một số đặc điểm perfusion

48
Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ tưới máu não Perfusion Bs Lê Duy Chung Khoa CĐHA Bệnh Viện ĐHYHN

Upload: nguyen-binh

Post on 02-Jul-2015

461 views

Category:

Health & Medicine


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Một số đặc điểm perfusion

Môt sô đăc điêm hinh anh cộng hưởng từ tưới máu não

Perfusion

Bs Lê Duy Chung

Khoa CĐHA Bênh Viên ĐHYHN

Page 2: Một số đặc điểm perfusion

Vong tuân hoan va sư tươi mau não

Cung câp oxy va dinh dương cho tê bao

Anh hương bơi tinh trang bênh ly va sinh ly hoc

Perfusion đươc xac đinh bơi thê tich mau qua môt thê tich tô chưc / đơn vi thơi gian

Page 3: Một số đặc điểm perfusion

Perfusion va cac tham sô

Lưu lương mau nao Cerebral Blood Flow CBF (ml mau/100gr tô chưc/phút)

Thê tich mau nao Cerebral Blood Volume CBV (ml mau/100gr)

Thơi gian nông đô thuôc qua mô đat đinh (time to peak) TTP (sec)

Thời gian vận chuyển trung bình (Mean Transit Time) MTT (sec)

CBF = CBV / MTT

Page 4: Một số đặc điểm perfusion
Page 5: Một số đặc điểm perfusion
Page 6: Một số đặc điểm perfusion

Ma hoa mâu săc

Co thê dung thang xam hoăc ma hoa mau

Trên ban đô CBF va CBV mau giam dân tư đo xuông tim Mau tim co lưu lương mau thâp nhât

Trên TTP va MTT mau săc giam dân tư đo xuông tim Mau đo la thơi gian keo dai nhât, mau đen giông

mau dich nao tuy se không co kêt qua đo

Vung tôn thương co thê đươc đo băng tay đê cho chi sô cu thê

Page 7: Một số đặc điểm perfusion

Gia tri perfusion không liên quan đên ky thuât sư dung đê đo chung => nhiêu phương thưc hinh anh co thê đươc sư dung

Vi liên quan đên sư vân chuyên cua mau qua tô chưc nên sư đo lương thường dùng tơi chât đanh dâu.

Tuy tưng phương thưc co thê sư dung chât đanh dâu khac nhau (PET, SPECT, CT va MRI)

Page 8: Một số đặc điểm perfusion
Page 9: Một số đặc điểm perfusion

MRI Perfusion(DSC protocol)

GE hay SE EPI fatsatTE = 45msTR = 1000 – 1500msMatrix = 128x128Đô dây lơp căt = 5mmVới khoảng 50 phaseSử lý hình ảnh bằng phần mềm của máy

Page 10: Một số đặc điểm perfusion

Contrast Bolus

Liêu thuôc đôi quang tư– 0,1-0.2mmol/kg (1,5T), 0,1mm/kg (3T)– Tôc đô 3-5ml/sec (kim 18-20gauge)– 20ml huyêt thanh

Liều thuốc cản quang với CT Scanner– 40-50ml thuôc can quang (300mgI/ml)– Chup sau 5 giây tiêm thuôc– Tôc đô 4-6ml/sec

Page 11: Một số đặc điểm perfusion

Ưu điểm của MRI Perfusion so với phương pháp khác

Nhanh

Không nhiễm xạ

Lấy được toàn bộ sọ não

Độ phân giải cao (so với PET/SPECT)

Kết hợp với hình ảnh MRI sọ thường qui => độ nhậy cao

Đánh giá được Diffusion & Perfusion mismatch

Page 12: Một số đặc điểm perfusion

CBF

TTPCBVCBF

TTP MTT

Các hình ảnh bình thường của CT & MRI Perfusion

Page 13: Một số đặc điểm perfusion

Bản chất T2* => nhậy cảm yếu tố nhiễu

Nhiêu nôt di căn chay mau trên lêu gây tin hiêu nhiêu trên perfusion

Page 14: Một số đặc điểm perfusion

Các chỉ định của Perfusion

Tai biến mạch máu não

U não

Bệnh lý nhiễm trùng, viêm não

Bệnh lý thoái hóa thần kinh

Page 15: Một số đặc điểm perfusion

Tai biến mạch máu não

Binh thương lưu lượng máu não 40-60mm/100g/phut

Page 16: Một số đặc điểm perfusion

Tai biến mạch máu não

Vùng giảm tưới máu não– Có MTT và TTP kéo dài

Vùng tranh tối tranh sáng (penumbra)– Vùng có khả năng hồi phục– Nằm cạnh hoặc xung quanh vùng lõi– Có CBF giảm, CBV giảm hoặc bình thường, MTT, TTP

tăng– Có màu xanh nhạt không khớp nha trên bản đồ CBF-CBV

Vùng hoại tử hay vùng lõi (core)– Có CBF và CBV giảm MTT và TTP kéo dài.– Có màu tím, trùng khớp nhau trên bản đồ màu CBF, CBV

Page 17: Một số đặc điểm perfusion

Diffusion và perfusion mismatch– Sự không phù hợp của diện tích vùng tổn thương

giữa Perfusion và Diffusion

Trên Perfusion vùng tưới máu không bình thường diện tích lớn nhất là của MTT tiếp theo là của CBF rồi đến CBV

Độ nhạy phát hiện nhồi máu não những giờ đầu – CLVT thường quy: 40%– CLVT Perfusion: 90%– MRI: 90-100% (đặc biệt tổn thương nhỏ vùng

ngoại vi và thân não)

Page 18: Một số đặc điểm perfusion

Mức độ tưới máu nhu mô não

CBF CBV TTP, MTT

Bình thường Bình thường Bình thường Bình thường

Giảm > 60% > 80% Kéo dài

Mô còn hồi phục, có nguy cơ nhồi máu

≥ 30% > 60% Kéo dài

Mô không hồi phục < 30% < 40% Không đo được

Gi trÞ ®o M« n·o nhåi m¸u(lâ i nhå i m ¸ u - Infa rc t Co re )

M« nguy c¬ nhåi m¸u(p e num bra )

CBF (m l/1 0 0 g /m in) ≤ 10 ≤ 20CBV (m l/1 0 0 g ) ≤ 2,0

TTP (MTT) (s ) KÐo d µ i ho Æc kh«ng ® o ® ­îc

KÐo dµ i

Page 19: Một số đặc điểm perfusion
Page 20: Một số đặc điểm perfusion
Page 21: Một số đặc điểm perfusion

Vung giam tươi mau, tăng thơi gian MTT, TTP ở tuần hoàn phía sau, CBF & CBV không thay đổi, không co nhôi mau nao

Page 22: Một số đặc điểm perfusion

Vung giam tươi mau, tăng thơi gian MTT, TTP không co nhôi mau nao

Page 23: Một số đặc điểm perfusion

Giam tươi mau, không co nhôi mau nao

Page 24: Một số đặc điểm perfusion

Tổn thương nhồi máu não ĐM não sau và não trước giảm tưới máu trên CBV & CBF phù hợp trên MTT

Page 25: Một số đặc điểm perfusion

Vung mismatch la vung nguy cơ so vơi vung nhôi mau thât sư => cân điêu tri

Page 26: Một số đặc điểm perfusion

Giam tươi mau rộng với ổ nhồi máu nhỏ

Page 27: Một số đặc điểm perfusion
Page 28: Một số đặc điểm perfusion

Vùng nhồi máu rộng CBF > CBV

Page 29: Một số đặc điểm perfusion

Vùng nhồi máu rộng ít khả năng hồi phục

Page 30: Một số đặc điểm perfusion

Vùng nhồi máu rộng, giảm tưới máu với vùng lõi nhồi máu hẹp hơn

Page 31: Một số đặc điểm perfusion
Page 32: Một số đặc điểm perfusion

Perfusion trong đanh gia tôn thương u nao

Ngấm thuốc trên MRI thường quy biểu hiện tăng sinh mạch và sự phá hủy của hàng rào máu não.

Những vùng ngấm thuốc trên Perfusion xác định vi mạch và mạch tân tạo (yếu tố tạo mạch) của tổn thương u, không có tổn thương hàng rào máu não.

Page 33: Một số đặc điểm perfusion

Đánh giá u và bậc của u: Chủ yếu dựa vào chỉ số CBV Nhiêu u ac tinh co CBV cao Có thể tính tỷ số chỉ số CBV và CBF với bán cấu đối diện

góp phần đánh giá bậc của u Mâu hinh anh tươi mau không đông nhât và tăng tưới máu

gơi y u bâc cao

Xác định vùng u trước sinh thiết Đánh giá u sau điều trị:

Vung tăng tưới máu co môi liên quan vơi vung u hoat đông Tôn thương hoai tư do xa tri biêu hiên giảm tưới máu trên

Perfusion => Phân biệt vùng hoại tử do xạ trị hoặc sau phẫu thuật và

thâm nhiễm của u.

Page 34: Một số đặc điểm perfusion

Vùng tăng sin mạch phù hợp với vùng tăng tưới máu

Glioblastoma

Page 35: Một số đặc điểm perfusion

Tổn thương di căn ngấm thuốc và tăng tưới máu

Page 36: Một số đặc điểm perfusion

Glioblastoma grade IV Bn 46t

Page 37: Một số đặc điểm perfusion

Astrocytoma grade II, Bn 42t

Page 38: Một số đặc điểm perfusion

Tổn thương di căn sau xạ trị, ngấm thuốc nhưng không tăng tưới máu => tổn thương ổn định

Page 39: Một số đặc điểm perfusion

U não sau phẫu thuật không có tăng tưới máu trên perfusion vùng tăng sinh mạch trên T1W phản ánh tình trạng thay đổi sau phẫu thuật hơn là u tái phát

Page 40: Một số đặc điểm perfusion

Có phần u vừa ngấm thuốc vừa tăng tưới máu, có phần u ngấm thuốc nhưng không tăng tưới máu

Page 41: Một số đặc điểm perfusion

Khối u sau điều trị còn tăng tưới máu

Page 42: Một số đặc điểm perfusion

FU of recurrent glioblastoma after 3 chemotherapies,,,

Page 43: Một số đặc điểm perfusion

MRI Perfusion trong tổn thương viêm

Page 44: Một số đặc điểm perfusion
Page 45: Một số đặc điểm perfusion
Page 46: Một số đặc điểm perfusion
Page 47: Một số đặc điểm perfusion

Kết luận

Perfusion dễ áp dụng

Thời gian chụp nhanh

Có vai trò quan trọng trong đánh giá tiên lượng nhồi máu não

Giúp đánh giá tái phát và đáp ứng điều trị u não, góp phần phân bậc khối u.

Page 48: Một số đặc điểm perfusion