nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 1/77  TRƢỜNG ĐẠ I HC CẦN THƠ  KHOA KHOA HC T Ự  NHIÊN B MÔN HÓA HC ------------ TIÊN THÀNH NGH NGHIÊN CỨ U CH T O VIÊN PARACETAMOL VI CU B ẰNG PHƢƠNG PHÁP BAY HƠI NHŨ TƢƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHI ỆP ĐẠ I HC CHUYÊN NGÀNH: CỬ  NHÂN HÓA DƢỢ CẦN THƠ   –  2014 WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM óng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 07-Jul-2018

217 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 1/77

 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ  

KHOA KHOA HỌC TỰ  NHIÊN

BỘ MÔN HÓA HỌC 

------------

TIÊN THÀNH NGHỊ 

NGHIÊN CỨ U CHẾ TẠO VIÊN PARACETAMOL VI

CẦU BẰNG PHƢƠNG PHÁP BAY HƠI NHŨ TƢƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: CỬ  NHÂN HÓA DƢỢ C 

CẦN THƠ   –  2014

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 2: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 2/77

 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ  

KHOA KHOA HỌC TỰ  NHIÊN

BỘ MÔN HÓA HỌC 

------------

TIÊN THÀNH NGHỊ 

NGHIÊN CỨ U CHẾ TẠO VIÊN PARACETAMOLVI CẦU BẰNG PHƢƠNG PHÁP BAY HƠI NHŨ TƢƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: CỬ  NHÂN HÓA DƢỢ C

CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN

TS. HỒ QUỐC PHONG 

CẦN THƠ   –  2014

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 3: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 3/77

Trƣờng Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khoa Khoa Học Tự Nhiên Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc 

Bộ Môn Hóa Học 

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 

1. Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Hồ Quốc Phong 

2. Đề tài: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay

hơi nhũ tƣơng 

3. Sinh viên thực hiện: Tiên Thành Nghị MSSV: 2112054 

Lớp: Hóa Dƣợc  –  Khóa: 37 

4. Nội dung nhận xét: 

a) Nhận xét về hình thức của LVTN:  

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ): 

Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:  

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 Những vấn đề còn hạn chế: 

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung

chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có): 

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 4: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 4/77

d) Kết luận, đề nghị và điểm:  

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014  Cán bộ hƣớng dẫn 

TS. Hồ Quốc Phong 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 5: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 5/77

Trƣờng Đại Học Cần Thơ   Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 

Khoa Khoa Học Tự Nhiên Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc 

Bộ Môn Hóa Học 

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 

1. Cán bộ phản biện: …………………………………………………………… 

2. Đề tài:   Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay

hơi nhũ tƣơng 

3. Sinh viên thực hiện: Tiên Thành Nghị MSSV: 2112023 

Lớp: Hóa Dƣợc  –  Khóa: 37 

4. Nội dung nhận xét: 

a) Nhận xét về hình thức của LVTN:  

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ): 

Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:  ..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

 Những vấn đề còn hạn chế: 

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung

chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có): 

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 6: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 6/77

 

d) Kết luận,  đề nghị và điểm: 

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014  

Cán bộ hƣớng dẫn 

TS. Hồ Quốc Phong 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 7: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 7/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị i

LỜ I CẢM ƠN 

 

Trong quá trình thực hiện đề  tài luận văn em đã học hỏi đƣợ c nhiều kinh

nghiệm, kiến thức quý báo và nhiều k ỹ năng chuyên môn bổ  ích, thiết thực từ các thầy cô, các anh chị và các bạn. Em xin chân thành gở i lờ i cảm ơn sâu sắc

đến:

TS. Hồ  Quốc Phong, Bộ  môn công nghệ Hóa- Khoa Công Nghệ, trƣờ ngĐại học Cần Thơ, thầy đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm

quý báo cũng nhƣ kị p thời hƣớ ng dẫn khi em gặp khó khăn trong quá trình

thực hiện đề  tài. Suốt thờ i gian thực hiện đề  tài thầy luôn giúp đỡ  và tạo mọi

điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt công việc của mình. Em xin gở i

lờ i cảm ơn chân thành nhất của mình đến vớ i thầy.

Các thầy cô Bộ môn công nghệ Hóa - Khoa Công Nghệ, trƣờng đại học

Cần Thơ đã luôn quan tâm giúp đỡ , và tạo mọi đều kiện thuận lợ i cho em

trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Các anh chị  và các bạn cùng thực hiện luận văn đã tận tình hƣớ ng dẫn

cũng nhƣ truyền đạt nhiều kinh nghiệm cho em.

Cuối cùng là lờ i cảm ơn chân thành đến cha mẹ, anh em đã động viên,

khuyến khích con trong những lúc khó khan. 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 8: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 8/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị ii

TÓM TẮT

 

Paracetamol là lựa chọn đầu tiên trong điều tr ị các triệu  chứng đau và

sốt. Vì thế nghiên cứu  chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay

hơi nhũ tƣơng nhằm mục đích làm cho dƣợc chất có thể phóng thích một các

từ từ mà vẫn có thể di trì nồng độ điều trị cho ngƣời bệnh, giảm tác dụng

không mong muốn, nâng cao hiệu quả sử dụng.

Các thông số ảnh hƣởng đến quá trình tạo hạt nhƣ nồng độ chất hoạt

động bề mặt, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ khuấy đã đƣợc tiến hành

khảo sát. Kết quả cho thấy rằng nồng độ chất hoạt động bề mặt 2% là thích  hợp để sử dụng tạo hạt vi cầu. Đồng thời tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose 1:1

di trì tốc độ phóng thích tối ƣu và tốc độ khuấy 700 vòng/phút giúp hạt vi cầu

có hiệu quả lƣu giữ dƣợc chất tốt  nhất. Tóm lại điều kiện tốt nhất để tạo vi cầu

có hiệu suất cao, hiệu quả lƣu giữ dƣợc chất tốt và tốc độ phóng thích tối ƣu là

sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose

1:1 và tốc độ khuấy 700 vòng/phút. 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 9: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 9/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

TÓM TẮT...................................................................................................................ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii

DANH SÁCH BẢ NG ............................................................................................. vii

DANH SÁCH HÌNH ..............................................................................................viii

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................ 1

1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3 Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 2

CHƢƠNG 2 TỔ NG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3

2.1 Tổng quan về  vi cầu ............................................................................................ 3

2.1.1 Khái niệm vi cầu .............................................................................................. 3

2.1.2 Cấu trúc và cơ chế giải phóng của vi cầu. .................................................... 3

2.1.3 Các phƣơng pháp bào chế vi cầu ................................................................... 3

2.1.3.1 Phƣơng pháp đun chảy ................................................................................. 3

2.1.3.2 Phƣơng pháp tách pha đông tụ .................................................................... 4

2.1.3.3 Phƣơng pháp phun sấy ................................................................................. 4

2.1.3.4 Phƣơng pháp bay hơi dung môi từ nhũ tƣơng........................................... 52.1.3.5 Phƣơng pháp kết tủa ..................................................................................... 6

2.1.3.6 Phƣơng pháp đông khô  ................................................................................ 6

2.1.3.7 Phƣơng pháp tạo liên k ết ngang sử dụng nhiệt hoặc biến đổi hóa học .. 7

2.1.4 Mục đích sử dụng và ứng dụng của vi cầu ................................................... 7

2.1.5 Một số chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợ ng vi cầu ...................... 8

2.2 Khái quát về paracetamol ................................................................................... 82.2.1 Công thức hóa học và danh pháp ................................................................... 8

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 10: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 10/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị iv

2.2.2 Tác dụng dƣợ c lý.............................................................................................. 9

2.2.3 Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn ............................10

2.2.4 Phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol.........................................................10

2.3 SƠ LƢỢC VỀ THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI .......................................14

2.3.1 Khái niệm ........................................................................................................14

2.3.2 Ƣu nhƣợc điểm ...............................................................................................15

2.3.3 Cấu tạo và cơ chế giải phóng của các hệ giải phóng kéo dài ...................16

2.3.3.1 Các hệ giải phóng kéo dài..........................................................................16

2.3.3.2 Cơ chế giải phóng .......................................................................................16

2.4 Sơ lƣợ c về thiết bị .............................................................................................192.4.1 Máy quang phổ UV-Vis ................................................................................19

2.4.2 Kính hiển vi điện tử quét ...............................................................................20

CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ..................................................21

3.1 THIẾT BỊ, DỤ NG CỤ......................................................................................21

3.1.1 Thiết bị.............................................................................................................21

3.1.2 Dụng cụ ...........................................................................................................22

3.2 NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT........................................................................22

3.2.1 Nguyên liệu .....................................................................................................22

3.2.2 Hóa chất...........................................................................................................23

3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U...................................................................23

3.3.1 Phƣơng pháp tổng hợ  p vi cầu paracetamol.................................................25

3.3.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................263.3.2.1 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát hàm lƣợ ng span 80 ............................27

3.3.2.2 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tỉ lệ thuốc- polymer ...........................27

3.3.2.3 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tốc độ khuấy .......................................27

CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................28

K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N ...............................................................................28

4.1 Đƣờ ng chuẩn của paracetamol ........................................................................28

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 11: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 11/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị v

4.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến các đặc tính của vi cầu ...........29

4.2.1 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hình dạng, kích thƣớ c vi cầu...

 .......... ………………………………………………………………………….29

4.2.3 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất trong vi cầu ...............................................................................32

4.2.4 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề  mặt đến khả  năng giải phóng dƣợ c

chất của vi cầu ..........................................................................................................33

4.3 Ảnh hƣở ng của tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến các đặc tính của vi

cầu……………. .......................................................................................................34

4.3.1 Ảnh hƣở ng tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hình dạng, kích thƣớ c vi

cầu…………….. ......................................................................................................34

4.3.2 Ảnh hƣở ng của tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu suất tạo vi cầu

.........................................................................................................................……..36

4.3.3 Ảnh hƣở ng tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến hàm lƣợ ng thuốc và

hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu...................................................................37

4.3.4 Ảnh hƣở ng của tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng giải phóng

dƣợ c chất của vi cầu. ...............................................................................................38

4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu ..................................40

4.4.1 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hình dạng và kích thƣớ c vi cầu .................40

4.4.2 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu .....................................42

4.4.3 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c

chất của vi cầu ..........................................................................................................42

4.4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ  khuấy đến khả  năng giải phóng dƣợ c chất của vi cầu

 .......... ………………………………………………………………………….44

4.5 Khảo sát tốc độ  giải phóng dƣợ c chất của viên nén Tylennol 650mg kéo

dài tác dụng chứa hoạt chất paracetamol. .............................................................45

4.6 Khảo sát tốc độ  phóng dƣợ c chất của mẫu tối ƣu và so sánh vớ i thuốc

tylenol 650mg...........................................................................................................46

CHƢƠNG 5 K ẾT LUẬ N-KIẾ N NGHỊ ...............................................................48

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 12: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 12/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị vi

5.1 K ết luận...............................................................................................................48

5.2 Kiến nghị ............................................................................................................48

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 13: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 13/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị vii

DANH SÁCH BẢNGBảng 4.1 K ết quả lập đƣờ ng chuẩn .......................................................................28

Bảng 4.2 K ết quả  đo kích thƣớ c vi cầu………………………………………31 

Bảng 4.3 K ết quả hiệu suất tạo vi cầu paracetamol.............................................32Bảng 4.4 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu .................................................33

Bảng 4.5 Tốc độ phóng thích của các vi cầu ........................................................34

Bảng 4.6 Kích thƣớ c trung bình của các vi cầu ...................................................36

Bảng 4.7 Hiệu suất tạo vi cầu.................................................................................37

Bảng 4.8 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu .................................................38

Bảng 4.9 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu ........................................39

Bảng 4.10 K ết quả đo kích thƣớ c của vi cầu........................................................41

Bảng 4.11 Hiệu suất tạo vi cầu...............................................................................42

Bảng 4.12 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của của vi cầu........................................43

Bảng 4.13 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu.............................................44

Bảng 4.14 Tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg ............................46

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 14: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 14/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị viii

DANH SÁCH HÌNHHình 2.1: Biến thiên nồng độ thuốc trong máu theo thờ i gian của các dạng

thuốc ..........................................................................................................................15

Hình 2.2: Sơ đồ máy quang phổ hấ p thụ UV-Vis................................................19Hình 3.1 Một số thiết bị đƣợ c sử dụng..................................................................22

Hình 3.2: Bột ethyl cellulose ..................................................................................22

Hình 3.3: Paracetamol thƣơng mại .......................................................................23

Hình 3.4: Sơ đồ quy trình định lƣợ ng paracetamol trong vi cầu .......................24

Hình 3.5: Sơ đồ quy trình tổng hợ  p vi cầu paracetamol .....................................25

Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn sự tƣơng quan tuyến tính giữa độ hấ p phụ và nồng

độ trong môi trƣờng đệm phosphate pH 7.4 của paracetamol ...........................28

Hình 4.2: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số .........................................30

Hình 4.3: Ảnh SEM của vi cầu sử dụng 2% span 80……………………...…30 

Hình 4.4 : Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ  hạt

 ........ ..………………………………………………………………………….31

Hình 4.5: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt span 80 đến

hiệu suất tạo vi cầu ..................................................................................................32

Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt tớ i hiệu quả 

lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu...................................................................................33

Hình 4.7: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến tốc độ 

giải phóng dƣợ c chất của vi cầu.............................................................................34

Hình 4.8: Ảnh các vi cầu chụ p bằng máy k ỹ thuật số ........................................35

Hình 4.9: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ  hạt

 .......... ………………………………………………………………………….36Hình 4.10: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose

đến hiệu suất tạo vi cầu ...........................................................................................37

Hình 4.11: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ paracetamol-ethylcellulose đến

khả năng lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu..................................................................38

Hình 4.12: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose

đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất ............................................................................40

Hình 4.13: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số .......................................40

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 15: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 15/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị ix

Hình 4.14: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ  

hạt…………………………………………………………………………….41 

Hình 4.15: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi

cầu……………………………………………………………………………41Hình 4.16: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu quả  lƣu giữ 

dƣợ c chất của vi cầu ................................................................................................43

Hình 4.17: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến tốc độ phóng thích

dƣợ c chất ...................................................................................................................45

Hình 4.18 Hình SEM mẫu tối ƣu ...........................................................................45

Hình 4.19 Biểu đồ phóng thích của thuốc và mẫu vi cầu tối ƣu ........................46

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 16: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 16/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị x

DANH MỤC CÁC TỪ   VIẾT TẮT

EC Ethyl cellulose

SEM Scanning Electron Microscope N/D  Nƣớ c trong dầu

NAPQI  N-acetyl-bezoquinionimin

HPLC High Performance Liquid Chromatography

DTH Thuốc Diltiazem hydroclorid

KDTD Thuốc kéo dài tác dụng

CAP Cellulose Acetate Phthalate

HPMC Hydroxypropyl Methycellulose

CE Capillary electrophoresis

CMC Carboxymethyl cellulose

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 17: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 17/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 1

CHƢƠNG 1 GIỚ I THIỆU

1.1 Đặt vấn đề 

Sinh dƣợ c học bào chế  ra đờ i vào những năm 60 của thế k ỹ XX, làm cho

các dạng bào chế  cổ  điển dạng qui ƣớ c (conventional pharmaceutics) chuyểndần thành dạng bào chế  hiện đại (modern pharmaceutics). Trong bào chế  hiện

đại, các dạng bào chế  đƣợ c xem là những “hệ  phân phối dƣợ c chất” (Drug

delivery systems) hoặc cao hơn là những hệ điều tr ị (Therapeutic systems). Các

hệ  này đƣợ c thiết k ế  công thức bào chế  theo quan điểm sinh dƣợ c học. Quá

trình bào chế  đƣợ c gắn vớ i giải phóng, hấp thu dƣợ c chất trong cơ thể. Chất

lƣợ ng của chế  phẩm bào chế  ngoài việc đánh giá về  mặt lý hóa mà còn đƣợ c

đánh giá về mặt sinh khả dụng, tƣơng đƣơng sinh học.

Trong bào chế  hiện đại, nhiều công nghệ  mới ra đờ i nhằm năng cao sinhkhả  dụng thuốc nhƣ:  hệ  phân tán r ắn, đông khô, vi nhũ tƣơng, phun sấy, baomàng mỏng, viên nang, pellet, liposom, nano,… 

Các công nghệ  đó đã giúp cho việc ra đờ i các dạng thuốc tiêm, viên nén, nang

thuốc,… có độ  ổn định cao, giải phóng dƣợ c chất tối đa, ở   vùng hấ p thu tối

ƣu,….Nhiều thế  hệ  thuốc mới ra đời nhƣ: thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác

dụng tại đích, thuốc giải phóng để tác dụng theo chu trình,… 

Trong công nghệ  bào chế, trên thế  giới đã hình thành một hƣớ ng nghiên

cứu quan tr ọng là đi sâu khai thác các kĩ thuật mới để đƣa ra các biệt dƣợ c mớ i

từ  các dƣợ c chất truyền thống, sao cho thuốc có tác dụng tốt nhất. Bở i vì việc

nghiên cứu tìm ra các dƣợ c chất mới khó khăn và tốn kém.

Ở Việt Nam trong những năm gần đây, cùng vớ i sự đổi mớ i của đất nƣớ c.

 Ngành công nghệ  dƣợ c phẩm cũng có những bƣớ c tiến mớ i. Nhiều xí nghiệ p

Dƣợc đạt tiêu chuẩn GMP, nhiều kĩ thuật mới đƣợ c áp dụng có hiệu quả  trongsản xuất nhƣ bao màng mỏng, tạo nang mềm ép khuôn, vi vầu ,nano,…Thuốc

sản xuất trong nƣớ c hiện nay đã có mẫu mã đẹ p, bao bì chất lƣợ ng. Song về cơ

 bản công nghệ  bào chế  thuốc ở   nƣớ c ta vẫn là bào chế  qui ƣớ c. Chất lƣợ ng

thuốc sản xuất ra vẫn chỉ  đƣợc đánh giá dựa trên các tiêu chí: lý-hóa mà chƣa

quan tâm đầy đủ  đến các chỉ  tiêu về sinh dƣợ c học (khả năng giải phóng dƣợ c

chất, sinh khả  dụng, tƣơng đƣơng sinh học). Tá dƣợ c dùng trong bào chế phần

lớ n là tá dƣợ c cổ điển.

Các dạng thuốc mớ i vớ i công nghệ cao có sinh khả dụng cải tiến hầu nhƣ

chƣa có đơn vị  nào nghiên cứu sản xuất[1]. Chính vì lí do đó đề  tài “Nghiên

cứ u chế  tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay hơi nhũ

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 18: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 18/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 2

tƣơng” đƣợ c thực hiện vớ i mục đích cải thiện sinh dƣợ c học của thuốc di trìnồng độ điều tr ị trong thờ i gian dài. 

1.2 Mục tiêu nghiên cứ u

Tìm ra qui trình điều chế  viên vi cầu mang dƣợ c chất paracetamol vàthông qua các thông số  khảo sát đƣa ra điều kiện tối ƣu để  tạo vi cầu có hiệu

suất cao, hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất tốt.

1.3 Nội dung nghiên cứ u

Khảo sát các yếu tố  ảnh hƣởng đến các đặt tính của vi cầu paracetamol

nhƣ: hiệu suất, hàm lƣợ ng thuốc, hiệu quả  lƣu giữ  dƣợ c chất, tốc độ  phóng

thích. Từ  đó đƣa ra điều kiện tối ƣu cho vi cầu paracetamol.

Xác định hình dạng kích thƣớ c của các vi cầu bằng máy đo kích thƣớ c hạt

Microtrac S3500 và SEM.

Khảo sát tốc độ  giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu paracetamol khácnhau theo thờ i gian trong dung dịch đệm phosphat pH 7.4 bằng máy quang phổ 

UV-Vis.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 19: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 19/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 3

CHƢƠNG 2 

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Tổng quan về vi cầu

2.1.1 Khái niệm vi cầu

Vi cầu là những tiểu phân r ắn, hình cầu hoặc không xác định, chứa dƣợ c

chất và chất mang, có kích thƣớ c từ  1  –   1000 μm, cấu tạo là một khối đồng

nhất, không có vỏ  bao ngoài, giống nhƣ những cốt mang thuốc. Chất mang có

thể  là các polymer tự nhiên nhƣ albumin, gelatin,… các polymer tổng hợp nhƣ

 polylactic, acid polyglycolic,…  sáp, chất béo hay các chất khác.

2.1.2 Cấu trúc và cơ chế giải phóng của vi cầu.

Cấu trúc: trong các hệ giải phóng kéo dài vi cầu có cấu trúc dạng cốt.

Cơ chế giải phóng dƣợ c chất:

Hòa tan: khi vi cầu đƣợ c chế tạo từ các polymer tan tr ong nƣớ c.

Ăn mòn: khi vi cầu đƣợ c chế tạo từ sáp, chất béo.

Khuếch tán: khi vi cầu làm từ các polyme không tan trong nƣớ c.

2.1.3 Các phƣơng pháp bào chế vi cầu

2.1.3.1 Phƣơng pháp đun chảy

Dƣợ c chất đƣợ c hòa tan hoặc phân tán vào sáp đã đun chảy để  hình thành

dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tƣơng. Hệ này đƣợ c phân tán vào một chất lỏng

lạnh (nhƣ parafin lạnh) và khuấy vớ i tốc độ  cao (trong ít nhất một giờ ). Khi

sáp đã hóa rắn, lọc parafin lỏng, r ửa bằng một chất lỏng thích hợ  p (không

đồng tan vớ i sáp) và làm khô.

Vớ i chất mang là polyanhydride: phân tán polyanhydride - dƣợ c chất

trong môi trƣờ ng phân tán thích hợ  p (có khuấy tr ộn vớ i nhiệt độ cao hơn 5 °C

so vớ i nhiệt độ  nóng chảy của polymer ) để  hình thành hỗn dịch. Sau khi polyanhydride nóng chảy, chuyển hệ  từ  dạng hỗn dịch sang dạng nhũ tƣơng.

 Nhũ tƣơng này đƣợc để  ổn định. Sau đó hạ  nhiệt độ  của hệ  nhũ tƣơng này

xuống đến nhiệt độ  thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của polyanhydrid cho đến khi

các tiểu phân r ắn đƣợ c hình thành.

Maheshwari M. và cộng sự đã nghiên cứu bào chế vi cầu ibuprofen-alcol

cetylic bằng phƣơng pháp đun chảy nhằm kéo dài thờ i gian giải phóng dƣợ c

chất. Hỗn hợp ibuprofen và alcol cetylic đƣợc đun đến khi nóng chảy và đồng

nhất hoàn toàn, sau đó phân tán vào nƣớ c lạnh, khuấy từ cho đến khi các giọt

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 20: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 20/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 4

ibuprofen-alcol cetylic hóa r ắn. Lọc, làm khô ở  nhiệt độ phòng. Hiệu suất củacả quá trình là 86% - 93% và không phụ thuộc vào sự thay đổi các yếu tố công

thức, k ỹ  thuật. Hàm lƣợng dƣợ c chất lƣu giữ 90% - 96%. Vi cầu thu đƣợ c có

 bề  mặt trơn nhẵn. Tiến hành thử  nghiệm hòa tan vi cầu trong môi trƣờng đệm

 pH 7,2 cho k ết quả  thờ i gian giải phóng dƣợ c chất kéo dài trên 9 giờ .[2] 

Phƣơng pháp này cũng đã đƣợ c nghiên cứu bở i Martini L. G. và cộng sự 

vớ i chất mang l poly(ε-carprolacton-co-ethylen oxyd) (đƣợ c tổng hợ  p từ 

 polyethylen glycol 4000 và ε-carprolacton), dƣợ c chất là 5-fluorouracil.[3] 

2.1.3.2 Phƣơng pháp tách pha đông tụ 

Sử  dụng chất mang là natri alginat. Nhỏ  hoặc phun dung dịch hoặc hỗn

dịch natri alginat –  dƣợ c chất vào dung dịch calci clorid (môi trƣờng đông tụ).

Các giọt alginat –  dƣợ c chất sẽ đông tụ tạo thành các hạt r ắn do có sự tạo thành

liên k ết ngang giữa ion Ca++  vớ i các chuỗi acid polyuronic (là polymer cấu

tạo từ  hỗn hợ  p acid D-manuronic và acid L-gluronic) trong cấu trúc phân tử 

alginat. Môi trƣờng đông tụ  có thể  thay bằng dung dịch polylysin. Chất mang

natri alginat cũng có thể đƣợ c thay bằng những polymer thích hợ  p. Chitosan là

 polymer thích hợp hơn cả vì nó có tính tƣơng hợ  p tốt hơn natri alginat. 

El-Kamel A. H. và cộng sự  đã bào chế  vi cầu diltiazem bằng phƣơng pháp tách pha đông tụ. Sử dụng chất mang là natri alginat, môi trƣờng đông tụ 

là dung dịch calci clorid. Ảnh hƣở ng của nồng độ  natri alginat và các polymer

 phối hợ  p vớ i natri alginat tớ i chất lƣợ ng vi cầu đã đƣợ c khảo sát. K ết quả  là

hiệu suất lƣu giữ  dƣợ c chất (drug loading efficiency) tăng khi nồng độ   natri

alginat tăng. Phối hợ  p natri alginat vớ i những polymer khác, hiệu suất lƣu giữ 

dƣợ c chất tăng, hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất cao nhất khi phối hợ  p vớ i methyl

cellulose. Thờ i gian giải phóng dƣợ c chất từ  vi cầu bào chế  vớ i 4% natri

alginat và 0,8% methyl cellulose là cao nhất (8 giờ ).[4]

 

Vi cầu bào chế  bằng phƣơng pháp đông tụ  sử  dụng chất mang là natrialginat, môi trƣờng đông tụ  là dung dịch calci clorid đã đƣợ c nghiên cứu bở i

Ma N. và cộng sự.

2.1.3.3 Phƣơng pháp phun sấy

Phun sấy là một quá trình khép kín, có thể  ứng dụng cho những dƣợ c

chất không bền vớ i nhiệt và thích hợ  p cho việc thực hành sản xuất tốt (GMP)

cũng nhƣ sản xuất nguyên liệu vô khuẩn. Dƣợ c chất và chất mang (polymer)đƣợ c hòa tan trong dung môi thích hợ  p (có thể  thân nƣớ c hoặc sơ nƣớ c) hay

đƣợ c phân bố  dƣớ i dạng hỗn dịch hoặc các tiểu phân keo trong dung dịch

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 21: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 21/77

Page 22: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 22/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 6

 bở i loại chất nhũ hóa: hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu bào chế  từ Span80 thấ p hơn vi cầu bào chế  từ nhôm tristearat. Hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất của

vi cầu bào chế  từ  Span 80 không bị  ảnh hƣở ng bở i tỷ  lệ  dƣợ c chất/polymer,

trong khi đó hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất giảm khi tăng tỷ lệ dƣợ c chất/polymer

ở   vi cầu bào chế  từ nhôm tristearat. Phân bố kích thƣớ c vi cầu phụ  thuộc vàotỷ  lệ  dƣợ c chất/polymer và loại chất nhũ hóa kích thƣớ c vi cầu giảm khi tỷ  lệ 

dƣợ c chất/polymer giảm; vớ i vi cầu bào chế  từ Span 80, khoảng phân bố kích

thƣớ c vi cầu r ộng, vi cầu bào chế  từ  nhôm tristearat khoảng phân bố  kích

thƣớ c hẹ p. Bề mặt vi cầu: khi tăng tỷ  lệ  polymer bề mặt vi cầu thu đƣợ c mền

mại hơn; vi cầu làm từ Span 80 có bề mặt nhẵn hơn so vớ i vi cầu làm từ nhôm

tristearat.

Tốc độ giải phóng dƣợ c chất từ vi cầu: Khi tỷ lệ dƣợ c chất/polymer giảm

(từ 1/1  –  1/4), tốc độ giải phóng dƣợ c chất giảm. Ảnh hƣở ng của loại chất nhũhóa đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất phụ thuộc vào tỷ lệ dƣợ c chất/polymer: vi

cầu bào chế  từ Span 80 giải phóng chậm hơn vi cầu làm từ nhôm tristearat khi

tỷ  lệ  dƣợ c chất/polymer là 1/1, gần tƣơng đƣơng nhau khi tỷ  lệ  dƣợ c

chất/polymer là 1/2 và nhanh hơn khi tỷ  lệ dƣợ c chất/polymer là 1/3 hoặc 1/4.

Vi cầu đã bào chế đƣợ c dập viên để kéo dài thờ i gian giải phóng đến 24 giờ .

Bào chế  vi cầu bằng phƣơng pháp bốc hơi dung môi từ  nhũ tƣơ ng r ất

 phát triển vớ i nhiều loại chất mang khác nhau. Jameela S. R. và cộng sự  đã

nghiên cứu bào chế  vi cầu vớ i chất mang là poly(ε-carprolacton) chứaalbumin (chiết xuất từ  huyết thanh bò) [6]. Singh D và cộng sự đã nghiên cứu

 bào chế  vi cầu vớ i chất mang là Eudragit RD 100 chứa dƣợ c chất

gentamycin.[6], [7] 

2.1.3.5 Phƣơng pháp kết tủa

K ết tủa là sự biến đổi so với phƣơng pháp bốc hơi dung môi. Nhũ tƣơng

dầu/nƣớ c hoặc nƣớ c/dầu đƣợ c tạo thành nhƣ trong phƣơng pháp bốc hơi dung

môi. Sau đó dung môi trong pha phân tán đƣợ c tách ra bằng cách sử  dụngđồng dung môi. K ết quả  là dung môi trong pha phân tán đƣợc tách ra, làm tăng

nồng độ dƣợ c chất và polymer, dẫn đến sự k ết tủa và hình thành vi cầu.

2.1.3.6 Phƣơng pháp đông khô

Áp dụng cho hệ  nhũ tƣơng. Trong phƣơng pháp này, mối quan hệ  giữa

điểm đông đặc của pha phân tán và môi trƣờ ng phân tán là r ất quan tr ọng. Môi

trƣờng phân tán thƣờ ng là dung môi hữu cơ và đƣợ c tách ra bằng cách thăng

hoa ở   nhiệt độ  và áp suất thấp. Sau đó, dung môi trong pha phân tán đƣợ c

thăng hoa, hình thành vi cầu.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 23: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 23/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 7

2.1.3.7 Phƣơng pháp tạo liên k ết ngang sử  dụng nhiệt hoặc biến đổi hóahọc

Vi cầu bào chế  từ các polymer tự nhiên (bao gồm: gelatin, albumin, tinh

 bột và dextran) bằng quá trình tạo liên k ết ngang. Phân tán dƣợ c chất vào dung

dịch polymer và nhũ hóa hệ  này vào pha dầu (thƣờng đƣợ c sử  dụng là dầu

thực vật hoặc hỗn hợ  p dầu  –   dung môi hữu cơ). Khi hệ  nhũ tƣơng nƣớ c/dầu

hình thành, dung dịch polymer đƣợ c hóa r ắn bằng một số quá trình tạo liên k ết

ngang. Quá trình tạo liên k ết ngang có thể sử dụng yếu tố nhiệt độ hoặc yếu tố 

hóa học (ví dụ  nhƣ sử  dụng glutaraldehyd tạo dạng liên k ết ngang bền vớ i

albumin). Nếu yếu tố  hóa học hoặc yếu tố nhiệt đƣợ c sử dụng thì lƣợ ng chất

hóa học và mức độ và cƣờng độ  tác dụng nhiệt là yếu tố quyết định tỷ  lệ giải

 phóng và đặc tính hút nƣớ c của vi cầu.

2.1.4 Mục đích sử  dụng và ứ ng dụng của vi cầu

Mục đích 

- Che dấu mùi vị của dƣợ c chất.

- Chuyển dƣợ c chất từ  dạng lỏng, dạng dầu sang dạng r ắn để  tiện sử 

dụng.

- Bảo vệ dƣợ c chất khỏi tác động của các yếu tố môi trƣờ ng (ánh sáng,

nhiệt độ, độ  ẩm và/ hoặc sự  oxy hóa) và giảm tác dụng phụ  khi dùng

thuốc (nhƣ giảm đau khi tiêm). 

- Làm chậm tốc độ  bay hơi của dƣợ c chất.

- Phân tách các thành phần tƣơng kị (giữa dƣợ c chất với tá dƣợ c).

- Cải thiện tốc độ chảy của bột dƣợ c chất.

- Tăng độ an toàn khi sử dụng đối với các dƣợ c chất độc hại.

- Tăng độ khuếch tán của dƣợ c chất ít tan.

- Là chế phẩm trung gian để bào chế các sản phẩm giải phóng kéo dài,giải phóng có kiểm soát, giải phóng tại đích. 

- Giảm nguy cơ quá liều so vớ i các chế phẩm cấy dƣớ i da liều lớ n

Ứ ng dụng của vi cầu

Vi cầu đã đƣợ c sử dụng trong công nghiệp dƣợ c phẩm để mang các dƣợ c

chất thông thƣờng nhƣ aspirin, theophyline và các dẫn xuất của nó, các

vitamine

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 24: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 24/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 8

 Ngoài ra, vi cầu còn đƣợ c sử dụng để mang tế bào sống, vaccin, các chế  phẩm sinh học (nhƣ peptid, protein và hormon). 

2.1.5 Một số chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợ ng vi cầu

- Hình thức bên ngoài: Quan sát bằng mắt thƣờ ng, kính hiển vi quanghọc hoặc kính hiển vi điện tử.

- Kích thƣớ c tiểu phân: Xác định bằng rây phân bố kích thƣớ c hạt, kính

hiển vi điện tử hoặc bằng phƣơng pháp sa lắng, li tâm… 

- Hàm ẩm: Xác định bằng cân xác định độ ẩm nhanh, hoặc phƣơng pháp

định lƣợng nƣớ c bằng thuốc thử Karl-Fisher.

- Khối lƣợ ng riêng biểu kiến: Đo thể  tích riêng biểu kiến trong dụng cụ 

đo thể tích thích hợ  p (ống đong), từ đó tính ra khối lƣợ ng riêng biểu kiến.

- Độ xốp: Xác định bằng xố p k ế thủy ngân hoặc heli lỏng.

- Độ trơn chảy: Xác định bằng thiết bị đo độ trơn chảy.

- Hàm lƣợng dƣợ c chất: Định lƣợ ng bằng các phƣơng pháp k hác nhau

nhƣ hóa học, quang phổ, sắc kí lỏng hiệu năng cao… 

- Giải phóng dƣợ c chất: Xác định bằng thiết bị thử độ hòa tan (theo dƣợ c

điển) hoặc thiết bị tự thiết k ế.

2.2 Khái quát về paracetamol[8] 2.2.1 Công thứ c hóa học và danh pháp

Công thức hóa học:

Phân tử lƣợ ng: 151.2

Tên khoa học: N-(4-hydroxyphenyl) acetamid 

Tên khác: Acetaminophen

Paracetamol

Paracetamol tồn tại dƣớ i dạng bột tinh thể màu tr ắng, không mùi vị hơi

đắng. Paracetamol r ất kém chịu nén. Nhiệt độ  nóng chảy nằm trong khoảng

168-172 °C. Dung dịch bảo hòa của paracetamol trong nƣớ c có pH khoảng

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 25: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 25/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 9

5.3-6.8. Độ  tan của paracetamol: 1/70 trong nƣớ c lạnh 25°C, 1/20 trong nƣớ cnóng. Paracetamol tan trong methanol, dimethyl formmamide,

ethylendicloride, ethylacetate, PEG, và trong dung dịch kiềm, ít tan trong ete

và cloroform.

-Tính chất hóa học

Paracetamol thể  hiện tính chất hóa học của nhân thơm và nhóm hydroxy

 phenol. Paracetamol còn thể  hiện tính chất đặc trƣng của nhóm amid là phản

ứng thủy phân khi có xúc tác acid hay base tạo ra 4-aminophenol (4-AP). Chất

này dễ  bị  oxy hóa tiế p tạo thành p-benzoquinonimin có màu. Giớ i hạn 4-AP

đƣợc xác định bằng HPLC, sắc ký lớ  p mỏng hay bằng phép đo nitrit. 

Paracetamol có thể định lƣợ ng bằng phép đo nitrit hoặc đo độ  hấ p thụ tử 

ngoại trong mội trƣờ ng methanol hoặc môi trƣờ ng kiềm. Phƣơng pháp địnhlƣợ ng paracetamol bằng HPLC cũng đƣợ c sử  dụng phổ  biến để  định lƣợ ng paracetamol trong chế  phẩm và dịch sinh học cũng nhƣ để  phân tách và định

lƣợ ng các tạ p chất phân hủy của pasracetamol.

Độ ổn định

Độ  ổn định của paracetamol trong nƣớ c chủ yếu liên quan đến phản ứng

thủy phân khi có xúc tác acid hay base. Tốc độ  thủy phân phụ  thuộc tr ực tiế p

vào nồng độ  paracetamol và không phụ  thuộc nồng độ  ion. Trong dung dịch,

 paracetamol ổn định nhất ở   pH 5-7. Ánh sáng, nhiệt độ  và các chất oxy hóacũng là tác nhân thúc đẩy phản ứng thủy phân paracetamol. Paracetamol ít hấ p

thu nơi ẩm trong không khí, cả khi độ ẩm lên tớ i 90% ở  25°C.

2.2.2 Tác dụng dƣợ c lý

Paracetamol là một thuốc giảm đau và hạ  sốt hữu hiệu, nhƣng không có

tác dụng chống viêm nhƣ các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác.Paracetamol là thuốc giảm đau ngoại vi do ức chế  sinh tổng hợ  p prostagladin

ở   hệ  thần kinh trung ƣơng. Paracetamol làm giảm thân nhiệt của ngƣờ i bệnh

sốt, nhƣng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở  ngƣời bình thƣờ ng. Thuốc tác dụng

lên vùng dƣới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lƣu lƣợ ng

máu ngoại biên.

Paracetamol có thể  sử dụng dƣớ i dạng uống, tiêm hoặc đặt tr ực tràng. Ở 

liều bình thƣờ ng, Paracetamol dung nạ p tốt theo đƣờ ng uống, sinh khả  dụng

tuyệt đối khoảng 62-89%. Nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng đạt trong vòng 10

đến 60 phút sau khi uống. Thuốc phân bố  nhanh và đồng đều trong phần lớ n

các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu k ết hợ  p vớ i proteinhuyết tƣơng. Paracetamol bị  chuyển hóa r ất nhanh chủ  yếu qua gan thành sản

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 26: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 26/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 10

 phẩm liên hợ  p vớ i glucuronid và sulphat (paracetamol glucuronid và paracetamol sulfat). Một phần nhỏ  bị  N-hydroxyl hóa bở i cytochrom P450  tạo

nên N-acetyl-bezoquinionimin (NAPQI). Paracetamol thảy tr ừ  chủ  yếu qua

nƣớ c tiểu. Thờ i gian bán thảy của paracetamol là 1.25-3 giờ .

Khoảng nồng độ  thuốc trong huyết tƣơng đạt đƣợ c hiệu quả  tác dụng

giảm đau là 5-20µg/ml. Khi dùng quá liều paracetamol (trên 159mg/kg cân

nặng hoặc 10g), NAPQI tích tụ gây phá hủy tế bào gan, dẫn đến suy gan nặng

và có thể  gây hoại tử ống thận. Một số nghiên cứu cho thấy, ngộ độc gan bắt

đầu khi nồng độ  paracetamol trong huyết tƣơng lên tớ i 120µg/ml sau 4 giờ  

uống thuốc và gan bị phá hủy nhanh chóng nếu nồng độ thuốc tớ i 200µg/ml

Các thông số  dƣợc động học của paracetamol có ý nghĩa trong việc lựa

chọn phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol phục vụ  nghiên cứu và công tác

điều tr ị. Trƣờ ng hợ  p chuẩn đoán ngộ  độc cấp, phƣơng pháp lựa chọn phải cógiớ i hạn định lƣợ ng cao. Ngƣợ c lại, phƣơng pháp đƣợ c lựa chọn trong các

nghiên cứu dƣợc động học yêu cầu phải có giớ i hạn định lƣợ ng thấp đồng thờ i

có khoảng nồng độ  tuyến tính thích hợp để có giớ i hạn định lƣợ ng thấp đồng

thờ i có khoảng nồng độ  tuyến tính thích hợp đệ  có thể  hoạch định đƣợ c

chƣơng trình lấy mẫu máu

2.2.3 Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn

- Chỉ định và liều dùngParacetamol đƣợ c sử  dụng r ộng rãi trong điều tr ị  các chứng sốt và đau

nhẹ  hoặc đau vừa nhƣ: đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau do chấn

thƣơng, thấp khƣớp,… 

- Ngƣờ i lớ n: 200-500mg/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa: 1g/lần; 3g/24 giờ .

-Tr ẻ em: 60-325mg/lần x 3-4 lần/ngày tùy theo tuổi.

2.2.4 Phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol

Định lƣợ ng paracetamol nguyên liệu và chế phẩm

Phƣơng pháp chuẩn độ 

Paracetamol đƣợc định lƣợ ng bằng phƣơng pháp chuẩn độ  trong nhiều

năm trƣớc khi ra đờ i của các phƣơng pháp đo quang hay HPLC. Cho tớ i nay,

hầu hết các dƣợc điển vẫn hƣớ ng dẫn qui trình định lƣợ ng paracetamol nguyên

liệu theo phƣơng pháp chuẩn độ   bằng dung dịch amoni ceri (IV) sulfat vớ i

thuốc thử  feroin .Nguyên tắc của phƣơng pháp là thuỷ  phân paracetamol trong

môi trƣờ ng acid sulfuric tạo p-aminophenol, sản phẩm thuỷ  phân này đƣợ cchuẩn độ  bằng dung dịch amoni ceri (IV) sulfat vớ i chỉ  thị  màu là feroin.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 27: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 27/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 11

Lƣợng paracetamol đƣợc tính căn cứ  vào thể  tích dung dịch amoni ceri (IV)sulfat đã sử dụng.

Phƣơng pháp chuẩn độ  nêu trên cũng đƣợ c áp dụng để  định lƣợ ng

 paracetamol trong chuyên luận viên đạn paracetamol ghi trong DĐVN IV, BP

2009.

Phƣơng pháp so màu 

 Nhiều phƣơng pháp so màu định lƣợng paracetamol đã đƣợ c nghiên cứu,

thƣờ ng dựa trên phản ứng thuỷ  phân paracetamol thành p-aminophenol, chất

này sẽ  chuyển thành hợ  p chất có màu qua một phản ứng thích hợ  p. Cổ điển là

dùng các phƣơng pháp dùng phản ứng tạo indophenol, tạo base Shiff, nitro

hoá r ồi tạo phức chelat với cobalt (II) và đồng (II) oxy hoá, phảnứng diazo hoá

hay phản ứng thay đổi pH. Tuy nhiên hầu hết các phƣơng pháp này đều phứctạ p và mất nhiều thời gian. Bƣớ c thuỷ  phân paracetamol tạo sản phẩm p-aminophenol bằng cách đun nóng với acid vô cơ trong khoảng 2 giờ, sau đó

áp dụng các bƣớc đo tiêu chuẩn với amin thơm. 

Verma và CS nghiên cứu ra phƣơng pháp đo nhanh và đơn giản hơn, dựa

trên phản ứng paracetamol vớ i 2-iodylbenzoat trong môi trƣờ ng acid loãng,

chỉ  trong thời gian chƣa đầy một phút, phản ứng tạo ra hợ  p chất màu vàng cam

có độ hấ p thu cực đại 444 nm.[9] 

Cekic S.D và CS sử  dụng kiềm để  thuỷ  phân paracetamol thành p-

aminophenol và oxy hoá tiế p thành benzoquinoneimin, chất này phản ứng vớ i

tiron tạo phức hợ  p indophenol xanh lá cây. Phức hợp thu đƣợ c sẽ  bền vững

nếu thêm dung dịch đồng hoá tr ị  II và có hấ p thụ cực đại ở   bƣớ c sóng 601 nm

trong môi trƣờ ng kiềm.[10] 

Gần đây, H. Filik và CS đề  xuất một thuốc thử  mớ i có tên khoa học là

2,2-(1,4- phenylenedivinylene)bis-8- hydroxyquinoline, chất này phản ứng vớ i

 p-aminophenol tạo thành phức hợp có màu xanh lam. Các phƣơng pháp somàu phức tạ p, mang tính thủ  công và độ  chính xác thƣờng không cao. Nhƣợ c

điểm của các phƣơng pháp này là phản ứng thuỷ  phân đòi hỏi nhiệt độ  cao.

Phản ứng phải đƣợ c bố  trí trong một bình làm nóng hoặc lò vi sóng. Các chất

sau khi phản ứng lại phải qua một bộ phận làm lạnh về nhiệt độ phòng.[11] 

Phƣơng pháp so màu định lƣợ ng paracetamol r ất phong phú. Tuy nhiên

khả  năng ứng dụng chƣa cao bở i qui trình thực hiện phức tạp,đòi hỏi phải cóthuốc thử  chuẩn và độ  chính xác không cao. Hơn nữa, phƣơng pháp so màu

chỉ áp dụng đƣợ c vớ i các mẫu đơn thành phần.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 28: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 28/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 12

Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ tử  ngoại

Phƣơng pháp quang phổ  hấ p thụ  tử  ngoại dựa trên khả năng hấ p thụ  tia

tử ngoại của paracetamol trong các dung dịch nƣớ c (trung tính, kiềm hay acid)

hay trong các dung môi hữu cơ. Hấ p thụ cực đại của paracetamol tại các bƣớ c

sóng khác nhau tuỳ  thuộc vào dung môi, thƣờng giao động trong khoảng 200 –  

300 nm. Định lƣợ ng paracetamol bằng phƣơng pháp đo độ  hấ p thụ  tử  ngoại

tr ực tiếp đã đƣợc đƣa vào Dƣợc điển. Khi định lƣợ ng paracetamol nguyên liệu

 bằng phƣơng pháp đo quang dung dịch paracetamol trong nƣớ c thì sử  dụng ở  

 bƣớ c sóng 244 nm. Ngoài ra, dƣợc điển Việt Nam IV và BP 2009 hƣớ ng dẫn

định lƣợ ng paracetamol trong viên nén bằng cách đo quang phổ  hấ p thụ  của

dung dịch paracetamol trong môi trƣờ ng kiềm NaOH 0,01M ở   bƣớ c sóng 257

nm. Paracetamol đƣợ c hoà tan trong NaOH 0,1M r ồi pha loãng với nƣớc để 

đƣợ c dung dịch có nồng độ khoảng 75μg/ml và mẫu tr ắng là dung dịch NaOH0,01M

Phƣơng pháp quang phổ hấ p thụ  tử ngoại đơn giản và dễ  thực hiện, đƣợ c

ứng dụng r ộng rãi để  định lƣợ ng paracetamol trong nguyên liệu cũng nhƣ các

chế  phẩm đơn chất. Đo quang phổ  tử  ngoại cũng là kỹ  thuật phổ  biến nhất

đƣợ c sử  dụng k ết hợ  p vớ i các k ỹ  thuật tách chiết để định lƣợ ng paracetamol

trong các chế phẩm đa thành phần cũng nhƣ trong các mẫu dịch sinh học.

Phƣơng pháp quang phổ huỳnh quang

Bản chất paracetamol trong dung dịch thuốc là không phát quang. Tuy

nhiên cho phản ứng vớ i một số  thuốc thử oxy hóa sẽ tạo thành dẫn xuất có khả 

năng phát quang. Trên cơ sở   đó, paracetamol đã đƣợc định lƣợ ng bằng

 phƣơng pháp đo quang phổ  huỳnh quang vớ i giớ i hạn định lƣợ ng thấ p. Ce(IV)

đƣợ c sử  dụng làm thuốc thử  oxy hóa và định lƣợ ng paracetamol thông quađịnh lƣợ ng Ce(II) tạo thành từ  Ce(IV). Các thuốc thử  oxy hóa khác tƣờ ng

đƣợ c sử dụng là: fluorescamin, dansyl chloride, 1-Nitroso-2-naphthol, và natri

hexacyano Fe(III).

Gần đây, một số  thí nghiệm ban đầu cho thấy paracetamol có phát quang

ở   thể  r ắn. Điều này r ất thuận lợ i, thực tế là paracetamol có thể định lƣợ ng tr ực

tiế p bằng phƣơng pháp đo quang phổ  huỳnh quang trong khoảng bƣớ c sóng

333-382 nm ở   dạng bột lẫn với các tá dƣợ c (lactose, tinh bột, PVP, talc hay

acid stearic) mà không cần phải qua bất cứ phản ứng hóa học nào.

Phƣơng pháp quang hóa 

Các phép phân tích quang hóa đo quang phổ   ánh sáng phát xạ  bằng

 phản ứng hóa học của chất phân tích vớ i thuốc thử  hóa phát quang. K ỹ  thuật

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 29: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 29/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 13

quang hóa đƣợ c biết đến nhiều là các phản ứng luminol, peroxyoxalat vàlucigenin và chủ  yếu áp dụng vớ i các mẫu phân tích là hợ  p chất vô cơ nên

 phạm vi ứng dụng trong dƣợ c phẩm r ất hạn chế. Trong thờ i gian gần đây có

một số  dƣợ c phẩm đã định lƣợ ng bằng k ỹ  thuật quang hóa dòng chảy liên tục

và r ất có triển vọng. Alapont A.G và CS đã công bố  phƣơng pháp định lƣợ ngdán tiế p paracetamol sử dụng hệ  luminol-H2O2-Fe(CN)6

3-. Thuốc thử tris(2,2’-

 bipyridyl)Ru(II) cũng đƣợ c sử  dụng dựa trên cơ sở   phản ứng oxy hoá thành

 phức hợ  p Ru(III). Tuy nhiên, giớ i hạn phát hiện của những phƣơng pháp này

không cao (1,0 and 2,5μg/ml) và đã có nhiều nỗ  lực trong nghiên cứu nhằm

tăng độ  nhạy. K ết quả  là sự  ra đờ i của một phƣơng pháp định lƣợ ng

 paracetamol đơn giản, dựa trên phản ứng hoá phát quang của paracetamol

trong hệ  luminol-KMnO4, cƣờng độ  ánh sáng phát ra đƣợ c khuyếch đại nhờ  

sự có mặt của Mn(II).Phƣơng pháp sắc ký

Sắc ký là k ỹ  thuật phân tích khi thác sự  khác biệt trong phân bố  giữa

 pha động và pha tĩnh để  tách các thành phần trong hỗn hợ  p. Các thành phần

trong hỗn hợ  p có thể  tƣơng tác với pha tĩnh dựa trên điện tích, độ  tan tƣơng

đối và tính hấ p phụ. K ỹ  thuật sắc ký đƣợ c ứng dụng nhiều nhất trong phân tích

định lƣợ ng hiện nay là sắc ký lỏng hiệu năng cao ( HPLC) 

HPLC đƣợ c lựa chọn trong định lƣợ ng paracetamol trong các chế phẩm,

đặc biệt là chế  phẩm phối hợp do có tính đặc hiệu cao và khả năng phân tách

các chất r ất tốt. Tất cả  các chuyên luận về  các chế  phẩm phối hợ  p trong các

dƣợc điển đều hƣớ ng dẫn định lƣợ ng paracetamol bằng phƣơng pháp HPLC.

Dƣợc điển Mỹ  30 có tớ i 22 chuyên luận các chế phẩm paracetamol bao gồm

các dạng bào chế  đơn hoặc đa thành phần, tất cả đều qui định áp dụng HPLCtrong định lƣợ ng paracetamol.

Phƣơng pháp điện di mao quản

 Nguyên lí của phép phân tích điện di mao quản (CE) là dựa trên khả năng di chuyển của các hạt mang điện tích trong một ống mao quản dƣớ i tác

dụng của điện trƣờ n. CE là một k ỹ  thuật phân tách mớ i, cho phép phân tích

các phân tử sinh học mà HPLC không thực hiện đƣợ c

Paracetamol cũng đƣợc định lƣợng phân tách đồng thờ i với các dƣợ c

chất khác nhƣ pseudoephedrin và dextromethorphan cùng có trong các chế 

 phẩm điều tr ị cảm cúm. CE đƣợ c thực hiện tring dung dịch đệm natri phosphat

20mmol/l (pH 7), ba thành phần phân tách trong vòng 5 phút và đƣợc đo bƣớ c

sóng UV 200nm.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 30: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 30/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 14

2.3 SƠ LƢỢ C VỀ  THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI

2.3.1 Khái niệm

Thuốc tác dụng kéo dài (TDKD) là những chế phẩm có khả năng kéo dài

quá trình giải phóng và hấp thu dƣợ c chất từ dạng thuốc nhằm duy trì nồng độ dƣợ c chất trong máu trong vùng điều tr ị  một thờ i gian dài vớ i mục đích kéo

dài thời gian điều tr ị, giảm số  lần dùng thuốc cho ngƣờ i bệnh, giảm tác dụng

không mong muốn, nâng cao hiệu quả điều tr ị của thuốc. Thuốc TDKD có thể 

chia thành các loại:

- Thuốc giải phóng kéo dài (sustained  –   release, prolonged  –   release,

extended  –   release, retard,...): chỉ chung các chế phẩm có khả năng giải phóng

dƣợ c chất trong khoảng thờ i gian mong muốn để  duy trì nồng độ  dƣợ c chất

trong máu trong vùng điều tr ị. Thờ i gian mong muốn đó có thể  là hàng ngày(vớ i thuốc tiêm).

- Thuốc giải phóng có kiểm soát (controlled  –   release): Cũng là thuốc

TDKD nhƣng ở   mức cao hơ n, "kiểm soát” hàm ý duy trì nồng độ  dƣợ c chất

hằng định tr ong máu trong vùng điều tr ị.

- Thuốc giải phóng theo chƣơ ng trình (programmed  –   release, time  –  

release): tƣơ ng tự nhƣ  thuốc giải phóng có kiểm soát nhƣng tốc độ giải phóng

dƣợ c chất đƣợ c kiểm soát chặt hơ n theo một chƣơ ng trình thời gian định sẵn.

- Thuốc giải phóng nhắc lại (repeat- release): là những chế phẩm chứa

những liều dƣợ c chất đƣợ c giải phóng ngắt quãng sau những khoảng thờ i gian

nhất định, nồng độ  dƣợ c chất trong máu duy trì trong vùng điều tr ị, nhƣng

không hằng định (ví dụ dạng viên trong viên).

- Thuốc giải phóng tại đích (targeted release, side –  specific release): là

các chế  phẩm TDKD giải phóng phần lớ n dƣợ c chất tại nơi điều tr ị, tậ p trung

nồng độ dƣợ c chất cao tại đích, phát huy đƣợ c tối đa hiệu quả  điều tr ị.[12] 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 31: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 31/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 15

Hình 2.1: Biến thiên nồng độ thuốc trong máu theo thờ i gian của các

dạng thuốc

Dạng qui ƣớ c

Dạng giải phóng có kiểm soát

Dạng tác dụng kéo dài

Dạng giải phóng nhắc lại

MTC: Nồng độ thuốc tối thiểu gây độc.

MEC: Nồng độ thuốc tối thiểu có tác dụng.

2.3.2 Ƣu nhƣợc điểm

Ƣu điểm

Duy trì đƣợ c nồng độ  dƣợ c chất trong máu trong vùng điều tr ị. Giảm

đƣợc dao động nồng độ  thuốc trong máu (tránh hiện tƣợng đỉnh –  đáy) do đógiảm đƣợ c tác dụng không mong muốn của thuốc. Giảm đƣợ c số  lần dùng

thuốc cho ngƣờ i bệnh, giảm đƣợ c phiền phức, tránh quên thuốc, bỏ  thuốc,thức dậy giữa đêm để uống thuốc,...Vì vậy, đảm bảo đƣợ c sự  tuân thủ điều tr ị 

của ngƣờ i bệnh nhất là vớ i những ngƣờ i bị bệnh mạn tính kinh niên phải điều

tr ị  dài ngày (nhƣ  bệnh cao huyết áp, đái tháo đƣờ ng,...).  Nâng cao đƣợ c sinh

khả  dụng của thuốc do thuốc đƣợ c hấp thu đều đặn, triệt để  hơ n. Ngoài ra,

trong nhiều tr ƣờ ng hợ  p có thể  tập trung đƣợ c nồng độ  thuốc cao tại nơ i cần

điều tr ị, phát huy đƣợ c tối đa tác dụng của thuốc. Giảm đƣợ c lƣợ ng thuốc

 Nồng độ thuốc trong máu

MTC

MEC

Thờ i gian

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 32: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 32/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 16

dùng cho cả đợt điều tr ị, do đó tuy giá thành một liều cao hơ n nhƣng giá thành

cho cả liệu trình điều tr ị lại giảm[13]

 

Nhƣợc điểm

Tuy nhiên chế  phẩm loại này cũng có nhƣợc điểm là đòi hỏi k ỹ  thuậtcao. Không thải tr ừ đƣợ c ngay ra khỏi cơ   thể đƣợ c nếu xảy ra hiện tƣợ ng ngộ 

độc thuốc hoặc ngƣờ i bệnh không chịu thuốc. Ngoài ra chỉ  thích hợ  p vớ i một

số ít dƣợ c chất bào chế dƣớ i dạng thuốc GPKD.[12] 

2.3.3 Cấu tạo và cơ chế giải phóng của các hệ giải phóng kéo dài

2.3.3.1 Các hệ giải phóng kéo dài

- Hệ màng bao

- Hệ cốt

- Hệ thẩm thấu

2.3.3.2 Cơ chế giải phóng

Hòa tan, ăn mòn 

- Màng bao hòa tan

 Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất đƣợ c bao bở i một màng hòa tan chậm

hoặc ăn mòn dần trong đƣờng tiêu hóa, đóng vai trò là các hàng rào làm chậmsự giải phóng dƣợ c chất ra khỏi dạng thuốc.

- Cốt thân nƣớ c và cốt sơ nƣớc ăn mòn 

 Nguyên tắc cấu tạo: Phối hợ  p dƣợ c chất vớ i một polymer thân nƣớ c

hoặc vớ i sáp hay chất béo, đóng vai trò nhƣ  một cốt mang thuốc. Sau khi

uống, cốt sẽ hòa tan hoặc ăn mòn từ từ trong đƣờng tiêu hóa để kéo dài sự giải

 phóng dƣợ c chất.

Vớ i cốt thân nƣớ c, nguyên liệu tạo cốt là các tá dƣợ c có phân tử lƣợ nglớ n tr ƣơ ng nở  và hòa tan trong nƣớ c nhƣ: alginat, gôm adragant, gôm xanthan,

CMC, HPMC,...

- Quá trình giải phóng dƣợ c chất qua các bƣớ c:

Cốt thấm nƣớ c và hòa tan lớ  p dƣợ c chất ở  bề mặt ngoài cốt.

Polymer tr ƣơ ng nở   tạo thành hàng rào gel hóa kiểm soát quá trình giải

 phóng dƣợ c chất.

Môi tr ƣờ ng hòa tan khuếch tán qua lớ  p gel thấm vào trong cốt hòa tandƣợ c chất và cốt.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 33: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 33/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 17

Dung dịch dƣợ c chất khuếch tán qua lớ  p gel ra môi tr ƣờ ng bên ngoài.

Quá trình giải phóng dƣợ c chất của hệ  không chỉ  phụ  thuộc vào sự hòa

tan của cốt mà còn phụ  thuộc r ất nhiều vào sự khuếch tán của dƣợ c chất

qua lớ  p gel.

- Sự  khuếch tán của dƣợ c chất qua lớp gel đƣợ c biểu thị  theo phƣơ ng

trình

 Noyes-Whitney:

)(   C C  Ah

 D

dT 

dC  s  

Trong đó: 

D là hệ số khuếch tán của dƣợ c chấth là bề dày khuếch tán

A là diện tích bề mặt tiế p xúc của hệ vớ i môi tr ƣờ ng hòa tan

Cs là nồng độ bão hòa dƣợ c chất

C là nồng độ dƣợ c chất trong môi tr ƣờ ng hòa tan.[12],[14-16] 

Ƣu điểm:

- Vớ i cốt tr ơ , sự  thấm nƣớ c chủ yếu là do hệ vi mao quản nhƣng vớ i cốtthân nƣớ c sự  hút nƣớ c là do bản chất polymer tạo cốt. Vì vậy lực nén dƣờ ng

nhƣ  ít ảnh hƣở ng tớ i tốc độ giải phóng dƣợ c chất từ cốt thân nƣớ c.

- Phƣơ ng pháp bào chế  đơ n giản: thƣờ ng theo phƣơ ng pháp tạo hạt r ồi

đem dậ p viên.

- Áp dụng đƣợ c cho cả các dƣợ c chất có phân tử lƣợ ng lớ n.[12], [16] 

Nhƣợc điểm:

- Quá trình giải phóng dƣợ c chất phụ  thuộc nhiều vào pH và hệ enzym

đƣờ ng tiêu hóa.

- Khó đạt đƣợ c sự  giải phóng hằng định theo động học bậc 0 nhƣ hệ 

màng bao khuếch tán.

- Vớ i cốt sơ  nƣớc ăn mòn nguyên liệu tạo cốt là tá dƣợ c sơ  nƣớ c, trong

đó chủ yếu là các sáp và các tá dƣợ c béo (alcol béo, acid béo và các este c ủachúng, dầu hydrogen hóa,...). Các polymer ăn mòn theo pH (Eudragit, CAP).

Sau khi uống, cốt bị hệ enzym thủy  phân và ăn mòn dần trong đƣờ ng tiêu hóa,

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 34: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 34/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 18

chủ  yếu ở   ruột. Do vậy, sự  giải phóng dƣợ c chất phụ  thuộc nhiều vào điềukiện ngoại môi (pH, hệ 

enzym). 

Cơ chế khuếch tán- Hệ màng bao khuếch tán

 Nguyên tắc cấu tạo: bao dƣợ c chất bở i một màng polymer không tan

trong dịch tiêu hóa, đóng vai trò là hàng rào khuếch tán kiểm soát tốc độ giải

 phóng dƣợ c chất.

 Nguyên liệu tạo màng là các polymer không tan trong nƣớ c nhƣ: ethyl

cellulose, polyvinyl acetat, hỗn hợ  p Eudragit,...

Một số  dƣợ c chất đã đƣợ c chế  dƣớ i dạng màng khuếch tán nhƣ theophylin, indomethacin, nitro glycerin, papaverin hydroclorid, aspirin,...

- Hệ cốt trơ khuếch tán

 Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất đƣợ c phân tán vào một cốt tr ơ   xố p,

không tan trong đƣờ ng tiêu hóa, cốt này đóng vai trò nhƣ một bộ khung mang

thuốc. Sau khi uống, thuốc giải phóng khỏi cốt bằng cách khuếch tán từ cốt ra

dịch tiêu hóa và cốt đƣợc đào thải nguyên vẹn ra ngoài.

 Nguyên liệu tạo cốt là các polymer không tan trong nƣớ c nhƣ  polymer

methyl methacrylat, polyvinyl clorid,...Đồng thờ i ngƣờ i ta còn sử dụng một số 

tá dƣợ c vô cơ  nhƣ dicalci phosphat, calci sulfat,...

Một số  dƣợ c chất đã đƣợ c bào chế  dƣớ i dạng cốt khuếch tán nhƣ 

theophylin, diaphylin, amphetamin, sắt sulfat, procainamid,...

Cơ chế áp suất thẩm thấu

 Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất dễ  tan trong nƣớc đƣợ c dậ p thành viên,

sau đó bao bên ngoài viên một màng bán thấm có miệng giải phóng dƣợ c chất.

Sau khi uống, nƣớc đi qua hòa tan dƣợ c chất tạo nên một áp suất thẩm thấucao hơ n áp suất ngoài màng, đẩy dung dịch dƣợ c chất đi qua miệng ra môi

tr ƣờ ng bên ngoài. Các dƣợ c chất đã đƣợ c chế  dƣớ i dạng viên nén thẩm thấu

nhƣ  acetazolamid, metroprolol, indomethacin, theophylin, kali clorid,

nifedipin.[12],[16] 

Cơ chế trao đổi ion

Là một dạng của cốt không tan trong đó nhựa trao đổi ion đóng vai t rò

chất mang thuốc. Khi bào chế, các dƣợ c chất ion hóa đƣợ c gắn vớ i nhựa traođổi. Sau khi uống, thuốc sẽ  đƣợ c giải phóng khỏi cốt bằng cách trao đổi vớ i

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 35: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 35/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 19

các ion có trong dịch tiêu hóa. Các dƣợ c chất đã đƣợ c chế dƣớ i dạng cốt traođổi ion tác dụng kéo dài nhƣ: amphetamin, phenylpropranolamin,

ephedrin,.[12], [16]

 

2.4 Sơ lƣợ c về thiết bị 2.4.1 Máy quang phổ UV-Vis

Cấu tạo máy quang phổ UV-Vis gồm các bộ phận;

 Nguồn sáng

Hệ tán sắc

Dung dịch chứa mẫu

DetectorSơ đồ nguyên lý của máy quang phổ hấ p thụ 

Hình 2.2: Sơ đồ máy quang phổ hấ p thụ UV-Vis

Nguyên tắc 

Để phát bức xạ tử ngoại và khả kiến, ngƣời ta dung đèn phát ra ánh

sáng đến hệ tán sắc, thƣờng dung là lăng kính thạch anh hoặc cách tử, cónhiệm vụ tách riêng từng dãy sóng hẹp (đơn sắc); và hƣớng chùm tia liên tục

đi tới cuvet đựng dung dịch mẫu và cuvet đựng dung môi 

Detector (bộ phận phân tích) sẽ so sánh cƣờng độ chùm sáng đi qua

dung dịch (I) và đi qua dung môi (Io). Tín hiệu quang đƣợc chuyển thành tínhiệu điện. Sau  khi đƣợc phóng đại, tín hiệu sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận tự

ghi để vẽ đƣờng cong sự phụ thuộc của log(o

 I 

 I ) vào bƣớc sóng. 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 36: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 36/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 20

 Nhờ phần mềm trêm máy vi tính, bộ phận tự ghi có thể ghi ra cho   ta

những số liệu cần thiết nhƣ  max ,

  mincùng với giá trị độ hấp thụ A,… 

 Nhƣ đã nêu cƣờng độ của chùm sáng đơn sắc trƣớc và sau khi đi qua

môi trƣờng hấp thu đƣợc liên hệ với nhau bởi định lực Lambert –  Beer:

A = -logT = - log(o

 I 

 I ) = x l x C

Trong đó; 

A: độ hấp thụ quang hay mật độ quang 

: hệ số hấp thụ phân tử gam (cm2.mmol-1); đặc trƣng cho cƣờng độhấp thụ của chất nghiên cứu ở bƣớc sóng đã cho. 

C: nồng độ dung dịch (mol/lit)  

L: bề dày lớp dung dịch (bề dày cuvet đựng mẫu) (cm).  

Chú ý: dung môi dung để đo UV-Vis phải không hấp thụ ở vùng cần đovà cần đƣợc tinh chế một cách cẩn thận, vì một lƣợng nhỏ tạp chất trong đó

cũng  làm sai lệch kết quả nghiên cứu. 

Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis đƣợc áp dụng để xác định

định lƣợng, xác định định định tính, xác định cấu trúc, nghiên cứu phức chất

(thành phần, hằng số bền), hệ số hấp thụ phân tử gam, nghiên cứu cân bằngion trong dung dịch, nghiên cứu thuốc thử hữu cơ… 

2.4.2 Kính hiển vi điện tử quét 

Kính hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope, đƣợc viết tắc

là SEM) là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải cao

của bề mặt mẫu vật bằng cách  sử dụng một chùm điện tử hẹp (chùm các

electron) quét trên bề mặt mẫu. Việc tạo ảnh của mẫu vật đƣợc thực hiện

thong qua việc ghi nhận và phân tích các bức xạ phát ra từ tƣơng tác của chùm

điện tử với bề mặt mẫu vật. 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 37: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 37/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 21

CHƢƠNG 3 

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

3.1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ 

3.1.1 Thiết bị 

- Thiết bị khuấy cơ ( máy khuấy cơ Velp- model DLH)

- Bể điều nhiệt (Cole-Huber)

- Cân thƣờ ng 2 số Ohaus

- Máy đánh siêu âm. 

- Máy lọc chân không

Cân 4 số Startorious

Máy đo pH Máy đo hạt MicrotracS3500  

Tủ sấy Memmert 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 38: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 38/77

Page 39: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 39/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 23

Hình 3.3: Paracetamol thƣơng mại

3.2.2 Hóa chất

Span 80, dầu paraffin đƣợ c Công ty hóa chất chất Nam Hà (số 103 Lý Tự Tr ọng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ) cung cấ p .

Acetone: Việt Nam

Petroleum 60-90 (Ete dầu hỏa): Trung Quốc

 NaH2PO4.2H2O: Trung Quốc

 Na2HPO4.12H2O: Trung Quốc

HCl: Trung Quốc

3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

Khảo sát ảnh hƣở ng của các yếu tố  nhƣ chất hoạt động bề  mặt, tỉ  lệ 

 paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu nhƣ hiệu

suất tạo vi cầu, kích thƣớ c hạt, hàm lƣợ ng thuốc trong vi cầu, hiệu quả lƣu giữ 

dƣợ c chất, tốc độ  phóng thích. Qui trình tổng hợ  p vi cầu đƣợ c trình bày ở  

trang 26 

- Khảo sát hiệu suất tạo vi cầu áp dụng công thức:

- Khảo sát kích thƣớ c hạt sử  dụng máy đo kích thƣớ c hạt Microtrac

S3500 và SEM.

- Khảo sát hàm lƣợ ng thuốc:

Định lƣợ ng bằng cách đo độ hấ p thụ bằng máy UV-Vis. Chuẩn bị 5 mẫu paracetamol vớ i nồng độ biết trƣớc, đo độ hấ p thụ ở   bƣớc sóng 246nm, sau đó

Khối lƣợng vi cầu 

Tổng khối lƣợng  thuốc và polymer  

%H = x 100 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 40: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 40/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 24

lập đƣờ ng chuẩn vớ i dung dịch đệm phosphat pH = 7.4 là mẫu tr ắng, địnhlƣợ ng dựa vào đƣờ ng chuẩn.

Qui trình định lƣợ ng:

Hình 3.4: Sơ đồ quy trình định lƣợ ng paracetamol trong vi cầu

Mẫu vi cầu tƣơng đƣơng 50mg thuốc đƣợ c nghiền thành bột mịn bằng

cối chày. Lƣợ ng bột đƣợc cho vào bình định mức 250ml định mức đúng vạch

đánh siêu âm trong 30 phút, sau đó hút 1ml dung dịch siêu âm lọc, pha loãng

và đo độ  thụ bằng máy UV-VIS.

- Khảo sát hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất áp dụng công thức:

Trong đó: 

Ctt : hàm lƣợ ng thuốc thực tế (mg)

Clt: hàm  lƣợ ng thuốc lý thuyết (mg)

- Khảo sát phóng thích

Lƣợ ng vi cầu tƣơng ứng với 50 mg paracetamol đƣợ c cho vào 500 ml

dung dịch đệm phosphate pH=7.4 khuấy vớ i tốc độ 50 rpm ở  nhiệt độ 370

C.Rút 2ml tại các khoảng thờ i gian 0.5, 1, 2, 3,.., 10 giờ  pha loãng, lọc và đo độ 

C =Clt 

Ctt  x 100 

Vi cầu tƣơng đƣơng50mg thuốc 

Cho vào bình địnhmức 250ml 

 Nghiền nhiễnthành bột 

Hút 1ml pha loãng,lọc 

Đánh siêu âmtrong 30 phút

Đo độ hấp thụ

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 41: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 41/77

Page 42: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 42/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 26

cầu bằng HCl 0.1N và nƣớ c cất để  loại hết lƣợ ng paracetamol tự do không tạovi cầu, vi cầu đƣợ c cho vào tủ sấy 24h sau đó xác định các đặc tính.

3.3.2 Bố trí thí nghiệm

Sử  dụng phƣơng pháp luân phiên từng biến để  khảo sát ảnh hƣở ng củacác yếu tố  nhƣ lƣợ ng chất hoạt động bề mặt, tỉ  lệ hàm lƣợ ng thuốc-polymer,

tốc độ khuấy đến đặc tính vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, kích thƣớ c hạt, hàm

lƣợ ng thuốc, hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất, thờ i gian phóng thích.

Thí nghiệm 1  Khảo sát ảnh hƣở ng của nồng độ  chất hoạt động bề mặt

span 80 đến các đặc tính của vi cầu

Mục đích: tìm ra nồng độ  tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả  lƣu

giữ dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.

Thí nghiệm ứng vớ i ứng với 4 lƣợ ng chất hoạt động bề mặt span 80 khác

nhau 1.5%, 2%, 2.5% và 3%. Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3 lần. Trong thí nghiệmnày các yếu tố nhƣ tỉ lệ thuốc: polymer, tốc độ khuấy đƣợ c giữ cố định.

Thí nghiệm 2  Khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose

đến các đặc tính của vi cầu

Mục đích: tìm ra tỉ  lệ  tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả  lƣu giữ 

dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.

Dựa vào k ết quả khảo sát nồng độ chất hoạt động bề mặt (thí nghiệm 1)chọn tỉ  lệ  tối ƣu để khảo sát trên 4 nghiệm thức ứng vớ i 4 tỉ  lệ  paracetamol-

ethyl cellulose khác nhau từ 1:1, 1:2, 1:3, 1:4 (g/g). Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3

lần. Trong thí nghiệm này các yếu tố  nhƣ tỉ  lệ  lƣợ ng chất hoạt động bề mặt,

tốc độ khuấy đƣợ c giữ cố định.

Thí nghiệm 3 Khảo sát ảnh hƣở ng của tốc độ khuấy đến các đặc tính của

vi cầu.

Mục đích: tìm ra tốc độ khuấy tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả 

lƣu giữ dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.

Dựa vào k ết quả khảo sát tỷ lệ paracetamol-ethyl cellulose (thí nghiệm 2)

chọn tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose tối ƣu để  khảo sát 4 nghiệm thức ứng

vớ i tốc độ  khuấy khác nhau 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút,

900 vòng/phút. Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3 lần. Trong thí nghiệm này các yếu tố 

nhƣ tỉ lệ thuốc-polymer, nồng độ chất hoạt động bề mặt đƣợ c giữ cố định.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 43: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 43/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 27

3.3.2.1 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát hàm lƣợ ng span 80

1g ethyl cellulose đƣợ c hòa tan trong 25 ml acetone tạo thành dung

dịch polymer đồng nhất, 1g paracetamol đƣợ c cho vào dung dịch này hòa tan.

Hỗn hợ  p thuốc polymer cho từ từ vào cốc 250 ml có 100 ml dầu paraffin chứa

các hàm lƣợ ng span 80 khảo sát (1.5%, 2%, 2.5%, 3%) trong khi đang khuấy ở  

600 vòng/phút. Tiế p tục khuấy trong 3h cho bay hơi dung môi acetone các vi

cầu bắt đầu hình thành, lọc các vi cầu bằng máy lọc chân không r ữa bằng

 petroleum 60-90 (eter dầu hỏa) để loại hết dầu paraffin bám trên vi cầu sau đó

r ửa bằng acid HCL 0.1N và nƣớ c cất để  loại lƣợ ng paracetamol tự do không

tạo vi cầu để vào tủ sấy 24h.

3.3.2.2 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tỉ lệ thuốc- polymer

Phƣơng pháp tạo vi cầu tƣơng tự  nhƣ khảo sát chất hoạt động bề  mặtspan 80. Chỉ  khác là lƣợng ethyl cellulose hòa tan tăng từ 1g, 2g, 3g đến 4gđồng thời hàm lƣợ ng chất hoạt động bề  mặt span 80 sử dụng là lƣợ ng tối ƣu

đƣợ c khảo sát trƣớc đó. 

3.3.2.3 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tốc độ khuấy

Phƣơng  pháp tạo vi cầu tƣơng tự  nhƣ khảo sát chất hoạt động bề  mặt

nhƣng thay đổi tốc độ  khuấy tăng từ  600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800

vòng/phút đến 900 vòng/phút đồng thời hàm lƣợ ng chất hoạt động bề mặt và tỉ 

lệ thuốc-polymer sử dụng là tối ƣu đƣợ c khảo sát trƣớc đó. 

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 44: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 44/77

Page 45: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 45/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 29

Phƣơng trình hồi qui tuyến tính giữa độ  hấ p thụ  và nồng độ  của paracetamol chuẩn trong môi trƣờng đệm phosphate pH 7.4 là y = 0.0657x -

0.0079 và hệ số tƣơng quan R 2 = 0.9996.

K ết luận: có sự  tƣơng quan tuyến tính giữa nồng độ  và độ  hấ p thu cùa

 paracetamol chuần trong khoảng nồng độ  từ  2-10ppm ở   môi trƣờng đệm

 phosphat pH 7.4.

4.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến các đặc tính của vi cầu

4.2.1 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hình dạng, kích thƣớ c vi

cầu

 Nồng độ của chất hoạt động bề mặt đƣợc thay đổi từ 1.5%, 2%, 2.5%,

đến 3%, để  khảo sát ảnh hƣở ng của chúng đến khả  năng chế  tạo hạt vi cầu,

K ết quả  ta thu đƣợ c hạt vi cầu đƣợ c trình bày trong hình trong hình 4.2. Quansát sơ bộ  ta thấy, hình dạng và kích thƣớ c của các vi cầu tƣơng đối đồng đềuvà r ờ i r ạc. Riêng mẫu chứa span 80 2% thì có hình cầu đều và đẹp hơn các

mẫu còn lại. Mẫu đƣợ c tiến hành chụ p SEM và chứng minh r ằng hạt thu đƣợ c

có hình cầu (Hình 4.3). Tuy nhiên nếu không sử dụng span 80 thì ta không thu

đƣợ c hạt vi cầu.  Kích cỡ   hạt của các mẫu đƣợ c tiến hành phân tích bằng máy

Microtrac S3500 và k ết quả  đƣợ c trình bày trong trong hình 4.4 và bảng 4.2.

Kích thƣớ c hạt của các mẫu dao động từ 300-500 μm. Điều này cho thấy việc

việc sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 thì ta có thể tạo ra đƣợ c hạt vi cầumang hoạt chất paracetamol. Mẫu vi cầu sử dụng chất hoạt động bề mặt span

80 2% có kích thƣớ c nhỏ nhất 327µm.

A B

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 46: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 46/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 30

Hình 4.2: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ  thuật số. Trong đó A, B, C, D lần

lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i chất hoạt động bề mặt span 80 là 1.5%, 2%, 2.5%.,

và 3%.

Hình 4.3: Ảnh SEM của vi cầu sử dụng 2% span 80

Hình dạng bề mặt vi cầu tƣơng đối nhẵn, các hạt r ờ i r ạc và có hình cầuđều, kích thƣớc tƣơng đối giống nhau cho thấy quá trình tạo nhũ tƣơng tốt.

C D

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 47: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 47/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 31

Hình 4.4: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích

cỡ  hạt. Trong đó, A, B, C và D lần lƣợ t là các vi cầu tƣơng tứng vớ i việc sử 

dụng span 80 là 1.5%, 2%, 2.5%, 3%)

Bảng 4.2 K ết quả  đo kích thƣớ c vi cầu

 Nồng độ span 80 (%) 1.5 2 2.5 3

Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 446.8 327 481.4 431.7

4.2.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hiệu suất tạo hạt

Phân tích đánh giá hiệu suất tạo hạt vi cầu cho k ết quả  đƣợ c trình bày

trong bảng 4.3 và hình 4.5. Mẫu sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 chiếm

2% cho hiệu suất tạo vi cầu paracetamol tốt nhất đạt 82.1%, còn ở  3% hiệu

suất tạo vi cầu thấ p nhất chỉ chiếm 75.76%. Do các vi cầu tạo ra thông qua quátrình bay hơi dung môi nhũ tƣơng nên quá trình tạo nhũ tƣơng ảnh hƣởng đến

hiệu suất tạo vi cầu r ất lớ n. Ở  mẫu chứa chất hoạt động bề  mặt là 1.5% do

lƣợ ng chất hoạt động bề mặt quá ít dẫn đến quá trình tạo nhũ tƣơng không tốt

A B

C

D

D

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 48: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 48/77

Page 49: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 49/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 33

Bảng 4.4 Hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu

 Nồng độ span 80

(%)

Lƣợ ng thuốc lý

thuyết (mg)

Hàm lƣợ ng

thuốc thực tế (mg)

Hiệu quả  lƣu giữ 

dƣợ c chất (%)

1.5 38.05±0.55 76.10

2 50 41.50±0.57 83.00

2.5 36.07±0.58 72.14

3 39.81±0.86 79.62

0

20

40

60

80

100

1.5 2 2.5 3

   %

Span 80 (%)

 

Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt tớ i hiệu quả 

lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu

4.2.4 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề  mặt đến khả  năng giải phóng

dƣợ c chất của vi cầu

K ết quả  tốc độ  phóng thích của thuốc đƣợ c trình bày trong bảng 4.5. và

hình 4.7. Tốc độ  phóng thích dƣợ c của các mẫu ở  giai đoạn đầu khá nhanh sau

30 phút 30-50% và có thể  dài đến 10 giờ  đạt 72-92%. Qua khảo sát các đặc

tính của vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, hình dạng kích thƣớ c hạt, hiệu quả lƣu

giữ dƣợ c chất, tốc độ giải phóng dƣợ c chất, mẫu vi cầu sử dụng chất hoạt động

 bề mặt span 80 2% có nhiều ƣu điểm hơn các mẫu còn lại nhƣ có hiệu suất tạo

vi cầu đạt 89.21%, hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất 83%, tốc độ phóng thích thích

dƣợ c ở  giai đoạn đầu khá nhanh sau 30 phút 53.35% và có thể dài đến 10 giờ  

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 50: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 50/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 34

đạt 92.25%. Vì vậy hàm lƣợ ng chất hoạt động bề mặt span 80 2% đƣợ c chọnlà nồng độ tối ƣu, đƣợ c giữ cố định để khảo sát các yếu tố tiế p theo.

Bảng 4.5 Tốc độ phóng thích của các vi cầu 

Thờ i gian (h) Phần trăm paracetamol phóng thích (%) Span 80 (%)

1.5 2 2.5 30.5 46.25 53.25 36.13 36.751 69.25 58.38 38.13 41.002 74.88 69.25 40.63 64.503 78.25 73.88 50.50 65.884 80.75 77.75 58.63 68.005 85.88 79.00 60.75 77.756 88.25 84.38 61.50 80.00

7 89.00 88.13 69.25 84.638 89.75 89.00 71.25 89.889 90.36 90.00 71.75 90.3810 91.13 92.25 72.13 91.25

Hình 4.7: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến tốc

độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu

4.3 Ảnh hƣở ng của tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose đến các đặc tính của

vi cầu

4.3.1 Ảnh hƣở ng tỉ   lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến hình dạng, kíchthƣớ c vi cầu

0

20

40

60

80

100

0 2 4 6 8 10 12

Thời gi an (h)

   P  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l  p   h   ó  n  g   t   h   í  c   h   (   %   )

1.5% 2% 2.5% 3%

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 51: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 51/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 35

Paracetamol-ethyl cellulose vớ i các tỉ lệ 1:1 (g/g), 1:2 (g/g), 1:3 (g/g), 1:4(g/g) đƣợ c cho vào dầu paraffin chứa chất hoạt động bề  mặt span 80 2%

khuấy tạo nhũ tƣơng vớ i tốc độ  600 vòng/phút trong 3 giờ   để  bay hơi dung

môi acetone các vi cầu hình thành. Lọc, r ữa r ồi tiến hành khảo sát ảnh hƣở ng

của tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng chế  tạo hạt vi cầu. K ết quả thu đƣợ c hạt vi cầu trình bày trong hình 4.8. Quan sát thấy r ằng các hạt vi cầu

r ờ i r ạc, khá đồng đều nhau về kích thƣớ c. Kích cỡ  hạt của các mẫu đƣợ c tiến

hành phân tích bằng máy Microtrac S3500 và k ết quả  đƣợ c trình bày trong

hình 4.8 và bảng 4.6. Kích thƣớ c hạt của các mẫu dao động từ 200-300 µm.

Điều này cho thấy r ằng tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose không ảnh hƣở ng

nhiều đến thƣớ c hạt.

Hình 4.8 Ảnh các vi cầu chụ p bằng máy k ỹ  thuật số. Trong đó A, B, C, D lầnlƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose là 1:1, 1:2, 1:3, 1:4.

C D

AB

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 52: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 52/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 36

A

DC

B

Hình 4.9: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c hạt vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ  

hạt Microtrac S3500. Trong đó A, B, C, D lần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tỉ lệ 

 paracetamol-etyl cellulose là 1:1, 1:2, 1:3, 1:4.

Bảng 4.6 Kích thƣớ c trung bình của các vi cầu

Paracetamol-ethyl cellulose (g/g) 1:1 1:2 1:3 1:4

Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 327 335 293.2 384.5

4.3.2 Ảnh hƣở ng của tỉ l ệ paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu suất tạo vi

cầu

Để  khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ  lệ  paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu

suất tạo vi cầu thì các yếu tố nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tốc độ 

khuấy 600 vòng/phút, thờ i gian khuấy 3 giờ  đƣợ c giữ cố định. Phân tích đánh

giá hiệu suất tạo vi cầu cho k ết quả  đƣợ c trình bày trong bảng 4.7 và hình

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 53: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 53/77

Page 54: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 54/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 38

Bảng 4.8 Hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu

Paracetamol-ethylcellulose

(g/g)

Lƣợ ng thuốc

lý thuyết

(mg)

Hàm lƣợ ng

thuốc thực tế 

(mg)

Hiệu quả  lƣu

giữ dƣợ c chất

(%)1:1 41.50±0.57 83,00

1:2 50 43.68±0.45 87.36

1:3 38.88±0.46 77.76

1:4 40.90±1.09 81.80

Hình 4.11: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ paracetamol-ethylcellulose đến

khả năng lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu

4.3.4 Ảnh hƣở ng của tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng giải

phóng dƣợ c chất của vi cầu.K ết quả  tốc độ phóng thích của các vi cầu đƣợ c trình bày trong bảng 4.9

và hình 4.12. Dựa vào k ết quả  khảo sát cho thấy tỉ  lệ  paracetamol-ethyl

cellulose có ảnh hƣở ng r ất lớn đến tốc độ  phóng thích dƣợ c chất của vi cầu.

Khi tăng  lƣợ ng ethyl cellulose từ 1 gam đến 4 gam thì tốc độ phóng thích sẽ 

giảm đi, cho thấy r ằng ethyl cellulose là cốt mang kéo dài thờ i gian phóng

thích của vi cầu, điều này đƣợ c thể hiện rõ ở  mẫu vi cầu có tỉ lệ thuốc-polymer

là 1:1 thờ i gian phóng thích sau 10 giờ   là 92.25% còn mẫu 1:4 sau 10 giờ   là

58.38%.

0

20

40

60

80

100

1:1 1:2 1:3 1:4

   %

Paracetamol-ethyl cellulose

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 55: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 55/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 39

Qua khảo sát các đặc tính của vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả lƣu giữ  dƣợ c chất, kích thƣớ c và tốc độ  phóng thích, mẫu vi cầu có tỉ  lệ 

 paracetamol-ethyl cellulose 1:1 có nhiều ƣu  điểm hơn các mẫu còn lại nhƣ

hiệu suất tạo vi cầu đạt 89.21%. Đặc biệt là tốc độ giải phóng dƣợ c chất ở  30

 phút đầu nhanh 53.25% và có thể  trì nồng độ đến 10h đạt 92.25%. So vớ i cácmẫu vi cầu còn lại tuy có tốc độ phóng thích chậm kéo dài nhƣng thờ i gian để  

đạt nồng độ  tối ƣu rất lâu nhƣ mẫu vi cầu có tỉ  lệ  thuốc:polymer 1:4 sau 10h

lƣợ ng hoạt chất chỉ  phóng thích đƣợ c 58.38%. Vì vậy tỉ  lệ  paracetamol-ethyl

cellulose 1:1 đƣợ c chọn là tỉ lệ tối ƣu, đƣợ c giữ cố định để khảo sát yếu tố tiế p

theo.

Bảng 4.9 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu

Thờ i gian (h)Phần trăm paracetamol phóng thích (%) Tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose (g/g)

1:1 1:2 1:3 1:4

0.5 53.25 49.65 35.64 15.00

1 58.38 52.76 43.23 19.63

2 69.25 54.50 45.78 26.38

3 73.88 55.28 47.28 26.50

4 77.75 65.27 49.34 30.755 79.00 66.74 49.53 36.13

6 84.38 73.00 57.79 40.75

7 88.13 75.61 62.48 44.00

8 89.00 79.50 73.54 48.50

9 90.00 81.25 78.23 54.63

10 92.25 86.87 82.00 58.38

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 56: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 56/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 40

Hình 4.12: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose

đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất

4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu

4.4.1 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hình dạng và kích thƣớ c vi cầu

Hỗn hợ  p paracetamol-ethyl cellulose tỉ  lệ 1:1 đƣợ c cho vào dầu paraffin

chứa chất hoạt động bề  mặt span 80 vớ i nồng độ  2% khuấy tạo nhũ tƣơng N/D. Tiế p tục khuấy trong 3 giờ   để  làm bay hơi dung môi acetone, tốc độ 

khuấy thay đổi từ  600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút và 900

vòng/phút thì các vi cầu hình thành. Lọc r ữa cho vào tủ  sấy 24 h r ồi tiến hành

khảo sát các đặc tính. K ết quả  thu đƣợ c hạt vi cầu đƣợ c trình bày trong hình

4.13, quan sát sơ bộ  cho thấy các hạt vi cầu có hình dạng tƣơng đối r ờ i r ạc,

đồng đều và tiế p tục tiến hành đo kích cỡ  hạt bằng máy Microtrac S3500, k ết

quả  đƣợ c trình bày trong hình 4.14 và bảng 4.10. Kích thƣớ c hạt của các mẫu

dao động từ 300-50μm.

0

20

40

60

80

100

0 2 4 6 8 10 12Thời gian (h)

   P  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l  p   h   ó  n  g   t   h   í  c   h   (   %   )

  1:1 1:2 1:3 1:4

A B

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 57: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 57/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 41

Hình 4.13: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ  thuật số . Trong đó A, B, C, Dlần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tốc độ khuấy 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800

vòng/phút, 900 vòng/phút.

Hình 4.14: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ  

hạt. Trong đó A, B, C, D lần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tốc độ khuấy 600

vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút, 900 vòng/phút.

Bảng 4.10 K ết quả đo kích thƣớ c của vi cầu

Tốc độ khuấy (vòng/phút) 600 700 800 900

Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 327 330.3 292.6 454.6

A

D

B

C

DC

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 58: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 58/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 42

4.4.2 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu

Để khảo sát ảnh hƣở ng của tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu thì các

yếu tố nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose

là 1:1, thờ i gian khuấy 3h đƣợ c giữ cố định. Phân tích đánh giá hiệu suất tạo vi

cầu cho k ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.11 và hình 4.15. Hiệu suất tạo vi

cầu ở   các mẫu giảm dần theo tốc độ  khuấy từ  600 vòng/phút đến 900

vòng/phút. Nguyên nhân là do khi tốc độ khuấy càng nhanh thì có sự xáo tr ộn

mạnh nên phần lớn lƣợ ng polymer và thuốc dính vào thành cốc do đó không

tạo đƣợ c vi cầu dẫn đến hiệu suất giảm.

Bảng 4.11 Hiệu suất tạo vi cầu

Tốc độ khuấy (vòng/phút) 600 700 800 900

Hiệu suất trung bình (%) 89.21±0.42 88.36±1.36 84.67±1.09 70.73±2.56

Hình 4.15 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi

cầu

4.4.3 Ảnh hƣở ng tốc độ  khuấy đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả  lƣu giữ  dƣợ c chất của vi cầu

K ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.12 và hình 4.16, cho thấy r ằng: mẫu

có tốc độ khuấy 700 vòng/phút cho hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất tốt nhất 88.1%,

còn mẫu có tốc độ khuấy 900 vòng/ phút cho hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất thấ p

nhất đạt 76.86%. Nguyên nhân của sự  chênh lệch về  hiệu quả  lƣu giữ  dƣợ c

chất của vi cầu là do khi khuấy ở   tốc độ cao 800 vòng/phút, 900 vòng/phút thì

có một lƣợ ng lớ n hoạt chất bị mất đi do bám vào thành cốc cùng vớ i polymer.Đồng thờ i khi khuấy ở   tốc độ quá cao quá trình bay hơi dung môi acetone của

0

20

40

60

80

100

600 700 800 900

   H   i   ệ  u  s  u

    ấ   t   (   %   )

Vòng/phút

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 59: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 59/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 43

nhũ tƣơng diễn ra quá nhanh chống dẫn đến hạt vi cầu hình thành có hình dạngkhông đồng đều và ít r ờ i r ạc làm cho khả năng bao lấy hoạt chất của polymer

kém, khi r ửa thì lƣợ ng hoạt chất mất đi nhiều nên hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất

thấ p. Ở  mẫu khuấy 600 vòng/phút tuy có tốc độ  khuấy chậm nhƣng hiệu quả 

lƣu giữ  dƣợ c chất vẫn thấp hơn mẫu khuấy ở   700 vòng/phút nguyên nhân làdo khi khuấy ở   tốc độ chậm thì quá trình tạo nhũ tƣơng không tốt dẫn đến khi

 bay hơi dung môi một phần vi cầu tạo ra nằm ở  dạng giống nhƣ tinh thể, lƣợ ng

 paracetamol tự  do nhiều, khi r ửa lƣợ ng hoạt chất này bị  mất đi  dẫn đến hàm

lƣợ ng thuốc trong vi cầu thấ p. Nên mẫu vi cầu có tốc độ khuấy 700 vòng/phút

là tối ƣu cho hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất.

Bảng 4.12 Hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất của của vi cầu

Tốc độ khuấy (vòng/phút) Lƣợ ng thuốclý thuyết

(mg)

Hàm lƣợ ngthuốc thực tế 

(mg)

Hiệu quả  lƣugiữ dƣợ c chất

(%)

600 41.50±0.57 83.00

700 50 44.05±0.69 88.10

800 39.63±0.56 79.26

900 38.43±0.76 76.86

Hình 4.16 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c

chất của vi cầu

0

20

40

60

80

100

600 700 800 900

   %

Vòng/phút

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 60: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 60/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 44

4.4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến khả năng giải phóng dƣợ c chất của vicầu

K ết quả  phóng thích của vi cầu đƣợ c trình bày trong bảng 4.13 và hình

4.17. Tốc độ  phóng thích của các mẫu vi cầu ở   giai đoạn đầu khá nhanh đặc

 biệt là mẫu khuấy ở   tốc độ 700 vòng/ phút sau 30 phút đạt 53.5% và có thể 

kéo dài đến 10 giờ  đạt 95.67%. Qua khảo sát các đặc tính nhƣ hiệu suất tạo vi

cầu, hiệu quả  lƣu giữ  dƣợ c chất và tốc độ  phóng thích mẫu có tốc độ khuấy

700 vòng/ phút đƣợ c chọn là tốc độ khuấy tối ƣu cho vi cầu.

K ết luận: Qua các yếu tố khảo sát nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80, tỉ 

lệ paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ  khuấy cho thấy r ằng chất hoạt động bề 

mặt ảnh hƣở ng chủ  yếu đến hình dạng, kích thƣớc cũng nhƣ quá trình tạo ra

hạt vi cầu. Tỉ  lệ paracetamol-ethyl cellulose ảnh hƣởng đến tốc độ phóng thích

dƣợ c chất nhanh hay chậm. Tốc độ  khuấy ảnh hƣởng đến hiệu quả  lƣu giữ dƣợ c chất. Từ  các k ết quả  đƣợ c khảo sát và đánh giá thì mẫu vi cầu sử dụng

chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose 1:1, tốc độ 

khuấy 700 vòng/ phút đƣợ c chọn là mẫu vi cầu tối ƣu, tiến hình chụ p hình

SEM mẫu tối ƣu hình 4.18 để  đánh giá lại hình hình dạng kích thƣớ c, từ ảnh

SEM cho thấy các hạt có hình cầu đều, kích thƣớ c không có sự chên lệch lớ n,

các vi cầu r ờ i r ạc cho thấy quá trình tạo nhũ tƣơng tốt.

Bảng 4.13 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu

Thờ i gian (h)

Phần trăm paracetamol phóng thích (%) 

Vòng /phút

600 700 800 900

0.5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

53.25

58.38

69.25

73.88

77.75

79.00

84.38

88.13

89.00

90.00

92.25

53.50

59.13

65.73

75.00

78.28

79.16

82.22

84.75

90.77

94.79

95.67

34.38

35.13

40.25

48.63

53.25

58.38

62.25

69.13

70.13

77.88

81.75

30.97

48.06

52.26

56.77

67.10

71.29

74.52

83.90

87.10

87.74

89.03

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 61: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 61/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 45

Hình 4.17 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến tốc độ phóng thích

dƣợ c chất

Hình 4.18 Hình SEM mẫu tối ƣu 

4.5 Khảo sát tốc độ  giải phóng dƣợ c chất của viên nén Tylennol 650mg

kéo dài tác dụng chứ a hoạt chất paracetamol.

Cho viên nén Tylenol 650 mg vào cốc chứa 650 ml dung dịch đệm

 phosphat pH 7.4 khuấy vớ i tốc độ 5 0rpm bằng máy khuấy cơ, nhiệt độ 37 ° C.

Rút 1ml mẫu tại các thời điểm 0.5, 1, 2,..,10 giờ , pha loãng 100 lần bằng đệm

 phosphat pH 7.4 lọc và đo độ  hấ p thụ  UV-Vis, đồng thờ i cân bằng lại lƣợ ng

0

20

40

60

80

100

0 2 4 6 8 10 12

Thời gian (h)

  p  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l  p   h   ó  n  g   t   h   í  c   h

   (   %   )

600 v/p 700 v/p 800 v/p 900 v/p

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 62: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 62/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 46

mẫu sau mỗi lần hút bằng đệm phosphat pH 7.4. K ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.14.

Bảng 4.14 Tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg

Thờ i gian (h) % Paracetamol phóng thíchTylenol 650mg

0.5 55.88

1 59.75

2 70.63

3 85.75

4 87.88

5 94.506 95.00

7 96.63

8 99.75

4.6 Khảo sát tốc độ phóng dƣợ c chất của mẫu tối ƣu và so sánh vớ i thuốc

tylenol 650mg.

Lƣợ ng vi cầu tối ƣu tƣơng ứng vớ i 650mg paracetamol cho vào cốc

chứa 650ml đệm phosphat pH 7.4. Tiến hành rút mẫu và đo độ hấ p thu giống

nhƣ khi khảo sát thuốc Tylenol 650mg, đồng thờ i vẽ  biểu đồ so sánh tốc độ 

 phóng thích giữa thuốc và vi cầu tạo ra.

Hình 4.19: Biểu đồ phóng thích của thuốc và mẫu vi cầu tối ƣu 

Dựa vào k ết quả  đƣợ c trình bày trong hình 4.18 cho thấy mẫu thuốc

Tylenol 650 mg có nhiều ƣu điểm nhƣ tốc độ phóng thích ở  giai đoạn đầu r ất

0

20

40

60

80

100

0 2 4 6 8 10 12

Thời gian (h)

   P  a  r  a  c  e   t  a  m  o   l  p   h   ó  n  g   t   h   í  c 

   (

   %   )

THUỐC VI CẦU

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 63: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 63/77

Page 64: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 64/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 48

CHƢƠNG 5 

K ẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ 

5.1 K ết luận

Chế  tạo đƣợ c viên paracetamol vi cầu bằng k ỹ  thuật bay hơi dung môi

nhũ tƣơng vớ i chất mang là polymer ethyl cellulose giúp kéo dài thờ i gian

 phóng thích dƣợ c chất. Khi tăng nồng độ  polymer ethyl cellulose thì tốc độ 

 phóng thích dƣợ c chất sẽ giảm.

Đồng thờ i tìm ra các tỉ  lệ  tối ƣu cho vi cầu để đạt đƣợ c hiệu quả phóng

thích dƣợ c chất tốt nhất (Span 80 2%, tỉ lệ thuốc:polymer là 1:1, tốc độ khuấy

700 vòng/phút).

Các vi cầu tạo ra có hình dạng tƣơng đối đồng đều và r ờ i r ạc, có thể kéodài thờ i gian giải phóng dƣợ c chất đến 10 giờ  đạt 95.67%.

Khảo sát tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg thuốc tác dụngkéo dài chứa paracetamol.

5.2 Kiến nghị 

Mẫu vi cầu tối ƣu tạo ta tuy có khả năng kéo dài tác dụng 10 giờ  nhƣng

tốc độ phóng thích còn chậm, đồng thờ i nồng độ điều tr ị còn thấ p nên cần có

sự phối hợp thêm tá dƣợ c khác giúp cải thiện những hạn chế của vi cầu tạo ra.

Tạo ra nhiều vi cầu khác nhau bằng các thay đổi chất hoạt động bề mặt,

 polymer cũng nhƣ hoạt chất nhằm mục đích cải thiện tốc độ phóng thích của

những thuốc có thờ i gian bán hủy ngắn.

Tiến hành dậ p viên từ các vi cầu tạo ra và tiế p tục thử nghiêm ivitro và

invivo.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 65: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 65/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 PSG.TS. Từ Minh Koóng, 2004, nghiên cứ u ứ ng d ụng công nghệ cao để   sản xuấ t các d ạng bào chế  mớ i ở  việt nam, Bộ Khoa Học Công Nghệ,

Trƣờng Đại Học Dƣợ c Hà Nội2. Paradkar, A., et al.,  Preparation and characterization of flurbiprofen

beads by melt solidification technique.  AAPS PharmSciTech, 2003.4(4): p. 514-522.

3. Martini, L.G., J.H. Collett, and D. Attwood, The Release of 5-

 Fluorouracil from Microspheres of Poly ( ϵ   -Caprolactone-co-ethylene

Oxide). Drug development and industrial pharmacy, 2000. 26(1): p. 7-12.

4. El-Kamel, A., O. Al-Gohary, and E. Hosny,  Alginate-diltiazem

hydrochloride beads: optimization of formulation factors, in vitro andin vivo availability. Journal of microencapsulation, 2003. 20(2): p. 211-225.

5. Bigucci, F., et al., Chitosan/pectin polyelectrolyte complexes: selection

of suitable preparative conditions for colon-specific delivery of

vancomycin. European journal of pharmaceutical sciences, 2008. 35(5): p. 435-441.

6. Jameela, S., N. Suma, and A. Jayakrishnan,  Protein release from poly

(ε-caprolactone) microspheres prepared by melt encapsulation and

 solvent evaporation techniques: a comparative study.   Journal ofBiomaterials Science, Polymer Edition, 1997. 8(6): p. 457-466.

7. Singh, G., R.S. Pai, and V.K. Devi,  Effects of The Eudragit and DrugCoat on The Release Behaviour of Poorly Soluble Drug by Solid

 Dispersion Technique.  International Journal of PharmaceuticalSciences and Research, 2011. 2(4): p. 816-824.

8. Nguyễn Thị Hồng Hà, 2011, Nghiên cứ u bào chế  và sinh khả d ụng viên

nén paracetamol giải phóng nhanh,  Luận văn tiến sĩ , Đại học dƣợ c Hà Nội.

9. Verma, K.K., A. Jain, and K.K. Stewart,  Flow-injection spectroptometric determination of acetaminophen in drug formulations. Analytica chimica acta, 1992. 261(1): p. 261-267.

10. Cekic, S., H. Filik, and R. Apak, Simultaneous spectrophotometric

determination of paracetamol and p-aminophenol in pharmaceutical

 products with tiron using dissolved oxygen as oxidant.   Journal ofAnalytical Chemistry, 2005. 60(11): p. 1019-1023.

11. Filik, H., et al., Development of an optical fibre reflectance sensor for<

i> p</i>-aminophenol detection based on immobilised bis-8-

hydroxyquinoline.  Talanta, 2008. 77(1): p. 103-109.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 66: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 66/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 50

12. Bộ môn bào chế, 2005, M ột số  chuyên đề  về  bào chế  hiện đại, Trƣờ ngĐại học Dƣợ c Hà Nội,nhà xuất bản Y học. tr 132-157.

13. L.Dong- Hu et al  Preparation and invitro/invivo eraluation of -

 sustained-release Metformin hydrochloride pellets.  Eu. J. Pharm.

Biopharm, 2006: p. 185-192. 14. Al-Hmould H., E.M.a.C.N.H.,  A controlled release matrix, using a

mixture of hydrophilic and hydrophobic polymers. International Journalof Pharmaceutics, 1991. 68(1-3).

15. Debbagh M.A., F.L., Rubinstein M.H. and Hogan j.E  Matrices based

on HPMC, sodium carboxymethylcellulose and ethylcellulose. European Journal of Pharmaceutical, 1996.

16. Bộ y tế, 2006,  K  ỹ   thuật bào chế  và sinh dượ c học các d ạng thuố c, tậ p2, nhà xuất bản y học, trƣờng Đại học dƣợ c hà Nội.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 67: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 67/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 51

PHỤ LỤC

K ết quả  đo kích thƣớ c hạt vi cầu bằng máy đo Microtrac S3500

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 68: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 68/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 52

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 69: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 69/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 53

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 70: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 70/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 54

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 71: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 71/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 55

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 72: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 72/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 56

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 73: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 73/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 57

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 74: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 74/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 58

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 75: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 75/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 59

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 76: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 76/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

SV : Tiên Thành Nghị 60

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú 

Page 77: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 77/77

 Luận văn tốt nghiệp đại học  CBHD: TS.Hồ Quốc Phong  

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON