n ngh Ắm giỮ ận điểm đầu tư -...

10
1 www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này | Luận điểm đầu tư Doanh nghiệp xuất khẩu dẫn đầu ngành dệt may với quy mô doanh thu lớn nhất trong số các doanh nghiệp niêm yết (đạt 7.500 tỷ đồng năm 2016), tốc độ tăng trưởng kép giai đoạn 2011 – 2016 đạt 17%, trong đó, xuất khẩu luôn chiếm tỷ trọng 80-85% tổng doanh thu của Việt Tiến. Sản phẩm của Công ty hiện đang được xuất đi trên 30 quốc gia, trong đó, Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu là 3 thị trường chính, chiếm khoảng 70% kim ngạch xuất khẩu của VGG. Về thị trường nội địa, năm 2016, VGG chỉ chiếm khoảng từ 3-5% thị phần trong bối cảnh hàng may mặc Việt Nam bị lép vế khá nhiều so với hàng Trung Quốc và các nước khác. Tuy vậy, so với các doanh nghiệp trong nước cùng ngành, VGG vẫn nằm trong nhóm dẫn đầu với tốc độ tăng trưởng doanh thu nội địa trung bình 40% giai đoạn 2011 – 2016. Thương hiệu nổi tiếng, quen thuộc với người tiêu dùng. Các nhãn hàng của Việt Tiến đều được định vị rất tốt, đặc biệt là với các dòng sản phẩm quần tây, áo sơ mi công sở cho nam giới. VGG rất chú trọng vào việc đầu tư xây dựng thương hiệu, chương trình marketing bên cạnh mở rộng mạng lưới phân phối trải dài khắp các tỉnh thành trên toàn quốc. Hiện tại, Công ty đã có trên 1.400 điểm bán hàng trên cả 3 kênh: cửa hàng riêng biệt, đại lý và TTTM. Cơ cấu hàng FOB (tự chủ nguyên phụ liệu) chiếm tỷ trọng cao đạt 75% doanh thu so với mức trung bình 15% của các Doanh nghiệp trong nước. Phương thức sản xuất này giúp cho VGG có được biên lợi nhuận gộp cao hơn nhờ chủ động điều tiết được giá vốn hàng bán. Bên cạnh đó, Công ty cũng đang triển khai thực hiện các hình thức mang lại giá trị gia tăng cao hơn như ODM (tự thiết kế) và OBM (tự phát triển thương hiệu). Tình hình tài chính lành mạnh với tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu thời điểm cuối 2016 chỉ là 0.1 lần. Các hệ số về năng lực hoạt động như số ngày phải tồn kho, phải trả bình quân đều ở mức thấp và ổn định. Dòng tiền từ hoạt động sản SXKD cao, đạt 320 tỷ năm 2016. Tỷ lệ cổ tức tiền mặt đạt 30% trong 4 năm liên tiếp 2013 – 2016. Rủi ro đầu tư Xu hướng chuyển dịch của ngành dệt may khi các đơn hàng trên toàn cầu sẽ dịch chuyển về các nước được hưởng ưu đãi về thuế, tỷ giá và có lợi thế về nhân công bao gồm Campuchia, Bangladesh và Myanmar trong khi Việt Nam đang đối mặt với vấn đề chi phí nhân công gia tăng do chính sách bảo hiểm mới và việc tăng lương cơ bản (tăng 13% trong 2016). Chỉ tiêu tài chính cơ bản Chỉ tiêu 2013A 2014A 2015A 2016A 2017F DTT (tỷ đồng) 4,831.2 5,482.4 6,408.5 7,519.9 8,482,5 % tăng trưởng 24.0% 13.5% 16.9% 17.3% 17% LNST Ct mẹ (tỷ đồng) 237.1 296.6 311.0 379.8 401.4 % tăng trưởng 44.6% 25.1% 4.9% 22.1% 5,6% Tỷ suất LNST(%) 4.9% 5.4% 4.9% 5.1% 5,0% ROA 9.65% 10.20% 9.20% 10.05% - ROE 35.4% 36.9% 31.1% 28.8% - EPS (VND) 8.468 8.808 6.146 6.834 6,826 BV (VND) 21.940 26.402 21.899 31.388 - P/E (lần) - - - 9.2 10.0 P/BV (lần) - - - 2.0 - (Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp và ước tính) Khuyến nghị NẮM GIỮ Giá thị trường (VND) Giá mục tiêu (VND) 61.400 (10/05/17) 68.000 ( +9,7% ) Thời gian đầu tư TRUNG HẠN Thông tin cổ phiếu Ngành Vốn hóa (tỷ đồng) Số lượng CP lưu hành Beta Giá cao nhất 52 tuần Giá thấp nhất 52 tuần KLGD bình quân 10 phiên Dệt may 2.675,4 44.100.000 n/a 68.400 57.100 45.836 Cổ đông lớn (%) Tập đoàn Dệt may Việt Nam Tung Shing Sewing Machine Co., Ltd South Island Garment SDN.BHD 47,88% 9,94% 14,16% Sở hữu nhà đầu tư nước ngoài CĐ NĐT nước ngoài 24,10% Tổng quan chung Tổng Công ty CP May Việt Tiến là một trong những doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc lớn nhất Việt Nam với doanh thu chính đến từ hoạt động xuất khẩu (80-85% tổng doanh thu). Hoạt động kinh doanh của VGG chủ yếu tập trung vào sản xuất kinh doanh hàng may mặc và gia công các loại quần áo may sẵn. Các dòng sản phẩm của Công ty khá đa dạng từ áo sơ mi, quần, áo khoác, áo len, đồ thể thao và đồ vest với 7 thương hiệu bao gồm: (1) Viettien (thời trang công sở nam); (2) Viet Tien smart Casual (thời trang thông dụng nam); (3) San Sciaro (thời trang cao cấp phong cách Ý); (4) T-up (thời trang nữ); (5) Việt Long (thời trang nam); (6) Manhattan (thời trang nam cao cấp phong cách Mỹ) và (7) Camellia (chăn drap gối cao cấp). TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN | UPCOM - VGG Ngành: Dệt may | 10 Tháng Năm, 2017

Upload: dinhbao

Post on 07-Feb-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |

Luận điểm đầu tư ● Doanh nghiệp xuất khẩu dẫn đầu ngành dệt may với quy mô doanh thu lớn

nhất trong số các doanh nghiệp niêm yết (đạt 7.500 tỷ đồng năm 2016), tốc

độ tăng trưởng kép giai đoạn 2011 – 2016 đạt 17%, trong đó, xuất khẩu luôn

chiếm tỷ trọng 80-85% tổng doanh thu của Việt Tiến. Sản phẩm của Công ty

hiện đang được xuất đi trên 30 quốc gia, trong đó, Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu

là 3 thị trường chính, chiếm khoảng 70% kim ngạch xuất khẩu của VGG.

Về thị trường nội địa, năm 2016, VGG chỉ chiếm khoảng từ 3-5% thị phần trong

bối cảnh hàng may mặc Việt Nam bị lép vế khá nhiều so với hàng Trung Quốc

và các nước khác. Tuy vậy, so với các doanh nghiệp trong nước cùng ngành,

VGG vẫn nằm trong nhóm dẫn đầu với tốc độ tăng trưởng doanh thu nội địa

trung bình 40% giai đoạn 2011 – 2016.

● Thương hiệu nổi tiếng, quen thuộc với người tiêu dùng. Các nhãn hàng

của Việt Tiến đều được định vị rất tốt, đặc biệt là với các dòng sản phẩm quần

tây, áo sơ mi công sở cho nam giới. VGG rất chú trọng vào việc đầu tư xây

dựng thương hiệu, chương trình marketing bên cạnh mở rộng mạng lưới phân

phối trải dài khắp các tỉnh thành trên toàn quốc. Hiện tại, Công ty đã có trên

1.400 điểm bán hàng trên cả 3 kênh: cửa hàng riêng biệt, đại lý và TTTM.

● Cơ cấu hàng FOB (tự chủ nguyên phụ liệu) chiếm tỷ trọng cao đạt 75%

doanh thu so với mức trung bình 15% của các Doanh nghiệp trong nước.

Phương thức sản xuất này giúp cho VGG có được biên lợi nhuận gộp cao hơn

nhờ chủ động điều tiết được giá vốn hàng bán. Bên cạnh đó, Công ty cũng

đang triển khai thực hiện các hình thức mang lại giá trị gia tăng cao hơn như

ODM (tự thiết kế) và OBM (tự phát triển thương hiệu).

● Tình hình tài chính lành mạnh với tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu thời điểm

cuối 2016 chỉ là 0.1 lần. Các hệ số về năng lực hoạt động như số ngày phải tồn

kho, phải trả bình quân đều ở mức thấp và ổn định. Dòng tiền từ hoạt động

sản SXKD cao, đạt 320 tỷ năm 2016. Tỷ lệ cổ tức tiền mặt đạt 30% trong 4 năm

liên tiếp 2013 – 2016.

Rủi ro đầu tư

● Xu hướng chuyển dịch của ngành dệt may khi các đơn hàng trên toàn cầu

sẽ dịch chuyển về các nước được hưởng ưu đãi về thuế, tỷ giá và có lợi thế về

nhân công bao gồm Campuchia, Bangladesh và Myanmar trong khi Việt Nam

đang đối mặt với vấn đề chi phí nhân công gia tăng do chính sách bảo hiểm

mới và việc tăng lương cơ bản (tăng 13% trong 2016).

Chỉ tiêu tài chính cơ bản

Chỉ tiêu 2013A 2014A 2015A 2016A 2017F

DTT (tỷ đồng) 4,831.2 5,482.4 6,408.5 7,519.9 8,482,5

% tăng trưởng 24.0% 13.5% 16.9% 17.3% 17%

LNST Ct mẹ (tỷ đồng) 237.1 296.6 311.0 379.8 401.4

% tăng trưởng 44.6% 25.1% 4.9% 22.1% 5,6%

Tỷ suất LNST(%) 4.9% 5.4% 4.9% 5.1% 5,0%

ROA 9.65% 10.20% 9.20% 10.05% -

ROE 35.4% 36.9% 31.1% 28.8% -

EPS (VND) 8.468 8.808 6.146 6.834 6,826

BV (VND) 21.940 26.402 21.899 31.388 -

P/E (lần) - - - 9.2 10.0

P/BV (lần) - - - 2.0 -

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp và ước tính)

Khuyến nghị NẮM GIỮ

Giá thị trường (VND) Giá mục tiêu (VND)

61.400 (10/05/17)

68.000 ( +9,7% )

Thời gian đầu tư TRUNG HẠN

Thông tin cổ phiếu

Ngành

Vốn hóa (tỷ đồng)

Số lượng CP lưu hành

Beta

Giá cao nhất 52 tuần

Giá thấp nhất 52 tuần

KLGD bình quân 10 phiên

Dệt may

2.675,4

44.100.000

n/a

68.400

57.100

45.836

Cổ đông lớn (%)

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

Tung Shing Sewing Machine Co., Ltd

South Island Garment SDN.BHD

47,88%

9,94%

14,16%

Sở hữu nhà đầu tư nước ngoài

CĐ NĐT nước ngoài 24,10%

Tổng quan chung

Tổng Công ty CP May Việt Tiến là một trong những

doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc lớn nhất Việt

Nam với doanh thu chính đến từ hoạt động xuất khẩu

(80-85% tổng doanh thu). Hoạt động kinh doanh của

VGG chủ yếu tập trung vào sản xuất kinh doanh hàng

may mặc và gia công các loại quần áo may sẵn. Các dòng

sản phẩm của Công ty khá đa dạng từ áo sơ mi, quần,

áo khoác, áo len, đồ thể thao và đồ vest với 7 thương

hiệu bao gồm: (1) Viettien (thời trang công sở nam); (2)

Viet Tien smart Casual (thời trang thông dụng nam); (3)

San Sciaro (thời trang cao cấp phong cách Ý); (4) T-up

(thời trang nữ); (5) Việt Long (thời trang nam); (6)

Manhattan (thời trang nam cao cấp phong cách Mỹ) và

(7) Camellia (chăn drap gối cao cấp).

TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN | UPCOM - VGG

Ngành: Dệt may | 10 Tháng Năm, 2017

2

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

Đầu năm 2007, Tổng Công ty May Việt Tiến được thành lập trên cơ sở tổ

chức lại Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

Đầu năm 2008, Tổng Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình

Công ty Cổ phần với số vốn điều lệ 230 tỷ đồng.

Cơ cấu tổ chức

Tính đến thời điểm cuối năm 2016, VGG có 5 Công ty con và 17 Công ty liên

kết. Tất cả các Công ty này đều có hoạt động sản xuất kinh doanh chính

chuyên về lĩnh vực sản xuất hàng may mặc, cung cấp nguyên vật liệu, máy

móc và thiết bị cho ngành dệt may.

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Hoạt động sản xuất kinh doanh chính

VGG chủ yếu tập trung sản xuất các mặt hàng may mặc bao gồm: Sản xuất kinh doanh hàng may mặc

và Gia công các loại quần áo may sẵn.

Thị trường nội địa

Sản phẩm của Việt Tiến đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước khá đa dạng bao gồm từ áo sowmi, quần

tây, veston đến áo thun, quần jeans, quần short, …

Tại thời điểm cuối năm 2016, thị phần nội địa của VGG vào khoảng 3-5%.

Bắt đầu từ cuối 2016, VGG đã bổ sung thêm nền tảng làm gia công cho hãng Uniqlo của Nhật Bản.

Thị trường xuất khẩu

Trong quá khứ cũng như kế hoạch đề ra cho các năm tiếp theo, doanh thu từ xuất khẩu vẫn luôn chiếm

vai trò quan trọng trong cơ cấu doanh thu hàng năm, chiếm từ 80 – 85%.

Sản phẩm của Công ty hiện đang được xuất đi trên 30 quốc gia, trong đó, Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu là

3 thị trường chính, chiếm khoảng 70% kim ngạch xuất khẩu của VGG.

Các dòng sản phẩm chính

3

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Nhãn hiệu Đặc điểm

Sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, quần kaki, veston mang tính chất

nghiêm túc, vòng đời sản phẩm dài.

Đối tượng sử dụng: Khách hàng thu nhập ổn định, nghiêm túc, ít thay

đổi, đa số độ tuổi từ 28 trở lên.

Sản phẩm: Áo sơ mi thời trang, quần kaki, quần jeans, áo thun, quần

short, bộ đồ kiểu nữ. Mang tính chất thời trang dành cho giới trẻ

(nam, nữ), vòng đời sản phẩm ngắn.

Đối tượng sử dụng: Khách hàng lối sống hiện đại, ưa thích thời trang,

độ tuổi 16 – 28 tuổi.

Thời trang nam cao cấp mang phong cách Ý

Sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, veston, áo thun, … với nguyên liệu đặc

biệt cao cấp, được nhập từ các nước có nền công nghiệp dệt tiên tiến

như: Nhật Bản, Ý, Đức, Ấn Độ, …, sử dụng sợi cotton của Ai Cập

Đối tượng sử dụng: Khách hàng thành đạt, địa vị xã hội là doanh

nhân, nhà quản lý.

Thời trang nam cao cấp thuộc tập đoàn Perry Ellis International của

Mỹ

Sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, veston, áo thun, …

Đối tượng sử dụng: Khách hàng thành đạt, địa vị xã hội là doanh

nhân, nhà quản lý.

Sản phẩm: Áo sơ mi, áo thun, quần dài/sọt, quần áo thể thao, bộ sưu

tập theo mùa/sự kiện

Đối tượng sử dụng: Khách hàng nam giới độ tuổi 28 – 45, tầng lớp

trung bình khá.

Sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, quần kaki, quần jeans, áo thun, …

mang hai phong cách thời trang là công sở (office wear) và thoải mái,

tiện dụng (casual).

Đối tượng sử dụng: Người lao động thu nhập trung bình thấp khu

vực thành thị

(Nguồn: VGG)

4

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

Trong năm 2016, VGG đạt doanh thu thuần gần 7.520 tỷ đồng, tăng trưởng 17% so với năm 2015 và

vượt 12% kế hoạch năm. Tốc độ tăng trưởng lũy kế hàng năm CAGR giai đoạn 2011 – 2016 của doanh

thu thuần đạt 17% nhờ sự điều chỉnh chính sách bán hàng bằng việc tăng số ngày phải thu từ 24 – 25

ngày trong năm 2011 lên 60 – 61 ngày trong năm 2016.

Biên lợi nhuận gộp của Công ty duy trì ổn định quanh mức 12-14% nhưng có xu hướng giảm nhẹ giai

đoạn 2011 – 2016 do mức lương cơ bản gia tăng vào các năm 2015 và 2016 (năm 2016, chi phí trả

lương cho người lao động chiếm 21,6% trong cơ cấu giá vốn hàng bán của VGG).

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

11.0%

11.5%

12.0%

12.5%

13.0%

13.5%

14.0%

14.5%

15.0%

15.5%

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2016

Doanh thu thuần (tỷ) Lợi nhuận gộp (tỷ) Tỷ suất lợi nhuận gộp (%)

4.00%

4.20%

4.40%

4.60%

4.80%

5.00%

5.20%

5.40%

5.60%

0

50

100

150

200

250

300

350

400

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011 - 2016

Lợi nhuận ròng (tỷ) Biên lợi nhuận ròng (%)

5

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Năm 2016, VGG đạt mức lợi nhuận cao nhất kể từ khi cổ phần hóa với lợi nhuận sau thuế đạt 402,4 tỷ

đồng, vượt 59% kế hoạch năm, lợi nhuận cổ đông công ty mẹ đạt gần 380 tỷ đồng.

Biên lợi nhuận ròng của VGG duy trì tương đối ổn định quanh ngưỡng 4,9% mặc dù biên lợi nhuận gộp

có xu hướng giảm nhẹ do Công ty quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khá tốt

khiến cho tỷ lệ các chi phí này trên doanh thu có xu hướng giảm nhẹ.

Phần lớn các Công ty may mặc của Việt Nam tập trung sản xuất theo hình thức FOB và các hoạt động

gia công nên biên lợi nhuận ròng của các công ty này thường ở mức tương đối thấp. Tuy vậy, mức biên

lợi nhuận ròng của VGG vẫn ở mức tương đối cao so với các Công ty dệt may niêm yết trong nước như

năm 2015, tỷ suất lợi nhuận ròng VGG đạt 4,9% trong khi GMC đạt 4,5%; TNG đạt 3,9%.

Cơ cấu tài sản

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

Tổng tài sản của VGG tăng trưởng đáng kể giai đoạn 2012 – 2016 với tốc độ tăng trưởng kép CAGR giai

đoạn này đạt 21% nhờ việc tăng tài sản ngắn hạn, trong đó, khoản phải thu và hàng tồn kho đóng vai

trò chủ yếu.

Tại ngày 31/12/2016, trong cơ cấu 3779,9 tỷ đồng tổng tài sản của VGG, tài sản ngắn hạn đạt 3001 tỷ

đồng, chiếm 79,4%. Trong đó, phải thu ngắn hạn đạt 1358,6 tỷ đồng, chiếm 45,3% tài sản ngắn hạn;

hàng tồn kho đạt 597,8 tỷ đồng, chiếm 19,9% tài sản ngắn hạn.

Tài sản dài hạn của VGG chỉ tăng nhẹ trong giai đoạn 2012 – 2016 dù trong giai đoạn này Công ty có

đầu tư đáng kể để nâng cao công suất do VGG đã hoạt động trong khoản thời gian dài và đã khấu hao

hết phần lớn tài sản cố định. Bên cạnh đó, giá trị quyền sử dụng đất của VGG ở mức rất thấp trong khi

thông thường, các khoản mục này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản của các công ty may mặc

vốn cần diện tích đất lớn để hoạt động.

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2016

Tài sản ngắn hạn (tỷ) Tài sản dài hạn (tỷ)

6

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Tại thời điểm ngày 31/12/2016, giá trị quyền sử dụng đất của VGG đạt 2,2 tỷ đồng; chúng tôi cho rằng

hiện các khu đất của VGG có giá trị rất lớn nhưng do chưa được định giá lại khiến cho giá trị sổ sách ở

mức thấp.

Thực trạng các khu đất mà Công ty mẹ đang quản lý, sử dụng

STT Địa chỉ Diện tích (m2) Thời hạn sử dụng đến

1 Số 7 Lê Minh Xuân, P7, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí

Minh 11.037 4/2030

2 Số 446B Nguyễn Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận,

Q. 12, Tp. Hồ Chí Minh 6.384 10/2047

3 Khu Công nghiệp Bình An, Bình Dương, 1 phần

lô A4 21.611 06/2054

4 Khu Công nghiệp Bình An, Lô số 13 3.773 9/2054

5 Ô Môn, QL 91, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, Cần

Thơ 31.598 10/2052

6 Số 259 Hoàng Văn Thụ, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí

Minh 2.782

7 11/7 Quốc lộ 22, Xã Xuân Thới Đông, Hóc Môn 18.175

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

Đòn bẩy tài chính

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

0.2

0.3

0.4

0.3

0.2

0.1 0.1 0.1 0.1 0.1

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

0.4

0.45

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Cơ cấu nợ vay giai đoạn 2012 - 2016

Nợ vay/Vốn chủ sở hữu (lần) Tổng nợ/Tổng tài sản (lần)

7

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Khả năng thanh toán nợ vay của VGG ở mức rất tốt trong giai đoạn 2012 – 2016 khi nợ vay trên vốn

chủ sở hữu luôn duy trì ở mức khá thấp và chỉ còn 0,2 lần vào năm 2016 trong khi nợ vay trên tổng tài

sản duy trì ổn định ở mức 0,1 lần.

Hiệu quả hoạt động

Năm 2012 2013 2014 2015 2016

Số ngày phải thu (ngày) 23,7 32,5 47,3 47,7 62,0

Số ngày tồn kho (ngày) 54,4 44,8 41,7 41,9 36,5

Số ngày phải trả (ngày) 53,7 53,6 53,7 52,4 46,8

Chu kỳ kinh doanh (ngày) 24,3 23,7 35,3 37,2 51,7

(Nguồn: VGG, DNSE Research tổng hợp)

Trong giai đoạn 2012 – 2016, VGG có phần nới lỏng chính sách bán hàng nhằm khuyến khích tăng

doanh số khi số ngày phải thu bình quân tăng tương đối nhanh từ 23,7 ngày năm 2012 lên trên 2 tháng

năm 2016. Tuy vậy, khả năng quản trị hàng tồn kho của Công ty khá tốt khi có xu hướng giảm đều đặn

qua từng năm. Trong khi đó, số ngày phải trả bình quân giảm khá mạnh vào năm 2016 cho thấy sức ép

từ phía nhà cung cấp đang tăng dần.

ĐỊNH GIÁ

Chúng tôi dự báo trong năm 2017, VGG tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu ổn định như tốc

độ tăng trưởng kép CAGR trong giai đoạn 2011 – 2016: 17%, đạt 8482,5 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp

duy trì ở mức 12%, lợi nhuận gộp năm 2017 đạt 1017,9 tỷ đồng (+11,8% YoY).

Tỷ suất lợi nhuận ròng dự báo duy trì ở mức 5% trong bối cảnh sự tiết giảm chi phí tài chính bên cạnh

chi phí quản lý doanh nghiệp đủ bù đắp sự tăng lên của chi phí nhân công.

Lợi nhuận sau thuế năm 2017 dự báo đạt 424,1 tỷ đồng (+5,6% YoY), lợi nhuận sau thuế cổ đông Công

ty mẹ đạt 401,4 tỷ đồng (+5,6% YoY).

Đầu năm 2017, VGG đã phát hành thêm 2,1 triệu cổ phiếu theo chương trình phát hành lựa chọn cho

người lao động, nâng số lượng cổ phiếu đang lưu hành lên 44,1 triệu cổ phiếu.

Với giả định VGG tiếp tục duy trì mức trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi ở mức 20% và Quỹ khen

thưởng theo hiệu quả kinh doanh ở mức 5% lợi nhuận sau thuế, EPS điều chỉnh 2017 đạt 6.826

VNĐ/CP.

8

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Như vậy, với thị giá ngày 10/04/2017 đạt 63.000 VNĐ/CP, VGG đang giao dịch với mức P/E forward

2017 đạt mức 9,2 lần. Với mức P/E mục tiêu 1 năm là 10x, chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ đối với

VGG tại giá mục tiêu 1 năm là 68.000 VNĐ/CP (+7,9% so với giá hiện tại).

Bên cạnh đó, chúng tôi cũng lưu ý rằng VGG luôn duy trì tỷ suất cổ tức tiền mặt ở mức tương đối cao

và đều đặn. Dự kiến kế hoạch trả cổ tức năm 2016 là 30% bằng tiền, tỷ suất cổ tức ~5%/năm.

9

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

KẾT QUẢ HĐKD 2013A 2014A 2015A 2016 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2013A 2014A 2015A 2016

Doanh thu thuần 4,831.2 5,482.4 6,408.5 7,519.9 Tiền 323.8 278.4 432.1 613.9

Giá vốn 4,159.0 4,749.7 5,645.8 6,609.2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 210.8 170.9 177.2 199.1

Lãi gộp 672.1 732.7 762.6 910.7 Các khoản phải thu 788.4 1,111.2 1,194.9 1,359.6

Chi phí bán hàng 226.1 220.8 221.4 276.3 Tồn kho 509.5 575.1 722.5 597.8

Chi phí quản lý 209.7 200.6 237.3 260.2 Tài sản ngắn hạn khác 66.9 145.7 141.1 230.5

DT từ HĐTC 28.6 32.7 77.1 61.9 TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn 1,899.5 2,281.3 2,667.8 3,001.0

Chi phí tài chính 17.7 26.6 39.0 23.1 Tài sản cố định 270.8 275.2 351.6 353.2

Lợi nhuận khác 11.1 5.6 9.0 11.0 Phải thu dài hạn - - 40.6 41.9

Lợi nhuận trước thuế 311.6 382.2 410.4 485.6 Bất động sản đầu tư - - - -

Thuế thu nhập DN 63.5 69.3 79.6 84.1 Đầu tư tài chính dài hạn 262.2 296.7 305.6 345.2

Lợi ích cổ đông thiểu số 11.0 16.1 19.7 21.7 Tài sản dài hạn khác 24.2 55.7 14.6 38.6

LNST (Công ty mẹ) 237.1 296.6 311.0 379.8 Lợi thế thương mại - - - -

EBIT 319.1 389.3 417.4 486.2 TSCĐ và đầu tư dài hạn 557.2 627.6 712.3 778.9

EBITDA 407.6 475.2 n/a n/a TỔNG TÀI SẢN 2,456.7 2,908.9 3,380.1 3,779.9

Phải trả người bán 672.9 725.0 895.8 1,031.2

Người mua trả tiền trước 69.5 116.2 119.1 151.6

Vay và nợ ngắn hạn 114.1 192.2 129.4 134.7

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 2013A 2014A 2015A 2016 Vay và nợ dài hạn 146.4 153.4 - -

Tăng trưởng Phải trả dài hạn khác 2.4 2.8 2.5 0.6

Doanh thu 24.0% 13.5% 16.9% 17.3% Tổng nợ 1,731.8 2,038.6 2,380.6 2,461.5

Lợi nhuận gộp 30.5% 9.0% 4.1% 19.4% Vốn chủ sở hữu 669.6 804.8 999.5 1,318.3

EBITDA n/a 16.6% - - Vốn góp của CSH 280.0 280.0 280.0 420.0

EBIT n/a 22.0% 7.2% 16.5% Thặng dư 24.5 24.5 24.5 24.5

Lợi nhuận sau thuế 44.6% 25.1% 4.9% 22.1%

Lợi nhuận chưa phân phối

142.0 205.7 243.9 330.8

Tổng tài sản 26.5% 18.4% 16.2% 11.8% Quỹ đầu tư phát triển 188.5 259.7 369.9 446.6

Vốn chủ sở hữu 22.5% 20.2% 24.2% 31.9% Các quỹ khác 33.0 33.2 - -

Khả năng sinh lợi Lợi ích cổ đông thiểu số 55.3 65.5 79.7 94.7

LN gộp / Doanh thu 13.9% 13.4% 11.9% 12.1% TỔNG NGUỒN VỐN 2,456.7 2,908.9 3,380.1 3,779.9

LN HĐKD / Doanh thu 4.9% 5.7% 4.7% 5.0% LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2013A 2014A 2015A 2016

EBITDA / Doanh thu 8.4% 8.7% - - LNTT 311.6 382.1 410.4 485.6

EBIT / Doanh thu 6.6% 7.1% 6.5% 6.5% Khấu hao 88.5 85.9 n/a n/a

LNST / Doanh thu 4.9% 5.4% 4.9% 5.1% Chi phí lãi vay 7.5 7.1 7.0 0.6

ROA 9.65% 10.20% 9.20% 10.05% Thay đổi vốn lưu động -272.5 -400.0 n/a n/a

ROE 35.4% 36.9% 31.1% 28.8% Tiền thuần từ HĐKD 61.1 1.0 499.1 320.0

Hiệu quả hoạt động (x) Thay đổi TSCĐ -101.7 -73.1 -215.2 -130.2

Vòng quay phải thu 11.2 5.8 5.6 5.9 Thay đổi cho vay, góp vốn -58.7 0.9 -33.8 42.4

Vòng quay HTK 8.2 8.8 8.7 10.0 Lãi cho vay, cổ tức, LN 56.5 34.5 51.3 51.4

V/q khoản phải trả 6.8 6.8 7.0 6.9 Tiền thuần từ HĐ Đầu tư -78.7 -37.3 -196.5 -33.1

Khả năng thanh toán Tiền vay nhận được 321.8 279.8 182.4 162.2

Hiện hành 2.2 2.2 2.3 2.3 Trả nợ gốc vay -169.0 -202.6 -245.2 -156.8

Nhanh 1.9 1.5 1.6 1.6 Cổ tức đã trả -70.0 -87.1 -86.0 -126.0

Cấu trúc tài chính Tiền thuần từ HĐTC 82.8 -10.0 -148.8 -120.6

Tổng nợ/ TTS 2.59 2.53 2.38 1.87 Tiền thuần trong kỳ 65.3 -46.3 153.8 166.2 Vay NH/ Vốn CSH 0.17 0.24 0.13 0.10 Tiền đầu năm 258.5 323.8 278.4 447.3

Vay dài hạn/ Vốn CSH 0.22 0.19 0.00 0.00 Ảnh hưởng của tỷ giá - 0.9 -0.2 0.5

Tiền cuối kỳ 323.8 278.4 432.1 613.9

(Đơn vị: Tỷ đồng, Nguồn VGG)

10

Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến | Ngành: Dệt may

www.dnse.com.vn |

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo

này, xin vui lòng liên hệ:

TS. Đỗ Thái Hưng

[email protected]

Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam

Trụ sở Tầng 12A, Centre Building

Hapulico Complex, số 01

Nguyễn Huy Tưởng, Thanh

Xuân, Hà Nội

Tel (04) 7304 7304 (112)

Fax (04) 6262 0656

Website www.dnse.com.vn

Tuyên bố miễn trách nhiệm

1. Các thông tin trong báo cáo này được Công ty cổ phần chứng

khoán Đại Nam đưa ra dựa trên nguồn thông tin mà chúng tôi coi là

đáng tin cậy. Tuy nhiên, DNSE không đảm bảo tính chính xác, đầy

đủ, cập nhật của những thông tin này.

2. Các nhận định được đưa ra trong báo cáo này mang tính chất chủ

quan của chuyên viên phân tích. Các nhà đầu tư sử dụng báo cáo

này như nguồn tư liệu tham khảo tự chịu trách nhiệm cho quyết

định đầu tư của mình.