thành tựu KH&CN tiên tiến.

KẾTLUẬN

Trang 1724

Page 19: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP

ĐỊNH HƯỚNG:

Phát triển KTTT phải tạo điều kiện cho phát triển nhanh và bền vững.

Vận dụng các thành tựu KH&CN mới vào hiện đại hóa tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất xã hội.

Phát triển KTTT để đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH ở TP. HCM.

Phát triển KTTT phải gắn với việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập sâu, rộng.

Trang 18/24

Page 20: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP

• Hoàn thiện thể chế, kiến tạo môi trường• Đổi mới GDĐT, phát triển NNL• Đổi mới cơ chế, tăng cường tiềm lực KH&CN• ICT, công nghệ cao ứng dụng trong nhiều

ngành, lĩnh vực

• IT, KH&CN đạt trình độ tiên tiến TG, KV, NNL chất lượng cao >70%, thể chế đạt trình độ hiện đại của TG, thúc đẩy KTTT PT mạnh.

• Thực hiện thành công CNH, trở thành trung tâm đô thị PT hàng đầu trong KV, KTTT đạt khá, ngang bằng TG.

TẦM NHÌN:

Trang 19/24

Page 21: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG & GIẢI PHÁP

CÁC NHÓM GIẢI PHÁP1. Đổi mới tư duy PT kinh tế, khuyến khích các HĐ sáng tạo.2. Xây dựng, phát triển NLL chất lượng cao, thu hút nhân tài

cho phát triển KTTT.3. Thúc đẩy phát triển và ứng dụng KH&CN.4. Đầu tư mạo hiểm cho các ngành kinh tế mũi nhọn.5. Nâng cao PCI và TFP.6. Phát huy năng lực nội tại kết hợp hội nhập quốc tế. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT7. Hoàn thiện môi trường thể chế thuận lợi cho KTTT hình

thành và phát triển.8. Tăng cường vai trò QL Nhà nước, đảm bảo bình đẳng cho

các chủ thể tham gia thị trường (KTTT).Trang 20/24

Page 22: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NNL CHẤT LƯỢNG CAO & THU HÚT NHÂN TÀI

NNL phải được bồi dưỡng, đào tạo, sử dụng, đánh giá theo nguyên tắc của thị trường.

Thu hút nhân tài, nhân lực chất lượng cao bằng chính sách đãi ngô.

Xây dựng môi trường dân chủ, đổi mới tư duy. Đa dạng hóa đào tạo, tập trung vào ngành mũi

nhọn. Phát triển nhanh, toàn diện, cải cách, XH hóa GD,

đẩy nhanh đào tạo nghề chất lượng cao.

Trang 21/24

Page 23: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

ĐẦU TƯ MẠO HIỂM CHO CÁC NGÀNH MŨI NHỌN

Công nghệ sinh học, tự động hóa, VL mới, năng lượng, vũ trụ, cơ khí chính xác.

Quản lý KH&CN: Tính tự chủ của các tổ chức, cá nhân KHCN. Ban hành cơ chế CS, hoàn thiện hệ thông PL để thị trường CN vận hành. Bảo hô SHTT, khuyến khích chuyển giao CN. Đẩy mạnh R&D trong các DN.

Giải pháp tài chính: Hỗ trợ NS, ưu đãi thuế. Đơn giản hóa thủ tục HC, giảm chi phí giao dịch. XD đề án, cơ chế cho các Quỹ ĐT mạo hiểm…

Giải pháp NNL

Trang 22/24

Page 24: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ

Thực trạng: Điều tiết NN chưa hiệu quả, ICOR cao, ĐT dàn trải, lãng phí…

Cải cách hành chính Nâng cao tính minh bạch, khả năng dự đoán chính

sách. Tăng cường vai trò cá nhân và DN trong XD chính

sách, thể chế, đề cao phản biện xã hôi. Nhân rông các mô hình cải cách điển hình

Trang 23/24

Page 25: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

KẾT LUẬN

Là xu thế, mang tính tất yếu1

Vai trò quyết định tăng trưởng2

3

4

5

Cơ hội hội nhập toàn cầu hóa

TP.HCM có thực trạng đặc thù

Định hướng và giải pháp

Trang 24/24

Page 26: Luan van Th.s Kinh te tri thuc

NGUYỄN VĂN TRUNGTP.HCM - 2016

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !