nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
TRANSCRIPT
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 1/77
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
------------
TIÊN THÀNH NGHỊ
NGHIÊN CỨ U CHẾ TẠO VIÊN PARACETAMOL VI
CẦU BẰNG PHƢƠNG PHÁP BAY HƠI NHŨ TƢƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƢỢ C
CẦN THƠ – 2014
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 2/77
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
------------
TIÊN THÀNH NGHỊ
NGHIÊN CỨ U CHẾ TẠO VIÊN PARACETAMOLVI CẦU BẰNG PHƢƠNG PHÁP BAY HƠI NHŨ TƢƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƢỢ C
CÁN BỘ HƢỚ NG DẪN
TS. HỒ QUỐC PHONG
CẦN THƠ – 2014
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 3/77
Trƣờng Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Bộ Môn Hóa Học
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Hồ Quốc Phong
2. Đề tài: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay
hơi nhũ tƣơng
3. Sinh viên thực hiện: Tiên Thành Nghị MSSV: 2112054
Lớp: Hóa Dƣợc – Khóa: 37
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 4/77
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn
TS. Hồ Quốc Phong
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 5/77
Trƣờng Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Bộ Môn Hóa Học
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ……………………………………………………………
2. Đề tài: Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay
hơi nhũ tƣơng
3. Sinh viên thực hiện: Tiên Thành Nghị MSSV: 2112023
Lớp: Hóa Dƣợc – Khóa: 37
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 6/77
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
TS. Hồ Quốc Phong
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 7/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị i
LỜ I CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn em đã học hỏi đƣợ c nhiều kinh
nghiệm, kiến thức quý báo và nhiều k ỹ năng chuyên môn bổ ích, thiết thực từ các thầy cô, các anh chị và các bạn. Em xin chân thành gở i lờ i cảm ơn sâu sắc
đến:
TS. Hồ Quốc Phong, Bộ môn công nghệ Hóa- Khoa Công Nghệ, trƣờ ngĐại học Cần Thơ, thầy đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm
quý báo cũng nhƣ kị p thời hƣớ ng dẫn khi em gặp khó khăn trong quá trình
thực hiện đề tài. Suốt thờ i gian thực hiện đề tài thầy luôn giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt công việc của mình. Em xin gở i
lờ i cảm ơn chân thành nhất của mình đến vớ i thầy.
Các thầy cô Bộ môn công nghệ Hóa - Khoa Công Nghệ, trƣờng đại học
Cần Thơ đã luôn quan tâm giúp đỡ , và tạo mọi đều kiện thuận lợ i cho em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Các anh chị và các bạn cùng thực hiện luận văn đã tận tình hƣớ ng dẫn
cũng nhƣ truyền đạt nhiều kinh nghiệm cho em.
Cuối cùng là lờ i cảm ơn chân thành đến cha mẹ, anh em đã động viên,
khuyến khích con trong những lúc khó khan.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 8/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị ii
TÓM TẮT
Paracetamol là lựa chọn đầu tiên trong điều tr ị các triệu chứng đau và
sốt. Vì thế nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay
hơi nhũ tƣơng nhằm mục đích làm cho dƣợc chất có thể phóng thích một các
từ từ mà vẫn có thể di trì nồng độ điều trị cho ngƣời bệnh, giảm tác dụng
không mong muốn, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Các thông số ảnh hƣởng đến quá trình tạo hạt nhƣ nồng độ chất hoạt
động bề mặt, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ khuấy đã đƣợc tiến hành
khảo sát. Kết quả cho thấy rằng nồng độ chất hoạt động bề mặt 2% là thích hợp để sử dụng tạo hạt vi cầu. Đồng thời tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose 1:1
di trì tốc độ phóng thích tối ƣu và tốc độ khuấy 700 vòng/phút giúp hạt vi cầu
có hiệu quả lƣu giữ dƣợc chất tốt nhất. Tóm lại điều kiện tốt nhất để tạo vi cầu
có hiệu suất cao, hiệu quả lƣu giữ dƣợc chất tốt và tốc độ phóng thích tối ƣu là
sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
1:1 và tốc độ khuấy 700 vòng/phút.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 9/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT...................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢ NG ............................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH ..............................................................................................viii
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 TỔ NG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
2.1 Tổng quan về vi cầu ............................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm vi cầu .............................................................................................. 3
2.1.2 Cấu trúc và cơ chế giải phóng của vi cầu. .................................................... 3
2.1.3 Các phƣơng pháp bào chế vi cầu ................................................................... 3
2.1.3.1 Phƣơng pháp đun chảy ................................................................................. 3
2.1.3.2 Phƣơng pháp tách pha đông tụ .................................................................... 4
2.1.3.3 Phƣơng pháp phun sấy ................................................................................. 4
2.1.3.4 Phƣơng pháp bay hơi dung môi từ nhũ tƣơng........................................... 52.1.3.5 Phƣơng pháp kết tủa ..................................................................................... 6
2.1.3.6 Phƣơng pháp đông khô ................................................................................ 6
2.1.3.7 Phƣơng pháp tạo liên k ết ngang sử dụng nhiệt hoặc biến đổi hóa học .. 7
2.1.4 Mục đích sử dụng và ứng dụng của vi cầu ................................................... 7
2.1.5 Một số chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợ ng vi cầu ...................... 8
2.2 Khái quát về paracetamol ................................................................................... 82.2.1 Công thức hóa học và danh pháp ................................................................... 8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 10/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị iv
2.2.2 Tác dụng dƣợ c lý.............................................................................................. 9
2.2.3 Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn ............................10
2.2.4 Phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol.........................................................10
2.3 SƠ LƢỢC VỀ THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI .......................................14
2.3.1 Khái niệm ........................................................................................................14
2.3.2 Ƣu nhƣợc điểm ...............................................................................................15
2.3.3 Cấu tạo và cơ chế giải phóng của các hệ giải phóng kéo dài ...................16
2.3.3.1 Các hệ giải phóng kéo dài..........................................................................16
2.3.3.2 Cơ chế giải phóng .......................................................................................16
2.4 Sơ lƣợ c về thiết bị .............................................................................................192.4.1 Máy quang phổ UV-Vis ................................................................................19
2.4.2 Kính hiển vi điện tử quét ...............................................................................20
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ..................................................21
3.1 THIẾT BỊ, DỤ NG CỤ......................................................................................21
3.1.1 Thiết bị.............................................................................................................21
3.1.2 Dụng cụ ...........................................................................................................22
3.2 NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT........................................................................22
3.2.1 Nguyên liệu .....................................................................................................22
3.2.2 Hóa chất...........................................................................................................23
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U...................................................................23
3.3.1 Phƣơng pháp tổng hợ p vi cầu paracetamol.................................................25
3.3.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................263.3.2.1 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát hàm lƣợ ng span 80 ............................27
3.3.2.2 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tỉ lệ thuốc- polymer ...........................27
3.3.2.3 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tốc độ khuấy .......................................27
CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................28
K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N ...............................................................................28
4.1 Đƣờ ng chuẩn của paracetamol ........................................................................28
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 11/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị v
4.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến các đặc tính của vi cầu ...........29
4.2.1 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hình dạng, kích thƣớ c vi cầu...
.......... ………………………………………………………………………….29
4.2.3 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất trong vi cầu ...............................................................................32
4.2.4 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến khả năng giải phóng dƣợ c
chất của vi cầu ..........................................................................................................33
4.3 Ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến các đặc tính của vi
cầu……………. .......................................................................................................34
4.3.1 Ảnh hƣở ng tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hình dạng, kích thƣớ c vi
cầu…………….. ......................................................................................................34
4.3.2 Ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu suất tạo vi cầu
.........................................................................................................................……..36
4.3.3 Ảnh hƣở ng tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hàm lƣợ ng thuốc và
hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu...................................................................37
4.3.4 Ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng giải phóng
dƣợ c chất của vi cầu. ...............................................................................................38
4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu ..................................40
4.4.1 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hình dạng và kích thƣớ c vi cầu .................40
4.4.2 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu .....................................42
4.4.3 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả lƣu giữ dƣợ c
chất của vi cầu ..........................................................................................................42
4.4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến khả năng giải phóng dƣợ c chất của vi cầu
.......... ………………………………………………………………………….44
4.5 Khảo sát tốc độ giải phóng dƣợ c chất của viên nén Tylennol 650mg kéo
dài tác dụng chứa hoạt chất paracetamol. .............................................................45
4.6 Khảo sát tốc độ phóng dƣợ c chất của mẫu tối ƣu và so sánh vớ i thuốc
tylenol 650mg...........................................................................................................46
CHƢƠNG 5 K ẾT LUẬ N-KIẾ N NGHỊ ...............................................................48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 12/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị vi
5.1 K ết luận...............................................................................................................48
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 13/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị vii
DANH SÁCH BẢNGBảng 4.1 K ết quả lập đƣờ ng chuẩn .......................................................................28
Bảng 4.2 K ết quả đo kích thƣớ c vi cầu………………………………………31
Bảng 4.3 K ết quả hiệu suất tạo vi cầu paracetamol.............................................32Bảng 4.4 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu .................................................33
Bảng 4.5 Tốc độ phóng thích của các vi cầu ........................................................34
Bảng 4.6 Kích thƣớ c trung bình của các vi cầu ...................................................36
Bảng 4.7 Hiệu suất tạo vi cầu.................................................................................37
Bảng 4.8 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu .................................................38
Bảng 4.9 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu ........................................39
Bảng 4.10 K ết quả đo kích thƣớ c của vi cầu........................................................41
Bảng 4.11 Hiệu suất tạo vi cầu...............................................................................42
Bảng 4.12 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của của vi cầu........................................43
Bảng 4.13 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu.............................................44
Bảng 4.14 Tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg ............................46
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 14/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị viii
DANH SÁCH HÌNHHình 2.1: Biến thiên nồng độ thuốc trong máu theo thờ i gian của các dạng
thuốc ..........................................................................................................................15
Hình 2.2: Sơ đồ máy quang phổ hấ p thụ UV-Vis................................................19Hình 3.1 Một số thiết bị đƣợ c sử dụng..................................................................22
Hình 3.2: Bột ethyl cellulose ..................................................................................22
Hình 3.3: Paracetamol thƣơng mại .......................................................................23
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình định lƣợ ng paracetamol trong vi cầu .......................24
Hình 3.5: Sơ đồ quy trình tổng hợ p vi cầu paracetamol .....................................25
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn sự tƣơng quan tuyến tính giữa độ hấ p phụ và nồng
độ trong môi trƣờng đệm phosphate pH 7.4 của paracetamol ...........................28
Hình 4.2: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số .........................................30
Hình 4.3: Ảnh SEM của vi cầu sử dụng 2% span 80……………………...…30
Hình 4.4 : Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ hạt
........ ..………………………………………………………………………….31
Hình 4.5: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt span 80 đến
hiệu suất tạo vi cầu ..................................................................................................32
Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt tớ i hiệu quả
lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu...................................................................................33
Hình 4.7: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến tốc độ
giải phóng dƣợ c chất của vi cầu.............................................................................34
Hình 4.8: Ảnh các vi cầu chụ p bằng máy k ỹ thuật số ........................................35
Hình 4.9: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ hạt
.......... ………………………………………………………………………….36Hình 4.10: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
đến hiệu suất tạo vi cầu ...........................................................................................37
Hình 4.11: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ paracetamol-ethylcellulose đến
khả năng lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu..................................................................38
Hình 4.12: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất ............................................................................40
Hình 4.13: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số .......................................40
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 15/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị ix
Hình 4.14: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ
hạt…………………………………………………………………………….41
Hình 4.15: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi
cầu……………………………………………………………………………41Hình 4.16: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu quả lƣu giữ
dƣợ c chất của vi cầu ................................................................................................43
Hình 4.17: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến tốc độ phóng thích
dƣợ c chất ...................................................................................................................45
Hình 4.18 Hình SEM mẫu tối ƣu ...........................................................................45
Hình 4.19 Biểu đồ phóng thích của thuốc và mẫu vi cầu tối ƣu ........................46
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 16/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
EC Ethyl cellulose
SEM Scanning Electron Microscope N/D Nƣớ c trong dầu
NAPQI N-acetyl-bezoquinionimin
HPLC High Performance Liquid Chromatography
DTH Thuốc Diltiazem hydroclorid
KDTD Thuốc kéo dài tác dụng
CAP Cellulose Acetate Phthalate
HPMC Hydroxypropyl Methycellulose
CE Capillary electrophoresis
CMC Carboxymethyl cellulose
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 17/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 1
CHƢƠNG 1 GIỚ I THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Sinh dƣợ c học bào chế ra đờ i vào những năm 60 của thế k ỹ XX, làm cho
các dạng bào chế cổ điển dạng qui ƣớ c (conventional pharmaceutics) chuyểndần thành dạng bào chế hiện đại (modern pharmaceutics). Trong bào chế hiện
đại, các dạng bào chế đƣợ c xem là những “hệ phân phối dƣợ c chất” (Drug
delivery systems) hoặc cao hơn là những hệ điều tr ị (Therapeutic systems). Các
hệ này đƣợ c thiết k ế công thức bào chế theo quan điểm sinh dƣợ c học. Quá
trình bào chế đƣợ c gắn vớ i giải phóng, hấp thu dƣợ c chất trong cơ thể. Chất
lƣợ ng của chế phẩm bào chế ngoài việc đánh giá về mặt lý hóa mà còn đƣợ c
đánh giá về mặt sinh khả dụng, tƣơng đƣơng sinh học.
Trong bào chế hiện đại, nhiều công nghệ mới ra đờ i nhằm năng cao sinhkhả dụng thuốc nhƣ: hệ phân tán r ắn, đông khô, vi nhũ tƣơng, phun sấy, baomàng mỏng, viên nang, pellet, liposom, nano,…
Các công nghệ đó đã giúp cho việc ra đờ i các dạng thuốc tiêm, viên nén, nang
thuốc,… có độ ổn định cao, giải phóng dƣợ c chất tối đa, ở vùng hấ p thu tối
ƣu,….Nhiều thế hệ thuốc mới ra đời nhƣ: thuốc tác dụng kéo dài, thuốc tác
dụng tại đích, thuốc giải phóng để tác dụng theo chu trình,…
Trong công nghệ bào chế, trên thế giới đã hình thành một hƣớ ng nghiên
cứu quan tr ọng là đi sâu khai thác các kĩ thuật mới để đƣa ra các biệt dƣợ c mớ i
từ các dƣợ c chất truyền thống, sao cho thuốc có tác dụng tốt nhất. Bở i vì việc
nghiên cứu tìm ra các dƣợ c chất mới khó khăn và tốn kém.
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, cùng vớ i sự đổi mớ i của đất nƣớ c.
Ngành công nghệ dƣợ c phẩm cũng có những bƣớ c tiến mớ i. Nhiều xí nghiệ p
Dƣợc đạt tiêu chuẩn GMP, nhiều kĩ thuật mới đƣợ c áp dụng có hiệu quả trongsản xuất nhƣ bao màng mỏng, tạo nang mềm ép khuôn, vi vầu ,nano,…Thuốc
sản xuất trong nƣớ c hiện nay đã có mẫu mã đẹ p, bao bì chất lƣợ ng. Song về cơ
bản công nghệ bào chế thuốc ở nƣớ c ta vẫn là bào chế qui ƣớ c. Chất lƣợ ng
thuốc sản xuất ra vẫn chỉ đƣợc đánh giá dựa trên các tiêu chí: lý-hóa mà chƣa
quan tâm đầy đủ đến các chỉ tiêu về sinh dƣợ c học (khả năng giải phóng dƣợ c
chất, sinh khả dụng, tƣơng đƣơng sinh học). Tá dƣợ c dùng trong bào chế phần
lớ n là tá dƣợ c cổ điển.
Các dạng thuốc mớ i vớ i công nghệ cao có sinh khả dụng cải tiến hầu nhƣ
chƣa có đơn vị nào nghiên cứu sản xuất[1]. Chính vì lí do đó đề tài “Nghiên
cứ u chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phƣơng pháp bay hơi nhũ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 18/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 2
tƣơng” đƣợ c thực hiện vớ i mục đích cải thiện sinh dƣợ c học của thuốc di trìnồng độ điều tr ị trong thờ i gian dài.
1.2 Mục tiêu nghiên cứ u
Tìm ra qui trình điều chế viên vi cầu mang dƣợ c chất paracetamol vàthông qua các thông số khảo sát đƣa ra điều kiện tối ƣu để tạo vi cầu có hiệu
suất cao, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất tốt.
1.3 Nội dung nghiên cứ u
Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến các đặt tính của vi cầu paracetamol
nhƣ: hiệu suất, hàm lƣợ ng thuốc, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất, tốc độ phóng
thích. Từ đó đƣa ra điều kiện tối ƣu cho vi cầu paracetamol.
Xác định hình dạng kích thƣớ c của các vi cầu bằng máy đo kích thƣớ c hạt
Microtrac S3500 và SEM.
Khảo sát tốc độ giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu paracetamol khácnhau theo thờ i gian trong dung dịch đệm phosphat pH 7.4 bằng máy quang phổ
UV-Vis.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 19/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 3
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về vi cầu
2.1.1 Khái niệm vi cầu
Vi cầu là những tiểu phân r ắn, hình cầu hoặc không xác định, chứa dƣợ c
chất và chất mang, có kích thƣớ c từ 1 – 1000 μm, cấu tạo là một khối đồng
nhất, không có vỏ bao ngoài, giống nhƣ những cốt mang thuốc. Chất mang có
thể là các polymer tự nhiên nhƣ albumin, gelatin,… các polymer tổng hợp nhƣ
polylactic, acid polyglycolic,… sáp, chất béo hay các chất khác.
2.1.2 Cấu trúc và cơ chế giải phóng của vi cầu.
Cấu trúc: trong các hệ giải phóng kéo dài vi cầu có cấu trúc dạng cốt.
Cơ chế giải phóng dƣợ c chất:
Hòa tan: khi vi cầu đƣợ c chế tạo từ các polymer tan tr ong nƣớ c.
Ăn mòn: khi vi cầu đƣợ c chế tạo từ sáp, chất béo.
Khuếch tán: khi vi cầu làm từ các polyme không tan trong nƣớ c.
2.1.3 Các phƣơng pháp bào chế vi cầu
2.1.3.1 Phƣơng pháp đun chảy
Dƣợ c chất đƣợ c hòa tan hoặc phân tán vào sáp đã đun chảy để hình thành
dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tƣơng. Hệ này đƣợ c phân tán vào một chất lỏng
lạnh (nhƣ parafin lạnh) và khuấy vớ i tốc độ cao (trong ít nhất một giờ ). Khi
sáp đã hóa rắn, lọc parafin lỏng, r ửa bằng một chất lỏng thích hợ p (không
đồng tan vớ i sáp) và làm khô.
Vớ i chất mang là polyanhydride: phân tán polyanhydride - dƣợ c chất
trong môi trƣờ ng phân tán thích hợ p (có khuấy tr ộn vớ i nhiệt độ cao hơn 5 °C
so vớ i nhiệt độ nóng chảy của polymer ) để hình thành hỗn dịch. Sau khi polyanhydride nóng chảy, chuyển hệ từ dạng hỗn dịch sang dạng nhũ tƣơng.
Nhũ tƣơng này đƣợc để ổn định. Sau đó hạ nhiệt độ của hệ nhũ tƣơng này
xuống đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của polyanhydrid cho đến khi
các tiểu phân r ắn đƣợ c hình thành.
Maheshwari M. và cộng sự đã nghiên cứu bào chế vi cầu ibuprofen-alcol
cetylic bằng phƣơng pháp đun chảy nhằm kéo dài thờ i gian giải phóng dƣợ c
chất. Hỗn hợp ibuprofen và alcol cetylic đƣợc đun đến khi nóng chảy và đồng
nhất hoàn toàn, sau đó phân tán vào nƣớ c lạnh, khuấy từ cho đến khi các giọt
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 20/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 4
ibuprofen-alcol cetylic hóa r ắn. Lọc, làm khô ở nhiệt độ phòng. Hiệu suất củacả quá trình là 86% - 93% và không phụ thuộc vào sự thay đổi các yếu tố công
thức, k ỹ thuật. Hàm lƣợng dƣợ c chất lƣu giữ 90% - 96%. Vi cầu thu đƣợ c có
bề mặt trơn nhẵn. Tiến hành thử nghiệm hòa tan vi cầu trong môi trƣờng đệm
pH 7,2 cho k ết quả thờ i gian giải phóng dƣợ c chất kéo dài trên 9 giờ .[2]
Phƣơng pháp này cũng đã đƣợ c nghiên cứu bở i Martini L. G. và cộng sự
vớ i chất mang l poly(ε-carprolacton-co-ethylen oxyd) (đƣợ c tổng hợ p từ
polyethylen glycol 4000 và ε-carprolacton), dƣợ c chất là 5-fluorouracil.[3]
2.1.3.2 Phƣơng pháp tách pha đông tụ
Sử dụng chất mang là natri alginat. Nhỏ hoặc phun dung dịch hoặc hỗn
dịch natri alginat – dƣợ c chất vào dung dịch calci clorid (môi trƣờng đông tụ).
Các giọt alginat – dƣợ c chất sẽ đông tụ tạo thành các hạt r ắn do có sự tạo thành
liên k ết ngang giữa ion Ca++ vớ i các chuỗi acid polyuronic (là polymer cấu
tạo từ hỗn hợ p acid D-manuronic và acid L-gluronic) trong cấu trúc phân tử
alginat. Môi trƣờng đông tụ có thể thay bằng dung dịch polylysin. Chất mang
natri alginat cũng có thể đƣợ c thay bằng những polymer thích hợ p. Chitosan là
polymer thích hợp hơn cả vì nó có tính tƣơng hợ p tốt hơn natri alginat.
El-Kamel A. H. và cộng sự đã bào chế vi cầu diltiazem bằng phƣơng pháp tách pha đông tụ. Sử dụng chất mang là natri alginat, môi trƣờng đông tụ
là dung dịch calci clorid. Ảnh hƣở ng của nồng độ natri alginat và các polymer
phối hợ p vớ i natri alginat tớ i chất lƣợ ng vi cầu đã đƣợ c khảo sát. K ết quả là
hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất (drug loading efficiency) tăng khi nồng độ natri
alginat tăng. Phối hợ p natri alginat vớ i những polymer khác, hiệu suất lƣu giữ
dƣợ c chất tăng, hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất cao nhất khi phối hợ p vớ i methyl
cellulose. Thờ i gian giải phóng dƣợ c chất từ vi cầu bào chế vớ i 4% natri
alginat và 0,8% methyl cellulose là cao nhất (8 giờ ).[4]
Vi cầu bào chế bằng phƣơng pháp đông tụ sử dụng chất mang là natrialginat, môi trƣờng đông tụ là dung dịch calci clorid đã đƣợ c nghiên cứu bở i
Ma N. và cộng sự.
2.1.3.3 Phƣơng pháp phun sấy
Phun sấy là một quá trình khép kín, có thể ứng dụng cho những dƣợ c
chất không bền vớ i nhiệt và thích hợ p cho việc thực hành sản xuất tốt (GMP)
cũng nhƣ sản xuất nguyên liệu vô khuẩn. Dƣợ c chất và chất mang (polymer)đƣợ c hòa tan trong dung môi thích hợ p (có thể thân nƣớ c hoặc sơ nƣớ c) hay
đƣợ c phân bố dƣớ i dạng hỗn dịch hoặc các tiểu phân keo trong dung dịch
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 21/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 22/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 6
bở i loại chất nhũ hóa: hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu bào chế từ Span80 thấ p hơn vi cầu bào chế từ nhôm tristearat. Hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất của
vi cầu bào chế từ Span 80 không bị ảnh hƣở ng bở i tỷ lệ dƣợ c chất/polymer,
trong khi đó hiệu suất lƣu giữ dƣợ c chất giảm khi tăng tỷ lệ dƣợ c chất/polymer
ở vi cầu bào chế từ nhôm tristearat. Phân bố kích thƣớ c vi cầu phụ thuộc vàotỷ lệ dƣợ c chất/polymer và loại chất nhũ hóa kích thƣớ c vi cầu giảm khi tỷ lệ
dƣợ c chất/polymer giảm; vớ i vi cầu bào chế từ Span 80, khoảng phân bố kích
thƣớ c vi cầu r ộng, vi cầu bào chế từ nhôm tristearat khoảng phân bố kích
thƣớ c hẹ p. Bề mặt vi cầu: khi tăng tỷ lệ polymer bề mặt vi cầu thu đƣợ c mền
mại hơn; vi cầu làm từ Span 80 có bề mặt nhẵn hơn so vớ i vi cầu làm từ nhôm
tristearat.
Tốc độ giải phóng dƣợ c chất từ vi cầu: Khi tỷ lệ dƣợ c chất/polymer giảm
(từ 1/1 – 1/4), tốc độ giải phóng dƣợ c chất giảm. Ảnh hƣở ng của loại chất nhũhóa đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất phụ thuộc vào tỷ lệ dƣợ c chất/polymer: vi
cầu bào chế từ Span 80 giải phóng chậm hơn vi cầu làm từ nhôm tristearat khi
tỷ lệ dƣợ c chất/polymer là 1/1, gần tƣơng đƣơng nhau khi tỷ lệ dƣợ c
chất/polymer là 1/2 và nhanh hơn khi tỷ lệ dƣợ c chất/polymer là 1/3 hoặc 1/4.
Vi cầu đã bào chế đƣợ c dập viên để kéo dài thờ i gian giải phóng đến 24 giờ .
Bào chế vi cầu bằng phƣơng pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tƣơ ng r ất
phát triển vớ i nhiều loại chất mang khác nhau. Jameela S. R. và cộng sự đã
nghiên cứu bào chế vi cầu vớ i chất mang là poly(ε-carprolacton) chứaalbumin (chiết xuất từ huyết thanh bò) [6]. Singh D và cộng sự đã nghiên cứu
bào chế vi cầu vớ i chất mang là Eudragit RD 100 chứa dƣợ c chất
gentamycin.[6], [7]
2.1.3.5 Phƣơng pháp kết tủa
K ết tủa là sự biến đổi so với phƣơng pháp bốc hơi dung môi. Nhũ tƣơng
dầu/nƣớ c hoặc nƣớ c/dầu đƣợ c tạo thành nhƣ trong phƣơng pháp bốc hơi dung
môi. Sau đó dung môi trong pha phân tán đƣợ c tách ra bằng cách sử dụngđồng dung môi. K ết quả là dung môi trong pha phân tán đƣợc tách ra, làm tăng
nồng độ dƣợ c chất và polymer, dẫn đến sự k ết tủa và hình thành vi cầu.
2.1.3.6 Phƣơng pháp đông khô
Áp dụng cho hệ nhũ tƣơng. Trong phƣơng pháp này, mối quan hệ giữa
điểm đông đặc của pha phân tán và môi trƣờ ng phân tán là r ất quan tr ọng. Môi
trƣờng phân tán thƣờ ng là dung môi hữu cơ và đƣợ c tách ra bằng cách thăng
hoa ở nhiệt độ và áp suất thấp. Sau đó, dung môi trong pha phân tán đƣợ c
thăng hoa, hình thành vi cầu.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 23/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 7
2.1.3.7 Phƣơng pháp tạo liên k ết ngang sử dụng nhiệt hoặc biến đổi hóahọc
Vi cầu bào chế từ các polymer tự nhiên (bao gồm: gelatin, albumin, tinh
bột và dextran) bằng quá trình tạo liên k ết ngang. Phân tán dƣợ c chất vào dung
dịch polymer và nhũ hóa hệ này vào pha dầu (thƣờng đƣợ c sử dụng là dầu
thực vật hoặc hỗn hợ p dầu – dung môi hữu cơ). Khi hệ nhũ tƣơng nƣớ c/dầu
hình thành, dung dịch polymer đƣợ c hóa r ắn bằng một số quá trình tạo liên k ết
ngang. Quá trình tạo liên k ết ngang có thể sử dụng yếu tố nhiệt độ hoặc yếu tố
hóa học (ví dụ nhƣ sử dụng glutaraldehyd tạo dạng liên k ết ngang bền vớ i
albumin). Nếu yếu tố hóa học hoặc yếu tố nhiệt đƣợ c sử dụng thì lƣợ ng chất
hóa học và mức độ và cƣờng độ tác dụng nhiệt là yếu tố quyết định tỷ lệ giải
phóng và đặc tính hút nƣớ c của vi cầu.
2.1.4 Mục đích sử dụng và ứ ng dụng của vi cầu
Mục đích
- Che dấu mùi vị của dƣợ c chất.
- Chuyển dƣợ c chất từ dạng lỏng, dạng dầu sang dạng r ắn để tiện sử
dụng.
- Bảo vệ dƣợ c chất khỏi tác động của các yếu tố môi trƣờ ng (ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm và/ hoặc sự oxy hóa) và giảm tác dụng phụ khi dùng
thuốc (nhƣ giảm đau khi tiêm).
- Làm chậm tốc độ bay hơi của dƣợ c chất.
- Phân tách các thành phần tƣơng kị (giữa dƣợ c chất với tá dƣợ c).
- Cải thiện tốc độ chảy của bột dƣợ c chất.
- Tăng độ an toàn khi sử dụng đối với các dƣợ c chất độc hại.
- Tăng độ khuếch tán của dƣợ c chất ít tan.
- Là chế phẩm trung gian để bào chế các sản phẩm giải phóng kéo dài,giải phóng có kiểm soát, giải phóng tại đích.
- Giảm nguy cơ quá liều so vớ i các chế phẩm cấy dƣớ i da liều lớ n
Ứ ng dụng của vi cầu
Vi cầu đã đƣợ c sử dụng trong công nghiệp dƣợ c phẩm để mang các dƣợ c
chất thông thƣờng nhƣ aspirin, theophyline và các dẫn xuất của nó, các
vitamine
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 24/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 8
Ngoài ra, vi cầu còn đƣợ c sử dụng để mang tế bào sống, vaccin, các chế phẩm sinh học (nhƣ peptid, protein và hormon).
2.1.5 Một số chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợ ng vi cầu
- Hình thức bên ngoài: Quan sát bằng mắt thƣờ ng, kính hiển vi quanghọc hoặc kính hiển vi điện tử.
- Kích thƣớ c tiểu phân: Xác định bằng rây phân bố kích thƣớ c hạt, kính
hiển vi điện tử hoặc bằng phƣơng pháp sa lắng, li tâm…
- Hàm ẩm: Xác định bằng cân xác định độ ẩm nhanh, hoặc phƣơng pháp
định lƣợng nƣớ c bằng thuốc thử Karl-Fisher.
- Khối lƣợ ng riêng biểu kiến: Đo thể tích riêng biểu kiến trong dụng cụ
đo thể tích thích hợ p (ống đong), từ đó tính ra khối lƣợ ng riêng biểu kiến.
- Độ xốp: Xác định bằng xố p k ế thủy ngân hoặc heli lỏng.
- Độ trơn chảy: Xác định bằng thiết bị đo độ trơn chảy.
- Hàm lƣợng dƣợ c chất: Định lƣợ ng bằng các phƣơng pháp k hác nhau
nhƣ hóa học, quang phổ, sắc kí lỏng hiệu năng cao…
- Giải phóng dƣợ c chất: Xác định bằng thiết bị thử độ hòa tan (theo dƣợ c
điển) hoặc thiết bị tự thiết k ế.
2.2 Khái quát về paracetamol[8] 2.2.1 Công thứ c hóa học và danh pháp
Công thức hóa học:
Phân tử lƣợ ng: 151.2
Tên khoa học: N-(4-hydroxyphenyl) acetamid
Tên khác: Acetaminophen
Paracetamol
Paracetamol tồn tại dƣớ i dạng bột tinh thể màu tr ắng, không mùi vị hơi
đắng. Paracetamol r ất kém chịu nén. Nhiệt độ nóng chảy nằm trong khoảng
168-172 °C. Dung dịch bảo hòa của paracetamol trong nƣớ c có pH khoảng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 25/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 9
5.3-6.8. Độ tan của paracetamol: 1/70 trong nƣớ c lạnh 25°C, 1/20 trong nƣớ cnóng. Paracetamol tan trong methanol, dimethyl formmamide,
ethylendicloride, ethylacetate, PEG, và trong dung dịch kiềm, ít tan trong ete
và cloroform.
-Tính chất hóa học
Paracetamol thể hiện tính chất hóa học của nhân thơm và nhóm hydroxy
phenol. Paracetamol còn thể hiện tính chất đặc trƣng của nhóm amid là phản
ứng thủy phân khi có xúc tác acid hay base tạo ra 4-aminophenol (4-AP). Chất
này dễ bị oxy hóa tiế p tạo thành p-benzoquinonimin có màu. Giớ i hạn 4-AP
đƣợc xác định bằng HPLC, sắc ký lớ p mỏng hay bằng phép đo nitrit.
Paracetamol có thể định lƣợ ng bằng phép đo nitrit hoặc đo độ hấ p thụ tử
ngoại trong mội trƣờ ng methanol hoặc môi trƣờ ng kiềm. Phƣơng pháp địnhlƣợ ng paracetamol bằng HPLC cũng đƣợ c sử dụng phổ biến để định lƣợ ng paracetamol trong chế phẩm và dịch sinh học cũng nhƣ để phân tách và định
lƣợ ng các tạ p chất phân hủy của pasracetamol.
Độ ổn định
Độ ổn định của paracetamol trong nƣớ c chủ yếu liên quan đến phản ứng
thủy phân khi có xúc tác acid hay base. Tốc độ thủy phân phụ thuộc tr ực tiế p
vào nồng độ paracetamol và không phụ thuộc nồng độ ion. Trong dung dịch,
paracetamol ổn định nhất ở pH 5-7. Ánh sáng, nhiệt độ và các chất oxy hóacũng là tác nhân thúc đẩy phản ứng thủy phân paracetamol. Paracetamol ít hấ p
thu nơi ẩm trong không khí, cả khi độ ẩm lên tớ i 90% ở 25°C.
2.2.2 Tác dụng dƣợ c lý
Paracetamol là một thuốc giảm đau và hạ sốt hữu hiệu, nhƣng không có
tác dụng chống viêm nhƣ các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác.Paracetamol là thuốc giảm đau ngoại vi do ức chế sinh tổng hợ p prostagladin
ở hệ thần kinh trung ƣơng. Paracetamol làm giảm thân nhiệt của ngƣờ i bệnh
sốt, nhƣng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở ngƣời bình thƣờ ng. Thuốc tác dụng
lên vùng dƣới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lƣu lƣợ ng
máu ngoại biên.
Paracetamol có thể sử dụng dƣớ i dạng uống, tiêm hoặc đặt tr ực tràng. Ở
liều bình thƣờ ng, Paracetamol dung nạ p tốt theo đƣờ ng uống, sinh khả dụng
tuyệt đối khoảng 62-89%. Nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng đạt trong vòng 10
đến 60 phút sau khi uống. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớ n
các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu k ết hợ p vớ i proteinhuyết tƣơng. Paracetamol bị chuyển hóa r ất nhanh chủ yếu qua gan thành sản
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 26/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 10
phẩm liên hợ p vớ i glucuronid và sulphat (paracetamol glucuronid và paracetamol sulfat). Một phần nhỏ bị N-hydroxyl hóa bở i cytochrom P450 tạo
nên N-acetyl-bezoquinionimin (NAPQI). Paracetamol thảy tr ừ chủ yếu qua
nƣớ c tiểu. Thờ i gian bán thảy của paracetamol là 1.25-3 giờ .
Khoảng nồng độ thuốc trong huyết tƣơng đạt đƣợ c hiệu quả tác dụng
giảm đau là 5-20µg/ml. Khi dùng quá liều paracetamol (trên 159mg/kg cân
nặng hoặc 10g), NAPQI tích tụ gây phá hủy tế bào gan, dẫn đến suy gan nặng
và có thể gây hoại tử ống thận. Một số nghiên cứu cho thấy, ngộ độc gan bắt
đầu khi nồng độ paracetamol trong huyết tƣơng lên tớ i 120µg/ml sau 4 giờ
uống thuốc và gan bị phá hủy nhanh chóng nếu nồng độ thuốc tớ i 200µg/ml
Các thông số dƣợc động học của paracetamol có ý nghĩa trong việc lựa
chọn phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol phục vụ nghiên cứu và công tác
điều tr ị. Trƣờ ng hợ p chuẩn đoán ngộ độc cấp, phƣơng pháp lựa chọn phải cógiớ i hạn định lƣợ ng cao. Ngƣợ c lại, phƣơng pháp đƣợ c lựa chọn trong các
nghiên cứu dƣợc động học yêu cầu phải có giớ i hạn định lƣợ ng thấp đồng thờ i
có khoảng nồng độ tuyến tính thích hợp để có giớ i hạn định lƣợ ng thấp đồng
thờ i có khoảng nồng độ tuyến tính thích hợp đệ có thể hoạch định đƣợ c
chƣơng trình lấy mẫu máu
2.2.3 Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn
- Chỉ định và liều dùngParacetamol đƣợ c sử dụng r ộng rãi trong điều tr ị các chứng sốt và đau
nhẹ hoặc đau vừa nhƣ: đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau do chấn
thƣơng, thấp khƣớp,…
- Ngƣờ i lớ n: 200-500mg/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa: 1g/lần; 3g/24 giờ .
-Tr ẻ em: 60-325mg/lần x 3-4 lần/ngày tùy theo tuổi.
2.2.4 Phƣơng pháp định lƣợ ng paracetamol
Định lƣợ ng paracetamol nguyên liệu và chế phẩm
Phƣơng pháp chuẩn độ
Paracetamol đƣợc định lƣợ ng bằng phƣơng pháp chuẩn độ trong nhiều
năm trƣớc khi ra đờ i của các phƣơng pháp đo quang hay HPLC. Cho tớ i nay,
hầu hết các dƣợc điển vẫn hƣớ ng dẫn qui trình định lƣợ ng paracetamol nguyên
liệu theo phƣơng pháp chuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri (IV) sulfat vớ i
thuốc thử feroin .Nguyên tắc của phƣơng pháp là thuỷ phân paracetamol trong
môi trƣờ ng acid sulfuric tạo p-aminophenol, sản phẩm thuỷ phân này đƣợ cchuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri (IV) sulfat vớ i chỉ thị màu là feroin.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 27/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 11
Lƣợng paracetamol đƣợc tính căn cứ vào thể tích dung dịch amoni ceri (IV)sulfat đã sử dụng.
Phƣơng pháp chuẩn độ nêu trên cũng đƣợ c áp dụng để định lƣợ ng
paracetamol trong chuyên luận viên đạn paracetamol ghi trong DĐVN IV, BP
2009.
Phƣơng pháp so màu
Nhiều phƣơng pháp so màu định lƣợng paracetamol đã đƣợ c nghiên cứu,
thƣờ ng dựa trên phản ứng thuỷ phân paracetamol thành p-aminophenol, chất
này sẽ chuyển thành hợ p chất có màu qua một phản ứng thích hợ p. Cổ điển là
dùng các phƣơng pháp dùng phản ứng tạo indophenol, tạo base Shiff, nitro
hoá r ồi tạo phức chelat với cobalt (II) và đồng (II) oxy hoá, phảnứng diazo hoá
hay phản ứng thay đổi pH. Tuy nhiên hầu hết các phƣơng pháp này đều phứctạ p và mất nhiều thời gian. Bƣớ c thuỷ phân paracetamol tạo sản phẩm p-aminophenol bằng cách đun nóng với acid vô cơ trong khoảng 2 giờ, sau đó
áp dụng các bƣớc đo tiêu chuẩn với amin thơm.
Verma và CS nghiên cứu ra phƣơng pháp đo nhanh và đơn giản hơn, dựa
trên phản ứng paracetamol vớ i 2-iodylbenzoat trong môi trƣờ ng acid loãng,
chỉ trong thời gian chƣa đầy một phút, phản ứng tạo ra hợ p chất màu vàng cam
có độ hấ p thu cực đại 444 nm.[9]
Cekic S.D và CS sử dụng kiềm để thuỷ phân paracetamol thành p-
aminophenol và oxy hoá tiế p thành benzoquinoneimin, chất này phản ứng vớ i
tiron tạo phức hợ p indophenol xanh lá cây. Phức hợp thu đƣợ c sẽ bền vững
nếu thêm dung dịch đồng hoá tr ị II và có hấ p thụ cực đại ở bƣớ c sóng 601 nm
trong môi trƣờ ng kiềm.[10]
Gần đây, H. Filik và CS đề xuất một thuốc thử mớ i có tên khoa học là
2,2-(1,4- phenylenedivinylene)bis-8- hydroxyquinoline, chất này phản ứng vớ i
p-aminophenol tạo thành phức hợp có màu xanh lam. Các phƣơng pháp somàu phức tạ p, mang tính thủ công và độ chính xác thƣờng không cao. Nhƣợ c
điểm của các phƣơng pháp này là phản ứng thuỷ phân đòi hỏi nhiệt độ cao.
Phản ứng phải đƣợ c bố trí trong một bình làm nóng hoặc lò vi sóng. Các chất
sau khi phản ứng lại phải qua một bộ phận làm lạnh về nhiệt độ phòng.[11]
Phƣơng pháp so màu định lƣợ ng paracetamol r ất phong phú. Tuy nhiên
khả năng ứng dụng chƣa cao bở i qui trình thực hiện phức tạp,đòi hỏi phải cóthuốc thử chuẩn và độ chính xác không cao. Hơn nữa, phƣơng pháp so màu
chỉ áp dụng đƣợ c vớ i các mẫu đơn thành phần.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 28/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 12
Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại
Phƣơng pháp quang phổ hấ p thụ tử ngoại dựa trên khả năng hấ p thụ tia
tử ngoại của paracetamol trong các dung dịch nƣớ c (trung tính, kiềm hay acid)
hay trong các dung môi hữu cơ. Hấ p thụ cực đại của paracetamol tại các bƣớ c
sóng khác nhau tuỳ thuộc vào dung môi, thƣờng giao động trong khoảng 200 –
300 nm. Định lƣợ ng paracetamol bằng phƣơng pháp đo độ hấ p thụ tử ngoại
tr ực tiếp đã đƣợc đƣa vào Dƣợc điển. Khi định lƣợ ng paracetamol nguyên liệu
bằng phƣơng pháp đo quang dung dịch paracetamol trong nƣớ c thì sử dụng ở
bƣớ c sóng 244 nm. Ngoài ra, dƣợc điển Việt Nam IV và BP 2009 hƣớ ng dẫn
định lƣợ ng paracetamol trong viên nén bằng cách đo quang phổ hấ p thụ của
dung dịch paracetamol trong môi trƣờ ng kiềm NaOH 0,01M ở bƣớ c sóng 257
nm. Paracetamol đƣợ c hoà tan trong NaOH 0,1M r ồi pha loãng với nƣớc để
đƣợ c dung dịch có nồng độ khoảng 75μg/ml và mẫu tr ắng là dung dịch NaOH0,01M
Phƣơng pháp quang phổ hấ p thụ tử ngoại đơn giản và dễ thực hiện, đƣợ c
ứng dụng r ộng rãi để định lƣợ ng paracetamol trong nguyên liệu cũng nhƣ các
chế phẩm đơn chất. Đo quang phổ tử ngoại cũng là kỹ thuật phổ biến nhất
đƣợ c sử dụng k ết hợ p vớ i các k ỹ thuật tách chiết để định lƣợ ng paracetamol
trong các chế phẩm đa thành phần cũng nhƣ trong các mẫu dịch sinh học.
Phƣơng pháp quang phổ huỳnh quang
Bản chất paracetamol trong dung dịch thuốc là không phát quang. Tuy
nhiên cho phản ứng vớ i một số thuốc thử oxy hóa sẽ tạo thành dẫn xuất có khả
năng phát quang. Trên cơ sở đó, paracetamol đã đƣợc định lƣợ ng bằng
phƣơng pháp đo quang phổ huỳnh quang vớ i giớ i hạn định lƣợ ng thấ p. Ce(IV)
đƣợ c sử dụng làm thuốc thử oxy hóa và định lƣợ ng paracetamol thông quađịnh lƣợ ng Ce(II) tạo thành từ Ce(IV). Các thuốc thử oxy hóa khác tƣờ ng
đƣợ c sử dụng là: fluorescamin, dansyl chloride, 1-Nitroso-2-naphthol, và natri
hexacyano Fe(III).
Gần đây, một số thí nghiệm ban đầu cho thấy paracetamol có phát quang
ở thể r ắn. Điều này r ất thuận lợ i, thực tế là paracetamol có thể định lƣợ ng tr ực
tiế p bằng phƣơng pháp đo quang phổ huỳnh quang trong khoảng bƣớ c sóng
333-382 nm ở dạng bột lẫn với các tá dƣợ c (lactose, tinh bột, PVP, talc hay
acid stearic) mà không cần phải qua bất cứ phản ứng hóa học nào.
Phƣơng pháp quang hóa
Các phép phân tích quang hóa đo quang phổ ánh sáng phát xạ bằng
phản ứng hóa học của chất phân tích vớ i thuốc thử hóa phát quang. K ỹ thuật
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 29/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 13
quang hóa đƣợ c biết đến nhiều là các phản ứng luminol, peroxyoxalat vàlucigenin và chủ yếu áp dụng vớ i các mẫu phân tích là hợ p chất vô cơ nên
phạm vi ứng dụng trong dƣợ c phẩm r ất hạn chế. Trong thờ i gian gần đây có
một số dƣợ c phẩm đã định lƣợ ng bằng k ỹ thuật quang hóa dòng chảy liên tục
và r ất có triển vọng. Alapont A.G và CS đã công bố phƣơng pháp định lƣợ ngdán tiế p paracetamol sử dụng hệ luminol-H2O2-Fe(CN)6
3-. Thuốc thử tris(2,2’-
bipyridyl)Ru(II) cũng đƣợ c sử dụng dựa trên cơ sở phản ứng oxy hoá thành
phức hợ p Ru(III). Tuy nhiên, giớ i hạn phát hiện của những phƣơng pháp này
không cao (1,0 and 2,5μg/ml) và đã có nhiều nỗ lực trong nghiên cứu nhằm
tăng độ nhạy. K ết quả là sự ra đờ i của một phƣơng pháp định lƣợ ng
paracetamol đơn giản, dựa trên phản ứng hoá phát quang của paracetamol
trong hệ luminol-KMnO4, cƣờng độ ánh sáng phát ra đƣợ c khuyếch đại nhờ
sự có mặt của Mn(II).Phƣơng pháp sắc ký
Sắc ký là k ỹ thuật phân tích khi thác sự khác biệt trong phân bố giữa
pha động và pha tĩnh để tách các thành phần trong hỗn hợ p. Các thành phần
trong hỗn hợ p có thể tƣơng tác với pha tĩnh dựa trên điện tích, độ tan tƣơng
đối và tính hấ p phụ. K ỹ thuật sắc ký đƣợ c ứng dụng nhiều nhất trong phân tích
định lƣợ ng hiện nay là sắc ký lỏng hiệu năng cao ( HPLC)
HPLC đƣợ c lựa chọn trong định lƣợ ng paracetamol trong các chế phẩm,
đặc biệt là chế phẩm phối hợp do có tính đặc hiệu cao và khả năng phân tách
các chất r ất tốt. Tất cả các chuyên luận về các chế phẩm phối hợ p trong các
dƣợc điển đều hƣớ ng dẫn định lƣợ ng paracetamol bằng phƣơng pháp HPLC.
Dƣợc điển Mỹ 30 có tớ i 22 chuyên luận các chế phẩm paracetamol bao gồm
các dạng bào chế đơn hoặc đa thành phần, tất cả đều qui định áp dụng HPLCtrong định lƣợ ng paracetamol.
Phƣơng pháp điện di mao quản
Nguyên lí của phép phân tích điện di mao quản (CE) là dựa trên khả năng di chuyển của các hạt mang điện tích trong một ống mao quản dƣớ i tác
dụng của điện trƣờ n. CE là một k ỹ thuật phân tách mớ i, cho phép phân tích
các phân tử sinh học mà HPLC không thực hiện đƣợ c
Paracetamol cũng đƣợc định lƣợng phân tách đồng thờ i với các dƣợ c
chất khác nhƣ pseudoephedrin và dextromethorphan cùng có trong các chế
phẩm điều tr ị cảm cúm. CE đƣợ c thực hiện tring dung dịch đệm natri phosphat
20mmol/l (pH 7), ba thành phần phân tách trong vòng 5 phút và đƣợc đo bƣớ c
sóng UV 200nm.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 30/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 14
2.3 SƠ LƢỢ C VỀ THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI
2.3.1 Khái niệm
Thuốc tác dụng kéo dài (TDKD) là những chế phẩm có khả năng kéo dài
quá trình giải phóng và hấp thu dƣợ c chất từ dạng thuốc nhằm duy trì nồng độ dƣợ c chất trong máu trong vùng điều tr ị một thờ i gian dài vớ i mục đích kéo
dài thời gian điều tr ị, giảm số lần dùng thuốc cho ngƣờ i bệnh, giảm tác dụng
không mong muốn, nâng cao hiệu quả điều tr ị của thuốc. Thuốc TDKD có thể
chia thành các loại:
- Thuốc giải phóng kéo dài (sustained – release, prolonged – release,
extended – release, retard,...): chỉ chung các chế phẩm có khả năng giải phóng
dƣợ c chất trong khoảng thờ i gian mong muốn để duy trì nồng độ dƣợ c chất
trong máu trong vùng điều tr ị. Thờ i gian mong muốn đó có thể là hàng ngày(vớ i thuốc tiêm).
- Thuốc giải phóng có kiểm soát (controlled – release): Cũng là thuốc
TDKD nhƣng ở mức cao hơ n, "kiểm soát” hàm ý duy trì nồng độ dƣợ c chất
hằng định tr ong máu trong vùng điều tr ị.
- Thuốc giải phóng theo chƣơ ng trình (programmed – release, time –
release): tƣơ ng tự nhƣ thuốc giải phóng có kiểm soát nhƣng tốc độ giải phóng
dƣợ c chất đƣợ c kiểm soát chặt hơ n theo một chƣơ ng trình thời gian định sẵn.
- Thuốc giải phóng nhắc lại (repeat- release): là những chế phẩm chứa
những liều dƣợ c chất đƣợ c giải phóng ngắt quãng sau những khoảng thờ i gian
nhất định, nồng độ dƣợ c chất trong máu duy trì trong vùng điều tr ị, nhƣng
không hằng định (ví dụ dạng viên trong viên).
- Thuốc giải phóng tại đích (targeted release, side – specific release): là
các chế phẩm TDKD giải phóng phần lớ n dƣợ c chất tại nơi điều tr ị, tậ p trung
nồng độ dƣợ c chất cao tại đích, phát huy đƣợ c tối đa hiệu quả điều tr ị.[12]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 31/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 15
Hình 2.1: Biến thiên nồng độ thuốc trong máu theo thờ i gian của các
dạng thuốc
Dạng qui ƣớ c
Dạng giải phóng có kiểm soát
Dạng tác dụng kéo dài
Dạng giải phóng nhắc lại
MTC: Nồng độ thuốc tối thiểu gây độc.
MEC: Nồng độ thuốc tối thiểu có tác dụng.
2.3.2 Ƣu nhƣợc điểm
Ƣu điểm
Duy trì đƣợ c nồng độ dƣợ c chất trong máu trong vùng điều tr ị. Giảm
đƣợc dao động nồng độ thuốc trong máu (tránh hiện tƣợng đỉnh – đáy) do đógiảm đƣợ c tác dụng không mong muốn của thuốc. Giảm đƣợ c số lần dùng
thuốc cho ngƣờ i bệnh, giảm đƣợ c phiền phức, tránh quên thuốc, bỏ thuốc,thức dậy giữa đêm để uống thuốc,...Vì vậy, đảm bảo đƣợ c sự tuân thủ điều tr ị
của ngƣờ i bệnh nhất là vớ i những ngƣờ i bị bệnh mạn tính kinh niên phải điều
tr ị dài ngày (nhƣ bệnh cao huyết áp, đái tháo đƣờ ng,...). Nâng cao đƣợ c sinh
khả dụng của thuốc do thuốc đƣợ c hấp thu đều đặn, triệt để hơ n. Ngoài ra,
trong nhiều tr ƣờ ng hợ p có thể tập trung đƣợ c nồng độ thuốc cao tại nơ i cần
điều tr ị, phát huy đƣợ c tối đa tác dụng của thuốc. Giảm đƣợ c lƣợ ng thuốc
Nồng độ thuốc trong máu
MTC
MEC
Thờ i gian
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 32/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 16
dùng cho cả đợt điều tr ị, do đó tuy giá thành một liều cao hơ n nhƣng giá thành
cho cả liệu trình điều tr ị lại giảm[13]
Nhƣợc điểm
Tuy nhiên chế phẩm loại này cũng có nhƣợc điểm là đòi hỏi k ỹ thuậtcao. Không thải tr ừ đƣợ c ngay ra khỏi cơ thể đƣợ c nếu xảy ra hiện tƣợ ng ngộ
độc thuốc hoặc ngƣờ i bệnh không chịu thuốc. Ngoài ra chỉ thích hợ p vớ i một
số ít dƣợ c chất bào chế dƣớ i dạng thuốc GPKD.[12]
2.3.3 Cấu tạo và cơ chế giải phóng của các hệ giải phóng kéo dài
2.3.3.1 Các hệ giải phóng kéo dài
- Hệ màng bao
- Hệ cốt
- Hệ thẩm thấu
2.3.3.2 Cơ chế giải phóng
Hòa tan, ăn mòn
- Màng bao hòa tan
Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất đƣợ c bao bở i một màng hòa tan chậm
hoặc ăn mòn dần trong đƣờng tiêu hóa, đóng vai trò là các hàng rào làm chậmsự giải phóng dƣợ c chất ra khỏi dạng thuốc.
- Cốt thân nƣớ c và cốt sơ nƣớc ăn mòn
Nguyên tắc cấu tạo: Phối hợ p dƣợ c chất vớ i một polymer thân nƣớ c
hoặc vớ i sáp hay chất béo, đóng vai trò nhƣ một cốt mang thuốc. Sau khi
uống, cốt sẽ hòa tan hoặc ăn mòn từ từ trong đƣờng tiêu hóa để kéo dài sự giải
phóng dƣợ c chất.
Vớ i cốt thân nƣớ c, nguyên liệu tạo cốt là các tá dƣợ c có phân tử lƣợ nglớ n tr ƣơ ng nở và hòa tan trong nƣớ c nhƣ: alginat, gôm adragant, gôm xanthan,
CMC, HPMC,...
- Quá trình giải phóng dƣợ c chất qua các bƣớ c:
Cốt thấm nƣớ c và hòa tan lớ p dƣợ c chất ở bề mặt ngoài cốt.
Polymer tr ƣơ ng nở tạo thành hàng rào gel hóa kiểm soát quá trình giải
phóng dƣợ c chất.
Môi tr ƣờ ng hòa tan khuếch tán qua lớ p gel thấm vào trong cốt hòa tandƣợ c chất và cốt.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 33/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 17
Dung dịch dƣợ c chất khuếch tán qua lớ p gel ra môi tr ƣờ ng bên ngoài.
Quá trình giải phóng dƣợ c chất của hệ không chỉ phụ thuộc vào sự hòa
tan của cốt mà còn phụ thuộc r ất nhiều vào sự khuếch tán của dƣợ c chất
qua lớ p gel.
- Sự khuếch tán của dƣợ c chất qua lớp gel đƣợ c biểu thị theo phƣơ ng
trình
Noyes-Whitney:
)( C C Ah
D
dT
dC s
Trong đó:
D là hệ số khuếch tán của dƣợ c chấth là bề dày khuếch tán
A là diện tích bề mặt tiế p xúc của hệ vớ i môi tr ƣờ ng hòa tan
Cs là nồng độ bão hòa dƣợ c chất
C là nồng độ dƣợ c chất trong môi tr ƣờ ng hòa tan.[12],[14-16]
Ƣu điểm:
- Vớ i cốt tr ơ , sự thấm nƣớ c chủ yếu là do hệ vi mao quản nhƣng vớ i cốtthân nƣớ c sự hút nƣớ c là do bản chất polymer tạo cốt. Vì vậy lực nén dƣờ ng
nhƣ ít ảnh hƣở ng tớ i tốc độ giải phóng dƣợ c chất từ cốt thân nƣớ c.
- Phƣơ ng pháp bào chế đơ n giản: thƣờ ng theo phƣơ ng pháp tạo hạt r ồi
đem dậ p viên.
- Áp dụng đƣợ c cho cả các dƣợ c chất có phân tử lƣợ ng lớ n.[12], [16]
Nhƣợc điểm:
- Quá trình giải phóng dƣợ c chất phụ thuộc nhiều vào pH và hệ enzym
đƣờ ng tiêu hóa.
- Khó đạt đƣợ c sự giải phóng hằng định theo động học bậc 0 nhƣ hệ
màng bao khuếch tán.
- Vớ i cốt sơ nƣớc ăn mòn nguyên liệu tạo cốt là tá dƣợ c sơ nƣớ c, trong
đó chủ yếu là các sáp và các tá dƣợ c béo (alcol béo, acid béo và các este c ủachúng, dầu hydrogen hóa,...). Các polymer ăn mòn theo pH (Eudragit, CAP).
Sau khi uống, cốt bị hệ enzym thủy phân và ăn mòn dần trong đƣờ ng tiêu hóa,
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 34/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 18
chủ yếu ở ruột. Do vậy, sự giải phóng dƣợ c chất phụ thuộc nhiều vào điềukiện ngoại môi (pH, hệ
enzym).
Cơ chế khuếch tán- Hệ màng bao khuếch tán
Nguyên tắc cấu tạo: bao dƣợ c chất bở i một màng polymer không tan
trong dịch tiêu hóa, đóng vai trò là hàng rào khuếch tán kiểm soát tốc độ giải
phóng dƣợ c chất.
Nguyên liệu tạo màng là các polymer không tan trong nƣớ c nhƣ: ethyl
cellulose, polyvinyl acetat, hỗn hợ p Eudragit,...
Một số dƣợ c chất đã đƣợ c chế dƣớ i dạng màng khuếch tán nhƣ theophylin, indomethacin, nitro glycerin, papaverin hydroclorid, aspirin,...
- Hệ cốt trơ khuếch tán
Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất đƣợ c phân tán vào một cốt tr ơ xố p,
không tan trong đƣờ ng tiêu hóa, cốt này đóng vai trò nhƣ một bộ khung mang
thuốc. Sau khi uống, thuốc giải phóng khỏi cốt bằng cách khuếch tán từ cốt ra
dịch tiêu hóa và cốt đƣợc đào thải nguyên vẹn ra ngoài.
Nguyên liệu tạo cốt là các polymer không tan trong nƣớ c nhƣ polymer
methyl methacrylat, polyvinyl clorid,...Đồng thờ i ngƣờ i ta còn sử dụng một số
tá dƣợ c vô cơ nhƣ dicalci phosphat, calci sulfat,...
Một số dƣợ c chất đã đƣợ c bào chế dƣớ i dạng cốt khuếch tán nhƣ
theophylin, diaphylin, amphetamin, sắt sulfat, procainamid,...
Cơ chế áp suất thẩm thấu
Nguyên tắc cấu tạo: dƣợ c chất dễ tan trong nƣớc đƣợ c dậ p thành viên,
sau đó bao bên ngoài viên một màng bán thấm có miệng giải phóng dƣợ c chất.
Sau khi uống, nƣớc đi qua hòa tan dƣợ c chất tạo nên một áp suất thẩm thấucao hơ n áp suất ngoài màng, đẩy dung dịch dƣợ c chất đi qua miệng ra môi
tr ƣờ ng bên ngoài. Các dƣợ c chất đã đƣợ c chế dƣớ i dạng viên nén thẩm thấu
nhƣ acetazolamid, metroprolol, indomethacin, theophylin, kali clorid,
nifedipin.[12],[16]
Cơ chế trao đổi ion
Là một dạng của cốt không tan trong đó nhựa trao đổi ion đóng vai t rò
chất mang thuốc. Khi bào chế, các dƣợ c chất ion hóa đƣợ c gắn vớ i nhựa traođổi. Sau khi uống, thuốc sẽ đƣợ c giải phóng khỏi cốt bằng cách trao đổi vớ i
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 35/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 19
các ion có trong dịch tiêu hóa. Các dƣợ c chất đã đƣợ c chế dƣớ i dạng cốt traođổi ion tác dụng kéo dài nhƣ: amphetamin, phenylpropranolamin,
ephedrin,.[12], [16]
2.4 Sơ lƣợ c về thiết bị 2.4.1 Máy quang phổ UV-Vis
Cấu tạo máy quang phổ UV-Vis gồm các bộ phận;
Nguồn sáng
Hệ tán sắc
Dung dịch chứa mẫu
DetectorSơ đồ nguyên lý của máy quang phổ hấ p thụ
Hình 2.2: Sơ đồ máy quang phổ hấ p thụ UV-Vis
Nguyên tắc
Để phát bức xạ tử ngoại và khả kiến, ngƣời ta dung đèn phát ra ánh
sáng đến hệ tán sắc, thƣờng dung là lăng kính thạch anh hoặc cách tử, cónhiệm vụ tách riêng từng dãy sóng hẹp (đơn sắc); và hƣớng chùm tia liên tục
đi tới cuvet đựng dung dịch mẫu và cuvet đựng dung môi
Detector (bộ phận phân tích) sẽ so sánh cƣờng độ chùm sáng đi qua
dung dịch (I) và đi qua dung môi (Io). Tín hiệu quang đƣợc chuyển thành tínhiệu điện. Sau khi đƣợc phóng đại, tín hiệu sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận tự
ghi để vẽ đƣờng cong sự phụ thuộc của log(o
I
I ) vào bƣớc sóng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 36/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 20
Nhờ phần mềm trêm máy vi tính, bộ phận tự ghi có thể ghi ra cho ta
những số liệu cần thiết nhƣ max ,
mincùng với giá trị độ hấp thụ A,…
Nhƣ đã nêu cƣờng độ của chùm sáng đơn sắc trƣớc và sau khi đi qua
môi trƣờng hấp thu đƣợc liên hệ với nhau bởi định lực Lambert – Beer:
A = -logT = - log(o
I
I ) = x l x C
Trong đó;
A: độ hấp thụ quang hay mật độ quang
: hệ số hấp thụ phân tử gam (cm2.mmol-1); đặc trƣng cho cƣờng độhấp thụ của chất nghiên cứu ở bƣớc sóng đã cho.
C: nồng độ dung dịch (mol/lit)
L: bề dày lớp dung dịch (bề dày cuvet đựng mẫu) (cm).
Chú ý: dung môi dung để đo UV-Vis phải không hấp thụ ở vùng cần đovà cần đƣợc tinh chế một cách cẩn thận, vì một lƣợng nhỏ tạp chất trong đó
cũng làm sai lệch kết quả nghiên cứu.
Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis đƣợc áp dụng để xác định
định lƣợng, xác định định định tính, xác định cấu trúc, nghiên cứu phức chất
(thành phần, hằng số bền), hệ số hấp thụ phân tử gam, nghiên cứu cân bằngion trong dung dịch, nghiên cứu thuốc thử hữu cơ…
2.4.2 Kính hiển vi điện tử quét
Kính hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope, đƣợc viết tắc
là SEM) là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải cao
của bề mặt mẫu vật bằng cách sử dụng một chùm điện tử hẹp (chùm các
electron) quét trên bề mặt mẫu. Việc tạo ảnh của mẫu vật đƣợc thực hiện
thong qua việc ghi nhận và phân tích các bức xạ phát ra từ tƣơng tác của chùm
điện tử với bề mặt mẫu vật.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 37/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 21
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
3.1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1 Thiết bị
- Thiết bị khuấy cơ ( máy khuấy cơ Velp- model DLH)
- Bể điều nhiệt (Cole-Huber)
- Cân thƣờ ng 2 số Ohaus
- Máy đánh siêu âm.
- Máy lọc chân không
Cân 4 số Startorious
Máy đo pH Máy đo hạt MicrotracS3500
Tủ sấy Memmert
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 38/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 39/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 23
Hình 3.3: Paracetamol thƣơng mại
3.2.2 Hóa chất
Span 80, dầu paraffin đƣợ c Công ty hóa chất chất Nam Hà (số 103 Lý Tự Tr ọng, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ) cung cấ p .
Acetone: Việt Nam
Petroleum 60-90 (Ete dầu hỏa): Trung Quốc
NaH2PO4.2H2O: Trung Quốc
Na2HPO4.12H2O: Trung Quốc
HCl: Trung Quốc
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
Khảo sát ảnh hƣở ng của các yếu tố nhƣ chất hoạt động bề mặt, tỉ lệ
paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu nhƣ hiệu
suất tạo vi cầu, kích thƣớ c hạt, hàm lƣợ ng thuốc trong vi cầu, hiệu quả lƣu giữ
dƣợ c chất, tốc độ phóng thích. Qui trình tổng hợ p vi cầu đƣợ c trình bày ở
trang 26
- Khảo sát hiệu suất tạo vi cầu áp dụng công thức:
- Khảo sát kích thƣớ c hạt sử dụng máy đo kích thƣớ c hạt Microtrac
S3500 và SEM.
- Khảo sát hàm lƣợ ng thuốc:
Định lƣợ ng bằng cách đo độ hấ p thụ bằng máy UV-Vis. Chuẩn bị 5 mẫu paracetamol vớ i nồng độ biết trƣớc, đo độ hấ p thụ ở bƣớc sóng 246nm, sau đó
Khối lƣợng vi cầu
Tổng khối lƣợng thuốc và polymer
%H = x 100
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 40/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 24
lập đƣờ ng chuẩn vớ i dung dịch đệm phosphat pH = 7.4 là mẫu tr ắng, địnhlƣợ ng dựa vào đƣờ ng chuẩn.
Qui trình định lƣợ ng:
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình định lƣợ ng paracetamol trong vi cầu
Mẫu vi cầu tƣơng đƣơng 50mg thuốc đƣợ c nghiền thành bột mịn bằng
cối chày. Lƣợ ng bột đƣợc cho vào bình định mức 250ml định mức đúng vạch
đánh siêu âm trong 30 phút, sau đó hút 1ml dung dịch siêu âm lọc, pha loãng
và đo độ thụ bằng máy UV-VIS.
- Khảo sát hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất áp dụng công thức:
Trong đó:
Ctt : hàm lƣợ ng thuốc thực tế (mg)
Clt: hàm lƣợ ng thuốc lý thuyết (mg)
- Khảo sát phóng thích
Lƣợ ng vi cầu tƣơng ứng với 50 mg paracetamol đƣợ c cho vào 500 ml
dung dịch đệm phosphate pH=7.4 khuấy vớ i tốc độ 50 rpm ở nhiệt độ 370
C.Rút 2ml tại các khoảng thờ i gian 0.5, 1, 2, 3,.., 10 giờ pha loãng, lọc và đo độ
C =Clt
Ctt x 100
Vi cầu tƣơng đƣơng50mg thuốc
Cho vào bình địnhmức 250ml
Nghiền nhiễnthành bột
Hút 1ml pha loãng,lọc
Đánh siêu âmtrong 30 phút
Đo độ hấp thụ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 41/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 42/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 26
cầu bằng HCl 0.1N và nƣớ c cất để loại hết lƣợ ng paracetamol tự do không tạovi cầu, vi cầu đƣợ c cho vào tủ sấy 24h sau đó xác định các đặc tính.
3.3.2 Bố trí thí nghiệm
Sử dụng phƣơng pháp luân phiên từng biến để khảo sát ảnh hƣở ng củacác yếu tố nhƣ lƣợ ng chất hoạt động bề mặt, tỉ lệ hàm lƣợ ng thuốc-polymer,
tốc độ khuấy đến đặc tính vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, kích thƣớ c hạt, hàm
lƣợ ng thuốc, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất, thờ i gian phóng thích.
Thí nghiệm 1 Khảo sát ảnh hƣở ng của nồng độ chất hoạt động bề mặt
span 80 đến các đặc tính của vi cầu
Mục đích: tìm ra nồng độ tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả lƣu
giữ dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.
Thí nghiệm ứng vớ i ứng với 4 lƣợ ng chất hoạt động bề mặt span 80 khác
nhau 1.5%, 2%, 2.5% và 3%. Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3 lần. Trong thí nghiệmnày các yếu tố nhƣ tỉ lệ thuốc: polymer, tốc độ khuấy đƣợ c giữ cố định.
Thí nghiệm 2 Khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
đến các đặc tính của vi cầu
Mục đích: tìm ra tỉ lệ tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả lƣu giữ
dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.
Dựa vào k ết quả khảo sát nồng độ chất hoạt động bề mặt (thí nghiệm 1)chọn tỉ lệ tối ƣu để khảo sát trên 4 nghiệm thức ứng vớ i 4 tỉ lệ paracetamol-
ethyl cellulose khác nhau từ 1:1, 1:2, 1:3, 1:4 (g/g). Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3
lần. Trong thí nghiệm này các yếu tố nhƣ tỉ lệ lƣợ ng chất hoạt động bề mặt,
tốc độ khuấy đƣợ c giữ cố định.
Thí nghiệm 3 Khảo sát ảnh hƣở ng của tốc độ khuấy đến các đặc tính của
vi cầu.
Mục đích: tìm ra tốc độ khuấy tối ƣu cho hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả
lƣu giữ dƣợ c chất, thời gian phóng thích dƣợ c chất.
Dựa vào k ết quả khảo sát tỷ lệ paracetamol-ethyl cellulose (thí nghiệm 2)
chọn tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose tối ƣu để khảo sát 4 nghiệm thức ứng
vớ i tốc độ khuấy khác nhau 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút,
900 vòng/phút. Mỗi thí nghiệm lậ p lại 3 lần. Trong thí nghiệm này các yếu tố
nhƣ tỉ lệ thuốc-polymer, nồng độ chất hoạt động bề mặt đƣợ c giữ cố định.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 43/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 27
3.3.2.1 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát hàm lƣợ ng span 80
1g ethyl cellulose đƣợ c hòa tan trong 25 ml acetone tạo thành dung
dịch polymer đồng nhất, 1g paracetamol đƣợ c cho vào dung dịch này hòa tan.
Hỗn hợ p thuốc polymer cho từ từ vào cốc 250 ml có 100 ml dầu paraffin chứa
các hàm lƣợ ng span 80 khảo sát (1.5%, 2%, 2.5%, 3%) trong khi đang khuấy ở
600 vòng/phút. Tiế p tục khuấy trong 3h cho bay hơi dung môi acetone các vi
cầu bắt đầu hình thành, lọc các vi cầu bằng máy lọc chân không r ữa bằng
petroleum 60-90 (eter dầu hỏa) để loại hết dầu paraffin bám trên vi cầu sau đó
r ửa bằng acid HCL 0.1N và nƣớ c cất để loại lƣợ ng paracetamol tự do không
tạo vi cầu để vào tủ sấy 24h.
3.3.2.2 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tỉ lệ thuốc- polymer
Phƣơng pháp tạo vi cầu tƣơng tự nhƣ khảo sát chất hoạt động bề mặtspan 80. Chỉ khác là lƣợng ethyl cellulose hòa tan tăng từ 1g, 2g, 3g đến 4gđồng thời hàm lƣợ ng chất hoạt động bề mặt span 80 sử dụng là lƣợ ng tối ƣu
đƣợ c khảo sát trƣớc đó.
3.3.2.3 Phƣơng pháp tạo vi cầu khảo sát tốc độ khuấy
Phƣơng pháp tạo vi cầu tƣơng tự nhƣ khảo sát chất hoạt động bề mặt
nhƣng thay đổi tốc độ khuấy tăng từ 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800
vòng/phút đến 900 vòng/phút đồng thời hàm lƣợ ng chất hoạt động bề mặt và tỉ
lệ thuốc-polymer sử dụng là tối ƣu đƣợ c khảo sát trƣớc đó.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 44/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 45/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 29
Phƣơng trình hồi qui tuyến tính giữa độ hấ p thụ và nồng độ của paracetamol chuẩn trong môi trƣờng đệm phosphate pH 7.4 là y = 0.0657x -
0.0079 và hệ số tƣơng quan R 2 = 0.9996.
K ết luận: có sự tƣơng quan tuyến tính giữa nồng độ và độ hấ p thu cùa
paracetamol chuần trong khoảng nồng độ từ 2-10ppm ở môi trƣờng đệm
phosphat pH 7.4.
4.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến các đặc tính của vi cầu
4.2.1 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hình dạng, kích thƣớ c vi
cầu
Nồng độ của chất hoạt động bề mặt đƣợc thay đổi từ 1.5%, 2%, 2.5%,
đến 3%, để khảo sát ảnh hƣở ng của chúng đến khả năng chế tạo hạt vi cầu,
K ết quả ta thu đƣợ c hạt vi cầu đƣợ c trình bày trong hình trong hình 4.2. Quansát sơ bộ ta thấy, hình dạng và kích thƣớ c của các vi cầu tƣơng đối đồng đềuvà r ờ i r ạc. Riêng mẫu chứa span 80 2% thì có hình cầu đều và đẹp hơn các
mẫu còn lại. Mẫu đƣợ c tiến hành chụ p SEM và chứng minh r ằng hạt thu đƣợ c
có hình cầu (Hình 4.3). Tuy nhiên nếu không sử dụng span 80 thì ta không thu
đƣợ c hạt vi cầu. Kích cỡ hạt của các mẫu đƣợ c tiến hành phân tích bằng máy
Microtrac S3500 và k ết quả đƣợ c trình bày trong trong hình 4.4 và bảng 4.2.
Kích thƣớ c hạt của các mẫu dao động từ 300-500 μm. Điều này cho thấy việc
việc sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 thì ta có thể tạo ra đƣợ c hạt vi cầumang hoạt chất paracetamol. Mẫu vi cầu sử dụng chất hoạt động bề mặt span
80 2% có kích thƣớ c nhỏ nhất 327µm.
A B
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 46/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 30
Hình 4.2: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số. Trong đó A, B, C, D lần
lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i chất hoạt động bề mặt span 80 là 1.5%, 2%, 2.5%.,
và 3%.
Hình 4.3: Ảnh SEM của vi cầu sử dụng 2% span 80
Hình dạng bề mặt vi cầu tƣơng đối nhẵn, các hạt r ờ i r ạc và có hình cầuđều, kích thƣớc tƣơng đối giống nhau cho thấy quá trình tạo nhũ tƣơng tốt.
C D
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 47/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 31
Hình 4.4: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích
cỡ hạt. Trong đó, A, B, C và D lần lƣợ t là các vi cầu tƣơng tứng vớ i việc sử
dụng span 80 là 1.5%, 2%, 2.5%, 3%)
Bảng 4.2 K ết quả đo kích thƣớ c vi cầu
Nồng độ span 80 (%) 1.5 2 2.5 3
Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 446.8 327 481.4 431.7
4.2.2 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến hiệu suất tạo hạt
Phân tích đánh giá hiệu suất tạo hạt vi cầu cho k ết quả đƣợ c trình bày
trong bảng 4.3 và hình 4.5. Mẫu sử dụng chất hoạt động bề mặt span 80 chiếm
2% cho hiệu suất tạo vi cầu paracetamol tốt nhất đạt 82.1%, còn ở 3% hiệu
suất tạo vi cầu thấ p nhất chỉ chiếm 75.76%. Do các vi cầu tạo ra thông qua quátrình bay hơi dung môi nhũ tƣơng nên quá trình tạo nhũ tƣơng ảnh hƣởng đến
hiệu suất tạo vi cầu r ất lớ n. Ở mẫu chứa chất hoạt động bề mặt là 1.5% do
lƣợ ng chất hoạt động bề mặt quá ít dẫn đến quá trình tạo nhũ tƣơng không tốt
A B
C
D
D
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 48/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 49/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 33
Bảng 4.4 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu
Nồng độ span 80
(%)
Lƣợ ng thuốc lý
thuyết (mg)
Hàm lƣợ ng
thuốc thực tế (mg)
Hiệu quả lƣu giữ
dƣợ c chất (%)
1.5 38.05±0.55 76.10
2 50 41.50±0.57 83.00
2.5 36.07±0.58 72.14
3 39.81±0.86 79.62
0
20
40
60
80
100
1.5 2 2.5 3
%
Span 80 (%)
Hình 4.6: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt tớ i hiệu quả
lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu
4.2.4 Ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến khả năng giải phóng
dƣợ c chất của vi cầu
K ết quả tốc độ phóng thích của thuốc đƣợ c trình bày trong bảng 4.5. và
hình 4.7. Tốc độ phóng thích dƣợ c của các mẫu ở giai đoạn đầu khá nhanh sau
30 phút 30-50% và có thể dài đến 10 giờ đạt 72-92%. Qua khảo sát các đặc
tính của vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, hình dạng kích thƣớ c hạt, hiệu quả lƣu
giữ dƣợ c chất, tốc độ giải phóng dƣợ c chất, mẫu vi cầu sử dụng chất hoạt động
bề mặt span 80 2% có nhiều ƣu điểm hơn các mẫu còn lại nhƣ có hiệu suất tạo
vi cầu đạt 89.21%, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất 83%, tốc độ phóng thích thích
dƣợ c ở giai đoạn đầu khá nhanh sau 30 phút 53.35% và có thể dài đến 10 giờ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 50/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 34
đạt 92.25%. Vì vậy hàm lƣợ ng chất hoạt động bề mặt span 80 2% đƣợ c chọnlà nồng độ tối ƣu, đƣợ c giữ cố định để khảo sát các yếu tố tiế p theo.
Bảng 4.5 Tốc độ phóng thích của các vi cầu
Thờ i gian (h) Phần trăm paracetamol phóng thích (%) Span 80 (%)
1.5 2 2.5 30.5 46.25 53.25 36.13 36.751 69.25 58.38 38.13 41.002 74.88 69.25 40.63 64.503 78.25 73.88 50.50 65.884 80.75 77.75 58.63 68.005 85.88 79.00 60.75 77.756 88.25 84.38 61.50 80.00
7 89.00 88.13 69.25 84.638 89.75 89.00 71.25 89.889 90.36 90.00 71.75 90.3810 91.13 92.25 72.13 91.25
Hình 4.7: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của chất hoạt động bề mặt đến tốc
độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu
4.3 Ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến các đặc tính của
vi cầu
4.3.1 Ảnh hƣở ng tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hình dạng, kíchthƣớ c vi cầu
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8 10 12
Thời gi an (h)
P a r a c e t a m o l p h ó n g t h í c h ( % )
1.5% 2% 2.5% 3%
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 51/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 35
Paracetamol-ethyl cellulose vớ i các tỉ lệ 1:1 (g/g), 1:2 (g/g), 1:3 (g/g), 1:4(g/g) đƣợ c cho vào dầu paraffin chứa chất hoạt động bề mặt span 80 2%
khuấy tạo nhũ tƣơng vớ i tốc độ 600 vòng/phút trong 3 giờ để bay hơi dung
môi acetone các vi cầu hình thành. Lọc, r ữa r ồi tiến hành khảo sát ảnh hƣở ng
của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng chế tạo hạt vi cầu. K ết quả thu đƣợ c hạt vi cầu trình bày trong hình 4.8. Quan sát thấy r ằng các hạt vi cầu
r ờ i r ạc, khá đồng đều nhau về kích thƣớ c. Kích cỡ hạt của các mẫu đƣợ c tiến
hành phân tích bằng máy Microtrac S3500 và k ết quả đƣợ c trình bày trong
hình 4.8 và bảng 4.6. Kích thƣớ c hạt của các mẫu dao động từ 200-300 µm.
Điều này cho thấy r ằng tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose không ảnh hƣở ng
nhiều đến thƣớ c hạt.
Hình 4.8 Ảnh các vi cầu chụ p bằng máy k ỹ thuật số. Trong đó A, B, C, D lầnlƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose là 1:1, 1:2, 1:3, 1:4.
C D
AB
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 52/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 36
A
DC
B
Hình 4.9: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c hạt vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ
hạt Microtrac S3500. Trong đó A, B, C, D lần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tỉ lệ
paracetamol-etyl cellulose là 1:1, 1:2, 1:3, 1:4.
Bảng 4.6 Kích thƣớ c trung bình của các vi cầu
Paracetamol-ethyl cellulose (g/g) 1:1 1:2 1:3 1:4
Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 327 335 293.2 384.5
4.3.2 Ảnh hƣở ng của tỉ l ệ paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu suất tạo vi
cầu
Để khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến hiệu
suất tạo vi cầu thì các yếu tố nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tốc độ
khuấy 600 vòng/phút, thờ i gian khuấy 3 giờ đƣợ c giữ cố định. Phân tích đánh
giá hiệu suất tạo vi cầu cho k ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.7 và hình
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 53/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 54/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 38
Bảng 4.8 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu
Paracetamol-ethylcellulose
(g/g)
Lƣợ ng thuốc
lý thuyết
(mg)
Hàm lƣợ ng
thuốc thực tế
(mg)
Hiệu quả lƣu
giữ dƣợ c chất
(%)1:1 41.50±0.57 83,00
1:2 50 43.68±0.45 87.36
1:3 38.88±0.46 77.76
1:4 40.90±1.09 81.80
Hình 4.11: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ paracetamol-ethylcellulose đến
khả năng lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu
4.3.4 Ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose đến khả năng giải
phóng dƣợ c chất của vi cầu.K ết quả tốc độ phóng thích của các vi cầu đƣợ c trình bày trong bảng 4.9
và hình 4.12. Dựa vào k ết quả khảo sát cho thấy tỉ lệ paracetamol-ethyl
cellulose có ảnh hƣở ng r ất lớn đến tốc độ phóng thích dƣợ c chất của vi cầu.
Khi tăng lƣợ ng ethyl cellulose từ 1 gam đến 4 gam thì tốc độ phóng thích sẽ
giảm đi, cho thấy r ằng ethyl cellulose là cốt mang kéo dài thờ i gian phóng
thích của vi cầu, điều này đƣợ c thể hiện rõ ở mẫu vi cầu có tỉ lệ thuốc-polymer
là 1:1 thờ i gian phóng thích sau 10 giờ là 92.25% còn mẫu 1:4 sau 10 giờ là
58.38%.
0
20
40
60
80
100
1:1 1:2 1:3 1:4
%
Paracetamol-ethyl cellulose
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 55/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 39
Qua khảo sát các đặc tính của vi cầu nhƣ hiệu suất tạo vi cầu, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất, kích thƣớ c và tốc độ phóng thích, mẫu vi cầu có tỉ lệ
paracetamol-ethyl cellulose 1:1 có nhiều ƣu điểm hơn các mẫu còn lại nhƣ
hiệu suất tạo vi cầu đạt 89.21%. Đặc biệt là tốc độ giải phóng dƣợ c chất ở 30
phút đầu nhanh 53.25% và có thể trì nồng độ đến 10h đạt 92.25%. So vớ i cácmẫu vi cầu còn lại tuy có tốc độ phóng thích chậm kéo dài nhƣng thờ i gian để
đạt nồng độ tối ƣu rất lâu nhƣ mẫu vi cầu có tỉ lệ thuốc:polymer 1:4 sau 10h
lƣợ ng hoạt chất chỉ phóng thích đƣợ c 58.38%. Vì vậy tỉ lệ paracetamol-ethyl
cellulose 1:1 đƣợ c chọn là tỉ lệ tối ƣu, đƣợ c giữ cố định để khảo sát yếu tố tiế p
theo.
Bảng 4.9 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của các vi cầu
Thờ i gian (h)Phần trăm paracetamol phóng thích (%) Tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose (g/g)
1:1 1:2 1:3 1:4
0.5 53.25 49.65 35.64 15.00
1 58.38 52.76 43.23 19.63
2 69.25 54.50 45.78 26.38
3 73.88 55.28 47.28 26.50
4 77.75 65.27 49.34 30.755 79.00 66.74 49.53 36.13
6 84.38 73.00 57.79 40.75
7 88.13 75.61 62.48 44.00
8 89.00 79.50 73.54 48.50
9 90.00 81.25 78.23 54.63
10 92.25 86.87 82.00 58.38
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 56/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 40
Hình 4.12: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng của tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
đến tốc độ giải phóng dƣợ c chất
4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến các đặc tính của vi cầu
4.4.1 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hình dạng và kích thƣớ c vi cầu
Hỗn hợ p paracetamol-ethyl cellulose tỉ lệ 1:1 đƣợ c cho vào dầu paraffin
chứa chất hoạt động bề mặt span 80 vớ i nồng độ 2% khuấy tạo nhũ tƣơng N/D. Tiế p tục khuấy trong 3 giờ để làm bay hơi dung môi acetone, tốc độ
khuấy thay đổi từ 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút và 900
vòng/phút thì các vi cầu hình thành. Lọc r ữa cho vào tủ sấy 24 h r ồi tiến hành
khảo sát các đặc tính. K ết quả thu đƣợ c hạt vi cầu đƣợ c trình bày trong hình
4.13, quan sát sơ bộ cho thấy các hạt vi cầu có hình dạng tƣơng đối r ờ i r ạc,
đồng đều và tiế p tục tiến hành đo kích cỡ hạt bằng máy Microtrac S3500, k ết
quả đƣợ c trình bày trong hình 4.14 và bảng 4.10. Kích thƣớ c hạt của các mẫu
dao động từ 300-50μm.
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8 10 12Thời gian (h)
P a r a c e t a m o l p h ó n g t h í c h ( % )
1:1 1:2 1:3 1:4
A B
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 57/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 41
Hình 4.13: Ảnh chụ p các vi cầu bằng máy k ỹ thuật số . Trong đó A, B, C, Dlần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tốc độ khuấy 600 vòng/phút, 700 vòng/phút, 800
vòng/phút, 900 vòng/phút.
Hình 4.14: Biểu đồ phân bố kích thƣớ c vi cầu đo bằng thiết bị phân tích cỡ
hạt. Trong đó A, B, C, D lần lƣợ t là các vi cầu ứng vớ i tốc độ khuấy 600
vòng/phút, 700 vòng/phút, 800 vòng/phút, 900 vòng/phút.
Bảng 4.10 K ết quả đo kích thƣớ c của vi cầu
Tốc độ khuấy (vòng/phút) 600 700 800 900
Kích thƣớ c hạt trung bình (µm) 327 330.3 292.6 454.6
A
D
B
C
DC
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 58/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 42
4.4.2 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu
Để khảo sát ảnh hƣở ng của tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi cầu thì các
yếu tố nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose
là 1:1, thờ i gian khuấy 3h đƣợ c giữ cố định. Phân tích đánh giá hiệu suất tạo vi
cầu cho k ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.11 và hình 4.15. Hiệu suất tạo vi
cầu ở các mẫu giảm dần theo tốc độ khuấy từ 600 vòng/phút đến 900
vòng/phút. Nguyên nhân là do khi tốc độ khuấy càng nhanh thì có sự xáo tr ộn
mạnh nên phần lớn lƣợ ng polymer và thuốc dính vào thành cốc do đó không
tạo đƣợ c vi cầu dẫn đến hiệu suất giảm.
Bảng 4.11 Hiệu suất tạo vi cầu
Tốc độ khuấy (vòng/phút) 600 700 800 900
Hiệu suất trung bình (%) 89.21±0.42 88.36±1.36 84.67±1.09 70.73±2.56
Hình 4.15 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo vi
cầu
4.4.3 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hàm lƣợ ng thuốc và hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của vi cầu
K ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.12 và hình 4.16, cho thấy r ằng: mẫu
có tốc độ khuấy 700 vòng/phút cho hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất tốt nhất 88.1%,
còn mẫu có tốc độ khuấy 900 vòng/ phút cho hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất thấ p
nhất đạt 76.86%. Nguyên nhân của sự chênh lệch về hiệu quả lƣu giữ dƣợ c
chất của vi cầu là do khi khuấy ở tốc độ cao 800 vòng/phút, 900 vòng/phút thì
có một lƣợ ng lớ n hoạt chất bị mất đi do bám vào thành cốc cùng vớ i polymer.Đồng thờ i khi khuấy ở tốc độ quá cao quá trình bay hơi dung môi acetone của
0
20
40
60
80
100
600 700 800 900
H i ệ u s u
ấ t ( % )
Vòng/phút
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 59/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 43
nhũ tƣơng diễn ra quá nhanh chống dẫn đến hạt vi cầu hình thành có hình dạngkhông đồng đều và ít r ờ i r ạc làm cho khả năng bao lấy hoạt chất của polymer
kém, khi r ửa thì lƣợ ng hoạt chất mất đi nhiều nên hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất
thấ p. Ở mẫu khuấy 600 vòng/phút tuy có tốc độ khuấy chậm nhƣng hiệu quả
lƣu giữ dƣợ c chất vẫn thấp hơn mẫu khuấy ở 700 vòng/phút nguyên nhân làdo khi khuấy ở tốc độ chậm thì quá trình tạo nhũ tƣơng không tốt dẫn đến khi
bay hơi dung môi một phần vi cầu tạo ra nằm ở dạng giống nhƣ tinh thể, lƣợ ng
paracetamol tự do nhiều, khi r ửa lƣợ ng hoạt chất này bị mất đi dẫn đến hàm
lƣợ ng thuốc trong vi cầu thấ p. Nên mẫu vi cầu có tốc độ khuấy 700 vòng/phút
là tối ƣu cho hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất.
Bảng 4.12 Hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất của của vi cầu
Tốc độ khuấy (vòng/phút) Lƣợ ng thuốclý thuyết
(mg)
Hàm lƣợ ngthuốc thực tế
(mg)
Hiệu quả lƣugiữ dƣợ c chất
(%)
600 41.50±0.57 83.00
700 50 44.05±0.69 88.10
800 39.63±0.56 79.26
900 38.43±0.76 76.86
Hình 4.16 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến hiệu quả lƣu giữ dƣợ c
chất của vi cầu
0
20
40
60
80
100
600 700 800 900
%
Vòng/phút
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 60/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 44
4.4.4 Ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến khả năng giải phóng dƣợ c chất của vicầu
K ết quả phóng thích của vi cầu đƣợ c trình bày trong bảng 4.13 và hình
4.17. Tốc độ phóng thích của các mẫu vi cầu ở giai đoạn đầu khá nhanh đặc
biệt là mẫu khuấy ở tốc độ 700 vòng/ phút sau 30 phút đạt 53.5% và có thể
kéo dài đến 10 giờ đạt 95.67%. Qua khảo sát các đặc tính nhƣ hiệu suất tạo vi
cầu, hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất và tốc độ phóng thích mẫu có tốc độ khuấy
700 vòng/ phút đƣợ c chọn là tốc độ khuấy tối ƣu cho vi cầu.
K ết luận: Qua các yếu tố khảo sát nhƣ chất hoạt động bề mặt span 80, tỉ
lệ paracetamol-ethyl cellulose, tốc độ khuấy cho thấy r ằng chất hoạt động bề
mặt ảnh hƣở ng chủ yếu đến hình dạng, kích thƣớc cũng nhƣ quá trình tạo ra
hạt vi cầu. Tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose ảnh hƣởng đến tốc độ phóng thích
dƣợ c chất nhanh hay chậm. Tốc độ khuấy ảnh hƣởng đến hiệu quả lƣu giữ dƣợ c chất. Từ các k ết quả đƣợ c khảo sát và đánh giá thì mẫu vi cầu sử dụng
chất hoạt động bề mặt span 80 2%, tỉ lệ paracetamol-ethyl cellulose 1:1, tốc độ
khuấy 700 vòng/ phút đƣợ c chọn là mẫu vi cầu tối ƣu, tiến hình chụ p hình
SEM mẫu tối ƣu hình 4.18 để đánh giá lại hình hình dạng kích thƣớ c, từ ảnh
SEM cho thấy các hạt có hình cầu đều, kích thƣớ c không có sự chên lệch lớ n,
các vi cầu r ờ i r ạc cho thấy quá trình tạo nhũ tƣơng tốt.
Bảng 4.13 Tốc độ giải phóng dƣợ c chất của vi cầu
Thờ i gian (h)
Phần trăm paracetamol phóng thích (%)
Vòng /phút
600 700 800 900
0.5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
53.25
58.38
69.25
73.88
77.75
79.00
84.38
88.13
89.00
90.00
92.25
53.50
59.13
65.73
75.00
78.28
79.16
82.22
84.75
90.77
94.79
95.67
34.38
35.13
40.25
48.63
53.25
58.38
62.25
69.13
70.13
77.88
81.75
30.97
48.06
52.26
56.77
67.10
71.29
74.52
83.90
87.10
87.74
89.03
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 61/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 45
Hình 4.17 Đồ thị biểu diễn ảnh hƣở ng tốc độ khuấy đến tốc độ phóng thích
dƣợ c chất
Hình 4.18 Hình SEM mẫu tối ƣu
4.5 Khảo sát tốc độ giải phóng dƣợ c chất của viên nén Tylennol 650mg
kéo dài tác dụng chứ a hoạt chất paracetamol.
Cho viên nén Tylenol 650 mg vào cốc chứa 650 ml dung dịch đệm
phosphat pH 7.4 khuấy vớ i tốc độ 5 0rpm bằng máy khuấy cơ, nhiệt độ 37 ° C.
Rút 1ml mẫu tại các thời điểm 0.5, 1, 2,..,10 giờ , pha loãng 100 lần bằng đệm
phosphat pH 7.4 lọc và đo độ hấ p thụ UV-Vis, đồng thờ i cân bằng lại lƣợ ng
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8 10 12
Thời gian (h)
p a r a c e t a m o l p h ó n g t h í c h
( % )
600 v/p 700 v/p 800 v/p 900 v/p
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 62/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 46
mẫu sau mỗi lần hút bằng đệm phosphat pH 7.4. K ết quả đƣợ c trình bày trong bảng 4.14.
Bảng 4.14 Tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg
Thờ i gian (h) % Paracetamol phóng thíchTylenol 650mg
0.5 55.88
1 59.75
2 70.63
3 85.75
4 87.88
5 94.506 95.00
7 96.63
8 99.75
4.6 Khảo sát tốc độ phóng dƣợ c chất của mẫu tối ƣu và so sánh vớ i thuốc
tylenol 650mg.
Lƣợ ng vi cầu tối ƣu tƣơng ứng vớ i 650mg paracetamol cho vào cốc
chứa 650ml đệm phosphat pH 7.4. Tiến hành rút mẫu và đo độ hấ p thu giống
nhƣ khi khảo sát thuốc Tylenol 650mg, đồng thờ i vẽ biểu đồ so sánh tốc độ
phóng thích giữa thuốc và vi cầu tạo ra.
Hình 4.19: Biểu đồ phóng thích của thuốc và mẫu vi cầu tối ƣu
Dựa vào k ết quả đƣợ c trình bày trong hình 4.18 cho thấy mẫu thuốc
Tylenol 650 mg có nhiều ƣu điểm nhƣ tốc độ phóng thích ở giai đoạn đầu r ất
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8 10 12
Thời gian (h)
P a r a c e t a m o l p h ó n g t h í c
(
% )
THUỐC VI CẦU
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 63/77
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 64/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 48
CHƢƠNG 5
K ẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ
5.1 K ết luận
Chế tạo đƣợ c viên paracetamol vi cầu bằng k ỹ thuật bay hơi dung môi
nhũ tƣơng vớ i chất mang là polymer ethyl cellulose giúp kéo dài thờ i gian
phóng thích dƣợ c chất. Khi tăng nồng độ polymer ethyl cellulose thì tốc độ
phóng thích dƣợ c chất sẽ giảm.
Đồng thờ i tìm ra các tỉ lệ tối ƣu cho vi cầu để đạt đƣợ c hiệu quả phóng
thích dƣợ c chất tốt nhất (Span 80 2%, tỉ lệ thuốc:polymer là 1:1, tốc độ khuấy
700 vòng/phút).
Các vi cầu tạo ra có hình dạng tƣơng đối đồng đều và r ờ i r ạc, có thể kéodài thờ i gian giải phóng dƣợ c chất đến 10 giờ đạt 95.67%.
Khảo sát tốc độ phóng thích của viên nén Tylenol 650mg thuốc tác dụngkéo dài chứa paracetamol.
5.2 Kiến nghị
Mẫu vi cầu tối ƣu tạo ta tuy có khả năng kéo dài tác dụng 10 giờ nhƣng
tốc độ phóng thích còn chậm, đồng thờ i nồng độ điều tr ị còn thấ p nên cần có
sự phối hợp thêm tá dƣợ c khác giúp cải thiện những hạn chế của vi cầu tạo ra.
Tạo ra nhiều vi cầu khác nhau bằng các thay đổi chất hoạt động bề mặt,
polymer cũng nhƣ hoạt chất nhằm mục đích cải thiện tốc độ phóng thích của
những thuốc có thờ i gian bán hủy ngắn.
Tiến hành dậ p viên từ các vi cầu tạo ra và tiế p tục thử nghiêm ivitro và
invivo.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 65/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 PSG.TS. Từ Minh Koóng, 2004, nghiên cứ u ứ ng d ụng công nghệ cao để sản xuấ t các d ạng bào chế mớ i ở việt nam, Bộ Khoa Học Công Nghệ,
Trƣờng Đại Học Dƣợ c Hà Nội2. Paradkar, A., et al., Preparation and characterization of flurbiprofen
beads by melt solidification technique. AAPS PharmSciTech, 2003.4(4): p. 514-522.
3. Martini, L.G., J.H. Collett, and D. Attwood, The Release of 5-
Fluorouracil from Microspheres of Poly ( ϵ -Caprolactone-co-ethylene
Oxide). Drug development and industrial pharmacy, 2000. 26(1): p. 7-12.
4. El-Kamel, A., O. Al-Gohary, and E. Hosny, Alginate-diltiazem
hydrochloride beads: optimization of formulation factors, in vitro andin vivo availability. Journal of microencapsulation, 2003. 20(2): p. 211-225.
5. Bigucci, F., et al., Chitosan/pectin polyelectrolyte complexes: selection
of suitable preparative conditions for colon-specific delivery of
vancomycin. European journal of pharmaceutical sciences, 2008. 35(5): p. 435-441.
6. Jameela, S., N. Suma, and A. Jayakrishnan, Protein release from poly
(ε-caprolactone) microspheres prepared by melt encapsulation and
solvent evaporation techniques: a comparative study. Journal ofBiomaterials Science, Polymer Edition, 1997. 8(6): p. 457-466.
7. Singh, G., R.S. Pai, and V.K. Devi, Effects of The Eudragit and DrugCoat on The Release Behaviour of Poorly Soluble Drug by Solid
Dispersion Technique. International Journal of PharmaceuticalSciences and Research, 2011. 2(4): p. 816-824.
8. Nguyễn Thị Hồng Hà, 2011, Nghiên cứ u bào chế và sinh khả d ụng viên
nén paracetamol giải phóng nhanh, Luận văn tiến sĩ , Đại học dƣợ c Hà Nội.
9. Verma, K.K., A. Jain, and K.K. Stewart, Flow-injection spectroptometric determination of acetaminophen in drug formulations. Analytica chimica acta, 1992. 261(1): p. 261-267.
10. Cekic, S., H. Filik, and R. Apak, Simultaneous spectrophotometric
determination of paracetamol and p-aminophenol in pharmaceutical
products with tiron using dissolved oxygen as oxidant. Journal ofAnalytical Chemistry, 2005. 60(11): p. 1019-1023.
11. Filik, H., et al., Development of an optical fibre reflectance sensor for<
i> p</i>-aminophenol detection based on immobilised bis-8-
hydroxyquinoline. Talanta, 2008. 77(1): p. 103-109.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 66/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 50
12. Bộ môn bào chế, 2005, M ột số chuyên đề về bào chế hiện đại, Trƣờ ngĐại học Dƣợ c Hà Nội,nhà xuất bản Y học. tr 132-157.
13. L.Dong- Hu et al Preparation and invitro/invivo eraluation of -
sustained-release Metformin hydrochloride pellets. Eu. J. Pharm.
Biopharm, 2006: p. 185-192. 14. Al-Hmould H., E.M.a.C.N.H., A controlled release matrix, using a
mixture of hydrophilic and hydrophobic polymers. International Journalof Pharmaceutics, 1991. 68(1-3).
15. Debbagh M.A., F.L., Rubinstein M.H. and Hogan j.E Matrices based
on HPMC, sodium carboxymethylcellulose and ethylcellulose. European Journal of Pharmaceutical, 1996.
16. Bộ y tế, 2006, K ỹ thuật bào chế và sinh dượ c học các d ạng thuố c, tậ p2, nhà xuất bản y học, trƣờng Đại học dƣợ c hà Nội.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 67/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 51
PHỤ LỤC
K ết quả đo kích thƣớ c hạt vi cầu bằng máy đo Microtrac S3500
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 68/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 52
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 69/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 53
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 70/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 54
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 71/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 55
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 72/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 56
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 73/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 57
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 74/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 58
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 75/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 59
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 76/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
SV : Tiên Thành Nghị 60
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Nghiên cứu chế tạo viên paracetamol vi cầu bằng phương pháp bay hơi nhũ tương
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-che-tao-vien-paracetamol-vi-cau-bang-phuong-phap 77/77
Luận văn tốt nghiệp đại học CBHD: TS.Hồ Quốc Phong
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON