luẬt thuẾ thu nhẬp cÁ nhÂn · g. thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín...

58
KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

KÊ KHAI

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1

Page 2: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

2

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

VỀ THUẾ TNCN

Page 3: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ

3

Là cá nhân cƣ trú, cá nhân không cƣ trú:

Cá nhân cƣ trú:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm

dƣơng lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có

mặt tại Việt Nam;

- Hoặc có nơi ở thƣờng xuyên theo quy định của pháp luật về cƣ

trú;

- Hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên

trong năm tính thuế;

- Và có thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân không cƣ trú: có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

nhƣng không thỏa mãn một trong các điều kiện về cƣ trú nêu

trên.

Page 4: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP CHỊU THUẾ

4

1. Thu nhập từ kinh doanh

2. Thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công

3. Thu nhập từ đầu tƣ vốn

4. Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn

5. Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản

6. Thu nhập từ trúng thƣởng

7. Thu nhập từ bản quyền

8. Thu nhập từ nhƣợng quyền thƣơng mại

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Page 5: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP ĐƢỢC MIỄN THUẾ

5

a. Thu nhập từ chuyển nhƣợng BĐS giữa:

vợ với chồng;

cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

bố vợ, mẹ vợ với con rể;

ông nội, bà nội với cháu nội;

ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

anh chị em ruột với nhau.

b. Thu nhập từ chuyển nhƣợng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản

gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử

dụng đất ở tại VN.

c. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân đƣợc Nhà nƣớc

giao đất không phải trả tiền hoặc đƣợc giảm tiền sử dụng đất.

d. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa những ngƣời nhƣ

khoản a ở trên.

Page 6: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

6

đ. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất

nông nghiệp nhƣng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất.

e. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động

sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt

thuỷ sản chƣa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thƣờng chƣa

chế biến thành sản phẩm khác.

g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng

nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái

phiếu Chính phủ.

h. Thu nhập từ kiều hối

i. Thu nhập từ phần tiền lƣơng, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm

giờ đƣợc trả cao hơn so với tiền lƣơng, tiền công làm việc ban ngày,

làm việc trong giờ theo quy định

k. Tiền lƣơng hƣu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lƣơng hƣu do

quỹ hƣu trí tự nguyện chi trả hàng tháng

Page 7: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

7

l. Thu nhập từ học bổng

m. Thu nhập từ bồi thƣờng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân

thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thƣờng tai nạn lao động; tiền bồi

thƣờng, hỗ trợ theo quy định.

n. Thu nhập nhận đƣợc từ các quỹ từ thiện

o. Thu nhập nhận đƣợc từ các nguồn viện trợ của nƣớc ngoài vì mục

đích từ thiện, nhân đạo

p. Thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công của thuyền viên là ngƣời Việt

Nam làm việc cho các hãng tàu nƣớc ngoài hoặc các hãng tàu Việt

Nam vận tải quốc tế.

q. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu va

cá nhân lam việc trên tau từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ

trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Page 8: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

KỲ TÍNH THUẾ

8

Đối với cá nhân cƣ trú:

Thu nhập từ kinh doanh; tiền lƣơng, tiền công: Kỳ tính thuế theo

năm (năm dƣơng lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên

cá nhân đó có mặt ở Việt Nam).

Thu nhập từ đầu tƣ vốn, thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển

nhƣợng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản,

thu nhập từ trúng thƣởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ

nhƣợng quyền thƣơng mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà

tặng: Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.

Đối với cá nhân không cƣ trú: tính theo từng lần phát

sinh thu nhập.

Page 9: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

9

THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƢ TRÚ

CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH VA

THU NHẬP TỪ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG

Page 10: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP TỪ KINH DOANH

10

Cá nhân kinh doanh nộp thuế TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu

đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh (không

bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100

triệu đồng/năm trở xuống).

Hoạt động Tỷ lệ (%)

(a) Phân phối, cung cấp hàng hoá 0,5

(b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại

lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp

2

5

(c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá,

xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 1,5

(d) Hoạt động kinh doanh khác 1

Page 11: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP TỪ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG

11

Thuế TNCN là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập với số thuế

tính theo từng bậc thu nhập đƣợc xác định:

Thuế TNCN bậc i = Thu nhập tính thuế bậc i x Thuế suất bậc i

(Hoặc tính theo cách rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành

kèm theo Thông tƣ 111/2013/TT-BTC)

Thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công đƣợc xác định bằng

tổng số tiền lƣơng, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác

có tính chất tiền lƣơng, tiền công mà ngƣời nộp thuế nhận đƣợc

trong kỳ tính thuế.

Các khoản giảm trƣ: (1) Các khoản giảm trừ gia cảnh; (2) Các

khoản đóng bảo hiểm, quỹ hƣu trí tự nguyện; (3) Các khoản đóng

góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập

chịu thuế

- Các khoản giảm trừ

Page 12: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

12

Biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc

thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế

suất (%)

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

Page 13: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

13

Biểu tính thuế rút gọn (PL01-TT 111/2013/TT-BTC)

Bậc Thu nhập tính thuế

/tháng

Thuế

suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1 Cách 2

1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT

2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10%

TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15%

TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20%

TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25%

TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30%

TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35%

TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

Page 14: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

14

QUY ĐÔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ

THANH THU NHẬP TÍNH THUẾ

Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lƣơng, tiền

công cho ngƣời lao động không bao gồm thuế TNCN thì phải

quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế

theo Phụ lục số 02/PL-TNCN, sau đo áp dụng Phu lục số

01/PL-TNCN đê tính ngƣợc lại sô thuê TNCN.

Thu nhập làm

căn cứ quy đổi

= Thu nhập

thực

nhận

+ Các

khoản

trả thay

- Các khoản

giảm trừ

Page 15: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

15

PL02-TT 111/2013/TT-BTC

BẢNG QUY ĐÔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ

RA THU NHẬP TÍNH THUẾ

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)

STT Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng

(viết tắt là TNQĐ) Thu nhập tính thuế

1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95

2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9

3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85

4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8

5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75

6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7

7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65

Page 16: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

16

THUẾ TNCN

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ

CO THU NHẬP TỪ KINH DOANH VA

THU NHẬP TỪ TIỀN LƢƠNG,

TIỀN CÔNG

Page 17: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP TỪ KINH DOANH

17

Thuế TNCN = Doanh thu x Thuế suất

Hoạt động Thuê suât

Hoạt động kinh doanh hang hoá 1%

Kinh doanh dịch vụ 5%

Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải va hoạt động

kinh doanh khác

2%

Page 18: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THU NHẬP TỪ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG

18

Thuế TNCN = TNCT x Thuế suất 20%

TNCT từ tiền lƣơng, tiền công đƣợc xác định nhƣ TNCT từ tiền

lƣơng, tiền công của cá nhân cƣ trú.

Trƣờng hợp cá nhân không cƣ trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và

nƣớc ngoài nhƣng không tách riêng đƣợc phần thu nhập phát sinh tại

Việt Nam:

TH1: Cá nhân ngƣời nƣớc ngoài không hiện diện tại Việt Nam

TH2: Cá nhân ngƣời nƣớc ngoài hiện diện tại Việt Nam

Tổng thu nhập phát

sinh tại Việt Nam =

Số ngày làm việc

cho công việc tại

Việt Nam ×

Thu nhập

từ tiền

lƣơng, tiền

công toàn

cầu (trƣớc

thuế)

+

Thu nhập

chịu thuế

khác (trƣớc

thuế) phát

sinh tại Việt

Nam

Tổng số ngày làm

việc trong năm

Tổng thu nhập

phát sinh tại

Việt Nam

=

Số ngày có mặt

ở Việt Nam ×

Thu nhập từ

tiền lƣơng, tiền

công toàn cầu

(trƣớc thuế)

+

Thu nhập chịu

thuế khác (trƣớc

thuế) phát sinh

tại Việt Nam 365 ngày

Page 19: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

19

THUẾ TNCN ĐỐI VỚI

CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

1. THU NHẬP TỪ ĐẦU TƢ VỐN

2. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƢỢNG VỐN

3. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƢỢNG BĐS

4. THU NHẬP TỪ TRÚNG THƢỞNG

5. THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN

6. THU NHẬP TỪ NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI

7. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ

8. THU NHẬP TỪ QUÀ TẶNG

Thuê TNCN = TNTT * Thuê suất

Page 20: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

20

STT Loại thu nhập Thuế suất

1 Thu nhập từ đầu tƣ vốn 5

2 Thu nhập tƣ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán

2.1 Thu nhập tƣ chuyển nhƣợng vốn đối với ca nhân cƣ tru

TNTT = Giá chuyển nhƣợng - Giá mua - Các chi phí liên quan

20

2.2 Thu nhập tƣ chuyển nhƣợng chứng khoán đối với ca nhân cƣ tru

TNTT = Gia chuyển nhƣợng từng lần

0,1

2.3 Thu nhập tƣ chuyển nhƣợng vốn đối với ca nhân không cƣ tru

TNTT = Gia chuyển nhƣợng từng lần

0,1

3 Thu nhập tƣ chuyển nhƣợng BĐS

TNTT = Gia chuyển nhƣợng từng lần

2

4 Thu nhập từ trung thƣởng

TNTT = Giá trị giải thƣởng – 10 triệu đồng

10

5 Thu nhập tƣ bản quyền

TNTT = Gia chuyển nhƣợng – 10 triệu đồng

5

6 Thu nhập từ nhƣợng quyền thƣơng mại

TNTT = Giá nhƣợng quyền – 10 triệu đồng

5

7 Thu nhập từ nhận thừa kế

TNTT = Giá trị tai sản thừa kế – 10 triệu đồng

10

8 Thu nhập tƣ nhận qua tặng

TNTT = Gia trị qua tặng – 10 triệu đồng

10

Page 21: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

KHẤU TRỪ THUẾ

21

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực

hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của ngƣời nộp

thuế trƣớc khi trả thu nhập.

a) Thu nhập của cá nhân không cƣ trú

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá

nhân không cƣ trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập

cá nhân trƣớc khi trả thu nhập.

Sô thuê TNCN đƣợc khấu trƣ đƣợc tính theo các quy định

nêu trên vê tính thuê TNCN đối với ca nhân không cƣ tru

(biểu thuê toan phần).

Page 22: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

22

b) Thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công

b.1) Đối với cá nhân cƣ trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần, kể cả trƣờng hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.

b.2) Đối với cá nhân cƣ trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên nhƣng nghỉ làm trƣớc khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.

b.3) Đối với cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của ngƣời nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân cƣ tru ) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân không cƣ tru ).

b.4) Doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý Quỹ hƣu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hƣu trí tự nguyện (ty lê khấu trƣ toan phần la 10%).

Page 23: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

23

c) Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,

bán hàng đa cấp

Công ty Xổ số kiến thiết thực hiện khấu trừ thuế TNCN

theo tỷ lệ trên thu nhập tính thuế hàng tháng của cá nhân

nhƣ sau:

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp

thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ trên thu nhập

tính thuế hàng tháng của cá nhân nhƣ sau:

Thu nhập tính thuế/tháng Tỷ lệ khấu trừ

Đến 9.000.000 đ 0%

Trên 9.000.000 đ 5%

Thu nhập tính thuế/tháng Tỷ lệ khấu trừ

Đến 9.000.000 đ 0%

Trên 9.000.000 đến 20.000.000 đ 5%

Trên 20.000.000 đ 10%

Page 24: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

24

d) Thu nhập từ đầu tƣ vốn

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tƣ vốn có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trƣớc khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trƣờng hợp cá nhân tự khai thuế (ty lê khấu trƣ toan phần la 5%)

đ) Thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán

Mọi trƣờng hợp chuyển nhƣợng chứng khoán đều phải khấu trừ thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhƣợng trƣớc khi thanh toán cho ngƣời chuyển nhƣợng.

e.Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn góp của cá nhân không cƣ trú

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhƣợng vốn góp của cá nhân không cƣ trú có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhƣợng vốn góp.

Page 25: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

25

g) Thu nhập từ trúng thƣởng

Tổ chức trả tiền thƣởng có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trƣớc khi trả thƣởng cho cá nhân trúng thƣởng (ty lê khấu trƣ toan phần la 10% đối với phần thu nhập trung thƣởng vƣợt trên 10 triệu đồng).

h) Thu nhập từ bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trƣớc khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ đƣợc xác định bằng phần thu nhập vƣợt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhƣợng nhân với thuế suất 5%.

Trƣờng hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh toán nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ đi 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán, số còn lại nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế. Các lần thanh toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.

Page 26: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

26

i) Khấu trừ thuế đối với một số trƣờng hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cƣ trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dƣới 03 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trƣớc khi trả cho cá nhân.

Trƣờng hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tƣợng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhƣng ƣớc tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chƣa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chƣa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chƣa đến mức khấu trừ thuế (theo mẫu) và nộp cho cơ quan thuế.

Page 27: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

27

CÁC TRƢỜNG HỢP KHAI NỘP THUẾ 1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập 2. Khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền

công; cá nhân có thu nhập từ kinh doanh 3. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản 4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng vốn (trừ

chuyển nhƣợng chứng khoán). 5. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán 6. Khai thuế đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng 7. Khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập phát sinh tại nƣớc

ngoài 8. Khai thuế đối với cá nhân không cƣ trú có thu nhập phát sinh tại

Việt Nam nhƣng nhận thu nhập ở nƣớc ngoài 9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn trong trƣờng hợp nhận

cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn 10. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển

nhƣợng chứng khoán, chuyển nhƣợng bất động sản trong trƣờng hợp góp vốn bằng phần vốn góp, góp vốn bằng chứng khoán, góp vốn bằng bất động sản.

11. Khai thuế từ tiền lƣơng, tiền công đối với thu nhập từ thƣởng bằng cổ phiếu

12. Các trƣờng hợp khác.

Page 28: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

28

TH1: Nguyên tắc khai thuế đối với tổ chức, cá nhân

trả thu nhập Nếu có phát sinh khấu trừ thuế TNCN thi khai thuế theo tháng

hoặc quý. Nếu không phát sinh khấu trƣ thi không phải khai thuê .

Việc khai thuế theo tháng hoặc quý đƣợc xác định một lần kể từ

tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế GTGT theo

quý thi khai thuê TNCN theo quy .

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong

tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế TNCN từ 50 triệu đồng

trở lên thi khai thuế theo tháng. Ngƣợc lại thi khai thuê theo

quy .

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN có

trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế

TNCN thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát

sinh khấu trừ thuế hay không. Nếu không phát sinh trả thu nhập

thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

Page 29: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

29

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ

kinh doanh (1) Cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công, bao gồm:

Cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công do các tổ

chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhƣng

tổ chức này chƣa thực hiện khấu trừ thuế

Cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công do các tổ

chức, cá nhân trả từ nƣớc ngoài

khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quý.

Page 30: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

30

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ

kinh doanh (2) Cá nhân, nhóm cá nhân cƣ trú có thu nhập từ kinh doanh:

Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp kê khai

(thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ hoặc chỉ hạch

toán đƣợc doanh thu, không hạch toán đƣợc chi phí) khai thuế theo

quý.

Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh chƣa thực hiện đung quy định của

pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, không xác định đƣợc doanh

thu, chi phí và thu nhập chịu thu kê khai nộp thuế theo phƣơng

pháp khoán.

Cá nhân kinh doanh lƣu động (buôn chuyến) va cá nhân không kinh

doanh nhƣng có hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa

đơn để giao cho khách hàng khai thuế theo từng lần phát sinh.

Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản khai thuế theo

từng hợp đồng phát sinh.

Page 31: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

31

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ

kinh doanh (3) Cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu

nhập từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số

thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ

vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ khi:

Cá nhân có số thuế nộp thừa mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc

bù trừ thuế vào kỳ sau.

Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh chỉ có một nguồn thu nhập từ

kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phƣơng pháp khoán.

Cá nhân, hộ gia đình chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử

dụng đất đã thực hiện nộp thuế theo khai thuế tại nơi có nhà, quyền

sử dụng đất cho thuê.

Page 32: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

32

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ

kinh doanh Cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công ký hợp đồng lao động

từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở

các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng,

đã đƣợc đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10%

nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu

nhập này.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công ký hợp đồng lao động

từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập từ cho thuê

nhà, cho thuê quyền sử dụng đất có doanh thu bình quân tháng

trong năm không quá 20 triệu đồng, đã nộp thuế tại nơi có nhà,

quyền sử dụng đất cho thuê nếu không có yêu cầu thì không quyết

toán thuế đối với phần thu nhập này.

Page 33: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

33

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ

kinh doanh (4) Cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công ủy quyền cho tổ

chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trƣờng hợp

sau:

Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công ký hợp đồng lao

động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và

thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết toán, kể

cả trƣờng hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công ký hợp đồng lao động

từ 03 tháng trở lên, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác

và thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất thuộc điểm (3) trên

đây.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho

cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công mà cá nhân

nhận đƣợc từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Page 34: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

34

TH2: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công; cá nhân có thu nhập từ kinh

doanh (5) Một số trƣờng hợp:

- Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công trong

trƣờng hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dƣơng lịch đầu tiên

dƣới 183 ngày, nhƣng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có

mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

+ Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là

ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.

+ Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là

ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dƣơng lịch.

- Ca nhân cƣ trú là ngƣời nƣớc ngoài kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt

Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trƣớc khi xuất cảnh.

- Cá nhân có thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp

khai quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu thuộc diện quyết toán.

- Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh là đối tƣợng không cƣ trú nhƣng có

địa điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế

nhƣ đối với cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh là đối tƣợng cƣ trú.

Page 35: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

35

TH3: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng bất động sản (1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhƣợng BĐS thực hiện khai thuế theo

từng lần phát sinh, kể cả trƣờng hợp đƣợc miễn thuế.

(2) Một số trƣờng hợp cụ thể:

- Trƣờng hợp cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nhƣng đem

thế chấp, bảo lãnh vay vốn hoặc thanh toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh

ngân hàng nƣớc ngoài; đến hết thời hạn trả nợ, cá nhân không có khả năng

trả nợ thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài làm thủ tục phát

mại, bán bất động sản đó đồng thời thực hiện khai thuế nộp thuế TNCN thay

cho cá nhân trƣớc khi thực hiện thanh quyết toán các khoản nợ của cá nhân.

- Trƣờng hợp cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nhƣng đem

thế chấp để vay vốn hoặc thanh toán với tổ chức, cá nhân khác, nay thực

hiện chuyển nhƣợng toàn bộ (hoặc một phần) BĐS đó để thanh toán nợ thì

cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phải khai thuế, nộp thuế

TNCN hoặc tổ chức, cá nhân làm thủ tục chuyển nhƣợng thay phải khai

thuế, nộp thuế TNCN thay cho cá nhân trƣớc khi thanh quyết toán các

khoản nợ.

Page 36: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

36

TH3: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng bất động sản - Trƣờng hợp BĐS do cá nhân chuyển nhƣợng cho tổ chức, cá nhân khác

theo quyết định thi hành án của Tòa án thì cá nhân chuyển nhƣợng phải khai

thuế, nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân tổ chức bán đấu giá phải khai thuế, nộp

thuế TNCN thay cho bên chuyển nhƣợng. Riêng đối với BĐS của cá nhân

bị cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thực hiện tịch thu, bán đấu giá nộp vào

NSNN theo quy định của pháp luật thì không phải khai nộp thuế TNCN.

- Trƣờng hợp chuyển đổi nhà, đất cho nhau giữa các cá nhân (trƣ chuyển đổi

đất nông nghiệp để sản xuất thuộc đối tƣợng đƣợc miễn thuế TNCN) thì

từng cá nhân chuyển đổi đất phải khai thuế, nộp thuế TNCN.

- Trƣờng hợp khai thay hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển

nhƣợng BĐS, thì tổ chức, cá nhân khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào

phần trƣớc cụm từ “Ngƣời nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của ngƣời nộp

thuế” đồng thời ngƣời khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau

khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu

thuế vẫn phải thể hiện ngƣời nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ chuyển

nhƣợng BĐS.

Page 37: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

37

TH4: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động

chuyển nhƣợng vốn (trừ chuyển nhƣợng chứng khoán)

(1) Cá nhân cƣ trú chuyển nhƣợng vốn góp thực hiện khai thuế theo

từng lần chuyển nhƣợng không phân biệt có hay không phát sinh thu

nhập.

(2) Cá nhân không cƣ trú có thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn góp tại

Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức,

cá nhân nhận chuyển nhƣợng sẽ thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế.

Trƣờng hợp bên nhận chuyển nhƣợng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo

từng lần phát sinh, không khai quyết toán thuế.

(3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn

trong trƣờng hợp chuyển nhƣợng vốn mà không có chứng từ chứng

minh cá nhân chuyển nhƣợng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì

doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhƣợng vốn có trách nhiệm khai

thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

Page 38: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

38

TH5: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng chứng khoán (1) Cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán khai thuế theo từng lần phát sinh,

trƣ các trƣờng hợp sau:

- Cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại

Sở giao dịch chứng khoán Công ty chứng khoán, NHTM nơi cá nhân mở

tài khoản lƣu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân uỷ thác quản lý danh mục

đầu tƣ khai thuế theo trƣờng hợp 1.

- Cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch

trên Sở giao dịch chứng khoán:

Cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký

chứng khoán tập trung tại Trung tâm lƣu ký chứng khoán Công ty

chứng khoán, Ngân hàng thƣơng mại nơi cá nhân mở tài khoản lƣu ký

chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo trƣờng hợp 1.

Cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán của công ty cổ phần chƣa là công

ty đại chúng nhƣng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty

chứng khoán quản lý danh sách cổ đông Công ty chứng khoán đƣợc ủy

quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo trƣờng

hợp 1.

Page 39: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

39

TH5: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng chứng khoán

(2) Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong

trƣờng hợp chuyển nhƣợng chứng khoán không có chứng từ chứng

minh cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán đã hoàn thành nghĩa vụ

thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán có

trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

Page 40: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

40

TH6: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ nhận thừa

kế, quà tặng

(1) Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng khai thuế

theo từng lần phát sinh kể cả trƣờng hợp đƣợc miễn thuế.

(2) Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, các tổ chức có liên quan chỉ

thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng BĐS, chứng

khoán, phần vốn góp và các tài sản khác phải đăng ký quyền sở

hữu hoặc quyền sử dụng cho ngƣời nhận thừa kế, nhận quà tặng khi

đã có chứng từ nộp thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản

thu nhập từ thừa kế, quà tặng là BĐS đƣợc miễn thuế.

Page 41: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

41

TH7: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân cƣ trú có thu

nhập phát sinh tại nƣớc ngoài

Cá nhân cƣ trú có thu nhập phát sinh tại nƣớc ngoài thực hiện khai

thuế theo từng lần phát sinh, riêng cá nhân cƣ trú có thu nhập từ

tiền lƣơng, tiền công phát sinh tại nƣớc ngoài khai thuế theo quý.

Page 42: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

42

TH8: Nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân không cƣ trú

có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhƣng nhận thu nhập

ở nƣớc ngoài

(1) Cá nhân không cƣ trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhƣng

nhận tại nƣớc ngoài khai thuế theo lần phát sinh. Riêng cá nhân

không cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công phát sinh tại Việt

Nam nhƣng nhận tại nƣớc ngoài khai thuế theo quý.

(2) Cá nhân không cƣ trú có thu nhập từ chuyển nhƣợng BĐS,

chuyển nhƣợng vốn (bao gồm cả chuyển nhƣợng chứng khoán)

phát sinh tại Việt Nam nhƣng nhận thu nhập tại nƣớc ngoài thực

hiện khai thuế theo từng lần phát sinh.

Page 43: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

43

TH9: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn

trong trƣờng hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi

tăng vốn

Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chƣa phải

khai và nộp thuế từ đầu tƣ vốn khi nhận. Khi chuyển nhƣợng vốn,

rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế TNCN

đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn và thu nhập từ đầu tƣ vốn.

Page 44: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

44

TH10: Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán, chuyển

nhƣợng BĐS trong trƣờng hợp góp vốn bằng phần vốn

góp, góp vốn bằng chứng khoán, góp vốn bằng bất động

sản.

Cá nhân góp vốn bằng phần vốn góp, bằng chứng khoán, bằng

BĐS chƣa phải khai và nộp thuế khi góp vốn. Khi chuyển nhƣợng

vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp mà cá nhân có góp vốn cá

nhân khai và nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn góp,

chuyển nhƣợng chứng khoán, chuyển nhƣợng BĐS khi góp vốn và

thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng BĐS khi chuyển

nhƣợng.

Page 45: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

45

TH11: Nguyên tắc khai thuế từ tiền lƣơng, tiền công đối

với thu nhập từ thƣởng bằng cổ phiếu

Cá nhân khi nhận thƣởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sử dụng lao động

chƣa phải nộp thuế từ tiền lƣơng, tiền công. Khi cá nhân chuyển

nhƣợng cổ phiếu cùng loại thì khai thuế đối với thu nhập từ chuyển

nhƣợng chứng khoán và thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công do đƣợc

thƣởng bằng cổ phiếu.

Một sô trƣờng hợp khác va những quy định cụ thê vê hô sơ khai

nộp va quyết toán thuê trong từng trƣờng hợp: Đọc thêm trong

văn bản hợp nhất 156-119-151-26-76-77.

Page 46: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

MÂU BIỂU KÊ KHAI, MIỄN, GIẢM, QUYẾT TOÁN

THUẾ TNCN

46

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

1 02/KK-

TNCN

Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công

2 03/KK-

TNCN

Tờ khai khấu trừ thuế dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ

thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn, từ chuyển nhƣợng chứng khoán, từ

bản quyền, từ nhƣợng quyền thƣơng mại, từ trúng thƣởng của cá nhân cƣ

trú và cá nhân không cƣ trú; từ kinh doanh của cá nhân không cƣ trú; Tổ

chức, cá nhân nhận chuyển nhƣợng vốn của cá nhân không cƣ trú

3 04-

2/TNCN Giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN

4 05/KK-

TNCN

Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập

chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công cho cá nhân

5 05-1/BK-

TNCN

Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đối với thu nhập từ

tiền lƣơng, tiền công của cá nhân cƣ trú có ký hợp đồng lao động

6 05-2/BK-

TNCN

Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu

nhập từ tiền lƣơng, tiền công của cá nhân cƣ trú không ký hợp đồng lao

động hoặc có hợp đồng lao động dƣới 3 tháng và cá nhân không cƣ trú

Page 47: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

47

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

7 05-3/BK-

TNCN Phụ lục bảng kê thông tin ngƣời phụ thuộc, giảm trừ gia cảnh

8 06/KK-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu

nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn, từ chuyển nhƣợng

chứng khoán, từ bản quyền, từ nhƣợng quyền thƣơng mại, từ trúng

thƣởng của cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú; từ kinh doanh của

cá nhân không cƣ trú; Tổ chức nhận chuyển nhƣợng vốn của cá nhân

không cƣ trú

9 06-1/BK-

TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhƣợng và thuế TNCN đã khấu

trừ đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán (Kèm theo Tờ

khai quyết toán thuế mẫu số 06/KK-TNCN)

10 07/KK-TNCN Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền

công khai trực tiếp với cơ quan thuế

11 08/KK-TNCN Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện

nộp thuế theo kê khai

12 08A/KK-

TNCN

Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực

hiện nộp thuế theo kê khai

13 08B/KK-

TNCN

Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh

thực hiện nộp thuế theo kê khai

14 09/KK-TNCN Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền

lƣơng, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

Page 48: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

48

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

15 09-1/PL-TNCN Phụ lục Thu nhập từ tiền lƣơng tiền công kèm theo tờ khai quyết

toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN năm ….

16 09-2/PL-TNCN Phụ lục Thu nhập từ kinh doanh kèm theo tờ khai quyết toán thuế

mẫu số 09/KK-TNCN năm ….

17 09-3/PL-TNCN Phụ lục Giảm trừ gia cảnh cho ngƣời phụ thuộc kèm theo tờ khai

quyết toán thuế 09/KK-TNCN năm ….

18 09-4/PL-TNCN Phụ lục thu nhập từ xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kèm Tờ khai

09/KK-TNCN)

19 11/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển

nhƣợng bất động sản, thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là

bất động sản

20 11-1/TB-TNCN Thông báo nộp thuế TNCN

21 12/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân cƣ trú có thu nhập từ chuyển

nhƣợng vốn, cá nhân chuyển nhƣợng chứng khoán khai trực tiếp

với cơ quan thuế

22 12-1/TB-TNCN Thông báo nộp thuế TNCN

23 13/KK-TNCN Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ

chuyển nhƣợng chứng khoán

24 13-1/BK-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhƣợng trong năm

Page 49: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

49

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

25 14/KK-TNCN Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng

không phải là bất động sản

26 14-1/TB-TNCN Thông báo nộp thuế TNCN

27 16/ĐK-TNCN Mẫu đăng ký ngƣời phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

28 16-1/TB-MST Thông báo Mã số thuế Ngƣời phụ thuộc

29 17/TNCN Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN

30 18/MGT-TNCN Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN

31 19/KK-TNCN

Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh,

đầu tƣ vốn, bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại, trúng thƣởng

từ nƣớc ngoài

32 20/TXN-TNCN Thƣ xác nhận thu nhập năm

33 21a/XN-TNCN Bản kê khai về ngƣời phải trực tiếp nuôi dƣỡng

34 21b/XN-TNCN Bản kê khai về ngƣời phải trực tiếp nuôi dƣỡng

35 23/CK-TNCN Bản cam kết

36 24/KK-TNCN Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu,

lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhƣợng

Page 50: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

50

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

37 01/KK-

BHĐC

Tờ khai khấu trừ thuế TNCN danh cho doanh nghiệp bảo hiểm khấu trừ

thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ

tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ; công ty quản lý quỹ hƣu trí tự

nguyện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy quỹ hƣu trí

tự nguyện; doanh nghiệp bán hang đa cấp khấu trừ thuế thu nhập cá

nhân đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lƣới bán hang đa cấp

38 02/KK-

BHĐC

Tờ khai quyết toán thuế TNCN danh cho doanh nghiệp bảo hiểm trả thu

nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ

bảo hiểm nhân thọ; công ty quản lý quỹ hƣu trí tự nguyện khấu trừ thuế

thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy quỹ hƣu trí tự nguyện; doanh

nghiệp bán hang đa cấp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập

của cá nhân tham gia mạng lƣới bán hang đa cấp

39 02-1/BK-BH Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu

trừ đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm

Page 51: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

51

TT Mẫu số Tên mẫu biểu

40 02-2/BK-ĐC

Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thu nhập cá nhân đã

khấu trừ đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lƣới bán

hàng đa cấp

41 01/KK-XS Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho Công ty xổ số kiến

thiết trả thu nhập cho đại lý xổ số

42 02/KK-XS Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho Công ty xổ số kiến

thiết trả thu nhập cho đại lý xổ số

43 02-1/BK-XS Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân

đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số

44 25/DS-TNCN

Danh sách cá nhân nhận thu nhập dành cho tổ chức, cá nhân

trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu

nhập nhƣng không phát sinh khấu từ thuế TNCN

Page 52: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

TAI LIÊU THAM KHẢO

52

1. TT 156/2013/TT-BTC

2. VBHN 156.119.151.26.76.77

Page 53: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ

THUẾ KHOÁN

53

Page 54: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ KHOÁN

54

a) Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh không đăng ký kinh doanh hoặc thuộc đối tƣợng không phải đăng ký kinh doanh không đăng ký thuế và không thực hiện đăng ký thuế theo thời hạn đôn đốc đăng ký thuế của cơ quan thuế.

b) Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

c) Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh không thực hiện đung chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ dẫn đến không xác định đƣợc số thuế phải nộp phù hợp với thực tế kinh doanh.

d) Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lƣu động, không thƣờng xuyên.

Page 55: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

CÁC LOAI THUẾ KHOÁN

55

Bao gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng.

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

c) Thuế thu nhập cá nhân.

d) Thuế tài nguyên.

đ) Phí bảo vệ môi trƣờng đối với hoạt động khai

thác khoáng sản.

Page 56: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

HỒ SƠ KHAI THUẾ KHOÁN

56

- Tờ khai mẫu số 01/THKH

- Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán đăng ký giảm trừ gia cảnh nộp Phụ lục chi tiết giảm trừ gia cảnh mẫu số 01-1/THKH.

- Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn quyển thì hàng quý nộp Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 03/THKH.

- Đối với Hộ nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn bán lẻ theo từng số khai thuế GTGT và thuế TNCN theo từng lần phát sinh đối với doanh thu trên hóa đơn mẫu số 01A/KK-HĐ.

Page 57: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

THỜI HAN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ KHOÁN

57

- Hộ nộp thuế khoán thực hiện khai thuế theo năm: Từ ngày 20/11 đến ngày 5/12 của năm trƣớc, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế khoán mẫu số 01/THKH của năm sau cho tất cả các hộ nộp thuế khoán. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 15/12 của năm trƣớc.

- Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản.

- Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lƣợng khai thác tài nguyên, khoáng sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

- Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn quyển thì thời hạn nộp Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu quý sau.

- Đối với Hộ nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn bán lẻ theo từng số thì thời điểm khai thuế là thời điểm đề nghị đƣợc sử dụng hóa đơn tại cơ quan thuế.

Page 58: LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN · g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm

XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ KHOÁN

58

Căn cứ vào tài liệu khai thuế của Hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lƣợng, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế, cơ quan thuế xác định doanh thu và mức thuế khoán dự kiến của Hộ nộp thuế khoán để niêm yết công khai, đồng thời tham vấn ý kiến của Hội đồng tƣ vấn thuế xã, phƣờng.

Đối với Hộ nộp thuế khoán hoạt động theo hình thức nhóm cá nhân kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ thu nhập chịu thuế ấn định của nhóm, tỷ lệ phân chia thu nhập và khai thuế giảm trừ gia cảnh của từng thành viên để tính và thông báo số thuế khoán phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo từng quý của từng thành viên trong nhóm.

Số thuế khoán đƣợc xác định cho từng quý và ổn định trong một năm. Trƣờng hợp Hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lƣợng khai thác tài nguyên, khoáng sản thì cơ quan thuế điều chỉnh lại số thuế khoán và ổn định trong thời gian còn lại của năm tính thuế.