nghiÊn cỨu mÔ hÌnh t chỨc khÔng gian lÀng ngƯ dÂn...
TRANSCRIPT
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRÂN VĂN HIÊN
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
LÀNG NGƯ DÂN VEN BIỂN KHU VỰC
NAM TRUNG BỘ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ: 62.58.01.05
TOM TĂT LUẬN ÁN TIÊN SỸ
HÀ NỘI, NĂM 2017
ii
Luân an đươc hoan thanh tai Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi
Ngươi hướng dẫn khoa hoc: 1. PGS. TS. Ngô Tham
2. TS. Nguyên Xuân Hinh
Phan biên 1:
Phan biên 2:
Phan biên 3:
Luân an nay đươc bao vê tai Hôi đông đanh gia luân an tiên sy
câp trương tai: Trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi.
Vao hôi: ….. giơ ….. ngay ….. thang ….. năm ….
Co thê tim hiêu luân an tai Thư viên quôc gia, Thư viên
trương Đai hoc Kiên truc Ha Nôi
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vùng duyên hai Nam Trung Bô co môt chuỗi cac điêm dân cư
ven biên với vị trí địa lý thuân lơi co nhiều tiềm năng biên đê phat
triên dịch vụ, du lịch, nuôi trông, khai thac thủy hai san ven va xa bơ.
Nhu cầu va thach thưc phat triên kinh tê biên vùng nông thôn:
Công nghiêp hoa, hiên đai hoa, đô thị hoa nông thôn ven biên; Áp lực
gia tăng dân sô, định cư, cai thiên vân đề an sinh xã hôi vùng nông
thôn; Kêt nôi với hê thông dân cư, ha tầng cơ sở; Đam bao sử dụng
hiêu qua và bao vê cac nguôn tai nguyên; Công tac ưng pho thiên tai:
gio bão, lũ lụt, song lớn, triều cương va thích ưng với biên đôi khí hâu
(BĐKH); Nguy cơ mât dần cac sắc thai văn hoa dân gian. Câu truc
không gian LNDVB vùng NTB hiên co, đã trở nên qua tai với nhu cầu
cuôc sông ngư dân hiên tai. Cac nganh co liên quan đều phai đề xuât
phương an trong đo co ca nganh quy hoach kiên truc.
Xuât phat từ những lý do nêu trên, đề tai: “Nghiên cưu mô hình
tô chưc không gian lang ngư dân ven biên khu vực Nam Trung Bô”
hướng tới va tim kiêm giai phap thỏa mãn yêu cầu phat triên, nâng cao
kha năng thích ưng với BĐKH la bưc thiêt, cần nghiên cưu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đề xuât mô hinh tô chưc không gian lang ngư dân ven biên
(LNDVB) đap ưng nhu cầu xây dựng nông thôn ven biên khu vực
Nam Trung Bô (NTB) trong thơi kỳ mới.
- Bô sung cơ sở khoa hoc, nguôn tai liêu tham khao cho cac
hoat đông: tô chưc không gian LNDVB, xây dựng ha tầng cơ sở, bao
vê môi trương - khai thac bền vững tiềm năng kinh tê ven biên, ưng
pho thiên tai va thích ưng BĐKH.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tô chưc không gian LNDVB khu vực
NTB va hoat đông lông ghép giai phap thích ưng BĐKH trong cac kêt
nôi không gian của lang.
Phạm vi nghiên cứu: Về không gian địa lý: Cac lang ngư dân
(LND) tai ba tỉnh: Binh Định, Phu Yên, Khanh Hòa thuôc nông thôn
ven biên NTB. Về thơi gian: Đên năm 2030 va tầm nhin đên năm
2050 theo cac mục tiêu QHXD, yêu cầu phat triên nông thôn ven biên
va kịch ban BĐKH.
4. Phương phap nghiên cứu
Luân an sử dụng: Phương phap điền dã, thu thâp, điều tra khao
sat thực tê; Phương phap tông hơp, phân tích; Phương phap chuyên
gia; Phương phap so sanh; Phương phap xây dựng mô hinh; Phương
phap dự bao.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Ý nghĩa lý luận: Gop phần hoan thiên cơ sở lý luân cho nghiên
cưu khoa hoc va đao tao trong viêc tô chưc không gian LNDVB; Đề
xuât mô hinh tô chưc không gian cac LNDVB khu vực NTB gop phần
xây dựng cơ sở nghiên cưu ưng dụng, nhân rông mô hinh.
Tính thực tiễn của đề tài : La tai liêu tham khao đanh gia thực
trang tô chưc không gian LNDVB khu vực NTB. Mô hinh tô chưc
không gian LNDVB đươc đề xuât co thê hỗ trơ, ap dụng vao thực tê
trong công tac tô chưc không gian cụ thê tai vùng nghiên cưu.
6. Những đóng góp mới của luận an
- Tông quan thực trang tô chưc không gian LNDVB NTB;
- Đề xuât phân loai LNDVB: LND vùng đầm, vịnh ven biên;
LND vùng cửa sông ven biên; LND vùng bãi ngang ven biên;
- Gop phần hoan thiên những vân đề lý luân: Đề xuât cac nhom
3
quan điêm, nguyên tắc, yêu cầu tô chưc không gian LNDVB;
- Đề xuât mô hinh tô chưc không gian LNDVB khu vực NTB;
- Đề xuât mô hinh tô chưc không gian LND vùng đầm Đề Gi.
7. Khai niêm
a. Không gian sinh thai vùng ven biên
b. Biên đôi khí hâu va Thích ưng với biên đôi khí hâu
c. Tô chưc không gian lang ngư dân ven biên
8. Cấu trúc luận an
Ngoai phần Mở đầu; phần Kêt luân va Kiên nghị; Phần nôi
dung của luân an co ba chương gôm:
Chương 1. Tông quan về tô chưc không gian lang ngư dân ven
biên Nam Trung Bô
Chương 2. Cơ sở khoa hoc cho viêc tô chưc không gian lang
ngư dân ven biên Nam Trung Bô
Chương 3. Đề xuât mô hinh tô chưc không gian lang ngư dân
ven biên Nam Trung Bô
NỘI DUNG
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN LÀNG
NGƯ DÂN VEN BIỂN NAM TRUNG BỘ
1.1. Khai quat sự hình thành và phat triển LND vung ven biển
1.1.1. Không gian vung biển Viêt Nam và Nam Trung Bô
Không gian vung biên Viêt Nam: Vùng ven biên Viêt Nam co
dân cư tâp trung kha đông đuc. Cac vùng biên gôm: vùng nước nôi
thủy, vùng lãnh hai, vùng tiêp giap lãnh hai, vùng đặc quyền kinh tê,
thềm lục địa theo Công Ước Biên 1982 va Luât Biên Viêt Nam 2012.
Vung ven biên Nam Trung Bộ: Đặc điêm riêng mang tính đai
diên về khí tương, thủy văn, địa hinh, địa mao của ba tỉnh Binh Định,
4
Phu Yên, Khanh Hòa co nét tương đông va dê phân biêt so với cac
tỉnh trong vùng NTB. Đây la khu vực co thềm lục địa hẹp nhât ca
nước. Đô dôc lớn, cac đương đẳng sâu 20-100m chay sat nhau, dang
bơ biên gần như chính trục Bắc Nam, vùng nhô ra cực Đông xa nhât
nước, bơ biên dôc, nhiều mũi đa đâm ra biên, nhiều vũng vịnh với đô
sâu lớn. Vùng nôi thủy (ba tỉnh) đươc xac định bởi cac điêm chuân
trên đương cơ sở la: A6-A7-A8-A9-A10.
1.1.2. Sự hình thành LNDVB Viêt Nam và vùng NTB
Lich sư hinh thanh LND vung ven biên Viêt Nam: Ngươi Viêt
đã co xu hướng lâp lang ven biên đê đanh bắt, khai thac thủy san từ rât
sớm. Tiên trinh hinh thanh công đông ngư dân phân ra môt sô hinh
thai cư tru như sau: Vạn chài: ngư dân tụ thanh cac xom - công đông
thủy cư - trong cac vịnh co mực nước nông, kín gio đươc bao boc bởi
núi, đầm pha. Làng chài: tai cac vùng đât mới ven biên ngư dân định
cư “phi thủy cư”, gắn với khai thac biên theo qua trinh Nam tiên của
ngươi Viêt. Làng ca: phat triên chuyên biêt từ Lang chai, cac Lang ca
hinh thanh quần thê ngư dân lây nghề khai thac ca la sinh kê chính.
Sư hinh thanh LND vung NTB: Qua trinh hinh thành: Về cơ
ban, cac LNDVB hinh thanh rõ nét va đươc công nhân là vào giai
đoan Trịnh - Nguyên phân tranh. Khởi đầu, la nghề mang đặc thù tai
cac vùng đât, bãi ngang hay vùng đầm vịnh, cửa sông ven biên,… la
nghề ca, khai thac biên quy mô nhỏ, mang tính truyền thông, cha
truyền con nôi va gắn liền với dân cư ven biên. Theo thơi gian, đã dần
hình thành các nghề chuyên khai thác hai san va lang nghề ca đặc
trưng mang dâu ân riêng. Qua tiên trinh phat triên, trong mỗi lang ngư
dân thương co sự kêt hơp giữa khai thac, chê biên, kêt hơp dịch vụ
nghề ca va nghề khac. Làng trong tô chức hành chính: môt sô xã chỉ
gôm môt lang nhưng cũng co xã gôm môt vai lang.
5
1.2. Thực trạng tô chức không gian LND vung NTB
1.2.1. Tô chức không gian cac LNDVB trong vung nghiên cứu
Vi tri: Cac LND đươc tô chưc: Doc theo cac tuyên giao thông
ven biên; Tâp trung quanh cac đầm vịnh, cửa sông ven biên; Phân tan
theo cac bãi ngang ven biên. Cac lang cùng điều kiên địa lý, cùng ngư
trương hinh thanh nên cac cụm lang. (Hinh 1.1.)
Phân loai: dựa vao địa lý – địa hinh, hiên trang sinh kê,
LNDVB phân thành ba loai hinh cơ ban: LND vung đầm vịnh: tâp
trung tai cac vùng nước biên can, với đô sâu thâp; LND vung cửa
sông: tâp trung tai cac vùng cửa sông ven biên; môi trương - ban triều
nước biên va nước sông; LND vung bãi ngang: tâp trung tai cac bơ cat
bãi ngang ven biên; chịu anh hưởng rõ rêt tính chât đai dương.
Quy mô phân bô: Sô đơn vị (đv) hanh chính đươc xem la
LNDVB la khoang 108 chiêm hơn 34%. Trong đo Binh Định: 29 đv;
Phu Yên: 33 đv; Khanh Hòa: 46 đv). Quy mô dân sô trung binh
LNDVB khoang: 3 – 5 nghin nhân khâu. Nha cửa, công trinh tai cac
LND xây dựng với mât đô cao va tâp trung tai môt sô điêm dân cư.
Câu truc không gian cac cum LNDVB: Không gian đât liền
ven bơ; Không gian mặt nước biên; Không gian vùng ban ngâp.
VUNG
BAN NGÂP
Hình 1.1. Không Gian ven biên của cac LND
6
Thưc trang Câu truc không gian cac cum LNDVB: Đanh gia
hiên trang trên cơ sở: Phân khu cac chưc năng; Kêt nôi giao thông;
Thích ưng BĐKH. (Hinh 1.2.)
+ Câu truc không gian cum LND vung đầm vịnh ven biên;
+ Câu truc không gian cum LND vung cửa sông ven biên;
+ Câu truc không gian cum LND vung bãi ngang ven biên.
a. Thực trang Câu
truc không gian cụm
LND vùng đầm vịnh
ven biên (ví dụ minh
hoa: vùng đầm Ô
Loan)
b. Thực trang Câu
truc không gian cụm
LND vùng cửa sông
ven biên (ví dụ minh
hoa: vùng cửa sông
Tam Quan)
c. Thực trang Câu
truc không gian cụm
LND vùng bãi ngang
ven biên (ví dụ minh
hoa: vùng bãi ngang
Tuy An)
Hinh 2. Thực trang Câu truc không gian cụm LNDVB
7
1.2.2. Tô chức không gian cac khu chức năng LNDVB
Cac khu chưc năng va hiên trang sư dung đât
Câu truc không gian lang ven biên: Thanh phần câu truc
không gian gôm: không gian mặt nước biên; không gian đât liền ven
bơ; công trinh kiên truc; công trinh ha tầng – bên cang ca. (Hinh 1.3.)
+ Câu truc không gian LND vung đầm vịnh ven biên;
+ Câu truc không gian LND vung cửa sông ven biên;
+ Câu truc không gian LND vung bãi ngang ven biên.
a. Thực trang Câu
truc không gian
LND vùng đầm vịnh
ven biên (ví dụ minh
hoa: lang Ninh Thủy
– vịnh Văn Phong)
b. Thực trang Câu
truc không gian LND
vùng cửa sông ven
biên (ví dụ minh hoa:
lang Phu Lac cửa
sông Đa Nông)
c. Thực trang Câu
truc không gian LND
vùng bãi ngang ven
biên (ví dụ minh hoa:
lang Hòn Yên bãi
ngang Tuy An)
Hinh 3. Thực trang Câu truc không gian LNDVB
8
Không gian canh quan lang ven biên:
Không gian thiên nhiên ven biên: bao gôm khu vực canh quan
địa hinh - biên tự nhiên, đôi nui, hê sinh thai rừng, rừng ngâp mặn,
tham thực vât, côn cat, hê sinh thai biên, ven biên, đầm vịnh, cửa
sông... anh hưởng trực tiêp hoặc gian tiêp đên chât lương môi trương
va sự phat triên của lang.
Không gian canh quan kiên truc: bao gôm cac công trinh thuôc
khu vực cơ ban sau: khu vực lang truyền thông, khu vực lang mới phat
triên, khu vực giap ranh.
Kêt nối mạng lươi giao thông: đương thủy - bô trong câu truc
không gian LND phat triên theo cac hướng sau: hướng doc (song song
với bơ) tuyên đới bơ; hướng ngang (vuông goc với bơ) tuyên đới bơ;
hướng ngang doc (hỗn hơp) tuyên đới bơ.
1.3. Hạ tâng cơ sơ và môi trương tại làng ven biển
1.3.1. Hạ tâng xã hôi
+ Công trinh công công: Công trinh giao dục - y tê; Văn phòng,
trụ sở cơ quan; Công trinh thương mai va dịch vụ; Công trinh thê thao
- văn hoa; Cac công trinh tôn giao, tín ngương.
+ Công trinh nhà ở: Nha ở nông thôn; Nha ở hiên nay.
+ Công trinh san xuât & phuc vu: Công nghiêp chê biên thủy
san; Cac nganh tiêu thủ công nghiêp.
1.3.2. Hạ tâng kỹ thuật và môi trương
+ Mạng lươi giao thông vận tai: Giao thông đương bô: Đương
Huyên ven biên, Đương Xã, Đương Lang, Đương dân sinh, Đương
nôi cac khu vực san xuât; Giao thông đương sắt; Đương thủy.
+ Công trinh cang - bên ca.
+ Môi trường ven biên.
+ Môi trường khu vực bên – cang ca, khu dân cư ven biên.
9
1.4. Cac công trình khoa học & dự an có liên quan đên đề tài
1.4.1. Môt số công trình khoa học có liên quan đên đề tài
+ Quy hoạch nông thôn ven biên: giới thiêu tai liêu: 02 đề tai
luân an tiên sy;
+ Thích ứng vơi BĐKH và Phat triên bền vững (PTBV): giới
thiêu tai liêu: 04 đề tai luân an tiên sy va 03 đề tai nghiên cưu khoa
hoc trong nước; 03 đề tai nghiên cưu khoa hoc ngoai nước.
1.4.2. Môt số dự an có liên quan đên đề tài
+ Dự an Hỗ trơ ky thuât "Thích ưng với BĐKH cho PTBV
nông nghiêp va phat triên nông thôn vùng ven biên đông bằng sông
Cửu Long”;
+ Responding to the Urban Climate Challenge - Asian Cities
Climate Change Resilience Network (ACCCRN) - "Mang lưới cac
thanh phô Châu Á co kha năng chông chịu với BĐKH".
1.5. Những vấn đề cân nghiên cứu trong viêc tô chức không gian
LNDVB Nam Trung Bô
1.5.1. Môt số vấn đề tồn tại trong tô chức không gian LNDVB
+ Câu truc - chưc năng không gian cac lang ven biên;
+ Kiên truc canh quan - môi trương ven biên;
+ Ha tầng kinh tê - ky thuât.
1.5.2. Định hướng nghiên cứu của luận an
+ Xây dựng môt sô quan điêm, nguyên tắc va yêu cầu tô chưc
không gian cho LNDVB;
+ Đề xuât giai phap quy hoach cac cụm LNDVB;
+ Đề xuât mô hinh tô chưc không gian LDNVB;
+ Đề xuât giai phap cho Ha tầng ky thuât va môi trương;
+ Đề xuât nghiên cưu ưng dụng.
10
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC TỔ CHỨC KHÔNG
GIAN LÀNG NGƯ DÂN VEN BIỂN NAM TRUNG BỘ
2.1. Cơ sơ lý thuyêt về tô chức không gian làng tại vung nông thôn
ven biển
2.1.1. Sự găn kêt giữa quy hoạch nông thôn bền vững và thích ứng
BĐKH
+ Quy hoach PTBV va thích ưng BĐKH la môt môi quan hê
phưc hơp co tính hê thông va liên quan chặt chẽ với nhau;
+ Thích ưng BĐKH về nguyên tắc cũng la cac giai phap phục
hôi, duy tri tính cân bằng môi trương HST;
+ Chiên lươc quy hoach nông thôn bền vững la con đương
phat triên kinh tê - xã hôi hai hòa với môi trương, giam nhẹ va thích
ưng BĐKH.
2.1.2. Tô chức không gian LND có sự lồng ghep vấn đề BĐKH
Câu truc không gian LND hương tơi tính bền vững: Mô hình
quy hoach tuyên tính; Hinh thưc định cư nông thôn. (Hinh 2.1.)
Tích hợp thích ứng BĐKH vào công tac tô chức không gian:
Tích hơp vân đề BĐKH; Quy hoach tích hơp; Lý thuyêt về không gian
đan hôi. (Hinh 2.2.) Trong vân đề quy hoach tích hơp – lông ghép ưng
pho BĐKH va thích ưng dựa vao HST – EbA đê phat triên bền vững;
lý thuyêt về không gian đan hôi la môt xu hướng tích cực. Cac vùng
Hinh 2.1. Mô hinh định cư tập trung ở cac vung nông thôn ven biên: A. Làng
tuyên tính; B. Làng tập trung; C. Làng theo dạng vong; D. Làng co tường thành;
E. Làng theo mạng lươi
11
nông thôn co thê vân dụng
nghiên cưu với hinh thưc tô
chưc theo từng phân vùng,
khu vực linh đông, mềm
deo chủ đông phat triên đê
thích ưng với BĐKH.
2.2. Cơ sơ phap lý có liên
quan về quy hoạch xây
dựng nông thôn ven biển
2.2.1. Chính sách phat
triển & quy chuẩn tiêu
chuẩn quy hoạch
Chủ trương - chính
sách liên quan: Chiên lươc
biên Viêt Nam; Chương
trinh hanh đông về nông nghiêp, nông dân, nông thôn; Luât Biên Viêt
Nam; Luât Tai nguyên môi trương biên va hai đao; Chương trinh mục
tiêu Quôc gia về xây dựng nông thôn mới; Phê duyêt Chiên lươc
PTBV Viêt Nam; Chiên lươc khai thac, sử dụng bền vững tai nguyên
va bao vê môi trương biên;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn: Quy
chuân ky thuât quôc gia về quy hoach xây dựng nông thôn
(QCXDVN14:2009/BXD); Bô tiêu chí Quôc gia về nông thôn mới;
Quy chuân quy hoach xây dựng nông thôn; Hướng dẫn lựa chon quy
mô ky thuât đương giao thông nông thôn phục vụ chương trinh mục
tiêu quôc gia về xây dựng nông thôn mới.
2.2.2. Các quy hoạch xây dựng liên quan đã được phê duyêt
+ Quy hoạch vung duyên hai Nam Trung Bô;
Hinh 2.2. So sanh kha năng chống chịu và
đàn hôi của hai KG theo cường đô lu
12
+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mơi;
+ Quy hoạch ngành co liên quan: Quy hoach phat triên nganh
thủy san Nam Trung Bô; Quy hoach tông thê phat triên du lịch vùng
duyên hai Nam Trung Bô.
2.3. Cac điều kiên hình thành tô chức không gian làng ngư dân
2.3.1. Điều kiên tự nhiên - tài nguyên ven biển
+ Địa chât – địa hinh – thô nhương: Địa hinh: thâp dần từ Tây
sang Đông; cac dang địa hinh đôi nui, đông bằng châu thô ven sông,
ven biên va hai đao. Địa chât: đô ôn định của cac tầng địa chât la
tương đôi tôt; Thô nhương: Đât cat ven biên, Đât mặn phèn.
+ Khí hậu thủy văn: Khí hâu nhiêt đới gio mùa vùng biên;
+ Tài nguyên nươc: Nguôn nước ngot kha dôi dào;
+ Tài nguyên biên: Ngư trương rông, đa dang về hai san; thuân
lơi nuôi trông thuỷ san; nhiều bãi biên, du lịch.
2.3.2. Tac đông phat triển kinh tê xã hôi
+ Đô thị hoa ở vung Nam Trung Bô: Đây manh phat triên kinh
tê – xã hôi của khu vực; Phát sinh nhiều vân đề cần giai quyêt.
+ Kinh tê - xã hôi tại cac LNDVB: Tiềm năng Kinh tê biên;
Năng lực xã hôi ven biên.
+ Điều kiên ứng dung công nghê mơi: Công nghê đanh bắt; Sự
phat triên nganh cơ khí đong, sửa tau ca; Mô hinh liên kêt tô chưc san
xuât khai thac hai san; Công nghê bao quan san phâm; Cơ sở hâu cần.
2.3.3. Tac đông Biên đôi khí hậu theo kịch ban
+ Tac đông của BĐKH – NBD;
+ Kịch ban BĐKH vung ven biên Nam Trung Bô;
+ Dự bao tac đông của Biên Đôi Khí Hậu.
2.4. Xu hướng biên đôi không gian cac LNDVB vung NTB
2.4.1. Xu hướng biên đôi không gian tông thể cac LNDVB
13
+ Biên đôi bên trong mạng lươi, chuôi cac LND;
+ Kêt nối không gian cac LND vơi vùng NT và đô thị khac.
2.4.2. Xu hướng biên đôi không gian chức năng làng ven biển
+ Biên đôi không gian mặt nươc ven biên: Biên đôi mặt nước tự
nhiên thanh cac vùng nuôi trông thủy hai san; Biên đôi mặt nước tự
nhiên thanh mặt nước bên cang; Biên đôi mặt nước tự nhiên thành khu
giai trí, dịch vụ.
+ Biên đôi trong không gian LNDVB: Xu hướng biên đôi bên
trong không gian LNDVB; Xu hướng biên đôi phat triên ra ngoai
không gian LNDVB.
2.4.3. Xu hướng biên đôi không gian canh quan - hạ tâng cơ sơ
+ Biên đôi Không gian canh quan - hạ tầng xã hôi;
+ Không gian công trinh hạ tầng kỹ thuật - bên cang.
2.5. Kinh nghiêm tô chức không gian LND ngoài và trong nước
2.5.1. Môt số nước trên thê giới
+ Han quôc, Dự an phat triên Saemangeum;
+ Autralia, Dự an phat triên lang ven biên trong vịnh Moreton.
2.5.2. Viêt Nam
+ Kinh nghiêm PTBV vùng ven biên tai Cù Lao Dung, Trần Đề
va Vĩnh Châu tỉnh Soc Trăng.
+ Kinh nghiêm PTBV đầm pha Tam Giang - Cầu Hai vùng ven
biên Thừa Thiên Huê.
+ Kinh nghiêm PTBV cac xã bãi ngang ven biên An Hai, Phước
Dinh, Phước Hai tỉnh Ninh Thuân.
2.5.3. Tông kêt môt số bài học kinh nghiêm
Giai quyêt, duy trì, khai thác trong kha năng phục hôi cac nguôn
lực vât chât, xã hôi va hoat đông ven biên; Dựa vao cac môi quan hê
giữa con ngươi với con ngươi; Xây dựng cac câu truc không gian co
14
kha năng thực hiên chưc năng của chung môt cach liên tục va ôn định
theo thơi gian; Giai phap dựa vao ha tầng vât chât; Giai phap dựa vao
cac nguôn vôn khac nhau; Cac thê chê, luât phap va chính sach.
Những bai hoc kinh nghiêm tô chưc không gian LNDVB chưa
đề câp đên mô hình lang gắn liền với cac không gian chưc năng.
Chương 3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
LÀNG NGƯ DÂN VEN BIỂN NAM TRUNG BỘ
3.1. Quan điểm, nguyên tăc
3.1.1. Quan điểm
Năm quan điêm cơ ban: Tô chưc không gian LNDVB theo
hướng PTBV va thích ưng với BĐKH; Tô chưc không gian LNDVB
đươc thực hiên trong cac nôi dung: định hướng phat triên không gian
va quy hoach xây dựng; Tô chưc không gian LNDVB; Tích hơp cac
giai phap thích ưng với BĐKH; Phat triên dựa vao công đông.
3.1.2. Nguyên tăc
Bay nguyên tăc cơ ban: Quá trình PTBV; Xac định phân loai
LNDVB; Tao lâp mô hinh; Khai thac, sử dụng hiêu qua quy đât, mặt
nước; Hê thông công trinh xây dựng; Hê thông ha tầng ky thuât; Quy
hoach co sự tham gia của công đông.
3.2. Đề xuất môt số yêu câu tô chức không gian LNDVB
3.2.1. Yêu câu Định cư bền vững ven biển
Nôi dung yêu cầu “Định cư bền vững ven biên”: Môi trương
sinh thai ven biên; Cơ sở ha tầng; Văn hoa công đông ngư dân; Công
nghê khai thac, kinh tê san xuât; Thê chê quan lý điều hanh.
3.2.2. Yêu câu Kiên trúc bền vững ven biển
Nôi dung yêu cầu “Kiên Truc bền vững ven biên”: Vị trí xây
dựng; Tiêu thụ năng lương; Hiêu qua nước sach; Vât liêu xây dựng;
15
Không gian kiên truc canh quan; Thích ưng BĐKH – NBD; Môi
trương xây dựng va sang kiên ưng dụng.
3.3. Mô hình tô chức không gian LNDVB Nam Trung Bô
3.3.1. Sự kêt nối không gian chức năng trong LNDVB
Thành phần không gian chức năng: Không gian trung tâm làng;
Không gian chuyên tiêp; Không gian biên.
Kêt nối giữa cac không gian: Kêt nôi giữa không gian trung tâm
lang va không gian biên; Kêt nôi giữa không gian trung tâm làng và
không gian chuyên tiêp; Kêt nôi giữa không gian biên va không gian
chuyên tiêp.
3.3.2. Trục phat triển và không gian giao thoa thích ứng BĐKH
Truc phat triên không gian: Trục kinh tê biên, Trục kêt nôi,
Trục đôi mới. Các không gian giao thoa: Giao thoa không gian trung
tâm lang va không gian biên; Giao thoa không gian trung tâm làng và
không gian chuyên tiêp; Giao thoa không gian chuyên tiêp va không
gian biên; Giao thoa không gian trung tâm lang, không gian chuyên
tiêp va không gian biên.
Tô chức không gian kiên truc canh quan LNDVB: không gian
kêt nôi: Mang - Cac trục canh quan - Cac điêm canh quan.
3.3.3. Mô hình tô chức không gian LNDVB theo phân loại
Mô hinh tô chưc không gian LND vung đầm - vinh ven biên
+ Kêt nối giữa cac không gian LND vung đầm - vịnh ven biên:
Thanh phần Cơ câu không gian; Kêt nôi giữa cac không gian; Trục
không gian phat triên; Cac không gian giao thoa chính.
+ Mô hinh tô chức không gian cum LND vung đầm - vịnh ven
biên: Câu truc không gian: Cac Trung tâm dân cư, Đương bô, Đương
thủy; Không gian chưc năng: Không gian chuyên tiêp, Không gian
biên (Đầm – Vịnh Biên), Không gian trung tâm làng: (Hinh 3.1.)
16
Quy mô: 3.000 – 5.000 người, k = 100-120m2/người,
diên tích:35-60ha, Không gian cư tru, Không gian san xuât –
dịch vu, Không gian giao thông – hạ tầng kỹ thuật, Không gian
xanh, Giam thiêu tac đông BĐKH.
Mô hinh tô chưc không gian LND vung cưa sông ven biên
+ Kêt nối giữa cac không gian LND vùng cửa sông ven biên:
Thành phần Cơ câu không gian, Kêt nôi giữa cac không gian; Trục
không gian phat triên; Cac không gian giao thoa chính.
+ Mô hinh tô chức không gian cum LND vùng cửa sông ven
biên: Câu truc không gian: Cac Trung tâm dân cư, Đương bô, Đương
thủy; Không gian chưc năng: Không gian chuyên tiêp, Không gian
biên (Đầm – Vịnh Biên), Không gian trung tâm làng: (Hinh 3.2.)
Quy mô: 3.500 – 5.500 người, k = 100-120m2/người,
diên tích:40-60ha, Không gian cư tru, Không gian san xuât –
dịch vu, Không gian giao thông – hạ tầng kỹ thuật, Không gian
xanh, Giam thiêu tac đông BĐKH.
Mô hinh tô chưc không gian LND vung bãi ngang ven biên
+ Kêt nối giữa cac không gian LND vùng bãi ngang ven biên:
Thanh phần Cơ câu không gian, Kêt nôi giữa cac không gian; Trục
không gian phat triên; Cac không gian giao thoa chính.
+ Mô hinh tô chức không gian cum LND vùng bãi ngang ven
biên: Câu truc không gian: Cac Trung tâm dân cư, Đương bô, Đương
thủy; Không gian chưc năng: Không gian chuyên tiêp, Không gian
biên (Đầm – Vịnh Biên), Không gian trung tâm làng: (Hinh 3.3.)
Quy mô: 2.500 – 4.500 người, k = 100-120m2/người,
diên tích:30-50ha, Không gian cư tru, Không gian san xuât –
dịch vu, Không gian giao thông – hạ tầng kỹ thuật, Không gian
xanh, Giam thiêu tac đông BĐKH.
17
3.4. Giai phap quy hoạch tông thể cụm LNDVB
3.4.1. Cấu trúc không gian tông thể cac cụm làng ngư dân
Hoan chỉnh hê thông quy hoach tông thê cụm lang ngư dân ven
biên đặc biêt la những vùng co điều kiên thuân lơi, tự nhiên ưu đãi
trên chuỗi lang ngư dân vùng NTB. Tâp trung đầu tư quy hoach xây
dựng cac LND khu vực ven biên với phân câp rõ rang. Nâng cao năng
lực phục hôi của cac LND trong chuỗi lang ven biên.
3.4.2. Tô chức không gian chức năng cụm làng ngư dân
Không gian trung tâm cum làng: Khu dịch vụ công công; Khu ở
dân cư; Khu vực thương mai, san xuât, dịch vụ. Không gian chuyên
tiêp: Không gian du lịch giai trí công đông; Không gian nghiên cưu;
Không gian san xuât. Không gian biên: Không gian nuôi trông; Không
gian nghiên cưu năng lương mới - dịch vụ giai trí; Tô chức không gian
hạ tầng kỹ thuật: Giao thông; Ha tầng ky thuât biên; Môi trương.
3.5. Giai phap về hạ tâng kỹ thuật và môi trương LNDVB
3.5.1. Công tac chuẩn bị đất xây dựng
Cao đô xây dựng không chê trong Tô chưc không gian: Hê
thông thoat nước mặt hoan chỉnh; Cac giai phap phòng tranh va giam
nhẹ thiên tai; Cao đô nền xây dựng; Phân chia theo cao đô địa hinh và
khoang cach với mép bơ.
3.5.2. Quy hoạch Hạ tâng kỹ thuật
+ Giai phap mang tính kỹ thuật chung; Giai phap mang tính kỹ
thuật cu thê; Quy hoạch bên cang ca.
3.5.3. Môt số giai phap bao vê môi trương LNDVB
+ Tô chức môi trường ven biên; Giai phap về quan lý môi
trường co sự tham gia công đông.
21
3.6. Ví dụ nghiên cứu: Mô hình tô chức không gian làng ngư dân
vung đâm Đề Gi - Tỉnh Bình Định
3.6.1. Môt số yêu câu trong tô chức không gian làng ngư dân vung
đâm Đề Gi: Mục tiêu tô chưc không gian; Pham vi va thơi gian lâp
quy hoach; Quan điêm, nguyên tắc; Yêu cầu Định cư bền vững va
Kiên truc bền vững; Vị trí pham vi khu vực nghiên cưu.
3.6.2. Đanh gia tông quan tô chức KG LND vung đâm Đề Gi: Câu
truc không gian LND vùng đầm Đề Gi: Câu truc không gian cụm
LND ven đầm; Tô chưc không gian cac trung tâm lang ven đầm Đề
Gi. Điều kiên tự nhiên – tai nguyên thiên nhiên; Tac đông kinh tê xã
hôi; Tac đông BĐKH.
3.6.3. Mô hình tô chức không gian LND vung đâm Đề Gi
+ Sự kêt nôi không gian chưc năng trong LND vùng đầm Đề
Gi: Thành phần Cơ câu không gian: theo hướng PTBV bao gôm cac
không gian: Không gian trung tâm lang, Không gian chuyên tiêp,
Không gian biên. Kêt nối giữa cac không gian: Kêt nôi đa dang nguôn
lơi; Kêt nôi biên đôi môi trương sông; Hiên tương BĐKH va NBD;
Hướng phat triên. Truc không gian phat triên: Trục kinh tê biên; Trục
kêt nôi; Trục đôi mới. Các không gian giao thoa chính: Không gian
thích ưng BĐKH – EbA; Không gian bao tôn sinh thai (Đầm Đề Gi);
Không gian phat triên sinh thai; Không gian cân bằng sinh thai tự
nhiên; Không gian hỗn hơp đa dang sinh thai.
+ Mô hinh tô chưc không gian lang ngư dân vùng đầm Đề Gi:
Câu truc không gian: Cac Trung tâm dân cư; Đương bô; Đương thủy.
Không gian chức năng: Không gian chuyên tiêp; Không gian biên;
Không gian trung tâm lang (LND Ngãi An): Không gian cư tru,
Không gian san xuât - dịch vu, Không gian giao thông - hạ tầng kỹ
thuật, Không gian xanh, Giam thiêu tac đông BĐKH. Hinh 3.4.
22
3.6.2. Giai phap quy hoạch tông thể cụm LND vung đâm Đề Gi
Không gian trung tâm làng: Khu dịch vụ công công; Khu ở dân
cư; Khu vực thương mai - san xuât – dịch vụ. Không gian chuyên tiêp:
Không gian du lịch – giai trí công đông; Không gian nghiên cưu;
Không gian san xuât. Không gian biên: Không gian khai thac; Không
gian nuôi trông; Không gian nghiên cưu năng lương mới - dịch vụ giai
trí. Quy hoạch hạ tầng cơ sở: Hê thông giao thông; Ha tầng ky thuât
biên; Môi trương.
3.6.5. Giai phap về quy hoạch hạ tâng kỹ thuật và môi trương
LND vung đâm Đề Gi
Công tac chuân bị đât xây dựng; Ha tầng ky thuât, môi trương.
3.7. Bàn luận cac kêt qua nghiên cứu
Tông quan tô chưc không gian lang ngư dân ven biên vùng
NTB: Thông qua viêc hê thông, phân tích, đanh gia thực trang đã thu
đươc kêt qua tông quan về tô chưc không gian LNDVB khu vực
nghiên cưu tương đôi toan diên. Tông hơp va hê thông cac cơ sở khoa
hoc có liên quan gop phần hoan thiên hơn cơ sở lý luân va thực tiên
trong viêc xây cac bước đề xuât giai phap tiêp theo. Mô hinh tô chưc
không gian lang ngư dân theo phân loai: Đề xuât cac quan điêm,
nguyên tắc, yêu cầu cho viêc tô chưc không gian LNDVB. Cac không
gian tương tac, giao thoa la môt trong những tiền đề cho viêc thích
ưng BĐKH, hinh thanh nên mang lưới "nông thôn xanh" ven biên. Đề
xuât mô hinh ưng dụng tai đầm Đề Gi: Nhu cầu sử dụng không gian
ven biên đươc cân nhắc va bô trí cụ thê. Tô chưc không gian trung tâm
LND va tai lang Ngãi An phù hơp với cuôc sông ngư dân hiên nay.
Sự phat triên của cac vùng nông thôn ven biên phai gắn với xu
hướng tích hơp cac vân đề môi trương, kinh tê, văn hoa - xã hôi đặc
thù của vùng ven biên. Cach tiêp cân tô chưc không gian LNDVB
trong luân an phần nao đã tỏ ra phù hơp với bôi canh hiên nay, co thê
dung hòa, thỏa mãn yêu cầu PTBV va thích ưng BĐKH.
24
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kêt luận
Các luân cư, sô liêu va mô hinh Luân an đã chưng minh kha
năng thích ưng BĐKH va PTBV trong tô chưc không gian LNDVB.
(1). Trên cơ sở thu thâp, phân tích cac điều kiên đã hình thành
cac quan điêm, nguyên tắc va yêu cầu tô chưc không gian LNDVB tai
vùng duyên hai ven biên NTB. (2) Xây dựng câu truc không gian cac
cụm LNDVB Nam Trung Bô theo xu hướng PTBV va thích ưng với
BĐKH. (3) Đề xuât mô hinh tô chưc không gian cho cac loai LND tai
khu vực đặc trưng ven biên: đầm vịnh, cửa sông va bãi ngang. (4) Đề
xuât môt sô giai phap bao vê Môi trương, Ha tầng cơ sở theo hướng
thích ưng với BĐKH - dựa vao hê sinh thai. (5) Luân an chon vùng
đầm Đề Gi – Binh Định đê nghiên cưu ưng dụng.
Luân an co gia trị tham khao, ap dụng trong công tac tô chưc
không gian LNDVB co điều kiên tương tự vùng Duyên Hai NTB.
2. Kiên nghị
(1). Về chính sach - công tac quan lý: Cụ thê hoa kê hoach hanh
đông va cac nhiêm vụ; Đam bao sự lông ghép kê hoach, kêt nôi nhiêm
vụ; Nâng cao hiêu qua công tac điều hanh.
(2). Về lập và triên khai công tac tô chức không gian làng xã
ven biên: Tâp trung giai phap thích ưng BĐKH dựa vao hê sinh thai -
bền vững cho sinh kê ven biên; Tăng cương công tac quan lý thê chê,
chính sách, khoa hoc công nghê, thông tin, dự bao canh bao va hoan
thiên văn ban phap luât; Huy đông sự tham gia của công đông.
(3). Đối vơi công tac nghiên cứu, giang dạy: Từng bước xây
dựng, hoan thiên chương trinh thiêt kê - quy hoach vùng va đô thị;
Nghiên cưu, đôi mới phương phap tiêp cân tô chưc không gian vùng
ven biên theo hướng lông ghép thích ưng với BĐKH – NBD.
25
DANH MUC CAC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐA CÔNG BÔ CUA TAC GIA CO LIÊN QUAN ĐẾN LUÂN AN
Cac bài bao Khoa học
1. Trần Văn Hiên (2015), Tô chức không gian bên cang làng ngư
dân ven biên. Tạp chí Kiên truc Viêt Nam, sô 12/2015, ISSN-
0868-3768.
2. Trần Văn Hiên (2016), Khai thac những yêu tố đặc trưng vung
miền trong Tô chức không gian làng ngư dân “Nông thôn mơi”
ven biên Nam Trung Bô phat triên bền vững, Tap chí Xây Dựng,
sô 06-2016, ISSN-0866-0762.
Hôi thao nghiên cứu khoa học
1. Trần Văn Hiên (2014), Đào tạo kiên truc tại khu vực Duyên hai
Miền trung găn vơi biên đôi khí hậu và kiên truc xanh, Hôi thao
khoa hoc với chủ đề "Đôi mới giao trinh giang day hướng đên
công trinh xanh va biên đôi khí hâu", Viên Kiên truc Nhiêt đới –
trương Đai hoc Kiên Truc Ha Nôi, T9-2014.
2. Trần Văn Hiên (2015), Tô chức không gian làng ngư dân ven biên
khu vực Nam Trung Bô theo hương Phat triên bền vững và thích
ứng vơi Biên đôi khí hậu, Hôi nghị khoa hoc “Kiên Truc Nam
Trung Bô Bao Tôn, Hôi Nhâp, Phat Triên Bền Vững”, Hôi Kiên
Truc Sư Viêt Nam – Trương Đai hoc Xây Dựng Miền Trung,
T01-2015.