mục lục -...
TRANSCRIPT
Mục lục
2
Thông điệp của Chủ Tịch Hội đồng quản trị
Hoạt động của Hội đồng quản trị
1. Tổng quan về Công ty
2. Thống kê tài chính và phân tích hoạt động của Công ty năm 2008
3. Ban kiểm soát
4. Ban Tổng Giám đốc
5. Các sự kiện tiêu biểu trong năm
6. Mục tiêu phát triển năm 2009 - Các giải pháp chính yếu
7. Những đóng góp và các hoạt động xã hội
8. Sơ đồ tổ chức bộ máy - tình hình nhân sự trong năm
9. Báo cáo tài chính hợp nhất
10.Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ
11. Một số thông tin dành cho cổ đông
12. Các Công ty thành viên
Lê Văn TamChủ tịCh hội đồng quản trị
“
”
Cho dù mọi thứ phần thưởng, chức vụ và
cả tiền bạc có quý đến đâu chăng nữa,
thì cái quý nhất vẫn là tấm lòng của hàng
vạn người dân trồng mía, các cổ đông,
nhà đầu tư, công nhân lao động - đã dành
cho LASUCO trong cái thời buổi khó
khăn này
3
4
Kính thưa: quý cổ đôngnăm 2008 đã qua đi với những biến động xấu chưatừng thấy do khủng hoảng kinh tế thế giới và kinh tếViệt nam, lạm phát tăng cao đầu năm, thiểu phát cuốinăm kéo theo nguy cơ khủng hoảng năng lượng, lươngthực toàn cầu, lãi xuất ngân hàng tăng cao đột biến,tín dụng tiền tệ thắt chặt…Suy thoái kinh tế toàn cầu đãđẩy các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, tổn thất,không chỉ khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhiềudoanh nghiệp có thương hiệu lớn cũng bị lung lay,nhiều nhà máy xí nghiệp phải ngừng hoạt động, giảithể hoặc phá sản, lao động mất việc làm, thấtnghiệp…sức mua giảm sút rõ rệt. Với LASuCO … mộtdoanh nghiệp chế biến mía đường gắn với nôngnghiệp, nông dân, nông thôn; thời tiết cũng là năm đặcbiệt khó khăn, sau hoàn lưu bão số 5 gây lũ lụt ngậpúng hàng ngàn ha mía, đến rét đậm, rét hại kéo dài gần50 ngày, rồi lại đến mưa dầm suốt cả vụ, hơn 200 hamía thu hoạch sau 30/4 nảy chồi kém, không chăm sócđược làm năng suất giảm đáng kể; dịch bệnh gia súcliên miên…giá cả vật tư, phân bón, lương thực tăng vọt,một số bà con nông dân hoang mang đã chuyển mộtsố diên tích đất trồng mía sang trồng sắn, mặc dù Côngty đã chi thêm ra gần 30 tỉ đồng để bù giá mía, hỗ trợngười trồng mía mua lương thực và phân bón, nhưngcũng không cản nổi...trong bối cảnh đó, thực hiện nghị quyết đại hội đồngcổ đông thường niên 2008 (26/4/2008). hội đồng quảntrị, Ban tổng giám đốc điều hành bằng những địnhhướng chiến lược và lãnh đạo chỉ đạo thực thi nhiều giảipháp thích hợp và linh hoạt tập trung cao vào mục tiêu“Ổn định - Kỷ cương - Chất lượng - hiệu quả” động viêntoàn thể lực lượng CBCn lao động trong doanh nghiệp
đẩy mạnh sản xuất, thực hành tiết kiệm, tăng năng suấtlao động... nên đã hạn chế được những khó khăn lớn,ổn định được sản xuất kinh doanh, duy trì được nhịp độtăng trưởng giữ gìn phát huy thương hiệu LASuCO,đảm bảo thu nhập, đời sống, việc làm cho công nhân vàhàng vạn hộ trồng mía, đạt được những kết quả đángmừng:- Sản xuất chế biến tăng cao hơn năm trước; Ép được
1.042.131 tấn mía tăng 7,65% so với năm 2007. nhậpkho 105.220 tấn đường các loại và hơn 20 triệu lít cồnthực phẩm tăng 27% so với năm 2007.- Doanh thu đạt mức cao nhất từ trước đến nay; nộpngân sách nhà nước vượt kế hoạch và tăng cao hơnnăm trước- tình hình tài chính ổn định vững vàng, nguồn vốnđược tăng trưởng, trong năm đã trích lập quỹ dự phònggiảm giá chứng khoản trên 80 tỉ đồng, tiết giảm đượcnhiều khoản mục chi phí, đình hoãn và giãn tiến độ mộtsố hạng mục đầu tư XDCB, hạ giá thành sản phẩm…thưa quý cổ đông;
Không thể đổ lỗi hết cho khủng hoảng tài chính và suythoái kinh tế hay thời tiết khắc nghiệt…Chúng tôi nhậnthấy những khuyết điểm thiếu sót của hđqt, Ban điềuhành, Ban kiểm soát trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo,giám sát thực thi các nhiệm vụ trong thời buổi khókhăn, thách thức lớn, chưa thật sát sao, nhạy bén kịpthời ứng phó với sự diễn biến bất lợi của thị trường.Chúng tôi coi đây là những bài học đắt giá đã phải trả,nhiều bài học đã được rút ra khi nhìn lại năm 2008. rấtmong được các cổ đông thông cảm, sẻ chia.năm 2009, hậu quả suy thoái kinh tế toàn cầu đang lantoả, ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế nước ta,khó khăn khó lường. đứng trước những thách thức gay
Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng Quản trị
LASu
CO
5
gắt mới, những cơ hội mới LASuCO tiếp tục chủ trương“ Ổn định - ChẤt LƯỢng - hiỆu quả”, coi tăngtrưởng bền vững, nâng cao chất lượng và hiệu quả làmục tiêu hàng đầu và xuyên suốt; Xúc tiến tái cấu trúclại vốn đầu tư, dừng và thu hẹp đầu tư tài chính, dànhvốn tập trung đầu tư vào sản xuất tạo tài sản mới, sảnphẩm mới, việc làm mới trên nền tảng ngành nghềchính là mía, đường, cồn điện. nghiên cứu bổ sung địnhhướng chiến lược đầu tư phát triển lớn khi nền kinh tếvượt qua cơn khủng hoảng suy thoái.Phát huy trí tuệ, sáng tạo và đoàn kết, chủ động nhạybén phấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu và cácgiải pháp lớn của Kế hoạch năm 2009 đã được thôngqua tại đại hội cổ đông thường niên năm 2009.năm 2009 đã đi qua một phần tư thời gian. quí i/2009trong khó khăn chúng ta đã đạt được những kết quảbước đầu đáng khích lệ. thị trường chứng khoán đã vàđang được hồi phục là những dấu hiệu đáng quan tâm.Vùng nguyên liệu mía đang được rà soát đánh giá lại vàbước đầu triển khai chương trình “Làm mới lại cây míaLam Sơn” với mục tiêu “Ổn định - Chất lượng - hiệuquả”, cùng với nông dân và các địa phương tổ chức lạisản xuất đưa cây mía thành một nghề SXKD làm giàu.Cùng với các giải pháp về tổ chức, quản trị, điều hành,kiểm soát được đổi mới, sát sao cụ thể hơn, chúng ta tintưởng sẽ vượt qua được những thách thức, dành thắnglợi các mục tiêu năm 2009.Chúng tôi rất mong được sự đồng cảm, động viên ủnghộ của toàn thể cổ đông công ty. Các thành viên hđqt,Ban tổng giám đốc điều hành, Ban kiểm soát cùng độingũ kỹ thuật, quản lý và toàn thể người lao động cùngbà con nông dân trồng mía hơn lúc nào hết cần sátcánh đoàn kết, hợp lực quyết tâm cao, bình tĩnh sáng
suốt nhạy bén nắm bắt cơ hội thực thi có hiệu quả cácmục tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm 2009 mà đại hội đồngcổ đông thường niên 2009 sẽ nghị quyết.thay mặt công ty tôi xin chân thành cảm ơn các cổđông đã đầu tư vào cổ phiếu LSS.thay mặt các cổ đông và hội đồng quản trị Công ty tôixin cảm ơn Ban điều hành, Ban Kiểm soát và đội ngũCBCnV lao động của Công ty đã nỗ lực cống hiến trítuệ, công sức cho sự nghiệp phát triển của Công ty.thay mặt Công ty tôi xin chân thành cảm ơn các cấp,các ngành và các đối tác gần xa từ tỉnh, huyện, Xãcùng bà con nông dân vùng mía đuờng Lam Sơn đãhợp tác có hiệu quả cho sự nghiệp xây dựng và pháttriển vùng mía đường Lam SơnXin trân trọng cảm ơn !
tM hội đồng quản trịChủ tịCh
LÊ VĂn tAM
6
----
Nguyễn Bá Chủuỷ ViÊn hđqt
Phan Văn Ngọcuỷ ViÊn hđqt
Bùi Xuân SinhPhó Chủ tịCh hđqt thƯờng trựC
Lê Văn Tiếnuỷ ViÊn hđqt thƯờng trựC
6
Hội đồng quản trị của LASUCO gồm 5 thành viên; Năm 2008, Công ty có sự thay đổi
về thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị miễn nhiệm: Ông Vũ
Trung Thịnh. Thành viên Hội đồng quản trị bổ nhiệm Ông Nguyễn Bá Chủ - Phó Tổng
Giám đốc Công ty CP sản xuất thương mại Thành Thành Công. Ông Nguyễn Bá Chủ
được bổ nhiệm ngày 11/04/2008 và được thông qua tại Đại hội cổ đông thường niên
năm 2008 họp ngày 26/04/2008.
Trong năm 2008 sự kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu tình hình tài chính Mỹ với
những biến động lịch sử. Kinh tế thế giới cũng như trong nước diễn biến phức tạp. Các
doanh nghiệp phải đối mặt với nền kinh tế lạm phát, khủng hoảng tài chính. Với ý thức
và trách nhiệm cao, Hội đồng quản trị trong năm 2008 đã tiến hành 04 kỳ họp Hội đồng
quản trị và đưa ra những định hướng, giải pháp hiệu quả giúp Công ty phát triển ổn
định và vượt qua những khó khăn thách thức:
Kỳ họp lần thứ nhất:
Ngày 24 tháng 04 năm 2008
Số lượng thành viên hội đồng quản trị tham dự kỳhọp: 05
Có sự tham gia của trưởng ban kiểm soát
Nội dung kỳ họp
Xem xét tình hình hoạt động quý i/2008, phươnghướng nhiệm vụ quý ii/2008
Kế hoạch và nội dung chuẩn bị đại hội cổ đôngthường niên năm 2008
Báo cáo của ban kiểm soát về tình hình thực hiệnnhiệm vụ quý i.2008 và kế hoạch quý ii/2008
Kỳ họp Hội đồng quản trị quý II/2008
Ngày 18 tháng 07 năm 2008
Số lượng thành viên hội đồng quản trị tham dự kỳhọp: 05
Có sự tham gia của trưởng ban kiểm soát
Nội dung kỳ họp
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện quý ii/2008,nhiệm vụ trọng tâm quý iii/2008 và các giải pháp
Báo cáo công tác kiểm soát tình hình thực hiện nhiệmvụ 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ quýiii và 06 tháng cuối năm 2008
Báo cáo quyết toán tài chính 06 tháng đầu năm 2008.Báo cáo tình hình kết quả đầu tư tài chính ra ngoàiCông ty đến 30/06/2008
Báo cáo tình hình hoạt động của hội đồng quản trị 06tháng đầu năm 2008, phương hướng nhiệm vụ quý iiivà 06 tháng cuối năm 2008
7
Kỳ họp Hội đồng quả trị quý III/2008
Ngày 24 tháng 10 năm 2008
Số lượng thành viên hội đồng quản trị tham dự kỳhọp: 05
Có sự tham gia của trưởng ban kiểm soát
Nội dung kỳ họp
Báo cáo đánh giá tình hính thực hiện nhiệm vụ, kếtquả SXKD quý iii/2008 và 09 tháng năm 2008.Phương hướng nhiệm vụ quý iV/2008 và các giải phápđể đảm bảo hoàn thành kế hoạch SXKD năm 2008
Báo cáo quyết toán tài chính 09 tháng đầu năm 2008.Báo cáo tình hình kết quả đầu tư tài chính ra ngoàiCông ty đến 30/09/2008.
Báo cáo tình hình hoạt động của hđqt quý iii/2008.Phương hướng nhiệm vụ quý iV/2008
Báo cáo công tác kiểm soát, tình hình thực hiệnnhiệm vụ quý iii/2008. Phương hướng nhiệm vụ quýiV/2008
Xem xét kế hoạch đầu tư năm 2008. Xem xét kếhoạch SXKD năm 2009
Hoạt động của hội đồng quản trị
8
Kỳ họp Hội đồng quả trị quý IV/2008
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số lượng thành viên hội đồng quản trị tham dự kỳhọp: 05
Có sự tham gia của trưởng ban kiểm soát
Nội dung kỳ họp
Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động SXKD năm2008. Kế hoạch năm 2009 nhiệm vụ và các giải pháp.
Báo cáo quyết toán tài chính năm 2008. Báo cáo tìnhhình kết quả đầu tư tài chính ra ngoài Công ty đến31/12/2008. tờ trình hđqt về việc phân phối lợinhuận và chia cổ tức năm 2008.
Báo cáo tình hình hoạt động của hđqt quý iV/2008và năm 2008. Phương hướng nhiệm vụ, giải phápnăm 2009.
Báo cáo công tác kiểm soát tình hình thực hiện nhiệmvụ quý iV/2008 và năm 2008. Phương hướng nhiệmvụ quý i/2009
Chuẩn bị đại hội cổ đông thường niên năm 2009
LASu
CO
9
thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho Chủ tịch hđqt, thành viên hđqt, trưởng ban kiểm soát, thànhviên Ban kiểm soát
Mức thù lao cho hội đồng quản trị và ban kiểm soát được đại hội cổ đông thường niên năm 2008 thông qua vớimức chi như sau:
tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ CP của thành viên hđqt
Kể từ ngày cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch (09/01/2008) đến ngày đăng ký cuối cùng 13/03/2009(thực hiện quyền dự đại hội cổ đông thường niên năm 2009) có sự thay đổi về tỷ lệ nắm giữ cổ phần của Chủ tịchhđqt. Số lượng cổ phần tại thời điểm 09/01/2008: 133.640 CP chiếm 0,445% vốn điều lệ của Công ty. Số lượngcổ phần tại ngày đăng ký cuối cùng (13/03/2009) dự đại hội cổ đông thường niên năm 2009 là 299.450 cổ phầntăng 165.810 cổ phần.
Mức thù lao của HĐQT: Số lượng Mức thù lao
Chủ tịch: 01 10 triệu đồng/tháng
Phó chủ tịch: 01 6 triệu đồng/tháng
ủy viên: 03 5 triệu đồng/tháng
tổng thù lao cho hội đồng quản trị 372 triệu đồng/năm
Mức thù lao của Ban kiểm soát Số lượng Mức thù lao
trưởng ban: 01 5 triệu đồng/tháng
ủy viên: 04 2 triệu đồng/tháng
tổng thù lao Ban kiểm soát 156 triệu đồng/năm
tổng thù lao cho hđqt và BKS năm 2008 là 528 triệu đồng
1TỔNG QUAN
VỀ CÔNG TY
10
LASu
CO
11
giới thiệu về công ty cổ phần mía đường Lam Sơn (Lasuco)Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần theo quyếtđịnh số 1133 qđ/ttg ngày 23 tháng 12 năm 1999 của thủ tướng Chính phủ.Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 056673 do sở Kế hoạch đầu tư thanh hóa cấp ngày 23/12/1999, đăng ký thay đổi lần 5 ngày 21/06/2007.
tên Công ty Công ty CỔ Phần MíA đƯờng LAM Sơn tên giao dịch Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơntên tiếng Anh LAMSOn SugAr JOint StOCK COrPOrAtiOn tên viết tắt LASuCO JSCtrụ sở chính thị trấn Lam Sơn - huyện thọ Xuân - tỉnh thanh hoá telephone (84-373) 834 091/93 Fax (84-373) 834 092 Email [email protected] Website www.lasuco.com.vn
Vốn điều lệ (VND): 300.000.000.000
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Nơi niêm yết: HOSE
Mã niêm yết: LSS
Ngày chính thức giao dịch: 09/01/2008
Số lượng niêm yết: 30.000.000 cổ phiếu
trong đó:
Cổ đông Số lượng cổ đông Số lượng cổ phần Tỷ lệ (%)
Vốn nhà nước 1 3.642.490 12,14
Pháp nhân trong nước 16 8.504.630 28,35
Cá nhân trong nước 1.614 16.897.840 56,33
Pháp nhân nước ngoài 5 317.470 1,06
Cá nhân nước ngoài 37 147.040 0,49
Cổ phiếu quỹ 1 490.530 1,63
Cộng 1.674 30.000.000 100
12
Stt Mốc thời gian những sự kiện quan trọng
1 12/01/1980 thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 24/ttg phê duyệt xây dựng nhà máy đường LamSơn (nay là nhà máy đường Lam Sơn i)
2 31/03/1980
Bộ Lương thực thực phẩm (nay là Bộ nông nghiệp và Ptnt) ký quyết định số 488 Lt-tP/KtCB thành lập Ban kiến thiết nhà máy đường Lam Sơn. địa điểm xây dựng nhà máytại xã thọ Xương, huyện thọ Xuân … tỉnh thanh hoá (nay là thị trấn Lam Sơn, thọXuân, thanh hoá).
3 14/03/1981 thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 61/ttg khởi công xây dựng nhà máy và đưacông trình vào danh mục trọng điểm cấp nhà nước.
4 28/04/1986 thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập nhà máy đường Lam Sơn.
5 02/11/1986 nhà máy đi vào sản xuất vụ đầu tiên.
6 08/01/1994 Bộ nông nghiệp và Ptnt ký quyết định số 14 nn-tCCB đổi tên nhà máy đường LamSơn thành Công ty đường Lam Sơn.
7 06/12/1999 thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1133/qđ-ttg chuyển Công ty đường Lam Sơnthành Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn.
8 01/01/2000 Công ty đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần với vốn điều lệ 150 tỷ đồng.
9 21/12/2007Sở giao dịch chứng khoán tPhCM ký quyết định số 182/qđ-SgDhCM chấp thuận niêmyết cổ phiếu Lasuco. ngày 09/01/2008 cổ phiếu của Lasuco với mã LSS chính thức giaodịch tại sàn chứng khoán tPhCM.
Công ty tnhh DELOittE ViỆt nAM
địa chỉ: Số 8 Phạm ngọc thạch, đống đa hà nội
điện thoại: (84-4) 574 1344
Fax: (84-8) 852 4143
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Lasuco:
l Công nghiệp đường, cồn, nha, nước uống có cồn và không có cồn;
l Chế biến các sản phẩm sau đường, nông, lâm sản, thức ăn gia súc;
l Dịch vụ vận tải, cơ khí, cung ứng vật tư nguyên liệu, sản xuất và cung ứng giống cây, con, tiêu thụ sản phẩm
l Chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa, bò thịt, chế biến các sản phẩm cao su, giấy bao bì carton, kinh doanh thươngmại, khách sạn, ăn uống; Xuất nhập khẩu các sản phẩm trên và tài sản cố định, máy móc, thiết bị, vật tư, phụtùng thay thế phục vụ cho sản xuất kinh doanh;
l Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê;
l Sản xuất kinh doanh CO2 (khí, lỏng, rắn);
l nghiên cứu và phát triển khoa học nông nghiệp, công nghiệp;
l nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
l Dịch vụ sửa chữa và gia công máy móc, thiết bị;
l Dịch vụ làm đất nông, lâm nghiệp.
tóm tắt một số sự kiện quan trọng trong lịch sử phát triển của LASuCO:
Công ty kiểm toán
LASu
COLA
SuCO
13
2THỐNG KÊ TÀICHÍNH VÀPHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNGCỦA CÔNG TYNĂM 2008
1. Thống kê tài chính và phân tích hoạt động củacông ty năm 2008
14
năm 2008 là năm thật sự khó khăn cho hoạt động sản xuấtkinh doanh của tất cả các doanh nghiệp nói chung vàLasuco nói riêng do khủng hoảng tài chính toàn cầu. trongnửa đầu năm 2008, Việt nam trải qua lạm phát phi mã, giácác loại nguyên nhiên vật liệu tăng cao kỷ lục; chính sáchtiền tệ thắt chặt, lãi suất ngân hàng trong thời gian dài ởmức 20%-22%/năm; các doanh nghiệp thiếu vốn trầmtrọng. nửa cuối năm 2008 tình hình kinh tế đất nước ngàycàng xấu hơn, đối diện với nguy cơ suy thoái. năm 2008có nhiều doanh nghiệp phải phá sản, đóng cửa. tình trạngthất nghiệp, mất việc làm xảy ra ở rất nhiều doanh nghiệp.
trước tình hình khó khăn chung, nhưng với kinh nghiệm 30năm xây dựng và phát triển, với những giải pháp kịp thời,nhạy bén và phù hợp mà hđqt đưa ra đã giúp cho Lasucogiữ vững và ổn định được hoạt động sản xuất kinh doanhcủa mình.
Lasuco được đánh giá là Công ty sản xuất đường lớn nhấtViệt nam với sản lượng sản xuất chiếm đến 10% thị phầnđường trong nước. hoạt động sản xuất kinh doanh chínhcủa Lasuco là sản xuất đường và cồn. Sản phẩm chính củaCông ty là các loại đường và cồn tinh chế. Lasuco hiện có02 nhà máy sản xuất đường với tổng công suất thiết kế là7.000 tấn mía cây/ngày đứng thứ 3 trong cả nước về côngsuất thiết kế nhưng lại là Công ty có sản lượng mía và sảnlượng đường lớn nhất cả nước và 01 nhà máy sản xuất cồncông suất 25 triệu lít/năm.
Lasuco có vùng nguyên liệu mía ổn định với diện tích15.000 ha; năng suất cao hơn so với mức trung bình ngànhdo Lasuco luôn có chính sách đầu tư hợp lý cho vùngnguyên liệu, luôn quan tâm hỗ trợ và nỗ lực đảm bảo lợi íchcho người nông dân trồng mía. đây là những điều kiệnthuận lợi giúp Lasuco tận dụng tốt công suất của dâychuyền sản xuất hiện tại.
nhờ ứng dụng những giống mía mới và cải tiến kỹ thuậtcanh tác nên năng suất mía vùng nguyên liệu mía củaLasuco đã tăng từ 55 tấn/ha trong vụ 2005-2006 lên 71,7tấn/ha vụ 2007-2008. hiện nay Lasuco đang tiếp tục nghiêncứu và áp dụng các kỹ thuật canh tác mới (hệ thống tướinước nhỏ giọt) nhằm nâng cao năng suất mía dự kiến năngsuất mía được tăng lên mức 120.000 tấn /ha.
hoạt động kinh doanh cồn: nguyên liệu chính dùng chosản xuất cồn là mật rỉ, được hình thành trong quá trình sảnxuất đường. Sản xuất cồn là ngành sản xuất có nhiều tiềmnăng. Sản phẩm cồn tinh chế do Lasuco sản xuất có chấtlượng cao dùng để xuất khẩu và sản xuất rượu cao cấp.
năm 2008, khủng hoảng tài chính toàn cầu, tình hình giálương thực, phân bón tăng vọt. Công ty đã kịp thời banhành chủ trương và chính sách vùng nguyên liệu, chuyểnhình thức đầu tư bằng vật tư, phân bón, thuốc trừsâu...sang đầu tư bằng tiền mặt có tính lãi nhằm tạo điềukiện cho người trồng mía chủ động trong việc đầu tư và sửdụng đúng mục đích vào thâm canh tăng năng suất mía.
Vụ mía 2007-2008 Công ty trợ giá cho diện tích trồng míalà 2.000.000 đồng/ha. tổng số tiền trợ giá cho người trồngmía vụ 2007-2008 là 30 tỷ đồng. giá thu mua mía vụ2008/2009 của Lasuco tăng khoảng 30% so với vụ trước.Lasuco thực hiện tăng giá thu mua mía nguyên liệu nhằmkhuyến khích người nông dân trồng mía, theo đó giá muamía 01 tấn mía sạch 10CCS tại bàn cân nhà máy là 550.000đồng/tấn. riêng với mía thu hoạch từ đầu vụ (từ10/11/2008 đến 10/12/2008) giá mua là 600.000 đồng/tấn.
Việc bổ sung hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha cho diện tích trồngmía (30 tỷ đồng tiền mía) và tăng giá thu mua nguyên liệumía vụ 2008-2009 làm giảm lợi nhuận quý iV/2008 và cảnăm 2008. tuy nhiên về lâu dài, chính sách này sẽ khuyếnkhích người nông dân yên tâm với nghề trồng mía, nhờ đótiếp tục đảm bảo duy trì sự ổn định về nguồn nguyên liệumía cho hoạt động sản xuất của Công ty.
Công ty cũng đang triển khai dự án tưới nước nhỏ giọt, diệntích mía được tưới nước theo dự án đầu tư khoa học này lênđến gần 300ha. năng suất của diện tích tưới nước nhỏ giọtđạt 100 - 120 tấn/ha.
Kết quả sản xuất năm 2008:(số liệu sản xuất tại Công ty mẹ)
Sản lượng mía ép trong năm 2008 là 1.042.131 tấnbằng 107,73% so với năm 2007
Sản lượng đường sản xuất năm 2008 đạt 105.220 tấnbằng 98,18% so với năm 2007;
Sản lượng cồn sản xuất 20,095 triệu lít bằng125,31% so với năm 2007.
LASu
CO
15
CÁC ChỈ tiÊu Chính trOng BÁO CÁO tÀi Chính hỢP nhẤt
(Số liệu từ báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán)
Mặc dù tình hình kinh tế có nhiều khó khăn, nhưng Công ty vẫn đạt và vượt kế hoạch doanh thu. Doanh thu củaCông ty năm 2008 đạt được 1.132 tỷ đồng bằng 118,9% kế hoạch và bằng 118,5% so với năm 2007
Lợi nhuận sau thuế đạt 72,9 tỷ đồng đạt 72,9% so với kế hoạch; đạt 83,32% so với năm 2007. nguyên nhân làdo thị trường chứng khoán suy sụp bởi cơn bão tài chính thế giới ập đến không thể lường hết. trong năm 2008Công ty đã phải trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư tài chính lên đến 80,3 tỷ đồng. Do vậy mặc dù biên lợinhuận gộp vẫn ổn định ở mức 18,5%, nhưng biên lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ đạt 6,44%.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng trong 5 năm gần nhấtđơn vị tính: triệu đồng
tăng trưởng doanh thu năm 2008 tăng 19% so với năm 2007; so với năm 2004 tăng 66%. Lợi nhuận sau thuếổn định ở mức 7%-9% so với doanh thu thuần. tuy nhiên năm 2008 lợi nhuận sau thuế giảm 17% so với năm2007 nguyên nhân Công ty đã trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư tài chính số tiền trích lập là 80,3 tỷ đồngđiều này đã làm cho lợi nhuận trước thuế giảm tương ứng 80,3 tỷ đồng
Lãi cơ bản trên cổ phiếu trong 05 năm gần nhất
(số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất)
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
tổng tài sản 926.400 975.650 913.700 989.290 867.306
Vốn chủ sở hữu 234.850 290.486 477.774 595.656 544.996
trong đó: Vốn điều lệ 200.801 200.801 260.000 300.000 300.000
Doanh thu thuấn 682.736 796.879 835.864 951.894 1.131.769
Lợi nhuận gộp về bán hàng 157.638 165.552 164.280 172.203 209.188
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 76.568 84.827 88.823 125.127 89.973
Lợi nhuận trước thuế 76.153 80.965 72.811 116.507 93.698
Lợi nhuận sau thuế 66.115 69.813 63.408 87.516 72.921
tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 48,27% 63,13% Bằng CP 67,89% 60,70%
tỷ lệ cổ tức trên vốn điều lệ 20% 20% 10:1 20% 15%
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Số lượng CP lưu hành Bq trongnăm (cổ phiếu)
17.290.460 18.571.220 20.834.700 27.555.433 29.683.626
Lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (Vnđ) 3.824 3.759 3.043 3.187 2.456
2. Thống kê tài chính và phân tích hoạt động củacông ty năm 2008
16
Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận hoạt động SXKD trong 05 năm gần nhất (số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất)
Biên lợi nhuận gộp của Công ty trong 05 năm qua được duy trì ở mức tương đối ổn định ở mức khoảng 18%-23%. Biên lợi nhuận gộp trong năm 2008 đạt 18,5%; năm 2007 là 18,1%.
Biên lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2004 đến năm 2007 cũng luôn luôn ổn định và duy trì ởmức 10%-13%. tuy nhiên năm 2008 do tình hình diễn biến phức tạp của thị trường chứng khoán. Công ty đãtrích lập dự phòng cho các khoản đầu tư tài chính với số tiền lên đến 80,3 tỷ đồng. điều này đã làm giảm lợi nhuậnhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, làm cho biên lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh củaCông ty trong năm 2008 đạt ở mức 8,0% giảm so với năm 2007 (năm 2007 đạt 13,1%)
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2008(số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất)
Kết quả từ hoạt động đầu tư tài chính trong năm:
- Lãi từ hoạt động tài chính: 28,0 tỷ đồng
- Chi phí tài chính: 98,6 tỷ đồng
(trong đó trích lập dự phòng do giảm giá chứng khoán là 80,3 tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Doanh thu thuần 682.736 796.879 835.864 951.894 1.131.769
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cungcấp dịch vụ
157.638 165.552 164.280 172.203 209.188
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 76.568 84.827 88.823 125.127 89.973
Biên Lợi nhuận gộp 23,1% 20,8% 19,65% 18,1% 18,5%
Biên lợi nhuận hoạt động SXKD 11,2% 10,6% 10,6% 13,1% 8,0%
tt Chỉ tiêu đVtthực hiệnnăm 2007
năm 2008 So sánh th 2008 (%)
Kế hoạch thực hiên th 2007 Kh2008
1 Doanh thu thuần tr.đồng 951.894 952.000 1.131.769 118,9 118,9
2 Lợi nhuận sau thuế tr.đồng 87.516 100.000 72.921 83,3 72,9
3 EPS đ/CP 3.187 3.333 2.456 77,1 73,7
4 Cổ tức % 20 17 15 75 88,2
Khoản lỗ từ hoạt động tài chính trong năm đã làm giảm lợi nhuận sau thuế của Công ty. Lợi nhuận sau thuế đạt72,9 tỷ đồng đạt 72,9% kế hoạch năm và bằng 83,3% so với năm 2007
hội đồng quản trị và ban điều hành đã có những đánh giá phân tích chi tiết các khoản mục đầu tư và đưa ra mộtkế hoạch chiến lược ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động đầu tư. năm 2009 Công ty sẽ cơ cấu lại danh mục đầutư nhằm tăng tính thanh khoản và tập trung nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty.
Cơ cấu nguồn vốn và tài sản tại thời điểm 31/12/2008 như sau(theo báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán)
Vốn chủ sở hữu của Công ty tại 31/12/2008 là 545 tỷ đồng chiếm 62,84% tổng nguồn vốn; so với tài sản dài hạnlà 498 tỷ đồng gấp 1,1 lần. điều này cho thấy Công ty có khả năng độc lập cao về tài chính; không bị áp lực vềvốn vay để tài trợ cho các tài sản dài hạn.
nợ phải trả của Công ty tại 31/12/2008 là 276 tỷ đồng chiếm 31,83% tổng nguồn vốn; hệ số nợ phải trả giảmtừ 34,63% (năm 2007) xuống còn 31,83% (năm 2008) điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Côngty đem lại lợi nhuận khả quan nên Công ty đã trả dần những khoản nợ vay (ngắn hạn, dài hạn). Có thể nói Côngty đã sử lý tốt các khoản nợ của mình và hoàn toàn chủ động về tài chính.
đối với một doanh nghiệp sản xuất như Mía đường Lam Sơn việc tăng tính chủ động trong huy động nguồn vốnlà rất cần thiết, bởi nó đem lại cho Công ty cơ hội lựa chọn những nguồn vốn có lãi suất thấp. năm 2008 là nămcó sự thay đổi lớn trong chính sách tiền tệ, với mức lãi suất trong thời gian dài của các ngân hàng thương mại20% - 22%/năm, việc vay vốn và hoạt động SXKD của nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. nhưng trongnăm 2008 Công ty hoàn toàn chủ động được nguồn vốn, điều này đã giúp cho Lasuco tiết kiệm được chi phí tàichính do không phải vay vốn lưu động cho hoạt động SXKD
Chỉ tiêu đơn vị tính 31/12/07 31/12/08
Cơ cấu tài sản:
tài sản ngắn hạn/tổng tài sản % 50,45 42,52
tài sản dài hạn/tổng tài sản % 49,55 57,48
Cơ cấu nguồn vốn:
nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 34,63 31,83
Vốn CSh/tổng nguồn vốn % 60,,21 62,84
LASu
CO
17
18
3BAN KIỂM SOÁT
3.1 hoạt động của ban kiểm soátnăm 2008
3.2 Chương trình hoạt động củaban kiểm soát năm 2009
Lê Văn Quang uỷ ViÊn
LASu
CO
19
3.1 hOẠt động CủA BAn KiỂM SOÁt nĂM 2008
năm 2008, Ban Kiểm soát (BKS) tiếp tục nhận đượcsự phối kết hợp, tạo điều kiện của hội đồng quảntrị và Ban điều hành cùng các đơn vị trong quátrình thực hiện nhiệm vụ. BKS đã thực hiện đầy đủquyền hạn, trách nhiệm của mình thực thi nhiệmvụ thông qua việc tiếp nhận và xử lý thông tin bêntrong và bên ngoài có liên quan đến hoạt độngSXKD của Công ty. BKS tổ chức họp các thành viênđịnh kỳ và thường xuyên để tổng kết các công việcđã triển khai và thống nhất nội dung cũng như ýkiến đưa ra trong các phiên họp hđqt. thông quacác kỳ kiểm tra định kỳ và vụ việc, BKS đều có báocáo đánh giá những tồn tại, nguyên nhân, xác địnhcác rủi ro có thể xảy ra và đề xuất kiến nghị giảipháp khắc phục, đồng thời giám sát quá trình khắcphục tồn tại. trong năm BKS đã tiến hành kiểm trađịnh kỳ tại 12 đơn vị, phòng ban với 16 đợt kiểmtra, mỗi đợt kiểm tra đều có biên bản làmviêc.trong năm qua BKS đã tập trung kiểm soátnhững nội dung sau:
Kiểm soát các kế hoạch SXKD của Công ty hàngquý, năm; giám sát trình hình thực hiện nghị quyết
Ban Kiểm Soát
Lê Văn Quang uỷ ViÊn
Lê Hùng Lâm uỷ ViÊn
Lê Thị Tiến trƯỞng BAn KiỂM SOÁt
Đỗ Văn Mạnh uỷ ViÊn
Phùng Thanh Hải uỷ ViÊn
đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008,nghị quyết hđqt hàng quý;
thẩm định báo cáo tài chính hàng quý, năm baogồm: kiểm tra, xác nhận tính kịp thời kháchquan, đánh giá độ tin cậy của số liệu, kiến nghịvà đề xuất đối với công tác kế toán và quản trịtài chính; Xem xét ảnh hưởng của các sai sót kếtoán và kiểm toán trọng yếu đến báo cáo tàichính thông qua kết quả kiểm toán của kiểmtoán độc lập đồng thời giám sát Ban điều hànhtrong việc thực thi những kiến nghị do kiểmtoán và BKS đưa ra;
giám sát công tác kiểm kê tài sản tại thời điểmkiểm kê định kỳ cuối niên độ kế toán, trước khivào vụ và kết thúc vụ sản xuất;
đào tạo và gửi đi đào tạo nâng cao trình độnghiệp vụ các thành viên BKS;
Kiểm soát việc tuân thủ pháp luật, điều lệ Côngty, các quy chế, quy định, quy trình hướng dẫncủa Công ty trong quá trình quản trị và điềuhành hoạt động SXKD;
năm 2008, BKS đã tiến hành kiểm tra tại cácđơn vị phòng ban, ít nhất mỗi đơn vị một lần.trong quá trình kiểm tra, giám sát, BKS đã đónggóp nhiều ý kiến quan trọng góp phần khắcphục những sai sót, khuyết điểm, đánh giá vàkhẳng định những thành tích, ưu điểm mà cácđơn vị đã đạt được. đồng thời, qua đó đấu mối,gắn kết và yêu cầu các đơn vị phối kết hợp đểphục vụ và giám sát lẫn nhau nhằm hoàn thànhnhiệm vụ chung;
năm qua, BKS đã tiếp nhận các thông tin trước,
trong và sau quá trình quản trị, điều hành vàđóng góp ý kiến từ khi lên phương án, khi triểnkhai và kết quả của hoạt động. hđqt, Bđhcũng ghi nhận và đánh giá cao những ý kiếnđóng góp của BKS trong quá trình quản trị điềuhành Công ty;
3.2. ChƯơng trÌnh hOẠt động CủA BAnKiỂM SOÁt nĂM 2009
năm 2009 để thực hiện có hiệu quả và đápứng được yêu cầu của Kiểm soát hoạt động,các thành viên BKS tiếp tục và tích cực khôngngừng tra cứu, học tập tiếp thu kiến thứcmới. Bên cạnh đó coi trọng công tác kiểmtra, xác nhận Báo cáo tài chính, kiểm tra tínhtuân thủ pháp luật, các quy định chuẩn mựctrong hạch toán và tính tuân thủ về nguyêntắc thủ tục trong quản lý; kiểm soát tình hìnhthực hiện kế hoạch và định mức chi phíSXKD, kiểm soát cơ chế quản lý. đi sâu vàokiểm soát các chuyên đề như: tổ chức, quảnlý vùng nguyên liệu; công tác kế hoạch trongquản trị điều hành về chi phí SXKD. Kiểmsoát theo yêu cầu của hđqt, Bđh, quý Cổ đông...
qua quá trình kiểm tra phát hiện, đánh giánhững mặt mạnh, mặt yếu trong quản lý kinhtế tài chính, từ đó đề xuất các kiến nghị, giảipháp hoàn thiện cơ chế quản lý và tăngcường hiệu lực của hệ thống kiểm soát nộibộ nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết đạihội đồng cổ đông, mong muốn góp phầnđưa Công ty vượt qua khó khăn thử thách,phát triển, ổn định và bền vững.
20
21
22
4BÁO CÁO
CỦA BAN
TỔNG GIÁM ĐỐC
4.1 thông tin tài chính cơ bản
4.2 So sánh với các công ty cùngngành
4.3 những biến động – những thayđổi lớn so với kế hoạch
LASu
CO
23
Lê Văn Vinh Phó tỔng giÁM đốC
Phạm Văn Huệ Phó tỔng giÁM đốC
Lê Văn Thanh tỔng giÁM đốC
Lê Khắc Chung Phó tỔng giÁM đốC
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
23
LASu
CO
24
4.1 Thông tin tài chính cơ bản
Cả nĂM (số liệu từ báo cáo tài chính Công ty mẹ qua 05 năm gần nhất)
Sản LƯỢng MíA thEO VỤ (số liệu Công ty mẹ qua 05 năm gần nhất)
CÁC ChỈ tiÊu tÀi Chính Cơ Bản (Số liệu từ BCtC hợp nhất 05 năm gần nhất)
Chỉ tiêu đơn vị tính 2004 2005 2006 2007 2008
Sản lượng SX
đường tấn 118.642 84.412 83.690 107.802 105.220
Cồn 1.000L 4.371 11.948 8.850 16.036 20.095
Sản lượng tiêu thu
đường tấn 123.707 94.439 68.898 115.657 102.577
Cồn 1.000L 3.007 11.280 9.190 14.714 19.487
Chỉ tiêu đơn vị tính Vụ 2004- 2005 Vụ 2005- 2006 Vụ 2006- 2007 Vụ 2007- 2008 Vụ 2008-2009
Diện tích ha 16.144 15.235 15.292 15.590 15.050
Sản lượng tấn 945.832 707.254 949.066 1.117.804 692.737
năng suất tấn/ha 58,59 46,42 62,06 71,7 46
Chỉ tiêu đVt 2004 2005 2006 2007 2008
tổng tài sản tr.đồng 926.400 975.650 913.700 989.290 867.306
Vốn chủ sở hữu tr.đồng 234.850 290.486 477.774 595.656 544.996
trong đó: Vốn điều lệ tr.đồng 200.801 200.801 260.000 300.000 300.000
Doanh thu thuần tr.đồng 682.736 796.879 835.864 951.894 1.131.769
Lợi nhuận sau thuế tr.đồng 66.115 69.813 63.408 87.516 72.921
EPS đồng 3.824 3.759 3.043 3.187 2.456
rOA 7,14 7,16 6,94 10,09 8,41
rOE 28,15 24,01 13,27 14,69 13,38
LASu
CO
25
Khả nĂng Sinh Lời (số liệu từ báo cáo tài chính hợp nhất qua 05 năm gần nhất)
4.2 So sánh với các công ty cùng ngành
hiện nay Việt nam có 38 nhà máy sản xuất đường đang hoạt động với tổng công suất ép mía khoảng 97.000 tấnmía/ngày. trong đó có 07 Công ty sản xuất đường lớn, còn lại là các nhà máy có công suất chế biến nhỏ. tổngcông suất chế biến của Lasuco là 7.000 tấn mía cây/ngày đứng thứ 3 trong cả nước về công suất thiết kế nhưnglại là Công ty có sản lượng mía và sản lượng đường lớn nhất cả nước.
Là một trong các đơn vị đạt năng suất mía, hiệu quả chế biến đường cao nhất cả nước. Doanh thu và lợi nhuậnđạt ở mức cao so với trung bình ngành
4.3 Những biến động - Những thay đổi lớn so với kế hoạch
Sản lượng mía vụ mía 2008-2009 hiệu quả thấp, năng suất, sản lượng mía giảm. nguyên nhân năm 2008 thờitiết rét đậm, rét hại mưa rầm kéo dài; năm 2008 còn bị ảnh hưởng của cơn bão số 5; giá cả phân bón, lươngthực và lãi suất ngân hàng tăng cao đã ảnh hưởng đến việc chăm sóc mía của bà con.
năm 2008 là năm sụt giảm của thị trường chứng khoán. trong năm 2008 Công ty đã trích lập dự phòng giảmgiá các khoản đầu tư tài chính là 80,3 tỷ đồng. Khoản trích lập dự phòng này đã làm suy giảm lợi nhuận của Côngty năm 2008.
Chỉ tiêu đVt 2004 2005 2006 2007 2008
Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu tài sản
tài sản ngắn hạn/tổng số tài sản % 65,44 57,29 47,72 49,55 57,48
tài sản dài hạn/tổng số tài sản % 34,56 42,71 52,28 50,45 42,52
Cơ cấu nguồn vốn
nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 71,67 65,26 42,81 34,63 31,83
nguồn vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn % 26,47 31,56 54,18 60,21 62,84
Lợi ích cổ đông thiểu số %
Khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế/ vốn CSh (rOE) % 28,15 24,01 13,27 14,69 13,38
Lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản (rOA) % 7,14 7,16 6,94 10,09 8,41
Lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần % 9,66 8,68 7,42 9,19 6,44
Lãi cơ bản trên cổ phiếu đồng 3.824 3.759 3.043 3.187 2.456
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,40 1,53 2,34 2,89 3,14
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 0,88 1,03 2,27 2,02 1,84
Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,19 0,11 0,62 0,92 0,30
26
5CÁC SỰ KIỆN
TIÊU BIỂU
NĂM 2008
LASu
CO
27
Mở thêm quan hệ tìm kiếm thị trường và việc làmmới: Xuất khẩu chuyên gia, hợp đồng chuyển giaocông nghệ sản xuất đường tại Cộng hòa Dân Chủnhân Dân triều tiên.
Khởi công xây dựng trung tâm văn hóa thể thao LamSơn
giải thưởng ngôi sao vàng quốc tế về chất lượng sảnphẩm lần thứ 3 do tổ chức chất lượng quốc tế BiDtặng
Cúp vàng sản phẩm an toán và An sinh xã hội do Bộnn và Ptnt, Bộ y tế, Bộ khoa học công nghệ tặng.
Cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ mô trường Việt namcho Công ty và cá nhân Chủ tịch hđqt do Bộ tàinguyên môi trường, hội Bảo vệ thiên nhiên và môitrường tặng
giải thưởng vàng doanh nghiệp Việt nam tiêu biểuphát triển bền vững lần thứ nhất do Bộ Công thương,học Viện chính trị hành chính quốc gia hồ Chí Minh,ủy Ban quốc gia hợp tác kinh tế quốc tế tặng
được xếp hạng trong top 500 doanh nghiệp lớn nhấtViệt nam
năm 2008, lần thứ 2 Lasuco được tổ chức báo cáođánh giá Việt nam (Vnr) chứng nhận xếp hạngLasuco trong tOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việtnam năm 2008 (tăng 21 bậc so với năm 2007)
nhiều cờ thưởng, bằng khen của các cấp, các ngànhtrung ương và tỉnh thanh hóa.
28
6MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN NĂM 2009
CÁC GIẢI PHÁP
CHÍNH YẾU 6.1 triển vọng và kế hoạch năm 2009
6.2 Kế hoạch năm 2009
6.3Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2009 -2010
6.4nhiệm vụ và giải pháp cần tập trung
LASu
CO
29
Nền kinh tế thế giới và Việt nam trong năm 2009
được đánh giá là hết sức khó khăn. Công ty đặt
ra mục tiêu ổn định, bền vững và kiểm soát hạn
chế rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
tìm kiếm cơ hội đầu tư tạo ra tài sản mới, sản
phẩm mới, việc làm mới ở các lĩnh vực tiềm năng
mà Lasuco đã dày công vun đắp trong suốt
những năm qua.
6.1 Triển vọng và kế hoạch năm 2009
tại Việt nam đường được xếp vào 10 mặt hàng thiếtyếu do nhà nước kiểm soát giá, là mặt hàng đượcChính Phủ bảo hộ thông qua các chính sách về thuếvà hạn ngạch nhập khẩu.
theo cam kết CEPt/AFtA giai đoạn 2009-2013, thuếnhập khẩu đường thô sản xuất từ mía từ các nướcASEAn trong năm 2009 là 10% và đường củ cải là5%. từ năm 2010 trở đi, thuế nhập khẩu tất cả cácloại đường đều là 5%. theo cam kết WtO, thuế xuấtnhập khẩu trong hạn ngạch là 25% đối với đường thôvà 60% đối với đường tinh luyện từ mía, đối vớiđường tinh luyện từ củ cải thì thuế nhập khẩu tronghạn ngạch là 50%.
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch: Lượng nhập khẩungoài hạn ngạch không bị hạn chế về số lượng và cácquy định nhập khẩu nhưng phải chịu thuế suất rất caotừ 80% đến 100%.
tình hình tài chính dự báo sẽ rất tồi tệ trong năm2009; sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếptục gặp nhiều khó khăn. năm 2009 cũng là năm Việtnam chính thức mở cửa thị trường bán lẻ theo camkết WtO, đây là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đếnsản phẩm sản xuất trong nước, đặc biệt là sản phẩmcủa ngành mía đường. Do đó hội đồng quản trị sẽtập trung mọi nguồn lực phấn đấu quyết liệt để khắcphục mọi khó khăn, phát huy mọi lợi thế xây dựngvùng nguyên liệu bền vững, nâng cao hiệu quả trongsản xuất chế biến, thực hành tiết kiệm triệt để, tiếptục thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo cơ sở vững chắccó bước phát triển mới giai đoạn 2010 - 2015
6.2 Kế hoạch năm 2009
Mục tiêu chung
tiếp tục giữ vững và phát triển vùng nguyên liệu mộtcách vững chắc bằng con đường thâm canh, tăngnăng suất và chất lượng mía, với chủ trương làm mớilại cây mía và hạt đường ở vùng mía Lam Sơn; Sảnphẩm chủ yếu trong năm vẫn là mía – đường – cồn.Mục tiêu chung của Lasuco năm 2009 là tiếp tục pháttriển ổn định, bền vững, chất lượng và hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể năm 2009
Căn cứ vào tình hình SXKD hiện tại và dự báo tìnhhình thị trường. Với mục tiêu phát triển ổn định – bềnvững, chất lượng và hiệu quả Lasuco xây dựng kếhoạch SXKD năm 2009 như sau (chỉ tiêu kế hoạchriêng Công ty mẹ)
30
thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường:
Với mục tiêu lấy môi trường để nuôi môi trường. triểnkhai dự án đầu tư môi trường bằng công nghệ sinhhọc tại nhà máy cồn 2 gắn liền với dự án CDM.
6.3 Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2009 -
2010
rà soát xét, đánh giá hiệu quả, tạm dừng đầu tư tàichính, tái cấu trúc lại các hạng mục đầu tư và tậptrung vốn cho đầu tư tạo ra sản phẩm mới, việc làmmới có hiệu quả đảm bảo tốc độ tăng trưởng. rà soátcác chế độ, định mức để tiết giảm tối đa các chi phítrong sản xuất, quản lý hành chính ở tất cả các đơnvị
tiếp tục rà soát, phân tích kỹ các dự án đầu tư theokế hoạch, bảo đảm tiến độ và hiệu quả sử dụng vốn.
triển khai vững chắc và có hiệu quả chủ trương tậptrung đầu tư tạo tài sản mới, sản phẩm mới, việc làmmới. tiếp tục hoàn thành đưa vào sản xuất các côngtrình hạng mục chuyển tiếp của năm 2008. đồng thờiđầu tư dự án công trình mới như sau:
Chỉ tiêu đơn vị tính thực hiện 2008 Kế hoạch 2009
Sản lượng sản xuất
đường các loại tấn 105.220 90.000-95.000
Cồn các loại 1.000L 20.095 15.000
tổng doanh thu (có VAt) tỷ đồng 932,6 950-1.000
Doanh thu thuần tỷ đồng 888 904-950
Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 73,4 80-95
Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 56 60-71
EPS (đồng/cổ phần) 1.889 2.000-2.366
Cổ tức (%/vốn CP) % 15% 13-15%
tiếp tục đầu tư mở rộng công suất nhà máy đường số2. hệ thống sử lý mía, hệ thống bốc hơi, thiết bị lắngtrong, làm sạch, hệ thống lò hơi, tuốcbin.
tiếp tục đầu tư cải tạo và nâng cấp nhà máy đườngsố 1. hệ thống sử lý mía, thiết bị lắng, thiết bị bốc hơivà hệ thống cung cấp hơi, điện bảo đảm ổn định côngsuất 2.500 tấn mía cây/ngày, nâng cao thu hồi và chấtlượng đường
hoàn thành xây dựng 02 bồn chứa cồn 750m3/bồntại nhà máy cồn số 2
thành lập và xây dựng trường Cao đẳng nghề LamKinh dự kiến quý iii/2009 tuyển sinh khóa đầu.
hoàn thành đầu tư công trình văn hóa thể thao trongnăm 2009.
đầu tư nhà máy sử lý dịch hèm tại nhà máy cồn số 2
đầu tư xây dựng trạm sản xuất trồng thử nghiệm vànhân giống cây Jatropha theo hợp đồng thử nghiệmvới hãng Ecocarbone (Pháp) về trồng và sản xuất câyJatropha chế biến dầu Diesel sinh học và một số chếphẩm mới tại 03 huyện Cẩm thủy, Bá thước, nhưXuân theo dự án đã được uBnD tỉnh phê duyệt
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2009
CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH YẾU
LASu
CO
31
6.4 Nhiệm vụ và giải pháp cần tập trung
6.4.1 Công tác nguyên liệu:
đối với vùng nguyên liệu mía: đảm bảo vùng nguyênliệu “ổn định - chất lượng - hiệu quả - bền vững”: đổimới công tác quản lý và đầu tư vùng nguyên liệu theohướng tập trung, thâm canh tăng năng suất và chấtlượng. đầu tư khoa học công nghệ cao vào sản xuất,nâng cao giá trị sản phẩm tạo ra lợi thế cạnh tranhmới trong sản xuất.
quy hoạch sắp xếp lại diện tích trồng mía thành từngvùng tập trung chuyên canh liền vùng, liền khoảnhquy mô lớn ở từng xã. đầu tư xây dựng bản đồ quyhoạch diện tích mía, nắm chắc diện tích và biến độngvùng mía. đầu tư cải tạo và làm giàu tài nguyên đất,áp dụng cơ giới hóa, thâm canh giống mới có năngsuất, chất lượng cao, bón phân đúng đủ, kịp thời theoyêu cầu sinh trưởng của cây trồng và thời vụ
thúc đẩy công tác trồng mới và chăm sóc mía vụ2009/2010 đảm bảo đạt 850.000 tấn – 900.000 tấnmía; 70% giống mía mới có năng suất, chất lượng.Lập và triển khai phương án trồng mía thu đáp ứngcho yêu cầu mở rộng diện tích năm sau.
triển khai dự án tưới mía bằng dịch hèm giải quyếtmôi trường và cải tạo đất. Phát huy mô hình liêndoanh Lam Sơn – Sao vàng, xúc tiến mở rộng liêndoanh liên kết với 03 nông trường trong vùng theohướng thành lập các Công ty liên doanh hoặc Công tycổ phần, thuê quyền sử dụng đất lâu dài với nhà nước
tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng hiệu quảcủa hiệp hội Mía đường Lam Sơn là lực lượng nòngcốt xây dựng và phát triển vùng mía thực hiện đề án“Làm mới lại nghề sản xuất kinh doanh mía đườngvùng Lam Sơn”, xây dựng quỹ phòng chống rủi ro,quỹ đầu tư phát triển sản xuất đử sức hỗ trợ và chiasẻ rủi ro khi gặp thiên tai, biến động bất lợi của thịtrường đảm bảo sản xuất mía đường phát triển bềnvững, tăng nhanh năng lực cạnh tranh hội nhập. tiếptục làm tốt mối quan hệ liên minh công nông với cấpủy và chính quyền địa phương trồng mía
tiếp tục triển khai dự án tưới nước công nghệ cao,năm 2009 có thêm ít nhất 200 ha được tưới nước nhỏ
giọt theo cơ chế đầu tư ứng trước. Mục tiêu đến năm2015 có ổn định 5.000 ha được tưới nước nhỏ giọtcông nghệ cao
triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện đề án “Làmmới lại cây mía và hạt đường Lam Sơn” với mục tiêuđưa cây mía và hạt đường Lam Sơn cạnh tranh và hộinhập quốc tế bằng chất lượng và hiệu quả, năng suấtmía phải đạt từ nay đến 2015 bình quân toàn vùng từ90 tấn – 100 tấn/ha, chất lượng từ 12CCS trở lên.
6.4.2 nâng cao năng lực và hiệu quả công nghiệp chếbiến
tiếp tục đầu tư thiết bị công nghệ. trong 02 năm2009 – 2010 hoàn thành mở rộng nâng công suấtnhà máy đường số 2 từ 4.500 tấn mía cây/ngày lên8.000 tấn mía cây/ngày; đầu tư đồng bộ thiết bị vàđổi mới công nghệ, cải tạo nhà máy đường số 1 nhằmnâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả chế biến.tiếp tục rà soát và sắp xếp lại lực lượng công nhântheo hướng tinh thông kỹ thuật công nghệ, có ý thứctổ chức kỷ luật chặt chẽ, gắn bó lợi ích với doanhnghiệp, luôn coi chất lượng và hiệu quả là thước đophẩm chất và năng lực, trình độ để có cơ chế đãi ngộtiền lương, tiền thưởng thỏa đáng
thực hành triệt để tiết kiệm vật tư, năng lượng, chiphí... hạ giá thành sản phẩm
nghiên cứu xúc tiến đầu tư công nghệ và thiết bị sảnxuất chế biến những mặt hàng mới từ đường (đườngphèn, đường nhuyễn, đường nước siro....)
32
6.4.3 Công tác thị trường
Phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu; mởrộng và thúc đẩy các hoạt động dịch vụ - thương mại,đẩy mạnh hoạt động maketting tạo dựng được mộthệ thống phân phối sản phẩm ổn định và bền vững.Mở rộng thêm các điểm bán hàng, các đại lý; chútrọng thị trường bán lẻ, tổ chức đóng đường túi,đường hộp các loại với mẫu mã đa dạng, phong phú.Duy trì và tập trung cao vào thị trường sản xuất vàchế biến nước giải khát, sữa, bánh kẹo....
6.4.4 Về tổ chức quản trị
tái cấu trúc lại bộ máy tổ chức từ hđqt, Ban điềuhành, kiểm soát và các thủ trưởng đơn vị theo hướnggọn nhẹ, có hiệu lực và trách nhiệm cao, rõ ràng,minh bạch, lấy hiệu quả và chất lượng làm thước đophẩm chất và năng lực trình độ của tổ chức và cánbộ, gắn trách nhiệm và hiệu quả với quyền lợi hưởngthụ. đổi mới cơ cấu bộ máy ban điều hành theohướng trí tuệ, năng động có tầm chiến lược có nănglực, trách nhiệm cao điều hành quản lý có hiệu quảsản xuất kinh doanh, hoàn thành xuất sắc không chỉnhiệm vụ trước mắt mà cả chiến lược phát triển lâudài.
Xúc tiến xây dựng và ban hành bộ tiêu chuẩn cácchức danh cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp, gắnvới tiêu chuẩn cấp bậc tiền lương và trách nhiệm củatừng cương vị. thực hiện cơ chế đánh giá công khaiđịnh kỳ hàng năm đối với đội ngũ cán bộ quản lý vàkỹ thuật.
Xây dựng và tiến hành cơ chế ký hợp động tráchnhiệm và tiền lương, tiền thưởng giữa hđqt với banđiều hành và giữa tổng giám đốc điều hành với cáccương vị quản lý cấp dưới. thực hiện cơ chế tiềnlương mới gắn với tiêu chuẩn chức danh, nghề nghiệpvà cương vị. thực hiện chế độ thưởng phạt nghiêmminh, công bằng theo quy chế của Công ty.
đổi mới cơ chế tổ chức hoạt động của các đơn vị trựcthuộc (nhà máy, xí nghiệp), tăng cường quản lý trựctiếp thông suốt từ Ban điều hành đến người lao động.rà soát bố trí lại lực lượng lao động, tăng cường côngtác giáo dục chính trị tư tưởng, kỷ cương, nghiêm túc,bảo đảm thực hiện có hiệu quả quy trình, quy phạmvà các tiêu chuẩn định mức, nâng cao chất lượng sảnphẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Soát xét sửađổi lại quy chế tổ chức hoạt động và phân cấp đối vớicác nhà máy, xí nghiệp trực thuộc.
LASu
CO
33
7NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
Bên cạnh nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh của một Doanhnghiệp, Lasuco luôn chia sẻ với cộng đồng cả về vật chất lẫn tinhthần. Với tinh thần tương thân, tương ái trong năm qua Lasucođã đóng góp xây dựng quỹ vì người nghèo tỉnh thanh hóa, ủnghộ đồng bào bảo lụt. Công ty còn thăm hỏi, tặng quà và phụngdưỡng các bà mẹ Việt nam Anh hùng.
trao tặng danh hiệu cây mía vàng Lam Sơn lần thứ 2 cho 48 hộnông dân trồng mía tiêu biểu.
giải nhất hội thi cấp tỉnh “Sáng kiến mới, cách làm hay về bảovệ môi trường”
giải nhất hội thi cấp tỉnh về “Cán bộ hòa giải viên giỏi”
34
8SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY - TÌNH HÌNH NHÂNSỰ TRONG NĂM
LASu
CO
35
tính đến 31/12/2008 số lượng CBCnV của LASuCO là 950lao động, giảm hơn 100 lao động so với 31/12/2007
Mức lương bình quân hàng tháng của người lao độngtrong Công ty thuộc loại cao so với các doanh nghiệptrong vùng và trong ngành. Cụ thể:
năm 2006: 2.900.000 đồng/người/tháng
năm 2007: 3.250.000 đồng/người/tháng
năm 2008: 3.675.000 đồng/người/tháng
Kế hoạch 2009: 4.500.000 đồng/người/tháng
thu nhập bình quân của CBCnV hàng năm được tăng lênrõ rệt (bình quân 12% năm), đáp ứng yêu cầu tái sản xuấtgiản đơn và mở rộng, người lao động luôn yên tâm, gắnbó với Công ty. thu nhập năm 2008 gấp hơn 02 lần so vớithu nhập các doanh khác trong tỉnh.
LASuCO luôn coi trọng việc quản lý và sử dụng nguồnnhân lực. trong đó con người là nhân tố quan trọng quyếtđịnh đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh củaCông ty vì vậy chiến lược nguồn nhân lực của LASuCO làchăm lo đào tạo và phát triển con người về mọi mặt. Luônquan tâm đến chính sách đãi ngộ và đào tạo phù hợp,khuyến khích sự phấn đấu, đóng góp của nhân viên vàosự phát triển chung của Công ty
Chất lượng đội ngũ CBCnV ngày càng được nâng caothông qua việc đào tạo, tổ chức đánh giá lại bộ máy quảntrị nhân sự.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY - TÌNH HÌNH NHÂNSỰ TRONG NĂM
36
9BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT• Báo cáo của ban tổng giám đốc• Báo cáo của kiểm toán viên• Bảng cân đối kế toán hợp nhất• Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp
nhất• Thuyết minh báo cáo tài chính
hợp nhất
LASU
CO
37
BÁO CÁO Của BaN TổNg gIÁm đốCBan Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng vớibáo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lậpbáo cáo này gồm:
Hội đồng quản trịÔng Lê VăN TAM Chủ tịchÔng BùI XUâN SINH Phó chủ tịchÔng Vũ TRUNG THỊNH Phó chủ tịch (miễn nhiệm từ ngày 5/03/2008)Ông NGUyễN BÁ CHủ ủy viên (bổ nhiệm từ ngày 11/04/2008)Ông Lê VăN TIếN ủy viênÔng PHAN VăN NGọC ủy viên
Ban Tổng Giám đốcÔng Lê VăN THANH Tổng Giám đốc Ông Lê Khắc Chung Phó Tổng Giám đốc Ông PHạM VăN HUệ Phó Tổng Giám đốc Ông Lê VăN VINH Phó Tổng Giám đốc
TRÁCH NHIệM CủA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm phản ánh một cách trungthực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Côngty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:
• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;• Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;• Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; • Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh; và• Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp đểphản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tàichính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hànhkhác về kế toán tại Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Côngty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợpnhất.
38
Số: 162 /Deloitte -AUDHN -RE
BÁO CÁO CủA KIỂM TOÁN VIêN
Kính gửi: Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/2008 cùng với các báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Công ty Cổ phần mía đường LamSơn (gọi tắt là “Công ty”) cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Các báo cáo tài chính kèm theo không nhằmphản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắcvà thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong báo cáo của Ban Tổng Giám đốc tại trang 01, Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệmlập báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất nàydựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 của Công ty đã được kiểm toán bởi Công ty TNHHKiểm toán và Tư vấn (A&C), báo cáo phát hành ngày 31/03/2008 với ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêucầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các báocáo tài chính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sởchọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúngtôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng củaBan Tổng Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôitin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khíacạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn tại ngày 31/12/2008 cũng như kếtquả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với cácChuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Chúng tôi xin lưu ý đến thuyết minh số 14 “Đầu tư dài hạn khác” phần Thuyết minh báo cáo tài chính về việc khônglập dự phòng giảm giá một số khoản đầu tư chứng khoán dài hạn tại một số công ty. Theo các thỏa thuận hợptác lâu dài giữa các bên, số cổ phiếu do Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn đầu tư tại các công ty này khôngđược phép mua bán tự do trên thị trường.
LASU
CO
39
BẢNg CÂN đốI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008MẪU SỐ B 01-DNĐơn vị tính: VND
TÀI SẢN Mã số
Thuyết minh 31/12/2008 31/12/2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 368.797.387.225 499.097.229.975 (100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4 30.070.979.170 133.326.022.951 1.Tiền 111 28.870.979.170 40.326.022.951 2. Các khoản tương đương tiền 112 1.200.000.000 93.000.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5 29.807.841.000 94.785.850.913 1. Đầu tư ngắn hạn 121 52.055.385.559 96.403.761.343 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 (22.247.544.559) (1.617.910.430)
III. Các khoản phải thu 130 174.463.134.118 152.840.835.402 1. Phải thu của khách hàng 131 40.067.430.135 62.555.252.867 2. Trả trước cho người bán 132 117.701.046.487 66.496.941.379 3. Các khoản phải thu khác 135 6 17.396.976.334 24.270.519.404 4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (702.318.838) (481.878.248)
IV. Hàng tồn kho 140 7 118.578.848.641 103.290.427.304 1. Hàng tồn kho 141 118.578.848.641 103.795.038.527 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - (504.611.223)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 15.876.584.296 14.854.093.405 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 8 14.174.701.706 9.279.005.491 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 465.996.081 2.686.924.149 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 2.632.013 92.378.114 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.233.254.496 2.795.785.651
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 498.508.228.021 490.192.536.450 (200=210+220+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 4.542.759.665 1.748.332.017 1. Phải thu dài hạn khác 213 9 4.542.759.665 1.748.332.017
II. Tài sản cố định 220 262.186.999.378 266.670.662.150 1. Tài sản cố định hữu hình 221 10 218.945.441.853 210.203.897.382
- Nguyên giá 222 1.062.254.119.126 1.009.801.867.439 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (843.308.677.273) (799.597.970.057)
2. Tài sản cố định vô hình 227 11 41.797.749.482 43.498.952.642 - Nguyên giá 228 46.278.783.869 47.426.446.336 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (4.481.034.387) (3.927.493.694)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 12 1.443.808.043 12.967.812.126 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 227.291.593.134 215.489.149.328
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 13 42.919.309.657 38.699.351.705 2. Đầu tư tài chính dài hạn khác 258 14 243.472.408.530 176.789.797.623 3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259 14 (59.100.125.053) -
IV. Tài sản dài hạn khác 260 4.486.875.844 6.284.392.955 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 15 4.486.875.844 3.243.509.681 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - 3.040.883.274
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 867.305.615.246 989.289.766.425
40
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết minh 31/12/2008 31/12/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 276.053.641.954 342.636.961.464
I. Nợ ngắn hạn 310 200.001.339.794 247.457.569.647 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 16 103.667.129.586 107.654.400.587 2. Phải trả cho người bán 312 58.794.179.919 75.487.474.480 3. Người mua trả tiền trước 313 939.365.001 5.686.537.412 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 17 925.536.997 17.420.787.543 5. Phải trả công nhân viên 315 4.134.229.647 8.142.406.482 6. Chi phí phải trả 316 2.737.073.119 6.166.549.998 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 18 28.803.825.525 26.899.413.145
II. Nợ dài hạn 330 76.052.302.160 95.179.391.817 1. Phải trả dài hạn người bán 331 556.000.000 - 2. Phải trả dài hạn khác 333 1.468.464.133 578.632.133 3. Vay và nợ dài hạn 334 19 72.920.251.079 93.854.618.522 4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 357.684.538 - 5. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 749.902.410 746.141.162
B. NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 570.558.624.041 618.022.873.685 I. Vốn chủ sở hữu 410 544.995.909.515 595.656.044.829
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20 300.000.000.000 300.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 20 114.994.917.000 114.994.917.000 3. Cổ phiếu ngân quỹ 414 20 (9.703.995.196) - 4. Quỹ đầu tư phát triển 417 20 106.631.439.364 97.103.165.531 5. Quỹ dự phòng tài chính 418 20 16.866.355.009 12.663.506.714 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 20 340.226.757 86.868.460 7. Lợi nhuận chưa phân phối 420 20 15.866.966.581 70.807.587.124
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 25.562.714.526 22.366.828.856 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 24.118.435.891 16.510.341.083 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 432 513.181.114 4.862.257.525 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 931.097.521 994.230.248
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 20.693.349.251 28.629.931.276 (500=439) 1. Lợi ích của cổ đông thiểu số 439 21 20.693.349.251 28.629.931.276
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400+439) 867.305.615.246 989.289.766.425
LASU
CO
41
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT đỘNg KINH DOaNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008MẪU SỐ B 02-DNĐơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết minh 31/12/2008 31/12/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 276.053.641.954 342.636.961.464
I. Nợ ngắn hạn 310 200.001.339.794 247.457.569.647 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 16 103.667.129.586 107.654.400.587 2. Phải trả cho người bán 312 58.794.179.919 75.487.474.480 3. Người mua trả tiền trước 313 939.365.001 5.686.537.412 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 17 925.536.997 17.420.787.543 5. Phải trả công nhân viên 315 4.134.229.647 8.142.406.482 6. Chi phí phải trả 316 2.737.073.119 6.166.549.998 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 18 28.803.825.525 26.899.413.145
II. Nợ dài hạn 330 76.052.302.160 95.179.391.817 1. Phải trả dài hạn người bán 331 556.000.000 - 2. Phải trả dài hạn khác 333 1.468.464.133 578.632.133 3. Vay và nợ dài hạn 334 19 72.920.251.079 93.854.618.522 4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 357.684.538 - 5. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 749.902.410 746.141.162
B. NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 570.558.624.041 618.022.873.685 I. Vốn chủ sở hữu 410 544.995.909.515 595.656.044.829
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20 300.000.000.000 300.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 20 114.994.917.000 114.994.917.000 3. Cổ phiếu ngân quỹ 414 20 (9.703.995.196) - 4. Quỹ đầu tư phát triển 417 20 106.631.439.364 97.103.165.531 5. Quỹ dự phòng tài chính 418 20 16.866.355.009 12.663.506.714 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 20 340.226.757 86.868.460 7. Lợi nhuận chưa phân phối 420 20 15.866.966.581 70.807.587.124
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 25.562.714.526 22.366.828.856 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 24.118.435.891 16.510.341.083 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 432 513.181.114 4.862.257.525 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 931.097.521 994.230.248
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 20.693.349.251 28.629.931.276 (500=439) 1. Lợi ích của cổ đông thiểu số 439 21 20.693.349.251 28.629.931.276
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400+439) 867.305.615.246 989.289.766.425
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2007
1. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Đồng 6.276.571.429 5.517.159.0482. Nợ khó đòi đã xử lý Đồng 327.449.195 327.449.1953. Ngoại tệ các loại
USD USD 38.334.40 24.569.65Euro(EUR) EUR 21.54 21.54
Đơn vị tính
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
42
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
LASU
CO
43
Mã số
Năm 2008 Năm 2007
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 93.698.225.450 116.507.428.829 2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02 48.055.502.145 66.699.078.789 - Các khoản dự phòng 03 80.007.404.703 818.517.506 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (1.430.738.155) 1.246.478.587 - Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (26.967.298.726) (7.448.113.700) - Chi phí lãi vay 06 16.328.528.626 13.998.980.379
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốnlưu động
08 209.691.624.043 191.822.370.390
- Tăng(giảm) các khoản phải thu 09 (55.506.927.892) (46.900.858.373) - Tăng(giảm) hàng tồn kho 10 (20.513.748.641) 39.168.665.059 - Tăng(giảm) các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả,thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
11 (45.983.251.611) (55.675.979.263)
- Tăng(giảm) chi phí trả trước 12 (4.403.238.950) 137.484.530 - Tiền lãi vay đã trả 13 (16.543.193.413) (14.399.644.521) - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (33.948.253.692) (15.708.416.493) - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 9.145.718.365 4.774.345.862 - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (14.019.768.678) (3.571.547.660) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 27.918.959.531 99.646.419.531
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác 21 (35.927.181.686) (20.161.510.031)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22 1.171.885.071 65.017.386.552
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (23.376.400.000) (218.600.000.000)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vịkhác
24 77.600.000.000 219.000.000.000
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (54.367.550.000) (164.181.840.000) 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 25.000.000 22.727.384.400 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 25.939.725.389 11.978.308.103
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (8.934.521.226) (84.220.270.976)
CHỈ TIÊU
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31 - 51.148.000.000
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếucủa doanh nghiệp đã phát hành
32 (9.703.995.196) -
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 205.037.636.469 177.543.526.108 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (223.644.015.943) (231.087.755.684) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - (10.028.669.930) 6. Cổ tức đã trả cho chủ sở hữu 36 (93.930.334.400)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (122.240.709.070) (12.424.899.506) Lưu chuyển tiền thuần trong năm (20+30+40) 50 (103.256.270.765) 3.001.249.049 Tiền đầu năm 60 133.326.022.951 130.330.949.603 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 1.226.984 (6.175.701) Tiền cuối năm (50+60) 70 30.070.979.170 133.326.022.951
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008MẪU SỐ B 03-DNĐơn vị tính: VND
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
44
THUYẾT mINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTMẪU SỐ B 09-DN
Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất kèmtheo
1. Thông tin khái quát
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được chuyển đổi từ Công ty Đường Lam Sơn – Doanh nghiệp nhà nướcthành lập theo Quyết định số 1133/QĐ-TTG ngày 06 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạtđộng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056673 ngày 23 tháng 12 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầutư tỉnh Thanh Hóa cấp, thay đổi lần thứ 05 ngày 21 tháng 06 năm 2007.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 300 tỷ đồng trong đó Cổ đông pháp nhân là Tổng Côngty Mía đường 1 chiếm 12,14%, còn lại là các cổ đông cá nhân và cổ đông khác.
Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn đặt tại Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Đến thời điểm 31/12/2008, Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn (“Công ty”) bao gồm Công ty mẹ là Công ty Cổphần mía đường Lam Sơn và ba công ty con. Quyền biểu quyết của Công ty mẹ tại các công ty con tương ứngvới tỷ lệ vốn góp của Công ty mẹ tại các công ty con. Chi tiết các công ty con và tỷ lệ góp vốn của Công ty mẹtheo đăng ký kinh doanh của các công ty con như sau:
Ngành nghề kinh doanh
• Công nghiệp đường, cồn, nha, nước uống có cồn và không có cồn;• Chế biến các sản phẩm sau đường, nông, lâm sản, thức ăn gia súc;• Dịch vụ vận tải, cơ khí, cung ứng vật tư nguyên liệu;• Sản xuất và cung ứng giống cây , con, tiêu thụ sản phẩm;• Chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa, bò thịt, chế biến các sản phẩm cao su, giấy bao bì carton, kinh doanh thương
mại, khách sạn ăn uống;• Xuất nhập khẩu các sản phẩm trên và tài sản cố định, máy móc, thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế phục vụ
cho sản xuất kinh doanh;• Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê;• Sản xuất kinh doanh CO2 (Khí, lỏng, rắn);• Nghiên cứu và phát triển khoa học nông nghiệp, công nghiệp;• Kinh doanh vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa, ô tô và đường thủy nội Nước sạch
phục vụ sản xuất và sinh hoạt;• Dịch vụ sửa chữa và gia công máy móc, thiết bị;• Dịch vụ làm đất nông, lâm nghiệp;
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2008 là 985 người (tại ngày 31/12/2007 là 1.028 người).
Quyền kiểm soát củaCông ty mẹ(%)
Tỷ lệ góp vốn củaCông ty mẹ(%)
1. Công ty TNHH Sản Xuất và Thương mại Lam Thành 51,00% 51,00%
2. Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 90,98% 90,98%
3. Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn 57,69% 57,69%
LASU
CO
45
2. Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất và kỳ kế toán
Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp vớicác Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam, và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính của Công ty mẹ và báo cáo tàichính của các công ty do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việckiểm soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các côngty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Trong trường hợp cần thiết, báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để các chính sách kế toán đượcáp dụng tại Công ty mẹ và các công ty con khác là giống nhau.
Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các công ty trong cùng Công ty được loại bỏ khi hợp nhất báo cáo tài chính.
Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất được xác định là một chỉ tiêu riêng biệttách khỏi phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số bao gồm giá trị các lợiích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biếnđộng của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh. Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổđông thiểu số vượt quá phần vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con được tính giảm vào phầnlợi ích của Công ty mẹ trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp khoản lỗ đó.
Kỳ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
3. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Namvà các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải có những ước tính vàgiả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềmtàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính.Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắnhạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản đầu tư ngắn hạn thể hiện giá trị các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản cho vay, với thời hạn từtrên 3 tháng đến 12 tháng.
Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba tháng trở lên,hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tựtheo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ tríchlập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi vàbảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.
46
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốchàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếucó, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theophương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừcác chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dư phong giam gia hang tô n kho đươc trich lâp cho các vật tư, hàng hoá tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị thuầncó thể thực hiện được theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - “Hàng tồn kho” và Thông tư số13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dựphòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá,công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việcđưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tếphát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính,cụ thể như sau:
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tínhphù hợp với quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hànhchế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế, thể hiện giá trị quyền sử dụngđất, phần mềm máy tính và các tài sản cố định vô hình khác của Công ty. Tài sản cố định vô hình được khấu haotheo phương pháp đường thẳng phù hợp với quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 củaBộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công tyliên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chínhsách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểmsoát những chính sách này.Kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản và công nợ của các công ty liên kết được hợpnhất trong báo cáo tài chính theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Các khoản góp vốn liên kết được trình bày trongBảng cân đối kế toán theo giá gốc được điều chỉnh theo những thay đổi trong phần vốn góp của Công ty vào phầntài sản thuần của công ty liên kết sau ngày mua khoản đầu tư. Các khoản lỗ của công ty liên kết vượt quá khoảngóp vốn của Công ty tại công ty liên kết đó không được ghi nhận.
Năm 2008 (số năm)
Nhà xưởng, vật kiến trúc 10 – 50
Máy móc, thiết bị 4 – 15
Phương tiện vận tải 10 – 30
Thiết bị văn phòng 4 - 10
LASU
CO
47
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phi xây dưng cơ ba n dơ dang bao gô m ca c khoan chi đâ u tư để hình thành tài sản cố định (chi phí mua sắmtài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản) va chi phi sưa chư a lơn tài sản cố định con chưa hoan thanh tai ngay kêtthuc năm tai chinh. Chi phí xây dựng cơ bản được ghi nhận theo giá gốc. Tài sản sau khi kết thúc quá trình đầutư sẽ được trích khấu hao giống như các tài sản cố định khác, bắt đầu từ khi được bàn giao đưa vào sử dụng.
Các khoản trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng và các khoản chi phí trả trước dài hạn khácđược coi là có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Cáckhoản trả trước dài hạn được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trênthời gian hữu dụng ước tính. Riêng đối với giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng được phân bổ vào chi phí sản xuấtkinh doanh với thời hạn không quá 2 năm.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thuđược các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sởhữu cho người mua. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp đượchoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Ngoại tệ
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá tại ngày phát sinhnghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toánđược chuyển đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các khoảnmục tiền tệ được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cácsố dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho chủ sở hữu.
Đối với dự án đang trong giai đoạn đầu tư, xây dựng:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựngvà chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tàichính được ghi nhận vào khoản mục “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên bảng cân đối kế toán. Khi tài sản cố địnhhoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xâydựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian không quá 5 năm.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời giantương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tàisản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoảnvay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.
Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuậnthuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các
48
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có)và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy địnhnày thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quảkiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập củacác khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kếtoán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sảnthuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ cáckhoản chênh lệch tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợphải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừtrường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trườnghợp đó, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp phápđể bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thunhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởicùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
4. Tiền và các khoản tương đương tiền
(*) Các khoản tương đương tiền là tiền gửi Ngân hàng có kỳ hạn nhỏ hơn 3 tháng.
5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Tiền mặt 1.006.063.143 987.058.802Tiền gửi ngân hàng 27.864.916.027 39.088.964.149Tiền đang chuyển - 250.000.000Các khoản tương đương tiền (*) 1.200.000.000 93.000.000.000
30.070.979.170 133.326.022.951
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Cổ phiếu 35.678.985.559 19.403.761.343 Tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở xuống 15.000.000.000 77.000.000.000 Cho vay ngắn hạn 1.376.400.000 - - Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn 1.376.400.000 -
Cộng Đầu tư ngắn hạn 52.055.385.559 96.403.761.343
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (22.247.544.559) (1.617.910.430)
Giá trị thuần các khoản đầu tư ngắn hạn 29.807.841.000 94.785.850.913
LASU
CO
49
6. Các khoản phải thu khác
(*) Công ty mẹ và các Công ty con chuyển tiền cho Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn đề thực hiện việc mua cổ phiếucủa LASUCO theo thông báo huy động vốn số 02/TB-TCKT/07 ngày 04/10/2007 của Công ty Cổ phần Sữa LamSơn.
7. Hàng tồn kho
8. Phi phí trả trước ngắn hạn
9. Phải thu dài hạn khác
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Các khoản cho vay: 13.437.307.000 19.619.113.329 - Công ty Cổ phần Cơ giới NN Lam Sơn - 229.493.329 - Công ty Cổ phần Vận tải Lam Sơn 2.180.800.000 2.180.800.000 - Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn (*) 11.256.507.000 17.208.820.000 Phải thu cán bộ công nhân viên(tiền vay Ngân hàng Công thương Thanh Hóa) 228.599.612 233.607.612 Dự thu lãi tiền gửi, tiền cho vay 2.054.490.000 1.946.140.000 Công ty TNHH SX TM Thành Thành Công 320.893.656 - Các khoản phải thu khác 1.355.686.066 2.471.658.463
17.396.976.334 24.270.519.404
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Hàng mua đang đi đường 8.858.948.758 24.034.234.285Nguyên liệu, vật liệu 39.045.394.999 25.960.482.603Công cụ, dụng cụ 518.053.985 788.945.914Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 9.552.938.851 6.201.078.875Thành phẩm 58.970.239.574 40.803.343.969Hàng hoá 1.633.272.474 5.964.315.408Hàng gửi đi bán - 42.637.473Công 118.578.848.641 103.795.038.527Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - (504.611.223) Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 118.578.848.641 103.290.427.304
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Tại ngày 01/01 9.279.005.491 9.960.021.528 Tăng trong năm 42.269.852.076 19.781.407.192 Kết chuyển vào chi phí SXKD trong năm 32.538.036.714 20.006.340.645 Giảm khác 4.836.119.147 456.082.584 Tại ngày 31/12 14.174.701.706 9.279.005.491
50
10. Tài sản cố định hữu hình
N
hà c
ửa
Máy
móc
Phư
ơng
tiện
Thi
ết b
ịT
ài s
ản c
ốvậ
t kiế
n tr
úcth
iết b
ịvậ
n tả
ivă
n ph
òng
định
khá
cT
ổng
VN
DV
ND
VN
DV
ND
VN
DV
ND
NG
UY
ÊN G
IÁT
ại n
gày
01/0
1/20
0821
6.44
6.78
7.33
6
722.
080.
423.
994
51
.412
.902
.596
19.8
61.7
53.5
13
-
1.00
9.80
1.86
7.43
9
Mua
tron
g nă
m2.
852.
680.
976
1.53
6.60
1.04
0
3.
211.
059.
030
1.73
6.28
2.36
7
-
9.33
6.62
3.41
3
Đầu
tư X
DC
B h
oàn
thàn
h88
8.45
9.11
2
45.1
61.3
22.5
05
237.
362.
013
20
7.28
7.87
8
-
46
.494
.431
.508
Tăn
g kh
ác69
.760
.293
-
-
-
25
.808
.000
95
.568
.293
T
hanh
lý1.
403.
363.
192
30.5
67.2
65
450.
000.
000
13
8.26
1.65
5
-
2.
022.
192.
112
C
huyể
n th
ành
công
cụ
dụng
cụ
-
48.2
79.8
96
-
17.4
00.0
00
-
65
.679
.896
G
iảm
khá
c23
8.61
9.11
4
437.
427.
827
71
0.45
2.57
8
-
-
1.
386.
499.
519
T
ại n
gày
31/1
2/20
0821
8.61
5.70
5.41
1
768.
262.
072.
551
53
.700
.871
.061
21.6
49.6
62.1
03
25
.808
.000
1.06
2.25
4.11
9.12
6
GIÁ
TR
Ị HA
O M
ÒN
LŨ
Y K
ẾT
ại n
gày
01/0
1/20
0812
7.67
4.79
2.75
8
614.
208.
766.
881
42
.300
.572
.494
15.4
13.8
37.9
24
79
9.59
7.97
0.05
7
K
hấu
hao
tron
g kỳ
10.6
97.7
73.9
91
32.5
12.2
88.8
45
1.94
2.47
2.40
8
93
5.96
6.26
9
46.0
88.5
01.5
13
T
ăng
khác
-
-
-
-
-
-
Tha
nh lý
1.01
7.89
8.71
8
27
.170
.903
45
0.00
0.00
0
68.9
78.3
35
-
1.
564.
047.
956
C
huyể
n th
ành
công
cụ
dụng
cụ
-
4.52
6.24
0
-
1.
631.
250
-
6.
157.
490
G
iảm
khá
c14
4.88
0.49
1
429.
272.
251
23
3.43
6.10
9
-
-
80
7.58
8.85
1
T
ại n
gày
31/1
2/20
0813
7.20
9.78
7.54
0
646.
260.
086.
332
43
.559
.608
.793
16.2
79.1
94.6
08
-
843.
308.
677.
273
GIÁ
TR
Ị CÒ
N L
ẠI
Tại
ngà
y 31
/12/
2008
81.4
05.9
17.8
71
12
2.00
1.98
6.21
9
10.1
41.2
62.2
68
5.
370.
467.
495
25.8
08.0
00
21
8.94
5.44
1.85
3
Ngu
yên
giá
tài s
ản c
ố đị
nh h
ữu h
ình
đã h
ết k
hấu
hao
nhưn
g vẫ
n cò
n sử
dụn
g tạ
i thờ
i điể
m 3
1/12
/200
8 là
643
.617
.319
.317
đồn
g.
Ngu
yên
giá
tài s
ản c
ố đị
nh d
ùng
để th
ế ch
ấp c
ho c
ác h
ợp đ
ồng
vay
Ngâ
n hà
ng P
hát t
riển
Việt
Nam
- Ch
i nhá
nh T
hanh
Hóa
là 1
27.1
14.1
27.0
00 đ
ồng.
LASU
CO
51
11. Tài sản cố định vô hình
(*)Theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, giá trị lợi thế doanh nghiệp không phải làtài sản cố định vô hình mà đ¬ược phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 03 nămkể từ khi bắt đầu hoạt động nên đã được loại bỏ khỏi tài sản cố định vô hình.
12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Quyền sử Phần mềm Lợi thế dụng đất máy tính doanh nghiệp(*) Tổng cộng
VND VND VND VNDNGUYÊN GIÁTại ngày 01/01/2008 40.835.023.548 5.096.879.321 1.494.543.467 47.426.446.336Tăng trong năm - 346.881.000 - 346.881.000Giảm trong năm - - 1.494.543.467 1.494.543.467Tại ngày 31/12/2008 40.835.023.548 5.443.760.321 - 46.278.783.869
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾTại ngày 01/01/2008 903.198.087 1.529.752.140 1.494.543.467 3.927.493.694Khấu hao trong năm 1.032.141.599 1.015.942.561 - 2.048.084.160Giảm trong năm - - 1.494.543.467 1.494.543.467Tại ngày 31/12/2008 1.935.339.686 2.545.694.701 - 4.481.034.387
GIÁ TRỊ CÒN LẠITại ngày 31/12/2008 38.899.683.862 2.898.065.620 - 41.797.749.482
Tại ngày 31/12/2007 39.931.825.461 3.567.127.181 - 43.498.952.642
31/12/2008 VND
31/12/2007VND
Tổng số chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.443.808.043 12.967.812.126 Trong đó: + Công trình Nhà văn hóa thể thao 552.216.680 77.229.000 + Khách sạn 253 Trần Phú - 12.468.636.204 + Các công trình khác 891.591.363 421.946.922
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Tại ngày 01 tháng 01 12.967.812.126 3.244.923.769 Tăng 47.743.176.785 10.481.116.468 Kết chuyển sang tài sản cố định 41.807.824.553 556.521.630 Giảm khác 17.459.356.315 201.706.481 Tại ngày 31 tháng 12 1.443.808.043 12.967.812.126
52
13. Công ty liên kết
Thông tin chi tiết về các công ty liên kết, liên doanh tại ngày 31/12/2008, như sau:
Tên
công
ty li
ên k
ếtN
ơi th
ành
lập
Vốn
thực
góp
đến
31/1
2/20
08
Tỷ lệ
vốn
góp
Tỷ lệ
phầ
nbi
ểu q
uyết
nắm
giữ
Hoạ
t độn
g ch
ính
VN
D%
%Cô
ng ty
Cổ
phần
Du
lịch
Than
h H
óaSố
25
A Q
uang
Tru
ng T
hanh
Hóa
4.71
7.55
0.00
0
33,6
733
,67
Kin
h do
anh
nhà
hàng
, khá
ch s
ạn,
lữ h
ành
Côn
g ty
Cổ
phần
Cơ
giới
N
ông
nghi
ệp L
am S
ơn
Thị t
rấn
Lam
Sơn
Thọ
Xuâ
n - T
hanh
Hóa
630.
000.
000
29
,79
29,7
9K
hai h
oang
làm
đất
, làm
đườ
ng g
iao
thôn
g, s
ửa c
hữa
ô tô
máy
kéo
Côn
g ty
Cổ
phần
Đầu
tư
Thư
ơng
mại
Lam
Sơn
25
3 Tr
ần P
hú -
Ba Đ
ình
- Tha
nh H
óa10
.000
.000
.000
28
,57
28,5
7K
inh
doan
h dị
ch v
ụ, th
ương
mại
, khá
ch
sạn
nhà
hàng
Công
ty C
ổ ph
ần g
iấy
Lam
Sơn
(*)
Xã
Vạn
Thắn
g - N
ông
Cống
- Th
anh
Hóa
3.70
0.00
0.00
0
18,5
936
,19
Sản
xuất
giấ
y Ca
rton
dupl
ex c
ác lo
ại, b
ao
bì,
in tr
ên b
ao b
ì; ki
nh d
oanh
XN
K v
ật
tư, t
hiết
bị n
guyê
n liệ
u, v
ật li
ệu, h
óa c
hất
Công
ty C
ổ ph
ần s
ữa L
am S
ơn (*
*)K
CN L
ễ M
ôn -
TP.T
hanh
Hóa
20.3
83.1
60.0
00
19,0
625
,48
Sản
xuất
kin
h do
anh
sữa
hộp,
sữa
bột
, bộ
t din
h d
ưỡng
và
các
sản
phẩm
từ s
ữa
khác
; chă
n nu
ôi b
ò sữ
a
Côn
g ty
Cổ
phần
rượu
Vi
ệt N
am T
hụy
Điể
n Cụ
m C
ông
nghi
ệp N
am P
hú N
ghĩa
, xã
Phú
Ngh
ĩa, C
hươn
g M
ỹ, H
à N
ội4.
500.
000.
000
30
,00
30,0
0Ch
ưng,
tinh
cất
và
pha
chế
các
loại
rượu
; đó
ng c
hai c
ác lo
ại rư
ợu đ
ược
sản
xuất
tro
ng n
ước
và n
ước
ngoà
i
Điề
u ch
ỉnh
giảm
kho
ản đ
ầu tư
vào
Côn
g ty
li
ên k
ết th
eo p
hươn
g ph
áp v
ốn c
hủ s
ở hữ
u (1
.011
.400
.343
)
Cộn
g42
.919
.309
.657
(*) C
ông
ty C
ổ ph
ần m
ía đ
ường
Lam
Sơn
có
ảnh
hưởn
g đá
ng k
ể đố
i với
Côn
g ty
Cổ
phần
giấ
y La
m S
ơn là
do
có đ
ược
thêm
quy
ền b
iểu
quyế
t thô
ng q
ua p
hần
vốn
góp
của
Công
ty c
on là
Côn
g ty
Cổ
phần
phâ
n bó
n La
m S
ơn g
óp tr
ị giá
là 1
,8 tỷ
đồn
g (c
hiếm
17,
6%) v
ào C
ông
ty C
ông
ty C
ổ ph
ần g
iấy
Lam
Sơn
.
(**)
Công
ty C
ổ ph
ần m
ía đ
ường
Lam
Sơn
có
ảnh
hưởn
g đá
ng k
ể đố
i với
Côn
g ty
Cổ
phần
sữa
Lam
Sơn
là d
o có
đượ
c th
êm q
uyền
biể
u qu
yết t
hông
qua
phầ
nvố
n gó
p củ
a Cô
ng ty
con
là C
ông
ty C
ổ ph
ần p
hân
bón
Lam
Sơn
góp
trị g
iá là
1.6
33,2
4 tr
iệu
đồng
(chi
ếm 2
,04%
), Cô
ng ty
TN
HH
Lam
Sơn
Sao
Vàn
g gó
p tr
ịgi
á là
3,5
tỷ đ
ồng
(chi
ếm 4
,38%
) vào
Côn
g ty
Côn
g ty
Cổ
phần
sữa
Lam
Sơn
.
LASU
CO
53
14. đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được Công ty trích lập trên cơ sở mức độ giảm giá (theo giá giao dịch tại ngày31/12/2008) của các khoản đầu tư cổ phiếu của Quỹ đầu tư VFM-VF4, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, TổngCông ty Bảo hiểm Việt Nam, Quỹ đầu tư chứng khoán con Hổ với số tiền 59.100.125.053 đồng.
(*) Căn cứ vào Biên bản thỏa thuận hợp tác ngày 15/9/2007 giữa Công ty và Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông,và Biên bản thỏa thuận hợp tác ngày 27/2/2007 giữa Công ty và Công ty Cổ phần địa ốc Sài Gòn Thương Tín, Côngty trở thành đối tác chiến lược của các Công ty này và có thỏa thuận nắm giữ số cổ phiếu đã mua trong thời giantối thiểu là 02 năm kể từ ngày ký biên bản (đối với Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông) và 03 năm kể từ ngàychính thức đứng tên sở hữu trên cổ phiếu (đối với Công ty Cổ phần địa ốc Sài Gòn Thương Tín). Do đó, Công tyxác định đây là các cổ phiếu không được phép mua bán tự do trên thị trường nên không lập dự phòng giảm giácho các cổ phiếu này.
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Đầu tư trái phiếu 500.000.000 500.000.000
Cho vay dài hạn 23.850.567.280 11.127.956.373 1. Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn 9.418.400.000 10.018.400.000 2. Công ty Cổ phần Vận tải Lam Sơn 7.000.000.000 - 3. Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn 6.600.000.000 - 4. Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 832.167.280 1.109.556.373
Đầu tư dài hạn khác 219.121.841.250 165.161.841.250 1. Công ty Cổ phần địa ốc Sài Gòn Thương Tín
(chiếm 4,225% vốn điều lệ) (*) 78.600.000.000 76.100.000.000 2. Chứng chỉ Quỹ Đầu tư doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam (VFM-VF4) 30.450.000.000 - 3. Chứng chỉ Quỹ Đầu tư Chứng khoán con Hổ
Việt Nam (chiếm 6% vốn điều lệ) (*) 30.300.000.000 30.300.000.000 4. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông
(chiếm 8% vốn điều lệ) 23.142.000.000 23.142.000.000 5. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
21.260.000.000 - 6. Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam
(chiếm 0,0368% vốn điều lệ) 17.682.070.000 17.682.070.000 7. Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La
(chiếm 15% vốn điều lệ) 11.250.000.000 11.250.000.000 8. Công ty Cổ phần Vận tải Lam Sơn
(chiếm 19% vốn điều lệ) 1.900.000.000 1.900.000.000 9. Trường Đại học Lam Kinh
(chiếm 1% vốn điều lệ) 300.000.000 300.000.000 10. Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Lam Sơn - 250.000.000 11. Công ty CP Mía đường Phan Rang 942.659.850 942.659.850 12. Công ty CP Mía đường Nước Trong 978.200.000 978.200.000 13. Công ty Thực phẩm công nghệ TP HCM 1.260.000.000 1.260.000.000 14. Công ty CP Đường Tuy Hòa 347.881.400 347.881.400 15. Công ty CP Đường La Ngà 709.030.000 709.030.000 Cộng đầu tư dài hạn khác 243.472.408.530 176.789.797.623
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (59.100.125.053) -
Giá trị thuần các khoản đầu tư dài hạn 184.372.283.477 176.789.797.623
54
15. Chi phí trả trước dài hạn
16. Vay và nợ ngắn hạn
Chi tiết một số khoản vay ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2008 có số dư lớn:
• Khoản vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa theo hợp đồng tín dụng số08610004 ngày 11/3/2008 với hạn mức cho vay là 15.000.000.000 đồng. Thời hạn duy trì hạn mức cho vaylà từ 11/3/2008 đến 11/3/2009, lãi suất cho vay trong hạn là 15%/năm. Các điều khoản về thời hạn trả gốcvay, lãi suất sửa đổi được quy định tại giấy nhận Nợ hoặc văn bản sửa đồi, bổ sung hợp đồng tín dụng. Dư nợgốc vay tại 31/12/2008 là 14.800.000.000 đồng.
• Khoản vay ngắn hạn Ngân hàng Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Bình Dương theo hợp đồng số 14953 ngày5 tháng 7 năm 2007 và phụ lục hợp đồng tín dụng hạn mức số 14953-03 ngày 5 tháng 1 năm 2008. Hạn mứcvay: 58.400.000.000 đồng, dùng để bổ sung vốn lưu động. Thời hạn vay được quy định cụ thể trong từng giấynhận nợ nhưng không vượt quá 6 tháng, lãi suất được xác định theo từng lần nhận nợ. Khoản vay này đượcđảm bảo bằng việc cầm cố 2 lô đất theo giấy chứng nhận QSDĐ số T00542/CN-05, T00754/CN-05 và toàn bộnhà xưởng trên 2 lô đất trên. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 52.000.000.000 đồng
• Khoản vay ngân hàng NN & PT NT chi nhánh Lam sơn theo Khế ước nhận nợ số 05/08/HĐTH ngày 26/6/2008với lãi suất là 1.21%/tháng. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 50.000.000 đồng.
• Khoản nhận gửi tiết kiệm của Hiệp hội mía đường theo 2 khế ước vay ngày 23/10/2008 và ngày 13/12/2008. Thờihạn nhận gửi tiết kiệm là 3 tháng, lãi suất là 0,95%/tháng. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 500.000.000 đồng.
• Khoản nhận gửi tiết kiệm của Công đoàn công ty mía đường Lam Sơn theo 2 khế ước nhận nợ ngày 1/12/2008và 31/12/2008. Thời hạn nhận gửi tiết kiệm là 12 tháng, lãi suất là 1,12%/tháng. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008là 1.000.000.000 đồng.
• Khoản vay của Công ty Cao su Thanh Hóa nhằm mục đích chăm sóc cho cao su thu hoạch theo hợp đồng số04 HĐ/CS-TH ngày 29/7/2004. Thời hạn trả theo hợp đồng là 29/4/2005 và được gia hạn hàng năm tùy theothỏa thuận với Công ty cao su Thanh Hóa. Lãi suất được tính theo lãi suất ngân hàng từng thời điểm. Dư nợgốc vay tại 31/12/2008 là 40.000.000 đồng.
• Khoản vay của cá nhân với dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 5.500.000 đồng.
Năm 2008 Năm 2007 VND VND
Tại ngày 01 tháng 01 3.243.509.681 2.593.006.451 Tăng trong năm 3.108.144.340 2.207.384.434 Kết chuyển vào chi phí trong năm 1.561.414.267 1.118.372.386 Giảm khác 303.363.910 438.508.818 Tại ngày 31 tháng 12 4.486.875.844 3.243.509.681
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Vay ngắn hạn ngân hàng 66.850.000.000 71.875.000.000 - Ngân hàng Công thương Việt Nam - CN Thanh Hóa 14.800.000.000 14.800.000.000 - Ngân hàng NN PTNT Việt Nam - CN Lam Sơn 50.000.000 500.000.000 - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Bình Dương
52.000.000.000 56.575.000.000
Vay ngắn hạn các tổ chức và cá nhân khác 1.545.500.000 2.219.898.000 - Công ty Cao su Thanh Hóa 40.000.000 120.000.000 - Hiệp hội mía đường Thanh Hóa 500.000.000 2.099.898.000 - Công đoàn Công ty CP mía đường Lam Sơn 1.000.000.000 - - Vay cá nhân 5.500.000 - Vay ngắn hạn đến hạn trả 35.271.629.586 33.559.502.587
103.667.129.586 107.654.400.587
LASU
CO
55
17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
18. Các khoản phải trả phải nộp khác
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Thuế GTGT hàng bán nội địa 1.473.645.021 324.378.231 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 23.273.000 - Thuế thu nhập doanh nghiệp (783.707.156) 17.096.409.312 Thuế thu nhập cá nhân 125.899.539 - Thuế TNDN nộp cho nhà thầu nước ngoài 42.105.263 - Các loại thuế khác 44.321.330 -
925.536.997 17.420.787.543
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Bảo hiểm xã hội 707.392.753 626.814.953 Kinh phí công đoàn 333.482.738 1.432.327.138 Cổ tức phải trả (theo số tạm chia 15% năm 2008) 5.463.735.000 145.520.000 Phải trả cho người lao động về nghỉ dưỡng sức 120.990.000 358.106.067 Quỹ của công nhân viên góp từ lương 18.318.490.255 20.000.000.000 Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn - 743.558.000 Công ty TNHH Sản Xuất Thương mại Thành Thành Công 1.009.691.735 2.598.332.487
Phải trả khác 2.850.043.044 994.754.500 28.803.825.525 26.899.413.145
56
19. Các khoản vay và nợ dài hạn
Vay dài hạn tại thời điểm 31/12/2008 bao gồm những khoản vay sau:
• Khoản vay dài hạn Ngân hàng Công thương Việt Nam - CN Thanh Hóa theo hợp đồng vay vốn dài hạn số05170008/HĐTD ngày 21/9/2005 nhằm mục đích đầu tư mua tài sản cố định. Kỳ hạn thanh toán là 72 tháng,thanh toán định kỳ 3 tháng cố định 503.958.300 đồng. Lãi suất được quy định là 1%/tháng. Hợp đồng đượcđảm bảo bằng tài sản nhận bàn giao của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008là 3.527.708.900 đồng.
• Khoản vay theo hợp đồng tín dụng hạn mức với Ngân hàng NN & PT NT - Chi nhánh Lam Sơn ngày 9/3/2005.Số dư vay tối đa theo hợp đồng là 11,758,000,000 VNĐ. Khoản vay này được sử dụng để xây dựng nhà máygạch Tuynel, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay và nguồn thu từ các sản phẩm nông nghiệp của Nôngtrường. Lãi suất ấn định là 1%/tháng. Nếu có điều chỉnh lãi suất sẽ có thông báo của Ngân hàng. Dư nợ gốcvay tại 31/12/2008 là 1.300.000.000 đồng.
• Khoản vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa bao gồm 3 hợp đồng vay:
Hợp đồng vay vốn đầu tư phát triển số 01/2003/HĐTD ngày 07/03/2003 với số tiền cho vay tối đa là120.000.000.000 đồng. Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng là đồng Việt Nam (VND). Mục đích sửdụng của khoản vay là để đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cồn thực phẩm xuất khẩu. Thời hạn vay kể từkhi nhận khoản vay đầu tiên đến khi hoàn trả hết nợ vay. Thời hạn trả nợ gốc là 84 tháng, bắt đầu trả nợ gốctừ Quý IV năm 2004. Lãi suất trong hạn là 5,4%/năm, lãi vay trả hàng tháng từ khi phát sinh số dư nợ vay thựctế, lãi vay quá hạn là 130%lãi suất nợ thu trong hạn. Tài sản đảm bảo nợ vay là tài sản hình thành bằng vốnvay.
Hợp đồng vay vốn đầu tư phát triển số 06/2003/HĐTD ngày 15/12/2003 với số tiền cho vay tối đa là60.000.000.000 đồng. Đồng tiền sử dụng trong quan hệ tín dụng là đồng Việt Nam (VND). Mục đích sử dụng
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Vay dài hạn ngân hàng 106.852.441.395 120.872.814.271- Ngân hàng Công thương Việt Nam - CN Thanh Hóa 3.527.708.900 6.551.458.700 - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
1.300.000.000 4.967.000.000
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa
75.001.807.495 107.506.430.571
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Bình Dương
25.175.000.000 -
- Kho bạc nhà nước Thanh Hóa 1.847.925.000 1.847.925.000Vay tổ chức và cá nhân khác 1.339.439.270 6.541.306.838
Cộng 108.191.880.665 127.414.121.109
Các khoản nợ dài hạn khác được hoàn trả theo lịch biểu sau:
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Trong vòng một năm 35.271.629.586 33.559.502.587Trong năm thứ hai 34.979.543.340 38.526.502.587Từ năm thứ ba trở đi 37.940.707.739 55.328.115.935
108.191.880.665 127.414.121.109Trừ: số phải trả trong vòng 12 tháng (được trình bày ởphần nợ ngắn hạn)
35.271.629.586 33.559.502.587
Số phải trả sau 12 tháng 72.920.251.079 93.854.618.522
LASU
CO
57
của khoản vay là để đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sữa Thanh Hóa. Thời hạn vay kể từ khi nhận khoản vayđầu tiên đến khi hoàn trả hết nợ vay. Thời hạn trả nợ gốc là 84 tháng, bắt đầu trả nợ gốc từ Quý IV năm 2004.Lãi suất trong hạn là 5,4%/năm, lãi vay trả hàng tháng từ khi phát sinh số dư nợ vay thực tế, lãi vay quá hạnlà 130%lãi suất nợ thu trong hạn. Tài sản đảm bảo nợ vay là tài sản hình thành bằng vốn vay.
Hợp đồng vay vốn tín dụng ODA số 01/HĐ ngày 30/12/1996. Tổng số vốn vay theo hợp đồng là 102.000.000IRN (đồng Rupi Ấn Độ). Thời hạn vay là 15 năm, ngày bắt đầu trả nợ gốc là 01/03/2000, sau đó cứ 6 thángtrả nợ gốc 1 lần vào ngày 01/03 và 01/09 hàng năm. Lãi suất cho vay là 5.2%/năm trên số dư vay.
Số dư nợ gốc vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa tại ngày 31/12/2008 là 75.001.807.495đồng.
• Khoản vay dài hạn Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương theo hợp đồng số 1752 ngày 5tháng 1 năm 2008. Số tiền vay là 26.600.000.000 đồng, dùng để chuyển nhượng đất với tài sản đảm bảo là2 lô đất theo GCN QSDD số T00542/CN - 05 do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 20/10/2005 trị giá TSTC:8.404.480.000 đồng và GCN QSDD số T00754/CN - 05 do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/12/2005 trịgiá TSTC là 71.025.600.000 đồng. Thời hạn vay 168 tháng kể từ ngày 5 tháng 1 năm 2008. Lãi suất vay là 1.05% cho 12 tháng đầu kể từ ngày giải ngân và sẽ được điều chỉnh theo định kỳ 06 tháng một lần. Dư nợ gốc tại31/12/2008 là 25.175.000.000 đồng.
• Khoản vay kho bạc nhà nước Thanh Hóa theo chương trình 327 và dự án 773 của Nông trường Sao vang bàngiao sang tại thời điểm chuyển đổi thành Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng. Khoản công nợ này không tínhlãi và được gia hạn hàng năm theo thỏa thuận với Kho bạc nhà nước Thanh Hóa. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008là 1.847.925.000 đồng.
• Khoản vay tổ chức và cá nhân khác bao gồm : Khoản vay Công ty Cao su Thanh Hóa liên quan đến nguồn vốnđầu tư dự án trồng cao su, thuộc khoản công nợ được bàn giao từ Nông trường Sao Vàng tại thời điểm chuyểnđổi thành Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng. Khoản vay này không tính lãi và được gia hạn hàng năm theothỏa thuận với Công ty cao su Thanh Hóa. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 535.390.000 đồng. Và khoản vaycá nhân để mua xe vận chuyển bùn mía, tro lò. Khoản vay được đảm bảo bằng chính tài sản hình thành từvốn vay. Lãi suất cho vay là 1%/tháng. Dư nợ gốc vay tại 31/12/2008 là 804.049.270 đồng. Tổng số dư nợgốc phải trả tổ chức và cá nhân khác tại ngày 31/12/2008 là 1.339.439.270 đồng
58
20. Vốn chủ sở hữu
V
ốn đ
ầu tư
của
Thặn
g dư
vốn
Quỹ
đầu
tưQ
uỹ d
ự ph
òng
Quỹ
khá
c th
uộc
Lợi n
huận
chư
ach
ủ sở
hữu
cổ p
hần
Cổ
phiế
u qu
ỹph
át tr
iển
tài c
hính
vốn
chủ
sở h
ữuph
ân p
hối
VN
DV
ND
VN
DV
ND
VN
D
Số d
ư tạ
i ngà
y 1/
1/20
0726
0.00
0.00
0.00
0
72.7
57.9
75.0
00
(2
.237
.058
.000
)
82.0
50.9
76.5
58
9.
460.
094.
685
20.5
46.0
29
55
.720
.997
.007
G
óp v
ốn th
êm tr
ong
năm
40.0
00.0
00.0
00
42.2
36.9
42.0
00
2.23
7.05
8.00
0
-
-
-
-
Lợi n
huận
tron
g nă
m-
-
-
-
-
-
87.5
15.9
72.9
45
T
rích
lập
các
quỹ
-
-
-
5.
837.
782.
868
3.20
3.40
9.13
6
66.3
22.4
31
(1
5.41
9.31
3.04
2)
C
hia
cổ tứ
c nă
m tr
ước
-
-
-
-
-
-
(4
3.27
9.18
9.93
0)
T
huế
TN
DN
đượ
c ưu
đãi
-
-
-
9.
255.
863.
515
-
-
(9.2
55.8
63.5
15)
Khá
c-
-
-
(4.1
00.0
00)
-
-
(4
54.1
98.3
05)
Lợ
i ích
cổ
đông
thiể
u số
-
-
-
-
-
-
(4
.020
.818
.036
)
Đ
iều
chỉn
h cá
c kh
oản
vào
Côn
g ty
liên
kết
-
-
-
(3
7.35
7.41
0)
2.89
3
-
-
Số d
ư tạ
i 31/
12/2
007
300.
000.
000.
000
11
4.99
4.91
7.00
0
-
97
.103
.165
.531
12.6
63.5
06.7
14
86.8
68.4
60
70
.807
.587
.124
Lợ
i nhu
ận tr
ong
năm
nay
-
-
-
-
-
-
72
.921
.337
.279
Tríc
h lậ
p cá
c qu
ỹ-
-
-
8.42
4.68
5.18
0
4.
211.
299.
920
13
2.50
9.74
3
(2
1.18
9.53
2.94
8)
C
hia
cổ tứ
c nă
m n
ay-
-
-
-
-
-
(105
.805
.364
.235
)
Thu
ế T
ND
N đ
ược
ưu đ
ãi-
-
-
1.32
5.36
7.69
6
-
-
-
Khá
c-
-
(9
.703
.995
.196
)
-
-
-
(1
7.12
7.96
4)
Lợ
i ích
cổ
đông
thiể
u số
-
-
-
-
-
-
(2
.755
.631
.927
)
Đ
iều
chỉn
h cá
c kh
oản
vào
Côn
g ty
liên
kết
-
-
-
(2
21.7
79.0
43)
(8.4
51.6
25)
12
0.84
8.55
4
1.
905.
699.
252
Số d
ư tạ
i 31/
12/2
008
300.
000.
000.
000
11
4.99
4.91
7.00
0
(9.7
03.9
95.1
96)
10
6.63
1.43
9.36
4
16.8
66.3
55.0
09
340.
226.
757
15
.866
.966
.581
Thay
đổi
tron
g vố
n ch
ủ sở
hữu
Thuế
TN
DN
đượ
c ưu
đãi
miễ
n, g
iảm
(từ
năm
200
1 đế
n nă
m 2
008)
của
Côn
g ty
kho
ảng
49 tỷ
đồn
g kh
ông
được
dùn
g để
chi
a lã
i cho
các
cổ
đông
mà
được
phả
nán
h to
àn b
ộ tr
ong
số d
ư “Q
uỹ Đ
ầu tư
phá
t triể
n”.
Tron
g số
dư
lợi n
huận
sau
thuế
chư
a ph
ân p
hối đ
ến 3
1/12
/200
8 ba
o gồ
m c
ả lã
i chê
nh lệ
ch tỷ
giá
chư
a th
ực h
iện
khoả
ng 1
.430
triệ
u đồ
ng k
hông
đượ
c dù
ng đ
ểch
ia lã
i cho
các
cổ
đông
.
Theo
Ngh
ị quy
ết c
ủa Đ
ai h
ội c
ổ đô
ng n
gày
26/0
4/20
08,
Công
ty
đã t
hực
hiện
việ
c ch
ia c
ổ tứ
c nă
m 2
007
là 5
9.41
7.66
0.00
0 đồ
ng v
à tr
ích
lập
các
quỹ
là20
.393
.950
.885
đồn
g. T
heo
Ngh
ị quy
ết c
ủa H
ội đ
ồng
Quả
n tr
ị số
691/
NQ
/ĐLS
-HĐ
QT
ngày
14/
11/2
008,
Côn
g ty
đã
tạm
chi
a cổ
tức
lần
1 nă
m 2
008
là 1
5% tư
ơng
đươn
g vớ
i 44.
264.
205.
000
đồng
. Số
chín
h th
ức p
hân
phối
lợi n
huận
năm
200
8 sẽ
đượ
c Đ
ại h
ội đ
ồng
Cổ đ
ông
của
Công
ty p
hê c
huẩn
tron
g nă
m 2
009.
LASU
CO
59
21. Lợi ích cổ đồng thiểu số
22. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
23. giá vốn hàng bán
24. Doanh thu hoạt động tài chính
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Nguồn vốn kinh doanh 16.253.406.114 23.741.406.114Quỹ đầu tư phát triển 1.518.450.382 1.646.815.869Quỹ dự phòng tài chính 527.145.990 436.341.603Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 210.775.136 83.461.854Lợi nhuận chưa phân phối 2.183.571.629 2.721.905.836
20.693.349.251 28.629.931.276
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.131.771.306.750 952.815.443.604 Trong đó:Doanh thu bán hàng hóa 146.919.287.152 212.671.140.498 Doanh thu bán thành phẩm 965.876.392.357 728.455.182.084 Doanh thu cung cấp dịch vụ 18.975.627.241 11.689.121.022
1.131.771.306.750 952.815.443.604
Các khoản giảm trừ 2.727.273 921.703.601 - Chiết khấu thương mại 6.568.000 - Giảm giá hàng bán 2.727.273 910.012.269 - Hàng bán bị trả lại 5.123.332 Doanh thu thuần 1.131.768.579.477 951.893.740.003
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Giá vốn của hàng hóa đã bán 216.215.836.082 162.239.348.447 Giá vốn của thành phẩm đã bán 691.975.360.857 607.716.940.666 Giá vốn của dịch vụ 14.389.576.690 9.734.365.743
922.580.773.629 779.690.654.856
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Lãi tiền gửi 11.095.729.956 7.160.836.512 Lãi tiền cho vay 8.222.013.150 734.924.153 Cổ tức, lợi nhuận được chia 6.294.212.683 4.082.547.438 Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1.430.738.155 42.104.042 Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 58.628.862 - Lãi bán hàng trả chậm 462.696.000 - Chiết khấu thanh toán - 10.820.352 Doanh thu hoạt động tài chính khác 433.966.858 6.203.244.226
27.997.985.664 18.234.476.723
25. Chi phí hoạt động tài chính
26. Chi phí bán hàng
27. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Chi phí nhân viên quản lý 11.588.576.429 10.901.367.057 Chi phí vật liệu quản lý 548.937.179 201.097.551 Chi phí đồ dùng văn phòng 921.080.709 521.492.817 Chi phí khấu hao TSCĐ 5.800.003.821 2.907.782.737 Thuế, phí và lệ phí 828.850.199 74.462.768 Chi phí dự phòng 1.189.071.252 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6.157.688.308 4.558.660.017 Chi phí bằng tiền khác 3.168.118.639 6.266.439.229
30.202.326.536 25.431.302.176
60
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Lãi tiền vay 16.328.528.626 13.998.980.379 Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 1.246.478.587 Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 386.446.306 217.651.734 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 79.729.759.183 1.617.910.430 Chi phí tài chính khác 436.538.934 202.550.466 Lỗ thanh lý công ty con 1.750.000.000 -
98.631.273.049 17.283.571.596
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Chi phí nhân viên 5.951.797.753 6.257.620.497 Chi phí vật liệu, bao bì 113.913.666 134.813.961 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 441.152.742 595.139.439 Chi phí khấu hao TSCĐ 1.032.736.925 1.596.092.902 Chi phí dịch vụ mua ngoài 9.456.426.189 11.547.977.795 Chi phí bằng tiền khác 1.382.987.952 2.464.149.487
18.379.015.227 22.595.794.081
LASU
CO
61
28. Lợi nhuận khác
29. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
30. Lãi trên cổ phiếu
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Thu từ thanh lý tài sản cố định 1.038.775.980 59.469.595.552 Thu từ bán vật tư, phế liệu - 587.384.990 Tiền thu từ các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ - 149.758.217 Các khoản thu nhập khác 4.575.680.357 818.812.231 Cộng thu nhập khác 5.614.456.337 61.025.550.990
Giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý 458.144.157 68.227.630.787 Thu từ bán vật tư, phế liệu - 191.483.205 Thuế bị phạt bị truy thu 35.355.138 100.000 Các khoản chi phí khác 1.074.971.541 1.002.700.357 Cộng chi phí khác 1.568.470.836 69.421.914.349
Lợi nhuận/(Lỗ) thuần từ hoạt động khác 4.045.985.501 (8.396.363.359)
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - (2.732.107.680) Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 3.323.631.697 -
Năm 2008 Năm 2007VND VND
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 72.921.337.279 87.515.972.945
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông 72.921.337.279 87.515.972.945 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 29.689.303 27.458.854 Lãi trên cổ phiếu 2.456 3.187
31. Nghiệp vụ và số dư với các bên liên quan
Trong năm, Công ty đã có các giao dịch sau với các bên liên quan:
62
GIAO DỊCH BÁN Năm 2008 Năm 2007VND VND
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn 12.651.000.000 90.110.904.778 Bán đường và cồn các loại 12.651.000.000 90.110.904.778
Công ty cổ phần sữa Lam Sơn 333.466.000 2.633.447.174 Bán đường, sữa, mật rỉ và thức ăn chăn nuôi 333.466.000 2.633.447.174
GIAO DỊCH MUA Năm 2008 Năm 2007VND VND
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn - 412.099.994
Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 1.181.378.055 403.022.371 Làm đường giao thông vùng mía 752.248.055 403.022.371 Chi phí ủi bãi 429.130.000 -
GIAO DỊCH KHÁC Năm 2008 Năm 2007VND VND
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn 1.217.030.000 66.825.720.000 Cho vay ngắn hạn - 66.600.000.000 Cổ tức và lợi nhận được chia 450.000.000 - Lãi cho vay 767.030.000 225.720.000 Công ty cổ phần sữa Lam Sơn 731.253.000 - Thu hồi tiền đầu tư 731.253.000 - Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 25.200.000 - Cổ tức và lợi nhận được chia 25.200.000 - Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn 1.977.776.400 - Trả nợ gốc vay HĐ 01/2007 600.000.000 - Vay ngắn hạn 1.376.400.000 - Lãi cho vay 1.376.400 - Công ty Cổ phần rượu Việt Nam Thụy Điển 1.800.000.000 - Chuyển tiền góp vốn 1.800.000.000 - Công ty Cổ phần Du lịch Thanh Hóa 357.550.000 - Tăng vốn cổ phần 357.550.000 -
31/12/2008 31/12/2007VND VND
Số dư phải thu Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn 992.750.000 225.720.000 Công ty cổ phần sữa Lam Sơn 9.018.787.000 15.825.338.239 Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 25.200.000 - Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn 1.376.400 -
Số dư phải trả 31/12/2008 31/12/2007VND VND
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn - 6.800.000 Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 4.255.055 19.146.000
Số dư với các bên liên quan:
LASU
CO
63
32. Các khoản cam kết
Trong năm 2008, Công ty đã ký hợp đồng không hủy ngang để mua hàng hóa phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
33. một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
Stt Hợp đồng Ngày Nội dung hợp đồng Số tiền (VND)
1 115HĐ/ĐLS - VT 15/11/2008 Mua tay lấy điện phục vụ sản xuất 95.178.600 2 118HĐ/ĐLS - VT 22/11/2008 Mua hóa chất Antifoan NM cồn 339.480.000 3 126HĐ/ĐLS - VT 25/12/2008 Mua nam châm hút tạp chất 154.000.000 4 128HĐ/ĐLS - VT 29/12/2008 Mua mật rỉ phục vụ sản xuất cồn 800.000.000
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 20071. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn1.1. Bố trí cơ cấu tài sản - Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 57.48 49.55 - Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 42.52 50.45 1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn - Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 31.83 34.63 - Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 62.84 60.21 2. Khả năng thanh toán2.1. Khả năng thanh toán hiện hành lần 3.14 288.73 2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1.84 2.02 2.3. Khả năng thanh toán nhanh lần 0.30 0.92 3. Tỷ suất sinh lời3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu % 8.28 12.24 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu % 6.44 9.19 3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản % 10.80 11.78 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 8.41 10.09 3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu % 13.38 14.69
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
10BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
RIÊNg Của
CÔNg TY mẸ
64 1. Bảng cân đối kế toán 2. Báo cáo kết quả kinh doanh3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
LASU
CO
65
BẢNg CÂN đốI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU SỐ B 01-DNĐơn vị tính: VND
TÀI SẢN Mã số
Thuyết minh 31/12/2008 31/12/2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 278.185.622.557 435.788.459.439 (100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4 21.442.528.973 100.199.766.545 1.Tiền 111 21.442.528.973 7.199.766.545 2. Các khoản tương đương tiền 112 - 93.000.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5 42.107.841.000 114.785.850.913 1. Đầu tư ngắn hạn 121 64.355.385.559 116.403.761.343 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 (22.247.544.559) (1.617.910.430)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 106.242.884.803 147.632.163.052 1. Phải thu của khách hàng 131 25.897.132.853 38.185.627.668 2. Trả trước cho người bán 132 60.943.693.011 61.149.857.809 3. Các khoản phải thu khác 135 6 19.690.175.756 48.778.555.823 4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (288.116.817) (481.878.248)
IV. Hàng tồn kho 140 7 93.174.002.479 61.234.583.955 1. Hàng tồn kho 141 93.174.002.479 61.739.195.178 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - (504.611.223)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 15.218.365.302 11.936.094.974 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 8 13.993.323.806 9.098.376.965 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 - 92.378.114 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.225.041.496 2.745.339.895
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 451.175.206.173 434.607.575.457 (200=210+220+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 5.222.623.691 94.717.935 1. Phải thu dài hạn khác 218 9 5.222.623.691 94.717.935
II. Tài sản cố định 220 197.688.508.151 187.928.279.263 1. Tài sản cố định hữu hình 221 11 187.231.656.775 176.943.370.287
- Nguyên giá 222 1.002.185.317.884 952.827.280.315 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (814.953.661.109) (775.883.910.028)
2. Tài sản cố định vô hình 227 12 9.659.031.241 10.513.005.781 - Nguyên giá 228 12.389.638.921 13.537.301.388 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (2.730.607.680) (3.024.295.607)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 10 797.820.135 471.903.195 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 243.887.740.831 243.588.540.259
1. Đầu tư vào công ty con 251 13 33.946.593.886 43.946.593.886 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 14 36.997.470.000 24.839.920.000 3. Đầu tư tài chính dài hạn khác 258 15 232.634.637.280 174.802.026.373 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 15 (59.690.960.335) -
IV. Tài sản dài hạn khác 260 4.376.333.500 2.996.038.000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 16 4.376.333.500 2.647.023.996 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - 349.014.004
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 729.360.828.730 870.396.034.896
66
BẢNg CÂN đốI KẾ TOÁN (tiếp theo)Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU SỐ B 01-DNĐơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết minh 31/12/2008 31/12/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 164.904.109.588 244.856.854.615 I. Nợ ngắn hạn 310 119.635.011.106 167.754.591.244
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 17 32.569.212.986 33.643.567.387 2. Phải trả cho người bán 312 52.980.818.492 66.588.742.794 3. Người mua trả tiền trước 313 681.680.000 14.821.600.000 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 18 418.194.226 17.059.350.814 5. Phải trả công nhân viên 315 3.652.643.316 6.882.028.263 6. Chi phí phải trả 316 2.309.565.177 5.941.748.138 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 19 27.022.896.909 22.817.553.848
II. Nợ dài hạn 330 45.269.098.482 77.102.263.371 1. Phải trả dài hạn khác 333 578.632.133 578.632.133 2. Vay và nợ dài hạn 334 20 43.938.094.509 75.962.761.184 3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 357.684.538 - 4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 394.687.302 560.870.054
B. NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 564.456.719.142 625.539.180.281 I. Vốn chủ sở hữu 410 540.178.592.656 604.316.611.876
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 21 300.000.000.000 300.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 21 114.994.917.000 114.994.917.000 3. Cổ phiếu ngân quỹ 414 21 (9.703.995.196) - 4. Quỹ đầu tư phát triển 417 21 104.270.219.947 94.787.271.897 5. Quỹ dự phòng tài chính 418 21 16.143.625.582 12.064.835.405 6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 21 14.473.825.323 82.469.587.574
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 24.278.126.486 21.222.568.405 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 22.833.847.851 15.366.080.632 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 432 513.181.114 4.862.257.525 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 931.097.521 994.230.248
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 729.360.828.730 870.396.034.896
CHỈ TIÊU 31/12/2008 31/12/2007Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ nhận gia công 6.276.571.429 32.075.349.525 Nợ khó đòi đã xử lý 327.449.195 327.449.195 Ngoại tệ các loại:USD 38.334,40 24.488,00 EUR 21,54 13.824,00
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
LASU
CO
67
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT đỘNg KINH DOaNHCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU SỐ B 02-DNĐơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU Mã số
Thuyết minh Năm 2008 Năm 2007
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 888.089.758.891 814.863.443.197
2. Các khoản giảm trừ 02 - 905.038.9603. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 22 888.089.758.891 813.958.404.237
4. Giá vốn hàng bán 11 23 712.449.960.773 658.634.958.236
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 175.639.798.118 155.323.446.001
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 21.885.890.963 17.499.450.629
7. Chi phí tài chính 22 25 87.796.901.615 11.384.355.448
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 5.297.921.911 8.099.764.231
8. Chi phí bán hàng 24 14.872.651.766 16.710.709.443
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 25.386.857.775 19.807.399.27410. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 69.469.277.925 124.920.432.465
11. Thu nhập khác 31 5.504.134.771 60.073.843.607
12. Chi phí khác 32 1.493.564.563 72.678.124.008
13. Lợi nhuận/(Lỗ) khác 40 26 4.010.570.208 (12.604.280.401)
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế 50 73.479.848.133 112.316.152.064
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 27 16.687.583.449 30.986.045.402
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 28 706.698.542 (245.696.877)
17. Lợi nhuận sau thuế 60 56.085.566.142 81.575.803.539
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
68
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU SỐ B 03-DNĐơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2008 Năm 2007
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 01 73.479.848.133 112.316.152.064
2. Điều chỉnh cho các khoản:Khấu hao tài sản cố định 02 41.732.557.637 59.004.161.798 Các khoản dự phòng 03 80.189.933.962 818.517.506 Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (1.430.738.155) 1.246.478.587 Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (20.465.445.796) (2.698.548.263) Chi phí lãi vay 06 5.297.921.911 8.099.764.231
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 178.804.077.692 178.786.525.923
(Tăng)/Giảm các khoản phải thu 09 22.194.663.828 (36.544.771.403) (Tăng)/Giảm hàng tồn kho 10 (31.939.418.524) 44.424.445.792 Tăng/(Giảm) các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả và thuế TNDN phải nộp) 11 (43.218.670.956) (62.050.901.136) (Tăng)/Giảm chi phí trả trước 12 (6.624.256.345) 127.499.232 Tiền lãi vay đã trả 13 (5.561.425.296) (8.270.668.400) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (33.111.769.738) (15.141.538.853) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 9.271.709.830 2.324.986.167 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (18.713.235.459) (3.384.846.655) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 71.101.675.032 100.270.730.667 II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi để mua sắm và xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (40.252.283.263) (31.908.988.786) 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 6.156.685.071 56.944.891.582 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (54.936.400.000) (235.600.000.000) 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 97.877.389.093 219.000.000.000 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (32.607.550.000) (151.482.390.000) 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 (1.750.000.000) - 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 14.825.591.213 15.471.122.841
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (10.686.567.886) (127.575.364.363)
LASU
CO
69
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tiếp theo)(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU SỐ B 03-DNĐơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2008 Năm 2007
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 - 51.148.000.000 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 (9.703.995.196) - 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 19.147.636.469 47.598.526.108 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (50.831.398.575) (90.401.884.322) 5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (97.785.814.400) (8.330.566.666) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (139.173.571.702) 14.075.120 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50 (78.758.464.556) (27.290.558.576) Tiền và các khoản tương đương tiền tồn đầu năm 60 100.199.766.545 127.496.500.822
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ 61 1.226.984 (6.175.701) Tiền và các khoản tương đương tiền tồn cuối năm 70 21.442.528.973 100.199.766.545
Lê Văn ThanhTổng Giám đốc
Lê Thị HuệKế toán trưởng
Nguyễn Tuấn AnhNgười lập biểu
11mỘT Số
THÔNg TIN
DÀNH CHO
Cổ đÔNg
70
LASU
CO
71
mỘT Số Cổ đÔNg LỚN TIÊU BIỂUCỔ TỨC CHIA CHO CỔ ĐÔNG
Chi trả cổ tức năm 2007 bằng tiền mặt: Nghị quyết Đại Hội cổ đông thường niên năm 2008họp ngày 26 tháng 04 năm 2008 đã thống nhất quyết nghị việc chi trả cổ tức năm 2007 bằngtiền mặt với tỷ lệ chi trả cổ tức 20%/vốn cổ phần (2.000 đồng/cổ phiếu). Ngày đăng ký cuốicùng là 30/05/2008, Công ty đã thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông và ngày 25/12/2008. Sốtiền cổ tức đã chia cho các cổ đông là 57.417.660.000 đồng. Chi trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2008: Theo nghị quyết của Hội đồng quản trị số 691/NQ/ĐLS-HĐQT ngày 14/11/2008 Công ty đã chia cổ tức năm 2008 bằng tiến mặt với tỷ lệ 15% mệnhgiá (1.500 đồng/cổ phiếu). Ngày đăng ký cuối cùng là 05/12/2008, Công ty đã thực hiện chi trảcổ tức vào ngày 04/07/2008. Số tiền cổ tức đã chia cho các cổ đồng là 44.264.205.000 đồngTính đến thời điểm 31/12/2008 tổng số cổ phiếu LSS đang lưu hành là 29.509.470 cổ phiếu(100% là cổ phiếu phổ thông). Trong năm 2008 Công ty thực hiện mua lại 490.530 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹCổ phiếu LSS với tiềm năng sinh lời cao, ổn định và bền vững là một lựa chọn thích hợp đối vớicác nhà đầu tư dài hạn.
Cổ đông Địa chỉ SL CP Tỷ lệ %)
Ngân hàng TMCP Sàigòn Thương tín
276 Nam kỳ Khởi nghĩaQ3 TPHCM
2.765.840 9,22
Công ty CP sữa Lam Sơn Khu CN Lễ Môn TP Thanh Hóa 2.557.400 8,52
Tổng Công ty mía đường I
17 Mạc Thị Bưởi Hà Nội 3.642.490 12,14
Hiệp Hội mía đườngLam Sơn
Thọ Xuân Thanh Hóa 2.357.500 7,86
Cộng 11.323.230 37,74
mỘT Số THÔNg TIN DÀNH CHO Cổ đÔNg
68
12 CÁC CÔNg TY
THÀNH VIÊN
72
LASU
CO
73
1. Tóm tắt tình hình hoạt động của Công tyCP Phân Bón Lam SơnCông ty cổ phần phân bón Lam Sơn đượcthành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh số 2603000123 đăng ký lần đầu ngày23/12/2003, thay đổi lần thứ hai ngày12/04/2006 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnhThanh Hoá cấp với số vốn điều lệ là 5,2 tỷđồng. Trong đó vốn góp của Lasuco là 3 tỷđồng.Hoạt động chính của Công ty là sản xuấtphân bón, kinh doanh dịch vụ vận tải hànghoá, kinh doanh xuất nhập khẩu phân bóncác loại.Trụ sở Công ty: Thị Trấn Lam Sơn – Thọ Xuân– Thanh HoáVốn điều lệ của Công ty tại thời điểm31/12/2008 là 5,2 tỷ đồngDoanh thu thuần năm 2008 đạt 65,536 tỷđồng; Lợi nhuận sau thuế 333 triệu đồng
2. Tóm tắt tình hình hoạt động của Công tyTNHH Lam Sơn - Sao VàngCông ty TNHH Lam Sơn – Sao Vàng là Côngty TNHH được thành lập theo Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh số 2602000693đăng ký lần đầu ngày 26/12/2003, thay đổilần thứ ba ngày 01/06/2006 do sở kế hoạchvà đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp vốn điều lệ là20 tỷ đồng. Trong đó vốn góp của Lasuco là18.196.593.886 đồngHoạt động chính của Công ty là trồng trọt,
chăn nuôi và kinh doanh các loại cây, congiống, sản xuất và kinh doanh các loại vậtliệu xây dựng, khai thác đất sét để sản xuấtgạch ngói.Trụ sở Công ty: Thị Trấn Sao Vàng Huyện ThọXuân – Tỉnh Thanh HoáVốn điều lệ của Công ty tại thời điểm31/12/2008 là 20 tỷ đồngDoanh thu thuần năm 2008 đạt 52,889 tỷđồng; Lợi nhuận sau thuế đạt 7,882 tỷ đồng
3. Tóm tắt tình hình hoạt động của Công tyTNHH SX-TM Lam ThànhCông ty TNHH Lam Thành được thành lậptheo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số4602001224 ngày 20/09/2004 do sở kếhoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, đăngký thay đổi lần 3 ngày 12 tháng 09 năm2007. Vốn điều lệ là 25 tỷ đồng. Trong đóvốn góp của Lasuco là 12,75 tỷ đồng chiếm51% vốn điều lệ.Hoạt động chính của Công ty cho thuê kho,bãi, nhà xưởng. Dịch vụ vận tải hàng hoáđường bộ. Kinh doanh hàng lương thực,nông sản và thực phẩm công nghệ, hạt nhựacác loại, máy móc thiết bị, nguyên vật liệuphục vụ ngành sản xuất thực phẩm côngnghệ, kim khí điện máy, hàng bách hoá tổnghợp và thủ công mỹ nghệ, bất động sản. Đạilý ký gửi hàng hoá. Sản xuất và kinh doanhsắt thép các loại, bao PP, PE, túi xốp các loại(có in)–.Trụ sở Công ty: Lô 3A, đường số 10 Khu côngnghiệp Sóng Thần I, Huyện Dĩ An, Tỉnh BìnhDươngDoanh thu năm 2008 đạt 190,548 tỷ đồng,lợi nhuận sau thuế TNDN 3,651 tỷ đồng
TT Tên Công ty Vốn điều lệCông ty con
Vốn đầu tưcủa Lasuco
Tỷ lệ nắm giữ
1 Công ty CP phân bónLam Sơn
5.200 3.000 57,70
2 Công ty TNHH Lam Sơn– Sao Vàng
20.000 18.197 90,98
3 Công ty TNHH SXTMLam Thành
25.000 12.750 51,00
CÁC CÔNg TY THÀNH VIÊN ĐVT: triệu đồng