nghiÊn cỨ u hoÀ n thiỆ n mẪ u lƯỚ i rÊ hỖ n hỢ p khai …ntu.edu.vn/portals/66/tap...

8
96 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017 THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN MẪU LƯỚI RÊ HỖN HỢP KHAI THÁC VÙNG BIỂN KHƠI TỈNH KHÁNH HÒA RESEARCH ON COMPLETING THE MODEL OF MIXED GILLNET FOR FISHING IN THE OFFSHORE WATER OF KHANH HOA PROVINCE Nguyễn Trọng Thảo 1 , Vũ Kế Nghiệp 2 Ngày nhận bài: 07/7/2016; Ngày phản biện thông qua: 15/4/2017, Ngày duyệt đăng: 15/6/2017 TÓM TẮT Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Hải sản và những hạn chế trong thực tế sản xuất nghề lưới rê hỗn hợp ở các địa phương, Dự án tiến hành nghiên cứu thử nghiệm nhằm hoàn thiện mẫu lưới rê hỗn hợp cho ngư dân tỉnh Khánh Hòa. Dự án đã thiết kế, chế tạo 46 cheo lưới rê hỗn hợp với 6 mẫu lưới có kích thước mắt lưới khác nhau và đưa vào đánh bắt thử nghiệm. Qua thử nghiệm 78 mẻ lưới tại vùng biển khơi tỉnh Khánh Hòa cho thấy, CPUE trung bình đạt 2,59 (kg/1.000 m 2 /mẻ), cao hơn so với lưới rê thu ngừ tại Nha Trang và cao gấp 2,2 lần so với lưới đối chứng. Trong 6 mẫu lưới thiết kế, mẫu số 2 có năng suất cao nhất, đạt 5,66 (kg/1.000 m 2 /mẻ). Các thông số kỹ thuật chính của mẫu lưới hoàn thiện gồm, chiều dài rút gọn: 51,80m; chiều cao rút gọn: 34,66m; kết cấu sợi, kích thước mắt lưới của thân 1 và thân 2 lần lượt là PE 200 D /32 - 130mm và PE 200 D /42 - 150mm. Từ khóa: lưới rê, lưới rê hỗn hợp, sản lượng khai thác, năng suất khai thác ABSTRACT Based on the research results of the Research Institute for Marine Fisheries and the limitations in producing of mixed gillnets in the localities, the project has conducted pilot studies in order to complete the mixed gillnets samples for fishermen in Khanh Hoa province. The project has designed and developed 46 mixed gillnets, 6 samples with different mesh sizes. The project was conducted 78 hauls in the open sea of Khanh Hoa province. The results showed that, CPUE averaged 2.59 (kg/1,000 m 2 /haul), higher than tuna gillnet one (in Nha Trang city) and 2.2 times higher than control experimental gillnet one. Among 6 sample nets, the sample No.2 had the highest CPUE, reaching 5.66 (kg/1,000 m 2 /haul). The main technical parameters of the complete mixed gillnets after fishing experiments were: length: 51.80m; height: 34.66m; yarns structure, mesh size of body 1 and body 2 were: PE 200 D /32-130mm and PE 200 D /42-150mm respectively. Keywords: Gillnet, mixed gillnet, fishing yield, CPUE 1 Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang 2 Trường Đại học Nha Trang I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lưới rê hỗn hợp được Viện Nghiên cứu Hải sản thiết kế từ năm 2010 [5] và đã được áp dụng vào thực tiễn sản xuất thông qua chương trình khuyến nông quốc gia cho ngư dân các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh và Cà Mau [2]. Trên cơ sở mẫu lưới này, ngư dân các địa phương đã cải tiến nhằm phù hợp

Upload: others

Post on 28-Oct-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

96 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC

NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI THÁ C VÙ NG BIỂ N KHƠI TỈ NH KHÁ NH HÒ A

RESEARCH ON COMPLETING THE MODEL OF MIXED GILLNET FOR FISHINGIN THE OFFSHORE WATER OF KHANH HOA PROVINCE

Nguyễ n Trọ ng Thả o1, Vũ Kế Nghiệp2

Ngày nhận bài: 07/7/2016; Ngày phản biện thông qua: 15/4/2017, Ngày duyệt đăng: 15/6/2017

TÓM TẮTTrên cơ sở kết quả nghiên cứu củ a Việ n Nghiên cứ u Hả i sả n và những hạn chế trong thực tế sản xuất nghề

lưới rê hỗn hợp ở các địa phương, Dự án tiến hành nghiên cứu thử nghiệm nhằm hoàn thiện mẫ u lướ i rê hỗ n hợ p cho ngư dân tỉ nh Khá nh Hò a. Dự á n đã thiế t kế , chế tạ o 46 cheo lướ i rê hỗ n hợ p vớ i 6 mẫ u lướ i có kí ch thướ c mắ t lướ i khá c nhau và đưa và o đá nh bắ t thử nghiệ m. Qua thử nghiệ m 78 mẻ lướ i tạ i vù ng biể n khơi tỉ nh Khá nh Hò a cho thấ y, CPUE trung bì nh đạ t 2,59 (kg/1.000 m2/mẻ ), cao hơn so vớ i lướ i rê thu ngừ tạ i Nha Trang và cao gấ p 2,2 lần so vớ i lướ i đố i chứ ng. Trong 6 mẫ u lướ i thiế t kế , mẫ u số 2 có năng suấ t cao nhấ t, đạ t 5,66 (kg/1.000 m2/mẻ ). Cá c thông số kỹ thuậ t chí nh củ a mẫ u lướ i hoà n thiệ n gồ m, chiề u dà i rú t gọ n: 51,80m; chiề u cao rú t gọ n: 34,66m; kế t cấ u sợ i, kí ch thướ c mắ t lướ i củ a thân 1 và thân 2 lầ n lượ t là PE 200D/32 - 130mm và PE 200D/42 - 150mm.

Từ khóa: lưới rê, lưới rê hỗn hợp, sả n lượ ng khai thá c, năng suất khai thá c

ABSTRACTBased on the research results of the Research Institute for Marine Fisheries and the limitations in

producing of mixed gillnets in the localities, the project has conducted pilot studies in order to complete the mixed gillnets samples for fi shermen in Khanh Hoa province. The project has designed and developed 46 mixed gillnets, 6 samples with different mesh sizes. The project was conducted 78 hauls in the open sea of Khanh Hoa province. The results showed that, CPUE averaged 2.59 (kg/1,000 m2/haul), higher than tuna gillnet one (in Nha Trang city) and 2.2 times higher than control experimental gillnet one. Among 6 sample nets, the sample No.2 had the highest CPUE, reaching 5.66 (kg/1,000 m2/haul). The main technical parameters of the complete mixed gillnets after fi shing experiments were: length: 51.80m; height: 34.66m; yarns structure, mesh size of body 1 and body 2 were: PE 200D/32-130mm and PE 200D/42-150mm respectively.

Keywords: Gillnet, mixed gillnet, fi shing yield, CPUE

1 Việ n Khoa họ c và Công nghệ Khai thá c Thủ y sả n, Trườ ng Đạ i họ c Nha Trang2 Trường Đại học Nha Trang

I. ĐẶT VẤN ĐỀLưới rê hỗ n hợ p đượ c Việ n Nghiên

cứ u Hả i sả n thiế t kế từ năm 2010 [5] và đã đượ c á p dụ ng và o thự c tiễ n sả n xuấ t thông qua chương trì nh khuyế n nông quố c gia cho

ngư dân cá c tỉ nh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh và Cà Mau [2]. Trên cơ sở mẫ u lướ i nà y, ngư dân cá c đị a phương đã cả i tiế n nhằ m phù hợ p

Page 2: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 97

vớ i ngư trườ ng và đố i tượ ng đá nh bắ t củ a từ ng vù ng biể n. Tuy nhiên, mứ c độ cả i tiế n lạ i phụ thuộ c và o kinh nghiệ m củ a từ ng thuyề n trưở ng dẫ n đế n tì nh trạ ng ngư dân ở các địa phương lúng túng với việc chọn cấu trúc lưới (kích thước mắt lưới, độ thô chỉ lưới, hệ số rú t gọ n, chiều cao củ a các thân lưới và chiều cao củ a tấ m cheo lướ i) [3]. Hơn nữa, vùng biển khơi tỉ nh Khánh Hòa có độ sâu lớn, không thể sử dụng mẫ u lướ i có chiều cao như ở cá c đị a phương lân cậ n khá c. Chiều cao lưới lớn có phạm vi đánh bắt rộng nhưng lực cản lớ n, lạ i phụ thuộ c và o khả năng chuyên chở củ a tà u và sứ c tả i củ a má y thu lướ i. Chí nh vì vậ y, việ c hoà n thiệ n mẫ u lướ i rê hỗ n hợ p phù hợ p vớ i điề u kiệ n tà u thuyề n, ngư trườ ng hoạ t độ ng nhằ m nâng cao hiệ u quả đá nh bắ t, cả i thiệ n thu nhậ p của ngư dân là vấ n đề cấ p bá ch, có ý nghĩ a thự c tiễ n cao đố i vớ i ngư dân và ngà nh thủ y sả n củ a tỉ nh Khá nh Hò a. Bà i viế t thể hiệ n kế t quả thiế t kế cá c mẫ u lướ i, kế t quả đá nh bắ t thử nghiệ m làm cơ sở cho việc chuyển giao công nghệ khai thá c hả i sả n bằ ng nghề lướ i rê hỗ n hợ p tạ i tỉ nh Khá nh Hò a.

II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Nội dung nghiên cứ u- Thiế t kế mẫ u lướ i rê hỗ n hợ p khai thá c

cá thu vạ ch tạ i vù ng biể n khơi tỉ nh Khá nh Hò a.- Đá nh giá hiệ u quả khai thá c củ a mẫ u

lướ i thiế t kế thông qua hoạ t độ ng thử nghiệ m đố i chứ ng.

2. Đối tượng nghiên cứuNghiên cứ u hoà n thiệ n mẫ u lướ i rê

hỗ n hợ p hoạ t độ ng tạ i vù ng biể n khơi tỉ nh Khá nh Hò a.

3. Phương pháp nghiên cứu3.1. Phương phá p thiế t kế lướ i rê hỗ n hợ p

Nghiên cứ u sử dụ ng phương phá p tương tự để thiế t kế ngư cụ . Trên cơ sở phân tí ch lướ i mẫ u, nghiên cứ u sẽ tí nh toá n và lự a chọ n cá c thà nh phầ n cấ u trú c lướ i thiế t kế phù hợ p vớ i đố i tượ ng đá nh bắ t, ngư trườ ng hoạ t độ ng.

- Xác định kích thước mắt lưới: Kí ch thướ c mắ t lướ i đượ c tí nh theo chiề u dà i củ a cá thu vạ ch có tầ n suấ t bắ t gặ p nhiề u ở ngư trườ ng vù ng biể n khơi tỉ nh Khá nh Hò a và đượ c xá c đị nh theo công thức:

a = kL.LTrong đó, a: kích thước cạnh mắt lưới

(mm); L: chiều dài cá khai thác (mm); kL: hệ số, xác định cho từng loài cá theo phương pháp mặt cắt thân cá như sau: kL = 0,2 x Cmax/L. vớ i Cmax: chu vi mặt cắt thân cá lớn nhất và L: chiều dài động học cá khai thác [1].

- Xác định độ thô chỉ lưới theo lưới mẫu: Độ thô chỉ lướ i đượ c tí nh công thứ c [1]:

Trong đó, dm và dt: đường kính chỉ lưới mẫu và lưới thiết kế; am và at: kích thước cạnh mắt lưới củ a lướ i mẫu và lưới thiết kế.

- Xá c đị nh hệ số rú t gọ n: Hệ số rút gọn đượ c xá c đị nh dựa vào tiết diện mặt cắt thân cá nơi đóng lưới và đượ c tí nh theo công thứ c:

Trong đó, u1: hệ số rút gọn ngang của lưới; n: khoảng cách ngang lớn nhất mặt cắt thân cá tại điểm đóng lưới; m: khoảng cách dọc lớn nhất mặt cắt thân cá tại điểm đóng lưới.

- Xá c đị nh đường kính và lựa chọn vật liệu giềng phao, giềng chì.

- Lựa chọn vật liệu chỉ lướ i: Nghiên cứ u chọ n vậ t liệ u chỉ lướ i PE vớ i kế t cấ u 200D xe 1 lần và 2 lần.

- Lựa chọn hệ số rút gọn ngang ở dây giềng phao và giềng chì: Chọ n theo hệ số rút gọn có lướ i rê thu ngừ và có điều chỉnh khi tí nh đế n vậ t liệ u sử dụ ng khá c nhau.

- Lựa chọn kích thước cơ bản của cheo lưới: Chiề u dà i đượ c chọ n dự a và o kí ch thướ c tấ m lướ i chuẩ n củ a nhà sả n xuấ t nhằ m giả m công lao độ ng thi công lướ i và chiề u cao phù hợ p vớ i sự phân bố củ a đố i tượ ng khai thá c và độ sâu ngư trườ ng hoạ t độ ng.

Page 3: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

98 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

- Xác định độ thô dây giềng phao và giềng chì: Tải trọng tác dụng lên dây giềng phao, giềng chì được xác định theo lực cản lưới. Lực căng mà dây giềng phải chịu của lưới lớn nhất được xác định theo lực cản của lưới khi vuông góc với dòng chảy: T = R90.

R90 = ϕ.k.d/a.S.v2

Trong đó, R90: lực cản thủy động khi lưới đặt vuông góc dòng chảy (N) hoặc (kgf); ϕ: hệ số tính đến sự rút gọn tấm lưới; k: hệ số lực cản tính đến loại vật liệu; d: đường kính chỉ lưới (mm); a: kích thước cạnh mắt lưới (mm); S: diện tích tấm lưới ở dạng rút gọn (m2); v: tốc độ trôi lưới (m/s).

Lực đứt dây giềng được tính: Pđ = n.T ; với n là hệ số an toàn. Sau khi có lự c đứ t củ a dây giềng và căn cứ và o vậ t liệ u để lự a chọ n

đườ ng kí nh củ a dây theo bả ng tra [4].3.2. Phương phá p bố trí thử nghiệm3.1.1. Tàu thuyền thử nghiệm

Tàu hoạ t độ ng nghề lưới rê thu ngừ mang số đăng ký KH97939TS, có kích thước L = 18,47m; B = 5,6m và D = 3m. Công suất má y chí nh 460CV.

3.1.2. Bố trí thử nghiệm và đối chứng Lướ i thiế t kế : Sử dụng 46 cheo lướ i rê

hỗ n hợ p vớ i 6 mẫ u lướ i phụ c vụ quá trì nh thử nghiệ m. Cá c mẫ u lưới thiế t kế bố trí xen kẽ nhau. Cá c thông số kỹ thuậ t củ a lướ i thiế t kế đượ c thể hiệ n ở Bả ng 1 và Hì nh 2 (mẫ u lướ i số 2).

Lưới đối chứng: Sử dụ ng 180 cheo lưới rê thu ngừ củ a tà u KH97939TS, cá c thông số kỹ thuậ t củ a cheo lướ i đượ c thể hiệ n ở Hì nh 1.

Hình 1. Bản vẽ khai triển lưới rê thu ngừ đối chứng

Bố trí thử nghiệ m: Bố trí 6 mẻ lướ i đầ u tiên theo phương á n lưới rê hỗn hợp được thả trước với khoảng cách và thời gian trôi phù hợp với thời điểm thu lưới của lưới rê truyền thống. Bố trí 72 mẻ lướ i cò n lạ i được thự c hiệ n đối chứng với lưới rê thu ngừ tại Nha Trang có cùng nhóm công suất, cùng ngư trường và mùa vụ đánh bắt.

Thời gian thử nghiệm: Từ ngà y 04/01/2014 đến ngày 26/8/2014 vớ i 4 chuyế n biể n và 78 mẻ lướ i.

Sản phẩm thu được trong quá trình hoạt động đá nh bắ t thử nghiệ m được phân loại và để riêng theo từng loại lưới thiế t kế và đối chứng. Đồng thời, trong mỗi loại lưới, sản phẩm cũng được phân loại theo các hình thức cá đóng vào mắt lưới hay bị quấn lưới.

Thu thập số liệu về sản phẩm đượ c thự c hiệ n theo biểu mẫu in sẵn gồm: thành phần loài, số cá thể theo loài trong mỗi mẻ lưới, chiều dài và trọng lượng cá thể mắc lưới, chu

vi mặt cắt nơi cá đóng lưới, vị trí cá đóng lưới theo từng loại kích thước mắt lưới, sản lượng đánh bắt theo loài và kích thước mắt lưới.3.3. Phương phá p xử lý số liệu

Xử lý, tính toán giá các giá trị trung bình theo phương pháp thống kê mô tả.

Năng suất đánh bắt (Sparre & Venema, 1995) là đại lượng được biểu diễn sản lượng trên một đơn vị cường lực [7]. Đối với nghề lưới rê, đại lượng này thường biểu diễn bằng (kg/km). Tuy nhiên, do chiều cao tấm lưới thiế t kế và lưới đối chứng khác nhau nên biểu diễn bằng (kg/m2), khi đó năng suấ t đượ c tí nh theo công thứ c:

CPUE = C/ETrong đó , CPUE: năng suấ t đá nh bắ t từ ng

mẻ lướ i (kg/1.000 m2); C: Sản lượng đánh bắt mẻ lưới (kg); E: Diện tích lưới đã thả (1.000 m2). Trong quá trì nh phân tí ch, đá nh giá tậ p trung và o chỉ số năng suấ t đá nh bắ t trung bì nh, đượ c xá c đị nh như sau:

Page 4: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 99

Trong đó , n: số mẻ lưới đánh bắt thử nghiệm.Thành phần sản lượng: thành phần sản

lượng của mỗi loài/nhóm loài được ước tính dựa vào sản lượng của loài đó trong mỗi mẻ lưới [7].

Trong đó , Pi: thành phần sản lượng của

loài i (%); n: số mẻ lưới thử nghiệ m; Catchi: sản lượng của loài i ở mẻ lưới thứ j; Catch: tổng sản lượng đánh bắt của mẻ lưới thứ j.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢ O LUẬ N

1. Kế t quả tí nh toá n lướ i thiế t kế 1.1. Cá c thông số kỹ thuậ t củ a lướ i thiế t kế

Nghiên cứ u đã thiế t kế đượ c 6 mẫ u lướ i và đưa và o thi công chế tạ o phụ c vụ đá nh bắ t thử nghiệ m. Cá c thông số cơ bả n củ a lướ i thiế t kế đượ c thể hiệ n ở Bả ng 1.

Bảng 1. Thống số kỹ thuật cơ bản các mẫu lưới

Mẫu lưới Mẫ u1 Mẫ u 2 Mẫ u 3 Mẫ u 4 Mẫ u 5 Mẫ u 6

Số lượng (cheo) 5 4 10 12 12 3

Chiều dài giềng phao (m) 51,80 51,80 51,60 51,80 51,40 51,40

Chiều cao rút gọn (m) 35,83 34,66 34,33 33,67 34,94 38,04

Sợi - kích thước mắt lưới Thân 1

PE200D/32130 mm

PE200D/32130 mm

PE200D/3214 0mm

PE200D/32140 mm

PE200D/32150 mm

PE200D/32160 mm

Sợi - kích thước mắt lưới Thân 2

PE200D/42140mm

PE200D/42150mm

PE 200D/42155mm

PE200D/42160mm

PE200D/42160mm

PE 200D/42170mm

Qua tí nh toá n, cá c mẫ u lướ i thiế t kế đã đượ c xây dự ng bả n vẽ kỹ thuậ t. Tuy nhiên, do số lượ ng trang bà i bá o bị giớ i hạ n nên chú ng tôi

chỉ thể hiệ n bả n vẽ khai triể n củ a mẫ u lướ i số 02 (Hì nh 2) - mẫ u lướ i có hiệ u quả đá nh bắ t tố t nhấ t.

Hình 2. Bản vẽ khai triển mẫu lưới số 02

Page 5: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

100 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

Từ Bả ng 2 cho thấ y, tổ ng diệ n tí ch là m việ c củ a và ng lướ i thiế t kế đạ t 82.525 m2 nhưng số lượ ng cheo lướ i củ a cá c mẫ u lướ i khá c nhau nên năng suấ t đá nh bắ t sẽ đượ c tí nh toá n riêng cho từ ng mẫ u lướ i.

2. Kế t quả thử nghiệ m lướ i thiế t kế 2.1. Sả n lượ ng và đố i tượ ng cá đá nh bắ t

Sả n lượ ng củ a 78 mẻ lướ i thử nghiệ m đượ c thố ng kê theo từ ng mẫ u lướ i và nhó m đố i tượ ng khai thá c tương ứ ng (Bả ng 3). Tổ ng sả n lượ ng đá nh bắ t thử nghiệ m đạ t 16.665kg. Trong đó , sả n lượ ng nhó m cá thu đạ t 2.279kg (chiế m 17,88%); nhó m cá ngừ đạ t 8.915kg (chiế m 53,5%) và nhó m cá khá c đạ t 4.770kg (chiế m 28,63%).

1.2. Diệ n tí ch là m việ c và ng lướ i thiế t kế Qua tí nh toá n, diệ n tí ch cá c mẫ u lướ i và cả và ng lướ i thiế t kế đượ c thể hiệ n ở Bả ng 2.

Bảng 2. Diệ n tí ch là m việ c củ a và ng lướ i thiế t kế

Mẫu lưới Mẫ u 1 Mẫ u 2 Mẫ u 3 Mẫ u 4 Mẫ u 5 Mẫ u 6

Tổng diện tích lưới thiế t kế (m2)

Chiều dà i giềng phao (m) 51,8 51,8 51,6 51,8 51,4 51,4Chiều cao rút gọn (m) 35,83 34,66 34,33 33,67 34,4 38,04Diện tích làm việc (m2) 1.856 1.795 1.771 1.744 1.796 1.955Số lượng lưới (tấm) 5 4 10 12 12 3 Tổng diện tích (m2) 9.280 7.182 17.714 20.930 21.553 5.866 82.525

Bảng 3. Sả n lượ ng và thà nh phầ n nhó m đố i tượ ng đá nh bắ t theo mẫ u lướ i

Mẫ u lướ i

Cá thu vạ ch Cá ngừ Cá khá c Tổ ng

Sả n lượ ng (kg)

Tỷ lệ (%)

Sả n lượ ng (kg)

Tỷ lệ (%)

Sả n lượ ng (kg)

Tỷ lệ (%)

Sả n lượ ng (kg)

Tỷ lệ (%)

1 141,3 4,7 2.049,8 23,0 185,7 3,9 2.376,8 14,32 437,7 14,7 2.121,0 23,8 609,8 12,8 3.168,5 19,03 732,3 24,6 1.568,1 17,6 1.393,8 29,2 3.694,2 22,24 855,6 28,7 1.488,0 16,7 285,6 6,0 2.629,2 15,85 701,7 23,6 1.473,3 16,5 821,4 17,2 2.996,4 18,06 111,0 3,7 214,8 2,4 1.474,2 30,9 1.800,0 10,8

Tổng 2.979,6 100,0 8.915,0 100,0 4.770,5 100,0 16.665,1 100,0

Từ Bả ng 3 cho thấ y: - Mẫ u lướ i số 3 có sả n lượ ng đá nh bắ t

lớ n nhấ t, đạ t 3.698kg, chiế m 22,2% tổ ng sả n lượ ng; tiế p đế n là mẫ u lướ i số 2, đạ t 3.168kg, chiế m 19,0%. Cá c mẫ u lướ i cò n lạ i lầ n lượ t là số 5 (18,0%); số 4 (15,8%), số 1 (14,3%) và thấ p nhấ t là số 6 (10,8%).

- Cá thu vạ ch: mẫ u lướ i số 4 đá nh bắ t đượ c nhiề u nhấ t, chiế m 28,7%; tiế p đế n là mẫ u số 3, chiế m 24,6%; cá c mẫ u lướ i khá c lầ n lượ t là số 5 (23,6%), số 2 (14,7%), số 1 (4,7%) và thấ p nhấ t là số 6 (3,7%).

- Nhó m cá ngừ : mẫ u lướ i số 2 có sả n lượ ng cao nhấ t, chiế m 23,8%; tiế p đế n là mẫ u số 1, chiế m 23,0%; mẫ u số 3, 4 và 5 dao độ ng từ 16,5 ÷ 17,6% và thấ p nhấ t là mẫ u số 6 (2,4%).

- Nhó m cá khá c: Mẫ u lướ i số 6 có sả n lượ ng cao nhấ t, chiế m gầ n 31%; tiế p đế n là mẫ u lướ i số 3, chiế m 29,2% và thấ p nhấ t là mẫ u lướ i số 1 vớ i gầ n 4%.2.2. Năng suấ t đá nh bắ t củ a lướ i thiế t kế

Trên cơ sở thố ng kê sả n phẩ m khai thá c củ a từ ng mẻ lướ i theo cá c mẫ u lướ i thiế t kế , năng suấ t đá nh bắ t đượ c thể hiệ n ở Bả ng 4.

Page 6: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 101

Từ Bả ng 4 cho thấ y:- Năng suất đánh bắt chung cá c nhó m sả n

phẩ m ở cá c mẫ u lướ i đượ c xế p theo thứ tự từ cao đế n thấ p: 2 → 6 → 1 → 3 → 5 → 4. Mẫu số 2 có năng suấ t cao nhấ t, ứ ng vớ i kích thước mắt lưới ở thân 1 là 130 mm và thân 2 là 150 mm. Như vậ y, cá c đố i tượ ng khai thá c bị đó ng và o lướ i có kí ch thướ c 130 và 150 mm tương ứ ng vớ i thân 1 và thân 2 cao hơn so vớ i cá c mẫ u lướ i khá c.

- Nếu so sánh theo nhó m loài thì cá thu vạ ch

có năng suấ t đá nh bắ t cao ở mẫu lướ i số 2 → 3 → 4; còn cá ngừ chỉ tập trung ở mẫu số 2 → 1 → 3; nhóm cá khác ở mẫ u lướ i số 6 → 2 → 3. Như vậ y, mẫ u lướ i số 2 có năng suấ t đá nh bắ t cao ở cả 3 nhó m sả n phẩ m, trong đó nhó m cá ngừ và cá thu vạ ch đứ ng vị trí thứ nhấ t, nhó m cá khá c đứ ng vị trí thứ 2.

Năng suấ t đá nh bắ t theo thân lướ i (độ sâu phân bố đà n cá trong nướ c) tương ứ ng vớ i từ ng mẫ u lướ i thiế t kế đượ c xá c đị nh và thể hiệ n ở biể u đồ Hì nh 3.

Bảng 4. Năng suất đánh bắt theo nhó m sả n phẩ m và mẫ u lướ i(kg/1.000 m2 lưới/mẻ)

Mẫu lưới Cá thu vạ ch Cá ngừ Cá khác CPUE theo mẫu lướ i

1 0,20 2,83 0,26 3,282 0,78 3,79 1,09 5,663 0,53 1,13 1,01 2,674 0,52 0,91 0,17 1,615 0,42 0,88 0,49 1,786 0,24 0,47 3,22 3,93

CPUE trung bì nh 0,46 1,38 0,74 2,59

Hình 3. Năng suất đánh bắt theo từng thân lưới củ a từ ng mẫ u lướ i

Qua biể u đồ Hì nh 3 cho thấ y:- Năng suấ t đá nh bắ t ở thân 2 cao hơn ở

thân 1 cho tấ t cả cá c mẫ u lướ i thiế t kế . Bả ng 1 thể hiệ n, kí ch thướ c mắ t lướ i (2a) ở thân 1 củ a mẫ u lướ i số 4 và 5 bằ ng 2a củ a thân 2 mẫ u 1 (140mm); 2a thân 1 củ a mẫ u số 5 bằ ng 2a củ a thân 2 mẫ u số 2 (150 mm); 2a thân 1 củ a mẫ u số 6 bằ ng 2a thân 2 củ a mẫ u số 4 và 5 (160 mm). Chiề u cao thân 1 củ a cá c mẫ u lướ i thiế t kế

dao độ ng từ 21,5 – 25,0m và chiề u dà i dây phao ganh 10m [3]. Điề u nà y thể hiệ n rằ ng cá c nhó m đố i tượ ng đá nh bắ t phân bố khá sâu, cá ch mặ t nướ c từ 31 – 35m.

- Khi có cù ng kí ch thướ c mắ t lướ i ở cá c thân lướ i nhưng năng suấ t đá nh bắ t củ a cá c mẫ u lướ i cũ ng khá c nhau. Cụ thể là , thân 1 của mẫu số 1 và 2; thân 1 mẫu số 3 và 4; thân 2 củ a mẫ u số 4 và 5 có 2a giố ng nhau nhưng

Page 7: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

102 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

năng suất đánh bắt khác nhau. Điề u nà y đượ c lý giả i là do xá c suấ t phân bố đố i tượ ng khai thá c không đề u và thờ i gian thử nghiệ m dà i trong khi số mẻ lướ i thử nghiệ m chưa nhiề u.

Trong quá trì nh thử nghiệ m, nghiên cứ u đã

thự c hiệ n ở nhiề u khu vự c khá c nhau, trả i rộ ng trên phạ m vi từ vĩ tuyế n 80-130N và kinh tuyế n 1090 – 1160E. Kế t quả đá nh giá năng suấ t đá nh bắ t theo ngư trườ ng hoạ t độ ng đượ c thể hiệ n ở Bả ng 5.

Bả ng 5. Năng suất đánh bắt trung bình theo ngư trường hoạ t độ ng thử nghiệ m (kg/1.000 m2 lưới/mẻ)

φλ

1090 – 1100

E1100 – 1110

E1110 – 1120

E1120 – 1130

E1130 – 1140

E1140 – 1150

E1150 – 1160

E

120 – 130N 1,87 5,24 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00110 – 120N 5,36 2,12 0,30 1,92 1,08 0,84 0,00100 – 110N 0,00 0,00 0,00 0,76 2,56 4,72 0,0090 – 100N 0,00 2,67 0,00 2,86 6,36 0,76 0,0080 – 90N 0,00 0,00 0,00 0,52 0,00 1,04 2,89

Từ Bả ng 5 cho thấ y, năng suất đánh bắt trung bình tại các ngư trường cho năng suất cao là: (110÷120N, 1090÷1100E); (120÷130N, 1100÷1110E); (90÷100N, 1130÷1140E) và (100÷110N, 1140÷1150E). Như vậ y, vù ng biể n khơi cho năng suấ t cao hơn vù ng lộ ng. Tuy nhiên, năng suấ t đá nh bắ t nhó m cá thu tạ i vù ng lộ ng cao hơn vù ng biể n khơi [3]. 2.3. Năng suấ t đá nh bắ t củ a lướ i đố i chứ ng

Cường lực khai thác của lưới rê thu ngừ đối chứng gấp 2,2 lần (183.600/82.525m2) so với lưới rê hỗn hợp thiế t kế , nhưng năng suấ t đá nh bắ t tương đương nhau [3]. Điề u nà y cho thấ y, năng suấ t đá nh bắ t củ a lướ i thiế t kế cao gấ p 2,2 lầ n so vớ i lướ i đố i chứ ng.

Kế t quả khả o sá t thự c trạ ng khai thá c củ a nghề lướ i rê thu ngừ tạ i Nha Trang cho thấ y, nhó m tà u trên 400CV đượ c trang bị lướ i có chiề u dà i trung bì nh 19.655m và chiề u cao trung bì nh 16m vớ i diệ n tí ch là m việ c là 314.480m2

và năng suấ t trung bì nh đạ t 2,51 (kg/1.000m2/mẻ ) [3]. Cườ ng lự c khai thá c củ a lướ i rê thu ngừ cao gấ p 3,8 lầ n so vớ i và ng lướ i thiế t kế (314.480/82.525). CPUE trung bì nh củ a lướ i thiế t kế cao hơn lướ i rê thu ngừ truyề n thố ng tạ i Nha Trang (2,59/2,51), nế u xé t riêng mẫ u lướ i số 2 thì lướ i thiế t kế cao gấ p 2,25 lầ n so vớ i lướ i rê thu ngừ .

Mô hì nh chuyể n giao công nghệ khai thá c thủ y sả n bằ ng nghề lướ i rê hỗ n hợ p tạ i

tỉ nh Ninh Thuậ n khi sử dụ ng mẫ u lướ i vớ i kích thước mắt lưới ở cá c thân 1, 2 và 3 lầ n lượ t là 125 mm, 160 mm và 180 mm có CPUE trung bì nh là 2,32 (kg/1.000 m2/mẻ ) [6]. Như vậ y, nế u so vớ i mẫ u lướ i rê hỗ n hợ p củ a mô hì nh khuyế n nông tỉ nh Ninh Thuậ n, lướ i thiế t kế có năng suấ t trung bì nh cao hơn 1,12 lầ n và mẫ u lướ i số 2 cao hơn 2,4 lầ n.

IV. KẾT LUẬNNghiên cứ u đã thiế t kế 6 mẫ u lướ i và thi

công chế tạ o 46 cheo phụ c vụ công tá c đá nh bắ t thử nghiệ m tạ i vù ng biể n tỉ nh Khá nh Hò a. Quá trì nh tổ chứ c thử nghiệ m đượ c thự c hiệ n từ ngà y 04/01/2014 đến ngày 26/8/2014 vớ i 4 chuyế n biể n và 78 mẻ lướ i. Kế t quả thử nghiệ m cho thấ y:

- Tổ ng sả n lượ ng đá nh bắ t thử nghiệ m là 16.665kg. Sả n phẩ m khai thá c chủ yế u gồ m: cá thu vạ ch, cá ngừ vằ n, cá ngừ đạ i dương, cá cờ , cá nhá m, cá nạ ng. Trong đó , nhó m cá thu đạ t 2.279kg (chiế m 17,88%); nhó m cá ngừ đạ t 8.915 kg (chiế m 53,5%) và nhó m cá khá c đạ t 4.770 kg (chiế m 28,63%).

- Năng suấ t khai thá c trung bì nh theo mẻ lướ i đạ t 2,59 (kg/1.000 m2). Trong đó , nhó m cá thu đạ t 0,46; nhó m cá ngừ đạ t 1,38 và nhó m cá khá c đạ t 0,74 (kg/1.000m2).

- Năng suấ t đá nh bắ t củ a lướ i thiế t kế cao hơn lướ i rê thu ngừ tạ i Nha Trang, cao gấ p 2,2 lầ n

Page 8: NGHIÊN CỨ U HOÀ N THIỆ N MẪ U LƯỚ I RÊ HỖ N HỢ P KHAI …ntu.edu.vn/Portals/66/Tap chi KHCNTS/So 02_2017/So 02.2017_13 N.T.Thao... · 96 • trƯỜng ĐẠi hỌc

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2/2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 103

so vớ i lướ i đố i chứ ng và gấ p 1,12 lầ n so vớ i mẫ u lướ i rê hỗ n hợ p củ a ngư dân tỉ nh Ninh Thuậ n.

- Năng suấ t khai thá c củ a mẫ u lướ i số 2 cao nhấ t trong 6 mẫ u lướ i thiế t kế , đạ t 5,66 (kg/1.000 m2/mẻ ). Đây cũ ng là mẫ u lướ i hoà n

thiệ n, phù hợ p vớ i ngư trườ ng và đố i tượ ng khai thá c tạ i vù ng biể n nghiên cứ u.

- Vù ng biể n khơi cho năng suấ t cao hơn vù ng lộ ng và nhó m cá thu đá nh bắ t tạ i vù ng lộ ng cao hơn vù ng biể n khơi.

Hình 4. Thu lướ i và thu cá trong quá trì nh đá nh bắ t thử nghiệ m

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt1. Hoàng Hoa Hồng, 2005. Kỹ thuật khai thác cá – nghề lưới rê. NXB Nông nghiệp, Hà Nộ i.2. Đào Ngọc Thanh, 2013. Điều tra nghề lưới rê hỗn hợp tại Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. Đồ án tốt nghiệp đại học.

Việ n Khoa học và Công nghệ Khai thác thủy sản. Trườ ng Đại học Nha Trang.3. Nguyễn Trọ ng Thả o, 2016. Hoàn thiện và chuyển giao công nghệ nghề lưới rê hỗn hợp cho đội tàu lưới rê khơi

tỉnh Khánh Hòa – Báo cáo tông kết dự á n sản xuất thử nghiệm. Trườ ng Đạ i họ c Nha Trang.4. Nguyễn Trọ ng Thả o, 2015. Vậ t liệ u nghề cá . Trườ ng Đạ i họ c Nha Trang.5. Nguyễn Phi Toàn, 2010. Nghiên cứu cải tiến, ứng dụng lưới rê hỗn hợp khai thác một số đối tượng có giá trị kinh

tế cao (cá thu, ngừ, chim, hồng, dưa, song…) ở vùng biển xa bờ – Báo cáo tổ ng kết đề tài KHCN. Viện Nghiên cứu Hải sản Hải Phòng.

6. Trung tâm Khuyến nông tỉ nh Ninh Thuận, 2011. Báo cáo kết quả mô hình khuyến nông – chuyể n giao công nghệ khai thá c thủ y sả n bằ ng nghề lướ i rê hỗ n hợ p.

Tiếng Anh7. Sparre P. & Siebren C. V, 1995. Introduction to tropical fi sh stock assessment. Part I – manual, 306/1 Rev 1.

FAO Rome.