§n vÞ: - vietstockstatic2.vietstock.vn/data/hnx/2015/bctc/vn/nam/ds3... · web viewcông ty...

30
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3 Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Tel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927 Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính) I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1. Thành lập Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 3 tiền thân là Đoạn Quản lý đường sông số 3 trực thuộc Cục Đường sông Việt Nam. Công ty chuyển đổi sang hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần theo Quyết định số 4010/QĐ-BGTVT ngày 25/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2203000524 đăng ký lần đầu ngày 04/01/2006, đăng ký thay đổi lần 04 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5700102567 ngày 08/7/2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp. Trụ sở chính: Phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần. Vốn điều lệ của Công ty tại ngày 31/12/2015 là 9.198.910.000 đồng (Chín tỷ một trăm chín mươi tám triệu chín trăm mười nghìn đồng). 2. Lĩnh vực kinh doanh Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là quản lý, bảo dưỡng đường thủy nội địa; tư vấn lập phương án và tổ chức; điều tiết, khống chế đảm bảo giao thông đường thủy nội địa. 3. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty kéo dài trong vòng 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12. 4. Tổng số nhân viên đến ngày 31 tháng 12 năm 2015: 94 nhân viên. (Ngày 31 tháng 12 năm 2014: 154 nhân viên) 5. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong báo cáo tài chính được thực hiện theo nguyên tắc có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán tương ứng. Một số chỉ tiêu của kỳ báo cáo trước được phân loại lại như trình bày tại Thuyết minh số VIII.4 theo hướng dẫn của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN 1. Niên độ kế toán Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 hàng năm. 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 9

Upload: others

Post on 02-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Thành lập

Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 3 tiền thân là Đoạn Quản lý đường sông số 3 trực thuộc Cục Đường sông Việt Nam. Công ty chuyển đổi sang hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần theo Quyết định số 4010/QĐ-BGTVT ngày 25/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2203000524 đăng ký lần đầu ngày 04/01/2006, đăng ký thay đổi lần 04 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5700102567 ngày 08/7/2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.

Trụ sở chính: Phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần.

Vốn điều lệ của Công ty tại ngày 31/12/2015 là 9.198.910.000 đồng (Chín tỷ một trăm chín mươi tám triệu chín trăm mười nghìn đồng).

2. Lĩnh vực kinh doanh

Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là quản lý, bảo dưỡng đường thủy nội địa; tư vấn lập phương án và tổ chức; điều tiết, khống chế đảm bảo giao thông đường thủy nội địa.

3. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty kéo dài trong vòng 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.

4. Tổng số nhân viên đến ngày 31 tháng 12 năm 2015: 94 nhân viên. (Ngày 31 tháng 12 năm 2014: 154 nhân viên)

5. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính

Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong báo cáo tài chính được thực hiện theo nguyên tắc có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán tương ứng. Một số chỉ tiêu của kỳ báo cáo trước được phân loại lại như trình bày tại Thuyết minh số VIII.4 theo hướng dẫn của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

1. Niên độ kế toán

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính Việt Nam ban hành ngày 22/12/2014, thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

9

Page 2: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Chúng tôi đã thực hiện công việc kế toán theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính đã được trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.

Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 "Trình bày Báo cáo tài chính".

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Các thay đổi trong các chính sách kế toán và thuyết minh

Các chính sách kế toán của Công ty sử dụng để lập các báo cáo tài chính cho năm hiện hành được áp dụng nhất quán với các chính sách đã được sử dụng để lập các báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014.

2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: Theo giá gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.

Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng phải thu khó đòi được ước tính cho phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.

Nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi: Theo hướng dẫn tại Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”; Thông tư 34/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 và Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư 228/2009/TT-BTC.

4. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dự phòng giảm giá và dự phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm giá mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá bình quân gia quyền.

Hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo hướng dẫn tại Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”; Thông tư 34/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 và Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư 228/2009/TT-BTC.

10

Page 3: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

4.1. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.

4.2. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ vô hình

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

4.3. Phương pháp khấu hao TSCĐ

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Thời gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.

Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:Nhà xưởng, vật kiến trúc 5 - 50 năm Máy móc, thiết bị 3 - 10 năm Phương tiện vận tải, truyền dẫn 4 - 20 năm Thiết bị, dụng cụ quản lý 5 - 10 năm

5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình.

Chi phí này được kết chuyển ghi tăng tài sản khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

6. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Công ty ghi nhận các khoản nhận về cho BCC theo giá gốc và phản ánh là nợ phải trả khác, không ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.

Nếu BCC quy định các bên khác trong BCC chỉ được phân chia lợi nhuận nếu kết quả hoạt động của BCC có lãi, đồng thời phải gánh chịu lỗ, Công ty áp dụng phương pháp kế toán BCC chia lợi nhuận sau thuế để ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tương ứng với phần được chia theo thỏa thuận của BCC.

7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước

Chi phí trả trước tại Công ty bao gồm các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.

Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chí phí sản xuất kinh doanh từng kỳ theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào tính chất và mức độ từng loại chi phí mà có thời gian phân bổ như sau: chi phí trả trước ngắn hạn phân bổ trong vòng 12 tháng; chi phí trả trước dài hạn phân bổ từ 12 tháng đến 36 tháng.

11

Page 4: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)8. Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả

Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết).

Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.

Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.

9. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ thuê tài chính

Giá trị các khoản vay được ghi nhận là tổng số tiền đi vay của các ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối tượng khác (không bao gồm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai).

Các khoản vay được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.

10. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay

Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp được ghi nhận như khoản chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phí này phát sinh từ các khoản vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị tài sản đó (được vốn hóa) khi có đủ điều kiện quy định tại Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay.

11. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu được hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo Nghị Quyết của Đại hội đồng cổ đông. Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền hoặc bằng tài sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi mới thành lập, hoặc huy động thêm để mở rộng quy mô hoạt động của Công ty.

Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và thu nhập khác

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp trả lại dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); 4. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

12

Page 5: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và thu nhập khác (tiếp theo)

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; 2. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, bao gồm: lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở thông báo lãi tiền gửi hàng tháng của ngân hàng, cổ tức lợi nhuận được chia, lãi chênh lệch tỷ giá thực hiện, lãi thu được từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.

13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của hàng hóa; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp nghiệm thu trong kỳ. Giá vốn được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Giá vốn hàng bán và doanh thu do nó tạo ra được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.

14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay và các khoản chi phí tài chính khác.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của Công ty trong năm tài chính hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Công ty không phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

13

Page 6: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hoãn lại (tiếp theo)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

16. Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu

Tài sản tài chính

Theo Thông tư 210/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2009 (“Thông tư 210”), tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Công ty quyết định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chi phí giao dịch trực tiếp có liên quan.

Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác.

Nợ phải trả tài chính

Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thông tư 210, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, được phân loại một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc phân loại các khoản nợ phải trả tài chính tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tất cả nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp có liên quan.

Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay và nợ, các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác.

Giá trị sau ghi nhận lần đầu

Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

Bù trừ các công cụ tài chính

Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên các báo cáo tài chính nếu, và chỉ nếu đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

17. Bên liên quan

Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hay nhiều trung gian, có quyền kiểm soát hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền biểu quyết và có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty, những chức trách quản lý chủ chốt như Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị, những thành viên thân cận trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết hoặc những công ty liên kết với cá nhân này cũng được coi là các bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ giữa các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải là hình thức pháp lý.

14

Page 7: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)18. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

Thuế giá trị gia tăng: Công ty đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Các loại thuế, phí khác được thực hiện theo quy định về thuế, phí hiện hành của Nhà nước.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNĐơn vị tính: đồng

1. Tiền

31/12/2015 01/01/2015Tiền 1.489.163.882 1.556.170.523

Tiền mặt 883.849.056 95.769.515 Tiền gửi ngân hàng 605.314.826 1.460.401.008 - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Quảng Ninh 10.322.912 1.328.085.928 - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng - CN Quảng Ninh 0 10.991.880 - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Quảng Ninh 68.021.718 121.019.568 - Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn cầu - CN Quảng Ninh 22.108.020 0 - Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - CN Quảng Ninh 504.862.176 303.632 Các khoản tương đương tiền 2.016.711.111 0

Tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng (*) 2.016.711.111 0 Cộng 3.505.874.993 1.556.170.523

(*) Chi tiết tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng:

Ngày gửi Kỳ hạn Lãi suất Số dư tại31/12/2015

16/12/2015 1 tháng 4,7%/năm 2.016.711.111

Ngân hàng

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - CN Quảng Ninh

2. Phải thu của khách hàng

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng

a. Ngắn hạn 5.869.897.042 (755.651.784) 11.457.647.664 (424.104.474)

1.643.996.669 0 0 0

1.549.174.000 0 9.389.611.080 0

200.000.000 (200.000.000) 1.000.000.000 0

753.692.000 0 0 0

424.104.474 (424.104.474) 424.104.474 (424.104.474)

Công ty Xếp dỡ đường thủy 131.547.310 (131.547.310) 131.547.310 0

Phải thu khách hàng khác 1.167.382.589 0 512.384.800 0

Cộng 5.869.897.042 (755.651.784) 11.457.647.664 (424.104.474)

31/12/2015 01/01/2015

Cục Đường thuỷ nội địaViệt Nam

Chi Cục Đường thuỷ nội địa phía Bắc

Công ty TNHH Thương mại Tân Lập

Công ty CP Xây dựng số 9 Thăng Long

Xí nghiệp Đảm bảo ATGTHải Phòng

15

Page 8: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)3. Trả trước cho người bán

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phònga. Ngắn hạn 23.000.000 0 7.283.000.000 0

23.000.000 0 23.000.000 0

0 0 7.260.000.000 0

Cộng 23.000.000 0 7.283.000.000 0

Doanh nghiệp tư nhânThắng Hậu

Công ty Cổ phần Tư vấnkiến trúc Quảng Ninh

31/12/2015 01/01/2015

4. Phải thu khác

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phònga. Ngắn hạn 720.717.255 0 286.734.208 0

571.172.600 0 0 0

110.399.928 0 0 0

74.399.928 0 0 0

Bản Quản lý Vịnh Hạ Long 36.000.000 0 0 0

Phải thu BHXH tiền ốm đau 27.280.600 0 9.033.200 0 11.864.127 0 0 0

0 0 267.001.008 0

Phải thu khác 0 0 10.700.000 0 Cộng 720.717.255 0 286.734.208 0

Ký cược, ký quỹ

Dự thu lãi tiền gửi có kỳ hạn

Thu hộ CBCNV mua cổ phần Công ty từ SCIC

31/12/2015 01/01/2015

Kinh phí công trình thu hồi chờ xử lý

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - CN Quảng Ninh

5. Nợ xấu

Giá trị Giá trịcó thể thu hồi

Giá trị Giá trịcó thể thu hồi

755.651.784 0 424.104.474 0

200.000.000 0 0 0

424.104.474 0 424.104.474 0

131.547.310 0 0 0 Cộng 755.651.784 0 424.104.474 0

31/12/2015

Tổng giá trị các khoản phải thu quá hạn trên 3 nămCông ty Cổ phần Xây dựng số 9 Thăng LongXí nghiệp Đảm bảo ATGT Hải PhòngCông ty Xếp dỡ đường thủy

01/01/2015

16

Page 9: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

6. Hàng tồn kho

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng

Nguyên liệu, vật liệu 66.741.440 0 0 0

808.005.086 0 52.098.634 0

Cộng 874.746.526 0 52.098.634 0

31/12/2015 01/01/2015

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối năm: không có.

- Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối năm: không có.

7. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Khoản mụcNhà cửa,

vật kiến trúcMáy móc

thiết bị

Phương tiệnvận tải,

truyền dẫn

Thiết bị,dụng cụquản lý

Tổng cộng

Nguyên giá

Tại ngày 01/01/2015 5.006.948.752 1.065.056.242 8.980.205.706 40.822.000 15.093.032.700

Tăng do XDCB hoàn thành 0 61.581.527 12.153.141.277 0 12.214.722.804

Thanh lý, nhượng bán (1.115.216.231) (161.362.704) 0 (40.822.000) (1.317.400.935)

Giảm khác (*) 0 (178.192.000) 0 0 (178.192.000)

Tại ngày 31/12/2015 3.891.732.521 787.083.065 21.133.346.983 0 25.812.162.569

Giá trị hao mòn lũy kế

Tại ngày 01/01/2015 2.171.626.214 704.678.271 8.112.616.052 40.822.000 11.029.742.537

Khấu hao trong năm 234.265.835 97.569.811 1.200.222.855 0 1.532.058.501

Thanh lý, nhượng bán (410.509.769) (135.553.428) 0 (40.822.000) (586.885.197)

Tại ngày 31/12/2015 1.995.382.280 666.694.654 9.312.838.907 0 11.974.915.841

Giá trị còn lại

Tại ngày 01/01/2015 2.835.322.538 360.377.971 867.589.654 0 4.063.290.163

Tại ngày 31/12/2015 1.896.350.241 120.388.411 11.820.508.076 0 13.837.246.728

(*) Giảm khác: Giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng của tài sản cố định 4 phao dự phòng ghi tăng giá trị hàng tồn kho theo Quyết định số...

- Giá trị còn lại tại ngày 31/12/2015 của tài sản cố định hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: 0 đồng.

- Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình đã hết khấu hao tại ngày 31/12/2015 nhưng vẫn còn sử dụng: 6.640.974.863 đồng.

- Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tại ngày 31/12/2015 chờ thanh lý: 0 đồng.

17

Page 10: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

8. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Quyềnsử dụng đất

Tổng cộng

Nguyên giáTại ngày 01/01/2015 630.000.000 630.000.000

Thanh lý, nhượng bán (630.000.000) (630.000.000)Tại ngày 31/12/2015 0 0 Giá trị hao mòn lũy kếTại ngày 01/01/2015 0 0 Tại ngày 31/12/2015 0 0 Giá trị còn lạiTại ngày 01/01/2015 630.000.000 630.000.000 Tại ngày 31/12/2015 0 0

KHOẢN MỤC

9. Tài sản dở dang dài hạn

31/12/2015 01/01/2015b. Xây dựng cơ bản dở dang 237.415.075 1.561.589.476

Công trình móng nhà văn phòng đội 237.415.075 237.415.075 Tàu du lịch Cristina Cruise 0 1.240.770.716

Sửa chữa lớn tàu 3CT-19 0 83.403.685 Cộng 237.415.075 1.561.589.476

10. Chi phí trả trước

31/12/2015 01/01/2015a. Chi phí trả trước ngắn hạn 26.860.627 6.029.544

Phí đăng kiểm, phí đường bộ 22.123.992 6.029.544 Phí bảo hiểm 4.196.635 0 Phần mềm thông báo lưu trú trực tuyến 540.000 0 b. Chi phí trả trước dài hạn 322.121.918 157.049.626

Công cụ, dụng cụ xuất dùng 85.013.825 99.884.659 Phí đăng kiểm, phí đường bộ 70.707 2.438.830 Sửa chữa tàu 3CT-30 21.890.455 54.726.137 Sửa chữa tàu 3CT-19 105.402.779 0 Sửa chữa tàu 3CT-16 109.744.152 0 Cộng 348.982.545 163.079.170

18

Page 11: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

11. Phải trả người bán

Giá trị Số có khảnăng trả nợ

Giá trị Số có khảnăng trả nợ

a. Ngắn hạn 288.345.100 288.345.100 290.806.600 290.806.600

199.673.100 199.673.100 274.000.000 274.000.000

60.000.000 60.000.000 0 0

28.672.000 28.672.000 16.806.600 16.806.600 Cộng 288.345.100 288.345.100 290.806.600 290.806.600

31/12/2015 01/01/2015

Công ty Cổ phần Sản xuất thiết bị điều khiển và báo hiệuCông ty Cổ phần Phát triển Thiên NamPhải trả nhà cung cấp khác

12. Người mua trả tiền trước

31/12/2015 01/01/2015a. Ngắn hạn 320.000.000 0

Công ty TNHH Quan Minh 220.000.000 0 Công ty CP Xây dựng Ngọc Hà 100.000.000 0 Cộng 320.000.000 0

13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

01/01/2015 Tăng Giảm 31/12/2015a. Phải nộp

Thuế giá trị gia tăng 426.898.961 2.615.619.768 2.616.247.845 426.270.884 Thuế thu nhập doanh nghiệp 407.875.150 1.444.032.403 1.745.121.332 106.786.221 Thuế thu nhập cá nhân 2.039.538 62.643.518 55.007.383 9.675.673 Thuế nhà đất và tiền thuê đất 0 212.300.589 212.300.589 0 Thuế môn bài 0 6.000.000 6.000.000 0 Phí trước bạ 0 109.837.436 109.837.436 0 Cộng 836.813.649 4.450.433.714 4.744.514.585 542.732.778

19

Page 12: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

14. Phải trả khác31/12/2015 01/01/2015

a. Ngắn hạn

Lợi tức phải trả cổ đông 5.799.800 780.000 Kinh phí công đoàn 11.980 15.908.290 Đội Công trình Đảm bảo giao thông 0 425.276.094 Bảo hiểm xã hội 0 11.900.055 Xí nghiệp Cơ khí công trình 0 1.837.171.580 Xí nghiệp Quản lý Đường thủy nội địa Miền Đông 0 109.055.920 Tổ Điều tiết đảm bảo giao thông 0 57.817.396 Xí nghiệp Quản lý Đường thủy nội địa Miền Tây 0 45.822.349 Xí nghiệp Quản lý Đường sông Cát Bà 0 19.420.100 Trạm Điều tiết Móng Cái 0 3.970.752 Các khoản phải trả, phải nộp khác 6.939.486 15.088.045 Cộng 12.751.266 2.542.210.581

b. Dài hạn

Bà Nguyễn Thị Việt Loan (*) 4.786.411.255 3.400.000.000 Cộng 4.786.411.255 3.400.000.000

(*) Là khoản vốn góp của Bà Nguyễn Thị Việt Loan vào Công ty Cổ phần Quản lý Đường sông số 3 theo Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) số 12/2012/HĐHTKD-CTCPĐS3 ngày 20/9/2012 và Phụ lục hợp đồng số 12/2014/PLHĐHTKD ngày 10/9/2014. Theo đó, hai bên cùng đầu tư đóng mới 01 tàu thủy lưu trú du lịch vỏ thép và 01 xuồng vận chuyển. Tỷ lệ vốn góp của Bà Loan là 45% tổng mức đầu tư của dự án. Hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, phân chia lợi nhuận sau thuế.

15. Vay và nợ thuê tài chính

31/12/2015 Giảm Tăng 01/01/2015

1.110.660.000 5.643.639.794 3.756.471.600 2.997.828.194

Cộng 1.110.660.000 5.643.639.794 3.756.471.600 2.997.828.194

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Quảng

a. Ngắn hạn

(*) Thông tin về khoản vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh:

Số khế ước Kỳ hạn Lãi suất Ngàygiải ngân

Ngàyđáo hạn

Số dư tại 31/12/2015

221110021839114 4 tháng 7%/ năm 09/09/2015 09/01/2016 1.110.660.000

Cộng 1.110.660.000

20

Page 13: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

16. Vốn chủ sở hữu

a. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Vốn góp củachủ sở hữu

Quỹ đầu tưphát triển

Quỹ dự phòngtài chính

Lợi nhuậnsau thuế

chưa phân phối Tổng cộng

Số dư đầu năm trước 9.198.910.000 2.355.837.541 836.927.504 3.365.343.297 15.757.018.342

Lợi nhuận trong năm trước 0 0 0 3.355.937.428 3.355.937.428

Phân phối lợi nhuận 0 673.068.659 168.267.165 (3.465.343.297) (2.624.007.473)

Giảm khác 0 0 (1.005.194.669) 0 (1.005.194.669)Số dư cuối năm trướcSố dư đầu năm nay

Lợi nhuận trong năm nay 0 0 0 4.389.700.237 4.389.700.237

Phân phối lợi nhuận (*) 0 518.492.333 0 (3.020.531.344) (2.502.039.011)

Số dư cuối năm nay 9.198.910.000 3.547.398.533 0 4.625.106.321 17.371.414.854

9.198.910.000 3.028.906.200 0 3.255.937.428 15.483.753.628

(*) Phân phối lợi nhuận năm 2014 theo Nghị quyết số 01/2015/ĐS3/NQ-ĐHĐCĐ ngày 10/4/2015 của Đại hội đồng Cổ đông. Cụ thể:

Chia cổ tức số tiền 1.215.176.011 đồng;

Trích lập Quỹ đầu tư phát triển số tiền 518.492.333 đồng;

Trích lập Quỹ khen thưởng phúc lợi số tiền 1.119.323.000 đồng, ngoài ra đã tạm trích trước từ lợi nhuận năm 2014 tại ngày 31/12/2014 số tiền 100.000.000 đồng);

Trích lập Quỹ khen thưởng Ban điều hành số tiền 167.540.000 đồng;

b. Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu

31/12/2015 01/01/2015

Vốn góp của Nhà nước 0 5.318.460.000 Vốn góp của Ông Phạm Văn Phả 3.009.460.000 118.200.000

Vốn góp của Bà Nguyễn Thị Việt Loan 3.024.000.000 0 Vốn góp của các đối tượng khác 3.165.450.000 3.762.250.000 Cộng 9.198.910.000 9.198.910.000

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Năm 2015 Năm 2014

Vốn góp của chủ sở hữuVốn góp đầu năm 9.198.910.000 9.198.910.000 Vốn góp tăng trong năm 0 0 Vốn góp giảm trong năm 0 0 Vốn góp cuối năm 9.198.910.000 9.198.910.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia 1.215.176.011 1.195.858.300

21

Page 14: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

16. Vốn chủ sở hữu (tiếp theo)

d. Cổ phiếu

31/12/2015 01/01/2015

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 919.891 919.891 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 919.891 919.891 - Cổ phiếu phổ thông 919.891 919.891 - Cổ phiếu ưu đãi 0 0 Số lượng cổ phiếu được mua lại 919.891 919.891 - Cổ phiếu phổ thông 919.891 919.891 - Cổ phiếu ưu đãi 0 0 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 919.891 919.891 - Cổ phiếu phổ thông 919.891 919.891 - Cổ phiếu ưu đãi 0 0

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng/cổ phiếu.

e. Các quỹ của doanh nghiệp

31/12/2015 01/01/2015

Quỹ đầu tư phát triển 3.547.398.533 3.028.906.200 Cộng 3.547.398.533 3.028.906.200

Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp:

Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.

17. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán

31/12/2015 01/01/2015

Nợ khó đòi đã xử lý 116.194.880 13.504.000 Cộng 116.194.880 13.504.000

22

Page 15: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính: đồng

Năm 2015 Năm 2014

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.296.768.429 24.560.192.717

Trong đó

- Doanh thu thành phẩm 2.144.647.263 4.594.910.910

- Doanh thu cung cấp dịch vụ 17.133.575.790 19.965.281.807

- Doanh thu khác 18.545.376 0

2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.296.768.429 24.560.192.717 Trong đó

- Doanh thu thành phẩm 2.144.647.263 4.594.910.910

- Doanh thu cung cấp dịch vụ 17.133.575.790 19.965.281.807

- Doanh thu khác 18.545.376 0

3. Giá vốn hàng bán

Năm 2015 Năm 2014

Giá vốn của thành phẩm đã bán 1.949.594.830 Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 9.078.862.738

Giá vốn của của thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp 15.198.560.883 Cộng 11.028.457.568 15.198.560.883

4. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2015 Năm 2014Lãi tiền gửi, tiền cho vay 121.819.217 125.709.446 Cộng 121.819.217 125.709.446

5. Chi phí tài chính

Năm 2015 Năm 2014Lãi tiền vay 115.887.093 41.305.550 Cộng 115.887.093 41.305.550

23

Page 16: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Năm 2015 Năm 2014b. Chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí nhân viên 2.456.322.733 3.045.496.110 Chi phí vật liệu, bao bì 86.064.082 337.600.615 Chi phí đồ dùng văn phòng 179.523.004 29.140.367 Chi phí khấu hao TSCĐ 118.481.909 216.682.932 Thuế, phí, lệ phí 243.354.681 80.700.326 Dự phòng phải thu khó đòi 331.547.310 0 Chi phí dịch vụ mua ngoài 652.139.684 247.557.693 Chi phí bằng tiền khác 3.116.583.704 929.036.086 Cộng 7.184.017.107 4.886.214.129

7. Thu nhập khácNăm 2015 Năm 2014

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 0 113.218.170 Hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình 0 47.265.450 Giá trị bồi thường vật chất của vật tư, thiết bị bị mất 0 37.362.000

Lãi thanh lý, nhượng bán thanh lý TSCĐ 4.675.289.807 0 Thu nhập khác 22.428.218 1.603.636 Cộng 4.697.718.025 199.449.256

8. Chi phí khácNăm 2015 Năm 2014

Truy thu thuế và phạt chậm nộp 0 288.149.466 Phí thẩm định giá trị tài sản nhà Cát Bà 0 25.294.545 Chi phí khác 2.648.083 21.467.781 Cộng 2.648.083 334.911.792

9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hànhNăm 2015 Năm 2014

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5.785.295.820 4.424.359.065 Các khoản điều chỉnh lợi nhuận khi tính thuế TNDN 558.320.465 432.102.920 Chi phí dự phòng phải thu khó đòi không được trừ 331.547.310 0 Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ 119.617.540 432.102.920 Chi phí xóa nợ không được trừ theo TT 228/2009/TT-BTC 102.690.880 0 Lãi chậm nộp BHXH 1.876.566 0 Chi phí phạt vi phạm hành chính 2.588.169 0 Tổng thu nhập tính thuế TNDN 6.343.616.285 4.856.461.985 Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 1.395.595.583 1.068.421.637 Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành 1.395.595.583 1.068.421.637

10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

24

Page 17: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

Năm 2015 Năm 2014

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 4.438.659.730 5.339.992.819

Chi phí nhân công 8.695.594.196 11.983.420.347

Chi phí khấu hao tài sản cố định 1.199.413.594 884.089.133

Chi phí dịch vụ mua ngoài 734.989.466 756.198.743

Chi phí khác bằng tiền 3.568.176.831 929.036.086

Cộng 18.636.833.817 19.892.737.128

11. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm 2015 Năm 2014Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 4.389.700.237 3.355.937.428

Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm (446.760.618) (1.386.863.000)

Các khoản điều chỉnh tăng 0 0

Các khoản điều chỉnh giảm (446.760.618) (1.386.863.000)

- Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi (*) (446.760.618) (1.219.323.000)

- Trích lập Quỹ khen thưởng Ban điều hành (*) 0 (167.540.000)

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 3.942.939.619 1.969.074.428

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 919.891 919.891

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.286,31 2.140,55

(*) Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Quỹ khen thưởng Ban điều hành theo Nghị quyết số 01/2015/ĐS3/NQ-ĐHĐCĐ ngày 10/4/2015 của Đại hội đồng Cổ đông.

12. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

Năm 2015 Năm 2014

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 3.942.939.619 1.969.074.428

3.942.939.619 1.969.074.428

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 919.891 919.891

919.891 919.891

Lãi suy giảm trên cổ phiếu 4.286,31 2.140,55

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông sau khi đã điều chỉnh các yếu tố suy giảm

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ sau khi đã điều chỉnh các yếu tố suy giảm

13. Mục tiêu và chính sách quản lý rủi ro tài chính

Các rủi ro chính từ công cụ tài chính bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Ban Giám đốc xem xét và áp dụng các chính sách quản lý cho những rủi ro nói trên như sau:

25

Page 18: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

13.1. Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường có ba loại rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá khác, chẳng hạn như rủi ro về giá cổ phần. Công cụ tài chính bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản vay và nợ, tiền gửi, các khoản đầu tư sẵn sàng để bán.

Các phân tích độ nhạy như được trình bày dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2015 và ngày 31/12/2014.

Các phân tích độ nhạy này đã được lập trên cơ sở giá trị các khoản nợ thuần, tỷ lệ giữa các khoản nợ có lãi suất cố định và các khoản nợ có lãi suất thả nổi và tỷ lệ tương quan giữa các công cụ tài chính có gốc ngoại tệ là không thay đổi.

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay đổi lãi suất của Công ty chủ yếu liên quan đến khoản vay và nợ, tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn của Công ty.

Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.

Độ nhạy đối với lãi suất

Độ nhạy của các khoản vay và nợ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền gửi ngắn hạn của Công ty đối với sự thay đổi có thể xảy ra ở mức độ hợp lý trong lãi suất được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, các biến động trong lãi suất của các khoản vay và nợ, tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn với lãi suất thả nổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty như sau:

Tăng/ giảmđiểm cơ bản

Ảnh hưởng đếnlợi nhuận trước thuế

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015

Đồng +100 23.952.150 Đồng -100 (23.952.150)Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014

Đồng +200 (28.833.153)Đồng -200 28.833.153

Mức tăng/ giảm điểm cơ bản sử dụng để phân tích độ nhạy đối với lãi suất được giả định dựa trên các điều kiện có thể quan sát được của thị trường hiện tại. Các điều kiện này cho thấy mức biến động nhỏ so với các kỳ trước.

Rủi ro ngoại tệ

Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ. Công ty chịu rủi ro do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của Công ty bằng các đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam.

26

Page 19: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

Công ty quản lý rủi ro ngoại tệ bằng cách xem xét tình hình thị trường hiện hành và dự kiến khi Công ty lập kế hoạch cho các nghiệp vụ trong tương lai bằng ngoại tệ. Công ty không sử dụng bất kỳ công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro ngoại tệ của mình.

13.2. Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Công ty có rủi ro tín dụng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và từ hoạt động tài chính của mình, bao gồm tiền gửi ngân hàng và các công cụ tài chính khác.

Phải thu khách hàng

Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chính tốt và nhân viên kế toán công nợ thường xuyên theo dõi nợ phải thu để đôn đốc thu hồi. Trên cơ sở này và khoản phải thu của Công ty liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau nên rủi ro tín dụng không tập trung vào một khách hàng nhất định.

Tiền gửi ngân hàng

Công ty chủ yếu duy trì số tiền gửi tại các ngân hàng lớn có uy tín ở Việt Nam. Công ty nhận thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

Các khoản phải thu khác

Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng từ các khoản phải thu khác bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chính tốt.

13.3. Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Công ty giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền và các khoản vay ngân hàng ở mức mà Ban Giám đốc cho là đủ để đáp ứng cho các hoạt động của Công ty và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính của Công ty dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng theo cơ sở chưa được chiết khấu:

Dưới 1 năm Trên 1 năm Tổng cộngTại ngày 01/01/2015Các khoản vay và nợ 2.997.828.194 0 2.997.828.194 Phải trả người bán 290.806.600 0 290.806.600 Các khoản phải trả khác 13.127.086 3.400.000.000 3.413.127.086 Cộng 3.301.761.880 3.400.000.000 6.701.761.880 Tại ngày 31/12/2015Các khoản vay và nợ 1.110.660.000 0 1.110.660.000 Phải trả người bán 288.345.100 0 288.345.100 Các khoản phải trả khác 6.939.486 4.786.411.255 4.793.350.741 Cộng 1.405.944.586 4.786.411.255 6.192.355.841

27

Page 20: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

Tài sản đảm bảo

Công ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn hạn tại Ngân hàng vào ngày 31/12/2015.

Công ty không nắm giữ bất kỳ tài sản đảm bảo nào của bên thứ ba vào ngày 31/12/2015 và ngày 01/01/2015.14. Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính

Bảng dưới đây trình bày giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của các công cụ tài chính được trình bày trong báo cáo tài chính của Công ty:

31/12/2015 01/01/2015

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng Giá trị Giá trị

Tài sản tài chínhTiền và các khoảntương đương tiền 3.505.874.993 0 1.556.170.523 0 3.505.874.993 1.556.170.523

Phải thu khách hàng 5.869.897.042 (755.651.784) 11.457.647.664 (424.104.474) 5.114.245.258 11.033.543.190

Các khoảnphải thu khác 122.264.055 0 277.701.008 0 122.264.055 277.701.008

Cộng 9.498.036.090 (755.651.784) 13.291.519.195 (424.104.474) 8.742.384.306 12.867.414.721

Nợ phải trả tài chính

1.110.660.000 0 2.997.828.194 0 1.110.660.000 2.997.828.194

Phải trả người bán 288.345.100 0 290.806.600 0 288.345.100 290.806.600

Các khoảnphải trả khác 4.793.350.741 0 3.413.127.086 0 4.793.350.741 3.413.127.086

Cộng 6.192.355.841 0 6.701.761.880 0 6.192.355.841 6.701.761.880

31/12/2015 01/01/2015

Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý

Các khoản vay và nợ

Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị mà công cụ tài chính có thể chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên tham gia, ngoại trừ trường hợp bắt buộc phải bán hoặc thanh lý.

Công ty sử dụng phương pháp và giả định sau đây để ước tính giá trị hợp lý:

Giá trị hợp lý của tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải thu khác, các khoản phải trả người bán và nợ phải trả ngắn hạn khác tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn.

Giá trị hợp lý của các chứng khoán và các công cụ nợ tài chính niêm yết được xác định theo giá trị thị trường.

Ngoại trừ các khoản đề cập ở trên, giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính khác ch ưa được đánh giá và xác định một cách chính thức vào ngày 31/12/2015. Tuy nhiên, Giám đốc Công ty đánh giá giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính này không có khác biệt trọng yếu so với giá trị ghi sổ vào ngày kết thúc năm tài chính.

VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Đơn vị tính: đồng

1. Số tiền đi vay thực thu trong kỳNăm 2015 Năm 2014

Tiền thu từ đi vay theo khế ước thông thường 3.756.471.600 3.739.797.624 Cộng 3.756.471.600 3.739.797.624

2. Tiền trả nợ gốc vay theo khế ước thông thường

28

Page 21: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

Năm 2015 Năm 2014

Tiền trả nợ gốc vay theo khế ước thông thường 5.643.639.794 741.969.430 Cộng 5.643.639.794 741.969.430

VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

1. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ hoạt động

Không có sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm làm ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 mà chưa được trình bày trong Báo cáo này.

2. Thông tin về các bên liên quan

Lương, thù lao của Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát trong năm 2015 là 874.442.558 đồng.

3. Báo cáo bộ phận

Bộ phận kinh doanh bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý.

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch vụ có liên quan mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.

Bộ phận theo khu vực địa lý là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

Trong năm tài chính 2015, tổng doanh thu cũng như tổng tài sản và nợ phải trả của Công ty phát sinh chủ yếu tại tỉnh Quảng Ninh nên Công ty không lập báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý.

Hoạt động chính của Công ty là quản lý đường thủy nội địa, cho thuê tàu du lịch, sản xuất lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa. Do đó, Công ty trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh.

Chỉ tiêuHoạt động

bán thành phẩmHoạt động

cho thuê tài sản

Hoạt động bảo trì, quản lý đường thủy

Hoạt độngkhác Tổng cộng

1. Doanh thu thuần 2.144.647.263 778.942.553 15.571.714.146 801.464.467 19.296.768.429 - Doanh thu thuần từ bán

hàng và cung cấp dịch vụ2.144.647.263 778.942.553 15.571.714.146 801.464.467 19.296.768.429

2. Chi phí 2.748.028.136 931.154.453 13.686.738.882 846.553.204 18.212.474.675

- Giá vốn 1.949.594.830 641.160.994 7.889.526.710 548.175.034 11.028.457.568

- Chi phí phân bổ 798.433.306 289.993.459 5.797.212.172 298.378.170 7.184.017.107 3. Lợi nhuận từ hoạt động

kinh doanh (không bao gồm hoạt động tài chính)

(603.380.873) (152.211.900) 1.884.975.264 (45.088.737) 1.084.293.754

4. Tổng chi phí đã phát sinh để mua TSCĐ

802.993.623 291.649.780 5.830.323.417 300.082.381 7.225.049.201

5. Tài sản bộ phận 2.740.965.711 995.527.267 19.901.424.010 1.024.311.392 24.662.228.380

6. Tài sản không phân bổ 0 0 0 0 0

Tổng tài sản 2.740.965.711 995.527.267 19.901.424.010 1.024.311.392 24.662.228.380

7. Nợ phải trả bộ phận 810.302.686 294.304.454 5.883.392.576 302.813.810 7.290.813.526

8. Nợ phải trả không phân bổ 0 0 0 0 0

Tổng nợ phải trả 810.302.686 294.304.454 5.883.392.576 302.813.810 7.290.813.526

29

Page 22: §n vÞ: - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2015/BCTC/VN/NAM/DS3... · Web viewCông ty không sử dụng tài sản nào làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SÔNG SỐ 3Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng NinhTel: 033 3835 799 Fax: 033 3836 927

Mẫu số B09 - DN Ban hành theo Thông tư số 200/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chínhTHUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

4. Thông tin so sánh

Số liệu so sánh được lấy từ Báo cáo tài chính năm tài chính 2014 của Công ty Cổ phần Quản lý đường sông số 3 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá AAFC.

Một số chỉ tiêu đầu kỳ trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 được trình bày lại cho phù hợp với hướng dẫn của Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho năm hiện hành.

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Mã số Số đã trình bày Số trình bày lại Ghi chú

Phải trả nội bộ 317 2.073.258.097 0

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 3.582.218.276 0

Phải trả ngắn hạn khác 319 0 2.542.210.581

Phải trả dài hạn khác 337 0 3.400.000.000

Phải thu ngắn hạn khác 136 0 286.734.208

- Phân loại số dư bên Nợ TK 3388 tăng khoản phải thu ngắn hạn khác số tiền 286.734.208 đồng;- Phân loại lại khoản hoàn ứng lớn hơn số đã tạm ứng của các trạm, xí nghiệp số tiền 2.073.258.097 đồng từ dư có TK 336 sang dư có TK 141;- Phân loại lại khoản vốn góp của Bà Nguyễn Thị Việt Loan theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số tiền 3.400.000.000 đồng sang chỉ tiêu "Phải trả dài hạn khác".

5. Tính hoạt động liên tục

Không có dấu hiệu nào cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra không liên tục.

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 8 năm 2016

Người lập biểu Kế toán trưởng

Bùi Thị Lệ Thu

Giám đốc

Phạm Văn Phả

30