ngữ pháp

3
Ngữ pháp Cách dùng mạo từ (article) The Trong tiếng Anh, người ta chia mạo từ ra làm 2 loại: mạo từ xác định the và mạo từ không xác định a/an. Ta dùng mạo từ xác định the: Để chỉ một sự vật hay sự việc cụ thể và cả người nghe và nói đều biết về sự vật hay sự việc đó Ví dụ: Please open the window: Làm ơn mở giúp cái cửa sổ (Người nghe biết chúng ta đang nói đến cái cửa sổ nào.) Để chỉ sự việc hay sự vật cụ thể hoặc duy nhất Ví dụ: the sun (Mặt trời), the White House (Nhà Trắng) Trước một danh từ mà danh từ này vừa mới được đề cập trước đó Ví dụ: I saw a cat. The cat looked at me. (Tôi đã nhìn thấy một con mèo. Con mèo ấy đã nhìn tôi.) Trước tính từ tượng trưng cho một nhóm người Ví dụ: the old: người già, the rich and the poor: người giàu và người nghèo Để nói về so sánh cực cấp/so sánh nhất Ví dụ: the tallest tree (cái cây cao nhất), the smallest pen (chiếc bút nhỏ nhất) Để nói về vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ: The dog is a faithful animal (Chó là một loài động vật trung thành) Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình) Ví dụ: The Smiths (nhà Smiths/gia đình Smiths) Để chỉ dụng cụ âm nhạc Ví dụ: the guitar (đàn ghi-ta), the piano (đàn pi-a-nô) Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: the Red river (sông Hồng), the Philippines (quần đảo Phi-líp-pin), the Times (Báo Thời Đại), the Pacific (Thái Bình Dương) ... Ngữ pháp Cách dùng mạo từ (article)

Upload: nguyen-thuy

Post on 21-Feb-2016

2 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Ngữ pháp

TRANSCRIPT

Page 1: Ngữ pháp

Ngữ pháp

Cách dùng mạo từ (article)

The

Trong tiếng Anh, người ta chia mạo từ ra làm 2 loại: mạo từ xác định the và mạo từ không xác định a/an. Ta dùng mạo từ xác định the:

Để chỉ một sự vật hay sự việc cụ thể và cả người nghe và nói đều biết về sự vật hay sự việc đóVí dụ: Please open the window: Làm ơn mở giúp cái cửa sổ (Người nghe biết chúng ta đang nói đến cái cửa sổ nào.)

Để chỉ sự việc hay sự vật cụ thể hoặc duy nhấtVí dụ: the sun (Mặt trời), the White House (Nhà Trắng)

Trước một danh từ mà danh từ này vừa mới được đề cập trước đóVí dụ: I saw a cat. The cat looked at me. (Tôi đã nhìn thấy một con mèo. Con mèo ấy đã nhìn tôi.)

Trước tính từ tượng trưng cho một nhóm ngườiVí dụ: the old: người già, the rich and the poor: người giàu và người nghèo

Để nói về so sánh cực cấp/so sánh nhấtVí dụ: the tallest tree (cái cây cao nhất), the smallest pen (chiếc bút nhỏ nhất)

Để nói về vật dùng tượng trưng cho cả loàiVí dụ: The dog is a faithful animal (Chó là một loài động vật trung thành)

Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình)Ví dụ: The Smiths (nhà Smiths/gia đình Smiths)

Để chỉ dụng cụ âm nhạcVí dụ: the guitar (đàn ghi-ta), the piano (đàn pi-a-nô)

Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.Ví dụ: the Red river (sông Hồng), the Philippines (quần đảo Phi-líp-pin), the Times (Báo Thời Đại), the Pacific (Thái Bình Dương)

...

Ngữ pháp

Cách dùng mạo từ (article)

a/an (chúng tôi không chấp nhận mạo từ "a/an" viết bằng chữ số "1")

Mạo từ không xác định a/an dùng để chỉ một sự vật hay sự việc bất kỳ khi người nói và người nghe /người đọc nói về một ai hay một vật gì chung chung và không cụ thể.

Chỉ người hoặc vật không xác định

Page 2: Ngữ pháp

Ví dụ: We need a computer. Chỉ danh từ đếm được

Ví dụ: an egg (một quả trứng), a telephone (một cái điện thoại) Chỉ nghề nghiệp

Ví dụ: She is a lawyer (Cô ấy là một luật sư).

“A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Chúng ta cũng dùng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng âm 'u' hoặc 'eu'

Ví dụ: a game (một trò chơi), a boat (một chiếc tàu thủy), a university (một trường đại học), a year (một năm), a European (một người châu Âu)

“An” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm h câm

Ví dụ: an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến), an hour (một giờ đồng hồ)

Page 3: Ngữ pháp

Ngữ pháp

Trong Tiếng Anh còn có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu để chỉ sự sở hữu của một người hay vật.

Các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu có sự tương quan với các đại từ nhân xưng (I, He, She, It…)như sau:

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữuI My Mine

He His His

She Her Hers

It Its Its

We Our Ours

You Your Yours

They Their Theirs Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước một danh từ. Nó có thể đứng đầu câu,

cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng trước một danh từ.Ví dụ: : My book (quyển sách của tôi), your pen (cái bút của bạn), his keys (chìa khóa của anh ấy)…

Tính từ sở hữu phụ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữuVí dụ: My book (quyển sách của tôi), my books (những quyển sách của tôi).

Đại từ sở hữu có thể thay cho tính từ sở hữu + danh từ với mục đích là không lặp lại danh từ có tính chất sở hữu đã được nhắc đến. Nó có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.Ví dụ: You're using my pen. Where's yours? (Bạn đang dùng cái bút của tôi. Cái của bạn đâu?)Ví dụ: I saw a dog. It looks exactly like yours. (Tôi đã nhìn thấy một con chó. Nó trông giống hệt con của bạn).