mau 2 ngan hang cau hoi thi tqvvt 7-12-2010-ptit

3
NHCH Tổng quan về viễn thông 2010 1/3 HC VIN CÔNG NGH BƯU CHNH VIN THÔNG KHOA: VIỄN THÔNG 1 NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TỰ LUẬN Tên học phần:…… Tổng quan về viễn thông ………… Mã học phần:…VTMV1204...... Ngành đào tạo: ....................Điện tử viễn thông........... Trình độ đào tạo: ......Đại học.... 1. Ngân hàng câu hỏi thi ● Câu hỏi loại 1 điểm Câu hỏi 1.1: Nêu khái niệm cơ bản về thông tin, truyền thông và viễn thông. Câu hỏi 1.2: Nêu những khái niệm cơ bản về tín hiệu, mã hóa và điều chế trong viễn thông. Câu hỏi 1.3: Nêu ý nghĩa của vấn đề chuẩn hoá trong viễn thông. Câu hỏi 1.4: Giới thiệu các đặc điểm cơ bản của việc truyền thông tin trong mạng truyền dữ liệu. Câu hỏi 1.5: Nêu khái niệm chất lượng dịch vụ viễn thông (QoS). Câu hỏi 1.6: Nêu khái niệm hiệu năng mạng (NP)). u hỏi 1.7: Trình bày khái niệm về truyền dẫn đơn công, bán song công và song công. Lấy ví dụ cụ thể cho mỗi khái niệm. Câu hỏi 1.8: Nêu ý nghĩa của việc ghép kênh? Phân loại các phương pháp ghép kênh. Câu hỏi 1.9: Nêu ý nghĩa và chức năng của chuyển mạch. Câu hỏi 1.10: Trình bày ý nghĩa và chức năng của báo hiệu trong viễn thông. Câu hỏi 1.11: Nêu ý nghĩa của đồng bộ trong mạng viễn thông. ● Câu hỏi loại 2 điểm Câu hỏi 2.1: Phân tích và so sánh ưu nhược điểm của việc truyền thông sử dụng tín hiệu số so với tín hiệu tương tự. Câu hỏi 2.2: Giới thiệu tên, lĩnh vực chuẩn hóa của các tổ chức chuẩn hóa ITU, IEEE, IETF, ISO. Câu hỏi 2.3: Giới thiệu các đặc điểm cơ bản của mạng điện thoại hoạt động trên phương thức chuyển mạch kênh. Mẫu 2

Upload: drakenguyen

Post on 15-Jun-2015

81 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

NHCH Tổng quan về viễn thông 2010 1/3

HOC VIÊN CÔNG NGHÊ BƯU CHINH VIÊN THÔNG

KHOA: VIỄN THÔNG 1

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TƯ LUÂN

Tên học phần:…… Tổng quan về viễn thông ………… Mã học phần:…VTMV1204......

Ngành đào tạo: ....................Điện tử viễn thông........... Trình độ đào tạo: ......Đại học....

1. Ngân hang câu hoi thi

● Câu hỏi loại 1 điểm

Câu hỏi 1.1: Nêu khái niệm cơ bản về thông tin, truyền thông và viễn thông.

Câu hỏi 1.2: Nêu những khái niệm cơ bản về tín hiệu, mã hóa và điều chế trong viễn thông.

Câu hỏi 1.3: Nêu ý nghĩa của vấn đề chuẩn hoá trong viễn thông.

Câu hỏi 1.4: Giới thiệu các đặc điểm cơ bản của việc truyền thông tin trong mạng truyền

dữ liệu.

Câu hỏi 1.5: Nêu khái niệm chất lượng dịch vụ viễn thông (QoS).

Câu hỏi 1.6: Nêu khái niệm hiệu năng mạng (NP)).

Câu hỏi 1.7: Trình bày khái niệm về truyền dẫn đơn công, bán song công và song công.

Lấy ví dụ cụ thể cho mỗi khái niệm.

Câu hỏi 1.8: Nêu ý nghĩa của việc ghép kênh? Phân loại các phương pháp ghép kênh.

Câu hỏi 1.9: Nêu ý nghĩa và chức năng của chuyển mạch.

Câu hỏi 1.10: Trình bày ý nghĩa và chức năng của báo hiệu trong viễn thông.

Câu hỏi 1.11: Nêu ý nghĩa của đồng bộ trong mạng viễn thông.

● Câu hỏi loại 2 điểm

Câu hỏi 2.1: Phân tích và so sánh ưu nhược điểm của việc truyền thông sử dụng tín hiệu số

so với tín hiệu tương tự.

Câu hỏi 2.2: Giới thiệu tên, lĩnh vực chuẩn hóa của các tổ chức chuẩn hóa ITU, IEEE,

IETF, ISO.

Câu hỏi 2.3: Giới thiệu các đặc điểm cơ bản của mạng điện thoại hoạt động trên phương

thức chuyển mạch kênh.

Mẫu 2

NHCH Tổng quan về viễn thông 2010 2/3

Câu hỏi 2.4: Nêu sự khác biệt của IPv4 và IPv6 theo các tiêu chí: không gian địa chỉ, định

dạng tiêu đề, khả năng mở rộng, khả năng bảo mật.

Câu hỏi 2.5: Nêu khái niệm dịch vụ viễn thông. Nêu ví dụ về một dịch vụ cụ thể hiện nay ở

Việt Nam (tên dịch vụ, mô hình kết nối, các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng

dịch vụ).

Câu hỏi 2.6: Nêu và phân tích xu hướng phát triển dịch vụ viễn thông hiện nay.

Câu hỏi 2.7: Trình bày khái niệm định tuyến trong mạng gói. So sánh ưu nhược điểm của

định tuyến tĩnh và động.

● Câu hỏi loại 3 điểm

Câu hỏi 3.1: Vẽ mô hình hệ thống truyền thông và nêu chức năng các khối cơ bản. Lấy ví

dụ thực tế và phân tích.

Câu hỏi 3.2: So sánh phương thức chuyển giao kiểu gói với kênh trong quá trình truyền

thông tin qua mạng, vẽ hình minh họa.

Câu hỏi 3.3: Nêu và phân tích ý nghĩa của cơ chế phân tầng (layer) khi xây dựng mạng.

Câu hỏi 3.4: Nêu và so sánh phương thức truyền thông theo kiểu chuyển giao hướng kết

nối (CO) với chuyển giao phi kết nối (CL), vẽ hình minh họa.

Câu hỏi 3.5: Phân tích những tham số hiệu năng mạng (NP) ảnh hưởng tới chất lượng dịch

vụ viễn thông (QoS).

Câu hỏi 3.6: So sánh ưu nhược điểm và ứng dụng của môi trường truyền dẫn sử dụng cáp

quang với vô tuyến trong viễn thông.

Câu hỏi 3.7: So sánh ưu nhược điểm và ứng dụng của môi trường truyền dẫn sử dụng cáp

đồng với cáp quang trong viễn thông.

● Câu hỏi loại 4 điểm

Câu hỏi 4.1: Vẽ sơ đồ minh họa và giải thích quá trình truyền và xử lý thông tin qua các

môi trường truyền dẫn trong viễn thông.

Câu hỏi 4.2: Nêu và phân loại các môi trường truyền dẫn trong viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể

về các môi trường này trong một số mạng viễn thông (như PSTN, GSM,

Internet ...).

Câu hỏi 4.3: Trình bày nguyên lý ghép kênh phân chia theo thời gian và theo tần số. Vẽ

hình minh họa và lấy ví dụ cụ thể trong viễn thông.

Câu hỏi 4.4: Vẽ hình và mô tả hoạt động cơ bản của kỹ thuật chuyển mạch kênh và gói. So

sánh các đặc điểm chính của hai loại kỹ thuật chuyển mạch này.

NHCH Tổng quan về viễn thông 2010 3/3

Câu hỏi 4.5: Phân loại báo hiệu trong mạng chuyển mạch kênh. Trình bày khái niệm báo

hiệu liên đài trong mạng chuyển mạch kênh. So sánh báo hiệu kênh kết hợp

(CAS) và kênh chung (CCS) trong mạng chuyển mạch kênh.

Câu hỏi 4.6: Trình bày và so sánh các phương thức đồng bộ mạng viễn thông (khái niệm,

ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng). Vẽ hình minh họa cho mỗi phương thức

Ghi chu: Ky hiêu (ma) câu hoi đươc quy đinh X.Y

Trong đo: + X tương đương sô điêm câu hoi (X chay tư 1 đên 5).

+ Y la câu hoi thư Y (Y chay tư 1 trơ đi)

2. Đê xuât cac phương an tô hơp câu hoi thi thanh cac đê thi (Nêu thây cân thiêt):

Mỗi đề thi phải có ít nhất 4 câu hỏi và nhiều nhất là 5 câu hỏi, tổng điểm các câu hỏi là

10 điểm. Thời gian làm bài là 90 phút.

3. Hương dân cân thiêt khac : Để đảm bảo phủ đủ nội dung học phần và đủ mục tiêu

kiểm tra đánh giá, khi chọn đề thi thì chọn từ khóa các câu không trùng lắp: truyền dẫn,

chuyển mạch/định tuyến, báo hiệu và đồng bộ; các câu hỏi trong một đề thi phải có mục

tiêu kiểm tra đánh giá khác nhau (kết hợp giữa các mục tiêu: nhớ, hiểu, vận dụng, phân

tích, tổng hợp, so sánh – đánh giá).

Ngân hàng câu hỏi thi này đa được thông qua bộ môn và nhóm cán bộ giảng day học phần.

Hà Nội, ngày 7 tháng 12 năm 2010

Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giang viên chu trì biên soạn

TS. Nguyễn Tiến Ban ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng