mỤc lỤc sỐ k5-2015 tt nội dung tác giả 1 bù điện áp offset
TRANSCRIPT
MỤC LỤC SỐ K5 -2015
TT Nội dung Tác g iả
1 Bù đ iện áp o ffse t trong các vòng khóa pha của ngh ịch lưu nố i lưới
Compensation o f o ffse t fo r SRF -PLL in grid -
connected in verte rs
Trần Quang Thọ Trươn g Việ t Anh
Trảo Văn Hoan
Lê Minh Phương
2 Điều kh iển thích n gh i cho cụm quấn liệu tron g hệ
thống vận chuyển vậ t liệu mềm
Adaptive contro l fo r a rewind in g p rocess o f a ro ll -to -ro ll sys tem
Nguyễn Quốc Ch í
Nguyễn Hùng
3 Ma sá t và mòn của màng cacbon giốn g kim cươn g
phủ bằng phương pháp phún xạ với các thế đ iện
khác nhau trên đế Friction and wear o f d iamond -like carbon th in
fi lms depos ited via magnetron sputte rin g under
d iffe rent b ias vo ltages
Bù i Xuân Lâm
4 Tinh luyện khử kh í và loạ i bỏ tạp chấ t ph i kim trong sản xuấ t hợp kim nhôm
Refin ing o f d egas ify ing and removin g o f non -
meta ll ic impu rit ies du ring a lumin ium a lloy production
Nguyễn Duy Thôn g
Trần Th ị Tuyết
Nga Đinh Th ị Hồng
5 Tổn g hợp vậ t liệu tổ hợp từ po ly (3 -hexy lth iophen )
và ống nano cacbon đa thành b iến t ính
Synthes is o f hybrid materia ls based on po ly (3 -hexylth iophen ) and mod ified mu lt iwalled carbon
nanotubes
Vũ Huệ Tông
Nguyễn Th ị Minh
Nguyệt Lê Văn Thăn g
6 Tố i ưu hóa quá trình xử lý s iêu âm để làm tăn g
hoạt t ính xúc tác của chế phẩm glu coamy lase Optimiza tion o f the u ltrason ic trea tmen t fo r
imp rovin g ca ta ly tic ac tivity o f glucoamy lase
prepara tion
Trần Th ị Thu Trà
Lê Văn Việ t Mẫn
7 Ảnh hưởn g của hệ số cô đặc và giả i pháp bổ sung nước đến h iệu suất thu hồ i và độ t inh sạch của chế
phẩm p rote in đậu phộng trong quá trình s iêu lọ c
Effec ts o f concentration fac to r and d ia fi ltra t ion on the p rote in recovery y ie ld and the purity o f peanut
pro te in p repara tion by u ltra filt ra t ion
Nguyễn Th ị H iền Trần Ch í Hải
Lê Văn Việ t Mẫn
8 Ảnh hưởn g của mộ t số thông số công n ghệ tron g
quá trình xử lý s iêu âm đến h iệu suất thu hồ i và chất lượn g d ịch quả chuố i (Musa Parad is iaca L.)
Effec ts o f techno logica l parameters o f the
u ltrason ic trea tment on the ex trac tion y ie ld and quality o f banana (Musa Parad is iaca L.) ju ice
Trần Th ị Hồng
Hạnh Lê Văn Việ t Mẫn
9 Khảo sá t ảnh hưởn g của aux in lên sự hình thành và
tăng s inh của rễ bấ t đ ịnh dừa cạn (Catharan thus
Roseus (L.) G. Don ) Effec ts o f aux in on the in ita t ion and p ro life ra tion
of Catharanthus Roseus (L.) G. Don adven tit ious
roo ts
Trươn g Quỳnh
Như
Võ Thanh Phúc Lê Th ị Thủy Tiên
10 Tổn g hợp mộ t dẫn xuấ t Oxacepham từ 1,2 -O-Cyclohexy lid ene -α -D-Xy lo fu ranose
Synthes is o f an Oxacepham deriva tive from 1,2 -O-
Cyclohexy lid ene -α -D-Xy lo fu ranose
Lữ Th ị Mộng Thy Tốn g Th anh Danh
11 Tiền xử lý rơm rạ bằn g Sod ium Bicarbonate tron g sản xuất Bioe thano l và tận dụng nước thả i từ quá
trình xử lý này để hấp thụ CO2 từ hỗn hợp khí
Biogas Sodium Bicarbonate Pre trea tmen t on Rice S traw
fo r Bioe thano l Production and Util iz in g the Was te
Water o f th is Process to Absorb CO2 in Bio gas .
Trần Phước Nhật Uy ên
Phan Đình Đông
Trần Th ị Tưởn g An
Nguyễn Đình
Quân Phan Đình Tu ấn
12 Song song hóa kiểm tra mô hình dựa trên đường đ i
ngẫu nh iên
Para lle liz in g random -walk b ased model checking
Bù i Hoài Thắng
1. Bù điện áp offset trong các vòng khóa pha của nghịch lưu
nối lưới
Compensation of offset for SRF-PLL in grid-connected
inverters Trần Quang Thọ1
Trương Việt Anh1
Trảo Văn Hoan1
Lê Minh Phương2
1Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM; [email protected] 2Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM; [email protected]
(Bản nhận ngày 09 tháng 02 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 10 tháng 10 năm 2015)
TÓM TẮT
Các bộ nghịch lưu nối lưới sử dụng vòng khóa pha dựa vào các tín hiệu trong hệ tọa độ
đồng bộ SRF-PLL được sử dụng rất phổ biến. Nhiệm vụ của vòng khóa pha là xác định biên
độ, tần số và góc pha của điện áp nguồn lưới. Chất lượng của dòng điện bơm vào nguồn lưới
của nghịch lưu phụ thuộc nhiều vào việc dò chính xác các tham số này. Việc xuất hiện thành
phần điện áp lệch một chiều (dc offset) của điện áp nguồn lưới có thể do phép đo hoặc do quá
trình biến đổi kiểu dữ liệu là tất yếu. Thành phần dc offset là một trong những nguyên nhân
gây ra sai số trong việc ước lượng các tham số của điện áp lưới và làm cho dòng điện bơm
vào lưới cũng có méo dạng sóng hài. Bài báo này đề nghị một kỹ thuật bù thành phần dc
offset trong vòng khóa pha dựa vào bộ tích phân tổng quát bậc hai (SOGI). Các kết quả mô
phỏng đã xác thực tính hiệu quả và bền vững của kỹ thuật đề nghị.
Từ khóa – bù điện áp lệch dc (dc offset); nguồn phát điện phân tán (DG); bộ phát tín hiệu trực
giao (OSG); nghịch lưu nối lưới; độ méo hài toàn phần (THD); vòng khóa pha dựa vào hệ tọa độ đồng
bộ (SRF-PLL).
ABSTRACT
The grid-connected inverters that use synchronous reference frame based phase-locked
loop SRF-PLL are applied very popular. The function of SRF-PLLs is fast and accurate
estimation of frequency, phase angle, and magnitude of grid voltage. The power quality of the
current injected into the grid depends on these estimated parameters. The measurements or
processes of data conversion can typically introduce the dc offset in the measured grid
voltage. The dc offset is one of the reasons for causing errors for the estimated parameters of
the grid voltage and causes injected current with harmonic distortions. This paper proposes a
technique of dc offset compensation for SRF-PLL based on the Second Order Generalized
Integrator (SOGI). The simulation results validated the performance and robustness of the
roposed technique.
Key words - DC offset compensation; distributed generation (DG); orthogonal signal generator (OSG);
grid-connected inverters; total harmonic distortion (THD); synchronous reference frame based phase-
locked loop (SRF-PLL).
2. Điều khiển thích nghi cho cụm quấn liệu trong hệ thống
vận chuyển vật liệu mềm
Adaptive control for a rewinding process of a roll-to-roll
system Nguyễn Quốc Chí1
Nguyễn Hùng2
1 Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
2 Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
(Bản nhận ngày 25 tháng 3 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 14 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT
Trong nghiên cứu này, chúng tôi phát triển một phương pháp điều khiển thích nghi cho
cụm quấn vật liệu trong các hệ thống vận chuyển vật liệu mềm (vải, thép cán mỏng, plastic,
dây thép v.v.). Có hai giải thuật điều khiển thích nghi được phát triển cho hai mục tiêu là khử
dao động trong mặt cắt ngang của vật liệu và điều khiển vận tốc quấn liệu. Bộ điều khiển khử
dao động được thiết kế với sự xem xét ảnh hưởng của lực căng của vật liệu (mà giá trị phụ
thuộc vào tọa độ và thời gian), và sự thay đổi theo thời gian của vận tốc vận chuyển. Thêm
vào đó, bộ điều khiển dao động sẽ thích nghi với sự không biết trước của khối lượng trên một
đơn vị chiều dài của vật liệu. Bộ điều khiển vận tốc của trục quấn hoạt động dưới ảnh hưởng
của nhiễu và sự chưa biết trước hệ số ma sát tại trục quấn. Hệ thống vận chuyển được mô
hình hóa bằng phương pháp kết hợp các phương trình vi phân đạo hàm riêng và phương trình
vi phân thông thường. Dựa trên phương pháp Lyapunov, ổn định tiệm cận của hệ thống vận
hành với luật điều khiển dao động và điều khiển vận tốc được chứng minh. Hiệu suất của bộ
điều khiển sẽ được kiểm chứng thông qua mô phỏng.
Từ khóa: Điều khiển thích nghi, phương pháp Lyapunov, phương trình vi phân đạo hàm riêng,
hệ thống roll-to-roll, điều khiển dao động.
ABSTRACT
In this paper, transverse vibration and transport velocity controls of a moving web in a
rewinding section of a roll to roll system are investigated. The moving web is modeled as an
axially moving beam. Two independent adaptive control schemes are proposed. The first
control scheme using a control force exerted from a hydraulic actuator is to suppress
transverse vibrations of the moving web of unknown mass per unit length under a spatially
varying tension and a time-varying transport velocity. The second control scheme using a
control torque applied to the rewind roller is to maintain the transport velocity levels of the
moving web in spite of disturbances such as the variations of rotating elements and unknown
bearing friction. From the decentralized control viewpoint, the uniformly exponential stability for
suppressing the transverse vibrations and the uniformly asymptotic stability for maintaining the
transport velocity are achieved. However, as a whole, the uniformly asymptotic stability is
concluded. Simulations for demonstrating the effectiveness of the proposed control schemes
are presented.
Key words: Adaptive boundary control, axially moving beam, Lyapunov method, partial
differential equations, roll-to-roll system, vibration control.
3. Ma sát và mòn của màng cacbon giống kim cương phủ bằng
phương pháp phún xạ với các thế điện khác nhau trên đế
Friction and wear of diamond-like carbon thin films deposited
via magnetron sputtering under different bias voltages Bùi Xuân Lâm
Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh
(Bản nhận ngày 10 tháng 3 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 27 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT
Bài báo trình bày các kết quả về ma sát và mòn của màng cacbon giống kim cương phủ
trên các đĩa thép bằng phương pháp phún xạ magnetron ở các thế điện khác nhau trên đế. Mô
hình thử ma sát là mô hình “bi trượt trên đĩa”. Sự graphit hóa của màng (tạo nên một lớp
graphit giữa các bề mặt ma sát) khi trượt ở chế độ không bôi trơn giải thích hệ số ma sát rất
thấp của màng (0,09-0,15). Thế điện trên đế khi phủ màng đóng vai trò quan trọng trong việc
hình thành cấu trúc tế vi của màng, từ đó, ảnh hưởng trực tiếp đến hệ số ma sát và tính chất
chống mòn của màng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tiềm năng rất lớn của màng cacbon giống
kim cương khi phủ lên các chi tiết máy bằng phương pháp phún xạ magnetron trong các ứng
dụng kỹ thuật.
Từ khóa: cacbon giống kim cương, ma sát, mòn, phún xạ magnetron
ABSTRACT
This paper presents studies on the friction and wear of diamond-like carbon thin films
deposited on steel substrates via magnetron sputtering. The testing mode is ball-on-disc. The
graphitization of diamond-like carbon during the tribotest explains the low coefficients of friction
(0,09-0,15) observed. The bias voltage plays an important role on the film’s microstructure
thus the friction and wear of the films in tribotests. The results showed great potential for
applications of diamond-like carbon thin films in engineering.
Key words: Diamond-like carbon, friction, wear, magnetron sputtering.
4. Tinh luyện khử khí và loại bỏ tạp chất phi kim trong sản xuất
hợp kim nhôm
Refining of degasifying and removing of non-metallic impurities
during aluminium alloy production
Nguyễn Duy Thông Trần Thị Tuyết Nga
Đinh Thị Hồng
Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 09 tháng 02 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 27 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT
Trong nấu luyện nhôm và hợp kim nhôm , nhôm lỏng phản ứng tức thì với O2, CO, CO2,
cũng như phản ứng với nước hấp phụ, nước trong màng hydroxyt trên bề mặt liệu và với hơi
nước trong môi trường khí lò tạo oxyt nhôm và hydro làm tăng hàm lượng tạp chất Al2O3 và
hydro trong kim loại, thường lượng hydro này vượt quá giới hạn hòa tan của hydro trong nhôm
rắn rất nhiều nên khi đông đặc hydro sẽ tiết ra tại biên giới hạt và nhất là ở cùng kết tinh sau
cùng tạo bọt khí hydro. Vì vậy, tinh luyện khử khí sẽ cải thiện cơ tính của vật liệu.
Từ khóa: Phương pháp tinh luyện; khử khí; tạp chất phi kim.
ABSTRACT
In melting aluminum and aluminum alloy, molten aluminum reacts readily with oxygen,
cacbon monoxide and cacbon dioxide; it also reacts with adsorbed water, water present in
hydrated oxide films on metal charges, water vapor in the atmosphere of the furnace to form
oxides and hydrogen. As a result, a higher level of hydrogen is retained in the metal. In solid
aluminum, hydrogen in excess of the solution limit can precipitate as H2 at grain boundaries.
Thus, refining and degasifying can be improved mechanical properties of material. Keyword:
purifying process; degasification; non-metallic impurities.
Keyword: purifying process; degasification; non-metallic impurities.
5. Tổng hợp vật liệu tổ hợp từ poly(3-hexylthiophen) và ống
nano cacbon đa thành biến tính
Synthesis of hybrid materials based on poly(3-hexylthiophen)
and modified multiwalled carbon nanotubes Vũ Huệ Tông
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Lê Văn Thăng
Khoa Công Nghệ Vật Liệu, Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM.
(Bản nhận ngày 13 tháng 4 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 27 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT Vật liệu tổ hợp poly(3-hexylthiophen) và ống nano cacbon đa thành biến tính
đã được tổng hợp thành công trong môi trường THF với hiện diện của xúc tác tetrabutyl amoni
flourua. Tính chất đặc trưng của vật liệu tổ hợp này được đánh giá một cách chi tiết bằng các
phương pháp thử lắng, phổ Raman, phân tích nhiệt trọng lượng (TGA), kính hiển vi điện tử
quét (SEM) và kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM). Các kết quả thu được cho thấy sản
phẩm có cấu trúc nano dạng “lõi – vỏ” (core – shell) với bề dày lớp vỏ trung bình khoảng 9nm,
độ bền nhiệt tăng đáng kể so với mẫu composite giữa P3HT và MWCNTs đồng thời phân tán
tốt trong dung môi hữu cơ.
Từ khóa: P3HT/MWNTs, tổ hợp, poly(3-hexylthiophene), ghép hóa học.
ABSTRACT
In this study, we reported a new method to synthesize hybrid materials from P3HT
and modified MWNTs through SN2 mechanism using a catalytic system of
tetrabutylammonium fluoride in THF (TBAF/THF). Experimental results obtained by
scanning electron microscope (SEM), transmission electron microscope (TEM), Raman
spectra and sedimentation test confirmed the core-shell structure of the grafted
P3HT/MWCNTs. The hybrid material was higher soluble in organic solvents (stable for
more than 6 weeks) as well as better thermal stability than P3HT/MWNTs composite.
Keyword: P3HT/MWNTs, hybrid/composite, poly(3-hexylthiophene), SN2 mechanism
6. Optimization of the ultrasonic treatment for improving
catalytic activity of glucoamylase preparation
Tối ưu hóa quá trình xử lý siêu âm để làm tăng hoạt tính xúc tác
của chế phẩm glucoamylase Tran Thi Thu Tra
Le Van Viet Man
Department of Food Technology, Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
(Manuscript Received on March 12nd, 2015, Manuscript Revised September 04nd, 2015)
ABSTRACT
In this work, ultrasonic treatment was used for improving the catalytic activity of
glucoamylase preparation Dextrozyme GA. The ultrasonic temperature, power and time were
optimized by a Central Composite Circumscribed design for maximizing of the catalytic activity
of the preparation. The optimal ultrasonic temperature, power and time were 30oC, 20 W/mL
and 33 sec, respectively. Under these conditions, the maximum glucoamylase activity was
83.142 ± 0.213 KU/mL and this value increased 11 % in comparison with that in the control
without ultrasonic treatment. Our results also showed that Vmax and KM of the sonicated
Dextrozyme GA preparation were higher than those of the control. The ultrasonic treatment
would be a potential method for improving the catalytic activity of the glucoamylase
preparation in starch hydrolysis.
Keyword: glucoamylase, optimization, ultrasonic treatment,
TÓM TẮT
Trong nghiên cứu này, quá trình xử lý siêu âm được sử dụng để làm tăng hoạt tính xúc
tác của chế phẩm glucoamylase Dextrozyme GA. Nhiệt độ, công suất và thời gian siêu âm
được tối ưu hóa bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm theo phương pháp quay bậc hai
của Box và Hunter, cấu trúc có tâm để hoạt tính xúc tác của chế phẩm glucoamylase đạt cực
đại. Giá trị nhiệt độ, công suất và thời gian siêu âm tối ưu lần lượt là 30oC, 20 W/mL và 33
giây. Khi đó, hoạt tính glucoamylase cao nhất là 83.142 ± 0.213 KU/mL và giá trị này cao hơn
11% so với mẫu đối chứng không qua xử lý siêu âm. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các
giá trị Km và Vmax của chế phẩm enzyme đã qua xử lý siêu âm đều cao hơn so với mẫu đối
chứng. Xử lý siêu âm có thể được xem là một giải pháp tiềm năng để làm tăng hoạt tính xúc
tác của chế phẩm glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột.
Từ khóa: glucoamylase, tối ưu hóa, xử lý siêu âm.
7. Ảnh hưởng của hệ số cô đặc và giải pháp bổ sung nước đến
hiệu suất thu hồi và độ tinh sạch của chế phẩm protein đậu phộng
trong quá trình siêu lọc
Effects of concentration factor and diafiltration on the protein
recovery yield and the purity of peanut protein preparation by
ultrafiltration Nguyễn Thị Hiền
Trần Chí Hải
Lê Văn Việt Mẫn
Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 19 tháng 3 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 04 tháng 9 năm 2015)
TÓM TẮT
Nghiên cứu này khảo sát quá trình siêu lọc mẫu dịch trích protein đậu phộng để tinh sạch
protein. Quá trình siêu lọc được thực hiện theo mô hình dead – end với màng 50 kDa, áp suất
vận hành là 6 bar và pH dòng nhập liệu là 5,0. Khi tăng hệ số cô đặc thì khả năng loại bỏ các
tạp chất trong dịch trích protein như carbohydrate và phytate cũng tăng theo. Khi hệ số cô đặc
là 2,5, tỉ lệ loại bỏ phytate và carbohydrate lần lượt là 30% và 56% so với hàm lượng của
chúng trong mẫu dịch trích ban đầu. Để nâng cao hiệu quả tinh sạch, giải pháp bổ sung nước
vào dòng không qua màng cũng đã được tiến hành. Kết quả cho thấy, sau 3 chu kỳ bổ sung
nước thì tỉ lệ loại bỏ carbohydrate và phytate đạt xấp xỉ 90%. Khi đó, hiệu suất thu hồi protein
đạt 89% và độ tinh sạch của chế phẩmprotein thu được xấp xỉ 92%. Sử dụng quá trình siêu lọc
để tinh sạch dịch trích protein đậu phộng là giải pháp kỹ thuật có tiềm năng ứng dụng vào thực
tiễn.
Từ khóa: bổ sung nước, protein đậu phộng, siêu lọc, tỉ lệ loại bỏ.
ABSTRACT
This study focused on purification of peanut protein extract by using ultrafiltration
technology. The peanut protein extract, adjusted to the pH 5, was ultrafiltered by 50 kDa
membrane in dead – end model at the operating pressure of 6 bar. The higher the
concentration factor was, the higher the removal of phytate and carbohydrate was. At the
concentration factor of 2,5, the ratio of phytate and carbohydrate removal was 30% and 56%,
respectively. In addition, discontinuous diafiltration was applied for improving purity degree of
the protein preparation. With three dilution cycles, more than 90% of phytate and carbohydrate
was rejected, and the recovery yield and the purity degree of the protein preparation was 89%
and 92%, respectively. Ultrafiltration has been a potential solution to purification of peanut
protein extract in practice.
Keywords: Diafiltration, peanut protein, ultrafiltration, removal.
8. Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ trong quá trình xử
lý siêu âm đến hiệu suất thu hồi và chất lượng dịch quả chuối
(Musa Paradisiaca L.)
Effects of technological parameters of the ultrasonic treatment on
the extraction yield and quality of banana (Musa Paradisiaca L.)
juice Trần Thị Hồng Hạnh
Lê Văn Việt Mẫn
Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 27 tháng 3 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 04 tháng 9 năm 2015)
TÓM TẮT
Nghiên cứu này khảo sát sự ảnh hưởng của công suất siêu âm, nhiệt độ và thời gian xử lý
siêu âm đến hiệu suất thu hồi và chất lượng dịch quả chuối. Kết quả thực nghiệm cho thấy
công suất, nhiệt độ và thời gian siêu âm thích hợp để xử lý hỗn hợp chuối xay và nước lần lượt
là 15,4 W/g hỗn hợp nguyên liệu, 50oC và 90 giây. Khi đó, hiệu suất thu hồi chất chiết đạt
53,5% và tăng 30% so với mẫu đối chứng không có xử lý siêu âm. Khi có xử lý siêu âm, hàm
lượng đường tổng, phenolic, acid ascorbic và hoạt tính chống oxy hóa của dịch chuối theo
phương pháp 2,2’-Azino-bis-3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic acid lần lượt là 65,6 g/L, 347
mg/L, 81 mg/L và 535,5 µmol đương lượng Trolox/L và những giá trị này tăng lần lượt 201%,
163%, 80% và 146% so với mẫu đối chứng không có xử lý siêu âm.
Từ khóa: chất lượng nước quả, chuối, hiệu suất thu hồi chất chiết, xử lý siêu âm.
ABSTRACT
In this study, the effects of ultrasonic power, temperature and time on the extraction yield
and banana juice quality were investigated. The appropriate conditions of the ultrasonic
treatment of banana mash were as follows: sonication power of 15,4W/g of raw material,
temperature of 50oC and time of 90 sec. Under these conditions, the extraction yield achieved
maximum of 53,5% and this value was 30% higher than that in the control without ultrasonic
treatment. In addition, the level of total sugar, phenolics, ascorbic acid and antioxidant activity
of banana juice in the sonicated sample was 65,6 g/L, 347 mg/L, 81 mg/L and 535,5 µmol
TEAC/L, respectively; and these values were 201%, 163%, 80% and 146% higher than those
in the control sample.
Keyword: banana, extraction yield, juice quality, ultrasonic treatment.
9. Khảo sát ảnh hưởng của auxin lên sự hình thành và tăng sinh
của rễ bất định dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don)
Effects of auxin on the initiation and proliferation of
Catharanthus roseus (L.) G. Don adventitious roots Trương Quỳnh Như
Võ Thanh Phúc
Lê Thị Thủy Tiên
Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 15 tháng 5 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 24 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT
Sự hình thành và tăng sinh của rễ bất định dừa cạn in vitro dưới tác động của hai loại
auxin là IBA và NAA được khảo sát. Kết quả cho thấy sự cảm ứng tạo rễ xảy ra tốt nhất từ vật
liệu lá mầm trên môi trường có IBA 0,7 mg/L và từ lá của chồi in vitro trên môi trường có IBA
0,7 mg/L hoặc NAA 0,5 mg/L. Nồng độ auxin thích hợp cho sự tăng sinh của rễ thấp hơn nồng
độ auxin sử dụng trong giai đoạn cảm ứng tạo rễ từ mẫu cấy. Môi trường ¼ MS lỏng kết hợp
với IBA 0,3 mg/L hoặc NAA 0,1 mg/L thích hợp nhất cho sự tăng sinh rễ bất định. Các nồng độ
cao hơn dẫn đến sự phát triển mạnh và chiếm ưu thế của mô sẹo. Sau 28 ngày nuôi cấy trong
môi trường lỏng, sinh khối thu nhận được xác định có khả năng tích lũy ajmalicine với hàm
lượng cao.
Từ khóa: ajmalicine, Catharanthus roseus, dừa cạn, rễ bất định.
Chữ viết tắt: BA: benzyladenine; IBA: indole-3-butyric acid; MS: Murashige và Skoog;
NAA: 1-napththaleneacetic acid; TLK: trọng lượng khô.
ABSTRACT
The influence of exogenous auxins such as IBA and NAA on the initation and proliferation
of Catharanthus roseus (L.) G. Don adventitious roots was investigated. The results showed
that adventitious roots were successfully established from cotyledons on ½ MS medium
supplemented with IBA 0,7 mg/L and from leaves of in vitro shoots with IBA 0,7 mg/L or NAA
0,5 mg/L. The reduction of auxin concentration was required for root proliferation. The growth
of adventitious roots cultured in shake flasks was better with IBA 0,3 mg/L or NAA 0,1 mg/L,
while higher auxin concentrations led to significant development of callus. Biomass after 28
days of proliferation was proved of ajmalicine accumulation.
Keywords: Adventitious roots, ajmalicine, Catharanthus roseus, Madagascar periwinkle.
10. Tổng hợp một dẫn xuất Oxacepham từ 1,2-O-
Cyclohexylidene-α-D-Xylofuranose
Synthesis of an Oxacepham derivative from 1,2-O-
Cyclohexylidene-α-D-Xylofuranose Lữ Thị Mộng Thy 1
Tống Thanh Danh 2
1 Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm, TPHCM
2 Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 15 tháng 6 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 14 tháng 8 năm 2015)
TÓM TẮT
Các hợp chất carbohydrate được sử dụng nhiều trong tổng hợp bất đối xứng như là một
nguyên liệu khởi đầu. Các hợp chất beta-lactam (β-lactam) vẫn được sử dụng chính trong việc
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Việc tổng hợp các dẫn xuất beta-lactam từ các tiền chất
carbohydrate đóng một vai trò đặc biệt do tầm quan trọng của các nhóm chất này trong hóa trị
liệu hiện đại. Trong bài báo này, chúng tôi tiến hành tổng hợp dẫn xuất beta-lactam
(oxacepham) qua phản ứng [2+2] của chlorosulfonyl isocyanate (CSI) vào vinyl ether có nguồn
gốc từ carbohydrate (α-D-glucose).
Từ khóa: beta-lactam, oxacepham, cyclohexylidene, xylofuranose
ABSTRACT Carbohydrates have gained much attention as cheap chiral starting
materials in stereocontrolled target oriented synthesis. β-lactam antibiotics still remain the
main tool against bacterial infections but the search for new active compounds has not been
the aim of reported investigations. Synthesis of β-lactam antibiotics from carbohydrate
precursors played a special role owing to the importance of these classes of compounds in
modern chemotherapy. In this report, we carried out this subject to synthesize β-lactam
derivative (oxacepham) via [2 + 2] cycloaddition of chlorosulfonyl isocyanate (CSI) to vinyl
ether derived from carbohydrate (α-D-glucose).
Keywords: beta-lactam, oxacepham, cyclohexylidene, xylofuranose
11. Tiền xử lý rơm rạ bằng Sodium Bicarbonate trong sản xuất
Bioethanol và tận dụng nước thải từ quá trình xử lý này để hấp
thụ CO2 từ hỗn hợp khí Biogas
Sodium Bicarbonate Pretreatment on Rice Straw for Bioethanol
Production and Utilizing the Waste Water of this Process to
Absorb CO2 in Biogas. Trần Phước Nhật Uyên
Phan Đình Đông
Trần Thị Tưởng An
Nguyễn Đình Quân
Phan Đình Tuấn
Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
(Bản nhận ngày 26 tháng 6 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 11 tháng 9 năm 2015)
TÓM TẮT
Mô hình về biorefinery quy mô nhỏ từ lignocellulose biomass đã chứng minh hiệu quả
năng lượng và môi trường thông qua một vài nghiên cứu tại những xưởng thực nghiệm pilot
của Đại Học Bách Khoa –ĐHQG-HCM. Mô hình này tập trung nghiên cứu quá trình sản xuất
cồn sinh học, trong đó tiền xử lý là một trong những bước quan trọng đạt đến những hiệu quả
đó. Tiền xử lý sử dụng dung dịch NaOH 1.0wt% đã loại bỏ lignin một cách hiệu quả nhưng nó
không được coi là một hóa chất thân thiện với môi trường, và phải có những bước xử lý tốn
kém cho nước thải sau xử lý. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm mục đích để khảo sát tiền xử lý
kiềm dùng Sodium Bicarbonate (NaHCO3), được cho là thân thiện hơn với môi trường và khá
rẻ. Một loạt các điều kiện xử lý đa dạng đã được nghiên cứu để tối ưu hóa việc quá trình xử lý
này, bao gồm nồng độ của Sodium Bicarbonate (2,0-8,0wt%), làm lượng rơm rạ(2,5-10,0wt%
), nhiệt độ phản ứng (từ nhiệt độ phòng đến 80oC) và thời gian ngâm (4h -32h). Điều kiện tối
ưu thu được cũng tiếp tục được khảo sát trong sự kết hợp với siêu âm hoặc khuấy từ. Kết quả
cho thấy Sodium bicarbonate có tiềm năng sử dụng trong tiền xử lý rơm rạ. Ngoài ra, lượng
nước thải từ quá trình tiền xử lý này được sử dụng để hấp thụ CO2 trong hỗn hợp khí biogas
được lấy từ xưởng thực nghiệm Thái Mỹ ở huyện Củ Chi.
Từ khóa: Tiền xử lý kiềm, Sodium Bicarbonate, bioethanol, hấp thụ CO2, biogas, …
ABSTRACT
The concept of small scale biorefinery from lignocellulosic biomass demonstrated the efficiency of
energy and environment through research works at a pilot plant of University of Technology, VNU-HCM.
The concept focused on studying bioethanol production in which pretreatment is one of key steps to
achieve the efficiency. The pretreatment using NaOH solution 1.0 wt % removed lignin effectively but it is
not considered as an eco-friendly chemical. Therefore, this study aims to investigate the alkaline
pretreatment using Sodium Bicarbonate (NaHCO3), which is argued to be more environment-friendly and
quite cheap. A variety of different conditions were investigated to optimize the pretreatment, including
concentration of Sodium Bicarbonate (2.0-8.0 wt%), rice straw content (2.5-10.0 wt%), reaction
temperatures (from room temperature to 80oC) and soaking time (4h-32h). The optimized condition was
also investigated in combination with ultrasound and stirrer. The results showed that sodium bicarbonate
is of quite potential to be used in the rice straw pretreatment. In addition, the waste of water from
pretreatment was utilized to absorb CO2 in Biogas which was obtained from Thai My Demonstration plant
in Cu Chi District.
Keyword: Sodium Bicarbonate, bioethanol, CO2, biogas
12. Parallelizing random-walk based model checking
Song song hóa kiểm tra mô hình dựa trên đường đi ngẫu nhiên
Thang Hoai Bui
Ho Chi Minh city University of Technology - Vietnam National University Ho Chi Minh City, Vietnam
(Manuscript Received on May 18nd, 2014, Manuscript Revised August 28nd, 2015)
ABSTRACT
In model checking, a formal methods technique to verify a system with some desired properties, the
guidance techniques have been employed a long time ago in driving the verification into area of `error` in
the state space. Another technique is to choose the next state to be explored in a walk randomly to avoid
the `wrong` guidance. When the latter is a non-exhaustive technique in the sense that only a manageable
number of walks are carried out before the search is terminated, it does scale well. In enhancing the
technique to use recently powerful parallel/multi-core systems, research on parallelizing the algorithm
shall be carried out. In this work, we propose a method that parallelizes the random-walk algorithm. It also
increases the completeness of the non-exhaustive algorithm. The experimentation has shown the great
improvement of the proposed algorithm compares to the original once.
Keywords: Model checking, random-walk, parallelization, multi-core.
TÓM TẮT
Phương pháp kiểm tra mô hình là một phương pháp hình thức được dùng rộng rãi trong thời gian
gần đây để kiểm định tính đúng đắn của các hệ thống phần mềm và phần cứng. Các kỹ thuật dẫn hướng
dùng heuristic đã được sử dụng trong một thời gian dài để dẫn hướng việc tìm kiếm vào trong các vùng
có khả năng có sai sót. Một kỹ thuật khác là dùng đường đi ngẫu nhiên, nghĩa là chọn các trạng thái đi
kiểm tra một cách ngẫu nhiên, để tránh việc dẫn hướng sai lầm. Kỹ thuật này là một kỹ thuật không phải
vét cạn nên nó không (thực sự) cần bộ nhớ lớn và như vậy có thể tránh né sự bùng nổ tổ hợp trong bài
toán kiểm tra mô hình. Để nâng cao hiệu quả của hướng nghiên cứu này và tận dụng sức mạnh của các
hệ thống song song/đa nhân gần đây, việc áp dụng giải pháp song song hóa là rất cần thiết. Nghiên cứu
này đề xuất một phương pháp song song hóa giải thuật đường đi ngẫu nhiên để nâng cao hiệu suất kiểm
tra. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng quan tâm đến việc tăng cường tính đầy đủ của giải thuật kiểu không
vét cạn như thế này. Thực nghiệm cho thấy, giải pháp đề ra rất hiệu quả.
Từ khóa: Kiểm tra mô hình, đường đi ngẫu nhiên, song song hoá, đa-nhân.