1. tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) vùng Đồng bằnghau.edu.vn/storedata/pagedata/4972/ltd-...

27
1 MỞ ĐẦU 1. Tính cp thiết của đề tài. Đề tài được chn xut phát t5 lý do chyếu sau: (i) Vùng Đồng bng sông Hng và duyên hải Đông Bắc (ĐBSH&DHĐB) là một vùng du lch (DL) phát trin, có vtrí đặc bit quan trọng theo giác độ l ch sử, địa chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hội, giao thông, an ninh quc phòng và là một “cửa ngõ” giao thương, giao lưu quốc tế ca cnước, nơi có thành phố (TP) HLong là đô thị du lịch (ĐTDL) gắn vi kquan thiên nhiên thế gi ới; đô thị (ĐT) Ninh Bình gn vi di sản văn hóa thiên nhiên thế giới và 2 ĐT gắn với điều kiện thiên nhiên đặc thù là thtrấn (TT) Tam Đảo và Quận Đồ Sơn; (ii) Hệ thng không gian xanh (KGX) givai trò và tm quan trng đặc biệt đối vi shình thành, phát triển và là “cái nôi” nuôi dưỡng các ĐTDL nói chung và ĐTDL của vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng. Mục đích, yêu cu công tác qun lý (QL) KGX của ĐTDL khác với các ĐT thông thường ch: Quy mô hthng KGX, Quy hoch (QH) phân bvà tchc hthng KGX, chất lượng và hiu qukhai thác sdụng, phương thc và ngun lực đầu tư phát triển hthng KGX, đặc biệt năng lực QL nhà nước vi stham gia ca cộng đồng dân cư và du khách; (iii) công tác QL hthng KGX tại các ĐTDL hin nay còn yếu kém, chtrương, chính sách phát trin bn vững và tăng trưởng xanh cùng vi phát triển các ĐT xanh, ĐT sinh thái là đúng đắn, nhưng việc t chc thc hi ện để hin thc hóa còn hn chế vngun l c và thời gian, các văn bản quy phm pháp lut, tiêu chun, quy chun kthut vKGX ĐTDL còn bất cp; (iv) KGX - kết cu htng xanh ĐT đang là vấn đề khoa hc có tính thi scao, nhưng công tác nghiên cu khoa hc vQL hthng KGX tại các ĐTDL còn hn chế; (v) ĐTDL Ninh Bình được la chn làm ví dnghiên cu vì có tm nhìn chiến lược hướng t i xây dựng ĐT Ninh Bình trở thành Trung tâm lch s- văn hóa và DL cấp quốc gia”, trong đó hthng KGX ĐT Ninh Bình được QH khá toàn din, nếu QL phát triển theo QH được duyt, thì có thtrthành hình mẫu cho các ĐTDL khác.

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Đề tài được chọn xuất phát từ 5 lý do chủ yếu sau: (i) Vùng Đồng bằng

sông Hồng và duyên hải Đông Bắc (ĐBSH&DHĐB) là một vùng du lịch

(DL) phát triển, có vị trí đặc biệt quan trọng theo giác độ lịch sử, địa chính

trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giao thông, an ninh quốc phòng và là một “cửa

ngõ” giao thương, giao lưu quốc tế của cả nước, nơi có thành phố (TP) Hạ

Long là đô thị du lịch (ĐTDL) gắn với kỳ quan thiên nhiên thế giới; đô thị

(ĐT) Ninh Bình gắn với di sản văn hóa thiên nhiên thế giới và 2 ĐT gắn

với điều kiện thiên nhiên đặc thù là thị trấn (TT) Tam Đảo và Quận Đồ

Sơn; (ii) Hệ thống không gian xanh (KGX) giữ vai trò và tầm quan trọng

đặc biệt đối với sự hình thành, phát triển và là “cái nôi” nuôi dưỡng các

ĐTDL nói chung và ĐTDL của vùng ĐBSH&DHĐB nói riêng. Mục đích,

yêu cầu công tác quản lý (QL) KGX của ĐTDL khác với các ĐT thông

thường ở chỗ: Quy mô hệ thống KGX, Quy hoạch (QH) phân bố và tổ

chức hệ thống KGX, chất lượng và hiệu quả khai thác sử dụng, phương

thức và nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống KGX, đặc biệt năng lực QL

nhà nước với sự tham gia của cộng đồng dân cư và du khách; (iii) công tác

QL hệ thống KGX tại các ĐTDL hiện nay còn yếu kém, chủ trương, chính

sách phát triển bền vững và tăng trưởng xanh cùng với phát triển các ĐT

xanh, ĐT sinh thái là đúng đắn, nhưng việc tổ chức thực hiện để hiện thực

hóa còn hạn chế về nguồn lực và thời gian, các văn bản quy phạm pháp

luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về KGX ĐTDL còn bất cập; (iv) KGX

- kết cấu hạ tầng xanh ĐT đang là vấn đề khoa học có tính thời sự cao,

nhưng công tác nghiên cứu khoa học về QL hệ thống KGX tại các ĐTDL

còn hạn chế; (v) ĐTDL Ninh Bình được lựa chọn làm ví dụ nghiên cứu vì

có tầm nhìn chiến lược hướng tới xây dựng ĐT Ninh Bình trở thành

“Trung tâm lịch sử- văn hóa và DL cấp quốc gia”, trong đó hệ thống KGX

ĐT Ninh Bình được QH khá toàn diện, nếu QL phát triển theo QH được

duyệt, thì có thể trở thành hình mẫu cho các ĐTDL khác.

Page 2: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

2

2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu, kiến nghị các nguyên tắc, tiêu chí và giải pháp quản lý

hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch vùng Đồng bằng sông

Hồng và duyên hải Đông Bắc, áp dụng vào điều kiện cụ thể của đô thị

Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý nhà nước về hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch

vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc của Việt Nam, bao

gồm: Quản lý quy hoạch; quản lý đầu tư phát triển và xây dựng; quản lý

khai thác và sử dụng đối với không gian xanh tự nhiên, không gian xanh

bán tự nhiên, không gian xanh nhân tạo tại đô thị và khu dân cư nông

thôn, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Hệ thống không gian xanh tại các đô thị du lịch tiêu biểu

của vùng ĐBSH và DHĐB, bao gồm: TT Tam Đảo; TP Hạ Long; ĐT Ninh

Bình, trong đó ĐT Ninh Bình được chọn làm ví dụ để nghiên cứu.

Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong giai đoạn đến năm 2030

và tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với thời gian lập QH chung các

ĐTDL trong vùng ĐBSH và DHĐB đã được cơ quan nhà nước có thẩm

quyền phê duyệt.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát; phương pháp

phân tích, đánh giá và chẩn đoán; phương pháp phi thực nghiệm và

chuyên gia; phương pháp dự báo và phương pháp tiếp cận hệ thống

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

5.1. Ý nghĩa khoa học:

(i) Tổng quan về lý luận và thực tiễn, để có nhận thức toàn diện về

hệ thống KGX và QL hệ thống KGX tại các ĐTDL; (ii) Góp phần hoàn

Page 3: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

3

thiện cơ sở khoa học QL về KGX đối với ĐTDL và các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB; (iii) Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể tham

khảo, áp dụng cho các trường hợp có điều kiện tương tự và sử dụng

trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

(i) Nhận diện các vấn đề chủ yếu, trọng tâm về công tác QL KGX tại

các ĐTDL tiêu biểu của vùng ĐBSH&DHĐB; (ii) dự báo sự tác động

của các yêu tố đến công tác QL KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&

DHĐB; (iii) kiến nghị các giải pháp về QLKGX, bao gồm: Quản lý quy

hoạch (QLQH); Quản lý đầu tư phát triển và xây dựng; Quản lý khai

thác và sử dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB VN,

áp dụng kết quả nghiên cứu trong điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình

6. Những đóng góp mới của luận án

(i) Làm chính xác định nghĩa, phân loại, phân cấp QL hệ thống KGX

đô thị; cơ sở khoa học và các nguyên tắc, tiêu chí, chỉ tiêu và tiêu chuẩn

về QL hệ thông KGX của ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB. (ii) Các giải

pháp QLQH; QL đầu tư phát triển và xây dựng; QL khai thác và sử

dụng hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB, trong đó tập

trung xây dựng cơ sở lập quy chế QL KGX; điều chỉnh một số tiêu

chuẩn kỹ thuật; đổi mới phương pháp lập, thẩm định, phê duyệt QH hệ

thống KGX ĐTDL; cơ chế kiểm soát phát triển KGX theo QH; hoàn

thiện các quy trình, nội dung QL và các mô hình tổ chức QL hệ thống

KGX; các biện pháp phát huy vai trò của cộng đồng, dân cư, mở rộng

liên kết và hợp tác quốc tế trong công tác QL hệ thống KGX. (iii) Xây

dựng định hướng phát triển, phân vùng và một số giải pháp chủ yếu QL

hệ thống KGX ĐT Ninh Bình

7. Các khái niệm sử dụng trong luận án

Đô thị du lịch; ĐT Ninh Bình; Hệ thống không gian xanh đô thị; Độ

che phủ của KGX; Sinh khối; Hành lang xanh ĐT; Vành đai xanh ĐT;

Quản lý đô thị; Quản lý hệ thống KGX ĐT; Phát triển bền vững; Kết

cấu hạ tầng xanh

Page 4: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

4

8. Cấu trúc luận án

Luận án được cấu trúc thành 3 phần: Mở đầu; Nội dung; Kết luận,

kiến nghị. Phần nội dung gồm 3 chương:

Chương I: Tổng quan về quản lý hệ thống KGX tại các đô thị du lịch

Chương II: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống KGX tại các đô thị du

lịch vùng ĐBSH&DHĐB.

Chương III: Các giải pháp quản lý hệ thống KGX các đô thị du lịch

vùng ĐBSH&DHĐB, lấy đô thị Ninh Bình làm ví dụ.

PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ

HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH ĐÔ THỊ DU LỊCH

1.1. Tình hình phát triển và quản lý hệ thống KGX đô thị tại một số

ĐTDL tiêu biểu trên thế giới.

Các nội dung nghiên cứu gồm:

1.1.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và quản lý hệ thống KGX đô thị trên

thế giới;

1.1.2. Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống KGX tại một số ĐTDL

tiêu biểu trên thế giới.

Phân tích lịch sử phát triển và QL hệ thống KGX ĐT trên thế giới

qua bốn thời kỳ cổ đại, trung đại, cận đại và hiện đại đã khẳng định việc

tổ chức và QL hệ thống KGX phụ thuộc vào quan điểm, điều kiện tự

nhiên, đặc điểm KT-XH và mô hình cấu trúc không gian ĐT ở mỗi giai

đoạn lịch sử. Tuy nhiên, theo xu hướng chung, mối quan hệ giữa ĐT và

thiên nhiên ngày càng được cải thiện từ quá trình ĐT khép kín tách biệt

với thiên nhiên nhiên đến quá trình ĐT mở gắn bó với thiên nhiên,

chuyển sang quá trình ĐT phát triển bền vững (PTBV), gắn bó hữu cơ

và thân thiện với thiên nhiên. Hệ quả này có sự đóng góp to lớn của

công tác QL hệ thống KGX ĐT trên thế giới.

Page 5: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

5

Công việc khảo sát và nghiên cứu hiện trạng và tình hình QL hệ

thống KGX tại một số ĐTDL tiêu biểu trên thế giới tập trung vào bốn

vấn đề: (i) Các đô thị du lịch tiêu biểu trên thế giới; (ii) Hiện trạng và

tình hình quản lý hệ thống KGX tại một số ĐTDL ở các nước Châu Á;

(iii) Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống KGX tại một số ĐTDL ở

các nước Châu Âu; (iv) Hiện trạng và tình hình quản lý hệ thống KGX

tại ĐTDL ở Châu Mỹ.

Các ĐT DL tiêu biểu được nghiên cứu gồm: (i) TP Côn Minh,

Kyoto, Singapore (Châu Á); (ii) TP Oxford, Broxtowe, Lyon, Barcelona,

Milan (Châu Âu); (iii) TP Curitiba, Irvinne (Châu Mỹ).

Kết quả khảo sát và nghiên cứu cho phép rút ra một số kết quả sau: (i)

Hệ thống KGX tại các ĐTDL đều có quy mô rất lớn, bao gồm: KGX tự

nhiên, KGX bán tự nhiên, KGX nhân tạo, đạt chỉ tiêu (m2/người) cao; (ii)

Cơ sở pháp lý và công cụ chủ yếu để QL hệ thống KGX là QH, pháp

luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các chính sách và định hướng

chiến lược. Các cơ sở pháp lý và công cụ QL hệ thống KGX phải tương

xứng với tầm nhìn, sứ mệnh của mỗi ĐT. Nó phải được tuyệt đối tôn

trọng và giám sát chặt chẽ trong quá trình thực hiện; (iii) việc đầu tư phát

triển và xây dựng hệ thống KGX phải được thực hiện bằng nhiều nguồn

lực, trong đó vai trò của cộng đồng và tư nhân là hết sức quan trọng; (iv)

Sự phối hợp giữa các cơ quan QL nhà nước trên cơ sở làm rõ trách nhiệm

của các bên cùng với sự nâng cao năng lực của các cơ quan QL hệ thống

KGX với sự tham gia tích cực của cộng đồng, dân cư và du khách là điều

kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả công tác QL hệ thống KGX ĐT; (v)

Việc tăng cường liên kết, phối hợp, điều phối và hợp tác cấp khu vực

giữa các ĐTDL của cả nước và quốc tế là cần thiết, góp phần nâng cao

hiệu quả của công tác QL hệ thống KGX.

Page 6: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

6

1.2. Tình hình quản lý hệ thống KGX tại các ĐTDL của Việt Nam

Các nội dung nghiên cứu gồm:

1.2.1. Đặc điểm lịch sử phát triển và QL hệ thống KGX ĐT Việt Nam;

1.2.2. Hệ thống các vùng, các ĐT và cơ sở phục vụ DL;

1.2.3. Hiện trạng hệ thống KGX tại các ĐTDL tiêu biểu của VN;

1.2.4. Thực trạng công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL của VN.

Kết quả khảo sát nghiên cứu có thể rút ra một số nhận xét như sau:

- Các ĐT Việt Nam được hình thành và phát triển qua 3 thời kỳ: Cổ đại,

thực dân – phong kiến, hiện đại. Hệ thống KGX ĐT Việt Nam đã được

phát triển và QL dựa trên điều kiện tự nhiên, phong thổ của mỗi vùng

miền, kết quả đấu tranh dựng nước và giữ nước, nguyên tắc phong thủy

và triết lý phương Đông, sự tiếp thu có chọn lọc các thành tựu của thế

giới và cập nhật xu thế PTBV của thời đại;

- Kết quả đánh giá hiện trạng hệ thống KGX các ĐTDL tiêu biểu theo

hai khu vực Miền núi và trung du; đồng bằng và ven biển, gồm: ĐT Sapa,

Kon Plong, TP Đà Lạt, TX Cửa Lò, TP Đà Nẵng, TP Vũng Tàu đã chỉ ra

một số đặc điểm đặc trưng gồm: (i) Quy mô hệ thống KGX của các ĐT

DL của Việt Nam khá lớn, chủ yếu là KGX tự nhiên và KGX bán tự

nhiên, chiếm một tỷ trọng cao so với diện tích tự nhiên của ĐT; (ii) Quy

mô KGX nhân tạo còn hạn chế, chất lượng thấp, phân bố không đồng đều;

(iii) KGX bán tự nhiên chủ yếu là đất nông nghiệp còn mang tính tự phát.

- QL hệ thống KGX tại các ĐTDL ở Việt Nam được đánh giá toàn diện

theo 5 nội dung: (i) cơ sở pháp lý và công cụ QL hệ thống KGX; (ii) các

lĩnh vực QL hệ thống KGX; (iii) tổ chức bộ máy QL nhà nước; (iv) Sự

tham gia của cộng đồng, dân cư và hợp tác quốc tế. Các nhiệm vụ và

hoạt động QL nhà nước thuộc bốn nội dung trên tuy đã được triển khai

khá đồng bộ, nhưng còn nhiều bất cập: (i) Các căn cứ pháp lý và công

cụ QL hệ thống KGX còn thiếu, chất lượng QH hạn chế, tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật về QH hệ thống KGX còn bất cập; (ii) Các lĩnh vực QL

hệ thống KGX chưa được rõ rang; (iii) Việc phân công phân cấp trong

bộ máy QL nhà nước còn phân tán, thiếu sự phối hợp; (iv) Vai trò của

cộng đồng, dân cư và du khách chưa được phát huy.

Page 7: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

7

1.3. Thực trạng công tác QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH và DHĐB.

Nội dung nghiên cứu bao gồm:

1.3.1. Thực trạng hệ thống KGX các ĐT vùng ĐBSH&DHĐB

1.3.2. Đánh giá thực trạng QL hệ thống KGX các ĐT vùng

ĐBSH&DHĐB

Kết quả đánh giá thực trạng hệ thống KGX tại TT Tam Đảo, TP Hạ

Long, ĐT Ninh Bình có thể rút ra những đặc điểm tương tự về hệ thống

KGX như đối với các ĐTDL trên địa bàn cả nước đã được phân tích tại

mục 1.2. Tương tự, công tác QL nhà nước về hệ thống KGX tại các ĐT

trong vùng, tuy đã thực hiện được rất nhiều công việc, nhưng việc QL

các loại KGX trên địa bàn ĐTDL trong vùng vẫn còn thiếu thống nhất

trong việc lập QH, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,

tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Tại các ĐT vẫn chưa có quy chế QL

KGX. Ranh giới và nội hàm QLQH, QL đầu tư phát triển và xây dựng,

QL khai thác và sử dụng không rõ ràng. Bộ máy QL hệ thống KGX còn

phân tán, thiếu sự phối hợp chặt chẽ, sự tham gia của cộng đồng, dân cư

còn nặng về hình thức.

1.4. Các đề tài và công trình nghiên cứu khoa học có liên quan

1.4.1. Ở nước ngoài;

1.4.2. Ở trong nước

Trong luận án đã tổng kết đánh giá 15 công trình nghiên cứu luận

án nước ngoài, 16 công trình nghiên cứu luận án, luận văn trong nước có

liên qun đến đề tài để rút ra định hướng nghiên cứu.

1.5.Đánh giá tổng quát và các vấn đề cần nghiên cứu.

Luận án đã đánh giá tổng quát các kết quả nghiên cứu tổng quan và

rút ra 6 vấn đề trọng tâm cần giải quyết: (i) Nhận thức chưa đầy đủ và

toàn diện về hệ thống KGX; (ii) định nghĩa, phân loại và phân cấp QL

hệ thống KGX ĐTDL cần được làm rõ; (iii) cơ sở khoa học QL KGX

Page 8: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

8

ĐTDL tại vùng ĐBSH và DHĐB; (iv) các giải pháp đồng bộ về QL hệ

thống KGX tại các DTDL vùng ĐBSH&DHĐB; (v) Tăng cường sự

phối hợp và nâng cao năng lực của các cơ quan QL nhà nước; (vi) áp

dụng các kết quả nghiên cứu vào điều kiện cụ thể của ĐT Ninh Bình

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG

KHÔNG GIAN XANH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC

2.1. Khái niệm, định nghĩa, phân loại và phân cấp QL hệ thống

KGX ĐTDL

Nội dung nghiên cứu gồm:

2.1.1. Khái niệm về KGX ĐT;

2.1.2. Định nghĩa KGX ĐT;

2.1.3. Phân loại hệ thống cây xanh ĐTDL;

2.1.4. Phân cấp quản lý KGX ĐTDL.

Kết quả nghiên cứú các khái niệm về KGX ĐT theo các giác độ lý

luận, pháp luật và chuyên môn khẳng định khái niệm hệ thống KGX

phải được tiếp cận tổng hợp, đa chiều, xem xét dưới nhiều giác độ kiến

trúc, quy hoạch, sinh thái học, lý thuyết hệ thống và pháp lý. Từ phân

tích trên, KGX ĐT đã được làm rõ: “Là toàn bộ không gian trống ĐT

được phủ xanh bởi CX và mặt nước thoáng có đặc điểm sinh khối riêng,

không phụ thuộc vào chế độ sở hữu, có nguốn gốc từ hệ sinh thái tự

nhiên, hoặc bán tự nhiên chuyển đổi thành không gian ĐT, có cơ sở hạ

tầng KT-XH và kỹ thuật phù hợp; được phân bố theo các cấp không

gian ĐT trong một hệ thống lãnh thổ xác định, trong đó diễn ra các hoạt

động thường xuyên của các loài sinh vật và con người. KGX giữ vai trò

là lá phổi của ĐT.”

Tóm lại, KGX giữ vai trò vừa là “lá phổi”, vừa là kết cấu hạ tầng

xanh của ĐTDL. Hệ thống KGX ĐTDL về cơ bản cũng có những tính

chất tương đồng như hệ thống KGX ĐT thông thường, song có sự khác

Page 9: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

9

biệt về quy mô; cơ cấu quy hoạch; nguồn lực bảo vệ và phát triển; chức

năng và mục đích sử dụng; khả năng, nghiệp vụ QL nhà nước và nhu

cầu tham gia của cộng đồng, dân cư, du khách. (hình 2.1)

Hình 2.1. Mối quan hệ giữa hệ

thống không gian xanh với các

hoạt động du lịch của ĐTDL

Hình 2.2: Phương pháp phân loại

tam giác đều.

Dựa trên cơ sở pháp lý, cơ sở sinh thái học, môi trường, các

phương pháp tiếp cận và phương pháp phân loại “tam giác đều” (hình

2.2), hệ thống KGX của ĐTDL được phân thành 3 loại, gồm: (i) KGX

thiên nhiên là toàn bộ diện tích không gian trống được được che phủ bởi

CX và mặt nước thoáng có nguồn gốc từ thiên nhiên; (ii) KGX bán thiên

nhiên là KGX được tạo lập từ kết quả sản xuất, kinh doanh nông, lâm,

ngư nghiệp được chuyển hóa từ KGX thiên nhiên; (iii) KGX nhân tạo

tại ĐT và khu dân cư NT gồm: KGX sử dụng công cộng; KGX chuyên

dụng; KGX hạn chế; mặt nước nhân tạo, trong đó KGX tự nhiên được

phân thành 3 loại, KGX bán tự nhiên được phân thành 4 loại và KGX

nhân tạo được phân thành 4 loại. Như vậy, hệ thống KGX gồm 13 loại

và 31 chủng loại (Bảng 2.1)

Theo giác độ QL, hệ thống KGX ĐTDL được phân thành 4 cấp:

Cấp trung ương (Chính phủ) và các cấp địa phương (tỉnh, huyện, xã).

Page 10: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

10

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Luật Tổ chức Chính phủ (2015)

và Luật Tổ chức chính quyền địa phương (2015).

Bảng 2.1: Các loại, chủng loại không gian xanh ĐT TT Hệ

thống

KGX

Các loại KGX

Các chủng loại KGX

Số

lƣợng

theo

nhóm

I

Không

gian

xanh

tự

nhiên

1.1. Rừng phòng hộ 1. Rừng phòng hộ đầu nguồn

2. Rừng phòng hộ ven biển 3. Rừng phòng hộ bảo vệ MT

11

1.2. Rừng đặc dụng

4. Vườn quốc gia

5. Khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Khu bảo vệ thiên nhiên.

7. Khu bảo vệ cảnh quan

1.3. Mặt nước tự nhiên 8. Biển

9. Sông suối 10. Đầm, hồ, ao,

11. Vùng ngập nước.

II

Không

gian

xanh

bán tự

nhiên

hoặc sản

xuất,

kinh

doanh

2.1 Đất canh tác 12. Đất trồng cây lâu năm 13. Đất trông cây hàng năm

07 2.2. Chăn nuôi 14. Khu bãi chăn thả.

2.3. Rừng sản xuất 15. Rừng sản xuất tự nhiên.

16. Rừng trồng.

2.4. Mặt nước nuôi

trồng thủy sản, thủy canh

17. Nuôi trồng thủy sản.

18. Thủy canh.

III

Không

gian

xanh

nhân tạo

đô thị và

khu dân

cư nông

thôn

3.1. KGX sử dụng

công cộng

19. Công viên

20. Vườn hoa, vườn dạo

13

3.2. Hành lang xanh 21. KGX ven đường giao thông

thủy bộ, đảo giao thông, giải phân cách

22. Quảng trường,

3.3. KGX chuyên

dụng

23. Vườn động vật

24. Vườn thực vật 25. Vườn ươm cây

26. Vườn ươm hoa

27. Vành đai xanh, hành lang xanh 28. Cây xanh cách ly.

3.4. KGX hạn chế 29. Các loại KGX trong đơn vị ở,

ô phố 30. KGX trong các khu chức

năng đặc thù

31. Trong khuôn viên các công trình

Page 11: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

11

2.2. Cơ sở pháp lý

Nội dung nghiên cứu gồm:

2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật;

2.2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến QH và QL hệ

thống KGX;

2.2.3. Các chính sách, định hướng chiến lược và quy hoạch, kế hoạch.

Các văn bản quy phạm pháp luật được phân thành 2 loại: (1) Các văn

bản quy phạm pháp luật điều chỉnh chung; (2) các văn bản quy phạm pháp

luật điều chỉnh các lĩnh vực chuyên ngành: (i) về đất đai và tài nguyên môi

trường; (ii) về QH xây dựng; (iii) về QL đầu tư phát triển và xây dựng; (iv)

về QL khai thác và sử dụng; (v) về di sản văn hóa và DL.

Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về (1) Rừng, (2) công trình thủy

lợi, (3) QH và xây dựng ĐT.

Các chính sách, địnhhướng chiến lược và QH, kế hoạch có liên quan

gồm (1) Các chính sách và định hướng chiến lược, (2) Các QH, kế hoạch:

(i) QH tổng thể phát triển KT-XH, QH bảo vệ và phát triển rừng; (iii) QH

sử dụng đất; (iv) QH ĐT.

Trong luận án đã hệ thống hóa 32 luật, pháp luật và Nghị quyết của

Quốc hội, 51 Nghị định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm cơ sở

và công cụ QL hệ thống KGX ĐTDL.

2.3. Cơ sở lý thuyết

Nội dung nghiên cứu gồm:

2.3.1. Cơ sở lý luận về sinh thái học, môi trường và phát triển bền vững hệ

thống KGX ĐTDL;

2.3.2. Các xu hướng lý luận về QH và tổ chức không gian hệ thống không

gian xanh đô thị;

2.3.3. Lý luận quản lý nhà nước về ĐT và khung thể chế QL hệ thống KGX

ĐTDL.

Cơ sở lý luận về sinh thái học, môi trường và tư tưởng PTBV đã được

nghiên cứu như một nền tảng để phát triển hệ thống KGX và ĐT theo quan

TT Hệ thống

KGX

Các loại KGX Các chủng loại KGX Số lƣợng

theo

nhóm

I

Không

gian xanh

tự

nhiên

1.1. Rừng phòng

hộ

1. Rừng phòng hộ đầu nguồn

2. Rừng phòng hộ ven biển

3. Rừng phòng hộ bảo vệ MT

11 1.2. Rừng đặc

dụng

4. Vườn quốc gia

5. Khu bảo tồn thiên nhiên.

6. Khu bảo vệ thiên nhiên.

7. Khu bảo vệ cảnh quan

1.3. Mặt nước tự

nhiên

8. Biển

9. Sông suối

10. Đầm, hồ, ao,

11. Vùng ngập nước.

II

Không

gian xanh

bán tự

nhiên

hoặc sản

xuất, kinh

doanh

2.1 Đất canh tác 12. Đất trồng cây lâu năm

13. Đất trông cây hàng năm

07

2.2. Chăn nuôi 14. Khu bãi chăn thả.

2.3. Rừng sản xuất 15. Rừng sản xuất tự nhiên.

16. Rừng trồng.

2.4. Mặt nước nuôi

trồng thủy sản, thủy

canh

17. Nuôi trồng thủy sản.

18. Thủy canh.

III

Không

gian xanh

nhân tạo

đô thị và

khu dân

cư nông

thôn

1.1. KGX sử dụng

công cộng

19. Công viên

20. Vườn hoa, vườn dạo

13

1.2. Hành lang

xanh

21. KGX ven đường giao thông thủy

bộ, đảo giao thông, giải phân cách

22. Quảng trường,

1.3. KGX chuyên

dụng

23. Vườn động vật

24. Vườn thực vật

25. Vườn ươm cây

26. Vườn ươm hoa

27. Vành đai xanh, hành lang xanh

28. Cây xanh cách ly.

1.4. KGX hạn chế 29. Các loại KGX trong đơn vị ở, ô

phố

30. KGX trong các khu chức năng

đặc thù

31. Trong khuôn viên các công trình

Page 12: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

12

điểm bền vững đã được các cơ quan của Liên hiệp quốc công bố, từ đó

khẳng định hệ thống KGX ĐTDL có 4 chức năng chủ yếu, xét theo giác độ

bảo vệ môi trường: (i) Chức năng phát triển kinh tế DL; (ii) chức năng cung

cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của du khách và dân cư;

(iii) chức năng cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường ĐT; (iv) chức năng

bảo vệ môi trường và ứng phó với BĐKH.

Trong luận án tập trung phân tích hai xu hướng lý luận về quy hoạch

và tổ chức không gian hệ thống KGX ĐT: (i) Xu hướng tiếp cận thể chế

QH hệ thống KGX ĐT; (ii) xu hướng tổ chức hệ thống KGX ĐT như một

bộ môn khoa học được dựa trên 4 trụ cột: QH và thiết kế cảnh quan; thiết kế

ĐT; nghệ thuật phong thủy; tiếp cận cấu trúc không gian ĐT.

Cơ sở lý luận QL nhà nước về ĐT và khung thể chế QL hệ thống

KGX ĐTDL được dựa trên: (i) Lý luận về QL ĐT; (ii) nội dung QL nhà

nước về hệ thống KGX ĐT với ba lĩnh vực: QL QH,QL đầu tư phát triển và

xây dựng, QL khai thác và sử dụng. (Hình 2.3)

Hình 2.3. Sơ đồ khung tổ chức quản lý hệ thống KGX tại các ĐTDL

Page 13: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

13

2.4. Các yếu tố chủ yếu tác động đến quản lý hệ thống KGX tại các

ĐTDL vùng ĐBDH&DHĐB Việt Nam.

Từ kết quả nghiên cứu tổng quan và cơ sở lý thuyết trong luận án

đã rút ra 7 yếu tố có tác động đến QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB, gồm: (i) Bối cảnh chung và đặc điểm của vùng ĐBSH

và DHĐB; (ii) điều kiện tự nhiên; (iii) đặc điểm kinh tế - xã hội và văn

hóa bản địa; (iv) công tác quy hoạch và kế hoạch; (v) thể chế QL và phát

triển hệ thống KGX ĐTDL; (vi) nguồn lực và sự tham gia của cộng

đồng; (vii) điều phối, liên kết và hợp tác cấp khu vực.

2.5. Một số bài học về quản lý hệ thống KGX ĐTDL

Kết quả nghiên cứu tổng quan, có thể rút ra năm bài học kinh

nghiệm về QL hệ thống KGX ĐTDL, gồm: (i) Bài học về định hướng

chiến lược và nâng cao nhận thức về hệ thống KGX; (ii) bài học về hoàn

thiện các căn cứ pháp lý QL hệ thống KGX; (iii) bài học về nguồn lực

và sự tham gia của cộng đồng dân cư; (iv) bài học về nâng cao năng lực

chính quyền ĐT; (v) bài học về liên kết, điều phối và hợp tác cấp khu

vực và quốc tế.

CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG

GIAN XANH TẠI CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG

SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC, LẤY ĐÔ THỊ NINH

BÌNH LÀM VÍ DỤ

3.1. Quan điểm và mục tiêu

Các giải pháp QL hệ thống KGX ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB được

dựa trên 5 quan điểm chỉ đạo: (i) Tư tưởng PTBV và các chính sách

tăng trưởng xanh; (ii) đặc điểm nổi trội về lịch sử-văn hóa và các định

hướng phát triển vùng ĐBSH&DHĐB; (iii) cơ sở khoa học, bối cảnh hội

nhập quốc tế, xu thế toàn cầu hóa và BĐKH; (iv) QL tổng hợp, đa lĩnh

vực, tích hợp, phối hợp liên ngành và đa cấp thống nhất từ trung đến địa

Page 14: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

14

phương; (v) đa dạng hóa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực với sự tham

gia của cộng đồng và dân cư.

Các quan điểm trên được cụ thể hóa thành các mục tiêu QL hệ

thống KGX hướng tới sự PTBV về mặt kinh tế, xã hội, bảo vệ môi

trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.

3.2. Các nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý hệ thống KGX tại các

ĐTDL vùng ĐBSH và DHĐB Việt Nam.

Các nội dung nghiên cứu gồm:

3.2.1. Các nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý hệ thống KGX.

3.2.1. Các tiêu chí và phương pháp đánh giá QL hệ thống KGX tại các

ĐTDL

Trong luận án đã kiến nghị 5 nguyên tắc nhằm thực hiện các mục

tiêu QL hệ thống KGX tại các ĐTDL của Vùng theo định hướng PTBV:

(1) Phải hoàn thiện các cơ sở pháp lý và công cụ QL, (2) phải nâng cao

hiệu lực QL nhà nước, (3) phải coi trọng công tác tuyên truyền, giáo

dục, nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của cộng đồng với sự tham

gia hợp tác của du khách và dân cư, (4) phải sử dụng hiệu quả các

phương tiện công nghệ kỹ thuật, GIS, viễn thám và trang thiết bị hiện

đại, (5) phải mở rộng liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế.

Các nguyên tắc trên là cơ sở để xây dựng bộ tiêu chí kèm theo các

chỉ số đánh giá hiệu quả của công tác QL hệ thống KGX ĐTDL. Các

tiêu chí gồm: (i) Quy mô hệ thống KGX gồm 5 chỉ số; (ii) cơ cấu và tổ

chức QH hệ thống KGX gồm 5 chỉ số; (iii) sử dụng các nguồn vốn đầu

tư trong các hoạt động QL, đầu tư phát triển và XD hệ thống KGX đảm

bảo tài chính lành mạnh gồm 4 chỉ số; (iv) chất lượng và hiệu quả khai

thác, sử dụng hệ thống KGX, gồm 6 chỉ số; (v) Nâng cao năng lực, hiệu

lực QL nhà nước và sự tham gia của cộng đồng, dân cư, du khách, gồm

8 chỉ số (Bảng 3.1)

Phương pháp đánh giá hiệu quả của công tác QL hệ thống KGX

ĐTDL theo công thức:

Page 15: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

15

Trong đó: Pt là mức độ hiệu quả của công tác QL hệ thống KGX

theo mục đích PTBV; X1, X2, X3, X4, X5 các tiêu chí; các hệ số

15,15,20,25,25 là các trọng số của các tiêu chí.

Bảng 3.1: Bảng đánh gia mức độ hiệu quả của công tác QL hệ

thống KGX ĐTDL TT Tiêu chí Trọng

số

Các chỉ số đánh giá Đơn vị Điểm

số

1

Quy mô hệ

thống KGX

15

1. Diện tích đất đai hệ thống KGX toàn ĐT

2. Tỷ lệ diện tích KGX so với diện

tích đất tự nhiên toàn ĐT.

3. Quy mô diện tích đất đai và sức

chứa: (i) KGX tự nhiên, (ii) KGX

bán tự nhiên; (iii) KGX nhân tạo

4. Độ che phủ chung

5. Sinh khối

Ha

%

Ha

%

M3

3

3

3

3

3

2

Quy hoạch và

tổ chức không

gian hệ thống

KGX

15

6. Tỷ lệ các loại KGX

7. Tỷ lệ KGX bảo tồn hoặc bảo vệ

8. Tỷ lệ KGX cải tạo phục hồi

9. Tỷ lệ KGX phát triển mới.

10. Bố trí và tổ chức các loại KGX

trong cơ cấu QHĐT phù hợp với

tiêu chuẩn quy phạm và quy chuẩn

kỹ thuật.

%

%

%

%

Mức độ

hợp lý

3

3

3

3

3

3

Sử dụng các

nguồn vốn đầu

tƣ trong các

hoạt động QL,

BV và PT hệ

thống KGX

đảm bảo PTBV

20

11. Tổng số vốn đầu tư hang năm

12. Khả năng cân đối thu, chi tài chính

13. Cơ cấu và sử dụng hiệu quả các nguồn

vốn đầu tư ngân sách nhà nước, doanh

nghiệp, tư nhân, vốn ODA….

14. Các loại hình đầu tư (PPP, BCC,

đầu tư công)

Triệuđồng

%

%

5

5

5

5

4

Chất lƣợng, hiệu

quả và phát huy

các các giá trị

trong khai thác

sử dụng hệ thống

KGX

25

15. Phát triển KT tạo nguồn thu ngân sách.

16. Đáp ứng các nhu cầu XH

17. Mỹ quan đô thị

18. Cải thiện vệ sinh MT

19. Bảo vệ MT, đa dạng sinh học đáp

ứng các chỉ tiêu theo quy định

20. Ứng phó với BĐKH

GDP

Mức độ

Mức độ

%

%

%

4

4

3

4

5

5

5

Năng lực, hiệu

lực QL nhà

nƣớc và sự

tham gia của

cộng đồng dân

cƣ, du khách

trong QL hệ

thống KGX

25

21. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

của các cơ quan QL nhà nước

22. Cơ cấu tổ chức của cơ quan QLNN

23. Cải cách hành chính

24. Phối hợp giữa các cơ quan trong bộ

máy QL nhà nước

25. Các căn cứ pháp lý QL hệ thống

KGX;

26. Các hoạt động QL hệ thốngKGX

mà cộng đồng được tham gia

27. Hiệu quả và tác dụng của sự tham

gia của cộng đồng, dân cư, du

khách.

28. Tham gia liên kết vùng và hợp tác QT

Tính h.lý

Tính h.lý

Mức độ

Mức độ

Mức độ

%

Mức độ

Mức độ

3

3

3

3

3

4

4

2

Page 16: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

16

3.3. Các nhóm giải pháp QL hệ thống KGX tại các ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB

Nội dung nghiên cứu bao gồm:

3.3.1. Nhóm giải pháp 1: Bổ sung và hoàn thiện các căn cứ pháp lý QL

hệ thống KGX;

3.3.2. Nhóm giải pháp 2: Giải pháp QL hệ thống KGX thuộc các lĩnh vực;

3.3.2. Nhóm giải pháp 3: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về hệ thống

KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB;

3.3.3. Nhóm giải pháp 4: Phát huy vai trò và sự tham gia của cộng đồng,

dân cư trong quản lý hệ thống KGX;

3.3.5. Nhóm giải pháp 5: Điều phối liên kết các vùng và hệ thống ĐTDL

trong nước và hợp tác quốc tế.

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức

lập các loại đồ án quy

hoạch hệ thống KGX

Nhóm giải pháp 1 hướng tới giải quyết ba nhiệm vụ trọng tâm: (i)

Giải quyết yêu cầu lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án QH hệ thống

KGX tại các ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB; (ii) lập quy chế QL hệ thống

KGX ĐTDL; (iii) Kiến nghị bổ sung điều chỉnh một số tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật chung về KGX và phương pháp xác định quy mô một số

loại KGX trong hệ thống KGX, gồm: Tỷ lệ đất KGX (%); Tỷ lệ độ che

phủ (%); Chỉ tiêu sử dụng CX công cộng (m2/người); Sức chứa hoặc

khả năng dung nạp các KGX tự nhiên; hoặc mật độ dân số đối với KGX

tự nhiên (người sử dụng/ha); Phương pháp xác định quy mô che phủ

một số loại KGX. (Hình 3.1)

Page 17: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

17

Hình 3.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật lập và thực hiện

quy hoạch hệ thống KGX ĐTDL

Nhóm giải pháp 2 hướng tới kiến nghị giải pháp QL hệ thống KGX

thuộc các lĩnh vực: (i) Giải pháp QL QH hệ thống KGX ĐTDL mà trọng

tâm là đổi mới lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh QH hệ thống KGX

theo hương tích hợp, đổi mới mô hình tổ chức thực hiện và QL phát triển

hệ thống KGX theo QH được duyệt (Hình 3.2); (ii) Giải pháp QL đầu tư

phát triển và xây dựng hệ thống KGX tại các ĐTDL, trọng tâm là: Lập

chương trình tổng thể PT và kế hoạch ĐT XD hệ thống KGX; quy trình tổ

chưc thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống

KGX; QL khai thác và sử dụng hệ thống KGX. (Hình 3.3)

Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức QL đầu

tư phát triển và XD hệ thống KGX

Page 18: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

18

Nhóm giải pháp 3 kiến nghị hoàn thiện mô hình QL nhà nước về hệ

thống KGX, theo quan điểm không tăng đầu mối QL và biên chế nhưng

tăng cường sự phối hợp. (Hình 3.4)

Hình 3.4. Sơ đồ tổ chức

bộ máy quản lý nhà

nước thống nhất về hệ

thống KGX tại các ĐT

vùng ĐBSH &DHĐB.

Nhóm giải pháp 4 hình thành các biện pháp phát huy vai trò và sự

tham gia của cộng đồng, dân cư và du khách trong quản lý hệ thống

KGX trên nguyên tắc dân biết, dân bàn, dân làm, dân quyết đinh, dân

giám sát kiểm tra và xây dựng cộng đồng dân cư đoàn kết vững mạnh.

Hình 3.5. Sơ đồ sự tham

gia của cộng đồng, dân

cư trong QL hệ thống

KGX ĐTDL

Nhóm giải pháp 5: (i) kiến nghị các hoạt động điều phối, liên kết

vùng và hệ thống ĐTDL và hợp tác quốc tế; (ii) các phương thức và

cách tiếp cận các hành động liên kết vùng ĐTDL và hợp tác quốc tế.

(Hình 3.6)

Page 19: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

19

Hình 3.6. Sơ đồ hoạt

động liên kết vùng và hợp

tác quốc tế với tổ chức

diễn đàn KGX ĐTDL

3.4. Một số giải pháp QL hệ thống KGX tại ĐTDL Ninh Bình

Nội dung nghiên cứu bao gồm:

3.4.1. Định hướng quy hoạch và phân vùng quản lý hệ thống KGX;

3.4.2. Nghiên cứu quy định có tính chất định hướng quản lý hệ thống

KGX tại ĐTDL Ninh Bình;

3.4.2. Định hướng QH và phân vùng QL hệ thống KGX;

3.4.3.Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống

KGX ĐT Ninh Bình.

Trên cơ sở QHC ĐT Ninh Bình, luận chứng làm chính xác quy mô

hệ thống KGX, gồm 12.115,17 ha bằng 57,54% đất tự nhiên, 6526,10 ha

đất KGX bán tự nhiên và 962,37 ha KGX nhân tạo; từ đó phân chia

thành 4 tiểu vùng QL KGX, gồm: (i) Khu vực ĐT hiện hữu và mở rộng

(6782,6 ha); (ii) Khu vực Bái Đính (2945,7 ha); (iii) Khu vực quần thể

danh thắng Tràng An (6064,1 ha) và khu vực nông thôn (5259,9 ha).

(Hình 3.7)

Nghiên cứu các quy định QL hệ thống KGX gồm (i) Quy định

chung; (ii) Các quy định về phân vùng; (iii) Các định hướng chung quản

lý hệ thống KGX; (iv) Các quy định cụ thể quản lý hệ thống KGX đối với

các khu vực đô thị; (v) Các quy định định hướng QL đầu tư phát triển và

xây dựng , QL khai thác và sử dụng.

Page 20: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

20

Hình 3.7. Hệ thống các vùng

QL KGX ĐT Ninh Bình.

Bộ máy QL đầu tư phát triển và xây dựng hệ thống KGX đươc

thiết lập dựa trên các cơ sở pháp lý hiện hành, các nguyên tắc QL thống

nhất từ trung ương đến địa phương, trong đó UBND tỉnh Ninh Bình là

cơ quan QL thống nhất trên địa bàn tỉnh; Ban chỉ đạo, cơ quan điều phối

với sự tham gia của các sở, huyện thành phố và cơ quan chuyên môn

liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện các hoạt động phối hợp các hoạt

động trong công tác QL hệ thống KGX trên địa bàn ĐT Ninh Bình.

Để tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản trị hệ thống KGX, giải pháp

tăng cường sự tham gia của cộng đồng và dân cư, du khách đã được

khai thác sử dụng. (Hình 3.8)

Hình 3.8. Mô hình tổ

chức QL đầu tư phát

triển KGX ĐT Ninh Bình

Page 21: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

21

3.5. Các kết quả nghiên cứu và bàn luận.

3.5.1. Về ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các giá trị có ý nghĩa khoa học và

thực tiễn: (i) Luận án đã cung cấp một khối lượng thông tin khoa học

phong phú, toàn diện và có hệ thống về các ĐTDL tiêu biểu, thực trạng

hệ thống KGX và công tác QL nhà nước về hệ thống KGXĐTDL; (ii)

Đề tài đã chỉ ra 5 vấn đề tồn tại của công tác nghiên cứu QL nhà nước

về hệ thống KGX. Làm chính xác một số vấn đề khoa học và thực tiễn:

(i) Khái niệm, định nghĩa về KGX ĐT; (ii) phân loại, phân cấp QL về hệ

thống KGX ĐTDL; (iii) các lĩnh vực QL nhà nước về hệ thống KGX;

(iv) các yếu tố chủ yếu có tác động trực tiếp đến QL nhà nước về hệ

thống KGX ĐTDL; (v) kinh nghiệm thực tiễn được rút ra từ 5 bài học

về QH và QL hệ thống KGX ĐTDL. Các kết quả nghiên cứu góp phần

làm thay đổi tư duy, nhận thức, trang bị những kiến thức và phương

pháp luận khoa học về QL nhà nước đối với hệ thống KGX ĐTDL ở

VN; (iii) Các kết quả nghiên cứu về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc và

tiêu chí QL hệ thống KGX ĐTDL đã khẳng định tư tưởng PTBV vừa là

quan điểm, vừa là mục tiêu và là cơ sở XD tiêu chí về QL hệ thống

KGX ĐTDL; (iv) Với 5 nhóm giải pháp QL hệ thống KGX ĐTDL vùng

ĐBSH và DHĐB và vận dụng các kết quả nghiên cứu trong điều kiện cụ

thể của ĐTDL Ninh Bình có ý nghĩa thực tiễn trong công tác QL hệ

thống KGX của ĐTDL thuộc vùng ĐBSH và DHĐB và có thể áp dụng

cho các ĐTDL khác; đồng thời có thể sử dụng trong công tác nghiên

cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và trong lĩnh vực QL ĐT ở nước ta.

3.5.2. Về những đóng góp mới của luận án.

Đề tài đã có 3 đóng góp mới: (i) Đóng góp mới thứ nhất: Về các

vấn đề chung; (ii) Đóng góp mới thứ hai: Về các giải pháp trong QL hệ

thống KGX ĐTDL; (iii) Đóng góp mới thứ ba: Xây dựng định hướng

phát triển và QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình.

Page 22: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

22

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Luận án đã đưa ra 6 kết luận, có thể được tóm tắt như sau:

a) Kết luận thứ nhất: Việc chọn đề tài “Quản lý hệ thống không gian

xanh các đô thị du lịch vùng ĐBSH&DHĐB Việt Nam, lấy đô thị

Ninh Bình làm ví dụ” là cần thiết và có tính thời sự cao.

b) Kết luận thứ hai: Kết quả nghiên cứu tổng quan đã chỉ ra 05 vấn đề

tồn tại, cần tập trung giải quyết: (i) Nhận thức và định nghĩa về hệ thống

KGX ĐTDL (ii) phân loại, phân cấp QL hệ thống KGX ĐTDL (iii) xây

dựng cơ sở khoa học QL hệ thống KGX ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB ;

(iv) làm rõ các lĩnh vực QL hệ thống KGX vùng ĐBSH& DHĐB; (v)

các giải pháp QL hệ thống KGX tại ĐTDL vùng ĐBSH& DHĐB và

việc áp dụng các giải pháp trong QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình

c) Kết luận thứ ba: Việc xây dựng và hoàn thiện cơ sở khoa học QL hệ

thống KGX được dựa trên 5 luận cứ khoa học: (i) Làm rõ các khải niệm,

định nghĩa phân loại, phân cấp QL hệ thống KGX ĐTDL; (ii) cơ sở

pháp lý và công cụ QL hệ thống KGX ĐTDL; (iii) cơ sở lý thuyết QL

nhà nước về hệ thống KGX ĐTDL; (iv) 7 yếu tố chủ yếu có tác động

đến công tác QL hệ thống KGX; (v) 5 bài học kinh nghiệm có thể rút ra

từ công tác QL hệ thống KGX từ các ĐTDL trong nước và nước ngoài.

d) Kết luận thứ tư: Kiến nghị đề xuất các giải pháp QL hệ thống KGX

ĐTDL vùng ĐBSH& DHĐB, bao gồm: (i) 5 quan điểm và 4 mục tiêu

QL hệ thống KGX dựa trên tư tưởng PTBV; (ii) 5 nguyên tắc và 5 tiêu

chí kèm theo 28 chỉ số về QL hệ thống KGX ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB; (iii) 05 nhóm giải pháp tăng cường hiệu lực và hiệu quả

QL nhà nước về hệ thống KGX ĐTDL vùng ĐBSH&DHĐB.

e) Kết luận thứ năm: Áp dụng kết quả nghiên cứu trong điều kiện cụ thể

của ĐT Ninh Bình. Các kết quả nghiên cứu của Luận án đã được áp

dụng trong QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình gồm các kiến nghị : (i)

Hoàn thiện dịnh hướng QH và phân vùng QL hệ thống KGX; (ii) nghiên

Page 23: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

23

cứu một số quy định có tính định hướng QL hệ thống KGX; (iii) Xây

dựng mô hình QL ĐTDL và xây dựng hệ thống KGX tại ĐT Ninh Bình

với sự tham gia của cộng đồng, dân cư và du khách.

f) Kết luận thứ sáu: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Luận án có 3

nhóm kết quả nghiên cứu chính trong các nội dung nghiên cứu tổng

quan, nghiên cứu cơ sở khoa học và nghiên cứu kiến nghị các giải pháp

QL hệ thống KGX vùng ĐBSH&DHĐB. Từ các nghiên cứu trên có thể

rút ra 3 đề xuất mới của luận án: (i) Làm rõ khái niệm, định nghĩa, phân

loại, phân cấp QL hệ thống KGX ĐT, xây dựng cơ sở khoa học, các

nguyên tắc, phương pháp xác định quy mô KGX và các tiêu chí QL hệ

thống KGX ĐTDL; (ii) Các giải pháp QL QH, QL đầu tư phát triển và

xây dựng, QJ khai thác và sử dụng hệ thống KGX ĐTDL vùng

ĐBSH&DHĐB; (iii) Xây dựng định hướng phát triển, phân vùng và các

giải pháp QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình.

2. Kiến nghị

a) Đối với Quốc hội:

Bổ sung công tác QH và QL hệ thống KGX trong nội dung các dự

án Luật Quy hoạch và Luật Quy hoạch đô thị, nông thôn, đối với: QH

tổng thể quốc gia, QH vùng, QH tỉnh và QH đô thi, nông thôn và QH

ngành quốc gia; nội dung bảo vệ và phát triển KGX ĐT trong dự án

Luật Quản lý phát triển ĐT.

b) Đối với Chính phủ các Bộ, ngành và cơ quan trực thuộc Chính phủ.

- Chính phủ ban hành Nghị định về QL hệ thống KGX ĐT, nhằm

hướng dẫn Luật QH, Luật QHĐT và NT, Luật Bảo vệ và phát triển

rừng, trong đó có những quy định riêng cho ĐTDL.

- Bộ XD, Bộ Nông nghiệp và phát triển NT, Bộ Kế hoạch và đầu tư,

Bộ Tài nguyên và MT, Bộ Văn hóa thể thao và du lịch phối hợp

soạn thảo và ban hành thông tư về QL hệ thống KGX ĐTDL.

- Các Bộ, ngành liên quan điều chỉnh bổ sung các tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật về KGX ĐTDL.

Page 24: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

24

- Bộ khoa học và công nghệ tổ chức triển khai ít nhất một đề tài

nghiên cứu khoa học cấp nhà nước về QH và QL KGX ĐTDL.

- Bộ giáo dục và đào tạo chỉ đạo xây dựng chương trình khung để

các trường Đại học, trung học chuyên nghiệp xây dựng chương

trình đào tạo liên quan đến KGX, biên soạn tài liệu giảng dạy hoặc

giáo trình về KGX ĐT.

c) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng

ĐBSH&DHĐB.

- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình: (i) Nghiên cứu thành lập

Ban chỉ đạo và điều phối KGX của Tỉnh; thành lập Ban QL ĐTPT

và XD hệ thống KGX và công ty QL MT và KGX ĐT Ninh Bình

gắn với pháp luật về đầu tư phát triển đô thị, đảm bảo gọn nhẹ,

không tăng biên chế; (ii) lập QH chuyên ngành hệ thống KGX ĐT

Ninh Bình; (iii) lập Quy chế QL hệ thống KGX ĐT Ninh Bình; (iv)

lập chương trình, kế hoạch đầu tư và phát triển hệ thống KGX cùng

các cơ chế, chính sách cụ thể thu hút đầu tư phát triển KGX; (v)

ban hành các chính sách, cơ chế xã hội hóa nhằm thu hút ĐTPT và

khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống KGX.

- Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và Ủy ban nhân dân

Thành phố Hải Phòng: (i) Nghiên cứu lập QH hệ thống KGX cả

huyện Tam Đảo gắn với các khu DL Tam đảo 1; Tam Đảo 2, Hợp

Châu (Vĩnh Phúc) và QH hệ thống KGX thành phố Hải Phòng gắn

với các ĐTDL Đồ Sơn, Cát Bà để làm cơ sở QL hệ thống KGX các

ĐTDL có liên quan; (ii) Chính quyền các ĐT phối hợp xây dựng

“Diễn đàn không gian xanh đô thị”.

Page 25: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƢƠNG TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG KHÔNG GIAN XANH

CÁC ĐÔ THỊ DU LỊCH VÙNG

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC,

LẤY ĐÔ THỊ NINH BÌNH LÀM VÍ DỤ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

MÃ SỐ : 62.58.01.06

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội, 10 – 2017

Page 26: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

Luận án đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kiến trúc

Hà Nội

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Trọng Hanh

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Phản biện 3:

Luận án được bảo vệ tại hội dồng chấm luận án cấp trường tại

Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội vào hồi …… ngày …. tháng

…. năm …….

Có thể tìm hiểu luận án tại:

1. Thư viện quốc gia

2. Thư viện trường Đại học Kiến trúc

Page 27: 1. Tính c p thi t c tài. ếu sau: (i) Vùng Đồng bằnghau.edu.vn/StoreData/PageData/4972/LTD- Tomtat LA 10-2017.pdf2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, kiến nghị

DANH MỤC NHỮNG BÀI BÁO KHOA HỌC

ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA

TÁC GIẢ

1. Về phương pháp quy hoạch có sự tham gia của cộng

đồng Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Bộ xây dựng – số số

07/2008 (107) – ISSN 0868-3788.

2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống không gian xanh đô thị du

lịch ở một nước trên thế giới, Tạp chí khoa học Kiến

trúc&Xây dựng, Trường đại học kiến trúc Hà Nội, số

25/2017 – ISSN 1859-350X

3. Một số nhận thức về quản lý hệ thống không gian xanh

đô thị ở Việt Nam, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, số

3-2017 – ISSN 0866-0762.

4. Đổi mới công tác quy hoạch hệ thống không gian xanh

đô thi, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Bộ xây dựng – số

205/2017– ISSN 0868-3788.

5. Đổi mới nội dung quy hoạch hệ thống không gian xanh

đô thị trong đào tạo Kiến trúc sư Quy hoạch tham luận

hội thảo khoa học Hội nhập trong đào tạo Quy hoạch đô

thị - nông thôn Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội,

tháng 11-2017 – (ISSN...)