ms excel - tcnghe
DESCRIPTION
ExcellTRANSCRIPT
Trường SQCHKTTTKhoa CNTT
MICROSOFT OFFICE EXCEL 2003
Giáo viên: Đỗ Văn Tuấn
I. KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN
1. Khởi động Excel
2. Màn hình làm việc
3. Thoát khỏi Excel
4. Khởi tạo một bảng tính
5. Địa chỉ, miền và công thức
6. Các thao tác soạn thảo
7. Các thao tác với tệp
8. Một số hàm đơn giản
1. Khởi động Excel
1. Start Programs Microsoft Office - Microsoft Office Excel 2003.
2. Desktop Microsoft Office Excel 2003
3. D_Click tập tin của Ms Excel.
2. Màn hình làm việc
Các thành phần của màn hình làm việc Thanh tiêu đề (Title Bar). Thanh menu (Menu Bar). Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar). Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar). Thanh biên tập công thức (Formula Bar). Bảng tính (Sheet).
256 cột (A..Z, AA,AB…IV). 65536 dòng. Một tệp (workbook) gồm nhiều bảng tính (sheet).
Các thanh cuốn (scroll bars). Thanh trạng thái (status bar). Dòng tên cột (column heading). Cột tên hàng (row heading). …
3. Thoát khỏi Excel
Sử dụng Menu File File Exit
Kích chuột vào biểu tượng đóng ứng dụng ở góc trên bên phải màn hình
4. Tạo bảng tính và một số thao tác
Để tạo một tệp (workbook) mới: FileNew. Chọn New workbook.
Workbook có thể có nhiều trang tính (sheet). Để tạo một sheet mới: Kích chuột phải vào tên một sheet nào đó (vd:
Sheet1), chọn Insert, sau đó chọn Worksheet. Đặt tên cho trang tính:
Kích chuột phải vào tên trang, chọn Rename Gõ tên rồi gõ Enter.
Bố trí trật tự các sheets: Dùng chuột bấm và rê tên sheet tới vị trí mong muốn.
4.1. Dịch chuyển con trỏ
Con trỏ ô (Cell poiter) là hình chữ nhật trùm quanh đường viền ô.
Di chuyển: Sử dụng các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home.
Nhấn Ctrl + mũi tên để di chuyển đến ô cuối cùng (đầu tiên) của bảng tính theo chiều mũi tên.
Gõ F5 rồi gõ địa chỉ ô (xem phần sau)Kích chuột vào ô nào đó
4.2. Chọn miền, cột, dòng, bảng…
Chọn miền (range) Bấm và rê chuột từ ô trên cùng bên trái tới ô dưới cùng bên
phải của vùng (hoặc theo các chiều khác). Chọn cả dòng/cột
Kích chuột trái tại tên dòng (cột) để lựa chọn cả dòng (cột). Nhấn thêm phím Ctrl khi chọn để chọn các miền
rời nhau. Chọn cả bảng tính
Kích chuột vào giao giữa hàng tên cột và cột tên dòng
4.3. Nhập dữ liệu {1}
Sử dụng bàn phím để nhập liệu cho ô tại vị trí con trỏ. Gõ Enter để hoàn tất!!!
Nhập số: Nhập bình thường Sử dụng dấu chấm “,” làm dấu phân cách
thập phân (Regional setting để thay đổi cách nhập).
Sử dụng dấu gạch chéo “/” để nhập phân số. Viết cách phần nguyên và phần thập phân để
nhập hỗn số.
Nhập dữ liệu
Nhập số: 123,456 -123,456 hoặc
(123,456)
Nhập xâu văn bản (text): Các xâu có chứa chữ,
nhập bình thường Các xâu dạng số:
“1234”, có hai cách nhập:
• =“1234”• ‘1234
Nhập ngày tháng Khuôn dạng:
dd/mm/yyyy (Việt) Ví dụ:
• 02/09/2008• 31/12/2008
5. Địa chỉ, miền, công thức
Địa chỉ ô Địa chỉ tương đối Địa chỉ tuyệt đối
Miền Khái niệm miền Đặt tên miền
Công thức Khái niệm Hàm
5.1. Địa chỉ ô
Mỗi ô được xác định bởi hàng và cột chứa nó.
Địa chỉ ô = tên cột + tên hàngVí dụ
Ô đầu tiên có địa chỉ A1 (A là cột A, 1 là hàng 1)
Địa chỉ chia làm 2 loại: tương đối và tuyệt đối
Địa chỉ tương đối
Chỉ bao gồm tên cột viết liền tên hàngBị thay đổi theo vị trí tương đối của ô
chép tới so với ô gốc khi sao chép công thức
Ví dụ A1 F9
Địa chỉ tuyệt đối
Không bị thay đổi khi sao chép công thức
Cách viết Thêm dấu $ vào trước tên cột (hàng) không
muốn thay đổi khi sao chép công thức. Ví dụ:
• $A1: Luôn ở cột A• $F$9: Luôn là ô F9
5.2. Miền (range)
Tập hợp ô Cách viết
Đ/c ô góc: Đ/c ô đối diện• C2:D8
Đ/c ô góc..Đ/c ô đối diện• A1..A5
Dùng “;” phân cách các miền rời nhau:
• B2..B8; E2:E8
5.3. Công thức (formula)
Sử dụng để tính toán, thống kê trên dữ liệu.
Bắt đầu bằng dấu bằng ( = )Tiếp theo là:
Các hằng, địa chỉ,… Phép toán số học: +,-,*,/,^ Hàm Ví dụ:
• =A1/B1+COS(A1)*SIN(B1)
Formula bar
Có thể sử dụng thanh công thức để nhập công thức cho tiện.
Ví dụ
=G3+G3*F3+J3-H3-I3
6. Các thao tác soạn thảo
Sao chép Chuyển Sửa Xoá Bỏ miền Chèn Dán đặc biệt Undo và Redo
6.1. Sao chép {1}
Chọn miền cần sao chép (nếu là một ô thì di chuyển con trỏ tới ô đó).
Nhấn Ctrl+C hoặc chọn menu EditCopy.
Miền sẽ được bao bởi HCN nhấp nháy.
Di chuyển tới nơi cần chép tới.
Nhấn Ctrl+V hoặc chọn menu EditPaste.
6.1. Sao chép {2}
Chép bằng chuột Chọn vùng cần sao chép. Nhấn Ctrl, di con trỏ tới biên vùng
đến khi xuất hiện dấu + ở cạnh chuột. Bấm và rê chuột để kéo vùng cần sao
chép sang vị trí khác rồi thả chuột. Chép tới các ô cùng hàng/cột
liền kề: Di chuột tới góc dưới bên phải vùng
chọn tới khi chuột chuyển thành dấu cộng (+).
Bấm và rê để chép tới các ô liên tiếp cùng hàng (cột).
6.2. Chuyển
Chọn miền cần chuyển (nếu là một ô thì di chuyển con trỏ tới ô đó).
Nhấn Ctrl+X hoặc chọn menu EditCut.
Miền sẽ được bao bởi HCN nhấp nháy.Di chuyển tới nơi cần chép tới.Nhấn Ctrl+V hoặc chọn menu
EditPaste.
6.3. Sửa và xóa dữ liệu
Sửa: Di chuyển con trỏ tới ô cần
sửa. Nhấn phím F2 hoặc kích
đúp chuột trái. Sửa nội dung. Nhấn Enter.
Xóa dữ liệu: Chọn miền cần xoá Nhấn phím Delete để xoá dữ
liệu(các ô không bị xoá).
6.4. Bỏ miền và chèn ô
Bỏ miền: Chọn miền cần bỏ Chọn menu EditDelete… Shift cells left: Đẩy sang trái. Shift cells up: Đẩy ô lên trên. Entire row: Xoá toàn bộ hàng. Entire column: Xoá toàn bộ cột.
Chèn ô: Chọn menu Insert Cells: Chèn ô Columns: Chèn cột vào bên trái cột hiện
thời. Rows: Chèn hàng lên phía trên hàng hiện
thời.
6.5. Dán đặc biệt
Thực hiện động tác sao (Ctrl+C)
Chọn EditPaste Special All: Dán toàn bộ Formulas: Chỉ dán công thức Values: Chỉ dán giá trị … Operation: Lấy dữ liệu ở vùng
bị dán đè thực hiện phép toán với dữ liệu dán vào.
Chọn OK để chấp nhận dán
6.6. Undo và Redo
Undo Tác dụng: Huỷ bỏ thao tác vừa làm trước đó Cách làm: Nhấn Ctrl+Z hoặc chọn
EditUndo…Redo
Tác dụng: Lặp lại thao tác vừa làm trước đó Cách làm: Nhấn Ctrl+Y hoặc chọn
EditRedo…
7. Các thao tác với tệp
Tệp Excel có phần mở rộng là “xls”.Các thao tác chính với tệp
Tạo tệp mới Mở tệp đã có Ghi tệp Ghi tệp với tên khác Ghi tệp với kiểu khác Đóng tệp
7.1. Tạo tệp mới
1. Chọn menu File New
2. Kích chuột vào nút New trên thanh công cụ chuẩn
3. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
7.2. Mở tệp đã có trên đĩa
1. File Open.2. Kích chuột vào nút Open trên thanh công
cụ chuẩn.3. Ctrl + O.
Sau đó:
Chọn thư mục. Nhấn chuột chọn tệp. Nhấn Open.
7.3. Ghi tệp
File Save (Ctrl + S, biểu tượng đĩa mềm trên thanh công cụ).
Sau đó:
Chọn thư mục. Gõ tên tệp. Gõ Enter hoặc nhấn
Save.
7.4. Ghi tệp với tên khác
File Save AsSau đó:
Gõ tên khác cho tệp. Gõ Enter hoặc nhấn Save.
Kết quả: Excel ghi tệp hiện hành sang tệp mới. Tệp mới được mở thay thế tệp cũ.
Sử dụng khi muốn tạo phiên bản mới để sửa chữa mà không ảnh hưởng đến tệp cũ
7.4. Ghi tệp với kiểu khác
File Save As, sau đó: Gõ tên tệp. Chọn kiểu tệp ở mục Save as type
• *.HTML: trang web• *.DBF: cơ sở dữ liệu dBASE,• …
Kết quả: Excel ghi tệp hiện hành sang tệp mới có kiểu
đã chọn. Tệp mới được mở thay thế tệp cũ.
Sử dụng khi muốn xuất dữ liệu sang dạng khác.
7.5. Đóng tệp
File Close, hoặcKích chuột vào nút đóng tại cửa
sổ tệp, hoặc:Gõ Ctrl + F4Kết quả:
Tệp đang soạn thảo được đóng Excel và các tệp khác vẫn được mở
8. Một số hàm đơn giản. SUM (miền)
Tính tổng các số trong miền Ví dụ: SUM(A1:A5); SUM(số_ngày_thuê)
AVERAGE (miền) Tính trung bình các số trong miền Ví dụ: AVERAGE(B2:E10)
MAX(miền): Giá trị lớn nhất trong miền MIN(miền): Giá trị nhỏ nhất trong miền COUNT(miền): Số ô chứa số trong miền IF(điều_kiện, giá_trị_1, giá_trị_2):
Nếu điều_kiện đúng, trả về giá_trị_1. Nếu điều_kiện sai, trả về giá_trị_2. Các lệnh IF có thể lồng nhau.
Trường SQCHKTTTKhoa CNTT
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
1. Thay đổi kích thước của ô.2. Định dạng ô.
3. Sử dụng thanh công cụ định dạng.
1. Thay đổi kích thước hàng, cột
Thay đổi kích thước hàng, cột bằng chuột. Di chuyển chuột tới ranh giới giữa tên các
hàng (tên các cột) tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên hai chiều.
Bấm và rê chuột để thay đổi chiều cao của hàng (bề rộng của cột).
Thay đổi kích thước hàng (cột) bằng Menu lệnh
Chọn ô (giao của một hàng và một cột).
Chọn FormatRow (hoặc FormatColumn), sẽ có các menu con: Height (Width): Chiều cao
(bề rộng). AutoFit: Tự động dãn cách. Standard Width: Bề rộng chuẩn
2. Định dạng ô
Bôi đen vùng (các ô) cần định dạng (nếu là 1 ô thì chỉ cần kích chuột chọn ô đó).
Kích chuột vào menu Format, chọn Cells (hoặc nhấn Ctrl+1).
Hộp thoại định dạng ô xuất hiện, có các thẻ (tab): Number: Định dạng số. Alignment: Bố trí hiển thị. Font: Phông chữ. Border: Đường viền ô. Patterns: Mẫu tô màu. Protection: Bảo vệ nội dung ô.
Number
General:Theo dữ liệu nhập.
Number: Con số. Currency: Tiền tệ. Accounting: Tài chính. Date: Ngày tháng. Time: Thời gian. Percentage: Phần trăm. Text: Chữ Custom: Tuỳ biến.
Nhập xâu định dạng
Alignment
Trình bày dữ liệu theo chiều dọc (horizontal) và ngang (Vertical)(General – theo dữ liệu, Left – căn lề trái,Right – căn lề phải,… Center căn giữaTop – Chữ viết lên cao, Center - chữ viết ở giữa, Bottom - chữ viết ở đáy ô)
Wrap text - Gói gọn dữ liệu trong ôShrink to fit – Tự động thay đổi kích cỡ chữ cho vừa ôMerge Cells – Hoà nhập các ô đã chọn thành 1 ô.Text direction - chiều viết chữ (Left-to-Right: từ trái sang phải,…)Orientation - Hướng viết chữ (tính theo độ)
Font
Kiểu phông chữNghiêng, đậm, …Kích thướcKiểu gạch chânMột số lựa chọn khác…Xem trước
Border
Kiểu đường viền
Màu sắc
Đường viền nào hiện, nút sẽ chìm
Patterns
Màu tô
Mẫu tô
3. Sử dụng thanh công cụ định dạng.
Các biểu tượng và ý nghĩa của chúng trên thanh công cụ định dạng trong Excel tương đối giống Word. Di chuột lên trên từng nút rồi chờ vài giây để có được tooltips.
Hãy chọn ô hay miền trước khi kích hoạt chức năng tương ứng trên thanh công cụ định dạng.
Font, size, B,I,U,… Merge and Center(Hoà nhập và căn lề giữa)
Currency, Percentage
Trường SQCHKTTTKhoa CNTT
MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG
1. Nhắc lại khái niệm công thức2. Khái niệm hàm
3. Nhập công thức và hàm4. Một số hàm thông dụng5. Bài tập thực hành số 2
1. Nhắc lại khái niệm công thức
Công thức Bắt đầu bởi dấu “=“ Gồm:
• Địa chỉ, hằng, miền,…• Toán tử• Hàm
VD: = A1+A2-B2 = SIN(A1) + COS(B2) = LN(A5)
2. Khái niệm hàm
Các công thức tính toán được xây dựng trước.
Phục vụ các tính toán thông dụng.Cú pháp:
Tên hàm (danh sách đối số)Đối số được phân cách bởi dấu phảy
Ví dụ: =rank(x,range,order)Đối số có thể là giá trị, địa chỉ, hằng,
…
Các loại hàm
Toán học và lượng giác (Math and Trigonometry)
Thống kê (Statistical) Tài chính (Financial) Tra cứu và tham
chiếu (Lookup and Reference)
Văn bản (Text)
Thời gian (Date and Time)
Lo-gic (Logical) Cơ sở dữ liệu
(Database) Thông tin
(Information) Kỹ thuật
(Engineering)
Ví dụ
Toán học và lượng giác ABS(X): trị tuyệt đối SIN(X), COS(X) LN(X)
Thống kê AVERAGE(miền giá trị): tính trung bình
Thời gian NOW(): thời điểm hiện tại DATE(y,m,d)
3. Nhập công thức và hàm
Nhập trực tiếp vào ô Sử dụng thanh công
thức
Kích chuột vào biểu tượng fx để mở hộp thoại chọn hàm.
Select a category: loại hàm.
Select a function: chọn hàm.
4. Một số hàm thông dụng
Một số hàm toán học và lượng giácMột số hàm thống kêMột số hàm xử lý văn bảnMột số hàm xử lý thời gianMột số hàm tra cứu và tham chiếuMột số hàm Logic
4.1. Một số hàm toán học và lượng giác {1}
ABS(X)
Giá trị tuyệt đối của X
• ABS(4) = ABS(-4) = 4
• ABS(-4.5) = 4.5
INT(X) Làm tròn “dưới” tới
một số nguyên gần nhất
• INT(-4.45) = -5• INT( 4.55) = 4
ROUND(X,N) Làm tròn X N - số chữ số sau dấu phảy “.”
• ROUND(4.27, 1) = 4.3• ROUND(-4.27, 0) = - 4• ROUND(16.27, -1) = 20
TRUNC(X, [N]) Phần nguyên của X N - số chữ số sau dấu phảy “.”
• TRUNC(-4.45)= TRUNC(-4.45, 0) = - 4• TRUNC(11.276, 2) = 11.27• TRUNC(16.276, -1) = 10
4.1. Một số hàm toán học và lượng giác {4}
SQRT(X)
Căn bậc 2 của X
MOD(X,Y)
Trả về giá trị phần dư của X chia Y
4.1. Một số hàm toán học và lượng giác {5}
SUM(X1,X2,…) Tổng dãy số X1,X2,…
SUM(miền giá trị) Tổng các số trong miền giá trị được đưa vào Ví dụ:
• SUM(A1:A9)• SUM(B2..B15)
4.1. Một số hàm toán học và lượng giác {6}
SUMIF(miền kiểm tra, điều kiện, miền tổng)
Tính tổng các phần tử trong miền tổng với điều kiện phần tử tương ứng trong miền kiểm tra thoả mãn điều kiện
Miền kiểm tra điều kiện Miền tính tổng
Ví dụ: B6: Số lượng cam Dùng công thức:
• SUMIF(A1:A5, “Cam”, B1:B5)
4.2. Một số hàm thống kê {1}
COUNT(X1,X2,…) hay COUNT (miền giá trị) Đếm số lượng giá trị số trong dãy, miền
• COUNT(A1:A5): đếm số ô có dữ liệu là số
COUNTIF (X1,X2,…, điều_kiện) hay COUNTIF(miền, điều_kiện) Đếm số lượng giá trị thoả mãn điều kiện
• COUNTIF(C3:C11,">=5"): Số ô có giá trị ≥5 trong C3:C11
• COUNTIF(C3..C11,”5”): Số ô có giá trị = 5 trong C3..C11
4.2. Một số hàm thống kê {2}
AVERAGE(X1,X2,…) Trung bình cộng của X1,X2,… Có thể thay X1,X2,… bởi địa chỉ hay tên miền
• AVERAGE(A1:A5)MAX(X1,X2,…)
Giá trị lớn nhấtMIN(X1,X2,…)
Giá trị nhỏ nhấtRANK(X,miền,thứ_tự)
Cho thứ hạng của X trong miền thứ_tự = 0 hoặc khuyết thì sắp xếp theo chiều
giảm dần, khác 0 thì sắp xếp tăng dần.
Ví dụ thống kê: tổng kết điểm
4.3. Một số hàm xử lý văn bản
LEFT(s,n) n ký tự trái của s.
RIGHT(s,n) n ký tự phải của s.
MID(s,m,n) n ký tự, từ vị trí m.
TRIM(s) Bỏ dấu cách thừa.
LEN(s) Độ dài xâu s.
VALUE(s)
Chuyển xâu s thành số.
TEXT(value, định_dạng):
Chuyển thành xâu theo định dạng.
Ví dụ:• TEXT(“01/01/2004”,
”mmm”) = “Jan”• TEXT(1/3,"0.00") = 0.33.
LOWER(s): Đổi xâu s thành chữ thường.
UPPER(s): Đổi xâu s thành chữ hoa.
4.4. Một số hàm thời gian
NOW() Thời điểm hiện tại của
hệ thống bao gồm cả ngày-giờ
TODAY() Ngày hiện tại của hệ
thống
DAY(xâu ngày tháng) Lấy giá trị ngày DAY(“4-Jan”) = 4
MONTH(xâu ngày tháng) Lấy giá trị tháng MONTH("5/10/2004") = 5
YEAR(xâu ngày tháng) Lấy giá trị năm
DATEVALUE(xâu ngày) Chuyển xâu sang dữ
liệu số biểu diễn ngày tháng
DATEVALUE("01/01/1900") = 1
4.5. Một số hàm tra cứu và tham chiếu {1}
VLOOKUP(trị_tra_cứu, bảng_tra_cứu, cột_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu) Tra cứu giá trị của ô thuộc cột thứ cột_lấy_dữ_liệu
mà giá trị của ô thuộc cột đầu tiên có giá trị bằng trị tra cứu.
Kiểu tra cứu quy định cách thức tra cứu: 0 (false):
• So khớp• Vùng tra cứu không cần sắp xếp
1 (true):• So gần khớp (tìm giá trị “gần nhất”)• Vùng tra cứu phải được sắp xếp sẵn
Nói chung, vùng tra cứu nên được sắp xếp trước khi sử dụng vlookup để tra cứu.
Ví dụ sử dụng VLOOKUP VT xác định bởi mã
VT. Vật tư nhập
Miền A16:B24 Cột thứ 2 (cột B)
Báo cáo vật tư Mỗi dòng ứng với
một vật tư. Cột “NHẬP”: số
lượng vật tư nhập Cần phải tra cứu từ
A16:B24, sử dụng công thức:
=VLOOKUP(B9,$D$17:$E$25,2,1)
4.5. Một số hàm tra cứu và tham chiếu {2}
HLOOKUP(trị_tra_cứu, bảng_tra_cứu, hàng_lấy_dữ_liệu, kiểu_tra_cứu) Giống hàm VLOOKUP nhưng dữ
liệu được xử lý theo hàng
INDEX (miền,hàng,cột) Tham chiếu tới ô có số thứ tự
hàng và cột trong miền được truyền vào
Ví dụ:• INDEX(A2:D9,5,2) sẽ tham chiếu
đến hàng thứ 5, cột thứ 2 trong miền A2:D9
4.6. Một số hàm Logic
NOT(X)AND(X1,X2,…)OR(X1,X2,…)IF(điều_kiện,giá_trị_1,giá_trị_2)
Nếu điều kiện đúng, trả về giá trị 1 Nếu điều kiện sai, trả về giá trị 2 Giá trị 2 có thể là một hàm IF khác Ví dụ:
• IF(B2>5, “Đạt yêu cầu”, “Không đạt”)• IF(B2>=8, “Giỏi”, IF(B2<5,”Trượt”, “Đạt yêu cầu”))
Trường SQCHKTTTKhoa CNTT
ĐỒ THỊ
1. Khái niệm về đồ thị.2. Chèn đồ thị vào bảng tính.3. Các thành phần của đồ thị.4. Tác động lên đồ thị đã có.
5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
1. Khái niệm đồ thị
Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh. Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta
hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm.
Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.
2. Tạo đồ thị mới trong Excel
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart.Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.
Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị
Chart Type (kiểu đồ thị): Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp,
khớp). Chart sub-type: kiểu cụ
thể của kiểu đã chọn. 3-D Column: Cột 3 chiều. …
Các kiểu chuẩn Các kiểu tuỳ biến
Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Miền dữ liệu vẽ đồ thị
Các đại lượng được bố trí theo:Hàng (Rows)Cột (Columns)
Data Range
Bước 2 – Xác định dữ liệu
Các đại lượng (series)
Thêm (add), bỏ bớt (remove) đạilượng được lựa chọn
Series
Nhãn của trục X
Tên (name) của đại lượngMiền dữ liệu của đại lượng
Bước 3 - Một số thuộc tính khác
Chart title – tiêu đề đồ thị
Category (X) axis – tiêu đề trục X
Value (Y) axis– tiêu đề trục Y
Titles – các thuộc tính tiêu đề
Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau
Các trục toạ độ
Hiện trục X-Vạch chia tự động-Vạch chia mặc định-Vạch chia dạng thời gian
Hiện trục Y
Lưới kẻ ô - gridelines
Lưới kẻ ô trục X:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụ
Lưới kẻ ô trục Y:Major gridlines - lưới ô chínhMinor gridelines - lưới ô phụ
Chú giải - Legend
Show legend - hiển thị chú giảiVị trí hiển thị (bottom – phíadưới, top – phía trên, …)
Nhãn dữ liệu – Data labels
Series name - hiệntên nhãn dữ liệu
Category name - hiệngiá trị trên trục mốc lênđồ thị
Value - Hiện giá trị lênđồ thị
Bảng dữ liệu trên đồ thị
Show data table- Hiển thị bảng dữ liệukèm đồ thị
Show legend keys- Hiển thị ký hiệu (hìnhảnh) chú giải
Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị
Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1
Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1
Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính
3. Các thành phần của đồ thị
Chart Area Plot Area Data series Data points Axis Title Legend Legend key
Legend Entry Data table Trendline Gridelines Wall Floor …
4. Xác định tính chất cho đồ thị
Kích chuột phải vào
không gian trống trên đồ thị:(hoặc chọn menu Chart)
-Format Chart Area: Định dạng-Chart Type: Chọn lại kiểu đồ thị-Source Data: Chọn lại dữ liệu-Chart Options: Các thuộc tính khác-Add Data: Thêm dữ liệu-Add Trendline
Có thể kích chuột phải vào từng đối tượng của đồ thịđể hiện menu con tác động lên riêng đối tượng đó
Định dạng chart area (chữ, màu,…)
Màu và mẫu tô
Phông chữ
5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.
Kích chuột vào menu Chart. Add Data: Thêm dữ liệu
(nhập vùng dữ liệu cần thêm).
Add Trendline: Thêm đường hồi quy.
• Chọn kiểu đường hồi quy.• Chọn series
Microsoft office Excel 2003 giúp chúng ta soạn thảo và tính toán trên bảng tính một cách nhanh và thuận lợi cho công tác văn phòng và công việc kế toán. Đồng thời có thể giúp cho việc tính toán và kết xuất thông tin.
Kết luận
1) Microsoft office Excel 2003 là phần mềm dùng để làm gì?
2) Nêu các bước khởi động và thoát khỏi Microsoft office Excel 2003?.
3) Các khái niệm và thành phần cơ bản của Microsoft office Excel 2003?.
4) Các thao tác cơ bản trong quá trình soạn làm việc trên bảng tính Excel?
5) Nêu các bước chuyển đổi font chữ.6) Nêu các bước cài đặt và gỡ bỏ ứng dụng
Microsoft office Excel 2003?.7) Nếu các bước thiết lập trang in và in bảng
tính?
Các vấn đề nghiên cứu